Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Nhất Thanh

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ THÙY LINH Khóa học: 2016 - 2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN --------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊ

pdf133 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Nhất Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CH VỤ NHẤT THANH Tên tác giả: Nguyễn Thị Thùy Linh Giảng viên hướng dẫn Lớp: K50C Kế Toán Th.S Đào Nguyên Phi Niên khóa: 2016 – 2020 Huế, tháng 10 năm 2019 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài thực khóa luận tốt nghiệp cuối khóa này, trước tiên là sự cố gắng nổ lực của bản thân. Bên cạnh đó, tôi nhận được sự giúp đỡ từ các quý Thầy, Cô giáo, anh, chị ở đơn vị thực tập cùng gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn và tri ân sâu sắc đến Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế cũng như quý Thầy, Cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập vừa qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Giảng viên Th.S Đào Nguyên Phi – người thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn tận tâm từ lúc định hướng chọn đề tài đến quá trình hoàn thiện đề tài. Thầy luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi, sẵn sàng giải đáp các thắc mắc cho tôi để thực hiện đề tài này. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh, các anh, chị ở phòng Kế toán – Tài chính đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi được tiếp cận, tìm hiểu thông tin, số liệu về Công ty trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị. Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn và kính chúc quý Thầy, Cô, quý anh, chị trong đơn vị thực tập dồi dào sức khoẻ, tràn đầy hạnh phúc và thành công trong cuộc sống! Huế, tháng 10 năm 2019. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thùy Linh Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn BCTC Báo cáo tài chính GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp NSNN Ngân sách nhà nước TNCN Thu nhập cá nhân SXKD Sản xuất kinh doanh HHDV Hàng hóa dịch vụ GTKT Gia tăng khấu trừ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế TSCĐ Tài sản cố định BTC Bộ tài chính QH Quốc hội HTKK Hỗ trợ kê khai TK Tài khoản KTVN Kế toán Việt Nam CSKD Cơ sở kinh doanh TTĐB Tiêu thụ đặc biệt BVMT Bảo vệ môi trường Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 ...................................................................................................................37 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 ......................................................................................40 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 ........................................................................................................44 DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Phiếu chi sổ PC02 ..........................................................................................47 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 1224 ................................................................................48 Biểu 2.3: Trích nhập liệu theo hóa đơn 1224 ................................................................50 Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 319 ..................................................................................51 Biểu 2.5: Phiếu nhập kho số 319 ...................................................................................52 Biểu 2.6: Uỷ nhiệm chi..................................................................................................52 Biểu 2.7: Trích nhập liệu theo hóa đơn 319 ..................................................................54 Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT số 1128 ................................................................................55 Biểu 2.9: Trích nhập liệu theo hóa đơn 1128 ................................................................56 Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT số 2324 ..............................................................................57 Biểu 2.11: Trích nhập liệu theo hóa đơn số 2324..........................................................58 Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết tài khoản 1331 ...................................................................59 Biểu 2.13: Trích số cái tài khoản 133............................................................................60 Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT số 2662 ..............................................................................63 Biểu 2.15: Trích hạch toán hóa đơn số 2662 .................................................................64 Biểu 2.16: Hóa đơn GTGT số 2669 ..............................................................................65 Biểu 2.17: Hóa đơn GTGT số 2679 ..............................................................................67 Biểu 2.18: Trích sổ chi tiết tài khoản 33311 .................................................................69 Biểu 2.19: Trích số cái tài khoản 333............................................................................70 Biểu 2.20: Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ........................................................74 Biểu 2.21: Giấy nộp tiền thuế GTGT theo mẫu C1 – 02/NS ........................................81 Biểu 2.22: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4/2018 ..........................................84 Biểu 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 3334 ............................................................................89 Biểu 2.24: Sổ cái tài khoản 821 .....................................................................................90 Biểu 2.25: Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) ..................................97 Biểu 2.26: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.........................................100 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh iv Biểu 2.27: Giấy nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước. .................................101 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào.....................................................20 Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra .......................................................21 Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán thuế TNDN hiện hành .................................................29 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh ................33 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM DV Nhất Thanh ....34 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ mô tả quy trình ghi sổ của công ty TNHH TM DV Nhất Thanh.......36 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Biến động tài sản của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 ...................................................................................................................39 Biểu đồ 2.2: Biến động nguồn vốn của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 ...................................................................................................................42 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii DANH MỤC BIỂU ...................................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................iv DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................iv MỤC LỤC ......................................................................................................................v PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 5. Dự kiến kết quả đạt được.............................................................................................4 6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4 PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP....................................................5 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................5 1.1.1. Khái niệm thuế ......................................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm của thuế .................................................................................................5 1.1.3. Vai trò của thuế .....................................................................................................6 1.1.4. Phân loại của thuế..................................................................................................6 1.1.5. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế ......................................................................7 1.2. Kế toán thuế GTGT ..................................................................................................8 1.2.1. Khái niệm thuế GTGT...........................................................................................8 1.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT......................................................................................9 1.1.3. Vai trò của thuế GTGT ..........................................................................................9 1.2.4. Phạm vi áp dụng thuế GTGT...............................................................................10 1.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ............................................................11 1.2.5.1. Căn cứ tính thuế GTGT....................................................................................11 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh vi 1.2.5.2. Phương pháp tính thuế......................................................................................15 1.2.6. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT ...............................................................16 1.2.6.1. Kê khai thuế GTGT ..........................................................................................16 1.2.6.2. Nộp thuế GTGT................................................................................................17 1.2.6.3. Hoàn thuế GTGT..............................................................................................17 1.2.7. Nội dung kế toán thuế GTGT ..............................................................................19 1.2.7.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................19 1.2.7.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...............................................................................20 1.3. Kế toán thuế TNDN................................................................................................22 1.3.1. Khái niệm thuế TNDN ........................................................................................22 1.3.2. Đặc điểm của thuế TNDN ...................................................................................22 1.3.3. Vai trò của thuế TNDN .......................................................................................22 1.3.4. Phạm vi áp dụng thuế TNDN ..............................................................................23 1.3.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN............................................................23 1.3.5.1. Căn cứ tính thuế TNDN ...................................................................................23 1.3.5.2. Phương pháp tính thuế TNDN..........................................................................25 1.3.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuê và quyết toán thuế TNDN .......................................27 1.3.6.1. Đăng ký nộp thuế TNDN .................................................................................27 1.3.6.2. Kê khai thuế TNDN..........................................................................................27 1.3.6.3. Nộp thuế TNDN ...............................................................................................27 1.3.6.4. Quyết toán thuế TNDN ....................................................................................28 1.3.7. Nội dung kế toán thuế TNDN .............................................................................29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH .....................................................................................................30 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh..........................30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................30 2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược công ty ................................................................................30 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................30 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................31 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................................33 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán.....................................................................................34 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh vii 2.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018...........................36 2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ..................................36 2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ..................39 2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 .................43 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ Nhất Thanh ....................................................................................................................45 2.2.1. Đặc điểm tổ chức.................................................................................................45 2.2.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................................45 2.2.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................46 2.2.4. Sổ sách sử dụng ...................................................................................................46 2.2.5. Hạch toán thuế GTGT .........................................................................................46 2.2.6. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế GTGT..................................................................72 2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ Nhất Thanh ....................................................................................................................84 2.3.1. Đặc điểm tổ chức.................................................................................................84 2.3.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................................85 2.3.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................85 2.3.4. Sổ sách sử dụng ...................................................................................................85 2.3.5. Thuế TNDN tạm tính...........................................................................................85 2.3.6. Quyết toán thuế TNDN, kê khai và nộp thuế TNDN..........................................87 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH........................................................................................102 3.1. Nhận xét và đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ....................102 3.1.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT .........................................................103 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán thuế TNDN.........................................................105 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh................................................................................106 3.2.1. Đối với công tác kế toán thuế GTGT ................................................................107 3.2.2. Đối với công tác kế toán thuế TNDN ................................................................108 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................109 1. Kết luận....................................................................................................................109 2. Kiến nghị .................................................................................................................109 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh viii DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................111 PHỤ LỤC ...................................................................................................................112 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 1 PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế thế giới là điều kiện tích cực mở rộng thị trường, thúc đẩy xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Trong bối cảnh đó, để phù hợp với cam kết hội nhập đã ký yêu cầu đầu tiên đặt ra cho Nhà nước ta là phải có những chính sách cải cách, đổi mới về thuế. Bởi lẽ, thuế là công cụ tài chính vĩ mô quan trọng và ảnh hưởng đáng kể đến các mối quan hệ cân đối lớn của nền kinh tế thị trường, có tác động đến tăng trưởng kinh tế bền vững của đất nước. Doanh nghiệp là thành phần không thể thiếu của nền kinh tế hội nhập, để nắm bắt cơ hội cũng như tạo dựng cho mình vị thế trên thị trường, chính sách thuế luôn là vấn đề mà doanh nghiệp quan tâm. Năm 2018, Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã rà soát, đôn đốc thu kịp thời các nguồn thu; đề xuất cơ chế, chính sách, cải cách hành chính nhằm khuyến khích, thu hút đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tổng thu NSNN của tỉnh ước đạt 7.236 tỷ đồng (vượt 5,9% dự toán của địa phương) cho thấy năm 2018 lần đầu tiên thu ngân sách của tỉnh Thừa Thiên Huế đã vượt mốc trên 7.000 tỷ đồng. Những thay đổi tích cực về thuế này sẽ hỗ trợ cho doanh nghiệp rất nhiều trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại doanh nghiệp. Trong suốt thời kỳ đổi mới nền kinh tế, Việt Nam thường xuyên điều chỉnh cơ chế quản lý kinh tế sao cho phù hợp với nền kinh tế thị trường. Đổi mới thuế là một trong chương trình đổi mới đó. Các văn bản, thông tư hướng dẫn về thuế vẫn còn những hạn chế nhất định. Vì vậy, công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn gặp nhiều vướng mắc. Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh là công ty thuộc nhóm doanh nghiệp vừa và nhỏ nên cũng sẽ không tránh khỏi những vướng mắc nhất định trong công tác kế toán thuế cần phải khắc phục. Nhất là vào tháng 7 vừa qua, công ty trải qua đợt kiểm tra thuế và có những sai phạm nhất định trong công tác kế toán thuế. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 2 Nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán thuế, quá trình thực tập cũng chưa có ai nghiên cứu công tác thuế tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh. Cùng với việc được tiếp xúc với thực tế, tìm hiểu đi sâu vào công tác kế toán thuế mà cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, với những kiến thức bản thân đã tích lũy được, em đã quyết định chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh, rồi từ đó đưa ra hướng, một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong thời gian tới tại công ty.  Mục tiêu cụ thể: - Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận các vấn đề về thuế, kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công ty. - Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh. - Thứ ba, so sánh lý thuyết với thực tế để đưa ra ưu điểm, nhược điểm về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh. - Thứ tư, kỳ vọng đề xuất một số giải pháp nhằm giúp cải thiện nhược điểm cho công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung tìm hiểu lý thuyết và thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh bao gồm các sổ sách Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 3 chứng từ kế toán, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán, kê khai thuế và quyết toán thuế.  Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh. - Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu về nhân sự, BCTC trong 3 năm là năm 2016, năm 2017 và năm 2018 của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh. Số liệu cho công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tháng 12 năm 2018. - Phạm vi nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mai Dịch Vụ Nhất Thanh. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu, thu thập tài liệu: Tôi dựa trên các nguồn tài liệu ở thư viện trường, tạp chí, sách giáo trình để tìm hiểu về các Luật thuế, Thông tư 133/2016/TT-BTC về chế độ kế toán áp dụng, các thông tư mới hướng dẫn, văn bản liên quan để làm cơ sở lí luận về thuế GTGT và thuế TNDN phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Tôi thực hiện thu thập số liệu thứ cấp tại đơn vị về tình hình nhân sự, tài sản, nguồn vốn, tình hình hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc tìm hiểu, đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty. - Phương pháp quan sát: Qua quá trình được thực tập, bản thân tôi được tiếp xúc với thực tế tại bộ phận kế toán tại công ty được quan sát quá trình làm việc và trực tiếp tham gia hỗ trợ các anh chị tại bộ phận kế toán. Phương pháp này được sử dụng để biết được các anh, chị ở phòng kế toán làm việc như thế nào, sự sắp xếp, nhập liệu, luân chuyển chứng từ diễn ra như thế nào, khi có sai sót thì kế toán tiến hành xử lý như thế nào. - Phương pháp hỏi, phỏng vấn: Khi được tiếp xúc, quan sát xong có những điều bản thân vẫn không hiểu, có nhiều thắc mắc. Tôi sử dụng phương pháp này để hiểu rõ hơn về công ty, hiểu rõ hơn về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN cũng như làm Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 4 rõ những thắc mắc trong quá trình thu thập thông qua việc hỏi, phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với chị kế toán thuế tại công ty. - Phương pháp mô tả: Tôi tiến hành thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế đã thực tế xảy ra tại công ty; rồi tiến hành ghi nhận, hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mô tả, đối chiếu chứng từ với sổ sách kế toán, phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. - Phương pháp xử lý, phân tích, so sánh: Tôi tiến hành so sánh bằng số tuyệt đối và so sánh bằng số tương đối, phân tích số liệu tình hình nhân sự, tài sản, nguồn vốn, tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 bằng việc sử dụng Excel để thực hiện tính toán. Đối chiếu lý thuyết với thực tế để đưa ra nhận xét, đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty. 5. Dự kiến kết quả đạt được Dự kiến sau khi thực hiện đề tài nghiên cứu: “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh”, điểm hạn chế trong công tác kế toán thuế và những biện pháp đề xuất sẽ phần nào được công ty nhìn nhận, xem xét. Công ty có thể tổ chức công tác kế toán thuế GTGT hay thuế TNDN chuẩn xác, cẩn trọng, xác định đúng số thuế được hoàn hay được miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp, giảm bớt sai sót trong việc tính thuế GTGT, thuế TNDN đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của công ty với Nhà nước. 6. Kết cấu đề tài Nội dung đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: Phần I - Đặt vấn đề Phần II - Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lí luận về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh Phần III - Kết luận và kiến nghị Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 5 PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm thuế Thuế ra đời và tồn tại cùng với nhà nước, từ đó đến nay, thuế đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài và khái niệm thuế cũng không ngừng được hoàn thiện. Trên góc độ người nộp thuế thì thuế được định nghĩa như sau: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Trên góc độ kinh tế học: Thuế là biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước. Tương ứng với từng giai đoạn phát triển, từng góc độ khác nhau sẽ có nhiều khái niệm về thuế khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta có thể hiểu: “Thuế là một khoản nộp của các tổ chức và cá nhân cho Nhà nước theo luật định nhằm chu cấp cho các chi phí của Chính phủ, thuế gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước.” 1.1.2. Đặc điểm của thuế Thứ nhất, trong xã hội hiện đại thuế là khoản đóng góp bằng tiền. Thuế là một khoản đóng góp dưới hình thức tiền tệ, điều này trái ngược với các hình thức thanh toán bằng hiện vật đã tồn tại trước đây. Thứ hai, thuế là khoản đóng góp bắt buộc được thực hiện thông qua con đường quyền lực chính trị. Để ổn định nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, thuế được quy định bằng các văn bản pháp quy để tăng tính bắt buộc (cưỡng chế). Thứ ba, thuế không hoàn trả một cách trực tiếp (không đối giá). Trước khi nộp thuế, nhà nước không hề cung ứng một dịch vụ trực tiếp nào và sau khi nộp thuế cũng không hoàn trực tiếp cho người nộp thuế. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 6 1.1.3. Vai trò của thuế - Công cụ huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước: Đây là vai trò mang tính lịch sử, gắn với sự ra đời của thuế và ngày càng được khẳng định. - Công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội: Thuế không đơn thuần là công cụ tài chính nhằm huy động khoản thu chủ yếu cho Nhà nước mà khi tham gia vào quá trình tái phân phối tổng sản phẩm quốc dân, Nhà nước đã trực tiếp gây ảnh hưởng đến nền kinh tế - xã hội. - Công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: Chính sách thuế giữ vai trò quan trọng trong việc điều tiết công bằng thu nhập giữa các tầng lớp dân cư. 1.1.4. Phân loại của thuế  Phân loại theo cơ sở thuế - Thuế thu nhập là loại thuế đánh vào phần thu nhập kiếm được của các tổ chức và cá nhân như thuế TNDN và thuế TNCN. - Thuế tiêu dùng là loại thuế đánh vào phần thu nhập đem tiêu dùng ở hiện tại của người nộp thuế như thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu - Thuế tài sản là loại thuế đánh vào phần thu nhập tích trữ dưới dạng tài sản như thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế bất động sản, thuế tài nguyên  Phân loại theo phương thức huy động của thuế - Thuế trực thu động viên trực tiếp thu vào thu nhập hoặc tài sản nào đó của người nộp thuế. Thuế trực thu trực tiếp điều tiết vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế, ví dụ như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân. - Thuế gián thu là loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ. Thuế gián thu như một khoản giá trị cộng thêm vào giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng phải chi trả. Người tiêu dùng chính là người chịu thuế nhưng người có trách nhiệm nộp thuế gián thu theo luật định lại là người bán.  Phân loại theo thẩm quyền được phép sử dụng thuế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 7 - Thuế liên bang là loại thuế được ban hành và áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ quốc gia. Chủ yếu là thuế TNCN, thuế thu nhập công ty, thuế chuyển nhượng, thuế GTGT, thuế việc làm, thuế thất nghiệp. - Thuế tiểu bang là loại thuế do từng tiểu bang cụ thể ban hành và chỉ được áp dụng trong phạm vi lãnh thổ của tiểu bang này. Chủ yêu là thuế tiêu dùng, thuế TTĐB. - Thuế chính quyển địa phương do từng chính quyền địa phương ban hành và được sử dụng trong phạm vi lãnh thổ chính quyền địa phương được phân chia. Chủ yếu là thuế bất động sản hay thuế tài sản cá nhân. 1.1.5. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế Luật ...ỹ KHCN (nếu có) ) x Thuế suất thuế TNDN - Trích lập quỹ KHCN: + Số tiền đã sử dụng của quỹ được xác định bằng tổng số tiền đã được quyết toán, số tiền đã tạm ứng. + Mức trích lập và sử dụng quỹ được tính theo nguyên tắc số tiền trích quỹ trước thì sử dụng trước. + Trong 05 năm, kể từ khi trích lập, phải hết 70% số quỹ đã trích lập kể cả nhận điều chuyển (nếu có). + Trong thời gian trích lập, DN sử dụng quỹ không đúng mục đích thì DN phải nộp thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó + DN không được tính trừ vào thu nhập chịu thuế TNDN đối với số tiền lãi phát sinh từ số thuế TNDN phải nộp. + Trong thời gian trích lập, DN đang thuộc diện được ưu đãi thuế (được áp dụng thuế suất ưu đãi, được miễn thuế, giảm thuế) thì số tiền thuế thu hồi do quỹ không được sử dụng, sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích được xác định trên số thu nhập đã được áp dụng ưu đãi thuế tại thời điểm trích lập quỹ và tính lãi theo quy định. - Kỳ tính thuế TNDN: + Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 27 + Kỳ tính thuế năm đầu tiên (của DN mới thành lập) và kỳ tính thuế năm cuối cùng (đối với DN chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản) có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với DN mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với DN chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản). + Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN (bao gồm cả chuyển đổi kỳ tính thuế từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại) thì kỳ tính thuế TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. 1.3.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuê và quyết toán thuế TNDN 1.3.6.1. Đăng ký nộp thuế TNDN - Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm phải đăng ký thuế TNDN cùng lúc với đăng ký thuế GTGT. - Đối với đơn vị cơ sở kinh doanh hạch toán phụ thuộc phải tiến hành đăng ký thuế TNDN riêng. - Các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh phải đăng kí với Cơ quan thuế tại địa phương nơi đóng trụ sở. 1.3.6.2. Kê khai thuế TNDN - Doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý. - Căn cứ vào kết quả, sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp chỉ tạm nộp thuế của quý nếu có phát sinh và chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý sau. - Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. - Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác. - Kê khai thuế TNDN bao gồm tờ khai quyết toán thuế TNDN và phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN. 1.3.6.3. Nộp thuế TNDN Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 28 Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất. - Nếu tổng số thuế tạm nộp của các quý thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán thuế từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên đó. Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. - Nếu số thuế tạm nộp trong kỳ thấp hơn số thuế TNDN phải nộp dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với quy định thì tính tiền nộp chậm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. 1.3.6.4. Quyết toán thuế TNDN  Hồ sơ - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC. - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu số 03-1A/TNDN, Mẫu số 03-1B/TNDN, Mẫu số 03-1C/TNDN. - Phụ lục chuyển lỗ mẫu số 03-2/TNDN.  Thời hạn nộp hồ sơ - Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. - Nếu doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động: chậm nhất là ngày thứ 45, từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động. - Trường hợp doanh nghiệp gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ: + Phải làm đề nghị xin gia hạn nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an xã, phường, thị trấn). Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 29 + Thời gian gia hạn không quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế. 1.3.7. Nội dung kế toán thuế TNDN a) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù, - Bảng kê mua hàng, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN) - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN) - Các phụ lục có liên quan. b) Tài khoản sử dụng - Tài khoản 3334 – Thuế TNDN phải nộp, phản ánh số thuế TNDN phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành. - Các tài khoản liên quan như tài khoản 911, 112 c) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán thuế TNDN hiện hành d) Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết tài khoản 3334, sổ chi tiết tài khoản 821. - Sổ cái tài khoản 3334, sổ cái tài khoản 821. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược công ty Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH. Tên viết tắt: CÔNG TY TNHH TM DV NHẤT THANH. Mã số thuế: 3300408878 Người đại diện theo pháp luật: Ngô Thị Kiều Thanh Địa chỉ trụ sở chính: Số 24 Lê Viết Lượng, Phường Xuân Phú, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Ngày bắt đầu thành lập: 21/08/2006 Vốn điều lệ: 2.200.000.000 đồng Email: nhatthanhricoh22@gmail.com 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh là công ty chuyện về mua bán thiết bị văn phòng, máy Photocopy, máy fax, camera, tổng đài, vật tư phụ tùng, thiết bị điện tử, máy móc văn phòng. Công ty thành lập vào ngày 21/08/2006 và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/09/2006, tính đến hiện nay công ty hoạt động được 13 năm. Những ngày đầu thành lập, công ty luôn gặp những khó khắn nhất định như về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn nhân lực, công tác tổ chức quản lý, nguồn đầu ra và đầu vào còn hạn chế, trong khi đó nguồn vốn của công ty hạn hẹp. Tuy nhiên, với những khó khăn đó, công ty đã không ngừng nổ lực, cố gắng. Ngày 01/10/2010, công ty thành lập chi nhánh mới với hoạt động chính là sửa chữa,bảo hành, bảo trì máy Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 31 móc, thiết bị máy văn phòng, máy vi tính và thiết bị ngoại với mục tiêu nhằm mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh cũng như đảm bảo mang lại những dịch vụ tốt hơn cho khách hàng khi mua sản phẩm tại công ty. Ngày 22/03/2019, công ty tiến hành chuyển địa điểm kinh doanh mới từ số 22 Trường Chinh, P.Xuân Phú, TP.Huế sang số 24 Lê Viết Lượng, P.Xuân Phú, TP.Huế để tiện cho công tác tổ chức kinh doanh. Trong từng bước đi, công ty luôn thận trọng, từng bước tháo gỡ những khó khăn để tạo cho mình một chỗ đứng trên thị trường, uy tín đối với khách hàng. Ban lãnh đạo công ty cũng như toàn thể nhân viên luôn giữ tinh thần trách nhiệm, khắc phục những khó khăn nhất thời, nhờ đó công ty đã hoạt động lâu dài và phát triển ngày càng mạnh mẽ hơn. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty  Chức năng của công ty Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh là một công ty kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ với chức năng chính là mua bán các sản phẩm điện tử, văn phòng và dịch vụ sửa chữa, bảo trì, bảo hành. Các loài hàng hóa luôn có nguồn gốc xuất xứ, số lượng, mẫu mã, chất lượng tốt, các dịch vụ kèm theo khi mua hàng hóa của công ty luôn được đáp ứng kịp thời, nhanh chóng, luôn luôn đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng. Công ty hoạt động với các ngành nghề kinh doanh: - Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh, mua bán thiết bị văn phòng, máy Photocopy, máy fax, camera, tổng đài, vật tư phụ tùng, thiết bị điện tử, máy móc văn phòng. - Dịch vụ sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi, bảo hành, bảo trì máy photocopy. - Dịch vụ cho thuê máy văn phòng, cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác. - Bán lẻ văn phòng phẩm, sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 32 - Bán lẻ các mặt hàng trang trí nội thất văn phòng, bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh. - Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác.  Nhiệm vụ của công ty Đối với nhà nước: - Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoach và tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh theo quy định đúng lĩnh vực, đúng ngành nghề đã tiến hành đăng kí trong giấy phép đăng ký kinh doanh. - Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ chính sách và pháp luật của nhà nước trong kinh doanh. - Quản lý việc sử dụng nguồn kinh phí hiệu quả, đảm bảo nộp ngân sách đầy đủ. - Giữ gìn trận tự an ninh xã hội tại địa bàn kinh doanh. Đối với người lao động: - Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao kỹ năng tay nghề cho cán bộ công nhân viên. - Ngoài việc quan tâm đến đời sống vật chất, công ty còn quan tâm đến đời sống văn hóa tinh thần của công nhân. - Áp dụng hình thức trả lương gắn liền với năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc, tạo công ăn việc làm cho người lao động. - Thực hiện chế độ BHXH, BHYT cho tập thể cán bộ công nhân viên, hoàn chỉnh hệ thống hồ sơ cán bộ công nhân viên, hợp đồng lao động, thực hiện đúng chế độ thời gian làm việc. Đối với khách hàng: - Tổ chức thực hiện hàng hóa đa dạng về cơ cấu, phong phú về chủng loại, có chất lược mẫu mã đẹp phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. - Lắng nghe, phản hồi những góp ý của khách hàng, đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 33 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý  Sơ đồ bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh  Chức năng của từng bộ phận Hội đồng thành viên là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty bao gồm tất cả các thành viên công ty, có quyền xem xét và quyết định những vấn đề chủ yếu, quan trọng nhất như: phương hướng phát triển công ty; tăng giảm vốn điều lệ, cơ cấu tổ chức quản lí, tổ chức lại, giải thể công ty. Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu nhà nước và trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc do hội đồng thành viên bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Là người đại diện, lãnh đạo điều hành, đề ra chủ trương chính sách, chiến lược. Có nhiệm vụ giám sát các phòng ban và đơn vị trực thuộc, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật của công ty. Phó giám đốc giúp việc, tham mưu cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nội dung công việc được phân công, chủ động giải quyết những vấn đề Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 34 công việc được giám đốc ủy quyền, chịu trách nhiệm về phần việc được phân công. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc, xây dựng phương hướng, chiến lược, kế hoạch tổ chức kinh doanh. Cùng các phòng ban phối hợp, tiếp cận và nghiên cứu thị trường để đưa ra chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Phòng Tài chính – Kế toán có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc công ty thực hiện chức năng quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực tài chính và tổ chức kế toán Nhà nước. Phòng Hành chính – Nhân sự có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc thực hiện chức năng phối hợp với các phòng chức năng trong công ty; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các quyết định liên quan đến công ty. Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, cán bộ, lao động và tiền lương, thực hiện các chính sách đối với người lao động, thi đua khen thưởng và thực hiện các công việc về hành chính, văn thư lưu trữ và y tế. Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm tư vấn, lắp đặt, bảo hành, bảo trì, sửa chữa các sản phẩm của công ty khi cung cấp cho khách hàng. Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động bảo trì, bảo dưỡng các sản phẩm. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán  Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM DV Nhất Thanh Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 35 Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kế toán của công ty. Là người tổ chức, điều hành bộ máy kế toán, tham mưu cho ban lãnh đạo Công ty để có thể đưa ra các quyết định đúng đắn trong hoạt đông kinh doanh của công ty. Đồng thời đảm nhiệm các vai trò kế toán TSCĐ, kế toán tiền lương, Định kỳ, kế toán trưởng lập các báo cáo kế toán và và kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán thuế chịu trách nhiệm thu thập, xử lý, sắp xếp, lưu trữ các Hóa đơn chứng từ đầu ra, đầu vào làm căn cứ kê khai thuế GTGT hằng tháng, lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và tạm tính số thuế TNDN phải nộp hằng quý, báo cáo thuế, quyết toán thuế TNDN, TNCN vào cuối năm. Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh kiểm tra thuế. Kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ phụ trách bán hàng, báo giá, trực tiếp xuất hóa đơn cho khách hàng. Theo dõi và phản ánh quá trình tiêu thụ hàng hóa. Theo dõi vốn bằng tiền gửi, tiền vay ngân hàng, làm thủ tục vay hay thanh toán công nợ qua ngân hàng. Ghi chép chi tiết tình hình công nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán của toàn công ty từ lúc phát sinh cho đến khi thanh toán xong.  Tổ chức vận dụng chế độ kế toán - Kỳ kế toán năm: Bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch. - Đơn vị tiền tệ trong kế toán: VNĐ - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh áp dụng chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Báo cáo tài chính được thành lập theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam. - Hình thức kế toán áp dụng: Công ty sử dụng phần mềm kế toán Việt Nam áp dụng hình thức ghi sổ kế toán trên máy vi tính, sử dụng bộ chứng từ sổ sách của hình thức kế toán chứng từ - ghi sổ. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 36 Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ của công ty TNHH TM DV Nhất Thanh - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Đường thẳng - Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Phương pháp khẩu trừ - Hệ thống báo cáo: Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số: B01a – DNN),Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 – DNN), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 – DNN), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DNN) và thuyết minh báo cáo tài chính (Mấu số B09 – DNN). 2.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018 2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 37 Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 Đơn vị tính: Người Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/ 2016 2018/ 2017 Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- % TỔNG SỐ LAO ĐỘNG 11 100,00 10 100,00 14 100,00 (1) (9,09) 4 40,00 1. Phân theo giới tính - Nam 6 54,55 6 60,00 9 64,29 0 0,00 3 50,00 - Nữ 5 45,45 4 40,00 5 35,71 (1) (20,00) 1 25,00 2. Phân theo trình độ - Lao động phổ thông 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 - 0 - - Cao đẳng và trung cấp 5 45,45 4 40,00 7 50,00 (1) (20,00) 3 75,00 - Đại học và sau đại học 6 54,55 6 60,00 7 50,00 0 - 1 16,67 (Nguồn: Phòng hành chính – Nhân sự Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 38 Quy mô lao động phản ánh quy mô của doanh nghiệp. Nguồn lao động của đơn vị càng dồi dào, càng chuyên môn hóa sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển không ngừng. Cơ cấu nguồn lao động phần nào cho thấy năng lực, mức độ hiện đại hóa và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để hiểu rõ về nguồn lực của công ty, trước hết cần xem xét tình hình lao động. Từ bảng số liệu trên, ta thấy tổng số lao động của công ty tương đối nhỏ và có sự biến động qua 3 năm.Cụ thể năm 2017, tổng số lao động của công ty là 10 người giảm 1 người, tương ứng giảm 9,09% so với năm 2016. Năm 2018 lao động của công ty là 14 tăng 4 người hay tăng 40% so với năm 2017. Lao động tăng lên là do công ty đang muốn mở rộng quy mô công ty và đáp ứng yêu cầu của khách hàng tốt hơn kh mà thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Xét về trình độ lao động, lao động có trình độ Đại học chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu lao động của công ty. Lao động chủ yếu nằm ở trình độ Đại học, cao đẳng và trung cấp không có lao động phổ thông. Năm 2017, lao động có trình độ Đại học không có biến động, lao động cao đẳng, trung cấp giảm 20% so với năm 2016. Đến năm 2018, lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp tăng trở lại, tăng 75% so với năm 2017. Nhìn chung, lao động của công ty đều trình độ. Công ty cần khai thác một cách tối ưu nguồn lao động trình độ cao sẵn có và có các chính sách đào tạo nguồn nhân lực để đáp ứng được nhu cầu công ty của nên kinh tế hiện nay. Xét về cơ cấu lao động phân theo giới tính, nhìn chung thì lao động nam vẫn chiếm tỷ trọng lớn hơn trong cơ cấu lao động của công ty.Năm 2017, lao động nam không có biến động, nữ thì giảm đi 1 người so với năm 2016. Đên năm 2018, lao động nam tăng tới 50%, lao động nữ thì tăng thêm 1 người so với năm 2017. Nam tăng nhiều hơn nữ, điều này phù hợp với đặc thù ngành nghề của công ty là chủ yếu về kỹ thuật, sửa chửa, bảo hành máy móc thiết bị Từ việc phân tích tình hình nhân sự của công ty TNHH TMDV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018, ta thấy được tình hình, quy mô lao động của công ty tăng, giảm và sự phân bổ một cách hợp lý, phù hợp với tính chất, đặc thù kinh doanh của công ty. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 39 2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 Căn cứ số liệu đã phản ánh trên bản cân dối kế toán để so sánh số tổng cộng về tài sản giữa cuối kỳ với đầu kì và các năm trước kể cả về số tuyệt đối và số tương đối nhằm xác định sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp qua các kỳ kinh doanh. Thông qua việc phân tích cơ cấu và biến động tài sản của công ty, cung cấp cho người nhìn về quá khứ sự biến động tài sản doanh nghiệp. Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn của công ty nhằm đánh giá việc huy động vốn đảm bảm cho quá trình sản xuất kinh doanh thông qua việc so sánh tổng nguồn vốn giữa các kỳ phân tích. Từ đó, chủ các doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các đối tượng quan tâm khác có thể thấy được mức độ tự chủ, chủ động kinh doanh hay những khó khăn mà doanh nghiệp phải đương đầu.  Phân tích tình hình tài sản Biểu đồ 2.1: Biến động tài sản của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 40 Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 Đơn vị: VNĐ. Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Giá Trị % Giá Trị % Giá Trị % (+/-) % (+/-) % A,TÀI SẢN 2.423.472.854 100,00 2.438.964.405 100,00 2.602.685.952 100,00 15.491.551 0,64 163.721.547 6,71 I, Tài sản ngắn hạn 2.239.087.091 92,39 2.397.360.219 98,29 2.491.623.726 95,73 158.273.128 7,07 94.263.507 3,93 1, Tiền và các khoản tương đương tiền 1.356.628.912 55,98 1.715.550.945 70,34 1.723.706.304 66,23 358.922.033 26,46 8.155.359 0,48 2, Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 400.000.000 16,51 200.000.000 8,20 200.000.000 7,68 (200.000.000) (50,00) 0 0,00 3, Các khoản phải thu ngắn hạn 152.826.523 6,31 201.472.667 8,26 240.486.544 9,24 48.646.144 31,83 39.013.877 19,36 4, Hàng tồn kho 273.631.656 11,29 218.208.427 8,95 327.430.878 12,58 (55.423.229) (20,25) 109.222.451 50,05 5, Tài sản ngắn hạn khác 56.000.000 2,31 62.128.180 2,55 0 - 6.128.180 10,94 (62.128.180) (100,00) II, Tài sản dài hạn 184.385.763 7,61 41.604.186 1,71 111.062.226 4,27 (142.781.577) (77,44) 69.458.040 166,95 1, Tài sản cố định 98.655.464 4,07 14.093.648 0,58 0 0,00 (84.561.816) (85,71) (14.093.648) (100,00) 2, Tài sản dài hạn khác 85.730.299 3,54 27.510.538 1,13 111.062.226 4.27 (58.219.761) (67,91) 83.551.688 303,71 B, NGUỒN VỐN 2.423.472.854 100,00 2.438.964.405 100,00 2.602.685.952 100,00 15.491.551 0,64 163.721.547 6,71 I, Nợ phải trả 29.623.181 1,22 16.398.270 0,67 46.014.723 1,77 (13.224.911) (44,64) 29.616.453 180,61 1, Nợ ngắn hạn 23.051.081 0,95 16.398.270 0,67 40.295.258 1,55 (6.652.811) (28,86) 23.896.988 145,73 2, Nợ dài hạn 6.572.100 0,27 0 - 5.719.465 0,22 (6.572.100) (100,00) 5.719.465 - II, Vốn chủ sở hữu 2.393.849.673 98,78 2.422.566.135 99,33 2.556.671.229 98,23 28.716.462 1,20 134.105.094 5,54 1, Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.200.000.000 90,78 2.200.000.000 90,20 2.200.000.000 84,53 0 0,00 0 0,00 2, Vốn khác của chủ sở hữu 193.849.673 8,00 222.566.135 9,13 356.671.229 13,70 28.716.462 14,81 134.105.094 60,25 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 41 Từ số liệu bảng số liệu 2.2 cùng với biểu đồ biến động tài sản ở trên ta có thể thấy được tổng tài sản của Công ty có xu hướng tăng dần qua các năm. Cụ thể năm 2017, tổng tài sản là 2.438.964.405 đồng tăng 15.491.551 đồng, tương ứng tăng 0,64% so với năm 2016, năm 2018 tăng mạnh hơn năm 2016 cụ thể tăng 163.721.547 đồng, tương ứng tăng 6,71% so với năm 2017. Năm 2017, tổng tài sản của công ty tăng nhẹ chủ yếu là do sự tăng mạnh của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền bù lại phần giảm mạnh của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Cụ thể, năm 2017 tiền và các khoản tương đương tiền là 1.715.550.945 đồng, tăng 358.922.033 đồng, tương ứng tăng 26,46% so với năm 2016. Trong khi đó, các khoản đầu tư tài chính giảm 200.000.000 đồng, tương ứng giảm 50% so với năm 2016. Năm 2018, tổng tài sản tăng mạnh là do sự tăng mạnh của khoản mục của hàng tồn kho, cụ thể tăng 109.222.451 đồng, tăng 50,05% so với năm 2017. Điều này cho thấy công ty đang có chính sách dự trữ hàng tồn kho để kịp thời cung cấp cho khách hàng khi tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty đang đạt hiệu quả cao. Trong cơ cấu tài sản công ty, tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với tài sản ngắn hạn trong cơ cấu tài sản. Tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn, trên 90% trong cơ cấu tài sản của công ty. Cụ thể năm 2016, tài sản ngắn hạn chiếm 92,39%, năm 2017 chiếm 98,29%, năm 2018 chiếm 95,73% trong cơ cấu tài sản. Điều này hoàn toàn phù hợp, bởi lẻ với loại hình hoạt động của công ty thương mại dịch vụ. Tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tài sản ngắn hạn cho thấy công ty đang có tính chủ động trong kinh doanh và đảm bảo khả năng thanh toán. Tuy nhiên, lượng tiền dự trữ quá lớn sẽ gây ra tình trạng vòng quay tiền chậm, hiệu quả sử dụng vốn của công ty sẽ không cao.  Phân tích tình hình nguồn vốn Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 42 Biểu đồ 2.2: Biến động nguồn vốn của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 Dựa vào bảng số liệu phân tích và biểu đồ ở trên, ta thấy tổng nguồn vốn năm 2017 tăng 15,491,551 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 0.64% so với năm 2016 và năm 2018 tăng 163,721,547 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 6.71% so với năm 2017. Tỷ trọng của nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong cơ cấu tổng nguồn vốn tương đối ổn định qua các năm. Nguồn vốn của công ty chủ yếu là vốn đầu từ của chủ sở hữuvốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn của công ty. Cụ thể, vốn chủ sở hữu năm 2016 chiếm 98.78%, năm 2017 chiếm 99.33% và năm 2018 chiếm 98.23% trong cơ cấu nguồn vốn của công ty. Do năm 2017, các khoản mục điều giảm và không đổi chỉ có vốn khác của chủ sở hữu tăng vừa đủ bù lại làm cho tổng nguồn vốn tăng nhẹ. Đến năm 2018, các khoản mục đều tăng nhẹ trở lại so với năm 2017 nên dẫn đến tổng nguồn vốn tăng lên đáng kể. Điều này cho thấy, doanh nghiệp đang hoạt động chủ yếu dựa vào nền tảng tài chính bên trong, ít dựa vào khoản đi vay. Đấy là dấu hiệu tốt, cho thấy công ty có thể tự dựa vào nguồn lực của mình để phát triển quy mô kinh doanh của công ty, có nền tảng vững chắc an toàn trong khi các doanh nghiệp khác thì lại chủ yếu dựa vào nguồn vốn vay. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 43 2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một kì hoạt động của doanh nghiệp; giúp các đối tượng quan tâm nhận diện rõ ràng các mối quan hệ cơ bản trong hoạt động kinh doanh, từ đó dự báo về lợi nhuận cũng như dòng tiền trong tương lai của Doanh nghiệp. Để có nhiều thông tin và đánh giá sâu sắc hơn tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh, ta tiến hành tính toán và phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty từ năm 2016 – năm 2018. Dựa vào bảng số liệu 2.3 ta thấy lợi nhuận sau thế TNDN của công ty có xu hướng giảm vào năm 2017 và tăng mạnh trở lại vào năm 2018. Cụ thể, năm 2017 lợi nhuận sau thế TNDN giảm 43.644.642 đồng, tương ứng giảm 60,32% so với năm 2016; đến năm 2018 tăng 105.388.632 đồng, tương ứng tăng 367% so với năm 2017. Công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu vì vậy doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nguyên nhân, lợi nhuận năm 2017 giảm là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 812.193.456 đồng, tương ứng giảm 23,88% so với năm 2016. Tuy nhiên, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm nhưng các loại chi phí giảm mạnh hơn, điều này cho thấy công tác kiểm soát chi phí của công ty cũng đang có hiệu quả và tình hình kinh doanh của công ty đang gặp khó khăn. Sang năm 2018, lợi nhuận của công ty tăng mạnh trở lại. Đó là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng tăng mạnh trở lại. Tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi phí. Cụ thể năm 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 1.187.994.426 đồng, tương ứng tăng 45,89% so với năm 2017. Đây là dấu hiệu tốt, cho thấy năm 2018 tình hình kinh doanh của công ty đã có khởi sắc, lượng hàng hóa tiêu thụ tăng. Công ty đưa ra các chính sách nhằm cải thiện tình hình kinh doanh đã đạt hiệu quả nhất định. Công ty cần duy trì và phát huy hơn nữa để tình hình kinh doanh sẽ đạt được hiệu quả cao hơn. Bên cạnh đó, công ty cần đảm bảo việc quản lý chi phí để sử dụng chi phí một cách hợp lý hơn tránh lãng phí gây tổn thất cho công ty. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 44 Bảng 2.2: Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % 1, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.401.052.699 2.588.859.243 3.776.853.669 (812.193.456) (23,88) 1.187.994.426 45,89 2, Doanh thu thuần từ BH và CCDV 3.401.052.699 2.588.859.243 3.776.853.669 (812.193.456) (23,88) 1.187.994.426 45,89 3, Giá vốn hàng bán 1.903.226.596 1.347.097.244 2.000.571.407 (556.129.352) (29,22) 653.474.163 48,51 4, Lợi nhuận gộp từ BH và CCDV 1.497.826.103 1.241.761.999 1.776.282.262 (256.064.104) (17,10) 534.520.263 43,05 5, Doanh thu từ hoạt động tài chính 3.939.087 18.529.626 7.014.132 14.590.539 370,40 (11.515.494) (62,15) 6, Chi phí quản lí doanh nghiệp 1.411.313.810 1.224.396.048 1.615.665.026 (186.917.762) (13,24) 391.268.978 31,96 7, Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 90.451.380 35.895.577 167.631.368 (54.555.803) (60,32) 131.735.791 367,00 8, Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 90.451.380 35.895.577 167.631.368 (54.555.803) (60,32) 131.735.791 367,00 9, Chi phí thuế TNDN 18.090.276 7.179.115 33.526.274 (10.911.161) (60,32) 26.347.159 367,00 10, Lợi nhuận sau thuế TNDN 72.361.104 28.716.462 134.105.094 (43.644.642) (60,32) 105.388.632 367,00 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 45 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ Nhất Thanh 2.2.1. Đặc điểm tổ chức Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế GTGT theo tháng. Đối với hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm các loại mực in, mực photo, drum máy in, gạt mực, máy in, máy vi tính, bộ nguồn máy vi tính, máy fax, camera, các dịch vụ như thuê máy in, thuê máy photo, sửa chữa, bảo trì máy tính, máy in, thay mực in, Các hàng hóa, dịch vụ mua vào của công ty bao gồm: - Các loại máy vi tính, máy fax, camera, các loại mực photo, mực in, gạt mực, máy in, máy chiếu - Công cụ dụng cụ, tài sản cố định. - Xăng, dầu, nhớt - Điện, nước, cước dịch vụ di động, cước điện thoại cố định, dịch vụ ăn uống, phí chuyển tiền qua ngân hàng, thuê mặt bằng Các loại hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra của công ty hầu hết đều chịu cùng mức thuế suất 10%. 2.2.2. Chứng từ sử dụng Công ty TNHH TM DV Nhất Thanh áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chứng từ sử dụng bao gồm: - Hóa đơn GTGT đầu vào: Mẫu số 01 GTKT3/001, Mẫu số 01 GTKT3/002, Mẫu số 01 GTKT3/003, như hóa đơn mua hàng hóa, mua dịch vụ. - Hóa đơn GTGT bán ra: Hóa đơn GTGT theo hình thức đặ...tài khoản 3334. - Sổ Cái tài khoản 333, tài khoản 821. 2.3.5. Thuế TNDN tạm tính Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 86 Thường hàng quý, Công ty khác sẽ dựa vào kết quả kinh doanh của quý để tính ra số thuế TNDN tạm tính rồi nộp lên Cơ quan Thuế. Nhưng đối với Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh thì công ty sẽ dựa vào số thuế TNDN đã nộp của năm 2017 để đưa ra các con số tạm tính hàng quý của năm 2018. Năm 2018, số thuế TNDN mà công ty tạm tính nộp của từng quý: - Qúy I: Số thuế TNDN công ty đã tạm nộp là 4.000.000 đồng vào ngày 17/04/2018. Bút toán nộp tiền thuế TNDN tạm tính vào NSNN: Nợ TK 3334: 4.000.000 đồng Có TK 1121(VCB): 4.000.000 đồng - Qúy II: Số thuế TNDN công ty đã tạm nộp là 4.000.000 đồng vào ngày 29/06/2018. Bút toán nộp tiền thuế TNDN tạm tính vào NSNN: Nợ TK 3334: 4.000.000 đồng Có TK 1121(VCB): 4.000.000 đồng - Qúy III: Số thuế TNDN công ty đã tạm nộp là 4.000.000 đồng vào ngày 18/10/2018. Bút toán nộp tiền thuế TNDN tạm tính vào NSNN: Nợ TK 3334: 5.000.000 đồng Có TK 1121(VCB): 5.000.000 đồng - Qúy IV: Số thuế TNDN công ty đã tạm nộp là 5.000.000 đồng vào ngày 31/12/2018. Bút toán nộp tiền thuế TNDN tạm tính vào NSNN; Nợ TK 3334: 5.000.000 đồng Có TK 1121(VCB): 5.000.000 đồng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 87 2.3.6. Quyết toán thuế TNDN, kê khai và nộp thuế TNDN  Quyết toán thuế TNDN a) Thuế TNDN phải nộp Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN Trong đó: Thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí hợp lý được trừ + Thu nhập khác Năm 2018 - Doanh thu của công ty = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu tài chính = 3.776.853.669 + 7.014.132 = 3.783.867.801 đồng - Giá vốn hàng hóa = 2.000.571.407 đồng - Chi phí quản lý doanh nghiệp = 1.615.665.026 đồng => Chi phí hợp lý được trừ = Giá vốn hàng hóa + Chi phí quản lý doanh nghiệp = 2.000.571.407+ 1.615.665.026 = 3.616.236.433 đồng. - Thu nhập khác = 0 đồng => Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Thu nhập khác = 3.783.867.801 - 3.616.236.433 = 167.631.368 đồng - Thu nhập được miễn thuế = 0 đồng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 88 - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định = 0 đồng => Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế = 167.631.368 đồng - Thuế suất thuế TNDN = 20% => Thuế TNDN phải nộp = 167.631.368 x 20% = 33.526.274 đồng Ở đây, chi phí hợp lý được trừ là giá vốn hàng bán, các chi phí quản lý doanh nghiệp có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Hằng quý, công ty có tạm nộp thuế TNDN nhưng không tiến hành hạch toán thuế TNDN phải nộp theo từng quý nên cuối năm khi tiến hành quyết toán thuế, công ty sẽ tiến hành hạch toán. Thuế TNDN phải nộp thực tế năm 2018 là 33.526.274 đồng Nợ TK 821: 33.526.274 đồng Có TK 3334: 33.526.274 đồng Kết chuyển số thuế TNDN phải nộp trong năm sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911: 33.526.274 đồng Có TK 8211: 33.526.274 đồng Ở đây, số thuế TNDN tạm nộp quý IV/2017 là 4.000.000 đồng được công ty nộp vào NSNN ngày 31/01/2018, số thuế này phát sinh vào năm 2018 nên được công ty ghi nhận và kết chuyển vào năm 2018. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 89 Biểu 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 3334 Công Ty TNHH TMDV Nhất Thanh 24 Lê Viết Lượng – TP.Huế Cả năm 2018 Mã số thuế: 3300408878 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3334: THUẾ TNDN PHẢI NỘP Đơn vị tính: VNĐ Ngày ghi sổ Số CTGS Chứng từ Diễn giải Đối ứng Số phát sinh Số dư có Số Ngày TK CT Nợ Có Dư đầu kỳ: 31/12 PCCK04 31/01/2018 Nộp thuế TNDN 1121 VCB 4.000.000 31/12 PCCK03 17/04/2018 Nộp thuế TNDN 1121 VCB 4.000.000 31/12 PCCK08 29/06/2018 Nộp thuế TNDN 1121 VCB 4.000.000 31/12 PCCK04 18/10/2018 Nộp thuế TNDN 1121 VCB 5.000.000 31/12 KC07 31/12/2018 Thuế TNDN phải nộp năm 2018 821 33.526.274 10.398.094 31/12 PCCK08 31/12/2018 Thuế TNDN phải nộp 1121 VCB 5.000.000 5.398.094 Cộng phát sinh tháng 12/2018 Lũy kế từ đầu năm 5.000.000 22.000.000 33.526.274 33.526.274 5.398.094 5.398.094 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 90 Biểu 2.24: Sổ cái tài khoản 821 Công Ty TNHH TMDV Nhất Thanh 24 Lê Viết Lượng – TP.Huế Mã số thuế: 3300408878 SỔ CÁI Cả năm 2018 TÀI KHOẢN 821: CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Đơn vị tính: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Sổ Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ: 31/12 KC06 31/12/2018 Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang xác định kết quả kinh doanh 911 33.526.274 31/12 KC7 31/12/2018 Thuế TNDN phải nộp năm 2018 333 33.526.274 Cộng phát sinh tháng 12/2018 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 12/2018 33.526.274 33.526.274 33.526.274 33.526.274 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 91 Ngày tháng năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 92  Kê khai, nộp thuế TNDN Công ty thực hiện lập tờ khai quyết toán doanh nghiệp trên phần mềm HTKK 3.8.5 như lập tờ khai thuế GTGT. Các bước lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm (03/TNDN) như sau: Bước 1: Mở phần mềm HTKK và thực hiện đăng nhập bằng mã số thuế của công ty là 3300408878. Bước 2:Chọn mục “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, chọn tiếp mục “Quyết toán thuế TNDN năm (03/TNDN). Sau đó thực hiện chọn “Kỳ tính thuế” rồi nhấn “Đồng ý” Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 93 Bước 3: Thực hiện điền thông tin vào phụ lục 03-1A/TNDN dựa vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty rồi nhấn “Ghi” để dữ liệu tự động tổng hợp vào chỉ tiêu A1 trên tờ khai 03/TNDN quyết toán thuế TNDN. Phụ lục 03-1A Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Sau đó, thiết lập tờ khai 03/TNDN quyết toán thuế TNDN. Cách lập tờ khai 03/TNDN: Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 94 - Chỉ tiêu [A1] Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh tổng lợi nhuận của công ty trong kỳ tính thuế, số liệu lấy từ phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng lợi nhuận của công ty là 167.631.368 đồng. - Chỉ tiêu [B1] Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN là toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí không phù hợp. Chỉ tiêu này 0 đồng. [B1]=[B2]+[B3]+[B4]+[B5]+[B6]+[B7] - Chỉ tiêu [B2] Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu. (= 0 đồng) - Chỉ tiêu [B3] Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm. (= 0 đồng) - Chỉ tiêu [B4] Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. (= 0 đồng) - Chỉ tiêu [B5] Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài. (= 0 đồng) - Chỉ tiêu [B6] Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá trị trường đối với giao dịch liên kết. (= 0 đồng) - Chỉ tiêu [B7] Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác. (= 0 đồng) - Chỉ tiêu [B8] Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11=0 đồng) - Chỉ tiêu [B12] Tổng thu nhập chịu thuế là số thuế thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế chưa trừ số lỗ phát sinh trong năm trước. (B12=A1+B1-B8 = 167.631.368 đồng) - Chỉ tiêu [B13] Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh: 167.631.368 đồng. - Chỉ tiêu [C1] Thu nhập chịu thuế (C1=B13): 167.631.368 đồng. - Chỉ tiêu [C2] Thu nhập miễn thuế là thu nhập được miễn trong kỳ tính thuế được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế doanh nghiệp đang được hướng ưu đãi thuế. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 95 - Chỉ tiêu [C3] Chuyển lỗ và bù trừ lãi lỗ.[C3]=[C3a] + [C3b]. - Chỉ tiêu [C3a] Lỗi từ hoạt động sản xuất kinh doanh được chuyển trong kỳ: Theo quy định hiện hành doanh nghiệp được chuyển lãi lỗ liên tục trong thời gian 5 năm. - Chỉ tiêu [C4] Thu nhập tính thuế: 167.631.368 đồng. - Chỉ tiêu [C6] TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ: 167.631.368 đồng. - Chỉ tiêu [C8] Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20%: 167.631.368 đồng. - Chỉ tiêu [C10] Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10=(C7 × 22%) + (C8 × 20%) + (C9 × C9a): 33.526.274 đồng. - Chỉ tiêu [C16] Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16 = C10 - C11 - C12 - C15): 33.526.274 đồng. - Chỉ tiêu [D] Tổng số thuế TNDN phải nộp (D = D1 + D2 + D3): 33.526.274 đồng. - Chỉ tiêu [D1] Thuế TNDN của hoạt động SXKD (D1 = C16): 33.526.274 đồng. - Chỉ tiêu [E] Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1 + E2 + E3). - Chỉ tiêu [G] Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1 + G2 + G3): 33.526.274 đồng. - Chỉ tiêu [G1] Thuế TNDN của hoạt động SXKD (G1 = D1 – E1): 1.631.310 đồng. - Chỉ tiêu [H] 20% Số thuế TNDN phải nộp (H = D * 20%): 6.705.255 đồng. - Chỉ tiêu [I] Chênh lệch giữa thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G – H): 26.821.019 đồng. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 96 Bước 4: Sau khi điền đầy đủ tờ khai, kế toán công ty tiến hành bấm “Ghi” và kết xuất file XML, file kết xuất lưu lại với tên ban đầu tránh đổi tên file, sau đó bấm “Đóng”. Bước 5: Thực hiện nộp tờ khai và nộp thuế, vào trang thuedientu.gdt.gov.vn thực hiên đăng nhập và làm như quy trình nộp tờ khai và nộp thuế GTGT. Thực hiện cắm USB Token Chữ ký số (CKS) BkavCA vào máy tính đã cài phần mềm BkavCA Token Manager (BTM). Ta tiến hành đăng nhập bằng mã số thuế và mật khẩu của đơn vị. Rồi vào mục “Khai Thuế”, chọn tiếp “Nộp tờ khai XML”, sau đó bấm chọn tệp tờ khai, vào đúng thư mục nơi đã lưu file đã kết xuất XML trước đó, chọn xong tiến hành ký điện tử và bấm “Nộp tờ khai”. Sau khi hoàn thành, để xem tờ khai đã nộp thì vào mục “Tra cứu”. Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) tra cứu được sau khi đã nộp lên cơ quan thuế. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 97 Biểu 2.25: Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 98 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 99 Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mẫu số 03-1A/TNDN được nộp kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 100 Biểu 2.26: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Tiếp đó là nộp thuế, kế toán vào mục “Nộp Thuế” vào mục “Lập giấy nộp tiền”, màn hình hiện ra mục chọn ngân hàng, chọn xong ngân hàng rồi bấm “Tiếp tục” để thiết lập giấy nộp tiền xong bấm “Hoàn thành”, giấy nộp tiền hiện ra thực hiện ký điện tử và nộp. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 101 Biểu 2.27: Giấy nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 102 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH 3.1. Nhận xét và đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN Trải qua quá trình xây dựng lâu dài, công ty đã gặp không ít khó khăn song vẫn đạt được kết quả nhất định. Công ty đã phần nào xác định được vị trí của mình trên thị trường và từng bước phát triển ổn định, xây dựng được uy tín của mình đối với khách hàng, tạo niềm tin vững chắc. Trong quá trình thực tập tại công ty, được nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế, bản thân đã có được cái nhìn và đánh giá về tổ chức công tác kế toán thuế và chủ động đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty như sau: - Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ phận kế toán có sự phân chia trách nhiệm phù hợp với chức năng của từng nhân viên kế toán, quy mô và đặc điểm kinh doanh của công ty tạo điều kiện để mỗi cá nhân được phát huy tốt nhất năng lực của mình. Các bộ phận có sự phối hợp với nhau một cách dễ dàng, nhờ vậy công việc cũng được tiến hành liên tục đảm bảo cho việc cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác phục vụ cho công tác quản trị của công ty. - Về đội ngũ nhân sự: Các nhân viên trong công ty thuộc độ tuổi trẻ trung, năng động, có trình độ và có kinh nghiệm, linh hoạt trong các tình huống. Có tinh thần trách nhiệm trong công việc, luôn tâm huyết đối với nghề. Chủ động đưa ra ý kiến của bản thân, không ngừng học tập và trau dồi vốn kiến thức đã có, thường xuyên cập nhật các thông tư, văn bản, Nghị định, Luật mới để áp dụng thực hiện chính xác, kịp thời tránh những tình huống sai phạm không đáng có. - Công ty sử dụng hệ thống phần mềm Kế toán Việt Nam dễ sử dụng, tiết kiệm được thời gian, sổ sách chứng từ được xây dựng gọn gàng, chính xác. Tốc độ xử lý của phần mềm nhanh hơn rất nhiều so với việc làm thủ công. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 103 - Về chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán thống nhất từ sổ sách, hệ thống tài khoản, phương pháp hạch toán, tất cả đều được áp dụng theo thông tư 133/2016/TT-BTC. Ngoài việc sử dụng hệ thống tài khoản theo quy định thì kế toán còn mở thêm các tài khoản chi tiết cho từng đối tượng kế toán và đối tượng khách hàng. 3.1.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT  Ưu điểm - Về tổ chức hệ thống chứng từ: Công ty sử dụng đầy đủ các mẫu chứng từ như hóa đơn GTGT, phiếu chi, phiếu thu, ủy nhiệm chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT theo quy định. Các chứng từ sau khi hạch toán xong được sắp xếp theo trình tự thời gian, màu bìa chứng từ giống nhau , được lưu giữ cẩn thận và được đặt cùng một vị trí giúp thuận lợi cho việc khi kiểm tra hoặc cần sử dụng. Các mẫu tờ khai cũng được kế toán cập nhật thường xuyên và sử dụng theo hệ thống thông tư hiện hành. - Về tài khoản sử dụng: Kế toán đã sử dụng đúng hệ thống tài khoản theo thông tư 133/2016/TT-BTC về Thuế GTGT là tài khoản 133 - thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và tài khoản 3331- thuế GTGT phải nộp. - Về phương pháp hạch toán: Công tác hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT phải nộp được thực hiện đầy đủ, đúng bản chất theo chế độ kế toán áp dụng ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Các thông tin trên hóa đơn của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được nhập liệu đầy đủ, phản ánh chính xác trên phần mềm kế toán KTVN mà công ty sử dụng. - Về tổ chức sổ sách kể toán: Với việc sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ trên phần mềm máy tính, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán ghi nhận, phản ánh nhanh chóng lên sổ sách kế toán, dễ dàng cho việc đối chiếu khi cần thiết. Có sự phù hợp thống nhất giữa sổ cái và sổ chi tiết thuế GTGT đầu vào được khấu trừ TK 133 và thuế GTGT phải nộp 3331. Khi cần sử dụng chỉ cần in ra hoặc là kết xuất file để xem, tiết kiệm được thời gian lên sổ sách. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 104 - Về kê khai thuế GTGT: Việc công ty sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK do Tổng cục thuế xây dựng cũng giúp ích rất nhiều trong công tác kế toán thuế; công việc kê khai trở nên thuận lợi, chính xác và giảm được khối lượng công việc, tiết kiệm thời gian cho kế toán thuế. Mặc dù, theo Luật số 71/2014/QH13, từ ngày 01/01/2015 từ kỳ khai thuế GTGT tháng 01/2015 hoặc kỳ khai thuế quý I/2015 người nộp thuế không phải nộp kèm các phụ lục bảng kê mua vào, bán ra mà chỉ phải nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế. Nhưng công ty vẫn thực hiện kê khai có kèm bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra để lưu giữ ở trên phần mềm để tiện cho việc theo dõi, đối chiếu hóa đơn, giảm thiểu rủi ro sai sót trong quá trình kê khai và lập tờ khai. Khi kế toán công ty thực hiện kiểm tra phát hiện số GTGT đầu vào khi kê khai, khẩu trừ có sai sót thì kế toán tiến hành đã tiến hành kê khai bổ sung trước khi cơ qua thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại công ty.  Nhược điểm - Khi thực hiện mua hàng hóa, dịch vụ có những hóa đơn GTGT đầu vào chưa kịp lấy về, chỉ có những hình ảnh chụp chiếu để thực hiện kê khai thuế dễ dẫn đến việc thất lạc hóa đơn đầu vào và phần thuế kê khai sẽ bị sai lệch. Việc lấy hóa đơn chậm trễ như hóa đơn tháng trước, điều này dẫn đến dồn hóa đơn vào tháng này. - Việc kê khai hóa đơn đầu vào chịu thuế vẫn còn nhiều sai sót, có những hóa đơn nhiên liệu đầu vào không được dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT vẫn được kê khai vào dẫn đến số thuế khấu trừ không đúng. Công ty chưa thực hiện đúng theo Điều 14 Thông tư 219/2013-TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. - Khi bán hàng hóa, dịch vụ có một lượng khách hàng là khách lẻ không lấy hóa đơn nên vẫn còn tình trạng bán hàng hóa, dịch vụ không xuất hóa đơn đầu ra. Đây là tình trạng trốn doanh thu thường xuyên xảy ra không chỉ đối với công ty, làm giảm số thuế phải nộp cho Nhà nước. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 105 - Chứng từ được in và đóng thường xuyên sau mỗi tháng nhưng việc đóng dấu, ký tên của Kế toán trưởng, Giám đốc lại không được thực hiện chỉ khi có yêu cầu kiểm tra của Cơ quan thuế mới tiến hành làm. Trong khi số lượng lượng hóa đơn, chứng từ mỗi tháng tương đối nhiều điều này gây hạn chế khi có kiểm tra. - Việc tiến hành lập hóa đơn, kiểm tra hóa đơn, nhập liệu đều do kế toán thực hiện nên có thể xảy ra sai sót như thông tin hóa đơn sai, nhập liệu không đúng dẫn đến số liệu lên sổ sách sẽ có những sai lệch. - Thường việc thực hiện kê khai, nộp tờ khai, nộp thuế kế toán thực hiện vào cuối thời hạn quy định kê khai nên có những rủi ro như nghẽn mạng, sập hệ thống, mất điện... dẫn đến nộp tờ khai chậm và phải nộp phạt gây tổn thất cho công ty. - Hiện tại, công ty vẫn đang sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK phiên bản 3.8.5, đây là phiên bản đã cũ vì vậy khi sử dụng sẽ không có các tính năng mới. Mặc khác, khi tiến hành kết xuất nộp tờ khai thuế sẽ xảy ra những lỗi gây trở ngại cho công tác nộp tờ khai. 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán thuế TNDN  Ưu điểm - Về chứng từ sử dụng: Công ty sử dụng mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu số 03/TNDN), phụ lục kết quả sản xuất kinh doanh (mẫu số 03-1A/TNDN), giấy nộp tiền vào NSNN (mẫu số C1-02/NS) được lập đây đủ thong tin đúng theo quy định. - Về tài khoản sử dụng: Kế toán đã sử dụng đúng các tài khoản theo quy định của Thông tư 133/2016/TT-BTC là tài khoản 3334 – Thuế TNDN, tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành. - Về phương pháp hạch toán: Quá trình hạch các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thuế TNDN được thực hiện trên phần mềm KTVN phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán áp dụng ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 106 - Về tổ chức sổ sách kể toán: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán nhập liệu và lên sổ sách kế toán theo đúng trình tự của hình thức chứng từ ghi sổ trên phần mềm máy tính của các tài khoản liên quan đến thuế TNDN. - Về kê khai và nộp thuế TNDN: Tờ khai quyết toán thuế TNDN được kế toán lập và nộp tờ khai đúng thời gian quy định. Trong công tác nộp thuế TNDN, công ty đã thực hiện tạm nộp thuế TNDN hàng tháng. Việc này đã giúp cho công ty giảm thiểu được số thuế phải nộp cuối năm, tránh việc dồn một lần, việc nộp thuế sẽ trở nên khó khăn hơn khi công ty là một doanh nghiệp nhỏ. Điều này cũng giúp công ty giảm được số thuế bị phạt nộp chậm nếu cuối năm chưa thể nộp hết số thuế phải nộp còn lại.  Nhược điểm - Khi thực hiện mua hàng hóa, dịch vụ trong cùng một ngày và của cùng một đơn vị cung cấp có tổng giá trị trên 20.000.000 đồng trở lên, nhưng công ty chỉ trả một phần bằng chuyển khoản và còn một phần trả bằng tiền mặt. Việc không thống nhất và khi thực hiện kê khai đã không loại đi phần thuế không được trừ đối với phần hàng hóa, dịch vụ trả bằng tiền mặt. Điều này đã không thực hiện đúng theo điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN, dẫn đến phần chi phí thuế không được trừ lại được tính vào chi phí được trừ. - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế TNDN như nộp tiền vào ngân sách nhà nước không được thực hiện ngay khi nghiệp vụ phát sinh mà được thực hiện vào cuối năm. - Các khoản chi phí phát sinh sử dụng cho mục đích cá nhân hay phần chi phí nhiên liệu không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhưng vẫn được kế toán đưa vào để tính vào phần chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh Qua việc tìm hiểu công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh cùng với việc phân tích ưu điểm, nhược điểm ở trên. Với những kiến Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 107 thức đã được học ở trường, quá trình tự nghiên cứu tìm hiểu tự học của bản thân. Tôi xin đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty, đặc biệt là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN như sau: 3.2.1. Đối với công tác kế toán thuế GTGT - Việc lấy hóa đơn chậm trễ sẽ gây không ít khó khăn cho việc thực hiện kê khai và lưu giữ hóa đơn vì vậy nên hạn chế việc lấy hóa đơn chậm, khi thực hiện mua hàng hóa, dịch vụ phải thúc bên cung cấp nhanh chóng chuyển hóa đơn về đơn vị. Cần dùng giấy nhớ để ghi chú những hóa đơn lấy chậm để về sau lấy về lưu giữ cẩn thận vừa tránh được việc dồn hóa đơn vào tháng sau. - Kế toán cần kiểm tra thật kỹ từng hóa đơn đầu vào nào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT để thực hiện loại bỏ hóa đơn đầu vào không chịu thuế, tránh hóa đơn không liên quan cũng thực hiện kê khai dẫn đến bị bóc tách khi thuế kiểm tra. - Trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ cho khách lẻ không lấy hóa đơn, cần thực hiện xuất hóa đơn theo đúng quy định để tránh tình trạng trốn doanh thu, Hàng tồn kho trên sổ sách có nhưng thực tế kiểm kê thì chênh lệch với so sổ sách. Khi có kiểm tra từ Cơ quan thuế sẽ bị phạt truy thu thuế. - Sổ sách, chứng từ in ấn mỗi tháng cần thực hiện đóng dấu và chuyển đến phòng Giám đốc, đóng dấu kí tên để khi có quyết định kiểm tra sẽ giảm bớt được khối lượng công việc cho kế toán trưởng và Giám đốc công ty khi mà số lượng giấy tờ quá nhiều dồn lại qua nhiều năm như thế. - Việc lập hóa đơn thường do kế toán bán hàng thực hiện lập nên kế toán cần phải cẩn thận hơn trong khi xuất hóa đơn cho khách hàng, khi có sai sót tùy từng trường hợp đã xé hóa đơn hay chưa xé để thực hiện giải quyết nhanh chóng, kịp thời. Hóa đơn đầu vào cần phải được kiểm tra một cách cẩn trọng, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn, thông tin trên hóa đơn xong, kế toán phải thực hiện việc tra cứu lại số hóa đơn, tránh tình trạng hóa đơn giả hay hóa đơn chưa được thông báo phát hành. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 108 - Việc thực hiện kê khai, nộp tờ khai cần được thực hiện sớm hơn tránh tình trạng đến ngày cuối cùng mới thực hiện kê khai, nộp tờ khai gây ra nộp chậm và phạt chậm nộp tờ khai không đáng có. - Kế toán nên tiến hành cập nhập mới phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK khi có phiên bản mới để có đầy đủ tính năng cũng như tránh bị lỗi khi nộp tờ khai lên Cơ quan thuế. - Kế toán công ty phải tích cực tìm hiểu các thông tư mới thường xuyên, để tích lũy mỗi ngày để tăng kinh nghiệm cho bản thân, trau dồi tính kỷ luật để tránh xảy ra những sai sót không đáng có cho công ty. Ngoài ra, công ty nên tạo điều kiện cho kế toán tham gia các buổi hướng dẫn do Cơ quan thuế tổ chức để phần nào tiếp cận dễ hơn khi có thông tư, luật, nghị định mới. 3.2.2. Đối với công tác kế toán thuế TNDN - Kế toán cần chú ý cẩn thận hơn với những hóa đơn có giá trị thanh toán trên 20.000.000 đồng để thực hiện hạch toán, kê khai cho phù hợp tránh phần thanh toán hóa đơn có cả thanh toán bằng tiền mặt vẫn được kê khai vào phần chịu thuế. Tránh sau này bị truy thu thêm phần thuế GTGT, thuế TNDN và cả phần phạt nộp chậm của phần thuế bị truy thu. - Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế TNDN như nộp tiền vào ngân sách nhà nước hay tăng chi phí thuế TNDN thì kế toán cần thực hiện ngay, không để vào cuối năm mới thực hiện hạch toán dễ xảy ra sai sót. - Khi kiểm tra hóa đơn, kế toán cần xem xét loại bỏ các chi phí không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tránh tình trạng đưa chi phí không liên quan vào tràn lan. Kế toán công ty phải chủ động giải thích cho giám đốc hiểu các chi phí nào hợp lý và không hợp lý, trách nhiệm của công ty trong việc nộp thuế để tránh xảy ra những mâu thuẫn những sai phạm đáng tiếc trong quá trình làm việc, đảm bảo thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế của công ty đối với Nhà nước. - Khi có những vướn mắt trong công tác kế toán thuế, phải chủ động liên hệ với cán bộ thuế để được hướng dẫn tránh không biết rõ những vẫn làm gây thiệt hại cho công ty. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 109 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Ở bất cứ công ty nào, công tác kế toán luôn là vấn đề quan trọng được quan tâm hàng đầu, đặc biệt là công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp. Bởi lẻ, nó ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay. Nhưng để làm tốt công tác thuế tại doanh nghiệp là một vấn đề đối với kế toán, đòi hỏi kế toán phải thường xuyên cập nhập thông tư, nghị định, luật, văn bản; phải trau dồi , tích lũy kinh nghiệm cho bản thân, lắng nghe, ân cần tỉ mỉ. Trải qua quá trình thực tập tại công ty, em được tiếp xúc với thực tế công việc, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán, đặc biệt là kế toán thuế tại công ty. Nhận thấy, công ty có môi trường làm việc năng động, các anh, chị trong công ty luôn nhiệt huyết, hòa đồng và luôn tạo điều kiện cho em có cơ hội để học hỏi và tích lũy kinh nghiệm cho bản thân. Nhờ vậy, em đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Bài khóa luận của em giải quyết được một số vấn đề như sau: - Hệ thống được cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế GTGT, kế toán thuế TNDN. Từ đó, làm nền tảng để đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH TM DV Nhất Thanh. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH TM DV Nhất Thanh. - Đưa ra đánh giá chung, ưu điểm, nhược điểm về thực trạng công kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty TNHH TM DV Nhất Thanh. - Đề xuất được một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Qua đó, bài khóa luận phần nào đã thực hiện được mục tiêu ban đầu đề ra. Ngoài ra quá trình tìm hiểu, hoàn thành đề tài về công tác kế toán thuế thực tế cũng giúp em có thêm kinh nghiệm khi bước vào công việc sau này. 2. Kiến nghị Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 110 Bên cạnh những mục tiêu đạt được thì bài vẫn còn tổn tại một số hạn chế nhất định. Cụ thể, do hạn chế về lượng kiến thức, hạn chế về mặt thời gian, chưa được tiếp xúc nhiều với thực tế công việc.Trong vòng khoảng thời gian 3 tháng vừa đi thực tập và vừa hoàn thành bài khóa luận nên bài chỉ nghiên cứu dừng lại ở thực trạng công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty. Do đó, nếu có thêm thời gian cũng như điều kiện tiếp xúc thực tế nhiều hơn, em sẽ tiến hành: - Mở rộng phạm vi nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ra các tháng khác năm 2018 hay các năm khác để có cái nhìn khách quan hơn về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty. - Mở rộng nghiên cứu thêm các công kế toán thuế khác tại công ty như thuế thu nhập cá nhân. - Tìm hiểu sâu hơn các tình huống thường xảy ra khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công tác kế toán thuế tại công ty. - Ngoài việc nghiên cứu sâu hơn về công tác thuế tại công ty thì tiến hành mở rộng nghiên cứu thêm tại các công ty khác có cùng quy mô, hoạt động sản xuất kinh doanh để so sánh, đánh giá trở nên khách quan hơn. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh 111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. ThS. Lê Quang Cường & ThS. Nguyễn Kim Quyến (2016), “Giáo trình thuế I”, Nhà xuất bản Kinh tế TP.HCM. 2. ThS. Khúc Đình Nam & ThS. Nguyễn Thu Hiền & ThS. Nguyễn Thị Bình Minh (2012), “Giáo trình thuế”. Nhà xuất bản Lao động, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. 3. ThS. Phạm Hồng Quyên (2018), “Bài giảng Kế toán Thuế 2”, Khoa Kế toán Kiểm toán, ĐH Kinh tế Huế. 4. Quốc Hội (2008), Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12. 5. Quốc Hội (2008), Luật thuế TNDN 14/2008/QH12. 6. Bộ Tài chính (2013), Thông tư số 219/2013/TT-BTC. 7. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 119/2014/TT-BTC. 8. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 151/2014/TT-BTC. 9. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 78/2014/TT-BTC. 10. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 133/2016/TT-BTC. 11. Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính Phủ. 12. Quốc hội (2018), Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12. 13. Anh Tú (19/01/2019). Hệ thống văn bản pháp luật thuế mới nhất năm 2019. Truy cập ngày 24/10/2019 từ https://thukyluat.vn/news/phan-tich-chinh- sach/he-thong-van-ban-phap-luat-thue-con-hieu-luc-nam-2019-52221.html. 14. Nguyên Lê (15/12/2018). 2019 dự thu ít hơn 2018. Truy cập ngày 04/01/2020 từ 15. Hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo,... của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh PHỤ LỤC Phụ lục 1: Hợp đồng kinh tế số 45/HĐKT -2018 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Phụ lục 2: Biên bản bàn giao, nghiệm thu máy Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Phụ lục 3: Phiếu nhập kho số 1128 Phụ lục 4: Phiếu chi số PC21 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Phụ lục 5: Bảng kê chi tiết cước vận chuyển tháng 12/2018 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Phụ lục 6: Phiếu xuất kho số 2662XK Phụ lục 7: Phiếu thu số PT10 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Phụ lục 8: Phiếu xuất kho số 2669XK Phụ lục 9: Trích nhập liệu theo số hóa đơn 2669 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Phụ lục 10: Phiếu thu số 11 Phụ lục 11: Phiếu xuất kho số 2679XK Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Phụ lục 12: Trích nhập liệu theo số hóa đơn 2679 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf
Tài liệu liên quan