Luận văn Giải pháp nâng cao quy trình giao container hàng nhập cho khách hàng tại cảng quốc tế cái mép

. , , B Ị TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU VIỆN KỸ THUẬT - KINH TÉ BIỂN BARIA VUNGTAU UNIVERSITY Cap Sa in t Jacques LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Đề tài: Giải Pháp Nâng Cao Quy Trình Giao Container Hàng Nhập Cho Khách Hàng Tại Cảng Quốc Tế Cái Mép Trình độ đào tạo : Đại học Hệ đào tạo : Chính quy Ngành : Quản trị kinh doanh Chuyên ngành : Quản trị Logistics và Chuỗi cung ứng Khoá học : 2013-2017 Đơn vị thực tập : Cảng Quốc Tế Cái Mép (CMIT) GVHD : ThS. Đỗ Thanh Phong SVTH

pdf105 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 793 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Luận văn Giải pháp nâng cao quy trình giao container hàng nhập cho khách hàng tại cảng quốc tế cái mép, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Vũ Thị Tâm Bà rịa Vũng Tàu, tháng 7 năm 2017 Ì1 4 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN GVHD: ThS. Đỗ Thanh Phong 1. Về tinh thần, thái độ và tác phong khi tham gia thực tập: 2. Về kiến thức chuyên môn: 3. Về nhận thức thực tế: 4. Về khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực tế: 5. Đánh giá khác: 6. Các hướng nghiên cứu của đề tài có thể tiếp tục phát triển cao hơn: 7. Kết quả: Đạt ở mức nào( hoặc không đạt) Vũng Tàu, ngày ...tháng ...năm 2017 Giảng viên hướng dẫn NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN GVPB: 1. Về định hướng đề tài 2. Về kết cấu, nội dung 3. Về hướng giải pháp 4. Đánh giá khác: 5. Gợi ý khác: 6. Kết quả: Đạt ở mức nào (hoặc không đạt) Vũng Tàu, ngày ...tháng ...năm 2017 Giảng viên phản biện MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CẢNG QUỐC TÉ CÁI MÉP (CMIT)..................................................................................................... ..3 1. Giới Thiệu Chung Về Công Ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép (CMIT).............. ..3 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty....................................................... ..3 1.2. Sơ đồ tổ chức..........................................................................................................5 1.3. Thông tin về cảng...................................................................................................7 1.3.1. Vị trí địa lý...........................................................................................................7 1.3.2. Cơ sở hạ tầng................................................................................................... ..7 1.4 Dịch vụ của cảng...................................................................................................10 1.4.1. Mạng lưới dịch v ụ .............................................................................................10 1.4.2. Dịch vụ logistic nội địa của cảng.......................................................................10 1.5. Các lợi thế của cảng.............................................................................................. 14 1.5.1. Vị trí:................................................................................................................ 14 1.5.2. Giảm chi phí:................................................................................................... 15 1.5.3. Lợi ích và thế mạnh từ hệ thống APMT.......................................................... 15 1.6. Tầm nhìn sứ mệnh của công ty.............................................................................15 1.7. Giá trị cốt lõi của CMIT.......................................................................................16 1.8. Huấn luyện an toàn khi làm trong cảng cmit........................................................ 17 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN.......................................................................................................................... 21 2. Dịch vụ logistics......................................................................................................21 2.1. Đặc điểm.............................................................................................................. 21 2.2. Vai trò.................................................................................................................. 22 2.3. Tác động của dịch vụ logistics.............................................................................23 2.4. Xuất nhập khẩu hàng hóa..................................................................................... 23 2.4.1. Khái niệm về hoạt động xuất nhập khẩu.........................................................23 2.4.2 Vai trò và nhiệm vụ của xuất nhập khẩu............................................................24 2.4.3. Nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu............................................... 25 2.4.4. công việc chung của cảng biển:.........................................................................26 2.4.5. Nhiệm vụ của các chủ hàng XNK.....................................................................26 2.4.6. Nhiệm vụ của Hải quan.....................................................................................27 2.5. Tổng quan vận tải bằng đường biển................................................................... 27 2.5.1. Khái niệm về vận tải đường biển:......................................................................27 2.5.2. Đặc điểm:.......................................................................................................... 27 2.5.4. Đối tượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển :..........................................28 2.5.5. Phân loại các hình thức nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển .........................28 2.6. Tổng quan về Cảng biển:......................................................................................32 2.6.1. Khái niệm cảng biển:.........................................................................................32 2.6.3. Vai trò và nhiệm vụ của cảng............................................................................34 2.6.4. Chức năng của cảng........................................................................................ 34 2.7. Các chứng từ và văn bản pháp lý liên quan trong quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển: .......................................................................................................... 35 2.7.1. Những chứng từ thường gặp:............................................................................ 35 2.7.2. Một số văn bản pháp lý liên quan và giấy tờ phát sinh trong quy trình nhập khẩu: 36 2.7.3. Một số cơ chế, quy định riêng của nước ta liên quan đến thủ tục nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển:................................................................................................... 36 2.8. Phòng thương vụ và bộ phận cổng cảng................................................................37 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TRONG NGHIỆP VỤ GIAO HÀNG NHẬP TẠI CẢNG CMIT......’.........................................................’..............................................38 3. Môi trường hoạt động kinh doanh của công ty ...................................................... 38 3.1. Môi trường vi mô................................................................................................... 38 3.2. Môi trường vĩ mô................................................................................................... 39 3.2.1. Nhân tố chính trị - pháp luật...............................................................................39 3.2.2. Các nhân tố kinh tế- xã hội................................................................................. 40 3.3. Ma trận SWOT..................................................................................................... 41 3.4. Tổng quát quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container....................42 3.4.1 sơ đồ tổng quát về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container...42 3.4.2. Chuẩn bị các chứng từ nhập khẩu:.....................................................................44 ...................................................................................................................................... 55 3.4.3. Lấy lệnh giao hàng từ hãng tàu...........................................................................56 3.4.6. Kiểm hóa........................................................................................................... 60 3.4.6.1. phân luồng hàng hóa........................................................................................ 60 3.5. Phòng thương vụ và Cổng cảng CMIT................................................................. 64 3.5.1. phòng thương vụ................................................................................................64 3.5.2. Một số nội quy ra vào cổng cảng CMIT: ..........................................................67 3.5.4. Pregate : Phòng thương vụ tiếp nhận hồ sơ của người nhập khẩu.....................70 3.5.5. Văn phòng hải quan:........................................................................................... 74 3.5.6. Phòng thương vụ:............................................................................................... 74 3.5.7.Cổng vào (In- Gate ):...........................................................................................75 3.5.8. Bãi container:...................................................................................................... 79 3.5.9. Bãi kiểm tra container........................................................................................ 84 3.5.10. Cổng ra (gate out)............................................................................................. 84 Chương 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN................................................88 4.Nhận xét tình hình chung.......................................................................................... 88 4.1. Nhận xét tình hình chung của cảng CMIT..........................................................88 4.2Một số kiến nghị để công ty hoạt động hiệu quả hơn..............................................91 4.3. Các giải pháp chiến lược......................................................................................92 4.4. Một số kiến nghị về phía nhà nước và các cơ quan hải quan............................... 93 4.5. Kết luận chung......................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 95 Danh Muc Hình ảnh Hình 1: Cẩu bờ STS ................................................................................................... 7 Hình 2: Cẩu khung Rubber Tie Grantry (15 cẩu RTG), Sức nâng: 41 tấn............8 Hình 3: xe chụp Container Reach Staker ( 3 xe RS), Sức nâng: 45 tấn................ 8 Hình 4: Xe đầu kéo (28 xe).......................................................................................... 9 Hình 5: Thiết bị sếp dỡ Container rỗng (2 thiết bị)................................................... 9 Hình 6: mạng lưới dịch vu nội địa.............................................................................10 Hình 7: Sửa chữa và bảo trì container rỗng............................................................11 Hình 8: Mạng lưới kết nối nội địa - ICD..................................................................12 Hình 9: Vận tải liên cảng cum cảng Cái Mép - Thị Vải..........................................13 Hình 10: trạm cân....................................................................................................... 14 Hình 11: Vị trí xoay tàu............................................................................................15 Hình 12: màn hình đăng nhập NAVIS N4............................................................... 20 Hình 13: Hóa đơn thương m ại.................................................................................. 45 Hình 14: Vận Đơn....................................................................................................... 46 Hình 15: giấy phép cho phép nhập khẩu lô hàng của cuc ô nhiễm môi trường ....47 Hình 16: giấy xác nhận đủ điêu kiện vê bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất....................................................................................50 Hình 17: Bản cam kết tái xuất tái xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp không đápứng các yêu cầu vê bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế .......liệu52 Hình 18: Giấy chứng nhận xuất xứ.......................................................................... 53 Hình 19: giấy chứng nhận vê trọng lượng.............................................................. 54 Hình 20: Giấy xác nhận doanh nghiệp nộp tiên ký quỹ........................................ 55 Hình 21: Màn hình khởi động khai hải quan điện tử............................................ 58 Hình 22: Giao diện “Kết quả tờ khai cho lô hàng”................................................ 60 Hình 23: giấy giám định phóng xạ........................................................................... 62 Hình 24: Tờ khai hành hóa nhập khẩu (thông quan).............................................63 Hình 25: Khu vực cổng và phòng thương vu.......................................................... 65 Hình 26: Khu vực cổng dành cho xe container di chuyển vào cảng..................... 65 Hình 27: Hệ thống camera, đèn của cổng cảng....................................................... 66 Hình 28: Hệ thống barier ........................................................................................... 66 Hình 29: Camera quan sát tại khu vực cổng ra (Gate Out ) ...................................67 Hình 30: giấy CMT ( 1 container) ............................................................................72 Hình 31: Lệnh giao hàng........................................................................................... 73 Hình 32: giấy CMT lớn (gồm nhiều Container)..................................................... 74 Hình 33: Màn hình N4 báo xe chuẩn bị vào cảng (ingate).................................... 75 Hình 34: List cont trên hệ thống N4.........................................................................76 Hình 35: Phiếu vị trí..................................................................................................77 Hình 36: Tài xế đặt BAT trước x e............................................................................78 Hình 37: Trạng thái container chuyển thành EC/OUT..........................................78 Hình 38: Vị trí của container trong bãi........................ Error! Bookmark not deílned. Hình 39: Thiết bị RTG............................................................................................... 81 Hình 40: Thiết bị RS................................................................................................... 82 Hình 41: Thiết bị EH.................................................................................................. 83 Hình 42: Màn hình N4 thông báo Container đã được gắp lên xe.............................84 Hình 43: phần mềm N4 báo xe chuẩn bị ra cổng.................................................... 84 Hình 44: Màn hình out gate....................................................................................... 85 Hình 45: Phần mềm cập nhật số seal........................................................................ 86 Hình 46: phiếu giao nhận container.........................................................................87 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: sơ đồ tổ chức...................................................................................................6 Sơ đồ 2: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container..................... 43 Sơ đồ 3: Sơ đồ giao thông trong bãi container......................................................... 79 DANH MỤC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT CHỮ CHỮ DIỄN STT VIẾT STT VIÉT DIỄN GIẢI GIẢI TẮT TẮT Trách 1 TNHH Nhiệm 13 GWT Gross Weight Hữu Hạn Rubber 2 RTG 14 VGM Verified Gross Mass Tire Gantry Reach The Safety of Life at Sea 3 RS 15 SOLAS Stacker convention Multimodal 4 MT 16 IMO International Maritime Organization transport Port of 5 POD 17 EIR Equiment Interchange Recepit Destination Port of 6 POL 18 COT Cut off Time- Closing Time Loading Estimated 7 ETD Time 19 FCL Full Container Load Delivery 8 NWT Net weight 20 LCL Less than Container Load Bill of International Organization for 9 B/L 21 ISO Lading Standardization House Bill 10 HB/L 22 D/O Delivery Order of Lading Gate 11 GA 23 Gate-in Cổng vào Admin Assistant Gate­ 12 AGA Gate 24 Cổng ra out Admin LỜI MỞ ĐẦU Như chúng ta cũng biết ngành vận tải đường biển của thế giới nói chung và của nước ta nói riêng đã phát triển rất sớm, và ngày càng phát triển mạnh mẽ, vận tải đường biển được xem như là phương thức vận chuyển chính và chủ yếu của ngoại thương, được xem như là mạch máu chính của nền kinh tế thế giới. Ngày nay, nhiều cảng biển hiện đại được xây dựng và đưa vào hoạt động ở hầu hết các nước trên thế giới nhằm phát triển nền kinh tế của mỗi đất nước, thúc đẩy quá trình thương mại quốc tế. Riêng ở Việt Nam thì ngành vận tải đường biển cũng đang trên đà phát triển mạnh mẽ với khoảng gần 50 cảng biển lớn nhỏ các loại cùng với hệ thống cảng biển nước sâu cho tàu có trọng tải cực lớn neo đậu và hệ thống cần trục xếp dỡ container hiện đại... Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển trong lĩnh vực vận chuyển và mua bán hàng hóa Nhập khẩu đóng vai trò thúc đẩy xuất khẩu, tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất khẩu, tạo điều kiện thuận lợi để hàng xuất khẩu Việt Nam vươn ra thị trường thế giới. Ngược lại xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Là một sinh viên năm cuối của trường Đại học Bà Rịa- Vũng Tàu, em cũng như bao sinh viên khác đều có ước mơ và hoài bảo cống hiến giúp nước nhà ngày càng phát triển bền vững, xứng tầm với các cường quốc trong khu vực và trên thế giới. với những lý do trên em quyết định chọn đề tài “Quy trình & các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ giao hàng nhập khẩu tại cảng CMIT” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 1. Mục tiêu nghiên cứu ■ Tìm hiểu về quy trình thực hiên cùng các thủ tục và nghiệp vụ giaolô hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển tại công ty TNHH cảng quốc tế Cái Mép. ■ Hiểu được cách tổ chức xử lý 1 lô hàng nhập khẩu bằng đường biển trong nội bộ Công Ty TNHH cảng quốc tế Cái Mép.. Hiểu rõ quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ■ Đối tượng nghiên cứu: “Quy trình & các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ giao hàng nhập tại cảng CMIT”. 1 ■ Phạm vi nghiên cứu: Tìm hiểu cách thức làm việc thực tế tại cảng CMIT, dựa vào quy trình làm việc tại bộ phận cổng cảng thuộc phòng Thương Vụ. Mặt khác, tìm kiếm những chứng từ thực tế trong hoạt động nhập khẩu tại công ty. 3. Phương pháp nghiên cứu: Phân tích, tổng hợp, đưa ra nhận xét về tình hình hoạt động nhập khẩu của công ty. Thực hiện quan sát và tham gia thực tế các công việc của những anh chị trong công ty từ khâu hoàn thiện bộ chứng từ đến khâu làm thủ tục thông quan tại cảng. 4. Kết cấu đề tài:Đề tài gồm 4 chương: ■ Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH cảng quốc tế Cái Mép (CMIT) ■ Chương 2: Cơ sở lý luận về quy trình & các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ nhận hàng xuất tại cảng CMIT ■ Chương 3:Thực trạng trong nghiệp vụ nhận hàng xuất tại cảng CMIT ■ Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao quy trình giao container hàng nhập cho khách hàng tại CMIT. 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CẢNG QUỐC TÉ CÁI MÉP (CMIT) 1.Giới Thiệu Chung Về Công Ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép (CMIT) Tên công ty: Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép (CMIT - Cai Mep International Terminal). Địa chỉ: Ấp Tân Lộc, Xã Phước Hoà, Huyện Tân Thành, Bà Rịa, Vũng Tàu. Website: www.cmit.com.vn. Tel: +84 64 3938 222 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. Công ty TNHH Cảng Quốc tế Cái Mép (CMIT)được thành lập ngày 26 tháng 1 năm 2007 trên cơ sở liên doanh giữa Tổng Công Ty Hàng Hải Việt Nam, Cảng Sài Gòn và APM Terminals - nhà khai thác cảng Công-ten-nơ hàng đầu thế giới của Đan Mạch. Đây là cảng công-ten-nơ nước sâu tại khu vực Cái Mép, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Chính sách của CMIT là hoạt động kinh doanh hiệu quả, chú trọng vào vấn đề bảo vệ sức khoẻ và an toàn cho các bộ công nhân viên và cộng đồng địa phương. - Được trao thầu hợp đồng chính ngày 21/03/2008. - Cảng CMIT được khởi công xây dựng vào ngày 28/5/2008 trên vùng đất đầm lầy ngập mặn tiếp giáp sông Cái Mép. Là gói thầu số 1 trong trong số 6 gói thầu của dự án phát triển khu cảng quốc tế Cái Mép - Thị Vải. Dự án được đầu tư đồng bộ bao gồm luồng chạy tàu, hệ thống cầu hiện đại, công suất lớn. Hệ thống cảng mang tầm quốc tế, đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa bằng đường biển đang tăng trưởng nhanh của khu vực phía Nam, thiết lập các tuyến hàng hải trực tiếp từ Việt Nam tới các nước trên thế giới, giảm thời gian và chi phí do trung chuyển hàng hóa như trước đây, đồng thời đẩy nhanh tiến độ di dời các cảng ra khu vực nội thành, giảm sức ép về nhu cầu đảm bảo giao thông đang bức xúc của TP.HCM - Ký kết thỏa thuận vay vốn 24/02/2009 - Đón chuyến tàu đầu tiên vào ngày 29/03/2011 (tàu CGM). - Lễ khánh thành ngày 01/12/2011. Sự kiện này có một ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc phát triển hệ thống cảng biển dọc sông Cái Mép - Thị Vải. Với ưu thế cảng nước sâu, CMIT sẽ đưa hàng hoá xuất khẩu trực tiếp đến các nước châu Âu, châu Mỹ, 3 châu Á mà không quá cảnh qua nước thứ ba. Điều này sẽ giúp giảm chi phí cho các chủ hàng, góp phần phát triển kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Ngày 28/1/2013, tại cảng quốc tế Cái Mép, Bộ Giao Thông Vận Tải phối hợp với Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) đã tổ chức khánh thành gói thầu số 1 - cảng quốc tế Cái Mép và thông xe đường 965 - đường nối QL 51 với các cảng nước sâu ở khu vực Cái Mép - Thị Vải. - Cổ đông nước ngoài: 49% cổ phần Đan Mạch,Tổng Công ty Hàng Hải Việt Nam (Vinalines) chiếm 36% cổ phần,Cảng Sài Gònchiếm 15% cổ phần. ♦♦♦ Những sự kiện đánh giá quá trình phát triển của CMIT: • Ngày 31/ 3/2011, dù vẫn đang trong quá trình xây dựng, CMIT đã tiếp nhận chuyến tàu đầu tiên - tàu CMA CGM Columba tải trọng 131.263 DWT và công suất chuyên chở 11.388 TEU. Đây là tàu container có trọng tải lớn nhất từ trước đến nay từng cập cảng Việt Nam. • Ngày 16/2/2012, CMIT trang bị thêm cẩu bờ STS - Ship To Shore thứ 5, cảng không chỉ đạt hiệu suất vận hành cẩu hàng đầu 39 move/cẩu/giờ, mà còn dẫn đầu về năng suất khai thác bến lên tới 154 move/giờ. • Tháng 5-2012, khi xếp dỡ hàng cho tàu Mette Maersk có sức tải 9.038 TEU, cảng đã xác lập 2 kỷ lục năng suất làm hàng quan trọng mới cho Việt Nam: năng suất cẩu đạt 43 container move/giờ/cẩu, và năng suất bến đạt 183 move/giờ với 5 cẩu bờ STS. • Vào tháng 6/2012, CMIT đã xếp dỡ hàng rời là thiết bị nặng 80 tấn thành công và an toàn từ tàu Maren Maersk lên bến và sau đó xếp lên xà lan. • Ngày 15/04/2015 Cảng CMIT thử nghiệm trung chuyển quốc tế thành công. Đây là lần đầu tiên tại Việt Nam có sự kiện xếp dỡ số lượng lớn hàng trung chuyển quốc tế của hai tàu NYK trong tuyến Nội Á, tàu RDO Harmony với chiều dài 261m, trọng tải 55.495 DWT cập cảng CMIT và thực hiện việc chuyển tất cả hàng trên tàu xuống cảng CMIT. Với sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt và khả năng làm hàng cao, Cảng CMIT đã thực hiện dỡ 1.350 container cho tàu RDO Harmony trong vòng 8,7 giờ, đạt năng suất khai thác 41,80 container/giờ/cẩu bờ. Sau khi thực hiện việc dỡ hàng 4 tại Cảng CMIT, tàu RDO Harmony chạy rỗng rời Việt Nam. Ngay sau đó, tàu NYK Fuji (chiều dài 267m, trọng tải 45.000 DWT) cập cảng CMIT thực hiện việc xếp hàng với số lượng 1.444 container, trong đó có 1.079 container là hàng trung chuyển từ tàu RDO Harmony. • Ngày 29-10-2015, CMIT đón tàu container CSCL Star của hãng tàu China Shipping có trọng tải 160.000 tấn, dài 336m với sức chở 14.000TEU đã cập thành công cảng Quốc tế Cái Mép. Đây là sự kiện có ý nghĩa rất lớn đối với hoạt động của hệ thống cảng biển Việt Nam bởi không những tiếp nhận an toàn tàu siêu lớn mà trong số hàng ngàn containar tàu đang chuyên chở có hơn 130 container xuất phát từ Thái Lan trung chuyển qua cảng Quốc tế Cái Mép để đi tới châu Âu. • 21/11/2016, Cảng quốc tế Cái Mép nhận được chứng nhận giải thưởng top 4 nhà khai thác cảng châu Á năm 2016 do Lloyd’s List tổ chức. • Ngày 20/2/2017, siêu tàu container Margrethe Maersk trọng tải 194.000 tấn với sức chở 18.300TEU cập cảng quốc tế Cái Mép, đưa CMIT thành cảng đầu tiên ở Việt Nam và thứ 19 trên thế giới có đủ khả năng tiếp nhận thế hệ tàu Triple-E 18.000TEU - loại tàu siêu lớn này. Sự kiện là điểm mốc đáng nhớ của lịch sử ngành hàng hải Việt Nam và khẳng định vị thế của cụm cảng Cái Mép - Thị Vải trên bản đồ hàng hải thế giới trong hoạt động trung chuyển container quốc tế. 1.2. Sơ đồ tổ chức 5 Sơ đồ 1: sơ đồ tổ chức 6 1.3. Thông tin về cảng 1.3.1. Vị trí địa lý. Nằm ở cửa biển nước mặn.Đây là cảng công-ten-nơ nước sâu tại khu vực Cái Mép, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với diện tích 48 héc ta. 1.3.2. Cơ sở hạ tầng. CMIT có cầu cảng dài 600 mét, độ sâu luồng: 14m, độ sâu trước bến: 14.5m, công suất hơn 1,1 triệu TEU/năm, có khả năng đón các tàu container có trọng tải lớn đạt 160.000 DWT. CMIT có thể cung cấp các dịch vụ chất lượng cao cho các hãng tàu và khách hàng với thời gian nhanh nhất, thông qua các tuyến vận chuyển quốc tế trực tiếp từ Việt Nam đến các thị trường lớn như Châu Á, Châu Âu và Châu Mỹ. Với hệ thống cơ sở vật chất vận hành và khai thác cảng hiện đại bao gồm: Hình 1: Cẩu bờ STS ( 5 Cẩu bờ kích thước Super Post-Panamax 22+1 hàng), Tầm với: 63.5 mét, Sức nâng: 65-100 tấn. 7 Hình 2: Cẩu khung Rubber Tie Grantry (15 cẩu RTG), Sức nâng: 41 tấn n r r Hình 3: xe chụp Container Reach Staker ( 3 xe RS), Sức nâng: 45 tấn 8 Hình 4: Xe đầu kéo (28 xe) Rơ-mooc chuyên dụng (65 tấn): 27 cái Rơ-mooc sàn thấp: 70 tấn (5 cái), 90 tấn (2 cái) Hình 5: Thiết bị sếp dỡ container rỗng (2 thiết bị) 9 1.4 Dịch vụ của cảng 1.4.1. Mạng lưới dịch vụ * Dịch vụ quốc tế: xuất nhập khẩu hàng hóa giữa CMIT và các khu vực như: ASIA, EUROPE, US WEST COAST, US EAST COAST... * Dịch vụ trong nước: xuất nhập khẩu hàng hóa giữa CMIT với các cảng tỉnh thành: Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy N hơ n. 1.4.2. Dịch vụ logistic nội địa của cảng. 1.4.2.1Vận tải nội địa tx. Tán Uyén Kttí béC tỗn ỊM n W iw i B ia h C iiu Hình 6: mạng lưới dịch vụ nội địa. Được hỗ trợ bởi hạ tầng cơ sở hiện đại của cao tốc Long Thành- Dầu Giây và Quốc lộ 51, việc vận tải đường bộ giữa CMIT và những khu công nghiệp chủ yếu chưa bao giờ nhanh chóng và dễ dàng đến thế. Với những đối tác vận tải dày dạn kinh nghiệm, CMIT sẽ mang đến dịch vụ vận tải tiêu chuẩn với những lợi thế: • Giá cả cạnh tranh • Bảo đảm an toàn • Đúng giờ theo kế hoạch 10 1.4.2.2.Sửa chữa và bảo trì container rông Hình 7: Sửa chữa và bảo trì container rông Nhằm cung cấp công-ten-nơ rỗng đạt chuẩn cho những lô hàng xuất khẩu của quý khách hàng, CMIT cung cấp dịch vụ M&R (sửa chữa và bảo trì) công-ten-nơ , bao gồm giám định sâu, phân loại, vệ sinh và sửa chữa, những dịch vụ này được áp dụng cho tất cả các loại công-ten-nơ • Công-ten-nơ thường/khô • Công-ten-nơ lạnh • Công-ten-nơ sàn phẳng, công-ten-nơ mở nóc Ngoài ra, đối với những công-ten-nơ có hàng (khô/lạnh) khi có yêu cầu sửa chữa từ quý khách hàng, chúng tôi sẽ tiến hành giám định và báo cáo khả năng sửa chữa theo từng trường hợp cụ thể. 11 1.4.2.3.Mạng lưới kết nối nội địa — ICD ★ Cai Mep International Terminal thiÁ Á O íA ii • • : . ' Binh Duong Port 'k Dong Nai port c Phuc Long ICD Transimex ICD Sotrans ICD Phuoc Long ICD Tanamexco ICD Ho Chi Minh, Dong Nai, Binh Duong bar ge route Cambodia barge route DM« LU ★ Ç M 1 T Muyinûft CÁrcQtoc Hình 8: Mạng lưới kết nối nội địa - ICD Với một mạng lưới sà lan rộng rãi, CMIT kết nối cửa ngõ cảng biển nước sâu quốc tế tới TP. Hồ Chí Minh, tỉnh Đồng Nai, Bình Dương - những khu vực sản xuất chính ở miền Nam Việt Nam - và hàng chuyển tải từ Cam-pu-chia. Tỉnh Đồng Nai/Bình Dương • Cảng Đồng Nai • Cảng Bình Dương Kết nối thẳng tới TP. Hồ Chí Minh • ICD Transimex • ICD Tanamexco • ICD Sotrans • ICD Phước Long • ICD Phúc Long Hàng chuyển tải từ Phnôm Pênh, Cam-pu-chia 12 Bằng sà lan, hàng hoá của quý khách có thể đến CMIT trong vòng 6-8 tiếng sau khi rời khỏi các ICD tại TP. Hồ Chí Minh, cảng Đồng Nai và Bình Dương hoặc ngược lại. Và mất khoảng 48 tiếng cũng bằng sà lan để hàng hoá được vận chuyển giữa Phnôm Pênh, Cam-pu-chia và CMIT. Chi phí được tiết kiệm đáng kể, đặc biệt khi quý khách có những lô hàng lớn gồm nhiều công-ten-nơ. 1.4.2.4.Dịch• • vụ • vận tải liên cảng o Hình 9: Vận tải liên cảng cụm cảng Cái Mép - Thị Vải Nhằm mục đích tạo sự thuận lợi cho quý khách hàng trong hoạt động xuất nhập khẩu giữa hệ thống cảng Cái Mép Thị Vải, CMIT cung cấp dịch vụ vận tải cho container hàng và rỗng giữa các bến cảng. Đây là một lựa chọn hiệu quả và nhanh chóng cho tuyến vận tải có khoảng cách ngắn, đặc biệt khi hàng hoá của quý khách cần được xếp lên con tàu sớm nhất ở một bến cảng khác mà không phải là nơi nó đang được đặt. Gói dịch vụ bao gồm: • Dịch vụ vận tải • Thủ tục hải quan (cho công-ten-nơ hàng) • Nâng hạ tại hai đầu cảng 13 I.4.2.5. Dich vu can container Hinh 10: tram can Dap ung nhu cau ngay cang tang cua quy khach hang ve dich vu can cong-ten-na ngay tai cang, nai cuoi cung truac khi hang hoa dugc xuat khau va cung la nai dau tien sau khi hang hoa dugc nhap khau, cac cau can dien tu da dugc lap dat tai CMIT. Cac cau can da dugc kiem tra va kiem dinh bdi to chuc dugc cap phep truac khi dua vao van hanh, vai muc dich dam bao cang se cho ra ket qua tot nhat khi thuc hien dich vu can cong-ten-na. 1.5. Cac lgi the cua cang 1.5.1.Vi tri : Nam o vi tri chi cach 15 hai ly den vai luong tau chinh yeu; Tiep can truc tiep vai luong -14m, cac tau co the tiep can vai man nuac len den 16m; Do sau toi thieu dgc cau cang dat -16,5m; Vi tri xoay tau rong , an toan va thuan lgi gan cang. 14 Izbekistan »nistan Afghanistan China Pakistan tfm M P... dưới dạng phi vật hóa và không thể dự trữ được. + Điều kiện làm việc không ổn định, vị trí làm việc của công nhân cũng như thiết bị xếp dỡ thường xuyên thay đổi. 33 + Qúa trình sản xuất không nhịp nhàng, hàng hóa đưa đến cảng không đều đặn. + Phục vụ kỹ thuật sữa chữa cho tàu và phục vụ hàng hóa. + Tổ chức tránh nạn cho phương tiện vận tải trong những trường hợp thời tiết xấu. 2.6.3. Vai trò và nhiệm vụ của cảng ♦♦♦ Nhiệm vụ của cảng: Cảng được coi như là một mắc xích trong dây chuyền vận tải, nó là nơi gặp gỡ của các phương thức vận tải khác nhau, là nơi có sự thay đổi hàng hóa và hành khách từ phương tiện vận tải biển sang các phương tiện vận tải còn lại và ngược lại. ♦♦♦ Vai trò của cảng: - Đối với ngoại thương: Cảng là nhân tố tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển đội tàu buôn và cho phép không bị lệ thuộc vào sự kiểm soát của các nước khác. Ngoài ra cảng còn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và giữ vững quan hệ ngoại thương mại với các nước khác. - Đối với công nghiệp: Cảng là nơi tác động trong việc xuất nhập khẩu máy móc thiết bị và nguyên nhiên vật liệu. - Đối với nông nghiệp: Tác động của cảng mang tính hai chiều: xuất lúa gạo, nông sản và nhập phân bón, máy móc thiết bị phục vụ cho nông nghiệp. - Đối với nội thương: Cảng phục vụ xếp dỡ hàng hóa cho các phương tiện vận tải nội địa, vận tải ven biển và vận tải quá cảnh, là nhân tố tăng cường hoạt động của nhiều cơ quan kinh doanh và dịch vụ khác. - Đối với thành phố cảng: Cảng là tiền đề cho thành phố cảng trở thành các khu trung tâm công nghiệp lớn và tạo công ăn việc làm cho nhân dân thành phố. 2.6.4. Ch ức năng của cảng - Đảm bảo an toàn cho tàu biển ra, vào hoạt động - Cung cấp phương tiện và thiết bị cần thiết cho tàu biển neo đậu, bốc dỡ hàng hóa và đón trả hành khách. - Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho bãi và bảo quản hàng hóa trong cảng. - Để tàu biển và các phương tiện thủy khác trú ẩn, sửa chữa, bảo dưỡng hoặc thực hiện những dịch vụ cần thiết trong trường hợp khẩn cấp. - Cung cấp các dịch vụ khác cho tàu biển. 34 2.7. Các chứng từ và văn bản pháp lý liên quan trong quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển: 2.7.1.Những chứng từ thường gặp: -I- Hợp đồng thương mại ( Sale Contract ): là hình thức pháp lý của hành vi thương mại, là sự thỏa thuận của hai hay nhiều bên ( ít nhất một bên phải là thương nhân hoặc các chủ thể có tư cách thương nhân ) nhằm xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiên hoạt động thương mại. -I- Hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice ): là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn. Trong hóa đơn phải nêu được tên hoặc mô tả của hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng, phương thức thanh toán, phương thức vận tải,... Hóa đơn thương mại thường lập thành nhiều bản để dùng trong nhiều việc khác nhau như: xuất trình cho ngân hàng để đòi tiền hàng, xuất trình cho công ty bảo hiểm để tính chi phí bảo hiểm, cho hải quan để tính th u ế,. -I- Phiếu đóng gói hàng hóa ( Packing List ):là một trong những chứng từ không thể thiếu của bộ chứng từ xuất nhập khẩu. Trên Packing list thể hiện rõ người bán bán những cái gì cho người mua, qua đó người mua có thể kiểm tra và đối chiếu lại xem có giống với đơn hàng đã đặt hay không? Bên cạnh đó chỉ ra cách thức đóng gói của hàng hóa, nghĩa là khi nhìn vào đó, ta có thể hiểu được lô hàng này được đóng gói như thế nào, bao nhiêu kiện, trọng lượng và thể tích bao nhiêu. -I- Giấy chứng nhận số lượng/ trọng lượng ( Certificate of Quantity/Weight ) : Là chứng từ xác nhận số lượng/ trọng lượng của hàng thực giao. Giấy chứng nhận chất lượng có thể do người cung cấp hàng hoặc tổ chức giám định hàng hóa cung cấp, tùy theo sự thỏa thuận trong hợp đồng. -I- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ( Certificate of Origin ): là chứng từ nhằm chứng minh xuất xứ của hàng hóa. Do cơ quan có thẩm quyền hay đại diện có thẩm quyền tại nước xuất khẩu cấp để chứng nhận xuất xứ của sản phẩm nước đó theo quy tắc xuất xứ. -I- Chứng từ kiểm định, kiểm dịch, phun trùng: là các loại giấy chứng nhận hàng hóa đủ tiêu chuẩn để nhập khẩu hay không, có được xử lý trước khi nhập khẩu hay chưa, nhằm đáp ứng những quy định riêng cho từng loại mặt hàng. -I- Chứng từ vận tải ( Bill of Lading ): thường được viết tắt là B/L, là một chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện của họ cấp cho người gửi hàng sau khi đã xếp hàng lên tàu hoặc sau khi đã nhận hàng để xếp. 35 -I- Chứng từ bảo hiểm: Chứng từ bảo hiểm là chứng từ do người hoặc tổ chức bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm, nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm được dùng để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm. Trong mối quan hệ này, tổ chức bảo hiểm nhận bồi thường cho những tổn thất xảy ra vì những rủi ro mà hai bên đã thõa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, còn người được bảo hiểm phải nộp cho người bảo hiểm một số tiền nhất định là phí bảo hiểm. 2.7.2. Một số văn bản pháp lý liên quan và giấy tờ phát sinh trong quy trình nhập khẩu: -I- Tờ khai hải quan ( Customs Declaration ): là văn bản bắt buộc phải có mà chủ hàng hay người khai hải quan phải kê khai về lô hàng khi xuất hoặc nhập khẩu (xuất nhập cảnh) ra vào lãnh thổ Việt Nam. ị- Hợp đồng giao nhận, hợp đồng ủy thác: dưới vai trò là đại lý khai hải quan, công ty sẽ ký kết từng loại hợp đồng theo thỏa thuận của khách hàng và đại lý. Hợp đồng này sẽ quy định quyền và nghĩa vụ của 2 bên khi tiến hành làm thủ tục hải quan cho lô hàng của khách hàng. ị- Hóa đơn mua bán dịch vụ: trong quá trình làm thủ tục cho lô hàng, thông thường sẽ xuất hiện rất nhiều bên thứ 3, ví dụ như tổ chức giám định, kiểm định, công ty dịch vụ vận tải, dịch vụ bốc xếp... Các tổ chức này sau khi hoàn thành hợp đồng mua bán dịch vụ sẽ xuất ra hóa đơn, Người khai HQ cần giữ lại những giấy tờ này để bàn giao lại cho khách hàng. ị- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước: giống như hóa đơn, đây là loại giấy tờ nhằm chứng minh khách hàng đã hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Những giấy tờ này không thể để mất, nếu mất sẽ bị phạt rất nặng và việc trích lục lại sẽ rất mất thời gian. -I- Và một số văn bản nghiệp vụ khác. 2.7.3. Một số cơ chế, quy định riêng của nước ta liên quan đến thủ tục nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển: Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. Luật Hải Quan ngày 01-01-2015 và nghị định số 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hải quan. Các nghị định, quyết định, thông tư khác của các bộ ngành, liên quan đến thủ tục nhập khẩu cho từng loại hàng hóa đặc biệt. 36 2.8. Phòng thương vụ và bộ phận cổng cảng Phòng thương vụ là một bộ phận của phòng khai thác và kế hoạch, trực tiếp xử lý container vào và ra khỏi cảng bằng đường bộ. Phòng thương vụ tiếp nhận chứng từ hàng hóa do khách hàng mang đến, thu phí nâng/hạ đồng thời trực tiếp giám sát hoạt động xe ra, vào khu vực cổng cảng. Phòng thương vụ đặt ngay cạnh cổng cảng, liền với văn phòng hải quan giám sát cảng, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển của chủ hàng, rút ngắn thời gian thanh lý hải quan và thời gian chờ nhập/xuất container; vị trí này cũng giúp cho phòng thương vụ thuận tiện trong khi thực hiện nhiệm vụ quản lý xe ra/vào, kịp thời có những điều chỉnh hợp lý cho quá trình vận hành. Tại cổng cảng có bốn quá trình chính bao gồm: ị- Nhận container rỗng (receive empty) -I- Nhận container hàng xuất (receive export) -I- Giao container hàng nhập (delivery import) -I- Giao container rỗng (delivery empty) 37 CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH VÀ THỰC TRẠNG TRONG NGHIỆP VỤ GIAO HÀNG NHẬP TẠI CẢNG CMIT 3. Môi trường hoạt động kinh doanh của công ty 3.1. Môi trường vi mô. 3.1.1. Nguồn nhân lực. Con người là nguồn tài nguyên quý giá của CMIT và mang lại thành công cho công ty. Hiện nay công ty có hơn 400 nhân viên chính thức bao gồm cả công nhân lái cẩu, truck tại cảng. Với năng suất tăng nhanh của cảng, CMIT luôn tuyển dụng, chào đón những nhân tài và được đào tạo một cách chuyên nghiệp. CMIT cam kết cung cấp môi trường làm việc thật tốt và công bằng cho tất cả các nhân viên phù hợp luật lao động và theo các nguyên tắc sau đây: - Sức khỏe, an toàn và an ninh - Cơ hội làm việc công bằng - Không sử dụng lao động trẻ em - Không cưỡng bức lao động - quá trình tuyển dụng minh bạch - Đa dạng và hòa nhập 3.1.2. Khách hàng Khách hàng là nhân tố cốt lõi của môi trường vi mô. Mọi hoạt động marketing đều lấy khách hàng/sự hài lòng hoặc thõa mãn của khách hàng làm trọng tâm. Khách hàng của CMIT là những hãng tàu như: mearsk đây là khách hàng lớn nhất của CMIT, HMM, OOCL, CMA CGM, APL, BIỂN ĐÔNG, YANG MING, KLINE, MSC, MCC.... 3.1.3. Đối thủ cạnh tranh Theo thống kê, hiện nay trên thị trường Việt nam có khoảng 40 công ty trong nước và 50 công ty nước ngoài (cả liên doanh) và hơn 30 hãng cạnh tranh trong lĩnh vực giao nhận vận tải. 38 Các đối thủ cạnh tranh luôn tìm cách chiếm giữ khách hàng, vì thế bắt buộc doanh nghiệp phải luôn cải thiện sản phẩm/dịch vụ để duy trì sự thỏa mãn và hài lòng từ khách hàng nhằm giữ vững và tăng cường lượng khách hàng trung thành. Hiện nay, các công ty Logistics mọc lên rất nhiều, với nguồn nhân lực lớn, trẻ và năng động, đem lại không ít khó khăn do việc cạnh tranh nguồn khách hàng, một số công ty cùng ngành như: SITV, PSA, SSIT, TCTT, TCIT, .... 3.1.4. Trang thiết bị công nghệ Với sự phát triển không ngừng, sự bùng nổ dân số cũng như mức sống tăng cao, dẫn đến nhu cầu về sự lưu thông hàng hóa ngày càng tăng. Điều đó phải đòi hỏi các công ty logistic phải giải quyết, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Và để làm được điều đó thì máy móc, trang thiết bị đóng góp rất quan trọng trong việc xếp dỡ, lưu thông hàng, đặc biệt là những con tàu siêu lớn, những mặt hàng quá khổ, quá tải đáp ứng trong việc sản xuất công nghiệp nặng, sản xuất máy móc, thiết bị.... Và với những nhu cầu đó cảng CMIT luôn đầu tư, cải tiến những thiết bị hiện đại, những cẩu cảng, trang thiết bị trong cảng có khả năng xếp dỡ, phục vụ khách hàng tốt hơn. 3.2. Môi trường vĩ mô 3.2.1. Nhân tố chính trị - pháp luật Môi trường chính trị và hành lang pháp lý của một quốc gia có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng. Sự ổn định về mặt chính trị sẽ giúp cho mối quan hệ của các bên tham gia được thưc hiện. Chính vì vậy, trước khi đặt quan hệ với đối tác, các doanh nghiệp cần tìm hiểu và tuân thủ các quy định của chính phủ các nước liên quan, tập quán và luật pháp quốc tế liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động xuất khẩu. Việt nam là nước có nên chính trị ổn định, an sinh xã hộ tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các hoạt động đầu tư, kinh doanh, thương mại... Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu được tiến hành thông qua các chủ thể ở 2 hay nhiều môi trường chính trị- pháp luật khác nhau, thông lệ về thị trường cũng khác nhau. Tất cả cá đơn vị tham gia vào thương mại quốc tế đều phải tuân thủ luật thương mại trong nước và quốc tế. Tuân thủ các chính sách, quy định của nhà nước về thương mại trong nước và quốc tế: ■ Các quy định về khuyến khích, hạn chế hay cấm xuất khẩu một trong các quy định về thuế quan xuất khẩu. 39 ■ Số mặt hàng ■ Các quy định về quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp khi tham gia và hoạt động xuất khẩu. ■ Phải tuân thủ pháp luật của nhà nước đề ra. Các hoạt động kinh doanh không được đi trái với đường lối phát triển của đất nước. 3.2.2. Các nhân tố kinh tế- xã hội ■ Sự tăng trưởng của kinh tế của đất nước. Sản xuất trong nước phát triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất hàng xuất khẩu, làm tăng khả năng cạnh tranh của hàng xuất khẩu về mẫu mã, chất lượng, chủng loại trên thị trường thế giới. Nền kinh tế của 1 quốc gia càng phát triển thì sức cạnh tranh về hàng hóa của nước đó trên thị trường thế giới sẽ không ngừng được cải thiện. ■ Sự phát triển của hoạt động thương mại trong nước cũng góp phần hạn chế hay kích thích xuất khẩu, bởi nó quyết định sự chu chuyển hàng hóa trong nội địa và thế giới. ■ Sự biến động của nền kinh tế thế giới sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường hàng hóa trong nước và thế giới, do vậy sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu. ■ Hệ thống tài chính, ngân hàng cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất khẩu. Hoạt động xuất khẩu liên quan mật thiết với vấn đề thanh toán quốc tế, thông qua hệ thống ngân hàng giữa các quốc gia. Hệ thống tài chính, ngân hàng càng phát triển thì việc thanh toán diễn ra càng thuận lợi, nhanh chóng sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các đơn vị tham gia kinh doanh xuất khẩu. ■ Trong thanh toán quốc tế thường sử dụng đồng tiền của các nước khác nhau, do vậy tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất khẩu. Nếu đồng tiền trong nước so với đồng tiền ngoại tệ thường dùng làm đơn vị thanh toán như: USD, GDP,... sẽ kích thích xuất khẩu và ngược lại nếu đồng tiền trong nước tăng giá so với đồng tiền ngoại tệ thì việc xuất khẩu sẽ bị hạn chế. ■ Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển cũng ảnh hưởng lớn đến hoạt động xuất khẩu. Hoạt động xuất khẩu không thể tách rời hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống thông tin liên lạc, vận t ả i . từ khâu nghiên cứu thị trường đến khâu thực hiện hợp đồng, vận chuyển hàng hóa và thanh toán. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu và góp phần hạ thấp chi phí cho đơn vị kinh doanh xuất khẩu. 40 ■ Ngoài ra, sự hòa nhập và hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới, sự tham gia vào các tổ chức thương mại như: AFTA, APEC, WTO sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất khẩu. 3.3. Ma trận SWOT 3.3.1. Điểm mạnh: - Được chính quyền địa phương ủng hộ, thông qua các chính sách ưu đãi về đất đai, quy hoạch, đào tạo, quảng bá hình ảnh cảng... - Có vị trí địa lý tốt, cảng nước sâu, gần tuyến hàng hải quốc tế, có đường giao thông nối vào cảng. - Có sự khác biệt về dịch vụ do mình tự tạo ra, năng suất xếp dỡ cao, chất lượng dịch vụ tốt, lắng nghe khách hàng, đặc biệt cảng ưu tiên hàng đầu về an toàn: an toàn cho tất cả nhân viên trong cảng, cho khách hàng, tàu, hàng hóa và các nhà thầu p h ụ . - Tính chuyên nghiệp cao ở cảng, sự đơn giản hóa của các cơ quan quản lý chuyên ngành về hàng hóa và cảng biển. 3.3.2. Điểm yếu: - Bến đón tàu hạn chế, chiều dài đón tàu của cảng: 600m, không thể đón nhiều tàu cùng một lúc, mất khách hàng, giảm doanh thu. - Vẫn chưa đón được tàu du lịch. - Các quy trình, luật lệ còn cứng nhắc, ko linh hoạt làm khách hàng không haig lòng. - Hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng chưa phát triển dẫn đến luồng hàng hóa vào cảng bằng đường bộ còn ít, chiếm 10% tổng lượng hàng hóa của cảng, còn lại 90% hàng hóa vào cảng bằng tàu hoặc xà lan. - Chi phí bảo dưỡng, bảo trì hằng năm cho cơ sở hạ tầng cao (cầu cảng sụt lún, cơ sở hạ tầng do tác động của xe chở hàng hóa, máy móc thiết bị vận hành, đi lại trong cảng. 3.3.3. Cơ hội - Đất nước hội nhập sâu, kinh tế vùng miền phát triển làm cho hàng hóa xuất nhập khẩu thông qua cửa khẩu ngày càng tăng, đồng thời biết được tầm quan trọng của logistic đối với sự phát triển của các ngành nghề, tỉnh cũng có những chiến lược để phát triển ngành thành một nền kinh tế mũi nhọn của tỉnh. 41 - Có chiến lược kinh doanh phát triển tốt, đầu tư phát triển cảng đúng hướng, cung ứng dịch vụ theo mục tiêu thị trường với mong muốn phát triển cảng thành cảng trung chuyển quốc tế. - Trên địa bàn và khu vực xuất hiện nhiều khu công nghiệp, đường giao thông kết nối cảng đến các khu kinh tế mới. 3.3.4. Thách thức: - Sự cạnh tranh về giá cả, dịch vụ với các cảng biển trong khu vực. - Khách hàng mong muốn giảm giá cước và tang chất lượng dịch vụ. - Sự khủng hoảng kinh tế kéo theo sự khủng hoảng các hãng tàu. 3.4. Tổng quát quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container 3.4.1 sơ đồ tổng quát về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container 42 Chuẩn bị các chứng từ nhập khẩu ị ■-----Lấy lệnh giao hàng (DO) ' i Mở tờ khai hải quan điện tử ị Lấy hàng về kho Sơ đồ 2: Tổng quát về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container 43 3.4.2.Chuẩn bị các chứng từ nhập khẩu: Tùy theo từng loại hàng hóa ta cần có những giấy tờ cần thiết cho hàng nhập khẩu như về việc kiểm tra chất lượng, số lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, cân nặng...Hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước hàng hóa xuất nhập khẩu gồm : • Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước chất lượng hàng hóa nhập khẩu (3 bản theo mẫu) • Contract • Invoice (hóa đơn thương mại) • Bill Of Lading • Phiếu đóng gói, chi tiết hàng hóa ( packing list) • Giấy phép đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu • Giấy ký quỹ • Giấy chứng nhận trọng lượng, khối lượng, chất lượng Dưới đây là một số giấy tờ : 44 COMMERCIAL INVOICE ©Seller/Exporter ®No. & date of invoice AERO SKY INTERNATIONAL COMPANY LIMITED. GW-170331-1 / MAR. 31,2017 ^ ADD: UNIT 706.HALESON BUILDING. N O .l, ©Credit No. 8 b date JUBILEE STREET CENTRAL, HONG KONG. 0924IL1700041 MAR. 17,2017 ©L/C issuing bank ©For account fit risk of MesseTs. AN HUNG TUONG STEEL CO., LTD. VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK ADD: QUARTER 3, TAN D1NH WARD, FOR INDUSTRY AND TRADE , BEN CAT TOWN, BINH DUONG _____SAQ Y BẢN CHINH__ PROVINCE, VIET NAM © R em arks ©Notify party 1 1 -0 5 - 2017 AN HUNG TUONG STEEL CO., LTD. ADD: QUARTER 3, TAN DINH WARD, BEN CAT TOWN, BINH DUONG PROVINCE, VIET NAM________________ ETACAI 2017 ®Part of loading ©Final destination LOS ANGELES PORT, CAI MEP PORT, VIETNAM USA © V e ssel ©Sailing on or about MOL CONTRIBUTION V MAR. 31, 2017 PHÓ PHÒNG XNK 022W ©Marks and number ©Description of Goods ©NET WT © Unit P$ỊỊ<ÍẾ ofPKGS (MT| (US$/MT) (DSD) N/M COMMODITY : HEAVY MELTING STEEL SCRAP SPECIFICATION: HMS 1/2 (50:50} QUANTITY: 291.084 MTS UNIT PRICE: USD251.5/MT ORIGIN: USA TOTAL AMOUNT: USD73,207,63 TRADE TERMS: CFR CY CAI MEP PORT, VIETNAM (INCOTERMS 2010) THE OTHER DETAILS AS PER SALES CONTRACT NO, AHTASI-04.2017 DATED 16 FEB, 2017. Container No, NO.& SIZE OF CONTAINER 1 TCLU8386963 1X40' 19.477 MT 2 TGHU5234185 1X40' 19.259 MT 3 TCLU4190083 1X40“ 19.450 MT 4 DRYU4215735 ' 1X 40' 19.142 MT '5 HDMU4756810. 1X40' 18.734 MY 6 TCLU4182Ĩ75 1X40' 20.285 MT 7 TCLLM196224 1X40' 19.278MT 8 DF5U4338073 1X40’ 20.067 MT 9 DFSU4237247 1X40’ 19,260 MT 10 F5CU4713605 1X40' 18 988MT 11 HDMUỖ817828 1X40' 18.734 MT 12 HDMU6319002 1X40' 19.360 MT 13 czzu1449ISO 1X40’ 19.604 MT 14 BMOU4121620 1X40' 19.641 MT 15 HDMU6817915 1X40' 19.795 MT TOTAL 4X40'HCänX40'DC 291.084 MT US52S1.S0 US$73,207.63 SSY INTERNATIONAL co m pa ny UM TM J Hình 13: Hóa đơn thương mại 45 HYUNDAI A MERCHANT MARINE CO., LTD. '17042' Complete jking No. 'HD Hu w m / i Lot i^B3361500 m C/0 AERO COMPANY LIMITED ADD: UNIT 706, HALESON BUILDING, NO, 1 JUBILEE STREET7 CENTRAL, BINH DUONG PROVINCE, VIET NAM Pre-Carriage by Place o f Receipt * Port o f Discharge LOS ANGELES CY / BA RIA VUNG TAU VIETNAM Ocean Vcsscl/Voyagc/Flag Port o f Loading Place o f D elivery * f MOL CONTRIBUTION V 022W LOS ANGELES PORT USA BA RIA VUNG TAU, VIETNAM, CY Onward Inland Routing F or T ransshipm ent to :hants R ef.) PARTICULARS FURNISHED BY SHIPPER Container No./Seal No I No. of Containers Description o f Packages and Goods Measurement Marks aod Nmben Ị or Other Pkgs J 291,084.0000 SHIPPER'S LOAD & COUNT ^^$02567?^ ITN: X20170324590582 4 X 4 0 ' EC & 1 1 X 40 DC CONTAINERS Tf* *s rOTAL 15 BULK COMMODITY HEAVY MELTING STEEL SCRAP Y CÔNG TY SPECIFICATION : 1. HMS 1/2 (50:50) TRÂCHNHÇWHOLii QUANTITY : 291.0B4MTS / • .. THẾP NET WEIGHT : 291.084MTy O R IG IN : U S A / L/C NO. : 0924ILÍ70004.1 ISSUING DATE 1 7 0 3 1 7 ' TRADE TERMS : CFR CY CAI MEP PORT, VIETNAM (INCOTERMS 2010) THE^, OTHER DETAILS AS PER SALES CONTRACT NO: AHTASI-04^201"/ J DATED 16 FEB, 2017./ PHỐ PHỌ ^S Total Number o^Containejs or Packages ( ¡rewords ) J / , FOUR FORTY FT HC S ELEVEN FORTY FT DC CNTRS Freight & Charges Rate u n it Prepaid Collect FREIGHT AS ARRANGED D eclared Value US J Total Charges ( Optional ) Section 4. (5) oru. s. Canute of Goods Inc dnp skull m any event be or became liable for any loss or damage *ish Ike transportation of goods N um ber of O riginal B(s)/L On Board D ate Ott customary trcigni amt or die equivalent of that sum m other currency, unless the nature and value ofsuch goodsgood! bave T H REE(3) APR. 01,201/ bee* dectered by Hie shipper before shipment and inserted in Use Bin of Lading and additional (night has beea paid required. TtwTlw declaration, if embodied in the Bill of Lading, shall be arenaprimo facie evidence,evldcnct. butbat shall not be conclusivecundusi trier. THIS CLAUSE SHALL APPLY ONLY TO GOODS MOVINO TO OR FROM PORTS OF UNITED (OBD:APRIL FIRST, 2017) STATES. IN ACCEPTING THIS BILL OF LADING, ihc shipper, Dated at APR. ihc Bill of lading «prewty accept and agree to10 allail Itsla JOpulaltons,»«pqlartoav exceptions< and condiiiorei whether written, clamped _ ~ 0« printed, as IhMy as if signal by such skipper, owner, consignee andfor holder. No agent is authurtaud to waive any of Hyundai America Shipping’ Agency, Inc. " the provisions of the clauses. IN WITNESS WHEREOF, the master or ageni of dm said ship has affirmed la Bill of Lading, ai »cent for Ihc Carrier 1OTNDAI MERCHANT MARINE CO. X Jusrvn Authorized Signature's) Hinh 14: Van Dffn 46 TỔNG cụ cMÔI TRƯỜNG CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CỤC KIỂM SOÁT Ó NHIẺM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sổ: r ỉ i /KSON-TBNKPL V/v thông báo lô hàng phế liệu nhập Hà Nộ ị ngày 4Ẩ tháng A năm 2017 khâu đẽ kiêm tra, thông quan Krrm gửi: Công ty TNHH Thép An Hưng Tường _ Trả lời Văn bản sô 1G2/CV. 17/AHT-PXNK ngày 07/4/2017 của Công ty TNHH Thép An Hưng Tường về việc thông báo lô hảng phe liệu nhập khẩu, Cục Kiểm soát ô nhiêm thông báo: 1. Ten tô chức, cá nhân nhập khẩu: Công ty TNHH Thép An Hưng Tường. - oiay ( r ỉ ỉ 5v xaevai' miạĩinhan aurin aieu kiẹn t-íẨ« ven/ả kAnbao vệTrẲ môi« a : 4trường---- . í.___________ ữong.1 nhập * . 1 t khâuẴ 1phê Á liệu làm nguyên liệu sản xuất số 38/GXN-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2016. Cơ quan cap: Bọ Tài nguyên và Môí trường. 2. Địa chỉ trụ sở chính: Khu phố 3, phường Tân Định, thị xã Bến Cát, tĩnh Bình Dương. Sẽ nhập khẩu các lô hàng phế liệu dự kiến từ ngày 16/4/2017 đến ngày 117 r,Àm t.,„; „ v á ___ ° TT Tên loại phê lỉện Mã HS Tống khối Khối lượng Khối lượng nhập khẩn lượng phế liệu phế liệu đã lô hàng phế Phê liệu và mảnh vụn được phép nhập khẩu liệu nhập khác của sắt hoặc nhập khẩu (tấn) khẩu lần thép: Loại khác theo Giấy xác này (tấn) nhận (tẩn) L ô 214 7204.49.00 231,010 Lô 215 7204.49.00 265,428 Lô 216 7204.49.00 192,452 Lô 217 1.000.000 297.616,9705 7204.49.00 344.025 Lô 218 7204.49.00 504,150 Ló 219 7204.49.00 291,084 Ằ 0 Y BẲNC Nơi nhận: ƯỞNG - N h u ừên; ì 2 -05- 20 ' CỤC vS - Chi cục HQCK cảng SGKV1; - Chí cục HQCK cảng Cái Mép; KIẾM - Chi cục HQCK Tân Cảng; Lư u: V T , K K , Đ H (03). '9 / CÕNG TY Nam ĨỴtbảch^nhiệm Hữu w v * Á thép * PHÓ PHÒNG XNK Hình 15: giấy phép cho phép nhập khẩu lô hàng của cục ô nhiễm môi trường 47 Bộ TÀI NGUYỀN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phủc Số: 3? /GXN-BTNMT Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2016 GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VẺ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẢU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT ỵ ^ . ' ^ cẩp cho: CÔNG TY TNHH THẾP AN HƯNG TƯỜNG. I * CÔNG c f Địa chi trụ sở chính và cơ sở sản xuất: Khu phố 3, phường Tân Định, thị Ben Cát, tỉnh Bình Dương. ' Thông tin để gửi thông báo về lô hàng phế liệu nhập khẩu phục vụ kiểm tra, thông quan: Điện thoại: 0650.3512597; Fax: 0650.3512599; Email: dungnguyen@anhungtuong.vn. Bộ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG r y/đỳ ỈỊp/Ê XÁC NHẬN: *ư ề. s ¿A iịỴ. 1. Các điều ldện về bảo vệ môi trường của: CÔNG TY TNHH THẾP AN HƯNG TƯỜNG 1.1. Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu: Công ty TNHH thép An Hưng Tường sử dụng bốn (04) kho chứa phế liệu nhập khâu với tông diện tích 9,100 m2 để lưu giữ phế liệu sắt, thép (có khả nãng chửa 18.000 tân phê liệu). Các kho chứa phế liệu sắt, thép có kết cấu khung thép, mái lọp tôn, có tường và vách ngăn tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, nền kho được đổ bê tông cốt thép dày 30 cm. Công ty không có bãi lưu giữ phế liệu. f 1.2. Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ chê, chuân bị phê liệu trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất: Công ty đã có biện pháp tách tạp chất không dính bám và dính bám vào phế bệu săt, thép (đât, cát, nhựa, cao su vụn, kim loại màu v.v...) ra khỏi phế liệu, tạp chât được lưu giữ riêng biệt tại các thùng chứa bằng thép dung tích 2 m3 và chuyển giao để xử lý theo quy định. 1.3. Công trình, thiết bị xử lý chất thải ừong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phê liệu sãt, thép đạt quỵ chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, cụ thể: a) Nước thải sàn xuất được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải công suất 2.500 m3/ngày đêm và tái sử dụng hoàn toàn; b) Nước thải sinh hoạt tại các nhà xưởng được thu gom xử lý thông qua ba (03) hệ thông xử lý nước thải băng phưong pháp sinh học với tổng công suất 70 m3/ngày đêm trước khi thải ra sông Thị Tính; 48 c) Bụi, khí thải từ quá trình luyện thép (bao gồm khí thải lò luyện trung tần và lò luyện tinh) được thu gom, xừ lý tại hệ thống xử lý khí thải; d) Chất thải rắn công nghiệp thông thường; - Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại: Được phân loại tại xưởng (tái chế và không tái chế), lưu giữ trong các thùng chứa bằng thép và chuyến giao đế xử lý theo quy định. - Xỉ thép: Được thu gom, lun trữ tạm thời tại khu vực diện tích 85 m2, có mái tôn và vách cao 3m để làm nguội tự nhiên, sau đó di chuyển sang kho chứa xỉ tập trưng diện tích 180 m2 và chuyển giao để xử lý theo quy định. - Sạn thạch anh: Được thu gom, lưu giữ tại kho chứa có diện tích 124 m2, mái lọp tôn, vách tôn cao 2,5 m, nền bê tông 100% và chuyển giao để xử lý theo quy định. - Vảy cán: Được thu gom, lưu giữ tại kho chứa có diện tích 115 m2, mái lọp tôn, vách tôn cao 3 m, nền bê tông 100% và chuyển giao đế xử lý theo quy định. ■> Bùn thải: Được lưu giữ tại bể chứa bùn và chuyển giao theo quy định; e) Chất thải nguy hại: - Bụi lò được thu gom, đóng vào bao PE loại 03 lóp, vận chuyển đến kho chửa có diện tích 450 m2 và chuyển giao để xử lý theo quy định. - Các loại chất thải nguy hại khác được thu gom, phân loại, vận chuyển, luu giữ tại kho chứa chất thải nguy hại có diện tích 35 m2, có dán nhãn cảnh báo chất thải nguy hại và chuyển giao để xử lý theo quy định; g) Chất thải rắn sinh hoạt: Đã bố trí các thùng chứa rác chuyên dụng và chuyển giao để xử lý theo quy định. 1.4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi mường khác: Đã có phưong án xử lý đối với lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể tái xuất. 2. Công ty TNHH thép An Hưng Tường đã ký hợp đồng vói đơn vị có chức năng đê xử lý chât thải phát sinh trong quá trình sử dụng phế liệu sắt, thép nhập khấu làm nguyên liệu sản xuẩt, ■ r 3. Công ty TNHH thép An Hưng Tường đã có bản cam kết tái xuất hoặc xử lý phê liệu săt, thép trong trường hợp không đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu số 162/CV.16/AHT-NTS ngày 26 tháng 4 năm 2016. 4. Phế liệu được phép nhập khẩu trong thòi hạn hiệu lực của Giấy xác nhận: Loại phế liệu nhập khẩu Khổi lượng phế liệu được TT rr-1 A 1 A 1 * A phép nhập khẩu trong thời rên phê liệu Mã HS hạn của Giấy xác nhận (tấn) 1 Phế liệu và mảnh vụn của gang 7204.10.00 2 Phế liệu và mảnh vụn khác của 7204.49.00 sắt hoặc thép: Loại khác 1.000.000 ~3 Thỏi đúc phế liệu (bằng sắt, thép, gang) nấu lại. 7204.50.00 2 49 Những yêu câu khác: 5.1. Nhập khẩu đúng chủng loại, khối lượng phế liệu sắt, thép được phép nhập khẩu và đảm bảo phù họp với sức chứa của các kho lưu giữ phế liệu sắt, thép tại cơ sở sản xuât của Công ty TNHH thép An Hưng Tường 5.2. Phế liệu sắt, thép nhập khẩu phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật QCVN 31:2010/BTNMTA / T íT T k TTk í r n - Quy chuân 1 Ằ kỹ 1 >w thuật .1 A 1 quôcX gia• vêX môi/V • 1 trường > . 4- Xđôi • với 1 X phê _ liệu săt, thép nhập khâu 5.3. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải phát sinh trong quár trình, > 1 sơ chê 1 Á phê1 Á 1 liệu* A Xvà 9 sản xuâtx.t? bảo iđảmy r các quy 1chuân Ả 1 kỹ A/ i1 thuậtA . quôcX gia vê môi trường, tuân thủ các quy đinh pháp luật vê bảo vệ môi trường và Quyêt định4.* 1 phê 1 A 1 duyệt A , 1 báo f cáor 4đánh f 1 *giá r . rtác -1A.động A •môi 1 X trường X rxsố r- t A 2744/QĐ-BTNMT * J/~vr\ TX rrrv TTk irrr' ' ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. 5.4. Lưu giữ các chứng từ chuyển giao chất thải cho các đơn vị xử lý chất thải r t tại Công ty TNHH thép An Hưng Tường trong thời hạn của Giây xác nhận đê cơ quan câp Giây xác nhận theo dõi, kiêm tra. 5.5. Trường họp có thay đổi các biện pháp bảo vệ môi trường, thh i đơn vị xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sử dụng phế liệu sắt, thépAi - t _ T _ r * 9 . . Ềi 1liệu • A sản 9 xuât Á , thi ,1 > phải 1 ♦ • 1 báo f cáor cơ quan câp à Giây »Ã xácr nhận 1 A 4đê A , 1 theo 1 1Wdõi,' • L1 r t f 5.6. Ket quả thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đã c tai hồ sơ X rr r ...nh giao hàng. 73 Sô xe :ò/.ỉl.Ũ 22Q.L.... Sỗ RO -m oocẤ iiù/ỉl / G 1 Tén Cõng ty POMINA2 Gia hạn; Hạn D/O : 25/4/2017 MSCUPB019805 D / O NO: Lĩne; MAE Vessel code/ Name (Mã/tên tàu); MSCU6289514 GLDU39615Ũ6 1PXU3978030 TGHU3072151 TCKU3860820 MEDU2454598 MEDU2923720 TCLU2002968 Customer( khuch_hàngj Hình 32: giấy CMT lớn (gồm nhiều container) 3.5.5. Văn phòng hải quan: Khách hàng: nộp tờ khai hải quan và phiếu CMT Hải quan giám sát: kiểm tra thông tin hợp lệ, sau đó đóng 2 dấu, kí tên lên CMT và giao lại khách hàng 1 bản, khi đó CMT mới có giá trị lấy hàng. 3.5.6. Phòng thương vụ: Khách hàng: nộp CMT đã có dấu của hải quan Thương vụ cảng: giao phiếu lấy container 74 3.5.7.Cổng vào (In- Gate ): Tài xế: Mang theo CMT vào cổng vào của cảng. Tại đây, bảo vệ cổng sẽ kiểm tra giấy phép lái xe, giấy đăng kiểm rơ-móc, tài xế vào trong cảng đều phải biết nội quy an toàn trong cảng, vì thế nếu tài xế lần đầu tiên đến cảng sẽ phải lái xe ra khỏi cổng, bảo vệ cảng sẽ hướng dẫn các quy định an toàn trong cảng cho tài xế trước khi vào lấy container, thông tin về tài xế sẽ được bảo vệ lưu lại, lần sau khi đến cảng tài xế sẽ không cần học lại quy định an toàn - bảo đảm tài xế biết di chuyển trong cảng, hạn chế tối đa nguy cơ xảy ra tai nạn ảnh hưởng đến tài xế và đến cảng. sau khi kiểm tra xong, các giấy tờ và điều kiện đầy đủ bảo vệ giao BAT cho tài xế NSP: out-gate Units: My List Chargeable Unit Events Units Ctr Number Ctr Num... ... ... Booki... BL Truck... ... ... ... Stage ID Next Stag... TCLU9689007 APL 45G1 715122333 51C89210 - pregate ingate MRKU9726390 MAE 2210 72LD00411 37 1M07 - outgate MSKU2940838 MAE 2210 72LD00411 37 1M07 - outgate FCIU9664166 COS 45 G1 6153959790 51C76534 36 2ư o - outgate ECMU9730460 CMA 45 G1 51C32413 2 4Z22 - outgate SEGU4935069 COS 45 G1 6153959790 51C76431 37 3L28 - outgate APHU7110623 APL 45 G1 715101812 51D11464 35 3L28 - outgate MRKU8555415 MAE 2210 72LD00547 4 1M07 - outaate Hình 33: Màn hình N4 báo xe chuẩn bị vào cảng (ingate) Nhân viên gate in kiểm tra trên CMT đã thanh lý hải quan chưa bao gồm: 2 mộc của hải quan, mộc và chữ ký sống phòng thương vụ, mộc và chữ kí của nhân viên thương vụ. Kiểm tra thông tin trên hệ thống N4tất cả các thông tin trên hệ thống đã được pre-gate làm trước đó đối chiếu với CMT,kiểm tra hạn lấy container trên CMT. Nếu hết hạn lấy container, nhân viên cổng yêu cầu vào phòng thương vụ đóng phí trễ rồi sau đó quay lại làm thủ tục gate in. Nhập số xe, hãng xe của công ty vận tải, số rơ mooc, số container, line tàu, loại container, cảng xếp dỡ... Dựa vào số Bill Of Lading (B/L) trên CMT để lấy container trên hệ thống và chọn container. Cách chọn container trong bãi (YARD): Hệ thống của cảng đã có thông tin về lô hàng của người nhập khẩu khi container được dỡ khỏi tàu xuống cảng, cảng giữ thông tin của container, vị trí container trên bãi, POD của container.. .những container giao ra cho khách hàng từ cảng CMIT sẽ có thể hiện trên N4 với POD là VNCMT 75 File Unit Gate Windows Help THANGTRANS T GATEJNSP: out-gate ^ Units: My List ] Chargeable Unit Events T Units ^ Actions]! Display I I ~Ị Ị Unit Nbr <ifc~| Filter Criteria---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 18L Number fc- 11 is (=J »■ IIMSCUCG525730 I □ BL Number = MSCUCG525730 Last Move Unit Nbr Type ISO Category V-State T-State Position Line Op I/B Actual Visit O/B Actual Visit POD 17 -Apr-18 06... TRLU6608649 45G1 Import Departed Departed T-51C59750 MSC 624711E 51C59750 VNCMT 17-Apr-1718... MSCU84881... 45G1 Import Departed Departed T-51C59750 MSC 624711E 51C59750 VNCMT 17-Apr-17 17... MSCU72548... 45G1 Import Departed Departed T-51C78468 MSC 624711E 51C78468 VNCMT 17-Apr-17 11... AMFU86664... 45G1 Import Departed Departed T-51C78468 MSC 624711E 51C78468 VNCMT 17-Apr-17 10... TCLU7735802 45G1 Import Departed Departed T-51C59750 MSC 624711E 51C59750 VNCMT 17-Apr-17 10... FSCU9783734 45G1 Import Departed Departed |T-51C53441 MSC 624711E 51C53441 VNCMT 17-Apr-17 06... MSCU78811... 45G1 Import Departed Departed T-51C78468 MSC 624711E 51C78468 VNCMT 17-Apr-1616... GATU8374557 45G1 Import Departed Departed T-51C59750 MSC 624711E 51C59750 VNCMT 17-Apr-16 08... MSCU76034... 45G1 Import Departed Departed T-51C59750 MSC 624711E 51C59750 VNCMT 17-Apr-16 01... BMOU4306... 45G1 Import Departed Departed T-51C46327 MSC 624711E 51C46327 VNCMT 17-Apr-1510... GLDU7085090 45G1 Import Active Yard Y-CMIT-1J16D.1 MSC 624711E GEN TRUCK VNCMT 17-Apr-15 10... CAXU9004612 45G1 Import Active Yard Y-CMIT-1J16C.1 MSC 624711E GEN TRUCK VNCMT 17-Apr-1218... MSCU71043... 45G1 Import Active Yard Y-CMIT-2H26C.1 MSC 624711E GEN.TRUCK VNCMT 17-Apr-1217... MSCU70504... 45G1 Import Active EC/Out Y-CMIT-1J16G.2 MSC 624711E 51C91912 VNCMT 17-Apr-1217... FSCU8324920 45G1 Import Active Yard Y-CMIT-1J16G.1 MSC 624711E GEN TRUCK VNCMT 17-Apr-1217... TCNU54591... 45G1 Import Active Yard Y-CMIT-2H10B.3 MSC 624711E GEN TRUCK VNCMT 17 -Apr-1217... MSCU96404... 45G1 Import Active Yard Y-CMIT-2H10B.2 MSC 624711E GEN TRUCK VNCMT 17-Apr-1216... MSCU97325... 45G1 Import Active Yard Y-C MIT-1 G14A.2 MSC 624711E gen’truck VNCMT 17-Apr-1216... GESU5865573 45G1 Import Active Yard Y-C MIT-1 G14A.1 MSC 624711E GEN.TRUCK VNCMT 17-Apr-1216... TRLU5759661 45G1 Import Active Yard Y-C MIT-1 G14E.2 MSC 624711E GEN TRUCK VNCMT 17-Apr-1215... MEDU80582... 45G1 Import Active Yard Y-CMIT-2H10B.1 MSC 624711E GEN TRUCK VNCMT 1 7-Anr-1 2 15... TCNl jam46... 45G1 Y -f MTT-1 G14F.1 MSC 624711F GFN TRUCK VNCMT Hình 34: List cont trên hệ thống N4 Bãi container trong cảng được chia thành 4 dãy (dãy 1, dãy 2, dãy 3, dãy 4), mỗi dãy chia thành các block - từ block A đến block K là khu vực hoạt động của cẩu RTG, block Y và block Z là khu vực hoạt động của Reach Stacker, mỗi block chia thành các bay (mặt cắt dọc), row (mặt cắt ngang) , tier (mặt cắt lớp), các bay được đánh dấu là bay lẻ, container 20 feet sẽ sắp xếp trên các bay lẻ, container 40 feet đặt nằm giữa hai bay lẻ được đánh dấu nằm trên bay chẵn (ví dụ: tại tier 1 có 2 container 20’ nằm trên bay 7 và bay 9, container 40’ nằm trên hai container này sẽ được đánh dấu thuộc bay 8). Thông tin về vị trí container trên bãi đều được bộ phận Yard Planner cập nhật trước khi container lên bãi, vì thế mà khi cần lấy container nhân viên cổng vào chỉ cần dò theo số container sẽ có thể tìm được vị trí thuận lợi nhất cho tài xế vào lấy container. Vị trí thuận lợi nhất được hiêu là vị trí mà tại đó đã có Rubber Tired Gantry (RTG) và Reach stacker (RS) đang hoạt động và có thể gắp ngay lên xe cho tài xế, không mất thời gian chờ. Trường hợp tài xế muốn lấy container tại vị trí chưa có cần cẩu, nhân viên cổng vào sẽ gọi cho bộ phận Dispatcher để điều cần cẩu tới vị trí lấy container. Sau khi chọn container xong, nhân viên gate in lưu kết quả, dispatcher (nhân viên điều vận cảng) khi thấy lệnh trên hệ thống mà gate in vừa làm, sẽ sắp xếp thiết bị nâng hạ tại vị trí đó, để gắp container cho xe. Sau khi chọn container và hoàn tất nhập các thông tin trên, nhân viên in phiếu Routing ticket (R), gọi điện cho dispatcher báo vị trí cần lấy container, giao phiếu R cho tài xế, trả lại phiếu lấy container và hướng dẫn tài xế vào vị trí lấy container. Tài xế nhận 76 phiếu phiếu hướng dẫn chỉ đường, nhận BAT từ bảo vệ, đặt BAT lên trước đầu xe, lái xe vào trong cảng theo hướng dẫn trên phiếu hướng dẫn di chuyển, cần cẩu sẽ nhìn theo số này để biết xe vô lấy contaner nào TÀI XÊ VUI LÒNG KHÔNG RỜI CABIN XE XUỐNG CẢNG VÓI BẤT KÌ LÝ DO GÌ Hotline: 064.3938222 Ext: 1502 CMĨT ROUTING TICKET - Cai Mep International Terminal HƯỦNG DÁN DI CHUYẾN YARD LOCATION (VỊ TRÍ BẢI): 1M58 TRANSACTION MODE (PHƯONG ÁN THỰC HIỆN): Không kiề m hóa CONTAINER NUMBER (Sổ CONTAINER): RJCU1537065 ISO (LOẠI CONT.): 45G1 TRUCK NO. (Sô XE): BAT NO. (SÔ BAT): 32 Printed on date/at time: Apr 24,2017 9:32 AM Hình 35: Phiếu vị trí 77 Hình 36: tài xế đặt BAT trước xe Sau khi chọn được container, màn hình N4 sẽ thay đổi trạng thái của container từ “Active - Yard” thành “Active - EC/OUT” M scum 22G1 Import Departed Departed 1-51*27 MSC 624711E ~ MEDU2454593 2261 Import t e e EC/Out K M 1 T - Ỉ M MSC 624711E 1PXU3978030 2261 Import Active Yard K M T - 2 1 ® MSC m GLDU3961506 2261 Import Active y « d Y - C M T - 2 H ® MSC 624711E Hình 37: Trạng thái container chuyển thành EC/OUT 78 3.5.8. Bãi container: Sơ đồ 3: Sơ đồ giao thông trong bãi container • Từ block A đến F: chỉ dành cho xe nội bộ của cảng di chuyển container từ tàu, xà lan vào các block bên trong. • Từ G đến Y là khu vực xe ngoài cảng có thể vào để lấy container. • Khi tàu đến, container được discharg xuống và được xếp ở những block gần cầu cảng: A, B, C, D, E, F. Sau đó xe nội bộ di chuyển container vào trong các block G, H, J, K để xe ngoài vào lấy container, quy trình này gọi là house keeping. Tuy nhiên trong trường hợp xe ngoài vô cảng lấy hàng, mà container chưa làm quy trình house 79 keeping, thì xe sẽ được vào những block A, B, C, D, E, F dưới sự hướng dẫn và giám sát của Supervisor Yard. - Chọn container theo thứ tự: a. Vị trí của container trong bãi: Hình 38: Vị trí container trong bãi - Mã hiệu vị trí của khu (block) chứa container: có thể bằng chữ cái A,B,C... - Mã hiệu vị trí của hàng (bay) - Mã hiệu vị trí của dãy (row) - Mã hiệu vị trí của lớp (tier) - Vị trí của khu, hàng, dãy có thể được sơn trực tiếp lên mặt bãi để thuận tiện cho việc tìm container. - Nếu container ở bãi block có RTG (từ A đến K): lấy từ tier cao nhất thấp nhất (lấy container ở trên cao trước). - Nếu container để ở bãi L: lấy theo thứ tự Alphabet từ A G và lấy theo tier cao đến thấp - Còn container nằm ở bãi Z, Y lấy ngược lại bãi L: sẽ lấy G A. b. Các thiết bị làm việc trên bãi: B1. Rubber Tire Gantry (RTG) - Cẩu Bánh Lốp. -I- Cấu tạo: - Hoist: Bộ phận nâng hạ theo phương thẳng đứng, kết nối với Ngáng (spreader) để nâng hạ container. - Trolley: Bộ phận di chuyển theo phương ngang, kết nối với Hoist. - Gantry: Bộ phận bánh lốp, giúp RTG di chuyển trong bãi (Block) - Engine room: Phòng máy, trái tim của RTG cung cấp power cho RTG hoạt động. - Electrical room: Phòng điện, nơi lắp đặt hệ thống PLC, Drive, điều khiển mọi hoạt động của RTG. 80 - Cabin: Tài xế vận hành điều khiển công việc nâng hạ container. -I- Thông số kĩ thuật: - SLW (safety load weight): Trọng lượng tải an toàn <45 tấn. - Hãng sản xuất ZPMC. - Cho phép gắp Empty container và Good container. -I- Nguyên tắc hoạt động: - Engine chạy máy phát, cung cấp power cho mọi hoạt động. - RTG cho phép gắp container : 20ft và 40 ft. - RTG di chuyển trên bãi bằng việc xoay bánh xe để di chuyển. ị- Khu vực hoạt động : - Chỉ gắp container trong Block, không có tính năng động để di chuyển mọi tọa độ trong bãi (yard) Hình 39: Thiết bị RTG B2. Reach-Stacker : (RS)- Xe chụp container -I- Cấu tạo: - Boom: Bộ phận cần cẩu, di chuyển lên/ xuống. - Spreader: Ngáng được lắp trực tiếp lên Boom. 81 - Gantry: Hệ thống bánh lốp, giúp RS di chuyển - Cabin: Nơi tài xế điều khiển mọi hoạt động. -I- Thông số kĩ thuật: - SLW (Safety Load Weight): Trọng lượng tải an toàn <45 tấn. - Hãng sản xuất: Koncrane - Cho phép gắp Empty container và Good container. -I- Nguyên tắc hoạt động: - RS là giống như một chiếc xe chuyên dụng để nâng/ hạ container. Do đó, nó có đầy đủ tính năng như xe. - RS cho phép gắp container : 20ft và 40 ft. - RS di chuyển được mọi nơi trên bãi. Hình 40: Thiết bị RS B3. Empty Handler : (EH)- Xe chụp Container rỗng ị- Cấu tạo: - Boom: Bộ phận cần cẩu, di chuyển lên/ xuống. (phương thẳng đứng) - Spreader: Ngáng được lắp trực tiếp lên Boom. - Gantry: Hệ thống bánh lốp, giúp RS di chuyển - Cabin: Nơi tài xế điều khiển mọi hoạt động. -I- Thông số kĩ thuật: 82 - SLW (Safety Load Weight): Trọng lượng tải an toàn <10 tấn. - Hãng sản xuất: Koncrane - Chỉ cho phép gắp Empty container . ị- Nguyên tắc hoạt động: - EH là giống như một chiếc xe chuyên dụng để nâng/ hạ container. Do đó, nó có đầy đủ tính năng như xe. - EH cho phép gắp container rỗng: 20ft và 40 ft. - RS di chuyển được mọi nơi trên bãi. Do đó, tính cơ động cao Hình 41: Thiết bị EH Nhân viên Lái cẩu sẽ nhìn theo số BAT mà tài để trước xe, gắp container lên xe theo lệnh vị trí trên hệ thống khi nhân viên thương vụ đã hoàn thành tại gate in. sau khi 83 gắp container lên xe, hệ thống sẽ cập nhật container đã được gắp (loaded) lên xe - đã giao và không còn hiện container đó trên hệ thống. Unit Nbr Type ISO Category V-State T-State Position Line Op I/B Actual Visit V1RKU7306167 2210 Storage Active Loaded T-72C05429-TIP MAE 624711E VISKU2769290 2210 Storage Active Loaded T-72C05429-TIP MAE 624711E Hình 42: Màn hình N4 thông báo container đã được gắp lên xe 3.5.9. Bãi kiểm tra container: sau khi container được gắp lên xe tài xế sẽ nhanh chóng di chuyển đến bãi 2X ( bãi kiểm container) Đây là nơi duy nhất trong bãi mà tài xế được phép xuống xe. Tại đây tài xế kiểm tra, ghi lại tình trạng container & số seal trên phiếu vị trí lấy container (phiếu R) 3.5.10. Cổng ra (gate out) Khi xe chạy ra tới booth out và chạy hẳn vào trong lane, bảo vệ sẽ đóng barrier lại. Tài xế giao BAT cho bảo vệ, nộp lại phiếu vị trí lấy container và phiếu CMT cho nhân viên cổng. “ NAVBN4-Z6.18.247453 _ í File Unit Gate Windows Help Ị THANGTRANS GATEJNSP: out-gate Units; My List Chargeable Unit Events Units m ' A ctio n s " D is p la y C tr N u m b e r V à M I N S ‘ ] 0 B t 1'ransactio,., C tr N u m b e r ■ L B ooking S I T r u c k ...... I L Stage® Neirt St,» Status S til t D ate H a n d led 1Ire a to r C h an g e r 129202 Deliver Impoit M ỈC U M MSC 4ỈG1 MSCUC6525730 m i 01 1 • in g a te o u tg a te or 17-A pr-18 0744 tgOOl ItgOOl 129201 Receive Empty MSCU8163633 MSC 45G1 51C91912 01 2M 12 • in g a te o u tg a te 0K 17-A pr-18 0743 tgOOl ItgOOl 129200 Deliver Import OOLU8145477 00L 4ỈG1 OOLU404172108Ũ72C04602 24 2J12 • in g a te o u tg a te 0K 17-A pr-18 0740 tgOOl ItgOOl 129199 Dellvei Import OOLU7277592 00L 42G1 OOLU4Ũ41721Ũ8Ũ72C06108 40 I • in g a te o u tg a te OK 17-A pr-18 0738 tgOQl ItgOOl 129190 Receive Empty TCLU7735802 MSC 4561 51C59750 32 ỈM 12 ■ o u tg a te COMPLETE 17-Apr-18 0626 17-Apr-180659NQT001 bhpOOl 129197 Deliver Import TRLU6608649 MSC 45G1 MỈCUCGỈ2Ỉ730 51C5975Ö 32 2 1 ■ o u tg a te COMPLETE 17-Apr-180623 17-A pr-180658NQM bhpOOl 129190 Receive Empty MSKU3209978 MAE 22G1 72LD00528 37 4 2 7 ■ o u tg a te COMPLETE 17-Apr-18 0615 17-Apr-18 0656NOT001 bhpOOl Hình 43: phần mềm N4 báo xe chuẩn bị ra cổng Ngay khi xe đã được làm thủ tục In gate trên hệ thống, trạng thái sẽ chuyển thành “out gate”. Vị trí cổng ra cũng được lắp đặt các camera, nhân viên cổng ra không cần phải ra khỏi booth để kiểm tra container, việc kiểm tra sẽ thực hiện bằng cách quan sát qua 84 camera. Khi xe đến vị trí cổng ra, nhân viên cổng ra nhận lại phiếu CMT và phiếu hướng dẫn di chuyển từ tài xế. Nhân viên cổng: kiểm tra lại một lần nữa hạn giao hàng trên phiếu CMT (nếu quá hạn giao thì nhân viên gate out không giao container hàng ra ngoài), dấu mộc và chữ ký nhân viên phòng thương vụ, dấu mộc và chữ ký của cơ quan hải quan, kiểm tra số bill, thông tin số container: xem thông tin container trên phiếu Rounting ticket, trên CMT, trên hệ thống N4 và kiểm tra số container trên hệ thống Camera xem có trùng khớp với nhau hay không? Căn cứ theo phiếu hướng dẫn di chuyển, nhập số transaction vào tab gate-out, tab này hiện ra sẽ có: - Thông tin về xe vào lấy container: công ty vận tải, BAT, số xe, số transaction - Thông tin về container: mã số container, chủ sở hữu container, ISO container, cảng dỡ, cảng xếp, số seal của container. Hình 44: Màn hình out gate Kiểm tra số seal thực tế được tài xế note lại trên phiếu R với số seal trên hệ thống, nếu đúng cho xe ra bình thường. Trường hợp khi xe ra không có Seal, Gate Out xác nhận lại với Gate Admin xem container có kiểm hóa hay không? + Nếu có kiểm hóa thì note lại số Seal của chủ hàng, không có thì cứ giao bình thường. ■ + Nếu không có kiểm hóa thì cho xe qua đậu 1 bên (không ra khỏi cảng), gọi Yard Sup ra lập biên bản mất seal (Missing Seal). Sau khi lập biên bản xong, Yard Sup sẽ bấm 1 Seal tạm, Gate Out sẽ cập nhật Seal này. Khi xe ra có số Seal khác với số trong hệ thống, cập nhật số seal thực tế rồi cho xe ra. Cập nhật số xe tài xế (nếu chưa đúng), cập nhật tình trạng container do tài xế kiểm 85 tra ở bãi kiểm công yêu cầu nhân viên ghi lại ở phần NOTE trên phiếu EIR, một số tình trạng hư container như: phình vách, móp hông, mooc kín, rách hông, móp đà đáy.... sau đó lưu kết quả và in phiếu EIR (2 bản) giao cho tài xế 1 bản ký tên tài xế, 1 bản nhân viên đóng mộc của phòng thương vụ xác nhận giao công và sau đó nhận lại 1 bản lưu chữ ký của tài xế và bản kia giao lại cho tài xế giữ. Hình 45: Phần mềm cập nhật số seal Trường hợp không trùng khớp số container: gọi điện thoại cho Dispatcher, yêu cầu kiểm tra, gắp lại cho đúng số container theo lệnh trên hệ thống. Trường hợp trùng khớp, thông tin, hạn giao hợp lệ, nhân viên cổng lưu lại và in phiếu (EIR). 86 EQUIPMENT INTERCHANGE RECEIPT (EIR) cm:t PHIÊU GIAO NHẬN CONTAINER Gate Trans#. 129500 Cai Mep Intemallonal Terminal BATNo.(sôbat); 01 Gate-in Time (Gĩờváo): 19/04/201718:50 Truck No. (Sô xe/Sõ vào cống); 51D07201 Gate-out Time (Gi<(ra); Vessel code/ Name (MI/tên tàu)! (Chuyên): POL *ün9 xỉp’: POD *ci"9 dä) VNCMT Container No. (tó container): MSCU9966537 Operator (H®n9 T*“)! MSC 45G1 Gross Weight (tTỌT>9 lượng) 4000.0 Seal No. (s° seal): Reefer Temp.(Nhi^ đ^: OOG (cont- IMO/UN No.: Vent.(Thô"9 9i¿); Yard Location (vi tr' b*i) 2M48 Booking or B / L No. (So hooking, B/L) Remark (Ghi chú); MSCUCG522133 If there is no remark, this container is considered in sound condition (Nếu không có ghi chú thì Containerđược giao nhận trong tinh trạng tốt) rràixẽ) Gate Clerk (Nhân viên công) Tractor Driver Hình 46: phiếu giao nhận container 87 Chương 4:GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUY TRÌNH GIAO CONTAINER HÀNG NHẬP CHO KHÁCH HÀNG TẠI CẢNG CMIT 4.Nhận xét tình hình chung 4.1. Nhận xét tình hình chung của cảng CMIT Ưu đ iểm : > Nhân sự: Đội ngũ nhân viên trình độ cao, có tinh thần trách nhiệm cao và được bố trí sắp xếp các vị trí hợp lý tạo điề kiện phát huy hết năng lực của mình. Công ty có hệ thống cơ cấu tổ chức chuyên nghiệp. Ban lãnh đạo luôn quan tâm và trực tiếp theo dõi nhân viên, do đó kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh trong công việc. Công ty có chính sách đãi ngộ nhân viên khá tốt, đặc biệt công ty đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho sinh viên thực tập thể hiện được năng lực, cũng như sự năng động, sáng tạo. > Mối quan hệ với khách hàng: Công ty luôn lấy chữ tín, nhiệt tình phục vụ , năng lực xếp dỡ hiệu quả, nên luôn được các đối tác tín nhiệm lâu dài. Do vậy công ty đã tạo mối quan hẹ chặt chẽ với các đối tác khách hàng trong nước và ngoài nước thuê dịch vụ bốc xếp hàng hóa.. Điểm yếu của cảng: - Bến đón tàu hạn chế, chiều dài đón tàu của cảng: 600m, không thể đón nhiều tàu cùng một lúc, mất khách hàng, giảm doanh thu. - Vẫn chưa đón được tàu du lịch. - Các quy trình, luật lệ còn cứng nhắc, ko linh hoạt làm khách hàng không hài lòng. - Hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng chưa phát triển dẫn đến luồng hàng hóa vào cảng bằng đường bộ còn ít, chiếm 10% tổng lượng hàng hóa của cảng, còn lại 90% hàng hóa vào cảng bằng tàu hoặc xà lan. - Chi phí bảo dưỡng, bảo trì hằng năm cho cơ sở hạ tầng cao (cầu cảng sụt lún, cơ sở hạ tầng do tác động của xe chở hàng hóa, máy móc thiết bị vận hành, đi lại trong cảng. Nhận xét chung:Với những điều kiện thuân lợi về vị trí địa lý, năng lực xếp dỡ của cảng, địa hình doanh nghiệp, các điểm mạnh của công ty cùng với các chủ trương, chính sách của nhà nước, của tỉnh, Cảng cái mép lọt top 4 nhà khai thác cảng Châu Á 88 năm 2016.Đây là một vinh dự và có ý nghĩa rất lớn đối với cảng CMIT. Với sự hỗ trợ rất lớn của các bộ, ban, ngành và địa phương, CMIT đã xây dựng một hình ảnh ấn tượng về cảng nước sâu tại Việt Nam... 4.2.Giải pháp nâng cao quy trình giao container hàng nhập cho khách hàng tại cảng cmit 4.2.1 giải pháp 1 Tên giải pháp: thay thế BAT bằng số xe Mục tiêu: • Rút ngắn thời gian làm thủ tục giao và nhận BAT giữa tài xế và bảo vệ cổng cảng • Đơn giản hóa được công việc trên màn hình N4 cho nhân viên cổng cũng như điều hành bãi. • Mang tính chất pháp lý tuyệt đối trong việc quản lý xe ra vào cổng cảng • Giảm thiểu các rủi ro về nhầm lẫn, sai hoặc trùng số BAT Cơ sở pháp lý: Thực trạng hiện nay của cảng khi mỗi lần tài xế vô cảng đều phải dừng lại tại Booth để làm việc với bảo vệ, đưa giấy tờ xe sau đó bảo vệ đưa lại BAT cho tài xế, Và tài xế đặt BAT ở trước đầu xe của mình. Sau đó tài xế làm việc với nhân viên cổng, đọc số BAT cho AGA (assistant gate admin, sau đó AGA lưu số BAT trên hệ thống N4. Có nhiều bất cập khi cảng sử dụng BAT như: • Tốn chi phí làm BAT • Tốn thời gian trong quá trình làm việc với tài xế • Gây nhầm lẫn cho AGA khi giao container ra ngoài, dẫn đến việc giao nhầm xe • Khi có sự cố xảy ra thì rất mất thời gian trong việc dựa theo số BAT để điều tra • Tính pháp lý chưa cao Nội dung: Đề nghị mỗi doanh nghiệp tự trang bị một tấm bìa cứng ghi số xe của mỗi xe và đặt lên phía trước xe khi hoạt động tại cảng Hiệu quả: 89 • Rút ngắn thời gian làm việc • Rút ngắn thời gian chậm trễ khi giao hàng vô cảng, hoặc lấy hàng ra. Giảm thiểu rủi ro chậm giờ cắt máng của tàu, cũng như hạn trễ lấy hàng. 4.2.2.giải pháp 2 Tên: Dời vị trí trạm cân của cảng từ trong bãi ra ngoài cổng cảng. Mục tiêu: • Tiết kiệm chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng, văn phòng cho nhân viên trạm cân • Tiết kiệm chi phí đào tạo cũng như lương cho cảng • Rút ngắn thời gian • An toàn trong việc các xe di chuyển trong bãi • Dễ kiểm tra trong công tác quản lý trọng tải Cơ sở pháp lý: • Hiện nay cảng có một khu trạm cân riêng trong bãi, với bề mặt trạm cân nổi, và có văn phòng nhỏ cho nhân viên trạm cân kiểm tra trọng lượng làm việc. • Do bề mặt cân nổi so với bề mặt của cảng nên rất khó khăn trong việc tài xế di chuyển xe lên cân • Dốc dẫn đến tình trạng lết bánh, mòn, hư lốp, bể bánh. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi như gió to, mưa lớn rất dễ dẫn đến trôi xe, không cân được, hoặc rớt container • Bên cạnh đó thì việc phải mất chi phí cho xây dựng văn phòng, và đào tạo nhân viên của cảng cũng như giám sát cảng trong việc quản lý trạm cân. • Do diện tích của bãi còn hạn chế nên việc di chuyển giữa làn xe đi ra cảng và vô cảng để cân hàng rất khó khăn, mất đi tính an toàn trong cảng. trong trường hợp container vượt mức trọng lượng tài xế phải quay đầu xe lại cổng cảng, gây mất trật tự giao thông trong cảng. Nội dung: • Cảng nên dời vị trí trạm cân đến ngay cổng cảng. Tại booth nhân viên cổng có thể kiểm tra ngay trước khi làm thủ tục vô bãi. • Hiệu quả: • Tiết kiệm nguồn nhân lực, chi phí cơ sở hạ tầng 90 • Đỡ tốn thời gian trong việc làm thủ tục vô bãi cho xe quá tải trọng, không đủ điều kiện vô cảng • Tại booth có mái che nên tránh được tình trạng trơn trượt của xe khi thời tiết xấu 4.2.3. giải pháp 3. Tên: Thanh toán phí nâng hạ hay các loại phí khác khi vào cổng trực tuyến Mục tiêu: • Chủ động về thời gian làm việc, tránh trường hợp giờ cao điểm làm việc, dẫn đến quá sức của nhân viên. • Bỏ được giai đoạn thời gian chờ đợi của tài xế, hoặc chủ hàng đến phòng thương vụ làm việc. • Quy trình rút ngắn, nhanh chóng, tạo điều kiện cho chủ hàng giao hàng, hay hoạt động giao nhận vận tải trơn tru, đạt hiệu quả tối ưu Cơ sở pháp lý: Vào những thời điểm hàng hóa trong nước lưu thông cao, như những tháng cuối năm, thì hoạt động của cảng diễn ra cực kỳ sôi nổi. Khi xe muốn vào cảng thì phải chờ cả hàng dài đợi nhân viên phòng thương vụ làm thủ tục, tính chi phí...và điều này dẫn đến sự chậm trễ trong giao nhận, trong việc giao hàng cho tàu, hoặc cho người nhập khẩu. Gây ra mất trật tự và mất mát chi phí hàng hóa, hợp đồng, sản xuất... Nội dung: Cảng nên xây dựng một trang web thanh toán online cho khách hàng. Khách hàng không phải đến cảng làm các thủ tục đăng kí, hay thanh toán...tiết kiệm thời gian cho cả cảng và khách hàng. 4.3. Một số kiến nghị để công ty hoạt động hiệu quả hơn. Định hướng phát triển doanh nghiệp. > Đẩy mạnh hoạt động maketing quốc tế nhằm mở rộng thêm thị trường tiềm năng và thu hút khách hàng. > Tuyển dụng thêm lực lượng chuyên môn cao, cắt giảm lực lượng lao động kém hiệu quả. > Về tài chính công ty luôn luôn theo dõi và xử lý hiệu quả, kiểm toán định kỳ,sử dụng vốn có hiệu quả và tiết kiệm. 91 > Về dịch vụ có thêm nhiều chế độ quan tâm khách hàng cũ, ưu đãi trong khâu báo giá dịch vụ cho khách hàng mới, nâng cao dịch vụ để thu hút khách hàng nhiều hơn. > ổn định kim ngạch xuất nhập khẩu, đồng thời phát triển và mở rộng thị trường nhập khẩu và xuất khẩu. > Công ty cần có chính sách phát triển và nâng cấp thêm phương tiện vận tải, thiết bị xếp dỡ. > Khát vọng, mục tiêu lớn nhất của CMIT là có thể trở thành một cảng trung chuyển hàng hóa quốc tế. Các giải pháp chiến lược chung cho công ty - Cân đối xuất nhập khẩu: Ngoài việc nhập khẩu các mặt hàng nước ngoài, công ty cần nắm bắt các nguồn hàng trong nước, khai thác các hợp đồng xuất nhập khẩu để cân bằng cán cân thanh toán và tăng nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia. - Đâu tư các nguồn lực nội bộ: > Mở rộng không gian làm việc: nâng cấp các thiết bị như máy in, fax, photo, hoặc phần mền thanh toán chi phí qua mail, để tiết kiệm thời gian, giảm chờ đợi. > Tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên được học tập nghiên cứu thông qua các đợt thực tập ngắn hạn hoặc trung hạn ở nước ngoài nhằm nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn và kỹ năng ngoại thương. > Tăng cường thêm nhiều đội xe, thiết bị xếp dỡ hàng hóa, phục vụ một cách tốt nhất cho công ty và cho khách hàng trong lúc hàng nhều. > Tạo điều kiện cho các bộ công nhân viên được học tập nghiên cứu thông qua các đợt thực tập ngắn hạn hoặc trung hạn ở nước ngoài nhằm nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn và các kĩ năng ngoại thương. - Lập phương án kinh doanh: > Chiến lược mối quan hệ với khách hàng: đó chính là đơn giản hóa các thủ tục của khách hàng thông qua công tác dịch vụ hiệu quả, liên tục tìm hiểu,liên hệ, hỏi thăm các khách hàng trung thành và thu hút các đối tác mới. > Chiến lược tạo sự khác biệt, chuyên nghiệp: mục tiêu tăng thêm uy tín cho công ty bằng việc thể hiện khả năng giải quyết công việc chuyên nghiệp, an toàn và hiệu quả. 92 4.4.Một số kiến nghị về phía nhà nước và các cơ quan hải quan. - Về tỷ giá: Nhà nước cần có chủ trương bảo đảm tỷ giá ở mức thỏa đáng để khuyến khích xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu vì sự biến động mạnh của tỷ giá sẽ gây bất ổn định trong nước. Nhà nước cần dự báo thị trường, giá cả.. nhằm hỗ trợ thông tin cho các doanh nghiệp và tiến hành thường xuyên để doanh nghiệp có thể dự báo trước được những cơ hội mới, đồng thời có thể ngăn chặn những diễn biến xấu có thể xảy ra. - Về chính sách thuế Với chính sách thuế suất VAT cao như hiện nay đã gây không ít khó khăn cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu việt nam nói chung. Em thiết nghĩ nhà nước nên có mức thuế ưu đãi hơn nhằm giúp các doanh nghiệp trong nước giảm được giá vốn, tăng sức cạnh tranh, mang lại hiệu quả cao. - Về phía bộ phận hải quan Cần đơn giản hóa hơn nữa thủ tục xuất nhập khẩu nhằm giúp các doanh nghiệp thuận lợi hơn trong việc thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu, tránh tình trạng chậm trễ trong việc giao nhận hàng gây phát sinh thêm nhiều lãng phí: phí lưu kho, lưu bãi, phạt Ngoài ra cơ quan hải quan nên đầu tư thêm cơ sở vật chất, thiết bị hiện đại chẳng hạn như đầu tư máy scanner trong quá trình kiểm hóa hàng hóa thay vì kiểm hóa thủ công như hiện nay. 93 Kết Luận Chung Nhìn chung công ty có những chính sách phù hợp trong hoạt động kinh doanh, và cũng không ngừng nỗ lực để có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường trong nước và ngoài nước. Đây chính là nhờ sự tổ chức làm việc chặt chẽ của bộ máy công ty và sự nỗ lực của toàn bộ anh chị em trong công ty. Bên cạnh đó có thể nói CMIT là công ty có văn hóa tốt, không khí làm việc thoải mái đồng thời có nhiều chính sách đãi ngộ nhân viên. Qua thời gian làm việc thực tế, em được các anh chị hướng dẫn tận tình, được chỉ bảo, tiếp xúc làm với công việc, biết được quy trình của cảng khi nhận một lô hàng nhập và quy trình cảng giao cho khách hàng. Em đã có những kiến nghị và giải pháp nhằm đẩy mạnh và hoàn thiện công tác xuất nhập khẩu của công ty. Do còn hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm, nên những giải pháp đưa ra chưa thể bao quát hết tình trạng thực tế cuả công ty và bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp của quý thầy cô, anh chị trong công ty. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy Phong-thầy hướng dẫn bài cho em, ban giám đốc và toàn thể các anh chị đã tận tình hướng đẫn em hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn!!! 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO chau-a-nam-2016.aspx https://proship.vn/news/qui-trinh-giao-nhan-hang-nhap-khau-bang-duong-bien/ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của chính phủ: quy định chi tiết và biện pháp thi hành luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan Luật hải quan 2016 95

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_giai_phap_nang_cao_quy_trinh_giao_container_hang_nh.pdf
Tài liệu liên quan