Khóa luận Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần dệt may Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ CAO THỊ BÍCH NGỌC Niên khóa: 2014 - 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂN

pdf145 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần dệt may Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
G VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Sinh viên thực hiện: Cao Thị Bích Ngọc Lớp: K48B KTDN Niên khóa: 2014 – 2018 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc Huế, 05/2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc Lời Cám ƠnTrải qua thời gian học tập tại Trường Đại Học Kinh Tế Huế, tôi đãnhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô giáo. Nhândịp hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, với tất cả sự trân trọng, cho phéptác giả được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất đến: Cácthầy cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là các thầy cô trongkhoa Kế Toán – Kiểm Toán đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức chotôi trong suốt thời gian vừa qua. Đặc biệt cho tôi gửi lời cảm ơn chânthành nhất đến cô giáo Phạm Thị Bích Ngọc, người đã trực tiếp tận tìnhhướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thànhkhóa luận này. Xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các anh chị ởCông ty Cổ phần Dệt May Huế đã hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiệnthuận lợi, cung cấp tài liệu cần thiết cho tác giả trong quá trình thựctập tại Công ty. Cuối cùng, tác giả muốn bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tớigia đình, bạn bè và người thân đã cổ vũ, động viên tinh thần cho tôitrong suốt thời gian qua. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiếnthức và năng lực bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưanhiều nên không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận đượcnhững ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn để khóaluận được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!Huế, tháng 05 năm 2018Sinh viên thực hiện Cao Thị Bích Ngọc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài..........................................................................................1 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................2 6. Kết cấu đề tài...............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.4 1.1 Tổng quan về Thuế ...................................................................................................4 1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................4 1.1.2 Đặc điểm.................................................................................................................5 1.1.3 Chức năng của thuế ................................................................................................5 1.2 Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp .....................................................7 1.2.1 Thuế Giá trị gia tăng ...............................................................................................7 1.2.2 Thuế Thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ....................................................................................................................37 2.1. Giới thiệu khái quát chung về Công ty Cổ phần Dệt May Huế .............................37 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ................37 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................38 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ..................................39 Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế .................................39 2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán Công ty Cổ phần Dệt May Huế .................................43 2.1.6. Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế qua 3 năm (2015-2017)....47 2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Cố Phần Dệt May Huế ........................................................................................................................56 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT..............................................................56 2.2.2 Thuế Thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................99 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỐ PHẦN DỆT MAY HUẾ ...........................................................120 3.1 Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty ..................................120 3.1.1 Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán tại công ty ....................................120 3.1.2 Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty ...............122 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................127 1. Kết luận....................................................................................................................127 2. Kiến nghị .................................................................................................................128 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................129 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ...............................47 giai đoạn 2015-2017 ......................................................................................................47 Bảng 2.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của CTCP Dệt May Huế giai đoạn 2015-2017 .......................................................................................................................................51 Bảng 2.3 . Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP Dệt May Huế giai đoạn 2015-2017......................................................................................................................54 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc DANH MỤC BIỂU Biểu số 2.1 Hóa đơn GTGT số 0004904, ngày 15/12/2017..........................................61 Biểu số 2.2 Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào tháng 12/2017..................................63 Biểu 2.3 Sổ cái TK 1331 tháng 12 năm 2017 nghiệp vụ 1............................................64 Biểu số 2.4 Sổ chi tiết TK 1331 tháng 12 năm 2017 nghiệp vụ 1.................................65 Biểu số 2.5 Hợp đồng kinh tế số 25 ..............................................................................67 Biểu số 2.6 INVOICE #21755497................................................................................68 Biểu số 2.7 Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan).................................................69 Biểu số 2.8 Sổ cái TK 33312 Thuế GTGT hàng Nhập khẩu nghiệp vụ 2.....................71 Biểu số 2.9 Sổ chi tiết TK 33312 nghiệp vụ 2 ..............................................................72 Biểu 2.10 Giấy nộp tiền vào Kho bạc nhà nước............................................................73 Biểu số 2.11 : Hóa đơn tiền điện tháng 12/2017 ...........................................................75 Biểu số 2.12 Sổ cái TK 1331 khi nhập nghiệp vụ 3 ......................................................77 Biểu số 2.13 Sổ chi tiết TK 1331 sau khi nhập nghiệp vụ 3 .........................................78 Biểu số 2.14 Hóa đơn GTGT bán ra trong nước số 0000788 Nghiệp vụ 1..................81 Biểu số 2.15 Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra tháng 12/2017 .....................................82 Biểu số 2.16 Sổ cái TK 3331 khi nhập nghiệp vụ bán hàng 1 ......................................84 Biểu số 2.17 Sổ chi tiết TK 3331 khi nhập nghiệp vụ bán hàng 1 ................................85 Biểu số 2.18 Commercial Invoice nghiệp vụ bán hàng 2..............................................87 Biểu số 2.19 Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan)................................................88 Biểu 2.20 Tờ khai thuế Giá trị gia tăng (GTGT)...........................................................93 Biểu số 2.21 Giấy đề nghị hoàn trả thu ngân sách nhà nước ........................................97 Biểu số 2.22 Quyết định về việc hoàn thuế GTGT .......................................................98 Biểu số 2.23 Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .....................................103 Biểu số 2.24 Tờ khai quyết toán thuế TNDN..............................................................109 Biểu số 2.25 Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước...................................................114 Biểu số 2.26 Giấy đề nghị chi tiền nộp thuế TNDN 2017 ..........................................116 Biểu số 2.27 Sổ cái TK 3334 .......................................................................................118 Biểu số 2.28 Sổ chi tiết TK 3334 ................................................................................119 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán thuế GTGT đầu vào ........................Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế GTGT đầu ra...........................Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ........Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại ...........................................................36 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế............................42 Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế năm 2018 .....44 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính .........................................................45 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Giao diện khởi động phần mềm kế toán Bravo 7.0........................................62 Hình 2.2 Giao diện phần mềm kế toán Bravo 7.0 .........................................................62 Hình 2.3 Màn hình nhập liệu nghiệp vụ 2 trên phần mềm Kế toán Bravo 7.0 .............70 Hình 2.4 Màn hình nhập liệu Nghiệp vụ 2: Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu .............74 Hình 2.5 Màn hình nhập nghiệp vụ 3 vào phần mềm kế toán Bravo 7.0 ......................76 Hình 2.6 Màn hình nghiệp vụ bán hàng 1 vào phần mềm kế toán Bravo 7.0 ...............83 Hình 2.7 Màn hình nhập liệu nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu........................................89 Hình 2.8 Giao diện phần mềm HTKK 3.8.2 .................................................................91 Hình 2.9 : Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào ..............................92 Hình 2.10 : Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào ............................93 Hình 2.11 Báo có Ngân hàng về việc Hoàn thuế GTGT T12/2017 ..............................99 Hình 2.12 Giao diện phần mềm HTKK 3.8.2 .............................................................104 Hình 2.13 Tờ khai quyết toán thuế TNDN trên phần mềm HTKK 3.8.2....................105 Hình 2.14 Giấy báo nợ ngân hàng Nộp thuế TNDN 2017 ..........................................117 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp TC –KT Tài chính – kế toán HĐKD Hoạt động kinh doanh HHDV Hàng hóa dịch vụ HTKK Hỗ trợ kê khai NSNN Ngân sách nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TNCT Thu nhập chịu thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNTT Thu nhập tính thuế TSCĐ Tài sản cố định Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Sự ra đời của thuế là một điều mang tính tất yếu, bởi nó gắn liền với sự phát triển và tồn tại của Nhà nước. Đối với các quốc gia trên thế giới, thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Còn đối với những quốc gia như Việt Nam, theo thống kê của Tổng cục Thuế thì thuế chiếm tỷ trọng lớn tầm 90% Ngân sách nhà nước, đặc biệt là thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp. Trong đó thuế GTGT được xem là loại thuế tiến bộ nhất trong tất cả các loại thuế và nó có vai trò to lớn trong mọi lĩnh vực kinh tế xã hội. Trong tiến trình hội nhập, thì thuế lại có vị trí to lớn trong chiến lược toàn cầu hóa, vì thế công tác quản lý thuế không chỉ trở thành mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia mà nó còn là vấn đề quan trọng thiết yếu của mỗi doanh nghiệp. Đặc biệt, trong những năm gần đây, luật thuế luôn có nhiều thay đổi mới để phù hợp với nền kinh tế hiện nay cũng như tạo ra sự tiến bộ tích cực của nó đối với nền kinh tế. Công ty cố phần Dệt may Huế từ khi thành lập đến nay luôn đi đầu trong hoạt động kinh doanh hiệu quả nhất khu vực Thừa Thiên Huế. Những sản phẩm công ty bán ra không chỉ phục vụ cho thị trường trong nước và cả quốc tế. Trong quá trình thực tập tại công ty, dưới sự giúp đỡ tận tình của chị kế toán thuế tôi đã có cơ hội tìm hiểu quá trình làm việc thực tế của một kế toán viên, từ đó giúp tôi hiểu hơn về thực tiễn công tác kế toán tại công ty, đặc biệt là kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Qua đó tôi thấy được những lý thuyết mình học được vận dụng vào trong thực tế như thế nào. Đồng thời cũng nhận ra được những mặt hạn chế trong công tác kế toán thuế tại đơn vị. Nhận thức được vấn đề và mong muốn được nâng cao hơn nữa kiến thức và kĩ năng trong công việc, tôi đã quyết định chọn đề tài “ Thực trạng công tác Kế toán Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Dệt may Huế” 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Mục tiêu chung hệ thống hóa lại kiến thức về thuế và công tác Kế toán thuế Giá trị gia tăng, và Thu nhập doanh nghiệp để làm khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu Trên cơ sở mục tiêu chung, để làm rõ nó cần phải đạt các mục tiêu cơ sở sau đây: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 2 Tìm hiểu công tác kê khai, hạch toán về thuế GTGT và TNDN tại công ty CP Dệt may Huế Nhận xét về những ưu điểm cũng như những hạn chế để từ đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty CP Dệt may Huế 3. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng Kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty CP Dệt may Huế 4. Phạm vi nghiên cứu +Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại công ty CP Dệt may Huế, được giới hạn trong các thông số, tài liệu của công ty và các phòng ban liên quan + Phạm vi thời gian : Nghiên cứu tình hình tổng quan của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây (2015 – 2016 – 2017). Nghiên cứu thực trạng công tác Kế toán thuế GTGT quý IV/2017 và TNDN năm 2017. + Phạm vi nội dung: Công tác kế toán Thuế GTGT và TNDN tại công ty CP Dệt may Huế 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu Phương pháp thu thập số liệu và các tài liệu liên quan: phương pháp này được sử dụng nhằm thu thập các chứng từ, sổ sách liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, gắn với việc thực hiện công tác kế toán thuế, gồm có các phương pháp sau: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này đƣợc sử dụng để nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài: tham khảo tại thư viện trường, tìm hiểu thông qua các văn bản Luật, Thông tư Từ đó hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế, đồng thời làm cơ sở cho việc thu thập các tài liệu cần thiết phục vụ làm đề tài. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để thu thập thông tin về tình hình doanh nghiệp, về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN cũng như làm rõ những thắc mắc trong quá trình thu thập thông qua việc trao đổi trực tiếp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 3 với kế toán trưởng và kế toán phần hành khác. Phương pháp này được thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị. Phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử: Phương pháp này được sử dụng để đưa ra những nhận xét, đánh giá về tình hình lao động, tài sản - nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trên cơ sở tính toán số liệu trong khoảng thời gian từ quá khứ đến nay, cụ thể là từ năm 2015 - 2017. Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý và phân tích số liệu: So sánh, phân tích tình hình lao động, tài sản - nguồn vốn, kết quả kinh doanh. Tiến hành xử lý, tổng hợp số liệu đối chiếu lý thuyết với thực tế để đưa ra nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty. Phương pháp kế toán: Thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra tại doanh nghiệp; ghi nhận, hạch toán theo các tài khoản đối ứng vào sổ kế toán có liên quan từ đó đối chiếu khớp đúng giữa sổ kế toán và chứng từ cũng như phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế toán thuế GTGT và thực trạng thuế TNDN 6. Kết cấu đề tài Ngoài mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, tài liệu tham khảo, kết cấu đề tài gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương I: Cơ sở lý luận về công tác Kế toán Thuế GTGT và TNDN Chương II: Thực trạng công tác Kế toán Thuế GTGT và TNDN tại công ty CP Dệt may Huế Chương III: Một số đánh giá và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kế toán Thuế GTGT và TNDN tại công ty CP Dệt may Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan về Thuế 1.1.1 Khái niệm Thuế ra đời cùng với sự ra đời và tồn tại của nhà nước, thuế đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài, do đó khái niệm về thuế cũng không ngừng được hoàn thiện. Theo Các Mác thì: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà nước, là thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay tài sản của người dân để dùng vào việc chi tiêu của Nhà nước” (Các Mác, Ăng-ghen Tuyển tập, Tập 2, Nxb. Sự thật, HN, 1961). Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước (NSNN), để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước, người đóng thuế được hưởng hợp pháp phần thu nhập còn lại”. Trên góc độ kinh tế học: “Thuế là biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế-xã hội của Nhà nước”. Qua phân tích, tìm hiểu những cách nhìn nhận về thuế của các học giả cũng như theo các góc độ khác nhau thì theo quan niệm của cá nhân có thể nhận thức chung về thuế như sau: “Thuế là một khoản thu của NSNN mà các cá nhân, tổ chức bắt buộc phải nộp theo Luật định, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chi tiêu công cộng”. (Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim Quyến, 2016). Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 5 1.1.2 Đặc điểm Thuế có những thuộc tính tương đối ổn định qua từng giai đoạn phát triển và biểu hiện thành những đặc trưng riêng của nó, qua đó giúp ta phân biệt thuế với các công cụ khác. Những đặc điểm đó là: (Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim Quyến, 2016).  Tính bắt buộc Tính bắt buộc là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế để phân biệt thuế với các hình thức động viên tài chính khác của nhà nước. Đặc điểm này cho thấy rõ những nội dung kinh tế của thuế là những quan hệ tiền tệ được hình thành một cách khách quan và có một ý nghĩa xã hội đặc biệt – việc động viên mang tính bắt buộc của nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế là một phương thức phân phối của nhà nước, theo đó một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế, mà hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của người dân.  Tính không hoàn trả trực tiếp Tính không hoàn trả trực tiếp của thuế được biểu hiện ở chỗ: thuế đươc hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua việc cung cấp các dịch vụ công cộng của nhà nước. Sự không hoàn trả trực tiếp đươc thể hiện cả trước và sau thu thuế. Trước khi nộp thuế, nhà nước không cung ứng trực tiếp một dịch vụ nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế, nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế.  Tính pháp lý cao Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao, được quyết định bởi quyền lưc chính trị của nhà nước và quyền lực ấy đươc thể hiện bằng pháp luật. 1.1.3 Chức năng của thuế Theo Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim Quyến, 2016: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 6  Chức năng huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước Ngay từ lúc phát sinh, thuế luôn luôn có công dụng là phương tiện đông viên nguồn lực cho ngân sách nhà nước. Nhờ chức năng này mà quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước được hình thành, qua đó đảm bảo cơ sở vật chất chó sự tồn tai và hoạt động của nhà nước. Chức năng tạo ra những tiền đề để nhà nước tiến hành phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm của xã hội và thu nhập quốc dân trong xã hôi. Thuế là một nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất cho ngân sách nhà nước.  Chức năng điều tiết kinh tế Chức năng điều tiết kinh tế của thuế được thực hiên thông qua viêc quy định các hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế, xây dựng chính xác các mức thuế phải nộp có tính đến khả năng của người nộp thuế, sử dụng linh hoạt các ưu đãi và miễn giảm thuế. Trên cơ sở đó, nhà nước kích thích các hoạt động kinh tế đi vào quỹ đạo chung, phù hợp lợi ích xã hội. Như vậy, bằng cách điều tiết và kích thích, chức năng điều tiết kinh tế của thuế đã được thực hiện. Giữa các chức năng huy động nguồn lực tài chính và điều tiết kinh tế có mối liên hệ với nhau. Chức năng huy động tài chính quy định sự tác động và phát triển cho chức năng điều tiết kinh tế và ngược lại. Chức năng huy động tài chính tăng lên đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước giúp nhà nước tác động một cách sâu rộng đến quá trình phát triển kinh tế xã hội. Điều này tạo tiền đề tăng thêm thu nhập cho các doanh nghiệp và các tầng lớp dân cư. Cùng với sự thống nhất đó, giữa hai chức năng này của thuế cũng không loại trừ những mâu thuẫn. Sự tăng cường chức năng huy động tài chính làm cho mức thu nhập của nhà nước tăng lên. Điều đó đồng nghĩa với việc mở rộng khả năng của nhà nước trong việc thực hiện các chương trình an sinh xã hội, góp phần phát triển kinh tế. Mặt khác, việc tăng cường chức năng huy động nguồn lực quá mức sẽ tạo gánh nặng thuế và hậu quả của nó là giảm động lực phát triển kinh tế và gây xói mòn vai trò điều tiết kinh tế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 7 1.2 Thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp 1.2.1 Thuế Giá trị gia tăng 1.2.1.1 Căn cứ pháp lý Căn cứ luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn chi tiết thi hành luật thuế GTGT và Nghị định 209/2013/ NĐ-CP; Thông tư 219/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 219/2013/TT-BTC và thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ tài chính; Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính. 1.2.1.2 Khái niệm Theo quy định điều 02, Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008: “ Thuế Giá trị gia tăng là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng” Như vậy có thể hiểu, thuế GTGT tính trên phần giá trị mới được tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu trong quá trình sản xuất kinh doanh không tạo ra giá trị tăng thêm cho sản phẩm thì tổ chức, doanh nghiệp không phải nộp thuế GTGT. Thuế GTGT là một loại thuế tiên tiến của nước ta, đã khắc phục được hiện tượng thuế chồng lên thuế của thuế doạnh thu. 1.2.1.3 Đặc điểm Thuế gián thu: Đối tượng nộp thuế là tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh và người chịu thuế là người tiêu dùng. Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn: Thuế đánh vào tất cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng, nó chỉ đánh vào giá trị tăng thêm. Tính trung lập: Thuế không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 8 Lũy thoái so với thu nhập: Dù người có thu nhập cao hay thấp thì đều chịu một mức thuế giống nhau nếu mua cùng một loại hàng hóa dịch vụ. 1.2.1.4 Vai trò  Thuế GTGT không gây ra hiện tượng thuế trùng thuế giúp cho giá cả hàng hóa dịch vụ được xác định hợp lý và chính xác hơn. Góp phần ổn định giá cả, khuyến khích và mở rộng sản xuất, lưu thông hàng hóa.  Thuế GTGT góp phần hình thành khoản thu ổn định cho ngân sách nhà nước.  Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và được khấu trừ hoặc hoàn lại số thuế GTGT của các yếu tố đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá bán đẩy mạnh xuất khẩu.  Thuế GTGT góp phần tăng cường công tác hạch toán kế toán, thúc đẩy việc mua bán có đầy đủ hóa đơn chứng từ. 1.2.1.5 Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, nộp thuế GTGT  Đối tượng chịu thuế Đối tượng chịu thuế là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng, kinh doanh ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT. (Trích từ Điều 3 của luật 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 )  Đối tượng không chịu thuế Gồm có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Điều 5 luật 13/2008/QH12 hiệu lực từ ngày 01/01/2009 như sau: - Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm trồng rừng), chăn nuôi, thủy sản, đánh bắt chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. - Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, - Tưới tiêu, cày bừa, nạo vét kênh, mương phục vụ sản xuất nông nghiệp, dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 9 - Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối I ốt (thành phần chính NaCl). - Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. - Chuyển quyền sử dụng đất. - Bảo hiểm: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tai nạn con người, bảo hiểm người học và các dịch vụ bảo hiểm liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; tái bảo hiểm. - Hoạt động tài chính bao gồm dịch vụ cấp tín dụng, hoạt động cho vay riêng lẻ, kinh doanh chứng khoán, chuyển nhượng vốn, bán nợ, kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ tài chính phát sinh, - Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi. - Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ. - Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên cây xanh, đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. - Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. - Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật. - Phát sóng truyền thanh truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước - Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách in bằng tiếng dân tộc thiểu số, tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, in tiền. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 10 - Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố...iên tai, dịch bệnh và hỏa hoạn không được bồi thường. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 28 - Các khoản chi phí khấu hao sau: + Khấu hao đối với TSCĐ không sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hóa + Khấu hao đối với TSCĐ không có giấy tờ minh chứng thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (Trừ TSCĐ thuê tài chính) + Chi khấu hao đối với TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán, trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành + Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của BTC về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ + Phần trích khấu hao tương đương với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở từ 9 chỗ ngồi trở xuống mua từ ngày 01/01/2009 (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch, khách sạn); phần trích khấu hao đối với TSCĐ là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch. - Phần chi vượt mức tiêu hao nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng đối với một số hàng hóa đã được nhà nước ban hành định mức - Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty TNHH một thành viên; thù lao cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh. - Phần chi trang phục cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ; phần chi bằng tiền cho người lao động vượt quá 5 triệu/ người/ năm - Chi sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. - Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ lao động. Khoản chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo quy định pháp luật hiện hành. - Phần chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội (các hiệp hội này được thành lập theo quy định của pháp luật) vượt mức quy định của hiệp hội Trư ờ g Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 29 - Phần chi phí thuế TSCĐ vượt mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước - Phần chi phí trả lãi vay tiền vốn SXKD của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm vay. - Các khoản chi không đúng đối tượng: Chi tài trợ cho giáo dục, chi tài trợ cho y học, làm nhà tình nghĩa,.. - Và các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được quy định cụ thể tại mục 2, Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC Thu nhập khác Thu nhập khác là khoản thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế mà khoản thu này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán theo hướng dẫn tại chương IV, thông tư 78/2014/TT-BTC - Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo hướng dẫn tại chương V, thông tư 78/2014/TT-BTC - Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, thu nhập từ chuyển nhượng quyền thực hiện dự án, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản. - Lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kì của hoạt động SXKD, không bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ - Và các khoản thu nhập khác được trình bày cụ thể tại điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC và điều 5, Thông tư 96/2015/TT-BTC Thu nhập được miễn thuế bao gồm - Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã - Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 30 - Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kì sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam Và các thu nhập miễn thuế khác được quy định tai Điều 8 thông tư 78/2014/TT- BTC và Điều 6, Thông tư 96/2015/TT-BTC Chuyển lỗ Lỗ phát sinh trong kì tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang Doanh nghiệp được chuyển lỗ toàn bộ và liên tục vào thu nhập không quá 5 năm tiếp sau năm phát sinh lỗ Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong một năm thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo Số lỗ do doanh nghiệp xác định theo quy định của luật thuế (không theo luật kế toán) 1.2.2.6 Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN (1) Kê khai thuế Theo thông tư 151/2014/TT-BTC nên từ ngày 15/11/2014 kế toán không phải nộp tờ khai tạm tính từng quý nữa mà từ quý 4 năm 2014 trở đi thì kế toán chỉ cần tạm tính và nộp thuế TNDN mà không cần phải nộp tờ khai tạm tính Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan trực tiếp quản lý. Các loại khai thuế TNDN: Khai theo từng lừng phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác. (2) Nộp thuế (Theo điều 12, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 31 Địa điểm nộp Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. Thời hạn nộp Trường hợp đơn vị tự khai, tự nộp thì thời hạn nộp thuế TNDN chậm nhất là: - Thời hạn tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế - Thời hạn nộp thuế theo quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Theo điều 17, Thông tư 151/2014/TT-BTC Nếu tổng số thuế tạm nộp của các quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền phạt chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên. Số tiền nộp chậm được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý IV Nếu tổng số thuế tạm nộp của các quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp nộp chậm so với quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán năm) thì tính tiền nộp chậm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán. (3) Quyết toán thuế Trư ờng Đ ̣i học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 32 Doanh nghiệp khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính. Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi có trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng tỷ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. 1.2.2.7 Kế toán thuế TNDN Kế toán thuế TNDN hiện hành (1) Chứng từ kế toán - Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT, 01-5/GTGT, Tờ khai 06/GTGT. - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN) - Thông báo thuế và biên lai nộp thuế. (2) Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 3334 - Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN (3) Tài khoản sử dụng Để theo dõi thuế chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán sử dụng TK 3334 và TK 8211 - TK 3334 – Thuế TNDN - TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành Kết cấu tài khoản rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 33 TK 3334 SDDK: Số thuế TNDN còn phải nộp đầu kì - Thuế TNDN đã nộp - Thuế TNDN tạm phải nộp trong kỳ lớn hơn số thuế phải nộp được xác định khi kết thúc năm tài chính Số thuế TNDN phải nộp SDCK: Số thuế TNDN nộp thừa Số thuế TNDN còn phải nộp. TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 34 ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinn doanh”. (4) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3 Quy trình hạch toán kế toán thuế TNDN hiện hành  Kế toán thuế TNDN hoãn lại (1) Chứng từ kế toán - Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế - Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả. (2) Sổ sách kế toán - Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN Trư ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 35 (3) Tài khoản kế toán Để theo dõi chi phí thuế TNDN hoãn lại, kế toán sử dụng TK 347 và TK 8212. TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại. Kết cấu TK 347 SDĐK: Số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đầu kỳ. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm (hoàn nhập) trong kỳ. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong kỳ. TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm); - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm); - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm); - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 36 - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” sinh trong năm); - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. (4) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 2.1. Giới thiệu khái quát chung về Công ty Cổ phần Dệt May Huế 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế Công ty Cổ phần Dệt May Huế tiền thân là Công ty Dệt May Huế và là đơn vị thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Ngày 29/03/1988, dây chuyền kéo sợi đầu tiên khánh thành và đưa vào hoạt động, đây là dấu mốc lịch sử của nhà máy Sợi Huế và ngày này cũng trở thành ngày truyền thống của Công ty cổ phần Dệt May Huế. Tháng 02/1994, chuyển đổi tổ chức của nhà máy Sợi Huế thành Công ty Dệt Huế theo quyết định số 140/QĐ-TCLĐ, do Nhà máy Sợi Huế tiếp nhận thêm Nhà máy Dệt Thừ Thiên Huế. Tháng 05/2000, do yêu cầu hoạt động sản xuất, công ty Dệt Huế được đổi tên thành Công ty Dệt May Huế theo quyết định số 29/QĐ-HĐQT ngày 18/08/2000 của Tổng Công ty Dệt May Việt Nam. Tháng 04/2002, công ty Dệt May Huế tiếp nhận và xác nhập công ty May xuất khẩu Thừa Thiên Huế, chuyển giao thành lập thêm một đơn vị thành viên là Nhà máy May II. Ngày 17/11/2005: Công ty Dệt May Huế chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần do nhu cầu đổi mới và phát triển doanh nghiệp, chuyển tên Công ty Dệt May Huế thành Công ty cổ phần Dệt May Huế theo Quyết định số 169/2004/QĐ- BCN. Từ năm 2009 đến nay, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã có nhiều bước phát triển vượt bậc, tiếp nhận lại toàn bộ mặt bằng nhà xưởng, thiết bị, lao động của Quinmax, góp vốn xây dựng Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát, Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 38 Một số thông tin về công ty: - Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ - Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY - Tên viết tắt: HUEGATEX - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 3300100628 - Mã số thuế: 3300100628 - Vốn điều lệ: 100,000,000,000 (Một trăm tỷ đồng ). - Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước – P.Thủy Dương – TX.Hương Thủy – TT Huế - Điện thoại: 0234.3864337 - 0234.3864957 Fax: 0234.864338 - Website: - Mã cổ phiếu: HDM - Đại diện: Ông Nguyễn Bá Quang – Chủ tịch HĐQT – Tổng Giám đốc - Logo: 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ phần Dệt May Huế là đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm: - Sản phẩm sợi TC, sợi PE và sợi Cotton - Sản phẩm Diệt- Nhuộm. - Sản phẩm may: Quần áo nam nữ, quần áo trẻ em và các loại sản phẩm may mặc khác làm từ vải dệt kim và dệt. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 39 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dệt May Huế 2.1.3.1. Chức năng Sản xuất kinh doanh trong nước và xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng sợi, vải, các sản phẩm may mặc các loại; nguyên phụ liệu, các thiết bị ngành dệt may Công ty được phép huy động vốn và sử dụng vốn của các đơn vị kinh tế, các thành phần kinh tế, kể cả công nhân viên chức để phát triển sản xuất kinh doanh dưới các hình thức:  Liên doanh hợp tác đầu tư cổ phần theo đúng pháp luật  Mở cửa hàng, đại lý giới thiệu và bán sản phẩm  Đặt chi nhánh văn phòng đại diện ở các địa phương trong và ngoài nước. 2.1.3.2. Nhiệm vụ Là đơn vị sản xuất kinh doanh xuất, nhập khẩu trực tiếp, hạch toán kinh tế độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty bảo toàn và phát triển nguồn vốn được huy động từ các cổ đông và các tổ chức kinh tế phát triển. Thực hiện các nghĩa vụ, chính sách kinh tế và pháp luật của Nhà nước. Thực hiện phân phối lao động trên cơ sở sản xuất kinh doanh hiệu quả, đảm bảo việc làm, chăm lo cải thiện đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế Công ty Cổ phần Dệt May Huế được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, trong đó chủ tịch hội đồng quản trị là người đứng đầu và chịu trách nhiệm cao nhất. Tổng giám đốc chỉ đạo trực tiếp sản xuất và được sự tham mưu giúp đỡ của các phó tổng giám đốc và trưởng các phòng ban. - Tổng giám đốc: là người đứng đầu, chỉ huy cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; trực tiếp phụ trách phòng Tài chính - Kế toán. - Giám đốc điều hành: chịu trách nhiệm điều hành các khối sản xuất, kỹ thuật và nội chính hoạt động theo đúng kế hoạch hoạt động của công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 40 - Phó tổng giám đốc: là người giải quyết những công việc được Tổng giám đốc ủy quyền, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật về những việc mình giải quyết. Phó tổng giám đốc phụ trách chỉ đạo các phòng ban và các đơn vị sản xuất trong công ty. - Phòng kinh doanh : tham mưu phương án kinh doanh tiêu thụ hàng nội địa. Tổ chức sản xuất, khai thác hàng may mặc phát triển thị trường nội địa theo đúng định hướng. - Phòng Kỹ thuật – Đầu tư : Có chức năng xây dựng triển khai chiến lược đầu tư tổng thể và lâu dài, xây dựng kế hoạch đầu tư mua sắm, sửa chữa thiết bị phụ tùng, lắp đặt thiết bị. - Phòng quản lý chất lượng: tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty về các giải pháp để thực hiện tốt công tác kỹ thuật trong từng công đoạn sản xuất, quản lý định mức tiêu hao nguyên phụ liệu. Xây dựng mục tiêu chiến lược chất lượng chung trong toàn Công ty. - Phòng kế hoạch XNK : khai thác thị trường, lựa chọn khách hàng; tham mưu cho Ban giám đốc về chiến lược hoạt động trong tương lai, xác định mục tiêu hoạt động SXKD để đạt hiệu quả cao nhất. Xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý, năm trên cơ sở năng lực hiện có. Tổ chức tiếp nhận vật tư, tổ chức sản xuất. - Phòng Tài chính - Kế toán: tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với quy mô nhiệm vụ SXKD của công ty; tổ chức ghi chép, tính toán,phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản - nguồn vốn và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Phòng nhân sự: Tham mưu về công tác quản lý lao động, an toàn lao động, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty. - Trạm Y tế : Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc và Giám đốc điều hành, có chức năng chăm sóc sức khỏe cán bộ, công nhân viên trong Công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 41 - Ban đời sống : Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc và Giám đốc điều hành, phụ trách về công tác phục vụ bữa cơm công nghiệp cho CBCNV. - Ban bảo vệ : Giám sát nội quy ra vào Công ty, tổ chức đón tiếp khách hàng đến giao dịch tại công ty, kiểm tra giám sát ghi chép chi tiết khách hàng và hàng hóa, vật tư ra vào Công ty. Bảo vệ tài sản Công ty, kiểm tra giám sát công tác phòng cháy chữa cháy, công tác bảo vệ quân sự đáp ứng một cách nhanh nhất khi tình huống xấu xảy ra. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 42 (Nguồn: Phòng nhân sự) Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế TỔNG GIÁM ĐỐC Trưởng Ban Bảo vệ Trưởng phòng Kinh doanh Giám đốc Nhà máy Sợi P.TGĐ Khối May P.TGĐ Dệt Nhuộm GĐĐH Kỹ thuật Đầu tư P.TGĐ Nội chính P.TGĐ Phụ trách Sợi Trưởng phòng Nhân sự Trưởng phòngKỹ thuật Đầu tư Giám đốc Nhà máy Dệt Nhuộm Trưởng phòng Kế hoạch XNK May Trưởng phòng Điều hành May Giámđốc Nhà máy May 1 Giámđốc Nhà máyMay 2 Giámđốc Nhà máy May 3 Trưởng phòng Quản lý chất lượng Trưởng phòng Tài ChínhKế toán Giám đốcXí nghiệp Cơ Điện Trưởng Trạm Y tế Trưởng Ban Đời sống Cửa hàng KD giới thiệu SP Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 43 2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán Công ty Cổ phần Dệt May Huế 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán và điều hành mọi hoạt động của bộ máy kế toán tại đơn vị, là người có trách nhiệm kiểm soát giám sát việc thực hiện các nghiệp vụ kinh tế tài chính và phân tích tình hình tài chính của đơn vị đồng thời là người tham mưu, hỗ trợ đắc lực cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định ngắn hạn và chịu trách nhiệm về số liệu kế toán trước trách nhiệm của lãnh đạo cấp trên. Trưởng phòng có nhiệm vụ phụ trách chung phòng Tài chính - Kế toán, chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về mọi hoạt động kinh tế, có trách nhiệm kiểm tra giám sát công tác kế toán của phòng, hướng dẫn chỉ đạo các kể toán viên thực hiện theo yêu cầu quản lý cũng như những quy định, chuẩn mực kế toán ban hành. Phó phòng có nhiệm vụ phụ trách kiểm tra, giám sát và đôn đốc kế toán ngân hàng, kế toán công nợ và kế toán doanh thu tính chính xác và kịp thời. Nhiệm vụ của các chuyên viên còn lại sẽ thực hiện các công việc: – Kế toán tiền gửi ngân hàng, tiền vay – Kế toán tiền mặt – Kế toán công nợ tạm ứng – Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản – Kế toán tài sản cố định và công cụ dụng cụ đang dùng – Kế toán công nợ phải trả người bán – Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ – Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm – Kế toán thành phẩm, hàng hóa – Kế toán doanh thu và công nợ phải thu khách hàng – Kế toán công nợ phải thu, phải trả khác – Kế toán thuế – Thủ quỹ – Kế toán tổng hợp – Kế toán lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 44 Quan hệ trực tuyến: Quan hệ gián tiếp: Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế năm 2018 Kế toán Công nợ phải trả người bán Kế toán Tổng hợp Kế toán Tiền gửi Ngân hàng, tiền vay Kế toán Doanh thu, công nợ phải thu người mua Thủ quỹKế toán Phải thu, Phải trả khác Kế toán Giá thành Kế toán Tài sản cố định, CCDC Kế toán Thuế Kế toán Nguyên vật liệu Kế toán Lương, BHXH Kế toán Đầu tư Xây dựng cơ bản Kế toán Thành phẩm Kế toán Tiền mặt Kế toán công nợ Tạm ứng TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÓ PHÒNG Nguồn: (Phòng Nhân sự) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 45 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty  Chế độ kế toán: Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2015, Công ty đã áp dụng Thông tư 200 thay cho Chế độ Kế toán Doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính. Hình thức kế toán áp dụng Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ dựa trên máy tính. Phần mềm kế toán mà Công ty đang sử dụng là phần mềm Bravo 7.0: Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối kỳ (tháng, quý, năm) Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI SỔ KẾ TOÁN Sổ tổng hợp Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN BRAVO 7.0 MÁY VI TÍNH Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 46 Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.  Các chính sách kế toán áp dụng Niên độ kế toán: từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ). Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp. Phương pháp tính giá thành sản phẩm: phương pháp định mức. Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 47 2.1.6. Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế qua 3 năm (2015-2017) 2.1.6.1 Tỉnh hình lao động trong 3 năm 2015 - 2017 Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2015-2017 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2016/2015 Năm 2017/2016 Số lượng Tỷ trọng (%) Số lượng Tỷ trọng (%) Số lượng Tỷ trọng (%) Số lượng +/- (%) Số lượng +/- (%) Tổng số lao động 3,872 100 3,971 100 4,115 100 99 2.56 144 3.62 1. Phân theo tính chất sản xuất - Lao động trực tiếp 3,358 86.73 3,461 87.16 3,621 87.99 103 3.07 160 4.62 - Lao động gián tiếp 514 13.27 510 12.84 494 12.01 -4 -0.78 -16 -3.13 2. Phân theo trình độ - Đại học 220 5.68 238 5.99 255 6.19 18 8.18 17 7.14 -Cao đẳng, trung cấp 294 7.59 272 6.85 239 5.82 -22 -7.48 -33 -12.13 - Lao động phổ thông 3,358 86.73 3,461 87.16 3,621 87.99 103 3.07 160 4.62 3. Phân theo giới tính - Nữ 2,636 68.08 2,687 67.67 2,712 65.91 51 1.93 25 0.93 - Nam 1,236 31.92 1,284 32.33 1,403 34.09 48 3.88 119 9.27 ( Nguồn : Phòng nhân sự) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 48 Qua bảng số liệu trên, ta có thể thấy công ty đang mở rộng quy mô sản xuất của mình, biểu hiện rõ nhất là qua 03 năm từ 2015 – 2017 số lượng công nhân tăng lên, số lượng lao động năm 2016 tăng 99 người so với năm 2015 tương ứng với tăng 2.56%. Đến năm 2017, con số ấy tiếp tục tăng thêm 144 người tức tăng 3.62%. Trong việc tổ chức lao động phù hợp với tính chất sản xuất, quy mô và yêu cầu của nhà máy nhằm nâng cao năng suất lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực mà công ty có những sự phân bố, tuyển dụng như sau: - Theo tính chất sản xuất, số lượng lao động trực tiếp và gián tiếp có sự biến động nhẹ qua 03 năm. Do tính chất là ngành sản xuất nên quy mô nhà máy, nhà xưởng và máy móc tương đối lớn nên số lượng lao động tham gia trực tiếp liên quan đến những bộ phận này là chủ yếu. Lao động gián tiếp thông qua các công việc điều hành, quản lý và văn phòng chiếm số ít hơn. Cụ thể năm 2015, số lượng lao động trực tiếp là 3,358 người nhưng đến năm 2016, con số này tăng lên 3,461 tương ứng tăng 87,16%. Đến năm 2017, tiếp tục tăng thêm 160 công nhân, nâng tỷ lệ tăng thêm 4.62%. Điều này một phần phản ánh được sự tăng lên trong quy mô sản xuất tại các phân xưởng. Bên cạnh đó, lao động gián tiếp lại có xu hướng giảm đi. Vào năm 2016, số lượng lao động gián tiếp giảm 0.78% so với năm 2015. Đến năm 2017, số lượng lao động trực tiếp là 494 người, tức giảm 3.13% so với năm 2016. Điều này là do sự biến động nội bộ trong tổ chức, người lao động đến tuổi về hưu và do sự tiến bộ của những máy móc, kỹ thuật và phần mềm nên khổi lượng công việc văn phòng được giảm đi đáng kể. - Theo trình độ, vì đặc điểm sản xuất nên số lượng công nhân lao động phổ thông chiếm tỷ lệ cao trong tổng số lao động, luôn trên 80%. Qua bảng số liệu trên ta thấy, số lượng công nhân năm 2015 là 3,358 người nhưng đến năm 2016 đã tăng thành 3,461 người, tương ứng tăng 3.07%. Và đến năm 2017, con số này đã tăng thành 4,62%. Lực lượng lao động có bằng Đại học cũng tăng lên đáng kể. Cụ thể qua 03 năm, lao động ở bậc này là 238 người năm 2016 tăng 8.18% so với năm 2015. Và đến năm 2017 là 255 người, tăng 7.14%. Trình độ Trung cấp, Cao đẳng có sự giảm nhẹ. Năm 2016, lao động có bằng hạng này chỉ còn 272 người, giảm 7.48% và đến năm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 49 2017 lại giảm 12.13% so với năm trước. Điều này chứng tỏ, song song với việc mở rộng lực lượng tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất thì công ty cũng không ngừng nâng cao trình độ cho lực lượng cán bộ công nhân viên, tuyển dụng nhiều lao động có chất lượng cao, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của trình độ sản xuất lẫn trình độ điều hành, quản lý. - Xét theo giới tính, số lao động nam và nữ của công ty chênh nhau không nhiều vào năm 2015 và 2016. Cụ thể như sau: Năm 2016, số lượng lao động nam là 1,284 người, tăng 3,88% so với năm 2015. Số lượng lao động nữ cũng tăng 1.93% so với năm 2015. Đến năm 2017, số lượng lao động nữ tăng 0.93% nhưng số lượng lao động nam lại tăng đến 9.27% so với năm trước. Tuy nhiên nhìn chung, tốc độ tăng của lao động nam cao hơn tốc độ tăng của lao động nữ. Có thể là do tính chất công việc ngày càng đòi hỏi cao sức nặng lẫn khả năng chịu được áp lực cao trong công việc nên công ty đang có xu hướng tăng lên về số lao động nam. Ngoài ra, công ty kinh doanh sản xuất Dệt và May nên lao động nữ có trình độ tay nghề khéo léo vẫn đang được tiếp tục tuyển dụng để đáp ứng hơn nữa ngày càng cao tính chất của công việc. Như vậy, qua bảng số liệu 03 năm từ 2015 – 2017, có thể thấy quy mô và số lượng lao động của công ty ngày càng được cải thiện và có chiều hướng đi lên. Điều này hứa hẹn...+B5+B6 +B7) B1 13.496.574.139 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 11.324.872.874 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 1.572.211.745 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 599.489.520 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11) B8 15.525.630.133 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 5.427.939.000 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 10.097.691.133 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 0 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 48.357.884.686 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 48.357.884.686 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14 0 C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh C 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 48.357.884.686 2 Thu nhập miễn thuế C2 3.633.443.659 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 0 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 0 3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 111 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 44.724.441.027 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 44.724.441.027 6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 0 6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 44.724.441.027 6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0 + Thuế suất không ưu đãi khác (%) C9a 0 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 8.944.888.205 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0 9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0 9.2 + Số thuế TNDN được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 0 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 0 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 8.944.888.205 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 8.944.888.205 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 8.944.888.205 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 7.800.000.000 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 7.800.000.000 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 112 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 1.144.888.205 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 1.144.888.205 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) G2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 0 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 1.788.977.641 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) I (644.089.436) L. Gia hạn nộp thuế (nếu có) [L1] Đối tượng được gia hạn [L2] Trường hợp được gian hạn nộp thuế TNDN theo: [L3] Thời hạn được gian hạn: [L4] Số thuế TNDN được gia hạn: [L5] Số thuế TNDN không được gia hạn: M. Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN (trường hợp ke khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế) [M1] Số ngày nộp chậm ngày, từ ngày 01/02/2018 đến ngày [M2] Số tiền chậm nộp: I. Ngoài các Phụ lục của tờ khai, chúng tôi gửi kèm các tài liệu sau: Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài Liệu đã kê khai. Ngày 20 tháng 03 năm 2018 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ HOẶC ĐẠI DIỆN NỘP THUẾ Nguyễn Bá Quang (5) Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 113 (6) Nộp thuế TNDN Hàng quý sau khi tính được số thuế TNDN quý, kế toán sẽ thực hiện nộp số tiền thuế tạm tính từng quý bằng cách nộp tiền điện tử qua ngân hàng theo giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Hạn cuối nộp tiền thuế là ngày thứ 30 của quý tiếp theo. Sau khi nhận được giấy báo nợ kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 3334 Có TK 112 Ví dụ: Ngày 30/01/2018 công ty tiến hành nộp tiền thuế tạm tính quý 4 năm 2017 số tiền 2.400.000.000 đồng. (Số tiền này là do kế toán thuế căn cứ vào số tiền thuế TNDN phải nộp của năm trước để ước tính) Nợ TK 3334 2.400.000.000 Có TK 112 2.400.000.000 Cuối năm tài chính kế toán tiến hành quyết toán thuế TNDN, lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, thông qua giấy nộp tiền tạm tính mỗi quý kế toán xác định số thuế TNDN còn phải nộp bổ sung cho nhà nước. Nếu tổng số thuế tạm nộp của quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp số tiền phạt nộp chậm đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên đó. Số tiền chậm nộp được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 114 Biểu số 2.25 Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Mẫu số C1-02/NS Mã hiệu: HUE192418 Tiền mặt [ ] Chuyển khoản [X] Số 0000331 Không ghi vào khu vực này (Đánh dấu X vào ô tương ứng) Người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Mã số thuế: 3300100628 Địa chỉ:122 Dương Thiệu Tước – Thủy Dương – Hương Thủy Tỉnh TP: Thừa Thiên Huế Người nộp thay Mã số thuế: Địa chỉ: Huyện: Tỉnh, TP: Đề nghị NH (KBNN): Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam hoặc thu tiền mặt để trích TK số: 113000020492 Nộp vào cho NSNN [X TK tạm thu (1)[ ] TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT (2) [ ] Tại KBNN: KBNN Hương Thủy - Thừa Thiên Huế Tỉnh,TP: Tỉnh Thừa Thiên Huế Mở tại NHTM ủy nhiệm thu: Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền (3): Kiểm toán NN [ ] Thanh tra TC [ ] Thanh tra CP [ ] CQ có thẩm quyền khác [ ] Tại cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế huyện Quảng Điền Mã CQ thu: 1056369 Tờ khai HQ số (1) ngày: Loại hình XNK (1): Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN Phần dành cho NH ủy Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 115 nhiệm thu/KBNN ghi khi thu tiền STT Nội dung các khoản nộp NS Số tiền Mã NDKT Mã chương 1 Thuế thu nhập DN từ hoạt động sản xuất kinh doanh (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí); kỳ 12/2017; ghi chú: Nộp theo quyết toán TNDN 2017 1.084.447.437 1052 558 Tổng tiền 1.084.447.437 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một tỷ không trăm tám mươi bốn triệu bốn trăm bốn mươi bảy nghìn bốn trăm ba mươi bảy đồng PHẦN KBNN GHI Mã CQ thu: Nợ TK: Mã ĐBHC: Có TK: Mã nguồn NSNN: Người ký: Công ty Cố phần Dệt May Huế Ngày ký: 29/03/2018 08:49:12 Người ký: Tổng cục Thuế Ngày ký: 29/03/2018 08:48:45 Người ký: Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam Ngày ký: 29/03/2018 08:49:51Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 116 Biểu số 2.26 Giấy đề nghị chi tiền nộp thuế TNDN 2017 CÔNG TY CP DỆT – MAY HUẾ Phòng Tài chính Kế toán ĐỀ NGHỊ CHI TIỀN Ngày 29 tháng 03 năm 2018 Người thụ hưởng: CỤC THUẾ THỪA THIÊN HUẾ Địa chỉ: Đường Tố Hữu, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Nội dung thanh toán: Nộp thuế TNDN theo quyết toán thuế TNDN năm 2017 Hạn thanh toán: 30/01/2018 STT Chứng từ Nội dung chi Số tiềnSố hiệu Ngày tháng A B C D E 1 Tờ khai 20/03/2018 Nộp theo tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2017 Tổng số thuế còn phải nộp theo mục G1 1.144.888.205 Số dư đã nộp trong QT thuế TNDN 2016 60.440.768 Số còn phải nộp cho QT thuế TNDN 2017, trong đó 1.084.447.437 Số dư theo báo cáo tài chính 2017 839,011,089 Thuế TNDN do doanh thu 2018 tính thuế 2017 245,436,348 Tổng cộng 1,084,447,537 Số tiền bằng chữ: Một tỷ, không trăm tám mươi bốn triệu, bốn trăm bốn mươi bảy ngàn, năm trăm ba mươi bảy Kèm theo: 01 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Tổng giám đốc Nguyễn Xuân Lộc Lê Thị Bích Thủy Hồ Ngọc Lan Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 117 Căn cứ giấy nộp tiền, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm để theo dõi. Sau đó, sẽ lên mẫu sổ cái, sổ chi tiết TK 3334: Thuế TNDN Hình 2.14 Giấy báo nợ ngân hàng Nộp thuế TNDN 2017 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 118 Biểu số 2.27 Sổ cái TK 3334 CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN Năm 2017 Tài khoản: 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp TK đối ứng Tên tài khoản Phát sinh Nợ Có Dư đầu kỳ 3.772.066.447 11211-1 Tiền VN tại NH Công Thương 4.900.000.000 11212-1 Tiền VN tại NH Ngoại Thương 2.000.000.000 11217-1 Tài khoản tiền gửi VNĐ tại NH Đầu tư phát triển VN-CN Huế 3.437.331.876 33881 Phải trả, phải nộp khác - Ngắn hạn (19.236.861) 8211 Chi phí Thuế TNDN hiện hành 9.785.039.657 Tổng phát sinh 10.318.095.015 9.785.039.657 Dư cuối kỳ 3.239.011.089 Kế toán ghi sổ Ngày...tháng...năm (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 119 Biểu số 2.28 Sổ chi tiết TK 3334 CÔNG TY CỐ PHẦN DỆT MAY HUẾ Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN NĂM 2017 TÀI KHOẢN 3334 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số dư Ông-bà Ma_Dt0 Ngày Số Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 3.772.066.447 25/01 500 Nộp thuế TNDN tạm tính quý 4/2016 11217-1 1.700.000.000 2.072.066.447 Chi cục thuế Huế T333HUONGTHUY .... ......... 28/10 435 Nộp thuế TNDN tạm tính quý 3/2017 11211-1 2.100.000.000 1.198.560.501 Cục thuế Tỉnh TTHuế T333CTHUE 31/12 TNDN/Q4 Thuế TNDN quý 4/2017 8211 2.040.450.588 3.239.011.089 101CTDH Tổng phát sinh 10.318.095.015 9.785.039.657 Dư cuối kỳ 3.239.011.089 Kế toán ghi sổ Ngày...tháng...năm... (Ký, họ tên) Kế toán trưởngTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 120 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỐ PHẦN DỆT MAY HUẾ 3.1 Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty 3.1.1 Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán tại công ty Ưu điểm Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty, cá nhân có những đánh giá chung về tổ chức quản lý và công tác kế toán tại công ty như sau: - Về tổ chức quản lý Doanh nghiệp đã xây dựng mô hình tập trung, phân tán tương đối tốt về cơ bản là gọn nhẹ đảm bảo được sự thống nhất với cơ cấu tổ chức quản lý khoa học, có hiệu quả, mỗi bộ phận thực hiện một nhiệm vụ, kiểm tra giám sát lẫn nhau. Với mô hình quản lý này, doanh nghiệp đã chủ động hơn trong hoạt động tổ chức sản xuất kinh doanh, tạo uy tín trên thị trường. Ngoài ra công ty thiết lập hệ thống mạng thông tin nội bộ, kết nối mạng internet và sử dụng phần mềm Skype để tiện trong việc trao đổi công việc và phân công kịp thời, tiết kiệm thời gian. Bên cạnh những kỹ năng chuyên môn, mỗi nhân viên luôn trau dồi thêm các kỹ năng về tin học để bổ trợ cho nghiệp vụ chuyên môn tốt hơn. - Về tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tương đối chặt chẽ, hoạt động có hiệu quả. Đồng thời, công ty đã ứng dụng tin học trong công tác quản lý tài chính kế toán đã đem lại hiệu quả đáng kể trong công tác quản lý cũng như tham mưu cho ban lãnh đạo. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 121 Việc vận dụng phần mềm kế toán Bravo trong quá trình xử lý số liệu và thường xuyên được nâng cấp, cập nhật giúp cho công tác hạch toán luôn được thực hiện dễ dàng. Áp dụng phương pháp hạch toán là phương pháp kê khai thường xuyên, kết hợp với phần mềm kế toán, công tác theo dõi, quản lý thuế luôn được ghi chép, phản ánh kịp thời trên hệ thống sổ sách chi tiết, tổng hợp. Vì vậy, công ty luôn cung cấp được thông tin cập nhật về số thuế được khấu trừ hay phải nộp, giúp phát hiện sai sót cũng như các sai phạm trong ghi chép kế toán Ngoài ra, Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế khá phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của công ty. Các cán bộ kế toán được bố trí hợp lý phù hợp với trình độ khả năng của mỗi người. Mỗi phần hành kế toán đều được phân công cụ thể.Việc phân chia nhiệm vụ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán giúp cho việc hạch toán kế toán được đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Công ty luôn quan tâm đến việc đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên phòng kế toán, vì vậy hiện nay đội ngũ kế toán của công ty tương đối vững mạnh, có chuyên môn và kinh nghiệm trong công việc. - Về tổ chức công tác kế toán • Hình thức kế toán áp dụng: Hiện nay, công tác kế toán của công ty được thực hiện trên máy vi tính (sử dụng phần mềm kế toán BRAVO 7) kết hợp hình thức kế toán nhật kí chứng từ. Điều này không những góp phần giảm bớt việc ghi chép cho các nhân viên kế toán, làm tăng hiệu quả công việc và tiết kiệm thời gian. •Hệ thống chứng từ kế toán: Các chứng từ ban đầu được theo dõi chặt chẽ, quản lý, bảo quản một cách khoa học và đảm bảo lưu trữ lâu dài. Việc luân chuyển chứng từ, sổ sách giữa phòng kế toán và các bộ phận liên quan được tổ chức một cách nhịp nhàng, tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán thực hiện chức năng kiểm tra. Các chứng từ sử dụng hoàn chỉnh theo chế độ tài chính kế toán Nhà nước đã quy định và đảm bảo phù hợp với hoạt động của công ty, tạo mối liên hệ chặt chẽ và mật thiết với nhau giữa các bộ phận của hệ thống kế toán công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 122 •Hệ thống tài khoản áp dụng: Hệ thống tài khoản áp dụng hoàn toàn và thống nhất theo Thông tư 200/TT -BTC của Bộ Tài Chính và được mở chi tiết cho các tài khoản cần theo dõi tình hình hạch toán thực tế của công ty, giúp cho việc đánh giá, tập hợp số liệu chính xác, hệ thống và chi tiết hơn, phù hợp với hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty. •Về đội ngũ nhân viên kế toán: Đội ngũ nhân viên khá đông (15 người), tất cả đều có trình độ cao, nghiệp vụ giỏi và linh hoạt, nhanh nhạy trong công việc, được bố trí công việc phù hợp, phát huy được thế mạnh cũng như khả năng của mỗi nhân viên. Ngoài ra, phòng kế toán được điều hành bởi kế toán trưởng dày dặn kinh nghiệm và có nguyên tắc trong công việc, luôn hướng dẫn và chĩ dẫn chi tiết nhằm hoàn thành tốt công việc được giao. 3.1.2 Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty 3.1.2.1 Ưu điểm: Kể từ khi thành lập đến nay Công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng tại công ty Cố phần Dệt May Huế không ngừng được củng cố và hoàn thiện. Để đứng vững trong nền kinh tế thị trường, qua đúc rút từ kinh nghiệm thực tế, công ty đã nhanh chóng tổ chức sắp xếp lại lao động, tổ chức lại bộ máy quản lý. Với đội ngũ cán bộ có trình độ vững vàng, có trách nhiệm cao, sắp xếp lại sản xuất phù hợp với tình hình mới, công ty đã đạt được những thành tích đáng kể. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp đã tổ chức khá tốt công tác quản lý, hạch toán thuế . Điều đó thể hiện ở chỗ:  Thuế GTGT:  Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT như: Hóa đơn GTGT, bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào, bảng kê chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra, tờ khai thuế GTGT. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 123  Kê khai đầy đủ các hóa đơn, chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào cũng như bán ra theo đúng thời gian quy định.  Việc khấu trừ thuế GTGT và nộp thuế GTGT đều thực hiện đúng theo quy định về cách thức tiến hành cũng như thời gian.  Việc công ty áp dụng hình thức nhật ký – chứng từ thêm vào đó công ty đã và đang áp dụng hệ thống kế toán máy đã góp phần đơn giản nhanh chóng. Trong việc lập các bảng kê cũng như các sổ sách kế toán nhằm tiết kiệm được thời gian, hiệu quả làm việc cao.  Công ty thực hiện đầy đủ quy trình, thủ tục kê khai thuế theo quy định của pháp luật.  Phương pháp khấu trừ thuế GTGT đem lại cho công ty những thuận lợi nhất định, là một công ty sản xuất kinh doanh, phát sinh các hoạt động mua vào, bán ra đối với hoạt động xuất khẩu công ty không phải nộp thuế và được hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật.  Hoá đơn, chứng từ được lập đúng, đủ, hợp pháp, không tẩy xoá, gian lận và được lưu trữ bảo quản lâu dài tại công ty, phục vụ cho công tác quản lý và kiểm tra của công ty nói riêng và cơ quan thuế nói chung.  Thuế TNDN  Thực hiện theo dõi và hạch toán doanh thu, chi phí đầy đủ hàng tháng, hàng quý để kịp thời tính và lập tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý theo quy định của cơ quan thuế.  Công ty thực hiện đầy đủ và đúng thời gian quy định về công tác thuế TNDN như lập bảng tờ khai tạm tính hay quyết toán thuế.  Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ về kế toán thuế TNDN như: chứng từ kế toán doanh thu, thu nhập ( hóa đơn GTGT bán hàng, giấy báo có, phiếu thu tiền mặt); chứng từ kế toán các khoản chi phí trong kỳ (hóa đơn GTGT đầu vào, giấy báo nợ, phiếu nhập kho, phiếu chi); sổ chi tiết theo dõi thuế TNDN được phản ánh hàng quý căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh mỗi quý và cả năm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 124 3.1.2.2 Hạn chế  Thuế GTGT  Hiện nay, chính sách thuế và luật thuế nƣớc ta thay đổi khá nhiều và luật thuế áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp trên toàn quốc, do đó khối lượng công việc của cán bộ kế toán tăng lên thì việc tập hợp và ghi vào bảng kê có thể xảy ra thiếu sót. Điều này làm cho số liệu của thuế GTGT hàng hóa mua vào và bán ra của bảng kê với sổ sách đôi khi không khớp nhau.  Công ty chưa tiến hành lập bảng kê bán lẻ theo quy định tại cửa hàng bán lẻ mà tất cả các nghiệp vụ bán hàng đều được phản ánh chung vào bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra, do vậy sẽ khó khăn trong việc theo dõi chi tiết doanh thu bán lẻ dẫn đến hạn chế trong công tác quản lý các kênh phân phối sản phẩm cũng như việc thúc đẩy tiêu thụ.  Mặc dù có sự hỗ trợ của phần mềm kế toán và phần mềm hỗ trợ kê khai thuế nhưng vẫn có trường hợp kế toán khai sót, sai thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu ra. Điều này có thể giải thích bởi công ty có khối lượng công việc lớn, nhiều nghiệp vụ mà chỉ có một kế toán đảm nhận phần hành kế toán thuế.  Một số trường hợp mua hàng hóa, vật tư, dịch vụ bên ngoài nhận được hóa đơn bán hàng (mặc dù rất ít) nên không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.  Việc quản lí và sử dụng hóa đơn GTGT: Đối với hàng hóa dịch vụ mua vào, trong hoạt động SXKD, Công ty có giao dịch với một số đối tác để nhập hàng hóa, quá trình mua hàng thường đặt hàng qua điện thoại và nhà cung cấp sẽ chịu trách nhiệm giao hàng tận nơi cho Công ty. Do vậy, việc nhận hóa đơn tại nơi sản xuất hàng là không thể mà Công ty sẽ nhận hóa đơn do người bán mang đến. Điều này có thể dẫn đến hóa đơn có thể ghi nhận sai thông tin từ phía nhà cung cấp. Đối với hàng hóa bán ra, Công ty cũng chủ yếu bán hàng qua điện thoại, viết hóa đơn rồi đi giao hàng cùng hóa đơn cho khách hàng, đều này cũng có những lúc ghi nhận sai thông tin của khách hàng nhận, đều này làm cho doanh nghiệp phải tốn thêm thời gian để lập biên bản điều chỉnh hóa đơn hoặc lập hóa đơn điều chỉnh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 125  Thuế TNDN  Công ty chưa thực hiện chu đáo trong việc ghi chép và bảo quản chứng từ, một số chứng từ chưa đảm bảo căn cứ pháp lý như thiếu chữ ký, khuôn dấu,...Trong quá trình ghi chép sổ chi tiết, lập chứng từ, nhân viên kế toán vẫn chưa đánh số đầy đủ cho các chứng từ gốc gây kho khăn trong việc phân biệt khi cần kiểm tra và tìm kiếm.  Đối với quy định của luật: Còn mang tính mở, một số vấn đề còn chưa có sự rõ ràng. Đều này dẫn đến trường hợp doanh nghiệp dễ bị sai sót, cơ quan thuế thu lợi, điều này làm mất quan hệ giữa thuế và doanh nghiệp.  Về phương pháp xác định doanh thu, chi phí được trừ, không được trừ làm cơ sở tính thuế TNDN chưa cụ thể, chưa đảm bảo tính thực thi. Cụ thể là các quy định về thời điểm xác định doanh thu; cách xác định doanh thu trong một số trường hợp cụ thể; các khoản chi phí được trừ và chưa được trừ chưa được trình bày rõ. Nhìn chung, tổ chức công tác Kế toán tại công ty CP Dệt May Huế tương đối khoa học, hợp lý. Do những nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan mà công tác kế toán nói chung, kế toán thuế GTGT và TNDN nói riêng còn có những tồn tại và hạn chế. Mặc dù những hạn chế này không lớn, không ảnh hưởng nghiêm trọng nhưng nếu được khắc phục sẽ góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty. 3.1.2.3 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty Công ty nên cho kế toán đi tập huống định kỳ để thường xuyên cập nhật những thông tư, quy định mới về việc kê khai, nộp thuế để hạch toán và điều chỉnh cho phù hợp với những thay đổi mới. Đảm bảo cho việc kê khai và nộp thuế đầy đủ, chính xác. Về công tác luân chuyển chứng từ để đảm bảo cho việc nhập dữ liệu kế toán theo đúng tính chất của hình thức Nhật ký chứng từ, đảm bảo việc kê khai thuế chính xác và đúng kỳ thì phòng kế toán cần có quy định về thời gian nộp các chứng từ liên quan để kế toán có số liệu phản ánh kịp thời trong sổ, tránh trường hợp chi phí phát sinh kỳ này, kỳ sau mới ghi sổ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 126 Định kì hằng quý, nhân viên kế toán nên kiểm tra lại hệ thống chứng từ, sổ sách của doanh nghiệp để bổ sung đầy đủ chữ ký của những người có trách nhiệm liên quan. Một số hóa đơn phải đánh số liên tiếp tránh nhầm lẫn, mất mát. Vậy kế toán nên kiểm tra để bố sung tạo điều kiện thuận lợi cho việc đối chiếu và kiểm tra của cơ quan thuế sau này. Về việc lập, hủy hóa đơn GTGT Khi xảy ra trường hợp ghi sai hóa đơn phải tiến hành hủy hóa đơn. Để hủy hóa đơn, doanh nghiệp có 2 cách: Cách 1: Nếu hóa đơn chưa xé khỏi cuống thì gạch chéo cả 3 liên và ghi chữ hủy lên cả 3 liên của hóa đơn. Cách 2: Nếu liên 2 đã xé khỏi cuống thì hủy hóa đơn được tiến hành bằng cách: làm biên bản hủy hóa đơn ghi rõ nội dung sai, số ký hiệu, sêri, ngày, tháng, năm của hóa đơn sai đó, 2 bên kí và đóng dấu xác nhận vào biên bản hủy hóa đơn. Sau đó thu hồi đủ các liên của tờ hóa đơn sau đó gạch chéo ghi chữ hủy bỏ và lưu trên quyển hóa đơn, đồng thời bên bán phải lập hóa đơn mới giao cho khách hàng và ghi ngay trên tờ hóa đơn mới "thay thế tờ hóa đơn số ký hiệu, sêri, ngày tháng năm" của tờ hóa đơn hủy bỏ. Công ty khi kê khai thuế GTGT đôi khi còn bỏ sót hóa đơn đầu vào và hóa đơn đầu ra. Việc này cần phải được kế toán điều chỉnh kịp thời vào tháng phát hiện ra sai sót này. Nên đánh dấu vào các hóa đơn đã hạch toán để tránh sai sót, nhầm lẫn. Việc mua hàng qua điện thoại, doanh nghiệp không nhận hóa đơn trực tiếp tại đơn vị bán nên ngƣời kế toán lúc nhận hóa đơn và hàng hóa phải kiểm tra đầy đủ các thông tin ghi trên hóa đơn phòng trƣờng hợp có sai sót về mã số thuế, tên công ty thì có cách xử lí kịp thời. Đó chỉ là những giải pháp mang tính chất chủ quan của bản thân qua những kiến thức mà bản thân đã học được trên ghế nhà trường cũng như trong quá trình theo dõi công tác kế toán thuế tại Công ty. Vậy nên kính mong nhận được sự nhận xét cũng như góp ý của các giảng viên để tôi có thể biết thêm những phương án xử lí tốt hơn để áp dụng nếu sau này mình đi làm trúng vị trí này, hay có thể về để góp ý cho Công ty nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán thuế của họ. Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 127 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Công ty Cố phần Dệt May Huế từ khi hoạt động đến nay luôn đạt hiệu quả cao trong kinh tế, là một công ty có uy tín trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Hằng năm đóng góp vào nguồn thu ngân sách địa phương với một con số không hề nhỏ. Vì vậy trong quá trình thực tập tại công ty, em có có dịp tiếp cận với môi trường làm việc năng động, với những con người làm việc chuyên nghiệp. Từ đó giúp em có thêm nhiều kinh nghiệm quý báu, làm quen với môi trường làm việc thực tiễn cũng như giúp em hiểu hơn về ngành nghề mình đang theo học. Dưới sự giúp đỡ của chị kế toán thuế, em đã trình bày được cách kê khai, nộp thuế GTGT và thuế TNDN bằng phần mền hỗ trợ kê khai HTKK 3.8.2 vào đề tài nghiên cứu của mình. Hiểu được quy trình lưu chuyển chứng từ của các nghiệp vụ mua vào, bán ra trong công ty; biết cách ghi sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản 133,333 trên phần mềm kế toán Bravo 7.0. Nhận thấy được một vài điểm mạnh cũng như điểm yếu của Công ty trong công tác kê khai, hạch toán, nộp thuế. Đề ra một vài biện pháp nhằm giúp đơn vị có công tác kế toán thuế hoàn thiện hơn. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, thì bài báo cáo vẫn còn nhiều thiết sót, do sự giới hạn về kiến thức của bản thân, thời gian thực tập tại đơn vị, thời gian được tiếp xúc với công việc hay thời gian nói chuyện, phỏng vấn các anh chị trong đơn vị. Đề tài chỉ giới hạn trong phạm vi thuế GTGT và thuế TNDN hiện hành, chưa có sự tìm hiểu về thuế TNDN hoãn lại. Bên cạnh đó, thời gian thực tập hạn chế nên việc quan sát, tìm hiểu, đánh giá về thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty chưa phản ánh được một cách sâu sắc, chi tiết và cụ thể. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 128 2. Kiến nghị Đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công ty Cổ phần Dệt May Huế. Đây là đề tài rộng, phức tạp nhưng thời gian thực hiện và khả năng tiếp cận thực tế còn nhiều hạn chế nên đề tài chưa thể giải quyết tất cả mọi vấn đề. Từ những kết luận đó, em xin đưa ra hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài là “ Hoàn thiện công tác Kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty cổ phần Dệt May Huế” Ngoài ra nếu có điều kiện, em cũng muốn tìm hiểu về những loại thuế khác tại công ty như Thuế Thu nhập cá nhân, Thuế Xuất nhập khẩu tại công ty. Song song với đó là đưa ra một số biện pháp, hướng giải quyết đối với công tác kế toán nói chung và kế toán thế nói riêng mang tính thực tiễn cao. Ngoài ra, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chi tiết hơn. Mô tả quy trình ghi nhận một nghiệp vụ trên phần mềm kế toán, cách nhập liệu, kết xuất thông tin của công ty một cách cụ thể hơn. Do còn nhiều hạn chế về kiến thức cũng như kỹ năng nghề nghiệp, em mong nhận được sự nhận xét của Quý thầy cô và Ban lãnh đạo công ty để đề tài có thể hoàn thiện tốt hơn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K in ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 129 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bài giảng Kế toán Thuế 1, 2016, TS. Phan Đình Chiến, Khoa Kế toán Kiểm toán, trường ĐH Kinh tế Huế. 2. Bài giảng Kế toán Thuế 2, 2016, ThS. Phạm Hồng Quyên, Khoa Kế toán Kiểm toán, trường ĐH Kinh tế Huế. 3. Bộ Tài chính, Thông tư 219/2013/TT-BTC,2013 4. Bộ Tài Chính, Thông tư số 119/2014/TT-BTC 2014. 5. Bộ Tài chính, Thông tư số 151/2014/TT-BTC, 2014. 6. Bộ Tài chính, Thông tư số 26/2015/TT-BTC, 2015. 7. Bộ Tài chính, Thông tư số 78/2014/TT-BTC, 2014. 8. Các Mác - Ăng-ghen, Tuyển tập, Tập 2, Nxb. Sự thật, HN, 1961 9. Chứng từ, sổ sách của Công ty Cổ phần Liên Minh. 10. Đại từ điển kinh tế thị trường, Viện nghiên cứu và phổ biến tri thức bách khoa, H.1998, tr 669 11. Quốc Hội, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12, 2008. 12. Quốc Hội, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, 2008. 13. Stiglitz, Joseph E. (2000), Economics of Public Sector, Third Edition, W. W. Norton & Company 14. Võ Văn Nhị (2005), Nguyên Lý Kế Toán, Hà Nội: NXB Tài chính. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 130 Phụ lục A Phiếu nhập kho Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 131 Phụ lục B Hợp đồng kinh tế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 132 Phụ lục C Tờ khai nhập khẩu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 133 Phụ lục D Giấy nộp tiền Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 134 Phụ lục E : Hóa đơn GTGT số 0000788 ngày 01/12/2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Cao Thị Bích Ngọc 135 Phụ lục F : Quyết toán thuế TNDN Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang_va_thue_t.pdf
Tài liệu liên quan