Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Thạc sỹ
Tôn Thất Lê Hoàng Thiện, người hướng dẫn khoa học của luận văn này. Thầy đã tận
tình hướng dẫn từ khâu chọn đề tài đến cách tiếp cận thực tiễn tại đơn vị, đưa ra những
định hướng cụ thể, cũng như góp ý, nhận xét những điểm mà em cần sửa đổi, bổ sung
để em hoàn thành bài luận văn tốt nhất.
Để hoàn thành kh
118 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
óa luận tốt nghiệp này, ngoài ra em cũng xin gửi lời cảm ơn
đến: Các Thầy Cô giáo trong Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Kinh Tế -
Đại học Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về
Kế toán - Kiểm toán thực sự hữu ích cho bản thân trong suốt những năm học ở trường
để có thể nghiên cứu và phân tích luận văn tốt nghiệp.
Trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện bài báo cáo, em cũng xin chân
thành cám ơn các anh chị phòng Kế toán- Tài vụ của Công ty Cổ phần Xây Dựng -
Giao Thông Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu,
chia sẻ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Bên cạnh sự cố gắng rất nhiều của bản thân thì do thời gian, kiến thức và kinh
nghiệm có hạn, và cũng là lần đầu tiên được tiếp xúc, làm việc thực tế tại công ty nên
bài làm của em còn có nhiều thiếu sót trong việc trình bày, đánh giá và đề xuất ý kiến.
Em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô giáo dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong công ty cổ phần
xây dựng – giao thông TT.Huế luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt
đẹp trong công việc và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, Ngày 20 tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Trần Thị Lụa
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
BVMT Bảo vệ môi trường
CC-DC: Công cụ dụng cụ
CN: Chi nhánh
CNH-HĐH: Công nghiệp hóa hiện đại hóa
CNĐKKD Chứng nhận đăng kí kinh doanh
CSKD: Cơ sở kinh doanh
CSTT Cơ sở trụ sở
CP: Cổ phần
DH: Dài hạn
DTT Doanh thu thuần
ĐĐH Đơn đặt hàng
HĐQT: Hội đồng quản trị
HTKK: Hệ thống kê khai
HTX Hợp tác xã
HHDV: Hàng hóa dịch vụ
KH-CN: Khoa học công nghệ
KTVN: Kế toán Việt Nam
KT-XH: Kinh tế xã hội
NCC Nhà cung cấp
NNT Người nộp thuế
NVL: Nguyên vật liệu
NPT: Nợ phải trả
NH: Ngắn hạn
NSNN: Ngân sách nhà nước
TMBCTC: Thuyết minh báo cáo tài chính
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ: Tài sản cố định
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VCSH: Vốn chủ sở hữu
UBNN: Ủy ban nhân dân
PXK: Phiếu xuất kho
PNK Phiếu nhập kho
XD-GT: Xây dựng giao thông
VNĐ Việt Nam Đồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1- Biến động tài sản qua 3 năm 2016-2018........................................ 47
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV mua vào trong nước ... 17
Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu ................... 18
Sơ đồ 1.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra đối với bán hàng trả ngay. ..................... 19
Sơ đồ 1.4. Kế toán thuế GTGT đầu ra trường hợp bán hàng ký gửi (tại công ty).
............................................................................................................................. 19
Sơ đồ 1.5: Kế toán thuế GTGT đầu ra trường hợp bán hàng ký gửi (tại đại lý). 20
Sơ đồ 1.6. Kế toán thuế GTGT đầu ra trường hợp bán hàng trả góp, trả chậm.. 20
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán chênh lệch thuế TNDN ............................................... 35
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty....................................... 42
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................... 52
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy .......................... 54
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016- 2018..................... 44
Bảng 2.2: Tình hình biến động của tài sản qua 3 năm 2016-2018 ..................... 46
Bảng 2.3. Tình hình biến động của nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018............... 48
Bảng 2.4. Tình hình biến động kết quả họa động kinh doanh qua 3 năm 2016-
2018 ..................................................................................................................... 50
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán vi
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 3
6. Kết cấu của đề tài. ............................................................................................. 4
7. Tính mới của đề tài............................................................................................ 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP............................................. 5
1.2.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT ............................... 6
1.2.2. Khái niệm .................................................................................................... 7
1.2.3. Đối tượng nộp thuế...................................................................................... 7
1.2.4. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng ............................................................ 9
1.2.5. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng ................................................. 9
1.2.6. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng...................... 10
1.2.6.1. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng ............................................................. 10
1.2.6.2. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ................................................... 14
1.2.7. Hạch toán thuế giá trị gia tăng .................................................................. 16
1.2.7.1. Thuế GTGT đầu vào .............................................................................. 16
1.2.7.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra..................................................................... 18
1.2.8. Kê khai thuế, và nộp thuế giá trị gia tăng ................................................. 21
1.2.9. Hoàn thuế giá trị gia tăng .......................................................................... 23
1.3. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 24
1.3.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNDN............................. 24
1.3.2. Khái niệm .................................................................................................. 25
1.3.3. Đối tượng nộp thuế.................................................................................... 26
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toánvii
1.3.4. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp............................................. 26
1.3.5. Đối tượng không chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.................................. 26
1.3.6. Căn cứ và phương pháp tính thuế ............................................................. 27
1.3.6.1. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp................................................ 27
1.3.6.2. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp...................................... 32
1.3.7. Kê khai, quyết toán và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.......................... 36
1.3.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp......................................................... 38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG – GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ........................................ 39
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế ...... 39
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ...................................................................... 39
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................ 40
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................... 41
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lí của công ty CP XD-GT TT.Huế ........................ 42
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý......................................................................... 42
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty ...................... 42
2.1.5. Tình hình lao động của công ty trong 3 năm 2016-2018.......................... 44
2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua ba năm 2016-2018 ...... 46
2.1.7. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua ba năm 2016-
2018 ..................................................................................................................... 50
2.1.8. Khái quát chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần XD-GT TTH .. 52
2.1.8.1. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 52
2.1.8.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận............................................. 52
2.1.9. Tổ chức vận dụng chế độ, chứng từ và sổ sách kế toán............................ 54
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần XD - GT Thừa
Thiên Huế. ........................................................................................................... 55
2.2.1. Thuế Giá trị gia tăng đầu vào.................................................................... 55
2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra........................................................................ 63
2.2.3. Kê khai, Khấu trừ thuế và nộp thuế GTGT tại công ty CP XD - GT
TT.Huế ................................................................................................................ 69
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toánviii
2.2.4. Kê khai thuế GTGT lên phần mềm HTKK 4.2.3...................................... 81
2.3. Thực trạng công tác kế toán Thu nhập doanh nghiệp.................................. 82
2.3.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng....................................... 82
2.3.2. Đặc điểm ................................................................................................... 83
2.3.3. Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................... 84
2.3.4. Kê khai thuế, Quyết toán thuế................................................................... 84
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG - GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ ....................................... 88
3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại công ty cổ phần xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế.............................. 88
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................... 88
3.1.2. Nhược điểm............................................................................................... 91
3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại công ty. ....................................................................................... 93
PHẦN III: KẾT LUẬN....................................................................................... 97
1. Mức độ đáp ứng của đề tài: ............................................................................. 97
2. Hạn chế của đề tài ........................................................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 99
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ngày càng đổi mới, phát triển theo xu hướng công nghiệp hóa hiện đại
hóa. Quá trình này đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Trong nhưng năm gần đây đất
nước thay đổi tích cực trên mọi lĩnh vực đời sống. Bởi vậy song song với quá trình
phát triển ấy yêu cầu xây dựng và hiện đại hóa theo yêu cầu cơ sở hạ tầng đang phát
triển theo. Chính vì vậy ngành xây dựng giao thông đang phát triển mạnh.
Tuy nhiên các doanh nghiệp cũng gặp không ít thách thức cần đổi mới. Bởi vậy
để đối mặt với những khó khăn và nắm bắt cơ hội đứng vững và phát triển trước sự
cạnh tranh gay gắt của các đối thủ khác trong ngành đòi hỏi doanh nghiệp cần không
ngừng hoàn thiện bộ máy quản lí và phương pháp quản lí, Trong đó kế toán là một
trong những công cụ quan trọng và không thể thiếu.
Chúng ta cũng đã biết thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành
và phát triển của Nhà nước, thuế là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc
gia nào trên thế giới, từ những nước phát triển đến các nước đang phát triển. Thuế
không chỉ đơn thuần là nguồn thu đối với ngân sách nhà nước mà nó còn gắn liền với
các vấn đề tăng cường kinh tế, công bằng trong phân phối và ổn định xã hội. Thuế trở
thành công cụ điều tiết nền kinh tế và có tác động tới quá trình sản xuất và sự phát
triển của một đất nước. Tuy nhiên mâu thuẫn về việc nộp thuế giữa doanh nghiệp và
Nhà nước dẫn đến nảy sinh nhiều vấn đề. Chính vì vậy thuế và kế toán thuế là vấn đề
được quan tâm của nhiều doanh nghiệp. Nhà nước và đồng thời cũng là vấn đề nhức
nhối mà xã hội quan tâm.
Ở nước ta, “Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN được thông qua tại kỳ họp
thứ 11 Quốc hội khoá IX ngày 10/05/1997 và chính thức áp dụng từ 01/01/1999 thay
cho Luật thuế doanh thu, thuế lợi tức trước đây. Thuế GTGT, thuế TNDN ra đời từ rất
lâu và áp dụng rộng rãi trên thế giới. Nhưng đối với nước ta đây là sắc thuế mới, còn
non trẻ so với sự vận động của cơ chế kinh tế hiện nay ở nước ta. Trong những năm
qua, Nhà nước ta đã không ngừng sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện hai sắc thuế này.
Việc sửa đổi các chính sách thuế có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp”.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 2
Thuế và kế toán thuế là một phạm trù rất rộng, nó lại đang là vấn đề mà xã hội
rất quan tâm bởi thực tế có rất nhiều tập đoàn, doanh nghiệp lớn, các công ty đa quốc
gia có hành vi gian lận thuế. Trong khi đó Việt Nam là một nước nhỏ đang trên đà
phát triển với đa số các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do vậy việc tìm hiểu công tác thuế
tại các công ty này cũng là vấn đề đáng được quan tâm. Mặt khác kế toán thuế giữ vai
trò quan trọng trong bộ máy kế toán của bất kì một doanh nghiệp nào. Đây là công
việc khó đòi hỏi người làm kế toán phải nắm bắt chắc kiến thức thuế vận dụng cả luật
kế toán và luật thuế một cách hợp lí. Hơn nữa, luật thuế lại không ngừng đổi mới và
thay đổi do đó cần nắm bắt cập nhật thường xuyên và kịp thời để tránh mắc sai phạm
và gây thất thoát cho chính doanh nghiệp.
Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán thuế và các kiến thức đã học thực tế tại
đơn vị “Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế” với mong muốn
tìm hiểu sâu sắc hơn công tác thuế nên em quyết định chọn đề tài “Thực trạng công
tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ
phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế” để làm khóa luận tốt nghiệp của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu thực trạng công tác tổ chức kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
công ty theo đúng quy định của Luật thuế, thông tư và các văn bản liên quan đến thuế
GTGT và thuế TNDN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT.Huế.
- Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần
Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lí luận và thực tiễn
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao
thông Thừa Thiên Huế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 3
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi không gian: Địa điểm thực hiện nghiên cứu thực tế và thực hiện đề
tài này tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT.Huế, Lô 77 đường Phạm Văn
Đồng, phường Vỹ Dạ, tỉnh Thừa Thiên Huế cụ thể là trong phòng Kế toán - Tài vụ.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 16/09/2019 đến ngày
23/12/2019. Đề tài tập trung phân tích thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN của công ty dựa trên số liệu và các tài liệu khác liên quan trong năm 2018 là
chủ yếu.
- Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT.Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
- Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là nhân viên phòng kế toán,
với nội dung phỏng vấn là những câu hỏi liên quan đến kế toán nói chung và cụ thể về
công tác tổ chức kế toán thuế.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin trên sách vở, tham khảo
tài liệu tại thư viện trường, các giáo trình, luận văn, Internet, các tạp chí kế toán,
Thông tư, Nghị định, Luật liên quan đến các loại thuế trong doanh nghiệp.
- Phương pháp quan sát: Đến đơn vị, quan sát quá trình làm việc, quá trình nhập
và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến thuế.
- Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho
đề tài bằng cách photo, chụp ảnh làm căn cứ chứng minh các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh. Toàn bộ số liệu thô được chọn lọc và xử lý để đưa vào bài luận sao
cho thông tin đến với người đọc một cách hiệu quả nhất.
- Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Nhằm phân tích tình hình hoạt
động của công ty trong thời gian qua, tình hình công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN. Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả công tác
kế toán thuế tại công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 4
6. Kết cấu của đề tài.
Nội dung của đề tài được triển khai tìm hiểu trong 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lí luận về thuế, kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
Cổ phần Xây dựng-Giao thông Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT.Huế.
Phần III: Kết luận.
7. Tính mới của đề tài
Thuế GTGT và thuế TNDN không quá xa lạ và lại là vấn đề được rất nhiều
người tìm hiểu và quan tâm tuy nhiên luật về thuế không ngừng đổi mới và hoàn thiện
nhằm khắc phục những điểm yếu đảm bảo quyền lợi cho đối tượng nộp thuế. Trong
những năm gần đây luật thuế các quy định hoạch toán về thuế không ngừng thay đổi.
Chính vì thế thuế GTGT và thuế TNDN không phải là cũ mà trong cũ có mới là đề tài
có tính mới mẻ cần tìm hiểu và nghiên cứu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
* Khái niệm về thuế:
Định nghĩa tương đối cổ điển (Gaston Jeze-Tài chính công) về thuế: “Thuế là
khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công
dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi
tiêu của Nhà nước”.
Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối
lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập
trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của Nhà nước”.
Theo từ điển Tiếng Việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc
các tổ chức kinh doanh tùy theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp buộc phải nộp cho
Nhà nước theo mức quy định”.
Ta có định nghĩa về thuế:
“Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải
thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban
hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế”.
* Đặc điểm của thuế
- Duy trì quyền lực chính trị, thực hiện chức năng của Nhà nước.
- Dựa vào thực trạng nền Kinh tế: GDP, chỉ số tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất,
thu nhập, lãi suất.
- Thực hiện theo nguyên tắc không đối giá và hoàn trả trực tiếp.
* Vai trò của thuế
Thuế có vai trò quan trọng và đặc biệt như sau:
- Nguồn thu của NSNN.
- Công cụ điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 6
1.2. Nội dung cơ bản về thuế Giá trị gia tăng
1.2.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT
- Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành
Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
- Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-
BTC,111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC,08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-
BTC,39/2014/TT-BTCvà 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính
về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
- Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP
sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng BTC ban
hành.
- Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại
Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành.
- Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật quản lý thuế.
- Thông tư 173/2016/TT-BTC (HL: 15/12/2016) sửa đổi khổ thứ nhất khoản 3
Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành về thuế GTGT (đã được sửa
đổi theo thông tư 119/2014, Thông tư 151/2014 và thông tư 26/2015 của BTC).
- Thông tư số 93/2017/TT-BTC sửa đổi bổ sung Nghị định 219/2013/TT-BTC,
Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của BTC bãi bỏ mẫu 06/GTGT từ
05/11/2017.
- Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị
định 12/2015/NĐ-CP về thuế GTGT, thuế TNDN. Hiệu lực ngày 01/02/2018.
- Thông tư 25/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung khoản 23 Điều 4 Thông tư số
219/2013/TT-BTC (ban hành ngày 16/03/2018, HL: 01/05/2018).
=> Tất cả hướng dẫn quy định về thuế GTGT trên đều được ban hành hợp nhất
tại văn bản hợp nhất tại VĂN BẢN HỢP NHẤT 14/VBHN-BTC NĂM 2018 HƯỚNG
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 7
DẪN THI HÀNH THUẾ GTGT VÀ NGHỊ ĐỊNH 209/2013/NĐ-CP HƯỚNG DẪN
LUẬT THUẾ GTGT DO BTC BAN HÀNH (BH:09/05/2018, HL: 09/05/2018).
1.2.2. Khái niệm
“Thuế GTGT tên Tiếng anh là Value Added Tax, viết tắt VAT. Thuế giá trị gia
tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng (điều 2 Theo luật
13/2018 thuế GTGT của Bộ Tài Chính).”
1.2.3. Đối tượng nộp thuế
- Người nộp thuế (NNT) GTGT là tổ chức cá nhân SXKD chịu thuế GTGT ở
Việt Nam (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu HHDV từ
nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu).
- Tổ chức cá nhân SXKD tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch
vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam,
cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua
dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính thuế nộp thuế
GTGT quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 2 NĐ 209/2013.
- Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
+ Tổ chức cá nhân nhận các khoản thu bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền
chuyển nhượng, quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác;
+ Tổ chức cá nhân SXKD tại Việt Nam mua dịch vụ của các tổ chức nước
ngoài không có CSTT tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú
tại Việt Nam gồm sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc thiết bị (bao gồm cả vật tư
phụ tùng thay thế), quảng cáo tiếp thị, xúc tiến đầu tư thương mại, môi giới HHDV,
đào tạo, chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước
ngoài (các dịch vụ này thực hiện ở ngoài Việt Nam);
+ Tổ chức các cá nhân không kinh doanh, không phải là NNT GTGT bán tài sản;
+ Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để SXKD HHDV chịu thuế
GTGT cho DN, HTX;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 8
+ DN, HTX nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng
trọt, chăn nuôi, thủy hải sản chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc mới chỉ qua sơ
chế thông thường cho DN, HTX ở khâu kinh doanh thương mại;
+ TSCĐ đang sử dụng trích khấu hao khi điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ
sách kế toán giữa CSKD và các đơn vị thành viên do một CSKD sở hữu 100% vốn
hoặc giữa các đơn vị thành viên do một CSKD sở hữu 100% vốn để phục vụ SXKD
HHDV chịu thuế GTGT thì không phải lập hóa đơn kê khai nộp thuế GTGT;
+ Các trường hợp khác:• Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp;• Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong DN, điều
chuyển tài sản khi phân chia, tách hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN;
• Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm;
• Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán HHDV;
• Doanh thu HHDV nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt
động đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lí hưởng hoa hồng của dịch vụ:
Bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy, đại lý vận tải
quốc tế, đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất
thuế GTGT 0% đại lí bán bảo hiểm;
• Doanh thu HHDV và doanh thu hoa hồng đại lí được hưởng từ hoạt động đại
lý bán HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT;
• Người nộp thuế là đại lý bán HHDV hoặc đại lý mua hàng hóa theo hình thức
bán, mua đúng giá hưởng hoa hồng không phải khai thuế GTGT đối với HHDV bán
đại lý, hàng hóa thu mua đại lý;
• CSKD không phải nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu trong trường hợp nhập
khẩu hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị phía nước ngoài trả lại. Khi CSKD bán hàng hóa
bị trả lại này trong nội địa thì phải kê khai nộp thuế GTGT.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 9
1.2.4. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
Hàng hóa, dịch vụ dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả
HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế
GTGT.
1.2.5. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
Đối tượng không chịu thuế: Gồm 26 nhóm Hàng hóa, dịch vụ.
Tính chất hàng hóa dịch vụ không chịu thuế:
a) Mang tính chất thiết yếu.
b) Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo.
c) Của một số ngành cần khuyến khích.
d) Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam.
e) Khó xác định giá trị tăng thêm.
Cụ thể:
- Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm và dịch vụ phục vụ nông nghiệp;
- HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng không
mang tính chất kinh doanh;
- HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển khuyến khích SXHH,
mở rộng sản xuất trong nước;
- Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán, dịch vụ cấp tín
dụng, kinh doanh chứng khoán, chuyển nhượng vốn, bán nợ, kinh doanh ngoại tệ;
- Hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của nhà nước hoặc cần bảo
mật vũ khí, khí tài nguyên dùng phục vụ ANQP, dự trữ quốc gia;
- HHDV thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo. Nhập
khẩu để viện trợ nhân đạo tổ chức cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại
giao hàng hóa tiêu chuẩn miễn thuế;
- Hàng hóa nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho hoạt động SXKD và
tiêu dùng tại Việt Nam. Hàng chuyển khẩu, quá cảnh mượn đường, hàng tạm nhập
khẩu tái xuất khẩu, hàng hóa xuất tái nhập khẩu;
- HHDV khác thuộc diện không chịu thuế khác HHDV cá nhân có doanh thu
dưới 100 triệu / năm.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 10
Ví dụ:
a) Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy
sảnchưa chế biến thành các sản phẩm khác.
b) Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con
giốngở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại; tưới, tiêu
nước, bùn đất; nạo vétphục vụ sản xuất Nông nghiệp.
c) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt được chế biến từ NaCl .
1.2.6. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
1.2.6.1. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng
Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT X Thuế suất Giá tính thuế
Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT.
GTT gồm các khoản phụ thu phí thu thêm ngoài giá bán mà CSKD được hưởng
trừ các khoản phụ thu phí phải nộp NSNN ghi trên hóa đơn bán hàng chứng từ c...năm tài chính khác
với năm dương lịch thì tính theo năm tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 28
- Kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành lập và kỳ tính thuế năm cuối
cùng đối với DN chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được
cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc kỳ tính
thuế năm trước đó.
- Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh HHDV thuộc đối tượng chịu
thuế TNDN mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác
định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ: 5%;
+ Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%;
+ Đối với hoạt động khác (bao gồm giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật...): 2%.
Thu nhập tính thuế:
Thu nhập
tính thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
-
Thu nhập được
miễn thuế
-
Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định
Trong đó:
Thu nhập
chịu thuế
=
Doanh thu tính
thuế TNDN
-
Chi phí hợp lí
được trừ
+
Các khoản thu
nhập khác
Doanh thu tính thuế TNDN
- Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả
trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu tiền
hay chưa thu tiền.
- Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không
bao gồm thuế GTGT.
- Nếu cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là doanh
thu đã bao gồm thuế GTGT.
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế:
- Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền
sử dụng hàng hoá cho người mua.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 29
- Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch
vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.
- Trường hợp thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm
dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế được tính theo thời điểm
lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.
Trừ trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Chi phí hợp lí được trừ:
Theo Thông tư 78 và Thông tư 96 của BTC thì Điều kiện để xác định khoản chi
được trừ áp dụng với các đơn vị có đủ điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Pháp Luật.
- Khoản chi được trừ đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ
hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Các khoản thu nhập khác:
[ Các khoản thu nhập khác phải tính vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN hiện
nay đang được quy định tại Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC và được sửa đổi bởi
Khoản 1 Điều 5 Thông tư 96/2015/TT-BTC].
Thu nhập khác bao gồm 23 khoản thu nhập:
1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán theo hướng dẫn
tại Điều 14 và điều 15 Chương IV Thông tư 78/2014/TT-BTC.
2. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo hướng dẫn tại Điều 16 và điều
17 Chương V Thông tư 78/2014/TT-BTC.
3. Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (không gắn liền với chuyển quyền sử
dụng đất, chuyển quyền thuê đất); thu nhập từ chuyển nhượng quyền thực hiện dự án,
chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp
luật.
4. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
5. Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 30
6. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ BĐS), các loại giấy tờ
có giá khác.
7. Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm lãi trả góp, trả chậm.
8. Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ.
9. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá.
10. Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.
11. Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
12. Thu nhập từ hoạt động SXKD của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra.
13. Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường.
14. Chênh lệch do đánh giá lại tài sản.
15. Quà biếu, tặng bằng tiền hoặc bằng hiện vật.
16. Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác.
17. Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng tới.
18. Các khoản thu nhập khác liên quan tới việc tiêu thụ hàng hóa cung cấp dịch
vụ không tính trong doanh thu.
19. Thu nhập về tiêu thụ phế liệu phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi, chi phí
tiêu thụ.
20. Khoản hoàn tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
21. Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết
kinh doanh.
22. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện nhận thêm thành viên góp vốn mới.
23. Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa
bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang
Nguyên tắc chuyển lỗ:
- Chuyển lỗ toàn bộ và liên tục vào thu nhập.
- Chuyển không quá 5 năm tiếp sau phát sinh lỗ.
- DN có số lỗ giữa các quý trong một năm thì được bù trừ số lỗ của quý trước
vào các quý tiếp theo.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 31
- Số lỗ do DN xác định theo quy định của Luật thuế (không theo nguyên tắc kế
toán).
- Đối với DN sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản thì phải quyết toán thuế tới
thời điểm có quyết định chuyển đổi để xác định được số lỗ được chuyển.
- Việc chuyển lỗ cũng áp dụng đối với DN chuyển đổi loại hình hoặc chuyển
đổi hình thức sở hữu DN có vốn góp liên doanh.
- Nếu số lỗ do DN xác định khác với số lỗ do kết quả kiểm tra/ thanh tra của cơ
quan thuế thì thực hiện chuyển lỗ theo kết quả của kiểm tra thanh tra.
- Đối với doanh nghiệp chia tách thì số lỗ của doanh nghiệp phát sinh trước khi
chia, tách thành DN khác và đang còn trong thời gian chuyển lỗ theo quy định thì số lỗ
này sẽ được phân bổ cho các DN sau khi chia, tách theo tỉ lệ VCSH được chia, tách.
Thuế suất: [Theo Luật thuế số 32 sửa đổi bổ sung thuế TNDN ngày 19/06/2013]
Thuế suất thuế TNDN là 22%, trừ T/hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 và đối
tượng được ưu đãi về thuế suất.
- Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này
chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế
suất 20%.
- Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng
thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí
và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án,
từng cơ sở kinh doanh.
Ưu đãi về thuế suất:
Thuế suất 10% áp dụng trong thời gian 15 năm:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, Thu nhập của
doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo
quy định của Luật công nghệ cao;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 32
c) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản
xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai
thác khoáng sản).
Thuế suất 10% áp dụng trong suốt thời gian hoạt động:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực
giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường;
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã
hội để bán, cho thuê, thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 Luật nhà ở
c) Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo
in theo quy định của Luật báo chí; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất
bản theo quy định của Luật xuất bản;
1.3.6.2. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hoá đơn đặc thù,...
- Bảng kê 01 – 1/GTGT; 01 -2/GTGT; 01 - 3/GTGT; 01-4A/GTGT; 01-
4B/GTGT; 01 - 5/GTGT; Tờ khai 06/GTGT.
- Sổ theo dõi chi tiết thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Bảng kê mua hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không
có hoá đơn, chừng từ theo chế độ quy định (01/TNDN).
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu 03/TNDN).
- Các phụ lục, pháp lệnh có liên quan.
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
- Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”.
Tài khoản 3334 - Thuế TNDN phải nộp
Bên nợ:
- Số thuế TNDN đã nộp
- Số thuế TNDN phải nộp của các năm
trước lớn hơn số thuế phải nộp của năm đó
Bên có:
- Số thuế TNDN phải nộp
- Số thuế TNDN của các năm trước phải
nộp bổ sung do phát hiện sai sót không
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 33
- Số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm
lớn hớn số thuế TNDN phải nộp được xác
định khi kết thúc năm tài chính.
Số dư:
- Số thuế TNDN nộp thừa
- Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với
thuế TNDN hiện hành của các năm trước
được giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp
năm nay
trọng yếu của các năm trước được ghi
tăng chi phí thuế TNDN hiện hành trong
năm hiện tại.
Số dư:
- Số thuế TNDN còn phải nộp
- Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với
thuế TNDN hiện hành của các năm trước
Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Bên Nợ:
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí
thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm.
- Thuế TNDN của năm trước phải nộp bổ
sung do phát hiện sai sót không trọng yếu
của các năm trước được ghi tăng chi phí
thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.
Số dư: Không có số dư
Bên Có:
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong
năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm nộp
được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện
hành đã ghi nhận trong năm.
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm
do phát hiện sai sót không trọng yếu của
các năm trước, được ghi giảm chi phí
thuế TNDN trong năm hiện tại.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện
hành để xác định kết quả kinh doanh.
Số dư: Không có số dư
Phương pháp hạch toán
(1) Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp theo quy
định của Luật thuế TNDN:
Nợ TK 8211 - chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 - thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách nhà nước:
Nợ TK 3334 - thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111,112,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 34
(2) Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế nộp:
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp > số thuế TNDN tạm phải nộp
Nợ TK 8211 - chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 - thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp < số thuế TNDN tạm phải nộp
Nợ TK 3334 - thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - chi phí thuế TNDN hiện hành
(3) Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Kế toán chênh lệch thuế TNDN
a) Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 8212 – Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
- Tài khoản 347 – Thuế Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả.
- Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Bên Nợ:
-Ghi nhận giá trị thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phải trả (phát sinh từ
khoản chênh lệch tạm thời giảm xuống)
-Kết chuyển giá trị tài sản thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại sang tài khoản 911
để xác định kết quả kinh doanh
Bên có:
-Ghi nhận giá trị tài sản thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại (phát sinh từ khoản
chênh lệch tạm thời tăng lên)
-Kết chuyển giá trị tài sản thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại sang tài khoản 911
để xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 347 - Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả
Bên Nợ:
- Thuế TNDN hoãn lại phải trả (được
Bên có:
- Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 35
hoàn nhập) trong kỳ (phát sinh tù khoản chênh lệch lợi nhuận
tạm thời giảm xuống) trong kỳ.
Số dư:
- Thuế TNDN còn lại phải trả cuối kỳ
Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Bên Nợ:
- Ghi nhận giá trị tài sản thuế thu nhập
hoãn lại (phát sinh từ khoản chênh lệch
lợi nhuận tạm thời tăng lên)
Số dư bên Nợ:
- Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại
còn lại cuối năm
Bên Có:
- Ghi nhận giá trị tài sản thuế thu nhập
hoãn lại giảm
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch
tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành theo công
thức sau:
Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả
=
Tổng chênh lệch tạm thời chịu
thuế phát sinh trong năm
X
Thuế suất thuế TNDN
hiện hành
b) Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán chênh lệch thuế TNDN
Chú Thích:
1) Ghi nhận Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Nợ TK 8212 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
TK347 TK8212 TK347
(1) (2)
TK243 TK243
(3) (4)
TK911 TK911
(5) (6)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 36
Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
(2) Khi hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Có TK 8212 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Ghi nhận Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả được
xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm
và thuế suất thuế TNDN hiện hành theo công thức sau:
Tài sản
thuế thu
nhập hoãn
lại
= (
Tổng chênh
lệch tạm thời
được khấu trừ
+
Giá trị được KT chuyển từ
năm sau của khoản lỗ tính thuế
và ưu đãi thuế chưa sử dụng
) X
Thuế
suất hiện
hành
(3) Khi hoàn nhập Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
(4) Ghi nhận Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại, ghi:
(5) Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 911– Xác định kết quả kinh doanh
(6) Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911– Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
1.3.7. Kê khai, quyết toán và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Kê khai thuế:
Đăng ký thuế:
- Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc đăng ký
thuế GTGT.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 37
- Các đơn vị trực thuộc cơ sở kinh doanh phải đăng ký với cơ quan thuế tại địa
phương nơi đóng trụ sở.
- Các đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ kê khai,
nộp thuế và quyết toán thuế riêng. Trách nhiệm: nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan trực
tiếp quản lý. Các loại khai thuế TNDN:
+ Khai tạm tính theo quý;
+ Khai theo từng lần phát sinh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất;
+ Khai quyết toán năm hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển
đổi loại hình sở hữu doanh nghiệp và các trường hợp khác.
CSKD chưa thực hiện đầy đủ đúng chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ, thì việc
kê khai tính thuế căn cứ vào tỷ lệ TNCT trên doanh thu và thuế suất như sau: CSKD
chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, phải kê khai doanh thu và
tính thuế hàng tháng theo công thức sau:
Thuế TNDN
phải nộp =
Doanh thu
bán ra X
Tỉ lệ % thu nhập
chịu thuế
X
Thuế suất
thuế TNDN
Hộ kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ mua,
bán hàng hóa, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh dooanh của từng hộ
ấn định mức doanh thu để tính thu nhập chịu thuế và tính theo công thức:
Thuế TNDN
phải nộp =
Doanh thu
ấn định X
Tỉ lệ thu nhập
chịu thuế X
Thuế suất thuế
TNDN
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Doanh nghiệp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có trụ sở
chính. Kết thúc kỳ tính thuế, CSSX kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế TNDN
với cơ quan thuế trực tiếp quản lý và phải nộp tờ khai quyết toán thuế trong thời hạn
90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Nếu số thuế tạm nộp trong năm thấp hơn số thuế thực tế phải nộp theo báo cáo
quyết toán thuế thì CSKD phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày lập báo cáo quyết toán. Ngược lại, CSKD được khấu trừ số thuế nộp thừa vào
số thuế TNDN phải nộp của kỳ tiếp theo.
- Đối với những CSKD không nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN thì phải nộp
thuế theo số ấn định của cơ quan thuế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 38
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp được xác định bằng số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi có trụ sở
chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng
được phân bổ theo đúng tỷ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất
phụ thuộc.
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Trường hợp đơn vị tự tính, tự khai, tự nộp thì thời hạn nộp thuế TNDN chậm
nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế. Cụ thể:
- Thời hạn nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý
phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp thuế theo quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày
kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế là thời
hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính.
Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động
tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có
trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và
nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo
quy định của Luật ngân sách nhà nước.
1.3.8. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Kế toán thuế là công tác kế toán để ghi chép các hoạt động liên quan tới thuế.
Mục đích là tính thuế đầy đủ, đúng thời hạn và lập ra các báo cáo cho phòng thuế theo
đúng quy định của pháp luật.
Kế toán thuế là công việc của kế toán, đóng vai trò như cầu nối giữa doanh
nghiệp và nhà nước. Công việc của kế toán thuế giúp cho nhà nước quản lý nên kinh tế
nhiều thành phần; đồng thời giúp doanh nghiệp kinh doanh ổn định và báo cáo thuế
thuận lợi khi thực hiện các vấn đề thuế rõ ràng, minh bạch.
Để làm được tốt công việc của người kế toán thuế thì bạn phải là người am hiểu
luật thuế, biết cách vận dụng những quy định đó vào doanh nghiệp của mình để xử lý
các tình huống phát sinh sao cho hiệu quả nhất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG – GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
-Tên chính thức: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA
THIÊN HUẾ
- Tên tiếng anh: THUA THIEN HUE CONSTRUCTION TRANSPORTATION
JOINT STOCK COMPANY.
- Tên viết tắc: HCTC
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần
- Vốn điều lệ: 24.000.000.000 đồng (tính đến 31/12/2014)
- MST: 3300101011
-Số tài khoản: 55110000000079 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh
TT.Huế
- Địa chỉ trụ sở chính: Lô 77 Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Điện thoại: 054.3812849
- Fax: 054.3823846
- Website: www.xdgt-tth.com.vn/
- Email: tvxdgth@gmail.com
- Người đại diện theo pháp luật: Trần Chính
- Giấy CNĐKKD số 3103000161 ngày 10/02/2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh TT.Huế, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và các quy định pháp lý hiện hành
có liên quan. Công ty đã có 08 lần điều chỉnh Giấy CNĐKKD và lần điều chỉnh gần
nhất vào ngày 30/12/2014.
- Mã cổ phiếu: GTH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 40
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
- Năm 1989, tỉnh Bình Trị Thiên tách ra 3 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa
Thiên Huế. Sở Giao thông vận tải TT.Huế đã ra quyết định số 20/TC ngày 22/07/1989
về việc thành lập Công ty Xây dựng cầu đường. Nhiệm vụ chủ yếu của công ty lúc bấy
giờ là xây dựng các công trình giao thông, sản xuất vật liệu, đúc kết kiện bê tông.
- Sau khi có Nghị định 388/HĐBT ngày 22/11/1991 và Nghị định 156/HĐBT
ngày 5/7/1992 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thành lập Doanh nghiệp nhà nước.
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã ra quyết định số 143 QĐ/UBND ngày 5/2/1993 của
Hội đồng Bộ trưởng và đổi tên từ Công ty xây dựng cầu đường thành Công ty Công
trình giao thông Thừa Thiên Huế.
- Sau khi có Nghị định số 50 CP ngày 28/8/1996 của Thủ tướng Chính phủ về
thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản Doanh nghiệp Nhà nước và nghị định 38 CP
ngày 28/04/1997 về sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định 50 CP. UBND tỉnh
TT.Huế đã ra quyết định số 564/QĐ-UBND ngày 27/02/2002 về việc sáp nhập Công
ty Xây dựng - Giao thông 3 – 2 TT.Huế vào Công ty Công trình giao thông TT.Huế
thành Công ty Xây dựng - Giao thông TT.Huế.
- Năm 2004 có Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
việc chuyển đổi Công ty Nhà nước thành Công ty Cổ phần. UBND tỉnh TTH đã ra
quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 16/01/2006 về việc chuyển đổi Công ty Xây Dựng
Giao Thông TT.Huế thành công ty Cổ Phần Xây Dựng - Giao Thông TT.Huế.
- Với kinh nghiệm và uy tín từ nhiều năm hoạt động trong ngành Xây dựng giao
thông, thủy lợi, kết cấu hạ tầng, các công trình dân dụng và công nghiệp, phục vụ xây
dựng của tỉnh Thừa Thiên Huế, Công ty cổ phần Xây dựng Giao thông TT.Huế không
ngừng vươn lên trong nền kinh tế thị trường và hội nhập Quốc tế, trở thành một Công
ty phát triển ổn định, bền vững, đủ sức cạnh tranh trong tỉnh, khu vực và trên toàn
quốc, thỏa mãn yêu cầu cao nhất của khách hàng và thị trường.
- Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông TT.Huế cũng tạo dựng một nền tảng
tài chính đủ mạnh để công ty phát triển bền vững. Doanh thu của Công ty năm sau
luôn cao hơn năm trước. Công ty cũng đang áp dụng một chính sách quản lý chặt chẽ
và minh bạch, đã niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
Mục tiêu hoạt động: “Chất lượng, tiến độ, mỹ thuật, phát triển bền vững”
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 41
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
CHỨC NĂNG:
Theo giấy CNĐKKD số 3103000161 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh TT.Huế
cấp ngày 10/02/2006 thì Công ty Cổ Phần Xây Dựng - Giao Thông Thừa Thiên Huế
có chức năng hoạt động kinh doanh các ngành nghề chủ yếu sau:
+ Xây dựng, sữa chữa, tư vấn, khảo sát và thiết kế các loại công trình giao thông.
+ Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, thủy lợi.
+ Khai thác, sản xuất, chế biến và kinh doanh khoáng sản phi quặng, vật liệu
xây dựng, cấu khiện bê tông đúc sẵn, khai hoang đồng ruộng và san lấp mặt bằng hạ
tầng đô thị.
+ Gia công sữa chữa phương tiện vận tải, xe máy thi công.
+ Thí nghiệm vật liệu xây dựng công trình giao thông.
+ Kinh doanh xăng dầu, cung ứng phương tiện vật tư, thiết bị, phụ tùng giao
thông vận tải.
+ Kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa bằng đường bộ, đại lý vận tải.
+ Thi công lưới điện hạ thế, thi công hệ thống cấp nước sinh hoạt.
NHIỆM VỤ:
- Kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký, xây dựng thực hiện các kế hoạch có
hiệu quả. Đặc biệt công ty phải thực hiện nhiệm vụ duy trì phát triển hoạt động kinh
doanh có hiệu quả, đảm bảo và an toàn vốn góp cổ phần vào sự phát triển KT-XH.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký với chủ đầu
tư, đồng thời chú trọng nâng cao tay nghề công nhân và chất lượng công trình, tạo uy
tín cho công ty trong ngành nghề. Đảm bảo an toàn quyền và nghĩa vụ cho người lao
động theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nghĩa vụ thu nộp ngân sách theo đúng chủ trương và chế độ của
nhà nước.
- Công ty Cổ phần Xây Dựng - Giao Thông Thừa Thiên Huế được tổ chức
dưới hình thức cổ phần hóa, hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có con
dấu riêng và được mở tài khoản tại Ngân hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 42
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lí của công ty CP XD-GT TT.Huế
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty
- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty quyết định
những vấn đề thuộc Pháp luật và điều lệ công ty quy định.
- Hội đồng quản trị: Do hội đồng cổ đông bầu ra để điều hành Công ty. HĐQT
đề ra các quy chế, hình thức hoạt động và giao nhiệm vụ cho các giám đốc Công ty
Đại hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị Ban kiểm soát
Tổng giám đốc
PTGĐ phụ trách kĩ thuật PTGĐ phụ trách kế hoạch
Phòng
kĩ thuật
Phòng
tổng
hợp
Phòng
kế toán
tài vụ
Phòng
kế
hoạch
Chi
nhánh
quản
trị
+ Các xí nghiệp thi công cơ giới
+Các xí nghiệp xây lắp
+Các xí nghiệp khai thác chế biến đá và sản xuất vật liệu xây dựng
+Các xí nghiệp xây lắp
+Các đội liên kết xây dựng
+Xí nghiệp tư vấn khảo sát – thiết kế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 43
thực hiện, có toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ
của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
- Ban kiểm soát: Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát công tác điều
hành sản xuất kinh doanh của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc của Công ty.
- Tổng giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty, người đứng ra chịu trách
nhiệm và thực hiện các chỉ đạo của hội đồng quản trị. Người trực tiếp điều hành nhân
sự, có trách nhiệm lãnh đạo các phòng ban cấp dưới thực hiện. Tổng giám đốc của
công ty hiện nay là ông Trần Chính.
- Phó tổng giám đốc: Các Phó tổng giám đốc điều hành DN theo sự phân công
và ủy quyền của Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về nhiệm vụ
được Tổng giám đốc phân công và ủy quyền.
- Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh công trình hằng ngày,
hằng quý, hằng năm và tổ chức kiểm tra tiến độ công trình, ký hợp đồng kinh tế, đấu
thầu các công trình thi công theo đúng các điều khoản hợp đồng.
- Phòng tổng hợp: Theo dõi, thực hiện, kiểm tra, giải quyết các chế độ chính
sách liên quan tới quyền, lợi ích của người lao động, việc thực hiện những nội quy,
quy chế, thỏa ước lao động tập thể và phương hướng nhiệm vụ trong năm tiếp theo,
quản lí và bảo quản tài liệu, hồ sơ nhân sự toàn Công ty.
- Phòng kế toán - tài vụ:
+ Cân đối các nguồn vốn để có các kế hoạch vay vốn ngân hàng và chuyển vốn
vay cho các đơn vị trực thuộc theo kế hoạch đã được duyệt từng tháng, quý
+ Cùng các đơn vị để đối chiếu thu hồi công nợ, thanh quyết toán công trình.
+ Lập và tổng hợp kế hoạch báo cáo tài chính năm với cấp trên.
- Phòng kỹ thuật:
+ Tính toán chi phí theo phân cấp hạch toán của các đội đầy đủ. Kiểm tra kế
hoạch sản xuất của từng đơn vị trực thuộc.
+ Phối hợp với các đơn vị thực hiện bảo hành Công trình.
+ Tham gia khảo sát thiết kế trong phạm vi đăng ký kinh doanh của Công ty.
- Các đội trực thuộc: Hiện tại Công ty có 2 Chi nhánh (CN Quảng Điền, CN
Quảng Trị), 1 Cửa hàng Xăng dầu, 5 Đội liên kết xây dựng và 11 Xí nghiệp trực thuộc.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 44
Tất cả các đơn vị này đều chịu sự quản lý của Công ty về tài chính cũng như công tác
hạch toán. Đồng thời các đơn vị này phải lập báo cáo chi tiết về tình hình thu chi của
từng đội và thực hiện quyết toán vào cuối mỗi quý.
2.1.5. Tình hình lao động của công ty trong 3 năm 2016-2018
Bên cạnh các yếu tố như vốn, tài sảnthì lao động là một trong những yếu tố có
tính chất quyết định đến năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty. Vì vậy việc sử dụng lao động một cách hợp lí, phù hợp với trình độ người lao động
là rất quan trọng
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016- 2018
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017 /2016 2018/2017
SL % SL % SL % SL % SL %
Tổng số lao động 327 100 221 100 187 100 (106) (32,42) (34) (15,38)
Theo tính chất công việc
Lao động trực tiếp 245 74,92 156 70,59 107 57,22 (89) (36,33) (49) (31,41)
Lao động gián tiếp 82 25,08 65 29,41 80 42,78 (17) (20,73) 15 (23,08)
Theo giới tính
Nam 266 81,35 168 76,02 134 71,66 (98) (36,84) (34) (20,24)
Nữ 61 18,65 53 23,98 53 28,34 (8) (13,11) 0 0
Theo trình độ
Đại học 72 22,02 60 27,15 52 27,81 (12) (16,67) (8) (13,33)
Trung cấp cao đẳng 57 17,43 45 20,36 28 14,97 (12) (21,05) (17) (37,78)
Công nhân kĩ thuật 198 60,55 116 52,49 107 57,22 (82) (41,41) (9) (7,76)
(Nguồn: Phòng Tổng hợp công ty cổ phần Xây dựng-Giao thông TT.Huế)
Nhận ...án bằng mail trong thời gian sớm
nhất sau đó cử một nhân viên hằng ngày chuyển hóa đơn lên để kế toán thuế căn cứ
vào hóa đơn so sánh, đối chiếu số liệu của kế toán xí nghiệp chuyển lên có khớp đúng
không, không dồn vào gần ngày thứ 20 của tháng tiếp theo, tránh công việc dồn vào
cuối kỳ kê khai thuế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 94
- Đối với các hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ bên ngoài công ty nên cố gắng
tìm kiếm những NCC vừa đáp ứng được yêu cầu về sản phẩm, dịch vụ và vừa sử dụng
HĐ GTGT để có thể khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Về việc quản lý và sử dụng hóa đơn GTGT: Đối với các nghiệp vụ mua hàng từ
các nhà cung cấp ngoại tỉnh, khi nhận hóa đơn do người bán mang đến thì thủ kho cần
kiểm tra hàng, hóa đơn có sự khớp đúng số liệu thực nhận hay không. Sau đó đối chiếu
với ĐĐH và PYC vật tư, tránh tình trạng nhận hóa đơn giả, sai thông tin. Sau khi nhận
được hóa đơn từ nhà cung cấp gửi đến thì cần chuyển hóa đơn lên tổng công ty trong
thời gian nhanh nhất để làm căn cứ theo dõi, hạch toán liên quan kịp thời.
- Khi thực hiện việc kê khai thuế GTGT từng tháng thông qua Tờ khai thuế
GTGT thì kế toán tiến hành theo dõi số thuế GTGT phải nộp ngoài ra cần tiến hành
nộp thuế vào ngày 20 của tháng tiếp theo nếu phát sinh thuế GTGT phải nộp trong
tháng đó, tránh bị cơ quan thuế xử phạt nộp chậm thuế GTGT vào NSNN.
- Công ty nên cố gắng huy động thêm vốn để nộp các khoản thuế mà DN chậm
nộp và bị phạt nộp chậm vào NSNN để tránh việc bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế
thuế của cơ quan thuế đối với DN. Bên cạnh đó cần tiếp tục ưu tiên nộp vào NSNN
các khoản thuế còn nợ với số ngày chậm nộp kéo dài quá nhiều ngày, làm tăng chi phí
không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Công ty chỉ nên mua hàng hóa, vật tư với những NCC hàng hóa, dịch vụ sử
dụng hóa đơn GTGT và cung cấp đúng yêu cầu về HHDV và đảm bảo chất lượng.
- Khi nhận được hóa đơn của NCC: Kế toán kiểm tra các thông tin trên hóa đơn
so với đơn đặt hàng và biên bản giao nhận hàng (về số lượng, đơn giá, thành tiền, mức
thuế suất GTGT) nhằm phát hiện kịp thời những thông tin ghi sai trên hóa đơn (nếu
có). Công ty có thể đóng dấu lên hóa đơn và ghi rõ số tham chiếu của Đơn đặt hàng,
biên bản giao nhận hàng và lưu trữ các chứng từ này. Việc này sẽ giúp ích cho quá
trình kiểm tra chứng từ, căn cứ để chứng minh tất cả hóa đơn mà công ty nhận được
đều liên quan đến những giao dịch mua hàng hợp lệ và nhận đúng hàng. Khi nhận hóa
đơn từ phía NCC, phát hành hóa đơn GTGT, việc ghi các sổ liên quan và Bảng kê
HHDV mua vào và Bảng kê HHDV bán ra phải được tiến hành đồng thời. Sau đó
kiểm tra thông tin giữa các Bảng kê về số liệu thuế GTGT đầu ra, đầu vào được khấu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 95
trừ phát sinh trong tháng với Tờ khai, sổ chi tiết theo dõi thuế GTGT đầu vào, đầu ra.
Điều này sẽ đảm bảo tính chính xác và thống nhất trước khi nộp Tờ khai.
- Luôn tăng cường công tác quản lý trong công tác kế toán nói chung và kế toán
thuế nói riêng bằng cách luôn để kế toán trưởng thường xuyên kiểm tra, giám sát và
đôn đốc mọi hoạt động của các phân hành kế toán nhằm phát hiện kịp thời và từng
bước điều chỉnh những thiếu sót.
Công tác thuế Thu nhập Doanh nghiệp:
- Kế toán phải luôn có ý thức, tự giác trong việc chấp hành pháp luật và chính
sách của nhà nước, luôn làm theo pháp luật và các quy định hướng dẫn thi hành.
Thường xuyên liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn, tư vấn giải đáp các vướng
mắc về chính sách, thủ tục hành chính thuế.
- Người nộp thuế (NNT) cần chủ động tự tìm hiểu chính sách thuế, tự giác tuân
thủ pháp luật thuế. Để đứng vững trong cạnh tranh và chủ động hội nhập, NNT phải
biết tận dụng những ưu thế. NNT cần thường xuyên chịu trách nhiệm liên hệ trao đổi
với cơ quan thuế, cán bộ thuế khi gặp khó khăn, vướng mắc trong việc kê khai, thu
nộp thuế. Cơ quan thuế sẽ có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ hoặc tư vấn cho NNT
trong việc thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN trên cơ sở các vướng mắc này cơ quan
thuế sẽ nghiên cứu để có những phương hướng hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế
tạo điều kiện thuận lợi cho NNT.
- Định kì, công ty nên tiến hành kiểm tra đối chiếu giữa hệ thống chứng từ sổ
sách và phần mềm kế toán đã kê khai để đảm bảo công tác nhập liệu là chính xác,
tránh trường hợp hóa đơn ảo, không hợp lệ nhưng vẫn được nhập vào hệ thống.
- Để phát hiện các trường hợp hóa đơn do nhà cung cấp lập sai, hóa đơn GTGT
giả để tránh việc cơ quan thuế sẽ loại các khoản chi phí không hợp lý này ra khi xác
định chi phí thuế TNDN thì công ty có thể:
+ Ngay khi nhận được hóa đơn, kế toán cần tiến hành đối chiếu về số lượng, giá
cả trên hóa đơn so với đơn đặt hàng và biên bản giao nhận hàng nhằm phát hiện kịp
thời những thông tin bị ghi sai.
+ Công ty nên thường xuyên kiểm tra tính liên tục của hóa đơn để có thể giúp
xác định việc tất cả các hóa đơn đã nhận được hạch toán đầy đủ hay chưa.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 96
+ Kế toán sau khi nhập liệu hóa đơn vào phần mềm, lên bảng kê thuế GTGT đầu
vào, bảng kê thuế GTGT bán ra cần đánh dấu hoặc làm ký hiệu để có thể nhận dạng
hóa đơn đã được nhập với chưa nhập tránh trùng lắp một hóa đơn nhiều lần.
Trong năm 2019, công ty nên huy động các nguồn vốn đóng góp bằng việc phát
hành cổ phiếu, ưu tiên đến việc giải quyết tình trạng nợ thuế với NSNN của công ty
quá nhiều, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty.
Do sự khác nhau giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế TNDN. Vì vậy,
cần có những biện pháp quản lý chi phí hợp lý, hạn chế các chi phí không hợp lý phát
sinh trong kỳ, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm sự chênh
lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế.
Thứ nhất, các khoản chi phí lớn phải được Giám đốc phê duyệt và khi phát sinh
phải có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp lệ, hợp pháp, hợp lý.
Thứ hai, Công ty nên quy định mức định mức trong một vài trường hợp cụ thể, ví
dụ như chi phí tiếp khách, hội nghị; chi phí quảng cáo, khuyến mại; công tác phí và
nếu chi vượt mức thì phải yêu cầu nhân viên chi bù phần vượt định mức.
Đối với các chi phí như: điện, điện thoại, văn phòng phẩm cần có biện pháp để
tránh lãng phí trong việc theo dõi chặt chẽ các số điện thoại không phải gọi cho đối tác
kinh doanh, tránh tình trạng sử dụng cho mục đích riêng cá nhân.
Thứ ba, công ty nên thực hiện những cuộc vận động tiết kiệm chi phí đến từng bộ
phận, từng cán bộ, nhân viên, có chế độ khen thưởng, xử phạt để khuyến khích các
nhân viên thực hiện một cách nghiêm túc.
Thứ tư, thường xuyên nâng cao ý thức làm việc cũng như tuân thủ pháp luật của
ban lãnh đạo và các nhân viên trong công ty, tránh việc vi phạm các quy định về hành
chính, vi phạm hợp đồng là phát sinh các khoản chi phí không hợp lý, tạo ra sự chênh
lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế.
Cần có nhận thức đúng về luật không nên vì lợi nhuận mà vi phạm pháp luật.
Không nên khai khống, làm giả hóa đơn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 97
PHẦN III: KẾT LUẬN
Trong quá trình thực hiện và nghiên cứu đề tài, do công việc thực tế, kiến thức và
thời gian thực tập có giới hạn nên đề tài không tránh khỏi những sai sót và hạn chế.
Trên cơ sở nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán
thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên
Huế” theo mục tiêu đã đề ra, cá nhân tôi rút ra một số kết luận dưới đây:
1. Mức độ đáp ứng của đề tài:
Thứ nhất, chương I, cá nhân đã cố gắng bám sát mục tiêu hệ thống hóa một cách
đầy đủ và logic cơ sở lý luận về thuế GTGT và thuế TNDN bao gồm các khái niệm
liên quan, chứng từ, tài khoản sử dụng, cách hạch toán các tài khoản liên quan. Dựa
vào các giáo trình về thuế; pháp luật thuế GTGT và thuế TNDN; các Thông tư, Nghị
định; các văn bản bổ sung, sửa đổiChương I đã phản ánh khá đầy đủ những cơ sở lý
luận cần thiết liên quan đến nội dung chính của luận văn. Qua đó, làm sáng tỏ các vấn
đề về thuế cũng như kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, đặt nền tảng cho việc nghiên
cứu và phân tích thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
CP Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế trong chương 2.
Thứ hai, nội dung của Chương II đã đáp ứng được mục tiêu thứ hai của đề tài là
nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Trong quá trình
thực tập tại công ty, tôi đã được nghiên cứu hoạt động thực tế tại công ty nhằm phản
ánh một cách trung thực và khách quan về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN.
Thứ ba, từ những phân tích về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty, tôi đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
thuế GTGT và thuế TNDN cho công ty. Với những đóng góp đó, tôi mong muốn rằng,
trong những năm tới công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán thuế GTGT
và thuế TNDN tại Công ty CP Xây dựng - Giao thông TT.Huế sẽ đạt hiệu quả hơn.
2. Hạn chế của đề tài
Thời gian nghiên cứu đề tài bị hạn chế về mặt thời gian thực tập (từ 16/09/2019
đến 23/12/2019), nên chưa có cơ hội để tìm hiểu cặn kẽ, hiểu rõ hết các phần hành
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 98
cũng như thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty. Đề tài chỉ giới hạn ở phạm vi kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN mà chưa có điều kiện để tìm hiểu các sắc thuế hiện
đang được áp dụng tại Công ty.
Trong thời gian thực tập chỉ được quan sát quá trình làm việc, quá trình nhập và
luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến thuế
trong thời gian đến công ty, phỏng vấn các anh chị kế toán trong phòng Kế toán - tài
vụ của công ty, mà không được trực tiếp xử lý một nghiệp vụ kinh tế phát sinh để tự
rút ra kinh nghiệm cho bản thân, vì vậy việc đánh giá của bản thân về thực tiễn vẫn
mang tính chất trực quan, nặng về lý thuyết.
Bên cạnh đó, khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty rất lớn nên
trong phạm vi của bài luận văn này không thể phản ánh hết được. Đề tài cũng chỉ phản
ánh được thực trạng công tác kế toán thuế GTGT trong kỳ tính thuế tháng 12/2018 và
thuế TNDN năm 2018 nên khó có thể phản ánh, đánh giá đúng được thực trạng một
cách đầy đủ và bao quát.
Ngoài ra, do kinh nghiệm thực tế, kiến thức chuyên môn cũng như mức độ hiểu
biết của bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài có thể mắc một số sai sót như: nhìn
nhận vấn đề một cách phiến diện, chủ quan, những ý kiến đánh giá mang tính chất trực
quan, nặng lý thuyết,.
Vì vậy, em rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo và các
bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật số 13/2008/QH12 Thuế GTGT, Luật số 31/2013/QH13 Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế Gía trị gia tăng ban hành ngày 19/06/2013
2. Luật số 14/2008/2008 Thuế TNDN, Luật số 32/2013/QH13 Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp ban hành ngày 19/06/2013.
3. Báo cáo tài chính (BCĐKT, BCKQHĐKD, TMBCTC)
4. Các bài khóa luận của K47, K48, K49 trường .
5. Các nguồn tài liệu khác thu thập tại công ty
6. Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định
số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ. Thông tư 193/2015/TT-BTC sửa
đổi, bổ sung thông tư số 219/2013/tt-btc ngày 31/12/2013 của bộ tài chính hướng dẫn
thi hành luật thuế giá trị gia tăng và nghị định số 209/2013/nđ-cp ngày 18/12/2013 của
chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng
7. Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi
hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP về Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Thông tư
96/2015/TT-BTC ban hành 22/06/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về thuế
thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ
8. Slide bài giảng kế toán thuế của cô Phạm Thị Hồng Quyên
9. Các trang website:
- http:// www. xdgt-tth.com.vn/
-
-
-
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 100
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Hóa đơn GTGT số 0000218
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 08 tháng 12 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU KIM KHÍ SAO VÀNG
Mã số thuế: 0401801864
Địa chỉ: 69 Đặng Huy Trứ, Phường Hòa Minh, Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng,
Việt Nam.
ĐT: 05113.769.146
STK: 0041000280580 tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – CN Đà Nẵng
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Đăng Bảo
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
MST: 3300101011
Địa chỉ: Lô 77 Đường Phạm Văn Đồng,Phường Vĩ Dạ, TP.Huế, tỉnh TTH TT.Huế
Hình thức thanh toán: CK Số Tài Khoản:
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
01 Thép Dây D20 Kg 6.213 14.530 90.274.890
02 Thép dây D25 Kg 766 14.540 11.137.640
03 Thép buộc D1 Kg 100 18.000 1.800.000
04 Thép cây D14 Kg 142 14.541 2.064.822
Cộng tiền hàng: 105.277.352
Thuế GTGT 10%: Tiền thuế GTGT: 10.527.735
Tổng cộng tiền thanh toán: 115.805.087
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười lăm triệu, tám trăm lẻ năm nghìn, không trăm
tám mươi bảy đồng./
Người mua hàng
(kí, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(kí, đóng dấu ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu:SV/16P
Số:0000218
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 101
Phụ lục 2: Hóa đơn GTGT số 0004225
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 20 tháng 12 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Mã số thuế: 0100828742
Địa chỉ: Lô 02-9A, Khu công nghiệp quận Hoàng Mai,Phường Hoàng Văn Thụ, Quận
Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
ĐT: 04.3971 5362
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
MST: 3300101011
Địa chỉ: Lô 77 Đường Phạm Văn Đồng,Phường Vĩ Dạ, TP.Huế, tỉnh TTH TT.Huế
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Nhựa đường 60/70 Tấn 37,07 12.000.000 444.840.000
Cộng tiền hàng: 444.840.000
Thuế suất GTGT 10%: Tiền thuế GTGT: 44.484.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 489.324.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm tám mươi chín triệu, ba trăm hai mươi tư nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(kí, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(kí, đóng dấu ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Mẫu số: 01GTKT3/002
Ký hiệu: AA/16P
Số:0004225
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 102
Phụ lục 3: Hóa đơn GTGT số 0000108
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 30 tháng 12 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG BẢO NGUYÊN
Mã số thuế: 0106627009
Địa chỉ: Km9, quốc lộ 3, thôn Vĩnh Thanh, xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Thành phố Hà
Nội, Việt Nam.
ĐT: 0946.502.502 – 0969.44.3333 – 0981.87.1981
STK: 214.10.00.333336.9 tại NH TCMP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam- CN Đông Hà Nội
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
Địa chỉ: Lô 77 Đường Phạm Văn Đồng,Phường Vĩ Dạ, TP.Huế, tỉnh TTH TT.Huế
Hình thức thanh toán: CK Mã số thuế: 3300101011
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng Đơn giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3=2x1
1 Bê tông thương phẩm
Mpa28R7
M3 9,5 1.409.091,91 13.386.364
2 Bê tông thương phẩm
MPa25R7
M3 7,2 1.345.454,55 9.687.273
3 Bê tông thương phẩm MPa25 M3 18 1.272.727,27 22.909.091
Cộng tiền hàng: 45.982.728
Thuế suất GTGT 10%: Tiền thuế GTGT: 4.598.272
Tổng cộng tiền thanh toán: 50.581.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi triệu, năm trăm tám mươi mốt ngàn đồng chẵn./
Người mua hàng
(kí, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(kí, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Mẫu số: 01GTKT3/002
Ký hiệu: BN/18P
Số:0000108
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 103
Phụ lục 4: Hoá đơn GTGT số 0002450
Công ty Cổ Phần Xây dựng Giao Thông
Thừa Thiên Huế
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 17 tháng 12 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG TTH
Mã số thuế: 3300101011 Địa chỉ: Lô 77 Đường Phạm Văn Đồng,Phường Vĩ Dạ, TP.Huế,
tỉnh TTH TT.Huế ĐT: 054.3823494-3812850-2823486
Số tài khoản: 551 10 00 0000079- Tại NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam- CN TTH
10201 0000394523 tại NH TMCP Công Thương Việt Nam-CN TTH
5021100055789 tại ngân hàng Quân đội –CN Huế - Phòng giao dịch nam Vĩ Dạ
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Xí nghiệp đường bộ 102- Công ty CP Đường bộ I Thừa Thiên Huế
MST:33 0010044 1
Địa chỉ: Số 19, đường Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh TTH
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT SL Đơn
giá
Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Gói thầu số 01: Sửa chữa công trình và đảm
bảo giao thông Dự án nâng cấp mở rộng
Đường tỉnh 6 đoạn Km 0+800 – km1+ 300
Đường tỉnh 8B đoạn Km 0+ 400-Km 1
+830, Thăn mỏng Đường tỉnh 11c đoạn km
0 – km 1 và km9 + 900-Km 10+ 600, Cầu
trăn đường tĩnh 15- Hạng mục cầu trăn
đường tỉnh 15 ( BBNTHT và TLHH) ngày
17/12/2018
1.984.201.818
Cộng tiền hàng: 1.984.201.818
Thuế suất GTGT 10%: Tiền thuế GTGT: 198.420.182
Phí xăng dầu:
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.182.622.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ một trăm tám mươi hai triệu, sáu trăm hai mươi hai ngàn đồng
chẵn./
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/13P
Số: 0002450
Người mua hàng
(kí, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(hoặc người lập hóa đơn)
(kí, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(kí, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(kí, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 104
Phụ lục 5: Hóa đơn GTGT số 0002522
Công ty Cổ Phần Xây dựng Giao Thông
Thừa THiên Huế
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG TTH
Mã số thuế: 3300101011
Địa chỉ: Lô 77 Đường Phạm Văn Đồng,Phường Vĩ Dạ, TP.Huế, tỉnh TTH TT.Huế
ĐT: 054.3823494-3812850-2823486
Số tài khoản: 551 10 0000079- Tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- CN TTH
10201 0000394523 tại NH TMCP Công Thương Việt Nam-CN TTH
5021100055789 tại ngân hàng Quân đội –CN Huế - Phòng giao dịch nam Vĩ Dạ
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Ủy Ban Nhân Dân Phường Tràng An
MST: 33 0060413 5
Địa chỉ: Số 146 Phan Bội Châu, Phường Tràng An, Thành Phố Huế
Hình thức thanh toán: CK /TM Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Công trình: Nâng cấp sữa chữa Kiệt 16
Lê Ngô Cát, Phường Trường An, TP Huế
(Khối lượng quyết toán hoàn thành công
trình)
109.488.182
Cộng tiền hàng: 109.488.182
Thuế suất GTGT 10%: Tiền thuế GTGT: 10.948.818
Phí xăng dầu 0
Tổng cộng tiền thanh toán: 120.437.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu bốn trăm ba mươi bảy ngàn đồng./
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Mẫu số:01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/13P
Số: 0002522
Người mua hàng
(kí, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(hoặc người lập hóa đơn)
(kí, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(kí, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(kí, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 105
Phụ lục 6: Hóa đơn GTGT số 0002523
Công ty Cổ Phần Xây dựng Giao Thông
Thừa Thiên Huế
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG TTH
Mã số thuế: 3300101011
Địa chỉ: Lô 77 Đường Phạm Văn Đồng,Phường Vĩ Dạ, TP.Huế, tỉnh TTH TT.Huế
ĐT: 054.3823494-3812850-2823486
Số tài khoản: : 551 10 0000079- Tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- CN TTH
10201 0000394523 tại NH TMCP Công Thương Việt Nam-CN TTH
5021100055789 tại ngân hàng Quân đội – CN Huế - Phòng giao dịch nam Vĩ Dạ
Họ và tên người mua hàng: Lê Xuân Đề
Tên đơn vị: MST:
Địa chỉ:Phường Xuân Phú, Thành phố Huế
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị
tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Thanh lý hợp đồng mua bán
TS:
- Máy sa Misubishi MG-3H
- Máy lu rung YZ 14B
Chiếc
Chiếc
1
1
27.272.727
18.181.818
27.272.727
18.181.818
Cộng tiền hàng: 45.454.545
Thuế suất GTGT 10%: Tiền thuế GTGT: 4.545.455
Phí xăng dầu 0
Tổng cộng tiền thanh toán: 50.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn./
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Mẫu số:01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/13P
Số: 0002523
Người mua hàng
(kí, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(hoặc người lập hóa đơn)
(kí, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(kí, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(kí, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 106
Phụ lục 7: Tờ khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính thuế: 2018 từ 01/01/2018 đến 31/12/2018
[02] Lần đầu X [03] Bổ sung lần thứ
Doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ Doanh nghiệp sản xuất hạch toán phụ thuộc
Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết
[04] Ngành nghề có tỉ lệ thu nhập cao nhất [05] Tỷ lệ (%): %
[06] Tên người nộp: Công ty cổ phần xây dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế
[07]Mã số thuế: 3300101011 [08] Địa chỉ: Lô 77, Đường Phạm Văn Đồng
[09] Quận/huyện: Phường Vỹ Dạ [10] Tỉnh/ Thành phố: Thành phố Huế, tỉnh TT.Huế
[11] Điện thoại: 02343812850 [12] Fax [13] Email: tvxdgth@gmail.com.
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ Tiêu Mã chỉ
tiêu
Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo Báo cáo tài chính A
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN A1 955.241.478
B Xác định thu nhập chịu thuế theo luật thuế TNDN B
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1=
B2+B3+B4+B5+B6 +B7)
B1 1.533.194.797
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 1.533.194.797
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác nhận thu nhập chịu thuế B4
1.4 Thuế TNDN đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5
1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định xác định giá thị trường đối với
giao dịch liên kết
B6
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
(B8=B9+B10+B11)
B8 43.277.682
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 43.277.682
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10
2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 2.445.158.593
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD B13 2.445.158.593
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
(B14=B12-B13)
B14
C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từ hoạt
động sản xuất kinh doanh
1 Thu nhập chịu thuế (C1=B13) C1 2.445.158.593
2 Thu nhập miễn thuế C2
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3
3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a
3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi suất của hoạt động SXKD C3b
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 2.445.158.593
Mẫu số : 03/TNDN (Ban
hành kèm theo Thông tư số
151/2014/TT-BTC ngày
10/10/2014 của BTC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 107
5 Trích quỹ khoa học công nghệ ( nếu có) C5
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ KHCN (C6= C4-C5=C7+C8+C9) C6 2.445.158.593
6.1 Trong đó: +Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% ( bao gồm cả thu
nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi)
C7
6.2 +Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% ( bao gồm cả thu nhập được
áp dụng thuế suất ưu đãi)
C8 2.445.158.593
6.3 +Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất ưu đãi khác C9
+ Thuế suất không ưu đãi C9a
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10
=(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a))
C10 489.031.719
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12
9.1 TRong đó: +Số thuế TNDN được miễn, giảm theo hiệp định C13
9.2 +Số thuế được miễn giảm không theo Luật thuế TNDN C14
11 Số thuế TN đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ tính trong kỳ tính thuế C15
12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-
C15)
C16 489.031.719
D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 497.687.255
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 489.031.719
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyền nhượng BĐS D2
3 Thuế TNDN phải nộp khác nếu có D3 8.655.536
E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyền nhượng BĐS E2
3 Thuế TNDN phải nộp khác nếu có E3
G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 497.687.255
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1=D1-E1) G1 489.031.719
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) G2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 8.655.536
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 99.537.451
I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế
TNDN phải nộp (I = G-H)
I 398.149.804
L Gia hạn nộp thuế (nếu có)
L1 Đối tượng được gia hạn
L2 Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo
L3 Thời hạn được gia hạn
L4 Số thuế TNDN được gia hạn
L5 Số thuế TNDN không được gia hạn:
M Tiền nộp chậm của khoản chênh lệch từ 20% Trở lên đến hết ngày hạn nộp thuế TNDN
(Trường hợp kê khai quyết toán thuế và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến
ngày nộp thuế)
M1 số ngày nộp chậm
M2 Số tiền nộp chậm
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã
khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
Ngày 30 tháng 03 năm 2019
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 108
Phụ lục 8: Trích Thông báo về việc xác nhận đã nộp hồ sơ khai thuế TNDN qua mạng
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC THUẾ Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Số: 0330194144864/2019/TB-TĐT Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2019
THÔNG BÁO
V/v : Tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử
Kính gửi: Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300101011
Căn cứ hồ sơ khai thuế (HSKT) điện tử của người nộp thuế gửi tới cơ quan thuế lúc
19 giờ 41 phút 44 giây, ngày 30 tháng 3 năm 2019. Cơ quan thuế thông báo về việc
tiếp nhận HSKT điện tử của người nộp thuế, cụ thể như sau:
+ Tên hồ sơ khai thuế điện tử:
STT Tờ khai/Phụ lục Loại tờ
khai
Kỳ tính
thuế
Lần nộp Lần bổ
sung
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Tờ khai quyết toán thuế
TNDB-03/TNDN
Chính thức 2018 1
+Mã giao dịch điện tử: 11320190005116735
Hồ sơ khai thuế (HSKT) điện tử đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc 19 giờ 41
phút 44 giây, ngày 30 tháng 3 năm 2019.HSKT điện tử sẽ được cơ quan thuế tiếp tục
kiểm tra và trả thông báo về việc chấp nhận hay không chấp nhận trong thời gian 01
ngày làm việc kể từ thời điểm cơ quan thuế tiếp nhận HSKT điện tử
Người nộp thuế cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng liên hệ với cơ quan thuế quản lý
trực tiếp để được hỗ trợ
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết thực hiện./
Mẫu số:01-1/TB-TĐT
(ban hành kèm theo thông
tư số 110/2015/TT-BTC
dành riêng cho dịch vụ
khai thuế điện tử
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 109
Phụ lục 9: Phụ lục kết quả hoạt động kinh doanh
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Dành cho người nộp thuế các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ
( kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN)
Kỳ tính thuế: Từ 01/01/2018 đến 31/12/2018
Tên người nộp thuế: Công ty cổ phần XD-GT Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300101011
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã chỉ
tiêu
Số tiền
(1) (2) (3) (4)
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo BCTC
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] 149.364.398.414
Trong đó: -Doanh thu bán HH-DV xuất khẩu [02] 149.364.398.414
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
([03]=[04]+[05]+[06]+[07])
[03]
a Chiết khấu thương mại [04]
b Giảm giá hàng bán [05]
c Giá trị hàng bán bị trả lại [06]
d Thuế TTĐB, XK, GTGT theo PPTT phải nộp [07]
3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 20.228.591
4 Chi phí sản xuất, kinh doanh HH-DV
([09]=[10]+[11]+[12])
[09] 139.197.522.223
a Giá vốn hàng bán [10] 132.596.711.488
b Chi phí bán hàng [11] 1.865.752.911
c Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 4.735.057.824
5 Chi phí tài chính [13] 7.877.728.387
Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho SX-KD [14] 7.877.728.387
6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ([15]=[1]-
[3]+[8]-[09]-[13]
[15] 2.309.376.395
7 Thu nhập khác [16] 124.059.880
8 Chi phí khác [17] 1.478.194.797
9 Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17]) [18] (1.354.134.917)
10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN
([19]=[15]+[18]
[19] 955.241.487
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê
khai./
Ngày 30 tháng 03 năm 2019
Nhân viê đại lý thuế NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NNT
Chứng chỉ hành nghề số (ký, ghi rõ họ tên ; chức vụ và đóng dấu)
Mẫu số: 03 -1A/TNDN (Ban hành
kèm theo thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013
của Bộ Tài Chính)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
SVTH: Trần Thị Lụa Lớp: K50A-Kiểm toán 110
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf