i
Lời cảm ơn
Viết một khóa luận khoa học là một trong những việc khó nhất mà chúng em phải hoàn
thành từ trước đến nay. Trong quá trình thực hiện đề tài chúng em đã gặp rất nhiều khó
khăn và bỡ ngỡ. Nếu không có những sự giúp đỡ và lời động viên chân thành của nhiều
người có lẽ chúng em khó có thể hoàn thành tốt luận văn này.
Đầu tiên chúng em xin gửi lời biết ơn chân thành đến cô Lê Thị Nhàn, người trực tiếp
hướng dẫn chúng em hoàn thành luận văn này.
Chúng em muốn gửi lời cảm ơ
74 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Xây dựng phần mềm ứng dụng hỗ trợ trang web bán hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơn đến cơ Phạm Thị Bạch Huệ, giáo viên phản biện của luận
văn này. Những ý kiến đĩng gĩp của cơ là vơ cùng hữu ích, nĩ giúp chúng em nhận ra
các khuyết điểm của luận văn.
Trên con đường gĩp nhặt những kiến thức quý báu của ngày hơm nay, các thầy, cơ, bạn
bè trường Đại học Khoa học Tự nhiên là những người đã cùng em sát cánh và trải
nghiệm.
Và sau cùng, chúng con xin cảm ơn cha mẹ, những người đã sinh thành, dưỡng dục và
nuơi dạy chúng con nên người. Suốt đời này chúng con luơn ghi nhớ ơn Người.
ii
Danh mục các hình
Hình 2.1- Các giai đọan của quá trình ra quyết định. ........................................................5
Hình 2.2 - Ưu điểm của Hệ hỗ trợ ra quyết định. ................................................................5
Hình 2.3 - Các thành phần của Hệ hỗ trợ ra quyết định. .....................................................6
Hình 2.4 Cấu trúc tổng quát của một mơ hình.....................................................................7
Hình 3.1 - Amazon đưa ra lý do vì sao các lời đề nghị được đưa ra. ................................15
Hình 3.2 - Đánh giá phim ở movifinder.com....................................................................16
Hình 3.3 - Trang Research. ...............................................................................................17
Hình 3.4 - Danh mục xe ở loại xe chở khách.....................................................................17
Hình 3.5 - Các câu hỏi về đặc tính máy in........................................................................19
Hình 3.6 - Các sản phẩm đề nghị của HP sau khi chọn trả lời cho các câu hỏi.................20
Hình 3.7 - Các câu hỏi của samsungtelecom.com. ...........................................................21
Hình 3.8 - Đánh giá độ quan trọng của các thuộc tính với SmartSort. .............................22
Hình 4.1 - Vector mục tiêu của sản phẩm cĩ 2 thuộc tính.................................................28
Hình 4.2 - Điều hướng về miền tối ưu Pareto....................................................................29
Hình 4.3 Di chuyển trên miền Pareto bằng cách thay đổi trọng số ...................................31
Hình 4.4 - Các trạng thái gen trong quần thể. ....................................................................32
Hình 4.5 - Lai ghép. ...........................................................................................................33
Hình 4.6 - Đột biến. ...........................................................................................................33
Hình 5.1 - Lược đồ Usecase...............................................................................................35
Hình 5.2 - Lược đồ trình tự cho usecase Tìm kiếm. ..........................................................36
Hình 5.3 - Lược đồ trình tự cho usecase Xem danh sách sản phẩm được mua nhiều nhất.
....................................................................................................................................36
Hình 5.4 - Xem danh sách sản phẩm mới ra mắt. ..............................................................37
Hình 5.5 - Lược đồ tuần tự Usecase Sản phẩm được quan tâm nhiều nhất. ......................37
Hình 5.6 - Lược đồ trình tự cho usecase Trợ giúp lựa chọn sản phẩm..............................38
Hình 5.7 - Lược đồ trình tự cho usecase Duyệt sản phẩm theo hãng sản xuất. .................39
Hình 5.8 - Lược đồ trình tự cho usecase Xem thơng tin chi tiết........................................39
Hình 5.9 - Lược đồ trình tự cho usecase Thêm hàng vào giỏ. ...........................................40
Hình 5.10 - Lược đồ trình tự cho usecase Xem giỏ hàng. .................................................40
Hình 5.11 – Lược đồ trình tự cho usecase Thanh tốn. .....................................................41
Hình 5.12 - Mơ hình kiến trúc hệ thống.............................................................................42
Hình 5.13 - Sơ đồ dữ liệu quan hệ. ....................................................................................42
Hình 5.14 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Tìm kiếm..................................45
Hình 5.15 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Xem sản phẩm mới ra mắt......46
Hình 5.16 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Trợ giúp chọn sản phẩm ..........46
Hình 5.17 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Xem thơng tin chi tiết ..............47
Hình 5.18 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Thêm hàng vào giỏ ..................47
Hình 5.19 Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Xem giỏ hàng.............................47
Hình 5.20 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Thanh tốn ...............................48
Hình 5.21 Sơ đồ phối hợp giữa các trang web...................................................................48
Hình 5.22 - Sơ đồ lớp ứng dụng WebMobileShop. ..........................................................52
Hình 5.23 - Sơ đồ lớp của module thuật tốn GA. ............................................................54
Hình 7.1 - Miền tối ưu Pareto. ...........................................................................................64
iii
Danh mục các bảng
Bảng 3.1 - Các bước cơ bản để tiến hành một giao dịch ...................................................12
Bảng 3.2 - Phân loại hệ hỗ trợ ra quyết định trong E-Commerce......................................13
Bảng 3.3 - Tổng kết so sánh website .................................................................................22
Bảng 5-1-Danh sách các bảng cơ sở dữ liệu......................................................................43
Bảng 5.2 - Bảng dữ liệu tblItems .......................................................................................43
Bảng 5.3 - Bảng dữ liệu tblCaseType................................................................................44
Bảng 5.4 - Bảng dữ liệu tblProducers................................................................................44
Bảng 5.5 - Bảng dữ liệu tblOrders .....................................................................................44
Bảng 5.6 - Bảng dữ liệu tblOrderDetails ...........................................................................45
Bảng 5.7 - Các đối tượng lớp của hệ thống WebMobileShop ...........................................53
Bảng 5.8 - Các đối tượng thuộc module thuật tốn GA ....................................................54
iv
Mục lục
Lời cảm ơn ........................................................................................................................... i
Danh mục các hình.............................................................................................................. ii
Danh mục các bảng............................................................................................................ iii
Mục lục .............................................................................................................................. iv
Chương 1 Giới thiệu ............................................................................................................1
1.1 Tổng quan ................................................................................................................1
1.2 Vấn đề đặt ra ............................................................................................................1
1.3 Mục tiêu của luận văn..............................................................................................2
1.4 Bố cục của luận văn .................................................................................................2
Chương 2 Hệ hỗ trợ ra quyết định .......................................................................................4
2.1 Thế nào là ra quyết định...........................................................................................4
2.2 Quá trình ra quyết định ............................................................................................4
2.2.1 Phân loại quyết định.............................................................................................4
2.2.2 Các giai đoạn của quá trình ra quyết định............................................................4
2.3 Hệ hỗ trợ ra quyết định ............................................................................................5
2.3.1 Khái niệm Hệ hỗ trợ ra quyết định ......................................................................5
2.3.2 Các thành phần của Hệ hỗ trợ ra quyết định........................................................6
2.3.3 Mơ hình ra quyết định..........................................................................................7
2.3.4 Phân loại Hệ hỗ trợ ra quyết định ........................................................................8
2.4 Tìm kiếm và đánh giá các lựa chọn một phần rất quan trọng trong hỗ trợ ra quyết
định 10
Chương 3 Mua hàng qua mạng và sự cần thiết của hỗ trợ ra quyết định ..........................11
3.1 Internet đem đến một phương thức mua bán mới ..................................................11
3.2 Khảo sát thực trạng mua bán qua mạng.................................................................11
3.3 So sánh giữa phương thức mua hàng truyền thống và mua qua mạng ..................12
3.3.1 Các bước cơ bản để tiến hành một giao dịch mua hàng ....................................12
3.3.2 Các điểm thuận lợi và khơng thuận lợi trong phương thức mua bán truyền thống
13
3.3.3 Các điểm thuận lợi và khơng thuận lợi trong phương thức mua bán qua mạng13
3.4 Khảo sát các trang web bán hàng và sự hỗ trợ khách hàng của chúng..................13
3.4.1 Khảo sát một số hệ hỗ trợ ra quyết định trong E-Commerce ............................14
3.4.2 Bảng tĩm tắt và so sánh .....................................................................................22
3.5 Các tiện ích mà một trang web bán hàng cần cung cấp để cĩ thể Hỗ trợ khách
hàng tốt hơn .......................................................................................................................22
Chương 4 Sử dụng giải thuật di truyền để giải quyết bài tốn hỗ trợ chọn sản phẩm khi
mua hàng qua mạng ...........................................................................................................24
4.1 Giới thiệu ...............................................................................................................24
4.2 Các khĩ khăn khi xây dựng một module hỗ trợ khách hàng chọn sản phẩm ........24
4.3 Vấn đề “đa mục tiêu” khi chọn sản phẩm..............................................................25
4.4 Cách tiếp cận để giải bài tốn “Tối ưu đa mục tiêu” khi chọn sản phẩm ..............25
4.5 Chuyển bài tốn chọn sản phẩm thành bài tốn tối ưu đa mục tiêu.......................26
4.5.1 Lời giải cho bài tốn ..........................................................................................26
4.5.2 Các biến quyết định ...........................................................................................26
4.5.3 Các ràng buộc ....................................................................................................26
4.5.4 Các mục tiêu ......................................................................................................27
4.5.5 Hướng đến một lời giải “tối ưu” ........................................................................28
4.5.6 Các cải tiến để phù hợp với bài tốn..................................................................31
v
Chương 5 Phân tích và thiết kế website bán điện thoại di động cĩ hỗ trợ người mua chọn
sản phẩm ............................................................................................................................35
5.1 Phân tích.................................................................................................................35
5.1.1 Mơ hình Usecase................................................................................................35
5.1.2 Mơ tả các Actor..................................................................................................35
5.1.3 Mơ tả các Usecase..............................................................................................35
5.2 Thiết kế ..................................................................................................................41
5.2.1 Thiết kế hệ thống ...............................................................................................41
5.2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu.........................................................................................42
5.2.3 Thiết kế các lớp đối tượng .................................................................................45
Chương 6 Cài đặt ...............................................................................................................55
6.1 Mơi trường phát triển ứng dụng.............................................................................55
6.2 Cài đặt chương trình ..............................................................................................55
6.3 Một số màn hình tiêu biểu .....................................................................................56
Chương 7 Kết luận và hướng phát triển.............................................................................60
7.1 Kết luận..................................................................................................................60
7.2 Hướng phát triển ....................................................................................................61
Phụ lục A Bài tốn tối ưu đa mục tiêu ........................................................................62
Phụ lục B Thuật giải di truyền........................................................................................68
Tài liệu tham khảo .............................................................................................................71
1
Chương 1
Giới thiệu
1.1 Tổng quan
Trong những năm gần đây, sự phát triển của thương mại điện tử (E-Commerce) đã đem
lại nhiều lợi ích to lớn cho nền kinh tế tồn cầu. Thơng qua thương mại điện tử, nhiều loại
hình kinh doanh mới được hình thành, trong đĩ cĩ mua bán hàng trên mạng. Với hình
thức mới này, người tiêu dùng cĩ thể tiếp cận với hàng hĩa một cách dễ dàng và nhanh
chĩng hơn rất nhiều so với phương thức mua bán truyền thống.
Những tưởng với những thế mạnh của mình các trang web bán hàng sẽ dần thay thế các
gian hàng hay các siêu thị truyền thống. Nhưng trên thực tế người mua vẫn cịn rất mặn
mà với phương pháp mua bán cũ. Một phần vì phương thức mua bán cũ dần dần từng
bước chuyển từ thĩi quen thành một nếp văn hĩa, văn hĩa mua sắm. Khi đĩ người ta xem
hoạt động mua sắm là một hoạt động khơng thể thiếu trong nền văn hĩa đĩ. Mặt khác, các
trang web bán hàng hiện nay dù đã được phát triển nhưng thực sự vẫn chưa thể thay thế
được các cửa hàng thực tế. Một trong những nguyên nhân của sự thua kém này đĩ là yếu
tố con người, một yếu tố mà chắc hẳn các trang web bán hàng khĩ cĩ thể bù đắp được.
Bên cạnh đĩ, đâu là các nguyên nhân khác gây ra sự thua kém này? Người mua nhận xét
gì về những nổ lực mà các trang web bán hàng đã và đang mang lại? Làm thể nào để nâng
cao hiệu quả của những cửa hàng điện tử này?
1.2 Vấn đề đặt ra
Hiện nay, các hệ thống bán hàng trực tuyến đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi để người mua
cĩ thể tiếp cận nhiều mặt hàng cùng lúc. Tuy nhiên, việc trình bày và trang trí quá nhiều
các mặt hàng trên trang web đã gây ra khơng ít khĩ khăn cho người mua. Họ khĩ cĩ thể
chọn ra cho mình một sản phẩm ưng ý nhất.
Để khách hàng cĩ thể đến và mua được một sản phẩm ưng ý thì một lời khuyên, một sự
trợ giúp là rất quan trọng. Một người bán hàng trong phương thức bán hàng truyền thống
là một lợi thế rất lớn. Do đĩ để phương thức bán hàng qua mạng thực sự phát triển thì bên
cạnh các lợi thế vốn cĩ của mình việc cĩ thêm một “người trợ giúp” là hết sức cần thiết.
Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (Decision Support System - DSS) với sự kết hợp của máy
tính đã được áp dụng nhiều trong các cơng tác quản lý, những cơng việc tất yếu liên quan
2
đến việc ra quyết định. DSS cĩ thể giúp những nhà quản lý đưa ra các quyết định nhanh
chĩng hơn, phức tạp hơn, và nâng cao hiệu suất cũng như chất lượng của các quyết định.
Một hệ thống hỗ trợ ra quyết định tốt cĩ thể đĩng vai trị như một người trung gian hỗ trợ
khách hàng đưa ra các quyết định mua hàng đúng đắn. Bằng cách xác định mục đích và
nhu cầu của khách hàng, hệ thống cĩ thể đưa ra một tập các gợi ý giúp cho người mua dễ
dàng chọn lựa sản phẩm yêu thích hơn. Qua đĩ hiệu suất của việc mua bán hàng trực
tuyến được tăng cao một cách đáng kể.
1.3 Mục tiêu của luận văn
Trước hết luận văn giúp chúng ta nhận ra những mặt thiếu sĩt của các trang web bán hàng
hiện nay. Những tiện ích, dịch vụ mà các trang web này cần cung cấp hoặc nâng cao hơn
để cĩ thể nâng cao vị thế của mình trong nền kinh tế hàng hĩa.
Luận văn sẽ đưa ra một hướng tiếp cận để xây dựng một trong những tiện ích nĩi trên,
tiện ích hỗ trợ khách hàng ra quyết định chọn sản phẩm. Tiện ích này đĩng vai trị như
một người bán hàng cĩ thể thu thập các thơng tin về sở thích của khách hàng, sau đĩ tìm
trong kho hàng vơ tận của mình những mặt hàng thích hợp nhất với các sở thích đĩ.
Luận văn cũng tìm hiểu bài tốn tối ưu đa mục tiêu và cách tiếp cận dùng thuật giải di
truyền để giải quyết bài tốn. Bài tốn này cũng là một khĩ khăn lớn trong khi tiến hành
lựa chọn và gợi ý sản phẩm cho người mua.
Việc trợ giúp khách hàng chọn lựa sản phẩm là một giai đoạn trong quá trình người mua
quyết định mua sản phẩm. Vì vậy, luận văn sẽ tìm hiểu về hệ hỗ trợ ra quyết định, vị trí
và vai trị của người trợ giúp bán hàng trong quá trình hỗ trợ khách hàng mua sản phẩm.
1.4 Bố cục của luận văn
Bố cục của luận văn được tổ chức thành 7 chương. Chương 1 trình bày tổng quan về sự
cần thiết của hệ hỗ trợ ra quyết định trong mơi trường mua bán trực tuyến và mục tiêu của
luận văn.
Chương tiếp theo giới thiệu lý thuyết chung về hệ hỗ trợ ra quyết định. Chương này nêu
ra định nghĩa “Một quyết định là gì?” và “Một hệ hỗ trợ ra quyết định là gì?”. Đây là
những kiến thức nền tảng về hệ thống hỗ trợ ra quyết định như quá trình ra quyết định,
các giai đoạn của quá trình ra quyết định, các mơ hình của hệ hỗ trợ ra quyết định, và các
cơng nghệ thơng minh được ứng dụng trong hệ hỗ trợ ra quyết định.
3
Chương 3 là khảo sát và so sánh về các đặc điểm của những hệ hỗ trợ ra quyết định trong
mơi trường mua bán trực tuyến.
Chương 4 trình bày một cách tiếp cận để áp dụng hệ hỗ trợ ra quyết định vào quá trình
lựa chọn sản phẩm và mua hàng của khách hàng. Ở đây bài tốn tối ưu hĩa đa mục tiêu và
các hướng giải quyết được nêu ra.
Chương 5 là phần phân tích thiết kế hệ thống trang web bán hàng và hỗ trợ khách hàng
chọn sản phẩm. Chương 6 là phần cài đặt hệ thống.
Tổng kết và đánh giá của luân văn được trình bày ở chương 7.
4
Chương 2
Hệ hỗ trợ ra quyết định
2.1 Thế nào là ra quyết định
Việc đưa ra quyết định đối với một vấn đề xuất hiện trong khắp các lĩnh vực, hoạt động
của đời sống mà đơi khi chúng ta khơng nhận ra. Từ những việc đơn giản như chọn một
bộ quần áo để đi dự tiệc cho đến các việc lớn lao như phân bổ ngân sách vào các chương
trình của quốc gia đều là các cơng việc đưa ra quyết định.
Vậy đưa ra quyết định chính là chọn ra trong các giải pháp khả thi một giải pháp mà theo
người đưa ra quyết định là phù hợp nhất.
2.2 Quá trình ra quyết định
2.2.1 Phân loại quyết định
Cĩ thể phân ra bốn loại quyết định như sau
• Quyết định cĩ cấu trúc (Structured Decision): Các quyết định mà người ra
quyết định biết là chắc chắn đúng.
• Quyết định khơng cấu trúc (Nonstructured Decision): Các quyết định mà người
ra quyết định biết là cĩ nhiều câu trả lời gần đúng và khơng cĩ cách nào để tìm
ra câu trả lời chính xác nhất.
• Quyết định đệ quy (Recurring Decision): Các quyết định lặp đi , lặp lại.
• Quyết định khơng đệ quy (Nonrecurring Decision): Các quyết định khơng xảy
ra thường xuyên.
2.2.2 Các giai đoạn của quá trình ra quyết định
Theo Simon, các giai đoạn của quá trình ra quyết định bao gồm các pha:
• Nhận định (Intelligence) : Tìm kiếm các tình huống dẫn đến việc phải ra quyết
định, nhận dạng các vấn đề, nhu cầu, cơ hội, rủi ro
• Thiết kế (Design): Phân tích các hướng tiếp cận để giải quyết vấn đề, đáp ứng
các nhu cầu, tận dụng các cơ hội , hạn chế các rủi ro..
• Lựa chọn (Choice): Cân nhắc và đánh giá từng giải pháp, đo lường hậu qủa của
từng giải pháp và chọn giải pháp tối ưu.
• Tiến hành ra quyết định (Implementation): Thực hiện giải pháp được chọn,
theo dõi kết quả và điều chỉnh khi thấy cần thiết.
5
Hình 2.1- Các giai đọan của quá trình ra quyết định.
2.3 Hệ hỗ trợ ra quyết định
2.3.1 Khái niệm Hệ hỗ trợ ra quyết định
Trong thập niên 1970, Scott Morton đưa ra những khái niệm đầu tiên về Hệ hỗ trợ ra
quyết định (Decision Support Systems-DSS). Ơng định nghĩa DSS như là những hệ thống
máy tính tương tác nhằm giúp những người ra quyết định sử dụng dữ liệu và mơ hình để
giải quyết các vấn đề khơng cĩ cấu trúc [5].
Hình 2.2 - Ưu điểm của Hệ hỗ trợ ra quyết định.
6
Cho đến nay chưa cĩ một định nghĩa thống nhất về DSS. Tuy nhiên tất cả đều đồng ý
mục đích cơ bản nhất của DSS là để hỗ trợ và cải tiến việc ra quyết định.
2.3.2 Các thành phần của Hệ hỗ trợ ra quyết định
Một Hệ hỗ trợ ra quyết định gồm cĩ ba thành phần chính
• Quản lí mơ hình
• Quản lí dữ liệu
• Quản lí giao diện ngừơi dùng
Quản lí mơ hình (Model Management) bao gồm các mơ hình ra quyết định (DSS
models) và việc quản lí các mơ hình này. Một số ví dụ của các mơ hình này bao gồm: mơ
hình nếu thì, mơ hình tối ưu, mơ hình tìm kiếm mục đích, mơ hình thống kê.
Quản lí dữ liệu (Data Management) thực hiên cơng việc lưu trữ các thơng tin của hệ và
phục vụ cho viêc lưu trữ, cập nhật, truy vấn thơng tin.
Quản lí giao diện ngừơi dùng (User Interface Management) quản lí việc giao tiếp giữa
người dùng cuối và Hệ ra quyết định.
Hình 2.3 - Các thành phần của Hệ hỗ trợ ra quyết định.
7
2.3.3 Mơ hình ra quyết định
Một đặc trưng cơ bản của Hệ hỗ trợ ra quyết định là phải cĩ ít nhất một mơ hình hỗ trợ ra
quyết định. Việc chọn lựa và xây dựng mơ hình nằm trong giai đoạn thứ hai (Design
Phase) của quá trình ra quyết định.
Một mơ hình là một khái quát hĩa hay trừu tượng hĩa của thực tế. Mơ hình hĩa là việc
khái quát hĩa và trừu tượng hĩa các vấn đề thực tế thành các mơ hình định tính hay định
lượng. Đĩ là một quy trình kết hợp cả khoa học (sự chính xác, logic) và nghệ thuật (sự
sáng tạo).
Một mơ hình thường bao gồm ba thành phần cơ bản:
• Decision Variables: Đây là các lực chọn xác định bởi người ra quyết định.
Chẳng hạn trong bài tĩan quyết định đầu tư thì đây là số tiền đầu tư, nơi đầu tư,
thời gian đầu tư
• Uncontrollable Variables : Đây là các biến khơng nằm trong sự kiểm sĩat của
người ra quyết định (bị tác động bởi các yếu tố bên ngịai). Chẳng hạn trong bài
tĩan trên thì đây là tốc độ lạm phát, lãi suất ngân hàng
• Result Variables: Đây là các biến kết quả của mơ hình. Chẳng hạn trong bài
tốn trên thì đây là tỉ số lợi nhuận
Hình 2.4 Cấu trúc tổng quát của một mơ hình.
Khi lựa chọn quyết định cuối cùng, người ra quyết định cĩ thể muốn cĩ một quyết định
tối ưu (optimal) hay một quyết định thỏa đáng, gần tối ưu (good enough). Do vậy cĩ thể
chia ra hai loại mơ hình hỗ trợ ra quyết định
Mơ hình quy chuẩn (Normative Model): Mơ hình này xem xét tất cả các phương án và
chọn ra phương án tơi ưu.
Mơ hình mơ tả (Descriptive Model): Mơ hình này xem xét một tập hợp các điều kiện theo
ý người dùng và xem xét các phương án theo hướng các điều kiện này và đưa ra một kết
UnControllable variables
Decision variables
Meathematical
relationships Result variables
8
quả thỏa đáng. Vì mơ hình này khơng xem xét hết tất cả các phương án nên kết quả cúơi
cùng cĩ thể chỉ gần tối ưu.
Mơ hình quy chuẩn thường được sử dụng trong bài tĩan tối ưu hĩa một mục tiêu. Mơ
hình mơ tả thường được sử dụng trong bài tĩan tơi ưu hĩa đa mục tiêu khi các mục tiêu
này cĩ thể mâu thuẩn nhau.
2.3.4 Phân loại Hệ hỗ trợ ra quyết định
Hệ hỗ trợ ra quyết định được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí. Hiện nay, vẫn chưa cĩ
cách phân loại thống nhất. Sau đây là 2 cách phổ biến nhất:
Theo [4], cĩ tất cả năm lọai Hệ hỗ trợ ra quyết định
• Hướng giao tiếp (Communications-Driven DSS)
• Hướng dữ liệu (Data-Driven DSS )
• Hướng tài liệu (Document-Driven DSS)
• Hướng tri thức (Knowledge-Driven DSS)
• Hướng mơ hình (Model-Driven DSS)
Hướng giao tiếp - Hệ hỗ trợ ra quyết định sử dụng mạng và cơng nghệ viễn thơng để
liên lạc và cộng tác. Cơng nghệ viễn thơng bao gồm Mạng cục bộ (LAN), mạng diện
rộng (WAN), Internet, ISDN, mạng riêng ảo... là then chốt trong việc hỗ trợ ra quyết
định. Các ứng dụng của hệ hỗ trợ ra quyết định hướng giao tiếp là Phần mềm nhĩm
(Groupware), Hội thảo từ xa (Videoconferencing), Bản tin (Bulletin Boards)
Hướng dữ liệu - Hệ hỗ trợ Ra quyết định dựa trên việc truy xuất và xử lí dữ liệu.
Phiên bản đầu tiên được gọi là Hệ chỉ dành cho việc truy xuất dữ liệu (Retrieval-Only
DSS ). Kho dữ liệu (Datawarehouse) là một Cơ Sở Dữ Liệu tập trung chứa thơng tin từ
nhiều nguồn đồng thời sẵn sàng cung cấp thơng tin cần thiết cho việc ra quyết định.
OLAP cĩ nhiều tính năng cao cấp vì cho phép phân tích dữ liệu nhiều chiều, ví dụ dữ
liệu bán hàng cần phải được phân tích theo nhiều chiều như theo vùng, theo sản phẩm,
theo thời gian, theo người bán hàng.
Hướng tài liệu - Hệ hỗ trợ ra quyết định dựa trên việc truy xuất và phân tích các văn
bản, tài liệuTrong một cơng ty, cĩ thể cĩ rất nhiều văn bản như chính sách, thủ tục,
biên bản cuộc họp, thư tín... Internet cho phép truy xuất các kho tài liệu lớn như các
kho văn bản, hình ảnh, âm thanh Một cơng cụ tìm kiếm hiệu quả là một phần quan
trọng đối với các Hệ hỗ trợ ra quyết định dạng này.
9
Hướng tri thức - Hệ hỗ trợ ra quyết định cĩ thể đề nghị và đưa ra những tư vấn cho
người ra quyết định. Những hệ này là các hệ chuyên gia với một kiến thức chuyên
ngành cụ thể, nắm vững các vấn đề trong chuyên ngành đĩ và cĩ kĩ năng để giải quyết
những vấn đề này. Các cơng cụ khai mỏ dữ liệu cĩ thể dùng để tạo ra các hệ dạng này.
Theo Holsapple và Whinston (1996) [6] phân ra 6 lọai Hệ hỗ trợ ra quyết định
• Hướng văn bản (Text-Oriented DSS)
• Hướng cơ sở dữ liệu (Database-Oriented DSS)
• Hướng bản tính (Spreasheet-Oriented DSS)
• Hướng người giải quyết (Solver-Oriented DSS)
• Hướng luật (Rule-Oriented DSS)
• Hướng kết hợp (Compound DSS)
Hướng văn bản – Thơng tin (bao gồm dữ liệu và kiến thức) được lưu trữ dưới dạng
văn bản. Vì vậy hệ thống địi hỏi lưu trữ và xử lí các văn bản một cách hiệu quả. Các
cơng nghệ mới như Hệ quản lí văn bản dựa trên web, Intelligent Agents cĩ thể được sử
dụng cùng với hệ này.
Hướng cơ sở dữ liệu - Cơ sở dữ liệu đĩng vai trị chủ yếu trong hệ này.Thơng tin
trong cơ sở dữ liệu thường cĩ cấu trúc chặt chẽ, cĩ mơ tả rõ ràng. Hệ này cho phép
người dùng truy vấn thơng tin dễ dàng và rất mạnh về báo cáo.
Hướng bản tính – Một bản tính là một mơ hình để cho phép người dùng thực hiện
việc phân tích trước khi ra quyết định. Bản tính cĩ thể bao gồm nhiều mộ hình thống
kê, lập trình tuyến tính, mộ hình tài chính Bản tính phổ biến nhất đĩ là Microsoft
Excel. Hệ này thường được dùng rơng rãi trong các hệ liên quan tới người dùng cuối.
Hướng người giải quyết – Một trợ giúp là một giải thuật hay chương trình để giải
quyết một vấn đề cụ thể chẳng hạn như tính lượng hàng đặt tối ưu hay tính tĩan xu
hướng bán hàng. Một số trợ gíup khác phức tạp như là tối ưu hĩa đa mục tiêu. Hệ này
bao gồm nhiều trợ gíup như vây.
Hướng luật – Kiến thức của hệ này được mơ tả trong các quy luật thủ tục hay lí lẽ. Hệ
này cịn đựoc gọi là hệ chuyên gia. Các quy luât này cĩ thể là định tính hay định
lượng. Các ví dụ của hệ này như là hướng dẫn khơng lưu, hướng dẫn giao thơng trên
biển, trên bộ
10
Hướng kết hợp - Một hệ tổng hợp cĩ thể kết hợp hai hay nhiều hơn trong số năm hệ kể
trên.
2.4 Tìm kiếm và đánh giá các lựa chọn một phần rất quan trọng trong hỗ trợ ra
quyết định
Giai đọan lựa chọn (Choice Phase) là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình ra quyết
định. Giai đoạn này bao gồm ba bước chính sau đây:
• Tìm kiếm lựa chọn
• Đánh giá lựa chọn
• Giới thiệu lựa chọn
Trong trường hợp người ra quyết định muốn sử dụng mơ hình quy chuẩn (normative
model) để tìm kiếm một lựa chọn tối ưu, thì Hệ hỗ trợ ra quyết định cĩ thể sử dụng
phương pháp vét cạn (blind search) để duyệt hết tất cả các lựa chọn hay mơ hình tốn học
để phân tích. Đối với mơ hình mơ tả, ta cĩ thể sử dụng phương pháp kinh nghiệm
(heuristic search) để duyệt các lựa chọn dựa trên các quy luật rút ra được từ thử và sai hay
kinh nghiệm.
Phương pháp đánh giá các lựa chọn được quyết định khác nhau trong bài tốn một mục
tiêu và bài tốn đa mục tiêu. Bài tốn một mục tiêu cĩ thể được mơ hình hĩa bằng bảng ra
quyết định hay cây ra quyết định.
Một trong các phương pháp hiệu quả để giải quyết đa mục tiêu là đo lường trọng số của
các ưu tiên ra quyết định (Analytical Hierarchy Process của ExpertChoice). Một phương
pháp khác là tối ưu hĩa dựa trên các mộ hình tĩan học tuyến tính (Microsoft Excel,
Lingo). Một phương pháp khác là lập trình kinh nghiệm sử dụng heuristics như là tabu
search, giải thuật di truyền.
11
Chương 3
Mua hàng qua mạng và sự cần thiết của hỗ trợ ra quyết định
3.1 Internet đe...hì việc tiếp theo đĩ là chọn ra trên miền đĩ 1 hoặc nhiều lời giải mà ta cho là
tốt hơn những lời giải khác (cũng thuộc miền Pareto). Chúng ta phải làm việc này vì trên
miền Pareto khơng đảm bảo chỉ tồn tại 1 lời giải.
Để chọn ra lời giải tốt hơn trên miền này chúng ta sẽ áp dụng cách tiếp cận Weighting
Objective(xem phụ lục A). Khi đĩ ta cần thêm các thơng tin về mức độ quan trọng của
các mục tiêu (đây là các đánh giá khách quan của người ra quyết định-người mua
hàng).Đây chính là mối tương quan về độ trội của các mục tiêu.
Lúc này vector mơ tả sở thích của người mua cĩ dạng:
)),(),...,,(),,((Pr 2211 kpkpp PwPwPwef = trong đĩ iw chính là độ quan trọng của mục tiêu
thứ i trong mục tiêu về chất lượng của sản phẩm )(xf pi
Khi đĩ trọng số quan trọng của mục tiêu về chất lượng sản phẩm (performance) sẽ là :
∑
=
=
k
i
pip ww
1
Và độ quan trọng của mục tiêu về giá cả cw
Với các ràng buộc:
1
1
=+=+ ∑
=
c
k
i
picp wwww
Khi người dùng thay đổi các trọng số độ quan trọng của các mục tiêu thì các lời giải “tối
ưu” sẽ di chuyển trên miền Pareto. Người ra quyết định cĩ thể thay đổi trọng số này để cĩ
thể chọn ra các lời giải “tối ưu”.
31
Hình 4.3 Di chuyển trên miền Pareto bằng cách thay đổi trọng số
4.5.6 Các cải tiến để phù hợp với bài tốn.
4.5.6.a Mơ tả cấu trúc gene của thuật giải di truyền
Do nhu cầu của bài tốn (cần trả về một tập lớn hơn 1 lời giải tối ưu) nên mỗi gen sẽ được
biễu diễn bằng một mảng các định danh của các lời giải trong khơng gian tím kiếm (trong
trường hợp cụ thể đĩ là các id của các sản phẩm trong cơ sở dữ liệu). Số lời giải trả về cĩ
thể phụ thuộc vào mong muốn của người dùng (nhưng phải lớn hơn 1, khơng ai lại muốn
khơng tìm thấy sản phẩm nào).
Mơ tả một gen:
Trong đĩ n là số kết quả mà người dùng mong đợi được trả về.
Kết quả tốt nhất mà ta mong đợi để chọn đĩ là gen mà tất cả các ID trong gen đều nằm
trên miền tối ưu Pareto hoặc tồi hơn cĩ thể cĩ một số ID thuộc Pareto và một số ít hơn
nằm gần miền Pareto. Trường hợp khơng thành cơng là khơng cĩ ID nào thuộc miền
Pareto lúc này thuật giải chưa được hội tụ, hoặc hội tụ quá sớm gây ra tối ưu cục bộ.
)(xfc
)(xf p
cw
pw
Miền tối ưu
Pareto
ID1 ID2 IDn
32
Hình 4.4 - Các trạng thái gen trong quần thể.
4.5.6.b Vai trị của các thao tác chọn lọc, lai ghép, đột biến trên quần thể
Chọn lọc: Quá trình này nhằm mục đích loại bỏ khỏi quần thể những gen chứa các lời
giải xấu (những lời giải nằm xa miền tối ưu Pareto) (xem hình trên). Tuy nhiên vấn đề
cần quan tâm ở đây đĩ là bảo tốn tính tốt và tính đa dạng của quần thể. Khi loại bỏ các
gen xấu chúng ta cĩ thể loại bỏ luơn cả các lời giải tốt (hoặc tương đối tốt) tồn tại trong
gen.
Lai ghép: Đây là một quá trình tự nhiên trong đĩ các nhiễm sắc thể giữa 2 gen sẽ được
hốn đổi cho nhau. Nhiệm vụ chính của nĩ là làm tăng tính đa dạng của quần thể, với hi
vọng các gen tốt hơn sẽ được tạo ra.
Chúng ta cần một số cải tiến để bảo đảm rằng các gen đời sau sẽ tốt hơn đời trước. Bởi vì
độ tốt của một gen được xác định bằng tổng độ tốt của mỗi nhiễm sắc thể (gen nào cĩ
nhiều nhiễm sắc thể (NST) trên miền Pareto, hoặc gần miền Pareto hơn thì gen đĩ tốt
hơn). Nên khi lai ghép ta sẽ chuyển các NST tốt của một gen (bố hoặc mẹ) vào gen của
người cịn lại. Như vậy sau khi lai ghép sẽ tạo ra một gen hồn tồn trội hơn 2 gen bố mẹ,
và một gen sẽ chứa tồn những tính xấu. Khi đĩ trong quá trình chọn lọc ta chỉ giữ lại
một gen con tốt vừa được tạo ra và một gen (bố hoặc mẹ) tốt hơn. Khi đĩ ta sẽ vừa bảo
đảm các nhiễm sắc thể tốt sẽ khơng bị “vơ tình” loại bỏ và tính đa dạng của quần thể cũng
vẫn được bảo tồn qua các đời.
)(xfc
)(xf p
Loại gene
tốt nhất
Gene tương
đối tốt
Gene xấu
33
Hình 4.5 - Lai ghép.
Đột biến: Vai trị của thao tác đột biến là để tránh tối ưu hĩa cục bộ (các gen chưa tiến
đến được miền Pareto). Qua thao tác đột biến chúng ta sẽ đưa các lời giải tốt hơn vào
khơng gian quần thể của thuật giải di truyền.
Hình 4.6 - Đột biến.
4.5.6.c Hàm thích nghi
Hàm thích nghi của mỗi sản phẩm sẽ cĩ dạng như sau:
∑
=
+=
k
i
cpi xfxfF
1
)()(
trong đĩ )(xf pi là hàm mục tiêu của thuộc tính về chất lượng thứ i (người mua quan tâm
đến k thuộc tính-ngồi giá).
)(xfc
)(xf p
Đột biến
)(xfc
)(xf p Gene bố
Gene mẹ
Gene con tốt
Gene con xấu
34
)(xf c hàm mục tiêu về giá.
Một sản phẩm tốt khi cĩ giá trị hàm thích nghi lớn hơn.Khi thuật giải cố gắng tối đại hĩa
hàm thích nghi, thực chất là đang điều hướng các sản phẩm về miền tối ưu Pareto.
Để kết hợp cả 2 giai đoạn điều hướng chúng ta cĩ thể kết hợp cả 2 cách dùng hướng mục
đích và trọng số quan trọng vào cùng một hàm mục tiêu như sau:
)/1()( *iiiipi xxpwxf −−= và )/||1()( *ccpwxf ccc −−=
trong đĩ iw là độ quan trọng của thuộc tính i.
ip là giá trị mà người dùng mong đợi ở thuộc tính i.
ix là giá trị của thuộc tính i
*
ix là giá trị tối đa mà thuộc tính i cĩ thể cĩ được.
*c là giá tiền tối đa mà một sản phẩm cĩ thể cĩ.
35
Chương 5
Phân tích và thiết kế website bán điện thoại di động cĩ hỗ trợ người mua chọn sản phẩm
5.1 Phân tích
5.1.1 Mơ hình Usecase
Hình 5.1 - Lược đồ Usecase.
5.1.2 Mơ tả các Actor
Actor khách hàng: Người dùng duy nhất của hệ thống là khách hàng. Hệ thống khơng yêu
cầu mỗi khách hàng phải cĩ tài khoản riêng. Một người dùng bất kỳ cĩ thể vào hệ thống
tìm và mua điện thoại bất cứ lúc nào.
5.1.3 Mơ tả các Usecase
5.1.3.a Usecase Tìm kiếm
Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn tìm kiếm sản phẩm điện thoại di động theo
một mức giá và theo một số hãng sản xuất. Người dùng chọn một mức giá trong năm mức
giá sau: và chọn các hãng điện thoại cần tìm. Hệ thống sẽ trả về cho khách hàng danh
sách các máy điện thoại di động của các hãng đã chọn cĩ mức giá đĩ. Danh sách thể hiện
thơng tin sơ bộ về mỗi sản phẩm gồm: tên máy, nhà sản xuất, giá bán, kích cỡ, thời gian
chờ, thời gian đàm thoại. Và đối với mỗi sản phẩm đều cho phép người dùng xem thơng
tin chi tiết sản phẩm hoặc đặt mua sản phẩm.
Lược đồ trình tự - luồng cơ bản cho usecase Tìm kiếm
36
Hình 5.2 - Lược đồ trình tự cho usecase Tìm kiếm.
5.1.3.b Usecase Xem danh sách sản phẩm bán chạy nhất
Usecase này nhằm đưa ra cho khách hàng một danh sách các sản phẩm bán chạy nhất của
hệ thống. Hệ thống thể hiển danh sách thơng tin sơ bộ về mỗi sản phẩm gồm: tên máy,
nhà sản xuất, giá bán, kích cỡ, thời gian chờ, thời gian đàm thoại. Và đối với mỗi sản
phẩm đều cho phép người dùng xem thơng tin chi tiết sản phẩm hoặc đặt mua sản phẩm.
Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Xem danh sách sản phẩm bán chạy nhất như
sau:
Hình 5.3 - Lược đồ trình tự cho usecase Xem danh sách sản phẩm được mua
nhiều nhất.
5.1.3.c Usecase Xem danh sách sản phẩm mới ra mắt
Usecase này nhằm đưa ra cho khách hàng một danh sách các sản phẩm mới ra mắt trong
tháng. Hệ thống thể hiển danh sách thơng tin sơ bộ về mỗi sản phẩm gồm: tên máy, nhà
sản xuất, giá bán, kích cỡ, thời gian chờ, thời gian đàm thoại. Và đối với mỗi sản phẩm
đều cho phép người dùng xem thơng tin chi tiết sản phẩm hoặc đặt mua sản phẩm.
Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Xem danh sách sản phẩm mới ra mắt như sau:
37
Hình 5.4 - Xem danh sách sản phẩm mới ra mắt.
5.1.3.d Usecase Xem danh sách sản phẩm được nhiều người quan tâm
Usecase này nhằm đưa ra cho khách hàng danh sách các sản phẩm được nhiều người xem
chi tiết nhất. Hệ thống thể hiển danh sách thơng tin sơ bộ về mỗi sản phẩm gồm: tên máy,
nhà sản xuất, giá bán, kích cỡ, thời gian chờ, thời gian đàm thoại. Và đối với mỗi sản
phẩm đều cho phép người dùng xem thơng tin chi tiết sản phẩm hoặc đặt mua sản phẩm.
Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Xem danh sách sản phẩm được nhiều người
quan tâm như sau:
Hình 5.5 - Lược đồ tuần tự Usecase Sản phẩm được quan tâm nhiều nhất.
5.1.3.e Usecase Trợ giúp chọn sản phẩm
Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn tìm kiếm những chiếc điện thoại di động cĩ
các đặc tính mà mình thích. Hệ thống yêu cầu khách hàng đánh giá mức độ quan tâm đối
với các tiêu chuẩn của máy điện thoại di động và giá trị mong muốn của thuộc tính đĩ. Hệ
thống sẽ trả về danh sách gồm 3 máy điện thoại phù hợp nhất với tiêu chuẩn đã đánh giá
của khách hàng.
Năm tiêu chuẩn cho khách hàng sau đánh giá gồm cĩ: Trọng lượng của máy, thời gian sử
dụng máy, kiểu dáng của máy, các tính năng giải trí cĩ trong máy (bao gồm các tính năng
38
“cĩ camera”,”xem video”,”nghe nhạc MP3”, “nghe radio FM” và “tải nhạc chuơng
Midi”), và giá bán của máy. Ta chọn 5 tiêu chuẩn trên tiêu biểu cho sự phong phú thuộc
tính của một máy điện thoại di động. Hai tiêu chuẩn đầu (trọng lượng, thời gian sử dụng
máy) và tiêu chuẩn cuối (giá bán) là những thuộc tính cĩ miền giá trị gần như liên tục, cĩ
thể chia ra các khoảng cho người dùng chọn. Ví dụ thời gian chờ cĩ thể chia ra các
khoảng “ngắn”, ”rất ngắn”, ”trung bình”, “dài”, ”rất dài”. Tiêu chuẩn thứ ba(kiểu dáng
của máy) là thuộc tính cĩ miền giá trị rời rạc, người dùng chọn một kiểu dáng cụ thể của
máy mà họ ưa thích. Tiêu chuẩn thứ tư là sự kết hợp nhiều tính năng của máy điện thoại
di động, người dùng sẽ chọn các tính năng mà họ thích.
Đây sẽ là nơi thuật tốn di truyền được áp dụng. Các đánh giá của khách hàng được dùng
tìm kiếm sản phẩm thích hợp nhất trong quần thể sản phẩm của thuật tốn di truyền.
Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Trợ giúp chọn sản phẩm như sau:
Hình 5.6 - Lược đồ trình tự cho usecase Trợ giúp lựa chọn sản phẩm.
5.1.3.f Usecase Duyệt danh mục sản phẩm theo hãng sản xuất
Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn xem tất cả các sản phẩm điện thoại di động
của một nhà sản xuất cụ thể. Hệ thống đưa ra các danh sách thơng tin sơ bộ về các điện
thoại của nhà sản xuất đã chọn.
Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Duyệt danh mục sản phẩm theo hãng sản xuất
như sau:
39
Hình 5.7 - Lược đồ trình tự cho usecase Duyệt sản phẩm theo hãng sản xuất.
5.1.3.g Usecase Xem chi tiết
Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn xem thơng tin chi tiết về một máy điện thoại
di động nào đĩ từ danh sách các điên thoại. Các thơng tin đưa ra cho khách hàng gồm :
Tên nhà sản xuất, model máy, kích thước, trọng lượng, kiểu dáng, băng tần hỗ trợ, độ
phân giải và màu sắc màn hình hiển thị, thời gian đàm thoại và thời gian chờ, giá bán, bộ
nhớ, dạng tin nhắn hỗ trợ, các tính năng giải trí (bao gồm tích hợp máy ảnh, quay video,
nghe nhạc MP3, nghe radio FM) và các tính năng kết nối dữ liệu (bao gồm Java, GPRS,
WAP, Bluetooth). Tại đây, khách hàng cĩ thể đặt mua ngay máy điện thoại này.
Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Xem chi tiết như sau:
Hình 5.8 - Lược đồ trình tự cho usecase Xem thơng tin chi tiết.
5.1.3.h Usecase Thêm hàng vào giỏ
Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn chọn một sản phẩm và thêm vào giỏ hàng.
Hệ thống sẽ báo cho khách hàng khi đã thêm sản phẩm vào giỏ thành cơng.
Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Thêm hàng vào giỏ như sau:
40
Hình 5.9 - Lược đồ trình tự cho usecase Thêm hàng vào giỏ.
5.1.3.i Usecase Xem giỏ hàng
Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn xem danh sách sản phẩm đã đặt mua trong
giỏ hàng. Hệ thống hiển thị danh sách từng sản phẩm đã đặt mua của khách hàng và số
lượng của chúng. Người dùng cĩ thể nhập lại số lượng đặt mua hoặc hủy việc đặt mua
một sản phẩm.
Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Xem giỏ hàng như sau:
Hình 5.10 - Lược đồ trình tự cho usecase Xem giỏ hàng.
5.1.3.j Usecase Thanh tốn
Usecase này thực hiện khi khách hàng muốn thanh tốn cho những sản phẩm đã chọn
trong giỏ hàng. Hệ thống sẽ xem khách hàng đã đăng ký thơng tin cá nhân chưa. Nếu
chưa hệ thống sẽ buộc khách hàng điền vào thơng tin cá nhân bao gồm: Họ tên khách
hàng, địa chỉ, email.
41
Hệ thống sẽ tạo tạo hĩa đơn liệt kê các sản phẩm trong giỏ hàng, yêu cầu khách hàng
chọn phương thức giao hàng, phương thức thanh tốn. Khách hàng chọn phương thức
giao hàng và phương thức thanh tốn thích hợp với mình rồi chấp nhận đặt mua hoặc hủy
khơng mua.
Lược đồ trình tự-luồng cơ bản cho usecase Thanh tốn như sau:
Hình 5.11 – Lược đồ trình tự cho usecase Thanh tốn.
5.2 Thiết kế
5.2.1 Thiết kế hệ thống
Hệ thống gồm 2 module chính: Module ứng dụng cửa hàng web bán điện thoại di động và
module áp dụng thuật tốn GA tìm kiếm điện thoại theo sở thích người dùng. Mobile ứng
dụng thuật tốn GA cĩ thể phân gồm 2 gĩi riêng biệt. Gĩi MobilePhoneShop chứa thơng
tin các thuộc tính của máy điện thoại di động, cĩ chức năng kết nối và đưa thơng tin của
cơ sở dữ liệu lên một nhớ chính. Gĩi GenecticAlgorithm chứa thuật tốn di truyền.
Sơ đồ kiến trúc các thành phần hệ thống:
42
Hình 5.12 - Mơ hình kiến trúc hệ thống.
5.2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu
5.2.2.a Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ
Hình 5.13 - Sơ đồ dữ liệu quan hệ.
43
5.2.2.b Danh sách các bảng
Bảng 5-1-Danh sách các bảng cơ sở dữ liệu
STT Tên bảng Ghi chú
1. tblItems Sản phẩm điện thoại di động
2. tblProducers Hãng sản xuất
3. tblCaseType Danh sách kiểu dáng của điện thoại di động
4. tblOders Đơn đặt hàng
5. tblOderDetails Chi tiết đơn đặt hàng
5.2.2.c Chi tiết các bảng dữ liệu
Bảng 5.2 - Bảng dữ liệu tblItems
STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú
1 ItemID Mã sản phẩm int Khĩa chính
2 ItemModel Tên sản phẩm nvarchar(50)
3 ProducerID Mã hãng sản
xuất
int
4 Image Đường dẫn chứa
file hình của sản
phẩm
5 SmallImage
6 Comingdate Ngày ra mắt datetime
7 Height Chiều cao real Đơn vị: mm
8 Length Chiều rộng real Đơn vị: mm
9 Width Độ dày real Đơn vị: mm
10 Weight Trọng lượng smallint Đơnvị: gam
11 Standby Time Thời gian chờ smallint Đơn vị: giờ
12 Talk Time Thời gian đàm
thoại
smallint
13 Screen Color Màn hình char(10)
14 Screen
Resolution
Độ phân giải của
màn hình
char(10)
15 GPRS GPRS Bit
16 FM Nghe radio FM bit
17 Message Loại tin nhắn hỗ
trợ
nvarchar(50)
18 Camera Chụp hình nvarchar(50)
19 MP3 Nghe nhạc MP3 bit
20 Memory Dung lượng bộ
nhớ
int
21 WAP Char(10)
44
22 Bluetooth bit
23 Java Bit
24 Battery nvarchar(50)
25 Networks Mơ tả các băng
tần hỗ trợ
nvarchar(50)
26 Price float
27 CaseType Mã kiểu dáng int 1-4
28 Midi bit
29 Video Quay video bit
30 Games Mơ tả các trị
chơi cĩ trong
máy
nvarchar(50)
Bảng 5.3 - Bảng dữ liệu tblCaseType
STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú
1 CasetypeID Mã kiểu dáng int Khĩa chính
2 Description Mơ tả nvarchar(20)
Bảng 5.4 - Bảng dữ liệu tblProducers
STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú
1 ProducerID Mã hãng sản
xuất
Int Khĩa chính
2 ProducerName Tên hãng sản
xuất
nvarchar(50)
3 Website Đường dẫn
trang web hãng
sản xuất
nvarchar(50)
4 Logo Đường dẫn chứa
hình của hãng
sản xuất
nvarchar(50)
Bảng 5.5 - Bảng dữ liệu tblOrders
STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ghi chú
1 OderID Mã đơn đặt
hàng
Int Khĩa chính
2 OderDate Ngày đặt datetime
3 CusName Tên khách hàng nvarchar(50)
4 CusAdd Địa chỉ khách
hàng
nvarchar(50)
5 CusEmail Email của khách
hàng
nvarchar(50)
6 CusTel Điện thoại của
khách hàng
char(10)
7 DeliveryAdd Địa chỉ giao
hàng
nvarchar(50)
8 Amount Tổng tiền khách float
45
hàng
9 DiscountAmount Phần trăm giảm
giá
float
10 ShipCost Phí giao hàng float
11 TotalAmount Tổng tiền thanh
tốn hĩa đơn.
float
Bảng dữ liệu tblOrderDetails
Bảng 5.6 - Bảng dữ liệu tblOrderDetails
STT Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ
liệu
Miền giá trị Ghi chú
1 OrderNumber Số thứ tự của chi
tiết trong hĩa đơn
Int Khĩa chính
2 OrderID Mã hĩa đơn Int Khĩa chính
3 ItemID Mã sản phẩm Int Khĩa chính
4 Quatity Số lượng Int
5 Price Giá Float
5.2.3 Thiết kế các lớp đối tượng
Phần này bao gồm thiết kế các xử lý của đối tượng ở cả ba tầng hoạt động của hệ thống
và sự phối hợp hoạt động giữa chúng ở các mức độ tổng thể và chi tiết đến từng nghiệp
vụ.
5.2.3.a Hiện thực hĩa các usecase ở mức thiết kế
Usecase Tìm kiếm
Hình 5.14 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Tìm kiếm.
Usecase Xem danh sách sản phẩm mới ra mắt:
46
Hình 5.15 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Xem sản phẩm mới ra
mắt.
Usecase Trợ giúp chọn sản phẩm
Hình 5.16 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Trợ giúp chọn sản phẩm
47
Usecase Xem chi tiết
Hình 5.17 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Xem thơng tin chi tiết
Usecase Thêm hàng vào giỏ
Hình 5.18 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Thêm hàng vào giỏ
Usecase Xem giỏ hàng
Hình 5.19 Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Xem giỏ hàng
48
Usecase Thanh tốn
Hình 5.20 - Lược đồ trình tự (mức thiết kế) cho usecase Thanh tốn
5.2.3.b Sơ đồ phối hợp giữa các trang web
Hình 5.21 Sơ đồ phối hợp giữa các trang web
52
5.2.3.c Sơ đồ lớp của ứng dụng web
Hình 5.22 - Sơ đồ lớp ứng dụng WebMobileShop.
53
Các thành phần của sơ đồ:
Bảng 5.7 - Các đối tượng lớp của hệ thống WebMobileShop
STT Lớp Mơ tả
1 pageDefault Trang chủ của ứng dụng web
2 pageSearch Trang tìm kiếm sản phẩm theo giá và hãng sản xuất
3 pageCriterionChoose Trang trợ giúp khách hàng lựa chọn sản phẩm thơng
qua đánh giá các tiêu chuẩn của sản phẩm
4 pageResult Trang kết quả sản phẩm đề nghị cho khách hàng.
5 pageViewcart Trang xem giỏ hàng.
6 Checkout Trang đặt hàng và kết xuất hĩa đơn.
7 BLItems Lớp đối tượng xử lý liên quan đến sản phẩm gồm các
phương thức lấy sản phẩm theo hãng sản xuất, tìm kiếm
sản phẩm theo giá và hãng sản xuất.
8 BLProducer Lớp đối tượng xử lý liên quan đến hãng sản xuất gồm
các phương thức lấy danh sách các hãng sản xuất.
9 OrderItem Lớp đối tượng xử lý các sản phẩm đã đặt hàng.
10 OrderList Lớp đối tượng xử lý liên quan đến danh sách đặt hàng.
11 CustomerPreference Lớp đối tượng chứa các đánh giá khách hàng về mỗi
tiêu chuẩn sản phẩm.
12 Weight Lớp đối tượng chứa thuộc tính trọng lượng của sản
phẩm.
13 Price Lớp đối tượng chứa thuộc tính giá bán của sản phẩm.
14 CaseType Lớp đối tượng chứa thuộc tính kiểu dáng của sản phẩm.
15 Entertainment Lớp đối tượng chứa các thuộc tính giải trí của sản
phẩm.
16 StandbyTime Lớp đối tượng chứa thuộc tính thời gian sử dụng của
sản phẩm.
17 Population Lớp đối tượng chứa các xử lý danh sách sản phẩm của
module thuật tốn GA.
18 MobileContainer Lớp đối tượng xử lý dữ liệu danh sách sản phẩm của
module thuật tốn GA.
19 DAItems Lớp đối tượng xử lý dữ liệu danh sách sản phẩm.
20 DAProducer Lớp đối tượng xử lý dữ liệu danh sách hãng sản xuất.
54
5.2.3.d Sơ đồ lớp của module thuật tốn GA
Hình 5.23 - Sơ đồ lớp của module thuật tốn GA.
Các lớp đối tượng trong module này được mơ tả trong bảng dưới đây:
Bảng 5.8 - Các đối tượng thuộc module thuật tốn GA
STT Lớp Mơ tả
1 Genome Lớp đối tượng biểu diễn một gen của thuật tốn di
truỳen.
2 Individual Lớp đối tượng biểu diễn một cá thể
3 CustomerPreference Lớp đối tượng chứa các đánh giá khách hàng về mỗi
tiêu chuẩn sản phẩm.
4 Weight Lớp đối tượng chứa thuộc tính trọng lượng của sản
phẩm.
5 Price Lớp đối tượng chứa thuộc tính giá bán của sản phẩm.
6 CaseType Lớp đối tượng chứa thuộc tính kiểu dáng của sản phẩm.
7 Entertainment Lớp đối tượng chứa các thuộc tính giải trí của sản
phẩm.
8 StandbyTime Lớp đối tượng chứa thuộc tính thời gian sử dụng của
sản phẩm.
9 Population Lớp đối tượng chứa các xử lý danh sách sản phẩm, biểu
diễn quần thể của thuật giải di truyền.
10 MobileContainer Lớp đối tượng xử lý dữ liệu danh sách sản phẩm.
11 MobileCriterion Lớp đối tượng cha được xử lý dữ liệu danh sách sản
phẩm từ cơ sở dữ liệu..
55
Chương 6
Cài đặt
6.1 Mơi trường phát triển ứng dụng
Hệ thống website được cài đặt dựa trên các mơi trường phát triển sau:
• Mơi trường cài đặt ứng dung: Visual Studio.NET
• Ngơn ngữ sử dụng: ASP.NET và C#.NET
• Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: SQL Server
• Phần mềm mơ hình hĩa ứng dụng: Rational XDE
6.2 Cài đặt chương trình
Tập tin cơ sở dữ liệu SQL Server được cài đặt tại máy Server.
Hệ chương trình được viết bằng ngơn ngữ C#.NET gồm 2 phần:
• Phần cài đặt thuật tốn GA gồm 2 project : project MobilePhoneShop chứa kết nối
và xử lý đến cơ sở dữ liệu và project GeneticAlgorithm chứa cài đặt thuật tốn di
truyền theo trọng số. Cả hai project là những Class Library project kết xuất ra tập
tin DLL.
• Phần trang web Mua bán điện thoại di động gồm 1 project WebMobileShop được
cài đặt theo mơ hình ứng dụng web 3 tầng:
- Tầng dữ liệu bao gồm các phương thức đọc, ghi cơ sở dữ liệu sử dụng kỹ thuật
ADO.NET để kết nối và truy cập dữ liệu. Các hàm này chứa trong các lớp đối
tượng DABasic, DAItems, DAProducers. Khi khởi động chương trình, hệ
thống đọc vào bộ nhớ chính danh sách thuộc tính của các máy điện thoại di
động. Trong quá trình hoạt động, khi cĩ nhu cầu đọc, ghi dữ liệu, hệ thống kết
nối với Server để đọc các thơng tin dữ liệu vào bộ nhớ chính của hệ thống
hoặc ghi dữ liệu từ bộ nhớ chính vào tập tin cơ sở dữ liệu trên Server.
- Tầng xử lý bao gồm các hàm xử lý nghiệp vụ. Các hàm xử lý khi xử lý trên dữ
liệu sẽ thực hiện trực tiếp trên dữ liệu đã được đọc vào bộ nhớ chính. Nếu
chưa cĩ dữ liệu trong bộ nhớ, các hàm xử lý sẽ triệu gọi đến các hàm đọc ghi
dữ liệu ở tầng dữ liệu. Trong chương trình, các hàm xử lý được thiết kế độc
lập với giao diện người dùng.
56
- Tầng giao tiếp bao gồm các hàm hiển thị thơng tin và các xử lý dữ liệu cĩ thể
hiện trên màn hình được thiết kế. Các hàm này được cài đặt trực tiếp tại các
trang web. Khi các trang web được triệu gọi, thơng tin dữ liệu được lấy từ bộ
nhớ của máy chủ để hiển thị đến trình duyệt của người dùng. Khi cĩ các xử lý
nghiệp vụ xảy ra, các hàm tại tầng giao tiếp sẽ triệu gọi đến các hàm xử lý
nghiệp vụ ở tầng xử lý. Riêng trang trợ giúp lựa chọn sản phẩm sẽ áp dụng mơ
hình thuật tốn GA bằng cách gọi các hàm trong 2 DLL đã trình bày ở trên.
Với mơ hình xử lý như mơ tả trên, hệ thống phần nào đã thể hiện được sự hoạt động của
mơ hình ba lớp trên mơi trường .NET, sự phối hợp cũng như tính độc lập của các lớp đối
tượng được cài đặt tại mỗi tầng và trong tồn ứng dụng.
6.3 Một số màn hình tiêu biểu
Khi gọi ứng dụng web, trang đầu tiên sẽ hiển thị như sau:
Trang web: Default.aspx
Tiêu đề: WebMobileShop Homepage
Ý nghĩa: Trang chủ của ứng dụng
57
Trang web: CriterionChoose.aspx
Ý nghĩa: Trợ giúp người dùng chọn lựa sản phẩm theo các tiêu chuẩn cần cĩ của một máy
điện thoại di động
Trang web: Result.aspx
Ý nghĩa: Danh sách các máy điện thoại đề nghị cho khách hàng sau khi họ đã đánh giá
các tiêu chuẩn ở trang CriterionChoose.aspx
58
Trang web: Viewcart.aspx
Ý nghĩa: Trang chủ của ứng dụng
59
60
Chương 7
Kết luận và hướng phát triển
7.1 Kết luận
Hệ hỗ trợ ra quyết định tuy khơng phải là một đề tài mới mẻ, với rất nhiều đề tài nghiên
cứu và các nổ lực áp dụng thực tế nĩ đã dần dà trở thành một bộ phận quan trọng của các
hệ thống thơng tin hiện đại. Tuy nhiên các áp dụng của nĩ vẫn ở mức rất sơ khai và vẫn
chưa cĩ một chuẩn thống nhất.Trong khuơn khổ luận văn chúng em đã tìm hiểu một
cách tổng quan Hệ hỗ trợ ra quyết định.
Bài tốn tối ưu hĩa đa mục tiêu thực chất là một pha trong Hệ hỗ trợ ra quyết định, giai
đoạn lựa chọn. Đã cĩ rất nhiều cách tiếp cận được đặt ra để giải quyết bài tốn này, xong
các cách tiếp cận đĩ vẫn giựa trên một ứng dụng, một tình huống cụ thể thực tế nào đĩ.
Và thực tế là chưa cĩ một phương pháp nào cĩ thể thỏa mãn tất cả các tình huống và cũng
chưa cĩ phương pháp nào để so sánh hiệu quả của các phương pháp đĩ với nhau.Trong
luận văn này chúng em đã cố gắng đưa ra một cái nhìn tổng quát về bài tốn tối ưu
hĩa đa mục tiêu và một số cách tiếp cận.Trong đĩ chúng em tập trung vào phương
pháp dùng thuật giải di truyền, một phương pháp cịn tương đối mới mẻ.
Và giựa trên phương pháp áp dụng thuật giải di truyền trong bài tốn tối ưu hĩa đa mục
tiêu ,chúng em cũng đã cĩ những cải tiến để cĩ thể áp dụng vào bài tốn cụ thể đĩ là
“Trợ giúp khách hàng chọn sản phẩm khi mua hàng qua mạng”.
Với cách tiếp cận trên chúng em đã tìm cách áp dụng và xây dựng một trang web bán
điện thoại qua mạng.Trong đĩ cĩ cài đặt phần trợ giúp để khách hàng cĩ thể chọn một
chiếc vừa ý và nhanh chĩng nhất.Do trong khuơn khổ giới hạn của luận văn ,tuy trang
web cĩ thể đáp ứng được các thành phần cơ bản cho một trang web bán hàng nhưng vẫn
cịn rất nhiều thiếu sĩt và hạn chế.
Sau khi cài đặt chúng em nhận thấy rằng với cách tiếp cận này trang web sẽ đảm bảo
được về mặt thời gian.Thế nhưng kết quả trả về cĩ thể khác nhau qua các lần chạy (vì đơi
khi miền tối ưu Pareto cĩ nhiều lời giải). Tuy nhiên một điểm mạnh của phương pháp này
so với các phương pháp tìm kiếm thơng thường đĩ là luơn cho ra kết quả (tối ưu hoặc gần
tối ưu) chứ khơng phải đưa ra một câu thơng báo đáng buồn cho người mua lẫn kẻ bán
“Khơng thể tìm thấy sản phẩm thích hợp”.
61
7.2 Hướng phát triển
Hồn thiện trang web để nĩ cĩ thể áp dụng một cách thực tế: giao diện thân thiện và gần
gủi hơn, hồn thiện chức năng thanh tốn.
Cải tiến phương pháp đánh giá trên miền Pareto để cĩ thể cho ra kết quả xâu xát hơn và
để tránh tình trạng cho ra các kết quả khác nhau qua các lần chạy.
Hổ trợ thêm để người dùng cĩ thể chọn ra sản phẩm cuối cùng trong số các sản phẩm mà
ta đã đề nghị. Vì chỉ cần cĩ 2 sự chọn lựa là ta đã phải đưa ra quyết định. Chúng ta cĩ thể
áp dụng các phương pháp giải quyết tối ưu cũ (tiêu tốn nhiều thời gian hơn) như AHP,
Tweak Utility...
62
Phụ lục A Bài tốn tối ưu đa mục tiêu
A.1 Sự ra đời
Tất cả các lĩnh vực như kỹ thuật, khoa học, kinh doanh, và khoa học xã hội và tự nhiên
đều liên quan đến việc quyết định phân bổ,hoạch định các tài nguyên hạn hẹp cho các
hoạt động,ví dụ quyết định đầu tư kinh doanh,phân cơng cơng việc, phân bổ tài nguyên
v.v... Những hoạt động này đều liên quan đến việc đo lường và tối ưu các hiệu xuất, mục
tiêu.
Trong một trường hợp cụ thể nào đĩ, các mục tiêu cĩ thể được tối ưu hĩa một cách độc
lập để đạt được kết quả tốt nhất ứng với mục tiêu đĩ. Tuy nhiên một kết quả chấp nhận
được cho tồn bộ các mục tiêu khĩ cĩ thể tìm ra theo cách đĩ. Bởi vì việc tối ưu hĩa một
mục tiêu cĩ thể dẫn đến kết quả của một hoặc nhiều mục tiêu khác trở nên tồi tệ. Ví dụ
trong việc chế tạo xe đua làm sao tìm ra được trọng lượng hợp lý của thùng xăng để xe cĩ
thể đi một khoảng đường dài mà khơng phải tiếp nhiên liệu (cần một lượng xăng lớn)
nhưng khơng làm tăng nhiều khối lượng của xe (làm giảm tốc độ xe).
Tuy nhiên thực tế là chưa cĩ một định nghĩa thống nhất thế nào là tối ưu như trong bài
tốn một mục tiêu do đĩ thậm chí rất khĩ để ta cĩ thể so sánh kết quả giữa các phương
pháp với nhau bởi vì việc quyết định cái gì là tốt nhất rốt cuộc vẫn thuộc về người ra
quyết định.
A.2 Phát biểu bài tốn
Khi một vấn đề được đặt ra trong đĩ cĩ nhiều tiêu chí, mục tiêu kèm theo.Nếu các mục
tiêu xung đột với nhau và các biến quyết định cĩ những ràng buộc với nhau thì việc đi tìm
giải pháp tối ưu của vấn đề trở thành bài tốn “Tối ưu hĩa đa mục tiêu”
Việc giải quyết bài tốn tối ưu hĩa đa mục tiêu được giải quyết với ý tưởng tương tự bài
tốn tối ưu một mục tiêu. Trong bài tốn một mục tiêu để giải quyết bài tốn ta phải đi
tìm một tập các các biến quyết định thỏa các ràng buộc và đưa ra một kết quả tối ưu đối
với hàm mục tiêu. Bài tốn đa mục tiêu chỉ khác là nĩ phải giải quyết nhiều mục tiêu
khác nhau (cĩ thể xung đột với nhau) và thường cho ra một tập các giải pháp tối ưu hoặc
khơng so sánh được với nhau.
63
A.3 Một số định nghĩa
A.3.1 Các biến quyết định
Bước đầu tiên trong quá trình tối ưu hĩa là việc cơng thức hĩa vấn đề. Một mơ hình tốn
học cần được đưa ra để mơ tả chính xác các hành vi hay giá trị của các tình huống.
Nhìn chung các bài tốn đa mục tiêu đều cĩ thể biểu diễn bằng một vector các hàm trong
đĩ ánh xạ m tham số (các biến quyết định) thành một tập n mục tiêu.
Min/Max y = f(x) = (f1(x),f2(x)fn(x))
Trong đĩ x=(x1, x2, ,xm) ∈ X
y=( y1, y2, ,yn) ∈ Y
x được gọi là vector quyết định bao gồm m biến quyết định . X được gọi là khơng gian
tham số(hay khơng gian tìm kiếm) . y được gọi là vector mục tiêu bao gồm n mục tiêu và
Y được gọi là khơng gian mục tiêu.
A.3.2 Các ràng buộc
Bước tiếp theo của việc cơng thức hĩa vẫn đề đĩ là xác định các ràng buộc. Ràng buộc là
những điều kiện giữa các biến quyết định mà các giải pháp cần phải thỏa. Các ràng buộc
được mơ tả bằng các đẳng thức hoặc bất đẳng thức.
gj(x) ≤ 0 , j = 1,2,,J
hk(x) = 0 , k = 1,2,,K
A.3.3 Hàm mục tiêu
Bước cuối cùng của việc cơng thức hĩa vấn đề đĩ là định nghĩa các hàm mục tiêu. Đây
chính là con số mà người thiết kế cần tối ưu hĩa. Các hàm này được biểu diễn dưới dạng:
f(x)=(f1(x),f2(x),,fn(x))
A.3.4 Dạng chuẩn của vấn đề
Một vấn đề được cơng thức hĩa cĩ dạng chuẩn như sau
min/max {f(x):h(x)=0,g(x) ≤0} => x ∈ Rn
Cơng thức trên cĩ thể được diến đạt như sau: tìm một tập các giá trị R của vector quyết
định sao cho hàm mục tiêu đạt giá trị nhỏ nhất (lớn nhất) và thỏa các ràng buộc là các
dẳng thức h(x) và bất đẳng thức g(x).
64
A.4 Miền tối ưu Pareto
A.4.1 Giới thiệu
Trong bài tốn tối ưu đa mục tiêu, ta mong muốn tìm được một tập giá trị các biến quyết
định nhằm tối ưu các hàm mục tiêu. Tập các biến quyết định cho ta một kết quả tối ưu
được gọi là một tập tối ưu và được ký hiệu là x*. Miền tối ưu Pareto là một tập hợp chứa
các tập tối ưu mà từ đĩ ta cĩ thể chọn ra các giá trị mong muốn (tối ưu).
A.4.2 Tối ưu pareto
Miền
khả thi
C
A
B
C1
f1
f2
Hình 7.1 - Miền tối ưu Pareto.
Như hình trên miền tối ưu Pareto (đường tơ đậm) là một tập hợp các điểm nếu di chuyển
từ điểm này (ví dụ đi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_xay_dung_phan_mem_ung_dung_ho_tro_trang_web_ban_ha.pdf