LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, Tôi muốn nói là lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất đến thầy
hướng dẫn khoa học TS. NCVCC Ngô Tuấn Kiệt đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ,
tạo điều kiện cho Tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài và hoàn thành
tốt nhiệm vụ của đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Đào tạo sau đại học, Khoa
Quản lý năng lượng, các Thầy giáo, Cô giáo của Trường Đại học Điện lực, đã giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trìn
92 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 13/01/2022 | Lượt xem: 326 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận văn Một số giải pháp sử dụng điện năng tiết kiệm và hiệu quả cho hộ gia đình trên địa bàn huyện Giá Rai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh học tập, nghiên cứu và
hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các nhân viên Điện lực Giá Rai và
các gia đình đã hỗ trợ giúp đỡ tôi nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã ủng hộ tôi trong suốt
thời gian học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cám ơn!
Giá Rai ngày 30 tháng 8 năm 2015
Học viên thực hiện
Nguyễn Minh Hoà
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của TS. NCVCC Ngô Tuấn Kiệt. Các số liệu trong luận văn là hoàn toàn
trung thực và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều có nguồn gốc.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả nghiên cứu đề tài này.
Tác giả
Nguyễn Minh Hoà
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài ................................................................................ 1
2 Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................... 2
3 Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................... 2
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 3
6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của kết quả thu được ..................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
ĐIỆN NĂNG ............................................................................................................... 5
1.1 ĐIỆN NĂNG VÀ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG TK&HQ ĐIỆN NĂNG .................... 5
1.1.1 Khái niệm về điện năng và vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống ...... 5
1.1.1.1 Khái niệm về điện năng .................................................................................. 5
1.1.1.2 Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống ........................................... 7
1.1.2 Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng ............................................................ 8
1.1.2.1 Khái niệm sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng .................................... 8
1.1.2.2 Sự cần thiết phải sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả .......................... 9
1.1.2.3 Chính sách và biện pháp về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở hộ
gia đình ................................................................................................................................ 10
1.2 TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG PHỤC VỤ SẢN
XUẤT VÀ DÂN SINH Ở HỘ GIA ĐÌNH ............................................................... 11
1.3 TIỀM NĂNG TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG CHO HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN GIÁ RAI ........................................................................................... 12
1.3.1 Lợi ích và tiềm năng tiết kiệm điện năng trong chiếu sáng ................................ 12
1.3.2 Tiềm năng tiết kiệm điện năng của các thiết bị điện gia dụng khác ................... 14
iii
1.4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ ................................. 20
1.4.1 Các chỉ tiêu kinh tế đơn giản ............................................................................... 20
1.4.2 Các chỉ tiêu kinh tế có tính đến yếu tố thời gian ................................................. 20
1.5 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................. 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐIỆN CỦA HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN GIÁ RAI ........................................................................................... 24
2.1 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐIỆN Ở TỈNH BẠC LIÊU .................................... 24
2.1.1 Điện thương phẩm ............................................................................................... 24
2.1.2 Tỷ lệ điện tổn thất ............................................................................................... 25
2.1.3 Công tác phát triển khách hàng ........................................................................... 26
2.1.4 Tiết kiệm điện ..................................................................................................... 26
2.2 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐIỆN TẠI HUYỆN GIÁ RAI .......................................... 31
2.2.1 Tổng quan về huyện Giá Rai ............................................................................... 31
2.2.2 Tổng quan về Điện lực Giá Rai ........................................................................... 34
2.2.3 Tình hình sử dụng điện tại huyện Giá Rai .......................................................... 35
2.2.3.1 Điện thương phẩm ......................................................................................... 35
2.2.3.2 Tỷ lệ điện tổn thất ......................................................................................... 36
2.2.3.3 Công tác phát triển khách hàng ..................................................................... 36
2.2.3.4 Tiết kiệm điện ............................................................................................... 37
2.3 TÌNH HÌNH TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH Ở HUYỆN
GIÁ RAI .................................................................................................................... 41
2.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG TRONG HỘ
GIA ĐÌNH ................................................................................................................. 47
2.4.1 Nhận thức của người dân về tiết kiệm điện ........................................................ 47
2.4.2 Thái độ của người dân đối với vấn đề tiết kiệm điện: ......................................... 49
2.4.3 Thực hiện hành vi của người dân đối với vấn đề TKĐ ....................................... 51
2.5 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................. 54
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG CHO HỘ GIA
ĐÌNH Ở HUYỆN GIÁ RAI ...................................................................................... 55
iv
3.1 CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG Ở HỘ GIA ĐÌNH.................. 55
3.1.1 Giải pháp tổ chức và quản lý ............................................................................... 55
3.1.2 Giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức ........................................................ 57
3.1.3 Giải pháp tiết kiệm điện khi xảy ra thiếu nguồn điện ......................................... 59
3.1.4 Giải pháp sử dụng các thiết bị điện tiết kiệm và hiệu quả .................................. 59
3.1.4.1 Thiết bị chiếu sáng tiết kiệm điện ................................................................. 60
3.1.4.2 Thiết bị điều hoà không khí tiết kiệm điện ................................................... 62
3.1.4.3 Sử dụng hiệu quả bình đun nước nóng ......................................................... 63
3.1.4.4 Sử dụng hiệu quả tủ lạnh ............................................................................... 63
3.1.4.5 Các thiết bị điện gia dụng khác ..................................................................... 64
3.1.5 Khai thác và sử dụng năng lượng tái tạo ................................................................ 67
3.1.5.1 Hệ thống cấp điện bằng năng lượng mặt trời quy mô nhỏ ............................ 68
3.1.5.2 Ứng dụng hầm khí sinh học (biogas) ............................................................ 69
3.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHÍNH TKĐ
CỦA HỘ GIA ĐÌNH ................................................................................................ 71
3.2.1 Hiệu quả áp dụng giải pháp tổ chức, quản lý và nâng cao nhận thức ...... 71
3.2.2 Hiệu quả của giải pháp sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện ................................. 71
3.2.3 Mô hình trạm điện mặt trời nối lưới quy mô phân tán ........................................ 73
3.2.4 Hiệu quả ứng dụng hầm biogas quy mô hộ gia đình ........................................... 78
3.3 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 79
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 82
CÁC PHỤ LỤC ......................................................................................................... 84
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu/Tên viết tắt Tên đầy đủ
1 SDNLTK&HQ Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
2 TKNL Tiết kiệm năng lượng
3 TK&HQ Tiết kiệm và hiệu quả
4 HTĐ Hệ thống điện
5 NLTT Năng lượng tái tạo
6 GDP Tổng thu nhập quốc dân
7 SX Sản xuất
8 NL Năng lượng
9 DS Dân sinh
10 SD Sử dụng
11 TKĐ Tiết kiệm điện
12 CS Chiếu sáng
13 TTĐN Tổn thất điện năng
14 ĐN Điện năng
15 ĐNTT Điện năng tiêu thụ
16 TBA Trạm biến áp
17 ĐMT Điện mặt trời
18 PMT Pin mặt trời
19 NLMT Năng lượng mặt trời
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Chỉ tiêu điện thương phẩm thực hiện so với kế hoạch .............................. 25
Bảng 2.2 Chỉ tiêu tổn thất điện năng thực hiện năm 2013 và 2014 .......................... 25
Bảng 2.3 Tổng hợp kết quả công tác tuyên truyền TKĐ tỉnh Bạc Liêu ................... 29
Bảng 2.4 Chỉ tiêu điện thương phẩm khách hàng sinh hoạt dân dụng ..................... 36
Bảng 2.5 Tổng hợp khách hàng sinh hoạt dân dụng theo từng xã, thị trấn .............. 36
Bảng 2.6 Tổng hợp kết quả tuyên truyền thực hiện TKĐ tại huyện Giá Rai ........... 39
Bảng 2.7 Thống kê số hộ dân huyện theo cấp xã, thị trấn ........................................ 41
Bảng 2.8 Thống kê số phiếu điều tra hộ sử dụng điện trên địa bàn khảo sát ............ 42
Bảng 2.9 Số liệu tổng hợp về tiêu thụ điện hộ gia đình năm 2013 ........................... 42
Bảng 2.10 Số liệu tổng hợp về tiêu thụ điện hộ gia đình năm 2014 ......................... 43
Bảng 2.11. Các thiết bị điện chính trong hộ tiêu thụ điện năng thấp ........................ 44
Bảng 2.12. Các thiết bị điện chính trong hộ tiêu thụ điện năng trung bình .............. 44
Bảng 2.13. Các thiết bị điện chính trong hộ tiêu thụ điện năng cao ......................... 45
Bảng 2.14 Tổng hợp kết quả khảo sát các loại động cơ sử dụng trong nuôi tôm ..... 46
Bảng 2.15 Khảo sát công nghệ quạt, thiết bị chiếu sáng và TTĐN năm 2014 ......... 47
Bảng 2.16 Nghe/nói đến tiết kiệm điện phân theo khu vực khảo sát ........................ 48
Bảng 2.17 Nguồn nghe thông tin TKĐ theo khu vực khảo sát ................................. 49
Bảng 2.18 Thái độ của người dân quan tâm đến TKĐ theo khu vực khảo sát ......... 50
Bảng 2.19 Lý do người dân quan đến TKĐ theo khu vực khảo sát .......................... 51
Bảng 2.20 Thực hiện biện pháp TKĐ đối với thiết bị điện ....................................... 52
Bảng 2.21 Thực hiện biện pháp TKĐ bằng sử dụng NLTT ..................................... 53
vii
Bảng 3.1 Bảng thông số kỹ thuật các loại đèn .......................................................... 61
Bảng 3.2 Kết quả tính toán hiệu quả áp dụng giải pháp dùng đèn TKĐ .................. 71
Bảng 3.3 Lợi ích khi sử dụng điều hoà inverter (giá điện 1.800 đ/kWh) ................. 72
Bảng 3.4 Lợi ích khi lắp bình nước nóng NLMT ..................................................... 73
Bảng 3.5 Điện năng sản xuất từ dàn PMT 3 kWp theo tháng khu vực Giá Rai ....... 76
Bảng 3.6 Điện năng sản xuất từ dàn PMT 5 kWp theo tháng khu vực Giá Rai ....... 76
Bảng 3.7 Hiệu quả kinh tế trạm ĐMT nối lưới hộ gia đình sinh hoạt ...................... 77
Bảng 3.8 Hiệu quả trạm ĐMT nối lưới hộ sản xuất - kinh doanh ............................ 78
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Đồ thị phụ tải ngày đêm của hộ tiêu thụ điện .............................................. 7
Hình 1.2 Thời gian hoàn vốn (Thv) của dự án ........................................................... 22
Hình 3.1 Sơ đồ nguyên lý hệ thống điện mặt trời ..................................................... 68
Hình 3.2 Sơ đồ bố trí hầm biogas.............................................................................. 70
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Năng lượng là nhu cầu không thể thiếu cho sản xuất, sinh hoạt cũng như mọi
hoạt động khác của con người. Xu hướng cạn kiệt các nguồn năng lượng hoá thạch,
sự gia tăng nhanh của giá năng lượng và suy thoái môi trường đã đẩy nhanh việc
thực thi chính sách tiết kiệm năng lượng trên toàn thế giới. Sử dụng hợp lý, tiết
kiệm năng lượng đã luật hoá và trở thành chương trình mục tiêu của nhiều quốc gia
trên thế giới. Hàng loạt chính sách và giải pháp hỗ trợ phát triển công nghệ sử dụng
tiết kiệm năng lượng, khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn năng lượng mới và
tái tạo đã và đang được triển khai mạnh mẽ không chỉ ở các nước công nghiệp phát
triển mà còn ở các nước đang phát triển khác.
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đang là vấn đề cấp thiết không chỉ
trên quy mô quốc gia mà còn đặc biệt quan trọng cho mỗi ngành và địa phương.
Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12 ngày 17 tháng 5
năm 2010, đã chỉ rõ: sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là trách nhiệm
của cơ quan quản lý nhà nước, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
và toàn xã hội. Chính sách của Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả tập trung vào:
(1) Áp dụng thực hiện biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội là một trong những ưu tiên hàng đầu.
(2) Hỗ trợ tài chính, giá năng lượng và các chính sách ưu đãi cần thiết khác
để thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
(3) Tăng đầu tư, áp dụng đa dạng hình thức huy động các nguồn lực để đẩy
mạnh nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; phát triển năng lượng tái tạo phù hợp với tiềm
1
năng, điều kiện của Việt Nam góp phần bảo đảm an ninh năng lượng, bảo vệ môi
trường.
Hiện nay, cùng với Chính phủ và các tỉnh thành khác trong cả nước, tỉnh Bạc
Liêu nói chung và huyện Giá Rai nói riêng cũng đã và đang phát động, thực hiện
chương trình tiết kiệm điện. Ở quy mô toàn quốc nói chung và quy mô địa phương
Giá Rai nói riêng nhu cầu điện năng phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho hộ gia đình
chiếm tỷ trọng khá cao, trong khi thực tế thì hiệu quả sử dụng điện còn thấp. Vì vậy,
vấn đề sử dụng điện một cách tiết kiệm và hiệu quả cho hộ gia đình có tầm quan
trọng và ý nghĩa thực tiễn cao. Sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả giúp mỗi gia đình,
hộ sản xuất nhỏ giảm chi phí, trong khi vẫn đáp ứng được đầy đủ nhu cầu và tiện
nghi cần thiết.
Từ thực tiễn hoạt động và qua những kiến thức thu nhận được trong quá trình
học tập, tôi lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp sử dụng điện năng tiết kiệm và hiệu
quả cho hộ gia đình trên địa bàn huyện Giá Rai"với các mục tiêu và nhiệm vụ
như sau:
2 Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở điều tra khảo sát đánh giá thực trạng sử dụng điện phục vụ sản
xuất nhỏ và sinh hoạt của các hộ gia đình trên địa bàn huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu
sẽ lựa chọn đề xuất áp dụng một số giải pháp có tính khả thi cao về kỹ thuật và tài
chính nhằm nâng cao việc sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả.
3 Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề ra, đề tài đã đặt và giải quyết một số nội dung
nghiên cứu sau đây:
a. Tổng quan những vấn đề lý thuyết và thực tế công nghệ, thiết bị sử dụng
tiết kiệm và hiệu quả điện năng cho sản xuất nhỏ và sinh hoạt ở hộ gia đình; Lựa
chọn và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng điện năng.
2
b. Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng điện năng phục vụ sản
xuất nhỏ và sinh hoạt của các hộ gia đình trên địa bàn huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu
trong 3 năm gần đây (năm 2012, 2013 và 2014); Tổng hợp phân tích các tồn tại và
nguyên nhân làm cơ sở cho việc lựa chọn và áp dụng giải pháp SDNLTK&HQ.
c. Đánh giá hiệu quả áp dụng các giải pháp đề xuất, kiến nghị trên địa bàn
huyện Giá Rai.
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tổng quát những vấn đề liên
quan đến tiêu thụ điện năng, công nghệ và thiết bị sử dụng tiết kiệm điện năng cho
hộ gia đình.
b. Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu việc sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả
của hộ gia đình trên địa bàn huyện Giá Rai.
5 Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập số liệu thực tiễn kết hợp với lý
thuyết về nhu cầu và thiết bị tiêu thụ điện năng ở các hộ gia đình; tổn thất điện năng
và giải pháp giảm tổn thất điện năng để phân tích, tổng hợp, lựa chọn, so sánh và đề
xuất giải pháp giải quyết vấn đề đặt ra:
- Khảo sát thực địa, phỏng vấn các bên liên quan với đối tượng nghiên
cứu, xử lý số liệu thống kê, bản biểu.
- Hỏi ý kiến chuyên gia, những người am hiểu về lĩnh vực nghiên cứu của
đề tài,
b. Tổng hợp, phân tích tài liệu để nhận xét, đánh giá, đề xuất giải pháp; tính
toán xác định hiệu quả áp dụng các giải pháp đề xuất.
6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của kết quả thu được
- Xây dựng cơ sở dữ liệu tương đối chính xác và đầy đủ về hiện trạng sử
dụng điện của hộ gia đình trên địa bàn huyện Giá Rai.
3
- Giúp định hướng các phương pháp sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả
của hộ gia đình trên địa bàn huyện Giá Rai và các địa phương khác.
- Đề tài mang tính khả thi, thiết thực:
+ Cung cấp các giải pháp tiết kiệm điện hiệu quả.
+ Mang lại lợi ích kinh tế cho gia đình và xã hội.
+ Góp phần nâng cao ý thức của người dân về thực hành lối sống tiết kiệm
và hiệu quả trong tất cả các lĩnh vực.
+ Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, giảm ô nhiễm môi trường, biến
đổi khí hậu,
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG
TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ ĐIỆN NĂNG
1.1 ĐIỆN NĂNG VÀ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG TK&HQ ĐIỆN NĂNG
1.1.1 Khái niệm về điện năng và vai trò của điện năng trong sản
xuất và đời sống
1.1.1.1 Khái niệm về điện năng
Điện năng là đại lượng công suất tác dụng được sản xuất, truyền tải hoặc tiêu
thụ trong một khoảng thời gian nhất định.
Điện năng được sản xuất từ các nguồn nhiên liệu - năng lượng tại các nhà
máy điện (nhiệt điện, thuỷ điện, điện nguyên tử, điện gió, điện mặt trời v.v) và hệ
thống truyền tải (500 kV, 220 kV) và qua lưới điện phân phối (110 kV, 35 kV, 22
kV, 10 kV, 0,4 kV) đến hộ tiêu thụ.
Cũng như các sản phẩm hàng hoá khác, điện năng được đánh giá thông qua
các chỉ tiêu chất lượng. Các chỉ tiêu định mức đặc trưng chủ yếu cho chất lượng
điện năng là tần số, điện áp và hình dạng sóng của dòng điện. Ngoài ra, còn có các
đặc trưng khác là cân bằng pha, nhấp nháy điện áp v.v
Theo quy định tại Thông tư 32/2010/TT-BCT một số giới hạn cho phép của
chất lượng điện năng là:
a. Tần số
Tần số định mức trong hệ thống điệ n quốc gia là 50Hz. Trong điều kiệ n bình
thường, tần số hệ thống điện được phép dao động trong phaṃ vi ± 0,2Hz so với tần
số điṇ h mức. Trường hơp̣ hệ thống điệ n chưa ổn đinh,̣ tần số hệ thống điệ n đươc̣
phép dao độ ng trong phaṃ vi ±0,5Hz so với tần số đinḥ mứ c.
b. Điện áp
5
Trong chế độ vậ n hành bình thường, điệ n áp vậ n hành taị điểm đấu nối đươc̣
phép dao độ ng so với điệ n áp danh định như sau:
+ Taị điểm đấu nối với Khách hàng sử dung̣ điệ n là ±5%;
+ Taị điểm đấu nối với nhà máy điệ n là +10% và -5%.
Trong chế độ sư ̣ cố đơn lẻ hoặ c trong quá trình khôi phuc̣ vậ n hành ổn đinḥ
sau sự cố, cho phép mứ c dao độ ng điệ n áp tại điểm đấu nối vớ i Khách hàng sử dung̣
điệ n bi ̣ảnh hưởng trực tiếp bởi sư ̣ cố trong khoảng +5% và -10% so với điệ n áp
danh đinh.̣
Trong chế độ sư ̣ cố nghiêm trong̣ hệ thống điệ n truyền tải hoặ c khôi phuc̣ sư ̣
cố, cho phép mứ c dao độ ng điệ n áp trong khoảng ± 10% so với điệ n áp danh đinh.̣
c. Sóng hài: Tổng độ biến dang̣ sóng hài (THD) điện áp là tỷ lệ của giá tri ̣
điện áp hiệ u duṇ g của sóng hài vớ i giá tri ̣hiệ u dung̣ của điệ n áp cơ bản, biểu diễn
bằng đơn vi ̣phần tră m (%) tại moị điểm đấu nối không đươc̣ vươṭ quá giới hạn quy
điṇ h 3,0% đối với cấp điện áp 110 kV và 6,5% ở cấp điện áp trung và hạ áp.
d. Nhấp nháy điện áp
Trong điều kiện vận hành bình thường, mức nhấp nháy điện áp tại mọi điểm
đấu nối không được vượt quá giới hạn quy định:
Pst95% = 0,8 và Plt95% = 0,6 đối với cấp điện áp 110 kV;
Pst95% = 1,0 và Plt95% = 0,8 đối với cấp điện áp trung và hạ áp;
Tại điểm đấu nối trung và hạ áp, mức nhấp nháy ngắn hạn Pst ≤ 0,9 và mức
nhấp nháy dài hạn (Plt) ≤ 0,7.
đ. Cân bằng pha
Trong chế độ làm việc bình thường, thành phần thứ tự nghịch của điện áp
pha không vượt quá 3% điện áp danh định ở cấp điện áp 110 kV hoặc 5% điện áp
danh định ở lưới trung áp và hạ áp.
6
Khác với các sản phẩm tiêu dùng khác, điện năng sản xuất truyền tải và tiêu
thụ luôn đồng thời. Vì vậy, việc sử dụng tiết kiệm điện năng ở hộ tiêu thụ có tác
động trực tiếp tới hệ thống điện. Điện năng sử dụng ở hộ tiêu thụ được đặc trưng
bởi 2 thành phần chính là công suất công suất hữu công P và công suất vô công Q
theo biểu thức sau:
S = UI = P + Q = UICosφ + UISinφ; K = P/S = Cosφ;
ở đây: S là tổng công suất tiêu thụ (VA); U - điện áp (V); I cường độ dòng
điện (A); Cosφ - hệ số công suất.
Điện năng ở hộ tiêu thụ biến thiên theo thời gian và được đặc trưng bởi đồ
thị phụ tải như hình 1.1.
160
140
120
100
80 Mùa hè
60 Mùa đông
40
20
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23
Hình 1.1 Đồ thị phụ tải ngày đêm của hộ tiêu thụ điện
1.1.1.2 Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
Điện năng là một dạng năng lượng rất thuận tiện cho việc truyền tải đi xa,
nên đã và đang được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Một trong
những ứng dụng sớm nhất của điện đó là viễn thông, điện tín (ngành này đi vào hoạt
động thương mại vào năm 1837). Với việc xây dựng hệ thống điện tín xuyên lục địa
đầu tiên, và sau đó là hệ thống điện tín xuyên đại dương trong thập niên 1860, điện
đã cho phép con người liên lạc được với nhau chỉ trong vòng vài phút trên phạm vi
7
toàn cầu. Tiếp theo điện được ứng dụng trong chiếu sáng, trong động cơ điện phục
vụ sản xuất, giao thông vận tải
Ngày nay, điêṇ năng đóng vai trò hết sứ c quan trong̣ và có ảnh hưởng quyết
đinḥ đến sư ̣ phát triển kinh tế - xã hôi,̣ góp phần ổn đinḥ chính tri,̣ an ninh, quốc
phòng ở mỗi quốc gia. Chỉ tiêu tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới quốc gia ở mỗi quốc gia
thể hiện mức độ phát triển kinh tế xã hội và mức sống của nhân dân.
Sự phát triển kinh tế xã hội và yêu cầu nâng cao mức sống của người dân đã
dẫn đến sự gia tăng không ngừng điện năng tiêu thụ. Hầu hết các nguồn năng lượng
nhiên liệu sơ cấp ngày nay đã được đưa vào khai thác để sản xuất điện năng. Đứng
trước xu hướng không thể đảo ngược là sự cạn kiệt nguồn nhiên liệu hoá thạch trên
trái đất và sự suy thoái môi trường ngày càng nghiêm trọng dẫn đến sự biến đổi khí
hậu, loài người đã phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng nhiên liệu - năng lượng, đặc
biệt là điện năng. Vấn đề giảm tỷ lệ tiêu thụ năng lượng trong tổng sản phẩm quốc
nội GDP đang được tất cả các quốc gia trên thế giới quan tâm, trong đó Việt Nam
không phải là ngoại lệ.
1.1.2 Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng
1.1.2.1 Khái niệm sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng
Theo Nghị định số 102/2003/NĐ-CP của Chính phủ về SDNLTK&HQ thì:
“Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là sử dụng năng lượng một cách hợp lý,
nhằm giảm mức tiêu thụ năng lượng, giảm chi phí năng lượng cho hoạt động của
các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng mà vẫn đảm bảo nhu cầu năng lượng
cần thiết cho các quá trình sản xuất, dịch vụ và sinh hoạt”.
Theo Luật SDNLTK&HQ số 50/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010
thì:"Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quảlà việc áp dụng các biện pháp quản lý
và kỹ thuật nhằm giảm tổn thất, giảm mức tiêu thụ năng lượng của phương tiện,
thiết bị mà vẫn bảo đảm nhu cầu, mục tiêu đặt ra đối với quá trình sản xuất và đời
sống".
8
Từ các khái niệm trên đây có thể nhận thấy, mục tiêu chủ yếu của vấn đề
SDNLTK&HQ là giảm mức tiêu thụ năng lượng, giảm tổn thất trong quá trình sử
dụng năng lượng.
1.1.2.2 Sự cần thiết phải sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng được hầu hết các quốc gia
quan tâm nhằm:
Đảm bảo tốc độ phát triển kinh tế nhanh và bền vững, nâng cao khả năng
cạnh tranh của nền sản xuất hàng hóa trong nước;đảm bảo cung cấp cho toàn dân và
các hoạt động của nền kinh tế xã hội các nguồn nhiên liệu - năng lượng.
Đảm bảo vấn đề an ninh môi trường, an ninh năng lượng không chỉ hiện tại
và cho các thế hệ tương lai.
Nguồn nhiên liệu - năng lượng ngày càng cạn kiệt, điều kiện khai thác và vận
chuyển nhiên liệu - năng lượng ngày càng khó khăn và chi phí ngày càng gia tăng
dẫn đến giá năng lượng ngày càng cao.
Đối với Việt Nam, ở mức độ quốc gia, việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quảsẽ góp phần nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng tài nguyên năng lượng
đang dần cạn kiệt và giảm nhập khẩu năng lượng; Góp phần giảm chi phí đầu tư
trong lĩnh vực cung cấp năng lượng, tạo điều kiện duy trì mức giá cung cấp năng
lượng hợp lý; trực tiếp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Ở mức độ doanh nghiệp, việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả sẽ
trực tiếp giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và tận dụng năng lực thiết bị,
tăng khả năng cạnh tranh; Hoạt động SDNLTK&HQ sẽ thúc đẩy quá trình đổi mới,
cải tiến, ứng dụng KHCN vào sản xuất; Cải thiện điều kiện làm việc, thúc đẩy
người lao động học tập, nâng cao năng lực và trình độ.
Đối với các hộ gia đình việc SDNLTK&HQ sẽ giảm chi phí cho việc sử dụng
năng lượng, nâng cao chất lượng cuộc sống và cải thiện môi trường sống.
9
1.1.2.3 Chính sách và biện pháp về sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả ở hộ gia đình
a. Chính sách của Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
theo Luật SDNLTK&HQ là:
1. Áp dụng thực hiện biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội là một trong những ưu tiên hàng đầu.
2. Hỗ trợ tài chính, giá năng lượng và các chính sách ưu đãi cần thiết khác
để thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
3. Tăng đầu tư, áp dụng đa dạng hình thức huy động các nguồn lực để đẩy
mạnh nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; phát triển năng lượng tái tạo phù hợp với tiềm
năng, điều kiện của Việt Nam góp phần bảo đảm an ninh năng lượng, bảo vệ môi
trường.
4. Khuyến khích sử dụng phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng; thực
hiện lộ trình áp dụng nhãn năng lượng; từng bước loại bỏ phương tiện, thiết bị có
công nghệ lạc hậu, hiệu suất năng lượng thấp.
5. Khuyến khích phát triển dịch vụ tư vấn; đầu tư hợp lý cho công tác tuyên
truyền, giáo dục, hỗ trợ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả.
b. Nhà nước khuyến khích hộ gia đình thực hiện các biện pháp sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả sau đây:
1. Thiết kế, xây dựng nhà ở có khả năng tận dụng ánh sáng và thông gió tự
nhiên.
2. Sử dụng vật liệu cách nhiệt, thiết bị gia dụng là sản phẩm tiết kiệm năng
lượng; tăng cường sử dụng phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng tái tạo.
10
3. Hạn chế sử dụng thiết bị điện công suất lớn, tiêu thụ nhiều điện năng vào
giờ cao điểm.
4. Xây dựng nếp sống, thói quen tiết kiệm năng lượng trong sử dụng thiết
bị chiếu sáng và gia dụng.
1.2 TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG PHỤC
VỤ SẢN XUẤT VÀ DÂN SINH Ở HỘ GIA ĐÌNH
Các hộ gia đình nông thôn Việt Nam nói chung và huyện Giá Rai nói riêng
thông thường sử dụng điện cho sản xuất nhỏ và dân sinh với các thiết bị thông dụng
như:
1. Thiết bị chiếu sáng: Hiện nay các thiết bị chiếu sáng được sử dụng chủ
yếu là bóng đèn tròn sợi đốt, đèn huỳnh quang T10, T8, một số gia đình sử dụng
đèn compact, đèn LED
2. Quạt điện chủng loại và nhà sản xuất rất đa dạng và thường không quan
tâm đến các loại quạt có hiệu suất cao vì giá thường cao không phù hợp với khả
năng kinh tế.
3. Bơm nước là thiết bị được sử dụng nhiều phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
Khi mua sắm bơm nước thì yếu tố quan trọng đầu tiên được quan tâm là lưu lượng
và khả năng hút đẩy của bơm và giá cả mà không chú trọng đến công suất tiêu thụ
và hiệu suất.
4. Ti vi là thiết bị không thể thiếu và rất đa dạng từ loại cũ tiêu thụ nhiều
điện năng đến các loại thế hệ mới tiết kiệm điện năng.
5. Nồi cơm điện là vật dụng sử dụng thường xuyên trong các hộ gia đình và
chủng loại cũng đa dạng.
6. Máy điều hoà không khí được sử dụng chưa nhiều ở các hộ gia đình
nông thôn. Các hộ ở thị trấn, thị xã hộ gia đình có điều kiện kinh tế, nếu sử dụng, thì
việc mua sắm và lắp đặt máy điều hoà không khí thường không chú trọng đến các
yếu tố về tiết kiệm điện năng mà chủ y...n, hội viên trong
đơn vị mình nên công tác phối hợp diễn ra rất thuận lợi. Mặt khác, các tổ chức đoàn
thể đều có cơ sở rộng khắp trên địa bàn tỉnh, đây là điều kiện rất tốt trong công tác
tuyên truyền, phổ biến đến các hội viên, đoàn viên và người dân vì sức lan tỏa
nhanh và rộng.
Được các cơ quan truyền thông như Báo, Đài Phát thanh - Truyền hình, Đài
Truyền thanh địa phương phối hợp chặt chẽ thực hiện các nội dung tuyên truyền sử
dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả; giám sát hoạt động sử dụng điện và cung cấp
30
điện, để từng bước biến chủ trương này thành ý thức của từng đoàn viên, hội viên,
công nhân viên chức lao động và nhân dân trong tỉnh.
Nội dung tuyên truyền được triển khai rộng khắp bằng nhiều hình thức đa
dạng và phong phú giúp người dân dễ tiếp cận.
Công tác tuyên truyền vận động và sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả
bước đầu đã có những chuyển biến tích cực. Phần lớn người dân đã nhận thức được
lợi ích và ý nghĩa của việc sử dụng điện an toàn, tiết kiệm.
Cán bộ đoàn thể các cấp đã hiểu rõ ý nghĩa và tầm quan trọng của việc tiết
kiệm điện, từ đó nâng cao trách nhiệm trong công tác tuyên truyền, vận động hội
viên, người dân tích cực thực hiện tốt chủ trương tiết kiệm điện của Chính phủ.
Khó khăn, tồn tại: Lưc̣ lương̣ tuyên truyền viên của các cơ sở hội taị điạ
phương còn thiếu kiến thức và kinh nghiệm trong tuyên truyền thực hiêṇ tiết kiêṃ
điêṇ nên còn găp̣ nhiều khó khăn khi thực hiêṇ tuyên truyền.
Công tác phối hợp giữa các đoàn thể với Điện lực các huyện/thành phố chưa
được thường xuyên, nên việc phối hợp, hỗ trợ còn hạn chế.
Mức độ tiếp cận các thông tin tuyên truyền của người dân còn hạn chế, một
bộ phận người dân vẫn chưa xem việc thực hiện tiết kiệm điện là trách nhiệm và
nghĩa vụ của mỗi cá nhân đối với cộng đồng nên chưa thực hiện tốt việc sử dụng
điện tiết kiệm.
Công tác tuyên truyền về an toàn trong sử dụng điện chưa được quan tâm
đúng mức nên tình hình vi phaṃ hành lang an toàn lưới điêṇ cao áp vẫn còn xảy ra
nhiều.
2.2 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐIỆN TẠI HUYỆN GIÁ RAI
2.2.1 Tổng quan về huyện Giá Rai
a. Vị trí địa lý, hành chính, đất đai
31
- Vị trí: Huyện Giá Rai nằm ở phía Tây tỉnh Bạc Liêu, Đông giáp huyện
Hòa Bình, Tây giáp huyện Thới Bình và thành phố Cà Mau của tỉnh Cà Mau, Nam
giáp huyện Đông Hải, Bắc giáp huyện Phước Long.
Huyện Giá Rai có tuyến Quốc lộ 1A đi qua với chiều dài hơn 30 km và có
Quản lộ Phụng Hiệp chạy qua 04 xã của huyện. Huyện cách trung tâm tỉnh Bạc
Liêu khoảng 32 km.
- Hành chính: Huyện Giá Rai gồm 02 thị trấn (Giá Rai, Hộ Phòng) và 08
xã (Phong Thạnh Đông, Phong Thạnh Đông A, Phong Tân, Tân Phong, Phong
Thạnh, phong Thạnh A, Phong Thạnh Tây, Tân Thạnh).
- Đất đai: Tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện Giá Rai là
35.466,81ha. Trong đó, đất nông nghiệp là 32.210,43ha, chiếm 90,81%; đất phi
nông nghiệp là 3.256,38ha, chiếm 9,19%.
Cơ cấu đất nông nghiệp phân theo mục đích sử dụng: đất sản xuất nông
nghiệp là 10.656,94ha; đất nuôi trồng thuỷ sản 21.551,13 ha.
Cơ cấu đất phi nông nghiệp phân theo mục đích sử dụng: đất ở: 562,25ha;
đất chuyên dụng: 1.920,39ha; đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 726,86ha;
đất phi nông nghiệp khác: 46,18ha.
b. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
- Địa hình: Huyện Giá Rai nằm trên bán đảo Cà Mau ngập mặn quanh
năm. Hiện nay, do đã đầu tư đê bao khép kính, đầu tư phát triển thuỷ lợi, đặc biệt là
xây dựng các cống lớn dọc quốc lộ 1A chống xâm nhập mặn do Trung ương đầu tư
nên hiện nay một số xã đã chuyển đổi trồng lúa, ngọt hoá.
Đất Giá Rai có địa hình bằng phẳng, độ cao trung bình từ 0,6m – 0,8m so với
mực nước biển. Địa hình cơ bản là đồng bằng với các cánh đồng rộng mênh mông,
sông rạch và kênh đào chằng chịt.
- Về khí hậu: Huyện Giá Rai có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang đặc
trưng khí hậu ven biển cận xích đạo của đồng bằng Nam bộ với 02 mùa rõ rệt: Mùa
32
mưa thường bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm
sau. Nhiệt độ trung bình trong năm 290C. Tháng nóng nhất là tháng 4, tháng 5, nhiệt
độ cao nhất 370C. Tháng giêng là tháng lạnh nhất, nhiệt độ thấp nhất 210C. Độ ẩm
trung bình 84,2%, lượng mưa hàng năm của huyện vào khoảng 2.230mm.
c. Đặc điểm về dân số và phân bố dân cư
Huyện Giá Rai có dân số là 141.165 người, trong đó nam là 70.305 người,
chiếm tỷ lệ 49,8% và nữ 70.860 người 50,2%. Mật độ dân số là
398người/Km2.Toàn huyện có 31.265 hộ dân cư, trong đó, thành thị là 8.150 hộ,
chiếm tỷ lệ 26,06%; nông thôn là 23.115 hộ, chiếm tỷ lệ 73,94%.
Huyện Giá Rai có 03 dân tộc chính là Kinh, Khmer và Hoa cùng sinh sống.
Trong đó, dân tộc Kinh chiếm hơn 90% dân số, còn lại các dân tộc khác.
d. Đặc điểm về kinh tế
Tổng sản phẩm GDP (giá trị hiện hành năm 2014) đạt 5.876 tỷ đồng. Tốc độ
tăng trưởng (theo giá cố định 1994) là 15,8%.Thu nhập bình quân đầu người:
35triệu đồng/người/năm.
Giá trị công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đạt 6.623 tỷ đồng, so với cùng kỳ
tăng 17,74%. Thương mại, dịch vụ: đạt 4.966 tỷ đồng, so với cùng kỳ tăng 28%.
Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản: 3.157 tỷ đồng. Trong đó, nông nghiệp: 1.020 tỷ đồng
chiếm tỷ lệ 32,3%; lâm nghiệp: 15 tỷ đồng chiếm tỷ lệ 0,5%; thuỷ sản: 2.122 tỷ
đồng, chiếm tỷ lệ: 67,2%.
- Trồng lúa: diện tích canh tác 7.769 ha, sản xuất 3 vụ trong năm diện tích
xuống giống các vụ lúa với tổng diện tích gieo trồng 22.513 ha, năng suất đạt
135.260 tấn/năm.
- Thuỷ sản: Toàn huyện có 20.300 ha diện tích nuôi trồng thuỷ sản. Trong
đó, công nghiệp – bán công nghiệp là 274 ha; tôm kết hợp là 19.646 ha; nuôi cá các
loại là 380 ha. Sản lượng cả năm đạt 28.303 tấn/năm, tăng 10,6% so với cùng kỳ.
33
- Chăn nuôi: Tổng đàn gia súc, gia cầm là 198.140 con. Trong đó, lợn
19.116 con; trâu 55 con; bò 128 con; dê 455 con; gà 42.800 con; vịt, ngan ngỗng:
123.326 con, khác 12.260 con. Sản lượng bình quân xuất chuồng trong năm 5.028
tấn/năm.
e. Lĩnh vực giáo dục
Toàn huyện có: 51 trường học, 598 phòng học, 1.234 giáo viên, 28.082 học
sinh.Trong đó: Trường mầm non: 14 trường, 104 phòng học, 171 giáo viên, 4.581
học sinh; Trường tiểu học: 21 trường, 289 phòng học, 547 giáo viên 13.056 học
sinh;Trường trung học cơ sở: 13 trường, 150 phòng học, 374 giáo viên, 8.460 học
sinh; Trường trung học phổ thông: 3 trường, 55 phòng học, 142 giáo viên, 2.705
học sinh.
2.2.2 Tổng quan về Điện lực Giá Rai
Điện lực Giá Rai được thành lập theo Quyết định số 329/QĐ-EVN SPC ngày
19/5/2010 của Chủ tịch Tổng công ty Điện lực miền Nam về việc đổi tên các chi
nhánh điện trực thuộc Công ty Điện lực Bạc Liêu. Địa bàn hoạt động tại 2 thị trấn
và 8 xã thuộc huyện Giá Rai: Thị trấn Giá Rai, Thị trấn Hộ Phòng, Xã Phong Thạnh
Đông, Phong Thạnh Đông A, Phong Thạnh, Phong Thạnh A, Phong Tân, Tân
Phong, Tân Thạnh, Phong Thạnh Tây.
Điện lực Giá Rai hiện đang quản lý 352,602km đường dây trung thế, 477km
đường dây hạ thế, 543 trạm biến áp với tổng dung lượng 60.625KVA. Năm 2014
sản lượng điện thương phẩm đạt 140.418.744kWh và doanh thu đạt
216.669.766.250 đồng; Giá bán bình quân là 1.543,03đ/kWh.
Bộ máy tổ chức gồm 04 phòng (tổng hợp, Tài chính kế toán, kinh doanh và
kế hoạch kỹ thuật) và 03 đội: đội đường dây trung tâm, Đội đường dây 1 và Đội
đường dây 2.
Nhân sự: Tính đến 31/12/2014, tổng số CNVC-LĐ Điện lực là 70 người.
Trong đó, nữ: 08 người (chiếm 11,43%) và nam: 62 người (chiếm 88,57%). Cán bộ
34
có trình độ đại học: 22 người (chiếm 31,43%); Cao đẳng: 3 người (chiếm 4,28%);
Trung cấp: 08 người (chiếm 11,43%) và công nhân: 37 người (chiếm 52,86%).
Ngành nghề Điện lực huyện Giá Rai đang kinh doanh là:
+ Công nghiệp điện năng: phân phối, kinh doanh điện năng.
+ Quản lý, vận hành, sửa chữa đường dây và TBAđến điện áp 35kV.
+ Chế tạo và sửa chữa thiết bị điện. Gia công cơ khí các loại phụ kiện.
+ Xây lắp đường dây và TBA đến cấp điện áp 35kV.
+ Kinh doanh vật tư, thiết bị điện.
+ Tư vấn lập dự án đầu tư, đấu thầu đường dây và TBA đến 35kV.
+ Thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị điện đến cấp điện áp 35kV.
+ Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.
2.2.3 Tình hình sử dụng điện tại huyện Giá Rai
2.2.3.1 Điện thương phẩm
Năm 2014 điện thương phẩm Điện lực Giá Rai thực hiện: 140.418.744kWh
đạt 112,33% so với kế hoạch Công ty giao, tăng 19,92% so với cùng kỳ năm 2013
(117.096.089 kWh).
Trong đó, tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm của các thành phần so với
năm 2013 như sau: Nông - Lâm - Thủy sản chiếm tỷ trọng 1,53% và tăng 429,30%;
Công nghiệp - Xây dựng chiếm tỷ trọng 49,20% và tăng 17,99%; Thương nghiệp -
khách sạn - nhà hàng chiếm tỷ trọng 1,55% và tăng 28,54%; Sinh hoạt dân dụng
chiếm tỷ trọng 43,51% và tăng 15,3%; Thành phần khác chiếm tỷ trọng 4,21% và
tăng 167,03%.
Tốc độc tăng trưởng điện thương phẩm năm 2014 so với năm 2013 là
19,92%. Bảng tổng hợp chỉ tiêu điện thương phẩm khách hàng sinh hoạt dân dụng
theo xã, thị trấn như trong bảng 2.4.
35
Bảng 2.4 Chỉ tiêu điện thương phẩm khách hàng sinh hoạt dân dụng
So sánh So sánh
Năm 2013 Năm 2014
TT Xã, thị trấn tăng, giảm tăng, giảm
(kWh) (kWh)
(kWh) (%)
1 TT Gíá Rai 7.813.720 8.442.100 628.380 8,0
2 TT Hộ Phòng 10.218.240 11,054,037 835.797 8,2
3 Xã Phong Thạnh Đông 3.127.336 3.477.906 350.570 11,2
4 Xã Phong Thạnh Đông A 5.584.682 6.285.603 700.921 12,6
5 Xã Phong Tân 3.364.844 3.768.181 403,337 12,0
6 Xã Tân Phong 10.702.856 11.965.145 1.262.289 11,8
7 Xã Phong Thạnh 2.938.714 3.520.791 582.077 19,8
8 Xã Phong Thạnh A 2.483.541 3.699.492 1.215.951 49,0
9 Xã Phong Thạnh Tây 3.121.709 4.093.927 972.218 31,1
10 Xã Tân Thạnh 3.383.033 4.509.830 1.126.797 33,3
Tổng: 52.738.675 60.817.012 8.078.337 15,3
2.2.3.2 Tỷ lệ điện tổn thất
Tỷ lệ tổn thất điện năng thực hiện năm 2014 là 4,29%, thấp hơn 0,05% so
với kế hoạch năm 2014 (4,34%) và giảm 1,71% so với năm 2013 (6,0%).
2.2.3.3 Công tác phát triển khách hàng
Trong năm 2014, toàn Điện lực Giá Rai phát triển được 1.225 khách hàng.
Trong đó: Sinh hoạt dân dụng là 1.135 khách hàng, ngoài mục đích sinh hoạt dân
dụng là 90 khách hàng. Tổng số khách hàng sinh hoạt dân dụng là 29.595 khách
hàng (bảng 2.5).
Bảng 2.5 Tổng hợp khách hàng sinh hoạt dân dụng theo từng xã, thị trấn
So sánh So sánh
KH 2013 KH 2014
TT Xã, thị trấn tăng, giảm tăng, giảm
(KH) (KH)
(KH) (%)
1 TT Giá Rai 3.854 4.000 146 3,8
36
2 TT Hộ Phòng 4.398 4.552 154 3,5
3 Xã Phong Thạnh Đông 2.270 2.336 66 2,9
4 Xã Phong Thạnh Đông A 2.809 2.936 127 4,5
5 Xã Phong Tân 2.480 2.583 103 4,2
6 Xã Tân Phong 5.175 5.416 241 4,7
7 Xã Phong Thạnh 2.206 2.304 98 4,4
8 Xã Phong Thạnh A 1.631 1.691 60 3,7
9 Xã Phong Thạnh Tây 1.931 2.018 87 4,5
10 Xã Tân Thạnh 1.706 1.759 53 3,1
Tổng: 28.460 29.595 1.135 4,0
Số xã có điện và tỷ lệ hộ dân có điện:Tính đến hết ngày 31/12/2014, toàn
huyện có 2/2 thị trấn, 8/8 xã đều có điện lưới quốc gia. Số hộ dân có điện chiếm tỷ
lệ 96,5%.
2.2.3.4 Tiết kiệm điện
a. Công tác triển khai và kết quả thực hiện tiết kiệm điện nội bộ
- Tại Điện lực Giá Rai đã xây dựng và ban hành “Nội quy sử dụng điện
tiết kiệm” áp dụng trong toàn đơn vị. Đồng thời, tổ chứ c niêm yết bảng “Nội quy sử
dụng điện tiết kiệm” tại các phòng, đội làm viêc̣ để nhắc nhở cán bộ nhân viên thực
hiện.
- Giao chỉ tiêu thực hiện tiết kiệm điện nội bộ cho từng phòng, đội trực
thuộc để làm cơ sở xét thi đua cuối năm.
- Triển khai và vận động 100% cán bô ̣ công nhân viên đăng ký cam kết
tham gia và vận động gia đình, người thân cùng tham gia hưởng ứng sự kiện Giờ
trái đất diễn ra vào ngày 29/3/2014.
Kết quả thực hiện: Trong năm 2014, điện tiêu thu ̣ nôị bô ̣ toàn Điêṇ lưc̣ Giá
Rai là 35.732 kWh, tiết kiêṃ đươc̣ 4.268 kWh so với kế hoacḥ Công ty Điêṇ lưc̣
Bac̣ Liêu giao (40.000 kWh/năm), tương ứ ng với số tiền TKĐ là 6.402.000 đồng.
37
b. Công tác phối hợp với chính quyền địa phương và các đoàn thể
Trong năm 2014, Điêṇ lưc̣ đa ̃ phối hơp̣ với các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể
triển khai thưc̣ hiêṇ các giải pháp tiết kiêṃ điên.̣
Các giải pháp cu ̣thể như sau:
- Phối hợp với phòng Kinh tế & Hạ tầng huyện tuyên truyền vận động và
ký cam kết thực hiện TKĐ đối với 100% khách hàng là các đơn vị hành chính sự
nghiệp, chiếu sáng công cộng, khách hàng sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn
huyên.̣
- Phối hợp với Công ty Điêṇ lưc̣ Bac̣ Liêu, Sở Công thương, phòng Kinh
tế và Hạ tầng huyện kiểm tra tình hình thực hiện các biện pháp sử dụng điện tiết
kiệm và hiệu quả ở các cơ quan, đơn vị hành chính sư ̣ nghiêp̣ , chiếu sáng công
côṇ g, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện.
- Cung cấp 10.000 tờ rơi tuyên truyền tiết kiêṃ điêṇ đến các cơ quan đoàn
thể taị địa phương để tuyên truyền cho các đối tương̣ là đoàn viên, hôị viên.
- Tuyên truyền vâṇ đông̣ người dân tham gia hưởng ứ ng sư ̣ kiêṇ Giờ trái
đất năm 2014 bằng nhiều hình thứ c đa daṇ g. Cụ thể, thông báo trên Đài truyền
thanh huyện, phát 1.000 tờ rơi, treo 30 băng rôn và 02 poster taị các điểm trung tâm
các xa,̃ thi ṭ rấn, trường học và taị điểm giao dicḥ khách hàng của Điêṇ lưc.̣
- Tổ chứ c đổi 500 bóng đèn sợi đốt thành bóng đèn compact tiết kiệm điện
cho hộ thu nhập thấp sử dụng điêṇ dưới 150kWh trong 3 tháng liền kề.
- Tổ chứ c phát đông̣ chương trình thi đua “Ấ p tiết kiêṃ điêṇ ” vào tháng
5/2014 trên điạ bàn huyên.̣
- Cử hơn 20 cán bô ̣ công nhân viên là lực lượng tuyên truyền viên của các
cơ quan đoàn thể và cán bô ̣ công nhân viên Điêṇ lưc̣ tham gia lớp tập huấn kiến
thức và kỹ năng tuyên truyền TKĐ do Công ty Điện lực Bạc Liêu tổ chức vào tháng
10/2014.
38
- Phối hơp̣ với các cơ quan đoàn thể phát 22.000 tờ rơi và tổ chứ c tuyên
truyền sử dụng điện an toàn, TK&HQ vào buổi sinh hoaṭ chào cờ đầu tuần đến các
em học sinh tại 48 trường trung, tiểu học trên địa bàn.
- Tổ chức cuộc thi tìm hiểu kiến thức về sử dụng điện TK&HQ taị 03
trường trung học phổ thông và 05 trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện, với
5.540 hoc̣ sinh tham gia.
- Thông báo tuyên truyền vận động thực hiện TKĐ trên các phương tiện
thông tin đại chúng bằng nhiều hình thức đa dạng và phong phú (bảng 2.6).
Bảng 2.6 Tổng hợp kết quả tuyên truyền thực hiện TKĐ tại huyện Giá Rai
Thực hiện năm
STT Nội dung Đơn vị tính
2014
1 Tuyên truyền TKĐ trên Đài Truyền thanh huyện Lần 12
2 Tuyên truyền TKĐ trên hóa đơn tiền điện Hóa đơn 320.809
3 Phát tờ rơi tuyên truyền tiết kiệm điện Tờ 33.000
Treo băng rol tuyên truyền TKĐ tại nơi giao dịch
4 khách hàng của Điện lực và tại các điểm trung Cái 32
tâm các xa,̃ thi ṭ rấ n và trườ ng hoc̣
5 Phát cẩm nang tuyên truyền TKĐ Cuốn 300
Dán các poster tại nơi giao dịch khách hàng tại
Điện lực, tại các bản tin của UBND xã, bản tin
6 Tờ 100
của các trường học và nơi tập trung đông dân cư
trên điạ bàn huyêṇ
Kết quả thực hiện:
Qua các hoạt động đã triển khai, sản lương̣ điêṇ tiết kiêṃ trong toàn huyêṇ
năm 2014 là 4.041.096 kWh, đạt 153,95% so với kế hoacḥ Công ty giao
(125.000.000 kWh x 2,1% = 2.625.000 kWh).
Trong đó:
39
Kết quả thực hiện tiết kiệm điện
Đơn vị thực hiện
STT Kế hoạch năm Tỷ lệ
TKĐ Thực hiện 2014
2014 thực hiện/kế
(kWh)
(kWh) hoạch(%)
1 Chiếu sáng công cộng 172.760
2 Sản xuất, công nghiệp 1.616.484
2.625.000 153,95%
3 Kinh doanhDV và SH 1.854.479
4 Cơ quan HCSN 397.373
Tổng toàn huyện 2.625.000 4.041.096 153,95%
c. Nhận xét và đánh giá chung
Về thuận lợi: Được sự quan tâm chỉ đạo và hỗ trợ của UBND huyên,̣ các cơ
quan đoàn thể, phòng Kinh tế & Hạ tầng, UBND các xã, thi ̣ trấn, các ấp và các
trường học trong công tác triển khai tuyên truyền và tổ chức các hoạt động quảng bá
tiết kiệm điện.
Công tác tuyên truyền vận động được triển khai thường xuyên, đồng bộ tạo ý
thức sử dụng điện tiết kiệm đến các các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và các hộ
dân sử dụng điện.
Một số doanh nghiệp mới trên địa bàn đã mạnh dạn đầu tư các trang thiết bị
sản xuất tiết kiệm điện, dây chuyền sản xuất hiện đại hoặc có sáng kiến cải tiến
trang thiết bị, công nghệ nhằm tận dụng tối đa hiệu suất thiết bị và tiết kiệm năng
lượng, việc này không chỉ đem lại lợi ích cho bản thân doanh nghiệp mà còn đem
lại lợi ích cho cộng đồng, xã hội.
Về khó khăn, haṇ chế: Còn nhiều cơ sở, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
cũ vẫn chưa mạnh dạn đầu tư cải tiến công nghệ và dây chuyền sản xuất dẫn đến
tình trạng tiêu hao năng lượng nhiều.
40
Phần lớ n các cơ quan công sở vẫn còn trang bị và sử dụng các thiết bị điện
cũ, tiêu hao nhiều năng lượng nhưng chưa được thay thế.Nhận thức và thói quen
trong việc sử dụng điện tiết kiệm của một bộ phận người dân vẫn còn hạn chế.
Chưa có nhiều giải pháp mới mang tính đôṭ phá để đaṭ hiêụ quả cao hơn
trong công tác tuyên truyền tiết kiêṃ điên.̣ Sư ̣ phối hơp̣ giữa Điêṇ lưc̣ và các cơ
quan có liên quan có lúc còn chưa chăṭ, thiếu đồng bô.̣
Lực lượng tuyên truyền viên Điêṇ lực và các cơ quan đoàn thể đươc̣ tổ chứ c
tâp̣ huấn đinḥ kỳ nhưng nhìn chung vẫn chưa đáp ứ ng tốt yêu cầu về số lượng và
chất lương.̣
2.3 TÌNH HÌNH TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH Ở
HUYỆN GIÁ RAI
Tính đến hết năm 2014, huyện Giá Rai có 141.165 người dân, 31.625 hộ.
Toàn huyện có 2 thị trấn và 8 xã. Cụ thể như bảng 2.7.
Bảng 2.7 Thống kê số hộ dân huyện theo cấp xã, thị trấn
Tỷ lệ hộ
STT Xã, thị trấn Số ấp, khóm Số hộ dân
dân (%)
1 Thị trấn Giá Rai 5 3.783 12,1
2 Thị trấn Hộ Phòng 5 4.367 14,0
3 Phong Thạnh Đông 7 1.542 4,9
4 Phong Thạnh Đông A 7 4.034 12,9
5 Phong Tân 10 3.086 9,9
6 Tân Phong 11 5.730 18,3
7 Phong Thạnh 7 2.552 8,2
8 Phong Thạnh A 7 1.998 6,4
9 Phong Thạnh Tây 7 2.199 7,0
10 Tân Thạnh 5 1.974 6,3
Tổng cộng: 71 31.265 100,0
a. Điều tra tình hình tiêu thụ điện dân dụng
41
Đã khảo sát 200 hộ sử dụng điện dân dụng (ASSH) trên địa bàn các xã, thị
trấncủa huyện Giá Rai (xem bảng 2.8). Kết quả chi tiết tổng hợp trong phụ lục 1.
Bảng 2.8 Thống kê số phiếu điều tra hộ sử dụng điện trên địa bàn khảo sát
Tỷ lệ hộ dân
STT Xã, thị trấn Số phiếu
(%)
1 Phong Thạnh Đông 20 10,0
2 Phong Thạnh Đông A 20 10,0
3 Phong Tân 20 10,0
4 Tân Phong 20 10,0
5 Phong Thạnh 20 10,0
6 Phong Thạnh A 20 10,0
7 Phong Thạnh Tây 20 10,0
8 Tân Thạnh 20 10,0
9 Phong Thạnh Đông 20 10,0
10 Phong Thạnh Đông A 20 10,0
Tổng cộng: 200 100,0
Kết quả đã thu thập dữ liệu tiêu thụ điện của hộ gia đình trong các năm 2013
và 2014 trong các bảng 2.9 và 2.10.
Bảng 2.9 Số liệu tổng hợp về tiêu thụ điện hộ gia đình năm 2013
Số hộ dân Sản lượng Trung bình 01 hộ dân
STT Xã, thị trấn
có điện (kWh/năm) kWh/năm kWh/tháng
1 Thị trấn Giá Rai 3.854 7.813.720 2.027 169
2 Thị trấn Hộ Phòng 4.398 10.218.240 2.323 194
3 Phong Thạnh Đông 2.270 3.127.336 1.378 115
42
4 Phong Thạnh Đông A 2.809 5.584.682 1.988 166
5 Phong Tân 2.480 3.364.844 1.357 113
6 Tân Phong 5.175 10.702.856 2.068 172
7 Phong Thạnh 2.206 2.938.714 1.332 111
8 Phong Thạnh A 1.631 2.483.541 1.523 127
9 Phong Thạnh Tây 1.931 3.121.709 1.617 135
10 Tân Thạnh 1.706 3.383.033 1.983 165
Tổng cộng: 28.460 52.738.675 1.853 154
Bảng 2.10 Số liệu tổng hợp về tiêu thụ điện hộ gia đình năm 2014
Số hộ dân Sản lượng Trung bình 01 hộ dân
STT Xã, thị trấn
có điện (kWh/năm) kWh/năm kWh/tháng
1 Thị trấn Giá Rai 4.000 8.442.100 2.111 176
2 Thị trấn Hộ Phòng 4.552 11.054.037 2.428 202
3 Phong Thạnh Đông 2.336 3.477.906 1.489 124
4 Phong Thạnh ĐôngA 2.936 6.285.603 2.141 178
5 Phong Tân 2.583 3.768.181 1.459 122
6 Tân Phong 5.416 11.965.145 2.209 184
7 Phong Thạnh 2.304 3.520.791 1.528 127
8 Phong Thạnh A 1.691 3.699.492 2.188 182
9 Phong Thạnh Tây 2.018 4.093.927 2.029 169
10 Tân Thạnh 1.759 4.509.830 2.564 214
Tổng cộng: 29.595 60.817.012 2.055 171
Căn cứ kết quả khảo sát thu được đã chia nhóm hộ gia đình theo 3 mức tiêu
thụ điện năng bình quân tháng là thấp, trung bình và cao. Cụ thể như sau:
- Hộ tiêu thụ điện năng thấp:100 kWh/hộ/tháng trở xuống (Bảng 2.11)
- Hộ tiêu thụ điện năng trung bình:101 - 250 kWh/hộ/tháng (Bảng 2.12)
43
- Hộ tiêu thụ điện năng cao: trên 250 kWh/hộ/tháng (Bảng 2.13)
Bảng 2.11. Các thiết bị điện chính trong hộ tiêu thụ điện năng thấp
Công suất Thời gian Điện năng
Số
STT Tên thiết bị thiết bị sử dụng tiêu thụ
lượng
(W) (h/ngày) (Wh/ngày)
1 Đèn huỳnh quang 2 40 4 320
2 Compact 2 20 4 160
3 Ti vi 1 100 4 50
4 Đầu đĩa 1 50 1 400
5 Quạt 2 70 6 840
6 Nồi cơm điện 1 500 1 500
Tổng 2.270
Bảng 2.12. Các thiết bị điện chính trong hộ tiêu thụ điện năng trung bình
Công suất Thời gian Điện năng
Số
STT Tên thiết bị thiết bị sử dụng tiêu thụ
lượng
(W) (h/ngày) (Wh/ngày)
1 Đèn huỳnh quang 4 40 4 640
2 Compact 2 20 4 160
3 Ti vi 1 100 4 50
4 Đầu đĩa 1 50 1 400
5 Quạt 2 70 6 840
6 Nồi cơm điện 1 500 1 500
7 Tủ lạnh 1 200 10 2.000
8 Máy bơm nước 1 750 1 750
9 Máy vi tính 1 100 2 200
44
10 Bàn ủi 1 1000 0.2 200
Tổng 5.740
Bảng 2.13. Các thiết bị điện chính trong hộ tiêu thụ điện năng cao
Công suất Thời gian Điện năng
Số
STT Tên thiết bị thiết bị sử dụng tiêu thụ
lượng
(W) (h/ngày) (Wh/ngày)
1 Đèn huỳnh quang 5 40 4 800
2 Compact 3 20 4 240
3 Ti vi 1 100 4 400
4 Đầu đĩa 1 50 1 50
5 Quạt 3 70 6 1.260
6 Nồi cơm điện 1 500 1 500
7 Tủ lạnh 1 200 10 2.000
8 Máy bơm nước 1 750 1 750
9 Máy vi tính 1 100 2 200
10 Bàn ủi 1 1000 0.2 200
11 Máy lạnh 1 750 5 3.750
12 Máy giặt 1 400 1 400
13 Máy nước nóng 1 1500 1 1.500
Tổng 12.050
Từ các bảng 2.11, 2.12 và 2.13 trên đây có thể nhận thấy, các hộ gia đình ở
huyện Giá Rai đã có ý thức sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện như sử dụng các đèn
compact để thay thế đèn sợi đốt. Tuy nhiên, đa số hộ dân vẫn còn sử dụng nhiều các
45
đèn quỳnh quang T10, các loại thiết bị điện bình thường, tiêu thụ nhiều điện năng.
Do vậy, tiềm năng tiết kiệm điện năng còn lớn.
b. Kết quả thu thập dữ liệu về sử dụng điện của các hộ nuôi trồng thuỷ sản
Đã khảo sát, thu thập tình hình tiêu thụ điện và thiết bị sử dụng điện để sục
oxy phục vụ nuôi tôm trên địa bàn huyện Giá Rai năm 2014. Kết quả tổng hợp dữ
liệu thu thập trình bày trong bảng 2.14 và bảng 2.15.
Chi tiết trong phụ lục 2.
Bảng 2.14 Tổng hợp kết quả khảo sát các loại động cơ sử dụng trong nuôi tôm
Xuất xứ
Công
Tổng cộng
suất
Việt Nam Đài Loan Trung Quốc Quấn lại Khác
(VN) (ĐL) (TQ) (QL) (≠)
< 1HP
1HP 16 119 6 36 177
1,5HP 16 606 9 138 16 785
2HP 63 298 3 3 11 378
3HP 33 102 3 2 19 159
4HP 3 0 4 0 0 7
≥ 5HP 0 0 0 0 4 4
Tổng
131 1125 19 149 86 1510
cộng
46
Bảng 2.15 Khảo sát công nghệ quạt, thiết bị chiếu sáng và TTĐN năm 2014
Công nghệ quạt
Đèn (bộ đèn) TTĐN Năm 2014
nước
Huỳnh Huỳnh
Ổ trục Ổ trục
Sợi Compact quang quang Loại Trung bình Max
ma sát ma sát
đốt > 15W (18- (36- khác (kWh/tháng) (kWh/tháng)
trượt lăn
20W) 40W)
4 1.503 0 850 569 708 0 406.524 930.364
Kết quả khảo sát tổng hợp trong các bảng 2.14 và 2.15 cho thấy, tiêu thụ điện
năng của các hộ gia đình nuôi tôm khá cao, trung bình mỗi tháng 300 hộ nuôi tôm
tiêu thụ 406.524 kWh/tháng và tối đa 930.364 kWh/tháng. Trong đó, điện năng tiêu
thụ chính là các động cơ quạt nước và thiết bị chiếu sáng. Động cơ quạt nước chủ
yếu sử dụng loại 1,5 đến 2 HP của Đài Loan, loại công suất lớn từ 3HP trở lên rất ít
và loại dưới 1 HP hoàn toàn không sử dụng. Đèn chiếu sáng sử dụng loại đèn huỳnh
quang T10 là chính, nên điện năng tiêu thụ nhiều.
2.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG
TRONG HỘ GIA ĐÌNH
2.4.1 Nhận thức của người dân về tiết kiệm điện
Để đo được nhận thức của người dân hiểu biết về tiết kiệm năng lượng như
thế nào chúng tôi sử dụng một loạt các câu hỏi có nội dung như nghe đến tiết kiệm
điện chưa? Nghe /đọc ở đâu, kết quả cho thấy như sau:
a. Nghe/đọc thông tin liên quan đến tiết kiệm điện
Với câu hỏi Ông/bà đã bao giờ nghe thấy hoặc đọc các thông tin về tiết kiệm
điện chưa? Chúng tôi nhận được câu trả lời khá ấn tượng có đến 90% người đã
nghe/đọc thông tin về tiết kiệm điện, trong khi đó chỉ có 10% người cho rằng chưa
bao giờ nghe thấy hoặc đọc các thông tin về tiết kiệm điện.
47
Những người sống ở khu vực nội đô nghe/đọc thông tin liên quan đến tiết
điện chiếm tỷ lệ tuyệt đối 100%, các khu vực ngoại ô thì tỷ lệ thấp hơn. Điều này
cho thấy rằng yếu tố khu vực sống cũng có ảnh hưởng nhất định tới việc tìm hiểu và
tiếp nhận thông tin về TKĐ, càng ở khu vực có mức độ đô thị hóa cao thì tiếp nhận
thông tin về TKĐ càng cao. Kết quả cụ thể tổng hợp trong bảng 2.16
Bảng 2.16 Nghe/nói đến tiết kiệm điện phân theo khu vực khảo sát
Kết quả điều tra
Số
STT Địa bàn điều tra phiếu Đã nghe Chưa nghe
điều tra
Tỷ lê Số Tỷ lê
Số lượng
% lượng %
1 TT Giá Rai 20 20 100,0 0 0,0
2 TT Hộ Phòng 20 20 100,0 0 0,0
3 Phong Thạnh Đông 20 16 80,0 4 20,0
4 Phong Thạnh Đông A 20 18 90,0 2 10,0
5 Phong Tân 20 19 95,0 1 5,0
6 Tân Phong 20 17 85,0 3 15,0
7 Phong Thạnh 20 19 95,0 1 5,0
8 Phong Thạnh A 20 18 90,0 2 10,0
9 Phong Thạnh Tây 20 17 85,0 3 15,0
10 Tân Thạnh 20 16 80,0 4 20,0
Tổng cộng 200 180 90,0 20 10,0
b. Nguồn tiếp nhận thông tin về tiết kiệm điện
Khi chúng tôi đặt câu hỏi nguồn nghe/đọc các thông tin liên quan đến TKĐ,
kết quả nghiên cứu cho thấy tivi, truyền thanh là 67,5%, kế đến là nguồn cung cấp
thông tin từ Điện lực và các cơ quan đoàn thể là 35%; các nguồn khác như báo chí,
internet; người thân, bạn bèlà rất ít. Kết quả cụ thể theo bảng 2.17
48
Bảng 2.17 Nguồn nghe thông tin TKĐ theo khu vực khảo sát
Kết quả điều tra
Số Truyền
Điện lực và Báo chí, Bạn bè,
Địa bàn phiếu hình, phát Chưa nghe
TT các đoàn thể internet người thân
điều tra điều thanh
tra
Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ
lượng lê% lượng lê % lượng lê% lượng lê % lượng lê %
1 TT Gíá Rai 20 18 90,0 10 50,0 7 35,0 6 30,0 0 0,0
TT Hộ
2 20 17 85,0 9 45,0 6 30,0 5 25,0 0 0,0
Phòng
Phong
3 Thạnh 20 10 50,0 5 25,0 2 10,0 2 10,0 4 20,0
Đông
Phong
4 Thạnh 20 15 75,0 8 40,0 3 15,0 3 15,0 2 10,0
Đông A
Xã Phong
5 20 14 70,0 6 30,0 2 10,0 1 5,0 1 5,0
Tân
6 Tân Phong 20 13 65,0 7 35,0 4 20,0 2 10,0 3 15,0
Phong
7 20 14 70,0 4 20,0 2 10,0 3 15,0 1 5,0
Thạnh
Phong
8 20 11 55,0 6 30,0 1 5,0 2 10,0 2 10,0
Thạnh A
Phong
9 20 12 60,0 8 40,0 3 15,0 3 15,0 3 15,0
Thạnh Tây
10 Tân Thạnh 20 11 55,0 7 35,0 2 10,0 4 20,0 4 20,0
Tổng cộng 200 135 67,5 70 35,0 32 16,0 31 15,5 20 10,0
2.4.2 Thái độ của người dân đối với vấn đề tiết kiệm điện:
a. Mức độ quan tâm của người dân về tiết kiệm điện:
Để đo thái độ của người dân đối với tiết kiệm điện chúng tôi đưa ra 3 mức độ
cho người dân lựa choṇ đánh giá mức độ họ quan tâm tới mức nào.
Kết quả khảo sát cho thấy, người dân có quan tâm đến TKĐ chiếm đến 66%
tuy ở mức độ khác nhau, trong đó quan tâm 32% và có quan tâm nhưng không
49
nhiều chiếm 34%. Người dân không quan tâm đến TKĐ chiếm tỷ lệ 34%. Điều này
chứng tỏ rằng người dân hiện nay tuy đa số quan tâm đến vấn đề TKĐ, song tỷ lệ
quan tâm thường xuyên chưa cao (chỉ có 32%). Nếu xét theo từng khu vực, thì mức
độ quan tâm có sự khác nhau, song sự chênh lệch không nhiều. Kết quả cụ thể xem
bảng 2.18.
Bảng 2.18 Thái độ của người dân quan tâm đến TKĐ theo khu vực khảo sát
Kết quả điều tra
Số
phiếu Quan tâm Ít quan tâm Không quan tâm
TT Địa bàn điều tra
điều
tra
Số Tỷ lê Số Tỷ lê Số Tỷ lê
lượng % lượng % lượng %
1 TT Gíá Rai 20 7 35,0 8 40,0 5 25,0
2 TT Hộ Phòng 20 8 40,0 8 40,0 4 20,0
3 Phong Thạnh Đông 20 6 30,0 9 45,0 5 25,0
4 Phong Thạnh Đông A 20 5 25,0 7 35,0 8 40,0
5 Phong Tân 20 7 35,0 6 30,0 7 35,0
6 Tân Phong 20 6 30,0 5 25,0 9 45,0
7 Phong Thạnh 20 5 25,0 7 35,0 8 40,0
8 Phong Thạnh A 20 7 35,0 6 30,0 7 35,0
9 Phong Thạnh Tây 20 6 30,0 7 35,0 7 35,0
10 Tân Thạnh 20 7 35,0 5 25,0 8 40,0
Tổng cộng 200 64 32,0 68 34,0 68 34,0
b. Lý do người dân quan tâm tiết kiệm điện
Vì sao người dân lại quan tâm tới vấn đề tiết kiệm điện? Trong khảo sát của
chúng tôi có tới 87% người dân quan tâm tới TKĐ là để tiết kiệm tiền của hộ gia
đình, chỉ có 14% cho rằng là TKĐ sẽ tiết kiệm được tài nguyên và 15,5% cho rằng
tiết kiệm điện để bảo vệ môi trường. Kết quả cụ thể xem bảng 2.19.
50
Bảng 2.19 Lý do người dân quan đến TKĐ theo khu vực khảo sát
Kết quả điều tra
Số Tiết kiệm
Tiết kiệm Bảo vệ môi
phiếu nguồn tài
TT Địa bàn điều tra tiền trường
điều nguyên
tra Số Tỷ lê Số Tỷ lê Số Tỷ lê
lượng % lượng % lượng %
1 TT Gíá Rai 20 18 90,0 4 20,0 4 20,0
2 TT Hộ Phòng 20 19 95,0 5 25,0 4 20,0
3 Phong Thạnh Đông 20 16 80,0 3 15,0 2 10,0
4 Phong Thạnh Đông A 20 19 95,0 4 20,0 3 15,0
5 Phong Tân 20 17 85,0 2 10,0 1 5,0
6 Tân Phong 20 18 90,0 5 25,0 3 15,0
7 Phong Thạnh 20 16 80,0 2 10,0 2 10,0
8 Phong Thạnh A 20 17 85,0 1 5,0 3 15,0
9 Phong Thạnh Tây 20 18 90,0 3 15,0 4 20,0
10 Tân Thạnh 20 16 80,0 2 10,0 2 10,0
Tổng cộng 200 174 87,0 31 15,5 28 14,0
2.4.3 Thực hiện hành vi của người dân đối với vấn đề TKĐ
Thực hiện khảo sát hộ gia đình về việc thực hiện biện pháp tiết kiệm điện đối
với các thiết bị điện có sử dụng trong gia đình. Kết quả khảo sát cho thấy có đến
74% hộ gia đình có thực hiện biện pháp tiết kiệm điện (nhiều chiếm 36,8%; ít chiếm
37,2%), không thực hiện biện pháp tiết kiệm điện 26,0%.
Kết quả khảo sát...t nếu cửa sổ
tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
+ Thực hiện bảo trì bảo dưỡng máy điều hoà đúng chu kỳ: bảo dưỡng máy
mỗi năm 1 lần, làm vệ sinh lưới lọc 3 tháng 1 lần. Gọi cán bộ kỹ thuật kiểm tra sửa
chữa ngay nếu phát hiện có dấu hiệu bất thường.
3.1.4.3 Sử dụng hiệu quả bình đun nước nóng
Nên sử dụng bình đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời thay cho bình sử
dụng điện.
Sử dụng bình nước nóng điện hợp lý:
+ Không cài đặt nhiệt độ tối đa (chỉ nên đặt trong khoảng 500C - 550C),
vừa tiết kiệm điện vừa tránh bị bỏng khi sử dụng.
+ Bật tắt điện trước và sau khi sử dụng.
+ Kiểm tra bảo dưỡng định kỳ mỗi năm 1 lần.
3.1.4.4 Sử dụng hiệu quả tủ lạnh
Khi có điều kiện nên mua loại tủ lạnh có dãn nhãn tiết kiệm năng lượng và
dung tích phù hợp với nhu cầu sử dụng, ưu tiên loại tủ có nhiều cửa. Tủ lạnh cần đặt
ở nơi thoáng mát, cách xa tường 5cm -10cm, tạo điều kiện giải nhiệt tốt nhất cho
dàn nóng của tủ lạnh; Khi sử dụng cần lưu ý:
+ Cài đặt nhiệt độ các ngăn ở mức trung bình, tránh đặt nhiệt độ ngăn lạnh
ở mức lạnh nhất (các tủ lạnh hiện nay có nhiệt độ lạnh tối đa -180C; ngăn mát 70C -
80C).
+ Không để thức ăn còn nóng vào tủ lạnh; Xếp thức ăn vào các ngăn đúng
chỉ dẫn, không để thức ăn che lấp cửa gió.
63
+ Hạn chế tối đa việc mở cửa. Khi đóng cửa cần đảm bảo goăng cửa luôn
kín khít, chặt.
+ Thường xuyên lau chùi vệ sinh bề mặt ngoài tủ lạnh phía dàn nóng để toả
nhiệt tốt.
+ Định kỳ xả tuyết đóng ở dàn lạnh đối với các tủ lạnh không có hệ thống
xả tuyết tự động.
+ Định kỳ kiểm tra bảo dưỡng tủ lạnh theo hướng dẫn.
3.1.4.5 Các thiết bị điện gia dụng khác
Các thiết bị điện gia dụng khác như quạt điện, máy giặt, bàn là, lò vi sóng,
nồi cơm điện, ti vi, máy vi tính cũng cần lưu ý tư vấn về tính năng kỹ thuật của
máy, khả năng tiết kiệm điện cũng như hướng dẫn sử dụng trước khi mua và vận
hành thiết bị. Cụ thể như sau:
a. Quạt điện
- Điều chỉnh tốc độ quạt phù hợp với nhu cầu cần thiết vì khi tốc độ quay
ở số mạnh nhất sẽ tốn hao điện nhiều nhất.
- Vệ sinh định kỳ và tra dầu vào ổ quạt sau thời gian sử dụng 3-6
tháng/lần.
- Rút phích cắm quạt sau mỗi lần sử dụng.
b. Máy vi tính
- Màn hình máy tính có độ sáng càng cao, màu càng đậm thì càng tốn
điện.
- Tắt màn hình hoặc chọn chế độ tiết kiệm điện năng trong máy tính
Screen Saver để vừa bảo vệ được máy, vừa giảm được khoảng 55% lượng điện
năng tiêu thụ trong thời gian tạm dừng sử dụng máy (down-time).
- Tắt máy và rút phích cắm khi không sử dụng
64
- Nên sử dụng máy laptop hoặc sử dụng máy vi tính màn hình LCD
c. Bàn là
- Không nên là quần áo vào giờ cao điểm tối (18giờ – 22giờ)
- Không nên là quần áo khi còn đang ướt.
- Tập trung nhiều đồ để là một lần.
- Thường xuyên làm sạch bề mặt kim lọai của bàn là.
- Tận dụng nhiệt của bàn là để là sau khi đã rút phích cắm.
- Không là quần áo trong phòng máy lạnh
d. Máy giặt
- Giặt khối lượng đồ phù hợp công suất máy.
- Chỉ nên cho máy giặt hoạt động khi đã đủ khối khối lượng đồ giặt để tiết
kiệm điện, nước; Nên cài đặt mực nước vào máy giặt theo lượng đồ giặt thực tế.
- Khi giặt những đồ mỏng nhẹ nên cài đặt chế độ giặt nhanh.
- Mỗi năm nên duy tu bảo dưỡng máy giặt một lần.
đ. Lò vi sóng
- Trước khi sử dụng lò vi sóng, nên xem kỹ và tuân theo các hướng dẫn
của mỗi lò nấu.
- Nên dùng đồ đựng thực phẩm an toàn trong lò vi sóng như dụng cụ bằng
thủy tinh, đồ sứ, đồ gốm, một vài loại plastic, giấy cứng.
- Luôn luôn dùng đồ nấu lớn hơn món ăn để khỏi tràn ra ngoài.
- Không bật lò vi sóng trong phòng có điều hoà nhiệt độ, không đặt gần
các đồ điện khác để không ảnh hưởng đến hoạt động của các đồ điện này.
- Không nên dùng đồ sứ có viền kim loại vì sẽ gây ra tia điện. Đồ kim loại
hút giữ nhiệt, làm thực phẩm lâu chín và cũng gây ra tia điện.
65
- Không dùng các hộp làm bằng chất dẻo đựng thực phẩm bán sẵn, các
hộp xốp, bao giấy nâu vì hóa chất độc từ chúng khi nóng có thể lẫn vào thức ăn.
- Không dùng đồ đựng bằng gỗ vì khi nóng sẽ nứt. Không dùng đồ đựng
bằng nylon hoặc poly-ester vì có thể chảy mềm. Đừng đậy món ăn quá kín vì áp lực
bên trong lên cao sẽ nổ tung. Nên phủ đồ nấu với miếng khăn giấy áp hoặc miếng
plastic mỏng để giữ hơi ẩm cho món ăn.
- Để nấu ăn an toàn, chúng ta không nấu khi cửa lò không đóng kín hoặc
bị vênh.
- Luôn luôn có nước hoặc thực phẩm ướt khi dùng lò, để ống magnetron
không bị hư hao. Khi món ăn quá khô, có thể để một ly nước trong lò.
e. Ti vi
- Chọn mua tivi của những thương hiệu có tính năng tiết kiệm điện cao.
- Chọn kích thước màn hình tivi phù hợp với diện tích căn phòng.
- Không nên để màn hình ở chế độ sáng quá để đỡ tốn điện, nên để ở chế
đô ̣ ánh sáng tương phản là 50% (se ̃ tiết kiêṃ đươc̣ 15W đối với màn 29inh). Không
nên tắt ti vi bằng điều khiển từ xa mà nên tắt bằng cách ấn nút ở máy. Không xem ti
vi khi đang nối với đầu video.
- Khi xem tivi nên tắt bớt đèn không cần thiết trong phòng để tiết kiệm
điện, mang lại hiệu quả hình ảnh cao hơn.
- Khi không xem, nên tắt tivi bằng cách ấn nút Power ở tivi và rút phích
cắm ra khỏi ổ cắm.
f. Nồi cơm điện
Khi mua nồi cơm điện nên chú ý dung tích của nồi, dung tích phụ thuộc vào
số người trong gia đình. Ví dụ như công suất 350W-400W thì dung lượng nồi là 1,2
lít, cho số người ăn là từ 1-4 người, công suất 450W-500W thì dung lượng nồi 2,4
lít thì số người ăn từ 5 người trở lên.
66
- Thường xuyên lau rửa sạch đáy nồi và làm vệ sinh mâm nhiệt để đảm
bảo tiếp xúc nhiệt tốt.
- Không nấu cơm quá sớm, chỉ nên nấu cơm trước khi ăn khoảng 30 phút
để hạn chế thời gian hâm nóng cơm; Không nên kéo dài thời gian hâm nóng cơm sẽ
gây tốn điện.
i. Máy bơm nước
- Chọn máy bơm nước có hiệu suất cao, phù hợp với độ cao của nơi chứa
nước.
- Bố trí máy bơm ở vị trí hợp lý để giảm bớt các đoạn gấp khúc của đường
ống dẫn nước; Sử dụng ống dẫn nước có đường kính phù hợp.
- Khi dùng máy bơm phải nhớ vặn chặt các van nước, vì rò rỉ nước sẽ làm
máy bơm hoạt động không hiệu quả gây tốn điện không cần thiết. Nên thường
xuyên kiểm tra bảo trì các van, chỗ nối đường ống nước.
3.1.5 Khai thác và sử dụng năng lượng tái tạo
Ngày nay, khoa học công nghệ về năng lượng tái tạo phát triển nhanh, đáp
ứng với mọi lĩnh vực trong đời sống. Nhiều công ty, cá nhân đã ứng dụng các công
nghệ và kỹ thuật tiên tiến khai thác các nguồn năng lượng tái tạo phục vụ sản xuất
và sinh hoạt nhằm giảm chi phí về năng lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Đối với điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của nông thôn Việt Nam nói
chung và huyện Giá Rai nói riêng, việc nghiên cứu đẩy mạnh khai thác và sử dụng
nguồn năng lượng mặt trời, biogas trong các hộ gia đình sản xuất nhỏ kinh doanh
dịch vụ và chăn nuôi sẽ cho phép tiết kiệm điện năng từ hệ thống điện và góp
phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Tùy thuộc vào quy mô trang trại, quy mô kinh doanh dịch vụ, công suất của
các động cơ và khả năng tài chính của từng cơ sở, tổ chức và cá nhân hộ gia đình để
lựa chọn công suất hệ thống cấp điện từ nguồn năng lượng tái tạo cho phù hợp. Hệ
thống trạm điện mặt trời quy mô nhỏ đã được sử dụng để bơm nước tưới trong trồng
67
trọt, cấp điện cho máy thổi khí ôxy trong nuôi trồng thuỷ sản, cấp điện cho hộ kinh
doanh dịch vụ thương mại
3.1.5.1 Hệ thống cấp điện bằng năng lượng mặt trời quy mô nhỏ
Hệ thống điện mặt trời sử dụng dàn pin mặt trời để biến đổi quang năng
thành điện năng. Điện năng từ dàn pin mặt trời qua bộ điều khiển sẽ được cấp trực
tiếp cho phụ tải DC hoặc thông qua bộ chuyển đổi DC/AC để có thể cấp điện cho
các phụ tải AC. Sơ đồ nguyên lý công nghệ trạm điện mặt trời độc lập được trình
bày trên hình 3.1. Để cấp điện cho nhu cầu sử dụng khi không có ánh sáng mặt trời,
người ta sử dụng hệ thống tích trữ năng lượng thông thường hiện nay là hệ thống
acquy.
Trạm điện mặt trời nối lưới quy mô nhỏ hiện đang được ứng dụng rộng rãi ở
nhiều nước. Ở Việt Nam đã bắt đầu sử dụng ở một số tỉnh thành trong cả nước như
Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Ninh Thuận, Hải Phòng
Hình 3.1 Sơ đồ nguyên lý hệ thống điện mặt trời
68
3.1.5.2 Ứng dụng hầm khí sinh học (biogas)
Khí sinh học hiện đã được phát triển rộng rãi ở hầu hết các tỉnh, thành phố
trong cả nước. Ở những vùng chăn nuôi tập trung (lợn, bò, dê) cần xây dựng hệ
thống hầm biogas tập trung (trang trại có từ 100 con lợn trở lên) hoặc xây dựng hầm
biogas quy mô nhỏ và vừa một hoặc hai, ba hộ dân (Có trên dưới 10-15 con lợn) để
thắp sáng, đun nấu và sử dụng các thiết bị như nồi cơm biogas, máy phát điện
biogas, bình nước nóng biogas.Theo Chi cục Phát triển nông thôn TP.HCM, việc
sử dụng khí biogas đã đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn gấp khoảng 14 lần so với sử
dụng chất đốt bình thường (trấu, củi...) và gấp 27 lần so với sử dụng gas công
nghiệp. Các huyện ngoại thành TP.HCM như: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh...
đang hướng đến mục tiêu “mỗi hộ chăn nuôi một hầm biogas” (túi sinh học) để
giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường nông thôn và đạt tiêu chí xây dựng nông
thôn mới.
Đến nay các hầm biogas được xây dựng theo nhiều mô hình khác nhau, hầm
xây gạch kiểu KT1, KT2, KT3, hầm bằng composit, hầm bằng túi sinh học v.v
Trên hình 3.2 trình bày loại hầm piogas của Viện Khoa học năng lượng. Loại hầm
này đã được ứng dụng ở khu vực các tỉnh đồng bằng sông Hồng như Hà Nam, Hà
Nội. Từ hình 1.3, có thể nhận thấy, so với các mô hình đang sử dụng ở Việt Nam
hiện nay (KT1, KT2, KT3...) cấu trúc có một số thay đổi như sau:
Trước hết, phần đáy hầm được thiết kế và thi công dưới dạng hình cầu cho
phép thu gom cặn lắng; ống xả cặn được tính toán lựa chọn kích thước phù hợp và
đưa xuống đến đáy đủ để tự động hút cặn ra ngoài dễ dàng.
69
Hình 3.2 Sơ đồ bố trí hầm biogas
Phần khác biệt cơ bản thứ 2 là bể điều áp được chia thành 2 ngăn riêng biệt.
Một ngăn chứa nước để điều áp và một ngăn chứa cặn xả từ hầm biogas. Bằng việc
thay đổi mức nước giữa 2 ngăn này, chúng ta dễ dàng tạo chênh lệch áp suất để tự
động đẩy cặn từ đáy hầm vào bể thu cặn và lấy ra ngoài.
Việc thực hiện chu trình xả cặn và nạp liệu định kỳ sẽ làm chuyển động các
lớp dịch trong hầm gây áp lực lớn lên bề mặt và phá lớp váng non mới hình thành.
Do vậy, các hầm thiết kế xây dựng theo sơ đồ này làm việc tin cậy, giảm đáng kể
nguy cơ đóng váng và tăng khả năng sinh khí. Đây chính là ưu thế đặc biệt của mô
hình công nghệ áp dụng so với các mô hình hiện nay.
Ưu điểm lớn nhất của loại hầm này là hiệu suất sinh khí cao, không bị đóng
váng bề mặt và tự động xả cặn bã ra ngoài. Hầm được thiết kế xây dựng bằng các
vật liệu thông dụng như gạch, xi măng, cát, đá, sỏi, có độ bền cao.
70
3.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP
CHÍNH TKĐ CỦA HỘ GIA ĐÌNH
3.2.1 Hiệu quả áp dụng giải pháp tổ chức, quản lý và nâng cao
nhận thức
Trong thời gian qua, Công ty Điện lực Bạc Liêu nói chung và Điện lực Giá
Rai nói riêng đã quan tâm đến các giải pháp tổ chức và quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh điện năng, giảm tổn thất và nâng cao độ tin cậy cung cấp
điện phục vụ sản xuất và dân sinh trên địa bàn.
Điện lực Giá Rai đã phối hợp với chính quyền địa phương và các đoàn thể
triển khai các giải pháp tổ chức, quản lý và nâng cao nhận thức về TKĐ của các hộ
gia đình trên địa bàn huyện Giá Rai. Qua các hoạt động đã triển khai, lương̣ điêṇ
tiết kiêṃ trong toàn huyêṇ năm 2014 đạt 4.041.096 kWh, với giá bán điện bình
quân toàn huyện là 1.543đồng/kWh, thì hiệu quả thu được từ việc áp dụng giải pháp
là:
4.041.096 kWh x 1.543 đồng/kWh = 6.235.411.128đồng/năm.
Để hoạt động sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả ngày càng sâu rộng và thiết
thực, Điện lực Giá Rai tiếp tục triển khai nhóm giải pháp này.
3.2.2 Hiệu quả của giải pháp sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện
a. Hệ thống chiếu sáng trong hộ gia đình
Hiệu quả của việc áp dụng giải pháp dùng đèn tiết kiệm điện năng được phân
tích tính toán theo chỉ tiêu hoàn vốn đơn giản như trong bảng 3.2 cho trường hợp
giả thiết thay 50 bóng.
Bảng 3.2 Kết quả tính toán hiệu quả áp dụng giải pháp dùng đèn TKĐ
Chỉ tiêu Đơn vị Thông số
Loại đèn Neon (tuýp)
Công suất tiêu thụ đèn +chấn lưu W 50
71
Số lượng Cái 50
Số giờ chiếu sáng/ngày h 6
Giá điện bình quân đ/kWh 1800
Tiêu hao điện năng kWh/năm 5475
Tiền điện trả hàng năm Triệu đ 9,86
Khi sử dụng thiết bị điều khiển quang thông
Khả năng tiết kiệm 40% % 3285
Số tiền điện trả hàng năm Triệu đ 5,91
Số tiền tiết kiệm hàng năm Triệu đ 3,94
Tổng đầu tư cho thiết bị Triệu đ 8,00
Thời gian thu hồi vốn Năm ≈ 2 năm
b. Thiết bị điều hoà không khí tiết kiệm điện
Giá thiết bị điều hoà không khí hiện nay tương đối lớn đối với hộ gia đình
nông thôn, song chi phí mua máy chỉ chiếm khoảng 30% tổng chi phí cần thiết
trong quá trình sử dụng: chi phí bảo dưỡng định kỳ hàng năm sẽ cần khoảng 10%-
15% và chi phí trả tiền điện sẽ chiếm từ 55% - 60%. Ví dụ tính toán hiệu quả áp
dụng giải pháp TKĐ cho hệ thống điều hoà không khí invertor loại LG ở hộ gia
đình được tổng hợp trong bảng 3.3 dưới đây:
Bảng 3.3 Lợi ích khi sử dụng điều hoà inverter (giá điện 1.800 đ/kWh)
ST
Danh mục Loại Inverter Loại thường
T
1 Ký hiệu V13ENC S12ENA
2 Công suất lạnh BTU 12.000 12.000
3 Công suất tiêu thụ W 600 - 680 1.090-1.110
4 Bảo hành máy nén (năm) 10 2
5 Giá mua (VNĐ) 9.990.000 7.890.000
6 Thời gian sử dụng h/ngày 5 5
7 Tiêu thụ điện trung bình kWh 3,25 5
8 Tiền điện trả hàng tháng 175.500 270.000
72
9 Tiền điện tiết kiệm đ/năm 1.134.000
10 Chi phí đầu tư gia tăng 2.100.000
11 Thời gian hoàn VĐT giă tăng (năm) 1,85
c. Hiệu quả sử dụng bình nước nóng năng lượng mặt trời
Nên sử dụng bình đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời thay cho bình sử
dụng điện; Lợi ích của việc sử dụng bình đun nước nóng bằng NLMT so với bằng
điện được tổng hợp trong bảng 3.4.
Bảng 3.4 Lợi ích khi lắp bình nước nóng NLMT
Tiêu chí so sánh Máy nước nóng NLMT Máy nước nóng điện
Số người sử dụng 5 người 5 người
Tiêu thụ ĐN (gia nhiệt
180 lít nước đến 55 0C) Không 2.000 kWh/năm
365 ngày/năm)
Chi phí lắp đặt 8 - 10 triệu 2,5 triệu
Tiền điện đ/năm 0 3,5 - 4 triệu đ/năm
Thời gian hoàn vốn < 3 năm
Tuổi thọ (năm) 15 năm 8-10 năm
Độ an toàn điện Rất cao Có nguy hiểm rò điện
3.2.3 Mô hình trạm điện mặt trời nối lưới quy mô phân tán
Như trên đã nêu, mô hình trạm ĐMT nối lưới quy mô phân tán đây là một
loại mô hình công nghệ cấp ĐMT rất phổ biến hiện nay trên thế giới cho các loại hộ
tiêu thụ đã có điện lưới quốc gia. Về mặt cấu trúc thì các trạm điện này được đấu
nối vào lưới điện. Điện năng từ nguồn NLMT được cấp cho hộ tiêu thụ, phần điện
năng dư thừa được cấp lại cho lưới điện và ngược lại khi nguồn điện MT không đủ
cho nhu cầu sử dụng thì được bổ xung từ nguồn điện lưới. Loại công nghệ cấp điện
này có ưu điểm cơ bản là cấp điện ổn định, đáp ứng được các nhu cầu sử dụng điện
73
với chất lượng cao. Do đấu lưới, nên thông thường loại công nghệ này không phải
sử dụng ắc qui để tích trữ năng lượng. Công suất loai trạm điện này rất rộng, có thể
từ vài kWp đến hàng trăm, nghìn kW. Các trạm điện MT này có thể được lắp đặt
trên nóc nhà hoặc xây dựng tại một vị trí thích hợp như một nhà máy điện.
Tại Việt Nam, do chưa có các cơ chế và quy định pháp lý mua điện từ nguồn
phân tán như ĐMT, tiêu chuẩn kỹ thuật nối lưới chưa được ban hành, nên các trạm
ĐMT nối lưới chưa phổ biến và thường có qui mô nhỏ. Lĩnh vực áp dụng hiện nay
chủ yếu tập trung vào các cơ quan công sở, các nhà hàng khách sạn và nhà dân có
nhu cầu tiêu thụ điện vào ban ngày cao. Lý do chính là có sự đồng bộ giữa nhu cầu
tiêu thụ điện năng và sự biến thiên của nguồn năng lượng mặt trời. Vào ban ngày
khi trời càng nắng, thì nhu cầu sử dụng điện của các hộ tiêu thụ điện này càng cao
và trạm ĐMT cũng phát ra điện năng càng cao. Từ đó hiệu quả sử dụng NLMT
đượctăng lên.
Đối với Việt Nam, do chưa có cơ chế mua điện từ nguồn điện phân tán như
ĐMT, nên việc tính toán thiết kế các trạm ĐMT nối lưới có một số đặc thù cần lưu
ý như sau:
Việc lựa chọn quy mô công suất ĐMT: ngoài việc xem xét lựa chọn diện tích
có thể lắp đặt tấm PMT, còn cần được tính toán thiết kế sao cho công suất làm việc
của trạm ĐMT phải nhỏ hơn phụ tải ổn định của hộ tiêu thụ. Trong trường hợp này,
toàn bộ điện năng từ nguồn ĐMT sẽ được ưu tiên sử dụng trước, phần điện năng
còn thiếu sẽ được cấp từ lưới. Trường hợp khi có cơ chế mua điện từ các nguồn
ĐMT quy mô nhỏ (sử dụng công tơ hai chiều) thì giới hạn này không cần thiết nữa.
Phương thức cấp điện: Đối với phụ tải 3 pha thì số lượng các tấm pin mặt
trời cần được chọn sao cho khi đấu nối có thể chia thành 3 cụm có công suất bằng
nhau. Mỗi cụm PMT sẽ đấu với một bộ Inverter nối lưới 1 pha để tạo thành 3 pha
và đấu vào lưới nội bộ của hộ tiêu thụ. Mỗi bộ biến đổi điện một pha nối lưới lấy tín
hiệu của pha mà nó đấu vào để hoạt động nên luôn đảm bảo sự đồng tần, đồng pha
với lưới điện.
74
Tính toán lượng điện năng thu được: Từ công suất lắp đặt tối đa được chọn ta
có thể xác định lượng điện năng trung bình ngày sản xuất được như sau:
Engày = NĐMT x m x TXMT x ηsd
Trong đó: NĐMT - tổng công suất dàn pin mặt trời (kWp);m –hệ số chuyển đổi 1
kWp tấm PMT; m phụ thuộc vào khu vực và nhà sản xuấtPMT và được xác định
theo thử nghiệm thực tế. Theo [4] giá trị m khu vực Hà Nội và PMT hiệu suất 15%
2
m=1.52 m /kWp; ηsd - hiệu suất sử dụng; TXMT - Tổng xạ mặt trời trung bình
(kWh/m2.ngày).
Hiệu suất của trạm điện mặt trời xác định theo biểu thức sau:
sd = a . b . c
Trong đó: a - hệ số giảm công suất khi cường độ chiếu sáng thấp hơn điều
kiện tiêu chuẩn, có thể lấy bằng 0,9; b - Hiệu suất tính đến tổn thất trong thiết bị
nap,̣ dây dẫn, buị ..., thông thường lấy bằng 0,8 và c - Hiệu suất bộ nghịch lưu
chuyển đổi từ DC sang AC (inverter), lấy bằng 0,9. Từ đó ta có hiệu suất trạm điện
mặt trời tính toán nằm trong khoảng từ 0,65.
Phần lớn các tấm PMT ở nước ta đều nhập từ nước ngoài với công nghệ cao,
như của hãng BP Solar (Ôxtrâylia), Sharp, Kyocera (Nhật Bản), Texera (Mỹ),
Siemens (Đức), Anit (Italia), Fortum (Phần lan)... Hầu hết, các tấm pin đều được
chế tạo từ vật liệu silíc đa tinh thể và đơn tinh thể. Hiệu suất của các tấm pin loại
này thường từ 12%- 14% và tuổi thọ từ 25 năm trở lên. Chúng chịu đựng được tác
động của môi trường do các biến đổi của thời tiết và khí hậu.
Đối với các thiết bị phụ như: Bộ điều khiển, bộ biến đổi điện, ắc qui, đèn
thắp sáng đều được nghiên cứu, chế tạo ở trong nước, giá thành hạ, phù hợp với
điều kiện kinh tế trong nước.
Do số liệu đo bức xạ mặt trời hiện nay hạn chế thiếu số liệu TXMT trung
bình ngày và thường chỉ có số liệu đo bức xạ mặt trời trung bình tháng, vì vậy
75
chúng ta có thể tính điện năng sản xuất của trạm ĐMT theo số liệu trung bình tháng
như công thức trên. TXMT có thể lấy theo số liệu đo tại khu vực lắp đặt.
Kết quả tính toán điện năng trung bình theo các tháng trong năm của trạm
ĐMT công suất 3kWp cho khu vực Giá Rai được tổng hợp trong bảng 3.5 cho
trường hợp công suất lắp pin mặt trời hộ gia đình 3kWp và 5kWp cho hộ gia đình
sản xuất kinh doanh trong bảng 3.6. Trong tính toán lấy hiệu suất chuyển đổi là
65%.
Bảng 3.5 Điện năng sản xuất từ dàn PMT 3kWp theo tháng khu vực Giá Rai
Tháng 1 2 3 4 5 6
Ngày/tháng 31 28 31 30 31 30
TXMT 2,44 2,4 2,53 3,46 5,27 5,31
Điện năng KWh 224,19 199,17 232,47 307,65 484,23 472,17
Tháng 7 8 9 10 11 12 Cả năm
Ngày/tháng 31 31 30 31 30 31
TXMT 5,59 5,07 4,79 4,18 3,45 2,96
Điện năng kWh 513,63 465,84 399,24 384,09 333,45 271,98 4.288.11
Bảng 3.6 Điện năng sản xuất từ dàn PMT 5kWp theo tháng khu vực Giá Rai
Tháng 1 2 3 4 5 6
Ngày/tháng 31 28 31 30 31 30
TXMT 2,44 2,4 2,53 3,46 5,27 5,31
Điện năng KWh 373,65 331,95 387,45 512,75 807,05 786,95
76
Tháng 7 8 9 10 11 12 Cả năm
Ngày/tháng 31 31 30 31 30 31
TXMT 5,59 5,07 4,79 4,18 3,45 2,96
Điện năng kWh 856,05 776,4 665,4 640,15 555,75 453,3 7.146.85
Chi phí đầu tư của các mô hình trạm ĐMT nối lưới: Các kết quả nghiên cứu
ứng dụng mô hình ĐMT nối lưới gần đây cho thấy, suất đầu tư vào ĐMT nối lưới
hiện khoảng 1,5 USD/Wp tối đa 2 USD/Wp.
Kết quả tính toán hiệu quả kinh tế của trạm ĐMT nối lưới cho hộ gia đình
phục vụ sinh hoạt theo các chỉ tiêu NPV, B/C tổng hợp trong bảng 3.7. Hệ số chiết
khấu được lấybằng vốn vay lãi suất ưu đãi i = 5%. Chi tiết tính toán xem phụ lục 3.
Bảng 3.7 Hiệu quả kinh tế trạm ĐMT nối lưới hộ gia đình sinh hoạt
Gía điện Công suất Vốn đầu tư Điện năng NPV
STT B/C
Đ/kWh kWp Nghìn Đ kWh/năm (103 Đ)
A Suất vốn đầu tư 1,5 USD/Wp, Tỷ giá 22.500 đ/USD
1 1.800 3 101.250 4.288,11 25.959 1,23
2 2.000 3 101.250 4.288,11 41.496 1,36
B Suất vốn đầu tư 2 USD/Wp; Tỷ giá 22.500 đ/USD
1 1.800 3 135.000 4.288,11 - 7.791 0,95
2 2.000 3 135.000 4.288,11 7.746 1.05
Từ bảng 3.7 ta thấy, với lãi suất vay vốn 5%/năm, thì phương án có suất vốn
đầu tư lắp đặt ĐMT cao 2 USD/Wp và giá điện sinh hoạt thấp 1.800 Đ/kWh, dự án
không khả thi về kinh tế. Các trường hợp giá điện cao hơn 1.800 đ/kWh thì ĐMT có
hiệu quả kinh tế cả với trường hợp suất vốn đầu tư 2 USD/Wp. Để phát triển ĐMT
cho khu vực dân sinh cần có cơ chế hỗ trợ lãi suất vay vốn.
77
Trong bảng 3.8 là hiệu quả kinh tế trạm ĐMT nối lưới phục vụ sản xuất và
kinh doanh dịch vụ. Quy mô trạm điện mặt trời được tính toán là 5 kWp và các điều
kiện suất vốn đầu tư và lãi suất được tính tương tự như cho hộ sinh hoạt. Riêng giá
điện hộ sản xuất kinh doanh được tính là 2.200 đ/kWh và 2.500 đ/kWh. Chi tiết tính
toán xem trong phụ lục 4.
Bảng 3.8 Hiệu quả trạm ĐMT nối lưới hộ sản xuất - kinh doanh
Công Vốn đầu Thời gian
Giá điện Điện năng NPV
STT suất tư hoàn vốn B/C
đ/kWh kWh/năm Nghìn Đ
kWp Nghìn Đ (năm)
A Suất vốn đầu tư 1,5 USD/Wp; Tỷ giá 22.500 đ/USD
1 2.200 5 168.750 7.146,85 95.053 11,5 1,50
2 2.500 5 168.750 7.146,85 133.898 9,5 1,71
B Suất vốn đầu tư 2 USD/Wp; Tỷ giá 22.500 đ/USD
1 2.200 5 225.000 7.146,85 38.803 15,5 1,16
2 2.500 5 225.000 7.146,85 77.644 13,5 1.32
Từ bảng 3.8 ta thấy, trạm điện mặt trời nối lưới có hiệu quả kinh tế phụ thuộc
rất lớn vào suất vốn đầu tư. Với chi phí đầu tư như hiện nay (từ 1,5 - 2 USD/Wp) thì
việc hỗ trợ lãi suất để dân đầu tư phát triển điện mặt trời nối lưới sẽ mang lại hiệu
quả kinh tế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường (cả 4 phương án tính toán đều có chỉ
số B/C >1, NPV>0) và thời gian hoàn vốn nhỏ hơn tuổi thọ của thiết bị điện mặt
trời. Giá điện càng cao thì thời gian hoàn vốn càng nhanh.
3.2.4 Hiệu quả ứng dụng hầm biogas quy mô hộ gia đình
Như trên đã nêu, trên địa bàn huyện Giá Rai các hộ gia đình chăn nuôi quy
mô tập trung tương đối phát triển song chưa ứng dụng được giải pháp xây dựng
hầm biogas để tiết kiệm năng lượng. Để thấy được hiệu quả của việc triển khai ứng
dụng dưới đây trình bày một số kết quả nghiên cứu tính toán hiệu quả hầm biogas
quy mô hộ đình cho huyện Giá Rai.
78
Kết quả tính toán cho 1 hầm biogas cho 1 hộ chăn nuôi như sau:
- Chi phí: vốn đầu tư cho 1 hầm biogas 10m3 là: 16.967.100 đồng/hầm, trong
đó dự án đầu tư 9.240.000 đồng/hầm, hộ chăn nuôi đóng góp 7.727.100 đồng/hầm.
Chi phí vận hành, bảo dưỡng hàng năm không lớn, khoảng 1.000.000 đ/năm.
- Hiệu ích: là toàn bộ giá trị mà hầm biogas mang lại cho hộ chăn nuôi. Đó là
số tiền mà hộ gia đình đã tiết kiệm được do không phải chi trả tiền mua chất đốt,
giảm tiền điện chiếu sáng trong quá trình sử dụng hầm biogas.
Hiệu ích trong 1 năm, theo điều tra, đánh giá hộ chăn nuôi có thể tiết kiệm
được là 6.000.000 đ/năm, chưa kể hiệu ích giảm thiểu ô nhiễm môi trường khu dân
cư, tạo nguồn phân bón hữu cơ vi sinh, vừa bảo đảm vệ sinh an toàn, vừa tăng năng
suất cây trồng, giảm chi phí thuốc trừ sâu bệnh.
Hiệu ích trong 1 năm là: 6 triệu đ - 1 triệu đ = 5 triệu đ/năm
- Thời gian hoàn vốn: được tính bằng: Vốn đầu tư / Hiệu ích trong 1 năm
16.967.100 đồng / 5.000.000 đồng/năm, xấp xỉ 3,4 năm (khoảng 40 tháng)
- Tỷ lệ lãi ròng so với vốn đầu tư: 5 trđ / 16,9671 trđ, xấp xỉ 29,5%
- Tỷ lệ lãi ròng so với doanh thu: 5 trđ / 6 trđ, xấp xỉ 83,3%
Với tuổi thọ của hầm biogas khoảng 10 - 15 năm, sau 40 tháng sử dụng hộ
chăn nuôi đã có thể hoàn vốn đầu tư ban đầu, các năm sau mỗi năm tiết kiệm được
khoảng 6.000.000 đồng/năm, đã góp phần không nhỏ giảm bớt khó khăn cho hộ
chăn nuôi trong lúc thời giá đầu vào chỉ có tăng không giảm, còn đầu ra luôn bị “ép
giá”
3.3 TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Việc triển khai các giải pháp tổ chức quản lý và nâng cao nhận thức về sử
dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng nói chung và điện năng nói riêng trên địa
bàn huyện Gia Rai đòi hỏi chi phí đầu tư không cao, song hiệu quả tiết kiệm điện
năng lớn.
79
Xây dựng và triển khai các mô hình hộ gia đình sử dụng tiết kiệm điện với
các giải pháp đầu tư thiết bị điện gia dụng có dán nhãn tiết kiệm năng lượng và lắp
đặt vận hành thiết bị theo đúng quy trình kỹ thuật.
Nghiên cứu hỗ trợ đầu tư áp dụng giải pháp tiết kiệm điện bằng việc khai
thác và sử dụng nguồn năng lượng tái tạo có tiềm năng lớn trên địa bàn huyện như:
trạm điện mặt trời nối lưới quy mô phân tán cho hộ sản xuất nuôi tôm và kinh
doanh dịch vụ; xây dựng hầm biogas quy mô hộ, cụm hộ gia đình có chăn nuôi phát
triển.
80
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ
Những đóng góp của luận văn: Luận văn này phân tích và đề xuất áp dụng
những giải pháp tổ chức quản lý và kỹ thuật công nghệ nâng cao hiệu quả sử dụng
điện trong hộ gia đình ở Giá Rai giai đoạn từ 2015 đến 2020.
Đã điều tra khảo sát tình hình tiêu thụ điện năng phục vụ sản xuất và sinh
hoạt ở gia đình trên địa bàn huyện Giá Rai. Kết quả thu được cho thấy, tiềm năng
tiết kiệm điện trong các hộ gia đình còn lớn.
Việc áp dụng các giải pháp tổ chức quản lý nâng cao nhận thức và thay đổi
thói quen sử dụng điện sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao không chỉ cho hộ gia đình
mà còn cho ngành điện và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Đã tính toán xác định hiệu quả đầu tư áp dụng các giải pháp TKĐ bằng việc
thay thế các thiết bị cũ tiêu hao nhiều điện năng bằng các thiết bị có hiệu suất cao
như bóng đèn TKĐ T5, máy điều hoà không khí, máy giặt và tủ lạnh sử dụng công
nghệ biến tần.
Đã tính toán hiệu quả đầu tư khai thác nguồn điện mặt trời nối lưới quy mô
phân tán cho các hộ gia đình. Kết quả tính toán cho thấy các hộ gia đình có sản xuất
kinh doanh sử dụng điện giá cao có thể đầu tư xây dựng trạm điện mặt trời nối lưới
quy mô từ 3-10 kWp.
Đã nghiên cứu khả năng ứng dụng công nghệ biogas quy mô hộ hoặc cụm hộ
gia đình có chăn nuôi phát triển. Kết quả nghiên cứu cho thấy giải pháp xây dựng
hầm biogas quy mô vừa và nhỏ không chỉ tiết kiệm năng lượng mà còn góp phần
giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Một số tồn tại của luận văn: Do hạn chế về thời gian, nên các giải pháp đề
xuất chưa được kiểm chứng trong thực tế.
81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010.
2. Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả.
3. Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24/8/2011 của Chính phủ Quy định xử
phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
4. Quyết định số 51/2011/QĐ-TTg ngày 12/9/2011 của Thủ tướng Chính
phủ quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng
mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện.
5. Quyết định số 03/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013của Thủ
tướng Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 51/2011/QĐ-TTg
ngày 12/9/2011 quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng,
áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện.
6. Thông tư số: 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ Công
Thương Quy định dán nhãn năng lươṇ g cho các phương tiệ n và thiết bi ̣ sử dung̣
nă ng lương̣ .
7. Chỉ thị số 171/CT-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tăng cường thực hiện tiết kiệm điện.
8. Báo cáo tổng kết công tác sản xuất kinh doanh điện năng các năm 2012,
2013, 2014 của Công ty Điện lực Bạc Liêu.
9. Niên giám thống kê huyện Giá Rai năm 2014.
10.Sử dụng hợp lý tiết kiệm và hiệu quả điện năng trong sản xuất và sinh
hoạt NXB KH&KT Hà Nội (2002). Tác giả: Nguyễn Xuân Phú.
11. Sổ tay tiết kiệm năng lượng trong gia đình - Trung tâm Tiết kiệm Năng
lượng Hà Nội.
82
12. Sổ tay hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia
đình - TT tiết kiệm năng lượng và sản xuất sạch.
13. Các giải pháp tiết kiệm điện trong gia đình,
14. Máy điều hòa biến tần, một giải pháp tiết kiệm điện trong gia đình.
15. Nghiên cứu hoàn thiện cấu trúc hệ thống sản xuất khí sinh học sử dụng
chất thải chăn nuôi hộ gia đình và phần mềm tính toán các thông số kỹ thuật.
Nguyễn Thuý Nga, Phạm Văn Duy, Nguyễn Hải Bắc. Tuyển tập hội Nghị Khoa học
quốc tế về phát triển bền vững lần thứ 2, Hà Nội 2011.
16. Ứng dụng công nghệ điện mặt trời nối lưới tại tỉnh Ninh Thuận. Vũ Minh
Pháp, Ngô Tuấn Kiệt, Nguyễn Thúy Nga, Trương Quốc Thành, Nguyễn Mạnh
Cường. Tuyển tập hội Nghị Khoa học quốc tế về phát triển bền vững lần thứ 3, Hà
Nội 2013.
17. Trang thông tin điện tử của Chương
trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
18. Trang thông tin điện tử Công ty TNHH và
kiểm toán năng lượng SYSTECH.
19. Trang thông tin điện tử tổng công ty Điện lực
TP hồ Chí Minh.
20. Trang thông tin điện tử trung tâm tiết kiệm
năng lượng TP hồ Chí Minh.
83
CÁC PHỤ LỤC
84
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_mot_so_giai_phap_su_dung_dien_nang_tiet_kiem_va_hie.pdf