ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN VĂN QUÂN
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY RTK SQ-GNSS
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỈ LỆ 1/2000
(KHU BÒ VÀNG) TẠI XÃ ĐỨC MẠNH,
HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa Chính Môi Trường
Khoa : Quản lý Tài nguyên
Khóa học : 2015-2019
Thái Nguyên, năm 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN VĂN QUÂN
Tên đề tài:
ỨNG D
93 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học và máy rtk sq-Gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ lệ 1 / 2000 (khu bò vàng) tại xã Đức mạnh, huyện Đắk mil, tỉnh Đắk Nông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY RTK SQ-GNSS
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỈ LỆ 1/2000
(KHU BÒ VÀNG) TẠI XÃ ĐỨC MẠNH,
HUYỆN ĐẮK MIL, TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Đại học chính quy
Chuyên ngành : Điạ Chính –Môi Trường
Lớp : K47 – ĐCMT
Khoa : Quản lý Tài nguyên
Khóa học : 2015-2019
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Đỗ Sơn Tùng
Thái Nguyên, năm 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành đề án tốt nghiệp này,
ngoài sự cố gắng của bản thân, được sự hướng dẫn nhiệt tình chu đáo của cơ
quan, tổ chức và chính quyền địa phương UBND xã Đức Mạnh và tập thể cán
bộ trong Đội Sản Xuất Số 5 thuộc Công Ty CP Tài Nguyên Và Môi Trường
Phương Bắc. Để có được kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cám ơn
chân thành sâu sắc tới Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm các thầy
cô khoa Quản Lý Tài Nguyên trường Đại Học Nông Lâm - Thái Nguyên đã
tận tình giúp đỡ, trang bị những kiến thức trong suốt quá trình học tập và
thực tập vừa qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới ThS. ĐỖ SƠN
TÙNG đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và
hoàn thành đề tài này.
Em xin gửi lời cám ơn tới ban giám đốc trong Công Ty Cổ Phần Tài
Nguyên Và Môi Trường Phương Bắc, UBND xã Đức Mạnh và cán bộ các thôn
đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài tại địa
phương.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều mặc dù đã rất cố
gắng nhưng khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, các bạn sinh viên để đề
tài của em hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, ngày.....tháng.....năm 2019
Sinh viên thực hiện
Trần Văn Quân
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Phân loại tỷ lệ bản đồ theo loại đất và khu vực ......................... .12
bảng 4.1: Một số thửa đất được đo bằng máy rtk-sq gnss ..........................................43
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ công nghệ thành lập bản đồ địa chính .................................. 19
Hình 2.2: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis ........... 23
Hình 2.3 .nguyên lý kĩ thuật đo RTK .............................................................. 26
Hình2.4 Màn hình hiển thị của phần mềm GNSS-đo tĩnh .............................. 29
Hình2.5 Màn Hình hiển thị của phần mềm SQ GNSS-Rover ........................ 31
Hình 2.6 Phần mềm SQ-GNSS Base .............................................................. 32
Hình2.7. Phần mềm SQ-GNSS Config ........................................................... 32
Hình 4.1: Vị trí xã Đức Mạnh ........................................................................ 36
Hình 4.2: Sơ đồ quy trình công tác thành lập bản đồ địa chính ..................... 40
xã Đức Mạnh ................................................................................................... 40
Hình 4.3 .File định dạng CSV sau khi đưa vào máy tính ............................... 44
Hình:4.4 Phần mềm đổi định dạng file số liệu sang “.txt” ............................. 45
Hình 4.5: File số liệu sau khi được xử lý ........................................................ 45
Hình 4.6: File số liệu sau khi đổi sang “txt” ................................................... 46
Hình 4.7: Nhập điểm bằng phần mềm Famis.................................................. 46
Hình 4.8: Nhập(Import) điểm chi tiết lên bản vẽ ............................................ 47
Hình 4.9: Hiển thị trị đo của một số điểm trên bản đồ.................................... 48
Hình4.10 Khu vực Bò Vàng trong quá trình nối thửa .................................... 49
Hình 4.11: Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ ................................................... 51
Hình 4.12: Thao tác sửa lỗi trong famis .......................................................... 52
Hình 4.13: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất ......................................... 53
Hình 4.14: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi ................................................. 54
Hình 4.15: Một góc các thửa đất sau khi được tạo tâm thửa .......................... 55
Hình 4.16: Đánh số thửa cho BĐĐC .............................................................. 55
Hình 4.17: Vẽ nhãn thửa ................................................................................. 57
Hình 4.18: Tạo khung mảnh bản đồ địa chính của xã Đức Mạnh ................... 58
iv
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nguyên nghĩa
CSDL Cơ sở dữ liệu
TNMT Tài nguyên & Môi trường
TT Thông tư
QĐ Quyết định
TCĐC Tổng cục Địa chính
CP Chính Phủ
QL Quốc lộ
UBND Ủy ban nhân dân
UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc
VN-2000 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000
BĐĐC Bản đồ địa chính
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1.ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................... 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................... 2
PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3
2.1 Cơ sở khoa học ......................................................................................................... 3
2.1.1 Tổng quan về bản đồ, bản đồ địa chính ................................................... 3
2.1.2. Giới thiệu các phần mềm thành lập bản đồ địa chính .................................... 20
2.2. Cơ sở pháp lý......................................................................................................... 23
2.3.1.Tổng quan hệ thống GNSS. ............................................................................... 24
2.4.Công nghệ RTK. ................................................................................................... 25
2.4.1.Khái niệm RTK. .................................................................................... 25
2.4.2. Nguyên lý hoạt động của công nghệ RTK (REAL-TIME
KINEMATIC). ................................................................................................ 26
2.5 .Thiết bị RTK SQ-GNSS ...................................................................................... 26
2.5.1.Gới thiệu chung. ..................................................................................... 26
2.5.2.Thông số kĩ thuật .................................................................................... 28
2.6.Các Phần mềm đo .................................................................................................. 29
2.6.1. Phần mềm đo tĩnh (SQ-GNSS đo tĩnh) ................................................. 29
2.6.2.Phương pháp đo động (SQ- GNSS Rover) ............................................ 30
2.6.3.Phần Mềm SQ-GNSS Base (SQ-GNSS Base Station) .......................... 31
2.6.4.Phần mềm SQ-GNSS Config (SQ-GNSS Config) ................................ 32
vi
PHẦN 3.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 33
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 33
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 33
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ........................................................................... 33
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 33
3.2.2. Thời gian tiến hành ............................................................................... 33
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 33
3.3.1. Điều tra cơ bản ...................................................................................... 33
3.3.2. Công tác thành lập bản đồ địa chính xã Đức Mạnh,huyện Đắk Mil,Tỉnh
Đắk Nông ........................................................................................................ 34
3.3.3. Một số thuận lợi và khó khăn và đề xuất giải pháp trong quá tình đo đạc
bản đồ địa chính xã Đức Mạnh,huyện Đắk Mil,tỉnh Đắk Nông. .................... 34
3.4. Phương pháp nghiêm cứu .................................................................................... 34
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 34
3.4.2. Phương pháp đo đạc ngoại nghiệp ........................................................ 35
3.4.3. Phương pháp xử lý dữ liệu đo ............................................................... 35
3.4.4. Phương pháp biên tập bản đồ địa chính bằng phần mềm Famis và
Microstation. ................................................................................................... 35
PHẦN 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 36
4.1. Điều tra cơ bản ...................................................................................................... 36
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 36
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 38
4.2. Công tác thành lập bản đồ địa chính xã Đức Mạnh
huyện Đắk Mil tỉnh Đắk Nông ................................................................................... 39
4.2.1. Sơ đồ quy trình ...................................................................................... 39
4.2.2. Thành lập lưới ....................................................................................... 40
vii
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC ..................................................... 20
4.2.3. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil,
tỉnh Đắk Nông bằng phần mềm Microstation, Famis ..................................... 42
4.2.4. Một số thuận lợi và khó khăn trong quá trình đo đạc bản đồ địa chính
xã Đức Mạnh huyện Đắk Mil tỉnh Đắk Nông. ................................................ 59
PHẦN 5.KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................................. 61
5.1. Kết luận .................................................................................................................. 61
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 63
1
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai - cội nguồn của mọi hoạt động sống của con người. Trong sự
nghiệp phát triển của đất nước, đất luôn chiếm giữ một vị trí quan trọng, đất là
nguồn đầu vào của nhiều ngành kinh tế khác nhau, là nguồn tư liệu sản xuất
của ngành nông nghiệp. Không những thế, đất đai còn là không gian sống
của con người. Song sự phân bố đất đai lại rất khác nhau dẫn đến nảy sinh
các mối quan hệ về đất đai cũng rất phức tạp. Vấn đề đặt ra ở đây là làm
sao quản lý đất đai một cách có hiệu quả để góp phần giải quyết tốt các
quan hệ đất đai, thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất nước.
Bản đồ địa chính là tài liệu quan trọng trong bộ hồ sơ địa chính, là tài
liệu cơ bản để thống kê đất đai, làm cơ sở để quy hoạch, giao đất, thu hồi đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất... Mức độ chi tiết của bản đồ địa
chính thể hiện tới từng thửa đất thể hiện được cả về loại đất, chủ sử dụng... Vì
vậy bản đồ địa chính có tính pháp lý cao, trợ giúp đắc lực cho công tác quản
lý đất đai.
Việc thành lập bản đồ địa chính là một trong những nhiệm vụ quan
trọng trong công tác quản lý đất đai. Cùng với sự phát triển của xã hội nên
việc áp dụng các tiến bộ của khoa học công nghệ vào sản xuất là một yêu cầu
rất cấp thiết, nhằm nâng cao năng suất lao động, giảm sức lao động của con
người và góp phần tự động hóa trong quá trình sản xuất. Công nghệ điện tử
tin học đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội nói chung và trong lĩnh vực ngành đất đai nói riêng.
Xuất phát từ những nội dung trên và với mục đích tìm hiểu quy trình
công nghệ, ứng dụng và khai thác những ưu điểm của các thiết bị hiện đại
2
trong đo đạc thành lập bản đồ địa chính và các phần mềm ứng dụng trong việc
xử lý số liệu, biên tập, biên vẽ bản đồ địa chính. Là một sinh viên ngành Quản
lý đất đai việc nắm bắt và áp dụng các tiến bộ của khoa học mới vào trong
công việc của mình là tối cần thiết. Để làm quen với công nghệ mới và tạo
hành trang cho mai sau ra trường khỏi bỡ ngỡ trước công việc thực tế, qua sự
tìm tòi, phân tích, đánh giá của bản thân cùng với sự hướng dẫn trực tiếp
và nhiệt tình của TH.S ĐỖ SƠN TÙNG, cùng với sự giúp đỡ của các cán
bộ trong Đội sản xuất số 5 thuộc Công Ty CP Tài Nguyên Và Môi Trường
Phương Bắc em đã thực hiện đề tài: “Ứng dụng công nghệ tin học và máy
RTK SQ-GNSS thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1/2000 tại xã Đức
Mạnh,huyện Đắk Mil,tỉnh Đắk Nông”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
+ Áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn
từ các số liệu đo vẽ ngoại nghiệp.
+ Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK SQ-GNSS thành lập một
mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:2000 tại xã Đức Mạnh,huyện Đắk Mil,tỉnh
Đắk Nông.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
+ Áp dụng quy trình công nghệ ứng dụng máy RTK SQ-GNSS trong
công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính, giúp cho công tác quản lý nhà
nước về đất đai nhanh đầy đủ và chính xác hơn.
+ Phục vụ cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công
nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường.
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở khoa học
2.1.1 Tổng quan về bản đồ, bản đồ địa chính
2.1.1.1 Khái niệm bản đồ
“Bản đồ là hình ảnh của thực tế địa lý được ký hiệu hoá, phản ánh các
yếu tố hoặc các đặc điểm một cách có chọn lọc, là kết quả từ sự nỗ lực sáng
tạo trong lựa chọn của tác giả bản đồ, và được thiết kế để sử dụng chủ yếu
liên quan đến mối quan hệ không gian”. (Theo Hội nghị Bản đồ thế giới lần
thứ 10- Barxelona, 1995).
Theo A.M. Berliant: “Bản đồ là hình ảnh (mô hình) của bề mặt trái đất,
các thiên thể hoặc không gian vũ trụ, được xác định về mặt toán học, thu nhỏ,
và tổng quát hoá, phản ánh về các đối tượng được phân bố hoặc chiếu trên đó,
trong một hệ thống ký hiệu đã được chấp nhận”.
2.1.1.2 Bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính, mang
tính pháp lý cao phục vụ quản lý đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng
đất. Bản đồ địa chính khác với bản đồ chuyên ngành khác ở chỗ bản đồ địa
chính có tỷ lệ lớn và phạm vi đo vẽ rộng khắp mọi nơi trên toàn quốc. Bản đồ
địa chính thường xuyên được cập nhật thông tin về các thay đổi hợp pháp của
đất đai, công tác cập nhật thông tin có thể thực hiện hàng ngày theo định kỳ.
Hiện nay ở hầu hết các quốc gia trên thế giới đang hướng tới việc xây dựng
bản đồ địa chính đa chức năng, vì vậy bản đồ địa chính còn có tính chất của
bản đồ cơ bản quốc gia.
a. Khái niệm địa chính
“Địa chính là thể tổng hợp của các tư liệu văn bản xác định rõ ranh giới,
4
phân loại, số lượng, chất lượng của đất đai, quyền sở hữu, quyền sử dụng đất
làm cơ sở cho việc phân bổ, đánh thuế đất, quản lý đất, bao gồm trách nhiệm
thành lập, cập nhật và bảo quản các tài liệu địa chính”[7].
b. Bản đồ địa chính gốc
“Là bản đồ thể hiện hiện trạng sử dụng đất và thể hiện chọn và không
chọn các thửa đất, các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất,
các yếu tố quy hoạch đó được duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan; lập trong
khu vực, trong phạm vi một số đơn vị hành chính cấp xã, trong một phần hay
cả đơn vị hành chính cấp huyện hoặc một số huyện trong phạm vi một tỉnh
hoặc thành phố trực thuộc trung ương, được một cơ quan thực hiện và cơ
quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận. Bản đồ địa chính gốc là cơ sở để
thành lập bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn (
sau đây gọi chung là xã ). Các nội dung đó được nhập trên bản đồ địa chính
cấp xã phải được chuyển lên bản đồ địa chính gốc” [7].
c. Bản trích đo địa chính
Là bản đồ thể hiện trọn một thửa đất hoặc trọn một số thửa đất liền kề
nhau, các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các yếu tố
quy hoạch đã được duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan trong phạm vi một
đơn vị hành chính cấp xã trường hợp thửa đất có liên quan đến hai hay
nhiều xã thì trên bản trích đo phải thể hiện đường địa giới hành chính xã để
xác định diện tích thửa đất trên từng xã, được cơ quan thực hiện, ủy ban
nhân dân xã và cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận.
d. Thửa đất
Là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc
mô tả trên hồ sơ. Ranh giới thửa đất trên thực địa được xác định bằng các cạnh
thửa đất là tâm của ranh giới tự nhiên hoặc đường nối giữa các mốc giới hoặc địa
vật cố định ( là dấu mốc hoặc cột mốc ) tại các đỉnh liền kề của thửa đất; ranh giới
5
thửa đất mô tả trên hồ sơ địa chính xác định bằng các cạnh thửa là ranh giới tự
nhiên hoặc đường nối giữa các mốc địa giới hoặc địa vật cố định.
e. Loại đất
Là tên gọi đặc trưng cho mục đích sử dụng đất. Trên bản đồ địa chính
loại đất được thể hiện bằng ký hiệu tương ứng với mục đích sử dụng của đất
được quy định theo thông tư số 08/2007/TT-BTNMT. Loại đất thể hiện trên
bản đồ phải đúng hiện trạng khi đo vẽ lập bản đồ địa chính và được chỉnh lý
sau khi đăng ký quyền sử dụng đất.
f. Diện tích thửa đất
Diện tích thửa đất được thể hiện theo đơn vị mét vuông (m²), được làm
tròn đến một số (01) chữ số thập phân. Vd: 136.3 m²
g. Trích đo địa chính
Là đo vẽ lập bản đồ địa chính hoặc của một khu đất hoặc thửa đất tại khu
vực chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng chưa đáp
ứng được một số yêu cầu trong việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, đền
bù, giải phóng mặt bằng, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
h. Hồ sơ địa chính
Là hồ sơ phục vụ quản lý Nhà nước đối với việc sử dụng đất. Hồ sơ địa
chính được lập chi tiết đến từng thửa đất của mỗi người sử dụng đất theo từng
đơn vị hành chính cấp xã, gồm: bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính, sổ
địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai và văn bản lưu giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
2.1.1.3 Mục đích thành lập bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính được thành lập nhằm mục đích sau:
+ Làm cơ sở để giao đất, thực hiện đăng ký đất, thu hồi, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở.
6
+ Xác nhận hiện trạng về địa giới các cấp hành chính xã, huyện, tỉnh.
+ Xác nhận hiện trạng, thể hiện và chỉnh lý biến động của từng loại đất
trong phạm vi xã.
+ Làm cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế
xây dựng các điểm dân cư, đường giao thông.
+ Làm cơ sở để thanh tra tình hình sử dụng đất và tranh chấp đất đai.
+ Làm cơ sở để thống kê và kiểm kê đất đai.
+ Làm cơ sở để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai ở các cấp.
2.1.1.4 Yêu cầu cơ bản đối với bản đồ địa chính
+ Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí được đánh dấu mốc ở thực địa bằng
dấu mốc đặc biệt trong thực tế đó là điểm trắc địa. Các điểm đặc trưng trên
đường biên thửa đất, các điểm đặc trưng của địa vật, địa hình. Trong địa chính
cần quản lý các dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng.
+ Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong nối các
điểm trên thực địa. Đối với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai
điểm đầu và cuối, từ toạ độ có thể tính ra chiều dài và phương vị của đoạn
thẳng đối với đường gấp khúc cần quản lý các điểm đặc trưng của nó. Các
đường cong có hình dạng hình học cơ bản có thể quản lý các yếu tố đặc trưng
như, cung tròn có thể xác định và quản lý điểm đầu, cuối và bán kính của nó.
+ Thửa đất: Đó là yếu tố đơn vị cơ bản của đất đai. Thửa đất là một
mảnh đất tồn tại ở thực địa có diện tích xác định được giới hạn bởi một đường
bao khép kín thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi
thửa đất có thể có một hoặc một số loại đất. Đường ranh giới thửa đất ở thực
địa có thể là con đường, bờ ruộng, tường xây hay rào cây.
+ Thửa đất phụ trên một thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có
đường ranh giới phân chia không ổn định, có các phần được sử dụng vào
các mục đích khác nhau, trồng cây khác nhau, mức tính thuế khác nhau,
7
thậm chí thường xuyên thay đổi chủ sử dụng đất loại thửa nhỏ này được
gọi là thửa đất phụ hay đơn vị phụ tính thuế.
+ Lô đất là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều thửa đất, thông thường
lô đất được giới hạn bởi các con đường, kênh mương, sông ngòi... Đất đai
được chia lô theo điều kiện địa lý như có cùng độ cao, độ dốc theo điều kiện
giao thông, thuỷ lợi, theo mục đích sử dụng hay cùng loại cây trồng.
+ Khu đất, ( là tên địa danh của 1 cánh đồng ) đó là vùng đất gồm nhiều
thửa đất, nhiều lô đất. Khu đất và thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu đời.
+ Thôn bản, xóm ấp: Đó là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng
người cùng sống và lao động trên một vùng đất. Các cụm dân cư thường có sự
cố kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo, nghề nghiệp.
+ Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản hoặc
đường phố đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức chính quyền lực để
thực hiện chức năng quản lý nhà nước một cách toàn diện đối với các hoạt
động về chính trị, kinh tế văn hoá xã hội trong phạm vi lãnh thổ của mình.
Thông thường bản đồ địa chính được đo vẽ và biên tập theo đơn vị hành
chính cơ sở xã, phường để sử dụng trong quá trình quản lý đất đai[5].
2.1.1.5. Phân loại bản đồ địa chính
a. Theo điều kiện khoa học và công nghệ
Với điều kiện khoa học và công nghệ như hiện nay, bản đồ địa chính
được thành lập ở hai dạng cơ bản là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính.
+ Bản đồ giấy địa chính là loại bản đồ truyền thống, các thông tin được
thể hiện toàn bộ trên giấy nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú. Bản đồ giấy cho ta
thông tin rõ ràng, trực quan và dễ sử dụng[7].
+ Bản đồ số địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ giấy
địa chính song các thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử
dụng một hệ thống ký hiệu mã hoá. Các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng
8
toạ độ (x,y), còn thông tin thuộc tính sẽ được mã hoá. Các số liệu đo đạc hoặc
bản đồ cũ được đưa vào máy tính để xử lý, biên tập, lưu trữ và có thể in ra thành
bản đồ giấy[7].
b. Theo đặc điểm quy trình công nghệ thành lập bản đồ địa chính
Khi nghiên cứu đặc điểm quy trình công nghệ thành lập bản đồ địa chính
và phạm vi ứng dụng của từng loại bản đồ địa chính cần phải dựa trên một số
khái niệm về các loại bản đồ địa chính sau:
+ Bản đồ địa chính cơ sở là tên gọi chung cho bản đồ gốc được đo vẽ
bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp ở thực địa, đo vẽ có sử dụng ảnh hàng không
kết hợp với đo vẽ bổ sung ở thực địa.
Bản đồ địa chính cơ sở là tài liệu cơ bản để biên vẽ và đo vẽ bổ sung,
biên tập thành bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
+ Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất và các đối tượng
chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các yếu tố quy hoạch đó được
duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan; lập theo đơn vị hành chính cấp xã,
phường, thị trấn, được cơ quan thực hiện, Uỷ ban nhân dân cấp xã và cơ
quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận.
Ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng (loại đất) của thửa đất thể hiện
trên bản đồ địa chính được xác định theo hiện trạng sử dụng đất. Khi đăng ký
quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà ranh giới, diện
tích, mục đích sử dụng đất có thay đổi thì phải chỉnh sửa bản đồ địa chính
thống nhất với số liệu đăng ký quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
+ Bản đồ địa chính đo là tên gọi chung cho bản vẽ tỷ lệ lớn hơn hoặc nhỏ
hơn tỷ lệ bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ địa chính, trên đó thể hiện chi tiết từng
thửa đất trong các ô đất có tính ổn định lâu dài hoặc thể hiện chi tiết theo yêu cầu
quản lý đất đai.
9
2.1.1.6. Nội dung của bản đồ địa chính
a. Điểm khống chế tọa độ và độ cao
Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các điểm khống chế tọa độ và độ cao
Nhà Nước các cấp, Lưới tọa độ địa chính và các điểm khống chế đo vẽ có
chôn mốc để sử dụng lâu dài, đây là yếu tố dạng điểm cần thể hiện chính xác
đến 0,1 mm trên bản đồ bằng các ký hiệu quy ước[5].
b. Địa giới hành chính các cấp
Các đường địa giới quốc gia, địa giới hành chính các cấp tỉnh, xã, các
điểm ngoặt của đường địa giới các mốc địa giới hành chính ta đều phải thể
hiện chính xác. Khi đường địa giới cấp thấp trùng với đường địa giới cấp cao
hơn thì ta biểu thị đường địa giới cấp cao. Các đường địa giới phải phù hợp
với hồ sơ địa giới được lưu trữ trong cơ quan Nhà nước[5].
c. Ranh giới thửa đất
Thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính, ranh giới thửa đất được
thể hiện trên bản đồ bằng đường nét viền khép kín hoặc đường cong.
Để xác định vị trí thửa đất cần đo vẽ chính xác các điểm đặc trưng trên
đường ranh giới của nó như những góc thửa, điểm ngoặt, đường cong của
đường biên. Trên bản đồ địa chính, mỗi thửa đất cần thể hiện đầy đủ ba yếu tố
là số hiệu thửa, diện tích, và mục đích sử dụng đất[5].
d. Loại đất
Trên bản đồ địa chính cần thể hiện loại đất theo mục đích sử dụng đối
với từng thửa đất. Tiến hành phân loại theo quy định của luật đất đai[5].
e. Công trình xây dựng trên đất
Với những vùng đất thổ cư, đặc biệt là khu đô thị khi đo vẽ bản đồ tỷ lệ
lớn phải thể hiện chính xác trên từng thửa đất ranh giới các công trình xây dựng
cố định như nhà ở, nhà làm việc...
10
f. Hệ thống giao thông
Thể hịên tất cả các loại đường sắt, đường bộ, đường phố, ngõ phố,
đường trong làng, ngoài đồng, ... Đo vẽ xác định vị trí tim đường, mặt đường,
chỉ giới đường, các công trình cầu cống trên đường và ghi chú tính chất con
đường. Giới hạn thể hiện hệ thống giao thông là chân đường, đường có độ
rộng lớn hơn 0,5mm trên bản đồ phải vẽ thể hiện 2 nét, nếu độ rộng nhỏ hơn
0,5mm trên bản đồ thì vẽ 1 nét trên đường tim và ghi chú độ rộng[5].
g. Mạng lưới thủy văn
Thể hiện tất cả các hệ thống sông ngòi, kênh mương, ao, hồ,... Đối với
hệ thống thuỷ văn tự nhiên phải thể hiện đường bờ ổn định và mép nước ở
thời điểm đo vẽ, với hệ thông thủy văn nhân tạo chỉ thể hiện đường bờ ổn
định. Độ rộng của kênh mương lớn hơn 0,5mm trên bản đồ thì vẽ 2 nét, nếu
độ rộng nhỏ hơn 0.5mm trên bản đồ thì vẽ 1 nét trên đường tim của nó. Khi
đo vẽ trong các khu dân cư thì phải đo vẽ chính xác các rãnh thoát nước
công cộng, sông ngòi, kênh mương cần phải ghi chú tên riêng và hướng
dòng nước chảy.
h. Mốc giới quy hoạch
Trên bản đồ địa chính còn thể hiện đầy đủ các mốc quy hoạch, chỉ giới
quy hoạch, hành lang an toàn giao thông, hành lang bảo vệ đường điện cao
thế, bảo vệ đê điều.
i. Dáng đất
Trên bản đồ địa chính phải thể hiện dáng đất bằng đường đồng mức hoặc
ghi chú độ cao.Tuy nhiên các yếu tố này không bắt buộc phải thể hiện, nơi
nào cần vẽ thì quy định rõ ràng trong luận chứng kinh tế kỹ thuật[7].
k. Cơ sở hạ tầng
Mạng lưới điện, viễn thông, liên lạc cấp thoát nước
2.1.1.7. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính
a. Phép chiếu và hệ tọa độ của bản đồ địa chính
11
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1 000, 1:2 000, 1:5 000 và 1:10
000 được thành lập ở múi chiếu 3o trên mặt phẳng chiếu hình, trong hệ toạ độ
Quốc gia VN- 2000 và độ cao Nhà nước hiện hành, kinh tuyến trục địa
phương của từng tỉnh được chọn phù hợp với từng tỉnh hoặc thành phố trực
thuộc trung ương nhằm đảm bảo làm giảm ảnh hưởng biến dạng về độ dài và
diện tích đến các yếu tố thể hiện trên bản đồ địa chính, hệ số chiếu trên kinh
tuyến trục m˳= 0.9999. Điểm gốc của hệ toạ độ mặt phẳng (điểm cắt giữa
kinh tuyến trục của từng tỉnh và xích đạo) có X = 0 km, Y = 500 km.
Các tham số chính của hệ tọa độ Quốc gia VN-2000
+ Elipxoid quy chiếu quốc gia là ElipxoidWGS-84 toàn cầu với kích thước:
Bán trục lớn: a = 6378137.0 m²
Độ dẹt: f = 1/298,257223563
Tốc độ góc quay quanh trục: = 7292115,0 x 10-11 rad/s
Hằng số trọng trường trái đất: GM = 3986005 x 108 m3 s-2
+ Vị trí Elipxoid quy chiếu Quốc gia: ElipxoidWGS-84 toàn cầu được
xác định vị trí (định vị) phù hợp với lãnh thổ Việt Nam trên cơ sở sử dụng
điểm GPS cạnh dài có độ cao thuỷ chuẩn phân bố đều trên toàn lãnh thổ.
+ Điểm gốc hệ toạ độ Quốc gia: Điểm N00 đặt tại Viện Nghiên cứu Địa
chính (nay là Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ) thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường, đường Hoàng Quốc Việt - Hà Nội[12].
+ Hệ toạ độ phẳng: hệ toạ độ phẳng UTM quốc tế, được thiết lập trên cơ
sở lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với các tham số được tính theo
Elipxoid WGS-84 toàn cầu[12].
+ Điểm gốc hệ độ cao Quốc gia: Điểm gốc độ cao đặt tại Hòn Dấu - Hải Phòng.
Tr... Bò Vàng, thôn Đức Thuận Xã Đức Mạnh,
huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông.
- Địa điểm thực tập: Đội sản xuất số 5-công ty CP Tài Nguyên Và Môi
Trường Phương Bắc.
3.2.2. Thời gian tiến hành
- Thời gian thực hiện đề tài:. Từ 10 tháng6 đến ngày 28 tháng 9.
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Điều tra cơ bản
3.3.1.1 Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên:
+ Vị trí địa lý, tọa độ
+ Địa hình, địa mạo
+ Khí hậu, thủy văn
3.3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Điều kiện kinh tế: tốc độ tăng trưởng kinh tế, thu nhập bình quân,
mức sống của người dân.
34
+ Điều kiện xã hội: số dân, số hộ khẩu.
+ Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội
3.3.2. Công tác thành lập bản đồ địa chính xã Đức Mạnh,huyện Đắk
Mil,Tỉnh Đắk Nông
3.3.2.1. Sơ đồ quy trình
3.3.2.2. Thành lập lưới
a. Công tác ngoại nghiệp
* Công tác chuẩn bị (Thu thập tài liệu liên quan phục vụ cho công tác đo
vẽ bản đồ; Khảo sát thực địa khu đo; Thiết kế sơ bộ lưới trên bản đồ nền.)
* Chọn điểm, đóng cọc thông thông hướng.
* Đo GPS
b. Công tác nội nghiệp
* Nhập dữ liệu đo
* Bình sai và vẽ lưới.
3.3.2.3. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm MicroStation,
FAMIS.
* Đo vẽ chi tiết.
* Ứng dụng phần mềm MicroStation và FAMIS thành lập bản đồ địa chính.
3.3.3. Một số thuận lợi và khó khăn và đề xuất giải pháp trong quá tình đo
đạc bản đồ địa chính xã Đức Mạnh,huyện Đắk Mil,tỉnh Đắk Nông.
3.3.3.1. Thuận lợi
3.3.3.2. Khó khăn
3.3.3.3. Đề xuất giải pháp
3.4. Phương pháp nghiêm cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp
+ Điều kiện kinh tế - xã hội.
35
+ Tình hình quản lý đất đai tại khu vực nghiên cứu.
+ Thu thập các quyết định, quy định, tài liệu hướng dẫn thực hiện, các
công trình nghiên cứu có liên quan.
3.4.2. Phương pháp đo đạc ngoại nghiệp
a. Chuẩn bị máy móc:
- 1 bộ máy GPS RTK-SQ GNSS do Mỹ sản xuất phục vụ cho công tác
đo vẽ lưới và đo chi tiết.
- 1 chiếc diện thoại ANDROID có kết nối 3g và BLUETOOTH.
- 1 chiếc xe máy Dream phục vụ di chuyển .
b. Nhân lực:
- 1 người cho mỗi máy Rover.
Dụng cụ: sổ ghi chép, bút, cọc, sơn, để đánh dấu.
3.4.3. Phương pháp xử lý dữ liệu đo
- Sử dụng sợi cáp USB để đưa dữ liệu từ điện thại sang máy tính
3.4.4. Phương pháp biên tập bản đồ địa chính bằng phần mềm Famis và
Microstation.
Nhập số liệu đo chi tiết;Thành lập bản vẽ; Sửa lỗi; Tạo topology (tâm
thửa);Đánh số hiệu thửa;Vẽ nhãn thửa; Kiểm tra kết quả đo;In bản đồ; Kiểm
tra và nghiệm thu các tài liệu.
36
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều tra cơ bản
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1 Vị trí địa lý
Hình 4.1: Vị trí xã Đức Mạnh
- Đức Mạnh là một xã thuộc huyện Đăk Mil tỉnh Đăk Nông. Đây là một địa
phương có Quốc lộ 14 đi qua.
Diện tích: 82,06 km²
Dân số: 11565 người
Địa giới hành chính: xã này nằm giáp các xã: Đăk Sắk, Đức Minh, thị
trấn Đăk Mil, Đăk R'La ,Đăk Lao và xã Long Sơn.
- Sau khi chính phủ ban hành Nghị định 70/2005/NĐ-CP về việc điều
chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, đổi tên xã thuộc các huyện Đắk
R'Lấp, Đắk Song, Đắk Mil và Krông Nô, tỉnh Đắk Nông năm 2005 thì Xã
Đức Mạnh còn lại 4.940 ha diện tích tự nhiên và 12.187 người.
37
-Xã Đức mạnh gồm 18 thôn: Đức Vinh; Đức Hòa; Đức An; Đức Hiệp;
Đức Ái; Đức Nghĩa; Đức Tân; Đức Lợi; Đức Thắng; Đức Thành; Đức Lệ A;
Đức Lệ B; Đức Trung; Đức Lộc; Đức Phúc ;Đức Trung;Đức Sơn;Đức Bình.
- Trên địa bàn xã có nhiều khu cà phê, trong đó lớn nhất phải kể đến:
Bò Vàng-Bò Vàng ( thôn Đức Thuận); Thác Khôn (thôn Đức bình); ngoài ra
con có các khu khác như: đồi trung đoàn (thôn Đức Vinh), Đồng rộng( thôn
Đức Lệ A), Đồi mì-Bầu cỏ (Thôn Đức Hòa), Khe đá (thôn Đức Lộc)với
diện tích vừa và nhỏ.
- Thôn Đức Thuận là thôn rộng nhất xã với 2 lớn là: Bò Vàng và Bò
Vàng với tổng diện tích trên 2000Ha, với 350 hộ dân sinh sống. Địa hình chủ
yếu là đồi núi cao, sườn thoải. Cơ cấu cây trồng của thôn chủ yếu là các cây
lâu năm như: Cao su, hồ tiêu, cà phê
- Bò Vàng là một trong 3 có diện tích lớn nhất xã đức mạnh với tổng
diện tích trên 1500Ha.
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo
Địa hình: Xã Đức Mạnh có địa hình tương đối cao, thấp dần từ Nam
xuống Bắc. Địa hình có xen kẽ giữa các núi cao với các con suối nhỏ tạo
thành các thung lũng thấp,trũng. Xã có 2 khu vực đồng bằng lớn canh tác lúa
nước thuộc địa bàn 2 xã: Đức Vinh và Đức Hòa.
Giao thông: Xã Đức Mạnh cách trung tâm Thị Trấn Đắk Mil khoảng
3km và cách thành Phố Buôn Mê Thuột khoảng 60km đường giao thông đi lại
thuận tiện, rất thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp. Các tuyến đường
giao thông nội bộ trong xã Đức Mạnh còn một phần chưa được rải nhựa hoặc
bê tông hoá nên chất lượng còn kém, lầy lội về mùa mưa và bụi bặm về mùa
hè, gây khó khăn cho việc đi lại của người dân.
4.1.1.3. Khí hậu
38
Xã Đức Mạnh vừa mang tính chất khí hậu cao nguyên nhiệt đới ẩm,
chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam khô nóng. Khí hậu có 2 mùa rõ rệt:
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến hết tháng 10, tập trung 90% lượng mưa hàng
năm; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa không đáng kể.
4.1.1.4. Thủy văn
Xã Đức Mạnh có mạng lưới sông suối nhỏ:ao,hồ tương đối dày đặc,
nhiều nước rất thuận lợi cho tưới tiêu.
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
4.1.2.1. Điều kiện kinh tế
Xã Đức Mạnh là một xã tương đối phát triển của huyện Đắk Mil,mức
sống của người dân tương đối ổn định.
Cơ cấu cây trồng của xã tập trung vào những cây công nghiệp có giá trị
kinh tế cao như: Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, mắc ca, ca cao...và 1 số loại cây
ăn quả có giá trị cao như: Sầu riêng, chôm chộm,mãng cầu, chanh dây...
Hiện tại xã Đức Mạnh đang dần chuyển chuyển mình xây dựng cơ sở hạ
tầng, đi đôi với việc phát triển kinh tế xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày một cao
của người dân trong xã.
4.1.2.2. Điều kiện xã hội
+ Nhân khẩu:11565 nhân khẩu .
+ Khoảng 80% dân số theo đạo thiên chúa.
Có thế mạnh là nhiều đồi, núi thoải có điều kiện phát triển cây công
nghiệp lâu năm, chăn nuôi đại gia súc. Có lực lượng lao động trẻ trình độ văn
hoá được phổ cập. Nhân dân sinh sống trên địa bàn cần cù lao động, có
truyền thống văn hoá lâu đời, tin tưởng vào chủ trương, đường lối của Đảng,
chấp hành tốt chính sách, pháp luật của nhà nước. Tình hình An ninh chính
trị- trật tự an toàn xã hội ổn định, tệ nạn xã hội ít.
Về xây dựng nông thôn mới
39
Đến nay xã Đức Mạnh vẫn thực hiện theo đúng bản vẽ quy hoạch cơ
bản có hiệu quả cho đến thời điểm hiện tại xã đã đạt được 11 tiêu chí cụ thể:
- Tiêu chí thứ 1: Về xây dựng quy hoạch.
- Tiêu chí thứ 2: Về giao thông.
- Tiêu chí thứ 3: Thủy lợi.
- Tiêu chí thứ 4: Về điện.
- Tiêu chí thứ 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
- Tiêu chí thứ 8: Thông tin và truyền thông
- Tiêu chí thứ 10: Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn.
- Tiêu chí thứ 12: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên.
- Tiêu chí thứ 13: Tổ chức sản xuất
- Tiêu chí thứ 14: Giáo dục và đào tạo.
- Tiêu chí thứ 19: Về ANTTXH được giữ vững.
4.2. Công tác thành lập bản đồ địa chính xã Đức Mạnh huyện Đắk Mil
tỉnh Đắk Nông
4.2.1. Sơ đồ quy trình
Công tác thành lập bản đồ địa chính xã Đức Mạnh huyện Đắk Mil tỉnh
Đắk Nông được thực hiện theo sơ đồ sau:
40
Hình 4.2: Sơ đồ quy trình công tác thành lập bản đồ địa chính
xã Đức Mạnh
Công tác chuẩn bị và triển khai hội
nghị
Thành lập lưới khống Tính toán bình sai lưới
chế khống chế bằng các phần
mềm DPSURVEY,
PICKNET, BSDC vv.
Xác định ranh giới,
đánh dấu sơn, vẽ lược
đồ chi tiết, điều tra
thuộc tính thửa đất,
thu thập thông tin chủ
Đánh ST SDĐ.
Thành lập
lưới khống Xử lý số liệu ngoại
Đo vẽ chi tiết nghiệp, biên tập bản đồ
chế.Tính toán
bình sai lưới bằng MicroStation
khống chế Kiểm tra đối soát, ký
bằng các biên bản XĐRGSDĐ, In bản đồ kiểm tra, in biên
bản XĐRGSDĐ, in phiếu
phần mềm phiếu giao nhận diện
DPSURVEY, tích giao nhận diện tích, HSKT,
PICKNET, bảng biểu địa chính
,,,, BSDC
vv. Biên tập bản đồ địa chính,
bản đồ gốc
Xác định
ranh giới,
đánh dấu sơn, Kiểm tra nghiệm thu, giao
nộp thành quả.
vẽ lược đồ
chi tiết, điều
4.2.2.tra thu Thànhộc tính lập lưới
th ử a đa.ấ t,Quy thu định chung:
thập thông tin
Việc thiết kế thi công, đặt tên, chọn điểm, chôn mốc... tuân thủ theo dự
chủ SDĐ.
án chi tiết đã được duyệt.
Đo vẽ chi tiết
Xử lý số liệu
ngoại nghiệp,
biên tập bản
đồ bằng
MicroStation
41
Công tác đo đạc, tính toán binh sai; độ chính xác toạ độ lưới sau bình
sai tuân thủ theo quy phạm 08/ 2008 và dự án chi tiết.
Theo quy định tại dự án chi tiết, lưới khống chế đo vẽ được xây dựng
trên cơ sở các điểm lưới địa chính đó thiết kế, xây dựng trên địa bàn hoặc các
điểm vùng phụ cận. Các điểm này đều được đo, tính toán bình sai bằng công
nghệ GPS dựa trên các điểm cơ sở hiện có trên địa bàn tỉnh.
b. Lưới đường chuyền kinh vĩ cấp 1
Căn cứ vào các cặp điểm địa chính nêu trên, đơn vị thi công tiến hành
thiết kế lưới dưới dạng mạng đường chuyền nhiều điểm nút và đường chuyền
phù hợp. Tổng số điểm kinh vĩ cấp 1 là 89 điểm và được thiết kế.
c. binh sai lưới cấp
- Xử lý bằng phần mềm DPSURVEY
- Tiến hành kiểm tra toàn bộ số liệu đo giữa sổ đo và File số liệu đo.
- Lưới kinh vĩ được tính toán, bình sai chặt chẽ thành một mạng chung
cho toàn bộ khu đo.
- Tính đồng thời tọa độ và độ cao các điểm kinh vĩ.
- Các cạnh (BaseLine) của lưới GPS được xử lý tính toán bằng phần
mềm DPSURVEY.
- Tính khái lược cạnh được tiến hành theo chương trình DPSURVEY.
d. Sau khi tính cạnh trong toàn bộ lưới, tiến hành tính sai số khép hình
theo sơ đồ đo.
- Công tác tính toán bình sai lưới được thực hiện bằng phần mềm
DPSURVEY. Về tọa độ và độ cao đều lấy tọa độ và độ cao các điểm địa
chính cơ sở làm cơ sở để tính bình sai cho lưới.
- Bình sai trong hệ WGS - 84 cho tất cả các điểm.
- Tính toạ độ vuông góc không gian theo Ellipsoid WGS - 84 của tất cả
các điểm khởi tính tọa độ và độ cao.
Sau khi bình sai xong ta tiếp tục được kết quả bình sai một số điểm
lưới GPS xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông như bảng sau:
42
4.2.3. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil, tỉnh
Đắk Nông bằng phần mềm Microstation, Famis
4.2.3.1 Đo vẽ chi tiết
Sau khi có kết quả bình sai lưới ta có được tọa độ chính xác của các điểm
lưới, tiến hành đo chi tiết.
Xác định ranh giới giữa các thửa đất để công việc đo được tiến hành
thuận lợi, nhanh chóng và chính xác.
Từ cột mốc địa chính, điểm lưới kinh vĩ vừa xây dựng được, tiến hành
đặt máy đo các điểm chi tiết.
Trong quá trình đo chi tiết, kết hợp công việc ghi kết quả đo được và sổ
đo vẽ chi tiết, vẽ sơ họa và ghi chú ngoài thực địa để tránh nhầm lẫn trong quá
trình biên tập bản đồ.
Sau khi xác định ranh giới hành chính, ranh giới các thửa đất ta tiến hành
dùng máy RTK SQ-GNSS để đo vẽ chi tiết ranh giới các thửa đất các công
trình xây dựng trên đất.
+ Đo vẽ thửa đất, các công trình trên đất.
+ Đo vẽ thể hiện hệ thống giao thông: Đo vẽ lòng, mép đường.
+ Đo vẽ thể hiện hệ thống thủy văn: Ghi chú dòng chảy của hệ thống.
+ Đo vẽ thể hiện hệ thống đường điện, cột điện, hướng đường dây.
+ Đo vẽ các vật cố định: cầu, cống.
+ Kết hợp quá trình đo vẽ, ta lấy thông tin thửa đất, tên địa danh, tên
riêng địa vật, và được ghi trực tiếp lên bản sơ họa.
Sau đây là một số thửa đất được đo trên địa bàn khu vực Bò Vàng ,thôn
Đức Thuận,xã Đức Mạnh được thể hiện qua bảng sau:
Danh sách thửa đất
Người đo: TRẦN VĂN QUÂN
Số máy:SQ-GNSS CTY2
Ngày đo:26-8-2018
Chiều cao máy: 1.450
43
Bảng 4.1: Một số thửa đất được đo bằng máy RTK-SQ GNSS
Số
Địa chỉ Địa chỉ chủ sử
điểm MĐSD Họ tên chủ sử dụng
thửa đất dụng
thửa
1 CLN Nguyễn Văn Ngọc Bò Vàng
Thôn Đức Sơn
Đoàn Thị Hội
30 CLN Nguyễn Văn Ngọc Bò Vàng
Thôn Đức Sơn
Đoàn Thị Hội
68 CLN Lê Văn Cường Bò Vàng
Thôn Đức Bình
Đoàn Thị Xuân
95 CLN Hoàng Văn Phước Bò Vàng
Thôn Đức Trung
Đoàn Thị Thu
148 CLN+NTS Hoàng Tiến Dũng Bò Vàng Thôn Đức Sơn
192 CLN Nguyễn Đình Vi Bò Vàng
Thôn Đức Sơn
Nguyễn Thị Tiến
220 CLN Nguyễn Thị Thu Hương Bò Vàng Thôn Đức Bình
259 CLN Nguyễn Sĩ Phong Bò Vàng
Thôn Đức Sơn
Bùi Thị Hiền
294 CLN Trần Thị Lệ Tuyết Bò Vàng Thôn Đức Sơn
335 CLN +NTS Nguyễn Văn Sâm Bò Vàng
Thôn Đức Thuận
Bùi Thị Hảo
389 CLN+NTS Nguyễn Sự Bò Vàng
Thôn Đức Sơn
Trần Thị Phượng
402 CLN Nguyễn Bình Dũng Bò Vàng
Thôn Đức Sơn
Nguyễn Thị Thúy
450 CLN Nguyễn Ngọc Toàn Bò Vàng
Thôn Đức Sơn
Phan Thị Liễu
44
4.2.3.2. Trút số liệu đo phần mềm đo sang máy tính
Đây là công đoạn được thực hiện sau khi đo đạc chi tiết, sử dụng cáp
USB tương thích để đưa ra số liệu đo vào máy tính với định dạng CSV. Sau
đây là File dữ liệu sau khi đưa số liệu từ phần mềm đo vào máy tính:
Hình 4.3 .File định dạng CSV sau khi đưa vào máy tính
4.2.3.3. Xử lý số liệu
Sau khi số liệu được trút từ sổ đo điện tử sang máy tính file số liệu có
dạng như hình vừa nêu trên.
Để xuất được ra bản vẽ ta phải xử lí số liệu và chuyển đổi file
“.CSV” thành file “.TXT” bằng cách xử lý qua phần mềm hỗ trợ (TOTAL
COMMANDER).
45
Hình:4.4 Phần mềm đổi định dạng file số liệu sang “.txt”
Sau khi xử lí ,File số liệu sẽ có cấu trúc như sau:
Hình 4.5: File số liệu sau khi được xử lý
46
Sau khi đổi định dạng về “.txt” file số liệu sẽ có dạng như sau:
Hình 4.6: File số liệu sau khi đổi sang “txt”
4.2.3.4. Nhập số liệu đo
Sau khi xử lý được file số liệu điểm chi tiết có đuôi “.txt” ta tiến hành
triển điểm lên bản vẽ. Khởi động MicroStation, tạo file bản vẽ mới chọn
(Select) file chuẩn có đẩy đủ các thông số đã cài đặt.
Làm việc với (CSDL trị đo) Nhập số liệu Import tìm đường dẫn
đến ổ, thư mục, file chứa số liệu cần triển điểm lên bản vẽ.
Hình 4.7: Nhập điểm bằng phần mềm Famis
47
Tìm đến đường dẫn chứa file số liệu chi tiết có đuôi “.txt” ta được một
file bản vẽ chứa các tâm điểm chi tiết, đây chính là vị trí các điểm cần xác
định ở ngoài thực địa và đã được tính tọa độ và độ cao theo hệ thống tọa độ
VN2000. Được thể hiện như hình sau:
Hình 4.8: Nhập(Import) điểm chi tiết lên bản vẽ
4.2.3.5. Hiển thị trị đo
Cơ sở dữ liệu trị đo Hiển thị Tọa mô tả trị đo Chọn các thông số
hiển thị.
DX = 0 (Tức tâm số thứ tự cách tâm điểm chi tiết theo trục X = 0).
DY = 0 (Tức tâm số thứ tự cách tâm điểm chi tiết theo trục Y = 0).
Chọn kích thước cỡ chữ bằng 2 hoặc lớn hơn tùy theo để thuận tiện cho
việc nối các điểm chi tiết với nhau cho rõ nét rễ nhìn các số thứ tự điểm.
Chọn màu chữ số thứ tự điểm sao cho chữ số nổi so với màu nền của
Microstation là màu đen ta nên chọn màu chữ số thứ tự điểm chi tiết là màu
trắng chọn xong ta ấn chấp nhận.
48
Như vậy ta được một file thứ tự điểm chi tiết gồm có tâm điểm và số thứ
tự điểm như sau:
Hình 4.9: Hiển thị trị đo của một số điểm trên bản đồ
4.2.3.6. Thành lập bản vẽ
Từ các điểm chi tiết và bản vẽ sơ họa ngoài thực địa ta sử dụng thanh
công cụ vẽ đường thẳng Place Smartline và chọn lớp cho đối tượng của
chương trình MicroStation để nối các điểm đo chi tiết.
Lần lượt thực hiện các công việc nối điểm theo bản vẽ sơ họa của tờ bản
đồ khu vực xã Đức Mạnh huyện Đắk Mil tỉnh Đắk Nông, ta thu được bản vẽ
của khu vực đo vẽ như hình minh họa dưới đây. Lúc này các thửa đất trên bản
vẽ thể hiện rõ vị trí, hình dạng, một số địa vật đặc trưng của khu đo. Dưới đây
là hình ảnh 1 góc của mảnh bản đồ khu vực Suuối con thuộc thôn Đức Thuận
xã Đức Mạnh được thể hiện qua hình sau:
49
Hình4.10 Khu vực Bò Vàng trong quá trình nối thửa
Bản đồ địa chính được phân mảnh theo nguyên tắc một mảnh bản đồ địa
chính gốc thành lập một mảnh bản đồ địa chính, hình thể thửa đất lấy trọn
thửa, kích thước khung bản đồ địa chính là 60cm 70cm.
Nội dung biểu thị trên bản đồ tuân theo quy định tại khoản 3.1 đến 3.10
của Quy phạm Thành lập Bản đồ địa chính năm 2008, cụ thể như sau.
- Điểm tọa độ các cấp gồm tọa độ hạng cao Nhà nước, điểm địa chính cơ
sở, điểm địa chính.
- Địa giới hành chính, mốc địa giới hành chính.
- Hệ thống giao thông gồm: Đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường đá, đường đất
lớn, đường đất nhỏ biểu thị tên đường, chất liệu rải mặt.
- Hệ thống thủy văn: Biểu thị sông, kênh, rạch, ao, hồ. Nếu sông, kênh
rạch lớn hơn 0.5mm trên bản đồ thì phải vẽ 2 nét.
- Ranh giới các thửa đất.
- Các công trình, nhà ở gắn liền với
50
- Các công trình, nhà ở gắn liền với thửa đất. Các công trình xây dựng
tạm thời hoặc công trình phụ trợ như tường rào, nhà để xe, sân, giếng, lán trại,
cột điện, không gắn liền với nhà (công trình) chính thì không biểu thị.
- Biểu thị các địa vật quan trọng chiếm diện tích cần trừ vào diện tích
thửa đất như tháp nước, trạm biến thế, cột điện cao thế, nghĩa địa,
- Không biểu thị mộ nhỏ nằm rải rác, cột điện đơn, cột điện thoại, cột
km, cống, đập nước mà diện tích ≤ 4mm2 trên bản đồ (chỉ biểu thị cột điện
4 chân có chiếm nhiều diện tích đất).
- Không biểu thị kí hiệu đắp cao, xè sâu (nhưng phải vẽ đúng diện tích
đối tượng), cầu một người đi, đường máng dẫn nước trong các thửa đất.
- Dáng đất được biểu thị trên bản đồ địa chính bằng ghi chú điểm độ cao đối
với vùng đồng bằng, đường bình độ đối với vùng đồi núi hoặc bằng ký hiệu kết
hợp với ghi độ cao, mật độ ghi chú độ cao không ít hơn 5 điểm trên 1dm2.
Trong các yếu tố trên ranh giới thửa đất là yếu tố quan trọng nhất, do đó
phải ưu tiên biểu thị chính xác ranh giới của từng thửa đất. Nội dung thửa đất
trên bản đồ địa chính được quy định như sau:
- Trên bản đồ địa chính gốc: Ghi số thửa, diện tích. Trên bản đồ địa
chính: Ghi số thửa, diện tích, ký hiệu mục đích sử dụng đất (ký hiệu mục đích
sử dụng đất ghi đúng theo quy định tại Bảng phân loại đất theo mục đích sử
dụng của Phụ lục 8, Quy phạm thành lập bản đồ địa chính năm 2008).
- Việc đo vẽ chỉ giới công trình (giao thông, thủy lợi) căn cứ vào mốc
dẫn được chôn tại thực địa.
- Các yếu tố dạng tuyến có độ rộng ≥ trên bản đồ phải vẽ theo 2 mép bờ
của địa vật, nếu ≤ 0.2mm thì đo vẽ một nét vào trục chính của địa vật và phải
ghi chú độ rộng trên bản đồ địa chính.
- Với các thửa đất đang có tranh chấp thì được phép vẽ nét đứt để kết
thúc quá trình đo ngoại nghiệp. Nếu thời gian thực hiện hợp đồng mà đã giải
quyết xong tranh chấp thì phải có trách nhiệm vẽ lại theo kết quả đã xử lý.
51
- Khu vực đất dân cư nông thôn có đặc điểm là nhà ở và các công trình phụ,
sân, bố trí rải rác trong toàn bộ thửa đất, phần đất còn lại trồng cây các loại, thì
chỉ thể hiện mục đích sử dụng chính là: ONT (đất ở nông thôn), đối với thửa đất
khi xây dựng đã có quy hoạch tách đất ở ra (hoặc chủ nhà tự xác định bằng cọc rõ
ràng), thì phải vẽ tách thửa, và ghi tính chất riêng cho từng thửa.
- Mương đào trong các vườn cây chỉ mang tính nội bộ lấy đất để tạo liếp
trồng và giữ nước tưới cây nên không cần hiển thị.
Khi chú thích, thuyết minh dùng chữ Việt phổ thông, không dùng tiếng
địa phương, các quy định biểu thị tuân theo quy định trong tài liệu Ký hiệu
bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000, 1:10000 của Bộ
Tài nguyên và môi trường ban hành
4.2.3.7. Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ
Load Famis: Tại màn hình chính của MicroStation chọn Utilities -> MDL
Appications -> Browse -> tìm đến địa chỉ chứa file famis.ma -> chọn Famis.ma
OK.
-> Xuất hiện thanh công cụ Famis -> chọn Cơ sở dữ liệu trị đo -> Nạp
phần xử lý trị đo. Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ được thể hiện qua hình sau:
Hình 4.11: Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ
52
4.2.3.8. Sửa lỗi
Topology là mô hình lưu trữ dữ liệu bản đồ (không gian), đã được chuẩn
hóa. Nó không chỉ lưu trữ các thông tin địa lý, mô tả vị trí, kích thước, hình
dạng của từng đối tượng bản đồ riêng rẽ mà còn mô tả quan hệ không gian
giữa chúng với nhau như nối nhau, kề nhau.
Chức năng này rất quan trọng trong công việc xây dựng bản đồ. Sau khi
đóng vùng sửa lỗi, topology là mô hình đảm bảo việc tự động tính diện tích,
là đầu vào của các chức năng tạo bản đồ địa chính, tạo hồ sơ thửa đất, tạo bản
đồ chủ đề, vẽ nhãn thửa.
Sửa lỗi cho mảnh bản đồ vừa tạo: Như đã nói ở trên tâm thửa chỉ được tạo
khi các thửa đã đóng vùng hay khép kín. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện vẽ
không tránh sai sót. Famis cung cấp cho chúng ta một chức năng tự động tìm và
sửa lỗi. Tính năng này gồm hai công cụ MRFClean và MRF Flag.
Từ menu chính của phần mềm trước tiên và Cơ sở dữ liệu bản đồ -> Tạo
topology -> Tự động sửa lỗi clean Parameters -> Tolerances -> hiện bảng
MRF clean, setup -> xóa dấu (-) tại lever chứa ranh giới thửa -> Set -> Clean
->OK. Thao tác sửa lỗi trong phần mềm famis đươc thể hiện qua hình
Hình 4.12: Thao tác sửa lỗi trong famis
53
Tại mục Parameters đặt thông số cần thiết cho chức năng MRFClean
để tự sửa lỗi. Chức năng này chỉ sửa được các lỗi thông thường như : Bắt
quá, bắt chưa tới, trùng nhau.
Các lỗi còn lại phải tiếp tục dùng chức năng MRF Flag để sửa.
Kích chuột vào nút Next để hiển thị các lỗi mà chức năng MRF Flag báo
màn hình bản đồ xuất hiện, nơi nào có chữ D là nơi đó còn lỗi, cần tự sửa
bằng tay sử dụng thanh công cụ modifi của MicroStation với các chức năng
như vươn dai đối tượng, cắt đối tượng, Các hình minh họa dưới đây là hình
thanh công cụ modifi của MicroStation và những lỗi được tính năng sửa lỗi
MRF Flag báo để sửa cùng với các hình minh họa các thửa đất sau khi được
sửa lỗi. Một số lỗi cơ bản thường gặp trong quá tình biên tập, vẽ thửa đất trên
phần mềm MicroStation được thể hiện qua hình dưới đây:
Hình 4.13: Màn hình hiển thị các lỗicủa thửa đất
Dưới đây là hình ảnh các thửa đất đã được sửa lỗi trên phần mềm famis
với hai công cụ MRFClean và MRF Flag những lỗi cơ bản nhất.
54
Hình 4.14: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi
4.2.3.9. Chia mảnh bản đồ
Sau khi sửa hết các lỗi trên bản đồ, ta tiến hành tạo bảng chắp và chia
mảnh bản đồ.
- Từ cửa sổ CSDL bản đồ Bản đồ địa chính Tạo bản đồ địa chính.
Tại đây ta chọn tỷ lệ, loại bản đồ, vị trí mảnh và phương pháp chia mảnh.
4.2.3.10. Thực hiện trên một mảnh bản đồ được tiến hành như sau
a) Tạo vùng
Từ cửa sổ CSDL bản đồ Tạo topology Tạo vùng. Các level cần tạo
vùng (ở đây là level của thửa đất), nếu nhiều lớp tham gia tính diện tích thửa
đất thì ta phải tạo tất cả các lớp và mỗi lớp cách nhau bằng dấu phẩy. Sau đó
chương trình tự tạo tâm thửa đất. Tạo vùng xong ta vào cơ sở dữ liệu bản đồ
Quản lý bản đồ Kết nối với cơ sở dữ liệu.
55
Hình 4.15: Một góc các thửa đất sau khi được tạo tâm thửa
b) Đánh số thửa
CSDL bản đồ chọn (bản đồ địa chính) Chọn ( đánh số thửa tự
động) Hộp thoại đánh số tự động sẽ hiện ra.
Hình 4.16: Đánh số thửa cho BĐĐC
56
Tại mục (bắt đầu từ) chọn 1, chọn khoảng băng rộng theo chiều ngang tại
mục (độ rộng) là 20, chọn kiểu đánh (đánh tất cả), chọn kiểu đánh zích zắc,
kích vào hộp thoại (đánh số thửa). Chương trình sẽ thực hiện đánh số thửa từ
trên xuống dưới, từ trái qua phải.
c) Gán dữ liệu từ nhãn
Để phục vụ cho việc thành lập các tài liệu quản lý đất đai và các loại hồ
sơ địa chính, bước gán dữ liệu từ nhãn này cung cấp đầy đủ các thông tin số
liệu cho việc thành lập các loại hồ sơ địa chính.
Trước khi tiến hành bước này các thông tin thửa đất phải được thu thập
đầy đủ và được gắn nằm trong thửa.
Các lớp thông tin của thửa đất được gắn bằng lớp nào thì bước gán thông
tin từ nhãn sẽ tiến hành gán nhãn bằng lớp đó. Từ menu CSDL bản đồ
Chọn (gán thông tin địa chính ban đầu) Chọn (gán dữ liệu từ nhãn).
Trong bước gán thông tin thửa ta gắn (họ và tên chủ sử dụng, loại đất),
bằng lớp 53 đo vậy ta gán thông tin từ nhãn lớp 53 cho hai loại thông tin (họ
và tên chủ sử dụng đất, loại đất), và gán địa chỉ chủ sử dụng đất bằng lớp 52.
Gán xong các lớp thông tin ta phải kết nối với CSDL bản đồ.
d) Vẽ nhãn thửa, sửa bảng nhãn thửa:
+ Vẽ nhãn thửa
Vẽ nhãn thửa là một trong nhưng công cụ thường dùng để hiển thị các
dữ liệu thuộc tính thành các đối tượng đồ hoạ theo một cách định dạng cho
trước. Có thể có rất nhiều dữ liệu thuộc tính đi kèm theo tại một thời điểm
không thể hiển thị được tất cả các dữ liệu.
Vào Cơ sở dữ liệu trị đo -> Xử lý bản đồ -> Vẽ nhãn thửa -> Xuất hiện
bảng: Điền tỉ lệ bản đồ là 1/2000 -> Vẽ nhãn.
57
Hình 4.17: Vẽ nhãn thửa
Đánh dấu vào vẽ tự động rồi vẽ nhãn chương trình sẽ tự động vẽ nhãn
toàn bộ bản đồ với mục đích sử dụng là mục đích lúc tạo tâm thửa và số thửa
ứng với số thửa đã đánh.
+ Sửa bảng nhãn thửa
Để đảm bảo cho đầy đủ các thông tin địa chính được cập nhật trong
file báo cáo, ta phải kiểm tra bảng nhãn thửa xem file báo cáo đã cập nhật
đầy đủ hay chưa. Có nhưng trường hợp các thông tin của thửa đất khi gắn
bị chồng đè lên ranh thửa, do vậy khi gán nhãn thửa file báo cáo sẽ không
cập nhật được các thông tin vào bản nhãn.
e) Tạo khung bản đồ địa chính
Khung bản đồ địa chính cần phải tạo ra với vị trí và cách thể hiện theo đúng
quy định trong pham vi thành lập bản đồ địa chính của Bộ TNMT ban hành.
+ Dùng lệnh Fence, chọn khu vực khung bản đồ
+ Tại thanh Famis chọn: Cơ sở dữ liệu bản đồ -> Bản đồ địa chính ->
Tạo khung bản đồ -> Fence -> Vẽ khung. Dưới đây là màn hình của famis
58
khi tạo khung mảnh bản đồ với tỉ lệ 1:2000 của xã Đức Mạnh, huyện Đắk
Mil, tỉnh Đắk Nông.
Hình 4.18: Tạo khung mảnh bản đồ địa chính của xã Đức Mạnh
- Sau khi vẽ khung xong, nếu chữ trên khung bị lỗi font thì ta viết lại
chữ, chỉnh font bằng thao tác Text Editor.
- Cuối cùng, kiểm tra lại toàn bộ các chi tiết của bản đồ, đối chiếu với
TT25-2014 ngày 30/12/2013 quy định về thành lập BĐĐC của Bộ TNMT cho
chuẩn quy phạm bản đồ địa chính.
Khi ta chọn điểm trên màn hình thì toạ độ góc khung của bản đồ sẽ
hiện lên. Đây là các toạ độ được tính dựa trên các tham số tỷ lệ. Sau khi hoàn
tất các quá trình cơ bản nêu trên. Đã hoàn thành công việc ứng dụng phần
mềm Famis, Microstation xây dựng bản đồ địa chính từ số liệu đo chi tiết.
Như vậy ta đã thành lập được mảnh bản đồ với tỷ lệ 1:2000
(Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh được thể hiện tại phụ lục 03)
59
f) Kiểm tra kết quả đo
Sau khi hoàn chỉnh, tiến hành rà soát, kiểm tra, so sánh, mức độ chính
xác của bản đồ với thực địa. Lựa chọn những thửa khả nghi là có sai số lớn,
tiến hành đo khoảng cách trên bản đồ. Sau đó chuyển khoảng cách đó ra thực
địa đồng thời dùng thước dây khoảng cách ngoài thực địa và so sánh kết quả
giữa chúng với nhau. Như vậy độ chính xác của bản đồ sau khi biên tập đạt
yêu cầu kỹ thuật.
g) In bản đồ
Khi bản đồ đã được kiểm tra hoàn chỉnh và độ chính xác đạt yêu cầu kỹ
thuật, lúc này tiến hành in chính thức bản đồ này.
h) Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu
Khi xem xét các tài liệu đạt chuẩn trong quy phạm bản đồ và luận chứng
kinh tế kỹ thuật của công trình, tiến hành đóng gói và giao nộp tài liệu:
- Các loại sổ đo.
- Các loại bảng biểu.
- Biên bản kiểm tra.
- Biên bản bàn giao kết quả đo đạc và bản đồ địa chính.
- File ghi số liệu.
- Bản đồ địa chính.
4.2.4. Một số thuận lợi và khó khăn trong quá trình đo đạc bản đồ địa
chính xã Đức Mạnh huyện Đắk Mil tỉnh Đắk Nông.
4.2.4.1. Thuận lợi
- Với khả năng cho phép đo được tất cả các yếu tố: góc, khoảng cách và
chênh cao với độ chính xác rất cao của máy toàn đạc điện tử RTK SQ-GNSS
đã tạo thuận lợi cho việc xây dựng lưới, đo chi tiết các điểm phục vụ công tác
đo đạc thành lập mảnh bản đồ địa chính của xã Đức Mạnh
- Cách sử dụng máy RTK SQ-GNSS đơn giản, giao diện phần mềm sử
dụng bằng tiếng việt ,ít thao tác nên người sử dụng có thể dễ dàng sử dụng.
60
- Phần mềm thực hiện bình sai lưới DPSURVEY, biên tập chỉnh lý bản
đồ địa chính (Famis và MicroStations) tương đối dễ thao tác cho người sử
dụng; giao diện của phần mềm Famis toàn bộ đều là tiếng việt.
- Phương pháp đo đơn giản,nhanh chóng.
- Bộ máy gọn nhẹ,dễ di chuyển.
- Dữ liệu đo đạc bản đồ chính xác với hiện trạng sử dụng đất của người
dân phục vụ tốt công tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã Đức Mạnh.
4.3.4.2. Khó khăn
Ngoài những ưu điểm nổi trội thì bên cạnh đó khi ứng dụng vẫn còn
gặp không ít khó khăn như:
- Địa hình cao, dốc với nhiều đồi,núi gây khó khăn cho công tác đo đạc
- Đường đi vào những khu xa, lầy lội khi trời mưa gây khó khăn cho
việc di chuyển.
- Do máy có nhiều linh kiện điện tử nên nếu gặp thời tiết khó khăn
(mưa) sẽ rất khó thực hiện được công tác đo đạc.
- Tình trạng tranh chấp đất đai giữa các chủ sử dụng về ranh giới sử
dụng đất diễn ra phức tạp gây trở ngại cho việc đo đạc.
- Người dân vẫn chưa ý thức được rõ việc đo đạc lập bản đồ địa chính và
các thủ tục liên quan đến đất đai.
4.3.4.3. Đề xuất giải pháp
- Đứng trước những khó khăn thách thức đó, ta cần phải áp dụng những
biện pháp khắc phục đồng bộ, có hệ thống và đem lại hiệu quả lâu dài.
- Tăng cường công tác vận động, phổ biến pháp luật cho người dân để
tình trạng tranh chấp đất đai giữa các chủ sử dụng giảm tới mức tối thiểu tạo
điều kiện thuận lợi cho công tác đo đạc.
- Cán bộ đo đạc phải nâng cao kỹ năng về giao tiếp, trình độ chuyên
môn, linh hoạt trong khi triển khai công việc.
- Cần liên tục update các phần mềm chuyên nghành như, Microstation,
Famis,., để thuận tiện cho việc biên tập bản đồ có hiệu quả hơn.
61
PHẦN 5
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ hiện nay.
Với những khái niệm mới, kỹ thuật mới sự phát triển mạnh mẽ...0.220 -0.077 -0.066 0.242 24953.7 1/103179
16 GPS-I-46 532427 532448 0.366 0.541 0.148 0.669 21911.2 1/32745
17 GPS-I-92 532427 532448 -0.022 0.069 0.022 0.076 25155.3 1/331611
18 GPS-I-45 532427 532448 0.002 0.013 -0.002 0.013 21994.8 1/1648663
19 GPS-I-47 532427 532448 -0.047 0.161 0.046 0.174 22158.1 1/127599
20 GPS-I-90 532427 532439 -0.279 0.210 0.056 0.354 12311.5 1/34796
21 GPS-I-93 532427 532439 -0.179 -0.170 -0.079 0.259 11576.8 1/44623
22 GPS-I-92 532427 532439 0.009 -0.006 0.010 0.015 11696.5 1/794923
23 GPS-I-43 532427 532439 -0.008 -0.007 -0.006 0.012 12813.4 1/1047789
24 GPS-I-45 532427 532439 0.009 0.024 -0.003 0.026 12147.6 1/471076
25 GPS-I-47 532427 532439 0.003 0.032 0.018 0.037 12339.7 1/334944
26 GPS-I-44 GPS-I-90 532448 0.005 0.021 0.013 0.025 20586.1 1/822556
27 GPS-I-44 GPS-I-90 532439 -0.005 0.007 0.013 0.016 10408.4 1/657136
28 GPS-I-43 GPS-I-90 532439 0.010 -0.009 0.007 0.015 10531.3 1/703869
29 GPS-I-43 GPS-I-90 532427 -0.261 0.208 0.069 0.341 15915.1 1/46693
30 GPS-I-45 GPS-I-93 532448 0.014 -0.018 -0.010 0.025 19072.3 1/754980
31 GPS-I-45 GPS-I-93 532439 -0.019 0.086 0.001 0.088 8946.8 1/101778
32 GPS-I-45 GPS-I-93 532427 -0.208 -0.108 -0.074 0.246 14348.5 1/58364
33 GPS-I-48 GPS-I-95 532448 -0.015 0.004 -0.017 0.023 18652.9 1/806927
34 GPS-I-47 GPS-I-95 532448 -0.022 0.157 0.031 0.162 18653.3 1/115192
35 GPS-I-48 GPS-I-95 532439 -0.003 0.053 -0.006 0.053 8732.8 1/163307
36 GPS-I-47 GPS-I-95 532439 -0.009 0.200 0.039 0.204 8868.2 1/43535
37 GPS-I-91 GPS-I-44 532448 -0.017 0.015 0.005 0.023 20221.6 1/875660
38 GPS-I-91 GPS-I-44 532439 -0.004 0.009 -0.002 0.010 10147.5 1/1017288
39 GPS-I-92 GPS-I-46 532448 -0.004 -0.028 -0.021 0.035 19356.9 1/549866
40 GPS-I-92 GPS-I-46 532427 0.383 0.444 0.104 0.596 14528.9 1/24387
41 GPS-I-94 GPS-I-48 532448 -0.002 0.084 0.020 0.087 18938.6 1/218229
42 GPS-I-94 GPS-I-48 532439 -0.003 -0.011 0.005 0.013 8903.2 1/686284
43 GPS-I-43 GPS-I-91 532439 0.004 -0.005 0.004 0.008 10270.4 1/1277895
44 GPS-I-45 GPS-I-92 532448 0.018 -0.032 -0.021 0.043 19356.5 1/454686
45 GPS-I-45 GPS-I-92 532439 -0.007 0.054 -0.011 0.055 9149.0 1/165560
46 GPS-I-45 GPS-I-92 532427 -0.007 0.024 0.003 0.025 14550.1 1/578901
47 GPS-I-47 GPS-I-94 532448 0.002 -0.092 -0.023 0.095 18939.0 1/199140
48 GPS-I-47 GPS-I-94 532439 0.003 -0.003 -0.011 0.011 9038.6 1/786646
49 GPS-I-95 532427 532448 -0.368 0.443 -0.174 0.601 24837.2 1/41319
50 GPS-I-40 532427 532448 -0.006 0.048 0.048 0.068 21971.8 1/324709
51 GPS-I-94 532427 532448 -0.043 0.352 0.036 0.357 25013.5 1/70088
52 GPS-I-39 532427 532448 -0.010 0.057 0.054 0.079 22076.3 1/278628
53 GPS-I-95 532427 532439 -0.330 0.272 -0.210 0.476 11771.9 1/24714
54 GPS-I-40 532427 532439 0.018 -0.079 -0.038 0.089 12983.8 1/145931
55 GPS-I-94 532427 532439 0.006 0.135 -0.004 0.135 11832.9 1/87761
56 GPS-I-39 532427 532439 -0.030 0.055 0.008 0.064 13117.5 1/206426
57 GPS-I-47 GPS-I-95 532427 -0.343 0.439 -0.189 0.588 14304.1 1/24306
58 GPS-I-47 GPS-I-94 532427 0.006 0.100 -0.033 0.105 14480.3 1/137766
Số Tên đỉnh tam giác dX dY dZ fS [S] fS/[S]
TT Đỉnh 1 Đỉnh 2 Đỉnh 3 (m) (m) (m) (m) (m)
1 532427 532448 532439 -0.016 0.015 -0.003 0.023 21875.9 1/971703
2 GPS-I-90 532448 532439 -0.002 0.025 -0.005 0.026 22546.0 1/882116
3 GPS-I-93 532448 532439 0.024 -0.077 -0.016 0.083 21409.9 1/258843
4 GPS-I-95 532448 532439 0.021 -0.156 -0.039 0.162 21301.9 1/131599
5 GPS-I-40 532448 532439 0.007 -0.111 -0.089 0.142 19288.5 1/135703
6 GPS-I-44 532448 532439 -0.012 0.012 -0.005 0.018 19375.3 1/1093226
7 GPS-I-48 532448 532439 0.034 -0.107 -0.029 0.115 19339.3 1/167547
8 GPS-I-91 532448 532439 0.000 0.005 -0.012 0.013 22285.2 1/1657511
9 GPS-I-92 532448 532439 0.015 -0.060 -0.015 0.063 21612.1 1/341499
10 GPS-I-94 532448 532439 0.033 -0.202 -0.044 0.210 21472.3 1/102413
11 GPS-I-39 532448 532439 -0.036 0.014 -0.049 0.062 19367.3 1/311001
12 GPS-I-45 532448 532439 -0.009 0.027 -0.004 0.028 19208.5 1/676214
13 GPS-I-47 532448 532439 0.035 -0.113 -0.031 0.122 19329.1 1/157845
14 GPS-I-90 532427 532448 -0.293 0.200 0.058 0.360 26057.0 1/72456
15 GPS-I-93 532427 532448 -0.220 -0.077 -0.066 0.242 24953.7 1/103179
16 GPS-I-46 532427 532448 0.366 0.541 0.148 0.669 21911.2 1/32745
17 GPS-I-92 532427 532448 -0.022 0.069 0.022 0.076 25155.3 1/331611
18 GPS-I-45 532427 532448 0.002 0.013 -0.002 0.013 21994.8 1/1648663
19 GPS-I-47 532427 532448 -0.047 0.161 0.046 0.174 22158.1 1/127599
20 GPS-I-90 532427 532439 -0.279 0.210 0.056 0.354 12311.5 1/34796
21 GPS-I-93 532427 532439 -0.179 -0.170 -0.079 0.259 11576.8 1/44623
22 GPS-I-92 532427 532439 0.009 -0.006 0.010 0.015 11696.5 1/794923
23 GPS-I-43 532427 532439 -0.008 -0.007 -0.006 0.012 12813.4 1/1047789
24 GPS-I-45 532427 532439 0.009 0.024 -0.003 0.026 12147.6 1/471076
25 GPS-I-47 532427 532439 0.003 0.032 0.018 0.037 12339.7 1/334944
26 GPS-I-44 GPS-I-90 532448 0.005 0.021 0.013 0.025 20586.1 1/822556
27 GPS-I-44 GPS-I-90 532439 -0.005 0.007 0.013 0.016 10408.4 1/657136
28 GPS-I-43 GPS-I-90 532439 0.010 -0.009 0.007 0.015 10531.3 1/703869
29 GPS-I-43 GPS-I-90 532427 -0.261 0.208 0.069 0.341 15915.1 1/46693
30 GPS-I-45 GPS-I-93 532448 0.014 -0.018 -0.010 0.025 19072.3 1/754980
31 GPS-I-45 GPS-I-93 532439 -0.019 0.086 0.001 0.088 8946.8 1/101778
32 GPS-I-45 GPS-I-93 532427 -0.208 -0.108 -0.074 0.246 14348.5 1/58364
33 GPS-I-48 GPS-I-95 532448 -0.015 0.004 -0.017 0.023 18652.9 1/806927
34 GPS-I-47 GPS-I-95 532448 -0.022 0.157 0.031 0.162 18653.3 1/115192
35 GPS-I-48 GPS-I-95 532439 -0.003 0.053 -0.006 0.053 8732.8 1/163307
36 GPS-I-47 GPS-I-95 532439 -0.009 0.200 0.039 0.204 8868.2 1/43535
37 GPS-I-91 GPS-I-44 532448 -0.017 0.015 0.005 0.023 20221.6 1/875660
38 GPS-I-91 GPS-I-44 532439 -0.004 0.009 -0.002 0.010 10147.5 1/1017288
39 GPS-I-92 GPS-I-46 532448 -0.004 -0.028 -0.021 0.035 19356.9 1/549866
40 GPS-I-92 GPS-I-46 532427 0.383 0.444 0.104 0.596 14528.9 1/24387
41 GPS-I-94 GPS-I-48 532448 -0.002 0.084 0.020 0.087 18938.6 1/218229
42 GPS-I-94 GPS-I-48 532439 -0.003 -0.011 0.005 0.013 8903.2 1/686284
43 GPS-I-43 GPS-I-91 532439 0.004 -0.005 0.004 0.008 10270.4 1/1277895
44 GPS-I-45 GPS-I-92 532448 0.018 -0.032 -0.021 0.043 19356.5 1/454686
45 GPS-I-45 GPS-I-92 532439 -0.007 0.054 -0.011 0.055 9149.0 1/165560
46 GPS-I-45 GPS-I-92 532427 -0.007 0.024 0.003 0.025 14550.1 1/578901
47 GPS-I-47 GPS-I-94 532448 0.002 -0.092 -0.023 0.095 18939.0 1/199140
48 GPS-I-47 GPS-I-94 532439 0.003 -0.003 -0.011 0.011 9038.6 1/786646
49 GPS-I-95 532427 532448 -0.368 0.443 -0.174 0.601 24837.2 1/41319
50 GPS-I-40 532427 532448 -0.006 0.048 0.048 0.068 21971.8 1/324709
51 GPS-I-94 532427 532448 -0.043 0.352 0.036 0.357 25013.5 1/70088
52 GPS-I-39 532427 532448 -0.010 0.057 0.054 0.079 22076.3 1/278628
53 GPS-I-95 532427 532439 -0.330 0.272 -0.210 0.476 11771.9 1/24714
54 GPS-I-40 532427 532439 0.018 -0.079 -0.038 0.089 12983.8 1/145931
55 GPS-I-94 532427 532439 0.006 0.135 -0.004 0.135 11832.9 1/87761
56 GPS-I-39 532427 532439 -0.030 0.055 0.008 0.064 13117.5 1/206426
57 GPS-I-47 GPS-I-95 532427 -0.343 0.439 -0.189 0.588 14304.1 1/24306
58 GPS-I-47 GPS-I-94 532427 0.006 0.100 -0.033 0.105 14480.3 1/137766
Số Tên đỉnh tam giác dX dY dZ fS [S] fS/[S]
TT Đỉnh 1 Đỉnh 2 Đỉnh 3 (m) (m) (m) (m) (m)
1 532427 532448 532439 -0.016 0.015 -0.003 0.023 21875.9 1/971703
2 GPS-I-90 532448 532439 -0.002 0.025 -0.005 0.026 22546.0 1/882116
3 GPS-I-93 532448 532439 0.024 -0.077 -0.016 0.083 21409.9 1/258843
4 GPS-I-95 532448 532439 0.021 -0.156 -0.039 0.162 21301.9 1/131599
5 GPS-I-40 532448 532439 0.007 -0.111 -0.089 0.142 19288.5 1/135703
6 GPS-I-44 532448 532439 -0.012 0.012 -0.005 0.018 19375.3 1/1093226
7 GPS-I-48 532448 532439 0.034 -0.107 -0.029 0.115 19339.3 1/167547
8 GPS-I-91 532448 532439 0.000 0.005 -0.012 0.013 22285.2 1/1657511
9 GPS-I-92 532448 532439 0.015 -0.060 -0.015 0.063 21612.1 1/341499
10 GPS-I-94 532448 532439 0.033 -0.202 -0.044 0.210 21472.3 1/102413
11 GPS-I-39 532448 532439 -0.036 0.014 -0.049 0.062 19367.3 1/311001
12 GPS-I-45 532448 532439 -0.009 0.027 -0.004 0.028 19208.5 1/676214
13 GPS-I-47 532448 532439 0.035 -0.113 -0.031 0.122 19329.1 1/157845
14 GPS-I-90 532427 532448 -0.293 0.200 0.058 0.360 26057.0 1/72456
15 GPS-I-93 532427 532448 -0.220 -0.077 -0.066 0.242 24953.7 1/103179
16 GPS-I-46 532427 532448 0.366 0.541 0.148 0.669 21911.2 1/32745
17 GPS-I-92 532427 532448 -0.022 0.069 0.022 0.076 25155.3 1/331611
18 GPS-I-45 532427 532448 0.002 0.013 -0.002 0.013 21994.8 1/1648663
19 GPS-I-47 532427 532448 -0.047 0.161 0.046 0.174 22158.1 1/127599
20 GPS-I-90 532427 532439 -0.279 0.210 0.056 0.354 12311.5 1/34796
21 GPS-I-93 532427 532439 -0.179 -0.170 -0.079 0.259 11576.8 1/44623
22 GPS-I-92 532427 532439 0.009 -0.006 0.010 0.015 11696.5 1/794923
23 GPS-I-43 532427 532439 -0.008 -0.007 -0.006 0.012 12813.4 1/1047789
24 GPS-I-45 532427 532439 0.009 0.024 -0.003 0.026 12147.6 1/471076
25 GPS-I-47 532427 532439 0.003 0.032 0.018 0.037 12339.7 1/334944
26 GPS-I-44 GPS-I-90 532448 0.005 0.021 0.013 0.025 20586.1 1/822556
27 GPS-I-44 GPS-I-90 532439 -0.005 0.007 0.013 0.016 10408.4 1/657136
28 GPS-I-43 GPS-I-90 532439 0.010 -0.009 0.007 0.015 10531.3 1/703869
29 GPS-I-43 GPS-I-90 532427 -0.261 0.208 0.069 0.341 15915.1 1/46693
30 GPS-I-45 GPS-I-93 532448 0.014 -0.018 -0.010 0.025 19072.3 1/754980
31 GPS-I-45 GPS-I-93 532439 -0.019 0.086 0.001 0.088 8946.8 1/101778
32 GPS-I-45 GPS-I-93 532427 -0.208 -0.108 -0.074 0.246 14348.5 1/58364
33 GPS-I-48 GPS-I-95 532448 -0.015 0.004 -0.017 0.023 18652.9 1/806927
34 GPS-I-47 GPS-I-95 532448 -0.022 0.157 0.031 0.162 18653.3 1/115192
35 GPS-I-48 GPS-I-95 532439 -0.003 0.053 -0.006 0.053 8732.8 1/163307
36 GPS-I-47 GPS-I-95 532439 -0.009 0.200 0.039 0.204 8868.2 1/43535
37 GPS-I-91 GPS-I-44 532448 -0.017 0.015 0.005 0.023 20221.6 1/875660
38 GPS-I-91 GPS-I-44 532439 -0.004 0.009 -0.002 0.010 10147.5 1/1017288
39 GPS-I-92 GPS-I-46 532448 -0.004 -0.028 -0.021 0.035 19356.9 1/549866
40 GPS-I-92 GPS-I-46 532427 0.383 0.444 0.104 0.596 14528.9 1/24387
41 GPS-I-94 GPS-I-48 532448 -0.002 0.084 0.020 0.087 18938.6 1/218229
42 GPS-I-94 GPS-I-48 532439 -0.003 -0.011 0.005 0.013 8903.2 1/686284
43 GPS-I-43 GPS-I-91 532439 0.004 -0.005 0.004 0.008 10270.4 1/1277895
44 GPS-I-45 GPS-I-92 532448 0.018 -0.032 -0.021 0.043 19356.5 1/454686
45 GPS-I-45 GPS-I-92 532439 -0.007 0.054 -0.011 0.055 9149.0 1/165560
46 GPS-I-45 GPS-I-92 532427 -0.007 0.024 0.003 0.025 14550.1 1/578901
47 GPS-I-47 GPS-I-94 532448 0.002 -0.092 -0.023 0.095 18939.0 1/199140
48 GPS-I-47 GPS-I-94 532439 0.003 -0.003 -0.011 0.011 9038.6 1/786646
49 GPS-I-95 532427 532448 -0.368 0.443 -0.174 0.601 24837.2 1/41319
50 GPS-I-40 532427 532448 -0.006 0.048 0.048 0.068 21971.8 1/324709
51 GPS-I-94 532427 532448 -0.043 0.352 0.036 0.357 25013.5 1/70088
52 GPS-I-39 532427 532448 -0.010 0.057 0.054 0.079 22076.3 1/278628
53 GPS-I-95 532427 532439 -0.330 0.272 -0.210 0.476 11771.9 1/24714
54 GPS-I-40 532427 532439 0.018 -0.079 -0.038 0.089 12983.8 1/145931
55 GPS-I-94 532427 532439 0.006 0.135 -0.004 0.135 11832.9 1/87761
56 GPS-I-39 532427 532439 -0.030 0.055 0.008 0.064 13117.5 1/206426
57 GPS-I-47 GPS-I-95 532427 -0.343 0.439 -0.189 0.588 14304.1 1/24306
58 GPS-I-47 GPS-I-94 532427 0.006 0.100 -0.033 0.105 14480.3 1/137766
Số Tên đỉnh tam giác dX dY dZ fS [S] fS/[S]
TT Đỉnh 1 Đỉnh 2 Đỉnh 3 (m) (m) (m) (m) (m)
1 532427 532448 532439 -0.016 0.015 -0.003 0.023 21875.9 1/971703
2 GPS-I-90 532448 532439 -0.002 0.025 -0.005 0.026 22546.0 1/882116
3 GPS-I-93 532448 532439 0.024 -0.077 -0.016 0.083 21409.9 1/258843
4 GPS-I-95 532448 532439 0.021 -0.156 -0.039 0.162 21301.9 1/131599
5 GPS-I-40 532448 532439 0.007 -0.111 -0.089 0.142 19288.5 1/135703
6 GPS-I-44 532448 532439 -0.012 0.012 -0.005 0.018 19375.3 1/1093226
7 GPS-I-48 532448 532439 0.034 -0.107 -0.029 0.115 19339.3 1/167547
8 GPS-I-91 532448 532439 0.000 0.005 -0.012 0.013 22285.2 1/1657511
9 GPS-I-92 532448 532439 0.015 -0.060 -0.015 0.063 21612.1 1/341499
10 GPS-I-94 532448 532439 0.033 -0.202 -0.044 0.210 21472.3 1/102413
11 GPS-I-39 532448 532439 -0.036 0.014 -0.049 0.062 19367.3 1/311001
12 GPS-I-45 532448 532439 -0.009 0.027 -0.004 0.028 19208.5 1/676214
13 GPS-I-47 532448 532439 0.035 -0.113 -0.031 0.122 19329.1 1/157845
14 GPS-I-90 532427 532448 -0.293 0.200 0.058 0.360 26057.0 1/72456
15 GPS-I-93 532427 532448 -0.220 -0.077 -0.066 0.242 24953.7 1/103179
16 GPS-I-46 532427 532448 0.366 0.541 0.148 0.669 21911.2 1/32745
17 GPS-I-92 532427 532448 -0.022 0.069 0.022 0.076 25155.3 1/331611
18 GPS-I-45 532427 532448 0.002 0.013 -0.002 0.013 21994.8 1/1648663
19 GPS-I-47 532427 532448 -0.047 0.161 0.046 0.174 22158.1 1/127599
20 GPS-I-90 532427 532439 -0.279 0.210 0.056 0.354 12311.5 1/34796
21 GPS-I-93 532427 532439 -0.179 -0.170 -0.079 0.259 11576.8 1/44623
22 GPS-I-92 532427 532439 0.009 -0.006 0.010 0.015 11696.5 1/794923
23 GPS-I-43 532427 532439 -0.008 -0.007 -0.006 0.012 12813.4 1/1047789
24 GPS-I-45 532427 532439 0.009 0.024 -0.003 0.026 12147.6 1/471076
25 GPS-I-47 532427 532439 0.003 0.032 0.018 0.037 12339.7 1/334944
26 GPS-I-44 GPS-I-90 532448 0.005 0.021 0.013 0.025 20586.1 1/822556
27 GPS-I-44 GPS-I-90 532439 -0.005 0.007 0.013 0.016 10408.4 1/657136
28 GPS-I-43 GPS-I-90 532439 0.010 -0.009 0.007 0.015 10531.3 1/703869
29 GPS-I-43 GPS-I-90 532427 -0.261 0.208 0.069 0.341 15915.1 1/46693
30 GPS-I-45 GPS-I-93 532448 0.014 -0.018 -0.010 0.025 19072.3 1/754980
31 GPS-I-45 GPS-I-93 532439 -0.019 0.086 0.001 0.088 8946.8 1/101778
32 GPS-I-45 GPS-I-93 532427 -0.208 -0.108 -0.074 0.246 14348.5 1/58364
33 GPS-I-48 GPS-I-95 532448 -0.015 0.004 -0.017 0.023 18652.9 1/806927
34 GPS-I-47 GPS-I-95 532448 -0.022 0.157 0.031 0.162 18653.3 1/115192
35 GPS-I-48 GPS-I-95 532439 -0.003 0.053 -0.006 0.053 8732.8 1/163307
36 GPS-I-47 GPS-I-95 532439 -0.009 0.200 0.039 0.204 8868.2 1/43535
37 GPS-I-91 GPS-I-44 532448 -0.017 0.015 0.005 0.023 20221.6 1/875660
38 GPS-I-91 GPS-I-44 532439 -0.004 0.009 -0.002 0.010 10147.5 1/1017288
39 GPS-I-92 GPS-I-46 532448 -0.004 -0.028 -0.021 0.035 19356.9 1/549866
40 GPS-I-92 GPS-I-46 532427 0.383 0.444 0.104 0.596 14528.9 1/24387
41 GPS-I-94 GPS-I-48 532448 -0.002 0.084 0.020 0.087 18938.6 1/218229
42 GPS-I-94 GPS-I-48 532439 -0.003 -0.011 0.005 0.013 8903.2 1/686284
43 GPS-I-43 GPS-I-91 532439 0.004 -0.005 0.004 0.008 10270.4 1/1277895
44 GPS-I-45 GPS-I-92 532448 0.018 -0.032 -0.021 0.043 19356.5 1/454686
45 GPS-I-45 GPS-I-92 532439 -0.007 0.054 -0.011 0.055 9149.0 1/165560
46 GPS-I-45 GPS-I-92 532427 -0.007 0.024 0.003 0.025 14550.1 1/578901
47 GPS-I-47 GPS-I-94 532448 0.002 -0.092 -0.023 0.095 18939.0 1/199140
48 GPS-I-47 GPS-I-94 532439 0.003 -0.003 -0.011 0.011 9038.6 1/786646
49 GPS-I-95 532427 532448 -0.368 0.443 -0.174 0.601 24837.2 1/41319
50 GPS-I-40 532427 532448 -0.006 0.048 0.048 0.068 21971.8 1/324709
51 GPS-I-94 532427 532448 -0.043 0.352 0.036 0.357 25013.5 1/70088
52 GPS-I-39 532427 532448 -0.010 0.057 0.054 0.079 22076.3 1/278628
53 GPS-I-95 532427 532439 -0.330 0.272 -0.210 0.476 11771.9 1/24714
54 GPS-I-40 532427 532439 0.018 -0.079 -0.038 0.089 12983.8 1/145931
55 GPS-I-94 532427 532439 0.006 0.135 -0.004 0.135 11832.9 1/87761
56 GPS-I-39 532427 532439 -0.030 0.055 0.008 0.064 13117.5 1/206426
57 GPS-I-47 GPS-I-95 532427 -0.343 0.439 -0.189 0.588 14304.1 1/24306
58 GPS-I-47 GPS-I-94 532427 0.006 0.100 -0.033 0.105 14480.3 1/137766
Tổng số tam giác: 58
- Sai số khép tương đối tam giác lớn nhất: (GPS-I-47--GPS-I-95--532427) =
1/24306
- Sai số khép tương đối tam giác nhỏ nhất: (GPS-I-91--532448--532439) = 1/1657511
BẢNG 4.3: BẢNG TRỊ BÌNH SAI, SỐ HIỆU CHỈNH,
SAI SỐ ĐO GIA SỐ TỌA ĐỘ
HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI
CHIẾU: WGS-84
Số Tên đỉnh cạnh DX(m) DY(m) DZ(m) S(m) mS(m)
TT Điểm đầu Điểm vDX(m) vDY(m) vDZ(m) vS(m) mS/S
cuối
1 532439 532448 -5822.540 -3419.591 6197.791 9165.598 0.047
-0.001 0.027 0.026 1/195649
2 532448 532427 8007.608 3518.750 -4028.634 9629.812 0.054
0.077 -0.071 0.017 1/179972
3 532439 532427 2185.084 99.143 2169.160 3080.532 0.046
0.060 -0.028 0.041 1/66689
4 532448 GPS-I-90 4121.475 3431.820 -8779.871 10288.346 0.100
-0.026 0.023 0.011 1/10532439
5 532439 GPS-I-90 -1701.063 12.204 -2582.075 3092.066 0.105
-0.030 0.075 0.032 1/29565
6 532427 GPS-I-90 -3886.426 -86.730 -4751.179 6138.854 0.107
0.190 -0.106 -0.065 1/57255
7 532448 GPS-I-93 3890.851 3226.155 -8086.269 9535.960 0.065
-0.032 -0.059 -0.029 1/146215
8 532439 GPS-I-93 -1931.713 -193.360 -1888.462 2708.356 0.064
-0.009 -0.109 -0.019 1/42467
9 532427 GPS-I-93 -4116.976 -292.673 -4057.701 5787.926 0.067
0.111 0.089 0.020 1/86695
10 532448 GPS-I-95 3673.875 3120.159 -7984.014 9326.158 0.184
-0.030 -0.334 -0.144 1/50782
11 532439 GPS-I-95 -2148.687 -299.277 -1786.184 2810.138 0.183
-0.010 -0.462 -0.157 1/15335
12 532427 GPS-I-95 -4334.101 -398.149 -3955.553 5881.272 0.186
0.261 -0.705 0.012 1/31649
13 532448 GPS-I-40 2290.262 2101.676 -5457.639 6280.777 0.107
0.022 0.034 0.053 1/58447
14 532439 GPS-I-40 -3532.285 -1317.805 740.241 3842.083 0.103
0.028 -0.049 -0.010 1/37443
15 532427 GPS-I-40 -5717.351 -1417.027 -1428.957 6061.187 0.107
-0.049 0.057 -0.013 1/56710
16 532448 GPS-I-44 2447.452 2224.055 -5706.554 6595.544 0.079
0.008 -0.020 -0.009 1/83305
17 532439 GPS-I-44 -3375.076 -1195.548 491.243 3614.110 0.079
-0.006 0.020 0.012 1/45938
18 GPS-I-44 GPS-I-90 1674.018 1207.745 -3073.330 3702.208 0.121
-0.029 0.063 0.033 1/30693
19 532448 GPS-I-46 2734.395 2276.305 -5605.680 6639.437 0.072
0.160 0.295 0.071 1/92598
20 532427 GPS-I-46 -5272.847 -1241.905 -1576.898 5641.972 0.077
-0.282 -0.175 -0.094 1/73227
21 532448 GPS-I-48 2648.065 2311.508 -5808.086 6788.901 0.150
-0.018 0.019 -0.013 1/45401
22 532439 GPS-I-48 -3174.510 -1107.977 389.733 3384.821 0.149
0.015 -0.060 -0.016 1/22645
23 GPS-I-48 GPS-I-95 1025.825 808.647 -2175.911 2537.876 0.227
-0.028 -0.348 -0.147 1/11182
24 532448 GPS-I-91 4041.345 3370.505 -8627.995 10106.190 0.085
-0.005 -0.005 -0.004 1/119517
25 532439 GPS-I-91 -1781.195 -49.092 -2430.192 3013.453 0.089
-0.006 0.028 0.010 1/34019
26 GPS-I-91 GPS-I-44 -1593.876 -1146.465 2921.437 3519.889 0.089
-0.004 0.001 -0.001 1/39661
27 532448 GPS-I-92 3936.165 3261.317 -8217.940 9678.023 0.063
0.002 0.061 0.015 1/153895
28 532439 GPS-I-92 -1886.390 -158.215 -2020.135 2768.473 0.065
0.016 0.029 0.026 1/42748
29 532427 GPS-I-92 -4071.465 -257.364 -4189.285 5847.492 0.072
-0.053 0.063 -0.024 1/81758
30 GPS-I-46 GPS-I-92 1201.766 984.984 -2612.282 3039.483 0.085
-0.154 -0.206 -0.034 1/35661
31 532448 GPS-I-94 3733.349 3174.198 -8102.398 9469.017 0.183
0.000 0.168 0.022 1/51743
32 532439 GPS-I-94 -2089.225 -245.192 -1904.564 2837.665 0.183
0.032 -0.007 0.005 1/15524
33 532427 GPS-I-94 -4274.302 -344.200 -4073.728 5914.676 0.186
-0.034 -0.113 -0.031 1/31796
34 GPS-I-48 GPS-I-94 1085.282 862.774 -2294.292 2680.670 0.227
0.020 0.065 0.015 1/11793
35 532448 GPS-I-39 2220.861 2099.680 -5515.373 6305.571 0.091
0.034 -0.027 0.034 1/69207
36 532439 GPS-I-39 -3601.643 -1319.925 682.466 3896.125 0.089
-0.003 0.014 0.011 1/43798
37 532427 GPS-I-39 -5786.756 -1419.013 -1486.686 6140.878 0.090
-0.033 -0.013 -0.038 1/68123
38 532439 GPS-I-43 -3457.140 -1220.623 482.790 3697.949 0.142
0.009 0.008 0.020 1/26041
39 532427 GPS-I-43 -5642.232 -1319.773 -1686.375 6034.935 0.143
-0.042 0.044 -0.015 1/42106
40 GPS-I-43 GPS-I-90 1756.067 1232.836 -3064.872 3741.269 0.161
-0.029 0.058 0.019 1/23167
41 GPS-I-91 GPS-I-43 -1675.941 -1171.536 2912.987 3559.040 0.154
0.011 -0.014 0.005 1/23056
42 532448 GPS-I-45 2692.941 2284.109 -5659.091 6670.412 0.054
0.007 -0.039 -0.016 1/122903
43 532439 GPS-I-45 -3129.590 -1135.509 538.704 3372.523 0.048
-0.004 0.015 0.007 1/69777
44 532427 GPS-I-45 -5314.665 -1234.628 -1630.459 5694.591 0.060
-0.072 0.019 -0.031 1/95526
45 GPS-I-45 GPS-I-93 1197.897 942.063 - 2865.935 0.065
-0.025 -0.039 532427.16 1/43909
7
-0.024
46 GPS-I-45 GPS-I-92 1243.207 977.240 -2558.828 3008.016 0.068
0.013 0.068 0.009 1/44383
47 532448 GPS-I-47 2597.252 2285.527 -5756.688 6716.309 0.122
-0.018 -0.054 -0.035 1/55247
48 532439 GPS-I-47 -3225.322 -1133.951 441.134 3447.194 0.121
0.015 -0.140 -0.040 1/28489
49 532427 GPS-I-47 -5410.403 -1233.062 -1728.008 5811.963 0.124
-0.048 -0.144 -0.099 1/46860
50 GPS-I-47 GPS-I-95 1076.644 834.474 -2227.357 2610.867 0.198
-0.034 -0.122 -0.078 1/13164
51 GPS-I-47 GPS-I-94 1136.095 888.762 -2345.687 2753.699 0.212
0.020 0.130 0.034 1/13001
Số hiệu chỉnh cạnh lớn nhất: (532427--GPS-I-95) = 0.752m
- Số hiệu chỉnh cạnh nhỏ nhất: (GPS-I-91--GPS-I-44) = 0.004m
- SSTP cạnh lớn nhất: (GPS-I-48--GPS-I-94) = 0.227m
- SSTP cạnh nhỏ nhất: (532439--532427) = 0.046m
- SSTP tương đối cạnh lớn nhất:(GPS-I-48--GPS-I-95) = 1/11182
- SSTP tương đối cạnh nhỏ nhất:(532439--532448) = 1/195649
BẢNG 4.4: BẢNG TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN SAU BÌNH SAI
HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN WGS84 ELLIPSOID QUI
CHIẾU: WGS-84
STT Tên điểm X(m) Y(m) Z(m)
1 532427 -1886001.350 5936744.996 1369094.112
2 532439 -1888186.494 5936645.881 1366924.911
3 532448 -1894009.035 5933226.317 1373122.728
4 GPS-I-39 -1891788.140 5935325.970 1367607.388
5 GPS-I-40 -1891718.751 5935328.026 1367665.142
6 GPS-I-43 -1891643.625 5935425.266 1367407.721
7 GPS-I-44 -1891561.575 5935450.352 1367416.165
8 GPS-I-45 -1891316.087 5935510.387 1367463.622
9 GPS-I-46 -1891274.480 5935502.917 1367517.119
10 GPS-I-47 -1891411.801 5935511.790 1367366.005
11 GPS-I-48 -1891360.988 5935537.843 1367314.628
12 GPS-I-90 -1889887.586 5936658.160 1364342.868
13 GPS-I-91 -1889967.695 5936596.816 1364494.729
14 GPS-I-92 -1890072.868 5936487.695 1364904.803
15 GPS-I-93 -1890118.215 5936452.412 1365036.431
16 GPS-I-94 -1890275.686 5936400.682 1365020.352
17 GPS-I-95 -1890335.191 5936346.142 1365138.570
BẢNG 4.5: BẢNG TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA SAU BÌNH SAI
HỆ TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
STT Tên điểm B(° ' ") L(° ' ") H(m)
1 532427 12° 28' 36.58719" 107° 37' 26.95308" 655.383
2 532439 12° 27' 23.68275" 107° 38' 36.90084" 741.227
3 532448 12° 30' 51.06587" 107° 42' 14.98566" 625.938
4 GPS-I-39 12° 27' 46.52476" 107° 40' 43.79105" 727.356
5 GPS-I-40 12° 27' 48.49389" 107° 40' 41.58133" 721.158
6 GPS-I-43 12° 27' 39.82485" 107° 40' 38.23361" 733.797
7 GPS-I-44 12° 27' 40.10025" 107° 40' 35.39297" 734.630
8 GPS-I-45 12° 27' 41.72972" 107° 40' 27.04487" 727.944
9 GPS-I-46 12° 27' 43.56811" 107° 40' 25.80735" 720.204
10 GPS-I-47 12° 27' 38.41486" 107° 40' 30.05032" 736.561
11 GPS-I-48 12° 27' 36.71656" 107° 40' 28.18539" 734.650
12 GPS-I-90 12° 25' 57.94232" 107° 39' 30.44679" 699.915
13 GPS-I-91 12° 26' 03.00703" 107° 39' 33.59007" 699.260
14 GPS-I-92 12° 26' 16.54216" 107° 39' 38.00399" 717.187
15 GPS-I-93 12° 26' 20.86380" 107° 39' 39.78897" 726.143
16 GPS-I-94 12° 26' 20.36353" 107° 39' 45.27636" 721.200
17 GPS-I-95 12° 26' 24.35758" 107° 39' 47.70145" 713.547
BẢNG 4.6: BẢNG KẾT QUẢ TỌA ĐỘ PHẲNG VÀ ĐỘ CAO SAU
BÌNH SAI
HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000 KINH TUYẾN TRỤC : 108°30'
ELLIPSOID : WGS-84
Số Tên Tọa độ Độ cao Sai số vị trí điểm
TT điểm X(m) Y(m) h(m) (mx) (my) (mh) (mp)
1 532427 1379966.197 404600.146 653.414 ------- ------- ------- -------
2 532439 1377719.053 406704.966 738.762 ------- ------- ------- -------
3 532448 1384071.215 413310.062 623.350 ------- ------- ------- -------
4 GPS-I-39 1378408.821 410539.149 724.836 0.023 0.018 0.161 0.029
5 GPS-I-40 1378469.538 410472.607 718.644 0.024 0.020 0.168 0.031
6 GPS-I-43 1378203.439 410370.702 731.280 0.049 0.032 0.181 0.050
7 GPS-I-44 1378212.200 410284.922 732.118 0.025 0.020 0.155 0.032
8 GPS-I-45 1378263.036 410032.998 725.446 0.019 0.014 0.138 0.023
9 GPS-I-46 1378319.644 409995.807 717.709 0.031 0.020 0.152 0.036
10 GPS-I-47 1378160.895 410123.442 734.055 0.025 0.015 0.177 0.029
11 GPS-I-48 1378108.895 410066.951 732.146 0.031 0.018 0.190 0.035
12 GPS-I-90 1375079.103 408313.737 697.417 0.034 0.025 0.166 0.042
13 GPS-I-91 1375234.456 408409.145 696.762 0.030 0.023 0.160 0.038
14 GPS-I-92 1375649.936 408543.784 714.693 0.024 0.017 0.147 0.029
15 GPS-I-93 1375782.571 408598.106 723.649 0.023 0.017 0.147 0.029
16 GPS-I-94 1375766.680 408763.781 718.698 0.028 0.015 0.205 0.032
17 GPS-I-95 1375889.186 408837.406 711.044 0.028 0.014 0.205 0.032
BẢNG 4.7: BẢNG CHIỀU DÀI CẠNH, PHƯƠNG VỊ VÀ CHÊNH CAO
SAU BÌNH SAI
HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000, ELLIPSOID : WGS-84
Cạnh tương hỗ Chiều dài mS ms/S Phương vị m Ch.cao mh
Điểm đầu Điểm cuối (m) (m) ° ' " " (m) (m)
532448 GPS-I-90 10286.950 0.032 1/318170 209 03 28.97 0.55 74.067 0.166
532439 GPS-I-90 3091.517 0.032 1/96503 148 38 31.58 1.86 -41.345 0.166
532427 GPS-I-90 6137.951 0.031 1/196645 142 46 10.67 0.97 44.003 0.166
532448 GPS-I-93 9534.367 0.022 1/439076 209 37 03.04 0.40 100.299 0.147
532439 GPS-I-93 2708.125 0.020 1/133439 135 38 54.35 1.54 -15.113 0.147
532427 GPS-I-93 5786.744 0.020 1/284178 136 18 00.01 0.72 70.235 0.147
532448 GPS-I-95 9324.712 0.026 1/363878 208 39 46.63 0.41 87.694 0.205
532439 GPS-I-95 2809.931 0.021 1/131901 130 37 59.56 1.71 -27.718 0.205
532427 GPS-I-95 5880.169 0.022 1/266439 133 53 44.96 0.79 57.630 0.205
532448 GPS-I-40 6279.326 0.023 1/268385 206 51 50.01 0.69 95.294 0.168
532439 GPS-I-40 3841.659 0.020 1/190440 78 44 04.45 1.29 -20.118 0.168
532427 GPS-I-40 6060.180 0.020 1/298867 104 17 52.98 0.82 65.230 0.168
532448 GPS-I-44 6593.901 0.024 1/274976 207 18 29.93 0.66 108.768 0.155
532439 GPS-I-44 3613.762 0.020 1/181063 82 09 24.26 1.42 -6.644 0.155
GPS-I-44 GPS-I-90 3701.604 0.040 1/93195 212 10 33.65 1.96 -34.701 0.228
532448 GPS-I-46 6638.137 0.028 1/235008 209 57 07.36 0.71 94.359 0.152
532427 GPS-I-46 5641.302 0.021 1/269999 106 58 12.79 1.09 64.295 0.152
532448 GPS-I-48 6787.270 0.028 1/240981 208 32 35.86 0.65 108.796 0.190
532439 GPS-I-48 3384.511 0.018 1/189761 83 23 08.73 1.86 -6.616 0.190
GPS-I-48 GPS-I-95 2537.496 0.038 1/66796 208 58 58.85 2.30 -21.102 0.279
532448 GPS-I-91 10104.81 0.028 1/355417 209 00 46.79 0.51 73.412 0.160
532439 GPS-I-91 3012.881 0.028 1/107926 145 33 13.93 1.75 -42.000 0.160
GPS-I-91 GPS-I-44 3519.304 0.037 1/95792 32 12 29.31 1.95 35.356 0.223
532448 GPS-I-92 9676.536 0.022 1/433498 209 30 32.42 0.40 91.343 0.147
532439 GPS-I-92 2768.122 0.021 1/131536 138 22 21.38 1.51 -24.069 0.147
532427 GPS-I-92 5846.571 0.021 1/279026 137 34 58.78 0.72 61.279 0.147
GPS-I-46 GPS-I-92 3039.031 0.036 1/83916 208 32 28.47 2.00 -3.016 0.212
532448 GPS-I-94 9467.521 0.026 1/368910 208 41 53.90 0.41 95.348 0.205
532439 GPS-I-94 2837.337 0.022 1/128513 133 28 47.74 1.65 -20.065 0.205
532427 GPS-I-94 5913.696 0.022 1/263087 135 14 44.95 0.78 65.284 0.205
GPS-I-48 GPS-I-94 2680.339 0.038 1/70548 209 05 27.00 2.19 -13.449 0.279
532448 GPS-I-39 6304.020 0.022 1/284810 206 04 29.92 0.61 101.486 0.161
532439 GPS-I-39 3895.734 0.018 1/219322 79 48 05.78 1.21 -13.926 0.161
532427 GPS-I-39 6139.803 0.018 1/341665 104 41 37.52 0.77 71.422 0.161
532439 GPS-I-43 3697.601 0.033 1/113620 82 28 21.41 2.72 -7.482 0.181
532427 GPS-I-43 6033.791 0.034 1/177775 106 59 11.68 1.63 77.866 0.181
GPS-I-43 GPS-I-90 3740.666 0.055 1/68353 213 21 34.78 2.61 -33.863 0.246
GPS-I-91 GPS-I-43 3558.450 0.053 1/67628 33 27 07.42 2.66 34.519 0.242
532448 GPS-I-45 6668.890 0.018 1/376664 209 25 56.48 0.46 102.096 0.138
532439 GPS-I-45 3372.197 0.014 1/245655 80 43 00.58 1.14 -13.316 0.138
532427 GPS-I-45 5693.561 0.014 1/403330 107 24 21.05 0.67 72.032 0.138
GPS-I-45 GPS-I-93 2865.593 0.028 1/102484 210 02 54.28 1.73 -1.797 0.201
GPS-I-45 GPS-I-92 3007.665 0.028 1/105652 209 40 44.25 1.65 -10.753 0.201
532448 GPS-I-47 6714.643 0.023 1/290546 208 19 54.71 0.55 110.705 0.177
532439 GPS-I-47 3446.912 0.015 1/226333 82 38 07.00 1.49 -4.707 0.177
532427 GPS-I-47 5810.844 0.016 1/357738 108 06 00.35 0.86 80.641 0.177
GPS-I-47 GPS-I-95 2610.470 0.034 1/76110 209 30 52.57 2.04 -23.012 0.271
GPS-I-47 GPS-I-94 2753.351 0.034 1/80235 209 35 31.13 1.95 -15.358 0.271
GPS-I-47 GPS-I-94 2753.351 0.034 1/80235 209 35 31.13 1.95 -15.358 0.271
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC
1 . Sai số trung phương trọng số đơn vị. mo = 1.000
2 . Sai số vị trí điểm:
Lớn nhất : (GPS-I-43). mp = 0.050(m).
Nhỏ nhất : (GPS-I-45). mp = 0.023(m).
3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh :
Lớn nhất : (GPS-I-48---GPS-I-95). mS/S = 1/ 66796
Nhỏ nhất : (532448---GPS-I-93). mS/S = 1/ 439076
4 . Sai số trung phương phương vị cạnh :
Lớn nhất : (532439---GPS-I-43). m = 2.72"
Nhỏ nhất : (532448---GPS-I-92). m = 0.40"
5 . Sai số trung phương chênh cao :
Lớn nhất : (GPS-I-48---GPS-I-95). mh= 0.279(m).
Nhỏ nhất : (532448---GPS-I-45). mh= 0.138(m).
6 . Chiều dài cạnh :
Lớn nhất : (532448---GPS-I-90). Smax = 10286.95m
Nhỏ nhất : (GPS-I-48---GPS-I-95). Smin = 2537.50m
Trung bình : Stb = 4780.26m
---------------------------------------------------------
Ngày tháng năm 2018
Người thực hiện đo :Bùi Văn Trường
Người xử lý số liêu :Hoàng Xuân Long
Kết quả được biên tập bằng phần mềm DPSurvey
----------------------ooo0ooo ------------------------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ung_dung_cong_nghe_tin_hoc_va_may_rtk_sq_gnss_than.pdf