BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
TRẦN VĂN QUANG
QUẢN LÍ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
TRẦN VĂN QUANG
QUẢN LÍ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành : Quản lí giáo dục
Mã số : 62 14 01 14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
234 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lí đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông thành phố Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- PGS.TS. Bùi Minh Hiền
- TS. Vũ Đình Chuẩn
HÀ NỘI - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học
của riêng tôi. Các số liệu, tư liệu được sử dụng trong luận án là
trung thực, có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng. Những kết quả
nghiên cứu của luận án chưa được công bố trong bất kỳ công
trình nào.
Tác giả luận án
Trần Văn Quang
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin trân trọng cám ơn PGS.TS Bùi Minh Hiền và TS Vũ Đình Chuẩn,
những nhà khoa học đã hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu
luận án. Qua sự hướng dẫn của các nhà khoa học, tôi đã học hỏi được nhiều
kiến thức, kinh nghiệm quý giá trong nghiên cứu khoa học.
Tôi xin trân trọng cám ơn Trung tâm Đào tạo - Bồi dưỡng, Viện Khoa
học Giáo dục Việt Nam, Sở Giáo dục - Đào tạo thành phố Đà Nẵng, trường
THPT Phan Châu Trinh, THPT Phan Thành Tài và các trường Trung học phổ
thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành khóa học và luận án.
Tôi xin cám ơn đồng nghiệp, bạn bè, những người đã chia sẻ, động viên
để tôi có thêm nghị lực, học hỏi thêm kiến thức, kinh nghiệm trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình và những người thân yêu.
Sự động viên, khích lệ và ủng hộ thầm lặng của mọi người thực sự có ý nghĩa
và giá trị to lớn để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Tác giả luận án
Trần Văn Quang
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. iv
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 4
3. Khách thể nghiên cứu........................................................................................ 4
4. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học .......................................................................................... 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 4
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 5
8. Phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu ......................................... 5
9. Các luận điểm bảo vệ ........................................................................................ 8
10. Đóng góp mới của luận án ............................................................................. 8
11. Bố cục của luận án .......................................................................................... 9
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP
DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ..................................... 10
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 10
1.1.1. Nghiên cứu các vấn đề về đổi mới phương pháp dạy học ........................ 10
1.1.2. Nghiên cứu các vấn đề về quản lí đổi mới phương pháp dạy học ............ 14
1.2. Một số khái niệm và quan niệm cơ bản ......................................................... 20
1.2.1. Quản lí nhà trường .................................................................................... 20
1.2.2. Quá trình dạy học ..................................................................................... 29
1.2.3. Phương pháp dạy học ................................................................................ 32
1.2.4. Đổi mới phương pháp dạy học .................................................................. 39
1.2.5. Quản lí đổi mới phương pháp dạy học ...................................................... 40
1.3. Trƣờng trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân ................ 41
1.3.1. Vị trí trường trung học phổ thông ............................................................. 41
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học phổ thông ........................ 41
1.3.3. Mục tiêu giáo dục của trường trung học phổ thông ................................. 42
1.3.4. Nội dung chương trình, phương pháp giáo dục trung học phổ thông ...... 42
1.3.5. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng trường trung học phổ thông ......... 43
1.4. Lí luận về đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng trung học phổ thông .. 45
1.4.1. Ý nghĩa, tầm quan trọng của đổi mới phương pháp dạy học .................... 45
1.4.2. Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ............................................................................................................... 46
1.4.3. Các biện pháp đổi mới phương pháp dạy học ........................................... 48
1.4.4. Đổi mới phương pháp dạy học trong mối quan hệ với các thành tố của quá
trình dạy học ........................................................................................................ 53
1.5. Các tiếp cận xác định nội dung quản lí đổi mới phƣơng pháp dạy học ở
trƣờng trung học phổ thông ................................................................................... 55
1.5.1. Tiếp cận theo chức năng và đối tượng quản lí .......................................... 55
1.5.2. Tiếp cận đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ......................................................................................................... 56
1.6. Nội dung quản lí đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng trung học phổ
thông của hiệu trƣởng ............................................................................................. 56
1.6.1. Nâng cao nhận thức, thay đổi tư duy về đổi mới phương pháp dạy học .. 56
1.6.2. Lập kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học ........................................... 58
1.6.3. Tổ chức bộ máy quản lí đổi mới phương pháp dạy học ........................... 59
1.6.4. Chỉ đạo thực hiện các hoạt động đổi mới phương pháp dạy học của giáo
viên và học sinh ................................................................................................... 60
1.6.5. Tổ chức bồi dưỡng phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng
lực học sinh cho giáo viên ................................................................................... 64
1.6.6. Quản lí ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết
bị phục vụ đổi mới phương pháp dạy học ........................................................... 65
1.6.7. Kiểm tra, đánh giá thực hiện đổi mới phương pháp dạy học .................... 67
1.6.8. Tạo cơ chế thúc đẩy, tạo động lực thực hiện đổi mới phương pháp
dạy học ................................................................................................................ 68
1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng
trung học phổ thông ................................................................................................ 71
1.7.1. Các tếu tố khách quan ............................................................................... 71
1.7.2. Các yếu tố chủ quan .................................................................................. 73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 77
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY
HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .. 78
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục của
thành phố Đà Nẵng ................................................................................................. 78
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của thành phố Đà Nẵng ...................... 78
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội và phương hướng phát triển trong thời gian tới
............................................................................................................................. 79
2.1.3. Khái quát tình hình giáo dục thành phố Đà Nẵng ..................................... 81
2.2. Khái quát về giáo dục trung học phổ thông thành phố Đà Nẵng ................ 82
2.2.1. Chất lượng dạy học và chất lượng giáo dục toàn diện ............................. 82
2.2.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên đối với yêu cầu đổi mới phương pháp
dạy học ................................................................................................................ 84
2.2.3. Các nguồn lực phục vụ cho đổi mới phương pháp dạy học ...................... 85
2.3. Tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................................... 89
2.4. Thực trạng đổi mới phƣơng pháp dạy học ở các trƣờng trung học phổ
thông thành phố Đà Nẵng....................................................................................... 92
2.4.1. Quan niệm của cán bộ quản lý, giáo viên về đổi mới phương pháp
dạy học ................................................................................................................ 92
2.4.2. Nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên về tầm quan trọng và sự cần thiết
của đổi mới phương pháp dạy học ...................................................................... 94
2.4.3. Năng lực, kỹ năng sử dụng các phương pháp dạy học tích cực của
giáo viên .............................................................................................................. 96
2.5. Thực trạng quản lí đổi mới phƣơng pháp dạy học ở các trƣờng trung học
phổ thông thành phố Đà Nẵng ............................................................................... 99
2.5.1. Nhận thức về tầm quan trọng, ý nghĩa của hoạt động quản lí đổi mới
phương pháp dạy học .......................................................................................... 99
2.5.2. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí, giáo viên về đổi mới phương
pháp dạy học ..................................................................................................... 101
2.5.3. Lập kế hoạch đổi mới phương pháp dạy hoc .......................................... 103
2.5.4. Tổ chức bộ máy chỉ đạo hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ....... 106
2.5.5. Chỉ đạo tổ chuyên môn và giáo viên đổi mới phương pháp dạy học ..... 108
2.5.6. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, kỹ
năng sử dụng các phương pháp dạy học tích cực cho giáo viên ....................... 114
2.5.7. Quản lí ứng dụng công nghệ thông tin, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy
học phục vụ cho thực hiện đổi mới phương pháp dạy học ............................... 117
2.5.8. Kiểm tra, đánh giá thực hiện đổi mới phương pháp dạy học .................. 121
2.5.9. Tạo cơ chế thúc đẩy, tạo động lực thực hiện đổi mới phương pháp
dạy học .............................................................................................................. 124
2.6. Đánh giá thực trạng quản lí đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng trung
học phổ thông thành phố Đà Nẵng ...................................................................... 126
2.6.1. Những điểm mạnh ................................................................................... 126
2.6.2. Những điểm yếu ...................................................................................... 127
2.6.3. Cơ hội và thách thức ............................................................................... 128
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 129
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ........... 131
3.1. Định hƣớng đề xuất biện pháp ...................................................................... 131
3.1.1. Định hướng đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam ........ 131
3.1.2. Chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo Việt Nam 2011 - 2020 ............ 133
3.1.3. Định hướng phát triển giáo dục - đào tạo của thành phố Đà Nẵng đến năm
2020 ................................................................................................................... 134
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................................... 135
3.2.1. Đảm bảo tính mục đích ........................................................................... 135
3.2.2. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................ 137
3.2.3. Đảm bảo tính hệ thống ............................................................................ 137
3.2.4. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................. 138
3.2.5. Đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ........................................................... 138
3.3. Đề xuất các nhóm biện pháp quản lí đổi mới phƣơng pháp dạy học ở
trƣờng trung học phổ thông thành phố Đà Nẵng .............................................. 139
3.3.1. Nhóm biện pháp lập kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học................ 139
3.3.2. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức và năng lực đổi mới phương pháp
dạy học cho tổ trưởng chuyên môn và giáo viên .............................................. 146
3.3.3. Nhóm biện pháp phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật, thiết bị phục vụ đổi
mới phương pháp dạy học ................................................................................. 160
3.3.4. Nhóm biện pháp kiểm tra, đánh giá đổi mới phương pháp dạy học ....... 163
3.3.5. Nhóm biện pháp xây dựng cơ chế, tạo động lực thúc đẩy đổi mới phương
pháp dạy học ..................................................................................................... 173
3.4. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp ........................................................ 182
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ............ 183
3.6. Thử nghiệm biện pháp ................................................................................... 184
3.6.1. Mục đích thử nghiệm .............................................................................. 184
3.6.2. Nội dung thử nghiệm .............................................................................. 184
3.6.3. Tiến trình và phương pháp thử nghiệm ................................................... 184
3.6.4. Kết quả thử nghiệm ................................................................................. 185
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 193
1. Kết luận .............................................................................................................. 193
2. Khuyến nghị ....................................................................................................... 195
DANH MỤC NHỮNG BÀI VIẾT ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ............................................................................................................... 196
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 197
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 205
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCHTW : Ban chấp hành trung ương
CBQL : Cán bộ quản lí
CNTT : Công nghệ thông tin
CSTĐ : Chiến sĩ thi đua
CSVC : Cơ sở vật chất
Đ : Điểm
GD : Giáo dục
GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo
GV : Giáo viên
GVCN : Giáo viên chủ nhiệm
HS : Học sinh
KTĐG : Kiểm tra đánh giá
PPDH : Phương pháp dạy học
QLGD : Quản lí giáo dục
SL : Số lượng
THPT : Trung học phổ thông
TNCSHCM : Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
TW : Trung ương
UBND : Uỷ ban nhân dân
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu
bảng
Tên bảng Trang
2.1 Thống kê kết quả hai mặt giáo dục 83
2.2 Kết quả tốt nghiệp THPT của thành phố Đà Nẵng 83
2.3 Kết quả xếp loại giáo viên THPT 84
2.4 Kết quả giáo viên đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở 85
2.5 Tổng hợp cơ sở vật chất các trường THPT 87
2.6 Nguồn tài chính (Ngân sách và học phí) 87
2.7 Quan niệm của CBQL, giáo viên về đổi mới PPDH 92
2.8
Nhận thức của CBQL, giáo viên về tầm quan trọng và sự cần
thiết của đổi mới PPDH
95
2.9 Mức độ thực hiện đổi mới PPDH của giáo viên 96
2.10
Nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt động quản lí đổi
mới PPDH ở trường THPT
99
2.11 Quản lí nâng cao nhận thức về đổi mới PPDH 102
2.12
Quản lí xây dựng kế hoạch đổi mới PPDH của tổ chuyên môn
và cá nhân
104
2.13
Mức độ tổ chức bộ máy chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH
106
2.14 Quản lí xây dựng Quy chế hoạt động tổ chuyên môn 108
2.15 Quản lí tổ chuyên môn và giáo viên đổi mới PPDH 111
2.16
Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên
114
2.17
Quản lí các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, CNTT
117
2.18 Kiểm tra, đánh giá thực hiện đổi mới PPDH 122
2.19 Quản lí tạo cơ chế, động lực thực hiện đổi mới PPDH 125
3.1 Phiếu đánh giá và xếp loại giờ dạy 165
iii
Số
hiệu
bảng
Tên bảng Trang
3.2 Mẫu kế hoạch thao giảng tập trung năm học 168
3.3 Kế hoạch kiểm tra hoạt động tổ chuyên môn về đổi mới PPDH 171
3.4 Đánh giá về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp 183
3.5 Xây dựng tiêu chí đánh giá giờ dạy đổi mới PPDH 185
3.6 Kết quả tổ chức hội giảng đổi mới PPDH 186
3.7 Kết quả hội thi giáo viên dạy giỏi về đổi mới PPDH 188
3.8 Kết quả kiểm tra hoạt động đổi mới PPDH 189
3.9 Hiệu quả hoạt động của tổ kiểm tra chuyên môn 190
iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ
Tên biểu đồ Trang
2.1 Quan niệm về đổi mới phương pháp dạy học 94
2.2
Nhận thức về tầm quan trọng và sự cần thiết của đổi mới
phương pháp dạy học 95
2.3 Thực trạng thực hiện đổi mới phương pháp dạy học 98
2.4
Nhận thức về tầm quan trọng và ý nghĩa của hoạt động
quản lí đổi mới phương pháp dạy học 101
2.5
Quản lí nâng cao nhận thức về hoạt động đổi mới phương
pháp dạy học 103
2.6 Xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học 105
2.7
Mức độ quản lí xây dựng tổ chức bộ máy chỉ đạo đổi mới
PPDH 107
2.8 Quản lí xây dựng Quy chế hoạt động tổ chuyên môn 109
2.9
Quản lí tổ chuyên môn và giáo viên thực hiện đổi mới
phương pháp dạy học 113
2.10
Tổ chức, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng về
đổi mới phương pháp dạy học 116
2.11
Quản lí cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, công nghệ thông
tin phục vụ đổi mới phương pháp dạy học 118
2.12
Quản lí công tác kiểm tra, đánh giá đổi mới phương pháp
dạy học 124
2.13
Quản lí tạo cơ chế, động lực thực hiện đổi mới phương
pháp dạy học 126
3.1
So sánh mức độ xây dựng tiêu chí đánh giá giờ dạy đổi
mới PPDH 186
3.2 So sánh mức độ xếp loại giờ hội giảng đổi mới PPDH 187
v
Số hiệu
biểu đồ
Tên biểu đồ Trang
3.3 So sánh kết quả thi giáo viên dạy giỏi cấp trường 188
3.4 So sánh kết quả kiểm tra hoạt động đổi mới PPDH 190
3.5 So sánh hiệu quả hoạt động của tổ kiểm tra chuyên môn 191
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Đất nước ta đang bước vào giai đoạn công nghiệp hoá và hiện đại hoá với
mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam về cơ bản trở thành nước công nghiệp, hội nhập với
cộng đồng quốc tế. Nhân tố quyết định thắng lợi của cuộc công nghiệp hoá, hiện đại
hoá và hội nhập quốc tế là nguồn lực con người Việt Nam được phát triển về số lượng
và chất lượng trên cơ sở mặt bằng dân trí được nâng cao. Trong bối cảnh đó, nền giáo
dục Việt Nam cần đẩy mạnh tiến trình đổi mới để rút ngắn khoảng cách về trình độ
phát triển giáo dục giữa các nước trong khu vực và trên thế giới.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng về Chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội 2011-2020 nêu rõ: “Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những yếu tố quyết
định sự phát triển nhanh, bền vững đất nước. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo
dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá; đổi mới chương trình, nội
dung, phương pháp dạy và học; đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ
giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục, đào tạo. Tập trung nâng cao chất lượng giáo
dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng
thực hành”.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8 BCHTW
Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN
và hội nhập quốc tế có nêu ra nhiều giải pháp, trong đó có giải pháp “Tiếp tục đổi
mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi
trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”.
1.2. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục THPT có vị trí quan trọng
góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Giáo dục THPT có
mục tiêu hình thành cho học sinh học vấn phổ thông và những hiểu biết ban đầu về
kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học chuyên nghiệp, học đại học, học
2
nghề hoặc đi vào đời sống; đào tạo nên những thanh niên khoẻ mạnh, có kiến thức,
kỹ năng và động lực học tập suốt đời.
Trong quá trình đổi mới chương trình giáo dục trung học phổ thông, vai trò
của các nhà quản lí giáo dục nói chung, của hiệu trưởng nói riêng có ý nghĩa rất
quan trọng. Đồng hành với sự đổi mới trên là sự phân cấp quản lí giao quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lí nhà trường đưa đến những thay đổi đáng kể về
trách nhiệm của hiệu trưởng. Hiện nay, giáo dục THPT đang được đổi mới toàn
diện từ mục tiêu, nội dung, chương trình đến kế hoạch và phương pháp dạy học để
tạo nên sự liên thông và đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ với các bậc học khác. Do
vậy, vấn đề nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên trong quá trình đổi mới phương
pháp dạy học cũng đặt ra những yêu cầu mới đối với sự nghiệp phát triển giáo dục.
1.3. Để thực hiện đổi mới giáo dục trung học phổ thông cần xác định đổi mới
giáo dục là chuyển từ nền giáo dục định hướng nội dung dạy học sang nền giáo dục
định hướng phát triển năng lực của người học nhằm phát triển toàn diện nhân cách,
đặc biệt là khả năng vận dụng, khả năng sáng tạo của học sinh. Phương pháp giáo
dục trung học phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của
học sinh; phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện
của từng lớp học; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, khả năng hợp tác;
rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại
niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh. Do vậy quản lí hoạt động
đổi mới phương pháp dạy học là khâu then chốt quyết định chất lượng dạy học, giáo
dục trong tiến trình đổi mới giáo dục hiện nay.
1.4. Trong những năm qua, công tác quản lí đổi mới phương pháp dạy học
của hiệu trưởng các trường trung học phổ thông ở thành phố Đà Nẵng đã có những
kết quả đáng kể. Các trường trung học phổ thông đã có nhiều cố gắng vận dụng
chuẩn kiến thức, kỹ năng vào giảng dạy, kiểm tra, đánh giá. Việc tổ chức các lớp
bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên môn về chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học, kiểm
tra đánh giá đã có tác động tích cực trong việc hỗ trợ năng lực chuyên môn và
nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên. Các trường THPT có nhiều điều kiện thuận lợi
3
hơn về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, công nghệ thông tin, động viên khen thưởng
tạo thuận lợi cho giáo viên đầu tư cho việc đổi mới phương pháp dạy học. Tuy
nhiên kết quả đó vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học
theo hướng tích cực hoá hoạt động của học sinh trong tiến trình đổi mới giáo dục
phổ thông.
Hiện nay, ở các trường THPT thành phố Đà Nẵng việc quản lí hoạt động đổi
mới phương pháp dạy học còn hạn chế, công tác quản lí đội ngũ còn nhiều bất cập
trong nội bộ nhà trường và giữa các trường với nhau, một bộ phận giáo viên chưa
hoàn thành nhiệm vụ, chưa đầu tư nghiên cứu chuyên môn vững chắc, chưa tâm
huyết với nghề nghiệp. Một bộ phận khác chủ yếu chỉ lo dạy thêm để tăng thu nhập,
ít quan tâm đến chất lượng dạy học ở trường. Trong giảng dạy chưa thực sự đổi mới
phương pháp, chưa thực sự giúp đỡ nhau trong chuyên môn, ý thức học tập đồng
nghiệp và tự học tập để nâng cao trình độ chuyên môn chưa cao. Số giáo viên chủ
động, sáng tạo sử dụng các phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo của học sinh chưa nhiều, chưa thường xuyên làm ảnh hưởng đến chất
lượng dạy - học và chất lượng giáo dục toàn diện. Công tác quản lí, xây dựng kế
hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra đôn đốc, đánh giá hoạt động đổi mới phương
pháp dạy học còn nhiều bất cập, sơ sài, nặng thành tích, chưa đồng bộ giữa các tổ
chuyên môn, giữa các trường với nhau.
Văn kiện Đại hội đại biểu lần thứ XX Đảng bộ thành phố Đà Nẵng đã chỉ rõ:
“Tiếp tục đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học theo hướng hiện
đại”. Đặc biệt Chương trình hành động số 35-CTr/TU ngày 25/1/2014 của Thành ủy
Đà Nẵng về thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 (khóa XI) có nêu “Tăng cường
công tác chỉ đạo, giám sát, đôn đốc, điều chỉnh việc khắc phục phương pháp dạy
học theo kiểu “đọc - chép” và những biến tướng của việc “đọc - chép”, khắc phục
lối truyền thụ áp đặt một chiều; giảm thời gian lý thuyết, tăng thời gian thực hành;
hướng dẫn phương pháp tự tìm hiểu, tự học cho học sinh, sinh viên; gắn nội dung lý
thuyết với thực hành, đào tạo, khoa học với sản xuất và đời sống; tăng cường việc
ứng dụng công nghệ thông tin, các phương pháp dạy học tiên tiến; rèn luyện tư duy
4
sáng tạo, chủ động tiếp thu kiến thức của người học; tích hợp cao ở các lớp dưới và
phân hóa dần ở các lớp trên”.
Từ những vấn đề trên cho thấy cần tăng cường công tác quản lí của hiệu trưởng
đối với hoạt động đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao năng lực đội ngũ, phát triển
năng lực học tập của học sinh, qua đó sẽ nâng cao chất lượng dạy và học.
Với những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài “Quản lí đổi mới phương pháp dạy
học ở trường trung học phổ thông thành phố Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp quản lí
đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường
trung học phổ thông thành phố Đà Nẵng.
3. Khách thể nghiên cứu
Qúa trình dạy học ở trường trung học phổ thông.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp quản lí đổi mới phương pháp dạy học của hiệu trưởng trường
trung học phổ thông thành phố Đà Nẵng.
5. Giả thuyết khoa học
Đổi mới phương pháp dạy học hướng tới phát triển năng lực học sinh là vấn
đề cấp thiết của đổi mới giáo dục trung học phổ thông. Nếu nghiên cứu đề xuất và
áp dụng các biện pháp quản lí đổi mới phương pháp dạy học của hiệu trưởng theo
tiếp cận tăng cường các chức năng quản lí cơ bản (lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra/đánh giá), đồng thời tác động vào các vấn đề then chốt trong nội dung quản
lí (đổi mới tư duy, nâng cao năng lực, tạo điều kiện cơ sở vật chất và động lực cho
giáo viên, học sinh) sẽ phát huy sức mạnh tổng thể các thành tố tạo nên chất lượng
và hiệu quả của hoạt động đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng dạy
học theo yêu cầu đổi mới giáo dục ở các trường THPT thành phố Đà Nẵng hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lí đổi mới phương pháp dạy học ở
trường trung học phổ thông.
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí đổi mới phương pháp dạy học ở
các trường trung học phổ thông thành phố Đà Nẵng.
5
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lí đổi mới phương pháp dạy học nhằm
nâng cao chất lượng dạy và học ở các trường THPT thành phố Đà Nẵng.
6.4. Thử nghiệm một số biện pháp đề xuất.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu quản lí đổi mới phương pháp dạy học của hiệu trưởng các
trường trung học phổ thông ở thành phố Đà Nẵng.
- Khảo sát thực trạng đổi mới phương pháp dạy học và quản lí đổi mới
phương pháp dạy học ở các trường trung học phổ thông thành phố Đà Nẵng.
- Khách thể khảo sát là cán bộ quản lí, lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn và giáo viên các trường trung học phổ
thông thành phố Đà Nẵng.
- Thời gian thực hiện từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2013 - 2014.
- Thử nghiệm một số biện pháp quản lí đổi mới phương pháp dạy học ở một
số trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Nơi thực hiện đề tài nghiên cứu: Các trường trung học phổ thông trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
8. Phƣơng pháp luận và các phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phƣơng pháp luận nghiên cứu
- Tiếp cận hệ thống: Phương pháp dạy học là một thành tố của quá trình dạy
học, có quan hệ mật thiết với các thành tố khác như mục tiêu, nội dung, phương
tiện, hình thức tổ chức dạy học...trong một hệ thống toàn vẹn, thống nhất. Nghiên
cứu đổi mới phương pháp dạy học và quản lí đổi mới phương pháp dạy học phải
được đặt trong mối quan hệ hệ thống chỉnh thể và toàn vẹn của quá trình dạy học.
Quản lí đổi mới phương pháp dạy học phải được tiến hành đồng bộ với quản lí đổi
mới các thành tố khác của quá trình dạy học, tạo nên sự cộng hưởng và sức mạnh
tổng thể của hệ thống để đạt tới mục tiêu nâng cao chất lượng dạy học.
- Tiếp cận quản lí sự thay đổi: Quản lí đổi mới phương pháp dạy học là một
vấn đề của quản lí...phân công hợp tác lao động nhằm đạt hiệu quả tốt
hơn, đòi hỏi phải có sự thống nhất, do vậy cần phải có người đứng đầu, chỉ huy để
phối hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh lí. Đây là hoạt động giúp người thủ trưởng phối
hợp nỗ lực của các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng, trong tổ chức đạt được
mục tiêu đề ra.
Trong quá trình phát triển xã hội, phát triển khoa học quản lí, khái niệm quản
lí được nhiều tác giả, nhiều nhà khoa học đề cập đến và đưa ra nhiều định nghĩa
khác nhau.
Ở nước ngoài, có tác giả cho rằng: “Quản lí là thiết kế và duy trì một môi
trường mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành
các nhiệm vụ và mục tiêu đã định” [30, tr. 29].
Hay theo X.T.Groupe, Lewin quan niệm quản lí (Management) là hoạt động
chính thống về phối hợp các nguồn vốn trong xí nghiệp (nhân lực, tài chính, thiết bị)
nhằm đạt mục tiêu xác định [30, tr. 203].
21
Các nhà lí luận quốc tế như Frederich William Taylor (1856-1915) Mỹ; Hen
Fayol (1841-1925) Pháp; Max Weber (1864-1920) Đức, đều đã khẳng định quản lí là
khoa học và đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội.
F.Taylor quan niệm quản lí là biết chính xác điều mình muốn người khác làm
và sau đó thấy được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.
Một số quan niệm khác:
Quản lí là quá trình cùng làm việc và thông qua các cá nhân, các nhóm cũng
như các nguồn lực khác để hoàn thành các mục đích chung của một nhóm người,
một tổ chức.
Quản lí là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lí
đến đối tượng bị quản lí trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất
định [90, tr. 130].
Hoạt động có sự tác động qua lại giữa hệ thống và môi trường, do đó: Quản
lí được hiểu là việc bảo đảm hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự biến đổi
liên tục của hệ thống và môi trường, là chuyển động của hệ thống đến trạng thái
mới thích ứng đến hoàn cảnh mới [57, tr. 6].
Hoạt động quản lí là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lí
(người quản lí) đến khách thể quản lí (người bị quản lí) trong một tổ chức nhằm làm
cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức [25, tr. 1].
Quản lí là những tác động của chủ thể quản lí trong việc huy động, phát huy,
kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực)
trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của
tổ chức với hiệu quả cao nhất [56, tr. 15].
Quản lí là một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể người - thành
viên của hệ nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt đến mục đích dự kiến [56, tr. 15].
Theo tác giả Đặng Vũ Hoạt và Đặng Thế Ngữ: “Quản lí là một quá trình có
định hướng, có mục tiêu, quản lí là một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống
nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng
thái mới của hệ thống mới mà người quản lí mong muốn” [50, tr. 37].
22
Như vậy, tuy có nhiều cách hiểu, chúng ta có thể thống nhất khái niệm quản
lí như sau: quản lí là một quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lí đến
khách thể quản lí một cách hợp quy luật nhằm đạt được mục tiêu chung.
Từ sự phân tích trên, có thể nói tuy có những điểm khác nhau nhưng tựu
trung các quan niệm về quản lí có chung những dấu hiệu cơ bản sau:
- Hoạt động quản lí được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.
- Hoạt động quản lí là những tác động có tính hướng đích.
- Hoạt động quản lí là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân nhằm
thực hiện mục tiêu của tổ chức.
1.2.1.2. Quản lí giáo dục
Khái niệm “Quản lí giáo dục” cũng có nhiều quan niệm khác nhau. Ở tầm vĩ
mô, có các quan niệm sau:
Theo X.T.Groupe, Lewin, QLGD là quá trình nghiên cứu khoa học về các sự
kiện và phương pháp tham gia vào quyết định tổ chức hoạt động giáo dục và khoa
học quản lí chương trình giáo dục [28, tr. 203].
Tác giả Trần Kiểm có đưa ra một số định nghĩa.
- QLGD được hiểu là những tác động tự giác của chủ thể quản lí đến tất cả
các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường)
nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế
hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục.
- QLGD là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản
lí lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính trồi của hệ thống; sử dụng một cách tối ưu
các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách
tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng với môi trường bên ngoài luôn luôn
biến động.
Cũng có thể định nghĩa QLGD là hoạt động tự giác của chủ thể quản lí nhằm
huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát ... một cách có hiệu quả các
nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo
dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội [54, tr. 37].
23
Ngày nay, theo quan điểm xây dựng xã hội học tập, học suốt đời nên QLGD
được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân nhằm thực hiện mục tiêu
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Do đó theo UNESCO,
QLGD là cách thức điều hành hệ thống giáo dục, nhất là cách thức quyết định sự
vận hành của hệ thống giáo dục và tất cả các cấu phần và hoạt động của hệ thống.
Trên cơ sở những nội dung đã nêu, có thể hiểu, QLGD là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lí nhằm tổ chức, điều
khiển hoạt động của khách thể, quản lí thực hiện mục tiêu giáo dục đã đề ra. Quản
lí giáo dục từ cấp vĩ mô đến tầm vi mô đều hướng tới việc sử dụng có hiệu quả
những nguồn lực (đầu vào) dành cho giáo dục để đạt được kết quả (đầu ra) có chất
lượng cao nhất.
QLGD là một quá trình diễn ra những tác động quản lí và nằm trong phạm
trù quản lí xã hội nói chung. Do đó quản lí giáo dục chịu sự chi phối của các quy
luật xã hội và có những đặc điểm sau:
- QLGD nói chung, quản lí nhà trường nói riêng đều gắn liền với việc quản lí
con người, đặc biệt là lao động sư phạm của người giáo viên.
Quá trình giáo dục là sự tác động của người giáo viên lên đối tượng lao động
của họ bằng các phương tiện nhất định. Đối tượng của lao động sư phạm là người học
với những đặc điểm tâm sinh lí hết sức phức tạp. Người học vừa là đối tượng của hoạt
động giáo dục đồng thời là chủ thể của hoạt động giáo dục, do đó kết quả của hoạt
động giáo dục không chỉ phụ thuộc vào bản thân nhà giáo mà còn phụ thuộc vào thái
độ của người học. Phương tiện lao động của giáo viên chủ yếu là phương tiện tinh thần
(lời, bằng tấm gương, thái độ, sự cảm hoá...). Thời gian lao động của giáo viên theo
quy định riêng, không giống với lao động khác trong xã hội.
Sản phẩm giáo dục có tính đặc thù, nên QLGD phải chú ý ngăn ngừa sự rập
khuôn máy móc trong việc tạo ra sản phẩm cũng như không được phép tạo ra phế phẩm.
- QLGD đòi hỏi cao về tính toàn diện, tính thống nhất, tính liên tục, tính kế
thừa, tính linh hoạt và tính phát triển.
Hệ thống giáo dục là một hệ phức tạp bao gồm nhiều phần tử và mối quan hệ
giữa các phần tử rất đa dạng, phức tạp. Mục tiêu giáo dục có tính tổng hợp cao, nội
24
dung giáo dục gồm nhiều nhiệm vụ (xã hội, kinh tế, kỹ thuật và tư tưởng văn hóa)
thâm nhập hoà quyện vào nhau. Quá trình thực hiện mục tiêu trải dài theo thời gian,
phạm vi của hệ thống trải rộng trong không gian, ... nhưng lại có tính thống nhất
cao, vì vậy QLGD đòi hỏi có những yêu cầu cao về tính toàn diện, tính thống nhất.
Mặt khác, để đạt đựơc mục tiêu giáo dục phải phấn đấu trong một thời gian dài trên
cơ sở chia mục tiêu chung thành các mục tiêu bộ phận, được thực hiện theo từng
ngành học, cấp học, bậc học, lớp học, môn học, tiết học. Do vậy, cần có sự gắn bó
hữu cơ giữa mục tiêu chung và mục tiêu bộ phận trên cơ sở QLGD phải đảm bảo
các yêu cầu về tính liên tục, kế thừa và phát triển.
- QLGD phải kết hợp các nhân tố bên trong và bên ngoài nhà trường, trong đó
giáo dục nhà trường đóng vai trò chủ đạo.
Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng. Giáo dục không thể thực hiện được nếu
không lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia. Cộng đồng giữ vai trò rất lớn trong việc
huy động trẻ em đến trường, tham gia QLGD ngoài nhà trường, giáo dục gia đình, đóng
góp sức người, sức của vào việc phát triển giáo dục ở cộng đồng. Trong QLGD cần phải
phối hợp chặt chẽ và đồng bộ các lực lượng nhà trường, gia đình và xã hội.
- Nội dung quản lí giáo dục là quản lí quá trình giáo dục, là quản lí một hệ
thống toàn vẹn bao gồm các yếu tố sau:
1. Quản lí mục tiêu giáo dục.
2. Quản lí nội dung giáo dục.
3. Quản lí phương pháp giáo dục.
4. Quản lí hình thức tổ chức giáo dục.
5. Quản lí giáo viên, cán bộ công nhân viên.
6. Quản lí học sinh.
7. Quản lí cơ sở vật chất – kỹ thuật.
8. Quản lí môi trường giáo dục.
9. Quản lí kết quả giáo dục.
- QLGD vừa là khoa học vừa là nghệ thuật. Để quản lí tốt cần phải nắm các luận
điểm cơ bản của hệ thống các tri thức của khoa học QLGD và các khoa học khác liên
quan đến giáo dục. QLGD là một hiện tượng xã hội, đồng thời là một dạng lao động
25
đặc biệt mà nét đặc trưng của nó là tính tích cực, sáng tạo, năng lực vận dụng những tri
thức khoa học để đề ra các giải pháp phù hợp với quy luật khách quan nhằm đạt được
mục đích đặt ra một cách có kết quả. Ngoài trình độ khoa học về quản lí, nhà quản lí
còn phải có nghệ thuật quản lí nữa. Nghệ thuật QLGD được hiểu là sự tích hợp khoa
học giáo dục, khoa học QLGD, kinh nghiệm quản lí và sáng tạo của chủ thể quản lí.
Tuy nhiên khoa học QLGD không phải là đơn thuốc vạn năng để có thể áp dụng trong
bất cứ tình huống nào. Trong khi đó thực tế QLGD rất phong phú và đầy biến động.
Hoạt động quản lí lại là hoạt động thuộc lĩnh vực thực hành, đòi hỏi người quản lí phải
luôn luôn xử lí những tình huống khác nhau. Nghệ thuật đó nằm trong cách "đối nhân
xử thế", nhà quản lí phải biết cách kết hợp giữa "đức trị" và "pháp trị", biết phối hợp
giữa uy quyền và bao dung, biết động viên những người dưới quyền thực hiện những
mục tiêu đã đề ra một cách tự nguyện.
1.2.1.3. Quản lí nhà trường
Nhà trường là một cơ sở giáo dục, là nơi tổ chức quá trình dạy học, giáo dục,
đào tạo con người theo yêu cầu xã hội. Trong nhà trường, diễn ra các hoạt động
giáo dục toàn diện và quá trình quản lí giáo dục, trong đó hoạt động dạy học và
quản lí dạy học là trung tâm. Xét trong quan hệ với cả hệ thống giáo dục, nhà
trường được xem xét như một tế bào căn bản, là đơn vị cấu trúc cơ sở của hệ thống
giáo dục quốc dân, là tấm gương phản chiếu bộ mặt của một nền giáo dục. Mục tiêu
giáo dục, tính chất đại chúng, dân chủ của nhà trường, quy mô trường lớp, nội dung,
chương trình, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục, cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy học... trong nhà trường phản ánh trình độ phát triển, tính chất tiến bộ của nền
giáo dục của một quốc gia. Xét trong quan hệ với cộng đồng, địa bàn dân cư và
vùng lãnh thổ, nhà trường được coi là vầng trán của cộng đồng, là trung tâm tri
thức, trí tuệ của cộng đồng, của địa phương. Theo nghĩa này, nhà trường là nơi
chuyển giao, phát triển và sáng tạo tri thức, không chỉ cho các thế hệ người học học
tập trong nhà trường mà cho cả cộng đồng xã hội [48, tr. 11].
Có thể nêu một vài khái niệm về quản lí nhà trường của các nhà nghiên cứu
giáo dục:
26
“Việc quản lí nhà trường phổ thông là quản lí việc dạy - học tức là làm sao
đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu
giáo dục” [41, tr. 71].
“Quản lí nhà trường, QLGD là tổ chức hoạt động dạy- học, có tổ chức được
hoạt động dạy học, thực hiện được các tính chất của nhà trường phổ thông Việt
Nam XHCN, mới quản lí được giáo dục, tức là cụ thể hóa đường lối giáo dục của
Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất
nước” [41, tr. 72].
Theo tác giả Trần Kiểm, thuật ngữ “Quản lí trường học/ nhà trường” có thể
xem là đồng nghĩa của QLGD thuộc tầm vi mô. Quản lí trường học thực chất là
những tác động của chủ thể quản lí vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập
thể giáo viên và học sinh với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình
thành và phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà
trường [54, tr. 38-39].
Ở cấp vi mô, QLGD có thể được hiểu là quản lí nhà trường.
Quản lí trường học là một chuỗi tác động hợp lí có mục đích, tự giác, có kế
hoạch, có hệ thống, mang tính tổ chức, sư phạm của chủ thể quản lí đến tập thể cán
bộ giảng dạy và học sinh - sinh viên, đến những lực lượng giáo dục trong và ngoài
nhà trường nhằm huy động học cùng công tác, phối hợp tham gia vào sự hoạt động
của nhà trường nhằm làm cho quy trình này vận hành tới việc hoàn thành những
mục đích dự kiến [82, tr. 7].
Một quan niệm khác: “Quản lí nhà trường là quá trình tác động có mục đích,
có định hướng, có tính kế hoạch của các chủ thể quản lí (đứng đầu là hiệu trưởng)
đến các đối tượng quản lí (giáo viên, cán bộ nhân viên, người học, các bên liên
quan...) và huy động, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả các nguồn lực nhằm thực
hiện sứ mệnh của nhà trường đối với hệ thống giáo dục và đào tạo, với cộng đồng
và xã hội nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục đã xác định trong một môi trường luôn
luôn biến động” [48, tr. 31].
Từ những khái niệm trên, có thể khái quát: Quản lí nhà trường là hệ thống
những tác động hợp quy luật của chủ thể quản lí nhà trường đến khách thể quản lí
27
nhằm đưa các hoạt động giảng dạy, học tập, giáo dục của nhà trường đạt tới mục
tiêu phát triển giáo dục nhà trường.
Trong quản lí nhà trường, có nhiều cách tiếp cận khác nhau:
- Quản lí nhà trường theo tiếp cận của quản lí hệ thống: các thành tố của hệ
thống từ mục tiêu, chức năng, nguyên tắc, phương pháp, công cụ, nội dung, hình
thức quản lí, nhà quản lí, đối tượng quản lí, môi trường quản lí...đều tồn tại và vận
hành trong hệ thống quản lí, có mối quan hệ tương hỗ, tác động qua lại và ảnh
hưởng lẫn nhau.
- Quản lí nhà trường là tâm điểm của quản lí giáo dục: Nhà trường là thiết
chế hiện thực hóa sứ mệnh của nền giáo dục nên quản lí nhà trường được coi là
trung tâm của quản lí giáo dục.
- Quản lí nhà trường là quản lí giáo dục ở cấp độ vi mô: Quản lí nhà trường
là QLGD diễn ra trong phạm vi một nhà trường, một cơ sở giáo dục ở các cấp học,
các trình độ đào tạo, được coi là quản lí ở cấp độ vi mô.
- Quản lí nhà trường chuyển từ chủ yếu là quản lí hành chính sang quản lí
chất lượng: Chất lượng giáo dục là mục tiêu tối cao của nhà trường, là yếu tố quyết
định sự tồn tại của nhà trường. Thông qua việc xây dựng và công bố các chuẩn chất
lượng, nhà trường cam kết với xã hội về sản phẩm giáo dục đào tạo đảm bảo chất
lượng theo yêu cầu xã hội.
- Quản lí nhà trường theo hướng đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
xã hội: Các cơ quan cấp trên trao quyền tự chủ cho nhà trường theo quy định của
pháp luật. Nhà trường thực hiện tự chủ và trách nhiệm xã hội, đây là hai mặt của
một thể thống nhất trong xu thế đổi mới quản lí nhà trường hiện nay.
- Quản lí nhà trường theo xu thế dân chủ hóa và cùng tham gia: Ngày nay,
các chủ thể quản lí nhà trường đã được mở rộng (Ban giám hiệu, tổ trưởng bộ môn,
giáo viên, công nhân viên, người học, phụ huynh học sinh, các lực lượng xã hội...)
cùng tham gia quản lí, mở rộng quyền dân chủ là phương thức tối ưu trong quản lí
nhà trường. Trong đó, người hiệu trưởng cần phải phối kết hợp và huy động sự
tham gia tích cực các nhân vật trên vào quản lí nhà trường [48].
28
Thực hiện chức năng quản lí nhà trường cần tuân thủ chức năng quản lí nói chung
và chức năng quản lí giáo dục. Có nhiều cách tiếp cận để xác định chức năng quản lí, trải
qua quá trình nghiên cứu và phát triển của khoa học quản lí, các quan niệm phổ biến đến
nay đều đề cập đến các chức năng: Lập kế hoach (Planning), ra quyết định (Making
Decision), tổ chức (Organizing), thông tin/truyền thông (Communicating/
Communication), thúc đẩy (Motivating/Motivation), lãnh đạo/chỉ đạo/chỉ huy (Leading)
và kiểm tra/kiểm soát/giám sát (Checking/Controlling). Trong đó, bốn chức năng được coi
là cơ bản là: Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo/chỉ đạo, kiểm tra/giám sát.
- Chức năng lập kế hoạch: Đây là chức năng cơ bản nhất trong các chức năng
quản lí nhà trường. Lập kế hoạch là quá trình thiết lập, dự tính một cách khoa học
các mục tiêu, nội dung, phương pháp, trình tự, thời gian tiến hành các công việc,
chuẩn bị huy động các nguồn lực để triển khai các hoạt động một cách chủ động
nhằm đạt kết quả cao nhất các mục tiêu giáo dục của nhà trường.
Lập kế hoạch bao gồm ba giai đoạn:
+ Thiết lập các mục tiêu (phương hướng) cho sự phát triển nhà trường bao
gồm các mục tiêu chung và các mục tiêu cụ thể. Các mục tiêu chung là các mục tiêu
cần đạt được trong các lĩnh vực hoạt động chủ chốt và quan trọng của nhà trường.
Các mục tiêu cụ thể thường được định dạng qua các chỉ số thực hiện, mang các đặc
điểm cụ thể, có thể đo được, định lượng được, bền vững và duy trì được, được giới
hạn về thời gian và mang tính khả thi.
+ Nhận diện các nguồn lưc (năm nguồn lực: nhân lực, vật lực, tài lực, tin lực,
thời gian) để thực hiện các mục tiêu.
+ Quyết định về các cách thức, phương pháp hoạt động cần tiến hành để đạt
mục tiêu.
- Chức năng tổ chức: Đây là quá trình hình thành cấu trúc quan hệ giữa các
thành viên, giữa các bộ phận, các đơn vị trong nhà trường, thực hiện phân công lao
động, phân công nhân sự cho các vị trí, tổ chức phân bổ công việc, quyền hạn và
các nguồn lực để thực hiện thành công các kế hoạch đặt ra hướng tới đạt được mục
tiêu giáo dục toàn diện của nhà trường.
29
- Chức năng lãnh đạo/chỉ đạo: Nội dung chính của lãnh đạo/chỉ đạo thể hiện
ở việc chủ thể quản lí nhà trường định ra chủ trương, đường lối, nguyên tắc hoạt
động và vận hành các hoạt động của nhà trường. Trong tiến trình quản lí nhà
trường, các chỉ thị, yêu cầu, chỉ đạo các hoạt động cụ thể được đưa ra bới các chủ
thể quản lí có thể bằng văn bản, bằng lời nói hoặc bằng các kênh truyền đạt thông
tin khác. Việc sử dụng các phương pháp quản lí một cách khoa học và hợp lí; xây
dựng các mối quan hệ hợp tác giữa các bộ phận, các đơn vị thành viên, , các tổ bộ
môn, các tập thể HS; tạo động lực cho giáo viên, người học, nhân viên ra những
quyết định quản lí đúng và kịp thời; điều khiển, điều chỉnh các hoạt động, đảm bảo
cho các hoạt động của nhà trường vận hành có kết quả đều thuộc về chức năng này.
- Chức năng kiểm tra/giám sát: Chức năng này thể hiện việc thực hiện các
hoạt động kiểm tra/giám sát một chách chủ động đối với các công việc của nhà
trường nhằm tìm ra, khẳng định những ưu điểm, phát hiện những hạn chế, sai sót,
kịp thời điều chỉnh cần thiết để hoạt động đi đúng hướng, đảm bảo thực hiện mục
tiêu quản lí [48].
1.2.2. Quá trình dạy học
Quá trình được xem xét như một hệ thống toàn vẹn. Hệ thống toàn vẹn là
một hệ thống bao gồm những thành tố liên hệ, tương tác với nhau tạo nên chất
lượng mới. Quá trình dạy học theo tiếp cận hệ thống bao gồm tập hợp các thành tố
cấu trúc, có quan hệ biện chứng với nhau. Trong hệ thống mỗi thành tố đều có chức
năng riêng và tuân theo chức năng chung của hệ, mỗi thành tố trong hệ thống vận
động theo quy luật chung của hệ. Hệ thống bao giờ cũng tồn tại trong một môi
trường. Môi trường và các thành tố của hệ thống cũng có sự tương tác lẫn nhau.
Khi xem xét quá trình dạy học ở một thời điểm nhất định, nó bao gồm những
thành tố như: mục đích dạy học, nội dung dạy học, phương pháp, phương tiện dạy học,
hình thức tổ chức dạy học, giáo viên, học sinh... Mục đích dạy học là đơn đặt hàng của
xã hội đối với nhà sư phạm, mục đích dạy học định hướng cho các thành tố khác trong
quá trình dạy học, mục đích này được hiện thực hoá bằng nội dung dạy học, người giáo
viên với hoạt động dạy của mình, với những phương pháp, phương tiện, hình thức tổ
30
chức dạy học tác động đến động cơ của người học để thúc đẩy người học học tập với
việc sử dụng những phương pháp học tập, phương tiện và hình thức tổ chức hoạt động
học của mình.. Sự tác động lẫn nhau giữa hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động
học của học sinh tạo nên kết quả dạy - học, nghĩa là làm biến đổi nhân cách của người
học. Hoạt động dạy của giáo viên cũng phụ thuộc vào việc dạy cái gì, nghĩa là nội dung
dạy học thể hiện mục đích sư phạm của hoạt động dạy. Hoạt động học của học sinh
cũng vậy, nó được quy định bởi động cơ, nội dung dạy học, vai trò của môi trường xã
hội phản ánh trong đơn đặt hàng của xã hội, trong hoạt động của giáo viên.
Quá trình dạy học là sự thống nhất biện chứng của hai thành tố cơ bản trong
quá trình dạy học: hoạt động dạy và hoạt động học.
Dạy và học là hai hoạt động tác động và phối hợp với nhau, nếu thiếu một trong
hai hoạt động đó thì quá trình dạy học không diễn ra. Chẳng hạn, nếu thiếu hoạt động
dạy của giáo viên thì quá trình đó chuyển thành quá trình tự học của người học. Còn
nếu thiếu hoạt động học của người học thì hoạt động dạy không diễn ra, do đó không
diễn ra quá trình dạy học. Quá trình dạy và học liên hệ mật thiết với nhau, diễn ra đồng
thời và phối hợp chặt chẽ sẽ tạo nên sự cộng hưởng của hoạt động dạy và hoạt động
học, từ đó sẽ tạo nên hiệu quả cho quá trình dạy học.
Hoạt động dạy của người giáo viên: Đó là hoạt động lãnh đạo, tổ chức, điều
khiển hoạt động nhận thức - học tập của học sinh, giúp học sinh tìm tòi khám phá tri
thức, qua đó thực hiện có hiệu quả chức năng học của bản thân. Hoạt động lãnh đạo,
tổ chức, điều khiển của người giáo viên đối với hoạt động nhận thức - học tập của
người học sinh thể hiện như sau:
- Đề ra mục đích, yêu cầu nhận thức - học tập.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động và dự tính hoạt động tương ứng của người học.
- Tổ chức hoạt động dạy với hoạt động nhận thức - học tập tương ứng của
người học.
- Kích thích tính tự giác, tính tích cực, độc lập, chủ động sáng tạo của người
học bằng cách tạo nên nhu cầu, động cơ, hứng thú, khêu gợi tính tò mò, ham hiểu
biết của người học, làm cho họ ý thức rõ trách nhiệm, nghĩa vụ học tập.
31
- Theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học, qua đó mà có
những biện pháp điều chỉnh, sửa chữa kịp thời những thiếu sót, sai lầm của họ cũng
như trong công tác giảng dạy.
Hoạt động học của học sinh: Là hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ
chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức - học tập nhằm thu nhận, xử lí và biến đổi
thông tin bên ngoài thành tri thức của bản thân, qua đó người học thể hiện mình,
biến đổi mình, tự làm phong phú những giá trị của bản thân.
Tính tự giác nhận thức trong quá trình dạy học thể hiện ở chỗ người học ý
thức đầy đủ mục đích, nhiệm vụ học tập, qua đó họ nỗ lực nắm vững tri thức trong
việc lĩnh hội tri thức.
Tính tích cực nhận thức là thái độ cải tạo của chủ thể đối với khách thể thông
qua huy động ở mức độ cao các chức năng tâm lí nhằm giải quyết những nhiệm vụ
học tập. Tính tích cực nhận thức vừa là mục đích, phương tiện, kết quả của hoạt
động vừa là phẩm chất hoạt động của cá nhân. Tuỳ theo sự huy động những chức
năng tâm lí nào và mức độ sự huy động đó mà có thể diễn ra tính tích cực tái hiện,
tính tích cực tìm tòi, tính tích cực sáng tạo.
Tính chủ động nhận thức là sự sẵn sàng tâm lí hoàn thành những nhiệm vụ
nhận thức - học tập, nó vừa là năng lực, vừa là phẩm chất tự tổ chức hoạt động học
tập cho phép người học tự giải quyết vấn đề, tự kiểm tra, tự đánh giá hoạt động học
tập của bản thân.
Quá trình dạy học là một quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của
người giáo viên, người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt
động nhận thức - học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học [92].
Những quan niệm khác:
Dạy học là loại hoạt động đặc trưng nhất, chủ yếu nhất của nhà trường. Nó
diễn ra theo một quá trình nhất định mà người ta gọi là quá trình dạy học [50].
Qúa trình dạy học là chuỗi liên tiếp các hành động dạy và hành động của
người dạy và người học đan xen và tương tác với nhau trong khoảng không gian và
thời gian nhất định, nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học [65].
Từ những quan niệm trên, có thể thống nhất: Quá trình dạy học là sự thống
nhất biện chứng của hai thành tố hoạt động dạy và hoạt động học. Trong quá trình
32
đó, dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của người giáo viên, người học tự giác,
tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức - học tập của mình
nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học
1.2.3. Phƣơng pháp dạy học
1. 2.3.1. Khái niệm phương pháp dạy học
Trong lí luận dạy học, người ta phân làm hai nhóm phương pháp: Phương
pháp dạy học đại cương và phương pháp dạy học bộ môn. Có nhiều định nghĩa khác
nhau về PPDH (đại cương):
- PPDH là cách thức tương tác giữa thầy và trò nhằm giải quyết các nhiệm vụ
giáo dưỡng, giáo dục và phát triển trong quá trình dạy học (Lu.K. Babanxki, 1983).
- PPDH là hệ thống những hành động có mục đích của giáo viên nhằm tổ
chức hoạt động nhận thức và thực hành của học sinh, đảm bảo HS lĩnh hội nội dung
học vấn (I. Ia. Lecne, 1981) [91, tr. 38].
- Một quan niệm khác: Phương pháp dạy học là tổng hợp các cách thức hoạt
động của người dạy và người học trong quá trình dạy học, nhằm thực hiện được nội
dung dạy học [65, tr. 147].
Phương pháp dạy học là cách thức tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên
và cách thức tổ chức hoat động của học sinh, trong mối quan hệ đó, phương pháp
dạy quyết định, điều khiển phương pháp học, phương pháp học tập của học sinh là
cơ sở để lựa chọn phương pháp dạy. Tuy nhiên, kết quả học tập được quyết định
trực tiếp bởi phương pháp học tập của học sinh.
Như vậy, phương pháp dạy học là sự kết hợp hữu cơ, biện chứng giữa
phương pháp dạy của giáo viên và phương pháp học của học sinh, phương pháp dạy
đóng vai trò chủ đạo, phương pháp học có tính chất độc lập tương đối, chịu sự chi
phối của phương pháp dạy, song nó cũng ảnh hưởng trở lại phương pháp dạy.
Tuy có nhiều cách hiểu, chúng ta có thể thống nhất khái niệm: Phương pháp
dạy học là phương pháp hoạt động phối hợp thống nhất của giáo viên và học sinh
trong quá trình dạy học được tiến hành dưới vai trò chủ đạo của giáo viên nhằm
thực hiện tối ưu mục tiêu và các nhiệm vụ dạy học.
33
1.2.3.2. Đặc điểm của phương pháp dạy học
PPDH mang đặc điểm của phương pháp nói chung, bao gồm cả mặt chủ quan
và mặt khách quan. Mặt khách quan, phương pháp bị chi phối bởi quy luật vận động
khách quan của đối tượng mà chủ thể phải ý thức được. Mặt chủ quan: là những
thao tác, thủ thuật của chủ thể được sử dụng trên cơ sở cái vốn có quy luật khách
quan tồn tại ở trong đối tượng. Trong phương pháp dạy học, mặt khách quan là
những qui luật tâm lý, quy luật dạy học chi phối hoạt động nhận thức của người học
mà giáo dục phải ý thức được. Mặt chủ quan là nhưng thao tác, những hành động
mà giáo viên lựa chọn phù hợp với quy luật chi phối đối tượng. Phương pháp dạy
học chịu sự chi phối của mục đích dạy học, không có phương pháp nào là vạn năng
chung cho tất cả mọi hoạt động thành công phải xác định được mục đích, tìm
phương pháp phù hợp.
Phương pháp dạy học chịu sự chi phối của nội dung dạy học, việc sử dụng
phương pháp dạy học phù thuộc vào nội dung dạy học cụ thể.
Hiệu quả của phương pháp phụ thuộc vào trình độ nghiệp vụ sư phạm của
giáo viên. Việc nắm vững nội dung dạy học và quy luật, đặc điểm nhận thức của HS
là tiền đề quan trọng cho việc sử dụng phương pháp dạy học nào đó. Thực tiễn dạy
học cho thấy, cùng một nội dung dạy học, cùng sử dụng phương pháp dạy học,
nhưng mức độ thành công của các giáo viên khác nhau [92].
Hệ thống các phương pháp ngày càng hoàn thiện và phát triển tư duy sáng
tạo, khả năng tự học, khả năng thích ứng với điều kiện luôn đổi mới của môi trường,
các PPDH thường sử dụng phối hợp để giải quyết tốt các nhiệm vụ khác nhau
1.2.3.3. Hệ thống các phương pháp dạy học
a) Các nhóm phương pháp dạy học
Có nhiều tác giả phân chia các nhóm phương pháp dạy học hoặc hệ thống
các PPDH theo nhiều cách tiếp cận khác nhau, theo tác giả Đặng Thành Hưng có
năm kiểu PPDH hay năm nhóm PPDH, đó là:
- Nhóm PPDH thông báo - thu nhận: Dựa vào tri giác, ghi nhớ, sao chép lại
các mẫu thông tin đã cho từ trước. Tất cả những PPDH cụ thể hay mô hình cụ thể
34
như giải thích - minh hoạ, thuyết trình, giảng giải, trình bày tài liệu, đọc - chép, kể
chuyện, đều tuân theo nguyên tắc trên và thực chất chúng chỉ là một kiểu PPDH.
Tuỳ thuộc vào cách lựa chọn và tổ chức hệ thống kỹ năng theo năng lực và
phong cách điển hình của các trường phái sư phạm khác nhau, người ta tạo ra những
mô hình Thông báo - Thu nhận khác nhau. Có những mô hình dựa vào kỹ năng
ngôn ngữ và phong cách giao tiếp trên lớp, có những mô hình lại thiên về biểu diễn,
trình bày thông tin bằng các phương tiện trực quan vật chất, có những mô hình khai
thác các phương tiện kĩ thuật như phim, video, máy tính để thông báo và thu nhận
thông tin. Những mô hình như thế sẽ có hình thức công nghệ hay nghệ thuật cụ thể
hơn nữa, có biểu hiện vật chất rất khác nhau ở từng giáo viên, ở từng môn học, ở
từng bài học, và ở từng thời điểm riêng biệt.
- Nhóm PPDH làm mẫu - tái tạo: Dựa vào luyện tập, thích ứng và hoàn thiện
dần các mẫu kĩ năng, kĩ xảo hành động, các mẫu hành vi đã được đặt ra từ trước. Nó
cũng tuân theo nguyên tắc sao chép, chỉ khác ở chỗ là sao chép hành vi và hành
động, chứ không phải sao chép thông tin.
- Nhóm PPDH khuyến khích - tham gia, dựa vào sự nỗ lực chung và kết quả
chung của quá trình trao đổi, chia sẻ, đồng cảm, thông cảm, đánh giá, quyết định
của nhiều người, bắt đầu từ cố gắng của từng người, trải qua sự hợp tác mà tiến đến
thành công chung và thành công của từng người.
- Nhóm PPDH kiến tạo - tìm tòi: Dựa vào các hành...), Văn kiện Hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành TW khóa
VIII, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
[32] Đảng CSVN (2000), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, NXB Chính
trị quốc gia, Hà Nội.
200
[33] Đảng CSVN (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thư XI, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
[34] Đảng bộ thành phố Đà Nẵng (2010), Văn kiện Đại hội đại biểu lần thứ XX
Đảng bộ thành phố Đà Nẵng, Đà Nẵng.
[35] Trần Quốc Đắc (2002), Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của việc xây dựng
cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, NXB Đại học quốc gia, Hà Nội.
[36] Trần Khánh Đức (2011), Giáo trình phương pháp luận nghiên cứu khoa học
giáo dục, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
[37] Trần Khánh Đức (2010), Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ
XXI, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
[38] Nguyễn Minh Đường, Phan Văn Kha (Đồng chủ biên) (2006), Đào tạo nhân
lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường, toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, Chương trình KHCN cấp Nhà nước
KX-05, Đề tài KX-05-10, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
[39] Trần Ngọc Giao (Chủ biên) (2013), Quản lí trường phổ thông, NXB Giáo dục
Việt Nam, Hà Nội.
[40] G. Petty (1998), Giảng dạy ngày nay, NXB Stantey Thomes (Dự án Việt - Bỉ dịch).
[41] Phạm Minh Hạc (1998), Một số vấn đề giáo dục học và khoa học giáo dục, Hà Nội.
[42] Nguyễn Thị Tuyết Hạnh (2004), "Biện pháp nâng cao năng lực quản lí cho tổ
trưởng chuyên môn các trường trung học phổ thông", Thông tin quản lí giáo
dục, (số 6), trang 24-25-26-27-28-29.
[43] Trần Minh Hằng (2004), "Một số năng lực quản lí của tổ trưởng chuyên môn
trường phổ thông", Thông tin quản lí giáo dục, (số 6), trang 30-31-32.
[44] Hệ thống hoá những văn bản về chương trình, chính sách, chiến lược phát triển
giáo dục Việt Nam đến năm 2020 (2005), NXB Lao động - xã hội, Hà Nội.
[45] Nguyễn Minh Hiển (2000), Báo cáo Đại hội thi đua yêu nước của ngành GD
& ĐT năm 2000, Báo giáo dục và thời đại ngày 13/7/2000.
[46] Bùi Hiền, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quýnh, Vũ Văn Tảo (2001), Từ
điển giáo dục, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội.
201
[47] Bùi Minh Hiền (Chủ biên), Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo (2006), Quản lý
giáo dục, NXB Đại học sư phạm, Hà Nội.
[48] Bùi Minh Hiền, Nguyễn Vũ Bích Hiền (Đồng chủ biên) (2015), Quản lí và
lãnh đạo nhà trường, NXB Đại học sư phạm, Hà Nội.
[49] Trần Bá Hoành (2007), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách
giáo khoa, NXB Đại học sư phạm, Hà Nội.
[50] Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ (1998), Giáo dục học, NXB giáo dục, Hà Nội.
[51] Đặng Thành Hưng (2002), Dạy học hiện đại. Lí luận - Biện pháp - Kỹ thuật,
NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
[52] James W. Stigler and James Hiebert (2012), Lỗ hổng giảng dạy, NXB Trẻ,
Thành phố Hồ Chí Minh.
[53] K.B. Everard, Geoffrey and Ian Wilson (2009), Quản trị hiệu quả trường học -
Tài liệu tăng cường năng lực quản lý trường học, NXB giáo dục, Hà Nội.
[54] Trần Kiểm (2004), Khoa học quản lí giáo dục - Một số vấn đề lí luận và thực
tiễn, NXB giáo dục, Hà Nội.
[55] Trần Kiểm (2008), Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục, NXB
Đại học sư phạm, Hà Nội.
[56] Trần Kiểm (1997), Giáo trình quản lí giáo dục và trường học (Giáo trình dùng
cho học viên cao học giáo dục học), Viện khoa học giáo dục, Hà Nội.
[57] Nguyễn Kỳ, Bùi Trọng Tuấn (1984), Một số vấn đề lí luận của quản lí giáo
dục, Trường cán bộ quản lí giáo dục, Hà Nội.
[58] Đào Thái Lai (Chủ nhiệm) (2006), Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học ở trường phổ thông Việt Nam, Đề tài trọng điểm cấp Bộ, Mã số B2003-
49-42-TĐ.
[59] Nguyễn Văn Lê (1997), Giáo dục học đại cương, NXB giáo dục, Hà Nội.
[60] Phùng Đình Mẫn (Chủ biên), Trần Văn Hiếu, Hồ Văn Liên, Phan Minh Tiến,
Trương Thanh Thúy (2003), Những vấn đề cơ bản về đổi mới giáo dục THPT
hiện nay, Trường ĐHSP Huế.
[61] Michael Michalko (2009), Đột phá sức sáng tạo, NXB Tri thức, Hà Nội.
202
[62] Lưu Xuân Mới (2003), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Đại học
sư phạm, Hà Nội.
[63] Phan Trọng Ngọ, Lê Tràng Định, Dương Diệu Hoa (2000), Giáo dục học một
số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội,
[64] Phan Trọng Ngọ, Dương Diệu Hoa, Nguyễn Thị Mùi (2000), Tâm lý học hoạt
động và khả năng ứng dụng vào lĩnh vực dạy học, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
[65] Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường,
NXB Đại học sư phạm, Hà Nội.
[66] Hà Thế Ngữ (2001), Giáo dục học một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB
Đại học Quốc gia, Hà Nội,
[67] Trần Thị Tuyết Oanh (2009), Đánh giá và đo lường kết quả học tập, NXB Đại
học sư phạm, Hà Nội.
[68] Pam Robbins Harvey B. Alvy (2004), Cẩm nang dành cho hiệu trưởng
(Nguyễn Trường dịch), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
[69] Nguyễn Thị Minh Phượng - Phạm Thị Thuý (2011), Cẩm nang phương pháp
sư phạm - Những phương pháp và kỹ năng sư phạm hiện đại, hiệu quả từ các
chuyên gia Đức và Việt Nam, NXB Tổng hợp, thành phố Hồ Chí Minh.
[70] Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về lí luận quản lí giáo
dục, trường cán bộ quản lí giáo dục trung ương I, Hà Nội.
[71] Vũ Hào Quang (2002), Xã hội học quản lí, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
[72] Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2005), Luật giáo dục, NXB Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
[73] Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2000), Nghị quyết 40/2000/QH10 về đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông.
[74] Nguyễn Gia Quý (2000), Lí luận quản lí giáo dục và quản lí nhà trường,
ĐHSP Huế.
[75] Hà Văn Quỳnh 92007), Mô hình phòng học bộ môn phục vụ dạy học phân ban
trường trung học phổ thông, Đề tài cấp Bộ, Mã số B2005-80-21.
[76] Vũ Trọng Rỹ (2009), Một số vấn đề lý luận của việc sử dụng và sáng tạo
phương tiện dạy học, Giáo trình cao học Giáo dục học, Viện Khoa học Giáo
dục Việt Nam.
203
[77] Vũ Trọng Rỹ (2007), Tiêu chí đánh giá chất lượng thiết bị dạy học và hiệu
quả sử dụng trong quá trình dạy học, Tạp chí Giáo dục số 179.
[78] Nguyễn Bá Sơn (2000), Một số vấn đề cơ bản về khoa học quản lí, NXB
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
[79] Ngô Viết Sơn (2004), "Tổ trưởng chuyên môn trong trường trung học, một lực
lượng cán bộ lãnh đạo, phải được bồi dưỡng về năng lực quản lí", Thông tin
quản lí giáo dục, (số 5), trang 33-34-35.
[80] Huỳnh Văn Sơn (2009), Nhập môn kĩ năng sống, NXB giáo dục, Hà Nội.
[81] Từ điển Giáo dục học (2000), NXB từ điển Bách khoa, Hà Nội.
[82] Nguyễn Lạc Thế (2000), Lí thuyết hệ thống, Hà Nội.
[83] Lê Ngọc Thu, Vương Thị Phương Hạnh (2010), Quản lý và bảo quản thiết bị
dạy học ở trường trung học cơ sở, Tạp chí thiết bị giáo dục (số 53, 54).
[84] Đặng Thị Thu Thủy (Chủ nhiệm) (2006), Yêu cầu sư phạm của phần mềm
công cụ hỗ trợ giáo viên thiết kế bài giảng điện tử, Đề tài cấp Bộ, Mã số
B2005-80-20.
[85] Đặng Thị Thu Thủy (Chủ biên) - Phạm Văn Nam - Hà Văn Quỳnh - Phan
Đông Phương - Vương Thị Phương Hạnh (2011), Phương tiện dạy học - Một
số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
[86] Tony Wagner - Robert Kegan - Lisa Lahey - Richard W. Lemons - Jude
Garnier - Deborah Helsing - Annie Howell - Harriette Thurber Rasmussen
(2011), Lãnh đạo sự thay đổi: cẩm nang cải tổ trường học, NXB Trẻ, Thành
phố Hồ Chí Minh
[87] Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức, quản lí (1999), Khoa học tổ chức và
quản lí - Một số vấn đề lí luận và thực tiễn, NXB Thống kê, Hà Nội.
[88] Nguyễn Kiên Trường và nhóm dịch giả (2004), phương pháp lãnh đạo và
quản lí nhà trường hiệu quả (Biên soạn từ các nguồn tài liệu nước ngoài),
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
[89] Trường cán bộ quản lí giáo dục và đào tạo (1998), Nguyễn Ngọc Quang, nhà sư
phạm, người góp phần đổi mới lí luận dạy học, NXB Đại học Quốc gia,
Hà Nội.
204
[90] Thái Duy Tuyên (2001), Giáo dục học hiện đại, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
[91] Thái Duy Tuyên (2008), Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới, NXB
giáo dục, Hà Nội.
[92] Vũ Hoa Tươi (Sưu tầm và hệ thống hóa) (2013), Đổi mới phương pháp dạy
học hiệu quả và những giải pháp ứng xử trong ngành giáo dục hiện nay, NXB
Tài chính, Thành phố Hồ Chí Minh.
[93] V.A. Xukhomlinxki (1984), Một số kinh nghiệm lãnh đạo của hiệu trưởng
trường phổ thông (Hoàng Tân Sơn dịch), Tủ sách trường cán bộ quản lí và
nghiệp vụ, Bộ giáo dục - Thành phố Hồ Chí Minh.
[94] V,V. Đavưdov (2000), Vấn đề trực quan trong dạy học, NXB Đại học Quốc
gia, Hà Nội.
205
PHỤ LỤC
Phiếu số 1
PHỤ LỤC 1
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
Về việc đánh giá thực trạng quản lí
đổi mới phương pháp dạy học ở Trường THPT thành phố Đà Nẵng
(Dành cho cán bộ quản lý)
Để phục vụ cho nghiên cứu đề tài “Quản lí đổi mới phương pháp dạy học ở các
trường THPT thành phố Đà Nẵng, xin Thầy (Cô) vui lòng cho biết ý kiến của mình về
những vấn đề sau đây bằng cách đánh dấu x vào ô trống các nội dung mà Thầy (Cô)
cho là thích hợp
Xin trân trọng cám ơn sự cộng tác nhiệt tình của Qúy Thầy (Cô)
Câu 1: Quan niệm của thầy (cô) về đổi mới PPDH
Nội dung Đúng Phân vân Sai
1. Thay thế các phương pháp dạy học cũ bằng các
phương pháp dạy học mới
2. Sử dụng các phương pháp dạy học cũ theo một
cách thức mới
3. Sử dụng hoàn toàn các phương pháp dạy học
mới, tích cực, hiện đại
4. Ứng dụng công nghệ thông tin và các phương
tiện hiện đại trong dạy học
5. Sử dụng phối hợp các phương pháp dạy học
truyền thống và hiện đại để tích cực hóa hoạt
động nhận thức, tư duy của học sinh
6. Sử dụng phối hợp các phương pháp dạy học
truyền thống và hiện đại để tích cực hóa hoạt
động nhận thức, tư duy, tình cảm của học sinh,
phát huy tối đa tiềm năng, năng lực của học sinh
trong học tập
206
Câu 2: Ý kiến đánh giá của thầy (cô) về thực trạng thực hiện đổi mới phương
pháp dạy học của giáo viên ở trường THPT nơi thầy (cô) công tác
Nội dung Tốt Bình thường Chưa tốt
1. Nhận thức rõ sự cần thiết và tầm quan trọng
của đổi mới PPDH đối với việc nâng cao chất
lượng dạy học
2. Tinh thần quyết tâm, đồng thuận, ủng hộ sự đổi
mới
3. Lập kế hoạch đổi mới PPDH của cá nhân
4. Soạn bài, thiết kế giáo án theo hướng đổi mới
PPDH
5. Vận dụng phối hợp các phương pháp dạy học
để tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh
trong bài giảng
6. Sử dụng các phương pháp dạy học tích cực
7. Năng lực ứng dụng CNTT và trang thiết bị
hiện đại trong dạy học
8. Đăng ký dạy thử nghiệm về đổi mới PPDH
9. Tham gia các sinh hoạt chuyên môn về đổi mới
PPDH
10. Chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm với đồng
nghiệp về đổi mới PPDH
11. Kết quả đánh giá giờ dạy đổi mới PPDH
12. Học tập, bồi dưỡng tiếp cận về đổi mới PPDH
13. Tinh thần và kết quả tự học, sáng tạo trong
đổi mới PPDH
14. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, hạ tầng CNTT
phục vụ cho đổi mới PPDH
207
Câu 3: Thầy (cô) đánh giá về ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt động quản lí đổi
mới PPDH ở trường THPT hiện nay
Nội dung Quan
trọng
Bình thường Không
quan trọng
1. Thúc đẩy thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện
nền giáo dục Việt Nam
2. Tác động tích cực đối với đổi mới mục tiêu,
nội dung chương trình, cơ sở vật chất, trang thiết
bị dạy học
3. Nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục toàn
diện của nhà trường
4. Nâng cao năng lực, kỹ năng sư phạm của giáo
viên trong hoạt động dạy học, giáo dục
5. Phát triển năng lực tự học, chủ động, sáng tạo
trong học tập của học sinh
6. Thúc đẩy sử dụng các phương pháp dạy học
tích cực
7. Phát triển năng lực ứng dụng CNTT và trang
thiết bị hiện đại trong dạy học
Câu 4: Đánh giá về các biện pháp hiệu trưởng đã sử dụng trong quản lí đổi mới
PPDH ở nhà trường THPT nơi thầy (cô) công tác
Nội dung Mức độ thực hiên
Tốt Bình
thường
Chưa tốt
1. Nâng cao nhận thức về đổi mới PPDH
- Tổ chức phổ biến, quán triệt cho CBQL, giáo
viên, học sinh về chủ trương, định hướng, sự cần
thiết, ý nghĩa của đổi mới PPDH
- Đưa nội dung đổi mới PPDH vào Nghị quyết
của Đảng bộ, Chi bộ và quán triệt đối với từng
đảng viên
- Thống nhất quan điểm về đổi mới PPDH
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn sinh hoạt, thảo luận
chuyên đề về đổi mới PPDH.
208
- Chỉ đạo các bộ phận chức năng ý thức sẵn sàng
phối hợp phục vụ đổi mới PPDH
2. Xây dựng quy chế hoạt động tổ chuyên môn
- Ban hành Quy chế hoạt động tổ chuyên môn
- Bổ sung, điều chỉnh, hoàn thiện Quy chế hoạt
động tổ chuyên môn theo yêu cầu đổi mới giáo
dục
- Chú trọng nội dung đổi mới PPDH trong Quy
chế hoạt động tổ chuyên môn
- Hướng dẫn thực hiện Quy chế hoạt động tổ
chuyên môn
3. Lập kế hoạch đổi mới PPDH
- Lập kế hoạch đổi mới PPDH tổng thể cấp
trường
- Chỉ đạo lập kế hoạch đổi mới PPDH của tổ
chuyên môn
- Chỉ đạo lập kế hoạch đổi mới PPDH của cá
nhân giáo viên
- Lập kế hoạch bồi dưỡng giáo viên tiếp cận các
phương pháp dạy học tích cực
4. Tổ chức bộ máy lãnh đạo hoạt động đổi mới
PPDH
- Xây dựng và kiện toàn bộ máy (Ban chỉ đạo)
đổi mới PPDH
- Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các thành
viên của Ban chỉ đạo
- Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các bộ
phận chức năng
- Quy định phối hợp, hỗ trợ giữa các bộ phận,
thành viên của bộ máy trong tổ chức thực hiện
đổi mới PPDH
5. Chỉ đạo tổ chuyên môn và giáo viên thực hiện
đổi mới PPDH
- Chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng tiêu chí đánh
209
giá giờ dạy đổi mới PPDH
- Chỉ đạo tổ chuyên môn và giáo viên lựa chọn
nội dung, thiết kế các hoạt động, soạn bài theo
hướng đổi mới PPDH
- Chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng giáo án mẫu,
dạy thử nghiệm về việc tổ chức các hoạt động dạy
học tích cực
- Chỉ đạo tổ chuyên môn tổ chức thao giảng, dự
giờ, chia sẻ kinh nghiệm đổi mới PPDH
- Chỉ đạo tổ chuyên môn ra đề kiểm tra theo ma
trận, chấm trả bài đúng quy định
- Chỉ đạo tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt
chuyên đề, viết sáng kiến kinh nghiêm, hội thảo,
sinh hoạt cụm, hội thi về đổi mới PPDH
6. Kiểm tra, đánh giá hoạt động đổi mới PPDH
- Kiểm tra, đánh giá việc xây dựng tiêu chí đánh
giá giờ dạy đổi mới PPDH
- Kiểm tra, dự giờ, đánh giá việc tổ chức xây
dựng giáo án mẫu, dạy thử nghiệm về việc tổ
chức các hoạt động dạy học tích cực trên lớp
- Dự giờ và đánh giá giờ thao giảng của giáo viên
ở các tổ chuyên môn.
- Kiểm tra, dự giờ đột xuất và đánh giá giờ dạy
của giáo viên.
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình,
soạn, giảng, dự giờ, thao giảng của giáo viên.
- Kiểm tra, đánh giá tra việc tổ chức sinh hoạt
chuyên đề, viết sáng kiến kinh nghiêm, hội thảo,
sinh hoạt cụm, hội thi về đổi mới PPDH
- Kiểm tra, đánh giá việc ứng dụng CNTT, sử
dụng trang thiết bị dạy học trong đổi mới PPDH
- Kiểm tra viêc thẩm định đề kiểm tra của các tổ
chuyên môn
- Thu thập, xử lý các thông tin phản hồi về đổi
210
mới PPDH
- Chỉ đạo tổ chuyên môn đánh giá, tổng kết hoạt
động đổi mới PPDH
- Sử dụng kết quả đổi mới PPDH trong đánh giá
thi đua, khen thưởng giáo viên
7. Tổ chức bồi dưỡng, khuyến khích tự bồi dưỡng
nâng cao năng lực đổi mới PPDH của giáo viên
- Tổ chức bồi dưỡng cấp trường về chuyên môn,
nghiệp vụ sư phạm
- Tổ chức bồi dưỡng ứng dụng CNTT và sử dụng
các phương tiện dạy học hiện đại
- Phối hợp tổ chức hội thảo, sinh hoạt cụm
chuyên môn liên trường về đổi mới PPDH
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn tổ chức các hoạt
động bồi dưỡng giáo viên
- Tạo cơ chế, tạo động lực cho giáo viên tự bồi
dưỡng, tự phát triển nghề nghiệp
- Tạo điều kiện cho giáo viên học tập nâng chuẩn,
tham gia các lớp bồi dưỡng do cấp trên tổ chức về
đổi mới PPDH
8. Xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT, cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học phục vụ đổi mới PPDH
- Trang bị máy tính phục vụ dạy học các môn
học, kết nối internet, mạng LAN nội bộ
- Xây dựng website của trường, kho dữ liệu điện
tử, tài liệu dạy học điện tử
- Trang bị hệ thống trang thiết bị dạy học đổi mới
phương pháp (Projector, máy chiếu, phần mềm
tiện ích, tivi, bảng thông minh, TBDH tối thiểu...)
- Huy động giáo viên, học sinh tạo sản phẩm ứng
dụng CNTT và đồ dung dạy học tự làm
- Xây dựng và phát triển phòng học bộ môn
- Cơ sở vật chất và các thiết bị dạy học hiện đại
khác
211
9. Tạo cơ chế, chính sách nội bộ, tạo động lực
cho giáo viên đổi mới PPDH
- Tăng quyền tự chủ quản lí chuyên môn cho tổ
bộ môn
- Phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
giáo viên và tổ chuyên môn
- Quy định khen thưởng các sáng kiến đổi mới
PPDH của giáo viên và học sinh
- Sử dụng kết quả đổi mới PPDH để dánh giá giáo
viên (theo chuẩn nghề nghiệp) và xét danh hiệu
thi đua
- Sử dụng kết quả đổi mới PPDH để thăng tiến
cho giáo viên giỏi, giáo viên cốt cán
- Phối hợp với các đoàn thể xây dựng cơ chế phối
hợp để khuyến khích giáo viên thực hiện đổi mới
PPDH
- Chỉ đạo tổ chức các hội nghị nâng cao năng lực
tự học, sáng tạo trong học tập cho học sinh
* Xin Thầy (Cô) vui lòng cho biết thêm một số biện pháp mà theo thầy (cô) đã
thực hiện có hiệu quả nơi công tác
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
* Xin Thầy (Cô) vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân
- Nơi công tác:
212
- Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Tuổi đời: □ Dưới □ Từ 30 - 44 □ Từ 45 - 59
- Số năm công tác giảng dạy:
- Số năm công tác quản lí:
- Chuyên môn giảng dạy:
Xin chân thành cám ơn!
213
Phiếu số 2
PHỤ LỤC 2
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
Về việc đánh giá thực trạng quản lí
đổi mới phương pháp dạy học ở Trường THPT thành phố Đà Nẵng
(Dành cho giáo viên)
Để phục vụ cho nghiên cứu đề tài “Quản lí đổi mới phương pháp dạy học ở các
trường THPT thành phố Đà Nẵng, xin Thầy (Cô) vui lòng cho biết ý kiến của mình về
những vấn đề sau đây bằng cách đánh dấu x vào ô trống các nội dung mà Thầy (Cô)
cho là thích hợp
Xin trân trọng cám ơn sự cộng tác nhiệt tình của Qúy Thầy (Cô)
Câu 1: Quan niệm của thầy (cô) về đổi mới PPDH
Nội dung Đúng Phân vân Sai
1. Thay thế các phương pháp dạy học cũ bằng các
phương pháp dạy học mới
2. Sử dụng các phương pháp dạy học cũ theo một
cách thức mới
3. Sử dụng hoàn toàn các phương pháp dạy học
mới, tích cực, hiện đại
4. Ứng dụng công nghệ thông tin và các phương
tiện hiện đại trong dạy học
5. Sử dụng phối hợp các phương pháp dạy học
truyền thống và hiện đại để tích cực hóa hoạt
động nhận thức, tư duy của học sinh
6. Sử dụng phối hợp các phương pháp dạy học
truyền thống và hiện đại để tích cực hóa hoạt
động nhận thức, tư duy, tình cảm của học sinh,
phát huy tối đa tiềm năng, năng lực của học sinh
trong học tập
Câu 2: Ý kiến đánh giá của thầy (cô) về thực trạng thực hiện đổi mới phương
pháp dạy học của giáo viên ở trường THPT nơi thầy (cô) công tác
Nội dung Tốt Bình thường Chưa tốt
1. Nhận thức rõ sự cần thiết và tầm quan trọng
của đổi mới PPDH đối với việc nâng cao chất
lượng dạy học
2. Tinh thần quyết tâm, đồng thuận, ủng hộ sự đổi
mới
214
3. Lập kế hoạch đổi mới PPDH của cá nhân
4. Soạn bài, thiết kế giáo án theo hướng đổi mới
PPDH
5. Vận dụng phối hợp các phương pháp dạy học
để tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh
trong bài giảng
6. Sử dụng các phương pháp dạy học tích cực
7. Năng lực ứng dụng CNTT và trang thiết bị
hiện đại trong dạy học
8. Đăng ký dạy thử nghiệm về đổi mới PPDH
7. Tham gia các sinh hoạt chuyên môn về đổi mới
PPDH
8. Chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp
về đổi mới PPDH
9. Kết quả đánh giá giờ dạy đổi mới PPDH
10. Học tập, bồi dưỡng tiếp cận về đổi mới PPDH
11. Tinh thần và kết quả tự học, sáng tạo trong
đổi mới PPDH
12. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, hạ tầng CNTT
phục vụ cho đổi mới PPDH
Câu 3: Thầy (cô) đánh giá về ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt động quản lí đổi
mới PPDH ở trường THPT hiện nay
Nội dung Quan
trọng
Bình thường Không
quan trọng
1. Thúc đẩy thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện
nền giáo dục Việt Nam
2. Tác động tích cực đối với đổi mới mục tiêu,
nội dung chương trình, cơ sở vật chất, trang thiết
bị dạy học
3. Nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục toàn
diện của nhà trường
4. Nâng cao năng lực, kỹ năng sư phạm của giáo
viên trong hoạt động dạy học, giáo dục
215
5. Phát triển năng lực tự học, chủ động, sáng tạo
trong học tập của học sinh
6. Thúc đẩy sử dụng các phương pháp dạy học
tích cực
7. Phát triển năng lực ứng dụng CNTT và trang
thiết bị hiện đại trong dạy học
Câu 4: Đánh giá về các biện pháp hiệu trưởng đã sử dụng trong quản lí đổi mới
PPDH ở nhà trường THPT nơi thầy (cô) công tác
Nội dung Mức độ thực hiên
Tốt Bình
thường
Chưa tốt
1. Nâng cao nhận thức về đổi mới PPDH
- Tổ chức phổ biến, quán triệt cho CBQL, giáo
viên, học sinh về chủ trương, định hướng, sự cần
thiết, ý nghĩa của đổi mới PPDH
- Đưa nội dung đổi mới PPDH vào Nghị quyết
của Đảng bộ, Chi bộ và quán triệt đối với từng
đảng viên
- Thống nhất quan điểm về đổi mới PPDH
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn sinh hoạt, thảo luận
chuyên đề về đổi mới PPDH.
- Chỉ đạo các bộ phận chức năng ý thức sẵn sàng
phối hợp phục vụ đổi mới PPDH
2. Xây dựng quy chế hoạt động tổ chuyên môn
- Ban hành Quy chế hoạt động tổ chuyên môn
- Bổ sung, điều chỉnh, hoàn thiện Quy chế hoạt
động tổ chuyên môn theo yêu cầu đổi mới giáo
dục
- Chú trọng nội dung đổi mới PPDH trong Quy
chế hoạt động tổ chuyên môn
- Hướng dẫn thực hiện Quy chế hoạt động tổ
chuyên môn
216
3. Lập kế hoạch đổi mới PPDH
- Lập kế hoạch đổi mới PPDH tổng thể cấp
trường
- Chỉ đạo lập kế hoạch đổi mới PPDH của tổ
chuyên môn
- Chỉ đạo lập kế hoạch đổi mới PPDH của cá
nhân giáo viên
- Lập kế hoạch bồi dưỡng giáo viên tiếp cận các
phương pháp dạy học tích cực
4. Tổ chức bộ máy lãnh đạo hoạt động đổi mới
PPDH
- Xây dựng và kiện toàn bộ máy (Ban chỉ đạo)
đổi mới PPDH
- Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các thành
viên của Ban chỉ đạo
- Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các bộ
phận chức năng
- Quy định phối hợp, hỗ trợ giữa các bộ phận,
thành viên của bộ máy trong tổ chức thực hiện
đổi mới PPDH
5. Chỉ đạo tổ chuyên môn và giáo viên thực hiện
đổi mới PPDH
- Chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng tiêu chí đánh
giá giờ dạy đổi mới PPDH
- Chỉ đạo tổ chuyên môn và giáo viên lựa chọn
nội dung, thiết kế các hoạt động, soạn bài theo
hướng đổi mới PPDH
- Chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng giáo án mẫu,
dạy thử nghiệm về việc tổ chức các hoạt động dạy
học tích cực
- Chỉ đạo tổ chuyên môn tổ chức thao giảng, dự
giờ, chia sẻ kinh nghiệm đổi mới PPDH
- Chỉ đạo tổ chuyên môn ra đề kiểm tra theo ma
trận, chấm trả bài đúng quy định
217
- Chỉ đạo tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt
chuyên đề, viết sáng kiến kinh nghiêm, hội thảo,
sinh hoạt cụm, hội thi về đổi mới PPDH
6. Kiểm tra, đánh giá hoạt động đổi mới PPDH
- Kiểm tra, đánh giá việc xây dựng tiêu chí đánh
giá giờ dạy đổi mới PPDH
- Kiểm tra, dự giờ, đánh giá việc tổ chức xây
dựng giáo án mẫu, dạy thử nghiệm về việc tổ
chức các hoạt động dạy học tích cực trên lớp
- Dự giờ và đánh giá giờ thao giảng của giáo viên
ở các tổ chuyên môn.
- Kiểm tra, dự giờ đột xuất và đánh giá giờ dạy
của giáo viên.
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình,
soạn, giảng, dự giờ, thao giảng của giáo viên.
- Kiểm tra, đánh giá tra việc tổ chức sinh hoạt
chuyên đề, viết sáng kiến kinh nghiêm, hội thảo,
sinh hoạt cụm, hội thi về đổi mới PPDH
- Kiểm tra, đánh giá việc ứng dụng CNTT, sử
dụng trang thiết bị dạy học trong đổi mới PPDH
- Kiểm tra viêc thẩm định đề kiểm tra của các tổ
chuyên môn
- Thu thập, xử lý các thông tin phản hồi về đổi
mới PPDH
- Chỉ đạo tổ chuyên môn đánh giá, tổng kết hoạt
động đổi mới PPDH
- Sử dụng kết quả đổi mới PPDH trong đánh giá
thi đua, khen thưởng giáo viên
7. Tổ chức bồi dưỡng, khuyến khích tự bồi dưỡng
nâng cao năng lực đổi mới PPDH của giáo viên
- Tổ chức bồi dưỡng cấp trường về chuyên môn,
nghiệp vụ sư phạm
- Tổ chức bồi dưỡng ứng dụng CNTT và sử dụng
các phương tiện dạy học hiện đại
218
- Phối hợp tổ chức hội thảo, sinh hoạt cụm
chuyên môn liên trường về đổi mới PPDH
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn tổ chức các hoạt
động bồi dưỡng giáo viên
- Tạo cơ chế, tạo động lực cho giáo viên tự bồi
dưỡng, tự phát triển nghề nghiệp
- Tạo điều kiện cho giáo viên học tập nâng chuẩn,
tham gia các lớp bồi dưỡng do cấp trên tổ chức về
đổi mới PPDH
8. Xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT, cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học phục vụ đổi mới PPDH
- Trang bị máy tính phục vụ dạy học các môn
học, kết nối internet, mạng LAN nội bộ
- Xây dựng website của trường, kho dữ liệu điện
tử, tài liệu dạy học điện tử
- Trang bị hệ thống trang thiết bị dạy học đổi mới
phương pháp (Projector, máy chiếu, phần mềm
tiện ích, tivi, bảng thông minh, TBDH tối thiểu...)
- Huy động giáo viên, học sinh tạo sản phẩm ứng
dụng CNTT và đồ dung dạy học tự làm
- Xây dựng và phát triển phòng học bộ môn
- Cơ sở vật chất và các thiết bị dạy học hiện đại
khác
9. Tạo cơ chế, chính sách nội bộ, tạo động lực
cho giáo viên đổi mới PPDH
- Tăng quyền tự chủ quản lí chuyên môn cho tổ
bộ môn
- Phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
giáo viên và tổ chuyên môn
- Quy định khen thưởng các sáng kiến đổi mới
PPDH của giáo viên và học sinh
- Sử dụng kết quả đổi mới PPDH để dánh giá giáo
viên (theo chuẩn nghề nghiệp) và xét danh hiệu
thi đua
219
- Sử dụng kết quả đổi mới PPDH để thăng tiến
cho giáo viên giỏi, giáo viên cốt cán
- Phối hợp với các đoàn thể xây dựng cơ chế phối
hợp để khuyến khích giáo viên thực hiện đổi mới
PPDH
- Chỉ đạo tổ chức các hội nghị nâng cao năng lực
tự học, sáng tạo trong học tập cho học sinh
* Xin Thầy (Cô) vui lòng cho biết thêm một số biện pháp mà theo thầy (cô) đã
thực hiện có hiệu quả nơi công tác
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
* Xin Thầy (Cô) vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân
- Nơi công tác:
- Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Tuổi đời: □ Dưới □ Từ 30 - 44 □ Từ 45 - 59
- Số năm công tác giảng dạy:
- Số năm công tác quản lí:
- Chuyên môn giảng dạy:
Xin chân thành cám ơn!
220
PHỤ LỤC 3 Phiếu số 3
PHIẾU THĂM DÒ
Về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp Quản lí đổi mới
phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông thành phố Đà Nẵng
(Dành cho chuyên gia, CBQL và GV)
Để có cơ sở khách quan, toàn diện cho việc triển khai các biện pháp quản lí
đổi mới PPDH ở trường THPT thành phố Đà Nẵng, xin Ông/Bà vui lòng cho ý
kiến về các biện pháp quản lí đổi mới PPDH ở trường THPT (Đề nghị đánh dấu X
vào ô nếu đồng ý):
TT Biện pháp
Mức độ cấp thiết Mức độ khả thi
Rất
cấp
thiết
Cấp
thiết
Không
cấp
thiết
Rất
khả thi
Khả
thi
Không
khả thi
1
BP1: Nhóm biện pháp lập kế
hoạch đổi mới PPDH
2
BP2: Nhóm biện pháp nâng
cao nhận thức và năng lực đổi
mới PPDH cho tổ trưởng
chuyên môn và giáo viên
3
BP3: Nhóm biện pháp phát
triển cơ sở vật chất-kỹ thuật,
trang thiết bị phục vụ đổi mới
PPDH
4
BP4: Nhóm biện pháp kiểm
tra, đánh giá đổi mới PPDH
5
BP5: Nhóm biện pháp xây
dựng cơ chế, tạo động lực
thúc đẩy đổi mới PPDH
Xin Ông/Bà có thể cho biết thêm ý kiến về các biện pháp quản lí đổi mới
PPDH ở trường THPT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.
................
Xin cảm ơn Ông/Bà./.