ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ TẤN LẬP
Sinh viên thực hiện:
Võ Thị Huyền
Lớp: K49C-Kế Toán
Niên khóa: 2015 – 2019
Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
Huế, năm 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho e
110 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tấn Lập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Kinh tế-
Đại học Huế, đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Kế toán Kiểm toán đã tận tình truyền
đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em, đó là hành trang quý báu mà thầy
cô đã dành cho em trong suốt quá trình học tập trên giảng đường đại học.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Giảng viên hướng dẫn PGS.TS Trịnh
Văn Sơn, người đã giúp đỡ và chỉ dẫn cho em trong suốt quá trình thực hiện đợt thực
tập cuối khóa.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Tấn Lập đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Và xin
gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong bộ phận kế toán đã giúp đỡ em những thông tin
hữu ích và cần thiết trong quá trình tìm hiểu và học việc để cho bài báo cáo thực tập
được chính xác và hoàn thiện hơn.
Trong quá trình thực tập tại công ty, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo
thực tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong được quý thầy cô bỏ qua. Đồng thời do trình
độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô
để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và hoàn thành tốt hơn bài báo cáo khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.........................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................2
3.1. Về đối tượng nghiên cứu ....................................................................................2
3.2. Về phạm vi nghiên cứu ......................................................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập, tham khảo tài liệu:.........................................................2
4.2. Phương pháp quan sát, phỏng vấn: ....................................................................3
4.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: ................................................................3
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI:....................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP .............................................................................................4
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA THUẾ:...................................................................4
1.1.1. Khái niệm: .....................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm: ......................................................................................................4
1.1.3. Vai trò: ..........................................................................................................4
1.2. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG ......................................................................................................................5
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm: ....................................................................................5
1.2.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và nộp thuế GTGT ...........................5
1.2.3. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế GTGT ......................................6
1.2.4. Kê khai, nộp thuế, khấu trừ GTGT: ............................................................11
1.2.5. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào: .........................................................12
1.2.6. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra .............................................................14
1.3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP.................................................................................................15
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm: ..................................................................................15
1.3.2. Đối tượng, căn cứ tính thuế: .......................................................................15
1.3.3. Kê khai, quyết toán, nộp thuế TNDN: ........................................................19
1.3.4. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ TẤN LẬP ...................................................................................................23
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP ..........23
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Tấn Lập: ..................................................................................................................23
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .................................................................24
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tấn Lập
.................................................................................................................................24
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán của Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Tấn Lập: .........................................................................................26
2.1.5. Đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Tấn Lập....................................................................................................................29
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP ................................................................................................41
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT: .....................................................41
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN ......................................................71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
TẤN LẬP......................................................................................................................90
3.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP:........................................................................90
3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán:.............................................................90
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán Thuế GTGT và thuế TNDN...........................92
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG
TY................................................................................................................................95
3.2.1. Đối với công tác kế toán tại công ty..............................................................95
3.2.2. Đối với công tác kế toán thuế GTGT ............................................................95
3.2.3. Đối với công tác kế toán thuế TNDN: ..........................................................96
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................98
1. KẾT LUẬN: ...........................................................................................................98
2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................101Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
HHDV Hàng hóa dịch vụ
GTGT Giá trị gia tăng
CĐKT Cân đối kế toán
BTC Bộ tài chính
QH Quốc hội
ĐVT Đơn vị tính
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
NSNN Ngân sách nhà nước
CSKD Cơ sở kinh doanh
CCDV Cung cấp dịch vụ
KTVN Kế toán Việt Nam
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015-2017................................30
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017.......................33
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017................36
Bảng 2.4. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017......39
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM & DV Tấn
Lập.................................................................................................................................25
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công Ty TNHH TM & DV Tấn
Lập.................................................................................................................................26
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo Hình thức kế toán nhật ký chung.................................28
Sơ đồ 2.4. Biểu đồ Tổng tài sản của Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập....................34
Sơ đồ 2.5. Biểu đồ Tổng nguồn vốn của Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập.............37
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang v
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Phiếu chi số PC26..........................................................................................44
Biểu 2.2. Phiếu nhập kho số PN26 ..............................................................................45
Biểu 2.3. Hóa đơn Gía trị giá tăng 0014819..................................................................46
Biểu 2.4. Phiếu định khoản chứng từ số PN24..............................................................48
Biểu 2.5. Phiếu nhập kho số PN26................................................................................49
Biểu 2.6. Hóa đơn Gía trị gia tăng theo Hóa đơn 0001132...........................................50
Biểu 2.7. Trích sổ chi tiết Tài khoản 1331....................................................................51
Biểu 2.8. Trích sổ cái Tài khoản 133.............................................................................52
Biểu 2.9. Phiếu thu số PT18..........................................................................................55
Biểu 2.10. Phiếu xuất kho số 0000837XK....................................................................56
Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000837..............................................................57
Biểu 2.12. Phiếu thu số PT173......................................................................................59
Biểu 2.13. Phiếu xuất kho số 0001004XK....................................................................60
Biểu 2.14. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0001004..............................................................61
Biểu 2.15. Trích Sổ chi tiết tài khoản 33311.................................................................62
Biểu 2.16. Trích Sổ cái tài khoản 3331.........................................................................63
Biểu 2.17. Tờ khai thuế GTGT ( Mẫu 01/GTGT).........................................................66
Biểu 2.18. Trích sổ chi tiết Tài khoản 821....................................................................76
Biểu 2.19. Trích sổ cái Tài khoản 821...........................................................................77
Biểu 2.20. Trích sổ chi tiết Tài khoản 3334..................................................................78
Biểu 2.21. Trích sổ cái Tài khoản 3334.........................................................................79
Biểu 2.22. Tờ khai quyết toán thuế TNDN...................................................................83
Biểu 2.23. Phục lục mẫu số 03-1A/TNDN....................................................................87
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trong năm 2017 mức đóng góp từ nguồn thu thuế nộp vào Ngân sách nhà nước
tăng gần gấp 2 lần trong 2 giai đoạn từ năm 2006-2010 đến năm 2011-2017 là cơ hội
để nhà nước sử dụng ngân sách đầu tư vào các dự án kinh tế cộng đồng.
Thuế có vai trò quan trọng đối với nhà nước và xã hội. Thuế không chỉ đơn thuần
là nguồn thu của ngân sách nhà nước mà còn liên quan đến các vấn đề về kinh tế như
sự công bằng trong phân phối, sự ổn định trong xã hội. Mỗi loại thuế mà nhà nước ban
hành đều nhằm mục đích tạo nguồn thu là biện pháp tài chính bắt buộc nhằm động
viên một số bộ phận thu nhập từ lao động, của cải, vốn của các thể nhân và pháp nhân
tập trung vào tay nhà nước để trang trải các khoản chi phí cho bộ máy nhà nước và nhu
cầu chung của cộng đồng.
Tổ chức công tác thuế có vai trò quan trọng đối với nhà nước bằng việc kê khai,
nộp thuế từ đó cơ quan thuế có thể kiểm soát được nghĩa vụ nộp thuế của doanh
nghiệp. Thông qua đó góp phần giảm thiểu những hành vi như gian lận, trốn
thuế,...điều chỉnh lại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tránh hành vi vi phạm
pháp luật.
Không chỉ quan trọng đối với nhà nước mà các doanh nghiệp dù mới thành lập
hay hoạt động lâu năm, kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ hay sản xuất thì
bộ phận kế toán của doanh nghiệp đều sẽ có người đảm nhận công việc kế toán thuế
cho thấy được tầm quan trọng và ảnh hưởng của nó.
Là một sinh viên của trường Đại Học Kinh Tế nói chung và là sinh viên của
Khoa Kế toán - Kiểm toán, việc nhận thức vai trò và tầm quan trọng các vấn đề liên
quan đến kế toán thuế giúp cho bản thân có thể tiếp cận, hiểu rõ được các quy định mà
nhà nước ban hành để sau này khi đi làm việc ở các doanh nghiệp thực tế có thể hiểu
rõ cách làm việc của một nhân viên kế toán thuế. Đó là lí do em quyết định chọn đề tài
”Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Một là, tổng hợp lại hệ thống lí luận về kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Hai là, tìm hiểu công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập.
Ba là, tìm ra các ưu điểm, nhược điểm công tác kế toán tại Công ty nhằm đề xuất
một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp, trình tự hạch toán, ghi chép sổ sách chứng từ, kê khai, quyết toán và
nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Tấn Lập.
3.2. Về phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác kế toán
thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty.
Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích BCTC của doanh nghiệp trong 3 năm là
năm 2015, năm 2016 và năm 2017. Số liệu cho công tác kế toán thuế giá trị gia tăng
tháng 12/2017 và thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2017.
Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập, tham khảo tài liệu:
Dựa trên các nguồn thông tin thu thập được từ những tài liệu về Luật thuế,
Thông tư 133/2016/TT-BTC về chế độ kế toán áp dụng, thông tư hướng dẫn hiện hành
liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN, các giáo trình, văn bản, nghị định liên quan
để xây dựng cơ sở lí luận về thuế GTGT và Thuế TNDN phục vụ cho việc đi sâu
nghiên cứu đề tài.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 3
Bên cạnh đó, trong quá trình thực tập em đã tiến hành thu thập các dữ liệu sơ cấp
về các hóa đơn chứng từ bán ra, mua vào của Công ty và các dữ liệu thứ cấp là các báo
cáo tài chính, các sổ sách có liên quan như sổ cái, sổ chi tiết TK 133, TK 33311, TK
3334, TK821, các tờ khai thuế GTGT và tờ khai quyết toán thuế TNDN của Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập.
4.2. Phương pháp quan sát, phỏng vấn:
Quan sát: Tiến hành tham gia, hỗ trợ các anh chị trong phòng kế toán trong việc
thu thập, sắp xếp hóa đơn, chứng từ. Quan sát anh chị cách thức làm việc và trao đổi
với các thành viên để hiểu rõ hơn công tác kế toán tại Công ty.
Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn quy trình làm việc của các anh chị nhân viên kế
toán, cách thức họ thu thập hóa đơn, chứng từ, cách hạch toán và tài khoản sử dụng,
quy trình kê khai và nộp thuế để lưu ý những vấn đề trong quá trình thực hiện đề tài.
4.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu:
Sau khi thu thập số liệu tại Công ty em tiến hành nhập liệu vào Excel rồi so sánh,
phân tích tình hình biến động của số lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh
của Công ty từ đó đưa ra các nhận xét, đánh giá.
5. Kết cấu đề tài:
Đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lí luận về thuế GTGT và thuế TNDN
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHHH
Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty TNHHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản của thuế:
1.1.1. Khái niệm:
Về kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó nhà nước sử dụng quyền
lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công.
Về phân phối thu nhập, thuế là hình thức phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và
thu nhập quốc dân.
Về người nộp thuế, thuế được coi là một khoản đóng góp bắt buộc.
Như vậy, thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho
Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất
hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung cho toàn xã hội.
( Nguồn: Bài giảng kế toán thuế 1, ThS.Phạm Thị Ái Mỹ)
1.1.2. Đặc điểm:
Một là, tính bắt buộc. Thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào ngân sách Nhà nước.
Đây là đặc điểm cơ bản để phân biệt thuế với các hình thức huy động tài chính khác
của ngân sách Nhà nước.
Hai là, tính pháp lý. Được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi,
hình thức, thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế.
Ba là, tính không hoàn trả trực tiếp. Người nộp thuế sẽ không nhận được một
khoản tiền tương đương với số thuế đã nộp mà chỉ nhận được những lợi ích phi vật
chất như sự phát triển kinh tế, sự yên bình xã hội
1.1.3. Vai trò:
Thuế là công cụ huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước thông qua việc thu
thuế, thuế giúp điều tiết vĩ mô cho nền kinh tế, điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng
xã hội. Giúp nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải xã hội, hạn
chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 5
1.2. Tổng quan về kế toán thuế giá trị gia tăng và kế toán thuế giá trị gia tăng
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm:
a. Khái niệm:
Theo Điều 2 của luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày
03/06/2008 định nghĩa “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”.
b. Đặc điểm:
Một là, thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Thuế gián thu là loại thuế mà người
nộp thuế không phải là người chịu thuế, là hình thức gián tiếp qua một đơn vị trung
gian.
Hai là, thuế GTGT là loại thuế trung lập. Thuế GTGT phát sinh không phải là
một yếu tố cộng thêm vào chi phí mà là yếu tố cộng thêm vào giá bán.
Ba là, thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn. Do thuế GTGT đánh
trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ theo phân đoạn trong quá trình
SXKD, lưu thông từ khâu đầu tiên đến người tiêu dùng cuối cùng.
Bốn là, thuế GTGT là loại thuế lũy thoái so với thu nhập. Người tiêu dùng phải
trả một khoản thuế bằng nhau nếu tiêu dùng cùng một loại HHDV, vì vậy tỉ lệ chịu
thuế GTGT của người có thu nhập thấp cao hơn so với những người có thu nhập cao.
1.2.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và nộp thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế GTGT:
Theo Điều 3, Luật thuế GTGT 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày
03/06/2008 quy định đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.
• Đối tượng không chịu thuế GTGT:
Được quy định rõ theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ban hành ngày
31/12/2013 và Thông tư số 26/2015/TT-BTC ban hành ngày 27/2/2015 của Bộ tài
chính gồm có có 26 nhóm hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng. Cụ thể
như sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 6
- Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải
sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế
thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống,
cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các
khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại.
- Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất
nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo
hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch
vụ bảo hiểm nông nghiệp khác.
- Và một số đối tượng khác.
Tính chất của HHDV không chịu thuế
Là những HHDV mang tính chất thiết yếu, thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục
tiêu xã hội nhân đạo, thuộc một số ngành cần khuyến khích phát triển, nhập khẩu
nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam, thuộc đối tượng khó xác định giá trị tăng thêm.
Đối tượng nộp thuế GTGT:
Theo điều 4, Luật thuế GTGT 13/2008/ QH12 của Quốc hội ban hành ngày
03/06/2008 quy định đổi tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT ( gọi là Cơ sở kinh doanh). Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT ( gọi là người nhập
khẩu).
1.2.3. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế
Theo Điều 6, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định “Căn cứ
để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất”.
Thuế GTGT= Gía chưa thuế x Thuế suất thuế GTGT
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 7
Về giá tính thuế
Giá tính thuế được quy định rõ tại Điều 7, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013. Một số ví dụ như sau:
Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa
có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có
thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ
môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia
tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường
là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá
trị gia tăng.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi
trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế
hàng nhập khẩu.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh
tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT
của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt
động này.
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử
dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế
GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh việc tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ đối với
hoá đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT...
Công thức:
Giá tính thuế GTGT =
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 8
Về thuế suất
Được quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành
ngày 31/12/2013 có 3 mức thuế GTGT được áp dụng là 0%, 5% và 10% cho các hàng
hóa dịch vụ khác nhau. Cụ thể:
Thuế suất 0%: Theo Điều 9, Thông tư 219/2013TT-BTC áp dụng đối với hàng
hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở
trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế
GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn
tại khoản 3 Điều này. Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được bán,
cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung
ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho
khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Thuế suất 5%. Theo Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC áp dụng đối với nước
sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc
phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; Thức ăn gia súc,
gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác; Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ
phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây
trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp; Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ
sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định. Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế;
lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá; Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua
chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định, đường; phụ phẩm trong sản xuất đường,
bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn; Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa,
sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ
nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo; Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho
sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt
lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc
bình bơm thuốc trừ sâu; Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng
bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa
bệnh, thuốc phòng bệnh; Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô
hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 9
cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học; Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể
dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu
phim; Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định; Dịch vụ khoa học, công
nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ; Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà
ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.
Thuế suất 10%: Áp dụng đối với những hàng hóa dịch vụ còn lại.
Phương pháp tính thuế GTGT
Phương pháp tính thuế GTGT bao gồm 2 phương pháp là phương pháp khấu trừ
thuế GTGT và phương pháp trực tiếp trên thuế GTGT.
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
Theo Khoản 5, Điều 12 , Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013,
phương pháp khấu trừ thuế GTGT được quy định như sau:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá,
dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn
giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với
thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ đó. Trường hợp sử dụng chứng từ
ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng
giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế quy định tại khoản 12 Điều 7 Thông tư này.
Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua
hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá
nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân
Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập ... dụng chế độ kế toán theo
Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Công ty đã
áp dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do nhà
nước đã ban hành. Các BCTC được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 28
chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực và Chế độ kế toán doanh nghiệp
hiện hành đang áp dụng.
Hệ thống tài khoản:
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập sử dụng hệ thống tài khoản theo
Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính.
Hình thức ghi sổ:
Hiện nay Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập đang sử dụng phần
mềm Kế toán Việt Nam dưới hình thức Nhật kí chung.
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo Hình thức kế toán nhật ký chung
Ghi chú :
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý,
hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ.
Phần mềm Kế
toán Việt Nam
Nhập liệu
Bộ chứng từ
gốc
Sổ chi tiếtSổ cái
Các báo
cáo
Sổ nhật
ký chung
2
3a
a
3b
3c
1
4
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 29
(1) Sau khi kiểm tra chứng từ xong, kế toán tiến hành nhập liệu.
(2) Nhập vào máy tính theo bảng, biểu được thiết kế trên phần mềm kế toán.
Máy tính sẽ xử lý dữ liệu từ các chứng từ qua phần mềm Kế toán Việt Nam.
(3) Các dữ liệu từ các chứng từ đó đã được xử lý thành các thông tin về các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được lưu vào các sổ:
(3a). Sổ nhật ký chung
(3b). Sổ cái.
(3c) .Sổ chi tiết
(4) Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được tiến hành tự động và kế toán
có thể kiểm tra, đối chiếu. Cuối kỳ, các sổ sách kế toán và báo cáo tài chính được in và
đóng thành quyển lưu trữ tại đơn vị rồi tiền hành các thủ tục pháp lý theo quy định.
Hệ thống báo cáo:
Danh mục BCTC của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập bao gồm:
Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số: B01a – DNN), Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh (Mẫu số: B02 – DNN) , Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số: B03 – DNN) và
Bảng cân đối tài khoản ( Mẫu số F01 – DNN).
Hệ thống vận dụng các phương pháp kế toán
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp
tính giá trị hàng tồn kho là phương pháp bình quân cuối kỳ.
- Phương pháp tính khấu hao là phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VND).
- Kỳ kế toán của công ty bắt đầu ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hằng năm.
2.1.5. Đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Tấn Lập
2.1.5.1.Tình hình sử dụng lao động
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 30
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015-2017
Đvt: Người
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/ 2015 2017/ 2016
Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- %
TỔNG SỐ LAO ĐỘNG 25 100,00 29 100,00 35 100,00 4 16,00 6 20,69
1. Phân theo giới tính
- Nam 15 60,00 17 58,62 20 57,14 2 13,33 3 17,65
- Nữ 10 40,00 12 41,38 15 42,86 2 20,00 3 25,00
2. Phân theo trình độ
- Lao động phổ thông 5 20,00 7 24,14 8 22,86 2 28,57 1 14,29
- Cao đẳng và trung cấp 9 36,00 10 34,48 13 37,14 1 10,00 3 30,00
- Đại học và sau đại học 11 44,00 12 41,38 14 40,00 1 8,33 2 16,67
3. Phân theo mục đích và thời gian sử dụng lao động
- Lao động thời vụ 9 36,00 11 37,93 13 37,14 2 18,18 2 18,18
- Lao động chính 16 64,00 18 62,07 22 62,86 2 11,11 4 22,22
( Nguồn: Phòng hành chính Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 31
Dựa bảng phân tích, ta thấy số lao động của Công ty qua 3 năm có xu hướng tăng
dần với mức độ ổn định. Đây là một dấu hiệu tốt phù hợp với tính chất công việc,
ngành nghề kinh doanh cũng như xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường như
hiện nay. Cụ thể:
Tổng số lao động năm 2016 là 29 người tăng lên 4 người so với năm 2015 tương
ứng tỉ lệ tăng 16,00%. Qua năm 2017 tổng số lượng lao động là 35 người tăng lên 6
người so với năm 2016 tương ứng tỉ lệ tăng 20,69%. Số lượng lao động của Công ty có
xu hướng tăng lên là do Công ty ngày càng chú trọng đến việc mở rộng quy mô, phát
triển thương hiệu trong nền kinh tế thị trường đang cạnh tranh gay gắt vì vậy Công ty
có nhu cầu tuyển dụng thêm lao động nhằm đáp ứng những yêu cầu đặt ra để đạt mục
tiêu của Doanh nghiệp.
- Xét về giới tính: Công ty Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập hoạt dộng trong lĩnh
vực thương mại và dịch vụ nên số lượng lao động nam nữ chênh lệch không nhiều.
Tuy nhiên có thể nhận thấy số lượng lao động là nam lớn hơn so với số lượng lao động
nữ điều này là do đặc thù ngành nghề kinh doanh chính của Công ty liên quan đến sữa
chữa, lắp đặt thiết bị máy tính,... nên sẽ có sự chênh lệch giữa số lao động nam và lao
động nữ.
- Xét về trình độ: nhìn vào bảng phân tích ta thấy chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ
cấu lao động của Công ty là bậc Đại học và sau Đại học với tỉ lệ trên 40,00%, tiếp theo
là bậc Cao đẳng và trung cấp với tỉ lệ trên 30%, cuối cùng là bậc lao động phổ thông
với tỉ lệ trên 20% qua các năm từ năm 2015 đến năm 2017. Điều này là do yêu cầu
tính chất trong công việc của Công ty, đội ngũ nhân viên cần am hiểu về kinh doanh,
chiến lược Marketing, có tay nghề trong lĩnh vực công nghệ.
- Xét về mục đích và thời gian sử dụng lao động: Qua bảng phân tích ta thấy số
lượng lao động chính của công ty chiếm tỉ trọng cao với tỉ lệ trên 60% qua các năm từ
năm 2015 đến năm 2017 điều này là do đặc điểm, tính chất hoạt động của công ty là
thương mại và dịch vụ nên chú trọng trong việc sử dụng lao động cố định tại Công ty,
mặt khác số lượng lao động thời vụ chiếm trên 35% thường những đối tượng lao động
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 32
này là những lao động mà Công ty thuê bên ngoài phục vụ cho do chiến lược kinh
doanh của Công ty.
Tóm lại, Qua 3 năm từ năm 2015-2017 tình hình lao động của Công ty có xu
hướng tăng và được phân bố một cách hợp lý và phù hợp với tích chất, đặc điểm kinh
doanh. Để hoàn thiện cơ cấu lao động trong Công ty thì bên cạnh việc tăng quy mô của
Công ty cần phải luôn xem xét tổ chức, bố trí lao động một cách hợp lí phù hợp với
yêu cầu của Công ty. Bên cạnh đó, Công ty cần các biện pháp để tăng thu nhập cải
thiện đời sống vật chất đồng thời tạo môi trường làm việc lành mạnh thúc đẩy người
lao động phát triển hơn nữa.
2.1.5.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn
Tình hình tài sản
Muốn biết chính xác hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp trong một kì kinh
doanh như thế nào, thì cần đi vào phân tích, đánh giá, xem xét các chỉ tiêu phản ánh
tình hình tài sản của doanh nghiệp trên báo cáo tình hình tài chính một cách khoa học,
chính xác và hợp lí. Căn cứ số liệu đã phản ánh trên báo cáo tình hình tài chính để so
sánh số tổng cộng về tài sản cuối kỳ với đầu kì các năm kể cả về số tuyệt đối và số
tương đối nhằm xác định sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp qua các kỳ
kinh doanh. Trong đó cần xem xét sự biến động về quy mô các chỉ tiêu chi tiết liên
quan đến tài sản như vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu,
hàng tồn kho, tài sản cố định, tài sản dài hạn... nhằm đánh giá tình hình tài chính trong
quá khứ, hiện tại để làm cơ sở dự toán tiềm lực tài chính của doanh nghiệp trong tương
lai. Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
nh t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 33
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017
Đvt: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016 /2015 2017 / 2016
Gía trị % Gía trị % Gía trị % +/- % +/- %
I- Tiền và các khoản tương
đương tiền 359.601 2,25 250.601 1,38 156.75 0,75 (109.000) (30,31) (93.842) (37,45)
III- Các khoản phải thu 1.368.480 8,54 2.027.538 11,19 3.348.130 16,06 659.058 48,16 1.396.592 68,88
1. Phải thu của khách hàng 1.282.445 93,71 1.905.302 93,97 3.234.153 94,45 622.860 48,57 1.328.851 69,74
2. Trả trước cho người bán 62.958 4,60 79.156 3,90 166.89 4,98 16.198 25,73 87.740 110,84
4. Phải thu khác 23.079 1,69 43.079 2,12 23.079 0,69 20.000 86,66 (20.000) (46,43)
IV- Hàng tồn kho 14.126.409 88,20 15.659.823 86,44 17.180.521 82,38 1.533.413 10,85 1.520.698 9,71
1. Hàng tồn kho 14.126.409 100,00 15.659.823 100,00 17.180.521 100,00 1.533.413 10,85 1.520.698 9,71
V- Tài sản cố định 146.677 0,91 91.265 0,50 35.852 0,17 (55.412) (37,78) (55.412) (60,72)
- Nguyên giá 704.078 771,47 704.078 771,47 704.078 771,47 0 0,00 0 0,00
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (557.400) (380,02) (612.812) (87,04) (668.225) (94,91) (55.41) 9,94 (55.412) 9,04
VIII-Tài sản khác 70.855 0,44 86.815 0,48 77.394 0,37 15.959 22,52 (9.421) (10,85)
1. Thuế GTGT được khấu trừ 14.102 19,90 16.586 19,10 18.734 24,21 2.483 17,61 2.148 12,95
2. Tài sản khác 56.753 80,10 70.229 80,90 58.660 75,79 13.476 23,74 (11.569) (16,47)
TỔNG TÀI SẢN 16.072.024 100,00 18.116.043 100,00 20.874.657 100,00 2.044.019 12,72 2.758.613 15,23
( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 34
Sơ đồ 2.4. Tổng tài sản của Công ty TNHH TM & DV Tấn Lập qua 3 năm
Dựa vào bảng phân tích và sơ đồ, ta thấy tổng tài sản của Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập có xu hướng tăng qua 3 năm. Cụ thể trong năm 2016
tổng tài sản của Công ty là 18.116.043 nghìn đồng đã tăng 2.044.019 nghìn đồng
tương ứng tăng 12,72% so với năm 2015. Qua năm 2017 tổng tài sản của Công ty là
20.874.657 nghìn đồng tăng lên 2.758.613 nghìn đồng tương ứng tăng 15,23% so với
năm 2016.
Năm 2016, tổng tài sản của Công ty tăng so với năm 2015 chủ yếu là do sự tăng
lên của các khoản mục: khoản phải thu tăng lên 659.058 nghìn đồng tương ứng tăng
48,16% trong đó chủ yếu là do sự tăng lên của khoản phải thu khách hàng với
622.860 nghìn đồng tương ứng tăng 48,57%, hàng tồn kho tăng lên 1.533.413 nghìn
đồng tương ứng tăng 10,85% và tài sản khác tăng lên 15.959 nghìn đồng tương ứng
tăng 22,52% so với năm 2015, mặt khác khoản mục tiền và tương đương tiền giảm
109.000 nghìn đồng tương ứng giảm 13,14% tuy nhiên không đáng kể. Qua năm 2017,
tổng tài sản của Công ty tăng là do sự tăng lên của các khoản mục: khoản phải thu tăng
lên 1.396.592 nghìn đồng tương ứng tăng 68,88% trong đó chủ yếu là do sự tăng lên
của khoản phải thu khách hàng tăng 1.328.851 nghìn đồng tương ứng tăng 69,74%,
hàng tồn kho tăng lên 1.520.698 nghìn đồng tương ứng tăng 9,71% so với năm 2015.
16,072,024
18,116,043
20,874,657
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
25,000,000
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
TỔNG TÀI SẢN
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 35
Mặt khác, khoản mục tiền và tương đương tiền giảm 93.842 nghìn đồng tương
ứng giảm 13,14% và tài sản khác giảm 9.421 nghìn đồng tương ứng giảm 10,85% so
với năm 2015 tuy nhiên không đáng kể.
Tóm lại, Tổng tài sản của Công ty Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập có xu hướng
tăng qua các năm là chủ yếu do TSNH tăng trong khi đó TSDH tăng nhẹ qua các năm.
TSNH chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu Tổng tài sản đây là một điều hợp lý đối với
những Công ty hoạt động trong lĩnh vực Thương mại và dịch vụ, tính thanh khoản của
Công ty là rất tốt. Tuy nhiên, TSNH tăng lên chủ yếu là do 2 khoản mục HTK và
khoản phải thu khách hàng. Khoản phải thu khách hàng tăng mạnh Công ty có thể gặp
rủi ro trong kinh doanh như việc khách hàng không trả tiền, lượng HTK tăng lên do
tính chất, đặc điểm Công ty kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ lượng HTK tăng dễ
dẫn tới tình trạng lỗi thời, hư hỏng, tăng các chi phí lưu kho, bảo quản vì vậy Công ty
cần có chính sách và biện pháp thích hợp để thu hồi vốn nhưng vẫn giúp doanh số của
công ty tăng lên mà vẫn đáp ứng được điều kiện kinh doanh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 36
Tình hình nguồn vốn
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017
Đvt: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016 / 2015 2017 / 2016
Gía trị % Gía trị % Gía trị % +/- % +/- %
I-Nợ phải trả 11.807.229 74,31 13.912.661 76,82 16.580.610 79,43 1.973.104 16,52 2.664.581 19,15
1. Phải trả cho người bán 4.634.360 38,80 4.987.796 35,84 4.717.235 28,45 353.435 7,63 (270.560) (5,42)
2. Người mua trả tiền trước 586.403 4,91 668.490 4,80 1.898.687 11,45 82.087 14,00 1.230.196 184,03
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước 3.511 0,03 4.411 0,03 6.123 0,04 900 25,63 1.711 38,80
4. Phải trả người lao động 85.671 0,72 97.671 0,70 100.714 0,61 12.000 14,01 3.043 3,12
5. Phải trả khác 188.304 1,58 126.554 0,91 454.140 2,74 (61.750) (32,79) 327.585 258,85
6. Vay và nợ thuê tài chính 6.093.532 51,02 7.879.964 56,63 9.152.529 55,02 1.786.431 29,32 1.272.565 16,15
9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 351.140 2,94 151.140 1,09 251.179 1,51 (200.000) (56,96) 100.039 66,19
II-Vốn chủ sở hữu 4.209.382 25,69 4.200.014 23,18 4.294.046 20,57 70.914 1,72 94.032 2,24
1. Vốn góp của chủ sở hữu 3.900.000 94,45 3.900.000 92,78 3.900.000 90,82 0 0,00 0 0,00
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối 229.099 5,55 300.014 7,69 394.046 9,18 70.914 30,95 94.032 31,34
Tổng cộng nguồn vốn 16.072.024 100,00 18.116.043 100,00 20.874.657 100,00 2.044.019 12,72 2.758.613 15,23
( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tấn LậpTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 37
Sơ đồ 2.5. Tổng nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn
Lập qua các năm
Dựa vào bảng phân tích và sơ đồ, ta thấy Tổng nguồn vốn của Công ty TNHH
Thương mại và dịch vụ Tấn Lập có xu hướng tăng qua các năm 2016, năm 2017. Cụ
thể trong năm 2016 tổng nguồn vốn của Công ty là 18.116.043 nghìn đồng đã tăng
2.044.019 nghìn đồng tương ứng tăng 12,72% so với năm 2015. Qua năm 2017 tổng
nguồn vốn của Công ty là 20.874.657 nghìn đồng tăng lên 2.758.613 nghìn đồng
tương ứng tăng 15,23% so với năm 2016. Nguyên nhân giúp cho Tổng nguồn vốn của
Công ty tăng qua các năm là do biến động của hai khoản mục là nợ phải trả và vốn chủ
sở hữu tác động, cụ thể:
Năm 2016 tổng nguồn vốn của Công ty tăng lên điều này là do khoản mục nợ
phải trả tăng lên 1.973.104 nghìn đồng tương ứng tăng 16,52% trong khi nguồn vốn
chủ sở hữu tác động không nhiều. Cụ thể, Nợ phải trả tăng lên là do khoản mục phải
trả người bán tăng lên 353.435 nghìn đồng tương ứng tăng 7,63%, người mua trả tiền
trước tăng lên 82.087 nghìn đồng tương ứng tăng 14,00%, vay và nợ thuê tài chính
tăng mạnh 1.786.431 nghìn đồng tương ứng tăng 29,32%, khoản mục phải trả khác và
quỹ khen thưởng phúc lợi có xu hướng giảm tuy nhiên mức giảm không đáng kể. Qua
năm 2017, Tổng nguồn vốn của Công ty tăng lên điều này là do khoản mục nợ phải trả
tăng lên 2.664.581 nghìn đồng tương ứng tăng 19,15% trong khi nguồn vốn chủ sở
hữu tác động không nhiều. Cụ thể, Nợ phải trả tăng lên là do khoản mục người mua trả
16,072,024
18,116,043
20,874,657
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
25,000,000
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
TỔNG NGUỒN VỐN
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 38
tiền trước tăng mạnh 1.230.196 nghìn đồng tương ứng tăng 184,03%, vay và nợ thuê
tài chính tăng 1.272.565 nghìn đồng tương ứng tăng 16,15%, phải trả khác tăng lên
327.585 nghìn đồng tương ứng tăng mạnh 258,85% so với năm 2016, tuy nhiên khoản
mục phải trả người người bán giảm trên 270 triệu đồng tuy nhiên không đáng kể.
Tóm lại, Tổng nguồn vốn của Công ty có xu hướng tăng qua các năm chủ yếu là
do khoản mục Nợ phải trả tăng trong khi đó Vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng nhẹ. Nợ
phải trả của Công ty chiểm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn cho thấy Công ty hoạt
động chủ yếu dựa vào các nguồn vốn từ bên ngoài, tỷ trọng nợ phải trả cao khả năng
độc lập về tài chính của công ty tương đối thấp, công ty có thể gặp các vấn đề về vốn
cho hoạt động kinh doanh của mình. Vì vậy, Công ty cần đề ra các chính sách và biện
pháp phù hợp để cải thiện tình hình tài chính.
2.1.5.3. Tình hình hoạt động kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại doanh nghiệp thì việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh là một việc hết
sức quan trọng và cần thiết, từ việc phân tích đó ta có thể đánh giá, nhận xét hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Để đạt được hiệu quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh, các
công ty cần phải xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các
điều kiện sẵn có về các nguồn nhân tài, vật lực, công nghệ kỹ thuật. Muốn vậy, các
doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của
từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Thông qua bảng cáo kết quả kinh doanh ta có
thể thấy được nguồn thu nhập của doanh nghiệp chủ yếu là do hoạt đông nào, biến
động chi phí, lợi nhuận ra sao có đạt được mục tiêu như Công ty đề ra hay không.
Chính vì vậy, việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh thường xuyên sẽ đáp ứng
được chiến lược lâu dài của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đề ra những phương án
thích hợp trong quản trị của mình để bắt kịp với khả năng cạnh tranh cao trên thị
trường, nhất là xu hướng toàn cầu hóa, hiện đại hóa như hiện nay.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 39
Bảng 2.4. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm từ năm 2015-2017
Đvt: Nghìn đồng
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
2016 / 2015 2017 /2016
+/- % +/- %
1.Doanh thu bán hàng và CCDV 22.167.360 22.200.205 23.227.931 32.845 0,15 1.027.726 4,63
2.Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - -
3.Doanh thu thuần từ BH và CCDV 22.167.360 22.200.205 23.227.931 32.845 0,15 1.027.726 4,63
4.Gía vốn hàng bán 20.619.810 20.258.663 21.106.810 (361.146) (1,75) 848.146 4,19
5.Lợi nhuận gộp từ BH và CCDV 1.547.549 1.941.541 2.121.121 393.991 25,46 179.579 9,25
6.Doanh thu từ hoạt động tài chính 16.784 15.635 65.635 (1.148) (6,84) 50.000 319,78
7.Chi phí tài chính 171.713 183.368 283.367 11.655 6,79 99.999 54,53
-Trong đó: Chi phí lãi vay - - - - - - -
8.Chi phí quản lí doanh nghiệp 1.705.000 2.078.572 2.176.403 373.572 21,91 97.831 4,71
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (312.379) (304.762) (273.013) 7.616 2,44 31.748 10,42
10.Thu nhập khác 389.784 393.405 391.405 3.621 0,93 (2.000) (0,51)
11.Chi phí khác - - - - - - -
12.Lợi nhuận khác 389.784 393.405 391.405 3.621 0,93 (2.000) (0,51)
13.Tổng LN kế toán trước thuế 77.405 88.642 118.391 11.237 14,52 29.748 33,56
14.Chi phí thuế TNDN 15.481 17.728 23.678 2.247 14,52 5.949 33,56
15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 61.924 70.914 94.713 8.989 14,52 23.799 33,56
( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tấn Lập)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
Trang 40
Dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Tấn Lập ta có thể thấy:
Chỉ tiêu doanh thu thuần về BH và CCDV có xu hướng tăng qua 3 năm. Cụ thể,
năm 2016 doanh thu thuần về BH và CCDV là 22.200.205 nghìn đồng tăng 32.845
nghìn đồng tương ứng tăng 0,15% so với năm 2015. Qua năm 2017 doanh thu thuần về
BH và CCDV là 23.227.931 nghìn đồng tăng mạnh 1.027.726 nghìn đồng tương ứng
tăng 4,63% so với năm 2016. Đây là dấu hiệu tốt đối với Công ty chứng tỏ những chính
sách bán hàng đã mang lại hiệu quả giúp tăng doanh số, đẩy mạnh khâu tiêu thụ sản
phẩm.
Chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm có xu
hướng âm, doanh thu tạo ra không đủ bù đắp vào chi phí. Cụ thể, năm 2016 lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh là âm 304.762 nghìn đồng tuy có giá trị âm nhưng vẫn
tăng 7.616 nghìn đồng tương ứng tăng 2,44% so với năm 2015. Qua năm 2017, lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là âm 273.013 nghìn đồng tuy có giá trị âm nhưng
vẫn tăng 31.748 nghìn đồng tương ứng tăng 10,42% so với năm 2016. Hoạt động sản
xuất kinh doanh là hoạt động chính của Công ty qua 3 năm tuy doanh thu của Công ty
tăng lên nhưng tốc độ tăng của doanh thu nhỏ hơn so với tốc độ tăng của chi phí. Chi
phí trong Công ty tăng lên chủ yếu là do chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên. Tuy lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có xu hướng âm nhưng mức âm qua 3 năm đều có
xu hướng giảm có thể nhận thấy công tác quản lí của Công ty đã mang lại hiểu quả.
Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế TNDN có xu hướng tăng qua 3 năm. Cụ thể, năm 2016
lợi nhuận sau thuế TNDN là 70.914 nghìn đồng tăng lên 8.989 nghìn đồng tương ứng
tằn 14,52% so với năm 2015. Qua năm 2017 lợi nhuận sau thuế TNDN là 94.713 nghìn
đồng tăng lên 23.799 nghìn đồng tương ứng tăng 33,56% so với năm 2016. Lợi nhuận
sau thuế TNDN tăng lên đây là dấu hiện tốt dù chi phí thuế TNDN qua các năm tăng lên
nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng.
Như vậy, hai khoản mục doanh thu thuần về BH và CCDV, lợi nhuận sau thuế
TNDN có xu hướng tăng đây là những khoản mục quan trọng nên sự tăng lên của các
khoản mục này là một dấu hiệu tốt cho thấy hiệu quả của Công ty đang dần tăng lên
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 41
Công ty cần duy trì và tiếp tục phát huy hơn nữa để nâng cao hiệu quả đạt được và mục
tiêu mà Công ty đề ra. Bên cạnh đó Công ty cần xem xét các khoản mục gây lãnh phí
vốn, tìm nguyên nhân vì sao các chi phí trong kinh doanh lại lớn như vậy để đề ra các
biện pháp giảm thiểu các chi phí trong Công ty đặc biệt là các chi phí quản lý doanh
nghiệp, đề ra các hạn mức chi phí trong những trường hợp cụ thể trên cơ sở phân tích
hoạt động kinh doanh của Công ty.
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH thương mại và Dịch vụ
Tấn Lập
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT:
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức:
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập hoạt động trong lĩnh vực thương
mại và dịch vụ với ngành kinh doanh chính là bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần
mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh.
Các hàng hóa, dịch vụ mua vào của công ty:
Máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông. Tài sản cố định,
công cụ dụng cụ. Một số dịch vụ tiện ích như phí chuyển tiền ngân hàng, phí chuyển
phát chứng từ; chi phí điện, nước, điện thoại,...
Các hàng hóa, dịch vụ bán ra:
Máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông, đồ điện gia dụng,
giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác
chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh,...
Các hàng hóa, dịch vụ bán ra của doanh nghiệp đều chịu mức thuế GTGT là 10%
trừ mặt hàng liên quan đến phần mềm máy tính thì không chịu thuế GTGT.
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập bao gồm:
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 42
Hóa đơn GTGT mẫu số 01/GTKT3 ban hành theo Thông tư 39/2014/TT-BTC
ngày 31/03/2014 của Bộ tài chính gồm 3 liên:
Liên 1: Lưu ( Màu tím)
Liên 2: Giao cho khách hàng ( Màu đỏ)
Liên 3: Nội bộ ( Màu xanh)
Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra mẫu 01-1/GTGT và Bảng kê hóa đơn,
chứng từ HHDV mua vào mẫu 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính
Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ban hành theo thông tư số 119/2014/TT-
BTC ngày 25/08/2014 của Bộ tài chính.
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập sử dụng các tài khoản để hạch
toán thuế GTGT như sau:
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. TK này có 2 TK cấp 2 là TK 1331 ( Thuế
GTGT được khấu trừ của HHDV ) và TK 1332 (Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ).
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
2.2.1.4. Sổ kế toán sử dụng:
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập ghi sổ theo hình thức Nhật kí
chung trên phần mềm Kế toán Việt Nam nên loại sổ sử dụng là Sổ nhật kí, Sổ cái và Sổ
chi tiết.
2.2.1.5. Hạch toán thuế GTGT
Hạch toán thuế GTGT đầu vào:
Khi thực hiện quá trình mua HHDV, Công ty sẽ nhận hóa đơn GTGT hoặc hóa
đơn bán hàng từ nhà cung cấp. Các hóa đơn này được đưa đến bộ phận kế toán, kế toán
tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của hóa đơn. Căn cứ vào hóa đơn kế
toán tại Công ty nhập liệu vào phần mềm Kế toán Việt Nam, phần mềm sẽ tự động hạch
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 43
toán các khoản khoản thuế đầu vào vào các sổ tương ứng ( Sổ chi tiết TK 1331, sổ cái
TK 133, bảng kê hàng hóa mua vào mẫu số 01-2/GTGT ). Sau khi hạch toán vào phần
mềm, kế toán sắp xếp lại các chứng từ, hóa đơn theo từng ngày phát sinh theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn, kèm theo phiếu chi nếu Công ty đã trả tiền cho nhà cung cấp hoặc phiếu
định khoản chứng từ nếu Công ty chưa trả tiền cho nhà cung cấp. Nếu Công ty mua
hàng hóa từ nhà cung cấp về nhập kho tại đơn vị thì kèm theo phiếu nhập kho. Sau khi
sắp xếp các hóa đơn, chứng từ theo tháng kế toán tiến hành đóng theo tập và lưu trữ cẩn
thận tại đơn vị.
Sau đây là một số hóa đơn chứng từ phản ánh một số nghiệp vụ chủ yếu của Công
ty liên quan đến thuế GTGT đầu vào:
Nghiệp vụ 1:
Ngày 18 tháng 12 năm 2017, Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
tiến hành mua 1 cái Máy in Laser trăng đen HP CF256X của Công ty Cổ Phần Công
Nghệ Elite theo Hóa đơn 0014819 với tổng giá thanh toán 1.500.000 đồng đã bao gồm
thuế VAT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
Định khoản:
Nợ TK 1568: 1.363.636 đồng
Nợ TK 1331: 136.364 đồng
Có TK 1111: 1.500.000 đồng
Sau khi nhận hóa đơn, nhân viên kế toán của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Tấn lập xem xét tính hợp pháp, hợp lí, hợp lệ của hóa đơn rồi nhập liệu vào phần
mềm KTVN. Chọn mục “ Phiếu chi tiền mặt” để hạch toán. Hóa đơn 0014819 là hóa
đơn GTGT đầu vào đủ điều kiện được khấu trừ nên khi nhập vào phần mềm KTVN
chọn loại chứng từ V01- Hàng hóa dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ
điều kiện khấu trừ thuế, phần mềm tự động chuyển thuế GTGT vào bảng kê hàng hóa
dịch vụ mua vào mẫu số 01-2/GTGT, Số chi tiết TK 1331 và Sổ cái TK 133.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 44
Biểu 2.1. Phiếu chi số PC 36
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP
MST:3300362983
PHIẾU CHI Số: PC36
Ngày 18 tháng 12 năm 2017
Liên 1: Lưu
Họ và tên người nhận tiền: Hồ Thị Bích Thủy
Địa Chỉ: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tấn Lập
Lý do chi: Nhập hàng của Công ty Cổ phần Công nghệ Elite theo hóa đơn 0014819
Số tiền: 1.500.000 VNĐ
Bằng chữ: Một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: Hóa đơn 0014819................................................Chứng từ gốc
Đã nhận đủ: Một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.
Ngày 18 tháng 12 năm 2017
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Hồ Lập Hồ Thị Bích Thủy Trần Quang Nhật
TK Nợ Số tiền
1331 136.364
1568 1.363.636
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 45
Biểu 2.2. Phiếu nhập kho số PN26
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP
MST:3300362983
PHIẾU NHẬP KHO Số: PN26
Ngày 18 tháng 12 năm 2017 Nợ: 1568
Họ và tên người gia hàng: Có: 1111
Địa chỉ:
Lý do nhập kho: nhập hàng của Công ty Cổ phần Công nghệ Elite theo hóa đơn 0014819
STT Tên mặt hàng Mã hàng ĐVT Sốlượng Đơn giá Thành tiền
1 Mực in HPCF256X HMCF250X Cái 1,000 1.363.636,00 1.363.636
Cộng 1.363.636
Tổng số tiền hàng viết bằng chữ: Một triệu ba trăm sáu mươi ba ngàn sáu trăm ba mươi sáu đồng
chẵn
Ghi chú: Tiền thuế VAT đầu vào =136.364. tổng cộng tiền hàng và thuế VAT đầu vào = 1.500.000
Số chứng từ kèm theo:
Ngày 18 tháng 12 năm 2017
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Trần Quang Nhật Hồ Lập
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 46
Biểu 2.3. Hóa đơn Gía trị giá tăng 0014819
Nghiệp vụ 2: Ngày 30 tháng 12 năm 2017, Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Tấn Lập tiến hành mua 16 cuộn Cáp mạng FPT Cat 6e DHD-LINK, 12 cuộn Dây
cáp mạng Golden Link UTPCat 5e Platinum TAIWWAN 305M/C và 4 cuộn Cáp mạng
FTP Cat 6e DHD- Link của Công ty TNHH 1TV Bảo Ngọc Long theo Hóa đơn
Mẫu số: 01GTKT3/002
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: EL/17E
( VAT INVOICE) Số: 0014819
Ngày 18 tháng 12 năm 2017
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ELITE
Mã số thuế: 0303853575
Địa chỉ: 289/1/ Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Điện thoại:083.5123.959
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Mã số thuế: 3300362983
Địa chỉ: 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh,Tp Huế, TTT Huế
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
01 Máy in Laser trăng đen
HP CF256X
Cái 1 1.363.636 1.363.636
Cộng tiền hàng: 1.363.636
Thuế suất GTGT:..10.........%, Tiền thuế GTGT: 136.364
Tổng cộng tiền thanh toán : 1.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng
Người mua hàng ( Buyer) Người bán hàng (Seller)
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 47
0001132 với tổng giá tha...Kỳ tính thuế: Năm 2017
[02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ:[]
[X] Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
[] Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[] Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết
[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất
[05] Tỷ lệ (%): 0.00%
[02] Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
[03] Mã số thuế: 3300362983
[04] Địa chỉ: 90 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh
[05]Quận/Huyện: Thành Phố Huế [06] Tỉnh/Thành phố: Thừa Thiên Huế
[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] E-mail:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã
số Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài
chính A
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập
doanh nghiệp A1 118.391.607
B Xác định thu nhập chịu thuế theo luật thuếthu nhập doanh nghiệp B
1
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu
nhập doanh nghiệp
(B1= B2+B3+...+B16)
B1
.
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0
Mẫu số: 03 /TNDN
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 151/2014/TT-BTC
ngày 10/10/2014 của Bộ
Tài chính)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 84
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế B4 0
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhậnđược ở nước ngoài B5 0
1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thịtrường đối với giao dịch liên kết B6 0
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trướcthuế khác B7 0
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu
nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11+B12) B8 0
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế nămtrước B9 0
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0
2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trướcthuế khác B11 0
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 118.391.607
3.1 Thu nhập từ hoạt động SXKD B13 118.391.607
3.2 Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động
sản (B14=B12-B13) B14 0
C Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp trong kỳ tính thuế
1 Thu nhập chịu thuế (C1=B13) C1 118.391.607
2 Thu nhập miễn thuế C2 0
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 0
3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 0
3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi
của hoạt động SXKD C3b 0
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 118.391.607
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ KH-CN (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 118.391.607
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 85
6.1 Trong đó: + TNTT tính theo thuế suất 22% ( bagồm cả thu nhập được áp dụng thuế suát ưu đãi) C7
6.2 + TNTT tính theo thuế suất 20% (bao gồm cảthu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi C8 118.391.607
6.3 + TNTT theo thuế suất ưu đãi khác
+ Thuế suất không ưu đãi
C9a
C9b
0
0
7
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế
suất ưu đãi
(C10=(C7x22%)+(C8x22%)+(C9xC9a)
C10 23.678.321
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế
suất ưu đãi C11 0
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0
9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảmtheo Hiệp định C13 0
9.1 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luậtthuế TNDN C14 0
11 Số thuế TNDN đã ngộp ở nước ngoài dược trừtrong kỳ tính thuế C15 0
12 Thuế TNDN của hoạt động SXKD C16=C10-C11-C12-C15) C16 23.678.321
D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 23.678.321
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh(D1=C16) D1 23.678.321
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bấtđộng sản D2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0
E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm(E=E1+E2+E3) E 19.750.000
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 19.750.000
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bấtđộng sản E2
0
Trư
ờng
Đa
̣i h
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 86
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0
G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp G 3.928.321
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh G1 3.928.321
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bấtđộng sản G2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) G3 0
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H=D*20%) H 4.735.664
I Chênh lêch giữa số thuế TNDN còn phải nộp
với 20% số thuế TNDN phải nộp I (807.343)
Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:
1
Tôi cam đoan là các số liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê
khai./
Ngày 25 tháng 03 năm 2018
Nhân viên đại
lý thuế
Họ và tên:
Chứng chỉ
hành nghề số
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP
THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Hồ Lập
(Nguồn: Từ phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 87
Biểu 2.23. Phục lục mẫu số 03-1A/TNDN
PHỤC LUC 03-1A
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
(Dành cho người nộp thuế thuộc ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ)
Nộp thuế TNDN
Theo thông tư 156/2013/TT-BTC ban hành ngày 06/11/ 2013 quy định thời hạn
nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN chậm nhất là là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày
kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 88
Quy trình nộp tờ khai theo các bước sau:
Bước 1: Vào nhantokhai.gdt.gov.vn. Đăng nhập vào hệ thống.
Bước 2: Vào mục nộp tờ khai, kích chọn tệp tờ khai (Tệp tờ khai này đã kết xuất
dưới dạng XML từ phần mềm HTKK trước đó.)
Bước 3: Kí điện tử bằng USB Token.
Bước 4: Kích vào nộp tờ khai.
Người nộp thuế điện tử sẽ nhận được 2 thông báo:
Thông báo 1: về việc “Tiếp nhận hồ sơ khai thuế” vào địa chỉ thư điện tử của người
nộp thuế trong vòng 15 phút kể từ khi người nộp thuế ký và nộp tờ khai thành công.
Thông báo 2: về việc “Chấp nhận hồ sơ khai thuế” vào địa chỉ thư điện tử của
người nộp thuế trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi nhận người nộp thuế ký và nộp tờ
khai thành công. Người nộp thuế được xem là hoàn thành nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế
sau khi nhận được thông báo 2 là chấp nhận.
Việc nộp thuế vào Ngân sách nhà nước được Công ty thực hiện thông qua hệ
thống nộp thuế điện tử: https://nopthue.gdt.gov.vn. Kế toán viên tiến hành lập và nộp
một giấy nộp tiền vào NSNN trên hệ thống nộp thuế điện tử. Sau đó ngân hàng BIDV sẽ
tự động ghi giảm số tiền gửi của đơn vị và chuyển vào NSNN để nộp thuế.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 89
Tóm tắt chương 2
Chương 2 của đề tài tìm hiểu về “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập” đã nêu lên khái quát công
tác kế toán thuế tại Công ty xây dựng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày
26/08/2016 từ đó nhận xét cụ thể cho từng phần hành, làm cơ sở đề đưa ra nhận xét,
đánh giá và giải pháp cho chương 3.
Nội dung chương 2 trình bày những thông tin cơ bản về Công ty như thông tin
ngành nghề kinh doanh, bộ máy tổ chức, bộ máy kế toán, hình thức ghi sổ kế toán,
Sau đó, đi sâu tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, đưa ra những ví dụ
cụ thể về việc hạch toán và ghi nhận thuế GTGT đầu vào và đầu ra. Bên cạnh thuế
GTGT, chương 2 phản ánh cách ghi nhận và hạch toán thuế TNDN tạm tính các quý
làm tiền đề cho việc quyết toán thuế TNDN cuối năm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 90
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP
3.1. Nhận xét và đánh giá công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Tấn Lập:
Qua khoảng thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn
Lập được tiếp cận và trải nghiệm thực tế về công việc kế toán tại đơn vị nói chung và
Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng thì em có cách nhìn tổng quát về
công tác kế toán trong Công ty như sau:
3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán:
Ưu điểm:
- Về bộ máy quản lý: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập thuộc loại
hình doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động chính trong lĩnh vực kinh doanh nên tổ chức
bộ máy quản lý không quá phức tạp, gọn nhẹ phù hợp với quy mô hoạt động, kinh
doanh, đảm bảo được hiệu quả và tiến trình công việc.
- Về bộ máy kế toán: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập có hình thức
tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với 6 nhân viên kế toán có sự phân công trách nhiệm
công việc rõ ràng phù hợp với năng lực, kinh nghiệm phát huy tốt công việc được giao.
Bộ phận kế toán thực hiện toàn bộ công vệc từ khâu thu thập, xử lý chứng từ, ghi nhận,
hạch toán, lập BCTC. Mọi công việc được thực hiện một cách nhanh chóng, đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu của giám đốc, cơ quan thuế và các cơ quan có liên quan.
- Về trình độ chuyên môn: Nhân viên kế toán tại Công ty chủ yếu thuộc thế hệ trẻ, năng
động, nhiệt huyết, sáng tạo có trình đồ chuyên môn cao từ bậc Cao đẳng trở lên nên rất
linh hoạt và nhạy bén trong việc xử lí các tình huống. Các nhân viên tại Công ty thường
xuyên cập nhật các Luật, Thông tư, Nghị định mới của Bộ tài chính ban hành kịp thời
để xử lý các tình huống thực tế.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 91
- Về hóa đơn, chứng từ: Hầu hết mọi nghiệp vụ phát sinh đều có đầy đủ chứng từ đi
kèm, lưu trữ khoa học, phòng kế toán tại Công ty có các ngăn lưu trữ chứng từ riêng
biệt của từng năm, hóa đơn được lưu trữ theo số thứ tự ngày tháng, số hóa đơn và được
đóng cất trữ cẩn thận.
- Về hệ thống tài khoản: Hệ thống tài khoản của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Tấn Lập được tổ chức dựa trên hệ thống tài khoản được ban hành bởi Thông tư
133/2016/ TT-BTC của Bộ tài chính thuận lợi cho việc theo dõi các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
- Về hệ thống trang thiết bị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập có hệ
thống trang thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác kế toán như 2 máy in Cannon, 1 máy
photo, 6 máy tính để bàn, một số máy tính cầm tay,... giúp cho quá trình tổng hợp, xử lý
số liệu và lập báo cáo tài chính, in sổ sách chứng từ nhanh chóng, kịp thời đáp ứng yêu
cầu thông tin của ban lãnh đạo Công ty.
Nhược điểm:
- Bộ máy kế toán được xây dựng chủ yếu tập trung vào kế toán tài chính mà không
tập trung vào kế toán quản trị trong khi đó kế toán quản trị giúp tham mưu cho giám đốc
đưa ra mục tiêu hoạt động và chiến lược hoạt động cụ thể ví dụ mục tiêu của doanh
nghiệp là tối đa doanh thu, giảm tối thiểu chi phí và tăng tối đa lợi nhuận.
- Hiện nay, phòng làm việc của Kế toán tại Công ty có 6 máy tính trong đó chỉ có
một máy chủ khi máy chủ gặp vấn đề về lỗi phần mềm thì những máy tính còn lại sẽ bị
dừng lại, công việc chung sẽ bị gián đoạn.
- Tuy các hóa đơn, chứng từ được đóng thành tập cất trữ khoa học nhưng các sổ
sách tại Công ty như sổ chi tiết, sổ cái, sổ nhật ký chung lại không được in ra cất trữ
ngay khi kết thúc một kì kế toán mà đợi khi có kì thanh tra của Cơ quan thuế kế toán
mới bắt đầu in ra và đóng thành tập dễ dẫn đến tình trạng sai sót hoặc ảnh hưởng đến
thời gian làm việc sau này.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 92
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán Thuế GTGT và thuế TNDN
3.1.2.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT
Ưu điểm:
- Về tổ chức hóa đơn, chứng từ : Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT như: Hoá đơn
GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, nhập kho, phiếu định khoản chứng từ, tờ
khai thuế GTGT ( mẫu số 01/GTGT), bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào ( mẫu số 01-
2/GTGT), bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra ( mẫu 01-1/GTGT). Các hoá đơn, chứng từ
được lưu giữ, bảo quản tại Công ty cẩn thận để phục vụ cho công tác quản lý và kiểm
tra khi cần thiết.
Sau khi đã phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào phần mềm thực hiện quá trình đối
chiếu, kiểm tra, tất cả chứng từ đều được phân loại một cách rõ ràng và sắp xếp theo nội
dung kinh tế và trình tự thời gian nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm sau
này khi có yêu cầu kiểm tra, đối chiếu.
- Về tài khoản sử dụng : Kế toán của Công ty đã sử dụng đúng tài khoản theo thông
tư 133/2016/TT-BTC về Thuế GTGT là tài khoản 133- thuế GTGT được khấu trừ và tài
khoản 3331- thuế GTGT phải nộp.
- Về sổ sách kế toán : Công ty sử dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung trên phần
mềm nên kế toán rất dễ dàng trong việc sử dụng khi kế toán có nhu cầu đối chiếu, kiểm
tra giữa số liệu thực tế với sổ sách tránh mất thời gian lập sổ thủ công và có thể thất lạc.
Sổ sách kế toán của Công ty đảm bảo phù hợp, linh hoạt theo biểu mẫu quy định liên
quan đến thuế GTGT.
- Công ty sử dụng các phần mềm hỗ trợ kê khai thuế như HTKK 3.8.5, iTax Viewer
để đọc File XML trong quá trình lập tờ khai thuế GTGT. Việc này đã giúp giảm thiểu
tối đa việc nhầm lẫn trong quá trình tính toán, ghi chép, tiết kiệm được nhân lực và chi
phí, thuận lợi cho công tác kiểm tra, theo dõi công tác kế toán thuế. Đồng thời, việc kê
khai thuế qua mạng Internet giúp cho kế toán tiết kiệm được thời gian, công sức mà vẫn
đảm bảo kê khai đúng thời hạn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 93
- Nhân viên kế toán tại Công ty thường xuyên cập nhật luật, thông tư, nghị định mới
về công tác kế toán thuế GTGT, thực hiện đúng chế độ kế toán về thuế GTGT theo
đúng hướng dẫn của các văn bản pháp Luật, Thông tư do Bộ tài chính ban hành quy
định về kế toán thuế GTGT hiện nay.
- Kế toán tại Công ty đã tiến hành kê khai và nộp tờ khai thuế GTGT đúng thời hạn
quy định và không phụ thuộc vào thời hạn nộp cuối cùng là ngày thứ 20 của tháng tiếp
theo kê khai, kế toán của Công ty đã nộp tờ khai thuế sớm hơn một số ngày để giảm
thiểu áp lực về thời gian và công việc vào cuối tháng. Ví dụ tháng 12/2017 kế toán phải
nộp tờ khai muộn nhất là ngày 20/01/2018 để đảm bảo nộp đúng thời hạn kê khai và
tránh những sự cố có thể xảy ra kế toán đã nộp tờ khai vào ngày 15/01/2018.
Nhược điểm:
- Khi thu thập hóa đơn chứng từ về tại bộ phận kế toán, kế toán tại Công ty chỉ quan
tâm kiểm tra giá trị trên hóa đơn, số hóa đơn nên không kiểm tra kỹ các thông tin về tên
nhà cung cấp, địa chỉ, mã số thuế dễ dẫn đến sai sót. Khi đã kê khai thuế cho những hóa
đơn này thì kế toán tại Công ty phải giải quyết bằng cách lập biên bản điều chỉnh cho
những hóa đơn sai nếu đã kê khai thuế cho những hóa đơn này gây mất thời gian. Nếu
không kịp thời lập biên bản điều chỉnh thì khi có kỳ thanh tra thuế diễn ra những hóa
đơn đầu vào này sẽ không đủ điều kiện khấu trừ thuế GTGT cũng như không được đưa
vào chi phí hợp lí khi xác định thuế TNDN.
- Khi công ty xuất hóa đơn, thường xuyên thiếu chữ ký của người mua hàng, và chữ
ký giám đốc của công ty. Nếu kế toán trong công ty quên không giải quyết vấn đề này
khi có đoàn thanh tra thuế về thì không công nhận hóa đơn đó hợp lệ và bị loại trừ ra
khỏi chi phí hợp lý.
- Một số nghiệp vụ phát sinh trong ngày nhưng kế toán không hạch toán ngay vào
ngày phát sinh, mà có thể sau nhiều ngày mới nhập liệu vào phần mềm về bản chất nếu
nghiệp vụ vẫn nằm trong kỳ kê khai thì vẫn đúng bản chất. Một số trường hợp khác khi
kế toán nhập liệu hóa đơn, chứng từ tháng này phát hiện một số hóa đơn của những
tháng trước chưa được hạch toán và kê khai thì theo khoản 8, điều 4, Thông tư
219/2013/TT-BTC quy định “CSKD phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu
trừ bị sai sót thì kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi có quyết định thanh tra của cơ quan
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 94
thuế”. Tuy nhiên, điều này dẫn đến việc dễ xảy ra sai sót hoặc ghi hai lần một nghiệp vụ
phát sinh. Ví dụ trong kì kê khai thuế GTGT tháng 12/2017 kế toán phát hiện Hóa đơn
0011856 mua hàng của Công ty TNHH Công nghệ thông tin An Phát quên kê khai kế
toán tiến hành kê khai bổ sung vào tờ khai thuế GTGT tháng 12/2017.
- Tại bộ phận kho và bộ phận kế toán, thường xuyên xảy ra chênh lệch về số lượng
hàng trên thực tế và sổ sách. Nguyên nhân chính là việc điều chỉnh thuế GTGT đầu ra,
đầu vào dẫn đến việc kho âm. Sau mỗi lần phát hiện chênh lệch, kế toán tìm các biện
pháp để điều chỉnh như dùng sản phẩm tương đương để thay thế.
3.1.2.2. Đánh giá về công tác kế toán thuế TNDN
Ưu điểm:
- Về tổ chức chứng từ : Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế
toán về thuế TNDN như: tờ khai quyết toán thuế TNDN ( mẫu số 03/ TNDN), giấy nộp
tiền vào ngân sách nhà nước.
- Về tài khoản sử dụng: kế toán của Công ty đã sử dụng đúng và linh hoạt các tài
khoản theo quy định của Thông tư 133/2016/TT-BTC là TK 3334 - Thuế TNDN , TK
821 - Chi phí thuế TNDN.
- Về sổ sách kế toán : Công ty sử dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung trên phần
mềm nên kế toán rất dễ dàng trong việc sử dụng khi kế toán có nhu cầu đối chiếu, kiểm
tra giữa số liệu thực tế với sổ sách tránh mất thời gian lập sổ thủ công và có thể thất lạc.
Sổ sách kế toán của Công ty đảm bảo phù hợp, linh hoạt theo biểu mẫu quy định liên
quan đến thuế TNDN.
- Công ty sử dụng các phần mềm hỗ trợ kê khai thuế như HTKK 3.8.5, iTax Viewer
để đọc File XML trong quá trình lập tờ khai quyết toán thuế TNDN giúp tiết kiệm thời
gian, đơn giản và dễ dàng hơn.
- Công ty Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập đã thực hiện nộp tiền tạm tính thuế
TNDN hằng quý và nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN đúng thời gian mà cơ quan thuế
quy định. Đồng thời kế toán tại Công ty đã tiến hành nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN
và báo cáo tài chính đúng thời hạn quy định và không phụ thuộc vào thời hạn nộp cuối
cùng là ngày thứ 90 của năm tài chính hoặc năm dương lịch, kế toán của Công ty đã nộp
tờ khai quyết toán thuế sớm hơn một số ngày để giảm thiểu áp lực về thời gian và công
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 95
việc vào cuối tháng. Ví dụ trong 2017 kế toán phải nộp tờ khai quyết toán thuế muộn
nhất là ngày 31/03/2018 để đảm bảo nộp đúng thời hạn kê khai và tránh những sự cố có
thể xảy ra kế toán đã nộp tờ khai quyết toán vào ngày 25/03/2018.
Nhược điểm:
Công ty chưa đề ra định mức quy định cụ thể như đối với các khoản chi phí tiếp
khách mà chỉ ghi nhận khi có hóa đơn cụ thể. Điều này có thể làm cho nhân viên đi tiếp
khách sẽ không hạn chế mức chi làm chi phí của Công ty tăng lên. Đồng thời Theo
thông tư 78/2014/TT-BTC đã bãi bỏ mất khống chế đối với các chi phí như quảng cáo,
khuyến mại, hoa hồng mô giới,... vì vậy Công ty có xu hướng đội chi phí lên cao hơn.
Những khoản chi phí này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế, giảm thiểu số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty
3.2.1. Đối với công tác kế toán tại công ty
- Thứ nhất, Công ty nên xây dựng và phát triển hệ thống kế toán quản trị hơn nữa,
giúp tham mưu cho giám đốc, xây đựng các kế hoạch giúp tối thiếu chi phí và tối đa hóa
lợi nhuận cho Công ty.
- Thứ hai, để đảm bảo cho công việc trong bộ phận Kế toán luôn diễn ra liên tục
Công ty nên bổ sung thêm một máy chủ để nâng số máy chủ lên 2 máy, để khi một máy
nào đó có sự cố về phần mềm thì những máy còn lại vẫn chạy bình thường không gây
cản trở công việc chung.
- Thứ ba, sau khi kết thúc một kì kế toán, kế toán tại Công ty nên in đầy đủ các sổ
sách tại đúng năm tài chính để tránh tình trạng sai sót, tránh áp lực về thời gian khi Cơ
quan thuế có kì thanh tra.
3.2.2. Đối với công tác kế toán thuế GTGT
- Thứ nhất, Đối với hóa đơn GTGT đầu vào, khi kế toán nhận được hóa đơn cần
kiểm tra kỹ các chỉ tiêu trên hóa đơn như tên nhà cung cấp, tên địa chỉ, mã số thuế hay
chỉ tiêu về số lượng giá bán, xem đã có dấu của đơn vị chưa xem có hợp lí, hợp lệ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 96
hợp pháp không. Nếu sai sót ở đâu thi phải báo ngay cho bên NCC để yêu cầu họ xuất
lại hóa đơn mới.
- Thứ hai, khi lập hóa đơn GTGT đầu ra, công ty cần quy định tất cả mọi chứng từ
phát sinh phải có đầy đủ chữ kí của những người có trách nhiệm xác nhận mới được
thực hiện nhập liệu và ghi sổ kế toán. Nếu phát hiện chứng từ không hợp lệ mà kế toán
vẫn thực hiện việc ghi nhận nghiệp vụ phát sinh thì nên có biện pháp xử phạt đối với kế
toán tránh bỏ sót chữ ký để không phải ảnh hưởng khi cơ quan thuế về kiểm tra sau này.
- Thứ ba, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tại Công ty nên tiến hành nhập
liệu vào phần mềm trong ngày phát sinh, tránh để sang các ngày sau tránh dẫn đến các
sai sót, nhầm lẫn.
- Thứ tư, định kỳ Công ty nên tiến hành kiểm kê các mặt hàng trong kho nhằm kiểm
soát thất thoát về hàng hóa, kiểm tra chất lượng hàng cũng như xác định điều chỉnh số
tồn trên sổ sách phần mềm theo số lượng tồn thực tế.
3.2.3. Đối với công tác kế toán thuế TNDN:
Công ty nên quy định mức chi phí trong một số trường hợp cụ thể, ví dụ như chi
phí tiếp khách, công tác phí Các khoản chi phí này nếu vượt mức quy định của Công
ty chỉ chi trả phần chi phí nằm trong mức quy định còn phần chênh lệch còn lại yêu cầu
nhân viên chi bù.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 97
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Qua nội dung tìm hiểu ở chương 3 “ Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán
thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập” em đã
tìm hiểu những ưu điểm của Công ty về bộ máy kế toán, về công tác kế toán thuế GTGT
và thuế TNDN,... Bên cạnh những ưu điểm đạt được thì vẫn tồn tại một số hạn chế trong
Công ty. Nhận thấy những mặt hạn chế đó em mạnh dạn đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện Công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
hơn nữa.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 98
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
Qua thời gian 3 tháng được thực tập tại một Công ty thực tế được tìm hiểu và
nghiên cứu Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Tấn Lập thì bài khóa luận đã thực hiện được những vấn đề sau:
- Làm rõ một cách khái quát về những vấn đề lí luận cơ bản của kế toán thuế GTGT
và thuế TNDN làm nền tảng đi sâu nghiên cứu những vấn đề giữa lí thuyết và thực tế để
so sánh, đối chiếu với công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH
Thương mại và dịch vụ Tấn Lập.
- Mô tả một cách khái quát về công việc của nhân viên kế toán thuế
- Đưa ra những nhận xét, đánh giá về công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Tấn Lập, trên cơ sở đó đưa ra những đánh giá đề xuất và một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán tại Công ty.
Bên cạnh những vấn đề mà khóa luận đã đạt được thì vẫn còn nhiều mặt hạn chế
gặp phải, như:
- Đề tài chỉ tiến hành nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT phát sinh tại Công
ty trong 1 tháng cụ thể là tháng 12 năm 2017. Mặt khác, trong thời gian nghiên cứu này
tại Công ty không có phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động mua bán hay
thanh lý tài sản cố định nên không phản ánh được nội dung công tác kế toán thuế GTGT
liên quan đến hoạt động này.
- Đề tài chỉ giới hạn ở phạm vi nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN mà chưa có đủ điều kiện để tìm hiểu toàn bộ các sắc thuế đang áp dụng tại Công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập để có những phản ánh đầy đủ nhất về việc
vận dụng các luật thuế vào thực tế công tác kế toán thuế tại Công ty
- Do hạn chế về thời gian thực tập tại Công ty chỉ kéo dài trong 3 tháng nên em vẫn
chưa đi sâu mô tả chi tiết được trình tự công tác kế toán thuế trên phần mềm kế toán,
công tác kê khai trên phần mềm hỗ trợ kê khai của tổng cục thuế và các bước để đăng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 99
nhập vào trang web nhantokhai.gdt.gov.vn để nộp các tờ khai thuế trên hệ thống mạng
Internet.
- Do kiến thức được học trên ghế nhà trường và thực tế tại một Công ty cụ thể có
một số sự khác biệt nên trong quá trình thực tập không tránh khỏi những sai sót. Ví dụ
như phần mềm hỗ trợ tại trường sử dụng phần mềm Misa nhưng tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập sử dụng phần mềm Kế toán Việt Nam nên khi bắt đầu
nhập liệu vào phần mềm còn chậm phải làm quen với các giao diện mới,... Mặt khác, do
hạn chế về chuyên môn và cách nhìn nhận của bản thân mang tính chủ quan nên chỉ
nhìn nhận những vấn đề mang tính đại diện và những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán thuế còn mang tính chất lý thuyết nhiều chưa nêu được các ví dụ cụ
thể..
2. Kiến nghị
Qua quá trình được học ở trường và dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trịnh Văn
Sơn, thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập và những
quy định của pháp luật về kế toán em xin đưa ra một số kiến nghị như sau:
Đối với công ty
Tiếp tục cũng cố và hoàn thiện hơn nữa bộ máy tổ chức và nhân sự của công ty,
thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, nhận thức của cán bộ nhân viên
trong Công ty để họ hoàn thành tốt công việc của mình. Công ty nên có thêm một bộ
phận kế toán quản trị để tham mưu cho giám đốc các kế hoạch để tối đa doanh thu, giảm
tối thiểu chi phí và tối đa lợi nhuận trong tương lai, xây dựng các chính sách chiến lược
với các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn.
Đối với nhà trường
Trong quá trình giảng dạy nhà trường nên mở thêm một số học phần liên quan đến
chứng từ, sổ sách thực tế để sinh viên có thể biết cách đóng chứng từ theo tập, những
phân hành nào thì cần những chứng từ nào để khi đi đến một Công ty nào đó sinh viên
có thể sắp xếp và thu thập những chứng từ liên quan để tạo sự hứng thú cho sinh viên
không gây nhàm chán bởi các lý thuyết suông vừa khó tìm hiểu lại trừu tượng không tạo
được hứng thú. Nhà trường nên có các chính sách liên kết với Công ty, vừa tạo điều
Trư
ờng
Đa
̣ ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 100
kiện giúp sinh viên có môi trường thực tập tốt hơn vừa tạo cơ hội việc làm cho sinh
viên.
Đối với học phần kế toán thuế nhà trường nên thêm vào giảng dạy hoặc giới thiệu
các phần mềm hỗ trợ của cơ quan thuế như phần mềm HTKK, iTaxvewer,... các trang
web trên Internet để kê khai và nộp thuế trong doanh nghiệp do cục thuế ban hành để
sinh viên có thể tìm hiểu.
Tổ chức thêm các buổi giao lưu, tư vấn giữa sinh viên với các doanh nghiệp ở
ngoài thực tế để làm quen với công việc, cách thức và yếu tố cần thiết mà một nhà tuyển
dụng cần ở một kế toán viên. Nhà trường có thể sắp xếp tạo nhiều thời gian hơn nữa
cho việc thực tập để sinh viên có nhiều điều kiện để thực tập tại công ty nhiều hơn.
Đối với bản thân
Nếu có điều kiện thì em sẽ tiếp tục đi sâu nghiên cứu hơn một số vấn đề như việc
mở rộng phạm vi nghiên cứu của đề tài về mặt nội dung và thời gian. Tiến hành nghiên
cứu các sắc thuế hiện nay đang áp dụng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn
Lập như: Thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân,để có thể đưa ra những đánh giá về
thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty một cách chính xác. Đi sâu mô tả một cách
chi tiết hơn các bước thực hiện công tác thuế trên phần mềm Kế toán Việt Nam và trình
tự kê khai thuế GTGT và TNDN trên phần mềm Hỗ trợ kê khai 3.8.5 của Tổng cục
thuế. Tìm hiểu thêm một số những phần hành kế toán khác nhau như: Kế toán công nợ,
kế toán lương,Vì giữa các phần hành này đều có mối quan hệ chặt chẽ với công tác kế
toán thuế giúp người xem có một cái nhìn tổng quát về công tác kế toán tại Công ty.
Cần chủ động hơn trong mọi công việc cũng như có kế hoạch học tập và làm việc
cụ thể để có thể hoàn thành tốt công việc. Cần nâng cao trình độ tin học văn phòng hơn
nữa, thành thạo word, excel để hoàn thành công việc kế toán nhanh nhất, tránh sự chậm
trễ để có thể phục vụ tốt cho công việc. Bản thân cần rèn luyện kĩ năng mềm nhiều hơn
nữa, học hỏi cách giao tiếp từ mọi người để tạo sự vui vẻ thân thiện trong công việc.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Huyền Trang 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2008), Luật thuế GTGT 13/2008/TT-BTC ban hành ngày
03/06/2008
2. Bộ tài chính (2008), Luật thuế TNDN 14/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008
3. Bộ tài chính (2013), Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 18/12/2013
4. Bộ tài chính (2013), Thông tư 156/2013/TT-BTC ban hành ngày 06/11/2013
5. Bộ tài chính (2014), Thông tư 151/2014/TT-BTC ban hàng ngày 15/11/2014
6. Bộ tài chính (2014), Thông tư 78/2014/TT-BTC ban hạhf ngày 18/06/2014
7. Ths. Phạm Thị Ái Mỹ, Bài giảng kế toán thuế 1, .
8. Hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo,... của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Tấn Lập
9. Một số trang Web
www.webketoan.vn
www.diendanketoan.vn
nhantokhai.gdt.gov.vn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
GIẤY XÁC NHẬN
CHO PHÉP SINH VIÊN NỘP KHOÁ LUẬN, CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Trịnh Văn Sơn
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Tên đề tài : Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập
Họ và tên sinh viên thực hiện đề tài: Võ Thị Huyền
Lớp: K49C-Kế toán Mã sinh viên: Võ Thị Huyền
Tôi xin xác nhận sinh viên: Võ Thị Huyền đã hoàn thành đề tài và cho phép nộp khoá
luận (chuyên đề) tốt nghiệp cho Khoa.
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf