Bộ giáo dục và đào tạo
Tr−ờng đại học giao thông vận tải
-----XzW-----
Bùi văn d−ỡng
Nghiên cứu ảnh h−ởng lún bề mặt do thi công
đ−ờng hầm mêtrô đặt nông trong đất
bằng máy đào tổ hợp TBM
chuyên ngành: xây dựng cầu – hầm
m∙ số: 60-58-25
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật
hà nội – 2007
Bộ giáo dục và đào tạo
Tr−ờng đại học giao thông vận tải
-----XzW-----
Bùi văn d−ỡng
Nghiên cứu ảnh h−ởng lún bề mặt do thi công
đ−ờng hầm mêtrô đặt nông trong đất
bằng máy đào tổ hợp TBM
117 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3081 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng lún bề mặt do thi công đường hầm metro đặt nông trong đất bằng máy đào tổ hợp TBM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chuyên ngành: xây dựng cầu – hầm
m∙ số: 60-58-25
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật
Ng−ời h−ớng dẫn khoa học:
1. pgs.ts đỗ nh− tráng
2. TS. Nguyễn ph−ơng duy
hà nội – 2007
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Mục lục
mở đầu .........................................................................................................................................1
Ch−ơng 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ...................................................................3
1.1 Giới thiệu các công nghệ thi công hầm đặt nông trong đất.............3
1.1.1 Ph−ơng pháp đào hở (đào lộ thiên)............................................................................3
1.1.2 Ph−ơng pháp đào d−ới nắp ......................................................................................8
1.1.3 Ph−ơng pháp đào kín ...............................................................................................11
1.1.3.1 Ph−ơng pháp ngầm thông th−ờng .............................................................................11
1.1.3.2 Ph−ơng pháp khiên đào...............................................................................................14
1.1.3.3 Ph−ơng pháp tổ hợp khoan đào TBM.......................................................................18
1.2 Sự cần thiết của đề tài.....................................................................................21
1.2.1 ảnh h−ởng của quá trình thi công đ−ờng hầm bằng tổ hợp đào
hầm đến lún bề mặt ................................................................................................................22
1.2.2 Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................27
1.2.3 Giới hạn của đề tài ....................................................................................................28
Ch−ơng 2: Các ph−ơng pháp tính lún mặt đất khi thi công công trình
ngầm bằng TBM......................................................................................................................30
2.1 Các nghiên cứu dựa theo kinh nghiệm và bán kinh
nghiệm ......................................................................................................................................30
a. Ph−ơng pháp nghiên cứu kinh nghiệm...............................................................31
b. Ph−ơng pháp nghiên cứu bán kinh nghiệm ......................................................32
2.2 Các nghiên cứu dựa trên ph−ơng pháp thí nghiệm .......................41
2.3 Các nghiên cứu dựa trên ph−ơng pháp pthh:Error! Bookmark not def
2.4 Các ph−ơng pháp tính ổn định mặt g−ơng đào:Error! Bookmark not d
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Mục lục bùi văn d−ỡng 1
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
a. Ph−ơng pháp dựa trên cơ sở thiết kế theo trạng thái giới hạn của
Leca và Dormiex (1990) .........................................................................................................47
b. Ph−ơng pháp phân tích theo cân bằng giới hạn của Covári và
Anagnostou (1996)...................................................................................................................51
Ch−ơng 3: Mô hình tính và lời giải của bài toánError! Bookmark not defined.
3.1 Xây dựng mô hình tính .....................................................................................59
3.1.1 Phân tích quá trình thi công bằng TBM ................................................................59
3.1.2 Xây dựng mô hình tính...............................................................................................61
3.2 lời giải của bài toán..........................................................................................66
3.2.1 Giới thiệu về ch−ơng trình sử dụng trong tính toán ............................................66
3.2.2 Xây dựng lời giải........................................................................................................67
Ch−ơng 4: Khảo sát số, kết luận và kiến nghị...............................................................75
4.1 Các ví dụ khảo sát...............................................................................................75
4.1.1 Số liệu đầu vào của các bài toán khảo sát ..............................................................75
4.1.2 So sánh mô hình tính của đồ án với ph−ơng pháp đ−ờng cong
Gaussian .....................................................................................................................................76
4.1.3 Khảo sát mối quan hệ H-D đến ảnh h−ởng lún tổng cộng bề mặt...........79
4.1.4 Khảo sát giá trị lún bề mặt lớn nhất ở mỗi giai đoạn thi công..................85
4.2 kết luận.....................................................................................................................87
4.3 kiến nghị....................................................................................................................88
tài liệu tham khảo ............................................................................................................89
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Mục lục bùi văn d−ỡng 2
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phần Mở đầu - 1 - bùi văn d−ỡng
Mở đầu
Các đô thị lớn ở n−ớc ta hiện nay đang trên đà phát triển mạnh mẽ, tăng
tr−ởng kinh tế cao. Điều này cũng kèm theo sự gia tăng mạnh mẽ về quy mô dân
số đô thị, dẫn đến nhu cầu về mặt bằng xây dựng các công trình dân dụng, các
công trình công cộng nh−: siêu thị, các bãi đỗ xe và đặc biệt là các công trình
phục vụ nhu cầu đi lại của ng−ời dân. Trong khi đó quỹ đất của các thành phố là
có hạn, điều này đã đặt ra nhu cầu xây dựng các công trình trên cao cũng nh− đặt
sâu trong lòng đất. Loại hình công trình ngầm có quy mô lớn nhất trong các
công trình nói trên phải kể đến là công trình đ−ờng hầm giao thông phục vụ cho
việc đi lại của ng−ời dân trong thành phố ( mêtrô ).
Tập trung
dân số đô thị
Thiếu không gian sinh
hoạt, c− trú
Nhu cầu về ph−ơng tiện
đi lại tăng
Thiếu quỹ đất, giá đất
tăng cao Mở rộng các công trình
ngầm khác: khu th−ơng
mại, điểm đỗ xe…
Khai thác không gian c−
trú ngầm và trên cao
Phát triển giao thông
công cộng
Tăng l−ợng sở hữu xe cá
nhân
Hệ thống đ−ờng giao
thông đô thị trên cao và
đi ngầm
Đ−ờng ôtô trên cao và
ngầm
Bãi đỗ xe ngầm và trên
cao
Việc xây dựng hệ thống đ−ờng hầm giao thông trong thành phố là nhu cầu
tất yếu và là giải pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu hiện t−ợng tắc nghẽn giao
thông, ô nhiễm môi tr−ờng nh− hiện nay ở các thành phố lớn của Việt Nam.
Đây là cách mà các n−ớc phát triển trên thế giới đã thực hiện và cho thấy
rõ hiệu quả rất cao. Tuy nhiên ở các n−ớc này cũng đã xảy ra các hiện t−ợng
ngay trong khi xây dựng hoặc sau một thời gian tồn tại của các công trình ngầm
nêu trên trong lòng đất đã gây ra hiện t−ợng bề mặt đất bị lún làm ảnh h−ởng rất
lớn đến các công trình đang có trên mặt đất. Đặc biết trong quá trình thi công
các công trình ngầm với chiều sâu đặt của nó là không sâu với các công nghệ thi
công khác nhau đã gây ra lún không nhỏ trên bề mặt đất, ảnh h−ởng nghiêm
trọng đến các công trình xây dựng trên mặt đất xung quanh khu vực đó.
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phần Mở đầu - 2 - bùi văn d−ỡng
Với sự phát triển nh− vũ bão của khoa học công nghệ thì các công nghệ
cũng nh− thiết bị thi công hầm cũng không ngừng phát triển theo. Một trong
những công nghệ đang đ−ợc coi là đạt đ−ợc hiệu quả cao trong tiến độ thi công,
an toàn và dễ kiểm soát hiện nay chính là công nghệ sử dụng tổ hợp khoan đào
toàn tiết diện TBM. Loại thiết bị này hiện nay có thể thi công đ−ợc trong hầu
nh− tất cả các địa chất khác nhau, các loại hình dạng mặt cắt ngang và kích
th−ớc có thể đạt đến trên 15m.
Tuy nhiên, với Việt Nam thì công nghệ này còn khá mới mẻ và đắt tiền.
Chính vì vậy để có thể áp dụng đ−ợc vào thi công các công trình ngầm ở n−ớc ta
thì đòi hỏi đội ngũ các nhà khoa học, kỹ s− cần có rất nhiều nghiên cứu khác
nhau để từ đó lựa chọn và đ−a ra đ−ợc quyết định hợp lý về mặt kỹ thuật, kinh tế
và môi tr−ờng. Đặc biệt là khi áp dụng cho các công trình ngầm trong khu đô thị,
tránh hiện t−ợng đầu t− lãng phí. Một trong các nghiên cứu cần phải đặt ra đó
chính là vấn đề lún bề mặt đất khi thi công các hầm đặt không sâu bằng máy
khoan đào tổ hợp toàn tiết diện TBM.
Sau đây tác giả sẽ giới thiệu một nghiên cứu của riêng mình trong đề tài
tốt nghiệp thạc sỹ kỹ thuật. Với trình độ nghiên cứu còn non nớt cùng với các
hiểu biết còn rất hạn chế nên đề tài không có mong muốn gì hơn là mang tính
chất tham khảo và đ−a ra các h−ớng nghiên cứu tiếp theo hoàn chỉnh hơn và
mang tính thực tiễn cao hơn. Vì vậy, tác giả rất mong nhận đ−ợc những đóng góp
quý báu của các vị tiền bối, các nhà chuyên môn để hoàn thiện mình hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 3 - bùi văn d−ỡng
Ch−ơng 1 : Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1. Giới thiệu các công nghệ thi công hầm đặt nông trong đất.
Có thể chia hầm đặt nông ra hai loại: đặt nông toàn tuyến và đặt nông bộ
phận. Các ph−ơng pháp thi công chủ yếu th−ờng đ−ợc áp dụng cho loại hầm này
là: đào hở (đào lộ thiên), t−ờng liên tục (t−ờng trong đất), đào d−ới nắp, đào
ngầm nông và ph−ơng pháp khiên đào.
1.1.1. Ph−ơng pháp đào hở (đào lộ thiên):
Đặc điểm của thi công lộ thiên là các bộ phận kết cấu gần t−ơng tự nh−
khi thi công các công trình khác trên mặt đất nên ở đây chỉ giới thiệu các ph−ơng
pháp đào mở.
a. Đào mở không che chống:
Ph−ơng pháp này áp dụng cho hầm đặt rất gần mặt đất, nó ảnh
h−ởng nhiều đến môi tr−ờng xung quanh khi thi công. Việc đào hố móng
chỉ dựa vào việc tạo ra mái dốc thích hợp để có thể tự giữ ổn định. Khối
l−ợng đào đắp lớn, chiếm dụng mặt bằng thi công nhiều nh−ng nó lại có
tốc độ thi công nhanh và chất l−ợng của công trình dễ dàng kiểm soát
b. Thi công hố đào có sử dụng các thiết bị che chống xung quanh hố
móng:
- Có các kết cấu che chống (ổn định thành hố đào) chủ yếu: Kết gỗ;
BTCT hoặc bằng các kết cấu thép chế tạo sẵn.
- Đối với kết cấu che chống bằng BTCT có thể là các tấm BTCT hoặc
là các cọc BTCT chế tạo sẵn. Cũng có thể sử dụng các loại cọc hoặc t−ờng
BTCT đúc tại chỗ (cọc khoan…) liên kết lại thành t−ờng liên tục.
- Đối với các kết cấu che chống bằng thép có thể sử dụng các loại cọc
ván thép có sẵn hoặc có thể là các loại cọc thép tự chế tạo.
c. Sử dụng t−ờng liên tục trong đất:
T−ờng liên tục d−ới đất đ−ợc phân chia thành các loại chủ yếu sau:
- T−ờng liên tục d−ới đất đổ tại chỗ.
- T−ờng liên tục d−ới đất đúc sẵn lắp ghép.
- T−ờng liên tục d−ới đất gồm các hàng cọc.
Các thao tác công nghệ chính đ−ợc thực hiện nh− sau:
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 4 - bùi văn d−ỡng
do
dt
H
t
H
t
dt
do
H
B
Thi công đoà hào Đổ bê tông t−ờng
Đào d−ới nắpĐào và thi công nắp đỉnh
Hình 1.1: Các thao tác công nghệ chính của ph−ơng pháp t−ờng trong đất
+ T−ờng liên tục d−ới đất đổ tại chỗ:
Đào một đoạn rãnh hẹp và dài trong đất, lắp lồng ghép vào trong rãnh,
đổ bê tông thành một đoạn t−ờng bê tông cốt thép, nối liền từng tấm thành
một bức t−ờngliên tục d−ới đất. Đó là một cách thi công t−ờng liên tục
d−ới đất. Dây truyền thi công t−ờng liên tục d−ới đất xem hình vẽ:
Công tác
chuẩn bị
Thi công
t−òng dẫn
Khoan
lỗ
Đào lỗ Dọn
sạch đáy
Cẩu lồng
thép
Thả ống
phiễu đổ
bê tông
Đỗ bê
tông
Hút vữa
sét trong
hào lên
Đ−a giá đổ
bê tông vào
vị trí
Chế tạo
lồng
thép
Xử lý tái
sinh vữa
sét
Trộn
vữa sét
Đo đạc chiều
thẳng đứng
vào vách hào
K
Cẩu ống
chốt vào
Rút ống
chốt lên
Sửa lại
sai lệch
K<Kcho
phép
Đ−ợc
Hình 1.2: Dây chuyền thi công t−ờng d−ới đất
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 5 - bùi văn d−ỡng
Một số loại máy đào hào:
Dựa theo cơ lí đào hào máy có thể phân chia làm hai loại lớn: kiểu
máy đào hào bằng gầu, kiểu khoan.
- Máy đào rãnh bằng gầu đào
Loại máy này tiến hành phá hoại đất bằng gầu và chuyển nó ra khỏi
rãnh. Máy dùng để thi công tầng đất mềm yếu, máy này có gầu
ngoạm,gầu xúc, gầu quay, gầu xoắn v.v…
Hình1.3: Gầu ngoạm chạy trên bánh xích MHL (Trung Quốc)
- Máy đào rãnh bằng mũi khoan.
Loại máy này dùng mũi khoan phá nát đất địa tầng, nhờ tuần hoàn của
vữa sét mang đất đá vụn đẩy ra ngoài rãnh đào. Dựa vào ph−ơng thức phá
nát đất địa tầng có thể chia ra : máy đào kiểu xung kích, kiểu quay, kiểu
đục gọt và máy phay rãnh hai bánh. Máy đ−ợc lắp trên giá chuyên dụng
hoặc cần cẩu bánh xích. Th−ờng dùng là các loại máy đào xung kích, kiểu
quay và máy phay rãnh hai bánh.
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 6 - bùi văn d−ỡng
Hình 1.4: Nguyên lý công tác của khoan quay nhiều đầu
Thi công đào rãnh:
- Phân chia và thi công cơ giới các đoạn rãnh .
Việc lựa chọn chiều dài các đoạn rãnh, cần dựa vào các yếu tố nh− địa
chất, mức n−ớc ngầm, có hay không các đ−ờng ống d−ới đất v.v… có chú
ý xem xét tính ổn định của vách rãnh, và trọng l−ợng lồng cốt thép nói
chung chiều dài đoạn rãnh vào khoảng 4m ữ 6m. Nếu tầng đất xấu có thể
2m ữ 3m, điều kiện địa chất tốt có thể dùng đến 7mữ 8m. Chỗ ngoặt góc
cần rút ngắn lại, cách bố trí có thể kiểu một đoạn và nhiều đoạn.
a
b
Kiểu 1 đoạn
Kiểu 2 đoạn
Kiểu 3 đoạn
2b-a
3b-2a
Hình 1.5: Phân đoạn rãnh đào
b
a
Lỗ dẫn
Hình 1.6: Đào rãnh
Khoan lỗ
Thông lỗ
Sửa vách
Hình 1.7: Sơ đồ công nghệ chắp các lỗ khoan thành rãnh
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 7 - bùi văn d−ỡng
+ T−ờng liên tục d−ới đất đúc sẵn:
T−ờng liên tục d−ới đất đúc sẵn có hai dạng chủ yếu : tấm và tấm +
dầm. Trong ph−ơng pháp tấm + dầm, tác dụng của tấm là đem áp lực
chuyền cho dầm. Dầm cũng dài nh− tấm và có bố trí neo. Ng−ời ta th−ờng
dùng là ph−ơng pháp tấm + tấm. Ph−ơng pháp này lại chia làm hai hệ
thống : hệ thống rãnh gồm các tấm có mộng, hệ thống tấm thép có rãnh
ghép tấm.
Dầm
Tấm
Dầm
Tấm + dầm
Tấm ghép mộng
Tấm ghép chốt
Hình 1.8: Một số dạng t−ờng đúc sẵn
Trình tự chủ yếu của thi công t−ờng liên tục d−ới đất đúc sẵn có : 1) thi
công t−ờng dẫn ;2) chế tạo vữa sét bảo vệ vách ;3) đào rãnh; 4) Vét sạch
đáy và xoa vách;5) dùng vữa xi măng gắn chắc thay thế vữa sét; 6) Cẩu lắp
tấm t−ờng đúc sẵn ;7) xử lý mối nối.
Xử lý mối nối giữa các tấm:1) khe đơn giản có thể dùng vữa xi măng
bơm vào khe hở giữa hai tấm ;2) Để nâng cao c−ờng độ chống cắt của mối
nối, có thể lắp thêm bê tông cốt thép vào trong khe nối ;3) Trong vữa xi
măng đặt giải cách n−ớc.
Vữa xi măng Chêm bê tôngVữa xi măng Vữa xi măng Giải cách n−ớc
Hình 1.9: Xử lý khe nối giữa các tấm
+ T−ờng liên tục d−ới đất bằng hàng cọc:
T−ờng liên tục d−ới đất bằng cọc là loại t−ờng đựơc thi công bằng cách
nối liền mỗi cọc độc lập thành một hàng cọc thống nhất.
(1). T−ờng liên tục d−ới đất bằng hàng cọc khoan và xung.
Dùng ph−ơng pháp khoan hai lỗ tức là dựa trên khoảng cách nhất định
khoan lỗ và đúc cọc bê tông cốt thép, sau đó xung lỗ vào giữa hai cọc và
đổ bê tông cốt thép, hình thành t−ờng liên tục d−ới đất với hàng cọc.
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 8 - bùi văn d−ỡng
Ph−ơng pháo này t−ơng đối thích hợp với vùng đất hẹp, bị hạn hẹp chế về
chiều cao tĩnh không, có nhiều đá sỏi lớn và trong tình hình không có máy
khoan rãnh cỡ lớn.
Cọc xung lỗ
Cọc khoan lỗ
Hình 1.10: T−ờng liên tục d−ới đất bằng cọc khoan và xung
- Ph−ơng pháp thi công.
Hai trình tự, chế tạo vữa sét và thi công t−ờng dẫn t−ơng tự với t−ờng
liên tục d−ới đất đổ tại chỗ. Khi đào lỗ để tạo thành t−ờng liên tục d−ới đất
bằng hàng cọc yêu cầu mỗi lỗ cọc đều phải thoả mãn yêu cầu độ chính
xác thẳng đứng. Khi đổ bê tông d−ới n−ớc, để đảm bảo tầng bảo vệ bằng
bê tông của cọc khoan lỗ; trên h−ớng dọc của t−ờng liên tục, lồng cốt thép
của cọc cần treo 2 ống thép định vị hai bên, trên h−ớng ngang của lồng cốt
thép cần hàn miếng thép định vị. Sau khi đổ bê tông xong rút ống thép lên.
Trên h−ớng dọc và h−ớng ngang của lồng cốt thép của cọc xung lỗ đều
phải bố trí các miếng thép định vị .
(2). T−ờng liên tục d−ới đất bằng hàng cọc đào.
Tại vùng không bị ảnh h−ởng n−ớc ngầm lớn, thích hợp với công tác
đào lỗ bằng nhân công khi xây dựng t−ờng liên tục d−ới đất bằng các hàng
cọc đào làm kết cấu che chắn hoặc một bộ phận kết cấu chính. Ưu điểm
của ph−ơng pháp này là có thể mở nhiều mặt công tác đồng thời thi công
tăng thêm tốc độ; không cần thiết bị cỡ lớn để nhổ cọc, cẩu lắp đào rãnh
dễ đảm bảo; thi công giản tiện, tốn ít vật liệu, giá thành hạ. Cọc đào lỗ
th−ờng dùng cọt vuông kèm theo vách chắn.
Hình 1.11: Sơ đồ mặt bằng thi công t−ờng liên tục d−ới đất bằng hàng
cọc đào
1.1.2. Ph−ơng pháp đào d−ới nắp:
Ph−ơng pháp đào d−ới nắp là tr−ớc tiên dùng cách làm lại mặt đ−ờng họăc
dùng kết cấu che chắn tấm đỉnh bảo đảm cho mặt đất thông suốt rồi thi công
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 9 - bùi văn d−ỡng
xuống d−ới. Thời kỳ đầu ph−ơng pháp đào d−ới nắp đ−ợc tiến hành bằng cách
lắp dầm thép trên cọc thép cho chống hố đào, lát mặt đ−ờng để đảm bảo giao
thông trên mặt đất. Sau khi đào xuống đến đáy móng xong, đổ bê tông d−ới
móng rồi dùng ph−ơng pháp thi công thuận đến đổ bê tông tấm đỉnh. Về sau
ng−ời ta dùng ph−ơng pháp thi công đào d−ới nắp nghịch. Có nghĩa là dùng kết
cấu che chống có độ cứng lớn thay thế cọc thép, dùng kết cấu tấm đỉnh làm hệ
thống mặt đ−ờng và hệ chống. Dùng ph−ơng pháp thi công nghịch, trình tự thi
công nh− sau: kết cấu che chống- tấm đỉnh - đào đất - che chống xây t−ờng giữa
- tiếp tục đào cho đến đáy, xây hệ chống và t−ờng đáy.
Ưu điểm của thi công bằng ph−ơng pháp đào d−ới nắp: chuyển vị ngang
của kết cấu nhỏ; tấm kết cấu dùng làm hệ thống để đào hố móng, tiết kiệm hệ
thống tạm thời rút ngắn thời gian cắt đ−ờng, giảm thiểu cản trở đi lại trên mặt
đất; bị ảnh h−ởng khí hậu bên ngoài ít. Khuyết điểm của nó là: đ−a đất ra không
tiện lợi, thi công nối đầu cột và tấm nhiều, cần tiến hành xử lý phòng n−ớc; hiệu
suất thấp, tốc độ chậm, tr−ớc lúc hình thành kết cấu chung, cột đứng ở giữa chỉ
chịu đ−ợc tải trọng bên trên một cách hạn chế.
Ph−ơng pháp thi công:
- Thi công bằng ph−ơng pháp d−ới nắp có máy loại sau đây:
+ Ph−ơng pháp đào d−ới nắp thuận.
+ Ph−ơng pháp đào d−ới nắp nghịch.
+ Ph−ơng pháp đào d−ới nắp nửa nghịch: Tổ hợp ph−ơng pháp đào
d−ới nắp thuận và ph−ơng pháp đào d−ới nắp nghịch
+ Tổ hợp đào d−ới nắp và ph−ơng pháp đào ngầm.
+ Tổ hợp đào d−ới nắp và ph−ơng pháp khiên.
Kết cấu
t−ờng chắn
Cột
đứng
Tấm đỉnh
Thi công kết cấu t−ờng chắn, cột chống trung gian Đổ bê tông tấm đỉnh, đào xuống d−ới
Đổ bt tấm chịu tải lần 1, t−ờng chắn, cột, đào đất Đổ bt tấm đáy, t−ờng chắn, cột
Hình 1.12: Ph−ơng pháp thi công đào d−ới nắp nghịch
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 10 - bùi văn d−ỡng
Dùng PP thuận đổ bê tông tầng 1,2,
tháo dỡ công trình tạm, hồi phục mặt đ−ờng
Thi công nửa trên kết cấu che chắn, cột trung gian,
đào đất và lắp hệ chống, nửa phần d−ới kết cấu che chắn Thi công cột trung gian của kết cấu chính
kết cấu che chắn
Nửa trên
Nửa trên
kết cấu che chắn
Cột trung gian
Đổ BT sàn tầng 2 và đào đất
Dựng hệ chống, đổ BT sàn tầng 3
và t−ờng bên rồi đào đất và t−ờng bên
Dựng hệ chống, đổ BT sàn tầng 4
Hình 1.13: Ph−ơng pháp thi công đào d−ới nắp tổ hợp thuận và nghịch
Neo bảo vệ mái dốc
Đào lỗ chôn cọc
Đ−ờng hầm
công vụcông vụ
Đ−ờng hầm
(1)
(2)
(2)
(3)
(1)
Hình 1.14: Tổ hợp ph−ơng pháp đào d−ới nắp và đào ngầm
(1): Đào ngầm thi công hai đ−ờng hầm công vụ
(2): Thi công neo bảo vệ mái dốc hoặc hàng cọc bảo vệ
(3): Thi công bằng đào d−ới nắp hoàn thành nốt phần còn lại
1. Đào tầng đất phủ (áo đ−ờng) 2. Đặt nắp 3. Đào nửa phần trên bằng PP khiên
6. Lăp dựng chống đỡ phần d−ới5. Đào nửa d−ới bằng PP khiên4. Lắp hệ chống đỡ nửa trên
Hình 1.15: Thi công tổ hợp đào d−ới nắp và khiên
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 11 - bùi văn d−ỡng
1.1.3. Ph−ơng pháp đào kín :
1.1.3.1. Ph−ơng pháp ngầm thông th−ờng
a. Đặc điểm kỹ thuật khi thi công bằng ph−ơng pháp đào hầm nông
(1) Biến dạng đất đá phát triển đến mặt đất.
Trong thi công đ−ờng hầm chôn nông ảnh h−ởng lún đất nền sẽ phát
triển tới mặt đất. Để tránh phá hoại công trình kiến trúc trên mặt đất và
mạng đ−ờng ống chôn ngầm trong đất đồng thời bảo vệ cảnh quan tự
nhiên trên mặt đất, khắc phục ảnh h−ởng giao thông qua lại, thích ứng
càng tốt với các yêu cầu môi tr−ờng xung quanh thì cần khống chế một
các chặt chẽ biến dạng lún trong đất và trên mặt.
Về l−ợng biến dạng, không chỉ biến dạng lún trực tiếp do việc đào hầm
trong đất đá gây ra, mà còn phân tích cả biến dạng do tính mềm của hệ
thống che chống đất đá gây ra cũng nh− chuyển vị toàn khối kết cấu của
nền móng bị lún trong các giai đoạn thi công gây ra.
(2) Yêu cầu độ cứng che chống hệ thống chống cải tạo tầng đất.
So với đ−ờng hầm nằm sâu, biến dạng cho phép của đ−ờng hầm nông
cũng khác nhau. Khi thi công bằng ph−ơng pháp đào ngầm đ−ờng hầm
chôn nông, che chống càng sớm càng tốt, độ cứng che chống cũng phải
tăng lên một cách thích đáng nhằm để khống chế biến dạng lún sụt trong
đất cũng nh− đất mặt.
Ngoài việc phải lựa chọn ph−ơng pháp đào, ph−ơng thức che chống
cùng công nghệ thi công thoả đáng ra còn phải th−ờng xuyên phải dùng
biện pháp tiến hành cải thiện điều kiện đất đá ở phía tr−ớc. Đó là những
biện pháp nhằm khống chế biến dạng lún của địa tầng.
b. Ph−ơng pháo đào và ph−ơng thức che chống.
(1) Lựa chọn ph−ơng pháp đào.
Trong thi công th−ờng dùng ph−ơng pháp bậc thang và ph−ơng pháo
đào bộ phận các loại thích hợp với điều kiện địa chất đặc biệt.
Nói chung, đ−ờng hầm trong núi th−ờng dùng ph−ơng pháp bậc thang
lớn để thi công. Đ−ờng hầm ở thành phố và phụ cận, nói chung, có thể
dùng ph−ơng pháp đào bộ phận ở bậc thang trên, và ph−ơng pháp bậc
thang ngắn để thi công.
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 12 - bùi văn d−ỡng
Hình 1.16: Ph−ơng pháp bậc thang ngắn
a, Ph−ơng pháp đào bộ phận bậc thang trên;
b,Ph−ơng pháp bậc thang ngắn;
Đ−ờng hầm có mặt cắt lớn trong thành phố hệ chống trên núi có thể
dùng ph−ơng pháp bậc thang có t−ờng ngăn ở giữa, ph−ơng pháp hào dẫn
ở một bên vách, hoặc ph−ơng pháp hào dẫn ở hai bên vách (hình 1.17).
Đ−ờng hầm nhiều nhịp cùng cho ga đ−ờng sắt, cho bãi đỗ xe d−ới đất v.v
... phần lớn th−ờng dùng ph−ơng pháp cột + hầm, ph−ơng pháp hầm bên
hoặc ph−ơng pháp hầm ở giữa để thi công (hình 1.17).
Trong thi công, cần hết sức giảm thiểu xáo động đất đá, −u tiên dùng
máy đào hoặc dùng nhân lực. khi đào bằng nổ phá, cần dùng tiến độ ngắn,
dùng nổ phá om, khi cần thiết phải tiến hành giám sát khống chế với chấn
động nổ phá. Tiến độ nổ phá nói chung không nên quá 1,0m.
Hình 1.17: a, Ph−ơng pháp bậc thang có t−ờng ngăn ở giữa;
b,Ph−ơng pháp đào dẫn một bên vách
c,Ph−ơng pháp đào dẫn hai bên vách
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 13 - bùi văn d−ỡng
(2) Ph−ơng thức che chống.
Đ−ờng hầm đ−ợc thi công bằng ph−ơng pháp đào ngầm chôn nông
phần lớn đều dùng vỏ hầm hai lớp. Khi thiết kế có thể chia ra làm 3 loại:
Che chống ban đầu chịu toàn bộ tải trọng, che chống lần hai (vỏ lớp
trong) chỉ có tác dụng dự trữ an toàn; che chống lần đầu và che chống lần
hai cùng có vai trò nh− nhau hoặc che chống lần đầu chỉ dùng làm che
chống tạm thời trong thời gian thi công, che chống lần hai dùng làm kết
cấu chịu tải chủ yếu.
Trong điều kiện địa chất bình th−ờng, kiểu che chống thời kỳ đầu bao
gồm 4 loại ph−ơng thức: Phun, neo, l−ới, giá thép hệ chống giàn mắt cáo
ghép lại thành hình thức kết cấu khác nhau.
Hình 1.18
a,Trình tự thi công bằng ph−ơng pháp cột + hầm;
b,Trình tự thi công bằng ph−ơng pháp hầm bên;
c,Trình tự thi công băng ph−ơng pháp hầm ở giữa;
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 14 - bùi văn d−ỡng
Trong thi công diện tích mặt cắt lớn ở địa tầng mềm yếu dùng cách đào
từng bộ phận nhỏ, che chống hầm thời kỳ đầu th−ờng kết hợp với che
chống tạm thời (nh− vòm đáy tạm thời, t−ờng ngăn ở giữa), làm cho mỗi
bộ phận sau khi đào xong đều đ−ợc bịt kín tạm thời.
(3)Ph−ơng pháp thi công bổ trợ
Trong tình hình bình th−ờng có thể dựa theo trình tự sau đây lần l−ợt
lựa chọn để dùng:
-Đào nửa mặt cắt trên chừa lại lõi đất hình vòng tròn ở giữa:
-Phun bê tông bịt kín mặt đào;
-Che chống bằng neo v−ợt lên tr−ớc hệ chống ống dẫn nhỏ v−ợt lên
tr−ớc.
-Phun vữa vào ống dẫn nhỏ v−ợt lên tr−ớc ở xung quanh hầm;
-Bố trí vòm đáy tạm thời ;
-Phun vữa vào lỗ sâu để gia cố và chặn n−ớc
1.1.3.2. Ph−ơng pháp khiên đào:
- Ph−ơng pháp này đ−ợc công trình s− ng−ời Pháp Brunel đề xuất vào
năm 1818 xuất phát từ việc quan sát con mọt đục gỗ trên tàu thuyền.
- Khiên mở hầm là thiết bị chống di động, d−ới tác động của khiên, đất
đá đ−ợc đào và vỏ hầm đ−ợc lắp đặt.
- Theo hình dạng khiên có thể có các loại khiên hình tròn, vòm (móng
ngựa), chữ nhật, hình nón. Trong phần lớn các tr−ờng hợp khiên th−ờng có
dạng hình tròn t−ơng ứng với dạng vỏ hầm.
- Theo ph−ơng pháp đào đất ng−ời ta phân khiên ra các loại: không cơ
giới (đào thủ công), bán cơ giới (công tác đào đất và bốc dỡ đất đá đ−ợc
cơ giới hoá từng phần) và cơ giới toàn bộ (tất cả các thao tác đào đất, bốc
dỡ vận chuyển, thu dọn đất đá đều đ−ợc cơ giới hoá).
- Theo cấu tạo của bộ phận tr−ớc khiên có: khiên đào ngực trần và ngực
kín.
- Theo ph−ơng pháp hạ n−ớc ngầm có: hạ n−ớc ngầm thủ công bằng
giếng kim, loại cân bằng bùn và n−ớc, cân bằng áp lực đất, loại sử dụng
khí nén cục bộ và khí nén toàn bộ…
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 15 - bùi văn d−ỡng
Bảng phân loại khiên đào
- Khi thi công trong các vùng có n−ớc ngầm và các hầm trong đất yếu
thì phải có ph−ơng án làm giảm mực n−ớc ngầm và ổn định thành đào –
một trong các ph−ơng pháp đó thì ph−ơng pháp khí nén đ−ợc coi là hữu
hiệu nhất.
- Có thể thấy ph−ơng pháp khiên có các −u điểm sau:
+ Đào và xây dựng vỏ hầm một cách an toàn d−ới sự che chống
của khiên.
+ Tốc độ thi công nhanh, toàn bộ quá trình thi công: đào, đ−a đất
ra, lắp đặt kết cấu vỏ… đều có thể cơ giới hoá đ−ợc.
+ Không ảnh h−ởng đến không gian trên bề mặt (đ−ờng giao
thông, sông biển…) trong quá trình thi công.
+ Không bị ảnh bởi thời tiết và khí hậu.
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 16 - bùi văn d−ỡng
+ Không gây tiếng ồn trong thi công và ảnh h−ởng tới môi tr−ờng
xung quanh.
+ Ph−ơng pháp này còn đặc biệt hợp lý (về kinh tế và kỹ thuật) khi
thi công trong các môi tr−ờng đất đá mềm yếu và có n−ớc ngầm (
d−ới sông biển, hầm trong thành phố…).
- Tuy nhiên nó cũng có các nh−ợc điểm:
+ Chỉ thích hợp với các công trình hầm có chiều dài lớn (>750m)
vì các thiết bị loại này th−ờng chỉ thiết kế và chế tạo cho 1 công
trình cụ thể với các điều kiện phù hợp.
+ Khó khăn khi thi công các công trình có đ−ờng cong bán kính
nhỏ.
+ Khi chiều dầy tầng đất phủ nhỏ đặc biệt là khi thi công d−ới đáy
n−ớc.
+ Khi sử dụng khí nén làm khô khu vực thi công thì yêu cầu bảo
hộ cho ng−ời làm việc trong hầm cao và ảnh h−ởng lớn đến sức
khoẻ ng−ời lao động.
1
2 3
4
5
1. Vòng miệng
2. Vòng che chống
3. Vòng đuôi
4. S−ờn gia cố
5. S−ờn gia cố hình vòng
Cấu tạo vỏ khiên
Sơ đồ khiên đào thủ công
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 17 - bùi văn d−ỡng
Hình 1.19: Sơ đồ các khiên đào cơ giới và bộ phận làm việc tác động rôto (a-b)
Hình 1.20: Các sơ đồ khiên cơ giới hoá có bộ phận làm việc tác động lựa chọn
- Để mở hầm trong các đất không dính có độ ẩm ng−ời ta đã sử dụng
thành công loại khiên có sàn chia theo ph−ơng nằm ngang đua ra chút ít
sau vòng dao. Nh− vậy g−ơng hầm đ−ợc chia ra nhiều tầng, đất đ−ợcc đổ
nghiêng trên mỗi tầng đảm bảo ổn định cho g−ơng đào.
Hình 1.21: Khiên có sàn chia đôi nằm ngang
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 18 - bùi văn d−ỡng
- Khi đào trong đất không dính (rời) no n−ớc, để đảm bảo ổn định cho
g−ơng ng−ời ta chia khiên ra một số tầng và mỗi tầng có bố trí các buồng.
Việc đào đất đ−ợc thực hiện bằng mũi cắt phía đầu khiên, n−ớc (dung dịch
bùn sét) đ−ợc dẫn vào trộn lẫn với đất, khi đó n−ớc + đất đ−ợc tạo ra một
màng chắn nhằm cân bằng áp lực đất phía mặt g−ơng (ph−ơng pháp cân
bằng áp lực đất). N−ớc và đất này sẽ đ−ợc đ−a ra ngoài cũng bằng các ống
hút.
- Trong đất rời ng−ời ta còn sử dụng ph−ơng pháp cân bằng áp lực đất
trên cở sở nguyên lý và cấu tạo giống nh− ph−ơng pháp cân bằng áp lực
n−ớc chỉ khác ph−ơng pháp đào đất th−ờng đ−ợc thực hiện bằng các mâm
quay cắt đất.
- Còn để m._.ở hầm trong đất dính no n−ớc kém ổn định ng−ời ta th−ờng sử
dụng các loại khiên cơ giới có khí nén.
áp lực n−ớc
áp lực đất tr−ớc g−ơng
áp lực đất thải
Mâm cắt
Băng tảii xoắn L−ỡi trộn
Buồng chứađất thải
Hình1.22: Khiên cân bằng áp lực đất
1.1.3.3. Ph−ơng pháp tổ hợp khoan đào TBM:
- Ph−ơng pháp này xuất hiện từ những năm 1930 và đến nay vẫn đang
đ−ợc phát triển và sử dụng rộng rãi.
- Tr−ớc đây chủ yếu là các loại máy đào mui trần áp dụng chủ yếu cho
đá cứng, sau đó đ−ợc phát triển lên các dạng máy có khiên bảo vệ nên nó
dùng đ−ợc trong các điều kiện địa chất kém ổn định. Vì vậy kết hợp với
những −u điểm nh− : tính thi công liên tục, tính công nghiệp hoá cao…
nên năng suất thi công rất cao nên loại máy khoan đào hầm TBM ngày
càng đ−ợc áp dụng rộng rãi trong thi công các công trình ngầm.
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 19 - bùi văn d−ỡng
- Phân loại: Có thể chia ra làm loại chủ yếu là máy đào mui trần và máy
đào có khiên (loại có khiên chia ra 2 loại: khiên đơn và khiên đôi):
+ Loại máy đào mui trần:
1
2 3 4
3. Chân chống tr−ớc
2. Chân chống mâm dao
1. Mâm dao
4. Chân chống sau
a) khoan đào đất đá
b) Tiến lên
c) Tiếp tục khoan đất đá
Hình1.23: Cơ cấu làm việc của loại TBM mui trần.
Loại máy có khiên đơn: có cấu tạo và cơ cấu làm việc đ−ợc miêu tả
trong hình sau:
1 3 7
8
6
5
42
4. Máy lắp vỏ BT đúc sẵn
1. Mâm dao
2. Khiên bảo vệ
3. Kích đẩy 7. Tấm BT đang lắp
6. Máy nâng (tấm BT và các cấu kiện)
5. Máy khoan v−ợt (tạo ô)
8. Tấm BT đang lắp
Hình1.24: Cấu tạo của loại TBM khiên đơn.
Trong khi đào tiến lên, máy dựa vào kích đằng sau tựa vào các
phiến vỏ hầm đã lắp tr−ớc đó đẩy cho mũi khiên tiến lên. Khi kết
thúc một chu trình tiến lên của mũi đào các kích đẩy phía sau sẽ co
lại, máy khoan đào tạm thời ngừng hoạt động để lắp các phiến bê
tông tiếp theo và tiếp tục một chu trình mới.
+ Loại máy có khiên đôi: có cấu tạo và cơ cấu làm việc đ−ợc miêu
tả trong hình sau:
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 20 - bùi văn d−ỡng
11. Tấm BT đang lắp
9. Máy khoan v−ợt (tạo ô)
10. Máy nâng (tấm BT và các cấu kiện)
8. Tấm BT đang lắp
4. Kích đẩy
2. Khiên tr−ớc
1. Mâm dao 7. Máy lắp vỏ BT đúc sẵn
3 7
9
10
11
851
12
2
3
4
6
5. Khiên sau
6. Chân giữ khiên sau
3. Chân giữ khiên tr−ớc
12. ống vận chuyể đất đá
Hình 1.25: Cấu tạo của loại TBM khiên đôi.
Với việc sử dụng vỏ khiên đôi đã hạn chế đ−ợc nh−ợc điểm phải
dừng tạm thời tiến trình khoan đào để lắp các tấm bê tông của loại
máy một khiên.
* Tóm lại:
+ Có thể tổng hợp sự phân biệt các loại máy khoan đào TBM và
khiên đào theo sơ đồ d−ới đây (ph−ơng pháp của DAUB – Hội xây
dựng công trình ngầm của Đức):
TBM
Máy khoan đào hầm
TBM
TBM không có khiên
TBM-S
TBM có khiên
SM
Khiên đào
SM-T
Khiên đào từng phần
SM-V
Khiên đào toàn tiết diện
SM-T1: Không chống đỡ
mặt g−ơng
SM-T2: Chống đỡ từng phần
mặt g−ơng
SM-T3: Chống đỡ mặt
ng bằng khí ng−ơ én
SM-T4: Chống đỡ mặt
ng bằng chất lỏg−ơ ng
SM-V1: Không chống đỡ
mặt g−ơng
SM-V2: Chống đỡ mặt
g−ơng bằng kết cấu cơ học
SM-V3: Chống đỡ mặt
g−ơng bằng khí nén
SM-V4: Chống đỡ mặt
g−ơng bằng chất lỏng
SM-V5: Chống đỡ mặt
g−ơng cân bằng áp lực đất
TM – Máy thi công hầm
+ Ngoài ra trong thực tế còn có các loại thiết bị đào hầm kiểu
kích đẩy ống, trong đồ án này tác giả sẽ không giới thiệu thêm.
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 21 - bùi văn d−ỡng
+ Khi đào hầm trong đất mềm yếu ng−ời ta chế tạo ra loại máy
đào tổ hợp giữa máy khoan đào TBM với khiên đào và trong luận
văn sẽ gọi là “tổ hợp đào hầm”.
+ Trong tất cả các ph−ơng pháp thi công hầm nói trên thì
ph−ơng pháp sử dụng tổ hợp đào hầm có nhiều −u điểm hơn cả về
tốc độ thi công, mức độ an toàn, khả năng kiểm soát các tai biến,
mức độ công nghiệp hoá cao… Đặc biệt khi thi công các công trình
ngầm ở các thành phố lớn có diện tích bề mặt hạn chế, yêu cầu về
đảm bảo các hoạt động bình th−ờng của thành phố trong quá trình
thi công… thì ph−ơng pháp này càng thể hiện đ−ợc tính −u việt của
nó. Vì vậy khi xây dựng các công trình hầm giao thông trong các
khu vực đô thị lớn ph−ơng pháp tổ hợp đào hầm luôn đựơc đ−a ra
so sánh cần nhắc và sử dụng.
1.2. Sự cần thiết của đề tài.
Cùng với các phân tích trên đây, có thể nói thêm rằng khi dự kiến ph−ơng
pháp thi công các đ−ờng hầm trong thành phố nh−ng vẫn phải đảm bảo giao
thông và các hoạt động khác bên trên mặt đất của thành phố diễn ra một cách
bình th−ờng thì ph−ơng án −u tiên đ−ợc lựa chọn là ph−ơng pháp đào kín với vị
trí đặt hầm hợp lý với các loại ph−ơng pháp thi công này cũng nh− quy hoạch
các công trình ngầm của thành phố đó.
Trong tất cả các ph−ơng pháp thi công đào kín đ−ợc nêu ra ở trên cùng với
những phân tích thì thấy rằng ph−ơng pháp sử dụng tổ hợp đào hầm là 1 trong
các ph−ơng pháp −u việt hơn cả.
Tuy nhiên khi thi công hầm bằng ph−ơng pháp sử dụng tổ hợp đào hầm
(đặc biệt là ở những khu vực đất mềm yếu) có thể làm cho mặt đất bị lún trong
quá trình thi công và vận doanh của đ−ờng hầm sau này. Giá trị lún này đạt đến
một mức độ nhất định sẽ làm ảnh h−ởng xấu đến các công trình kiến trúc trên
mặt đất và của bản thân đ−ờng hầm.
Có thể chia độ lún của bề mặt đất mềm yếu ra làm hai loại chính: lún ngắn
hạn (xảy ra trong khoảng thời gian nhất định khi thi công) và lún dài hạn (cố kết,
từ biến…). Tuy nhiên độ lún dài hạn th−ờng là không lớn và nó phát triển dần
dần trong một thời gian dài tuỳ thuộc vào loại địa chất khác nhau.
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 22 - bùi văn d−ỡng
Do đó phải nghiên cứu cẩn thận các quy luật, các yếu tố ảnh h−ởng và giá
trị lún bề mặt đất khi thi công hầm trong đất mềm yếu sử dụng tổ hợp đào hầm.
1.2.1. ảnh h−ởng của quá trình thi công đ−ờng hầm bằng tổ hợp đào hầm
đến lún bề mặt:
- Chuyển vị nền và chiết giảm thể tích đ−ờng hầm thi công đào ngang
Biến dạng của nền là không thể tránh khỏi khi thi công CTN trong nền đất
yếu. Rất khó có thể có đ−ợc một vỏ hầm có kích th−ớc và độ cứng phù hợp với
vùng lỗ hổng vừa đ−ợc tạo ra. Trong thời gian đào, đất nền xung quanh sẽ
chuyển vị vào phía trong nh− là sự cân phân bố lại ứng suất. Điều này dẫn đến
yêu cầu đào một kích th−ớc lớn hơn kích th−ớc thực tế của hầm. Thể tích đất
phải đào thêm này đ−ợc gọi là “mất mát thể tích”.
Khi đào bằng các loại máy khoan cắt (TBM): trong quá trình đào đất đá
phía mặt máy đào đ−ợc đào phá ra và trong quá trình đào liên tục này đất đá ở
khu vực phiá trên và bên chuyển vị vào phía trong mặt g−ơng đào làm gia tăng sự
mất mát thể tích mặt g−ơng đào.
Viền l−ỡi đào ở đầu khiên đào cắt vào đất đá, sau khi nó v−ợt qua sẽ là cơ
hội để đất đá ở khu vực này biến dạng h−ớng tâm. Tuỳ theo tỷ lệ của biến dạng
(độ cứng của đất đá) và chiều dài b−ớc đào mà nó có thể áp sát ngay vào bề mặt
của vỏ khiên đào.
Vỏ hầm có kích th−ớc nhỏ hơn một chút so với kích th−ớc của khiên đào
đ−ợc lắp đặt ngay lập tức. Vùng hở phía sau vỏ hầm sẽ đ−ợc lấp đầy bằng bơm
vữa đệm phía sau vỏ. Đây là cơ hội để đất tiếp tục chuyển vị h−ớng tâm cho đến
khi vữa bơm phía sau đủ c−ờng độ để chịu đ−ợc ứng suất của đất nền. Tổng cộng
của các chuyển vị h−ớng tâm này đ−ợc nhóm lại và gọi là chuyển vị “h−ớng
tâm”. Tổng cộng mất mát thể tích h−ớng tâm và bề mặt g−ơng đào đ−ợc gọi là
mất mát thể tích trong suốt quá trình thi công ,VL, đo bằng m
3 trên 1 mét chiều
dài đào.
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 23 - bùi văn d−ỡng
Hình 1.26: Các loại mất mát thể tích khi thi công bằng TBM
- Việc xác định mối quan hệ giữa kích th−ớc biên đào ban đầu và kích
th−ớc biên ngoài vỏ hầm với mức độ triết giảm thể tích là rất khó xác định. Theo
nghiên cứu của Macklin và Field (1999) với đ−ờng hầm có đ−ờng kính D=2,8m
trong nền sét mềm thì có đến 70% giá trị biến dạng bề mặt đất xảy ra trong giai
đoạn lắp dựng vỏ lắp ghép và phun vữa phía sau vỏ (khi khiên đào đã đi qua).
- Việc lựa chọn loại máy thi công đào hầm phụ thuộc chủ yếu vào khả
năng đảm bảo an toàn trong quá trình đào. Hiện nay, khi lựa chọn thiết bị thi
công hầm trong đất yếu ng−ời ta th−ờng lựa chọn các loại máy có thể chiết giảm
mức độ mất mát thể tích bề mặt g−ơng đào nh−: máy cân bằng áp lực đất, cân
bằng áp lực vữa sét … Còn trong đất cứng t−ơng đối ổn định thì có thể sử dụng
các loại máy dạng ngực trần. Đối với các biến dạng h−ớng tâm thì rất khó để hạn
chế các biến dạng này, một trong những cách có thể làm giảm bớt biến dạng
h−ớng tâm là bơm ép vữa lỏng vào sau vỏ hầm, tuy nhiên nó phụ thuộc rất nhiều
vào thời điểm bơm vữa. Một cách hiệu quả hơn để hạn chế biến dạng h−ớng tâm
đó là sử dụng khí nén, tuy nhiên ph−ơng án này bị hạn chế là quá đắt. Nh− vậy
việc biến dạng của nền đất h−ớng tâm là không thể tránh khỏi.
Phần l−ỡi cắtMất mát h−ớng tâm
Mất
mát
g−ơng
đào
Bơm vữa phía sau vỏ Vỏ hầm Khiên
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 24 - bùi văn d−ỡng
Lún sụt đất nền do mặt g−ơng mất ổn định
Lún đất nền do mất mát h−ớng tâm
Hình 1.27
- Việc xác định đ−ợc mức độ lún đất nền đối với ng−ời thiết kế là hết sức
quan trọng. Tuy nhiên ng−ời thiết kế chỉ biết đ−ợc các giá trị này thông các số
liệu khảo sát mà các số liệu này không thể phản ánh hết đ−ợc tất cả các yếu tố
rất phức tạp của nền đất. Kể cả loại máy với cơ chế làm việc của nó và tay nghề
của công nhân cũng là những yếu tố ảnh h−ởng rất lớn đến lún bề mặt đất. Ngoài
ra, trong thực tế mức độ mất mát thể tích lại không phụ thuộc vào trạng thái ứng
suất của nền đất hoặc chiều sâu đặt hầm mà phụ thuộc chủ yếu vào cấu trúc của
đất nền và trạng thái của nó.
Đất lấp
Sỏi sạn Sét
Đá mồ côi
Cát
Cát tơĐá gốc
Hình 1.28: Ví dụ mô tả trạng thái địa chất thực tế tại 1 công trình đ−ờng
hầm
Máy đào cân bằng áp lực đất và n−ớc
Máy đào cân bằng áp lực đất Máy đào cân bằng áp lực khí
nén
Dung
dịch sét
+ đất
Đất đào ra Khí nén
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 25 - bùi văn d−ỡng
- Trong quá trình thi công hầm thì các yếu tố gây ra hiện t−ợng lún bề mặt
có thể kể đến là:
+ Do sự thay đổi cao độ mực n−ớc ngầm: Điều này phụ thuộc rất
nhiều vào loại đất và phân bố của đất mà đ−ờng hầm sẽ đi qua. Trong đó
phải nói đến khả năng thấm n−ớc của đất là cao hay thấp.
Độ thấm cao hay thấp
Độ thấm khác nhau
Độ thấm khác nhau
cao Thấp
Cao Thấp
Hình 1.29
+ Do chiết giảm thể tích đất nền (Vs):
Vs= VL-∆V,
VL: Thể tích biến dạng của đất nền (tổng của các biến dạng tức thời
xung quanh biên hầm)
∆V: Phần thể tích thay đổi trong nền đất (tăng lên hay giảm đi theo
quá trình thi công). Mang dấu (+) nếu bị kéo giãn, (-) nếu bị nén ép.
VS: Thể tích biến dạng lún mặt đất.
VS = Thể tích
VL = Thể tích mất mát
tổng thể
vùng biến dạng lún
V = Thể tích thay đổi nội tại trong đất∆
Hình 1.30: Các loại mất mát thể tích trên theo mô hình phẳng
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 26 - bùi văn d−ỡng
- Theo nh− nghiên cứu của Alan Graham Bloodworth trong luận văn tiến
sỹ của mình thì khi thi công hầm bằng TBM trong thì tổng thể tích đất đá đ−ợc
đào đi luôn lớn hơn từ 1% - 2% thể tích của hầm kể cả phần vỏ đã đ−ợc lắp đặt
sau này. Còn đối với các hầm có đ−ờng kính 5m và 10m trong đất sét thì độ lún
lớn nhất trong vùng lún bề mặt đất là 12mm và 24mm.
- Thông th−ờng mức độ lún bề mặt đất đã đ−ợc tổng kết nh− sau (theo
AFTES,1995):
+ 10 – 20% gây ra do mất mát bề mặt g−ơng đào.
+ 40 – 50% gây ra do khoảng trống dọc theo chiều dài thân khiên.
+ 30 – 50% gây ra tại khu vực sau khi khiên đào đã đi qua.
- Mức độ mất mát thể tích của đất nền trong quá trình thi công có thể xảy
ra phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố sau:
+ Đặc điểm địa chất , thuỷ văn khu vực hầm.
+ Ph−ơng pháp thi công và tay nghề công nhân.
+ Tốc độ thi công.
+ Kích th−ớc của đ−ờng hầm.
+ Hình dạng của kết cấu chống đỡ.
- Biến dạng lún ngắn và dài hạn của đất nền: Mức độ biến dạng trong ứng
xử cơ học của đất phụ thuộc vào yếu tố thời gian, vì vậy phải đ−a ra khái niệm về
biến dạng ngắn và dài hạn:
+ Biến dạng lún ngắn hạn: Theo nh− các số liệu nghiên cứu trong
vùng đất sét Lon Don thì biến dạng lún ngắn hạn này xảy ra trong khoảng
4 ngày đầu sau khi đào hầm. Tỷ lệ thời gian này ngắn hơn hoặc có thể so
sánh đ−ợc với thời gian tiến lên của quá trình đào hầm gây ra biến dạng
lún của đất nền. Báo cáo của Macklin và Field (1999) nói rằng các biến
dạng lún ngắn hạn nằm tại vị trí mặt cắt trong khoảng thời gian 24 giờ
tr−ớc và sau khi khiên đào v−ợt qua. Có một bằng chứng rằng biến dạng
ngắn hạn của đất nền xuất hiện và kết thúc ngay tại thời điểm mà đầu đào
v−ợt qua. Phản ứng của đất nền ở thể tích không đổi đã ngay lập tức thiết
lập nên một trạng thái ứng suất mới của nền đất, bản chất của nó là sự gia
tăng tải trọng lên xung quanh biên hầm. Xét riêng về khía cạnh của hầm
thì các biến dạng này đ−ợc coi là nhỏ nên không đủ để gây ra phá hoại
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 27 - bùi văn d−ỡng
hoặc biến đổi kết cấu của đất một cách đáng kể. Điều đó có thể nói rằng
cấu trúc của đất không hề thay đổi trong suốt quá trình này.
+ Biến dạng lún dài hạn: Biến dạng dài hạn là kết quả của các quá
trình: từ biến, hiện t−ợng lão hoá và cố kết, đó chính là các sự thay đổi các
tính chất của đất nền d−ới tác dụng của tải trọng không đổi. Yếu tố thời
gian của các hiện t−ợng này phụ thuộc vào các điều kiện của đất nền, nó
có thể là hàng tuần hoặc hàng tháng với đất cát và sét mềm; hàng năm với
nền sét cứng. Giá trị của biến dạng lún dài hạn phụ thuộc vào rất nhiều
yếu tố và rất khó để xác định cụ thể. Theo các nghiên cứu số liệu lịch sử
(case histories) thì biến dạng lún dài hạn có xấp xỉ 60% biến dạng ngắn
hạn (theo Simsons và Som, 1970; Morton và Au, 1975). Attwell và Selby
(1989) đã đánh giá biến dạng dài hạn có thể lên tới 2,5 lần biến dạng ngắn
hạn, tuy nhiên bề rộng của vùng biến dạng lại rộng hơn. Điều đó có nghĩa
rằng dạng đ−ờng cong của vùng lún cũng t−ơng tự nh− của biến dạng lún
ngắn hạn
D
H
Vùng biến dạng lún dài hạn
Vùng biến dạng lún ngắn hạn
Hình 1.31: Biến dạng lún ngắn và dài hạn
Do đó có thể nói chuyển vị ngắn hạn là vấn đề băn khoăn chủ yếu mà
các nhà kỹ thuật quan tâm giải quyết, đồng thời nó cũng là mục tiêu của đề
tài này.
1.2.2. Mục tiêu của đề tài:
Nh− tất cả các phân tích trên, có thể thấy rằng việc thi công đ−ờng hầm
đặt nông trong nền đất thì bất kể là bằng ph−ơng pháp nào đều gây ra các biến
dạng lún nền đất, điều này đ−ơng nhiên sẽ dẫn đến nguy hiểm cho kết cấu công
trình đã có trên bề mặt đất.
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 28 - bùi văn d−ỡng
Trong đề tài này sẽ tập trung chủ yếu vào ph−ơng pháp thi công bằng tổ
hợp khoan đào TBM. Trên thực tế, các biến dạng lún đất nền do xuất hiện và tồn
tại đ−ờng hầm có thể phân chia ra hai loại là ngắn hạn, dài hạn và đề tài sẽ tập
trung vào nghiên cứu các biến dạng ngắn hạn.
Mục tiêu chính của đề tài là sẽ xác định ra đ−ợc phân bố lún bề mặt theo
h−ớng ngang và dọc theo trục đ−ờng hầm xuất hiện theo quá trình thi công bằng
máy khoan đào TBM. Đồng thời sẽ khảo sát các mối quan hệ giữa kích th−ớc
đ−ờng hang với chiều sâu đặt của nó, cũng nh− sự thay đổi ph−ơng pháp (vật
liệu) chèn lấp khoảng hở giữa đất nền và kết cấu vỏ, ảnh h−ởng của ph−ơng
pháp ổn định mặt g−ơng đào trong quá trình thi công đến lún bề mặt đất. Từ đó
sẽ so sánh với các ph−ơng pháp khác để đ−a ra các nhận xét cũng nh− khuyến
cáo để tránh những rủi ro có thể gặp phải trong quá trình thi công hầm đặt nông
trong nền đất.
1.2.3. Giới hạn của đề tài:
Với những mục tiêu đ−a ra ở trên thì riêng với vấn đề lún bề mặt đất
(trong rất nhiều vấn đề của ph−ơng pháp khoan đào TBM) khối l−ợng thực hiện
của đề tài là rất lớn.
Nh− đã phân tích ở trên thì vấn đề lún bề mặt này chịu ảnh h−ởng của rất
nhiều yếu tố cả khách quan và chủ quan, cả yếu tố không gian và thời gian. Vì
vậy một ph−ơng pháp bất kỳ nào (kinh nghiệm, thí nghiệm hay mô hình số...)
đ−ợc sử dụng để tìm ra các yêu cầu nói trên là hết sức phức tạp. Trong đề tài sẽ
sử dụng ph−ơng pháp phân tích số để giải quyết vấn đề này của bài toán, tuy
nhiên để bao hàm đựơc hết tất cả các yếu tố ảnh h−ởng vừa nêu thì chắc chắn bài
toán phải đ−ợc mô hình theo sơ đồ không gian (3-D) hoặc các sơ đồ phẳng 2-D
(độc lập và cộng tác dụng) với các điều kiện địa chất thuỷ văn đầy đủ, đồng thời
có kể đến rất đầy đủ quá trình thi công một cách chính xác (phụ thuộc thời gian).
Mô hình vật liệu làm việc có thể là đàn hồi tuyến tính, đàn hồi phi tuyến, đàn-
dẻo hoặc dẻo...
Vấn đề lún bề mặt chia ra làm hai loại chủ yếu là ngắn và dài hạn, các giá
trị này đ−ợc quyết định bởi các yếu tố nh− đặc điểm địa chất, điều kiện n−ớc
ngầm, ph−ơng pháp thi công, hình dạng đ−ờng hầm và kích th−ớc của hầm... Và
nh− vậy trong đề tài sẽ tập trung nghiên cứu các lún ngắn hạn, với điều kiện địa
chất là một lớp địa chất đồng nhất, thi công bằng máy đào TBM có sử dụng biện
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 1 - 29 - bùi văn d−ỡng
pháp ổn định mặt g−ơng, với đ−ờng hầm đơn dạng tròn có kích th−ớc và chiều
sâu đặt thay đổi để khảo sát kết quả, không sét đến ảnh h−ởng của n−ớc d−ới đất.
Kết cấu chống đỡ của hầm sẽ sử dụng là các tấm bê tông đúc sẵn, có sử
dụng ph−ơng pháp phun vữa phía sau vỏ (đ−ợc gắn trực tiếp vào đuôi khiên) và
cuối cùng sẽ là lớp bê tông vỏ hầm đúc tại chỗ.
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 2 - 30 - bùi văn d−ỡng
Ch−ơng 2: Các ph−ơng pháp tính lún mặt đất
khi thi công công trình ngầm bằng TBM
Hiện nay đang tồn tại các ph−ơng pháp tính ảnh h−ởng lún bề mặt đất do
thi công công trình ngầm đặt nông bằng TBM chủ yếu dựa và các công thức bán
kinh nghiệm, các ph−ơng pháp giải tích hoặc PTHH của nhiều tác giả khác nhau
– cả các phân tích mô hình phẳng và không gian.
2.1. Các nghiên cứu dựa theo kinh nghiệm và bán kinh nghiệm:
Việc dự đoán tổng giá trị mất mát thể tích tr−ớc khi đào hầm rất có lợi cho
ng−ời thiết kế, tuy nhiên nó cũng rất khó vì điều này phụ thuộc vào rất nhiều yếu
tố mà các yếu tố đó không thể biết hoặc khó kiểm soát đ−ợc trong giai đoạn thiết
kế. Các yếu tố đó là loại máy đào, trình tự thi công, và cuối cùng là tay nghề của
công nhân. Ng−ời thiết kế biết một cách lý thuyết về tính chất đất đá và trạng
thái ứng suất.
Tr−ớc tiên phải khẳng định rằng chuyển vị lún là không thể tránh khỏi khi
thi công hầm trong nền đất yếu (kể cả trong đất đá cứng). Việc tạo ra một
khoảng trống và tức thời đặt một kết cấu chống đỡ đủ cứng và vừa vặn với
khoảng trống đó là không thể thực hiện đ−ợc. Trong thời gian khoan đào, đất nền
xung quanh hầm sẽ biến dạng vào phía trong theo quá trình giải phóng ứng suất.
Do đó luôn luôn phải đào mở một phần thể tích lớn hơn phần thể tích hoàn thiện
của hầm, phần thể tích cần đào thêm này đ−ợc gọi là “phần mất mát thể tích”.
Thêm nữa, phần l−ỡi cắt của máy đào TBM sẽ đào phá đất đá phía tr−ớc
mặt g−ơng, trong quá trình hoạt động liên tục đó vùng đất đá nhất định phía
tr−ớc g−ơng sẽ có xu h−ớng chuyển vị về phía bề mặt g−ơng. Phần chuyển vị này
đ−ợc gọi là mất mát thể tích mặt g−ơng.
Vì vậy, yêu cầu cấu tạo của phần l−ỡi cắt máy đào phải phá đ−ợc kích
th−ớc lớn hơn kích th−ớc cần thiết của hang đào. Sau khi l−ỡi cắt v−ợt qua đất đá
xung quanh có thể chuyển vị h−ớng tâm về phía khiên đào, tuỳ theo tỷ số quan
hệ giữa biến dạng của đất nền với chiều dài đào tiến lên mà nó có thể chuyển vị
áp sát ngay lập tức vào thành khiên đào.
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 2 - 31 - bùi văn d−ỡng
Vỏ hầm có kích th−ớc nhỏ hơn một chút với kích th−ớc của vỏ khiên (tuỳ
thuộc vào bề dầy của phần đuôi khiên) sẽ đ−ợc lắp đặt ngay lập tức phía sau
khiên. Khoảng trống sau vỏ hầm thông th−ờng đ−ợc bơm vữa lấp đầy tại vị trí
cách từ 1 đến 2 khoang vỏ đúc sẵn. Đây là khả năng thêm nữa để đất nền tiếp tục
chuyển vị h−ớng tâm về phía vỏ hầm, cho đến khi phần vữa này đạt đủ c−ờng độ
để chống lại áp lực đất. Tổng cộng của cả hai chuyển vị h−ớng tâm này đ−ợc gọi
là mất mát h−ớng tâm (Hình 1.26). Tổng cộng tất cả các mất mát h−ớng tâm và
mất mát g−ơng đào đ−ợc gọi là “mất mát thể tích toàn bộ” – VL, trong quá trình
thi công, đ−ợc đo bằng m3/mét dài đào hầm.
a. Ph−ơng pháp nghiên cứu kinh nghiệm:
Macklin và Field (1999) dựa vào số liệu thực tế với đ−ờng hầm đ−ờng
kính 2,8m trong đất sét London cho biết quan hệ thay đổi giữa áp lực đất thứ
cấp( )1 và biến dạng lún bề mặt với tốc độ đào hầm. ở tr−ờng hợp này thì có đến
70% biến dạng lún bề mặt đất tại mặt cắt vuông góc xảy ra khi đuôi khiên đào đã
v−ợt qua, trong suốt quá trình lắp đặt vỏ và bơm vữa.
VL đ−ợc xác định bằng phần trăm của diện tích tổng cộng mặt cắt ngang
hầm:
VL%= 4/
%100.
2D
VL
π
Trong đó: VL%: phần trăm thể tích mất mát tổng thể so với diện
tích g−ơng đào.
D: Đ−ờng kính g−ơng đào.
Có thể nói mức độ mất mát thể tích đất đá phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố
chủ quan và khách quan, vì vậy các số liệu thực tế của công trình cụ thể chỉ nên
sử dụng để tham khảo tr−ớc khi nghiên cứu ảnh h−ởng này cho một công trình
mới. Vì vậy, một số tác giả đã đ−a ra các công thức đánh giá ảnh h−ởng lún bề
mặt đất dựa vào các số liệu đo đạc thực tế kết hợp với việc mô hình hoá bài toán
( )1 áp lực đất nền sau khi đào hầm hay còn gọi là áp lực đất thứ sinh (áp lực đất nền khi ch−a
đào hầm gọi là áp lực nguyên sinh).
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 2 - 32 - bùi văn d−ỡng
bằng ph−ơng pháp PTHH hoặc giải tích… có thể cộng thêm các kết quả thí
nghiệm để đ−a ra các công thức dạng bán kinh nghiệm.
b. Ph−ơng pháp nghiên cứu bán kinh nghiệm:
ắ Ph−ơng pháp sử dụng hệ số ổn định:
- Macklin (1999), Mair (1981) và O’Reilly (1988), kết hợp lịch sử và kết
quả mô hình thí nghiệm ly tâm đã đề nghị một ph−ơng pháp dự đoán mất mát thể
tích trong đất sét lẫn thực vật. Lý thuyết này sử dụng khái niệm hệ số ổn định:
Mặt đất
C
Chiều cao
tầng phủ
Z0
Kết cấu vỏ
hầm
P
Chiều dài không
chống đỡ
Hình 2.1: Các yếu tố hình học sử dụng cho tính toán hệ số ổn định ở thời điểm
phá hoại (hệ số ổn đinh tới hạn)
Gọi hệ số ổn định là: N ( khái niệm của Broms và Bennermark (1967)):
N= (σZ-σT)/su
Trong đó: σZ : áp lực tầng phủ tại vị trí trục hầm.
σT : Phản lực của kết cấu chống đỡ (nếu có)
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 2 - 33 - bùi văn d−ỡng
su : Sức kháng cắt không thoát n−ớc của đất.
- Bằng cách sử dụng hệ số ổn định N này kết hợp với các kết quả nghiên
cứu thực tế tổng cộng 14 công trình hầm đ−ợc báo cáo của các tác giả Wei-I.
Chou và Antonio Bobet (2001) đã công bố bảng tổng kết đánh giá của một vài
công trình nh− sau:
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 2 - 34 - bùi văn d−ỡng
Tên hầm Tham khảo
Chiều
sâu
(m)
Chiều cao
mực n−ớc
ngầm (m)
Đ−ờng
kính (m)
Mô đun
đàn hồi
của đất –
E (MPa)
Su (kN/m
2)
Trọng
l−ợng thể
tích
(kN/m3)
Khoảng
hở tổng
cộng – w( )2
(mm)
Lún bề
mặt lớn
nhất (mm)
Hệ số ổn
định – N
Loại đất
Ph−ơng
pháp thi
công
Green Park
Attewell và
Farmer, 1974
28,9 2,3 4,15 50 270 19 23 6,1 2,2
Sét
London
Đào thủ
công
Tuyến
1
10,7 1,5 2,47 13 35 18 156 51 4,8
Bùn sét
mềm
TBM
Vịnh
Thunder Tuyến
2
Belshaw và
Palmer, 1978
Belshaw và
Palmer, 1979
10,5 1,3 2,47 13 35 18 120 49 4,8
Bùn sét
mềm
TBM
Băng cốc
Phienwej,
1997
18,0 2,2 2,67 20 15 17 37 12 3,2
Sét mềm
đến cứng
EBPTBM
Mississauga
Delory và
cộng sự,1979
13,1 6,0 4,28 140 360 24 10 2,2 0,86
Sét tảng
đóng băng
Khiên đào
Tyneside
Attewell và
Farmer, 1975
7,5 0,0 2,02 15 75 19 19 7,9 1,96 Sét phiến Khiên đào
Frankfart Schmidt, 1974 14,6 5,6 6,5 70 130-550 19 60 32 0,5-2,0
Sét Mac-
nơ
Frankfart
Khiên
đào, vỏ BT
đúc sẵn và
neo
Tuyến
phía
bắc
20,1 4,3 4,14 32 230 19 17 7 1,7
Sét
London
Đào thủ
công, vỏ
BT đúc
sẵn
Công
viên
Hoàng
gia Tuyến
phía
nam
Barratt và
Tyler, 1976
34,1 4,3 4,14 56 280 19 23 5,5 2,4
Sét
London
Đào thủ
công, vỏ
BT đúc
sẵn
( )2 Khoảng hở giữa biên đào và mép ngoài vỏ hầm đ−ợc các tác giả ký hiệu là: w.
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 2 - 30 - bùi văn d−ỡng
Cụ thể các số liệu đo đạc độ lún và kết quả mô hình tính độ lún của một số
công trình đ−ợc thể hiện nh− sau:
+ Hầm Green Park: Chiều sâu đặt hầm 10,7m; đ−ờng kính hầm 4,15m; chiều
cao n−ớc ngầm 2,3m; … các số liệu khác xem trên bảng trên. Kết quả nh− sau:
Khoảng cách từ trục tim hầm (m)
L
ún
b
ề
m
ặt
(
m
)
Tính toán
Kết quả đo đạc
Hình 2.2: Phân bố lún bề mặt đất của đ−ờng hầm Green Park
Chuyển vị thẳng đứng
Tính toán
Kết quả đo đạc
C
hi
ều
s
âu
(
m
)
Hình 2.3: Chuyển vị lún thẳng đứng theo chiều sâu
tại vị trí trục tim hầm Green Park
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 2 - 31 - bùi văn d−ỡng
+ Hầm Bangkok sewer: Chiều sâu đặt hầm 18m; đ−ờng kính hầm 2,67m;
chiều cao n−ớc ngầm 2,2m; … các số liệu khác xem trên bảng trên. Kết quả nh−
sau:
Khoảng cách từ trục tim hầm (m)
L
ún
b
ề
m
ặt
(
m
)
Tính toán
Kết quả đo đạc
Hình 2.4: Phân bố lún bề mặt đất của đ−ờng hầm Bangkok Sewer
Chuyển vị thẳng đứng (m)
Tính toán
Kết quả đo đạc
C
hi
ều
s
âu
(
m
)
Hình 2.5: Chuyển vị lún thẳng đứng theo chiều sâu
tại vị trí trục tim hầm Bangkok Sewer
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 2 - 32 - bùi văn d−ỡng
Chuyển vị ngang (m)
Tính toán
Kết quả đo
C
hi
ều
s
âu
(
m
)
Hình 2.6: Chuyển vị ngang bề mặt đất tại vị trí cách tim hầm 4m
ở các chiều sâu khác nhau
+ Hầm Regent Park - London: Hai tuyến hầm đ−ợc xây dựng với đ−ờng kính
4,146m đặt cách nhau theo chiều ngang là 18m, chiều sâu đặt của hầm phía bắc là
20,1m của hầm phía nam là 34,1m; chiều cao n−ớc ngầm 4,3m; … các số liệu khác
xem trên bảng trên. Kết quả nh− sau:
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 2 - 33 - bùi văn d−ỡng
K/C từ trục tim hầm phía nam (m)
Tính toán
Kết quả đo đạc
Tính toán
Kết quả đo đạc
L
ún
b
ề
m
ặt
(
m
)
Hình 2.7: Phân bố lún bề mặt đất của đ−ờng hầm Regent Park
Hình 2.8: Chuyển vị lún thẳng đứng theo
chiều sâu tại vị trí trục tim hầm phía bắc
Hình 2.9: Chuyển vị lún thẳng đứng theo
chiều sâu tại vị trí trục tim hầm phía nam
Chuyển vị thẳng đứng (m) Chuyển vị thẳng đứng (m)
Tính toán
Kết quả đo đạc
Tính toán
Kết quả đo đạc
C
hi
ều
s
âu
(
m
)
C
hi
ều
s
âu
(
m
)
Cuối cùng các tác giả này đã đ−a ra một bảng tổng hợp kết quả so sánh giữa
các ph−ơng pháp dự tính mức độ lún bề mặt với kết quả khảo sát thực tế của các
công trình đã nghiên cứu:
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 2 - 34 - bùi văn d−ỡng
Tên hầm
Chiều sâu
(m)
Đ−ờng
kính
(m)
Su
(kN/m2)
Khoảng
hở tổng
cộng –
w(mm)
Hệ số ổn
định - N
Chuyển vị
lún do đo
đạc (mm)
Chuyển vị
lún do
tính toán
(mm)
Sai lệch
(%)
Green Park 28,9 4,15 270 23 2,2 6,1 7,4 21,3
Tuyến
1
10,7 2,47 35 156 4,8 51 48 -5,9
Vịnh
Thunder Tuyến
2
10,5 2,47 35 120 4,8 49 51,8 5,7
Băng cốc 18,0 2,67 15 37 3,2 12 11,3 -5,8
Mississauga 13,1 4,28 360 10 0,86 2,2 3,4 54,4
Tyneside 7,5 2,02 75 19 1,96 7,9 7,83 -0,9
Frankfart 14,6 6,5 130-550 60 0,5-2,0 32 28,12 -12,1
Tuyến
phía
bắc
20,1 4,14 230 17 1,70 7 6,4 -8,6 Công
viên
Hoàng
gia
Tuyến
phía
nam
34,1 4,14 280 23 2,40 5,5 7,3 32,7
So sánh kết quả dự tính lún với kết quả đo thực tế
và sai số giữa chúng
Đồng thời hai ông đã đ−a ra các kết luận và nhận xét nh− sau:
1. Giải pháp phân tích đã giúp cho việc đ−a ra đánh giá rất quan trọng cho
thiết kế, từ đó tất cả các thành phần có liên quan đều đ−ợc đ−a vào thành
công thức kiểm soát. Tuy nhiên, nó cũng có những hạn chế khi mà sự phá
hoại trong thực tế có thể xảy ra ngay cả khi đã phân tích đủ các yếu tố.
2. Các giải pháp phân tích đó đã cho thấy rằng các dự đoán là hợp lý cho
thi công sử dụng khiên đào trong đất sét trung bình và cứng hoặc trong
các loại đất hay đá mềm.
3. Một trong những yếu tố ảnh h−ởng nhiều đến chuyển vị lớn nhất (tại vị trí
tim đ−ờng hầm) là các thông số về khoảng hở (w) giữa biên đào và mép
ngoài vỏ hầm.
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 2 - 35 - bùi văn d−ỡng
Hình 2.10: Mối quan hệ giữa lún lớn nhất
và tỉ số khoảng hở (w) và b._.ăn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 3 - 74 - bùi văn d−ỡng
- Điều kiện biên xung quanh hang đào nh− sau:
+ Các lớp vật liệu vỏ hầm liên kết t−ơng tác toàn phần với nhau
và với môi tr−ờng đất nền.
+ Xung quanh biên hầm chịu tác dụng bởi lực phân bố p = (1-
χ).p0.
Nội dung lập trình của cả hai mô hình sẽ đ−ợc thể hiện trong phụ lục 1 của
đề tài.
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 4 - 75 - bùi văn d−ỡng
Ch−ơng 4 : Khảo sát số, kết luận và kiến nghị
4.1. Các ví dụ khảo sát.
4.1.1. Số liệu đầu vào của các bài toán khảo sát:
Với các số liệu đầu vào của cùng một môi tr−ờng nền, cùng một dạng kết
cấu vỏ hầm trong cùng một điều kiện thi công và sử dụng chung một loại máy
khoan đào TBM có biện pháp giữ ổn định mặt g−ơng đào. Mục đích của đề tài là
khảo sát quan hệ của chiều sâu (C) và kích th−ớc hang đào (D) đến giá trị và
kích th−ớc vùng lún bề mặt – S (bề rộng vùng lún và chiều sâu lún).
h
B
b
a
C
D
S
Pa = aξγξγPa = a
Hình 4.1: Các kích th−ớc cơ bản của vùng khảo sát
Các số liệu đầu vào gồm:
Các số liệu kích th−ớc vùng khảo sát (xem phụ lục 1)
Các số liệu đất nền lấy theo số liệu thống kê trong tài liệu “Nền đ−ờng đắp
trên đất yếu trong điều kiện Việt Nam” – vùng địa chất Hà Nội (NXB Giao
thông Vận tải - 2001): Mô đun đàn hồi Eđ = 3200Mpa; góc ma sát trong ϕ = 15o.
Xác định giá trị hệ số Poát xông (nở hông) ν :
Ta có mối quan hệ giữa hệ số nở hông ν với hệ số áp lực ngang ξ nh− sau:
ξ
ξν += 1 Với ξ = tg
2(45o-ϕ/2) = 0,589.
Từ đó suy ra: ν = 0,37; trọng l−ợng thể tích γ = 1,8T/m3.
Các số liệu của lớp vữa bơm sau vỏ, ở đây lấy số liệu t−ơng đ−ơng với bê
tông mác 150 có các đặc tr−ng sau: Mô đun đàn hồi Ev = 2,3.104 Mpa; hệ số Poát
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 4 - 76 - bùi văn d−ỡng
xông ν = 0,14; trọng l−ợng thể tích γ = 2,4T/m3; chiều dày lớp vữa bằng chiều
dày vỏ khiên đào t = 2cm.
Các số liệu đầu vào của vật liệu vỏ hầm lắp ghép đúc sẵn sử dụng của bê
tông mác 400: Mô đun đàn hồi Eđ = 3,35.10
4 Mpa; hệ số Poát xông ν = 0,12;
trọng l−ợng thể tích γ = 2,5T/m3; chiều dày của vỏ hầm lắp ghép d = 20cm.
Coi bán kính của phần l−ỡi đào lớn hơn bán kính ngoài của khiên đào δ =
u1 = 3cm.
4.1.2. So sánh mô hình tính của đồ án với ph−ơng pháp đ−ờng cong
Gaussian:
- ở đây sẽ so sánh kết quả mô hình 1 theo cách tính toán của đ−ờng
cong Gaussian và cách tính toán đ−ợc đ−a ra trong đồ án. Các số liệu trong tính
toán: Đ−ờng kính hầm D= 6m, chiều sâu đặt hầm C = {10, 15, 20}(m) với các số
liệu về vật liệu đ−ợc thể hiện ở mục 4.1.1. Các kết quả tính lún bề mặt nằm trong
khoảng bề rộng bằng 6D theo ph−ơng ngang.
S
x
x
S
m
ax
3D
Đ−ờng cong GaussianC
Z
0
Hình 4.2: Mô tả của ph−ơng pháp Gaussian
a. Ph−ơng pháp Gaussian:
u1u1
tổng thể
VL = Thể tích mất mát
D
u1
Công thức tính: )
2
exp(]..)2/[( 2
2
2/1
i
xiVS L −= π
Với: + VL: mất mát thể tích tổng cộng, chính là
phần không gian trống giữa biên đào và mép
ngoài của vỏ khiên (khoảng trống u1). Cách
tính gần đúng VL đ−ợc thể hiện trong hình
d−ới đây.
+ i = 0,43z0`+ 1,1 (với đất cố kết).
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 4 - 77 - bùi văn d−ỡng
+ z0: chiều sâu của đ−ờng tim hầm so với mặt đất.
x: khoảng cách từ trục tim thẳng đứng của mặt cắt hầm.
Kết quả tính của ph−ơng pháp này đ−ợc tổng hợp trong bảng sau:
Bảng giá trị lún bề mặt S (cm) tính theo ph−ơng pháp Gaussian
x (m) 18 15 12 9 6 3 0 3 6 9 12 15 18
C = 10m 0.046 0.138 0.341 0.687 1.133 1.530 1.691 1.530 1.133 0.687 0.341 0.138 0.046
C = 15m 0.162 0.305 0.511 0.764 1.018 1.209 1.281 1.209 1.018 0.764 0.511 0.305 0.162
C = 20m 0.270 0.407 0.568 0.737 0.888 0.993 1.030 0.993 0.888 0.737 0.568 0.407 0.270
b. Ph−ơng pháp của đề tài:
Kết quả sau khi tính toán đ−ợc tổng hợp trong bảng sau:
Bảng giá trị lún bề mặt S (cm) tính theo ph−ơng pháp của đề tài
x (m) 18 15 12 9 6 3 0 3 6 9 12 15 18
C = 10m 0.320 0.560 0.840 1.020 1.180 1.240 1.260 1.240 1.180 1.020 0.840 0.560 0.320
C = 15m 0.400 0.560 0.730 0.860 0.980 1.018 1.050 1.018 0.980 0.860 0.730 0.560 0.400
C = 20m 0.520 0.600 0.700 0.780 0.820 0.850 0.870 0.850 0.820 0.780 0.700 0.600 0.520
c. So sánh kết quả của hai ph−ơng pháp:
Các biểu đồ d−ới đây sẽ mô tả so sánh kết quả của cả hai ph−ơng pháp
tính đã nêu trên.
- Với chiều sâu đặt hầm C = 10m:
0.000
0.200
0.400
0.600
0.800
1.000
1.200
1.400
1.600
1.800
-18 -15 -12 -9 -6 -3 0 3 6 9 12 15 18
Theo PP Gaussian Theo PP của đề tài
- Với chiều sâu đặt hầm C = 15m:
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 4 - 78 - bùi văn d−ỡng
0.000
0.200
0.400
0.600
0.800
1.000
1.200
1.400
-18 -15 -12 -9 -6 -3 0 3 6 9 12 15 18
Theo PP Gaussian Theo PP của đề tài
- Với chiều sâu đặt hầm C = 20m:
0.000
0.200
0.400
0.600
0.800
1.000
1.200
-18 -15 -12 -9 -6 -3 0 3 6 9 12 15 18
Theo PP Gaussian Theo PP của đề tài
Nhận xét: Từ những kết quả trên đây có thể thấy:
1. Giá trị lún thẳng đứng lớn nhất khi tính theo ph−ơng pháp đ−ờng cong
Gaussian lớn hơn tính theo ph−ơng pháp của đề tài (18% đến 34%).
2. Càng ra xa trục đứng của tim hầm thì giá trị lún bề mặt tính theo ph−ơng
pháp của đề tài lại có xu h−ớng giảm chậm hơn giá trị cùng vị trí của
ph−ơng pháp Gaussian.
3. Có thể thấy giá trị lún thẳng đứng lớn nhất của cả hai ph−ơng pháp gần với
nhau hơn khi chiều sâu đặt hầm tăng lên.
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 4 - 79 - bùi văn d−ỡng
4.1.3. Khảo sát mối quan hệ H-D đến ảnh h−ởng lún tổng cộng bề mặt:
ở đây sẽ khảo sát thay đổi chiều sâu đặt hầm (H) có đ−ờng kính biên hang
đào là D = 6m. Khi đó giá trị giải phóng ứng suất trong mỗi tr−ờng hợp sẽ đ−ợc
tính toán theo công thức đã đ−a ra trong ch−ơng 3 và thể hiện trong bảng sau:
Bảng xác định hệ số giải phóng ứng suất χ với mỗi tr−ờng hợp:
Chiều sâu –
C (m)
5 10 15 20 25 30 40 50
Hệ số giải
phóng −s - χ 0,566 0,313 0,12 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 4 - 80 - bùi văn d−ỡng
Kết quả tính toán nh− sau:
- Chiều sâu tầng phủ là 5m:
+ Mô hình thứ nhất:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Đ−ờng cong phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
+ Mô hình thứ hai:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 4 - 81 - bùi văn d−ỡng
Đ−ờng cong phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
- Chiều sâu tầng phủ là 10m:
+ Mô hình thứ nhất:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Đ−ờng cong phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 4 - 82 - bùi văn d−ỡng
+ Mô hình thứ hai:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Đ−ờng cong phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
- Chiều sâu tầng phủ là 90m:
+ Mô hình thứ nhất:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 4 - 83 - bùi văn d−ỡng
Đ−ờng cong phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
+ Mô hình thứ hai:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Đ−ờng cong phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 4 - 84 - bùi văn d−ỡng
- Kết quả của các tr−ờng hợp tính toán khác sẽ đ−ợc thể hiện trong phụ
lục của đồ án.
+ Khảo sát với các chiều sâu khác thu đ−ợc các kết quả tổng hợp trong
bảng d−ới đây. Các biểu đồ biểu diễn lún sẽ đ−ợc thể hiện trong phần phụ
lục tính toán.
Bảng tổng hợp kết quả:
C (m) 5 10 15 20 25 30 35 45 55 70 80 90
χ 0,566 0,313 0,12 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10
Bề rộng vùng
lún lớn nhất
Smax(m)
40 56 60 68 80 80 96 100 100 120 120 120
Lún thẳng
đứng lớn nhất
∆max (cm)
1,407 1,262 1,065 0,885 0,82 0,62 0,62 0,402 0,402 0,42 0,22 0,20
Chuyển vị
ngang lớn
nhất tại mặt
đất umax (cm)
0,903 0,603 0,305 0,305 0,005 0,005 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Kết quả đ−ợc thống kê trong các biểu đồ sau:
0,000
0,200
0,400
0,600
0,800
1,000
1,200
1,400
1,600
1,800
5 10 15 20 25 30 35 45 55 70 80 90
Chiều sâu tầng phủ S (m)
Lún thẳng đứng lớn nhất Dmax
(cm)
Chuyển vị ngang lớn nhất tại mặt
đất umax (cm)
Biểu đồ giá trị lún thẳng đứng và nằm ngang
t−ơng ứng với chiều sâu đặt hầm
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 4 - 85 - bùi văn d−ỡng
0
20
40
60
80
100
120
140
5 10 15 20 25 30 35 45 55 70 80 90
Chiều sâu tầng phủ S (m)
Bề rộng vùng lún lớn
nhất Smax(m)
Biểu đồ giá trị bề rộng lún thẳng đứng
t−ơng ứng với chiều sâu đặt hầm
Nhận xét: Từ những kết quả trên đây có thể thấy:
1. Khảo sát với đ−ờng kính hầm 6m, với chiều sâu đặt hầm tăng dần có thể
thấy rằng khi càng xuống sâu thì giá trị lún bền mặt đất nền càng giảm và ở
một độ sâu nhất định thì giá trị lún này là không đáng kể (trong bài toán này
là C 80m). ≥
2. Giá trị lún ngang giảm rất nhanh theo chiều sâu đặt hầm và sấp xỉ bằng
không khi chiều sâu C 25m. ≥
3. Bề rộng vùng ảnh h−ởng lún là rất lớn và nó tỷ lệ thuận với chiều sâu đặt
hầm. Tuy nhiên càng ra xa trục tim hầm thì giá trị lún càng giảm nhanh, và
nh− thấy trên hình biểu diễn đ−ờng đồng mức lún thì giá trị lún đủ lớn cũng
chỉ nằm trong khoảng 5 đến 6 lần đ−ờng kính hầm.
4.1.4. Khảo sát giá trị lún bề mặt lớn nhất ở mỗi giai đoạn thi công:
Tr−ờng hợp này tác giả sẽ tiến hành khảo sát giá trị lún bề mặt lớn nhất
t−ơng ứng với các mô hình 1 và 2.
Kết quả đ−ợc tổng hợp trong bảng d−ới đây:
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 4 - 86 - bùi văn d−ỡng
Chiều sâu
tầng phủ – H
(m)
5 10 15 20 25 30 35 45 55 70 80 90
Mô
hình
1
1,6 1,26 1,05 0,87 0,8 0,6 0,6 0,4 0,4 0,4 0,2 0,2
∆max
(cm) Mô
hình
2
0,006 0,012 0,015 0,015 0,020 0,020 0,020 0,002 0,002 0,020 0,020 0,000
Mô
hình
1
0,6 0,4 0,3 0,3 0 0 0 0 0 0 0 0
umax
(cm) Mô
hình
2
0,303 0,203 0,005 0,005 0,005 0,005 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
Các kết quả trên đ−ợc thống kê d−ới dạng các biểu đồ sau:
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
1,2
1,4
1,6
1,8
5 10 15 20 25 30 35 45 55 70 80 90
Chiều sâu đặt hầm (m)
G
iá
t
rị
lú
n
th
ẳn
g
đứ
ng
(
cm
)
Mô hình 1
Mô hình 2
Biểu đồ so sánh giá trị lún thẳng đứng lớn nhất giữa hai mô hình
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 4 - 87 - bùi văn d−ỡng
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
5 10 15 20 25 30 35 45 55 70 80 90
Chiểu sâu đặt hầm (m)
G
iá
t
rị
lú
n
ng
an
g
(c
m
)
Mô hình 1
Mô hình 2
Biểu đồ so sánh giá trị lún ngang lớn nhất giữa hai mô hình
Nhận xét:
1. Giá trị lún bề mặt đất chủ yếu xảy ra trong mô hình 1 và giảm nhanh
theo chiều sâu đặt hầm.
2. Giá trị lún trong mô hình hai là không đáng kể và thay đổi giảm chậm
theo chiều sâu.
4.2. kết luận.
Từ các kết quả trên đây có thể đ−a ra một số kết luận sau:
- Kết quả lún thẳng đứng lớn nhất của ph−ơng pháp nêu ra trong đề tài
t−ơng đối gần sát với kết quả tính theo ph−ơng pháp Gaussian, đặc biệt
gần nhau hơn khi chiều sâu đặt hầm tăng lên.
- Bề rộng vùng lún tính toán có giá trị lớn hơn nhiều so với khoảng 5 –
6D, tuy nhiên ở ngoài khoảng 6D này thì giá trị lún bề mặt th−ờng
t−ơng đối nhỏ.
- Lún bề mặt đất ở giai đoạn đầu khoan đi qua (tr−ớc khi lắp đặt vỏ đúc
sẵn) cho giá trị lớn hơn nhiều so với giai đoạn đã lắp vỏ và phun vữa
sau vỏ.
- Giá trị lún bề mặt đất khi thi công hầm trong đất bằng máy khoan đào
tổ hợp TBM giảm dần theo chiều sâu đặt hầm. Với đ−ờng hầm có
đ−ờng kính 6m trong điều kiện địa chất nh− trong bài toán khảo sát
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Ch−ơng 4 - 88 - bùi văn d−ỡng
trên đây thì ở chiều sâu 80m có thể coi là hầu nh− không ảnh h−ởng
đến lún bề mặt đất.
- Giá trị chuyển vị theo ph−ơng ngang tại vị trí bề mặt đất giảm nhanh
hơn theo chiều sâu đặt hầm so với lún thẳng đứng và có thể coi là
không đáng kể khi ở chiều sâu đặt 25m.
4.3. kiến nghị.
Đề tài đã đ−a ra đ−ợc những kết quả hết sức cần thiết để đánh giá
đ−ợc mức độ ảnh h−ởng lún bề mặt đất do thi công hầm bằng máy khoan
đào tổ hợp TBM trong đất. Nh− đã phân tích ở trên thì có thể thấy vấn đề
lún bề mặt đất là không thể tránh khỏi khi thi công hầm đặt nông trong đất
bằng TBM do luôn luôn tồn tại khoảng hở giữa biên hang đào với kết cấu
vỏ lắp sau này và độ cứng của kết cấu vỏ hầm. Việc nghiên cứu để đ−a ra
đ−ợc kích th−ớc bề rộng vùng lún và giá trị lún để từ đó đánh giá ảnh
h−ởng của nó đến các công trình xây dựng bên trên mặt đất là hết sức cần
thiết. Do đó đối với mỗi công trình hầm cụ thể, ứng với mỗi loại thiết bị
TBM đều cần thiết phải tính toán để dự đoán tr−ớc các yếu tố đó để có
những biện pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động không có lợi đối với
các công trình xung quanh khu vực thi công hầm.
Tuy nhiên đề tài cũng mới chỉ dừng lại ở nghiên cứu với mô hình
phẳng, vật liệu đất nền và kết cấu vỏ hầm là đàn hồi tuyến tính, hoàn toàn
đồng nhất, không xem xét đến vấn đề n−ớc d−ới đất, .v.v. Trong các
nghiên cứu tiếp theo, tác giả sẽ hoàn thiện hơn với các mô hình không
gian, mô hình vật liệu của đất nền hợp lý và cũng sẽ xem xét đến ảnh
h−ởng của n−ớc d−ới đất.
Nghiên cứu trên đây mới chỉ dừng lại ở mức độ lý thuyết đối với
một lớp địa chất đại diện mà tác giả tham khảo theo số liệu thống kê trong
tài liệu “Nền đ−ờng đắp trên đất yếu trong điều kiện Việt Nam” – vùng
địa chất Hà Nội (NXB Giao thông Vận tải - 2001). Trong các dự án đ−ờng
sắt đô thị Hà Nội tới đây, với các số liệu địa chất đầy đủ hơn tác giả sẽ
nghiên cứu để có thể đ−a ra đ−ợc các kết luận mang tính thực tiễn. Tuy
nhiên nghiên cứu trên đây cũng có thể tham khảo để áp dụng trong điều
kiện địa chất t−ơng tự.
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Tài liệu tham khảo - 89 - bùi văn d−ỡng
Tài liệu tham khảo
[1] Giáo trình Công trình ngầm – Phần II áp lực đất và tính toán kết cấu công trình
ngầm, PGS. TS Đỗ Nh− Tráng, Học viện kỹ thuật quân sự, năm 1997.
[2] Giáo trình Công trình ngầm – Phần III Thi công công trình ngầm, PGS. TS Đỗ Nh−
Tráng, Học viện kỹ thuật quân sự, năm 1997.
[3] Thi công hầm và công trình ngầm, Nguyễn Xuân Trọng, NXB Xây Dựng, năm
2004
[4] Công trình ngầm giao thông đô thị, GS, Viện sỹ L.V.Makốpski, NXB xây dựng,
năm 2004.
[5] Công trình ga và đ−ờng tầu điện ngầm, GS. IU.S.Frôlốp, GS. Đ.M. Gôlits−nski, GS.
A.P.Lêđiaép, NXB Xây dựng, năm 2005.
[6] Xây dựng công trình ngầm đô thị theo ph−ơng pháp đào mở, PGS.TS. Nguyễn Bá
Kế, NXB Xây dựng, năm 2006.
[7] Cơ học đá, PGS. TS. Nghiêm Hữu Hạnh, NXB Xây Dựng, năm 2004.
[8] Cơ học đá - ứng dụng trong xây dựng công trình ngầm và khai thác mỏ, PGS.TS.
Võ Trọng Hùng, TS. Phùng Mạnh Đắc, NXB Khoa học kỹ thuật, năm 2005.
[9] Cơ học đá, PGS. TS Nguyễn Sỹ Ngọc, NXB Giao thông vận tải, năm 2005.
[10] Cơ sở thiết kế công trình ngầm, Lê Xuân Th−ởng, Đinh Xuân Bảng, Nguyễn Tiến
C−ờng, Phí Văn Lịch, NXB Khoa học kỹ thuật, năm 1981.
[11] Đàn hồi ứng dụng, Lê Công Trung, NXB Khoa học kỹ thuật, năm 1999.
[12] Bài tập Đàn hồi ứng dụng, Nhữ Ph−ơng Mai, Nguyễn Nhật Thăng, NXB Giáo dục,
năm 2003.
[13] Nền đ−ờng đắp trên đất yếu trong điều kiện Việt Nam, Pierre Laéral, Nguyễn
Thành Long, Nguyễn Quang Chiêu, Vũ Đức Lục, Lê Bá L−ơng, NXB Giao thông
Vận tải – 2001.
[14] Tài liệu ch−ơng trình đào tạo công nghệ NATM – Dự án hầm đ−ờng bộ Hải Vân,
năm 2002.
[15] Tunnel Engineering Handbook, John O. Bickel, 1986-1991.
[16] Three-Dimensional analysis of tunnelling effects on structures to develop design
methods, Alan Graham Bloodworth, luận văn tiến sỹ đại học Oxford, năm 2002.
[17] Numerical Modelling of Building Response to Tunnelling, John Anthony
Pickhaver. Luận văn tiến sỹ tr−ờng đại học Oxford, năm 2006.
[18] Soil Movements Around a Tunnel in Soft Soils. Chung-Jung Lee, Bing-Ru Wu, and
Shean-Yau Chiou. Proc. Natl. Sci. Counc. ROC(A), Vol. 23, No. 2, 1999.
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Tài liệu tham khảo - 90 - bùi văn d−ỡng
[19] Numerical Analysis of Pipe Roof Reinforcement in Soft Ground tunnelling,
W.L.Tan and P.G. Ranjith, School of Civil & Environmental Engineering,
Nanyang Technological University, Singapore,
[20] Predictions of ground deformations in shallow tunnels in clay, Wei-I. Chou,
Antonio Bobet, Tạp chí Tunnelling and Underground Space Technology số 17 năm
2002 (3-19).
[21] Soil-structure Interaction in Shield Tunnelling in Soft Soil, S. Bernat, B. Cambou,
tạp chí Computers and Geotechnics số 22 (221-242), năm 1998.
[22] The predict of surface settlements due to tunnelling in soft ground, LiLy Chow,
luận văn thạc sỹ kỹ thuật tr−ờng đại học Oxford, năm 1994.
[23] Numerical modelling of damage to Masonry building due to tunnelling, Gang LIU,
luận văn tiến sỹ tr−ờng đại học Oxford, năm 1997.
[24] Analysis of TBM tunnelling in swelling soils, Ashraf Abu-Krisha, National
Authority for Tunnels (NAT), Cairo, Egypt. Tạp chí Tunnelling and Underground
Space Technology số 21, năm 2006 .
[25] Face Stability Conditions with Earth-Pressure-Balanced Shields, G. Anagnostou và
K. Kovári, Tạp chí Tunnelling and Underground Space Technology số 11, năm
1996 (165-173).
[26] Modelling tunnelling-induced settlement of masonry buildings, H. J. Burd, G. T.
Houlsby, C. E. Augarde và G. Liu. Proc. Instn Civ. Engrs Geotech, 2000, số 143.
[27] Urban tunnelling in soft ground using TBM's, Kalman Kovári, Marco Ramoni.
International Congress on Mechanized Tunnelling: Challenging Case Histories
Politecnico di Torino, Italy – 16-19 November 2004
[28] Critical State Soil Mechanics, Andrew Schofield and Peter Wroth, Lecturers in
Engineering at Cambridge University.
[29] Tunnelling: Management by design, Alan Muir Wood, First published 2000 by E
& FN Spon.
[30] Continuum Mechanics for Engineers, Second edition. G. Thomas Mase, George E.
Mase. CRC Press – 1999.
[31] The ART of Tunnelling, Karoly Szechy, Akademial Kiado Budapest/1966.
[32] TBM and Lining essential interfaces (luận văn thạc sỹ), Nguyễn Đức Toản, COREP
– POLITECNICO DI TORINO, 2006.
Bộ giáo dục và đào tạo
Tr−ờng đại học giao thông vận tải
-----XzW-----
Bùi văn d−ỡng
Nghiên cứu ảnh h−ởng lún bề mặt do thi công
đ−ờng hầm mêtrô đặt nông trong đất
bằng máy đào tổ hợp TBM
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ kỹ thuật
Phần phụ lục
hà nội - 2007
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phụ lục 1 - 1 - bùi văn d−ỡng
Phụ lục 1: Nội dung lập trình của bài toán
1. mô hình một:
TITLE '2D_Tunnel'
COORDINATES cartesian2 { He toa do 2 chieu }
VARIABLES { He thong cac bien so }
U { chuyen vi theo phuong x }
V {Chuyen vi theo phuong y}
SELECT
errlim=1e-4
DEFINITIONS
R1=3.3 {Ban kinh cua bien dao, m}
R2=3.27 {Ban kinh ngoai cua lop vua bom sau vo, m}
C=30
A=18*2*R1 {Chieu rong vung khao sat, m }
h=C+R1 {Chieu sau tu mat dat den tim ham, m}
B=3*2*R1 {Khoang cach tu tim ham den gioi han duoi cua vung khao sat, m}
delta=R1-R2 {khoang ho giua bien dao va lop vua bom sau vo - Khoang bien dang
cuong buc, m}
nu=0.37 {He so Posson cua dat nen}
E=3200 {Mo dun dan hoi cua dat nen (T/m2)}
C11=(1-nu)*E/((1+nu)*(1-2*nu))
C12=nu*E/((1+nu)*(1-2*nu))
C22=(1-nu)*E/((1+nu)*(1-2*nu))
C33=E/((1+nu)*2)
gama=1.8 {trong luong the tich cua dat nen, T/m3}
lamda=0.589 {He so ap luc ngang}
EQUATIONS
U: dx[C11*dx(U)+C12*dy(V)] + dy[C33*(dy(U)+dx(V))] = 0
V: dy[C12*dx(U)+C22*dy(V)] + dx[C33*(dy(U)+dx(V))] = 0
BOUNDARIES
REGION 1
START(-A/2,-B)
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phụ lục 1 - 2 - bùi văn d−ỡng
value(U)=0 {canh ben gan goi di dong cho phep chuyen vi thang dung}
LINE TO (-A/2,h)
Load(U)=0 Load(V)=0 {Mat dat tu do}
LINE TO (A/2,h)
value(U)=0
LINE TO (A/2,-B)
value(U)=0 Value(V)=0
LINE TO close
{Tao bien gioi han vung dao ham va gan chuyen vi cuong buc cua bien hang dao}
Start(-R1,0)
value(U)=0 value(V)=0 line to (-(R1-0.01),0)
value(U)=0 value(V)=0
Arc(center=0,0) angle=180
value(U)=0 value(V)=0 line to (R1,0)
value(U)=-delta*x/R1 value(V)=-delta*y/R1
ARC(center=0,0) to close
MONITORS { show progress }
grid(x+U,y+V)
PLOTS { save result displays }
grid(x,y) {show innitial grid}
grid(x+U,y+V) {show final deformed grid}
Vector(U,V) as "Displacement" {Show displacement field}
CONTOUR(U) as "X-Displacement"
contour(V) as "Y-Displacement"
Contour((C11*dx(U)+C12*dy(V))) as "X-Stress"
Contour((C12*dx(U)+C22*dy(V))) as "Y-stress"
Surface((C11*dx(U)+C12*dy(V))) as "X-Stress"
Surface((C12*dx(U)+C22*dy(V))) as "Y-stress"
END
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phụ lục 1 - 3 - bùi văn d−ỡng
2. mô hình hai:
TITLE '2D_Tunnel'
COORDINATES cartesian2 { He toa do 2 chieu }
VARIABLES { He thong cac bien so }
U { chuyen vi theo phuong x }
V {Chuyen vi theo phuong y}
SELECT
errlim=1e-4
DEFINITIONS
R1=3.30 {Ban kinh ngoai cua lop vua bom sau vo, m}
R2=3.28 {Ban kinh ngoai cua phan vo ham duc san, m}
R=3.08 {Ban kin trong cua vo ham, m}
A=18*2*R1 {Chieu rong vung khao sat, m }
C=30 {chieu sau tu mat dat den dinh hang dao}
h=C+R1 {Chieu sau tu mat dat den tim ham, m}
B=3*2*R1 {Khoang cach tu tim ham den gioi han duoi cua vung khao sat, m}
khi=.1 {He so giai phong ung suat, %}
gama_s=1.8 {Trong luong the tich cua dat nen, T/m3}
gama_g= 2.1 {Trong luong the tich cua vua bom sau vo, T/m3}
gama_l=2.5 {Trong luong the tich cua vat lieu vo ham, T/m3}
lamda=0.589 {He so ap luc ngang}
p=(1-khi)*gama_s*h {Ap luc dat nen xung quanh vo ham, (T/m)}
nu {He so Posson }
E {Mo dun dan hoi cua vat lieu, (T/m2)}
C11=(1-nu)*E/((1+nu)*(1-2*nu))
C12=nu*E/((1+nu)*(1-2*nu))
C22=(1-nu)*E/((1+nu)*(1-2*nu))
C33=E/((1+nu)*2)
Fy=0
Fx=0
EQUATIONS
U: dx[C11*dx(U)+C12*dy(V)] + dy[C33*(dy(U)+dx(V))] = 0
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phụ lục 1 - 4 - bùi văn d−ỡng
V: dy[C12*dx(U)+C22*dy(V)] + dx[C33*(dy(U)+dx(V))] = 0
BOUNDARIES
REGION 1 {Vung vat lieu dat nen}
nu=0.37 {He so Poisson cua dat nen}
E=3.200e3 {Mo dun dan hoi cua dat nen, (T/m2)}
START(-A/2,-B)
value(U)=0 {canh ben gan goi di dong cho phep chuyen vi thang dung}
LINE TO (-A/2,h)
Load(U)=0 Load(V)=0 {Mat dat tu do}
LINE TO (A/2,h)
value(U)=0
LINE TO (A/2,-B)
value(U)=0 Value(V)=0
LINE TO close
load(U)=0 load(V)=0
Start(-R1,0)
ARC(center=0,0) angle=360
Region 2 {Lop vat lieu vua bom sau vo}
{Cac dac trung cua lop dem (lop vua bom sau vo) E1, nu1...}
nu=.14 {He so Poisson cua lop vua}
E=2.3e6 {Mo dun dan hoi cua lop vua nay, (T/m2)}
Fy=-gama_g*(R1-R2)
Fx=0
Start (0,-R1)
load(U)=0 load(V)=0
ARC(center=0,0) angle=360
load(U)=0 load(V)=0
start(-R2,0)
ARC(center=0,0) angle=360
Region 3 {Lop vat lieu vo ham duc san}
{Cac dac trung cua lop vo ham E2, nu2...}
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phụ lục 1 - 5 - bùi văn d−ỡng
nu=.12 {poisson's ratio - tam tinh}
E=3.35e6 {Young's modulus of lining concrete (T/m2), E will exchange belong to
property of grout to survey}
Fy=-gama_g*(R2-R)
Fx=0
Start (-R2,0)
load(U)=0 load(V)=0
ARC(center=0,0) angle=360
load(U)=-p*x/R
load(V)=-p*y/R
Start(-R,0)
ARC(center=0,0) angle=360
MONITORS { show progress }
grid(x+U,y+V)
PLOTS { save result displays }
grid(x,y) {show innitial grid}
grid(x+U,y+V) {show final deformed grid}
Vector(U,V) as "Displacement" {Show displacement field}
CONTOUR(U) as "X-Displacement"
contour(V) as "Y-Displacement"
Contour((C11*dx(U)+C12*dy(V))) as "X-Stress"
Contour((C12*dx(U)+C22*dy(V))) as "Y-stress"
Surface((C11*dx(U)+C12*dy(V))) as "X-Stress"
Surface((C12*dx(U)+C22*dy(V))) as "Y-stress"
END
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phụ lục 2 - 6 - bùi văn d−ỡng
Phụ lục 2: Tổng hợp kết quả tính toán
1. mô hình một:
- Chiều sâu tầng phủ là C = 15m:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
- Chiều sâu tầng phủ là C = 20m:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phụ lục 2 - 7 - bùi văn d−ỡng
Phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
- Chiều sâu tầng phủ là C = 25m:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phụ lục 2 - 8 - bùi văn d−ỡng
- Chiều sâu tầng phủ là C = 30m:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
- Chiều sâu tầng phủ là C = 35m:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phụ lục 2 - 9 - bùi văn d−ỡng
Phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
- Chiều sâu tầng phủ là C = 45m:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phụ lục 2 - 10 - bùi văn d−ỡng
- Chiều sâu tầng phủ là C = 55m:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
- Chiều sâu tầng phủ là C = 70m:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phụ lục 2 - 11 - bùi văn d−ỡng
Phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
- Chiều sâu tầng phủ là C = 80m:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phụ lục 2 - 12 - bùi văn d−ỡng
2. mô hình hai:
- Chiều sâu tầng phủ là C = 15m:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
- Chiều sâu tầng phủ là C = 20m:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phụ lục 2 - 13 - bùi văn d−ỡng
Phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
- Chiều sâu tầng phủ là C = 25m:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phụ lục 2 - 14 - bùi văn d−ỡng
- Chiều sâu tầng phủ là C = 30m:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
- Chiều sâu tầng phủ là C = 35m:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phụ lục 2 - 15 - bùi văn d−ỡng
Phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
- Chiều sâu tầng phủ là C = 45m:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phụ lục 2 - 16 - bùi văn d−ỡng
- Chiều sâu tầng phủ là C = 55m:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
- Chiều sâu tầng phủ là C = 70m:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Tr−ờng đại học Giao thông Vận tải Phòng đào tạo ĐH&sau ĐH – Bộ môn Cầu Hầm
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật – Phụ lục 2 - 17 - bùi văn d−ỡng
Phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
- Chiều sâu tầng phủ là C = 80m:
Chia l−ới phần tử
Đ−ờng đồng mức lún theo ph−ơng thẳng đứng
Phân bố lún bề mặt đất
a- Lún đứng, b- Lún ngang
Véc tơ lún
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA5003.pdf