Tài liệu Kiểm toán năng lượng và một số biện pháp tiết kiệm điện tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Minh Ngọc: ... Ebook Kiểm toán năng lượng và một số biện pháp tiết kiệm điện tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Minh Ngọc
83 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3342 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Kiểm toán năng lượng và một số biện pháp tiết kiệm điện tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Minh Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......i
®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi
ViÖn ®µo t¹o sau ®¹i häc
-------------o0o-------------
PHẠM THỊ MINH PHƯƠNG
KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP
TIẾP KIỆM ðIỆN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI MINH NGỌC
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
Chuyªn ngµnh : §iÖn khÝ hãa s¶n xuÊt n«ng nghiÖp vµ n«ng th«n
M· sè ngµnh : 60.52.54
Gi¸o viªn h−íng dÉn : TS. Tr−¬ng huy hoµng
Hµ Néi - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu, kết quả trình bày trong bản luận văn này là trung thực và chưa ñược
công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào trước ñó.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong bản luận văn của
tôi ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Phạm Thị Minh Phương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội, xin trân trọng
cảm ơn khoa sau ñại học, khoa Cơ-ðiện trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội.
Tôi xin ñược tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến TS Trương Huy Hoàng, giảng
viên trường ñại học ðiện lực Hà Nội, thày là người ñã trực tiếp hướng dẫn tận
tình, chỉ bảo tôi hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thày giáo, cô giáo của khoa Cơ-ðiện
trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội, các thày giáo, cô giáo khoa ñiện trường
ñại học Bách khoa Hà Nội.
Tôi chân thành cảm ơn trường Cao ñẳng nghề công nghiệp Hà Nội nơi
tôi ñang công tác ñã tạo mọi ñiều kiện tốt nhất có thể ñể tôi hoàn thành khóa
học này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến gia ñình tôi, người thân, bạn bè, ñồng
nghiệp…họ là nguồn ñộng lực và là nguồn ñộng viên giúp tôi hoàn thành
khóa học và luận văn này.
Trong quá trình thực hiện ñề tài chắc chắn không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận ñược ý kiến của các thày, cô giáo và các bạn ñồng
nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Phạm Thị Minh Phương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......iii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ðẦU ............................................................................................ i
I: Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu. ....................................................... 1
II: ðối tượng, mục tiêu và ý nghĩa khoa học thực tiễn của luận văn............ 1
III: Các nội dung nghiên cứu trong luận văn............................................... 2
Phần I Cơ sở lý thuyết về kiểm toán năng lượng........................................ 3
I. Khái niệm về kiểm toán năng lượng........................................................ 3
II. Phân loại kiểm toán năng lượng............................................................. 3
1. Kiểm toán năng lượng sơ bộ ............................................................... 3
2.Kiểm toán năng lượng chi tiết:............................................................. 4
III. Quy trình kiểm toán năng lượng. ...................................................... 6
Bước 1 : Khởi ñầu và chuẩn bị công việc. .............................................. 6
IV. Các lĩnh vực kiểm toán năng lượng. ................................................. 9
Kết luận phần 1 .......................................................................................... 17
Phần 2 Tổng quan về tiêu thụ năng lượng trong sản suất thép- công ty
TNHH Minh Ngọc ...................................................................................... 18
I. Giới thiệu về nhà máy sản xuất thép Minh Ngọc................................... 18
II. Công nghệ và trang thiết bị. ................................................................. 20
3.1 Quy trình sản xuất........................................................................... 20
3.2 Mô tả công nghệ. ............................................................................ 21
III.ðặc thù tiêu thụ ñiện trong nhà máy. ................................................... 24
3.1 Sơ ñồ nguyên lý. ............................................................................. 24
Phần 3 Kiểm toán ñiện năng trong công ty TNHH sản xuất và Thương
mại Minh Ngọc ........................................................................................... 26
1.Thu thập số liệu thông tin chung............................................................ 26
Kết luận phần 3 .......................................................................................... 46
Phần 4 ðề xuất và ñánh giá những giải pháp tiệt kiệm ñiện trong công ty
TNHH sản xuất và Thương mại Minh Ngọc............................................. 47
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......iv
2.2.4 Giải pháp 4: Trong hệ thống nhiệt lạnh, thông gió ....................... 58
2.1.5 Giải pháp 5: Với hệ thống cung cấp ñiện: .................................... 60
2.1.6 Giải pháp 6: nâng cao hệ số công suất cosφ ................................. 61
2.2 Nhóm các giải pháp không cần chi phí ñầu tư..................................... 64
2.2.1. Giải pháp 1: Bảo dưỡng hiệu chỉnh máy nén khí......................... 65
2.2.2. Giải pháp 2: ................................................................................ 65
Kết luận phần 4 .......................................................................................... 71
KẾT LUẬN................................................................................................. 72
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
- TBð: thiết bị ñiện
- TBA: trạm biến áp
- MBA: Máy biến áp
- TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
- TKð: Tiết kiệm ñiện
- HTCCð: Hệ thống cung cấp ñiện
- CCð: Cung cấp ñiện
- HTð: Hệ thống ñiện
- HT: Hệ thống
- KTNL: Kiểm toán năng lượng.
- TSL: Tổng sản lượng.
- TDT: Tổng doanh thu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BẢNG TÍNH
Bảng 3.1 Số liệu sản xuất và tiêu thụ ñiện của công ty
Bảng 3.2 Số liệu ño và tính toán tải TBA1 1500kVA
Bảng 3.3 Số liệu ño và tính toán tải TBA2 1500kVA
Bảng 3.4 Số liệu ño và tính toán tải TBA3 630kVA
Bảng 4.1 Lợi nhuận và chi phí theo giải pháp công nghệ trong chiếu sáng
Bảng 4.2 Thông số một số thiết bị ñã giám sát tại công ty
Bảng 4.3 Bảng thực nghiệm tính hệ số hiệu suất ñộng cơ
Bảng 4.4 Tổng hợp hiệu quả kinh tế khi lắp biến tần
Bảng 4.5 Hiệu quả của việc bố trí lại phụ tải hoạt ñộng giữa các thời ñiểm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Quy trình kiểm toán năng lượng
Hình 3.1: Sơ ñồ tổ chức của công ty
Hình 3.2 Sơ ñồ quá trình sản xuất
Hình 3.3: Sơ ñồ nguyên lý ñiện của công ty
Hình 3.4: ðồ thị biểu diễn lượng ñiện năng tiêu thụ, TSL và TDT
Hình 3.5 Suất tiêu thụ ñiện trên sản lượng và doanh thu
Hình 3.6: ðồ thị phụ tải máy T1 1500kVA
Hình 3.7: ðồ thị phụ tải máy T2 1500kVA
Hình 3.8: ðồ thị phụ tải máy 630kVA
Hình 4.1: Bộ biến tần
Hình 4.2: Sơ ñồ nguyên lý của biến tần trong ñiều khiển ñộng cơ
Hình 4.3: Sơ ñồ lắp ñặt biến tần ñiều chỉnh tự ñộng tốc ñộ băng theo tải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......1
PHẦN MỞ ðẦU
I: Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu.
ðiện năng là nhu cầu không thể thiếu trong ñời sống kinh tế xã hội của
mọi quốc gia, ñặc biệt là Việt Nam thì vấn ñề ñiện năng càng quan trọng bởi
ñất nước ta ñang trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước. Chính
vì vậy phát triển nguồn ñiện năng bền vững là yêu cầu cấp bách ñược ñặt ra.
Tuy vậy việc sử dụng ñiện năng của nước ta hiện nay ñạt hiệu suất thấp, công
nghệ lạc hậu và nhận thức của người sử dụng ñiện năng chưa cao.
Việt Nam tiêu thụ ñiện năng không nhiều nhưng lại ñang mất cân ñối
giữa phát triển nguồn ñiện năng và phát triển kinh tế. Việc tiêu thụ ñiện năng
trong các ngành công nghiệp ñặc biệt là công nghiệp chế tạo thép là vấn ñề
ñáng ñược quan tâm bởi lượng ñiện năng của các nhà máy thép hàng tháng sẽ
lớn. Mặt khác vấn ñề hao tổn ñiện năng hiện nay vẫn là vấn ñề ñáng quan tâm
của các nhà máy này. Việc tìm ra biện pháp tiết kiệm ñiện năng cho chúng là
rất cần thiết.
ðể tìm ra biện pháp tối ưu cho việc sử dụng ñiện năng một cách hợp lý
của nước ta hiện nay thì ñánh giá hiện trạng sử dụng ñiện năng là một ñiều hết
sức cần thiết. ðể góp phần nhỏ trong công việc ñó tôi tiến hành ñề tài: “ Kiểm
toán năng lượng và một số biện pháp tiết kiệm ñiện tại công ty TNHH sản
xuất và Thương mại Minh Ngọc”
II: ðối tượng, mục tiêu và ý nghĩa khoa học thực tiễn của luận văn.
ðối tượng nghiên cứu của luận văn chính là vấn sử dụng ñiện năng và
biện pháp tiết kiệm ñiện của công ty TNHH sản xuất và Thương mại Minh
Ngoc.
Mục tiêu của ñề tài là hệ thống hoá lý thuyết về kiểm toán năng lượng,
từ ñó phân tích ñánh giá quản lý, sử dụng và ñưa ra một số giải pháp tiét kiệm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......2
ñiện cho công ty TNHH sản xuất và Thương mại Minh Ngọc khu công nghiệp
Phố Nối A- Hưng Yên.
Kết quả của luận văn sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho những người
làm công tác chuyên môn và ñặc biệt là các doanh nghiệp có các biện pháp
tiét kiệm ñiện hợp lý nhất.
III: Các nội dung nghiên cứu trong luận văn.
ðể tiến hành luận văn tôi sẽ tiến hành lấy số liệu, thu thập xử lý, tra
cứu và ñưa ra kết quả sau ñó phân tích và ñưa ra các giải pháp trong lĩnh vực
tiết kiệm ñiện. Luận văn gồm các phần chính như sau:
Phần 1: Cơ sở lý thuyết về kiểm toán năng lượng.
Phần 2: Tổng quan về tiêu thụ năng lượng trong sản xuất thép của công
ty TNHH Minh Ngọc.
Phần 3: Kiểm toán năng lượng trong công ty TNHH sản xuất và
Thương mại Minh Ngọc.
Phần 4: ðề xuất và ñánh giá những giải pháp tiết kiệm ñiện trong công
ty TNHH Minh Ngọc.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......3
Phần I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG
I. Khái niệm về kiểm toán năng lượng.
Kiểm toán năng lượng là hoạt ñộng nhằm ñánh giá thực trạng hoạt
ñộng của hệ thống năng lượng của Doanh nghiệp, từ ñó xác ñịnh những khu
vực sử dụng năng lượng lãng phí, và tìm ra các cơ hội tiết kiệm năng lượng từ
ñó ñề xuất các giải pháp tiết kiệm năng lượng.
Kiểm toán năng lượng giúp chúng ta xác ñịnh ñược khuynh hướng tiêu
thụ năng lượng và tiềm năng tiết kiệm năng lượng của các loại thiết bị khác
nhau như: ðộng cơ, máy bơm, hệ thống thông gió, ñiều hoà không khí, hệ
thống hơi, nhiệt, hệ thống sử dụng dầu FO...
II. Phân loại kiểm toán năng lượng.
Có hai dạng Kiểm toán năng lượng chính là Kiểm toán năng lượng sơ
bộ và chi tiết.
1. Kiểm toán năng lượng sơ bộ: Là hoạt ñộng khảo sát thoáng qua quá trính
sử dụng năng lượng của hệ thống. Nó cũng bao gồm cả hoạt ñộng ñánh giá
các dữ liệu tiêu thụ năng lượng ñể phân tích về số lượng và quy luật sử dụng
năng lượng, ñồng thời so sánh với các giá trị trung bình hoặc tiêu chuẩn của
các thiết bị tương tự. ðây là loại kiểm toán năng lượng có chi phí thấp nhất
nhưng qua ñó có thể ñánh giá sơ bộ tiềm năng tiết kiệm và ñưa ra một danh
sách các cơ hội tiết kiệm năng lượng với chi phí thấp nhờ cải tiến phương
thức vận hành và bảo dưỡng.
Kiểm toán này cũng là dịp ñể thu thập các thông tin cho các kiểm toán
năng lượng chi tiết hơn sau này nếu tiềm năng tiết kiệm sơ bộ cho thấy sự cần
thiết của một hoạt ñộng kiểm toán năng lượng với quy mô lớn hơn.
Nội dung các bước thực hiện của hoạt ñộng kiểm toán năng lượng sơ bộ :
+ Khảo sát lướt qua toàn bộ dây chuyền công nghệ, các thiết bị cung
cấp và tiêu thụ năng lượng tại các phân xưởng...
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......4
+ Nhận dạng nguyên lý, quy trình công nghệ.
+Nhận dạng dòng năng lượng.
+ Nhận dạng ñịnh tính các cơ hội tiết kiệm năng lượng.
+ Nhận dạng các thiết bị, ñiểm cần ño lường sâu hơn sau này, các vị trí
ñặt các thiết bị ño lường.
Nội dung kết quả, thông tin thể hiện của hoạt ñộng kiểm toán năng
lượng sơ bộ.
+ Danh mục.
+ Tên cơ hội tiết kiệm năng lượng.
+ Khả năng tiết kiệm năng lượng có thể.
+ Chi phí thực hiện khảo sát ñịnh lượng sâu hơn.
Kiểm toán năng lượng sơ bộ cho phép kiểm toán viên có ñược cái nhìn
tổng quát về hệ thống tiêu thụ năng lượng của doanh nghiệp. Qua ñó nhận
dạng các cơ hội ñưa ra cái nhìn khái quát về tiềm năng tiết kiệm năng lượng
của tổ chức. Xác ñịnh các biện pháp tiết kiệm năng lượng nào ñược ưu tiên.
2.Kiểm toán năng lượng chi tiết:
Là việc xác ñịnh lương năng lượng sử dụng và tổn thất thông qua quan
sát và phân tích các thiết bị, hệ thống và các ñặc ñiểm vận hành của chúng
một cách chi tiết hơn. Khi phân tích có thể bao gồm cả việc ño ñạc và thí
nghiệm tại chỗ ñể xác ñịnh lượng năng lượng sử dụng và hiệu suất của các hệ
thống. Sử dụng các phương pháp tính toán khoa học chuẩn ñể phân tích hiệu
suất, tính toán tiết kiệm năng lượngvà chi phí thông qua việc cải tiến và thay
ñổi từng hệ thống. Kiểm toán năng lượng chi tiết bao gồm việc phân tích kinh
tế các giải pháp thực hiện cơ hội bảo toàn năng lượng kiến nghị.
Nội dung các bước thực hiện của hoạt ñộng kiểm toán năng lượng chi tiết :
+ Thu thập số lượng quá khứ của ñối tượng.
- Vận hành
- Năng suất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......5
- Tiêu thụ năng lượng.
+ Khảo sát, ño lường, thử nghiệm, theo dõi hoạt ñộng của thiết bị ñối
tượng.
- Tập quán vận hành.
- ðo lường tại chỗ.
+ Xây dựng giải pháp.
- Lập danh sách chi tiết các phương pháp có thể áp dụng.
+ Khảo sát thị trường( nếu cần).
+ Phân tích phương án.
- Lựa chọn giải pháp tốt nhất về : Kỹ thuật, ðầu tư, thi công.
+ Tính toán chi phí ñầu tư.
- Phân tích lợi ích tài chính.
- Nhận dạng và phân tích các nguồn vốn.
Nội dung kết quả, thông tin thể hiện của kiểm toán năng lượng chi tiết :
+ Thông tin chi tiết các giải pháp tiết kiệm năng lượng ñược sử dụng.
- Giải pháp quản lý.
- Giải pháp công nghệ.
- Thiết bị sử dụng, giá thành.
+ Thông tin chi tiết các giải pháp tài chính.
- Mức ñầu tư.
- Thời gian thu hồi vốn.
- Nguồn tài chính, chi phí/lị ích sử dụng nguồn vốn.
Hoạt ñộng kiểm toán chi tiết chính là ñi sâu nghiên cứu chi tiết một vài
giải pháp cụ thể. Từ những thông tin quá khứ, chế ñộ vận hành của thiết
bị, các số liệu kinh tế kỹ thuật ñưa ra những ñánh giá chi tiết, tính toán
chính xác và phân tích ñược hiệu quả tài chính, kinh tế, lợi ích môi
trường.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......6
Cung cấp ñầy ñủ chi tiết về ñưa ra những ñánh giá, tính toán chính xác
và phân tích ñược các hiệu quả tài chính, kinh tế và lợi ích môi trường.
III. Quy trình kiểm toán năng lượng.
Khi thực hiện bất kỳ hoạt ñộng kiểm toán năng lượng nào thì thường
tuân thủ theo quy trình kiểm toán năng lượng như sau :
Bước 1 : Khởi ñầu và chuẩn bị công việc.
1. Nếu việc khảo sát năng lượng ñã ñược thực hiện trong nhà máy, xem xét lại
các kết quả khảo sát ấy.
Nếu công tác khảo sát chưa thực hiện, hãy ñi một vòng nhà máy ñể làm quen.
Vòng tham quan này sẽ ñược thực hiện bằng ñi bộ xuyên qua nhà máy và xem
như khảo sát nhanh về năng lượng.
2. Xác ñịnh các khu vực ñặc biệt của nhà máy cần phải ño ñạc và thông báo
cho khách hàng hoặc cán bộ nhà máy về các phương tiện hoặc thiết bị nơi mà
việc ño lường sẽ ñược thực hiện.
3. Thảo luận với khách hàng hoặc lãnh ñạo (ông chủ, giám ñốc hoặc quản trị
viên) về mục tiêu và phạm vi kiểm toán năng lượng.
4. Chỉ ñịnh nhân sự và xác ñịnh nhiệm vụ của mỗi người trong nhóm kiểm
toán (ví dụ: người lập báo cáo kiểm toán). Nên chỉ ñịnh một số nhân viên nhà
máy làm thành viên của nhóm kiểm toán.
5. Xác ñịnh và chuẩn bị các yêu cầu về hậu cần trước kiểm toán (ví dụ các
bảng danh mục kiểm tra, tài liệu, vận chuyển, thu thập tài liệu)
6. Xác ñịnh và chuẩn bị bộ dụng cụ ño dùng cho KTNL.
7. Xác ñịnh và thông báo cho khách hàng hay lãnh ñạo của hộ tiêu thụ năng
lượng những yêu cầu khác nhau phục vụ cho công tác kiểm toán năng lượng
(ví dụ, các lưu ñồ, số liệu về năng lượng và chi phí năng lượng, các bảng cân
bằng năng lượng, v.v...)
8. Chuẩn bị các thời biểu chung và thời biểu chi tiết và trình bày chúng với
khách hàng trước khi tiến hành kiểm toán.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......7
Bước 2 : Thực hiện kiểm toán năng lượng.
1. Thảo luận với khách hàng hoặc người ñại diện về các hoạt ñộng sẽ ñược
thực hiẹn và tiến ñộ công việc.
2. Thu thập dữ liệu phù hợp về sử dụng năng lượng và chi phí năng lượng cho
toàn nhà máy và cho mỗi ñơn vị sử dụng năng lượng. Tập hợp thông tin liên
quan tới các thực tiễn quản lý năng lượng trong thực tế và/hoặc mới chỉ trong
kế hoạch của nhà máy (nếu có).
3. Tham quan các khu vực ñã ñược xác ñịnh trước và tập hợp dữ liệu theo:
- Xem xét các tài liệu liên quan (báo cáo, nhật ký vận hành, ghi chép, hoá
ñơn, hoá ñơn tạm...)
- ðối thoại hoặc phỏng vấn các nhân viên phù hợp tại khu vực có liên quan.
- ðọc các số liệu thực (như lưu lượng, nhiệt ñộ, áp suất) từ các dụng cụ ño
hiện có; hoặc,
- Thực hiện các ño lường thực tế bằng các dụng cụ KTNL.
4. Khi ñang ở trong khu vực ñược khảo sát, hãy quan sát các phí tổn và tổn
thất năng lưọng trước ñây và thực tế năng lượng phí tổn, và xác ñịnh các tiềm
năng tiết kiệm năng lượng.
5. ðưa ra những khuyến nghị tức thời (nếu có) và trình bày các phát hiện
trong các buổi thảo luận ñã hoạch ñịnh với nhân viên của nhà máy.
Bước 3 : Viết báo cáo.
1. Xác ñịnh chi tiết hơn về các sử dụng năng lượng của nhà máy
2. Phân tích chi tiết hơn về hiệu quả sử dụng năng lượng bằng cách xây dựng
các bảng cân bằng nguyên liệu và năng lượng.
(ðánh giá phân tích về Sử dụng năng lượng - tiêu thụ, chi phí và tỷ lệ; các chỉ
tiêu tiêu thụ năng lượng; vận hành và sản xuất của nhà máy,...)
3. ðịnh lượng tất cả các tổn thất năng lượng và tiềm năng tiết kiệm năng
lượng và chuẩn bị bảng ñánh giá tóm tắt về tiềm năng tiết kiệm năng lượng có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......8
thể rút ra ñược nhờ thực hiện các cơ hội tiết kiệm năng lượng ñã xác ñịnh
(ECOs).
4. Chuẩn bị các phân tích tiền khả thi cho việc thực hiện các ECO chính.
5. Chuẩn bị các ñề xuất dự án cho các ECO khả thi và dự thảo tiến ñộ thực
hiện dự án.
+ ðịnh giá các công tác quản lý năng lượng hiện hành và/ hoặc theo kế
hoạch trong nhà máy.
+ Chuẩn bị báo cáo KTNL.
Báo cáo bao gồm một số thông tin chính sau:
- Giới thiệu tiêu thụ và chi phí năng lượng
- Một số nhận xét cơ bản về các vận hành hiện tại
- Các ñề xuất TKNL (chỉ các trường hợp then chốt) và lượng tiết kiệm tiên
ñoán
- Các ñề xuất cho kiểm toán năng lượng chi tiết, ước ñoán các chi phí và ñề
xuất khung công việc khảo sát chi tiết
- Nhận dạng các khu vực có tiềm năng TKNL
Sau ñây là sơ ñồ các bước trong quá trình kiểm toán năng lượng:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......9
Hình 1.1 : Quy trình kiểm toán năng lượng
IV. Các lĩnh vực kiểm toán năng lượng.
Thực tế hiện nay, kiểm toán năng lượng ñang thực hiện trong các lĩnh
vực như công nghiệp, thương mại và sinh hoạt.
1. Kiểm toán năng lượng trong công nghiệp
Kiểm toán năng lượng trong công nghiệp là phức tạp và hấp dẫn nhất.
Kiểm toán năng lượng trong công nghiệp có nhiều thiết bị như: Thiết bị làm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......10
lạnh, lò hơi, quạt thông gió, thiết bị ñun nước, hệ thống chiếu sáng, và ñiều
hoà cho các văn phòng quản lý......
Tuy nhiên, các thiết bị ñược sử dụng trong công nghiệp thì ñược chuyên môn
hoá hơn so với các thiết bị trong các hoạt ñộng thương mại lớn. Khó khăn ñối
với kiểm toán viên và chuyên gia quản lý năng lượng thực hiện kiểm toán như
thế nào nhằm tìm ra các giải pháp ñể các thiết bị công nghiệp vận hành một
cách tối ưu mà tiêu hao năng lượng ít nhất.
2. Kiểm toán năng lượng thương mại.
Kiểm toán thương mại hoạt ñộng rất ñông, từ kiểm toán ñơn giản tại
các văn phòng nhỏ ñến kiểm toán rất phức tạp tại các toà nhà văn phòng lớn.
Kiểm toán thương mại ñược thực hiện cơ bản giống kiểm toán công nghiệp.
Kiểm toán thương mại bao gồm việc xem xét ñặc ñiểm vỏ cấu trúc của
các cơ sở và lượng lớn hay thiết bị chuyên môn hoá tại cơ sở này. Các toà nhà
văn phòng, trung tâm thương mại và các khu phố ñềi có lớp bề ngoài xây
dựng phức tạp, phải ñược kiểm tra, ñánh giá.
Ngoài ra còn các thiết bị như thiết bị sưởi ấm, làm lạnh, thiết bị ñun
nước, tủ lạnh, máy tính, máy photo. Tiềm năng của các giải pháp có thể xem
xét thiết bị hiệu suất cao hơn, tận dụng nhiệt thải hoặc thay ñổi cách vận hành
ñể sử dụng năng lượng hiệu quả hơn.
3. Kiểm toán năng lượng trong sinh hoạt và dân dụng.
Kiểm toán tại các toà nhà lớn, nhiều tầng giống như kiểm toán thương
mại. ðối với từng gia ñình, kiểm toán dân dụng tập trung vào không gian, hệ
thống chiếu sáng và thiết bị là nóng, lạnh, thiết bị ñun nước.
V: Các công cụ kiểm toán năng lượng.
1.Thước dây .
Trong kiểm toán năng lượng, thước dây là dụng cụ dùng ñể ño kích
thước của tường, trần nhà, cửa sổ; xác ñịnh chiều dài của ống dẫn nhiệt hay
khoảng cách giữa các bộ phận của một thiết bị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......11
2.Dụng cụ ño ñộ sáng
Trong kiểm toán năng lượng, dụng cụ ño ñộ sáng ñược dùng ñể ño các
mức ñộ chiếu sáng tại các vị trí cần kiểm tra. Dụng cụ ño ñộ sáng có thể phân
tích trực tiếp các mức ñộ chiếu sáng của hệ thống hiện có và so sánh với các
mức ñộ chiếu sáng tiêu chuẩn. Một số vị trí trong các toà nhà (Ví dụ: hành
lang, gara ô tô …) hoặc các nhà máy sản xuất (Ví dụ: kho hàng, gara ô tô …)
hiện nay ở trong tình trạng chiếu sáng quá mức, thông qua việc ño các chỉ số
về chiếu sáng, kiểm toán viên có thể ñưa ra khuyến cáo giảm mức ñộ sáng
bằng cách tháo bớt bóng ñèn hoặc thay ñèn hiệu suất thấp bằng ñèn hiệu suất
cao mà vẫn có thể ñảm bảo mức ñộ chiếu sáng hợp lý.
3. Vôn kế
Vôn kế là dụng cụ hữu ích ñể xác ñịnh ñiện áp vận hành trên thiết bị ñiện,
ñặc biệt là có ích khi nhãn hiệu của một bộ phận thiết bị mờ hoặc khó ñọc. Thiết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......12
bị ña năng nhất là một dụng cụ ño kết hợp cả ñiện áp , ñiện trở và dòng ñiện với
một cái kẹp ñể ño dòng trong dây dẫn và nó sử dụng khá dễ dàng
4. Ampekế
Ampe kế là dụng cụ ño cường ñộ dòng ñiện ñược mắc nối tiếp trong mạch.
Thiết bị ñồng hồ vạn năng giúp ta ño ñược nhiều thông số của mạng ñiện nên
rất tiện dụng. Hiện nay thay vì dùng vôn kế và ampekế người ta sử dụng
ñồng hồ vạn năng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......13
5. Công tơ ñiện
Công tơ ñiện là dụng cụ ñể ño lượng ñiện năng têu thụ của phụ tải ñiện,
có nhiều loại công tơ ñiện như : Công tơ ñiện một pha, công tơ ñiện ba pha,
công tơ phản kháng....
Công tơ ñiện 1 pha
Công tơ ñiện 3 pha
6.ðồng hồ ño hệ số cosφ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......14
ðồng hồ ño hệ số công suất dùng ñể xác ñịnh hệ số công suất của phụ
tải, từ ñó ñánh giá ñược tình trạng sử dụng công suất phản kháng của phụ tải,
từ ñó ñưa ra nhận xét và phương pháp sử dụng ñiện một cách hiệu quả.
7.Nhiệt kế
Nhiệt kế là dụng cụ cần thiết ñể ño nhiệt ñộ trong phòng, một số vị trí
làm việc và ño nhiệt ñộ của thiết bị vận hành. Thông qua các chỉ số ño nhiệt
ñộ vận hành, kiểm toán viên có thể xác ñịnh hiệu suất của thiết bị hoặc xác
ñịnh nguồn nhiệt thải cho chương trình thu hồi nhiệt tiềm năng. Có nhiều loại
nhiệt kế khác nhau như nhiệt kế ñiện tử, nhiệt kế hồng ngoại, súng bắn nhiệt
ñộ hồng ngoại…
Máy ño nhiệt trực tiếp : Là cặp thiết bị ño nhiệt củ khí ñốt, khí nóng,
nước nóng bằng cách ñưa thiết bị ño vào luồng khí. ðể ño bề mặt thì sử dụng
thiết bị ño dạng tấm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......15
Thiết bị ño nhiệt bằng hồng ngoại không cần ño trực tiếp, chỉ cần
hướng về phía nguồn nhiệt ñể ño nhiệt. Thiết bị này rất tiện lợi ñể ño ñiểm
nóng trong lò nung, cho việc ño nhiệt ñộ của ñường hơi nước không thể tiếp
xú trực tiếp.
8.Máy phân tích ñốt cháy
Máy phân tích ñốt cháy dùng ñể ño hiệu suất của lò sưởi, lò hơi hoặc
các thiết bị sử dụng nhiên liệu hoá thạch. Có hai loại máy phân tích ñốt cháy
là máy phân tích kỹ thuật số và bộ ñồ phân tích thủ công. Máy phân tích kỹ
thuật số có thể ño và ñưa ra thông số về hiệu suất ñốt cháy. Phân tích ñốt
cháy theo cách thủ công cần thu thập nhiều chỉ số ño gồm: nhiệt ñộ, hàm
lượng ôxi và hàm lượng khí CO 2 trong khói. Phân tích theo cách thủ công
này tốn nhiều thời gian và thường có sai số do chủ quan.
9.Dụng cụ ño luồng khí
ðo luồng không khí từ các thiết bị ñốt cháy, ñiều hoà nhiệt ñộ, thông
gió hoặc một số thiết bị khác là một trong các nhiệm vụ của kiểm toán viên.
Sử dụng dụng cụ này ñể xác ñịnh ñặc ñiểm của luồng không khí, ví dụ như
luồng không khí trong bếp ga.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......16
10.Máy tạo khói
Máy tạo khói dùng ñể phát hiện sự xâm nhập hoặc rò rỉ không khí ở
cửa ra vào, cửa sổ hoặc ống dẫn khí.
Dụng cụ an toàn
Khi thực hiện kiểm toán năng lượng, kiểm toán viên cần phải ñược
trang bị bảo hộ nhằm ñảm bảo an toàn. Các thiết bị an toàn gồm: kính bảo vệ
mắt; dụng cụ bảo vệ tai khi kiểm toán tại các khu vực có tiếng ồn lớn; găng
tay cách ñiện khi ño thông số ñiện hoặc găng tay bảo vệ khi làm việc xung
quanh lò hơi hoặc bếp lò; giày bảo vệ chân khi kiểm toán ở các nhà máy có
sử dụng nguyên liệu nặng, nóng, sắc nhọn …
Trên thực tế còn rất nhiều loại thiết bị ño lường khác cũng ñược sử dụng
trong kiểm toán năng lượng nhưng trong khuôn khổ ñồ án tôt nghiệp, tác giả
chỉ giới thiệu một số thiết bị ño lường tiêu biểu ñược sử dụng trong kiểm
toán năng lượng ñối với các hệ thống sử dụng năng lượng khác nhau.
11.Thiết bị an toàn khác
Sử dụng thiết bị an toàn là bảo vệ cho chính bản thân bất kỳ kiểm toán
viên nào.
- Kính bảo vệ tốt là hoàn toàn cần thiết cho việc kiểm toán.
- Dụng cụ bảo vệ thíng giác phụ thuộc vào kiểm toán nhà máy có tiếng ồn
lớn.
- Sử dụng găng tay cách ñiện khi ño thông số ñiện hoặc khi làm việc gần lò
hơi.
- Mặt lạ phòng ñộc.
- Giầy bảo vệ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......17
Kết luận phần 1
Phần 1 trình bày ñầy ñủ về lý thuyết kiểm toán năng lượng, các lĩnh
vực kiểm toán năng lượng và các công cụ kiểm toán năng lượng. Trong kiểm
toán ñiện năng chúng ta cũng tiến hành các bước và các dụng cụ như vậy
trong từng ñiều kiện cụ thể.
Kiểm toán ñiện năng trong ngành công nghiệp sản xuất thép bao gồm
nhiều loại máy móc ñặc trưng như: máy mài từ, máy mài tròn, máy mài cưa,
máy nén khí, máy cán, máy cắt dọc, dây truyền ủ mạ, máy ống… ngoài ra nó
còn có các máy móc giống các ngành khác như: Máy ñiều hoà, quạt, quạt
thông hơi, hệ thống chiếu sáng, máy vi tính, máy photo…..ðể xác ñịnh mức
tiêu thụ năng lượng ñiện của từng thiết bị ta cần các thiết bị như: +Vôn kế,
ampe kế ño áp và dòng các thiết bị ñiện.
+ Thước dây, dụng cụ ño cường ñộ sáng, nhiệt kế và các
thiết bị ñảm bảo an toàn cho kiểm toán viên.
Và phương pháp sư dụng ñể kiểm toán là phương pháp kiểm toàn chi tiết.
Lý thuyết kiểm toán năng lượng áp dụng trong kiểm toán ñiện năng cho
nhà máy công nghiệp sản xuất thép nhằm thống kê tình hình tiêu thụ ñiện
năng của từng thiết bị trong toàn bộ hệ thống thiết bị của nhà máy và từ ñó
ñánh giá, tìm ra các cơ hội tiết kiệm ñiện năng và ñưa ra các giải pháp sử
dụng ñiện hợp lý. Các giải pháp tiết kiệm ñiện năng có tính ñến lợi ích, hiệu
quả của các giải pháp ñược phân tích và ñánh giá chi tiết ở các phần sau.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......18
Phần 2 TỔNG QUAN VỀ TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG TRONG
SẢN SUẤT THÉP – CÔNG TY TNHH MINH NGỌC
I. Giới thiệu về nhà máy sản xuất thép Minh Ngọc.
1. ðịa ñiểm.
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Minh Ngọc nằm tại khu D,
Khu công nghiệp Phố Nối A- tỉnh Hưng Yên, diện tích là 8.100m2 trong ñó:
- Nhà xưởng sản xuất chính: 2.400m2.
- Nhà kho nguyên liệu và thành phẩm: 1.750m2.
- Nhà văn phòng và nghỉ giữa ca: 300m2.
- Nhà ăn công nhân: 150m2.
- Nhà ñể xe: 50m2.
- Vườn hoa, cây cảnh trước văn phòng: 100m2.
- ðường giao thông nội bộ, cây xanh và công trình khác: 3.350m2.
2. Sơ ñồ tổ chức.
• Cơ cấu tổ chức.
- Lao ñộng gián tiếp: 25 người.
Trong ñó:
+ Ban giám ñốc: 2 người.
+ Các phòng chức năng: 23 người.
+ Phòng tài chính- tổng hợp: 6 người.
+ Phòng tổ chức- hành chính: 8 người.
+ Phong kinh doanh- vật tư: 9 người.
- Lao ñộng trực tiếp: 100 người.
• Chế ñộ làm việc.
3 ca/ ngày, 8 tiếng/ca, 300 ngày/năm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......19
Hình 3.1: Sơ ñồ tổ chức của công ty
Giám ñốc
Phó giám ñốc Trợ lý
Kinh
doanh thị
trường
Tài chính
tổng hợp
Sản xuất Tổ chức
hành
chính
K.hoạch,
v.tư
k.thuật,
KCS
Bán hàng
trong nước
Thị trường
ngoài nước
Marketing
Thống kê
Kế toán
Tài vụ
Tổ làm
sạch kim
loại
Tổ cán
thép lá
Tổ cán
thép ống
Tổ nhệt
luyện
Tổ xả băng-
bao gói sản
phâmr
Tổ chức nhân
sự, lao ñộng
tiền lương
Hành chính
văn phòng,
Quản trị
KHSX
Kho tàng
KT-
CN,chế
thử
KCS-Hồ
sơ KT-
KCS
Vật tư
hàng hoá
S/chữa
cơ,ñiện-
nước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......20
II. Công nghệ và trang thiết bị.
3.1 Quy trình sản xuất.
Hình 3.2 Sơ ñồ quá trình sản xuất
Vật tư ñầu vào
Tẩy rửa làn sạch bề mặt
Cán nguội qua nhiều cấp
ñể ñạt chiều dày lựa chọn
Ủ nhiệt ñể ổn ñịnh tinh
thể thép sau cán
Pha cắt thành các dải băng có
kích thước theo yêu cầu
Sản xuất các loại ống
tròn, chữ nhật, ống vuông
Xuất bán ra thị trường
Trường ðại học Nôn._.g nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......21
3.2 Mô tả công nghệ.
a. Bước cấp vật tư phôi liệu ñầu vào.
Vật tư ñầu vào là những cuộn thép lá ñã cán thô sẵn, có bề dày từ 2mm ñến
3,5 mm, rộng bản từ 100mm ñến 500mm, ñược lắp vào máy cấp liệu ñể trở ra
cho các khâu sau.
b. Bước tẩy rửa bề mặt vật tư.
Các cuộn thép ñược chạy qua hệ thống tẩy rửa dài 50m, có gia nhiệt ñể làm
sạch hết bụi bẩn bề mặt, sau ñó làm khô và cuốn lại như ban ñầu cho khâu
sau.
Dây truyền tẩy rửa của công ty có các thông số sau:
* Tẩy rửa bề mặt tôn bằng dung dịch axit HCl 30%, năng suất 60.000-
80.000kg/ca.
* Công suất ñộng cơ nạp liệu: 37kW.
* Công suất ñộng cơ tua dải: 37kW.
* Công suất ñộng cơ thu dải: 37kW.
* Các bộ phận chính:
+ Bộ phận nạp liệu: Gồm ụ nạp và ñộng cơ tua tôn.
+ Mâm trữ liệu gồm: Mâm trữ liệu và ñộng cơ thu.
+ Khoang xử lý bề mặt gồm: Khoang chứa axit và hệ thống cấp nhiệt.
+ Bộ phận làm sạch băng tôn gồm: Bể chứa nước sạch, bể muối NANO2 và
vòi nước rửa.
+ Bộ phận thu dải gồm: Bộ phận tua tôn, bộ phận thu dải và rùa ra tôn.
+ Hệ thống xử lý nước thải bao gồm: Bể chứ axit, bể trung hoà axit, tháp
ñông ñặc chất axit, bể chứa nước ñã qua xử lý, máy ép bùn.
c. Bước cán liên tục trên máy cán có nhiều ñầu cán.
Cuộn thép sau khi tẩy rử ñược cho vào máy cán nguội nhiều ñầu, cán liên tục,
qua mỗi ñầu cán chiều dày cuộn thép giảm ñi một cấp, ñến ñầu cán cuối cùng
chiều dày thép còn ñúng như mong muốn. Hệ thống kiểm tra tự ñộng bằng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......22
máy vi tính tự ñộng ñiều chỉnh sao cho chiều dày của thép ñảm bảo tuyệt ñối,
dung sai tính bằng phần ngàn, ñảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép. Thép
sau khi cán ñược cuộn lại thành cuộn như ban ñầu cho bước sau.
Máy cán có năng suất: 60.000-80.000kg/ca.
Các bộ phận chính gồm:
+ Bộ phận nạp liệu: Ụ nạp liệu, dao cắt ñiều khiển bằng thuỷ lực, máy hàn tig.
+ Mâm trữ tôn.
+ Hệ thống cán kéo: 3 hệ thống trục ép, bộ phận ño và hiển thị ñộ dày, bảng
ñiều khiển.
+ Bộ phận thu dải: Bộ phận thu dải và băng ñiều khiển dải.
d. Bước ủ nhiệt ñể ổn ñịnh kết cấu tinh thể và ñộ cứng sau cán.
Thép cán xong sẽ cứng và có sắp xếp tinh thể lộn xộn, không ổn ñịnh. Qua hệ
thống lò ủ bằng ñiện tự ñộng, cơ- hoá- lý tính của thép ñược phục hồi và ổn
ñịnh trở lại, ñáp ứng yêu cầu của các khâu sau.
Dây truyền ủ mại có các ñặc tính sau:
* Năng xuất 40.000-50.000kg/ca.
* Các bộ phận chính:
+ Bộ phận nạp liệu: 2 ụ nạp, Lống trữ liệu và hệ thống phóng liệu, bộ phận
ñiều chỉnh lực căng và tủ ñiều khiển.
+ Bộ phận lò ủ bao gồm: 7 lò ủ và trục tải băng, hệ thống ñiều chỉnh lò ñốt và
hiển thị nhiệt ñọ lò, tháp làm lạnh và tủ ñiều khiển.
+ Bộ phận nối kẽm bao gồm: Bể chứ kẽm, lô chìm, và hệ thống giao gió.
+ Bộ phận làm mát và xử lý bề mặt băng bao gồm: Hệ thống tháp làm mát
bằng không khí, thùng làm mát bằng nước…
+ Bộ phận luồng trữ sản phẩm.
+ Bộ phận cấp khí ga.
+ Bộ phận cấp khí NH3.
e. Bước pha cắt thành dải băng, làm bóng bề mặt thép cán sau khi ủ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......23
ðể sản xuất ống thép, cuộn thép lá với bản rộng sau khi cán cần ñược pha cắt
từng dải, có chiều rộng vừa với chu vi của loại ống cần làm, do vậy cuộn thép
sau khi ủ ñược cho vào máy pha cắt ñể pha cắt thành nhiều dải băng, ñồng
thời một lần nữa ñánh bóng bề mặt, sẵn sàng cho khâu sau.
Trong nhà máy sử dụng hai máy cắt dải pha băng có công suất như nhau và có
các ñặc tính sau:
* Năng suất: 80.000-100.000kg/ca.
* Thông số kỹ thuật:
+ ðộng cơ chính: 55kW.
+ ðộng cơ cắt: 11kW.
+ ðộng cơ thuỷ lực nâng hạ: 2,2kW.
* Các bộ phận chính:
+ Nạp liệu bao gồm: Hệ thống thuỷ lực vào ra, hệ thống rùa vào liệu.
+ Hệ thống là phẳng nhiên liệu.
+ Hệ thống trục cắt.
+Hệ thống thu dải.
g. Sản xuất thép ống.
Sau khi thép ñược pha thành từng dải băng ñược ñưa vào máy cuốn liên tục
hàn bằng phương pháp cao tần với tốc ñộ 100 ñến 120m/ phút.
Trong nhà máy có bốn máy ống công suất như nhau và có các ñặc ñiểm
sau:
* Công suất mỗi máy là 200kW gồm:
+ ðộng cơ chính
+ ðộng cơ bàn cắt
+ ðộng cơ phóng liệu
* Các bộ phận chính:
+ Bộ phận nạp liệu.
+ Giàn lốc ống.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......24
+Bộ phận hàn.
+ Bộ phận cắt ống.
• Nhà máy sử dụng hai máy nén khí có công suất như nhau và có các
thông số sau:
+ Áp suất làm việc max: 8bar.
+ Lưu lượng khí cấp: 5,35m3/ph.
+ Công suất ñộng cơ chính: 37kW.
* Dây truyền có 02 MBA hàn 300kVA biến ñổi ñiện áp 0.4kV xuống 36V,
sau ñó qua bộ chỉnh lưu thành ñiện áp một chiều cấp cho buồng cao tần.
* Qua tìm hiểu quy trình sản xuất ta thấy
rằng các thiết bị ñiện trong quá trình sản xuất hầu hết sử dụng các ñộng cơ
ñiện.
• Tuy nhiên ngoài ra trong nhà máy còn sử dụng các thiết bị ñiện khác
như: Quạt các loại, ñiều hoà, máy tính, máy photo…Việc nắm ñược các
thiết bị ñiện này là cơ sở ñể ño ñạc và ñánh giá tình trạng sử dụng ñiện
của các thiết bị, từ ñó ñưa ra nhận xét về tình trạng tiêu thụ ñiện của từng
thiết bị ấy, cuối cùng là ñưa ra các giải pháp tiết kiệm ñiện cho công ty.
III.ðặc thù tiêu thụ ñiện trong nhà máy.
3.1 Sơ ñồ nguyên lý.
Nhà máy sử dụng 3 MBA trong ñó có 02 MBA công suất 1500kVA và
một máy công suất 630kVA.
* Máy 630kVA
- Máy biến áp ABB
- Máy có công suất S=630kVA sản xuất năm 2005
- Máy ñặt trong nhà, có tủ ñiều khiển ñặt trong nhà.
Cấp ñiện cho toàn bộ nhà ñiều hành, hệ thống chiếu sáng, thông gió, 6 cầu
trục (30kW), dây truyền pha băng.
* Máy T1(1500kVA)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......25
- Máy biến áp ABB
- Máy có công suất S=1500kVA sản xuất năm 2005
- Máy ñặt trong nhà, có tủ ñiều khiển ñặt trong nhà.
Cấp ñiện cho dây truyền cán thép, 05 máy bơm thuỷ lực 15kW, dây truyền
ủ mạ (3x316kW+ 1x141kW).
* Máy T2(1500kVA)
- Máy biến áp ABB
- Máy có công suất S=1500kVA sản xuất năm 2005
- Máy ñặt trong nhà, có tủ ñiều khiển ñặt trong nhà.
Cấp ñiện cho 05 dây truyền máy cán ống, 02 máy hàn.
Sơ ñồ nguyên lý của hệ thống ñiện trong nhà máy như hình 3.3
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......26
Phần 3: KIỂM TOÁN ðIỆN NĂNG TRONG CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI MINH NGỌC
1.Thu thập số liệu thông tin chung.
ðể tiến hành ñánh giá tình hình sử dụng ñiện năng tại công ty, ñồng
thời ñưa ra nhận xét về tình trạng sử dụng ấy. Từ ñó tiến hành kiểm toán và
ñưa ra các giải pháp tiết kiệm ñiện năng thì trước tiên chúng ta cần tiến hành
thu thập số liệu về máy móc, thiết bị tiêu thụ ñiện tại công ty.
Qua quá trình làm việc tại công ty tôi ñã tiến hành thu thập sooa liệu về
phụ tải cụ thể từng bộ phận của công ty như sau:
1.1 Danh sách máy móc, thiết bị ñiện dùng trong nhà máy.
a. Dây truyền tẩy rửa
TT Tên thiết bị
Công
suất
(kW)
S.L Ghi chú
1 ðộng cơ nạp liệu 37 1
2 ðộng cơ tua dải 37 1
3 ðộng cơ thu dải 37 1
4 ðộng cơ tua dải 11 1
Tổng: 4
b. Bộ phận cán thép.
T
T
Tên thiết bị
Công
suất
(kW)
S.L Ghi chú
1 Ụ nạp liệu 25 1
2 Dao cắt ñiều khiển bằng thuỷ lực 20 1
3 Máy hàn Tig 37 1
4 Máy nén khí 37 1
5 Máy cán kéo 15 1
6 Thu dải 18 1
Tổng 6
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......27
c. Dây truyền ủ mạ
T
T
Tên thiết bị
Công
suất
(kW)
S.L Ghi chú
1 Ụ nạp liệu 25 2
2 Phóng liệu 2,5 1
3 ðiều khiển thuỷ lực và khí nén 8 1
4 ðiều chỉnh lực căng 4.5 1
5 Lò ủ và trục tải băng 50 7
6 ðiều khiển lò ñốt 25 7
7 Tháp làm lạnh 50 7
d, Xưởng thép ống
TT Tên thiết bị
Công suất
(kW)
S.L Ghi chú
1 ðộng cơ chính 100 1
2 ðộng cơ bàn cắt 30 1
3 ðộng cơ phóng liệu 10 1
Tổng: 3
e. Pha băng
TT Tên thiết bị
Công suất
(kW)
S.L Ghi chú
1 ðộng cơ chính 55 1
2 ðộng cơ bàn cắt 11 1
3 ðộng cơ phóng liệu 2,2 1
Tổng: 3
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......28
f, Phần chiếu sáng, thông gió.
TT Tên thiết bị
Công
suất (W)
S.Lượng Nơi sử dụng
1 ðèn HQ ñôi chấn lưu sắt từ 40 100
2 ðèn cao áp 150 40
3 Quạt thông gió 40 20
Xưởng tẩy rử
và cán thép, ủ
mạ
3 ðèn HQ ñôi chấn lưu sắt từ 40 120
4 ðèn cao áp 150 50
5 ðèn Compac 50 40
6 Quạt thông gió 400 20
Pha băng, thép
ống
6 ðèn HQ ñôi chấn lưu sắt từ 40 120
7 ðèn compac 50 8
8 Máy lạnh cây(24000BTU) 7000 2
9 Quạt cây công nghiệp 75 4
Nhà ăn T.Thể
10 Máy lạnh treo tường (9000BTU) 2600 12
11 ðèn tròn sợi ñốt gắn tường 100 40
12 ðèn HQ ñôi chấn lưu sắt từ 40 20
13 Quạt treo tường 40 35
Hành chính
14 ðèn cao áp 200 30
15 ðèn cao áp 150 15
16 ðèn HQ ñôi chấn lưu sắt từ 40 10
17 ðèn tròn sợi ñốt 100 10
B.Vệ + ðường
22 ðèn cao áp 150 12
23 ðèn Compac 50 25
24 ðèn HQ ñôi chấn lưu sắt từ 40 22
25 ðèn tròn sợi ñốt 100 10
Khu xử lý
nước thải, …
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......29
2.Tình hình phụ tải ñiện trong công ty..
a. ðiều tra phụ tải quá khứ.
ðể ñánh giá tình trạng tổn thất ñiện năng của công ty ta cần phải tìm hiểu
thông tin quá khứ của công ty và phải tiến hành ño ñạc cũng như tìm hiểu về
tính chất vận hành, quy trình công nghệ của dây truyền sản xuất, xem nó có
hợp lý hay không ñể từ ñó tìm ra giải pháp khắc phục.
Theo số liệu thống kê của năm 2009 ta thấy bình quân mỗi tháng công ty sử
dụng hàng trăm triệu ñồng cho việc chi trả tiền ñiện.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......30
Bảng 3.1 Số liệu sản xuất và tiêu thụ ñiện của công ty
Số liệu T1/2009 T2/2009 T3/2009 T4/2009 T5/2009 T6/2009 T7/2009 T8/2009 T9/2009 T10/2009 T11/2009 T12/2009
Tổng năng lượng
tiêu thụ(1000KWh) 93 93 92.5 96 98 93 96 95 93 91 93 87
Tổng sản phẩm
(1000tấn) 1.8 1.93 1.75 1.8 2 1.83 2 1.9 1.7 1.8 2 1.56
Tổng doanh
thu(1000trñ) 20.66 21.3 20.65 21.6 21.6 21.6 21.6 21 20.5 20 25 19.89
Bình quân tiêu
thụ(kW/TSL) 51.7 48.2 52.9 53.3 49.0 50.8 48.0 50.0 54.7 50.6 46.5 55.8
Bình quân tiêu
thụ(kW/TDT) 4.5 4.4 4.5 4.4 4.5 4.3 4.4 4.5 4.5 4.6 3.7 4.4
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......31
Căn cứ vào bảng số liệu trên ta xây dựng các ñồ thị biểu diễn các mối
quan hệ như sau:
0
20
40
60
80
100
120
T1
/20
09
T3
/20
09
T5
/20
09
T7
/20
09
T9
/20
09
T1
1/2
00
9
thang
1
0
0
0
k
W
h
, 1
0
0
0
t
â
n
, 1
0
0
0
tr
iê
u Tông năng lương ñiên
tiêu thu
Tông san phâm
Tông doanh thu
Hình 3.4: ðồ thị biểu diễn lượng ñiện năng tiêu thụ, TSL và TDT
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
60.0
70.0
T1
/20
09
T3
/20
09
T5
/20
09
T7
/20
09
T9
/20
09
T1
1/2
00
9
thang
k
W
/T
S
L
, k
W
/T
D
T
Bi&nh quân tiêu thu(
kW/TSL)
Bi&nh quân tiêu
thu(kW/TDT)
Hình 3.5 Suất tiêu thụ ñiện trên sản lượng và doanh thu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......32
* Nhận xét:
Qua bảng số liệu thu thập ñược của công ty trong vòng 1 năm và 02 ñồ thị
tôi thấy rằng:
- Trong những tháng mùa hè tuy ñiện năng tiêu thụ nhiều hơn nhưng
tổng sản lượng thấp hơn dẫn ñến bình quân tiêu thụ ñiện trên tổng sản lượng
lớn, ñiều này là do hệ thống quạt và ñiều hòa không khí gây ra.
- Trong năm sản lượng của từng tháng thường phụ thuộc nhiều vào ñơn
ñặt hàng, do công ty chỉ hầu như sản xuất theo ñơn ñặt hàng trước nên lượng
sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào lượng ñặt hàng, ñây cũng là một phần hạn
chế trong sản xuất của công ty. Tuy nhiên qua ñây chúng ta thấy rằng sản
phẩm ñặt hàng của công ty tương ñối ñều.
b. Xây dựng ñồ thị phụ tải.
Về dụng cụ ño tôi sử dụng công tơ ñiện ñặt tại các tủ hạ thế của các
TBA và tiến hành ñọc số liệu theo từng giờ.
ðể ñánh giá tổn thất và mức ñộ không phù hợp của lưới ñiện công ty ta
tiến hành ño ñếm và xây dựng ñồ thị phụ tải ngày ñêm của các trạm biến áp,
từ ñó phân tích các mối quan hệ trong dây truyền sản xuất.
ðể có ñược ñồ thị phụ tải ngày ñêm tôi tiến hành ño ñếm, lấy số liệu trong
nhiều ngày, xem xét phụ tải trong các ngày ñó có khác nhau nhiều không, ñó
là các ngày: ngày làm việc thông thường, ngày chủ nhật, ngày lễ, ngày ñầu
tuần, ngày cuối tuần. Nhìn chung ñối với hai TBA của công ty thì sự khác
nhau của ñồ thị phụ tải các ngày là không ñáng kể.
Về dụng cụ ño tôi sử dụng công tơ ñiện ñặt tại các tủ hạ thế của các TBA
và tiến hành ñọc số liệu theo từng giờ.
ðối với ñồ thị phụ tải ngày ñiển hình tôi sử dụng phương pháp ño ñếm
trực tiếp. Qua khảo dát thấy sai khác công suất tại một thời ñiểm trong các
ngày là rất nhỏ. Do vậy có thể coi dãy số liệu thu thập là liên tục, coi nó là tập
mẫu ñể tính toán.
Chúng ta có thể coi sự phân bố xác suất của phụ tải tuân theo quy luật
phân phối dạng chuẩn với mật ñộ xác suất:
21 ( )( )
21( ) . .
. 2
P M P
f P e dPσ
σ π
−
=
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......33
Giá trị phụ tải ở giờ thứ i ñược xác ñịnh như sau:
Ptti= M(P)+ Spi, kW
Trong ñó: M(P) là kỳ vọng toán sau n ngày ño
Spi là giá trị hiệu chỉnh tính
tới sai số cho phép ño
β- Hệ số tính tới xác suất tin cậy của
ñại lượng ñó, (lấy β=1.5)
n- số ngày ño
σ- ñộ lệch trung bình bình phương.
• Thời gian sử dụng
công suất cực ñại:
• Thời gian hao tổn công suất cực ñại:
• Hệ số ñiền kín phụ tải:
1( ) , ¦W
n
i
Pi
M P P k
n
== =
∑
.piS
n
σ
β=
2
1
( ( ))
1
n
i
i
P M P
n
σ =
−
=
−
∑
1
max
.
n
i i
i
ng
M M
P t
A
T
P P
== =
∑
max max30.th ngT T=
2
1
2
.
n
i i
i
ng
M
P t
P
τ ==
∑
30.th ngτ τ=
dk
tb
M
P
k
P
=
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......34
• Hệ số cosφ của MBA:
Sau khi ño ñếm và tính toán các thông số
ñể xây dựng ñồ thị phụ tải cho 2 trạm biến áp. Kết quả tính toán ñể xây dựng
ñồ thị phụ tải như trong bảng 3.2, bảng 3.3 và bảng 3
Bảng 3.2 Số liệu ño và tính toán tải TBA1 1500kVA
Giờ
ño 18/10/2009 19/10 20/10 21/10 22/10 22/10 Ptb(kW) Dl chuẩn Ptt(kW) Ptt2
1 80 82 84 85 86 89 84.33 1.92 86 7440
2 95 92 94 97 99 95 95.33 1.48 97 9373
3 110 120 105 130 125 112 117.00 5.87 123 15098
4 115 110 115 125 120 124 118.17 3.58 122 14822
5 588 541 521 564 589 556 559.83 16.29 576 331920
6 672 687 651 635 695 612 658.67 19.55 678 459981
7 750 777 785 762 751 720 757.50 14.13 772 595410
8 810 820 815 832 812 845 822.33 8.33 831 690003
9 1000 990 1010 1005 995 990 998.33 5.00 1003 1006678
10 1020 1100 1054 1035 1085 1122 1069.33 24.20 1094 1195811
11 1200 1220 1250 1235 1345 1268 1253.00 31.13 1284 1648987
12 960 956 987 946 938 985 962.00 12.33 974 949313
13 1350 1368 1354 1250 1289 1290 1316.83 28.80 1346 1810735
14 1200 1220 1250 1235 1345 1268 1253.00 31.13 1284 1648987
15 950 980 985 990 975 960 973.33 9.42 983 965806
16 885 861 876 895 896 890 883.83 8.19 892 795710
17 785 750 720 710 690 685 723.33 23.37 747 557569
18 852 846 879 858 875 862 862.00 7.89 870 756708
19 820 854 862 875 883 824 853.00 15.96 869 755090
20 550 570 580 591 564 540 565.83 11.53 577 333350
21 420 410 423 418 421 440 422.00 6.06 428 183237
22 85 92 84 83 81 89 85.67 2.50 88 7773
23 82 81 84 80 85 86 83.00 1.45 84 7132
24 70 75 72 71 70 68 71.00 1.45 72 5249
Phụ tải trung bình: 649.53 kW
Phụ tải max 1316.83 kW
Tmax 11.84 h
ζ 8.15 h
Kdk 0.49
n
M
d
M
P
k
P
=
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......35
Bảng 3.3 Số liệu ño và tính toán tải TBA2 1500kVA
Giờ ño 18/10/2009 19/10 20/10 21/10 22/10 22/10 Ptb(kW) Dl chuẩn Ptt(kW) Ptt2
1 82 82 84 87 86 90 85.17 1.91 87 7583
2 95 92 96 97 99 95 95.67 1.43 97 9428
3 115 120 110 130 125 120 120.00 4.33 124 15458
4 150 180 180 145 145 145 157.50 10.74 168 28304
5 435 450 478 460 425 420 444.67 13.59 458 210001
6 588 580 540 564 589 556 569.50 11.99 581 338126
7 672 687 651 635 695 620 660.00 18.17 678 459920
8 750 780 785 762 762 730 761.50 12.31 774 598777
9 860 860 885 889 850 815 859.83 16.41 876 767804
10 1002 1010 1024 1005 1030 995 1011.00 8.23 1019 1038838
11 1132 1145 1135 1150 1143 1200 1150.83 15.29 1166 1359853
12 860 860 870 876 850 820 856.00 12.12 868 753640
13 1200 1203 1240 1220 1245 1302 1235.00 23.06 1258 1582706
14 1320 1352 1320 1290 1287 1300 1311.50 14.95 1326 1759466
15 820 820 860 832 851 845 838.00 10.20 848 719436
16 860 860 880 889 850 820 859.83 14.85 875 765073
17 885 870 876 870 896 880 879.50 6.10 886 784280
18 785 650 685 654 682 670 687.67 30.47 718 515717
19 850 846 850 875 880 852 858.83 8.99 868 753112
20 550 572 580 591 580 543 569.33 11.53 581 337398
21 150 185 145 135 165 140 153.33 11.40 165 27138
22 100 102 103 120 115 150 115.00 11.58 127 16023
23 82 85 84 90 85 86 85.33 1.63 87 7562
24 70 88 72 75 70 75 75.00 4.14 79 6262
Phụ tải trung bình: 601.67 kW
Phụ tải max 1311.50 kW
Tmax 11.01 h
ζ 7.31 h
Kdk 0.46
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......36
Bảng 3.4 Số liệu ño và tính toán tải TBA3 630kVA
Giờ ño 18/10/2009 19/10 20/10 21/10 22/10 22/10 Ptb(kW) Dl chuẩn Ptt(kW) Ptt2
1 60 62 65 66 60 67 63.33 1.88 65 4253
2 68 70 72 69 70 78 71.17 2.21 73 5383
3 80 82 88 84 85 84 83.83 1.66 85 7309
4 88 90 102 94 92 90 92.67 3.07 96 9165
5 150 158 160 155 154 152 154.83 2.27 157 24682
6 235 250 240 245 234 251 242.50 4.50 247 61007
7 240 251 250 255 246 260 250.33 4.25 255 64815
8 280 267 278 289 288 265 277.83 6.21 284 80683
9 320 340 325 335 346 337 333.83 5.92 340 115430
10 350 357 368 375 377 370 366.17 6.47 373 138861
11 395 390 389 394 392 399 393.17 2.24 395 156346
12 320 310 305 325 315 342 319.50 8.02 328 107269
13 390 395 398 386 381 392 390.33 3.77 394 155316
14 385 380 378 382 395 387 384.50 3.73 388 150722
15 347 348 352 355 348 357 351.17 2.55 354 125117
16 325 330 330 360 325 330 333.33 8.14 341 116604
17 310 320 312 330 325 340 322.83 6.93 330 108746
18 312 315 318 320 315 310 315.00 2.26 317 100653
19 210 200 220 230 215 225 216.67 6.61 223 49854
20 215 230 225 210 218 216 219.00 4.45 223 49930
21 212 220 215 220 214 218 216.50 2.04 219 47760
22 210 215 214 209 220 220 214.67 2.89 218 47331
23 82 84 81 80 85 83 82.50 1.15 84 6997
24 55 54 52 53 56 58 54.67 1.32 56 3135
Phụ tải trung bình: 239.60 kW
Phụ tải max 393.17 kW
Tmax 14.78 h
ζ 11.11 h
Kdk 0.61
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......37
Từ bảng số liệu 3.2, 3.3và 3.4 ta ñi xây dựng ñồ thị phụ tải của hai trạm như
trong hình sau:
Hình 3.6 ðồ thị phụ tải máy T1 1500kVA
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
0 5 10 15 20 25 30
Thơì gian(h)
C
ô
n
g
s
u
ấ
t
P
(k
W
)
Ptt(kW)
Hình 3.7: ðồ thị phụ tải máy T2 1500kVA
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
0 5 10 15 20 25 30
Thời gian (h)
P
(k
W
)
Ptt(kW)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......38
Hình3.8 ðồ thị phụ tải máy 630KVA
0
100
200
300
400
500
0 5 10 15 20 25 30
Thời gian
P
tt
(k
W
)
Ptt(kW)
* Nhận xét:
Qua ñồ thị phụ tải ta thấy sự không bằng phẳng của ñồ thị phụ tải là rất
lớn. ðây chính là nguyên nhân gây nên tổn thất ñiện năng và cũng là cơ sở
cho việc lựa chọn phương án tiết kiệm ñiện.
- Biểu ñồ phụ tải ngày của công ty có hai ñỉnh, tương ứng với thời gian
cao ñiểm, ñỉnh thứ nhất xuất hiện vào khoảng 8 giờ ñến 11 giờ, ñỉnh thứ hai
xuất hiện từ khoảng 13 giờ ñến 18 giờ. Kết quả ñã tính là phù hợp, công suất
phụ tải vào giờ cao ñiểm lớn rất nhiều công suất phụ tải vào những giờ thấp
ñiểm.
- Thời gian thấp ñiểm xuất hiện từ 23 giờ ñến 6 giờ sáng, vào thời ñiểm
này hệ số phụ tải rất thấp. Kết quả tính toán là phù hợp với thực tế hiện nay
của hệ thống cung cấp ñiện cho công ty.
- Qua ñồ thị phụ tải của từng máy biến áp ta thấy trong thời gian cao
ñiểm ngày từ 8 giờ ñến 11 giờ, từ khoảng 13 giờ ñến 18 giờ thì thành phần
chủ yếu ñóng góp vào ñồ thị phụ tải tổng là phụ tải tại các xưởng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......39
Kết quả khảo sát về quy trình công nghệ , thời gian mang tải của thiết
bị, các dạng công suất tính toán trung bình và chịu tải max của các thiết bị cho
trong bảng sau:
Bảng 3.5 Công suất chịu tải max, chịu tải trung bình và
thời gian chịu tải thực tế của các nhóm thiết bị
Tên dây truyền, P T.g.l.v
TT
Thiết bị
Tính chất tải
(kW) (h)
cosφtb Kmt
ðịnh mức 122
Chịu tải max 110.5 1
Dây truyền tẩy
rửa
Chịu tải trung
bình
91
15 0.65 0.74
ðịnh mức 152
Chịu tải max 150.6 2 Dây truyền cán
Chịu tải trung
bình
122
15 0.67 0.80
ðịnh mức 942
Chịu tải max 720.54 3 Dây truyền ủ-mạ
Chịu tải trung
bình
700.25
16 0.68 0.74
ðịnh mức 68.2
Chịu tải max 50 4
Dây truyền pha
băng
Chịu tải trung
bình
45.25
15 0.69 0.62
ðịnh mức 272
Chịu tải max 185.25 4
Dây truyền thép
ống
Chịu tải trung
bình
180.3
16 0.64 0.66
Kết quả phân tích số liệu cho thấy ñường cáp dẫn từ tủ ñiện ñến các ñộng cơ
ngắn. Trên cơ sở các số liệu tính toán thống kê và ñưa ra nhận xét:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......40
Các thành phần hao tổn ñiện của mạng ñiện trong công ty chủ yếu là:
- Hao tổn trong MBA.
- Hao tổn trên ñường cáp dẫn từ tủ ñiện vào các thiết bị ñiện.
- Hao tổn trong các ñộng cơ ñiện.
- Hao tổn sử dụng các thiết bị chiếu sáng không tối ưu.
- Hao tổn ñiện năng trong các thiết bị nhiệt lạnh.
c. Tình trạng tiêu thụ ñiện giữa các giờ cao ñiểm, trung bình và thấp ñiểm.
Giá ñiện mà công ty ñang phải chịu theo công tơ 3 giá như bảng sau:
Bảng 3.6a: Biểu gía ñiện ba giá.
Thời gian Giá ñiện Loại giờ
Từ T2 ñến T7 (9h30-11h30)=2h
(17h-20h)=3h
1.755ñ/Kwh Giờ cao ñiểm
Từ T2 ñến T7 (4h-9h30)=5h30
(11h30-17h)=5h30
(20h-22h)=2h
Chủ nhật (4h-22h)=18h
986 ñ/Kwh Giờ trung bình
Các ngày trong tuần
(22h-4h sáng hôm sau)=6h
556 ñ/Kwh Giờ thấp ñiểm
Qua hoá ñơn tiền ñiện của công ty tôi có bảng tổng hợp lượng ñiện năng
tiêu thụ giữa các giờ cao ñiểm, trung bình và thấp ñiểm trong một năm 2009
cho trong bảng sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......41
Bảng 3.6 Lượng ñiện năng tiêu thụ theo giờ cao ñiểm, trung bình và thấp ñiểm.
1000kWh
Tháng Cao ñiểm Trung bình Thấp ñiểm
1 56,44 23,5 13,5
2 56,85 22,65 13,08
3 56,35 23,54 13,85
4 55,98 23,56 13,56
5 57,56 25,65 12,35
6 57,35 25,55 10,18
7 55,67 21,95 18,38
8 56,75 22,35 15,9
9 56,3 23,25 13,45
10 55,5 22,5 13
11 56,5 23,5 16,5
12 56 24 15
Tổng 677,251 282,000 168,749
Tiền ñiện (trñ) 667,770 494,910 93,824
Phần trăm chi phí 0,531 0,394 0,078
Từ bảng và giá ñiện ta có các biểu ñồ sau:
Phần trăm ñiện năng giữa các giờ
Trung bình
Cao ñiểm
Thấp ñiểm
Hình 3.9 Tỉ lệ tiêu thụ ñiện năng theo chế ñộ giờ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......42
Tỉ lệ chi phí ñiện năng theo chế ñộ giờ
Trung bình
Cao ñiểm
Thấp ñiểm
Hình 3.10 Tỉ lệ chi phí ñiện năng theo chế ñộ giờ
Qua ñồ thị ta thấy rằng tỷ lệ sử dụng ñiện của công ty trong giờ cao
ñiểm còn cao ( 25%) , còn chi phí tiền ñiện chiếm 39,4%. Mặc dù phần trăm
về ñiện năng tiêu thụ nhỏ nhưng phần trăm chi phí thì lại lớn hơn nhiều. Từ
ñó nhận thấy việc phân bố, sử dụng hợp lý các phụ tải tiêu thụ ñiện thì lượng
chi phí sẽ giảm ñáng kể.
Hiện tại công ty vẫn ñang quản lý ñiện năng bằng thủ công, công tơ
theo dõi do ðiện lực Hưng Yên quản lý. Các thông số ño lường cần thiết như
hệ số cosφ, công tơ ñiện tử... thiếu nên không cập nhật kịp thời và phản ánh
tình trạng tiêu thụ ñiện của từng khu vực nên việc ñiều chỉnh phân bố tải hợp
lý là rất khó.
II. Phân tích và ñánh giá tình hình sử dụng ñiện tại công ty.
1 .Một số ưu ñiểm trong sử dụng năng lượng ñiện của công ty.
* Những ñặc tính nổi bật của dây chuyền sản xuất.
- Những máy chính là thiết bị ñồng bộ.
- Giảm thiểu chi phí bảo dưỡng do thiết kế hợp lý, ñồng bộ nên dây
chuyền hoạt ñộng trong ñiều kiện tối ưu nhất.
- Vận hành và bảo dưỡng ñịnh kỳ giảm ñơn.
- Sử dụng hợp lý nguyên vật liệu, năng lượng và nhân lực.
- Cho ra sản phẩm có chất lượng cao, ổn ñịnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......43
2. Một số tồn tại khi sử dụng ñiện năng trong sản xuất của công ty:
a. Qua quá trình quan sát tôi nhận thấy, yếu tố tổ chức, quản lý sản xuất tại
công ty có ảnh hưởng rất lớn tới ñiện năng tiêu thụ:
Trong quản lý ñiện: Công ty không có tổ quản lý ñiện riêng ñể thường
xuyên bảo dưỡng các máy móc thiết bị, mà chỉ sủa chữa khi có sự cố. ðiều
này ảnh hưởng rất lớn tới năng suất lao ñộng. ðặc biệt với các ñộng cơ nếu
không ñược bảo dưỡng ñịnh kỳ thì hiệu suất sẽ kém và hệ số cosφ sẽ giảm rất
thấp.
Mặt khác việc sửa chữa các ñộng cơ cũng rất quan trọng bởi nếu nếu
không sửa tốt rất có thể dẫn ñến thay ñổi khe hở không khí giữa Stato và
Roto, suy giảm cách ñiện giữa các lá thép, thay ñổi thông số búi dây, khiến
cho ñộng cơ có hiệu suất thấp hơn giá trị ñịnh mức ban ñầu. Với rất nhiều
ñộng cơ ñang hạt ñộng tại nhà máy mà không có sự bảo dưỡng thường xuyên
thì viẹc hư hỏng sẽ rất nhanh và việc sử chữa rất có thể có sai sót nên hệ số
cosφ mới có sự giảm sút như vậy.
Trong khi nghỉ ca hầu như tất cả các thiết bị chiếu sáng, thông gió và ñiều
hoà của khu hành chính và sản xuất vẫn hoạt ñộng, tuy thời gian không dài
nhưng tổn thất mang lại thì không nhỏ. Mặt khác thiết bị chiếu sáng trong
công ty chủ yếu sử dụng ñèn huỳnh quang và ñèn sợi ñốt, ñây không phải là
các loại ñèn không tiết kiệm năng lượng nhất hiện nay.
Qua phân tích ñồ thị phụ tải của nhà máy tôi thấy rằng, ñồ thị phụ tải
không bằng phẳng mà có sự khác nhau rất lớn, ñặc biệt thời gian của ca 3 ñiện
năng tiêu thụ rất ít. Việc này gây lãng phí trong hiệu suất sử dụng của các
MBA.
Hao tổn trên ñường dây cáp từ tủ ñiện phân phối ñến các xưởng, từ tủ
ñiện ñến các ñộng cơ là ñáng kể do hầu hết các ñộng cơ, máy móc trong công
ty ñều hoạt ñộng non tải( do khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường
không cao) nên tổn thất trên các ñường cá này sẽ không như mong muốn ban
ñầu. Mặt khác trên các ñường cáp cung cấp cho nhà ñiều hành, hệ thống chiếu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......44
sáng, phòng ban quản lý công ty, chiếu sáng ngoài trời... không ño ñược nên
chúng ta không xác ñịnh ñược tổn hao cụ thể trên những khu này, mà ta chỉ áp
dụng các giải pháp tiết kiệm ñiện quản lý hành chính.
Qua quá trình khảo sát thực tế, ta thấy hầu hết các thiết bị ñiện tại các
xưởng làm việc non tải và ñây là nguyên nhân chính dẫn ñến hệ số cosφ thấp,
hệ số mang tải thấp nên hao tổn công suất tác dụng lớn. ðiều ñó có thể do các
nguyên nhân:
- Thời gian chạy không tải và non tải của các thiết bị khá lớn.
- Các thiết bị chưa ñược chăm sóc bảo dưỡng chu ñáo.
- Trình ñộ sử dụng thiết bị và ý thức tiết kiệm ñiện năng của ña số
CBCNV chưa cao.
- Vị trí lắp ñặt ñiện của các thiết bị ñiện chưa thực sự hợp lý.
- ðại ña số các cán bộ có xu hướng chọn công suất của ñộng cơ quá lớn
hơn so với yêu cầu công nghệ với mong muốn ñộng cơ làm việc khỏe hơn,
hiệu quả hơn cho phép ñáp ứng sự phát triển trong tương lai gần.
Nhưng hàng năm tổng sản lượng sản phẩm ñể xuất hàng lại không tăng
thậm chí còn giảm do sự cạnh tranh với thị trường, nên các ñộng cơ vẫn làm
việc bình thường và luôn làm việc ở chế ñộ non tải.
Tuy công suất dư thừa chỉ là sự chênh lệch nhỏ trong giá mua các ñộng
cơ khi lắp ñặt vào các thiết bị ñộng lực. Nhưng khi sử dụng ñộng cơ dư quá
công suất là không kinh tế và gây nên tổn thất ñiện năng, vì khi ñó tiền ñiện
tiêu thụ trên một ñơn vị sản phẩm trong một thời gian dài sẽ tăng lên rất lớn,
do hiệu suất của ñộng cơ giảm và hệ số mang tải của ñộng cơ thấp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......45
Cũng có thể do hệ thống lắp ñặt ñộng cơ không tốt dẫn ñến tính chất
làm việc của phụ tải bị rung ñộng, hoặc do nguyên vật liệu cấp vào thiết bị
ñộng lực không ñủ nên dẫn ñến các ñộng cơ làm việc thường xuyên non tải.
Vì vậy cần thiết có những giải pháp khắc phục tình trạng trên. ðó là
yêu cầu giải quyết của công ty, bởi vì hàng tháng tiền ñiện phải trả cho ngành
ñiện hàng trăm triệu ñồng. Hơn nữa theo chính sách mới công ty phải tự thu
chi về tài chính nên vấn ñề tiết kiệm ñiện năng rất cần ñược quan tâm, ñồng
thời viẹc tiết kiệm ñiện cho phép công ty hạ giá thành sản phẩm. ðây là một
tiền ñề cho việc cạnh tranh về giá thành sản phẩm ñối với các công ty, doanh
nghiệp khác.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật.......... .......46
Kết luận phần 3
Trong phần 3 tôi ñã phân tích ñược hiện trạng hệ thống quản lý sử dụng
và tiêu thụ ñiện của công ty TNHH sản xuất và Thương mại Minh Ngọc thông
qua việc thu thập và xử lý các số liệu thực tế khảo sát ñược tại công ty: nguồn
ñiện, lưới ñiện, sơ ñồ hệ thống cung cấp ñiện, ñiện năng tiêu thụ trong năm
2009 , tổng hợp ñiện năng trong năm 2010 bằng các dụng cụ kiểm toán ñiện
năng mà tôi sử dụng. Trên cơ sở ñó tôi ñã xây dựng ñược các ñồ thị phụ tải
cho từng MBA. Trên cơ sở hoá ñơn tiền ñiện mà công ty chi tră tôi tiến hành
ñánh giá mức tiêu thụ ñiện năng giữa các khung giờ cao ñiểm, trung bình và
thấp ñiểm. Từ ñó có những kết luận hợp lý về việc sử dụng ñiện năng của các
thành phần phụ tải vào các giờ cao ñiểm, bình thường và thấp ñiểm. Qua các
phân ñồ thị phụ tải của công ty chúng tôi thấy còn rất nhiều tồn tại trong quản
lý sử dụng nhu cầu ñiện hiệu quả và hợp lý cả về mặt._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2748.pdf