ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
~~~~~*~~~~~
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ
HUỲNH THỊ QUÝ
KHÓA HỌC: 2016 - 2020
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
~~~~~*~~~~~
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG
102 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần phần mềm và thương mại điện tử Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý Giảng viên hướng dẫn:
Lớp: K50B Kiểm Toán Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương
Niên khóa: 2016 - 2020
Huế, tháng 4 năm 2020
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong Trường Đại học Kinh tế
Huế, đặc biệt là quý thầy cô trong Khoa Kế toán – Tài chính trong suốt bốn năm
vừa qua đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt cho em nhiều kiến thức bổ ích không chỉ
về kiến thức chuyên ngành mà còn về cả kiến thức xã hội, kinh nghiệm sống.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến giảng viên Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương đã
nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều để em có thể hoàn thành bài khóa luận
tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Phòng Kế
toán và Giám đốc của Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế -
Huesoft đã tạo điều kiện, hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu về Công
ty và công tác kế toán tại Công ty để em có cơ hội được làm việc thực tế và hoàn
thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Vì kiến thức của bản thân cũng như thời gian còn hạn chế nên bài khóa luận
của em chắc hẳn sẽ có những thiếu sót, em rất mong nhận được những góp ý của
quý thầy cô và các anh chị tại Phòng Kế toán để em có thể hoàn thiện bài hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 25 tháng 4 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị QuýTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ
CNTT Công nghệ thông tin
CTCP Công ty cổ phần
ĐVT Đơn vị tính
GTGT Giá trị gia tăng
TK Tài khoản
TMĐT Thương mại điện tử
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình nhân sự của Công ty từ năm 2017 – 2019....................................33
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty từ năm 2017 – 2019 ...............35
Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ 2017 –
2019 ...............................................................................................................................37
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý iv
DANH MỤC BIỂU
Biểu mẫu 2.1. Chứng từ kế toán Số BH167 ..................................................................42
Biểu mẫu 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000382 ......................................................43
Biểu mẫu 2.3. Sổ Cái tài khoản 51131 ..........................................................................44
Biểu mẫu 2.4. Chứng từ kế toán số BH166...................................................................46
Biểu mẫu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000381 ......................................................47
Biểu mẫu 2.6. Sổ cái tài khoản 51132 ...........................................................................48
Biểu mẫu 2.7. Chứng từ kế toán số BH155...................................................................50
Biểu mẫu 2.8. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000367 ......................................................51
Biểu mẫu 2.9. Sổ cái tài khoản 51133 ...........................................................................52
Biểu mẫu 2.10. Trích Sổ chi tiết doanh thu tháng 12 năm 2019 ...................................53
Biểu mẫu 2.11. Bảng phân bổ chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang ...........................56
Biểu mẫu 2.12. Chứng từ kế toán số NVK56................................................................57
Biểu mẫu 2.13. Sổ cái tài khoản 632 .............................................................................58
Biểu mẫu 2.14. Trích Sổ chi tiết giá vốn hàng bán .......................................................59
Biểu mẫu 2.15. Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT)...................................................63
Biểu mẫu 2.16. Phiếu chi số PC50 ................................................................................64
Biểu mẫu 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 6421.....................................................................65
Biểu mẫu 2.18. Sổ Cái tài khoản 6421 ..........................................................................66
Biểu mẫu 2.19. Chứng từ kế toán số UNC108..............................................................68
Biểu mẫu 2.20. Ủy nhiệm chi ........................................................................................69
Biểu mẫu 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 6422.....................................................................70
Biểu mẫu 2.22. Sổ cái tài khoản 6422 ...........................................................................71
Biểu mẫu 2.23. Chứng từ giao dịch...............................................................................73
Biểu mẫu 2.24. Sổ cái tài khoản 515 .............................................................................74
Biểu mẫu 2.25. Chứng từ kế toán số UNC112..............................................................76
Biểu mẫu 2.26. Sổ cái tài khoản 635 .............................................................................77
Biểu mẫu 2.27. Sổ cái tài khoản 911 .............................................................................81
Trư
ờ g
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................7
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................8
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................10
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .................................................................12
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên .....15
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kì .......16
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................18
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.....................................................................19
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí khác .......................................................................20
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................22
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh............................................24
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý CTCP mềm và Thương mại điện tử Huế .................28
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán CTCP Phần mềm và Thương mại điện tử Huế ........29
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy .................................................31
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý vi
MỤC LỤC
Lời cảm ơn.......................................................................................................................i
Danh mục các chữ viết tắt.............................................................................................ii
Danh mục bảng ............................................................................................................ iii
Danh mục biểu ..............................................................................................................iv
Danh mục sơ đồ..............................................................................................................v
Mục lục................................................................................................... vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
I.2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................2
I.2.1. Mục tiêu tổng quát: ................................................................................................2
I.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................2
I.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
I.5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................2
I.5.1. Phương pháp nghiên cứu sơ cấp ............................................................................2
I.5.2. Phương pháp nghiên cứu thứ cấp...........................................................................3
I.6. Cấu trúc của khóa luận..............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ..................................................4
1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh...........................4
1.1.1. Khái niệm doanh thu .............................................................................................4
1.1.2. Ý nghĩa của doanh thu. ..........................................................................................5
1.1.3. Ý nghĩa của xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. .............................5
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ...................................................5
1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................................5
1.2.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ.................................................6
1.2.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ ...................................................6
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý vii
1.2.4. Tài khoản sử dụng .................................................................................................6
1.2.5. Phương pháp hạch toán .........................................................................................7
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................................7
1.3.1. Khái niệm ..............................................................................................................7
1.3.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................................8
1.3.3. Phương pháp hạch toán .........................................................................................8
1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính .....................................8
1.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..................................................................8
1.4.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................8
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................9
1.4.1.3. Phương pháp hạch toán: .....................................................................................9
1.4.2. Chi phí tài chính ..................................................................................................10
1.4.2.1. Khái niệm .........................................................................................................10
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng: ...........................................................................................10
1.4.2.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................11
1.5. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................................12
1.5.1. Khái niệm ............................................................................................................12
1.5.2. Phương pháp tính giá vốn hàng bán ....................................................................13
1.5.2.1. Phương pháp thực tế đích danh ........................................................................13
1.5.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền ...................................................................13
1.4.2.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).....................................................13
1.5.3. Phương pháp hạch toán .......................................................................................15
1.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................................16
1.6.1. Khái niệm ............................................................................................................16
1.6.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................17
1.6.3. Phương pháp hạch toán .......................................................................................17
1.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác...................................................................18
1.7.1. Kế toán thu nhập khác ........................................................................................18
1.7.2. Chi phí khác.........................................................................................................20
1.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................................21
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý viii
1.8.1. Khái niệm ............................................................................................................21
1.8.2. Cách xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................21
1.8.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................21
1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................................22
1.9.1. Khái niệm ............................................................................................................22
1.9.2. Nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................22
1.9.3. Xác định kết quả kinh doanh trên Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .........23
1.9.4. Phương pháp hạch toán .......................................................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ ..........25
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế. .............25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. .................................................25
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. .....................................................................27
2.1.2.1. Chức năng .........................................................................................................27
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................27
2.1.2.3. Lĩnh vực kinh doanh.........................................................................................27
2.1.3. Bộ máy quản lý của Công ty. ..............................................................................28
2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng và hình thức ghi sổ tại Công ty.....................................30
2.1.5.1. Chế độ kế toán áp dụng. ...................................................................................30
2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán...................................................................................31
2.1.6. Tình hình nhân sự của Công ty............................................................................32
2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty. ......................................................34
2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. .........................37
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.........................................................................38
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................................38
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................39
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................40
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................54
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................61
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý ix
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................61
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................61
2.2.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ .........................................................................61
2.2.4. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí tài chính............................72
2.2.4.1. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính.........................................................72
2.2.4.2.Kế toán chi phí tài chính....................................................................................75
2.2.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................78
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................78
2.2.6.1.Tài khoản sử dụng .............................................................................................78
2.2.6.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................78
2.2.6.3. Trình tự luân chuyển chứng từ .........................................................................79
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ.........................................82
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tại Công ty. ................................................82
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................82
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................83
3.1.3. Giải pháp..............................................................................................................84
3.2. Đánh giá về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế ......................................................85
3.2.1. Ưu điểm ...............................................................................................................85
3.2.2. Nhược điểm .........................................................................................................86
3.2.3. Giải pháp..............................................................................................................87
PHẦN III. KẾT LUẬN ...............................................................................................89
III.1. Kết luận.................................................................................................................89
III.2. Hướng nghiên cứu đề tài ......................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................91
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Hầu hết khi thành lập doanh nghiệp thì các chủ đầu tư đều xem lợi nhuận là vấn đề
cần được quan tâm nhất. Mỗi một doanh nghiệp đều đặt ra cho mình những mục tiêu
khác nhau, nhưng suy cho cùng, tất cả những mục tiêu đó đều hướng đến mục đích
cuối cùng là lợi nhuận. Dựa vào kết quả kinh doanh mà các nhà quản lí hay các bên
liên quan (Cơ quan Nhà nước, khách hàng,...) có thể đánh giá, phân tích được doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không.
Do đó, kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí nói riêng là rất cần thiết
trong doanh nghiệp. Doanh thu và chi phí là những khoản mục trọng yếu trên Báo cáo
tài chính, phản ánh rõ nhất về tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Qua việc xác định
và phân tích các khoản doanh thu cũng như chi phí mà nhà quản lý biết được rằng
doanh nghiệp của mình đang hoạt động như thế nào, có đạt được những mục tiêu đã đề
ra hay không. Và từ đó, nhà quản lý có thể tìm ra những giải pháp phù hợp nhất, tối ưu
nhất để củng cố, duy trì, phát triển doanh nghiệp của mình hơn.
Sau khi tập hợp được doanh thu và chi phí, kế toán cần phải xác định kết quả cuối
cùng đạt được. Để xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác nhất, doanh nghiệp
cần phải quản lý tốt và kiểm soát được các khoản doanh thu, chi phí. Xác định kết quả
kinh doanh là công việc bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp. Nó là thước đo về tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở cho những quyết định của doanh nghiệp
(và các bên liên quan). Như vậy, kế toán phải cung cấp thông tin một cách đầy đủ,
đáng tin cậy về tình hình hiện tại của doanh nghiệp thì việc xác định kết quả kinh
doanh mới có ý nghĩa.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và muốn tìm hiểu sâu hơn về thực trạng
kế toán tại một doanh nghiệp cụ thể nên em đã lựa chọn đề tài “Thực trạng kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phần mềm và
Thương mại điện tử Huế” để làm đề tài nghiên cứu thực tập cuối khóa. Qua việc
nghiên cứu đề tài tại Công ty, em mong rằng sẽ tìm ra được những giải pháp hữu hiệu
giúp nâng cao hiệu quả hoạt động cho Công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý 2
I.2. Mục tiêu của đề tài
I.2.1. Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của CTCP
Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.
I.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh
tại CTCP Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.
- Qua việc nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán nói chung và kế
toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại CTCP Phần mềm và Thương mại điện
tử Huế.
I.3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại CTCP Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.
I.4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài được nghiên cứu xoay quanh nội dung về kế toán doanh
thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty.
- Phạm vi số liệu thu thập: Số liệu liên quan đến tình hình tài chính của Công ty
được lấy trong vòng 3 năm từ 2017 – 2019. Số liệu về kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh là năm 2019.
- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.
I.5. Phương pháp nghiên cứu
I.5.1. Phương pháp nghiên cứu sơ cấp
- Phương pháp thu thập tài liệu: sử dụng các chứng từ, Báo cáo tài chính, sổ,.. tại
Phòng Kế toán của Công ty; các tài liệu tham khảo từ Internet, sách, để làm cơ sở
cho việc đánh giá công tác kế toán giữa lý thuyết và thực tế.
- Phương pháp phỏng vấn: trực tiếp hỏi, trao đổi với các nhân viên trong Phòng Kế
toán và một số nhân viên tại các phòng khác của Công ty để thu thập các thông tin liên
quan đến quy trình kế toán và những thông tin liên quan đến Công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý 3
- Phương pháp quan sát: theo dõi công việc của kế toán, từ đó nhận định được thực
tế công việc của kế toán có đúng với mô tả của họ không.
I.5.2. Phương pháp nghiên cứu thứ cấp
- Phương pháp so sánh: so sánh số liệu trên Báo cáo tài chính qua ba năm 2017,
2018, 2019 nhằm đánh giá chung về tình hình kinh doanh của Công ty
- Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: trên cơ sở phân tích các số liệu thu thập để
đưa ra đánh giá về thực trạng công tác kế toán tại Công ty, sự khác biệt giữa lý thuyết
và thực tế tại đơn vị.
- Phương pháp tổng hợp số liệu: Dựa vào những thông tin thu thập được để đưa ra
đánh giá và kết luận.
- Phương pháp kế toán: sử dụng hệ thống tài khoản, các chứng từ, sổ sách kế toán để
mô tả về quy trình kế toán cụ thể. Đây là phương pháp được sử dụng chủ yếu trong đề tài.
I.6. Cấu trúc của khóa luận
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.
Phần III. Kết luận.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh.
Ngày nay, đất nước càng phát triển, nhu cầu của con người lại càng tăng, việc kinh
doanh lại càng trở nên phổ biến, phát triển hơn. Hầu hết, bất kì một cá nhân hay tổ
chức nào khi tiến hành kinh doanh đều muốn mang lại thu nhập thật cao, hay ít nhất có
thể bù đắp được những chi phí mà họ bỏ ra. Vậy doanh thu là gì? Tại sao cần chú trọng
trong việc làm tăng doanh thu? Xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa gì?
1.1.1. Khái niệm doanh thu
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, ban
hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001
của Bộ trưởng Bộ Tài chính: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Cũng theo Chuẩn mực này, “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh
tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không
phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ
không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho
đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng).
Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng
không là doanh thu”.
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ sản xuất kinh doanh (doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ) và doanh thu từ hoạt động tài chính.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các
nghiệp vụ phát sinh doanh thu: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: tiền lãi, bản quyền, cổ tức, đầu tư, mua
bán ngoại tệ, chứng khoán,... Tổng giá trị mang về từ các hoạt động này được
gọi là doanh thu tài chính.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý 5
1.1.2. Ý nghĩa của doanh thu.
Doanh thu là thước đo phản ánh rõ quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp, thể
hiện được việc kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không.
Doanh thu là cơ sở để bù đắp các khoản chi phí trong công ty cũng như dùng để
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Doanh thu là nguồn tài chính giúp doanh nghiệp có thể hoạt động tốt trong kỳ tiếp
theo, giảm bớt chi phí vay ngoài.
Doanh thu càng cao, doanh nghiệp càng chứng tỏ được vị thế của mình trên thị trường.
Để biết được tình hình kinh doanh của công ty như thế nào thì Kế toán doanh thu
phải thực hiện tốt công việc của mình (ghi chép đầy đủ, cung cấp thông tin kịp thời,
quản lí chặt chẽ các khoản nợ) mới giúp cho người sử dụng thông tin có những quyết
định đúng đắn nhất, hơn hết, đó là cơ sở giúp cho nhà quản lí có cái nhìn tổng quát
nhất về việc kinh doanh của công ty, từ đó có những hướng điều chỉnh phù hợp.
1.1.3. Ý nghĩa của xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh lợi ích giữa chi phí bỏ ra và thu nhập mang
về trong kì để biết được việc kinh doanh là lãi hay lỗ. Nó là căn cứ quan trọng để công ty
quyết định có tiếp tục kinh doanh hạng mục đó nữa hay không. Không chỉ thế, xác định
kết quả kinh doanh còn ảnh hưởng tới cả sự sống còn của một doanh nghiệp. Cũng chính
vì đó mà kế toán xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lí
và hoạt động kinh doanh. Căn cứ v...
tổ chức.
Đạt giải Ba hội thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm
2004 với sản phẩm “Hệ thống lọc số điện thoại tự động (HS-PhoneFilter)”.
Đạt giải Nhì hội thi Sáng tạo kỹ thuật toàn quốc VIFOTEC lần thứ VIII (2004
- 2005) do Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Bộ Khoa học và Công
nghệ, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh phối hợp tổ chức với sản phẩm “Hệ thống bản đồ số trên thiết bị cầm tay
– Handheld (HS-PPCMap)”.
Đạt giải Nhì hội thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm
2005 với phần mềm “Tìm đường và các điểm du lịch thành phố Huế trên các máy PDA”.
Đạt giải Thực tiễn cuộc thi Trí tuệ Việt Nam 2006 với phần mềm “Tính cước
điện thoại tập trung (HS-UniTax)” do Báo Lao động, VTV3 và Công ty FPT phối
hợp tổ chức.
Đạt giải Nhì giải thưởng Sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam năm 2009
với giải pháp “Hệ thống phần mềm và trang web hỗ trợ chữ Thái Việt Nam”.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý 27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
2.1.2.1. Chức năng
Phát triển phần mềm, các thiết bị tích hợp và các giải pháp mạng máy tính; phát
triển các công cụ và các dịch vụ thương mại điện tử.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty đang nỗ lực để trở thành một công ty hàng đầu trong lĩnh vực kinh tế tri thức ở
Huế với mong muốn thể hiện năng lực và đóng góp cho sự phồn vinh của xã hội.
Đồng hành và hỗ trợ cho các cơ quan, doanh nghiệp phát triển bền vững qua việc áp
dụng các giải pháp tổ chức và quản lý tiên tiến, hợp lí trên nền công nghệ hiện đại.
Tiến hành kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng kí; thực hiện kế toán, quyết
toán theo đúng quy định.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và tuân thủ các quy định của pháp luật.
2.1.2.3. Lĩnh vực kinh doanh
a. Sản xuất phần mềm
Sản phẩm tin học hóa quản lý cơ quan: HS-CivilStar: Phần mềm quản lý hộ tịch;
HS-Portal: Cổng giao tiếp điện tử; HS-KRID: Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội; HS-
R2R: Phần mềm thông báo và quản lý lưu trú trực tuyến; HS-AM: Phần mềm quản lý
tài sản; HS-LVR: Phần mềm quản lý đối tượng vi phạm; HS-SMS: Phần mềm hỗ trợ
tìm kiếm xe máy mất cắp,...
Sản phẩm tin học hóa quản lý doanh nghiệp: HS-GIMM: Phần mềm quản lý sản
xuất ngành dệt may; HS-HRM: Phần mềm quản lý nhân sự - chấm công - tiền lương;
HS-Manufo: Phần mềm quản lý sản xuất - bán hàng; HS-CyberDesk: Phần mềm quản
lý khách sạn; HS-HMS: Phần mềm quản lý khám chữa bệnh.
Sản phẩm tích hợp hệ thống và điều khiển tự động: HS-UniTax: Phần mềm quản lý
tính cước điện thoại Ghisê tập trun; HS-GoldenTime: Phần mềm chấm công tự động;
HS-PBX: Phần mềm tính cước tổng đài điện thoại nội bộ; HS-SmartBell: Hệ thống
chuông báo giờ tự động.
Sản phẩm ứng dụng công nghệ GIS: HS-EGIS: Hệ thống quản lý mạng lưới điện
bằng công nghệ GIS; GISHue-TourMap 2008: Phần mềm tìm đường và các điểm du
lịch Huế; HS-GeoPortal: Giải pháp cổng thông tin địa lý WebGIS; HS-PPCMap: Phần
mềm hiển thị bản đồ số trên Pocket PC.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
nh t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý 28
Sản phẩm thương mại điện tử: Cổng giao tiếp điện tử Intranet và Internet cho cơ
quan, doanh nghiệp; Công cụ web để phát triển thành các website đặc thù của doanh
nghiệp hay chợ điện tử; Sàn giao dịch thương mại điện tử; Mô hình chợ điện tử kết
hợp Groupon; Cổng thông tin khách sạn Huế.
b. Thương mại điện tử
Các sản phẩm về game mini trên Mobile như: Ball Shoot, Egg Shoot, Solitaire, Ai là
triệu phú, Đấu trường âm nhạc, Punch Mouse
Các ứng dụng tiện ích trên Mobile: Photo Art Studio, Photo Collage, Photo Frame,
Photo Studio, Wendding photo Frame, Kids Photo Frame, Lịch âm dương
(Tại kho ứng dụng Google Play và App Store)
c. Dịch vụ CNTT và hoạt động nhận làm đại lý dịch vụ tên miền, webhosting
Bảo hành, bảo trì các ứng dụng và trang thiết bị CNTT.
Làm đại lý cho các công ty CNTT.
Thiết kế, xây dựng, cập nhật nội dung, giao diện các website thông tin và các ứng
dụng trên Internet.
2.1.3. Bộ máy quản lý của Công ty.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý CTCP mềm và Thương mại điện tử Huế
Nhiệm vụ của từng bộ phận:
Ban Giám đốc bao gồm Giám đốc và Phó Giám đốc, trong đó, Giám đốc là người đại
diện theo pháp luật của Công ty; kí các Hợp đồng kinh tế; quyết định tất cả các vấn đề
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng Hành chính Phòng Kinh doanh Nhóm dự án sản xuấtkinh doanh
Nhóm
phát
triển
phần
mềm
Nhóm
Phát
triển
ứng
dụng
Mobile
Phòng
Hành
chính
Phòng
Kế
toánTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý 29
liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Phó Giám đốc là người hỗ trợ công
việc cho Giám đốc; thực hiện các công việc được Giám đốc giao; giải quyết những vấn
đề phát sinh khi Giám đốc ủy quyền hoặc vắng mặt.
Phòng Hành chính: Xây dựng phương án kiện toàn bộ máy tổ chức trong Công ty;
quản lý nhân sự, thực hiện công tác hành chính quản trị; thực hiện công tác văn thư,
lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Phòng Kế toán: Thực hiện công tác kế toán theo đúng quy định; phân tích các hoạt
động kinh doanh; báo cáo tình hình kinh doanh cho cấp trên theo định kì hay khi có
yêu cầu; quản lý toàn bộ hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán; quản lý, theo dõi, báo cáo
kịp thời về tình hình luân chuyển và sử dụng vốn cho Ban Giám đốc.
Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch kinh doanh; tìm kiếm, điều tra, phân tích khách
hàng, thị trường; tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng; tìm hiểu đối thủ cạnh tranh, tìm
hướng mở rộng thị trường.
Nhóm phát triển phần mềm: thực thiện triển khai các phần mềm trên hợp đồng,
nghiên cứu, phát triển các phần mềm, ứng dụng đã tạo ra.
Nhóm Phát triển ứng dụng Mobile: xây dựng các ứng dụng theo thị hiếu của khách
hàng; nâng cấp, cải tiến ứng dụng.
2.1.4. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty.
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán CTCP Phần mềm và Thương mại điện tử Huế
Nhiệm vụ của từng phân hành kế toán:
Kế toán trưởng: Thực hiện việc tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán của đơn
vị, đồng thời còn thực hiện cả chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính của
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán Kế toán công nợ Thủ quỹ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý 30
đơn vị; cùng với Giám đốc kí các Hợp đồng kinh tế, các chứng từ. Kế toán trưởng là
người báo cáo tình hình tài chính kế toán cho Giám đốc và truyền đạt lại chỉ đạo của
Giám đốc cho các thành viên trong Phòng Kế toán của Công ty. Kế toán trưởng cũng
là người giao việc cho các kế toán viên. Việc lập Báo cáo quản trị cũng do Kế toán
trưởng lập khi có yêu cầu của Nhà quản lý.
Kế toán tổng hợp: Tập hợp, kiểm tra số liệu, nội dung, hạch toán các nghiệp vụ của
các nhân viên trong phòng; lập, in các loại Báo cáo: Báo cáo tài chính, Báo cáo tổng
hợp,...; phối hợp với Kế toán trưởng kiểm tra, giám sát, hướng dẫn công việc của các
phân hành kế toán khác; thực hiện kê khai và quyết toán thuế.
Kế toán thanh toán: Là người chịu trách nhiệm theo dõi số dư tài khoản của Công ty
trên ngân hàng, chuyển khoản các khoản thanh toán cho Nhà cung cấp khi được Kế
toán trưởng và Giám đốc duyệt, cập nhật vào phần mềm khi khách hàng thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng; lập Phiếu chi, Phiếu thu tiền mặt từ phần mềm các khoản chi
phí, doanh thu của Công ty; cùng Thủ quỹ kiểm tra, đối chiếu tồn quỹ tiền mặt; tính và
trả lương và các khoản trích theo lương; xử lý, đánh giá lại chênh lệch tỷ giá.
Kế toán công nợ: Có trách nhiệm tập hợp các Hóa đơn giá trị gia tăng chưa thu
(hoặc trả) tiền từ các bộ phận kinh doanh; theo dõi công nợ giữa nhà cung cấp với công
ty, giữa khách hàng với công ty; sắp xếp lịch thu, trả nợ đúng hạn, đúng hợp đồng. Kế
toán công nợ là người kiểm tra, phân tích tình hình công nợ, chịu trách nhiệm chính
trong việc thu hồi cũng như trả nợ.
Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt, quản lý quỹ tiền mặt của Công ty.
2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng và hình thức ghi sổ tại Công ty.
2.1.5.1. Chế độ kế toán áp dụng.
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư
133/2016/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VND).
- Tỷ giá hối đoái áp dụng: Bình quân tức thời.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ khác được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực
tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm, các khoản mục tiền tề có
gốc ngoại tệ là tỷ giá chuyển khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi công ty
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý 31
thường xuyên có giao dịch (Ngân hàng ACB) vào ngày kết thúc niên độ kế toán.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại số dư các
khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí
tài chính trong năm tài chính.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ.
Chứng từ và sổ sách kế toán đều được áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Báo cáo tài chính được lập theo định kỳ một niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 và kết
thúc vào ngày 31/12 bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo tài chính.
2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán
Công ty lựa chọn hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính bằng
phần mềm MISA dựa trên hình thức Nhật kí chung để dễ quản lí và theo dõi.
Ghi chú:
Nhập số liệu
In sổ, báo cáo vào cuối kỳ
Đối chiếu
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán.
Chứng từ kế toán
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
MÁY VI TÍNH
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Sổ kế toán
Báo cáo kế toán
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý 32
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán
tổng hợp (Nhật kí chung) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc vào thời điểm cần thiết), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ
(cộng sổ) và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi
tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã
được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với Báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
2.1.6. Tình hình nhân sự của Công ty.
Bảng 2.1. Tình hình nhân sự của Công ty từ năm 2017 – 2019
ĐVT: Người
Phòng, nhóm
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Chênh lệch
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
Ban Giám đốc 2 2 2 - - - -
Phòng Hành chính 7 7 7 - - - -
Phòng Kinh doanh 3 2 1 (1) (33,33) (1) (50)
Nhóm Phát triển phần mềm 3 4 2 1 33,33 (2) (50)
Nhóm Phát triển ứng dụng Mobile 3 4 2 1 33,33 (2) (50)
Nhóm dự án hợp tác kinh doanh BCC 6 4 0 (2) (33,33) (4) (100)
Tổng 23 23 14 - - (9) (39,13)
(Nguồn: Phòng Hành chính Công ty)
Một doanh nghiệp muốn kinh doanh tốt, hiệu quả, trước hết cần có đầy đủ nhân
viên, phù hợp với từng chức danh, nhiệm vụ, luôn có trách nhiệm trong công việc.
Những nhân viên này cần phải được lựa chọn kĩ từ khâu tuyển dụng và được đào tạo
(nếu cần), bố trí công việc phù hợp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Quý 33
Dựa vào bảng trên, có thể dễ dàng nhận thấy rằng: số lượng lao động của từng
phòng, nhóm biến động qua từng năm. Tuy nhiên, tổng lao động năm 2017 và 2018
không thay đổi, trong khi đó, tổng lao động của Công ty năm 2019 lại giảm đi 9 người.
Việc cắt giảm nhân sự này một phần là do Công ty muốn cắt giảm bớt chi phí, mặt
khác là để tránh bị chồng chéo công việc từ đó cải tiến lại công việc của từng người
cho phù hợp hơn.
Phòng Giám đốc và Phòng Hành chính là 2 bộ phận quan trọng của Công ty nên
cho đến nay 2 phòng này vẫn không có bất kì sự thay đổi nào về nhân sự.
Từ năm 2017 – 2019, lao động ở Phòng Kinh doanh giảm dần và hiện tại chỉ còn 1
người. Tuy nhiên, do yếu tố công việc cùng với khối lượng công việc thực tế không
quá nhiều nên không gây áp lực, quá tải công việc cho nhân viên này.
Nhóm Phát triển phần mềm và ứng dụng Mobile có sự biến động khá giống nhau.
So với năm 2017, lao động năm 2018 tăng thêm một người (tương ứng với tăng
33,33%). Thời điểm này, Công ty đang muốn đẩy mạnh thêm quá trình sản xuất cũng
như phát triển các sản phẩm phần mềm, ứng dụng. Tuy nhiên, đến năm 2019, số lao
động ở 2 phòng này lại bị giảm đi 2 người do vi phạm quy định của Công ty, nhưng về
cơ bản khối lượng và chất lượng công việc vẫn được bảo đảm do có sự phân chia công
việc hợp lý và có sự hỗ trợ của Phó Giám đốc đối với các công việc đơn giản.
Năm 2019, Công ty quyết định cắt bỏ Nhóm dự án hợp tác kinh doanh BCC sau khi
đã phân tích kĩ các ưu và nhược điểm khi bỏ nhóm này.
Tóm lại, tình hình lao động của Công ty có sự biến động qua các năm, rõ rệt nhất là
năm 2019. Nhưng nhìn chung, công việc vẫn đảm bảo theo đúng tiến độ, không bị
chồng chéo công việc như trước đây, rõ ràng, Công ty đã có sự thay đổi nhân sự phù
hợp hơn trước đâyTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 34
2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty.
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty từ năm 2017 – 2019
ĐVT: VND
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
2018-2017 2019-2018
+/- % +/- %
Tiền và các khoản tương đương tiền 740.535.024 406.609.725 258.916.644 (333.925.299) (45) (147.693.081) (36)
Các khoản phải thu 176.005.625 139.988.892 42.423.330 (36.016.733) (22) (91.565.562) (70)
Hàng tồn kho 18.240.218 17.560.218 28.852.218 (680.000) (4) 11.292.000 164
Tài sản cố định 31.627.273 31.627.273 31.627.273 - - - -
Tài sản khác 503.437.069 979.163.345 41.679.842 475.726.276 94 (937.483.503) (96)
Tổng tài sản 1.443.686.800 1.543.322.180 371.872.034 99.635.380 7 (1.171.450.146) (76)
Nợ phải trả 529.622.856 933.144.996 258.950.578 403.522.140 76 (674.194.418) (178)
Vốn góp của chủ sở hữu 1.150.000.000 1.150.000.000 1.150.000.000 - - - -
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 17.400.000 17.400.000 17.400.000 - - - -
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (253.336.056) (557.222.816) (1.054.478.544) (303.886.760) (120) (497.255.728) (89)
Tổng Nguồn vốn 1.443.686.800 1.543.322.180 371.872.034 99.635.380 7 (1.171.450.146) (76)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 35
Tài sản và Nguồn vốn là 2 chỉ tiêu quan trọng trên Bảng cân đối kế toán, phản ánh tình
hình sử dụng và huy động vốn của Công ty. Dựa vào bảng số liệu trên:
Tổng tài sản của Công ty có sự tăng nhẹ từ năm 2017 – 2018 (99.635.380 đồng)
mặc dù hầu hết các chỉ tiêu khác đều giảm nhưng do tài sản khác tăng cao
(475.726.276 đồng, tăng đến 94%) nên kéo theo tổng tài sản của Công ty cũng tăng
lên. Tuy nhiên, đến năm 2019, tổng tài sản lại giảm rất mạnh, lên đến 1.171.450.146
đồng so với năm 2018. Nguyên nhân là do các khoản phải thu và tài sản khác ở 2 năm
trước lên đến hàng trăm triệu đồng nhưng bây giờ chỉ còn 42.423.330 đồng và
41.679.842 đồng. Các khoản phải thu giảm cho thấy Công ty đã thu hồi nợ có hiệu quả
hơn trước, đồng thời tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn. Đây cũng có thể
xem như là hiệu quả của Công ty trong việc kiểm soát các khoản phải thu. Việc thay
đổi chính sách nhân sự đồng nghĩa với việc một số công cụ dụng cụ hỗ trợ cho nhân
viên cũng bị cắt giảm đi, đồng thời, một số tài sản khác đã khấu hao hết giá trị là
nguyên nhân dẫn đến tài sản khác của Công ty giảm 96% so với năm 2018. Tiền và
tương đương tiền là các khoản có tính thanh khoản cao nhất nhưng lại bị giảm liên tục
từ 740.535.024 đồng (năm 2017) xuống còn 258.916.644 đồng (năm 2019). Điều này
ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động kinh doanh của Công ty, khả năng luân chuyển vốn
và có thể Công ty sẽ không đủ để đầu tư, phát triển kinh doanh. Như vậy, việc quản lý
tài sản của Công ty chưa thực sự hiệu quả khi các chỉ tiêu tài sản cứ giảm dần qua các
năm. Chính vì thế, Công ty cần có chính sách quản lý tài sản một cách có hiệu quả
hơn, đặc biệt kiểm soát tốt nguồn tiền để đảm bảo sự tự chủ về tài chính, đảm bảo cho
sự phát triển của Công ty sau này.
Nguồn vốn bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, là chỉ tiêu quan trọng thể hiện
khả năng huy động vốn của Công ty, tạo nguồn vốn cung cấp cho hoạt động kinh
doanh. Năm 2018, nợ phải trả của Công ty tăng 403.522.140 đồng và 76% so với năm
2017. Lúc này, khả năng tự chủ tài chính của Công ty rất thấp, buộc phải phụ thuộc
bên ngoài khá nhiều, nguyên nhân cũng là do lượng tiền trong năm của Công ty bị
giảm đi đáng kể, khiến cho việc sử dụng vốn của Công ty gặp khó khăn hơn nhất là
trong thời điểm Công ty đang kinh doanh thua lỗ như lúc này. Tuy nhiên, sang năm
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 36
2019, nhờ đổi mới nhiều chính sách, nợ phải trả của Công ty đã giảm đến 674.194.418
đồng (178%) so với năm 2018. Có thể thấy rằng khả năng tự chủ của Công ty đã tăng
hơn nhiều nhưng việc giảm nợ nhanh như vậy lại thể hiện rằng Công ty chưa thực sự
sử dụng tốt “lá chắn thuế” cũng như nguồn vốn từ bên ngoài. Mặc dù đã thay đổi nhiều
chính sách, tình hình kinh doanh đã cải thiện hơn so với năm 2018 nhưng lợi nhuận
sau thuế chưa phân phối năm 2019 vẫn giảm rất mạnh, lên đến 89%. Tuy rằng vốn chủ
sở hữu qua các năm vẫn không thay đổi, nhưng với tình hình hiện tại, Công ty nên
xem xét tăng thêm vốn chủ sở hữu để đảm bảo cho sự hoạt động của Công ty. Từ
1.443.686.800 đồng năm 2017, năm 2019 chỉ còn 371.872.034 đồng và giảm đến
1.171.450.146 đồng so với năm 2018, Công ty cần chú trọng hơn nữa đến việc huy
động cũng như sử dụng vốn của mình. Trong quá trình phát triển, mở rộng thị trường
mà tình hình tài sản cũng như nguồn vốn bị giảm khá nhiều sẽ gây ảnh hưởng lớn đến
tiến độ phát triển công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 37
2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ 2017 – 2019
ĐVT: VND
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
2018-2017 2019-2018
+/- % +/- %
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.560.592.886 931.349.734 1.196.688.319 (629.243.152) (40) 265.338.585 128
Giá vốn hàng bán 648.699.949 647.708.517 1.252.525.657 (991.432) (1) 604.817.140 93
Doanh thu hoạt động tài chính 2.477.474 12.901.079 571.019 10.429.605 420 (12.330.060) (96)
Chi phí tài chính 4.253.312 104.814 627.904 (1.148.498) (98) 523.090 499
Chi phí quản lý kinh doanh 632.067.439 600.154.982 441.257.070 (31.912.457) (5) (158.897.912) (26)
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 278.049.660 (303.717.500) (497.151.293) (25.667.840) (9) (193.433.793) (64)
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 278.049.660 (303.886.760) (497.151.293) (25.837.100) (9) (193.264.533) (64)
Lợi nhuận sau thuế TNDN 278.049.660 (303.886.760) (497.151.293) (25.837.100) (9) (193.264.533) (64)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 38
Mục tiêu hàng đầu của bất kì một doanh nghiệp nào hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh là tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu chi phí. Lợi nhuận sau thuế TNDN chính là
điều được chú trọng nhiều nhất trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp. Để có thể nhận xét đúng về chỉ tiêu này, cần phải phân tích xem doanh
thu và chi phí đã hợp lí hay chưa.
Bảng trên cho thấy rằng,
Năm 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty giảm mạnh
(629.243.152 đồng, đến 40%) so với năm 2017. Có thể thấy rằng, việc kinh doanh của
Công ty bị suy giảm khá trầm trọng, nguyên nhân là do chính sách bán hàng chưa hiệu
quả cùng với đó là sự cạnh tranh trên thị trường đã khiến doanh thu của Công ty bị
giảm đi. Nhờ đẩy mạnh việc bán hàng và phát triển thêm các sản phẩm, năm 2019,
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã có sự tăng trưởng vượt bậc so với năm
2018. Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính có sự biến động rõ rệt qua các
năm. Công ty đã quản lý khá tốt chi phí kinh doanh khi liên tục giảm thiểu khoản chi
này. Mặc dù đã cải thiện được doanh thu nhưng đến năm 2019 Công ty vẫn bị lỗ,
nguyên nhân chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng lên khá cao so với 2 năm trước cùng
với đó là doanh thu hoạt động tài chính giảm đi.
Một cách tổng quát, tình hình kinh doanh của Công ty có sự suy giảm. Tuy nhiên,
Công ty đã nỗ lực rất nhiều trong việc điều chỉnh các chiến lược kinh doanh mở rộng
thị trường, giảm thiểu tối đa chi phí để có thể mang lại lợi nhuận trong những năm
tiếp theo.
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế.
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu của Công ty bao gồm 3 lĩnh vực chính: sản xuất phần mềm; thương mại
điện tử; dịch vụ CNTT và hoạt động nhận làm đại lý dịch vụ tên miền, webhosting cho
Viettel IDC hưởng hoa hồng chiết khấu. Trong đó, doanh thu từ sản xuất phần mềm là
doanh thu chính của công ty.
Hình thức bán hàng của Công ty bao gồm bán trực tiếp và bán hàng trực tuyến trên
các chợ thương mại điện tử.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 39
- Bán trực tiếp: Công ty sẽ đưa các sản phẩm phần mềm (phần mềm quản lý, các
gói website), dịch vụ CNTT (dịch vụ CNTT, dịch vụ phần mềm và dịch vụ tên miền,
hosting) của mình lên website để giới thiệu cho khách hàng hoặc đội ngũ kinh doanh
của Công ty trực tiếp xúc tiến, giới thiệu sản phẩm cho khách hàng. Trường hợp
khách hàng muốn xây dựng phần mềm riêng thì phải liên hệ trực tiếp với Công ty để
gửi yêu cầu.
- Bán hàng trực tuyến qua hệ thống chợ thương mại điện tử: Các ứng dụng, game
Mobile của Công ty được đưa lên các chợ Google Play và App Store để người dùng
(khách hàng) tải về sử dụng miễn phí và thông qua các ứng dụng, game, Công ty bán
không gian quảng cáo cho Google trên các ứng dụng, game khi khách hàng sử dụng.
Nếu khách hàng muốn mua sản phẩm nào thì sẽ liên hệ với Công ty để mua (đối với
các sản phẩm trên website của Công ty) hoặc tự tải các ứng dụng trên điện thoại (đối
với các sản phẩm trên Google Play và App Store). Trường hợp khách hàng muốn tạo
sản phẩm riêng thì phải liên hệ trực tiếp với Công ty.
Ngoài ra, Công ty cũng nhận làm đại lý cho khách hàng (nhận đơn hàng từ các
Công ty CNTT) để hưởng chiết khấu.
Phương thức thanh toán chủ yếu ở Công ty là thanh toán ngay và bán chịu.
- Phương thức thanh toán ngay: có thể là tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng, phương
thức này được áp dụng với đa số các khách hàng và là phương thức thanh toán chủ yếu
ở Công ty để có thể đảm bảo được nguồn vốn cũng như tránh bị chiếm dụng vốn.
- Phương thức bán chịu: đối với các khách hàng lớn và quen thuộc thì phương thức
này lại được sử dụng nhiều hơn vì là khách hàng lâu năm nên hầu như cả hai bên đã tạo
dựng được mối quan hệ tốt, có được sự tin cậy của đối phương. Tuy nhiên, đây là phương
thức chứa đựng nhiều rủi ro hơn nên Công ty vẫn rất cẩn trọng đối với việc bán chịu và
vẫn có những chính sách đãi ngộ tốt hơn khi áp dụng phương thức thanh toán ngay.
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Là công ty dịch vụ nên tài khoản này được chi tiết thành TK 5113: Doanh thu cung cấp
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 40
dịch vụ để có thể phản ánh rõ hơn về doanh thu của Công ty. Đồng thời, để dễ dàng
theo dõi trong từng lĩnh vực kinh doanh, tài khoản này lại được phân thành:
TK 51131: Doanh thu hoạt động sản xuất phần mềm
TK 51132: Doanh thu hoạt động thương mại điện tử và dịch vụ công nghệ
thông tin.
TK 51133: Doanh thu hoạt động cung cấp các dịch vụ phần mềm và duy
trì tên miền quốc gia.
Các tài khoản đối ứng:
Tài khoản 111: Tiền mặt
Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
Tài khoản 3331: Thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng
Các loại chứng từ, sổ sách dùng để hạch toán, theo dõi doanh thu bao gồm:
- Hợp đồng kinh tế
- Biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng
- Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) theo mẫu số 01GTKT3/003
- Phiếu chi theo mẫu số 02 – TT ban hành theo Thông tư số 133/2016/ TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính
- Phiếu thu theo mẫu số 01 – TT ban hành theo Thông tư số 133/2016/ TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính
- Bảng thu nhập từ các ứng dụng trên Google Play và App Store
Ngoài ra, còn có có một số chứng từ khác như: Giấy báo có, Bảng kê bán hàng...
2.2.1.3. Trình tự luân chuyển chứng từ
a. Đối với doanh thu từ các sản phẩm phần mềm, dịch vụ phần mềm
Khi khách hàng có nhu cầu thiết kế phần mềm sẽ liên hệ và trao đổi với Bộ phận
kinh doanh phần mềm. Bộ phận kinh doanh phần mềm tiếp nhận yêu cầu của khách
hàng, tiến hành trao đổi với Nhóm sản xuất kinh doanh, từ đó lập Bảng báo giá rồi gửi
cho khách hàng.
rươ
̀ng Đ
ại
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 41
Nếu khách hàng đồng ý thì Bộ phận kinh doanh phần mềm sẽ tiến hành lập Hợp
đồng sản xuất phần mềm, cùng với Kế toán trưởng và Giám đốc kí hợp đồng với khách
hàng rồi gửi một bản đến Phòng kế toán. Sau khi hoàn thiện phần mềm, Bộ phận kinh
doanh phần mềm lập Biên bản nghiệm thu phần mềm, liên hệ trực tiếp với khách hàng
để bàn giao cho khách hàng.
Dựa vào hợp đồng và Biên bản nghiệm thu, Kế toán thanh toán lập Hóa đơn GTGT
gồm 3 liên, liên 2 gửi cho khách hàng, liên 1 và liên 3 lưu lại và cập nhật vào phần
mềm kế toán. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào Sổ chi tiết TK 511, Sổ cái TK 511.
Tùy vào tính chất của hoạt động mà từng nghiệp vụ phát sinh liên quan đến sản xuất
phần mềm sẽ được ghi nhận phù hợp theo từng khoản mục trong chỉ tiêu Hoạt động
sản xuất phần mềm trên Sổ chi tiết doanh thu.
Ví dụ: Ngày 31/12/2019, Công ty nhận xây dựng phần mềm quản trị, xử lý thông tin
website sakofavillage.com.vn cho Chi nhánh Làng du lịch Sinh thái Về Nguồn thuộc
Công ty TNHH Về Nguồn với số tiền 16.900.000 đồng, khách hàng chưa thanh toán.
Đây là hoạt động không chịu thuế giá trị gia tăng theo Điều 4 Thông tư
219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thuế giá trị gia tăng (được sửa đổi bởi Thông tư
151/2014/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC).
Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế, Kế toán thanh toán lập Hóa đơn GTGT gồm 3 liên,
liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 gửi Kế toán công nợ. Đồng thời, Kế toán
thanh tiến hành ghi nhận doanh thu vào phần mềm để phần mềm tự cập nhật vào các sổ
liên quan.
Nợ TK 131: 16.900.000 đồng
Có TK 51131: 16.900.000 đồngTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 42
Biểu mẫu 2.1. Chứng từ kế toán Số BH167
Công ty cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế
Số 6 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Tên: Chi nhánh Làng Du lịch Sinh thái Về Nguồn thuộc
Công ty TNHH Về Nguồn
Số: BH167
Ngày: 31/12/2019
Địa chỉ: Tổ dân phố 11 và 12, phường Hương Hồ, Thị xã Hương
Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
Diễn giải: Xây dựng phần mềm quản trị, xử lý thông tin cho website sakofavillage.com.vn
STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền
1 Xây dựng phần mềm quản trị, xử lý thông tin
cho website sakofavillage.com.vn 131 51131 16.900.000
Cộng 16.900.000
Thành tiền bằng chữ: Mười sáu triệu chín trăm nghìn đồng chẵn.
Ghi chú:
Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 43
Biểu mẫu 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000382
Đơn vị bán hàng: CTCP PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ
Mã số thuế: 3301436719
Địa chỉ: 6 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Điện thoại: 0234.3822725
Số tài khoản: 016000889893 tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Huế
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Chi nhánh Làng Du lịch Sinh thái Về Nguồn thuộc Công ty TNHH Về Nguồn
Mã số thuế: 3300369442-001
Địa chỉ: Tổ dân phố 11 và 12, Phường Hương Hồ, Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xây dựng phần mềm quản trị,
xử lý thông tin cho website
sakofavillage.com.vn
16.900.000
Cộng tiền hàng 16.900.000
Thuế suất GTGT: x Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán 16.900.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu chín trăm ngàn đồng
Người mua ...ngoại tệ
- Chứng từ sử dụng: Ủy nhiệm chi, Phiếu chi
- Trình tự luân chuyển chứng từ
Tương tự như doanh thu tài chính, kế toán cũng dựa vào các chứng từ để tiến hành
nhập vào phần mềm để phần mềm tự động cập nhật vào các sổ liên quan. Kế toán thực
hiện kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản 911 vào cuối kì.
Ví dụ: Ngày 23/12/2019, Công ty trả 2 USD phí nhận tiền thu nhập quảng cáo tháng
11/2019 cho quản lý Google. Tỷ giá giao dịch thực tế là 23.125 đồng. Tỷ giá xuất ngoại
tệ (USD) là 23.178,58 đồng.
Cùng với việc nhận tiền quảng cáo từ Google, Công ty cũng phải trả một khoản phí (2
USD) gọi là phí nhận tiền thu nhập quảng cáo cho phía quản lý Google. Số phí này sẽ
được kế toán ghi nhận vào tài khoản 6422 và quy đổi sang VND theo tỷ giá giao dịch
thực tế, tức là: 2 USD x 23.125 = 46.250 đồng.
Tuy nhiên, lúc xuất quỹ để trả tiền thì khoản tiền này phải quy đổi theo tỷ giá xuất
ngoại tệ, cụ thể: 2 USD x 23.178,58 = 46.357 đồng.
Do số tiền quy đổi tại thời điểm xuất quỹ lớn hơn thời điểm ghi nhận chi phí nên số
chênh lệch này (46357 – 46250 = 107 đồng) sẽ được đưa vài tài khoản 635, kế toán ghi
nhận như sau:
Nợ TK 6422: 46.250 đồng
Nợ TK 635: 107 đồng
Có TK 1122: 46.357 đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 76
Biểu mẫu 2.25. Chứng từ kế toán số UNC112
Công ty cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế
Số 6 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Tên: Ngân hàng TMCP Á Châu, chi nhánh Huế Số: UNC112
Địa chỉ: 01 Trần Hưng Đạo, thành phố Huế Ngày: 23/12/2019
Diễn giải: Phí nhận tiền thu nhập quảng cáo tháng 11/2019 tài khoản Loại tiền: USD
huesoft@gmail.com (2 USDx tỷ giá thực tế 23.125)
STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền Quy đổi
1 Phí nhận tiền thu nhập quảng
cáo tháng 11/2019 tài khoản
huesoft@gmail.com (2 USDx
tỷ giá thực tế 23.125)
6422 1122 2,00 46.250
2 Chênh lệch tỷ giá xuất quỹ 635 1122 107
Cộng 2,00 46.357
Tỷ giá: 23.178,58
Thành tiền bằng chữ: Hai đô la Mỹ chẵn.
Ghi chú: ....................................................................................................................
Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 77
Biểu mẫu 2.26. Sổ cái tài khoản 635
Công ty cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế Mẫu số: S03b-DNN
Số 6 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh
Thừa Thiên Huế, Việt Nam
(Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 12 năm 2019
Tài khoản: 635 - Chi phí tài chính
ĐVT: VND Đ
ơ
n
v
ị
t
í
n
h
:
V
N
D
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có
A B C D H 1 2
- Số dư đầu kỳ 179.943
- Số phát sinh trong kỳ
23/12 UNC112 23/12
Phí nhận tiền thu nhập
quảng cáo tháng 11/2019 tài
khoản
huesoftmobi@gmail.com (2
USDx tỷ giá thực tế 23.125)
1122 107
31/12 NVK55 31/12
Kết chuyển lỗ do đánh giá
tiền gửi có gốc ngoại tệ cuối
năm 2019 (7.644,80 USD
theo tỷ giá ngày 31/12/2012
là 23.120) sang chi phí tài
chính
413 447.847
31/12 NVK57 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đến năm2019 911 627.904
- Cộng số phát sinh 447.961 627.904
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu năm 627.904 627.904
Ngày ..... tháng ..... năm ...
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 78
2.2.5. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế thực hiện kê khai thuế
TNDN vào mỗi quý và quyết toán vào cuối năm. Theo Điều 17 của Thông tư
151/2014/TT-BTC, Công ty không cần làm tờ khai thuế TNDN tạm tính mà căn cứ vào
kết quả kinh doanh để thực hiện tạm nộp thuế TNDN.
Hiện nay, Công ty đang được miễn thuế TNDN cho lĩnh vực sản xuất phần mềm và
mức thuế áp dụng cho các lĩnh vực khác là 20%.
Hàng quý, Kế toán tổng hợp thực hiện tính toán ra số thuế TNDN phải nộp vào Ngân
sách Nhà nước và ghi nhận vào chi phí thuế TNDN. Tuy nhiên, do hoạt động kinh doanh
bị lỗ nên kế toán không cần phải nộp thuế TNDN.
Vào cuối năm, kế toán lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN để xác
định thuế TNDN phải nộp. Đến cuối năm 2019, Công ty bị lỗ nên ở chỉ tiêu C4 – Thu
nhập tính thuế trên Tờ khai quyết toán thuế, kế toán ghi âm số tiền lỗ (497.151.293 đồng)
và Công ty không phải nộp thuế TNDN.
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định kết quả kinh doanh vào cuối năm tài chính là công việc bắt buộc phải
thực hiện trong tất cả các loại hình doanh nghiệp. Đây là thông tin quan trọng và ảnh
hưởng trực tiếp đến các đánh giá, quyết định không chỉ với các nhà quản trị mà còn ảnh
hưởng đến quyết định của những đối tượng sử dụng thông tin khác như: Cục thuế, nhà
đầu tư, đối tác,... Vì vậy, việc xác định kết quả kinh doanh yêu cầu kế toán phải thực
hiện một cách đầy đủ, chính xác, trung thực với tình hình hiện tại của công ty.
2.2.6.1.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 4212: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
Các tài khoản đối ứng: TK 51131, TK 51132, TK 51133, TK 515, TK 632, TK 635, TK
6421, TK 6422.
2.2.6.2. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kết chuyển kết quả kinh doanh
Sổ Cái tài khoản 911
Sổ Nhật kí chung
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 79
Sổ Cái các tài khoản liên quan
2.2.6.3. Trình tự luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào Sổ Cái các tài khoản liên quan, Tổng hợp chi phí giá vốn hàng bán, Bảng
phân bổ chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp, cuối kì, Kế toán tổng hợp thực hiện
bút toán kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí sang tài khoản 911 qua việc lập
Chứng từ kết chuyển kết quả kinh doanh trên phần mềm.
Ví dụ: Ngày 31/12/2019, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kì và xác định
kết quả kinh doanh.
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 51131: 889.373.000 đồng
Có TK 911: 889.373.000 đồng
Nợ TK 51132: 279.315.319 đồng
Có TK 911: 279.315.319 đồng
Nợ TK 51133: 28.000.000 đồng
Có TK 911: 28.000.000 đồng
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515: 571.019 đồng
Có TK 911: 571.019 đồng
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 1.252.525.657 đồng
Có TK 632: 1.252.525.657 đồng
Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911: 627.904 đồng
Có TK 635: 627.904 đồng
Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: 79.889.905 đồng
Có TK 6421: 79.889.905 đồng
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 361.367.165 đồng
Có TK 6422: 361.367.165 đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 80
Lợi nhuận sau thuế TNDN được xác định bằng hiệu số giữa tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế và chi phí thuế TNDN, cụ thể:
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
= Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn
hàng bán
= 1.196.688.319 - 1.252.525.657
= - 55.837.338 đồng
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
= Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu
hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí quản lý kinh
doanh
= (- 55.837.338) + 571.019 - 627.904 - 441.257.070
= - 497.151.293 đồng
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
= Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác
= (- 497.151.293) + 0
= - 497.151.293 đồng
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
= Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN
= (- 497.151.293) – 0
= - 497.151.293 đồng
Kết chuyển lỗ:
Nợ TK 4212: 497.151.293 đồng
Có TK 911: 497.151.293 đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 81
Biểu mẫu 2.27. Sổ cái tài khoản 911
Công ty cổ phần Phần mềm và Thương mại
điện tử Huế Mẫu số: S03b-DNN
Số 6 Lê Lợi, Phường Vĩnh Ninh, Thành
phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTCNgày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2019
Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh ĐVT: VND
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có
A B C D H 1 2
- Số dư đầu kỳ
31/12 NVK57 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đếnnăm 2019 4212 497.151.293
31/12 NVK57 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đếnnăm 2019 51131 889.373.000
31/12 NVK57 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đến
năm 2019
51132 279.315.319
31/12 NVK57 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đến
năm 2019
51133 28.000.000
31/12 NVK57 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đếnnăm 2019 515 571.019
31/12 NVK57 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đến
năm 2019
632 1.252.525.657
31/12 NVK57 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đến
năm 2019
635 627.904
31/12 NVK57 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đến
năm 2019
6421 79.889.905
31/12 NVK57 31/12 Kết chuyển lãi lỗ đến
năm 2019
6422 361.367.165
Cộng 1.694.410.631 1.694.410.631
- Số dư cuối kỳ
Ngày ..... tháng ..... năm .........
Người lập Kế toán
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 82
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HUẾ
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tại Công ty.
Trải qua quá trình hoạt động, Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử
Huế ngày càng phát triển hơn, tạo dựng được uy tín trên thị trường. Sự phát triển này
là kết quả của sự cố gắng của toàn bộ nhân viên trong công ty. Trong đó, không thể
không nhắc đến các nhân viên trong Phòng kế toán. Nhờ việc phản ánh kịp thời, chính
xác các nghiệp vụ phát sinh, báo cáo thông tin tài chính, thông tin quản trị một cách
đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả của Phòng kế toán mà nhà quản lý mới có thể đưa ra
những nhận định đúng đắn, từ đó đề ra được chính sách tối ưu nhất để giải quyết tình
hình của Công ty.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ (công nghệ), Huesoft đã vận
dụng những sản phẩm công nghệ để tiện cho việc quản lý của Ban lãnh đạo cũng như
công việc của nhân viên. Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức khá chặt chẽ với
từng phân hành và nhiệm vụ rõ ràng. Điều này sẽ giúp đỡ nhà quản lý rất nhiều trong
việc tìm ra nguyên nhân dẫn đến công việc bị sai lệch.
3.1.1. Ưu điểm
* Về bộ máy kế toán:
- Tuy chỉ có năm nhân viên đảm nhận năm vị trí khác nhau, nhưng về cơ bản bộ
máy kế toán khá phù hợp với quy mô cũng như lĩnh vực kinh doanh của Công ty.
- Các nhân viên kế toán đều khá am hiểu về nghiệp vụ, có trách nhiệm, luôn giúp đỡ
nhau trong công việc, cùng với trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm lâu năm của Kế
toán trưởng đã góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán, tránh những sai lầm (đặc
biệt các vấn đề liên quan đến thuế).
* Về hình thức kế toán:
- Công ty áp dụng hình thức ghi sổ trên máy tính thông qua phần mềm MISA đã
giúp đỡ rất nhiều cho nhân viên kế toán trong việc lập cũng như lưu trữ chứng từ.
*Về công tác kế toán:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 83
- Hệ thống chứng từ đa số đều được lập theo đúng quy định của Thông tư 133/2016
- Các chứng từ sử dụng để hạch toán hầu hết đều phù hợp với từng nghiệp vụ phát
sinh, trình tự luân chuyển chứng từ được đảm bảo cho chứng từ lập ra có cơ sở thực tế,
cơ sở pháp lý.
- Việc sắp xếp các chứng từ gốc luôn được thực hiện một cách cẩn thận, khoa học
để có thể dễ dàng tìm kiếm khi cần thiết.
- Nhờ áp dụng hình thức kế toán máy nên gần như tất cả nghiệp vụ phát sinh đều
được hạch toán vào máy. Do đó, toàn bộ sổ sách và chứng từ ghi sổ sẽ được lưu trữ
trên máy. Khi cần sử dụng loại sổ nào thì kế toán có thể in loại sổ đó ra. Điều này giúp
hạn chế được việc thất thoát chứng từ hay hư hỏng chứng từ do không bảo quản đúng.
Các sổ sách cũng được phần mềm tự cập nhật, không làm mất thời gian như khi kế
toán phải tự lập sổ mà độ chính xác lại cao hơn nhiều so với lập bằng tay.
- Nhân viên kế toán (đặc biệt là Kế toán trưởng) luôn cập nhật những thay đổi mới
của Chuẩn mực, Chế độ Kế toán Việt Nam để vận dụng vào công tác kế toán của Công
ty sao cho phù hợp nhất, tránh làm sai với các quy định mà Nhà nước ban hành do
không cập nhật thông tin về các thay đổi.
- Các Báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, Báo cáo luân chuyển tiền tệ, Thuyết minh Báo cáo tài chính) đều được lập
đầy đủ. Ngoài ra, kế toán (Kế toán trưởng) cũng lập Báo cáo quản trị khi có yêu cầu từ
nhà quản lý.
*Về cơ sở vật chất:
- Cơ sở vật chất trong Phòng kế toán được trang bị đầy đủ, góp phần nâng cao hiệu
quả công việc.
3.1.2. Nhược điểm
* Về hình thức kế toán:
- Phần mềm không có sự phân quyền truy cập rõ ràng, một kế toán có thể vào phần
hành không thuộc nhiệm vụ của mình nên rất dễ xảy ra sai sót hay gian lận. Hơn nữa,
việc cập nhật sổ sách diễn ra một cách tự động nên sẽ ảnh hưởng đến nhiều nghiệp vụ
khác. Đồng thời, việc truy cứu trách nhiệm sẽ trở nên khó khăn hơn do không thể biết
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 84
được ai đã chỉnh sửa thông tin khi mà bất kì ai cũng có thể truy cập vào phần mềm và
truy cập vào bất cứ phần hành nào trên phần mềm.
* Về công tác kế toán:
- Một số chứng từ không trình bày theo đúng quy định (thiếu chữ kí), đặc biệt là
những chứng từ lưu hành nội bộ. Chứng từ này thường thiếu chữ kí của Giám đốc
nhưng kế toán vẫn sử dụng để ghi nhận nghiệp vụ trước rồi mới bổ sung sau. Tuy
nhiên, không thể chắc chắn rằng kế toán hay bộ phận gửi chứng từ có thể nhớ để bổ
sung chữ kí.
- Việc ghi nhận nghiệp vụ phát sinh không chỉ là nhiệm vụ của kế toán mà nó còn
chịu ảnh hưởng bởi các bộ phận liên quan khác. Kế toán phải nhận được các chứng từ
từ các bộ phận gửi về mới có thể hạch toán được. Do vậy, nếu thiếu sự liên kết giữa
Phòng Kế toán và các bộ phận khác sẽ làm chậm quá trình luân chuyển chứng từ và
ảnh hưởng đến việc ghi nhận nghiệp vụ kịp thời, đầy đủ của kế toán cùng với gây trở
ngại khi kê khai thuế và dồn công việc khi chứng từ về một lúc.
* Về cơ sở vật chất:
- Tuy được cung cấp đầy đủ trang thiết bị nhưng một số máy tính đã dùng lâu, đôi
lúc gặp trục trặc kĩ thuật trong khi làm việc, cho dù nhân viên tại Nhóm Phát triển
phần mềm có thể khắc phục được nhưng việc sửa chữa cũng mất thời gian. Điều này
đã làm ảnh hưởng đến tiến độ làm việc của cả hai bên.
3.1.3. Giải pháp
* Về hình thức kế toán
- Mỗi nhân viên kế toán nên được cấp quyền truy cập riêng, phù hợp với công việc
của mình trong từng phân hệ kế toán trên phần mềm. Ví dụ: Kế toán trưởng là người
chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra các phần hành kế toán khác nên sẽ được cấp toàn
quyền truy cập vào phần mềm. Trong khi đó, do đặc thù công việc hầu hết chỉ liên
quan đến tiền mặt nên Thủ quỹ chỉ được phép truy cập vào phân hệ Quỹ.
* Về công tác kế toán:
- Để đảm bảo được tính hợp pháp, các chứng từ mà Công ty sử dụng cần phải luôn
có đầy đủ các chữ kí cần thiết (cho dù đó là những chứng từ lưu hành nội bộ). Trong
một số trường hợp, Giám đốc có thể ủy quyền cho Phó Giám đốc để kí các chứng từ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 85
khi Giám đốc vắng mặt. Như vậy có thể đảm bảo được tính hợp pháp của các chứng từ
cũng như không làm ảnh hưởng đến việc ghi nhận nghiệp vụ.
- Việc ghi nhận nghiệp vụ kịp thời còn được quyết định bởi các chứng từ mà
các phòng, nhóm khác gửi sang. Do đó, các phòng, nhóm này phải có trách nhiệm gửi
các chứng từ ban đầu đến cho Phòng Kế toán ngay khi nghiệp vụ xảy ra và hoàn toàn
chịu hậu quả nếu như việc luân chuyển chứng từ chậm gây ra thiệt hại cho Công ty,
tùy theo mức độ của sự việc mà Công ty có thể đưa ra hình phạt phù hợp. Bên cạnh đó,
Công ty có thể đưa ra quy định về việc luân chuyển chứng từ, nêu rõ trách nhiệm,
quyền hạn đối với từng cá nhân để dễ quản lý hơn.
* Về cơ sở vật chất:
- Hầu hết nhân viên của Công ty đều được giữ lại từ khi còn là thành viên của Trung
tâm CNTT tỉnh nên máy tính cũng được đem theo để sử dụng. Nếu có thể, Công ty
cũng nên tính đến phương án thay thế một số máy tính đã cũ. Như vậy, hiệu suất công
việc sẽ cao hơn, tránh ảnh hưởng đến công việc của kế toán và cả nhân viên khác tại
Công ty.
3.2. Đánh giá về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện tử Huế
3.2.1. Ưu điểm
- Việc áp dụng phần mềm kế toán (MISA) đã giúp kế toán tiết kiệm thời gian hơn
do không phải lập các loại sổ bằng tay nữa. Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ
khi kế toán ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh vào máy. Do vậy, đòi hỏi kế toán phải ghi
nhận nghiệp vụ thật kịp thời, chính xác mới cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quản lý.
- Hóa đơn, chứng từ liên quan đến nghiệp vụ phát sinh đều được kiểm tra xem đã
hợp pháp, hợp lý, hợp lệ hay chưa rồi mới tiến hành nhập vào phần mềm. Nhờ đó, nếu
có bất kì sai phạm nào sẽ dễ phát hiện và điều chỉnh kịp thời, tăng tính chính xác hơn
khi lập Báo cáo tài chính.
- Các chứng từ gốc của từng loại nghiệp vụ được đóng cùng nhau và tập hơp thành
một quyển riêng (ví dụ: Chứng từ thu tiền mặt, Chứng từ thu tiền gửi ngân hàng,
Chứng từ chi tiền mặt, Chứng từ nghiệp vụ khác,) theo từng tháng. Chứng từ được
xếp logic tạo thuận tiện cho việc tìm kiếm cũng như theo dõi của kế toán.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 86
- Kế toán đã mở thêm tài khoản chi tiết cho tài khoản 5113 theo từng loại doanh thu
tạo ra, điều này giúp cho việc kiểm tra, đối chiếu, quản lí doanh thu tối ưu hơn.
Việc chi tiết các tài khoản 5113 và tài khoản 632 không chỉ giúp cho việc theo
dõi hoạt động kinh doanh một cách thuận tiện hơn mà còn giúp cho chi phí thuế
TNDN được theo dõi riêng theo từng mức áp dụng thuế suất.
- Doanh thu được ghi nhận kịp thời, đầy đủ, tuân thủ theo đúng nguyên tắc và điều
kiện ghi nhận doanh thu do Chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành.
- Công ty có chính sách thu nợ rõ ràng (quản lý các khoản nợ chặt chẽ, nhắc nhở,
đối chiếu công nợ với khách hàng định kì,..), luôn được ghi kèm trong các Hợp đồng
giúp cho việc thu hồi vốn nhanh chóng hơn, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn.
- Thanh toán bằng chuyển khoản là hình thức thanh toán được Công ty sử dụng và
khuyến khích khách hàng sử dụng nhiều nhất vì có thể làm giảm rủi ro khi luân
chuyển, bảo quản tiền mặt. Đồng thời, thanh toán bằng chuyển khoản cũng thuận tiện,
nhanh chóng mà lại an toàn hơn.
- Chi phí quản lý kinh doanh được kiểm soát tốt, cắt giảm chi phí có hiệu quả (chi
phí này đã giảm dần qua các năm).
- Hàng tháng, kế toán đều thực hiện kết chuyển kết quả kinh doanh nhằm giảm bớt
khối lượng công việc vào cuối năm tài chính.
3.2.2. Nhược điểm
Mặc dù công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty đã tuân
thủ theo đúng chuẩn mực, chế độ kế toán, có những ưu điểm, song, vẫn còn một số hạn
chế nhất định.
- Kế toán vẫn còn sai sót trong khâu nhập liệu (ghi sai tỷ giá ngoại tệ), tuy rằng việc
nhầm lẫn này rất ít khi xảy ra và đã được phát hiện cũng như xử lý nhưng kế toán cũng
cần phải chú trọng hơn nữa để tránh các rủi ro không đáng có. Đặc biệt là việc ghi sai
tỷ giá ngoại tệ có thể dẫn đến việc quy đổi bị sai, từ đó sẽ kéo theo nhiều nghiệp vụ sai.
- Đối với hoạt động sản xuất phần mềm, có những hợp đồng khách hàng phải ứng
trước tiền hàng cho Công ty (thường là 30% giá trị hợp đồng). Mặc dù khoản tiền này
chưa đủ điều kiện để ghi nhận doanh thu ngay, thế nhưng kế toán vẫn hạch toán vào tài
khoản 51131 chứ không ghi nhận bút toán khách hàng ứng trước.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 87
- Ngày nay, các doanh nghiệp, công ty về CNTT, thương mại điện tử mở ra ngày
càng nhiều. Cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt hơn. Tuy đối với
công ty dịch vụ không có các khoản giảm trừ doanh thu nhưng nếu Công ty chỉ bán
đúng giá các hoạt động dịch vụ mà không có bất kì chính sách bán hàng nào khác sẽ
khó “giữ chân” khách hàng và có thêm lượng khách mới. Đây có thể là một trong
những nguyên nhân khiến doanh thu của Công ty bị giảm đi, làm chậm quá trình mở
rộng thị trường của Công ty.
- Tài khoản 911 không được mở chi tiết cho từng hoạt động tạo ra doanh thu để biết
tình hình kinh doanh từng loại hoạt động nhằm thông tin cho Nhà quản lý có hướng
điều chỉnh phù hơp. Hơn nữa, điều này cho thấy kế toán vẫn chưa tận dụng được hết
lợi ích khi chi tiết ác khoản doanh thu và chi phí.
3.2.3. Giải pháp
- Chứng từ đầu vào là cơ sở để kế toán có thể ghi nhận nghiệp vụ một cách chính
xác, do đó, việc đối chiếu, kiểm tra chứng từ giữa các phần hành kế toán (và các bộ
phận khác) cần được nhân viên kế toán tự giác thực hiện và phải thực hiện nghiêm túc,
kĩ hơn nhằm loại bỏ các sai sót dù là thấp nhất.
- Như đã nêu, việc bỏ qua bước ghi nhận nghiệp vụ khách hàng ứng trước sẽ không
phù hợp với Chuẩn mực kế toán mà phải tiến hành ghi nhận thêm khoản khách hàng
khách hàng ứng trước. Để phù hợp với Chuẩn mực cũng như thuận tiện trong việc ghi
chép, quản lý doanh thu, kế toán cần tách biệt các khoản tiền mà khách hàng ứng
trước. Theo đó, khi khách hàng ứng trước tiền hàng, kế toán cần hạch toán:
Nợ TK 111, 112,: Số tiền khách hàng ứng trước
Có TK 131 (Khách hàng ứng trước)
Sau khi hoàn thành công việc và bàn giao cho khách hàng, căn cứ vào Hợp đồng và
Hóa đơn bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 131 (Phải thu khách hàng): Tổng số tiền khách hàng phải trả
Có TK 51131
Chênh lệch giữa số tiền mà khách ứng trước với số tiền trên hợp đồng sẽ được quyết
toán trên tài khoản 131, lúc này, khi nhận được tiền, kế toán ghi:
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 88
Nợ TK 111, 112,...: Số tiền còn lại khách hàng phải trả
Có TK 131
- Để có thể có lượng khách ổn định, thêm khách hàng mới, đẩy nhanh quá trình mở
rộng thị trường, Công ty nên xem xét về các khoản giảm trừ doanh thu. Công ty có thể
đưa ra chính sách về chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán.
Ví dụ: Nếu khách hàng giới thiệu cho mười khách hàng khác sử dụng bất kì sản
phẩm nào của Công ty thì sẽ được giảm giá trong lần mua dịch vụ tiếp theo; khách
hàng sẽ được hưởng chiết khấu nếu sử dụng nhiều dịch vụ hay thường xuyên sử dụng
vụ của Công ty, Hơn nữa, Công ty có thể xây dựng phần mềm “tích điểm” cho
khách hàng, tùy thuộc vào từng loại dịch vụ và từng lần sử dụng dịch vụ của Công ty
mà khách hàng sẽ được tích lũy một số điểm nhất định, khách hàng có thể quy đổi
điểm thành phần trăm (%) chiết khấu theo quy định mức đổi điểm mà Công ty đưa ra.
- Hầu hết, doanh thu và các loại chi phí đều được kế toán chi tiết rõ ràng cho từng
loại hoạt động, do đó, để tận dụng lợi ích của việc chi tiết từng hoạt động kinh doanh,
kế toán cũng nên mở tài khoản 911 riêng để tiện cho việc theo dõi, phân tích xem
hoạt động nào đang mang lại lợi nhuận cho Công ty, hoạt động nào đang bị lỗ và cần
có hướng điều chỉnh như thế nào cho phù hợp. Như vậy, công tác kế toán tài chính sẽ
có hiệu quả hơn.
Ví dụ: Tài khoản 9111: Xác định kết quả kinh doanh doanh thu hoạt động sản
xuất phần mềm.
Tài khoản 9112: Xác định kết quả kinh doanh doanh thu hoạt động
thương mại điện tử và dịch vụ CNTT.
Tài khoản 9113: Xác định kết quả kinh doanh doanh thu hoạt động cung
cấp các dịch vụ phần mềm và duy trì tên miền.Trư
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 89
PHẦN III. KẾT LUẬN
III.1. Kết luận
Trên thị trường ngày càng xuất hiện nhiều loại hình kinh doanh, các doanh nghiệp,
công ty mở ra càng nhiều hơn đã khiến sự cạnh tranh trên thị trường càng diễn ra gay
gắt hơn. Để có thể có được vị trí nhất định trên thị trường, tạo niềm tin cho người tiêu
dùng đòi hỏi doanh nghiệp phải có những thay đổi sao cho phù hợp, có những chiến
lược ngắn và dài hạn cụ thể, rõ ràng để gây dựng được uy tín, vị thế riêng. Như vậy,
doanh nghiệp đó mới có thể tiếp tục duy trì, đứng vững trên thị trường đầy sự biến đổi.
Cũng như bao doanh nghiệp khác, Công ty Cổ phần Phần mềm và Thương mại điện
tử Huế đã luôn cố gắng, đưa ra chính sách để phát triển Công ty. Và để thực hiện được
điều đó, chỉ với sự nỗ lực của Nhà quản lý Công ty thôi là chưa đủ mà nó còn phải nhờ
sự cố gắng của toàn bộ nhân viên trong Công ty. Với sự nỗ lực không ngừng nghỉ,
cung cấp thông tin tài chính một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác của Phòng Kế toán đã
giúp cho Nhà quản lý đưa ra quyết định đúng đắn hơn, phù hợp với tình hình cụ thể
của Công ty, với tình hình của thị trường.
Lợi nhuận chính là vấn đề mà Nhà quản lý quan tâm nhất. Do đó, luôn đòi hỏi Kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh phải tuân thủ theo đúng với Chuẩn
mực, Chế độ kế toán Việt Nam; phản ánh kịp thời, chính xác tình hình kinh doanh thực
tế tại Công ty. Như vậy, Nhà quản lý mới có cái nhìn đúng nhất để chú trọng đầu tư
vào hoạt động có hiệu qủa, tránh tình trạng hoạt động nào cũng đầu tư nhưng không
mang lại kết qủa mong muốn.
Tuy rằng tình hình kinh doanh của Công ty trong những năm qua chưa được tốt, vẫn
còn bị lỗ nhưng Công ty đã cố gắng rất nhiều và ít nhiều cũng có chỗ đứng trên thị trường,
trong lòng người tiêu dùng. Hơn nữa, việc kinh doanh của Công ty cũng đã được cải thiện
hơn rất nhiều (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên rất nhiều so với năm 2018
và chi phí được kiểm soát tốt, giảm đáng kể so với các năm trước). Có thể thấy rằng sự nỗ
lực của toàn Công ty đã không bị uổng phí và có lẽ với sự cố gắng này, Công ty sẽ càng
ngày càng phát triển hơn, sớm đạt được những mục tiêu đề ra.
Sau thời gian thực tập tại CTCP Phần mềm và Thương mại điện tử Huế, qua đánh
giá của mình, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 90
quả kinh doanh nói riêng tại Công ty có nhiều ưu điểm. Điều quan trọng giúp công tác
kế toán tại Công ty diễn ra hiệu quả, linh hoạt chính là nhờ đội ngũ nhân viên có nhiều
kinh nghiệm và chuyên môn cao, đặc biệt là sự chỉ đạo có hiệu quả của Kế toán
trưởng. Mặc dù có nhiều ưu điểm nhưng công tác kế toán ở Công ty vẫn có một số
nhược điểm. Trải qua thời gian tiếp xúc với công việc thực tế tại Phòng Kế toán em đã
được học hỏi thêm nhiều điều bổ ích, bổ sung thêm phần kiến thức hạn chế của mình.
Vậy nên, em đã mạnh dạn đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện, khắc phục những
nhược điểm trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Bài khóa luận của em được thực hiện trong phạm vi và điều kiện còn hạn chế nhưng
cơ bản đã đạt được những mục tiêu đề ra ngay từ đầu. Tuy nhiên, với một đề tài tương
đối rộng, và phức tạp thì chỉ bằng phần kiến thức hạn hẹp, điều kiện thời gian không
cho phép nên chắc hẳn bài làm của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được những nhận xét, góp ý của quý thầy cô để bài khóa luận của em được
hoàn thiện hơn.
III.2. Hướng nghiên cứu đề tài
Đề tài chỉ mới tập trung tìm hiểu về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mà
chưa đi sâu vào các vấn đề về chi phí. Do đó, nếu có điều kiện để tiếp tục nghiên cứu
đề tài này, em sẽ cố gắng đi sâu hơn vào các khoản chi phí, đặc biệt là chi phí thuế
TNDN và chi phí về lương và các khoản trích theo lương. Trong khóa luận này, do
Công ty bị lỗ nên em vẫn chưa được tiếp cận nhiều với việc kê khai thuế của Công ty.
Nếu có thêm thời gian, em sẽ phát triển, đi sâu vào nghiên cứu và phân tích các vấn
đề liên quan, ảnh hưởng đến việc xác định kết quả kinh doanh, tình hình hoạt động của
Công ty để có thể đưa ra được đánh giá, đề xuất biện pháp đầy đủ hơn và có ý nghĩa
thực tế đối với Công ty hơn.
Hơn nữa, khóa luận chỉ dừng lại ở kế toán tài chính, để có thể nghiên cứu một cách
toàn diện hơn, em sẽ tìm hiểu thêm về kế toán doanh thu, chi phí trong kế toán quản
trị. Việc hiểu và vận dụng các Chuẩn mực, Chế độ kế toán Việt Nam vào công tác kế
toán cũng là một điểm quan trọng giúp công việc kế toán trở nên dễ dàng, thực hiện
đúng hơn. Theo đó, việc nghiên cứu thêm về các điểm này cùng với IAS 18 sẽ có ích
rất nhiều trong việc phát triển đề tài này.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Huỳnh Thị Quý 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung”, ban hành và công bố theo
Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho” và Chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Thông tư 133/2016/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính.
3. PGS.TS. Nguyễn Việt (năm 2018), Giáo trình Nguyên lý kế toán, NXB Kinh tế, TP
Hồ Chí Minh.
4. PGS.TS. Trần Mạnh Dũng – PGS.TS. Phạm Đức Cường (năm 2018), Kế toán tài
chính trong doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội.
5. CTCP Phần mềm và Thương mại điện tử Huế:
Website: www.huesoft.com.vn
Các sổ sách, chứng từ kế toán, Báo cáo Tài chính.
6. Một số bài khóa luận:
Đinh Thị Mai Phương (năm 2017), Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần An Phú- Thừa Thiên Huế.
Trần Thị Tuyết Hạnh (năm 2016), kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xăng dầu Thanh Lương.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_k.pdf