Khóa luận Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ NGÔ THỊ VUI Khóa học: 2015 - 2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ Sinh viên thực hiện: Ngô Thị Vui Lớp: K49B Kiểm toán Niên

pdf103 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khóa: 2015-2019 Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Huế, tháng 01 năm 2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Lời Cảm ơn Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự nỗi lực của bản thân, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo nhà trường, quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh Tế Huế trong suốt thời gian qua đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích để em có được hành trang vô cùng quý giá giúp em vững bước trong tương lai. Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến Cô giáo trực tiếp hướng dẫn em là Thạc Sĩ Nguyễn Thị Thu Trang đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài khóa luận. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo các cô chú, anh chị phòng kế toán công ty cổ phần Long Thọ đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Và cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè đã luôn quan tâm, giúp đỡ và hỗ trợ em trong suốt thời gian qua. Mặc dù bản thân đã nỗ lực, cố gắng để có thể hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất, song do giới hạn về mặt thời gian cũng như kiến thức nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót mà bản thân chưa nhìn thấy được. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, Cô; Ban lãnh đạo; Các anh chị, bạn bè để khóa luận được hoàn thiện hơn. Em Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 01 năm 2019 Sinh viên thực hiện Ngô Thị Vui Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCC : Bảng chấm công BBNTVT : Biên bản nghiệm thu vật tư ĐĐH : Đơn đặt hàng GTGT : Giá trị gia tăng KT- ĐHSX : Kỹ thuật – điều hành sản xuất KSNB : Kiểm soát nội bộ NCC : Nhà cung cấp PNK : Phiếu nhập kho PXK : Phiếu xuất kho PGH : Phiếu giao hàng PTNBNH : Phải trả người bán ngắn hạn PTNLĐ : Phải trả người lao động TSNH : Tài sản ngắn hạn TSDH : Tài sản dài hạn TGĐ : Tổng giám đốc TTLXN : Thanh toán lương xí nghiệp THTLXN : Tổng hợp lương xí nghiệp XN : Xí nghiệp YCVT : Yêu cầu vật tưTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015 -2017................................33 Bảng 2. 2: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2015 -2017 ..................................35 Bảng 2. 3: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015 -2017 ...........................38 Bảng 2. 4: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 -2017.....................................................................................................................40 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH M ỤC BIỂU Biểu 2. 1 Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................................57 Biểu 2. 2 Biên bản nghiệm thu vật tư ............................................................................58 Biểu 2. 3 Phiếu Nhập Kho.............................................................................................59 Biểu 2. 4 Phiếu Xuất Kho.............................................................................................60 Biểu 2. 5 Phiếu Xuất Kho..............................................................................................61 Biểu 2. 6 Tổng hợp nhập - xuất - tồn.............................................................................62 Biểu 2. 7 Sổ cái Tài Khoản 621.....................................................................................63 Biểu 2. 8 Tờ Trình Sửa Chữa TSCĐ .............................................................................73 Biểu 2. 9 Biên Bản Tháo Dỡ TSCĐ ..............................................................................74 Biểu 2. 10 Biên Bản Nghiệm Thu Sửa Chữa TSCĐ ....................................................75 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ..............................................................28 Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ..............................................................30 Sơ đồ 2. 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.................32 Sơ đồ 2. 4: Quá trình mua NVL ....................................................................................49 Sơ đồ 2. 5: Quá trình nhập kho NVL ............................................................................51 Sơ đồ 2. 5: Quá trình nhập kho NVL ............................................................................52 Sơ đồ 2. 6: Quá trình Xuất NVL ...................................................................................54 Sơ đồ 2. 7: Quá trình kiểm soát chi phí NCTT .............................................................67 Sơ đồ 2. 7: Quá trình kiểm soát chi phí NCTT .............................................................68 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ........................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................2 6.Cấu trúc của đề tài ........................................................................................................3 7.Tính mới của đề tài .......................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP .........................................................................................................5 1.1 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp ................................5 1.1.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp................................................5 1.1.2 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ.............................................................6 1.1.3 Chức năng của hệ thống kiểm soát nội bộ..........................................................6 1.1.4 Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội..................................................7 1.1.4.1 Môi trường kiểm soát ..................................................................................7 1.1.4.2 Đánh giá rủi ro.............................................................................................8 1.1.4.4 Thông tin và truyền thông .........................................................................11 1.1.4.5 Giám sát.....................................................................................................12 1.1.5 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ.................................12 1.2 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ...............13 1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất ...............................................................................13 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất .................................................................................13 1.2.2.1 Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu ...................................................13 1.2.2.2 Phân loại theo công dụng kinh tế ..............................................................14 1.2.2.3 Phân loại theo phương pháp quy nạp ........................................................14 1.2.3 Kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ...........................................15 1.2.3.1 Khái niệm kiểm soát chi phí sản xuất........................................................15 1.2.3.2 Các nguyên tắc kiểm soát chi phí sản xuất................................................15 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 1.3 Nội dung công tác kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp.........................16 1.3.1 Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................16 1.3.1.1 Phân chia trách nhiệm ...............................................................................17 1.3.1.2 Kiểm soát vật chất .....................................................................................17 1.3.1.3 Kiểm soát quá trình ghi chép.....................................................................20 1.3.2 Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp..............................................................20 1.3.2.1 Phân chia trách nhiệm ...............................................................................21 1.3.2.2 Kiểm soát vật chất .....................................................................................21 1.3.2.3 Kiểm soát quá trình ghi chép.....................................................................22 1.3.3 Kiểm soát chi phí sản xuất chung.....................................................................22 1.3.3.1 Kiểm soát vật chất .....................................................................................23 1.3.3.2 Kiểm soát quá trình ghi chép.....................................................................24 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ ..................................................................25 2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Long Thọ.................................................................25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................................25 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................26 2.1.2.1 Chức năng..................................................................................................26 2.1.2.2 Nhiệm vụ ...................................................................................................26 2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty .....................................27 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................................28 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý ................................................................................28 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban..................................................28 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty ..............................................................30 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................30 2.1.4.2 Chế độ và chính sách kế toán ....................................................................32 2.1.5 Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2015-2017..................................33 2.1.5.1 Tình hình lao động.....................................................................................33 2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn .................................................................34 2.1.5.3 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................39 2.2 Thực trạng công tác kiểm soát chí phí sản xuất tại công ty CP Long Thọ..............42 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 2.2.1 Khái quát chung về môi trường Kiểm soát tại công ty CP Long Thọ.............42 2.2.2 Hệ thống thông tin kế toán phục vụ công tác kiểm soát chi phí sản xuất ........45 2.2.2.1 Tổ chức hệ thống chứng từ ........................................................................45 2.2.2.2 Tổ chức hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán .........................................45 2.2.2.3 Hệ thống báo cáo trong công ty.................................................................45 2.2.3 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty .............................46 2.2.3.1 Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................................46 2.2.3.2 Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp.......................................................64 2.2.3.3 Kiểm soát chi phí sản xuất chung..............................................................69 2.2.4 Thông tin và truyền thông ................................................................................76 2.2.5 Giám sát ............................................................................................................76 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ .................................................................................................77 3.1 Đánh giá công tác kiểm soát chung tại công ty cổ phần Long Thọ ........................77 3.1.1 Ưu điểm ............................................................................................................77 3.1.2 Nhược điểm ......................................................................................................78 3.2 Đánh giá công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ .........79 3.2.1 Ưu điểm ............................................................................................................79 3.2.2 Nhược điểm ......................................................................................................80 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty Cổ Phần Long Thọ.........................................................................................................81 3.3.1 Về công tác kiểm soát chung............................................................................81 3.3.2 Về công tác kiểm soát chi phí sản xuất ............................................................81 PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................83 1.Kết luận.......................................................................................................................83 2.Kiến nghị ....................................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Lý do chọn đề tài Trong thời buổi kinh tế thị trường phát triển như hiện nay đã tạo cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội để phát triển nhưng kèm theo đó cũng có nhiều thách thức mà các doanh nghiệp phải đối mặt. Để có thể đứng vững và phát triển trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng cố gắng, nỗi lực để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước . Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất mối quan tâm hàng đầu là chi phí. Chi phí sản xuất là yếu tố quan trọng quyết định đến giá thành và chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất là thước đo trình độ công nghệ và trình độ quản lý của một doanh nghiệp. Vì vậy việc kiểm soát chi phí sản xuất là rất cần thiết, kiểm soát tốt được chi phí sản xuất sẽ giúp cho doanh nghiệp tránh được những chi phí không cần thiết, tạo ra sản phẩm có chất lượng với giá cả phù hợp, có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác cũng như tạo ra lợi nhuận cho doanh nhiệp. Công tác kiểm soát chi phí chặt chẽ, khoa học sẽ là công cụ hữu ích để nhà quản lý đánh giá được các chi phí trong doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra được các quyết định kinh tế đúng đắng đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Công ty cổ phần Long Thọ là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, mà ngành nghề chính là sản xuất vật liệu xây dựng. Yếu tố chi phí là rất lớn và vô cùng quan trọng đối với công ty nên công tác kiểm soát chi phí sản xuất trong nội bộ công ty được các nhà quản lý rất quan tâm. Đặc biệt trong những năm gần đây hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có phần khó khăn hơn trước do trên địa bàn có thêm nhiều đối thủ cạnh tranh mới khiến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không còn thuật lợi như trước. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề kiểm soát chi phí sản xuất và mong muốn được tiếp cận với thực tế hoạt động kiểm soát chi phí của một doanh nghiệp cụ thể nên qua quá trình học tập tại trường Đại học kinh tế huế và tìm hiểu các kiến thức bên ngoài em đã quyết định chọn đề tài: “Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ”. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 2 2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài Việc nghiên cứu đề tài này nhằm hướng tới các mục tiêu sau: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát chi phí sản xuất. Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ. 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty cổ phần Long Thọ Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu số liệu về tình hình nguồn lực tại công ty qua 3 năm từ 2015-2017, số liệu phục vụ cho công tác kiểm soát chi phí sản xuất là quý 3 năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài Để hoàn thiện đề tài có 3 phương pháp chính được sử dụng: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu thông qua giáo trình, văn bản tài liệu, internet về công tác kiểm soát chi phí sản xuất để làm cơ sở hoàn thành phần cơ sở lý luận và là nền tảng cho quá trình nghiên cứu công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại đơn vị thực hiện đề tài nghiên cứu. Phương pháp phỏng vấn quan sát: Thực hiện phỏng vấn và quan sát các nhân viên kế toán và một số cán bộ, nhân viên ở các phòng ban khác để tìm hiểu về chức năng, nhiệm vụ và công việc cụ thể của từng phòng ban, cá nhân trong công ty . Trư ờ g Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 3 Phương pháp thu thập và phân tích số liệu: Thu thập số liệu thực tế từ phòng kế toán và một số văn bản quy định của công ty. Trên cơ sở các tài liệu thu thập được tiến hành phân tích, so sánh để đánh giá công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty. 6.Cấu trúc của đề tài Đề tài có kết cấu gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty Cổ Phẩn Long Thọ. Chương 3: Đánh giá và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty Cổ Phần Long Thọ. Phần III: Kết luận và kiến nghị 7.Tính mới của đề tài Qua quá trình tìm hiểu về đề tài này ở thư viện trường đại học kinh tế huế và kết hợp với việc tìm hiểu trên internet, em nhận thấy đề tài về kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp còn chưa phổ biến nhiều. Các đề tài mà các sinh viên khóa trước chọn đa phần là các đề tài về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, hay các đề tài về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Từ những kiến thức được học tập ở trường và kiến thức thực tế có được em nhận thấy đề tài liên quan đến hệ thống kiểm soát chi phí sản xuất là một trong những đề tài hay cần tìm hiểu. Trước đây cũng có một vài đề tài làm về hệ thống kiểm soát nội bộ như “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gạch Tuynel Số 2 Thừa Thiên Huế ’’của sinh viên Nguyễn Thị Phương Dung, Khóa K46- Kiểm toán Trường đại học kinh tế huế ; đề tài “Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần bia Hà Nội - Quảng Bình” của sinh viên Lê Thị Cẩm Giang, Khóa 44- Kiểm toán, Trường đại học kinh tế huế hay đề tài “Thực trạng hoạt động KSNB chu trình bán hàng tại Công ty Cổ Phần Long Thọ Thừa Thiên Huế’’, của sinh viên Đặng Thị Ty Ty, Khóa K43- Kiểm toán, Trường đại học kinh tế huế. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 4 Về cơ bản ba đề tài trên đã nghiên cứu và đánh giá khái quát được hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan đến công tác nghiên cứu. Tuy nhiên các đề tài trên còn tồn tại một số vấn đề sau: Đề tài của tác giả Nguyễn Thị Phương Dung và tác giả Lê Thị Cẩm Giang đã thực hiện nghiên cứu về công tác kiểm soát chi phí sản xuất nhưng hai đề này chưa đi sâu vào nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ về chi phí sản xuất một cách toàn diện. Công tác nghiên cứu của hai đề tài trên được thực hiện tại Công ty TNHH Gạch Tuynel Số 2 Thừa Thiên Huế và Công ty cổ phần bia Hà Nội - Quảng Bình, chưa đề cập đến công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ. Đề tài của tác giả Đặng Thị Ty Ty mặc dù được nghiên cứu tại công ty cổ phần Long Thọ nhưng tác giả cũng chỉ mới dùng lại ở việc nghiên cứu công tác kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng, chưa đề cập đến công tác kiểm soát chi phí sản xuất. Vì vậy khóa luận này sẽ tập trung vào nghiên cứu công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ một cách toàn diện và có hệ thống để đánh giá và đưa ra các giải pháp phù hợp giúp nâng cao công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC): “Hệ thống kiểm soát nội bộ là một hệ thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu sau: bảo vệ tài sản của đơn vị; đảm bảo độ tin cậy của thông tin; bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động”. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành:“ Hệ thống kiểm soát nội bộ là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đợn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị Theo Coso 2013(Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission - Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính):“Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối. Nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ” Để hiểu rõ hơn định nghĩa, ta cần lưu ý các vấn đề sau: Kiểm soát nội bộ là một quá trình: Kiểm soát nội bộ không phải là một sự kiện hay một tình huống mà là chuỗi các hoạt động hiện diện trong các bộ phận, quyện chặt vào các hoạt động của đơn vị và là nội dụng cơ bản trong các hoạt động của đơn vị. Kiểm soát nội bộ hữu hiệu khi nó là một bộ phận không tách rời chứ không phải một chức năng bổ sung cho các hoạt động của đơn vị. Kiểm soát nội bộ bị chi phối bởi con người: Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người, kiểm soát nội bộ là một công cụ được các nhà quản lý sử Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 6 dụng chứ không thay thế nhà quản lý. Nói cách khác, nó được thực hiện bởi những con người trong đơn vị, bởi suy nghĩ và hành động của họ. Kiểm soát nội bộ cung cấp sự đảm bảo hợp lý: Kiểm soát nội bộ chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản lý trong việc đạt được các mục tiêu của đơn vị chứ không thể mang đến sự đảm bảo tuyệt đối. Điều này xuất phát từ những hạn chế tiêm tàng trong quá trình xây dựng và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ. 1.1.2 Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ Báo cáo của Coso cho thấy kiểm soát nội bộ giúp đạt được ba nhóm mục tiêu: Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực. Nhóm mục tiêu về báo cáo (gồm báo cáo tài chính và báo cáo phi tài chính cho người bên ngoài và bên trong): nhấn mạnh đến tính trung thực và tin cậy của báo cáo tài chính và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngoài. Nhóm mục tiêu về tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy định. Các mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ có thể tách biệt cũng có thể trùng lắp nhau. Việc phân loại ra các mục tiêu là để cho đơn vị có thể kiểm soát được tốt mọi mặt của đối tượng. Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu sẽ đảm bảo được các mục tiêu trên và kết quả đạt được phụ thuộc vào môi trường kiểm soát, cách thức đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, hệ thống thông tin và truyền thông và vấn đề giám sát. 1.1.3 Chức năng của hệ thống kiểm soát nội bộ Kiểm soát nội bộ là một chức năng thường xuyên của các đơn vị được tổ chức dựa trên cơ sở xác định rủi ro có thể xảy ra trong từng khâu công việc để tìm ra biện pháp ngăn chặn nhằm thực hiện có hiệu quả tất cả các mục tiêu của đơn vị: Bảo vệ tài sản trong đơn vị: Kiểm soát nội bộ góp phần bảo vệ được các tài sản của đơn vị bao gồm tài sản hữu hình, vô hình, các tài sản phi vật chất như sổ sách kế toán, tài liệu quan trọng tránh bị đánh cắp, lạm dụng vào các mục đích không đúng . Trư ờng Đa ̣ ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 7 Đảm bảo độ tin cậy của các thông tin: Các thông tin kinh tế, tài chính phải đảm bảo tính kịp thời, tính chính xác, tin cậy cũng như phản ánh đầy đủ, khách quan các nội dung chủ yếu của mọi hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị là cơ sở quan trọng giúp nhà quản lý đưa ra được các quyết định kinh tế. Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý: Kiểm soát nội bộ được thiết lập trong doanh nghiệp giúp đảm bảo cho các quyết định và chế độ pháp lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tuân thủ theo đúng quy định. Cụ thể hệ thống kiểm soát nội bộ cần: Ngăn chặn và phát hiện kịp thời các sai phạm, gian lận trong doanh nghiệp để có biện pháp xử lý kịp thời; duy trì và kiểm tra việc tuân thủ các chính sách mà doanh nghiệp đã đề ra. Đảm bảo việc ghi chép chính xác, đầy đủ cũng như lập báo cáo tài chính trung thực và khách quan. 1.1.4 Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội Theo báo cáo COSO 2013, hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm năm bộ phận: Môi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông, Giám sát. 1.1.4.1 Môi trường kiểm soát Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một tổ chức, tác động đến ý thức của mọi người trong đơn vị, là nền tảng cho các bộ phận khác trong hệ thống KSNB. Môi trường kiểm soát được thiết lập bởi các nhà quản lý cấp cao trong đơn vị, thiết lập tiếng nói chung và kỷ luật cho đơn vị. Các nhân tố hợp thành môi trường kiểm soát: Tính chính trực và các giá trị đạo đức: được thể hiện thông qua quan điểm của nhà lãnh đạo cấp cao trong việc điều hành đơn vị. Các tiêu chuẩn ứng xử được thiết lập trong đơn vị nhằm hướng dẫn các nhân viên trong các hành vi, các hoạt động hàng ngày và khi đưa ra quyết định để đạt được mục tiêu của đơn vị. Và để có thể truyền tải được quan điểm này nhà quản trị cấp cao và các nhà quản lý cần phải làm gương cho nhân viên trong các nhân viên trong tổ chức noi theo. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 8 Trách nhiệm giám sát tổng thể: Hội đồng quản trị cần độc lập với ban điều hành, có trách nhiệm kiểm tra giám sát hoạt động của hệ thống KSNB, giám sát các nhà lãnh đạo cấp cao trong việc xây dựng và vận hành HTKSNB. Thiết lập cơ cấu tổ chức, quyền hạn và trách nhiệm: sẽ giúp cho từng nhân viên trong đơn vị có thể hiểu được công việc,quyền hạn, trách nhiệm của mình đối với đơn vị, cung cấp cơ sở để nhà quản lý có thể lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát được các hoạt động của tổ chức. Cam kết về năng lực: Cần có chính sách nhân sự phù hợp trong hoạt động tuyển dụng, thông qua chính sách nhân sự có thể phản ánh được thông điệp của doanh nghiệp về những giá trị như tính trung thực, hành vi đạo đức, năng lực mà doanh nghiệp mong đợi từ nhân viên. Trách nhiệm giải trình: các nhân viên phải có trách nhiệm báo cáo về nghĩa vụ của họ trong các công việc được giao. Đơn vị thiết lập ra các chính sách ưu đãi và phần thưởng cũng như các phương thức kỷ luật đối với từng trường hợp như nhân viên hoàn thành tốt công việc sẽ có hình thức khen thưởng để khuyến khích . 1.1.4.2 Đánh giá rủi ro Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng và phân tích rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt mục tiêu của đơn vị, từ đó có thể quản trị được rủi ro. Các bước đánh giá rủi ro gồm: (1) Xác lập mục tiêu Các mục tiêu cần được xác lập phải phù hợp và phải hỗ trợ được cho việc thực hiện các chiến lược của đơn vị. Có hai mức độ mục tiêu của đơn vị là mục tiêu chung cho từng đơn vị và mục tiêu ở mức độ từng bộ phận. Mục tiêu chung cho toàn đơn vị: Các mục tiêu cần phải được thiết lập một cách rõ ràng thông qua các chính sách hay hướng dẫn chung của đơn vị, phải truyền đạt đến từng nhân viên, từng bộ phận. Cần có sự nhất quán giữa kế hoạch kinh doanh và ngân sách với những mục tiêu chung toàn đơn vị. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 9 Mục tiêu ở mức đ...nh, sổ cái chi phí sản xuất chung. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 25 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ 2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần Long Thọ -Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ -Tên tiếng anh: LONG THO JOINT STOCK COMPANY -Tên viết tắt: LTCO -Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần -Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Văn Trung -Địa chỉ: 423 Bùi Thị Xuân, Phường Thủy Biểu, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế -Mã số thuế: 3300101519 -Số điện thoại: 02343822083 -Fax: 0234 3826300 -Website: www.longthohue.com.vn -Email: longthohueco@gmail.com 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty Cổ phần Long Thọ tiền thân là Công ty SXKDVLXD Long Thọ, thành lập năm 1975, là một đơn vị SXKDVLXD của tỉnh Thừa Thiên Huế được xây dựng và phát triển trên cơ sở nhà máy Vôi nước Long Thọ được hình thành từ thời Pháp thuộc cách đây hơn 120 năm. Tháng 9/1994 – 30/11/2005 là doanh nghiệp Nhà nước hạng I, với tên gọi là Công ty SXKDVLXD Long Thọ. Tháng 12/2005 chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Long Thọ. Tổng số CBCNV hiện nay là 402 người, 04 đơn vị trực thuộc gồm: Xí nghiệp Khai thác đá, Xí nghiệp Xi măng, Xí nghiệp Gạch Terrazzo, Xí nghiệp Điện Nước và 5 bộ phận phòng ban. T ư ờng Đ ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 26 Từ năm 2005, sau khi chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần, Công ty đã nhận được sự ủng hộ rất nhiệt tình từ phía người tiêu dùng. Sản phẩm của Công ty ngày càng chiếm được vị trí vững chắc trên thương trường. Các sản phẩm của Công ty gồm: xi măng PCB30, PCB40 mang nhãn hiệu đầu rồng, gạch lát terrazzo, ngói màu, gạch block, tấm lợp Fibro, hầu hết các sản phẩm đều được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại. Ngoài quy mô sản xuất lớn, trang thiết bị tiên tiến, đội ngũ công nhân lành nghề, Công ty Cổ phần Long Thọ còn tạo cho mình một thế mạnh vượt trội so với các doanh nghiệp cùng ngành là có một hệ thống phân phối trực tiếp đến người tiêu dùng thông qua các đại lý và nhiều nhà phân phối trải dài từ các tỉnh Quảng Bình đến Bình Định, các tỉnh vùng cao Tây Nguyên và các tỉnh thành Miền Tây với đội ngũ nhân viên tiếp thị dày dặn kinh nghiệm. 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1 Chức năng Sản xuất vật liệu xây dựng bao gồm: các sản phẩm xi măng, gạch lát Terrazo, ngói màu và gạch block nhằm phục vụ cho việc xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp. Tổ chức đầu tư và phát triển hệ thống cơ sở sản vật chất kỹ thuật để đảm bảo sản xuất sản phẩm có chất lượng với giá thành hợp lý mang lại hiệu quả kinh doanh cho công ty và đặc biệt là giảm thiểu đến mức thấp nhất ảnh hưởng của việc sản xuất tới môi trường. 2.1.2.2 Nhiệm vụ Cung cấp các sản phẩm có chất lượng để phục vụ cho việc xây dựng, không ngừng cải tiến kỹ thuật công nghệ, mẫu mã phát huy hiệu quả sản xuất kinh doanh, giữ vững uy tín của công ty trên thị trường. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của cổ đông. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 27 đúng thời hạn quy định của pháp luật. Kê khai và nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định của pháp luật Thực hiện đúng các chính sách về lao động .Chú trọng chăm lo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, công nhân viên của công ty. 2.1.2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty Trong suốt gần 120 năm kể từ khi khai sinh Xí nghiệp Vôi nước Long Thọ cho đến Công ty Cổ phần Long Thọ ngày nay, ban lãnh đạo và toàn thể chuyên viên công ty đã không ngừng phát triển doanh nghiệp, phát huy tối đa lợi nhuận, tăng lợi tức cho các cổ đông, cải thiện đời sống tăng thu nhập cho người lao động và hoàn thành nghĩa vụ Ngân sách đối với Nhà nước. Công ty hoạt động trên các lĩnh vực: -Sản xuất kinh doanh xi măng, gạch lát Terrazzo, gạch không nung block, ngói màu và tấm lợp Fibro. -Khai thác mỏ đá vôi nguyên liệu và phụ gia. -Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp. -Gia công lắp đặt các sản phẩm cơ khí. -Kinh doanh vật liệu xây dựng và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng. Các sản phẩm chính, quy mô, năng lực của công ty: -Khai thác đá: 90.000 m3/năm -Sản xuất xi măng: 200.000 tấn/năm -Sản xuất gạch lát Terrazzo: 300.000 m2/năm. -Sản xuất ngói màu Long Thọ: 60.000 m2/năm. -Sản xuất gạch block Long Thọ: 15.000.000 viên/năm. -Sản xuất tấm lợp Fibro Long Thọ: 1.300.000 tấm/năm. Trong những năm tới Công ty Cổ phần Long Thọ sẽ tập trung mọi nguồn lực phát triển ngành kinh doanh chính là sản xuất, kinh doanh các sản phẩm sau xi măng nghiền như gạch lát Terrazzo, ngói màu, gạch block. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 28 Bên cạnh đó, công ty định hướng nghiên cứu đầu tư xây dựng sản xuất gạch không nung nhẹ đây là một chiến lược hết sức đúng đắn phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của thị trường và quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: khuyến khích đầu tư phát triển và sử dụng vật liệu không nung, hạn chế tối đa việc sản xuất vật liệu xây dựng từ đất nông nghiệp. 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý Ghi Chú Quan hệ trực tuyến Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 29 vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát: thực hiện nhiệm vụ theo điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty và các nhiệm vụ do Đại hội đồng cổ đông giao, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về công tác kiểm tra, giám sát trong quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. Tổng giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty, điều hành công việc sản xuất kinh doanh hằng ngày của Công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Phó Tổng giám đốc kỹ thuật: trực tiếp quản lý điều hành phòng kỹ thuật, xí nghiệp xi măng , xí nghiệp gạch terrazzo, ngói màu. Thực hiện chức năng tham mưu, quản lý, điều hành về các lĩnh vực kỹ thuật sản xuất, chất lượng, an toàn. Phó Tổng giám đốc kinh doanh: trực tiếp quản lý điều hành phòng thị trường, tham mưu cho TGĐ kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch marketing. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm của công ty theo đúng quy chế tiêu thụ của Công ty. Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho lãnh đạo công ty các giải pháp kỹ thuật công nghệ, quản lý sản xuất, an toàn lao động. Kiểm tra chất lượng sản phẩm của công ty, soát xét các điều khoản kỹ thuật, công nghệ trong các hợp đồng kinh tế. Xí nghiệp xi măng: Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất xi măng mà TGĐ giao hàng tháng, quý, năm. Kiểm tra số lượng chất lượng nguyên vật liệu đầu vào cũng như sản phẩm sản xuất ra. XN Gạch Terrozzo-Ngoái màu: Tổ chức sản xuất hoàn thành kế hoạch sản xuất tiêu thụ sản phẩm gạch Terrazo-ngoái màu do công ty giao khoán. Phòng kế toán: Tham mưu cho TGĐ trong công tác quản lý, sử dụng và điều tiết nguồn vốn Công ty đạt hiệu quả cao nhất. Tổ chức thực hiện đúng chế độ quản lý sử dụng vốn, tài sản, chế độ quản lý tài chính và chế độ kế toán theo quy định của nhà nước. Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 30 Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch hàng tháng, quý, năm; phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh; chủ trì công tác xây dựng giá thành các sản phẩm của công ty, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Phòng vật tư: Tham mưu cho TGĐ ký kết các hợp đồng mua bán vật tư, nguyên nhiên liệu, máy móc thiết bị đầu vào. Chủ trì việc thu mua vật tư, nguyên nhiên liệu phục vụ nhu cầu của các đơn vị trong sản xuất kinh doanh đúng số lượng chất lượng và giá cả phù hợp. Phòng tổ chức-hành chính-bảo vệ: Tham mưu cho TGĐ trong quá trình thực hiện Luật lao động, thỏa ước lao động tập thể. Quản lý hồ sơ nhân sự toàn công ty, tham mưu cho TGĐ tuyển chọn nhân sự. Chỉ đạo việc thực hiện công tác an ninh quốc phòng tại các cơ sở thuộc quản lý công ty. Phòng thị trường:Tham mưu cho TGĐ kinh doanh về chiến lược phát triển thị trường, phát triển thương hiệu của công ty.Khảo sát nghiên cứu và tổng hợp các nguồn thông tin thị trường, đối thủ cạnh tranh. Tổ chức thực hiện việc quảng cáo bán hàng và các chương trình khuyến mãi. 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của công ty, giúp TGĐ quản lý công tác tài chính và hạch toán kế toán tại Công ty theo đúng pháp luật. Trực Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thuế, KT công nợ Kế toán vật tư Kế toán vốn bằng tiền, KT lương Thủ quỹTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 31 tiếp quản lý, điều hành phòng kế toán, tổ chức hướng dẫn và kiểm tra công tác kế toán tại đơn vị trực thuộc. Tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh kịp chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Kế toán tổng hợp: quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng và khoản mục chi phí. Tổng hợp số liệu kế toán, xác định kết quả kinh doanh; kiểm tra cân đối số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp; Lập báo cáo tài chính theo quy định. Kế toán thuế: Kiểm tra hóa đơn GTGT với bảng kê đầu vào, đầu ra; Lập các chứng từ, báo cáo, tờ khai thuế gửi cục thuế; theo dõi, báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế.Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh. Ngoài ra kế toán thuế còn kiêm công việc của kế toán công nợ: quản lý các khoản phải thu, các khoản phải trả nội bộ và khách hàng; tổ chức thực hiện đối chiếu công nợ và lập báo cáo về tình hình công nợ cho kế toán trưởng, Tổng giám đốc. Kế toán vật tư: Quản lý kho vật tư công ty và vật tư các đơn vị bộ phận; tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển vật tư. Viết phiếu nhập, xuất, kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá, phân tích tình hình thu mua, bảo quản, dự trữ vật tư. Lập cáo báo cáo về vật tư theo quy định. Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi, thanh toán tình hình thực hiện thu chi quỹ tiền mặt, tiền gửi, tiền vay ngân hàng. Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý các chứng từ kế toán thu chi trước khi trình kế toán trưởng ký duyệt; mở sổ chi tiết theo dõi, đối chiếu hàng ngày với thủ quỹ; hàng ngày báo cáo cho kế toán trưởng về công tác thu chi tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Ngoài ra kế toán vốn bằng tiền còn kiêm công việc của kế toán tiền lương: quản lý lao động và tiền lương, bảo hiểm; theo dõi, đối chiếu tình hình lao động, tiền lương cơ bản của người lao động với phòng tổ chức hành chính. Thủ quỹ: quản lý, bảo quản kho quỹ cẩn thận, an toàn; thu chi tiền hàng ngày đúng người, đúng đối tượng; đối chiếu với kế toán về tồn quỹ, lập báo cáo tồn quỹ trình kế toán trưởng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 32 Nhìn chung các nhân viên kế toán tại công ty đều là người có năng lực, trình độ chuyên môn, có tinh thần trách nhiệm đối với công việc tại công ty. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức phù hợp với quy mô hoạt động của công ty. 2.1.4.2 Chế độ và chính sách kế toán Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014-BTC ngày 22/12/2014 Các chính sách kế toán công ty áp dụng: -Niên độ kế toán bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 -Đơn vị tiển tệ sử dụng: VNĐ -Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng -Phương pháp hạch toán HTK: Kê khai thường xuyên -Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền Công ty cổ phần Long Thọ là công ty có quy mô lớn, các nghiệp phát sinh hàng ngày nhiều nên để có thể hỗ trợ cho bộ phận kế toán có thể làm việc có hiệu quả công ty đã sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính - phần mềm kế toán BRAVO sử dụng bộ chứng từ của hình thức nhật ký chung. Với phần mềm này thì trình tự ghi sổ đã được thiết lập sẵn trong máy tính nên nhân viên phụ trách từng phần hành chỉ cần nhập liệu các thông tin từ chứng từ vào phần mềm, hệ thống sẽ tự động cập nhật vào sổ sách kế toán phù hợp. Sơ đồ 2. 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 33 2.1.5 Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2015-2017 2.1.5.1 Tình hình lao động Bảng 2. 1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015 -2017 Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Tổng số lao động 352 100 267 100 279 100 (85) (24.15) 12 4.49 1. Phân theo tính chất sản xuất Lao động trực tiếp 287 81.53 215 80.52 224 80.29 (72) (25.09) 9 4.19 Lao động gián tiếp 65 18.47 52 19.48 55 19.71 (13) (20.00) 3 5.77 2. Phân theo trình độ chuyên môn Đại học, Thạc sĩ 38 10.80 38 14.23 38 13.62 0 0.00 0 0.00 Cao đẳng 6 1.70 3 1.12 4 1.43 (3) (50.00) 1 33.33 Trung cấp 23 6.53 15 5.62 20 7.17 (8) (34.78) 5 33.33 Lao động phổ thông 285 80.97 211 79.03 217 77.78 (74) (25.96) 6 2.84 3. Phân theo giới tính Nam 283 80.40 210 78.65 215 77.06 (73) (25.80) 5 2.38 Nữ 69 19.60 57 21.35 64 22.94 (12) (17.39) 7 12.28 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính - công ty Cổ phần Long Thọ và tính toán của tác giả ) Qua bảng 2.1, Ta thấy tình hình lao động của công ty trong qua 3 năm 2015-2017 có xu hướng biến động lớn. Cụ thể năm 2015 tổng số lao động là 352 người đến năm 2016 giảm đi 85 lao động giảm 24.15%. Năm 2017 số lượng lao động trong công ty có xu hướng tăng lên lại, cụ thể năm 2017 là 279 lao động, tăng 4.49% so với năm 2016. Để tìm rõ hơn về tình hình lao động của công ty ta sẽ xem xét trên từng khía cạnh cụ thể sau: Xét theo tính chất sản xuất: Vì công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nên số lao động trực tiếp của công ty chiếm tỷ trọng cao hơn lao động gián tiếp cụ thể tỷ lệ lao động trực tiếp và gián tiếp qua 3 năm là: năm 2015 lao động trực tiếp chiếm 81.53%, lao động gián tiếp chiếm 18.47%; năm 2016 là 80.52% và 19.48%; năm 2017 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 34 là 80.29% và 19.71% . Xét về biến động lao động của công ty qua 3 năm: năm 2016 lao động trực tiếp và lao động gián tiếp đều giảm mạnh, cụ thể lao động trực tiếp giảm 25.09%, lao động gián tiếp giảm 20 % so với năm 2015; đến năm 2017 tỷ lệ lao động này có xu hướng tăng lên trở lại, so với năm 2016 lao động trực tiếp tăng 4.19% và lao động gián tiếp tăng chiếm 5.77% . Sự tăng giảm lao động nhiều như vậy qua 3 năm chủ yếu là do công ty phải di dời sản xuất nên số lao độ giảm năm 2016 đến năm 2017 khi công ty đã ổn định lao động tăng trở lại. Xét theo trình độ chuyên môn: Qua 3 năm xét về trình độ lao động trong công ty cổ phần Long Thọ thì lao động phổ thông luôn chiếm tỷ trọng cao hơn lao động có trình độ. Cụ thể năm 2015 lao động phổ thông chiếm 80.97%, lao động từ trung cấp lên đại học chiếm 19.03%; năm 2016 lao động phổ thông là 79.03%, lao động từ trung cấp trở lên là 20.97 %; năm 2017 lao động phổ thông là 77.78% và lao động từ trung cấp trở lên là 22.22%. Xét sự biến động về trình độ lao động qua 3 năm thì ta thấy số lao động phổ thông và trung cấp năm 2016 giảm đáng kể so với năm 2015, cụ thể năm 2016 lao động phổ thông giảm 25.96% và lao động trung cấp giảm 34.78%, đến năm 2017 tỷ lệ lao động phổ thông và trung cấp tăng lên trở lại, lao động phổ thông tăng 2.84% và trung cấp tăng 33.33%. Về lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên qua 3 năm cũng có sự biến động lên xuống khác nhau. Xét theo giới tính: Do đặc thù ngành nghề hoạt động của công ty là sản xuất vật liệu xây dựng, môi trường làm việc có tính chất nặng nhọc, khói bui, độc hại đòi hỏi lao động có sức khỏe tốt, có khả năng chống chịu tốt nên tỷ lệ lao động nam trong công ty luôn chiếm tỷ trọng cao hơn lao động nữ cụ thể tỷ lên lao động nam và nữ qua 3 năm : năm 2015 là 80.46% và 19.60%; năm 2016 là 78.65 và 21.35 %; năm 2017 là 77.06% và 22.94 %.Tỷ lệ lao động nam và nữ tại công ty qua 3 năm cũng có xu hướng biến động lên xuống năm 2016 lao động nam giảm đi 73 người giảm 25.80%, lao động nữ giảm giảm 12 người giảm 17.39% so với năm 2015. Năm 2017 tỷ lệ lao động nam và nữ biến động tăng so với năm 2016 lao động nam tăng lên 2.38 % và lao động nữ tăng lên 12.28%. 2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn (1) Tình hình tài sản Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 35 Bảng 2. 2: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2015 -2017 CHỈ TIÊU 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± % A.Tài sản ngắn hạn 59,691,914,681 66.45 54,633,895,426 67.28 63,549,486,921 71.42 (5,058,019,255) (8.47) 8,915,591,495 16 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 4,177,984,445 4.65 13,669,587,123 16.83 5,496,901,350 6.18 9,491,602,678 227.18 (8,172,685,773) (59.79) 2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0.00 2,300,000,000 2.83 14,500,000,000 16.30 2,300,000,000 12,200,000,000 530.43 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 5,686,920,956 6.33 4,801,393,894 5.91 15,330,450,102 17.23 (885,527,062) (15.57) 10,529,056,208 219.29 4. Hàng tồn kho 49,362,861,167 54.95 33,838,176,763 41.67 27,847,461,036 31.30 (15,524,684,404) (31.45) (5,990,715,727) (17.70) 5. Tài sản ngắn hạn khác 464,148,113 0.52 24,737,646 0.03 374,674,433 0.42 (439,410,467) (94.67) 349,936,787 1,414.59 B. Tài sản dài hạn 30,134,298,656 33.55 26,568,227,299 32.72 25,428,626,249 28.58 (3,566,071,357) (11.83) (1,139,601,050) (4.29) 1. Tài sản cố định 24,499,599,724 27.27 22,838,768,880 28.13 21,265,578,764 23.90 (1,660,830,844) (6.78) (1,573,190,116) (6.89) 2. Tài sản dở dang dài hạn 1,196,198,814 1.33 122,525,726 0.15 804,575,832 0.90 (1,073,673,088) (89.76) 682,050,106 557 3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2,596,255,100 2.89 2,096,255,100 2.58 1,590,000,000 1.79 (500,000,000) (19.26) (506,255,100) (24.15) 4. Tài sản dài hạn khác 1,842,245,018 2.05 1,510,677,593 1.86 1,768,471,653 1.99 (331,567,425) (18.00) 257,794,060 17.06 Tổng tài sản 89,826,213,337 100.00 81,202,122,725 100.00 88,978,113,170 100.00 (8,624,090,612) (9.60) 7,775,990,445 9.58 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần Long Thọ và tính toán của tác giả) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 36 Qua bảng 2.2, ta thấy tình hình tài sản của công ty qua 3 năm có xu hướng tăng giảm khác nhau. Năm 2015 Tổng tài sản của công ty là 89,826,213,337 đồng đến năm 2016 tổng tài sản giảm đi (8,624,090,612) đồng, giảm đi 9.6%. Đến năm 2017 tổng tài sản của công ty có xu hướng tăng lên lại cụ thể năm 2017 tổng tài sản của công ty là 88,978,113,170 đồng, tăng lên 9.58 % so với năm 2016. Để hiểu rõ hơn về tốc độ tăng giảm của tài sản ta đi vào xem xét chi tiết từng khoản mục trong cơ cấu tài sản của công ty: Trong cơ cấu tài sản của công ty thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trong cao hơn tài sản dài hạn qua cả 3 năm từ 2015 đến 2017. Cụ thể năm 2015 tài sản ngắn hạn là 59,691,914,681 đồng chiếm 66.45% và tài sản dài hạn là 30,134,298,656 đồng chiếm 33.55% trong cơ cấu tài sản của công ty. Năm 2016 tỷ lệ tài sản ngắn hạn và dài hạn là 67.28% và 32.72%, năm 2107 là 71.42% và 28.58%. Vì đặc thù của công ty là sản xuất vật liệu và các sản phẩm sản xuất ra đều có thời hạn sử dụng nhất định nên tỷ lệ tài sản ngắn hạn chiếm nhiều hơn tài sản dài hạn là đều hợp lý. Tài sản ngắn hạn: tình hình tài sản ngắn hạn của công ty qua 3 năm có xu hướng tăng giảm khác nhau năm 2016 tỷ lệ tài sản ngắn hạn của công ty giảm đi (5,058,019,255) đồng giảm 8.47% so với năm 2015 nhưng đến năm 2017 tỷ lệ tài sản ngắn hạn của công ty lại có xu hướng tăng lên lại cụ thể năm 2017 tăng lên 8,915,591,495 đồng tăng 16%. Tốc độ tăng giảm tài sản ngắn hạn tại công ty chủ yếu do các khoản mục trong TSNH như tiền, đầu tư tài chính, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản khác có sự biến động khác nhau .Cụ thể năm 2016 tỷ lệ tài sản ngắn hạn của công ty giảm đi do khoản mục hàng tồn kho của công ty chiếm tỷ trọng lớn đã giảm đi (15,524,684,404) đổng giảm 31.45% , KPT của công ty cũng giảm đi 15.57% dẫn đến khoản mục tiền của công ty tăng lên 9,491,602,678 đồng, từ đây ta thấy mặc dù tình hình tài sản của công ty trong năm 2016 so xu hướng giảm đi nhưng đây không phải là một tín hiệu xấu vì hàng tồn kho của công ty luôn chuyển nhanh và các khoản tiền cũng tăng lên. Năm 2017 tài sản ngắn hạn của công ty có xu hướng tăng lên và nguyên nhân chủ yếu của việc tăng này là do công ty tăng khoản đầu tư tài chính ngắn hạn lên 12,200,000,000 đồng tăng 530.43% và các khoản phải Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 37 thu của công ty cũng tăng lên cao, tăng 10,529,056,208 đồng tăng 219.29% nguyên nhân này chủ yếu do đẩy mạnh công tác bán hàng làm hàng tồn kho giảm đi nhưng các khoản phải thu lại tăng lên cao. Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn của công ty qua 3 năm có biến động nhưng không cùng chiều với tình hình tài sản chung của công ty mà tài sản dài hạn giảm dần qua 3 năm từ 2015 đến 2017. Tỷ lệ này giảm đi chủ yếu do tài sản cố định của công ty giảm đi qua 3 năm, năm 2016 giảm (1,660,830,844) đồng giảm 6.78% so với năm 2015; năm 2017 giảm (1,573,190,116) đồng giảm 6.89% , tài sản dở dang dài hạn của công ty trong năm 2016 giảm đi (1,073,673,088) đồng giảm 89.76% so với năm 2015, nhưng năm 2017 tài sản dở dang dài hạn lại có xu hướng tăng lên lại tăng 682,050,106 đồng tăng 557%. Các biến động này cho thấy công ty trong 3 năm đã có sự thanh lý bớt các tài sản cố định không dùng nữa và có xu hướng đầu tư thêm các tài sản cố định mới. (2)Tình hình nguồn vốn Cũng giống như chỉ tiêu Tổng tài sản, qua 3 năm tình hình nguồn vốn của công ty cũng có những biến động lên xuống khác nhau. Việc phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn trong công ty sẽ giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn rõ hơn về tình hình công ty. Tổng nguồn vốn của công ty qua 3 năm từ 2015 đến 2017 có sự biến động lên xuống. Cụ thể năm 2015 tổng nguồn vốn của công ty là 89,826,213,337 đồng nhưng đến năm 2016 nguồn vốn của công ty là 81,202,122,725 đồng giảm đi (8,624,090,612) đồng giảm đi 9.60%. Năm 2017 Tổng nguồn vốn của công ty là 88,978,113,170 đồng, tăng lên 7,775,990,445 tăng 9.58% so với năm 2016. Sự biến động này là do tác động của hai khoản mục chính là Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Trong đó khoản mục vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn trong công ty nhưng qua 3 năm có sự biến động không đáng kể, còn khoản mục nợ phải trả mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ hơn vốn chủ sở hữu nhưng có sự biến động lên xuống cùng chiều với biến động của nguồn vốn. Để có thể thấy rõ tác động của Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu ta sẽ đi vào xem xét chi tiết sự tác động của từng khoản mục này đến nguồn vốn của công ty. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 38 Bảng 2. 3: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015 -2017 CHỉ TIÊU 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± % A. Nợ phải trả 20,397,586,571 22.71 12,019,543,870 14.80 17,181,842,580 19.31 (8,378,042,701) (41.07) 5,162,298,710 42.95 I. Nợ ngắn hạn 20,397,586,571 22.71 12,019,543,870 14.80 17,181,842,580 19.31 (8,378,042,701) (41.07) 5,162,298,710 42.95 1. Phải trả người bán ngắn hạn 5,988,554,502 6.67 4,268,577,460 5.26 3,876,983,934 4.36 (1,719,977,042) (28.72) (391,593,526) (9.17) 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 60,941,753 0.07 1,151,782,706 1.42 7,663,700 29.00 1,090,840,953 1789.97 (1,144,119,006) (99.33) 3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 1,406,522,164 1.57 649,012,447 0.80 1,638,046,023 1.84 (757,509,717) (53.86) 989,033,576 152.39 4. Phải trả người lao động 5,556,647,742 6.19 1,742,998,739 2.15 6,463,397,660 7.26 (3,813,649,003) (68.63) 4,720,398,921 270.82 5. Phải trả ngắn hạn khác 1,450,296,630 1.61 694,745,237 0.86 3,838,363,861 4.31 (755,551,393) (52.10) 3,143,618,624 452.49 6. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 5,934,623,780 6.61 3,512,427,281 4.33 1,357,387,402 1.53 (2,422,196,499) (40.81) (2,155,039,879) (61.35) B. Nguồn vốn chủ sở hữu 69,428,626,766 77.29 69,182,578,855 85.20 71,796,270,590 80.69 (246,047,911) (0.35) 2,613,691,735 3.78 I. Vốn chủ sở hữu 69,428,626,766 77.29 69,182,578,855 85.20 71,796,270,591 80.69 (246,047,910) (0.35) 2,613,691,735 3.78 1. Vốn góp của chủ sở hữu 9,540,000,000 10.62 9,540,000,000 11.75 9,540,000,000 10.72 0 0.00 0 0.00 2. Quỹ đầu tư phát triển 55,993,954,265 62.34 55,993,954,265 68.96 55,993,954,265 62.93 0 0.00 0 0.00 3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 3,894,672,501 4.34 3,648,624,590 4.49 6,262,316,325 7.04 (246,047,911) (6.32) 2,613,691,735 71.63 Tổng nguồn vốn 89,826,213,337 100.00 81,202,122,725 100.00 88,978,113,170 100.00 (8,624,090,612) (9.60) 7,775,990,445 9.58 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần Long Thọ và tính toán của tác giả)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 39 Nợ phải trả: Nợ phải trả là chỉ tiêu có sự biến động qua 3 năm, biến động cùng chiều với tổng nguồn vốn của công ty. Cụ thể năm 2015 nợ phải trả của công ty là 20,397,586,571 đồng đến năm 2016 là 12,019,543,870 đồng giảm đi (8,378,042,701) đồng giảm 41.07%. Nhưng đến năm 2017 con số này đã tăng lên lại là 17,181,842,580 đồng tăng lên 5,162,298,710 đồng tăng 42.95%. kết quả của sự tăng giảm khoản mục nợ phải trả là do ảnh hưởng của các khoản nợ ngắn hạn, công ty không có khoản nợ dài hạn nào. Trong khoản mục nợ phải trả ngắn hạn các khoản mục chiếm tỷ trọng lớn là khoản mục phải trả người bán ngắn hạn, phải trả người lao động, quỹ khen thưởng phúc lợi. Trong đó khoản mục PTNBNH, quỹ khen thưởng phúc lợi qua 3 năm có sự biến động giảm đi năm sau ít hơn năm trước. Khoản mục PTNLĐ thì có sự biến động cùng chiều với khoản mục phải trả chung của công ty qua 3 năm. Cụ thể năm 2015 PTNLĐ là 5,556,647,742 đồng, năm 2016 giảm xuống (3,813,649,003) giảm 68.63% còn 1,742,998,739 đồng, đến năm 2017 con số phải trả người lao động lại có biến động tăng trở lại, cụ thể năm 2017 là 6,463,397,660 đồng tăng lên 270.82%. Sự biến động tăng giảm của các khoản mục này nguyên nhân chủ yếu là do công ty đang trong công cuộc di dời nhà máy, xây dựng cơ sở hạ tầng, máy mọc thiết bị nên năm 2016 có sự sụt giảm tỷ lệ lao động nên PTNLĐ giảm và đến năm 2017 lao động tại công ty tăng lên lại kéo theo khoản phải trả người lao động tăng. Vốn chủ sở hữu: Mặc dù khoản mục vốn chủ sở hữu trong công ty chiếm tỷ trọng lớn trên 75% tổng nguồn vốn của công ty qua 3 năm, nhưng nhìn chung khoản mục này ít có sự biến động. Cụ thể năm 2015 là 69,428,626,766 đồng, năm 2016 là 69,182,578,855 đồng giảm đi 0.35 %, đến năm 2017 con số này là 71,796,270,591 đồng tăng 3.78 % so với năm 2016. Sự biến động tăng của vốn chủ sở hữu năm 2017 chủ yếu là do sự tăng lên của lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, LNSTCPP năm 2017 tăng lên 2,613,691,735 tăng 71.63% so với năm 2016. Từ những phân tích trên ta thấy công ty có mức độ tự chủ về tài chính cao, độc lập và ít phụ thuộc vào bên ngoài. 2.1.5.3 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Trư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 40 Bảng 2. 4: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 -2017 CHỈ TIÊU 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 ± % ± % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 151,269,358,899 131,339,755,243 130,445,298,049 (19,929,603,656) (13.17) (894,457,194) (0.68) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 16,265,500 304,562,319 522,852,614 288,296,819 1,772.44 218,290,295 71.67 3. Doanh thu thuần về bán 40ang và cung cấp dịch vụ 151,253,093,399 131,035,192,924 129,922,445,435 (20,217,900,475) (13.37) (1,112,747,489) (0.85) 4. Giá vốn bán hàng 132,552,201,474 114,217,435,870 110,488,739,558 (18,334,765,604) (13.83) (3,728,696,312) (3.26) 5. Lợi nhuận gộp về bán 40ang và cung cấp dịch vụ 18,700,891,925 16,817,757,054 19,433,705,877 (1,883,134,871) (10.07) 2,615,948,823 15.55 6.Doanh thu hoạt động tài chính 278,546,327 397,539,645 1,279,215,012 118,993,318 42.72 881,675,367 221.78 7. Chi phí tài chính 1,000,916,667 521,825,441 506,255,100 (479,091,226) (47.87) (15,570,341) (2.98) Chi phí lãi vay 916,667 21,825,441 0 20,908,774 2,280.96 (21,825,441) (100.00) 8. Chi phí bán hàng 4,324,520,607 3,546,028,918 4,243,192,925 (778,491,689) (18.00) 697,164,007 19.66 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 8,681,247,567 8,498,645,...nh; Biên bản tháo dỡ; Biên bản nghiệm thu, tháo dỡ - gia công lắp dựng hệ gàu nâng cấp liệu HLS400. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 73 Biểu 2. 8 Tờ Trình Sửa Chữa TSCĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -Hạnh phúc Long Thọ, ngày 17 tháng 07 năm 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ XÍ NGHIỆP XI MĂNG TỜ TRÌNH (V/v: Thay thế gàu nâng cấp liệu cho máy nghiền XM số 1) Kính gửi: Tổng Giám đốc Công ty Phòng Kỹ thuật Căn cứ vào BB xác định tình trạng hư hỏng thiết bị ngày 17/07/2018 Căn cứ yêu cầu thực tế tại XN Xi măng. Hiện gàu nâng HLS 300*25.000 cấp liệu cho máy nghiền XM số 1 bị hỏng có nguy cơ đổ sập. Mặc dù XN đã tiến hành gia cố bao che lại nhưng độ an toán không được cao. Vì vậy XN Xi Măng kính trình Tổng Giám Đốc Công Ty cho thay thế gàu nâng để phục vụ sản xuất. Phương án: Làm 1 gàu mới hoặc tháo 1 gàu cũ bảo dưỡng sữa chữa lại để lắp vào 1 vị trí thích hợp. Đề nghị phòng Kỹ thuật về phối hợp với XN Xi Măng để tìm ra phương án thích hợp mà không ảnh hưởng đến sản xuất. Kính trình Tổng Giám Đốc Công Ty xem xét. DUYỆT P. KỸ THUẬT XÍ NGHIỆP XI MĂNGTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 74 Biểu 2. 9 Biên Bản Tháo Dỡ TSCĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ BIÊN BẢN THÁO DỠ Hạng muc : GÀU HLS -400 XY LÔ ĐỒNG NHẤT Quy cách : 24,32 m =8.557 Kg Hôm nay ngày 29 tháng 07 năm 2018 Đại diện Phòng Kỹ Thuật Ông NGUYỄN THANH TÂN Ông HOÀNG CHÍ TÀI Bên Xí Nghiệp Xi Măng Ông PHAN QUÝ DŨNG Bên Thi Công: Ông NGUYỄN VĂN BẰNG Các vật tư thiết bị tháo dở gồm: STT Tên vât tư, thiết bị ĐVT Số Lượng Quy cách Chất lượng Ghi chú 1 Nắp gàu Cái 2 800*1350 Sử dụng được 2 Động cơ Cái 1 11 KW Sử dụng được 3 Hộp số Cái 1 HP - 500 Sử dụng được 4 Xắt xi sàn gàu động cơ hộp số Cái 1 1,3 m*2 Sử dụng được 5 Khoang đôi Cái 1 750*1400*2000 Sử dụng được 6 Khoang Cái 20 450*730*2000 Sử dụng được 7 Khoang đôi dưới Cái 1 750*1400*2300 Sử dụng được 8 Cụm buli chủ động bộ 1 Ø650 Sử dụng được 9 Cụm buli bị động bộ 1 Ø680 Sử dụng được 10 Xích 11 Cái 164 3,9 kg / 1 sợi Sử dụng được 11 Móc Cái 164 0,01 kg / 1 sợi Hỏng 30% 12 Gàu 400*4ly Bộ 81 9 kg / 1 sợi Sử dụng được 13 Bu lông M20*30 Bộ 132 0,005 kg / 1 bộ Hỏng 14 Bu lông M20*40 Bộ 100 0,01 kg /1 bộ Hỏng 15 Bu lông M16*50 Bộ 86 0,03 kg / 1 bộ Hỏng 16 Ống dẫn liệu từ gàu xuống xy lô Ống 1 500 * 500*9000 Hỏng HỘI ĐỒNG KẾT LUẬN Đã tháo dở xong. Tập kết tại chỗ ( để chuẩn bị bảo dưỡng sửa chữa lắp đặt vào vị trí mới) XN XI MĂNG P. KỸ THUẬT ĐƠN VỊ THI CÔNG Phan Quý Dũng Nguyễn Thanh Tân Hoàng Chí Tài Nguyễn Văn Bằng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 75 Biểu 2. 10 Biên Bản Nghiệm Thu Sửa Chữa TSCĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -Hạnh phúc BIÊN BẢN NGHIỆM THU THÁO DỠ - GIA CÔNG LẮP DỰNG HỆ GÀU NÂNG CẤP LIỆU HLS400 TẠI MÁY NGHIỀN XI MĂNG SỐ 1 (Căn cứ chi phí thực tế ngày 31 - 10 - 2018) Hôm nay, ngày 31 tháng 10 năm 2018, tại Xí Nghiệp Xi Măng: Hội đồng nghiệm thi gồm có: 1 - Ông Nguyễn Thanh Tân Đại diện phòng Kỹ thuật 2 - Ông Hồ Công Đại diện phòng Kế toán 3 - Ông Nguyễn Thanh Hào Đại diện XN Xi Măng 4 - Ông Nguyễn Văn Bằng Đơn vị thi công Đã thống nhất nghiệm thu hạng mục : 1 - Tên hạng mục: Gia công hệ nghiền bột đá granit tại MN liệu Về giá trị: 1 - Giá trị vật tư: 23.655.097 đồng 2 - Chi phí nhân công: 30.000.000 đồng 3 - Chi phí QLXN: 900.000 đồng Tổng cộng: 54.555.097 đồng Bằng chữ: Năm mươi bốn triệu, năm trăm năm mươi lăm ngàn, không trăm chín mươi bảy đồng Kết luận của hội đồng : Đã lắp hoàn chỉnh: Chạy thử sản xuất Đạt yêu cầu. Hội đồng ký tên P.Kỹ thuật P.Kế toán XN Xi măng Đơn vị thi công Nguyễn Thanh Tân Hồ Công Nguyễn Thanh Hào Nguyễn Văn Bằng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 76 2.2.4 Thông tin và truyền thông Thông tin và truyền thông trong nội bộ công ty là rất quan trọng và cần thiết. Thông tin tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau nên nhà quản lý cần có sự lựa chọn những nguồn thông tin cung cấp để thực hiện yêu cầu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tại công ty cổ phần Long Thọ thông tin và truyền thông được tổ chức và thực hiện xuyên suốt trong quá trình hoạt động của công ty, bao gồm: Các thông tin bên trong nội bộ công ty về hoạt động sản xuất kinh doanh như: Báo cáo về số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng, số lượng NVL sử dụng, báo cáo về tình hình lao động tại công ty,..... Các thông tin từ bên ngoài như: Thông tin về đối thủ cạnh tranh, các sản phẩm mới, ý kiến của người tiêu dùng về sản phẩm của công ty,.. Tùy thuộc vào dạng thông tin mà đơn vị sẽ có phương thức truyền tải thông tin khác nhau: thông tin từ cấp dưới truyền lên cấp trên thông qua các báo cáo, và thông tin từ cấp trên truyền tải xuất cấp dưới về yêu cầu các công việc giao cho cấp dưới. 2.2.5 Giám sát Để đảm bảo quá trình hoạt động của công ty được hữu hiệu, công ty đã tổ chức hệ thống giám sát bao gồm cả giám sát thường xuyên và giám sát định kỳ: Giám sát thường xuyên: Định kỳ hàng tháng phòng kế toán sẽ lập các báo cáo về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trình cho tổng giám đốc để tổng giám đốc có thể xem xét và đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, hay quản đốc xí nghiệp sẽ thường xuyên kiểm tra, giám sát quá trình chấm công của các tổ trưởng xí nghiệp về việc chấm công cho công nhân trong xí nghiệp. Giám sát định kỳ: để đảm bảo được sự hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đảm bảo được tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính hàng năm công ty có mời một đơn vị kiểm toán độc lập để kiểm toán báo cáo tài chính của công ty, trong những năm gần đây là công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC Tại đà nẵng thực hiện công tác kiểm toán. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 77 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ 3.1 Đánh giá công tác kiểm soát chung tại công ty cổ phần Long Thọ 3.1.1 Ưu điểm (1) Môi trường kiểm soát Các nhà lãnh đạo của công ty là những thành viên đã gắn bó lâu dài với công ty, là những người có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm. Họ là những người biết lắng nghe ý kiến đóng góp của cấp dưới để hoàn thiện công tác quản lý của công ty và luôn đi đầu trong những công tác của công ty để nhân viên noi theo. Ngoài nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, Ban Giám đốc đã phối hợp với Công đoàn công ty tổ chức phát động các phong trào tương trợ giúp nhau vượt qua khó khăn và tham gia công tác xã hội như gây quỹ tình thương đền ơn đáp nghĩa, tổ chức phát thưởng cho các em học sinh giỏi là con em người lao động trong Công ty để động viên tinh thần học tập, chăm sóc sức khỏe cải thiện môi trường làm việc. Công ty đã có những thay đổi về mặt nhân sự và cơ cấu tổ chức thực hiện theo hướng tinh giảm bộ máy quản lý, sắp xếp các công đoạn sản xuất hợp lý để tăng hiệu quả kinh doanh nhằm phù hợp với tình hình hiện nay. (2) Thông tin và truyền thông Công ty có hệ thống thông tin được tổ chức theo hai chiều từ cấp trên xuống cấp dưới và từ cấp dưới báo cáo lên cấp trên một cách thường xuyên và liên tục, giúp giải quyết các vấn đề phát sinh một cách kịp thời và hiệu quả. (3) Giám sát Công ty tổ chức hệ thống giám sát đầy đủ bao gồm cả giám sát thường xuyên và giám sát định kỳ. Công tác giám sát thường xuyên giúp công ty giải quyết kịp thời các rủi ro gặp phải và giám sát định kỳ công ty thường sử dụng dịch vụ kiểm toán giúp rà Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 78 soát lại tình hình hoạt động của công ty đặc biệt là bộ phận kế toán, bộ phận có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của công ty. (4) Công tác kế toán Hệ thống thông tin kế toán hiện nay công ty tổ chức và vận dụng khá hiệu quả, các chứng từ phục vụ công tác kế toán được tổ chức khá chi tiết và có sự kết hợp sử dụng phần mềm kế toán BRAVO giúp công việc kế toán trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Các nhân viên phòng kế toán đảm nhiệm công việc theo từng phần hành tạo được tính chuyên môn hóa cao, bên cạnh đó các nhân viên còn được sự hỗ trợ và giám sát của kế toán trưởng trong công việc. 3.1.2 Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm đạt được công ty còn một số mặt hạn chế cần khắc phục để hệ thống kiểm soát chung của công ty hoạt động có hiệu quả hơn. Cụ thể như sau: Bộ máy quản lý của công ty ít được đổi mới nên bên cạnh những ưu điểm còn một số hạn chế như công ty để cho các cá nhân làm việc tại một vị trí trong thời gian dài mà không có sự luân chuyển nội bộ giữa các vị trí, người lao động vẫn chịu ảnh hưởng bởi mô hình quản lý cũ ban điều hành còn chưa quyết liệt, chậm và bỏ lỡ nhiều cơ hội. Nhân viên thiếu tính chủ động, tích cực trong việc giải quyết công việc. Công ty có thành lập Ban kiểm soát theo quy định của luật doanh nghiệp đối với hình thức công ty cổ phần tuy nhiên hoạt động của ban kiểm soát chỉ mang tính hình thức. Ban kiểm soát có nhiệm vụ chủ yếu là soát xét báo cáo tài chính và thẩm định báo cáo đánh giá hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban điều hành. Ban kiểm soát chưa có sự giám sát chặt chẽ hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban điều hành. Tính phối hợp trong công việc giữa cán bộ, giữa các phòng ban và các đơn vị vẫn còn hạn chế. Việc trao đổi vẫn chưa kịp thời, chưa sát sao, thông tin còn chưa thống nhất nên đôi khi vẫn chưa có sự đồng thuận trong giải quyết công việc, thời gian giải quyết công việc có lúc còn chậm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 79 Mặc dù công ty đã áp dụng chế độ và chính sách kế toán theo thông tư 200/2014/TT- BTC nhưng vẫn còn một số chứng từ, biểu mẫu, sổ sách của công ty chưa thực hiện cập nhật đổi mới mà còn sử dụng hệ thống biểu mẫu, chứng từ theo quyết định số 15/2006/QD-BTC. 3.2 Đánh giá công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Long Thọ 3.2.1 Ưu điểm Công ty cổ phần Long Thọ nhìn chung có công tác tổ chức sản xuất có hiệu quả. Công ty có sự phân công, phân nhiệm công việc của các bộ phận một cách hợp lý. Có các chính sách và quy trình tổ chức sản xuất rõ ràng. Các nhà lãnh đạo trong công ty luôn nhận thức được tầm quan trọng của việc kiểm soát chi phí sản xuất ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của công ty nên công tác tổ chức sản xuất đạt được một số ưu điểm sau: (1) Đối với kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Trong công ty có sự phận chia trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận đề nghị vật tư, bộ phận thu mua, bộ phận nhận bảo quản vật tư hợp lý. Công ty có tổ chức bộ phận nghiệm thu vật tư mua về nếu số lượng vật tư lớn và có phẩm chất phức tạp giúp đảm bảo được chất lượng vật tư đầu vào. Có hệ thống kho bãi được tổ chức ở các xí nghiệp sản xuất và hệ thống kho chung của công ty giúp thuận tiện cho công tác bảo quản NVL và xuất NVL sản xuất. (2) Đối với kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp Công ty tính lương cho công nhân dựa trên khối lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng sẽ giúp công ty tránh được rủi ro gian lận khai khống tiền lương công nhân. Việc tổ chức hai bộ phận tính lương, trả lương chung cho công ty và từng xí nghiệp giúp quá trình tính lương chặt chẽ, khoa học và đảm bảo được tính chính xác cao. (3) Đối với kiểm soát chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung được kế toán tập hợp theo đúng đối tượng chịu chi phí, Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 80 chi phí phát sinh tại xí nghiệp sản xuất nào thì được tập hợp cho xí nghiệp đó. Kế toán theo dõi chi phí sản xuất chung phát sinh theo từng khoản mục chi tiết giúp kiểm soát chặt chẽ được các khoản mục chi phí đó. 3.2.2 Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm đạt được trong công tác kiểm soát chi phí sản xuất, công ty còn tồn tại một số điểm hạn chế cần khắc phụ. Cụ thể như sau: (1) Đối với kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Bộ phận thu mua vật tư không có sự luân chuyển nhân sự nên dễ gây ra tình trạng nhân viên mua hàng thông đồng với nhà cung cấp. Các phiếu yêu cầu vật tư không được đánh số thứ tự trước dễ xảy ra tình trạng người không có thẩm quyền có thể đề nghị cấp vật tư. Công tác chuẩn bị vật tư có lúc chưa tốt, việc tìm nguồn vật tư còn hạn chế và chậm, lượng vật tư dự phòng đôi khi chưa đảm bảo cho sản xuất. Công tác kiểm soát chất lượng sản phẩm đôi khi còn thiếu chặt chẽ để sản phẩm lỗi ra thị trường ảnh hưởng đến uy tín của công ty. (2) Đối với kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp Bảng chấm công của công nhân do các tổ trưởng thực hiện chấm công và cuối tháng mới thực hiện công bố cho công nhân biết nên công nhân không thể theo dõi kịp thời việc chấm công có đúng hay sai. Tiền lương công nhân và lương của xí nghiệp hàng tháng được thanh toán bằng tiền mặt, việc này dễ gây ra rủi ro cao, có thể xảy ra tình trạng mất mát. (3) Đối với kiểm soát chi phí sản xuất chung Các thiết bị, máy móc công ty cũ kỹ, hư hỏng nhiều hiệu suất thấp gây lãng phí, làm tăng giá thành sản phẩm nên công ty nên có công tác đầu tư máy móc thiết bị mới. Các chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện, nước kế toán chỉ tập hợp và kiểm tra tính hợp lệ và hợp pháp mà chưa quan tâm đến việc xây dựng định mức cho Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 81 khoản mục chi phí này, do đó các chi phí này có thể chưa được kiểm soát chặt chẽ trong quá trình sử dụng. 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty Cổ Phần Long Thọ 3.3.1 Về công tác kiểm soát chung Công ty nên xây dựng công tác đào tạo, bồi dưỡng lao động, có kế hoạch sử dụng lao động đặc biệt là lao động quản lý theo hướng trẻ hóa, đặc biệt chú trọng công tác đào tạo kỹ năng làm việc. Đối với ban kiểm soát công ty nên có sự điều chỉnh lại các thành viên trong ban kiểm soát để tăng hiệu quả giám sát vì các thành viên trong ban kiểm soát hiện nay là các cán bộ kiêm nhiệm nên chưa thực hiện được vai trò kiểm soát của mình đối với hội đồng quản trị và Ban điều hành. Các chứng từ kế toán nên được đánh số thứ tự trước khi sử dụng nhằm tránh được các rủi ro có thể xảy ra. Và các sổ sách, chứng từ sử dụng công ty nên thay đổi các biểu mẫu theo thông tư 200 sẽ giúp thuận tiện trong công tác kế toán. 3.3.2 Về công tác kiểm soát chi phí sản xuất (1) Đối với kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đối với vị trí nhân viên thực hiện công tác thu mua vật tư nên có sự luân chuyển nhân viên phù hợp để tránh tình trạng nhân viên thu mua vật tư có quan hệ với nhà cung cấp gây thiệt hại cho công ty. Các phiếu yêu cầu vật tư, đơn đặt hàng nên được đánh số thứ tự trước khi sử dụng và giao trách nhiệm cho một cá nhân cụ thể cất giữ. Đối với công tác chuẩn bị vật tư công ty nên mở rộng việc tìm kiếm các nhà cung cấp vật tư cho công ty, xây dựng mức tồn kho vật tư hợp lý, đảm bảo lượng vật tư lưu trữ phù hợp đáp ứng nhu cầu sản xuất liên tục của công ty. Công ty nên đưa ra các giải pháp cụ thể để kiểm soát quá trình sản xuất sản phẩm, cần tổ chức bộ phận chuyên trách kiểm tra quá trình sản xuất và chất lượng sản Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 82 phẩm đầu ra tránh để tình trạng sản phẩm bị lỗi đưa ra thị trường làm giảm uy tín của công ty. (2) Đối với kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp Để công nhân có thể biết quan sát được việc chấm công đúng hay sai, các tổ trưởng nên dán các bảng chấm công hàng ngày để ở nơi công khai cho người lao động quan sát, theo dõi số lượng ngày công của mình. Với thời buổi hiện nay, công ty nên xem xét việc trả lương cho công nhân qua hệ thống ngân hàng sẽ thuận tiện, giúp tiết kiệm chi phí và có thể giảm thiểu được các rủi ro có thể xảy ra khi trả tiền lương cho công nhân bằng tiền mặt. (3) Đối với kiểm soát chi phí sản xuất chung Đối với các chi phí dịch vị mua ngoài công ty cần xây dựng cơ chế kiểm soát nội bộ như thiết lập các định mức về chi phí dịch vụ mua ngoài để có thể so sánh tình hình sử dụng với định mức từ đó có thể phân tích, đánh giá được các biến động và đề ra các giải pháp giúp tiết kiệm tối đa nhất có thể đối với khoản mục chi phí này. Công ty hiện nay đang từng bước đầu tư các dây chuyền sản xuất hiện đại hơn, giúp tăng số lượng sản phẩm đầu ra. Vì vậy công ty nên xem xét lại có nên thay đổi phương pháp khấu hao để phân bổ chi phí khấu khao vào chi phí sản xuất chung một cách phù hợp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 83 PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.Kết luận Trong bối cảnh đất nước đang hội nhập và phát triển như hiện nay, để có thể đứng vững và phát triển không phải là một điều dễ dàng với nhiều công ty. Công ty Cổ phần Long Thọ là một doanh nghiệp có lịch sử hình thành khá lâu và tiền thân là doanh nghiệp nhà nước nên công ty có hệ thống kiểm soát nội bộ cơ bản được xem là khá tốt. Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tế, khóa luận đã được đạt các nội dụng sau: Khóa luận đã hệ thống được cơ sở lý luận về khoa học và thực tiễn công tác kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp sản xuất nói chung và Công ty Cổ phần Long Thọ nói riêng. Khóa luận đã phản ánh và đánh giá được thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất trong nội bộ công ty cổ phần Long Thọ có những ưu điểm và nhược điểm gì thông qua việc tìm hiểu và phân tích hệ thống kiểm soát nội bộ về chi phí sản xuất trong công ty. Trên cơ sở những hạn chế tìm thấy còn tồn tại trong công ty cổ phần Long Thọ, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung và kiểm soát chi phí sản xuất nói riêng. Với những nội dung đã thực hiện như trên khóa luận đã hoàn thành cơ bản được mục tiêu đề ra. Tuy nhiên do thời gian và trình độ hiểu biết còn hạn chế nên có thể khóa luận có thể còn tồn tại sai sót nhưng qua quá trình nghiên cứu này em hy vọng sẽ cung cấp được thêm một tài liệu giúp công ty tham khảo và nhìn nhận về hệ thống kiểm soát tại công ty. 2.Kiến nghị Từ những kết luận trên em xin đưa ra một số kiến nghị sau đây để đề tài được hoàn thiện hơn: Công tác kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp thường phức tạp và có sự liên quan giữa nhiều bộ phận nên để có thể hiểu rõ hơn về quy trình trong nội bộ doanh Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 84 nghiệp cần phải tích lũy được những kiến thức và kinh nghiệm cần thiết để có thể hiểu và đánh giá được tình hình thực tế của doanh nghiệp từ đó mới đưa ra được các giải pháp hữu hiệu. Để đề tài đạt hiệu quả và có tính thực tiễn cao nên xây dựng một hệ thống tiêu chí cụ thể làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu và đánh giá. Đối với việc nghiên cứu tại công ty cổ phần Long Thọ nếu đủ điều kiện nên nghiên cứu toàn bộ quy trình sản xuất một cách cụ thể để có cái nhìn tổng quan và chính xác hơn. Nếu có điều kiện nên nghiên cứu thêm hệ thống kiểm soát nội bộ về chi phí của các doanh nghiệp có cùng quy mô và lĩnh vực kinh doanh với công ty như vậy có thể so sánh được hiệu quả và khả năng hoạt động, quản lý của công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài Chính, Thông tư 200/2014/ TT-BTC. 2. Giáo trình kiểm soát nội bộ, 2016, Nhà xuất bản kinh tế TP. Hồ Chí Minh. 3. TS. Huỳnh Lợi, 2010, Kế toán chi phí, TP. Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Giao Thông Vận Tải. 4. TS. Nguyễn Đại Thắng, 2003, Kiểm soát chi phí, Nhà Xuất Bản Trẻ. 5. Nguyễn Trà Ngân, 2018, Slide Kiểm soát nội bộ, TP. Huế 6. Website Công Ty Cổ Phần Long Thọ: 7. Một số khóa luận tham khảo: -Tác giả Lê Thị Cẩm Giang, 2014, Khóa Luận Tốt Nghiệp “ Thực Trạng Công Tác Kiểm Soát Chi Phí Sản Xuất Tại Công Ty Cổ Phần Bia Hà Nội - Quảng Bình”. -Tác giả Nguyễn Thị Phương Dung, 2016, Khóa Luận Tốt Nghiệp “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gạch Tuynel Số 2 Thừa Thiên Huế”. -Tác giả Đặng Thị Ty Ty, 2013, Khóa Luận Tốt Nghiệp “Thực trạng hoạt động KSNB chu trình bán hàng tại Công ty Cổ Phần Long Thọ Thừa Thiên Huế ’’. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán PHỤ LỤC 01: KẾ HOẠCH MUA VẬT TƯ NĂM P KẾ HOẠCH MUA VẬT TƯ Năm: .......... TT TÊN VẬT TƯ ĐVT SỐ LƯỢNG DỰ KIẾN THỰC HIỆN GHI CHÚ Quí 1 Quí 2 Quí 3 Quí 4 Quí 1 Quí 2 Quí 3 Quí 4 Ngày.......tháng......năm .. PHÊ DUYỆT NGƯỜI LẬPTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán PHỤ LỤC 02: KẾ HOẠCH NHẬP VẬT TƯ KẾ HOẠCH NHẬP VẬT TƯ CHỦ YẾU Tháng...năm A. Đơn vị : I/ Tên vật tư 1: 1. Tồn kho đến đơn vị tính 2. Nhu cầu tháng: 3. Nhập thêm: .................................................................................................. Nhà cung ứng ..................................................................... II/ Tên vật tư 2: 1. Tồn kho đến đơn vị tính 2. Nhu cầu tháng:............................................................................................. 3. Nhập thêm: .................................................................................................. Nhà cung ứng III/ . B. A. Đơn vị : I/ Tên vật tư 1: 1. Tồn kho đến đơn vị tính 2. Nhu cầu tháng: 3. Nhập thêm: .................................................................................................. Nhả cung ứng ..................................................................... II/ Tên vật tư 2: 1. Tồn kho đến đơn vị tính 2. Nhu cầu tháng:............................................................................................. 3. Nhập thêm: .................................................................................................. Nhả cung ứng III/ . Long Thọ, ngày..tháng..năm PHÊ DUYỆT PHÒNG VẬT TƯ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán PHỤ LỤC 03: ĐƠN ĐẶT HÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ ĐƠN ĐẶT HÀNG Số : ../20 Kính gửi: - Căn cứ vào nội dung đã thỏa thuận giữa các Công Ty Cổ phần Long Thọ và ..ngày......tháng......năm 20 - Căn cứ vào nhu cầu sản xuất và cung ứng của đơn vị :................................... Công Ty chúng tôi cần mua các loại vật tư : TT Tên vật tư, quy cách kỷ thuật ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1. Quy cách chất lượng: 2. Thời gian giao hàng: 3. Phương thức thanh toán: Chúng tôi mong được sự hợp tác của quý Công Ty. Xin chân thành cám ơn. Ngày......tháng......năm .. TỔNG GIÁM ĐỐC TRƯỞNG PHÒNG VẬT TƯ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán PHỤ LỤC 04: PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ Số:.........../YCVT Huế, ngày......tháng........ năm........ PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ Đơn vị yêu cầu Đơn vị cấp vật tư : TT Tên vật tư, Qui cách MãVật tư Đ.v.t Số lượng Mục đích sử dụng Ghi chú: Trường hợp vật tư phục vụ bảo dưỡng sửa chữa thường xuyên thì không phê duyệt. PHÊ DUYỆT PHÒNG KỸ THUẬT ĐƠN VỊ YÊU CẦU Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán PHỤ LỤC 05: SỔ THEO DÕI THỰC HIỆN CỦA NHÀ CUNG ỨNG SỔ THEO DÕI THỰC HIỆN CỦA NHÀ CUNG ỨNG Tên nhà cung ứng:.............................................................................................................Điện thoại:.............................. Fax:................... Địa chỉ:......................................................................................................................................................................................................... Số HĐ, Ngày ký Tên vật tư, qui cách ĐVT Yêu cầu Thực hiện Người theo dõiSL Giá trị Tiến độ SL Giá trị Chấtlượng Tiến độ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán PHỤ LỤC 06: BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG XN - XI MĂNG tháng 10 năm 2018 TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN A LƯƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP Đồng 531.945.781 I SẢN PHẨM Đồng 389.125.910 1 Xi măng PCB 30 Tấn 8.150 42.253 344.361.950 2 Sản xuất Bột đá Tấn 480 12.157 5.835.360 3 Đóng + Bốc bột đá Tấn 0 30.000 0 4 Xúc đá qua kẹp bán ngoài Tấn 3.854,00 1.000 3.854.000 5 Sản xuất Gạch Block 9 Viên 0 589 0 6 Sản xuất Gạch Block 10 Viên 0 653 0 7 Sản xuất Gạch Block 19 +20 Viên 29.800 1.177 35.074.600 8 Sản xuất Bờ lô đặc Viên 0 561 0 9 Sản xuất Gạch Block 15 Viên 0 856 0 II CÔNG VIỆC KHÁC đồng 22.015.469 III CÔNG VIỆC SỬA CHỮA + XD đồng 30.000.000 IV Rút lương tháng 9/ 2018 Sản phẩm tồn kho+ scxd đồng 93.359.852 V Gửi lại lương tháng 10/2018 Sản phẩm tồn kho+ scxd đồng (46.583.038) VI Lương phép đồng 16.320.000 VII Lương lễ đồng 0 VIII Thưởng đơn giá kk tăng ns sx Block T10-2018 đồng 5.225.700 IX Công ty chuyển(bốc xm ngoài giờ)T10-2018 đồng 690,00 1.100 759.000 X Gia Công vật tư đồng 2.258.264 XI Đá chuyển lương Xi măng đồng 15.064.624 Chuyển lương terazzo đồng 0 XII Văn phòng Công ty chuyển lương bảo vệ đồng 4.400.000 B LƯỞNG QUẢN LÝ đồng 57.321.734 1 Lương khoán đồng 55.546.374 2 Quản lý phân xưởng đồng 900.000 3 Đá chuyển lương đồng 0 5 Bán bột đá+đá Tấn 4.376,80 200 875.360 TỔNG CỘNG( A+B) 589.267.515 DUYỆT KẾ TOÁN TRƯỞNG KT.LƯƠNG XN XI MĂNG LẬP BIỂU Nguyễn Xuân Lộc Nguyễn Bảo Tân Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán PHỤ LỤC 07: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 09 năm 2018 Tên tài khoản: [...] Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NCK Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E F G 1 2 622BL - Chi phí NC trực tiếp gạch block - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong kỳ 01-09 04 01-09 Tiền lương sản phẩm block 9: 589 đ/viên 3341 48.698.520 30-09 TH17/9 30-09 Chi phí trích nộp tháng 9/2018 3383 13.770.327 30-09 015 30-09 Kết chuyển Chi phí NC trực tiếp sx gạch block 622BL --> 1541BL 1541BL 62.468.847 - Cộng số phát sinh trong kỳ 62.468.847 62.468.847 - Số dư cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý 531.557.270 531.557.270 622DA - Chi phí NC trực tiếp Đá ..... ..... ..... 622XM0 - Chi phí NC trực tiếp Xi Măng 30 ..... ..... ..... 622XM1 - Chi phí NC trực tiếp bột mịn ..... ..... ..... 622XM3 - Chi phí NC trực tiếp xi măng - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong kỳ 01-09 04 01-09 Tiền lương sản phẩm xi măng 30: 100.139 đ/tấn 3341 710.405.092 01-09 04 01-09 Tiền lương sản phẩm xi măng 40: 42.253 3341 102.286.485 30-09 025 30-09 Kết chuyển Chi phí tiền lương xi măng 622XM3 --> 1541XM3 1541XM3 812.691.577 - Cộng số phát sinh trong kỳ 812.691.577 812.691.577 - Số dư cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý 5.351.209.612 5.351.209.612 ....., ngày ..... tháng .... năm ....... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Ngô Thị Vui – K49B Kiểm Toán PHỤ LỤC 08: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 09 năm 2018 Tên tài khoản: [...] Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NCK Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E F G 1 2 627BL - Chi phí sản xuất chung gạch block - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong kỳ 30-09-18 01/9XM 30-09 Xuất vật tư sản xuất gạch block 1521 7.090.910 30-09-18 01/9XM 30-09 Xuất vật tư sản xuất gạch block 1521 10.080.000 30-09-18 01/9XM 30-09 Xuất vật tư sản xuất gạch block 1521 3.240.773 30-09-18 KH09 30-09 Khấu hao tài sản 2141 427.795 ..... ..... ..... 30-09-18 016 30-09 Kết chuyển Chi phí sản xuất chung gạch block 627BL --> 1541BL 1541BL 17.552.974 - Cộng số phát sinh trong kỳ 17.552.974 17.552.974 - Số dư cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý 134.783.766 134.783.766 627BT - Chi phí sản xuất chung gạch block - ter ..... ..... ..... 627FI - Chi phí sản xuất chung fibrô ..... ..... ..... 627XM0 - Chi phí sản xuất chung XM30 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong kỳ 18-09-18 034 18-09 Tiền công tác phí tháng 09/2018 1111 2.500.000 ..... ..... ..... 30-09-18 KH09 30-09 Khấu hao tài sản 2141 9.130.792 ..... ..... ..... 30-09-18 30-09 627XM0 / 1541XM3 1541XM3 42.020.268 30-09-18 30-09 627XM0 / 1541XM3 1541XM3 47.274.912 ..... ..... ..... - Số dư cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý 2.775.830.086 2.775.830.086 ....., ngày ..... tháng .... năm ....... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_kiem_soat_chi_phi_san_xuat_tai.pdf
Tài liệu liên quan