BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
----------------------------------
TRẦN THỊ HƯƠNG GIANG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐGKẾT QUẢ HỌC TẬP NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội- 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
----------------------------------
TRẦN THỊ HƯƠNG GIANG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐGKẾT QUẢ HỌC TẬP NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
230 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý hoạt động đgkết quả học tập nhằm phát triển năng lực của học sinh Tiểu Học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9 14 01 14
Người hướng dẫn khoa học:
Hướng dẫn 1: PGS.TS Nguyễn Đức Minh
Hướng dẫn 2: TS. Phạm Quang Sáng
Hà Nội-2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu
trong luận án là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu
nào khác.
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành, ngoài nỗ lực của bản thân, tác giả còn nhận được
nhiều sự giúp đỡ của quý thầy cô giáo, các nhà khoa học, gia đình, đồng nghiệp và
bạn bè.
Tác giả xin trân trọng bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS
Nguyễn Đức Minh và TS. Phạm Quang Sáng- những người thầy đã tận tình chỉ bảo,
trực tiếp hướng dẫn, đóng góp những ý kiến quý báu cho tác giả trong suốt quá trình
thực hiện Luận án.
Tác giả xin cảm ơn lãnh đạo Viện KHGD Việt Nam, lãnh đạo Ban NC ĐG Giáo
dục, Phòng QLKH, Đào tạo và Hợp tác Quốc tế và toàn thể đồng nghiệp nơi tác giả
đang công tác đã tạo điều kiện thuận lợi về thời gian, khích lệ tinh thần và chia sẻ kinh
nghiệm để tác giả hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình trong thời gian qua.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, giáo viên, học sinh các
trường tiểu học ở Hà Nội, Thái Nguyên, Hưng Yên, Cần Thơ, Nghệ An và Thành phố
Hồ Chí Minh đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp thông tin, hỗ trợ tác giả trong quá trình
thực hiện các nội dung nghiên cứu của luận án.
Cuối cùng, tác giả xin được cảm ơn những người thân yêu trong gia đình đã
theo sát, thông cảm, sẻ chia và động viên kịp thời để tác giả có thể tập trung mọi
nguồn lực cho việc hoàn thành luận án này.
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 4
5. Nội dung và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4
6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................................. 5
7. Những luận điểm bảo vệ ..................................................................................... 6
8. Những đóng góp mới của luận án ...................................................................... 6
9. Cấu trúc của luận án ........................................................................................... 7
CHƯƠNG 1. -CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH
TIỂU HỌC ............................................................................................................ 8
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề. ....................................................................... 8
1.1.1 Nghiên cứu về đánh giá kết quả học tập ................................................ 8
1.1.2 Nghiên cứu về đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển năng lực của
học sinh tiểu học ........................................................................................... 13
1.1.3 Nghiên cứu về quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập nhằm phát
triển năng lực của học sinh ........................................................................... 16
1.1.4 Những vấn đề chưa được giải quyết trong các công trình nghiên cứu 19
1.2 Một số khái niệm cơ bản ............................................................................... 19
1.2.1 Quản lý ................................................................................................. 19
1.2.2 Đánh giá ............................................................................................... 21
1.2.3 Kết quả học tập .................................................................................... 22
1.2.4 Năng lực ............................................................................................... 22
1.2.5 Đánh giá kết quả học tập ...................................................................... 23
1.2.6 Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập ........................................ 24
1.2.7 Học sinh tiểu học .................................................................................. 25
1.3 Các vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động đánh giá kết quả học tập nhằm
phát triển năng lực của học sinh tiểu học .................................................. 26
1.3.1 Đặc điểm phát triển của học sinh tiểu học ........................................... 26
1.3.2 Những năng lực cần phát triển cho học sinh tiểu học .......................... 29
1.3.3 Khung đánh giá năng lực học sinh tiểu học ......................................... 29
1.3.4 Vai trò của đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học trong quá
trình dạy học .................................................................................................. 34
1.3.5 Hoạt động đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển năng lực của học
sinh tiểu học .................................................................................................. 35
1.3.6 Phương thức đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển năng lực học sinh
tiểu học .......................................................................................................... 40
1.4 Các lý thuyết vận dụng trong quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
nhằm phát triển năng lực của học sinh tiểu học ........................................ 44
1.4.1 Xu hướng đổi mới hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh .. 44
1.4.2 Lý thuyết phát triển năng lực học sinh ................................................. 46
1.4.3 Lý thuyết quản lý sự thay đổi ............................................................... 50
1.4.4 Vận dụng lý thuyết phát triển năng lực học sinh và lý thuyết quản lý sự
thay đổi trong quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu
học ................................................................................................................. 51
1.5 Nội dung quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển
năng lực học sinh tiểu học............................................................................ 56
1.5.1 Quản lý xác định mục tiêu đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển
năng lực của học sinh tiểu học ...................................................................... 56
1.5.2 Quản lý lựa chọn nội dung đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển
năng lực cho học sinh tiểu học ...................................................................... 59
1.5.3 Quản lý lựa chọn phương pháp, công cụ đánh giá kết quả học tập nhằm
phát triển năng lực cho học sinh tiểu học ...................................................... 60
1.5.4 Quản lý lựa chọn hình thức thực hiện đánh giá kết quả học tập nhằm
phát triển năng lực cho học sinh tiểu học ...................................................... 61
1.5.5 Quản lý phân tích kết quả đánh giá nhằm phát triển năng lực cho học
sinh tiểu học .................................................................................................. 62
1.5.6 Quản lý công bố và sử dụng kết quả đánh giá nhằm phát triển năng lực
cho học sinh tiểu học ..................................................................................... 62
1.5.7 Quản lý lưu trữ hồ sơ đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển năng lực
cho học sinh tiểu học ..................................................................................... 63
1.5.8 Quản lý các lực lượng có trách nhiệm tham gia vào hoạt động đánh giá
kết quả học tập nhằm phát triển năng lực cho học sinh tiểu học .................. 64
1.6 Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
nhằm phát triển năng lực của học sinh tiểu học ........................................ 66
1.6.1 Văn bản chỉ đạo của cơ quan quản lý các cấp ..................................... 66
1.6.2 Nhận thức, năng lực của cán bộ quản lý nhà trường và giáo viên ...... 66
1.6.3 Mong muốn của cha mẹ học sinh ........................................................ 67
1.6.4 Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động ĐGkết quả học tập nhằm
phát triển năng lực của học sinh tiểu học ...................................................... 67
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 68
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐGKẾT QUẢ
HỌC TẬP NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU HỌC .......... 70
2.1 Kinh nghiệm quốc tế trong quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
nhằm phát triển năng lực học sinh tiểu học ............................................... 70
2.1.1 Quản lý xác định mục tiêu đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển
năng lực của học sinh tiểu học ...................................................................... 70
2.1.2 Quản lý lựa chọn nội dung đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển
năng lực học sinh tiểu học ............................................................................. 72
2.1.3 Quản lý lựa chọn phương pháp, công cụ đánh kết quả học tập nhằm phát
triển năng lực cho học sinh tiểu học ............................................................. 74
2.1.4 Quản lý áp dụng hình thức đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển
năng lực học sinh tiểu học ............................................................................. 81
2.1.5 Quản lý phân tích, sử dụng và công bố kết quả đánh giá nhằm phát triển
năng lực cho học sinh tiểu học ...................................................................... 82
2.1.6 Quản lý các bên tham gia vào hoạt động đánh giá kết quả học tập nhằm
phát triển năng lực của học sinh tiểu học ...................................................... 84
2.1.7 Bài học kinh nghiệm ............................................................................ 85
2.2 Khái quát về quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập học sinh tiểu học
ở Việt Nam .................................................................................................... 85
2.2.1 Đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học ở Việt Nam và
những yêu cầu cần đạt về năng lực của giáo dục tiểu học ............................ 85
2.2.2 Cơ cấu quản lý giáo dục tiểu học ......................................................... 90
2.2.3 Về quy mô mạng lưới giáo dục tiểu học .............................................. 91
2.2.4 Đặc điểm hoạt động của các trường tiểu học ....................................... 91
2.2.5 Các văn bản chỉ đạo triển khai đánh giá kết quả học tập của học sinh
tiểu học .......................................................................................................... 92
2.3 Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
nhằm phát triển năng lực học sinh tiểu học ............................................... 94
2.3.1 Mục đích khảo sát ................................................................................ 94
2.3.2 Đối tượng và địa điểm khảo sát ........................................................... 94
2.3.3 Nội dung khảo sát ................................................................................ 95
2.3.4 Tiến trình thực hiện khảo sát và xử lý kết quả khảo sát ..................... 95
2.3.5 Thang đo .............................................................................................. 96
2.3.6 Thời gian tiến hành khảo sát ................................................................ 97
2.4 Thực trạng hoạt động đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển năng lực
của học sinh tiểu học .................................................................................... 97
2.4.1 Thực trạng xác định mục tiêu đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển
năng lực cho học sinh tiểu học ...................................................................... 97
2.4.2 Thực trạng lựa chọn nội dung đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển
năng lực cho học sinh tiểu học ...................................................................... 99
2.4.3 Thực trạng áp dụng phương pháp, công cụ đánh giá kết quả học tập
nhằm phát triển năng lực cho học sinh tiểu học .......................................... 100
2.4.4 Thực trạng áp dụng hình thức đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển
năng lực học sinh tiểu học ........................................................................... 104
2.4.5 Thực trạng phân tích kết quả đánh giá nhằm phát triển năng lực của học
sinh tiểu học ................................................................................................ 105
2.4.6 Thực trạng công bố và sử dụng kết quả đánh giá nhằm phát triển năng
lực cho học sinh tiểu học ............................................................................. 106
2.4.7 Thực trạng lưu giữ kết quả đánh giá của học sinh tiểu học ............... 108
2.4.8 Thực trạng tham gia của các lực lượng có trách nhiệm vào hoạt động
đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển năng lực cho học sinh tiểu học . 108
2.5 Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển
năng lực của học sinh trường tiểu học...................................................... 110
2.5.1 Thực trạng quản lý xác định mục tiêu đánh giá kết quả học tập nhằm
phát triển năng lực của học sinh tiểu học .................................................... 110
2.5.2 Thực trạng quản lý lựa chọn nội dung đánh giá kết quả học tập nhằm
phát triển năng lực cho học sinh tiểu học .................................................... 113
2.5.3 Thực trạng quản lý áp dụng công cụ, phương pháp đánh giá kết quả học
tập nhằm phát triển năng lực cho học sinh tiểu học .................................... 115
2.5.4 Thực trạng quản lý áp dụng hình thức đánh giá kết quả học tập nhằm
phát triển năng lực học sinh tiểu học .......................................................... 117
2.5.5 Thực trạng quản lý phân tích kết quả đánh giá nhằm phát triển năng lực
cho học sinh tiểu học ................................................................................... 118
2.5.6 Thực trạng quản lý công bố và sử dụng kết quả đánh giá nhằm phát triển
năng lực cho học sinh tiểu học .................................................................... 120
2.5.7 Thực trạng quản lý lưu trữ hồ sơ đánh giá kết quả học tập nhằm phát
triển năng lực cho học sinh tiểu học ........................................................... 123
2.5.8 Thực trạng quản lý các lực lượng có trách nhiệm tham gia vào hoạt động
đánh giá kết quả học tập nhằm phát tiển năng lực học sinh tiểu học .......... 125
2.5.9 Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động đánh giá
kết quả học tập nhằm phát triển năng lực của học sinh .............................. 128
2.6 Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
nhằm phát triển năng lực của học sinh tiểu học ...................................... 129
2.6.1 Điểm mạnh trong quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập nhằm phát
triển năng lực của học sinh tiểu học ............................................................ 129
2.6.2 Điểm yếu trong quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập nhằm phát
triển năng lực của học sinh tiểu học ............................................................ 130
2.6.3 Thuận lợi trong quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập nhằm phát
triển năng lực của học sinh tiểu học ............................................................ 132
2.6.4 Những khó khăn trong quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
nhằm phát triển năng lực học sinh tiểu học ................................................ 132
Kết luận chương 2 ............................................................................................. 134
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐGKẾT QUẢ HỌC
TẬP NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU HỌC VÀ THỰC
NGHIỆM ........................................................................................................... 135
3.1 Các nguyên tắc đề xuất giải pháp .............................................................. 135
3.1.1 Nguyên tắc bảo đảm tính pháp lí ....................................................... 135
3.1.2 Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, hiệu quả ........................................ 135
3.1.3 Nguyên tắc tính hệ thống, kế thừa và phát triển ................................ 136
3.2 Giải pháp quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển
năng lực của học sinh tiểu học................................................................... 136
3.2.1 Giải pháp 1: Xây dựng văn bản hướng dẫn đánh giá kết quả học tập
nhằm phát triển năng lực học sinh của trường tiểu học .............................. 136
3.2.2 Giải pháp 2: Kế hoạch hóa đầu tư phương tiện phục vụ đánh giá kết quả
học tập nhằm phát triển năng lực của học sinh tiểu học ............................. 139
3.2.3 Giải pháp 3: Chỉ đạo và định hướng sự tham gia của các lực lượng có
trách nhiệm thực hiện đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển năng lực của
học sinh tiểu học ......................................................................................... 142
3.2.4 Giải pháp 4: Tổ chức nâng cao nhận thức, trình độ chuyên môn của giáo
viên về đánh giá kết quả học tập nhằm phát triển năng lực học sinh tiểu học.
..................................................................................................................... 145
3.2.5 Giải pháp 5: Tổ chức đổi mới và hoàn thiện quy trình đánh giá kết quả
học tập nhằm phát triển năng lực của học sinh tiểu học ............................. 151
3.2.6 Giải pháp 6: Xây dựng khung năng lực đánh giá học sinh của giáo viên
tiểu học ........................................................................................................ 155
3.3 Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................................. 163
3.4 Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp .......... 163
3.4.1 Mục đích khảo nghiệm ....................................................................... 163
3.4.2 Nội dung khảo nghiệm ....................................................................... 163
3.4.3 Phương pháp khảo nghiệm ................................................................. 163
3.4.4 Cách đánh giá kết quả khảo nghiệm .................................................. 163
3.4.5 Kết quả khảo nghiệm ......................................................................... 164
3.5 Thử nghiệm giải pháp ................................................................................. 165
3.5.1 Cơ sở lựa chọn giải pháp thử nghiệm ................................................ 165
3.5.2 Mục đích thử nghiệm ......................................................................... 166
3.5.3 Giả thuyết thử nghiệm ........................................................................ 166
3.5.4 Đối tượng và phạm vi thử nghiệm ..................................................... 166
3.5.5 Phương pháp đánh giá giải pháp thử nghiệm..................................... 166
3.5.6 Tiêu chí và thang đo ........................................................................... 167
3.5.7 Tiến trình thử nghiệm ........................................................................ 167
3.5.8 Kết quả thử nghiệm và nhận định, đánh giá ...................................... 168
3.5.9 Đánh giá kết quả thử nghiệm ............................................................. 171
Kết luận chương 3 ............................................................................................. 172
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................. 173
1.Kết luận ........................................................................................................... 173
2.Khuyến nghị .................................................................................................... 174
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 176
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 183
BẢNG BIỂU
Bảng 1.1- Khung đánh giá năng lực giao tiếp ........................................................... 30
Bảng 1.2- Khung tiêu chí đánh giá năng lực tự phục vụ, tự quản ........................... 30
Bảng 1.3-Nhóm tiêu chí khoa học, Ngôn ngữ Anh, Khoa học xã hội, Toán ............ 31
Bảng 1.4-Chuẩn đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (ACARA, 2014) 31
Bảng 1.5-Chuẩn và mức chuẩn năng lực tư duy phê phán và sáng tạo, Singapore .. 33
Bảng 1.6-Phương pháp ĐGKQHT nhằm phát triển NL của HS............................... 40
Bảng 1.7-Phân tích các công cụ ĐG ......................................................................... 42
Bảng 1.8-So sánh ĐG năng lực và kiến thức kỹ năng .............................................. 46
Bảng 1.9-Mục tiêu ĐG kết quả học tập nhằm phát triển năng lực của học sinh ở
Hồng Kông ................................................................................................................ 57
Bảng 2.1-Yêu cầu cần đạt về năng lực chung ........................................................... 87
Bảng 2.2-Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù của học sinh .................................... 89
Bảng 2.3-Đối tượng khảo sát định lượng .................................................................. 95
Bảng 2.4-Đối tượng khảo sát định tính ..................................................................... 95
Bảng 2.5-Sử dụng phương pháp ĐGKQHT của HS tiểu học ................................. 101
Bảng 2.6-Mức độ thực hiện các bước trong quy trình phân tích kết quả ĐG ......... 105
Bảng 2.7- Báo cáo phân tích kết quả ĐG về phát triển năng lực của HS ............... 106
Bảng 2.8-Ý kiến của CBLQ và GV về việc công bố thông tin về kết quả ĐG ...... 107
Bảng 2.9- Ý kiến về sử dụng kết quả ĐGKQHT nhằm phát triển năng lực của HS
................................................................................................................................. 107
Bảng 2.10-Ý kiến của CBQL và GV về lưu trữ hồ sơ ĐG kết quả học tập ............ 108
Bảng 2.11- Thực trạng quản lý xác định mục tiêu ĐGkết quả học tập nhằm phát
triển năng lực của học sinh tiểu học ........................................................................ 112
Bảng 2.12-Quản lý lựa chọn nội dung ĐG kết quả học tập nhằm phát triển năng lực
học sinh tiểu học ...................................................................................................... 114
Bảng 2.13-Ý kiến của GV và CBQL về lựa chọn công cụ, phương pháp ĐGKQHT
nhằm phát triển NL của HS tiểu học ....................................................................... 115
Bảng 2.14- Quản lý lựa chọn hình thức ĐG kết quả học tập nhằm phát triển năng
lực học sinh tiểu học................................................................................................ 117
Bảng 2.15-Ý kiến của GV và CBQL về phân tích KQĐGKQHT nhằm phát triển NL
của HS ..................................................................................................................... 118
Bảng 2.16-Công bố và xử lý kết quả ĐG ................................................................ 120
Bảng 2.17-Chỉ đạo, tổ chức sử dụng kết quả ĐGKQHT nhằm phát triển NL của HS
................................................................................................................................. 122
Bảng 2.18- Kết quả thực trạng quản lý lưu trữ hồ sơ ĐGKQHT nhằm phát triển
NLHS ...................................................................................................................... 124
Bảng 2.19-ĐG của GV và CBQL một số trường tiểu học ở Hà Nội về mức độ nâng
cao NL về quản lý hoạt động ĐGKQHT nhằm phát triển NL HS ......................... 126
Bảng 2.20- Mức độ quản lý sự tham gia của CMHS vào hoạt động ĐGkết quả học
tập nhằm phát triển năng lực của học sinh .............................................................. 128
Bảng 3.1-Thiết kế ĐGkết quả học tập ..................................................................... 138
Bảng 3.2-Kế hoạch ĐGkết quả học tập của học sinh.............................................. 138
Bảng 3.3- Xây dựng công cụ ĐG kết quả học tập .................................................. 139
Bảng 3.4- Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ........................ 156
Bảng 3.5- Chuẩn năng lực ĐG học sinh của giáo viên tiểu học ............................. 159
Bảng 3.6- Đánh giá của CBQL và GV các trường TH về mức độ cần thiết và tính
khả thi của các giải pháp đề xuất ............................................................................ 164
Bảng 3.7- Kết quả nhận thức, kiến thức và kỹ năng của nhóm GV trước và sau thực
nghiệm ..................................................................................................................... 168
Bảng 3.8- Tiêu chí ĐG giá trị p của phép kiểm chứng t-test .................................. 169
Bảng 3.9- Kết quả khảo sát về nhận thức, kiến thức và kỹ năng của nhóm GV trước
và sau thực nghiệm .................................................................................................. 170
Bảng 3.10- Mức độ ảnh hưởng của tác động .......................................................... 170
Bảng 3.11- Tiêu chí Cohen ..................................................................................... 171
HÌNH
Hình 1.1 Vùng phát triển hiện tại và gần của học sinh (Vygotsky, 1978) ................ 49
Hình 1.2 Diễn giải tiêu chí như đường phát triển NL thực hiện (Robert Glaser,
2009).......................................................................................................................... 49
Hình 1.3- Mô hình từ ĐGđến chính sách của ATC21S ............................................ 52
Hình 1.4- Khung ĐG phát triển (Patrick Griffin và cộng sự) ................................... 53
Hình 2.1-Khung ĐG trên lớp học, British Columbia, Canada .................................. 76
Hình 2.2-ĐG toàn diện trong các nhà trường tiểu học .............................................. 78
Hình 2.3-Mô hình quản lý ngành của trường tiểu học .............................................. 91
Hình 3.1- Cấu trúc chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông .......... 158
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1-Quan niệm của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về mục tiêu của
ĐGkết quả học tập nhằm phát triển năng lực của học sinh tiểu học ......................... 97
Biểu đồ 2.2- Lựa chọn nội dung ĐG kết quả học tập của học sinh ........................ 100
Biểu đồ 2.3-Thực trạng sử dụng công cụ ĐGKQHT .............................................. 101
Biểu đồ 2.4-Tham gia của các lực lượng có trách nhiệm vào ĐGkết quả học tập
nhằm phát triển năng lực cho học sinh.................................................................... 110
Biểu đồ 2.5-Căn cứ chỉ đạo, tổ chức thực hiện mục tiêu ĐGkết quả học tập nhằm
phát triển năng lực của học sinh .............................................................................. 111
Biểu đồ 2.6-Nhận xét của CBQL và GV về mức độ của các yếu tố ảnh hưởng ..... 129
Biểu đồ 2.7-Điểm yếu trong QL HĐ ĐGKQHT nhằm phát triển NL của HS ....... 131
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ đầy đủ
CBQL Cán bộ quản lý
CSVC Cơ sở vật chất
CMHS Cha mẹ học sinh
CT Chương trình
CTGDPT Chương trình giáo dục phổ thông
ĐG Đánh giá
ĐGHS Đánh giá học sinh
ĐGGD Đánh giá giáo dục
ĐGKQHT Đánh giá kết quả học tập
ĐT Đào tạo
GD Giáo dục
GDTH Giáo dục tiểu học
GDĐT Giáo dục đào tạo
GV Giáo viên
HS Học sinh
HSTH Học sinh tiểu học
KQHT Kết quả học tập
NL Năng lực
NLHS Năng lực học sinh
SGK Sách giáo khoa
TH Tiểu học
THPT Trung học phổ thông
TBDH Thiết bị dạy học
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lí do chọn đề tài
Trong bối cảnh giáo dục hiện nay, giáo dục Việt Nam đứng trước những cơ hội
và thách thức mới. Tuy nhiên, vấn đề chất lượng đào tạo vẫn luôn là điểm nóng của
toàn xã hội. Đối với các cơ sở giáo dục, một trong những điều quan trọng nhất chính là
cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục. Chất lượng của mỗi trường học được tạo nên
bởi nhiều yếu tố như hoạt động học tập của học sinh, hoạt động dạy học của giáo viên
và công tác quản lý... Trong đó, kết quả học tập của học sinh chính là tiêu chí quan
trọng nói lên sự trưởng thành, mức độ thành đạt, cũng là thước đo quan trọng thể hiện
chất lượng giáo dục ở các trường học.
Trong quá trình dạy học, ĐGKQHT là một khâu quan trọng. Tầm quan trọng của
ĐGkết quả học tập của học sinh đã được thể hiện trong các nghị quyết của Quốc hội
như: Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi
mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu “Đổi mới căn bản hình thức và
phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực,
khách quan . Phối hợp sử dụng kết quả ĐG trong quá trình học với ĐG cuối kỳ, cuối
năm học; ĐG của người dạy với tự ĐG của người học; ĐG của nhà trường với ĐG
của gia đình và của xã hội” [12].
Nghị quyết 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 về “Đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông” đưa ra “Đổi mới căn bản phương pháp ĐG
chất lượng giáo dục theo hướng hỗ trợ phát triển phẩm chất và năng lực học sinh;
phản ánh mức độ đ...c học sinh, các tác giả như Popham
W.Jame [106]; Tom Kubiszyn và Gary Borich [92]; Peter.W.Airasian [104] trong
các cuốn sách của mình đều dành một số chương để ĐG sự thực hiện (performance
assessment). Các tác giả nêu rõ công cụ, các bước tiến hành, ví dụ minh họa cụ thể
và những lỗi giáo viên thường gặp khi triển khai hình thức ĐG này cũng như đưa ra
những lưu ý để sử dụng nó một cách hiệu quả. Các tác giả James H. McMillan [87],
A.J.Nitko [98] và R.J.Marzano cùng các cộng sự [96] đã phân tích mối quan hệ
gắn kết giữa ĐG sự thực hiện với các mục tiêu dạy học, sử dụng hình thức này để
16
ĐG bằng cách so sánh những gì đã thực hiện được với các mục tiêu dạy học cụ thể.
Các tác giả cho rằng hình thức ĐG này sẽ phù hợp với mục tiêu yêu cầu hiểu sâu,
lập luận, ĐG các kĩ năng cũng như sản phẩm, ĐG các loại tư duy.
Hiện nay, nhiều tác giả cho rằng ngoài ĐG truyền thống, có ĐG thực được áp
dụng để ĐG năng lực học sinh. Wiggins G.P [128] đã giới thiệu về hình thức ĐG xác
thực (authentic assessment) “là ĐG mà người học yêu cầu thể hiện những nhiệm vụ
mang tính thực tiễn, thể hiện sự ứng dụng có ý nghĩa các kiến thức và kỹ năng cần
thiết”. Những ĐG có sử dụng “những vấn đề hoặc câu hỏi mang tính kết nối và có
giá trị quan trọng, trong đó người học phải sử dụng kiến thức để thể hiện một cách
hiệu quả và sáng tạo. Nhiệm vụ là những mô hình của hoặc tương tự các vấn đề mà
các công dân trưởng thành và khách hàng hoặc chuyên gia trong lĩnh vực đó thường
gặp phải.
1.1.3 Nghiên cứu về quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập nhằm phát
triển năng lực của học sinh
Nhiều tác giả quan tâm luận bàn về tư vấn các bên liên quan trong quản lý ĐG
học sinh tiểu học.
Trần Đăng An [1] cho rằng quản lý hoạt động ĐGKQHT của học sinh bao gồm
các bước như Xây dựng kế hoạch; tổ chức thực hiện kế hoạch; chỉ đạo hoạt động,
công tác kiểm tra hoạt động; đảm bảo các điều kiện hỗ trợ hoạt động.
Trịnh Khắc Thẩm [73] khẳng định nhà lãnh đạo và nội dung lãnh đạo là hai
thành tố quan trọng tạo ra chất lượng hiệu quả hoạt động quản lý. Một nhà lãnh đạo
có năng lực cần phải được phát triển toàn diện, cả về tư duy, nhận thức, phương pháp
quản lý, xây dựng tổ chức, triển khai các kế hoạch, đề án....
Trần Ngọc Lan [47] cho rằng việc tổ chức ĐGKQHT nhằm phát triển NL cho
HS cần thật nghiêm túc theo chuẩn đã định, không thách đố học sinh, không tạo áp
lực đối với học sinh và CMHS. Để tổ chức ĐG cần thiết kế nội dung ĐG và giải trình
được các mục tiêu về năng lực và phẩm chất với mỗi nội dung khi cần thiết. Học sinh
đạt tới mức nào trong thang ĐG (biết; hiểu; vận dụng trực tiếp hoặc vận dụng có sáng
tạo linh hoạt), người tổ chức ĐG cần phải để nguyên mức đó không điều chỉnh kết
quả, không “nuông chiều” theo tâm lý kỳ vọng của CMHS (nhất là CMHS học sinh
tiểu học). Chúng ta cần sử dụng truyền thông để giúp một bộ phận các phu huynh
không nhầm lẫn việc ĐG với việc động viên học tập. Điều này nói thì không khó
17
nhưng để hiện thực hóa thì đây là một bước ngoặt mang tính cách mạng và có vai trò
quyết định trong đổi mới quá trình dạy và học. Kỹ năng đưa ra nhận xét sát thực với
năng lực và phẩm chất của học sinh là chìa khóa của giáo viên để giải quyết vấn đề
này. Kinh nghiệm của một số cơ sở đào tạo dân lập trong nước và quốc tế cho thấy,
nếu thực hiện như trên một cách đồng bộ và nhất quán trong một số năm liên tục sẽ
cho thấy hiệu quả rõ rệt.
Nguyễn Đức Minh [55] đã giới thiệu công cụ ĐG năng lực của học sinh cuối
cấp tiểu học dành cho cán bộ quản lý. Các năng lực của HS tiểu học được nêu trong
tài liệu này là năng lực làm toán, năng lực đọc hiểu, năng lực khoa học, năng lực nội
tâm, năng lực giao tiếp, năng lực vận động và năng lực xúc cảm thẩm mĩ. Trong đó
nêu rõ các bảng tiêu chí kỹ thuật giúp cho hoạt động ĐG đảm bảo tính khoa học,
khách quan, chính xác đối với các tiêu chí ở mức độ có thể có và phù hợp với năng
lực của số đông HS lứa tuổi cuối cấp tiểu học.
Bên cạnh các nghiên cứu trong nước, các học giả quốc tế cũng tập trung khai
thác các khía cạnh về quản lý hoạt động ĐGKQHT nhằm phát triển NLHS.
E.C.Wragg [81] tập trung vào khai thác khía cạnh thực hành các kỹ năng thiết
yếu mà mỗi giáo viên cần có trong ĐGKQHT của học sinh tiểu học ở trên lớp trong
tác phẩm “ĐG , học tập ở trường tiểu học-Assessment, Learning in Primary school”.
Collin Coner [78] trong tác phẩm “ĐG, học tập ở trường tiểu học- Assessment in
Action in Primary School” đã đề cập tới vai trò của giáo viên, hiệu trưởng, những nhà
quản lý trong ĐGKQHT của học sinh tiểu học, đồng thời cũng đưa ra những lời khuyên,
tư vấn đối với những đối tượng này trong việc ĐG học sinh tiểu học.
Nghiên cứu, phân tích và minh họa việc vận dụng các phương pháp/chiến lược
ĐG KQHT khác nhau như: ĐG quá trình, ĐG hướng vào người học, ĐG theo năng
lực thực hiện, ĐG thúc đẩy học tập... qua đó, kiến nghị các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả thực hiện các loại ĐG này. Về mảng nghiên cứu này, có các tác giả Martha
L.A.Stassen, Kathryn Doherrty & Mya poe(2001), Terry Bergeson & Mary Alice
Heuschel; Scott A.Yokoich, Gregory S. Waddell và Robert K.Gerwig.
Val Brooks (2002) [123] trong “ĐG ở trường THCS-Assessment in Secondary
Schools” đã đưa ra vấn đề quản lý ĐG trong bối cảnh nhà trường, trong đó tác giả đề
cập đến các chính sách của nhà trường hỗ trợ cho hoạt động ĐG, cách lưu giữ và viết
báo cáo ĐG .
18
Cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục của Anh (QAA -Quality Assurance
Agency for Higher Education) đã giới thiệu bộ chỉ số gồm 15 quy tắc ĐG về quyền
hạn, trách nhiệm của các bộ phận liên quan tới ĐGKQHT. Bộ chỉ số này giúp các cấp
quản lý và nhà quản lý thuận lợi hơn khi ĐG các hoạt động ĐGKQHT của người học
được chính xác, công bằng, minh bạch.
Theo Uỷ ban kiểm định chất lượng giáo dục tại các trường đại học Mỹ (Council
for Higher Education Accreditation -CHEA) [71] cho biết Quản lý ĐGKQHT của
người học ở Mỹ được tiến hành công khai, dân chủ bằng cách công bố rộng rãi trên
phương tiện đại chúng các nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn. Tính công bằng còn được thể
hiện ở chỗ nhiều lực lượng cùng được tham gia ĐG người học. Năng lực của người
học không chỉ được ĐG thông qua bài kiểm tra trên giấy mà được thực hiện thông qua
thực tiễn thực hiện nhiệm vụ trong các xưởng trường, vườn trường, công xưởng, nhà
máy hay các công việc đảm nhiệm theo các chuyên ngành đào tạo....
Có nhiều tài liệu bàn về các nghiệp vụ QL cần thực hiện để QL hoạt động ĐGGD
như thế nào cho hiệu quả như: cuốn Giám sát thành tích giáo dục (Monitoring
Educational Achivement) của Postlethwaite (2004) [107]; cuốn ĐG giám sát: Một vài
công cụ, phương pháp và cách tiếp cận ( Monitoring Evaluation: Some Tools,
Methods and Approches) do Worbank phát hành (2004) [129]; cuốn Quản lý ĐG giáo
dục (Managing Evaluation in Educational) của Kath Aspinwall (1992) [92]; cuốn
“Mười bước tiến tới hệ thống giám sát và ĐG dựa trên kết quả” của Jody Zall Kusek,
Ray C.Rist (2005) [89]
Cuốn cuốn Giám sát thành tích giáo dục (Monitoring Educational Achivement)
của Postlethwaite (2004) [107] cũng đưa ra các nhóm tiêu chí ĐG và một số vấn đề
đặt ra đối với các nhà QLGD.
Trong hội thảo của UNESCO về canh tân giáo dục vì sự phát triển với nội
dung chính là cần phải hình thành năng lực cho người học, các tác giả đã nêu ra những
quan điểm riêng mình về quản lý hoạt động ĐGKQHT nhằm phát triển NLHS.
Whetten và Cameron (1995) [124] cho rằng việc ĐG cần phải khách quan sẽ góp
phần vào phát triển các chương trình giáo dục và đào tạo dựa trên mô hình năng lực
chính; Xavier Roegiers (1996) [125] bàn về việc các nhà trường sẽ phát triển các năng
lực như thế nào, P.A.McLagan (1997) [103] coi đây là “một câu trả lời mạnh mẽ đối
19
với các vấn đề mà các tổ chức và cá nhân đang phải đối mặt trong thế kỷ XXI” hay
“ĐG dựa trên năng lực” của Ron Cammaert (2015) [115].
Quản lý hoạt động ĐGKQHT nhằm phát triển NL của người học đang được sự
quan tâm của nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Điều này thể hiện qua
nội dung các nghiên cứu đa dạng, ở nhiều khía cạnh khác nhau của ĐGKQHT nhằm
phát triển NLHS. Qua các công trình nghiên cứu được đề cập ở trên đã cho thấy được
tầm quan trọng của việc ĐGKQHT nhằm phát triển NL của học sinh, các khái niệm,
cách thức, thực trạng ĐGKQHT. Bên cạnh đó các nghiên cứu cũng đưa ra một số đề
xuất được đưa ra nhằm khắc phục những bất cập của thực trạng. Tuy nhiên, số lượng
các công trình nghiên cứu sâu về quản lý ĐGKQHT nhằm phát triển năng lực HS tiểu
học chưa nhiều. Lĩnh vực ĐGKQHT nhằm phát triển NL cho HS tiểu học cũng là
một lĩnh vực nghiên cứu ở nước ta còn khá mới mẻ. Qua việc tổng quan các công
trình nghiên cứu trong và ngoài nước nói trên đã giúp nghiên cứu sinh có thêm cơ sở
để xây dựng những nội dung nghiên cứu cơ bản của việc quản lý ĐGKQHT nhằm
phát triển NL của HS tiểu học.
1.1.4 Những vấn đề chưa được giải quyết trong các công trình nghiên cứu
Về ĐGKQHT của HS tiểu học: Đã có một số công trình nghiên cứu về
ĐGKQHT của HS tiểu học nhưng chưa có nghiên cứu tổng thể, đi sâu vào phân tích
sự đổi mới trong từng hoạt động ĐGKQHT hướng tới phát triển NL cho đối tượng
học sinh này như xác định mục tiêu, áp dụng công cụ, phân tích kết quả, công bố và
sử dụng kết quả ĐG cũng như các yếu tố ảnh hưởng tới các hoạt động này và thực
trạng đang thực hiện hoạt động này ở Việt Nam.
Về quản lý hoạt động ĐGKQHT nhằm phát triển NL của HS tiểu học: chưa có
công trình nào nghiên cứu chuyên sâu về quản lý sự đổi mới các hoạt động ĐGKQHT
hướng tới phát triển NL cho HS tiểu học như: quản lý thực hiện mục tiêu, xác định
nội dung áp dụng phương pháp, công cụ, hình thức, phân tích kết quả, công bố và sử
dụng kết quả ĐGKQHT nhằm phát triển NL của HS tiểu học.
1.2 Một số khái niệm cơ bản
1.2.1 Quản lý
Theo quan điểm của Nguyễn Lộc [52], Đặng Vũ Hoạt, Hà Thị Đức [34] và Phan
Văn Kha [41] thì Quản lí không phải là một hoạt động đơn lẻ mà là một quá trình có
mục tiêu (mục đích). Quá trình này bao gồm đầy đủ các bước theo chức năng quản
20
lý như lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Để đạt được mục tiêu mà người
quản lý mong muốn thì cần phải huy động các thành viên tổ chức và sử dụng tất cả
các nguồn lực sẵn có của mình. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của
hệ thống mà người quản lí mong muốn.
Nguyễn Ngọc Quang [65], Nguyễn Minh Đạo [22], Bùi Minh Hiền [29] và
Đặng Quốc Bảo [16] cho rằng Quản lí là tác động liên tục có mục đích, có kế hoạch
và có định hướng của chủ thể quản lí đến tập thể những người lao động (khách thể
quản lí). Các tác giả cho rằng sự tác động này nhằm thực hiện những mục tiêu dự
kiến. Văn hóa, chính trị, kinh tế, xã hội với hệ thống luật lệ, các chính sách, các
nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể tạo ra môi trường và điều kiện
cho sự phát triển của đối tượng.
Nguyễn Văn Lê [50], Nguyễn Kỳ và Bùi Trọng Tuân [46] đã định nghĩa Quản
lý như là một hệ thống. Nguyễn Văn Lê cho rằng đó là “hệ thống xã hội là khoa học
và nghệ thuật tác động vào hệ thống đó mà chủ yếu là vào những con người nhằm đạt
được hiệu quả tối ưu theo mục tiêu đề ra”. Nguyễn Kỳ và Bùi Trọng Tuân cho rằng
đó là “hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (sinh vật, xã hội, kỹ thuật), nó bảo
toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chương
trình, mục đích hoạt động”.
Trần Kiểm [43] cho rằng Quản lý không mang tính chất cá nhân mà phối hợp
nỗ lực của nhiều người. Khi đó mục tiêu của từng cá nhân trở thành những thành tựu
của xã hội .
Trong nghiêng cứu của nước ngoài cũng có nhiều quan niệm và định nghĩa khác
nhau về Quản lí.
Theo Đại Bách khoa toàn thư Liên xô (1977) [46] quản lý là chức năng của
những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ thuật) nó bảo
toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chương
trình, mục đích hoạt động.
Stephen Robbins [116] cho rằng “Quản lí là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh
đạo và kiểm soát hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các
nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.”
Trong nội dung nghiên cứu của luận án, quản lý hoạt động ĐGKQHT nhằm
phát triển NLHS diễn ra trong bối cảnh nhà trường. Theo đó khái niệm quản lý trong
21
luận án được hiểu cụ thể như sau: Quản lý là quá trình chủ thể quản lý lập kế hoạch,
tổ chức, chỉ đạo và, giám sát, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các khách thể quản
lý trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra của tổ chức.
1.2.2 Đánh giá
Khi dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt, hai từ “Assessment” và “Evaluation” đều
có nghĩa là ĐG . Tuy nhiên, Lê Văn Hảo [33] cho rằng hai từ Assessment và
Evaluation chưa được hiểu một cách thống nhất giữa những người nghiên cứu về
giáo dục trong cùng một quốc gia.
Theo Trần Khánh Đức [23] thì “ĐG là quá trình thu thập thông tin, chứng cứ
về đối tượng cần ĐG và đưa ra những nhận định, phán xét về mức độ đạt được theo
thang đo hoặc tiêu chí đã được đưa ra trong các tiêu chuẩn hay chuẩn mực”.
Theo Lâm Quang Thiệp [68] thì ĐG là căn cứ vào các số đo và các tiêu chí xác
định năng lực và phẩm chất của sản phẩm đào tạo để nhận định, phán đoán và đề
xuất các quyết định nhằm nâng cao không ngừng chất lượng đào tạo.
Phạm Xuân Thanh [24] và Nguyễn Bá Kim [42] đồng quan điểm khi cho rằng
để có thể đưa ra các quyết định nhằm cải tiến thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất
lượng và hiệu quả giáo dục cần phải thông qua việc ĐG . ĐG chính là thu thập thông
tin một cách có hệ thống, đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra và xử lý, phân
tích dữ liệu.
Hoàng Đức Nhuận và Lê Đức Phúc [58] cho rằng “ĐG là một bộ phận của quá
trình giáo dục, bao gồm nhiều yếu tố, trong đó các yếu tố chính là mục tiêu, kinh
nghiệm học tập và các quy trình ĐG ”.
Bên cạnh đó các nhà nghiên cứu trên thế giới cũng quan tâm tới ĐG. Jean-Marie
[88] cũng có chung quan điểm với các nhà nghiên cứu Việt Nam khi cho rằng để đưa
ra một quyết định thì cần phải tiến hành ĐG. Hoạt động ĐG bao gồm việc thu thập
các thông tin thích hợp, có giá trị và đáng tin cậy. Cuối cùng sẽ đưa ra quyết định sau
khi so sánh những thông tin thu thập được với các mục tiêu định ra ban đầu.
Nhà giáo dục và tâm lý học nổi tiếng của Mỹ Ralph W. Tyler [108] đã định
nghĩa “Quá trình ĐG chủ yếu là quá trình xác định mức độ thực hiện các mục tiêu
trong quá trình dạy học”.
Theo các nhà nghiên cứu Erwin (1999), Cizek (1997), Lambert and Lines
(2000) [65] để biết được người học phát triển kiến thức và kỹ năng ở mức độ nào và
22
làm thế nào để tăng chất lượng của người học thì cần ĐG. Các nhà nghiên cứu cho
rằng khi đó ĐG chính là quá trình xác định, lựa chọn, thiết kế, thu thập, phân tích,
diễn dịch và sử dụng thông tin.
Từ những khái niệm nêu trên, theo tác giả luận án, khái niệm ĐG trong luận án
được hiểu là “ quá trình thu thập, phân tích và lý giải thông tin một cách có hệ thống
để mô tả thực trạng, đối chiếu với mục tiêu đã được đặt ra nhằm đưa ra nhận định,
kết luận”.
1.2.3 Kết quả học tập
Kết quả học tập của người học hay thành tích học tập của người học trong tiếng
Anh thường sử dụng từ “Learning Outcome”.
Hoàng Đức Nhuận và Lê Đức Phúc [58] đã đưa ra cách hiểu về KQHT theo 2
quan niệm khác nhau: thứ nhất là theo tiêu chí (criterion) và thứ hai là theo chuẩn
(norm). Theo quan niệm thứ nhất thì KQHT sẽ được đối chiếu với mục tiêu đã đề ra
và theo quan niệm thứ hai là so với bạn học.
Theo Trần Kiều [45] thì KQHT được thể hiện ở mức độ đạt được các mục tiêu
của dạy học, trong đó bao gồm 3 mục tiêu lớn là: nhận thức, hành động, xúc cảm.
Các mục tiêu này cụ thể với từng môn học sẽ chính là các mục tiêu về kiến thức, kỹ
năng và thái độ.
Norman E. Gronlund [99], trong cuốn “Đo lường và ĐG trong dạy học” thì
KQHT được hiểu là kết quả cuối cùng của quá trình học tập.
Từ nhiều định nghĩa khác nhau về KQHT, chúng tôi cho rằng KQHT chính là mức
độ thành tích mà học sinh đã đạt được trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường
so với mức độ năng lực đề ra đối với từng khối học, cấp học theo chương trình giáo dục.
1.2.4 Năng lực
Năng lực là một thuật ngữ được sử dụng cả trong bối cảnh khoa học và ngôn
ngữ hàng ngày, có thể dùng với nhiều thuật ngữ khác nhau như ability, aptitude,
capability, competency, effectiveness và skill.
Theo các nhà nghiên cứu trong nước, năng lực được hiểu như sau:
Phạm Minh Hạc [27] cho rằng NL là “một tổ hợp đặc điểm tâm lý của một người
(còn gọi là tổ hợp thuộc tính tâm lý của một nhân cách), tổ hợp đặc điểm này vận
hành theo một mục đích nhất định tạo ra kết quả một hoạt động nào đó”. Đặng Thành
23
Hưng [39] lại cho rằng “NL là thuộc tính cá nhân cho phép cá nhân thực hiện thành
công hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể”.
Ngô Công Hoàn và Trương Thị Khánh Hà [32] cho rằng năng lực không phải
bẩm sinh, năng lực người học được hình thành từ quá trình hoạt động (nhận thức, thể
chất, cảm xúc..).
Theo Hoàng Tuấn Anh, Nguyễn Đăng Bắc [2] trong bài viết “Tiếp cận dạy học
định hướng phát triển năng lực” cho rằng năng lực có nguồn gốc từ tiếng La Tinh
“competentia”. Các tác giả cho rằng khi một người thành thạo và có khả năng thực
hiện một công việc thì người đó được gọi là có năng lực.
Các nhà nghiên cứu nước ngoài có những điểm tương đồng với các nhà nghiên
cứu Việt Nam về “năng lực”.
Tremblay Denyse [121] cho rằng một người có NL là phải biết huy động và sử
dụng hiệu quả tổng hợp các nguồn lực để đối mặt với các tình huống trong cuộc sống
một cách thành công và tiến bộ.
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế Thế giới (OECD) [102] đưa ra định nghĩa về
NL là “khả năng đáp ứng một cách hiệu quả những yêu cầu phức hợp trong một bối cảnh
cụ thể”.
Weinert F.E. (2001) [126] cho rằng NL là khả năng vận dụng các cách giải quyết
vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt dựa
trên những kỹ năng kỹ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể. Bernd Meier và Nguyễn
Văn Cường, 2011 [20] cũng đồng quan điểm với Weinert trong công việc thuộc các
lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân dựa trên hiểu biết, kĩ năng, và thái độ (sự
sẵn sàng hành động).
Tổng hợp từ những quan niệm trên, luận án sử dụng định nghĩa của chương
trình giáo dục phổ thông 2018 về Năng lực như sau: “năng lực là thuộc tính cá nhân
được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho
phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân
khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất
định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể”.
1.2.5 Đánh giá kết quả học tập
Theo Đặng Bá Lãm [48] thì ĐGKQHT là thu thập thông tin nhằm đưa ra quyết
định xem người học đạt được mức độ mục tiêu về kiến thức và kĩ năng nào.
24
Trần Thị Tuyết Oanh [60] cho rằng ĐGKQHT giúp giáo viên, nhà trường đưa
ra những quyết định sư phạm sau một quá trình thu thập, xử lí thông tin về trình độ,
khả năng mà người học và cũng giúp bản thân người học tiến bộ hơn. ĐGKQHT của
học sinh là hoạt động diễn ra sau một giai đoạn học tập. Mục đích của hoạt động này
là so sánh mức độ hoành thành của học sinh so với các mục tiêu đề ra ban đầu. Từng
môn học cụ thể sẽ có các mục tiêu khác nhau. Kết quả của quá trình giáo dục của học
sinh sẽ được thể hiện qua kết quả ĐGKQHT.
Walvoord và Anderson có cách nhìn khác về ĐGKQHT, coi đó là hệ thống tổng
hợp, phân tích thông tin để hoàn thiện việc học tập của học sinh.
Trong học tập lấy học sinh làm trung tâm, ĐG nên là một phần của việc dạy và
học, nhưng không phải là một quá trình kết thúc của hệ thống giáo dục (Biswas &
Roy, 2010). ĐG chính xác có thể giúp học sinh nâng cao kiến thức, thái độ và năng
lực tâm lý vận động hiện có mà nếu coi ĐG là phần cuối của một lớp, một giai đoạn
nào đó thì không thể thực hiện được. Ví dụ, các lý thuyết dạy-học đồng thời, thuyết
kiến tạo, coi các ĐG là một phần không thể thiếu của các hoạt động dạy-học trong cả
hệ thống giáo dục chính quy và không chính quy.
Theo tác giả luận án, ĐGKQHT của HS là quá trình thu thập, phân tích và lý
giải thông tin một cách có hệ thống để mô tả thực trạng kiến thức, kỹ năng, thái độ
của HS đạt được trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường, đối chiếu với mục
tiêu giáo dục đã được đặt ra nhằm đưa ra kết luận về mức độ năng lực học sinh đạt
được so với mục tiêu giáo dục và những nhận xét để giúp học sinh có thể cải thiện
thành tích [51].
1.2.6 Quản lý hoạt động đánh giá kết quả học tập
Hoạt động ĐGKQHT là một bộ phận trong hoạt động giáo dục toàn diện của
nhà trường tiểu học, do đó quản lý hoạt động ĐGKQHT vừa phải phù hợp với quản
lý giáo dục nói chung, vừa phải mang tính đặc thù của hoạt động ĐGKQHT.
Quản lý hoạt động ĐGKQHT mang tính chất quản lý hành chính sư phạm, quản
lý theo pháp luật, theo những quy định, thông tư có tính chất bắt buộc trong hoạt động
ĐGKQHT của học sinh. Đồng thời việc quản lý phải tuân thủ các quy định của hoạt
động ĐGKQHT, diễn ra trong môi trường sư phạm, lấy hoạt động ĐGKQHT và quan
hệ thầy- trò trong hoạt động này làm đối tượng quản lý. Bên cạnh đó, quản lý hoạt
25
động ĐGKQHT mang tính đặc trưng của khoa học quản lý, nó phải vận dụng hiệu
quả các đặc thù của quản lý trong việc điều khiển hoạt động ĐGKQHT.
Quản lý hoạt động ĐGKQHT của học sinh là quản lý, điều phối việc thực hiện
nhiệm vụ giảng dạy của giáo viên và nhiệm vụ học tập rèn luyện của học sinh trên cơ
sở chấp hành các quy định, quy chế thi và kiểm tra, các điều lệ, các nội quy, các chế
độ của giáo viên và học sinh [33].
Quản lý hoạt động ĐGKQHT của học sinh là lĩnh vực quản lý con người, là quá
trình tác động có mục đích, có kế hoạch đảm bảo tính pháp lý của nhà quản lý giáo
dục (Hiệu trưởng) và thầy cô giáo và học sinh trong quá trình dạy học nhằm xác định
tri thức của học sinh nắm được so với yêu cầu của chương trình, với yêu cầu của giáo
dục đào tạo để hình thành và phát triển nhân cách, thực hiện mục tiêu giáo dục, ĐG
vừa là tiền đề, vừa là điều kiện để thực hiện tốt quá trình dạy- học; vừa là tiền đề, vừa
là điều kiện để thực hiện quá trình quản lý tiếp theo. Vì vậy quản lý hoạt động
ĐGKQHT của học sinh là khâu không thể tách rời trong công tác quản lý của người
Hiệu trưởng.
Quản lý hoạt động ĐGKQHT của học sinh của người hiệu trưởng không những
tác động vào giáo viên, học sinh, CMHS mà cả bản thân người quản lý.
Quản lý hoạt động ĐGKQHT của HS bao gồm như: Quản lý thực hiện mục tiêu
ĐGKQHT, quản lý việc áp dụng hình thức, phương pháp, công cụ ĐGKQHT nhằm
phát triển NLHS, quản lý việc lưu trữ, phân tích, sử dụng và công bố kết quả
ĐGKQHT nhằm phát triển NL của HS tiểu học và quản lý các điều kiện đảm bảo
trong quá trình ĐGKQHT nhằm phát triển năng lực học sinh tiểu học.
Quản lý hoạt động ĐGKQHT của HS là một phần không thể tách rời khỏi quản
lý hoạt động dạy học của giáo viên của Hiệu trưởng.
Theo tác giả luận án, QL hoạt động ĐGKQHT của HS là quá trình chủ thể quản
lý chỉ đạo, tổ chức, giám sát các hoạt động ĐGKQHT nhằm phát triển NLHS. Từ đó
tìm ra nguyên nhân và đưa ra giải pháp để giúp học sinh có thể cải thiện thành tích,
nâng cao chất lượng dạy học cũng như chất lượng GD của nhà trường.
1.2.7 Học sinh tiểu học
Theo Điều 40 và bổ sung điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo [7] ban hành Điều lệ
26
Trường Tiểu học, học sinh tiểu học là học sinh từ sáu tuổi đến mười bốn tuổi; đi học
trong 5 năm học, từ lớp một đến lớp năm.
1.3 Các vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động đánh giá kết quả học tập nhằm phát
triển năng lực của học sinh tiểu học
1.3.1 Đặc điểm phát triển của học sinh tiểu học
1.3.1.1 Đặc điểm về hoạt động nhận thức của học sinh tiểu học
Để có thể đưa ra các hoạt động ĐGKQHT một cách hiệu quả, các nhà quản lý giáo
dục, GV cần hiểu được đặc điểm đặc trưng của HS tiểu học.
Theo Trần Hiệp [31], Lê Văn Hồng [35] , Huỳnh Văn Sơn [67] và Hoàng Minh
Thao [69], thì HSTH có những đặc điểm tâm lí cơ bản sau đây:
Học sinh tiểu học ở độ tuổi đang hình thành và phát triển cả về mặt sinh lý, tâm
lý và xã hội. Các em ở giai đoạn đầu làm quen với xã hội, với các mối quan hệ. Do
đó, học sinh tiểu học chưa có nhận thức, phẩm chất và năng lực như một công dân đã
trưởng thành. Các em vẫn cần sự bảo trợ, giúp đỡ của người lớn, của gia đình, nhà
trường và xã hội.
Ở đầu tuổi tiểu học, hành vi mà trẻ thực hiện còn phụ thuộc nhiều vào yêu cầu
của người lớn (học để được bố cho đi ăn kem, học để được cô giáo khen, quét nhà để
được ông cho tiền,...) Khi đó, sự điều chỉnh ý chí đối với việc thực thi hành vi ở các
em còn yếu. Đặc biệt các em chưa đủ ý chí để thực hiện đến cùng mục đích đã đề ra
nếu gặp khó khăn.
Đến cuối tuổi tiểu học các em đã có khả năng biến yêu cầu của người lớn thành
mục đích hành động của mình, tuy vậy năng lực ý chí còn thiếu bền vững, chưa thể
trở thành nét tính cách của các em. Việc thực hiện hành vi vẫn chủ yếu phụ thuộc vào
hứng thú nhất thời.
Học sinh tiểu học dễ thích nghi và tiếp nhận cái mới, nhưng các em chưa tập
trung được trong một thời gian kéo dài, còn gặp khó khăn khi phải ghi nhớ và chú ý
có chủ định. Các em hiếu động, chưa kiểm soát được cảm xúc. Trẻ nhớ rất nhanh và
quên cũng nhanh. Tư duy của trẻ tiểu học mang tính đột biến, chuyển từ tư duy tiền
thao tác sang tư duy thao tác. Sở dĩ có nhận định như vậy là bởi trẻ trong giai đoạn
mẫu giáo và đầu tiểu học tư duy chủ yếu diễn ra trong trường hành động: nghĩa là
những hành động trên các đồ vật và hành động tri giác (phối hợp hoạt động của các
giác quan). Thực chất của loại tư duy này là trẻ tiến hành các hành động để phân tích,
27
so sánh, đối chiếu các sự vật, các hình ảnh về sự vật. Về bản chất, trẻ chưa có các
thao tác tư duy - với tư cách là các thao tác trí óc bên trong. Trong giai đoạn tiếp theo,
thường ở đa số học sinh lớp 3 và lớp 4, trẻ đã chuyển được các hành động phân tích,
khái quát, so sánh... từ bên ngoài thành các thao tác trí óc bên trong. Đó là các thao
tác cụ thể.
Khi nói về đặc điểm tâm lý của học sinh tiểu học, vấn đề tình thân, tình bạn,
cũng là một yếu tố rất quan trọng trong quá trình phát triển của trẻ ở lứa tuổi này. Đối
với học sinh tiểu học, tình cảm có vị trí đặc biệt vì nó gắn kết nhận thức với hoạt động
của trẻ em. Tình cảm tích cực sẽ kích thích trẻ em nhận thức tốt và thúc đẩy các em
hoạt động đúng đắn.
Ở lứa tuổi này, đời sống xúc cảm, tình cảm của các em khá phong phú, đa dạng
và cơ bản là mang trạng thái tích cực. Các em bỡ ngỡ, lạ lẫm nhưng cũng nhanh chóng
bắt nhịp làm quen với bạn mới, bạn cùng lớp. Trẻ tự hào vì được gia nhập Đội, hãnh
diện vì được cha mẹ, thầy cô ĐG cao hay giao cho những công việc cụ thể. Các em
đã biết điều khiển tâm trạng của mình, thậm chí còn biết che giấu khi cần thiết. Học
sinh tiểu học thường có tâm trạng vô tư, sảng khoái, vui tươi, đó cũng là những điều
kiện thuận lợi để giáo dục cho các em những chuẩn mực đạo đức cũng như hình thành
những phẩm chất trí tuệ cần thiết.
Ngoài ra tâm lí của học sinh tiểu học còn bộc lộ ở việc thiếu cố gắng, thiếu khả
năng phê phán và cứng nhắc trong hoạt động nhận thức. Học sinh chưa biết vận dụng
kiến thức đã học vào thực tiễn. Yếu tố gia đình, điều kiện địa lý, các yếu tố xã hội,
nhà trường, gia đình vẫn có những tác động chi phối nhiều đến hoạt động học tập của
HS tiểu học.
1.3.1.2 Đặc điểm về nhân cách của học sinh tiểu học
Theo Bùi Văn Huệ (2002) [36], Tâm lý học tiểu học, Nxb Giáo dục, Hà Nội và
Lê Văn Hồng và các tác giả khác (1995) [35]: Tính cách của trẻ em thường được hình
thành rất sớm ở thời kỳ trước tuổi học. Tính cách của học sinh tiểu học chưa ổn định,
nên đôi khi ta có thể nhầm tưởng các trạng thái tâm lý tạm thời là những nét tính cách.
Dưới tác động của giáo dục gia đình, nhà trường và xã hội, qua những hoạt động vui
chơi, học tập tính cách của học sinh có thể thay đổi. Dưới ảnh hưởng của kích thích
bên ngoài và bên trong, các em thường có khuynh hướng hành động ngay lập tức
(tính xung động trong hành vi). Học sinh bước vào cấp tiểu học vẫn mang trong mình
28
những tính cách tốt như vị tha, ham hiểu biết, hồn nhiên, chân thực, lòng thương
người, tin vào sách vở, tin vào người lớn, tin vào khả năng của bản thân. Tuy nhiên,
niềm tin của các em chưa gắn liền với lý trí.
Tính hay bắt chước cũng là đặc điểm quan trọng của lứa tuổi này, các em
thích bắt chước hành vi cử chỉ của những nhân vật trong phim... Hứng thú và ước mơ
của học sinh tiểu học cũng là những nét tâm lý mà chúng ta cũng cần quan tâm tới.
Trong thực tế, học sinh bậc Tiểu học chưa được khơi gợi nhiều về sự hứng thú học
tập, các em chủ yếu còn tiếp nhận kiến thức một cách thụ động.
Nét tính cách của trẻ đang dần được hình thành, đặc biệt trong môi trường nhà
trường còn mới lạ, trẻ có thể nhút nhát, rụt rè, cũng có thể sôi nổi, mạnh dạn...Sau 5
năm học, "tính cách học đường" mới dần ổn định và bền vững ở trẻ.
Nhìn chung việc hình thành nhân cách của học sinh tiểu học mang những đặc
điểm cơ bản sau: Nhân cách của các em lúc này mang tính chỉnh thể và hồn nhiên,
trong quá trình phát triển trẻ luôn bộc lộ những nhận thức, tư tưởng, tình cảm, ý nghĩ
của mình một cách vô tư, hồn nhiên, thật thà và ngay thẳng; nhân cách của các em
lúc này còn mang tính tiềm ẩn, những năng lực, tố chất của các em còn chưa được
bộc lộ rõ rệt, nếu có được tác động thích ứng chúng sẽ bộc lộ và phát triển; và đặc
biệt nhân cách của các em còn mang tính đang hình thành, việc hình thành nhân cách
không thể diễn ra một sớm một chiều, với học sinh tiểu học còn đang trong quá trình
phát triển toàn diện v...ở nhà trường; ứng dụng phương tiện nghe nhìn và công nghệ mới trong
tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục học sinh; phần mềm EMIS trong quản lý chất
lượng giáo dục và hồ sơ sổ sách)
2.3.5 ĐG chất lượng giáo dục của nhà trường (mô tả kế hoạch, quy trình, cách
thức tổ chức ĐG chất lượng giáo dục và kết quả kiểm định chất lượng giáo dục nhà
trường; cách sử dụng kết quả ĐG và kiểm định đó).
2.3.6 ĐG năng lực học sinh (mô tả phương pháp, hình thức, quy trình và công
cụ ĐG sự phát triển các loại năng lực của học sinh thường xuyên và định kỳ; cách sử
dụng kết quả ĐG )
III. LỢI THẾ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CỦA TRƯỜNG
1. Nền tảng mạng Internet (nêu rõ loại mạng, tốc độ đường truyền, nguồn phát
bằng dây hay wifi, độ phủ trong không gian nhà trường, lớp học; hiệu quả sử dụng
cho phát triển GD)
2. Đặc điểm, tác động của điều kiện kinh tế, xã hội huyện đến nhà trường
3. Đặc điểm và sự tác động của truyền thống văn hóa đến GD nhà trường (gia
đình, dòng tộc, nhóm dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo,)
195
PHỤ LỤC 3-BẢNG HỎI
PHIẾU HỎI QUẢN LÝ/GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC
Để có được các thông tin khách quan làm cơ sở cho việc đề xuất, vận dụng
những phương pháp ĐG phù hợp, có hiệu quả vào quá trình giảng dạy góp phần nâng
cao kết quả học tập của học sinh tiểu học, xin Thầy/Cô đọc kỹ các câu hỏi trong
phiếu và đánh dấu X vào ô mà Thầy/cô cho là đúng và cho ý kiến của mình vào
các khoảng.......... của tất cả các câu hỏi dưới đây.
Các thông tin thu được qua phiếu hỏi này chỉ dùng vào mục đích nghiên
cứu và sẽ không dùng vào bất kỳ mục đích nào khác.
Phần 1: Thông tin về bản thân:
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Tuổi: ........................
3. Trình độ đào tạo cao nhất: ...........................................
4. Chuyên ngành đào tạo: ................
5. Thâm niên quản lý ...........năm, giảng dạy: .. năm
6. Vị trí công tác hiện tại:...........................................................................................
7. Loại hình lớp đang dạy:
☐ a. Lớp theo chương trình chung của Bộ GDĐT
☐ b. Lớp theo chương trình thực nghiệm (công nghệ)
☐ c. Lớp theo chương trình VNEN
Khác (xin nêu cụ thể): ........................................................................................................
Phần 2. Thực trạng hoạt động ĐGKQHT nhằm phát triển NL của HS tiểu học
Câu 1: Xin Thầy/Cô cho biết mục đích của ĐGKQHT nhằm phát triển NL của
HS tiểu học? (Có thể đánh dấu X vào nhiều lựa chọn)
- ☐ 1.1 Giúp xác định năng lực của người học trước khi vào học
- ☐ 1.2 Giúp GV điều chỉnh hoạt động dạy
- ☐ 1.3 Giúp học sinh điều chỉnh hoạt động học
- ☐ 1.4 Xác nhận hoặc chứng nhận năng lực của HS
- ☐ 1.5 Điều chỉnh nội dung, chương trình đào tạo
196
- ☐ 1.6 Giúp nhà trường quản lý chất lượng đào tạo
Khác (xin nêu rõ) .
Câu 2: Trong quá trình ĐGKQHT nhằm phát triển NL của HS tiểu học Thầy/Cô
đã sử dụng các văn bản về ĐGKQHT nào? (Có thể đánh dấu X vào nhiều lựa chọn)
☐ 2.1. Văn bản về quy chế ĐGxếp loại học sinh do Bộ GD và ĐT ban hành
Xin liệt kê tên văn bản:
☐ 2.2. Quy định về ĐGKQHT của học sinh do trường soạn thảo
Xin liệt kê tên văn bản:
☐ 2.3. Văn bản chỉ đạo của cơ quan chủ quản
Xin liệt kê tên văn bản:
Khác (xin nêu cụ thể): ........................................................................................
Câu 3: Theo Thầy/Cô hiện nay những nội dung nào thường được GV quan tâm
trong ĐGKQHT nhằm phát triển NL của HS tiểu học? (có thể đánh dấu X vào
nhiều lựa chọn)
☐3.1 Những vấn đề trọng tâm theo mục tiêu môn học
☐3.2 Những vấn đề khó trong nội dung môn học
☐3.3 Những vấn đề thường có trong nội dung thi
☐3.4 Những vấn đề người học thường chủ quan hoặc ít chú ý đến
☐3.5 Những nội dung người học dễ trả lời
☐3.6 Những nội dung theo thống nhất của tổ bộ môn
☐3.7 Những nội dung gắn với thực tiễn cuộc sống
☐3.8 Những nội dung giúp học sinh phát huy tính sáng tạo
☐3.9 Những nội dung giúp phát triển NL của HS
☐3.10 Những nội dung khác: (Xin liệt kê chi tiết)
Câu 4: Theo Thầy/Cô ĐGKQHT của học sinh tiểu học được thực hiện ở thời
điểm nào? (có thể đánh dấu X vào nhiều lựa chọn)
☐5.1 Theo kế hoạch đã định sẵn trong đề cương bài giảng
197
☐ 5.2 Sau khi kết thúc một bài/một chương học
☐ 5.3 Khi thấy HS đã nắm được bài
☐ 5.4 Khi thấy HS lười học
☐ 5.5 Khi có thời gian dư so với kế hoạch bài giảng
☐ 5.6 Thời điểm khác: (xin nêu chi tiết )
Câu 5: Nhà trường sử dụng loại hình ĐG nào để ĐG nhằm phát triển NL của
Hs? (có thể đánh dấu X vào nhiều lựa chọn)
☐6.1- ĐG tổng kết
☐6.2- ĐG quá trình
☐6.3- ĐG trên diện rộng
☐6.4- ĐG ngoài
☐6.5- ĐG chẩn đoán (đầu vào)
☐6.6 - Các loại khác: (xin nêu cụ thể)
Câu 6: Theo Thầy/Cô, hiện nay các bước trong quy trình ĐGkết quả học tập
nhằm phát triển NL của HS được thực hiện ở mức độ như thế nào? (Xin chỉ đánh
dấu X vào 1 ô ở mỗi hàng ngang)
Quy trình ĐG
Mức độ phù hợp
Chưa đạt
Trung
bình
Đạt
Rất tốt
1.Xác định mục đích ĐG
2.Lựa chọn hình thức, phương
pháp ĐG
3.Phân tích nội dung
4.Xác định tiêu chuẩn, tiêu chí
ĐG cho từng nội dung ĐG
5.Lựa chọn công cụ ĐG
8. Khác (xin nêu rõ)
198
Câu 7: Theo Thầy/Cô hiện nay việc ĐG kết quả học tập nhằm phát triển NL
của HS nên được ĐG dưới hình thức nào? (có thể đánh dấu X vào nhiều lựa chọn)
☐- ĐGbằng nhận xét
☐- ĐG theo thang phân loại A, B, C, D
☐- ĐG theo mức Đạt, Không đạt
☐- ĐG theo mức hoàn thành tốt, hoàn thành và cần cố gắng
☐- ĐG theo đường phát triển
Ý kiến khác (xin nêu rõ):
Câu 8. Thầy/Cô đã được tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng về ĐGkết quả
giáo dục/học tập của học sinh chưa? (Xin chỉ đánh dấu X vào 1 lựa chọn)
Chưa (Nếu chọn Chưa, xin chuyển sang câu 10)
Có (cụ thể) (Nếu chọn Có, Xin điền vào bảng dưới)
TT Tên khóa học Thời
gian
Cơ quan tổ chức
1
2
3
Câu 9. Trong trường của Thầy/Cô có bộ phận chuyên trách về ĐGKQHT của
học sinh không? (Xin chỉ đánh dấu X vào 1 lựa chọn)
Không
Có, xin nêu cụ thể thành phần của bộ phận này:.....................................................
Câu 10. Trường Thầy/Cô có lập kế hoạch ĐGKQHT của HS không? (Xin chỉ
đánh dấu X vào 1 lựa chọn)
199
Không (Nếu chọn Không, xin chuyển sang câu 12)
Có, kế hoạch được lập: (Nếu chọn Có, xin trả lời tiếp bên dưới)
a) Kế hoạch ngắn hạn; c) Kế hoạch dài hạn;
b) Kế hoạch trung hạn
Khác (xin nêu cụ thể):..........................................................................
Câu 11. Trong trường Thầy /Cô, bộ phận nào xây dựng kế hoạch ĐG KQHT
của HS? (có thể đánh dấu X vào nhiều lựa chọn)
☐ a.Tổ bộ môn ☐ c.Khối học
☐ b.Ban Giám hiệu ☐ d. Bộ phận chuyên trách ĐG
Khác (xin nêu cụ thể):.................................................................................................
Câu 12. Trường Thầy/Cô đang công tác căn cứ vào nội dung nào để chỉ đạo hoạt
động ĐGKQHT nhằm phát triển NL của HS? (có thể đánh dấu X vào nhiều lựa
chọn)
☐a. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học
☐b. Kế hoạch năm học của trường
☐c. Văn bản chỉ đạo ĐGkết quả học tập của HS tiểu học của Bộ GD &ĐT
Khác (xin nêu cụ thể)
Câu 13. Xin Thầy/ Cô cho biết ý kiến về các phương pháp ĐGKQHT nhằm phát
triển NLHS tiểu học sau đây (Đánh dấu X vào Ô thích hợp – Mỗi dòng chỉ đánh
dấu vào một ô)
T
T
Phương pháp ĐG Chưa
bao giờ
sử dụng
Rất ít sử
dụng
Ít sử
dụng
Thường
xuyên sử
dụng
1 Kiểm tra viết
2 Vấn đáp
3 Quan sát
4 Đóng vai
200
5 Tự ĐG
6 ĐGđồng đẳng
7
Thực hành vận dụng
kiến thức, kỹ năng
Khác (cụ thể):.......................................................................................................
Câu 14. Thầy/Cô biết về các phương pháp ĐGKQHT nhằm phát triên NL HS
tiểu học được nêu trong câu 13 từ nguồn thông tin nào? (có thể đánh dấu X vào
nhiều lựa chọn)
☐a. Từ chương trình học ở trường sư phạm
☐b. Từ các lớp tập huấn bồi dưỡng
☐c. Từ các buổi sinh hoạt chuyên đề do trường, phòng và Sở GD-ĐT mở
☐d. Đọc trên các trang mạng về giáo dục trên Internet
Từ nguồn khác (cụ thể): ...........................................................................
Câu 15. Xin Thầy/ Cô cho biết ý kiến về các công cụ ĐGKQHT nhằm phát triển
NLHS tiểu học sau đây (Đánh dấu X vào Ô thích hợp – Mỗi dòng chỉ đánh dấu vào
một ô)
T
T
Công cụ ĐG Chưa
bao giờ
sử dụng
Rất ít sử
dụng
Ít sử
dụng
Thường
xuyên sử
dụng
1 Đề kiểm tra
2 Kiểm tra miệng
3 Bài luận
4 Bài tập ở lớp
5 Bài tập ở nhà
6 Dự án học tập
7
Báo cáo thực nghiệm,
thực hành
201
8
Sản phẩm (tập san,
điêu khắc...)
9 Phiếu hỏi
10 Kịch bản phỏng vấn
11 Mẫu biểu quan sát
12 Hồ sơ học tập
Khác (cụ thể):.......................................................................................................
Câu 16. Xin Thầy/ Cô cho biết ý kiến về hiệu quả sử dụng công cụ ĐGKQHT
nhằm phát triển NLHS tiểu học sau đây (Đánh dấu X vào Ô thích hợp – Mỗi dòng
chỉ đánh dấu vào một ô)
T
T
Công cụ ĐG Không
hiệu quả
Ít hiệu quả
Hiệu quả
một
phần
Rất hiệu quả
1 Đề kiểm tra
2 Kiểm tra miệng
3 Bài luận
4 Bài tập ở lớp
5 Bài tập ở nhà
6 Dự án học tập
7
Báo cáo thực nghiệm,
thực hành
8
Sản phẩm (tập san,
điêu khắc...)
9 Phiếu hỏi
10 Kịch bản phỏng vấn
11 Mẫu biểu quan sát
12 Hồ sơ học tập
Khác (cụ thể):.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
202
Câu 17. Hoạt động ĐGkết quả học tập của học sinh ở trường Thầy/Cô chịu sự
quản lý của đơn vị nào? (có thể đánh dấu X vào nhiều lựa chọn)
☐a. Bộ Giáo dục và đào tạo ☐c.Ban Giám Hiệu
☐b. Phòng GD
Khác (xin nêu cụ thể):
Câu 18. Thầy/ Cô sử dụng kết quả ĐGKQHT của HS vào mục đích gì? (có thể
đánh dấu X vào nhiều lựa chọn)
☐a. Hỗ trợ ĐGxếp loại học sinh vào giữa kỳ và cuối kỳ
☐b. Kiểm soát và điều chỉnh hoạt động học của học sinh
☐c. Kiểm soát và điều chỉnh hoạt động dạy của GV
☐d. Thông báo cho CMHS
☐e. Xét khen thưởng
☐f. Phân loại HS
☐g. So sánh các HS với nhau
Khác (xin nêu cụ thể): ............................................................................................
.Câu 19. Việc ĐGKQHT của HS được theo dõi như thế nào? (có thể đánh dấu X
vào nhiều lựa chọn)
☐a. Ghi vào sổ liên lạc
☐b. Ghi vào sổ theo dõi riêng của GV CN
☐c. Ghi vào học bạ
☐d. Ghi vào sổ theo dõi riêng của HS
☐e. Lưu trong hệ thống máy tính của trường
Câu 20. Xin Thầy cô cho biết mức độ quan trọng của từng bước trong Quy trình
ĐGKQHT nhằm phát triển năng lực của HS tiểu học? (xin đánh dấu vào 1 ô duy
nhất ở mỗi hàng ngang theo mức độ quan trong tăng dần từ 1 đến 5)
203
Nội dung 1 2 3 4 5
a Xây dựng kế hoạch ĐGKQHT
b. Triển khai thực hiện ĐGKQHT
c. Giám sát hoạt động ĐGKQHT
d ĐG hoạt động ĐGKQHT
e Phản hồi cho các đối tượng liên quan
Khác (cụ thể):
Câu 21. Theo Thầy/Cô hiện nay công tác ĐGKQHT của HS còn những hạn chế
nào? (Xin liệt kê rõ)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 22. Theo Thầy/Cô các điều kiện đảm bảo cho hoạt động kiểm tra ĐGKQHT
của HS đạt hiệu quả cao gồm (có thể đánh dấu X vào nhiều lựa chọn)
TT Điều kiện đảm bảo
Lựa chọn
1
GV có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của hoạt động
ĐG và thường xuyên tự bồi dưỡng nghiệp vụ ĐG
2
GV đổi mới phương thức ĐG và biết sử dụng linh hoạt và đa
dạng các phương pháp ĐG
3
Có đầy đủ các văn bản qui định về chức năng, nhiệm vụ của
cá nhân, các bộ phận tham gia ĐG; hướng dẫn tổ chức thực
hiện đầy đủ, rõ ràng và được công bố công khai
4
Có trang thiết bị phù hợp cho hoạt động ĐGKQHT nhằm
phát triển năng lực cho HS
5 Kinh phí đầu tư cho hoạt động ĐGKQHT phù hợp
6
Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động ĐGKQHT được thực
hiện nghiêm túc
7 Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ ĐG thường xuyên cho GV
Ý kiến khác: (xin nêu chi tiết)
204
Câu 23. Xin Thầy/Cô cho biết mức độ tác động của các yếu tố sau tới hoạt động
ĐGkết quả học tập của học sinh (với mức độ tăng dần , 1 là không ảnh hưởng
đến 5 là rất ảnh hưởng)? (Xin chỉ đánh dấu X vào một lựa chọn cho mỗi hàng ngang)
Các yếu tố 1 2 3 4 5
a. Nhận thức của GV, Cán bộ quản lý về ý nghĩa và tầm
quan trọng của ĐGKQHT của HS
b. CBQL, GV nắm rõ quy chế
c. Điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ cho ĐGKQHT của
HS
d. Tổ chức hướng dẫn ĐGKQHT của HS
e. Sự phối hợp giữa các bộ phận trong trường
f. Sự đôn đốc nhắc nhở của các cấp quản lý
g. Công tác kiểm tra thực hiện
h. Mong muốn của CMHS
Các yếu tố khác (cụ thể): ..........................................................................................
Câu 24. Xin Thầy/Cô cho biết 3 khó khăn chính mình gặp phải trong quá trình
ĐGKQHT của học sinh.
.......................................................................................................................................
Câu 25. Xin Thầy/Cô cho 3 ý kiến quan trọng nhất để giúp tăng cường hiệu quả
hoạt động ĐGkết quả học tập của HS tiểu học nói chung và học sinh tiểu học ở
trường của mình.
.......................................................................................................................................
205
Phần 3.Quản lý hoạt động ĐGKQHT nhằm phát triển NL của
HS tiểu học
Câu 26. Xin thầy/cô hãy ĐG thực trạng tổ chức và chỉ đạo việc thực hiện mục
tiêu ĐGkết quả học tập nhằm phát triển NL của HS tiểu học ở trường thầy cô?
(Chỉ đánh dấu X vào 1 ô ở mỗi hàng ngang)
Nội dung ĐG
Tầm quan trọng
Chưa đạt Đạt Tốt
1. Xây dựng mục tiêu ĐGKQHT nhằm phát triển NL
của HS dựa trên mục tiêu, nhiệm vụ đầu năm học của
nhà trường
2. Định kỳ rà soát và điều chỉnh mục tiêu ĐGKQHT
phù hợp với nhu cầu và năng lực của người học
3. Đảm bảo mục tiêu phát triển NL cho học sinh
Câu 27. Theo thầy cô thực trạng lập kế hoạch ĐGKQHT nhằm phát triển NL
của HS như thế nào? (Chỉ đánh dấu X vào 1 ô ở mỗi hàng ngang)
Nội dung lập kế hoạch
Tầm quan trọng
Chưa đạt Đạt Tốt
1. Hình thức, phương pháp, công cụ ĐGKQHT
2. Xác định mục tiêu ĐG cho từng bài học, nội dung
học
3. Lưu trữ, phân tích, sử dụng và công bố KQĐG
4. Phân tích thực trạng ĐGKQHT
5. Điều kiện đảm bảo
Câu 28. Theo Thầy/Cô ĐG về các lực lượng tham gia thực hiện ĐGkết quả học
tập của học sinh trong trường hiện nay như thế nào? (Đánh dấu X vào một lựa
chọn)
a) ☐Tốt
b) ☐Đạt
206
c) ☐Chưa đạt
d) Khác (xin nêu rõ):
Câu 29. Thầy/Cô cho biết việc tổ chức lưu trữ kết quả ĐGkết quả học tập của
HS ở trường thầy cô (có thể đánh dấu X vào nhiều lựa chọn)
☐a. Ghi vào sổ theo dõi riêng của GVCN
☐b. Ghi vào học bạ
☐c. Ghi vào sổ theo dõi riêng của Hs
☐d.Lưu trong hệ thống máy tính của trường
Câu 30. Trường Thầy/Cô phân tích KQHT của học sinh trong trường ở mức độ
nào? (Đánh dấu X vào 1 lựa chọn)
Nội dung
Mức độ
Chưa đạt Đạt Tốt
1. Quản lí việc ghi nhận xét của GV đối với HS
2. Quản lý việc trao đổi giữa GV chủ nhiệm và giáo viên
bộ môn và CMHS để thống nhất nhận xét về NLHS
3.Quản lý việc đưa ra các minh chứng về NL của HS
4.Quản lý việc so sánh NL của HS với mục tiêu của bài
học/ môn học
5.Quản lý việc chấm điểm của HS
Câu 31. Trường Thầy/Cô căn cứ vào nội dung nào để tiến hành kiểm tra giám
sát việc thực hiện hoạt động ĐGKQHT của học sinh trong trường? (có thể đánh
dấu X vào nhiều lựa chọn)
☐a. Văn bản về quy chế ĐGxếp loại học sinh do Bộ GD và ĐT ban hành
☐b. Quy định về ĐGKQHT của học sinh do trường soạn thảo
☐c. Văn bản chỉ đạo của cơ quan chủ quản
Khác (xin nêu cụ thể):
Câu 32. Quy trình giám sát hoạt động ĐGKQHT của học sinh trong trường
Thầy/Cô diễn ra theo trình tự như thế nào (Xin thầy cô đánh số từ 1 đến 5 theo
trình tự quy trình)
☐ a. Xây dựng kế hoạch giám sát hoạt động ĐGKQHT
207
☐ b. Triển khai thực hiện giám sát hoạt động ĐGKQHT
☐ c. ĐG hoạt động ĐGKQHT
☐ d.Đề ra biện pháp điều chỉnh
☐ e. Phản hồi cho các đối tượng liên quan
Khác (cụ thể): ..............................................................................................................
Câu 33. Trường Thầy/Cô thực hiện giám sát hoạt động ĐGKQHT của học sinh
trong trường vào thời điểm nào? (Có thể đánh dấu X vào nhiều lựa chọn)
☐Giữa học kỳ I ☐ Giữa học kỳ II
☐ Cuối học kỳ I ☐ Cuối học kỳ II
☐ Tiến hành đột xuất không định trước thời gian
Khác (cụ thể): ............................................................................................................
Câu 34. Theo Thầy/Cô thực trạng quản lí việc thông báo kết quả sau ĐGKQHT
được thực hiện ở mức độ như thế nào? (chỉ đánh dấu X vào 1 lựa chọn)
a) ☐ Thường xuyên thông báo
b) ☐ Ít thông báo
c) ☐ Không thông báo
Nếu Không thông báo, xin giải thích rõ: ........................................................
Câu 35. Theo Thầy/Cô thực trạng quản lí việc thông báo kết quả sau ĐGKQHT
được thực hiện ở hình thức như thế nào? (có thể đánh dấu X vào nhiều lựa chọn)
a. ☐- Gặp trực tiếp
b. ☐- Trên bảng tin của lớp
c. ☐- Tin nhắn, phần mềm, thư điện tử
Câu 36. Theo Thầy/Cô thực trạng quản lí việc xử lí chế độ thông báo kết quả sau
ĐGKQHT được thực hiện ở mức độ như thế nào? (chỉ đánh dấu X vào 1 lựa chọn)
a) ☐- Rất nghiêm
b) ☐- Tương đối nghiêm
c) ☐- Không nghiêm
Nếu Không nghiêm, xin giải thích rõ: .............................................................
Câu 37. Xin thầy/cô cho biết thực trạng chỉ đạo, tổ chức sử dụng kết quả ĐGkết
quả học tập nhằm phát triển năng lực của học sinh ở trường thầy cô? (Xin chỉ
đánh 1 dấu X vào một ô ở mỗi hàng ngang)
Nội dung Có Không
208
1. Hỗ trợ ĐG xếp loại học sinh vào giữa kỳ và cuối kỳ
2. Kiểm soát và điều chỉnh hoạt động học của học sinh
3. Kiểm soát và điều chỉnh hoạt động dạy của GV
4. Thông báo cho CMHS
5. Xét khen thưởng
6. Phân loại HS
7. So sánh các HS với nhau
Câu 38. Theo Thầy/Cô ĐG thực trạng chỉ đạo đảm bảo điều kiện phục vụ hoạt
động ĐGKQHT nhằm phát triển NLHS ở trường thầy cô như thế nào? (Xin chỉ
đánh 1 dấu X vào một ô ở mỗi hàng ngang)
Nội dung Chưa
tốt
Bình
thường
Tốt
a Lập kế hoạch duy tu, bảo dưỡng, mua mới trang
thiết bị phục vụ cho hoạt động ĐGKQHT nhằm
phát triển NL cho HS
b Ban hành chính sách động viên, khuyến khích GV
trong ĐGKQHT nhằm phát triển NLHS
c Tạo điều kiện về trang thiết bị, cơ sở vật chất
Câu 39. Xin Thầy/Cô cho biết Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả
quản lý hoạt động ĐGKQHT nhằm phát triển NL HS (Xin chỉ đánh 1 dấu X vào
một ô ở mỗi hàng ngang)
Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý
ĐGKQHT của HS
Các mức độ ảnh hưởng (từ 1
là không ảnh hưởng, đến 5 là
ảnh hưởng rất nhiều)
1 2 3 4 5
1. Nhận thức của cán bộ quản lý, GV ĐGKQHT
nhằm phát triển NL HS tiểu học
2.Sự chủ động, tính khách quan, tinh thần trách
nhiệm của gia đình trong giáo dục và ĐGKQHT
209
Câu 40.Theo thầy (cô) nguyên nhân của những bất cập trong quản lí hoạt động
ĐGKQHT nhằm phát triển NL của học sinh: (có thể đánh dấu X vào nhiều lựa chọn)
☐- CB, GV, HS chưa nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của hoạt động ĐGKQHT
☐- CB, GV chưa nắm vững nghiệp vụ ĐG
☐- CB, GV chưa được bồi dưỡng, cập nhật nghiệp vụ ĐG
☐- CBGV chưa nghiêm túc thực hiện, có tư tưởng dễ dãi với học sinh
☐- Các văn bản qui định về chức năng, nhiệm vụ của cá nhân, các bộ phận chức năng chưa
rõ ràng
☐- Các văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện chưa đầy đủ, chưa rõ ràng
☐- Cơ chế phối hợp trong quản lí giữa các bộ phận chức năng trong nhà trường chưa phù
hợp
☐- Hình thức xử lý chưa nghiêm đối với vi phạm của HS
☐- Hình thức xử lý chưa nghiêm đối với vi phạm của CBGV
☐- Hình thức động viên, khen thưởng chưa thỏa đáng với thành tích của CBGV
☐- Kinh phí đầu tư cho hoạt động ĐGKQHT còn hạn chế
☐- Ảnh hưởng từ ngoài xã hội với tư tưởng coi trọng thi cử, bằng cấp, “chạy điểm”
nhằm phát triển NL HS , trong phối hợp với nhà
trường và các tổ chức chính trị - xã hội.
3.Sự nhiệt tình, quan tâm và tích cực của các tổ
chức chính trị - xã hội trong giáo dục và
ĐGKQHT nhằm phát triển NL HS , trong phối hợp
với nhà trường và gia đình.
4.Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
(ban giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn, các tổ chức
đoàn thể)
5.Các điều kiện phục vụ công tác quản lý ĐG hạnh
kiểm HS.
6.Các yếu tố khác (xin nêu rõ)
210
☐- Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động ĐGKQHT còn hạn chế
☐- Nguyên nhân khác (xin nêu rõ); .......................................................
KHẢO SÁT TÍNH CẦN THIẾT, KHẢ THI CỦA GIẢI PHÁP
Để hoạt động ĐGKQHT của HS đạt hiệu quả cao (đảm bảo tính công bằng,
tính chính xác; đảm bảo mục tiêu và chuẩn kiến thức đầu ra) góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục tiểu học theo yêu cầu đổi mới giáo dục, xin Thầy/cô cho biết ý kiến
của mình về mức độ cần thiết và khả thi của từng giải pháp được để xuất.
(Xin chỉ đánh dấu X vào 1 ô ở mỗi hàng ngang)
TT
Giải pháp
Mức độ cần thiết
Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Không
ý kiến
Không
cần
thiết
Rất
không
cần thiết
1 Xây dựng văn bản hướng dẫn
ĐGkết quả học tập nhằm phát triển
năng lực học sinh trong trường tiểu
học
2 Tổ chức nâng cao nhận thức, trình
độ chuyên môn của giáo viên về
ĐGkết quả học tập nhằm phát triển
năng lực học sinh tiểu học
3 Kế hoạch hóa đầu tư phương tiện
phục vụ ĐG kết quả học tập nhằm
phát triển năng lực của học sinh tiểu
học
4 Chỉ đạo và định hướng sự tham gia
của các lực lượng có trách nhiệm
thực hiện ĐGKQHT nhằm phát
triển NL của HS tiểu học
5 Tổ chức đổi mới và hoàn thiện quy
trình ĐGKQHT nhằm phát triển
NL của HS tiểu học
6 Xây dựng khung năng lực ĐGHS
của GV tiểu học
211
TT
Giải pháp
Mức độ khả thi
Rất
khả
thi
Khả
thi
Không
ý kiến
Không
khả thi
Rất
không
khả thi
1
Giải pháp
2 Nâng cao nhận thức, trình độ chuyên
môn của giáo viên về ĐGkết quả học
tập nhằm phát triển năng lực học sinh
tiểu học
3 Xây dựng văn bản hướng dẫn ĐGkết
quả học tập nhằm phát triển năng lực
học sinh trong trường tiểu học
4 Tổ chức nâng cao nhận thức, trình độ
chuyên môn của giáo viên về ĐGkết
quả học tập nhằm phát triển năng lực
học sinh tiểu học
5 Kế hoạch hóa đầu tư phương tiện
phục vụ ĐG kết quả học tập nhằm
phát triển năng lực của học sinh tiểu
học
6 Chỉ đạo và định hướng sự tham gia
của các lực lượng có trách nhiệm
thực hiện ĐGKQHT nhằm phát triển
NL của HS tiểu học
Xin chân thành cảm ơn Thầy/Cô.
212
PHIẾU HỎI HỌC SINH TIỂU HỌC
(Dành cho HS lớp 5)
Để có căn cứ xây dựng các biện pháp quản lí ĐGkết quả học tập nhằm phát
triển năng lực học sinh tiểu học, mong các em cho biết ý kiến bằng cách đánh dấu
(✓) vào thích hợp hoặc ghi vào các dòng để trống.
Các thông tin thu được qua phiếu hỏi này chỉ dùng vào mục đích nghiên
cứu và sẽ không dùng vào bất kỳ mục đích nào khác. Xin trân trọng cảm ơn!
Phần 1: Thông tin về bản thân:
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Tuổi: ........................
3. Trường: ................
Phần 2. Thực trạng hoạt động ĐGKQHT nhằm phát triển NL của HS tiểu học
Câu 1: Theo em, mục đích của ĐGKQHT nhằm phát triển NL của HS tiểu học
là gì? (Có thể đánh dấu X vào nhiều lựa chọn)
- ☐ 1.1 Giúp xác định năng lực của người học trước khi vào học
- ☐ 1.2 Giúp GV điều chỉnh hoạt động dạy
- ☐ 1.3 Giúp học sinh điều chỉnh hoạt động học
- ☐ 1.4 Xác nhận hoặc chứng nhận năng lực của HS
- ☐ 1.5 Điều chỉnh nội dung, chương trình đào tạo
- ☐ 1.6 Giúp nhà trường quản lý chất lượng đào tạo
Khác (xin nêu rõ) .
..
Câu 2: Theo em hiện nay tại trường, em thường được ĐGKQHT vào những thời
điểm nào? (có thể đánh dấu X vào nhiều lựa chọn)
☐2.1 Khi kết thúc mỗi bài học
☐2.2 Khi kết thúc mỗi chương học
☐2.3 Khi kết thúc mỗi chủ đề
☐2.4 Khi hết nửa học kỳ
☐2.5 Khi kết năm học
☐2.2 Hàng ngày
213
Câu 3: Theo em hiện nay tại trường, em thường được GV tập trung ĐGem ở
những nội dung nào? (có thể đánh dấu X vào nhiều lựa chọn)
☐3.1 Những kiến thức đã học trong bài
☐3.2 Những vấn đề thường có trong nội dung kiểm tra, thi
☐3.3 Những nội dung gắn với thực tiễn cuộc sống
☐3.4 Những nội dung giúp học sinh phát huy tính sáng tạo
☐3.5 Những nội dung giúp phát triển NL của HS
☐3.6 Những nội dung khác: (Xin liệt kê chi tiết)
..
Câu 4: Khi thầy cô ĐGKQHT của em, em có được biết các nội dung sau không?
(Xin chỉ đánh dấu X vào 1 ô ở mỗi hàng ngang)
Quy trình ĐG
Lựa chọn
Có Không
1. Mục đích ĐG
2. Hình thức, phương pháp ĐG
3. Nội dung ĐG
4. Tiêu chuẩn, tiêu chí ĐG cho từng nội
dung ĐG
5. Công cụ ĐG
8. Khác (xin nêu rõ)
Câu 5: Khi thầy cô ĐGKQHT của em, em hãy cho biết mức độ sử dụng thường
xuyên các nội dung sau của thầy cô? (Xin chỉ đánh dấu X vào 1 ô ở mỗi hàng
ngang)
Quy trình ĐG
Mức độ đạt được
Chưa bao
giờ
Rất ít
Thỉnh
thoảng
Luôn
luôn
5.1 Thầy cô đưa ra mục đích ĐG
5.2 Thầy cô sử hình thức,
phương pháp công cụ ĐGkhác
nhau
214
5.3 Thầy cô thông báo nội dung
ĐG
5.4 Thầy cô đưa ra tiêu chuẩn,
tiêu chí ĐG cho từng nội dung
ĐG
5.5 Thầy cô công bố kết quả ĐG
Khác (xin nêu rõ)
Câu 6: Em hãy ĐG mức độ quan trọng của từng nội dung sau khi thầy cô
ĐGKQHT của em? (Xin chỉ đánh dấu X vào 1 ô ở mỗi hàng ngang)
Hoạt động ĐG
Mức độ đạt được
Không
quan
trọng
Không
biết
Quan
trọng
Rất quan
trọng
5.1 Thầy cô đưa ra mục đích ĐG
5.2 Thầy cô sử hình thức,
phương pháp ĐGkhác nhau
5.3 Thầy cô thông báo nội dung
ĐG
5.4 Thầy cô đưa ra hướng dẫn
ĐG chi tiết cho từng nội dung ĐG
5.5 Thầy cô sử dụng công cụ
ĐGkhác nhau
Khác (xin nêu rõ)
Câu 7: Em hãy ĐG mức độ sử dụng thường xuyên các công cụ khi thầy cô
ĐGKQHT của em? (Xin chỉ đánh dấu X vào 1 ô ở mỗi hàng ngang)
T
T
Công cụ ĐG Chưa
bao giờ
sử dụng
Ít khi sử
dụng
Thỉnh
thoảng
sử dụng
Rất hay sử
dụng
1 Đề kiểm tra
2 Kiểm tra miệng
215
3 Bài luận
4 Bài tập ở lớp
5 Bài tập ở nhà
6 Dự án học tập
7
Báo cáo thực nghiệm,
thực hành
8
Sản phẩm (tập san,
điêu khắc...)
9 Phiếu hỏi
10 Kịch bản phỏng vấn
11 Mẫu biểu quan sát
12 Hồ sơ học tập
Khác (cụ thể):.......................................................................................................
Câu 8. Em hãy ĐG mức độ quan trọng của các công cụ khi thầy cô ĐGKQHT
của em? (Xin chỉ đánh dấu X vào 1 ô ở mỗi hàng ngang)
T
T
Công cụ ĐG Không
quan
trọng
Không biết
Quan
trọng
Rất quan
trọng
1 Đề kiểm tra
2 Kiểm tra miệng
3 Bài luận
4 Bài tập ở lớp
5 Bài tập ở nhà
6 Dự án học tập
7
Báo cáo thực nghiệm,
thực hành
8
Sản phẩm (tập san,
điêu khắc...)
9 Phiếu hỏi
10 Kịch bản phỏng vấn
216
11 Mẫu biểu quan sát
12 Hồ sơ học tập
Khác (cụ thể):.......................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 9. Thầy/ Cô trong lớp sử dụng kết quả ĐGKQHT của HS vào mục đích gì?
(có thể đánh dấu X vào nhiều lựa chọn)
☐ a. Hỗ trợ ĐGxếp loại học sinh vào giữa kỳ và cuối kỳ
☐ b. Kiểm soát và điều chỉnh hoạt động học của học sinh
☐ c. Kiểm soát và điều chỉnh hoạt động dạy của GV
☐ d. Thông báo cho CMHS
☐ e. Xét khen thưởng
☐ f. Phân loại HS
☐ g. So sánh các HS với nhau
Khác (xin nêu cụ thể): ..................................................................................................
.Câu 10. Việc ĐGKQHT của HS được theo dõi như thế nào? (có thể đánh dấu X
vào nhiều lựa chọn)
☐ a. Ghi vào sổ liên lạc
☐ b. Ghi vào sổ theo dõi riêng của GV CN
☐ c. Ghi vào học bạ
☐ d. Ghi vào sổ theo dõi riêng của HS
☐ e. Lưu trong hệ thống máy tính của trường
Câu 12. Các em có đồng thuận với các quy định của nhà trường đưa ra về ĐGKQHT
nhằm phát triển NL của HS không?
☐ Có ☐ Không
Câu 13. Các thầy cô có hướng dẫn các em tự ĐGKQHT của bản thân và các bạn
trong lớp không?
☐ Có ☐ Không
217
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1 Trần Thị Hương Giang (2020), Đánh giá kỹ năng chung: kinh nghiệm ở
Hồng Kông và một số khuyến nghị đối với Việt Nam, Tạp chí Giáo dục, số
đặc biệt, kỳ 2, tháng 11/2020
2 Trần Thị Hương Giang (2020), Đánh giá học sinh phổ thông đáp ứng tình
hình biến động do dịch Covid-19- kinh nghiệm quốc tế, Tạp chí Giáo dục và
Xã hội, tháng 7/2020
3 Trần Thị Hương Giang, Chu Cẩm Thơ (2019), Phối hợp giữa gia đình, nhà
trường trong ĐG phẩm chất học sinh tiểu học, Tạp chí khoa học Đại học sư
phạm Hà Nội, tháng 9/2019
4 Trần Thị Hương Giang (2018), Đổi mới quản lý hoạt động ĐG kết quả học
tập nhằm phát triển năng lực của học sinh tiểu học ở Hà Nội- thực trạng và
giải pháp, Tạp chí khoa học Giáo dục, số 9, tháng 9/2018
5 Trần Thị Hương Giang (2018), Một số nghiên cứu về ĐG phẩm chất học
sinh phổ thông, Tạp chí Giáo dục và Xã hội, tháng 8/2018
6 Trần Thị Hương Giang (2017), Tổng quan một số nghiên cứu về quản lý
hoạt động ĐGkết quả học tập nhằm phát triển năng lực của HS tiểu học,
Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt, tháng 5 năm 2017
7 Trần Thị Hương Giang, Dương Thị Thu Hương (2017), Đánh giá phẩm chất
học sinh phổ thông ở Việt Nam và một số kinh nghiệm quốc tế, Tạp chí khoa
học giáo dục, số 141, tháng 6 năm 2017
8 Trần Thị Hương Giang (2016), Tự đánh giá của học sinh tiểu học- kinh
nghiệm từ New Zealand, Tạp chí Giáo dục và Xã hội, số 65 (126), tháng 8
năm 2016
9 Trần Thị Hương Giang (2016), Đánh giá đến từng người dân- kinh nghiệm
từ Ấn độ, Tạp chí Giáo dục và Xã hội, số đặc biệt, tháng 8 năm 2016