Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng Khu công nghiệp Mỹ Phước, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương thành Khu công nghiệp thân thiện môi trường

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐẠI HỌC KTCN TPHCM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC ------------------------- KHOA: Môi trường và Công nghệ sinh học BỘ MÔN: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NHIỆM VỤ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP HỌ VÀ TÊN: BÙI QUỐC THỊNH MSSV : 207108036 NGÀNH : MÔI TRƯỜNG LỚP : 07CMT 1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp: “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước – tỉnh Bình Dương thành KCN thân thiện môi trường” 2. Nhiệm vụ: (yêu cầu về nội dung và số

pdf135 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1515 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng Khu công nghiệp Mỹ Phước, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương thành Khu công nghiệp thân thiện môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liệu ban đầu):  Xác định các nguồn thải chính của KCN Mỹ Phước.  Hiện trạng môi trường KCN Mỹ Phước  Đánh giá mức độ TTMT hiện tại của KCN Mỹ Phước  Lựa chọn mô hình chuyển đổi KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT  Đánh giá mức độ khả thi, triển vọng của việc chuyển đổi và xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT. 3. Ngày giao đồ án tốt nghiệp: 05/04/2010 4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 14/07/2010 5. Họ tên người hướng dẫn: Phần hướng dẫn: TS. LÊ THỊ VU LAN Toàn bộ Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thông qua Bộ môn. Ngày 14 tháng 07 năm 2010 CHỦ NHIỆM BỘ MÔN NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) TS. LÊ THỊ VU LAN PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN Người duyệt (chấm sơ bộ) : ............................................................... Đơn vị ............................................................... ............................................................... ............................................................... LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... ĐIỂM SỐ BẰNG SỐ:……………ĐIỂM SỐ BẰNG CHỮ:…………………. TP.HCM,ngày….tháng….năm 2010 GVHD LÊ THỊ VU LAN LỜI CẢM ƠN Với lòng biết ơn sâu sắc …! Em xin chân thành cảm ơn đến:  TS. Lê Thị Vu Lan – Người đã giúp đỡ em trong quá trình học tập và hướng dẫn cho em những kiến thức quý báu để hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp này.  Quý thầy cô trong Khoa Môi trường và Công nghệ sinh học – Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Tp.HCM đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt, giúp em năm bắt được khối kiến thức cơ bản của chuyên ngành, cũng như kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường.  Gia đình và bạn bè đã giúp đỡ, khuyến khích và động viên em rất nhiều trong suốt quá trình học tập. Đó chính là nguồn động lực lớn giúp em hoàn thành tốt Đồ án này.  Một lần nữa em xin gởi đến mọi người lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc. Kính chúc Quý thầy cô, anh chị, các bạn sinh viên dồi dào sức khỏe và thành công trong công tác. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 07 năm 2010 Trân trọng SV: Bùi Quốc Thịnh MỤC LỤC  Lời cảm ơn Mục lục Danh sách các từ viết tắt Danh sách các bảng Danh sách các sơ đồ, hình Lời mở đầu CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KCN THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG 1.1 Định nghĩa KCN TTMT ........................................................................... 5 1.2 Các tính chất đặc trưng của KCN TTMT ............................................. 5 1.3 Các tiêu chí mô hình KCN TTMT .......................................................... 7 1.4 Phương pháp đánh giá KCN TTMT ...................................................... 15 1.4.1 Phương pháp liệt kê danh mục các tiêu chí TTMT ................................ 15 1.4.2 Phương pháp ma trận môi trường (EMA) ............................................... 19 1.5 Hệ thống các tiêu chí phân loại KCN TTMT ........................................ 22 CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ TỈNH BÌNH DƯƠNG VÀ CÁC KCN Ở BÌNH DƯƠNG 2.1 Vài nét về tỉnh Bình Dương ..................................................................... 24 2.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................ 24 2.1.2 Địa hình ..................................................................................................... 24 2.1.3 Khí hậu ...................................................................................................... 25 2.1.4 Tài nguyên khoáng sản ............................................................................. 26 2.1.5 Tài nguyên nước ....................................................................................... 28 2.1.6 Tài nguyên rừng ........................................................................................ 30 2.1.7 Tình hình kinh tế ...................................................................................... 30 2.1.8 Tình hình văn hoá – xã hội ...................................................................... 38 2.2 Tổng quan về các KCN ở Bình Dương ................................................... 41 2.2.1 Khu công nghiệp và xu hướng hình thành KCN .................................... 41 2.2.2 Tình hình phát triển các KCN đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 ............................................................................ 42 2.3 Tình hình quản lý môi trường của các KCN ở Bình Dương .............. 46 2.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý môi trường ....................................................... 46 2.3.2 Hoạt động nhà nước bảo vệ môi trường .................................................. 47 2.3.3 Các vấn đề quản lý môi trường ................................................................ 49 2.3.4 Nhận thức của doanh nghiệp về BVMT ................................................. 49 2.4 Các yếu tố ảnh hưởng môi trường của dự án quy hoạch KCN đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 ................................................................ 50 2.4.1 Tác động đến cảnh quan xung quanh ...................................................... 50 2.4.2 Tác động đến môi trường vật lý .............................................................. 50 2.4.3 Tác động đến môi trường văn hoá xã hội ............................................... 52 CHƯƠNG 3 : GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC – TỈNH BÌNH DƯƠNG 3.1 Thông tin về nhà đầu tư CSHT KCN Mỹ Phước ................................. 53 3.2 Thông tin chung về KCN Mỹ Phước ...................................................... 53 3.2.1 Vị trí địa lý ................................................................................................ 54 3.2.2 Sơ đồ vị trí của KCN Mỹ Phước ............................................................. 56 3.2.3 Lĩnh vực thu hút đầu tư ............................................................................ 56 3.2.4 Tình hình thu hút đầu tư ........................................................................... 57 3.2.5 Cơ sở hạ tầng của KCN Mỹ Phước ......................................................... 58 3.2.5.1 Cơ sở hạ tầng giao thông ...................................................................... 58 3.2.5.2 Cấp điện – cấp nước .............................................................................. 58 3.2.5.3 Xử lý nước thải ...................................................................................... 59 3.2.5.4 Viễn thông .............................................................................................. 59 3.3 Tình hình hoạt động sản xuất tại KCN Mỹ Phước .............................. 59 3.3.1 Các loại hình sản xuất .............................................................................. 59 3.3.2 Các sản phẩm chính .................................................................................. 60 3.4 Các nguồn gây ô nhiễm chính trong KCN Mỹ Phước ......................... 60 3.4.1 Nước thải ................................................................................................... 60 3.4.1.1 Nước thải sinh hoạt ............................................................................... 60 3.4.1.2 Nước thải sản xuất ................................................................................. 61 3.4.1.3 Nước mưa chảy tràn .............................................................................. 62 3.4.2 Khí thải ...................................................................................................... 62 3.4.3 Chất thải rắn .............................................................................................. 63 3.4.3.1 Chất thải rắn sinh hoạt .......................................................................... 63 3.4.3.2 Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại .......................................... 64 3.4.3.3 Chất thải rắn nguy hại ........................................................................... 65 3.4.4 Tiếng ồn và chấn động rung .................................................................... 65 3.4.5 Sự cố cháy nổ ............................................................................................ 66 3.5 Tình hình thực hiện công tác QLMT khu công nghiệp ....................... 66 3.5.1 Hiện trạng môi trường KCN .................................................................... 66 3.5.2 Hệ thống quản lý môi trường chức năng ................................................. 67 3.5.3 Công tác sau thẩm định báo cáo ĐTM .................................................... 68 3.5.3.1 Công tác thanh tra và kiểm tra môi trường sau thẩm định báo cáo ĐTM ............................................................................. 68 3.5.3.2 Công tác quan trắc và giám sát môi trường sau thẩm định báo cáo ĐTM ............................................................................. 69 3.5.3.3 Công tác điều chỉnh sau thẩm định báo cáo ĐTM .............................. 69 3.6 Đánh giá hiện trạng môi trường của KCN Mỹ Phước ........................ 69 3.6.1 Ô nhiễm nước mặt .................................................................................... 69 3.6.2 Ô nhiễm không khí, tiếng ồn, độ rung .................................................... 69 3.6.3 Quản lý CTR công nghiệp, đặc biệt CTR nguy hại ............................... 70 3.6.4 Hệ thống QLMT KCN ............................................................................. 70 3.6.5 Triển khai áp dụng các giải pháp SXSH ................................................. 70 3.6.6 Chuyển đổi mô hình tổ chức xây dựng KCN ......................................... 71 CHƯƠNG 4 : XÂY DỰNG MÔ HÌNH KCN TTMT CHO KCN MỸ PHƯỚC 4.1 Đánh giá mức độ TTMT hiện tại của KCN Mỹ Phước ....................... 72 4.2 Xác định các mô hình KCN TTMT chính có thể áp dụng cho KCN Mỹ Phước ............................................................. 85 4.2.1 Mô hình KCN TTMT đơn cấp (FEIP low) ............................................. 85 4.2.2 Mô hình KCN xanh – sạch – đẹp (FEIP high) ....................................... 85 4.2.3 Mô hình KCN TTMT hỗn hợp nữa sinh thái (EIP low) ........................ 86 4.2.4 Mô hình KCN TTMT sinh thái (EIP high) ............................................. 86 4.3 Lựa chọn mô hình chuyển đổi KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT 87 4.4 Các đặc tính của mô hình KCN TTMT Mỹ Phước .............................. 89 4.4.1 Đặc tính của mô hình KCN TTMT Mỹ Phước ....................................... 89 4.4.2 Tiêu chuẩn của mô hình KCN TTMT Mỹ Phước .................................. 91 4.4.2.1 Giai đoạn chuyển đổi và xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT trung bình ........................................................................................................... 91 4.4.2.2 Giai đoạn chuyển đổi và xây dựng KCN TTMT Mỹ Phước đơn cấp ....................................................................... 92 4.4.2.3 Giai đoạn chuyển đổi và xây dựng KCN Mỹ Phước xanh – sạch – đẹp .................................................................. 93 4.4.2.4 Giai đoạn chuyển đổi và xây dựng KCN TTMT Mỹ Phước hỗn hợp nữa sinh thái .............................................................................................................. 94 4.4.2.5 Giai đoạn chuyển đổi và xây dựng KCN TTMT Mỹ Phước sinh thái ...................................................................... 94 4.5 Mô hình kỹ thuật tổng quát KCN TTMT Mỹ Phước .......................... 95 4.5.1 Đề xuất mô hình công nghệ và QLMT KCN TTMT Mỹ Phước ........... 95 4.5.2 Thuyết minh cho mô hình công nghệ và QLMT tổng quát ................... 97 4.6 Những phân tích và đánh giá cơ bản về mô hình KCN TTMT ......... 103 4.6.1 Những phân tích tổng hợp về mô hình KCN TTMT Mỹ Phước ........... 103 4.6.1.1 Ý nghĩa về QLMT và phát triển kỹ thuật của mô hình ....................... 103 4.6.1.1.1 Ý nghĩa về QLMT .............................................................................. 103 4.6.1.1.2 Ý nghĩa về phát triển công nghệ kỹ thuật cho công trình ................ 104 4.6.1.2 Ý nghĩa về kinh tế, xã hội và môi trường của mô hình ....................... 104 4.6.2 Những đánh giá tổng hợp về mô hình KCN TTMT Mỹ Phước ............ 105 4.7 Xác định các bước và nội dung thực hiện mô hình KCN TTMT Mỹ Phước ................................................................... 105 4.7.1 Bước khởi đầu ........................................................................................... 105 4.7.1.1 Công tác kiểm toán kinh tế và môi trường .......................................... 105 4.7.1.2 Công tác lập dự án đầu tư khả thi xây dựng KCN TTMT .................. 107 4.7.2 Các bước đầu tư xây dựng mô hình KCN TTMT Mỹ Phước bậc trung bình ............................................................ 107 4.7.2.1 Áp dụng hệ thống QLMT về BVMT KCN ......................................... 107 4.7.2.2 Tuân thủ pháp luật Nhà nước tại KCN ................................................ 107 4.7.2.3 Tăng cường kiểm soát, xử lý ô nhiễm đầu ra ...................................... 108 4.7.2.4 Hoàn thiện cơ sở hạ tầng ....................................................................... 108 4.7.3 Các bước đầu tư xây dựng mô hình KCN TTMT Mỹ Phước bậc đơn cấp ................................................................ 108 4.7.3.1 Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý Nhà nước về BVMT KCN và tuân thủ nghiêm Pháp luật Nhà nước ........................................................................ 108 4.7.3.2 Áp dụng các giải pháp hội nhập kinh tế quốc tế ................................. 109 4.7.3.3 Nâng cao kiến thức của cán bộ công nhân về BVMT ......................... 109 4.7.3.4 Các biện pháp BVMT vi khí hậu .......................................................... 109 4.7.4 Các bước đầu tư xây dựng mô hình KCN TTMT Mỹ Phước xanh – sạch – đẹp ....................................................................................................................... 109 4.7.4.1 Hoàn thành các cam kết trong báo cáo ĐTM của KCN ..................... 109 4.7.4.2 Hoàn thành xây dựng hệ thống QLMT KCN ...................................... 109 4.7.4.3 Thực hiện tăng cường công tác giáo dục – đào tạo và nâng cao ý thức về BVMT KCN ....................................................................................................... 110 4.7.4.4 Tăng cường công tác hội nhập kinh tế quốc tế .................................... 110 4.7.4.5 Gia tăng đầu tư về sinh thái môi trường cho KCN .............................. 111 4.7.4.6 Gia tăng đầu tư về công tác kiểm soát ô nhiễm và giảm thiểu chất thải ....................................................... 111 4.7.5 Các bước đầu tư xây dựng mô hình KCN TTMT Mỹ Phước bậc hỗn hợp nửa sinh thái và sinh thái .......................................................................................... 111 4.7.5.1 Đầu tư, thiết lập các mối quan hệ cộng sinh trao đổi chất thải ........... 111 4.7.5.2 Sắp xếp lại nhu cầu tham gia thị trường trao đổi chất thải ................. 112 4.7.5.3 Đầu tư phát triển công nghệ sản xuất sạch, có ít hoặc không có phát thải ............................................................................. 112 4.7.5.4 Đầu tư áp dụng các giải pháp SXSH và nâng cấp công nghệ xử lý chất thải ................................................................... 113 4.8 Các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích thực hiện mô hình KCN TTMT Mỹ Phước ................................................................... 113 4.8.1 Giải pháp về chính sách quản lý KCN .................................................... 113 4.8.2 Giải pháp về chính sách hỗ trợ và khuyến khích KCN .......................... 114 4.8.3 Giải pháp về tăng cường vai trò của Nhà nước, KCN và cộng đồng .... 115 4.8.4 Giải pháp về tăng cường vai trò quản lý và hiệu quả tổ chức thực hiện mô hình kỹ thuật tổng quát tại KCN TTMT Mỹ Phước ........................................ 116 4.9 Đánh giá triển vọng của mô hình KCN TTMT Mỹ Phước ................. 116 4.10 Lợi ích của việc xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT ...... 117 4.10.1 Lợi ích kỹ thuật ....................................................................................... 117 4.10.2 Lợi ích kinh tế - xã hội ........................................................................... 118 4.10.3 Lợi ích môi trường ................................................................................. 118 CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 5.1 Kết luận ....................................................................................................... 120 5.2 Kiến nghị ..................................................................................................... 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  VIẾT TẮT NGHĨA TIẾNG ANH EOP Xử lý cuối đường ống End of Pipe KCN (IP) Khu công nghiệp Industrial Park TTMT (FE) Thân thiện môi trường Friendly Environment BVMT Bảo vệ môi trường Environmental Protection SXSH (CP) Sản xuất sạch hơn Clearer Production FEIP KCN thân thiện môi trường Friendly Environment Industrial Park IP KCN hệ cổ điển Industrial Park EIP KCN sinh thái Eco – Industrial Park SSPM Mô hình nguyên lý từng bước/ Mô hình kỹ thuật tổng quát Step By Step Principal Model STCN (EI) Sinh thái công nghiệp Eco – Industrial STMT Sinh thái môi trường Eco – Environmental GCBIP KCN xanh – sạch – đẹp Green – Clean – Beautiful Industrial Park EMS Hệ thống quản lý môi trường Environmental Management System QLMT (EM) Quản lý môi trường Environmental Management DANH MỤC CÁC BẢNG  Bảng 1: Phân cấp thang bậc tiêu chí mô hình KCN TTMT theo các yêu cầu BVMT chung, sinh thái môi trường và sinh thái công nghiệp (Phân cấp 1) ................................................................ 8 Bảng 2: Phân loại thang bậc tiêu chí mô hình KCN TTMT theo mức độ áp dụng thực tế các giải pháp công nghệ và QLMT KCN khác nhau (Phân cấp 2) ............................................................ 10 Bảng 3: Tiêu chí thang bậc phân loại mô hình KCN TTMT mở rộng khả năng áp dụng trong thực tiễn CNH nền kinh tế quá độ (Phân cấp 3) ..................................................................... 12 Bảng 4: Hệ thống thang bậc phân loại mô hình KCN TTMT (FEIP) ......................................................................... 14 Bảng 5: Hệ thống bậc phân loại mô hình KCN TTMT theo phương pháp EMA ................................................................................. 21 Bảng 6: Phân loại KCN TTMT theo mức độ TTMT đạt được thực tế tại các KCN ......................................................................... 23 Bảng 7: Sự điều chỉnh mở rộng của một số KCN từ nay đến năm 2015 ....................................................................................... 45 Bảng 8: Tình hình thu hút đầu tư của KCN Mỹ Phước ................................ 56 Bảng 9: Cơ sở hạ tầng và dịch vụ ở KCN Mỹ Phước .................................. 56 Bảng 10: Thành phần khí thải phát sinh trong KCN Mỹ Phước .................. 61 Bảng 11: Thang điểm đánh giá ...................................................................... 72 Bảng 12: Bảng ma trận xác định mức độ TTMT hiện tại của KCN Mỹ Phước .......................................................................... 73 Bảng 13: Bảng miêu tả các bước thực hiện mô hình kỹ thuật tổng quát ..... 96 DANH MỤC CÁC HÌNH  Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý môi trường tỉnh Bình Dương ............ 47 Hình 2: Sự thuận lợi về giao thông của KCN Mỹ Phước ................................ 54 Hình 3: Sơ đồ vị trí của KCN Mỹ Phước ......................................................... 55 Hình 4: Mô hình chuyển đổi KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT ................ 87 Hình 5: Mô hình kỹ thuật tổng quát áp dụng cho KCN TTMT Mỹ Phước ... 95 Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 1 MSSV: 207108036 LỜI MỞ ĐẦU  Với tốc độ phát triển nhanh của công nghiệp Việt Nam những năm gần đây, đặc biệt là các KCN, đã góp phần làm nền kinh tế quốc gia tăng trưởng nhanh và ổn định. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích to lớn về kinh tế còn tồn tại những vấn đề nan giải, đố là môi trường xung quanh và tại các KCN đang xuống cấp trầm trọng do không được quan tâm đúng mức. Vấn đề môi trường trong các KCN ở các nước đang phát triển hiện nay như Việt Nam ít được quan tâm, đa số không thực hiện các biện pháp BVMT, hoặc nếu thực hiện thì chỉ gói gọn trong các giải pháp xử lý cuối đường ống (End of Pipe – EOP). Trên thực tế, giải pháp xử lý cuối đường ống đáp ứng được những yêu cầu về luật BVMT nhưng nó lại gây lãng phí khá lớn cho DN và xã hội. Chính vì vậy, cách tiếp cận ngăn ngừa ô nhiễm đã được các quốc gia phát triển, những nước đã từng một thời áp dụng rộng rãi phương pháp EOP, đưa vào áp dụng thực tế như: sản xuát sạch hơn (Cleaner Production), không chất thải (Zero Waste) … để đưa hoạt động cảu KCN trở thành thân thiện với môi trường. Mô hình KCN TTMT sẽ là lựa chọn hàng đầu của các KCN trong nước trong thời kỳ phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa, hướng tới PTBV. Đặc biệt là lúc Việt Nam đang chuyển mình bước vào cánh cửa hội nhập quốc tế thông qua sự kiện gia nhập Tổ chức Thương mại quốc tế (WTO). Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 2 MSSV: 207108036 1) Sự cần thiết của đề tài Theo quy hoạch thì đến năm 2015 toàn tỉnh Bình Dương sẽ có 23 KCN với tổng diện tích là 8119 ha. Trong đó, KCN Mỹ Phước sẽ là một trong những KCN chiếm diện tích lớn, quy mô đầu tư tương đối cao so với các KCN khác ở địa phương. Ngoài ra, KCN Mỹ Phước trong tương lai sẽ đóng vai trò thúc đẩy nền kinh tế của Bình Dương nói riêng và cả nước nói chung. Vì vậy, nhu cầu PTBV của KCN Mỹ Phước cũng nằm trong nhu cầu phát triển chung của các KCN Bình Dương. Có thời hạn cấp phép là 50 năm nên KCN Mỹ Phước rất cần có nhu cầu chuyển đổi mô hình tổ chức hoạt động sản xuất theo yêu cầu PTBV (PTBV), nhằm đảm bảo sự phát triển thành công, ổn định và bền vững cho KCN Mỹ Phước. Các hoạt động sản xuất của KCN Mỹ Phước không những có tiềm năng gây ô nhiễm môi trường (ONMT) không khí, đất, nước nghiêm trọng, đặc biệt là trong địa bàn KCN Mỹ Phước và ở các vùng lân cận. Ngoài ra, chất lượng môi trường nước mặt của sông Thị Tính cũng sẽ bị ảnh hưởng nếu KCN Mỹ Phước không có biện pháp xử lý kịp thời. Vì vậy, mô hình mà KCN Mỹ Phước hướng tới sẽ là mô hình KCN TTMT. Đây là mô hình tổ chức sản xuất công nghiệp hóa mới của các KCN tập trung, nó đáp ứng đầy đủ các yêu cầu PTBV công nghiệp trên cơ sở gắn kết hài hòa giữa hiệu quả QLMT và các giải pháp phát triển ứng dụng công nghệ môi trường (đi từ nhu cầu kiểm soát ô nhiễm chặt chẽ đến nhu cầu cải thiện sinh thái môi trường và sinh thái công nghiệp). Nắm bắt được nhu cầu thực tiễn trên, đề tài “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước – Bình Dương thành KCN TTMT” đã ra đời. Đề tài chỉ là bước đầu nghiên cứu và đề xuất các giải pháp thiết thực để đưa KCN Mỹ Phước – Bình Dương trở thành KCN TTMT. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 3 MSSV: 207108036 2) Phương pháp nghiên cứu Phương pháp được áp dụng chủ yếu là:  Phương pháp thống kê: Thu thập các tài liệu thứ cấp có liên quan đến hiện trạng môi trường, tình hình áp dụng và tuân thủ luật BVMT của KCN Mỹ Phước.  Phương pháp phân tích  Phương pháp phỏng vấn  Phương pháp ma trận  Phương pháp tổng kết, kinh nghiệm 3) Mục đích nghiên cứu Nhằm tìm ra những giải pháp để xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT. 4) Nội dung nghiên cứu Gồm 8 nội dung chính sau:  Hiện trạng môi trường trong KCN Mỹ Phước.  Xác định loại hình hiện tại của KCN Mỹ Phước.  Xác định các mô hình KCN TTMT có thể áp dụng cho KCN Mỹ Phước.  Lựa chọn mô hình chuyển đổi phù hợp với KCN Mỹ Phước, từ KCN hiện tại sang KCN TTMT.  Xây dựng mô hình kỹ thuật tổng quát KCN TTMT Mỹ Phước.  Xác định các bước và nội dung thực hiện mô hình KCN TTMT Mỹ Phước.  Đánh giá triển vọng của mô hình. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 4 MSSV: 207108036  Xác định các lợi ích kinh tế - kỹ thuật – xã hội – môi trường mà KCN Mỹ Phước sẽ mang lại. 5) Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là KCN Mỹ Phước, KCN TTMT, KCN sinh thái. 6) Giới hạn của đề tài Thời gian thực hiên chỉ giới hạn trong thời gian 3 tháng nên đề tài chỉ bước đầu nghiên cứu, tìm những giải pháp để chuyển đổi KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT. 7) Ý nghĩa của đề tài 7.1 Ý nghĩa khoa học: Đề tài nghiên cứu phương pháp luận để xây dựng KCN TTMT cho KCN Mỹ Phước trong điều kiện hiện tại, từ đó đề xuất các bước cần thực hiện để phát triển KCN hiện tại theo hướng TTMT. 7.2 Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài góp phần giải quyết các vấn đề môi trường hiện nay ở KCN Mỹ Phước. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 5 MSSV: 207108036 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KCN THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG  1.1 Định nghĩa KCN TTMT Định nghĩa chung tổng hợp và đầy đủ về mô hình KCN TTMT như sau: “KCN TTMT là KCN hệ cổ điển cũ được chuyển đổi tổ chức sản xuất theo chiến lược trình tự từng bước ở quy mô từng DN và tổng thể KCN thành KCN TTMT, hoặc là KCN sinh thái xây dựng mới nhằm đạt được tiêu chuẩn TTMT ngày càng cao theo hướng sinh thái công nghiệp bền vững, có hệ thống QLMT tiieen tiến bảo đảm năng lực thi hành hiệu quả pháp luật và chính sách nhà nước, có quy hoạch phát triển gắn kết BVMT theo nguyên tắc sinh thái bền vững, có trình độ ứng dụng khoa học và công nghệ đủ cao để bảo đảm kiểm soát và giảm thiểu hiệu quả ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường và thực thi các nguyên tắc sinh thái môi trường và công nghiệp nhằm đảm bảo tốt các lợi ích kinh tế - môi trường, cân bằng sinh thái, hội nhập kinh tế quốc tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng” Hoặc có thể định nghĩa ngắn gọn về mô hình KCN TTMT như sau: “KCN TTMT là KCN hệ cổ điển cũ được chuyển đổi tổ chức sản xuất theo chiến lược trình tự từng bước ở quy mô từng DN và tổng thể KCN thành KCN TTMT, hoặc là KCN sinh thái xây dựng mới nhằm đạt được tiêu chuẩn TTMT ngày càng cao theo hướng sinh thái công nghiệp bền vững và đáp ứng ngày càng cao các yêu cầu PTBV”. 1.2 Các tính chất đặc trưng của KCN TTMT Theo nội dung đầy đủ của định nghĩa trên đây, có thể xác định các tính chất đặc trưng chính của mô hình KCN TTMT như sau: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 6 MSSV: 207108036  KCN TTMT là KCN cổ điển cũ được chuyển đổi sang mô hình KCN TTMT theo chiến lược trình tự và từng bước nhằm đạt được các tiêu chuẩn TTMT ngày càng cao từ phân loại KCN trung bình đến phân loại KCN sinh thái. Trong đó, quy mô chuyển đổi có thể bao gồm: quy mô phát huy nội lực ở từng DN tham gia đầu tư phát triển KCN để chuyển đổi sang DN TTMT và KCN TTMT, hoặc quy mô phát huy sức mạnh tổng hợp của cả KCN để chuyển đổi lập tức cả KCN sang mô hình KCN TTMT.  KCN TTMT là KCN sinh thái được xây dựng mới theo các nguyên tắc sinh thái công nghiệp từ đầu, kể từ khi thành lập, đầu tư xây dựng, đến và sau khi đi vào hoạt động.  KCN TTMT được đánh giá, phân loại theo hệ thống tiêu chí TTMT với các chỉ tiêu về năng lực tổ chức sản xuất và BVMT, về diễn biến trạng thái môi trường, khả năng cải thiện sinh thái môi trường, khả năng giảm thiểu ô nhiễm và chất thải phát sinh, trong đó biên độ tiêu chuẩn thay đổi từ mức thấp nhất là KCN trung bình (đạt tiêu chuẩn TTMT) và mức cao nhất là KCN sinh thái (đạt tiêu chuẩn TTM._.T rất cao).  KCN TTMT có hệ thống QLMT tiên tiến bảo đảm năng lực thi hành hiệu quả pháp luật và chính sách nhà nước như thi hành Luật BVMT (công tác ĐTM, hoạt động quản lý sau thẩm định, công tác thanh – kiểm tra, công tác quan trắc và giám sát chất lượng môi trường, áp dụng hệ thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng và môi trường quốc tế…), thi hành các chương trình chiến lược và kế hoạch hành động quốc gia về BVMT.  KCN TTMT có quy hoạch phát triển gắn kết BVMT theo nguyên tắc sinh thái bền vững, trong đó việc lựa chọn chuyển đổi hay xây dựng mới KCN sinh thái phải tuân thủ các nguyên tắc lựa chọn loại hình công nghiệp đầu tư, cơ cấu nghành nghề, trình độ kỹ thuật công nghệ sản xuất, mức độ phát thải, trình độ kỹ thuật công nghệ BVMT và khả năng trao đổi cộng sinh Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 7 MSSV: 207108036 chất thải phù hợp với yêu cầu sinh thái môi trường và sinh thái công nghiệp.  KCN TTMT có trình độ ứng dụng khoa học và công nghệ đủ cao để bảo đảm kiểm soát và giảm thiểu hiệu quả ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường như yêu cầu tối thiểu của mô hình KCN TTMT, trong đó yêu cầu tối thiểu là phải áp dụng triệt để các giải pháp cuối đường ống và các giải pháp SXSH từng phần.  KCN TTMT có trình độ ứng dụng khoa học và công nghệ đủ cao để bảo đảm thực thi các nguyên tắc sinh thái môi trường và sinh thái công nghiệp như yêu cầu cao và rất cao của mô hình KCN TTMT, trong đó yêu cầu cao là áp dụng các giải pháp SXSH toàn diện và các giải pháp trao đổi cộng sinh chất thải hai chiều.  KCN TTMT có trạng thái và năng lực PTBV được đánh giá tổng hợp là bảo đảm tốt các lợi ích kinh tế - môi trường, cân bằng sinh thái, hội nhập kinh tế quốc tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng. 1.3 Các tiêu chí mô hình KCN TTMT Theo các kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn đã đạt được trong Dự án Cục BVMT – Bộ TN&MT: “Sự nghiệp phát triển kinh tế phục vụ quản lý nhà nước về BVMT” (giai đoạn I và II), thì mô hình KCN TTMT có 3 mức thang bậc phân loại tiêu chuẩn pháp lý và quản lý chính bao gồm: Kiểm soát và xử lý ô nhiễm (giải pháp công nghệ cuối đường ống) Sinh thái môi trường (giải pháp SXSH, xanh – sạch – đẹp) Sinh thái công nghiệp (giải pháp công nghệ trao đổi chất hai chiều khép kín, có ít hoặc không có chất thải) như được trình bày trong bảng 1 dưới đây. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 8 MSSV: 207108036 Tuy nhiên, vì lĩnh vực sinh thái môi trường và sinh thái công nghiệp hiện chưa có đủ các quy định pháp lý và quản lý cho việc áp dụng chính thức, cho nên còn là các hướng đi khuyến khích áp dụng cho PTBV. Bảng 1 : Phân cấp thang bậc tiêu chí mô hình KCN TTMT theo các yêu cầu BVMT chung, sinh thái môi trường và sinh thái công nghiệp (Phân cấp 1) Phân loại bậc TTMT Tính chất đặc trưng Phạm vi ứng dụng 3. Sinh thái công nghiệp (TTMT rất cao) Khép kín, bền vững, có ít hoặc không có chất thải Tiêu chuẩn hóa theo sinh thái công nghiệp hiện đại hóa (EM) 2. Sinh thái môi trường (XSĐ, TTMT cao) Công nghệ, tổ chức quản lý và định hướng công tác BVMT Tiêu chuẩn hóa theo hệ thống sinh thái môi trường (EMS, ISO) 1. Kiểm soát và xử lý ô nhiễm (đạt TTMT) Mức độ thực hiện thực tế kiểm soát và xử lý ô nhiễm Tiêu chuẩn hóa theo hệ thống quản lý nhà nước (ĐTM, TCMT…) 0. Ô nhiễm công nghiệp (chưa TTMT) Chưa áp dụng các giải pháp kiểm soát và xử lý ô nhiễm Tiêu chuẩn hóa theo lợi nhuận của thị trường sản xuất hàng hóa Trong đó, các phân cấp 1, 2 và 3 tương ứng với các phân cấp phát triển văn minh từ Hậu công nghiệp trở lên theo con đường phát triển nền kinh tế tri thức, được tính từ thời điểm năm 1970 khi xuất hiện các ý tưởng đầu tiên về nhiệm vụ kiểm soát, xử lý ô nhiễm công nghiệp và PTBV. Văn minh công nghiệp (mức 0) được coi là phân cấp chưa TTMT và gây ô nhiễm môi trường công nghiệp do các mô hình tổ chức sản xuất công nghiệp khi đó thuộc dạng KCN, KCX, CCN tập Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 9 MSSV: 207108036 trung hệ cổ điển, có tiềm năng gây ô nhiễm môi trường cao và công tác BVMT công nghiệp chưa được quan tâm thực hiện. đây gọi là phân cấp tiêu chí TTMT chung áp dụng cho nền sản xuất công nghiệp quy mô lớn. Theo bảng 1, thí các tính chất dặc trưng của hệ thống tiêu chí KCN TTMT được cụ thể hóa chủ yếu theo các tiêu chí đánh giá về mức độ thực hiện các quy định, tiêu chuẩn pháp lý và quản lý nhà nước đối với nhiệm vụ BVMT, cũng như các tiêu chí đánh giá về mức độ phát triển và ứng dụng các thành tựu KHCN sản xuất, tiêu dùng và BVMT mới, còn các tiêu chí đánh giá về trạng thái biến đổi trong hiện trạng tái nguyên và môi trường được thực hiện thông qua chính phân loại tiêu chí TTMT là: kiểm soát và xử lý ô nhiễm (mức 1), sinh thái môi trường (mức 2) và sinh thái công nghiệp (mức 3). Tuy nhiên, các tiêu chí này được cụ thể hóa sâu sắc hơn theo công tác đánh giá tác động môi trường – ĐTM (hiện trạng, chất lượng. dự báo…về trạng thái tài nguyên – môi trường) và công tác quan trắc, giám sát, dự báo chất lượng tài nguyên – môi trường và các nội dung hoạt động quản lý sau thẩm định báo cáo ĐTM, đã được quy định chính thức theo hệ thống pháp luật nhà nước và các văn bản pháp quy của Chính phủ. Bảng 1 cũng cho thấy rõ sự kết hợp chặt chẽ việc áp dụng các giải pháp công nghệ và QLMT cần thiết trong mô hình KCN TTMT, mà sự khác nhau giữa các mức độ phân loại tiêu chí TTMT thể hiện ở mức độ áp dụng khác nhau các giải pháp công nghệ và QLMT trong thực tiễn. Ví dụ, mức 1 – kiểm soát ô nhiễm yêu cầu áp dụng các giải pháp công nghệ cuối đường ống (có nhiều hạn chế do không giải quyết triệt để căn nguyên ô nhiễm) và các giải pháp quản lý cứng được quy định theo luật BVMT. Trong khi đó, ở mức 2 – sinh thái môi trường yêu cầu phải áp dụng bổ sung thêm giải pháp sản xuất sạch hơn (giải quyết triệt căn nguyên ô nhiễm) và các giải pháp quản lý mềm, tiên tiến, hiệu quả. Còn mức 3 – sinh thái công nghiệp lại yêu cầu phải áp dụng bổ sung thêm giải pháp KHCN hiện đại hóa theo yêu cầu sinh thái công nghiệp, cho phép thiết lập cơ chế trao đổi chất hai chiều khép kín, có ít hoặc không có chất thải. Các nội dung phân tích trên đây Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 10 MSSV: 207108036 về tiêu chí mô hình KCN TTMT được cụ thể hóa ở phân cấp thứ hai như được trình bày trong bảng 2 dưới đây. Bảng 2: Phân loại thang bậc tiêu chí mô hình KCN TTMT theo mức độ áp dụng thực tế các giải pháp công nghệ và QLMT KCN khác nhau (Phân cấp 2). Mức độ áp dụng các giải pháp công nghệ và quản lý BVMT cụ thể Tính chất và các kết quả TTMT đạt được thực tế Phân loại tiêu chí KCN TTMT 3. Sinh thái công nghiệp khép kín Có ít hoặc không có phát thải TTMT rất cao 2. Sinh thái môi trường xanh Xanh – sạch – đẹp TTMT cao 1.2. Giải pháp QLMT cứng và công nghệ SXSH toàn diện Phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu ô nhiễm ở năng lực cao TTMT khá cao 1.1. Giải pháp QLMT cứng và công nghệ kiểm soát ô nhiễm đầu ra, đầu vào (SXSH từng phần) Hạn chế, kiểm soát, xử lý và phòng ngừa ô nhiễm ở năng lực khá cao TTMT khá 1. Giải pháp QLMT cứng và công nghệ kiểm soát ô nhiễm đầu ra Kiểm soát và xử lý ô nhiễm đầu ra ở năng lực khá cao Đạt TTMT (TTMT trung bình) 0. Không áp dụng Ô nhiễm môi trường cao Chưa TTMT Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 11 MSSV: 207108036 Do vậy, trong trường hợp mô hình KCN TTMT thì có thể hiểu rõ hơn về khái niệm và tiêu chí TTMT là ứng dụng chủ yếu vào mục đích đánh giá về các mức độ thực thi thực tế công tác QLMT, các giải pháp công nghệ, định hướng sinh thái môi trường và công nghiệp ở phạm vi CSSX, xí nghiệp, nhà máy, DN, công ty và KCN, KCX, CCN tập trung nhằm tìm đến các giải pháp thực tiễn đơn dòng (giải pháp kiểm soát và xử lý ô nhiễm), hay là sự kết hợp đa dòng giữa các yêu cầu để được tiêu chí TTMT ngày càng cao (giải pháp sinh thái môi trường và công nghiệp), có tính chất thích hợp và phù hợp với các điều kiện quá độ hiện thời của nền sản xuất công nghiệp, bảo đảm tính khả thi và hiệu lực cao cho các giải pháp QLMT và công nghệ được lựa chọn áp dụng, đồng thời bảo đảm khả năng định hướng tương lai tiến đến nền sản xuất sinh thái môi trường và sinh thái công nghiệp bền vững. Tuy nhiên, trong các điều kiện tiến hành CNH, HĐH quá độ nền kinh tế, do áp lực cạnh tranh cao của thị trường hàng hóa và khả năng phát triển KHCN cao phụ thuộc vào biên độ chu kỳ thời gian chi phối, cho nên khả năng áp dụng các giải pháp công nghệ và QLMT của các KCN, KCX, CCN tập trung nhằm chuyển đổi sang mô hình KCN TTMT gặp rất nhiều khó khăn và có khả năng hạn chế. Do đó, nhằm bảo đảm tính khả thi cao hơn cho mô hình KCN TTMT, thì có thể dựa trên các bảng 1, 2 để triển khai cụ thể hóa mở rộng hơn (phân cấp sâu hơn) các mức tiêu chuẩn phân loại KCN TTMT như được trình bày trong các bảng 3, 4 dưới đây. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 12 MSSV: 207108036 Bảng 3: Tiêu chí thang bậc phân loại mô hình KCN TTMT mở rộng khả năng áp dụng trong thực tiễn CNH nền kinh tế quá độ (Phân cấp 3) Mức độ áp dụng các giải pháp công nghệ và quản lý BVMT cụ thể Tính chất và các kết quả TTMT đạt được thực tế Phân loại tiêu chí KCN TTMT 0. Không áp dụng Ô nhiễm môi trường cao Chưa TTMT 1. Giải pháp QLMT cứng và công nghệ kiểm soát ô nhiễm đầu ra Kiểm soát và xử lý ô nhiễm đầu ra ở năng lực khá cao Đạt TTMT (trung bình) 2. Giải pháp QLMT cứng và công nghệ kiểm soát ô nhiêm đầu ra (SXSH từng phần) Hạn chế, kiểm soát, xử lý và phòng nhừa ô nhiễm ở năng lực khá cao TTMT khá 2a. Nâng cao chất lượng QLMT toàn diện QLMT tốt và phòng ngừa ô nhiễm ở năng lực trung bình TTMT khá+ 2b. Tăng cường áp dụng các giải pháp SXSH QLMT tốt và phòng ngừa ô nhiễm ở năng lực khá cao TTMT khá++ 3. Giải pháp quản lý mềm và công nghệ SXSH toàn diện (STMT) Phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu ô nhiễm ở năng lực cao TTMT cao (xanh – sạch – đẹp) 3a. Giải pháp sinh thái cộng sinh trao đổi chất Giảm thiểu các phát thải ở năng lực trung bình TTMT cao+ Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 13 MSSV: 207108036 thải cục bộ 3b. Giải pháp sinh thái công sinh trao đổi chất thải mở rộng Giảm thiểu các phát thải ở năng lực khá TTMT cao++ 4. Sinh thái công nghiệp khép kín Có ít hoặc không có phát thải TTMT rất cao Như vậy, so với bảng 2 thì trong bảng 3 đã bổ sung thêm 4 mức tiêu chuẩn hóa KCN TTMT quá độ trên cơ sở kết hợp từng bước và từng phần các giải pháp QLMT, giải pháp công nghệ, sinh thái môi trường và công nghiệp toàn diện, mà mục đích cuối cùng là xây dựng các KCN sinh thái tập trung, bảo đảm quá trình trao đổi chất thải cộng sinh toàn diện hai chiều, không có phát thải hoặc có ít chất thải. Điều này hoàn toàn phù hợp với quy luật phát triển của các KCN tập trung ở các nước CNPT và CNM trên thế giới, mà trong đó các KCN tập trung đã phải thực hiện chiến lược naang cao từng bước mức độ phân loại TTMT của KCN thông qua việc áp dụng ngày càng mở rộng các giải pháp quản lý, công nghệ, sinh thái môi trường, sinh thái công nghiệp và tiến tới áp dụng mô hình KCN sinh thái bền vững. Bảng 3 sẽ rất thuận lợi cho việc đánh giá mức độ TTMT của KCN đã đạt được trong thực tế, chất lượng công tác quản lý và định hướng sự phát triển cơ sở sản xuất, xí nghiệp, nhà máy và KCN, KCX, CCN tập trung theo hướng sinh thái công nghiệp bền vững, trong đó tùy thuộc vào khả năng thực tế quá độ đồng thời và đa dạng hóa sẽ áp dụng chiến lược hết hợp các giải pháp QLMT và công nghệ linh hoạt, mềm dẻo nhằm không ngừng gia tăng mức độ TTMT cho các cơ sở sản xuất, xí nghiệp, nhà máy và KCN tập trung (các mức 2a, 2b, 3, 3a, 3b và 4) theo mục tiêu cuối cùng là thực hiện sinh thái công nghiệp bền vững. Dựa theo bảng 3 Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 14 MSSV: 207108036 có thể áp dụng hệ thống phân loại các KCN TTMT như được trình bày trong bảng 4 dưới đây. Bảng 4: Hệ thống thang bậc phân loại mô hình KCN TTMT (FEIP) Mức tiêu chuẩn Phân loại Tên gọi KCN TTMT 1 (trung bình) A KCN trung bình 2 (khá) B KCN khá 2a (khá+) C KCN khá+ 2b (khá++) D KCN khá++ 3 (cao) Đ KCN xanh – sạch – đẹp 3a (cao+) E KCN hỗn hợp 3b (cao++) F KCN hỗn hợp+ 4 (rất cao) G KCN sinh thái Nhìn chung, ưu điểm chính của hệ thống phân loại mô hình KCN TTMT theo bảng 3 và 4 ở trên là các KCN tập trung có thể tự chủ dễ dàng lựa chọn chiến lược và phương pháp tổ chức chuyển đổi xây dựng mô hình KCN TTMT theo yêu cầu sinh thái công nghiệp hiện đại bền vững, phù hợp với các điều kiện thực tế cụ thể của KCN về nguyên tắc thể chế kinh tế, cơ cấu nghành nghề, loại hình công nghiệp, lĩnh vực hoạt động kinh doanh, trình độ phát triển QLMT, trình độ phát triển công nghệ sản xuất và BVMT KCN nhằm từng bước thỏa mãn các yêu cầu QLMT của Nhà nước, phát triển KHCN, luôn thích ứng thị trường và định hướng phát triển theo mô hình KCN sinh thái tương lai. KCN Mỹ Phước sẽ thực hiện dự Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 15 MSSV: 207108036 án không ngừng nâng cấp tiêu chí TTMT của KCN tiến tới mức 4 (G) – KCN sinh thái. 1.4. Phương pháp đánh giá KCN TTMT 1.4.1. Phương pháp liệt kê danh mục các tiêu chí TTMT : (Phương pháp quản lý KCN TTMT)  Hệ thống các tiêu chí đánh giá mức độ TTMT thực tế của KCN:  Nhóm tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ nghiêm chỉnh Pháp luật nhà nước tại KCN (Luật BVMT, chiến lược và kế hoạch hành động quốc gia, tiêu chuẩn môi trường, hệ thống quản lý nhà nước về BVMT) :  Mức độ tuân thủ các luật BVMT và bảo vệ TNTN: từ khá trở lên.  Mức độ tuân thủ chiến lược và kế hoạch HĐQG về BVMT: từ khá trở lên.  Mức độ tuân thủ tiêu chuẩn môi trường Nhà nước: từ khá trở lên.  Mức độ thực hiên công tác QLMT Nhà nước: từ khá trở lên  Nhóm tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ nghiêm chỉnh nhiệm vụ QLMT KCN:  Mức độ tuân thủ nghiêm chỉnh các cơ chế, chính sách nhà nước về BVMT KCN: từ khá trở lên.  Mức độ áp dụng hệ thống QLMT tại KCN, DN, công ty: có hệ thống cơ cấu tổ chức, chức năng và bộ máy hoàn chỉnh.  Mức độ áp dụng hệ thống QLMT tại KCN, DN, công ty: EMS, ISO. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 16 MSSV: 207108036  Mức độ tuân thủ nghiêm chỉnh công tác quy hoạch phát triển KCN gắn kết với BVMT: từ khá trở lên.  Mức độ tuân thủ nghiêm chỉnh các chương trình chiến lược và kế hoạch hành động BVMT công nghiệp: từ khá trở lên.  Mức độ tuân thủ nghiêm chỉnh công tác QLMT nhà nước: từ khá trở lên.  Công tác báo cáo ĐTM: 100% doanh nghiệp.  Công tác quản lý sau thẩm định báo cáo ĐTM: 100% DN  Thanh, kiểm tra chế độ báo cáo và hiệu quả QLMT KCN: từ khá trở lên.  Công tác quan trắc và giám sát quản lý chất lượng môi trường KCN: 100% DN.  Việc thực hiện các quy chế quản lý KCN khác nhau: từ khá trở lên.  Việc thực hiện các quy chế QLMT KCN khác nhau: từ khá trở lên.  Nhóm tiêu chí đánh giá về mức độ hội nhập kinh tế quốc tế: từ 80% DN trở lên đạt chứng chỉ tiêu chuẩn quốc tế EMS, ISO.  Hệ thống tiêu chí đánh giá mức độ phát triển ứng dụng KHCN tại KCN:  Nhóm tiêu chí đánh giá về mức độ phát triển ứng dụng KHCN sản xuất và BVMT KCN:  Mức độ tham dự thị trường KHCN sản xuất và BVMT: có tham gia thị trường KHCN. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 17 MSSV: 207108036  Mức độ ứng dụng công nghệ thích hợp và thông dụng: 100% DN.  Mức độ ứng dụng công nghệ mới và tốt nhất: từ 80% DN trở lên.  Mức độ ứng dụng công nghệ sạch: từ 70% trở lên.  Mức độ ứng dụng công nghệ có ít hoặc không có chất thải: từ 30% DN trở lên.  Mức độ ứng dụng công nghệ kỹ thuật mới, cao mũi nhọn: từ 30% DN trở lên.  Nhóm tiêu chí đánh giá về mức độ phòng ngừa, kiểm soát, xử lý, khắc phục, cải tạo ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường KCN:  Mức độ phát triển cơ ở kỹ thuật hạ tầng BVMT KCN: từ khá trở lên.  Mức độ áp dụng các giải pháp khống chế, xử lý, khắc phục, cải tạo ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường: 100% DN.  Mức độ áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn (STMT): từ 80% DN trở lên.  Mức độ áp dụng các giải pháp thị trường trao đổi chất thải: từ 80% DN trở lên.  Mức độ áp dụng các giải pháp sinh thái công nghiệp: từ 30% DN trở lên.  Hệ thống tiêu chính đánh giá về hiện trạng tài nguyên và môi trường tại KCN:  Nhóm tiêu chí đánh giá về hiện trạng và chất lượng môi trường KCN: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 18 MSSV: 207108036  Mức độ đảm bảo tiêu chuẩn môi trường nhà nước: 100% DN.  Mức độ, quy mô ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường: không  Mức độ gia tăng cân bằng sinh thái: từ có áp dụng giải pháp SXSH từng phần trở lên.  Mức độ cải thiện chất lượng môi trường: từ có áp dụng giải pháp sinh thái cục bộ trở lên.  Mức độ phát triển sinh thái môi trường: 100% DN đảm bảo tiêu chuẩn cây xanh và diện tích mặt nước che phủ.  Nhóm tiêu chí dự báo về các xu hướng diễn biến thay đổi trong hiện trạng và chất lượng môi trường KCN:  Dự báo về mức độ đảm bảo tiêu chuẩn môi trường: từ 80% DN trở lên đạt chứng chỉ tiêu chuẩn quốc tế EMS, ISO.  Dự báo về diễn biến thay đổi hiện trạng và chất lượng môi trường: từ 80% DN trở lên áp dụng các giải pháp SXSH.  Dự báo về diễn biến thay đổi mức độ, quy mô ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường: giảm thiểu tối đa theo năng lực có thể.  Dự báo về mức độ gia tăng cân bằng sinh thái: từ 80% DN trở lên áp dụng các giải pháp SXSH.  Dự báo về mức độ cải thiện chất lượng môi trường: từ 30% DN trở lên áp dụng các giải pháp sinh thái công nghiệp.  Dự báo về mức độ phát triển sinh thái môi trường: 100% DN bảo đảm tiêu chuẩn cây xanh, diện tích mặt nước che phủ và áp dụng các giải pháp cải thiện vi khí hậu bổ sung. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 19 MSSV: 207108036  Nhóm tiêu chí dự báo về khả năng BVMT KCN trong tương lai:  Khả năng lấp đầy quy hoạch KCN: từ không gây ô nhiễm và quá tải môi trường trở lên.  Khả năng tăng cường công tác QLMT KCN: 100% DN đạt chứng chỉ tiêu chuẩn môi trường quốc tế EMS, ISO.  Khả năng phát triển, thay đổi công nghệ theo yêu cầu sinh thái môi trường và công nghiệp: - Bảo đảm từ 70% DN trở lên phát triển công nghệ sạch. - Bảo đảm từ 30% DN trở lên có thể áp dụng công nghệ có ít hoặc không có chất thải phát sinh. - Bảo đảm từ 80% DN trở lên có thể áp dụng SXSH và từ 30% DN trở lên có thể áp dụng sinh thái công nghiệp. 1.4.2. Phương pháp ma trận môi trường (EMA): (phương pháp đánh giá và dự báo mức độ TTMT): Tuy nhiên, để đảm bảo khả năng thực thi giản tiện hơn cho hệ thống tiêu chí đánh giá phân loại KCN TTMT, có thể áp dụng phương pháp ma trận môi trường (EMA) để đánh giá và phân loại mức độ TTMT của KCN trong thực tế trên cơ sở thang bậc 10 điểm với tổng điểm đánh giá là 100 điểm cho 10 thông số chính sau:  Tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ nghiêm chỉnh Luật BVMT, tiêu chuẩn nhà nước và các quy chế chính phủ về BVMT công nghiệp (10 điểm).  Tiêu chí đánh giá mức độ áp dụng hệ thống và mô hình QLMT (10 điểm).  Tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ nghiêm chỉnh công tác quy hoạch phát triển KCN gắn kết với BVMT theo yêu cầu sinh thái môi trường và công nghiệp (10 điểm). Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 20 MSSV: 207108036  Tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ nghiêm chỉnh công tác QLMT (10 điểm).  Tiêu chí đánh giá mức độ hội nhập kinh tế quốc tế theo các hệ thống tiêu chuẩn quốc tế EMS, ISO (10 điểm).  Tiêu chí đánh giá mức độ phát triển ứng dụng KHCN sản xuất (10 điểm).  Tiêu chí đánh giá về mức độ phòng ngừa, kiểm soát, xử lý, khắc phục, cải tạo môi trường, suy thoái và sự cố môi trường KCN (10 điểm).  Tiêu chí đánh giá về hiện trạng, chất lượng môi trường KCN (10 điểm).  Tiêu chí dự báo xu hướng diễn biến chất lượng môi trường KCN (10 điểm).  Tiêu chí dự báo về khả năng BVMT KCN trong tương lai (10 điểm). Trong đó, việc lập ma trận môi trường, chấm điểm thang bậc và phân loại KCN TTMT theo phương pháp này được trình bày như trong bảng 5 dưới đây. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 21 MSSV: 207108036 Bảng 5: Hệ thống bậc phân loại mô hình KCN TTMT theo phương pháp EMA Mức tiêu chuẩn Phân loại Tên gọi KCN TTMT Tổng điểm phân loại theo EMA 1 (trung bình) A KCN trung bình > 50 điểm 2 (khá) B KCN khá > 55 điểm 2a (khá +) C KCN khá+ > 60 điểm 2b (khá ++) D KCN khá ++ > 65 điểm 3 (cao) Đ KCN xanh – sạch – đẹp > 75 điểm 3a (cao +) E KCN hỗn hợp > 80 điểm 3b (cao ++) F KCN hỗn hợp + > 85 điểm 4 (rất cao) G KCN sinh thái > 90 điểm ( Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường ( ENTEC)) Song, trên thực tế nhằm đảm bảo việc đánh giá chính xác và đầy đủ hơn mức độ TTMT thực tế của KCN, thì có thể vẫn cần thiết phải sử dụng đồng thời cả 02 phương pháp đánh giá mức độ TTMT này cho công tác quản lý nhà nước (phương pháp liệt kê các chỉ tiêu tiêu chí TTMT) và cho công tác nghiên cứu khoa học môi trường nhằm đánh giá ĐTM của KCN TTMT (phương pháp ma trận môi trường) như cách tiếp cận chung về mô hình KCN TTMT là phải áp dụng đồng thời các giải pháp công nghệ và QLMT cần thiết. Các phương pháp đánh giá và hệ thống tiêu chí TTMT này áp dụng cho việc lập dự án khả thi và báo cáo ĐTM KCN TTMT trong các giai đoạn xây dựng KCN TTMT mới và chuyển dời KCN cũ hiện có thành KCN TTMT. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 22 MSSV: 207108036 1.5. Hệ thống các tiêu chí phân loại KCN TTMT: Sau khi KCN nghiên cứu được đánh giá cụ thể theo hệ thống các nhóm tiêu chí chỉ tiêu TTMT ở trên thì có thể áp dụng hệ thống phân loại KCN TTMT theo mức độ TTMT đã đạt được thực tế tại KCN xem xét như được trình bày trong bảng 6 sau: Bảng 6: Phân loại KCN TTMT theo mức độ TTMT đạt được thực tế tại các KCN Phân loại tiêu chuẩn Phân loại KCN TTMT Tính chất giải pháp quản lý và công nghệ MT đặc trưng Mục tiêu và các kết quả TTMT đạt được thực tế 1(trung bình) KCN trung bình (A) Giải pháp QLMT cứng và công nghệ kiểm soát ô nhiễm đầu ra Kiểm soát và xử lý ô nhiễm MT đầu ra ở mức khá cao 2( khá) KCN khá (B) Giải pháp QLMT cứng và công nghệ kiểm soát ô nhiễm đầu ra, đầu vào (SXSH từng phần) Hạn chế, kiểm soát, xử lý và phòng ngừa ô nhiễm MT ở mức khá cao 2a(khá +) KCN khá+ (C) Nâng cao chất lượng QLMT toàn diện QLMT tốt và Phòng ngừa ô nhiễm MT ở mức trung bình 2b (khá ++) KCN khá ++ (D) Tăng cường áp dụng các giải pháp SXSH QLMT tốt và Phòng ngừa ô nhiễm MT ở mức khá cao 3 (cao) KCN xanh – sach – đẹp (Đ) Giải pháp quản lý mềm và công nghệ SXSH toàn diện (sinh thái môi trường xanh) Phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở mức độ cao 3a (cao+) KCN hỗn Giải pháp sinh thái cộng sinh trao đổi chất thải cục Giảm thiểu các phát thải công Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 23 MSSV: 207108036 hợp (E) bộ nghiệp ở mức trung bình 3b (cao++) KCN hỗn hợp + (F) Giải pháp sinh thái cộng sinh trao đổi chất thải mở rộng Giảm thiểu các phát thải công nghiệp ở mức khá cao 4 (rất cao) KCN sinh thái (G) Sinh thái công nghiệp khép kín (trao đổi chất thải toàn phần) Quá trình sản xuất, tiêu dùng có ít hoặc không có chất thải Trong đó, theo bảng 6 thì:  Các mức phân loại TTMT từ KCN trung bình đến khá++ thuộc hệ tiêu chuẩn chuyển đổi KCN TTMT quá độ cấp bách trong quá trình CNH nền kinh tế hiện nay.  Các mức phân loại TTMT từ KCN xanh – sạch – đẹp đến KCN hỗn hợp + thuộc hệ tiêu chuẩn chuyển đổi KCN quá độ trong quá trình HĐH nền kinh tế văn minh hậu công nghiệp ( áp dụng sinh thái môi trường và sinh thái công nghiệp từng phần).  Mức phân loại KCN sinh thái là mục tiêu cuối cùng nhằm phát triển công nghiệp bền vững tương lai theo tiêu chí PTBV ( áp dụng sinh thái công nghiệp toàn phần. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 24 MSSV: 207108036 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TỈNH BÌNH DƯƠNG VÀ CÁC KCN Ở BÌNH DƯƠNG  2.1 Vài nét về tỉnh Bình Dương: 2.1.1. Vị trí địa lý: Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, diện tích tự nhiên 2.695,54 km2 (chiếm 0,83% diện tích cả nước và xếp thứ 42/61 về diện tích tự nhiên), có toạ độ địa lý: Vĩ độ Bắc: 10o51' 46" - 11o30', kinh độ Đông:106o20'- 106o58' (nguồn Sở KHCN).  Phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước. Phía Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh  Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai. Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và thành phố Hồ Chí Minh Bình Dương có 01 thị xã, 6 huyện với 9 phường, 8 thị trấn và 75 xã. Tỉnh lỵ là thị xã Thủ Dầu Một - trung tâm hành chính - kinh tế - văn hoá của tỉnh Bình Dương. 2.1.2. Địa hình: Địa hình tương đối bằng phẳng, nền địa chất ổn định, vững chắc, phổ biến là những dãy đồi phù sa cổ nối tiếp nhau với độ dốc không quá 3 - 150. Đặc biệt có một vài đồi núi thấp nhô lên giữa địa hình bằng phẳng như núi Châu Thới (Dĩ An) cao 82m và ba ngọn núi thuộc huyện Dầu Tiếng là núi Ông cao 284,6m, núi La Tha cao 198m, núi Cậu cao 155m. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 25 MSSV: 207108036 Từ phía Nam lên phiá Bắc, theo độ cao có các vùng địa hình:  Vùng thung lũng bãi bồi, phân bố dọc theo các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn và sông Bé. Đây là vùng đất thấp, phù sa mới, khá phì nhiêu, bằng phẳng, cao trung bình 6 - 10m.  Vùng địa hình bằng phẳng, nằm kế tiếp sau các vùng thung lũng bãi bồi, địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc 3 - 120, cao trung bình từ 10 - 30m.  Vùng địa hình đồi thấp có lượn sóng yếu, nằm trên các nền phù sa cổ, chủ yếu là các đồi thấp với đỉnh bằng phẳng, liên tiếp nhau, có độ dốc 5 - 120, độ cao phổ biến từ 30 - 60m. Với địa hình cao trung bình từ 6 - 60m, nên trừ một vài vùng thung lũng dọc sông Sài Gòn và sông Đồng Nai, đất đai ở Bình Dương ít bị lũ lụt, ngập úng. Địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi cho việc mở mang hệ thống giao thông, xây dựng cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp và sản xuất nông nghiệp. 2.1.3. Khí hậu:  Khí hậu mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm với 2 muà rõ rệt: mùa mưa, từ tháng 5 - 11, mùa khô từ khoảng tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau.  Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.800 - 2.000mm với số ngày có mưa là 120 ngày. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 9, trung bình 335mm, năm cao nhất có khi lên đến 500mm, tháng ít mưa nhất là tháng 1, trung bình dưới 50mm và nhiều năm trong tháng này không có mưa.  Nhiệt độ trung bình hằng năm là 26,50oC, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 290oC (tháng 4), tháng thấp nhất 240oC (tháng 1). Tổng nhiệt độ hoạt động hàng năm khoảng 9.500 - 10.0000oC, số giờ nắng trung bình 2.400 giờ, có năm lên tới 2.700 giờ. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 26 MSSV: 207108036  Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp nhiệt đới. Về mùa khô gió thịnh hành chủ yếu là hướng Đông, Đông - Bắc, về mùa mưa gió thịnh hành chủ yếu là hướng Tây, Tây - Nam. Tốc độ gió bình quân khoảng 0.7m/s, tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 12m/s thường là Tây, Tây - Nam.  Chế độ không khí ẩm tương đối cao, trung bình 80-90% và biến đổi theo mùa. Độ ẩm được mang lại chủ yếu do gió mùa Tây Nam trong mùa mưa, do đó độ ẩm thấp nhất thường xảy ra vào giữa mùa khô và cao nhất vào giữa mùa mưa. Giống như nhiệt độ không khí, độ ẩm trong năm ít biến động. Với khí hậu nhiệt đới mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt độ cao quanh năm, ẩm độ cao và nguồn ánh sáng dồi dào, rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng cây công nghiệp ngắn và dài ngày. Khí hậu Bình Dương tương đối hiền hoà, ít thiên tai như bão, lụt… 2.1.4. Tài nguyên khoáng sản: Bình Dương có nguồn tài nguyên khoáng sản tương đối đa dạng, nhất là khoáng sản phi kim loại có nguồn gốc magma, trầm tích và phong hoá đặc thù. Đây là nguồn cung cấp nguyên liệu cho những ngành công nghiệp truyền thống và thế mạnh của tỉnh như gốm sứ, vật liệu xây dựng, khai khoáng. Kết quả thăm dò địa chất ở 82 vùng mỏ lớn nhỏ, cho thấy Bình Dương có 9 loại khoáng sản gồm: kaolin; sét; các loại đá xây dựng (gồm đá phun trào andezit, đá granit và đá cát kết); cát xây dựng; cuội sỏi; laterit và than bùn. Than bùn Thuộc nhóm nhiên liệu cháy, phân bố dọc theo thung lũng các sông Sài Gòn, Đồng Nai, Thị Tính với trữ lượng không lớn, chất lượng thấp (nhiệt lượng thấp, tro cao), có thể sử dụng chế biến phân bón vi sinh thích hợp hơn là dùng làm chất đốt. Có 7 vùng mỏ, riêng vùng mỏ Tân Ba có trữ lượng 0,705 triệu m3. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI ._..1.2 Ý nghĩa về phát triển công nghệ kỹ thuật cho công trình Khi vận dụng mô hình SSPM thì phải từng bước hoàn thành: o Các cam kết đã đưa ra trong báo cáo ĐTM. o Triển khai nâng cấp, cải tạo và hiện đại hóa các giải pháp công nghệ kiểm soát chất ô nhiễm đầu ra. o Tăng cường áp dụng các giải pháp SXSH, xử lý ô nhiễm tại nguồn. o Xây dựng các cơ sở, nhà máy vệ tinh để tái sinh – tái chế chất thải. o Quản lý và tiết kiệm năng lượng nước. o Áp dụng các giải pháp kỹ thuật sinh thái môi trường mới  nhằm đạt được hiệu quả kinh tế và môi trường ngày càng cao theo từng bước thực hiện. o Áp dụng các giải pháp kỹ thuật công nghệ từ quy mô đơn lẻ, độc lập từng DN (mô hình TTMT đơn cấp) đến quy mô tổng thể toàn KCN (mô hình TTMT hỗn hợp nữa sinh thái và sinh thái) có mục đích là đảm bảo đổi mới trình độ kỹ thuật công nghệ sản xuất và BVMT đồng bộ  tạo nguồn nội lực mạnh, có hiệu quả và năng suất cao cho toàn KCN. 4.6.1.2 Ý nghĩa về kinh tế, xã hội và môi trường của mô hình  Ý nghĩa kinh tế: Do ứng dụng các thành tựu KHCN cao nên năng suất sản xuất tăng cao, hiệu quả kinh tế không ngừng gia tăng đối với các DN. Hoạt động sản xuất kinh doanh gắn liền với BVMT KCN nên chất lượng môi trường rất tốt, tạo niềm tin cho các đối tác nước ngoài, nhất là khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại Thế giới (WTO).  Ý nghĩa về xã hội: KCN TTMT Mỹ Phước sẽ cải thiện được hình ảnh quá khứ trong con mắt cộng đồng, xã hội, góp phần cải thiện chất lượng môi trường trong và Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 105 MSSV: 207108036 ngoài KCN, đảm bảo chăm sóc sức khỏe cộng đồng.  Ý nghĩa về môi trường: Khi thực hiện các giải pháp QLMT để xây dựng KCN TTMT Mỹ Phước là đã góp phần cải thiện chất lượng môi trường, giúp cân bằng sinh thái. Chủ động trong việc phòng ngừa và khống chế hiệu quả các sự cố môi trường. 4.6.2 Những đánh giá tổng hợp về mô hình KCN TTMT Mỹ Phước Mô hình KCN TTMT Mỹ Phước có các ưu điểm sau: o Các giải pháp công nghệ và QLMT đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện. o Trình tự thực hiện chặt chẽ, phản ánh rõ việc tuân thủ chiến lược BVMT KCN. o Các giải pháp QLMT và công nghệ áp dụng trong mô hình SSPM xuất phát từ điều kiện và hiện trạng môi trường thực tế của KCN. o Các bước thực hiện trong mô hình KCN TTMT ở Việt Nam đi từ phát triển nội lực của mỗi DN trong KCN đến nỗ lực cộng sinh CN tập thể của toàn KCN  các DN trong KCN phát triển đồng bộ và toàn diện. 4.7 Xác định các bước và nội dung thực hiện mô hình KCN TTMT Mỹ Phước 4.7.1 Bước khởi đầu KCN tiến hành kiểm toán kinh tế - môi trường và lập dự án đầu tư khả thi xây dựng KCN TTMT Mỹ Phước. 4.7.1.1 Công tác kiểm toán kinh tế và môi trường Nhằm xác định các tồn tại để bổ sung cho dự án đầu tư khả thi xây dựng KCN TTMT ta phải tiến hành kiểm toán kinh tế và môi trường. Theo hệ thống tiêu chí TTMT, ta cần kiểm toán các vấn đề sau: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 106 MSSV: 207108036 Hiện trạng công tác QLMT KCN từ quy mô DN đến tổng thể KCN:  Hiện trạng thực hiện quy chế KCN, quy chế QLMT KCN.  Hiện trạng hệ thống QLMT.  Cơ cấu tổ chức, chức năng của bộ phận QLMT KCN.  Trang thiết bị kỹ thuật công nghệ.  Nguồn nhân lực.  Nguồn quỹ tài chính. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường KCN (không khí, độ ồn, độ rung, môi trường đất, môi trường nước, môi trường lao động, trạng thái sinh thái môi trường… ) Các nguồn và quy mô gây ô nhiễm, Các phát thải, mức độ phát thải. Mức độ áp dụng các giải pháp kiểm soát và xử lý ô nhiễm  Tiến hành thống kê, kiểm kê và phân loại chất thải theo nhu cầu xử lý và nhu cầu trao đổi chất thải.  Xác định tổng lượng và thành phần chất thải.  Mức độ xử lý nước thải, khí thải, CTR.. Các dự báo về:  Tiềm năng gây ô nhiễm môi trường khi KCN được lấp đầy.  Các giải pháp BVMT khi KCN lấp đầy đã được đề xuất trong báo cáo ĐTM. Công tác thực hiện các cam kết trong báo cáo ĐMT của KCN để lên kế hoạch hoàn thành cam kết đó trong thời gian sớm nhất. Hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các DN từ nguyên liệu Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 107 MSSV: 207108036 đến quy trình sản xuất và sản phẩm cuối cùng  nhằm xác định các khả năng áp dụng các giải pháp SXSH và STCN để giảm thiểu ô nhiễm và chất thải cho từng nhà máy và cho toàn KCN. Xác định các khả năng đầu tư và phát triển KHCN sản xuất và BVMT của mỗi DN. 4.7.1.2 Công tác lập dự án đầu tư khả thi xây dựng KCN TTMT Xác định chiến lược chuyển đổi trình tự và từng bước KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT theo các kết quả kiểm toán kinh tế - môi trường tại KCN. Xác định các nhiệm vụ đầu tư chính trong du án khả thi xây dựng KCN TTMT theo các bước đầu tư đã xác định trong chiến lược chuyển đổi trình tự và từng bước KCN Mỹ Phước. Xác định các giải pháp QLMT và phát triển công nghệ chính cần áp dụng để thực hiện các nhiệm vụ đầu tư xây dựng KCN TTMT Mỹ Phước. 4.7.2 Các bước đầu tư xây dựng mô hình KCN TTMT Mỹ Phước bậc trung bình (phân loại 1A) Các nội dung đầu tư đã xác định trong bước 1 của mô hình SSPM gồm: 4.7.2.1 Áp dụng hệ thống QLMT về BVMT KCN Các DN phải lập bảng ĐKTCMT/ ĐTM trước khi hoạt động. Hoàn chỉnh các hệ thống cơ cấu tổ chức về hệ thống QLMT của DN. Các DN phải đăng ký chủ nguồn thải nguy hại ở Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Bình Dương. 4.7.2.2 Tuân thủ pháp luật nhà nước tại KCN KCN phổ biến, hướng dẫn các DN áp dụng và tuân thủ nghiêm túc Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 108 MSSV: 207108036 các chương trình chiến lược, kế hoạch hành động BVMT CN. Đảm bảo các DN trong KCN tuân thủ nghiêm chỉnh các cơ chế, chính sách nhà nước về BVMT KCN. Yêu cầu các DN đảm bảo tuân thủ các Luật BVMT, bảo vệ TNTN. Tuân thủ tiêu chuẩn môi trường của nhà nước về BVMT. 4.7.2.3 Tăng cường kiểm soát, xử lý ô nhiễm đầu ra Đảm bảo các DN phải có đầu tư và xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải. Phân loại CTR và có biện pháp quản lý trước khi giao cho công ty bên ngoài xử lý. 4.7.2.4 Hoàn thiện cơ sở hạ tầng Công ty cổ phần KCN Mỹ Phước gấp rút hoàn thiện hệ thống đường giao thông, trạm XLNT tập trung cho KCN. Các nhà máy phải xây dựng hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải sản xuất riêng biệt. 4.7.3 Các bước đầu tư xây dựng mô hình KCN TTMT Mỹ Phước bậc đơn cấp (phân loại 2B, 2C, 2D) Các nội dung đầu tư đã xác định trong bước 2, 3, 4 của mô hình SSPM gồm: 4.7.3.1 Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý Nhà nước về BVMT KCN và tuân thủ nghiêm pháp luật Nhà nước 100% DN có lập ĐTM/ bản ĐKTCMT. 100% DN có cơ cấu tổ chức QLMT. 100% DN tuân thủ BVMT, chấp hành nghiêm chỉnh các tiêu chuẩn môi trường đối với môi trường không khí xung quanh, nước thải, khí thải, độ ồn, rung… Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 109 MSSV: 207108036 4.7.3.2 Áp dụng các giải pháp hội nhập kinh tế quốc tế Khuyến khích các DN áp dụng HTQLMT EMS, ISO 14000 4.7.3.3 Nâng cao kiến thức của cán bộ công nhân về BVMT DN phối hợp với các KCN, Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Bình Dương, các trường, trung tâm, viện nghiên cứu mở các lớp tập huấn, đào tạo cho cán bộ công nhân viên có kiến thức về SXSH, ISO 14000, PCCC, luật BVMT… 4.7.3.4 Các biện pháp BVMT vi khí hậu Đảm bảo diện tích cây xanh, diện tích che phủ mặt nước >15%. Tăng cường áp dụng các biện pháp chống ồn, rung. 4.7.4 Các bước đầu tư xây dựng mô hình KCN TTMT Mỹ Phước bậc xanh – sạch – đẹp (phân loại 3D) Các nội dung đầu tư đã xác định trong bước 5 của mô hình SSPM gồm: 4.7.4.1 Hoàn thành các cam kết trong báo cáo ĐTM của KCN Đầu tư hoàn thành các cam kết về xây dựng hệ thống XLNT tập trung, hệ thống thoát nước thải và nước mưa, bãi chứa trung chuyển CTR, giảm thiểu ô nhiễm bụi, khói, ồn, rung… Hoàn thành các cam kết phòng chống sự cố môi trường. 4.7.4.2 Hoàn thành xây dựng hệ thống QLMT KCN Hoàn thành xây dựng hệ thống QLMT tại KCN và các DN sao cho bảo đảm tính gọn nhẹ , đồng bộ và hiệu quả cao:  KCN phải có Phòng QLMT với số lượng cán bộ tối thiểu là 3 người trực thuộc BQL KCN hoặc Công tu đầu tư và phát triển công nghiệp Becamex IDC.  Mỗi DN phải có bộ phận QLMT với số lượng cán bộ tối thiểu là Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 110 MSSV: 207108036 1 người trực thuộc Ban giám đốc DN.  KCN đầu tư trang bị Phòng thí nghiệm phân tích môi trường nhằm xác định một số chỉ tiêu kỹ thuật chính theo tiêu chuẩn môi trường nhà nước đã ban hành, cũng như phục vụ cho các hoạt động QLMT khác và hội nhập kinh tế quốc tế. Các giải pháp QLMT gồm:  Tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy chế quản lý KCN khác nhau của Chính phủ, Bộ Công nghiệp và Bộ TN&MT ban hành.  Tổ chức công tác quản lý hoạt động sau thẩm định báo cáo ĐTM theo Quy chế quản lý hoạt động sau thẩm định báo cáo ĐTM của Bộ TN&MT ban hành.  Tổ chức công tác quan trắc và giám sát môi trường KCN vào nề nếp nghiêm túc theo quy định của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương.  Tuân thủ nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ, thanh – kiểm tra môi trường theo quy định của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương. 4.7.4.3 Thực hiện tăng cường công tác giáo dục – đào tạo và nâng cao ý thức về BVMT KCN Tổ chức công tác giám sát, thanh tra và ký kết các cam kết tự nguyện thi đua tự quản về BVMT giữa các DN, xí nghiệp và nhà máy trong KCN. Tổ chức công tác giáo dục đào tạo và tuyên truyền cho công nhân về pháp luật BVMT, chiến lược và kế hoạch hành động BVMT KCN, nâng cao ý thức và trình độ QLMT thông qua các chương trình đào tạo về kiểm soát ô nhiễm và xử lý chất thải, áp dụng các giải pháp SXSH, sinh thái môi trường và sinh thái công nghiệp, an toàn vệ sinh lao động … 4.7.4.4 Tăng cường công tác hội nhập kinh tế quốc tế Tổ chức áp dụng mô hình QLMT tiên tiến EMS cho các DN. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 111 MSSV: 207108036 Tổ chức áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 14000 cho các DN. 4.7.4.5 Gia tăng đầu tư về sinh thái môi trường cho KCN KCN bảo đảm tỷ lệ cây xanh và mặt nước trên diện tích đã được phê duyệt quy hoạch cho cả 03 giai đoạn phát triển KCN. KCN gia tăng đầu tư trồng bồn hoa, thảm cỏ, đài phun nước, lắp đặt quạt thông gió trên khuôn viên khu điều hành KCN và trên các trục đường giao thông chính, phụ. Mỗi DN gia tăng đầu tư trồng bồn hoa, thảm cỏ, đài phun nước, lắp đặt quạt thông gió trên khuôn viên DN, xí nghiệp, nhà máy và nơi nghỉ ngơi của công nhân. 4.7.4.6 Gia tăng đầu tư về công tác kiểm soát ô nhiễm và giảm thiểu chất thải Tổ chức quản lý thị trường trao đổi chất thải nội bộ và ngoài phạm vi KCN, trong đó bao gồm các nội dung chính như: hoạch định nhu cầu trao đổi chất thải, khuyến khích các DN tham gia trao đổi chất thải và chuẩn bị hình thành mạng lưới trao đổi sinh thái công nghiệp trong phạm vi KCN. Việc trao đổi chất thải trên thị trường chỉ hoạch định cho chất thải rắn không nguy hại và nước thải. Tổ chức quản lý chương trình trao đổi, tiết kiệm năng lượng, nước nội bộ và ngoài phạm vi KCN dưới sự điều hành trực tiếp của BQL KCN. Tăng cường áp dụng các giải pháp SXSH, mà trước hết là các giải pháp quản lý tốt nội vi và kiểm soát quá trình sx tốt hơn nhằm phòng ngừa hợp lý các khả năng phát thải trong hoạt động sản xuất. 4.7.5 Các bước đầu tư xây dựng mô hình KCN TTMT Mỹ Phước bậc hỗn hợp nửa sinh thái và sinh thái (phân loại 3E, 3F, 4G) Các nội dung đầu tư đã xác định trong bước 6, 7, 8 của mô hình SSPM gồm: 4.7.5.1 Đầu tư, thiết lập các mối quan hệ cộng sinh trao đổi chất thải Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 112 MSSV: 207108036 Cộng sinh trao đổi về năng lượng dư thừa trong nội bộ KCN hoặc với cơ sở sản xuất kinh doanh và các khu vực dân cư xung quanh KCN có nhu cầu như: điện năng, nhiệt năng, nước và hơi nước dư thừa từ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Cộng sinh trao đổi chất thải với các ngành kinh tế khác nằm ngoài ngoại vi KCN như cung cấp nước thải sau khi xử lý đạt chất lượng cao cho các hoạt động sản xuất nông – lâm và thủy sản. Cộng sinh trao đổi chất thải rắn công nghiệp để tái sinh và tái chế chất thải trên cơ sở đầu tư cơ sở hoặc nhà máy tái chế chất thải vệ tinh. Cộng sinh giữa các ngành sản xuất phù hợp cho yêu cầu trao đổi chất thải nội bộ trong KCN nhằm tái sử dụng chất thải như giữa ngành sản xuất hàng điện tư dân dụng, công nghệ thông tin với ngành sản xuất máy móc, phụ tùng điện và điện tử. 4.7.5.2 Sắp xếp lại nhu cầu tham gia thị trường trao đổi chất thải Theo các nhu cầu đầu tư thiết lập hệ thống sinh thái công nghiệp đã được xác định, KCN Mỹ Phước sẽ phải cân đối lại nhu cầu tham gia thị trường trao đổi chất thải đã tổ chức thực hiện trong bước 5  xác định lại chủng loại và số lượng chất thải mang ra thị trường trao đổi chất thải có lợi ích kinh tế - môi trường cao nhất. Các nhu cầu còn lại sẽ phù hợp cho việc tái sử dụng, tái sinh – tái chế chất thải. Do vậy, khả năng nhu cầu tham gia thị trường trao đổi chất thải sẽ giảm xuống và ổn định cùng với việc áp dụng các giải pháp tái sử dụng, tái sinh – tái chế chất thải. KCN TTMT Mỹ Phước đầu tư thiết lập hệ thống cộng sinh trao đổi chất thải thông qua vai trò của Trung tâm thông tin và quản lý trao đổi chất thải của KCN trực thuộc BQL KCN. 4.7.5.3 Đầu tư phát triển công nghệ sản xuất sạch, có ít hoặc không có phát thải Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 113 MSSV: 207108036 Các DN hiện có hệ thống công nghệ sản xuất tạo nên mức độ ô nhiễm và phát thải quy mô, thì sẽ phải đầu tư thay thế công nghệ theo yêu cầu công nghệ sx sạch, có ít hoặc không có phát thải. Khuyến khích các DN khác đầu tư thay thế công nghệ theo yêu cầu công nghệ sx sạch, có ít hoặc không có phát thải nhằm nâng cao hiệu quả, năng suất sản xuất và mang lại lợi ích môi trường cao hơn. 4.7.5.4 Đầu tư áp dụng các giải pháp SXSH và nâng cấp công nghệ xử lý chất thải Các DN không thể tham gia đầy đủ vào hệ thống STCN của KCN Mỹ Phước, thì sẽ phải đầu tư áp dụng nhóm giải pháp này ở mức độ thích hợp theo tiêu chuẩn quy định của KCN. Khuyến khích các DN khác đầu tư áp dụng nhóm giải pháp này nhằm nâng cao hiệu quả, năng suất sản xuất và mang lại lợi ích cho môi trường cao hơn. 4.8 Các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích thực hiện mô hình KCN TTMT Mỹ Phước 4.8.1 Giải pháp về chính sách quản lý KCN Vấn đề khó khăn và vướng mắc chính hiện nay trong quá trình triển khai ứng dụng mô hình KCN TTMT là Chính phủ chưa xây dựng và ban hành các quy định, các hướng dẫn chính thức và cụ thể về việc tổ chức xây dựng mới hoặc chuyển đổi KCN hiện có thành mô hình KCN TTMT, cho nên nhằm giải quyết các khó khăn và vướng mắc hiện nay, thúc đẩy và khuyến khích mạnh mẽ việc triển khai rộng rãi mô hình KCN TTMT vào trong thực tiễn CNH – HĐH đất nước vì sự nghiệp PTBV, thì trước mắt cần thiết phải áp dụng các giải pháp cấp bách về chính sách quản lý KCN như sau: Chính phủ ban hành chính sách phân cấp mạnh mẽ hơn cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ QLMT và hoàn thiện hệ thống QLMT KCN đến cấp Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 114 MSSV: 207108036 BQL KCN và các DN công nghiệp trong KCN. Chẳng hạn, Bộ TN&MT và Bộ Công nghiệp ban hành thông tư liên bộ về chế độ phân cấp QLMT đến KCN và các DN. Chính phủ ban hành quy định về tiêu chí KCN TTMT sử dụng cho việc xây dựng mới và chuyển đổi KCN hiện có, đánh giá và phân loại KCN TTMT. Chẳng hạn, Bộ TN&MT và Bộ CN ban hành thông tư liên bộ về ban hành áp dụng hệ thống tiêu chí KCN TTMT. Chính phủ ban hành các hướng dẫn cụ thể và chi tiết về quá trình đầu tư xây dựng mới và chuyển đổi KCN hiện có, trong đó bao gồm các quy định cụ thể về thực hiện báo cáo ĐTM của KCN TTMT trong các giai đoạn đầu tư xây dựng mới và chuyển đổi KCN hiện có. Chẳng hạn, Bộ TN&MT ban hành thông tư hướng dẫn chi tiết về quá trình đầu tư xây dựng mới và chuyển đổi KCN hiện có thành KCN TTMT. Chính phủ ban hành chính sách xây dựng và vận hành thị trường trao đổi chất thải, chính sách đầu tư về mạng thông tin, cơ chế kết nối, điều phối và điều hành hoạt động, chính sách giá cả trao đổi chất thải áp dụng cho thị trường trao đổi chất thải bổ sung tại các KCN, KCX, CCN tập trung và quy mô cả nền sản xuất công nghiệp. 4.8.2 Giải pháp về chính sách hỗ trợ và khuyến khích KCN Chính phủ ban hành chính sách hỗ trợ khuyến khích và khen thưởng các nỗ lực áp dụng, phát triển và phấn đấu đạt danh hiệu và thương hiệu KCN TTMT theo hệ thống tiêu chí đánh giá và phân loại KCN TTMT, trong đó: Các KCN đạt tiêu chuẩn KCN TTMT loại trung bình (1A) sẽ nhận được chứng chỉ thương hiệu KCN TTMT và sẽ được hưởng các chính sách khuyến khích ưu tiên về công tác giáo dục đào tạo, phí xử lý chất thải, kết nối mạng thông tin trao đổi chất thải và xúc tiến thương mại. Các KCN đạt tiêu chuẩn KCN TTMT từ loại khá (2B) đến loại rất Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 115 MSSV: 207108036 cao (4G) sẽ được phong thưởng thêm các Bằng Danh hiệu KCN TTMT cao quý tương ứng của Nhà nước cấp trung ương và địa phương, được hưởng thêm các ưu đãi cụ thể của Nhà nước về hỗ trợ thông tin uy tín, hỗ trợ QLMT, hỗ trợ phát triển công nghệ, hỗ trợ nguồn vốn tài chính, quỹ BVMT … nhằm khuyến khích các nỗ lực phấn đấu tiêu chuẩn KCN TTMT ngày càng cao. Ngoài ra, Chính phủ cần ban hành bổ sung các chính sách về phát triển thị trường KHCN, phát triển công nghệ sạch, công nghệ có ít hoặc không có chất thải, các giải pháp đa dạng hóa nguồn vốn tài chính, quỹ cho nhiệm vụ BVMT tại các DN và KCN tập trung, điều chỉnh các ưu đãi bổ sung về giá, thuế thuê đất đai, thuế DN và phát triển cơ sở hạ tầng cho các nhà đầu tư xây dựng KCN TTMT mới từ đầu … 4.8.3 Giải pháp về tăng cường vai trò của Nhà nước, KCN và cộng đồng Chính phủ và Bộ CN nghiên cứu, xây dựng và ban hành chính sách khuyến khích các KCN tập trung lập mối liên kết chặt chẽ với các trường đại học, viện, trung tâm nghiên cứu và đội ngũ các chuyên gia cấp cao trong lĩnh vực môi trường nhằm hỗ trợ kinh nghiệm thực tiễn, tri thức kỹ thuật công nghệ, ứng dụng KHCN, tham mưu, tư vấn và cung cấp thông tin ứng dụng xây dựng chiến lược và kế hoạch hành động BVMT cho KCN tập trung, hoặc lựa chọn các giải pháp đầu tư, phát triển KHCN và mô hình KCN TTMT phấn đấu khả thi cho điều kiện cụ thể của từng KCN hiện có, hoặc xây dựng mới, cũng như các chính sách hỗ trợ của thông tin đại chúng cho KCN, các chính sách hướng về nhân dân khác nhằm triển khai rộng rãi quy chế dân chủ ở cơ sở. Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính quốc gia ở cấp trung ương và địa phương góp phần thúc đẩy việc triển khai rộng rãi mô hình KCN TTMT vào trong thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 116 MSSV: 207108036 4.8.4 Giải pháp về tăng cường vai trò quản lý và hiệu quả tổ chức thực hiện mô hình kỹ thuật tổng quát tại KCN TTMT Mỹ Phước KCN phải tự xác định quyết tâm nỗ lực phấn đấu bền bỉ, có chiến lược BVMT KCN được tính toán chi tiết và cụ thể phù hợp cho cả một giai đoạn nỗ lực xây dựng và chuyển đổi KCN kéo dài nhằm liên tục nâng cao mức độ TTMT cho KCN. KCN phải lựa chọn đến những giải pháp QLMT, kỹ thuật và công nghệ khả thi ở quy mô từng DN cụ thể, tính toán chi phí – lợi ích đầu tư phù hợp nhằm bảo đảm tiêu chuẩn hiệu quả kinh tế - môi trường cao cho quá trình phát triển KCN trong cơ chế thị trường. KCN phải có những cơ chế và biện pháp chế tài đủ mạnh phát huy tốt nội lực của mỗi DN và sức mạnh tổng thể của cả KCN cho nhiệm vụ chuyển đổi KCN thành KCN sinh thái theo các bước trình tự quá độ kéo dài. KCN phải tăng cường áp dụng các giải pháp về tuyên truyền, giáo dục – đào tạo, giám sát, thi đua … nhằm luôn chuẩn bị tốt tư tưởng, ý thức đội ngũ cán bộ công nhân viên trong quá trình thực hiện chiến lược xây dựng và chuyển đổi KCN thành KCN TTMT bậc sinh thái. 4.9 Đánh giá triển vọng của mô hình KCN TTMT Mỹ Phước  Đa số các DN tư vào KCN Mỹ Phước là những DN có 100% vốn đầu tư nước ngoài, có ưu thế là:  Có tiềm lực kinh tế.  Khả năng cạnh tranh cao.  Trình độ công nghệ sản xuất tiên tiến.  dễ dàng phát huy sức mạnh nội lực của từng DN cho việc phát triển STCN bền vững.  Các ngành dự kiến đầu tư vào KCN Mỹ Phước có tiềm năng rất lớn về Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 117 MSSV: 207108036 khả năng trao đổi chất thải nội bộ.  Các giải pháp QLMT và kỹ thuật công nghệ được áp dụng là những giải pháp sử dụng rộng rãi ở các nước phát triển – có trình độ phát triển kinh tế tri thức cao – rất phù hợp để các DN nước ngoài này áp dụng, do có điều kiện thuận lợi tiếp cận, vận dụng hiệu quả, không gặp nhiều khó khăn về trình độ kỹ thuật và công nghệ  đảm bảo tính khả thi cho dự án chuyển đổi KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT. Tóm lại, KCN TTMT Mỹ Phước có triển vọng và tiềm năng lớn về:  Phát triển kinh tế và BVMT hướng tới PTBV.  Gia tăng tích lũy nội lực phát triển sản xuất và BVMT KCN trong cơ chế thị trường quá độ hiện nay.  Phù hợp với các điều kiện thực tế hiện nay của KCN: ô nhiễm môi trường cao, chưa đạt tiêu chuẩn môi trường  tổ chức thực hiện chiến lược BVMT là điều tất yếu. 4.10 Lợi ích của việc xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT 4.10.1 Lợi ích kỹ thuật  Dự án sẽ góp phần phát triển kỹ thuật công nghệ kiểm soát ô nhiễm và xử lý chất thải, đạt đến trình độ tiên tiến, cao và sạch, đáp ứng ngày càng cao và tiêu chuẩn môi trường nhà nước quy định và có thể là cẩm nang điển hìnvafcho các KCN khác học tập, tiếp thu kinh nghiệm và ứng dụng trong KCN của mình.  Góp phần phát triển kỹ thuật công nghệ sản xuất theo xu hướng phát triển ứng dụng các giải pháp SXSH, công nghệ sản xuất sạch, công nghệ có ít hoặc không có chất thải, vừa mang lại hiệu quả kinh tế cao và vừa có lợi cho môi trường.  Góp phần phát triển các kỹ thuật cao, mới và có lợi cho môi trường, có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự nghiệp PTBV hiện nay như kỹ thuật sinh thái Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 118 MSSV: 207108036 môi trường và kỹ thuật sinh thái công nghiệp, hướng tới sự phát triển kỹ thuật sinh thái tự nhiên bền vững.  Góp phần phát triển kỹ thuật công nghệ thông tin ứng dụng trong lĩnh vực quản lý mềm như phát triển kỹ thuật mạng thông tin về mô hình QLMT mềm, phân tích và kiểm toán thống kê kinh tế - môi trường, quản lý và điều hành thị trường trao đổi chất thải. 4.10.2 Lợi ích kinh tế - xã hội  Góp phần xây dựng và phát triển hệ thống sản xuất công nghiệp quy mô lớn của tỉnh Bình Dương một cách hiệu quả, ổn định và bền vững, bảo đảm ổn định việc làm, gia tăng thu nhập và cải thiện không ngừng chất lượng đời sống của người lao động.  Dự án sẽ góp phần thiết thực vào việc gia tăng lợi ích phúc lợi của cộng đồng, làm giảm chi phí y tế chữa bệnh cho cộng đồng.  Góp phần nâng cao ý thức người lao động và cộng đồng xung quanh KCN về BVMT PTBV, góp phần nâng cao mặt bằng dân trí, văn hóa văn minh và phát triển cộng đồng xã hội theo xu hướng tri thức hóa xã hội. 4.10.3 Lợi ích môi trường  Góp phần xây dựng KCN Mỹ Phước có uy tín cao, xanh – sạch – đẹp và sinh thái công nghiệp bền vững, bảo đảm tiêu chuẩn môi trưởng mức cao, bảo đảm kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm và xử lý chất thải, cải thiện chất lượng môi trường, đẩy lùi ô nhiễm công nghiệp, phòng chống sự cố môi trường.  Bảo đảm vệ sinh môi trường, cảnh quan và mỹ quan văn minh, xanh – sạch – đẹp cho KCN Mỹ Phước.  Thúc đẩy việc chuyển khai rộng rãi mô hình KCN TTMT vào trong thực tiễn CNH – HĐH đất nước, mang lại nhiều lợi ích môi trường to lớn, góp phần đưa các nghị quyết của Đảng và chính sách của Nhà nước về BVMT PTBV vào Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 119 MSSV: 207108036 trong thực tiễn xã hội một cách đồng bộ và hiệu quả cao. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 120 MSSV: 207108036 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ  5.1 Kết luận  KCN Mỹ Phước hòan tòan có khả năng trong việc chuyển đổi, xây dựng thành KCN TTMT.  Đề tài đã xây dựng mô hình kỹ thuật tổng quát cho KCN TTMT Mỹ Phước bao gồm 8 bước thực hiện nhằm xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT theo trình tự từ mức độ TTMT thấp đến cao (từ KCN hệ cổ điển đến KCN TTMT đơn cấp sang KCN TTMT xanh – sạch – đẹp rồi đến KCN TTMT hỗn hợp nửa sinh thái và cuối cùng là KCN TTMT sinh thái).  Đề tài đã cho ta thấy đuợc KCN Mỹ Phuớc từ một KCN hệ cổ điển đi đến trở thành KCN TTMT sinh thái là hòan tòan có khả thi và không nằm ngoài khả năng của KCN cũng như các DN,công ty, xí nghiệp, nhà máy…  Để xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT thì chúng ta cần có những giải pháp như: - Chính phủ phải xây dựng và ban hành các quy định, các hướng dẫn chính thức và cụ thể về việc tổ chức xây dựng mới hoặc chuyển đổi KCN hiện có thành KCN TTMT. - Thúc đẩy và khuyến khích mạnh mẽ việc triển khai rộng rãi mô hình KCN TTMT vào trong thực tiễn CNH – HĐH đất nước. - Chính phủ phải ban hành chính sách hỗ trợ khuyến khích và khen thưởng các nỗ lực áp dụng, phát triển và phấn đấu đạt danh hiệu và thương hiệu KCN TTMT theo hệ thống tiêu chí đánh giá và phân Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 121 MSSV: 207108036 loại KCN TTMT. - Tăng cường vai trò của Nhà nước, KCN và cộng đồng để góp phần thúc đẩy việc triển khai rộng rãi mô hình KCN TTMT. - Tăng cường vai trò quản lý và hiệu quả tổ chức thực hiện mô hình kỹ thuật tổng quát tại KCN TTMT Mỹ Phước.  Đề tài cũng đã xây dựng các giải pháp công nghệ và QLMT mà KCN Mỹ Phước cần phải đầu tư, áp dụng bổ sung để đảm bảo đạt được danh hiệu TTMT. 5.2 Kiến nghị Qua nghiên cứu phân tích cho thấy KCN Mỹ Phước có tiềm năng phát triển thành KCN TTMT bậc rất cao, đem lại nhiều lợi ích kinh tế, lợi ích môi trường và xã hội, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế tỉnh Bình Dương nói riêng và cả nước nói chung. Vì vậy, kiến nghị với:  Công ty đầu tư và phát triển công nghiệp Becamex IDC – chủ đầu tư CSHT KCN Mỹ Phước nghiên cứu và tiến hành lập dự án đầu tư khả thi KCN TTMT trong thời gian sớm nhất để tổ chức thực hiện các bước xây dựng mô hình KCN TTMT Mỹ Phước, đưa KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT.  Ban Quản lý các KCN Bình Dương, UBND tỉnh Bình Dương nghiên cứu và xem xét hỗ trợ, khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho KCN Mỹ Phước chuyển thành, xây dựng thành KCN TTMT đầu tiên của tỉnh. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 122 MSSV: 207108036 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS.TSKH Phạm Ngọc Đăng – 2004 – Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp – NXB Xây dựng 2. Trung tâm công nghệ môi trường (ENTEC) – 3/2004 – Áp dụng các giải pháp công nghệ và quản lý môi trường xây dựng mô hình khu công nghiệp thân thiện môi trường Đức Hoà I Hạnh phúc, tỉnh Long An 3. Trung tâm công nghệ môi trường (ENTEC) – 12/2004 – Dự án tiền khả thi: “Áp dụng các giải pháp công nghệ và quản lý môi trường xây dựng mô hình khu công nghiệp thân thiện môi trường tại khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội” 4. Trung tâm công nghệ môi trường (ENTEC) – 12/2004 – Báo cáo: “Đánh giá, đề xuất những cơ chế chính sách thúc đẩy sự hình thành và phát triển các khu công nghiệp thân thiện môi trường ở Việt Nam” 5. Trung tâm công nghệ môi trường (ENTEC) – Báo cáo hội thảo: “Cơ sở lý luận và giá trị thực tiễn của mô hình thân thiện môi trường trong các điều kiện tiến hành quá trình CNH, HĐH quá độ nền kinh tế công nghiệp quy mô lớn ở nước ta” 6. Trung tâm công nghệ môi trường (ENTEC) – Báo cáo hội thảo: “Bàn về hệ thống tiêu chí môi trường áp dụng cho mô hình KCN TTMT trong điều kiện tiến hành quá trình CNH, HĐH ở nước ta” 7. Trung tâm công nghệ môi trường (ENTEC) – Báo cáo hội thảo: “Bàn về một số mô hình KCN TTMT có giá trị thực tiễn cao trong điều kiện tiến hành quá trình CNH, HĐH ở nước ta” 8. Trung tâm công nghệ môi trường (ENTEC) – Báo cáo hội thảo: “Bàn về một số chính sách cần thiết phải áp dụng nhằm thúc đẩy việc triển khai rộng rãi mô hình KCN TTMT trong điệu kiện tiến hành quá trình CNH, HĐH ở nước ta” Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xây dựng KCN Mỹ Phước thành KCN TTMT SVTH: BÙI QUỐC THỊNH Trang 123 MSSV: 207108036 9. Trung tâm công nghệ và quản lý môi trường (CENTEMA) – 12/2004 – Báo cáo hội thảo: “Áp dụng các giải pháp công nghệ và quản lý môi trường xây dựng mô hình khu công nghiệp thân thiện môi trường” 10. Website i. Trang web của KCN Việt Nam www.khucongnghiep.com.vn ii. Trang web của Quốc hội www.na.vasc.com.vn iii. Sở tài nguyên môi trường Bình Dương www.tnmtbinhduong.gov.vn iv. Bộ Kế hoạch đầu tư www.mpi.gov.vn v. Bộ Tài nguyên môi trường www.nea.gov.vn vi. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương www.binhduong.gov.vn vii. Công ty đầu tư và phát triển công nghiệp Becamex IDC www.becamex.com.vn ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBUI QUOC THINH.pdf
  • docDANH MỤC CÁC BẢNG.doc
  • docDANH MỤC CÁC HÌNH.doc
  • docDANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.doc
  • docLỜI CẢM ƠN.doc
  • docLỜI MỞ ĐẦU moi.doc
  • docLỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.doc
  • docMỤC LỤC.doc
  • docnhiệm vụ đồ án.doc