iĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH
TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
Họ và tên sinh viên: Hồ Thị Trà Giang
Huế, tháng 01 năm 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ii
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NH
107 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 368 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẬP DOANH NGHIỆP TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH
TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Hồ Thị Trà Giang Ts. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Lớp: K49C Kiểm Toán
Mã sinh viên: 15K4131030
Huế, tháng 01 năm 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên trong khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin trân trọng cảm ơn các
thầy giáo, cô giáo trường Đại học Kinh tế Đại học Huế trong suốt khóa học đã
tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn
thành tốt khóa luận.
Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến T.s Nguyễn Thị
Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ về mọi mặt để tôi hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Để hoàn thiện đề tài tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ
của các thầy cô giáo, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn chân thành tới Ban lãnh
đạo đơn vị, phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em trong ba tháng qua được
thực tập, tiếp xúc, học hỏi và làm việc tại đơn vị để từ đó có những kiến thức
thực tế về công việc sau này cũng như có thể hoàn thành tốt bài khóa luận của
tôi
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên và
giúp đỡ cả vật chất lẫn tinh thần trong thời gian tôi thực hiện khóa luận này.
Tôi xin kính chúc sức khỏe đến toàn thể quý Thầy Cô khoa Kế toán –
Kiểm toán trường Đại Học Kinh Tế Huế dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Kính chúc sức khỏe đến Ban lãnh đạo của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Quảng Trị, đặc biệt là các cô, chú, anh, chị ở Phòng Kế toán.
Xin chân thành Cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2019
Sinh viên
Hồ Thị Trà Giang
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iv
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................3
6. Kết cấu bài khóa luận ..................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .........................................................................5
1.1. Lý luận cơ bản về kế toán thuế GTGT ....................................................................5
1.1.1. Khái niệm...........................................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm ............................................................................................................5
1.1.3. Vai trò.................................................................................................................6
1.1.4. Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, người nộp
thuế GTGT ...................................................................................................................6
1.1.4.1. Đối tượng chịu thuế GTGT .........................................................................6
1.1.4.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT ..............................................................6
1.1.4.3. Người nộp thuế GTGT ................................................................................6
1.1.5. Căn cứ tính thuế .................................................................................................6
1.1.5.1. Giá tính thuế GTGT.....................................................................................6
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
v1.1.5.2. Thuế suất......................................................................................................9
1.1.6. Phương pháp tính thuế .......................................................................................9
1.1.6.1. Phương pháp khấu trừ thuế..........................................................................9
1.1.6.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng ........................................10
1.1.7. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế và hoàn thuế GTGT.............................................12
1.1.7.1. Kê khai thuế ...............................................................................................12
1.1.7.2. Khấu trừ thuế .............................................................................................13
1.1.7.3. Nộp thuế.....................................................................................................13
1.1.7.4. Quyết toán thuế ..........................................................................................14
1.1.7.5. Hoàn thuế ...................................................................................................15
1.2. Kế toán thuế GTGT ................................................................................................16
1.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................16
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng ......................................................................................16
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng .....................................................................................17
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán..............................................................................18
1.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra...............................................................................20
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng ......................................................................................20
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng .....................................................................................20
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán..............................................................................20
1.3. Lý luận cơ bản về thuế TNDN ...............................................................................23
1.3.1. Khái niệm........................................................................................................23
1.3.2. Đặc điểm của thuế TNDN................................................................................23
1.3.3. Vai trò...............................................................................................................24
1.3.4. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế .........................................................25
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vi
1.3.5. Phương pháp tính thuế TNDN .........................................................................25
1.3.6. Căn Cứ tính thuế ..............................................................................................26
1.3.6.1. Thu nhập tính thuế .....................................................................................26
1.3.6.2. Thuế suất....................................................................................................28
1.3.7. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN...................................................29
1.3.7.1. Kê khai .......................................................................................................29
1.3.7.2. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................30
1.3.7.3. Quyết toán thuế ..........................................................................................30
1.4. Kế toán thuế TNDN................................................................................................32
1.4.1. Chứng từ sử dụng.............................................................................................32
1.4.2. Tài khoản sử dụng...........................................................................................32
1.4.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH
QUẢNG TRỊ .................................................................................................................35
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ban Quản Lý khu kinh tế tỉnh Quảng Trị........................35
2.1.1. Tên, quy mô và địa chỉ của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị ............35
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................35
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động ...................................................36
2.1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................................36
2.1.3.2. Lĩnh vực hoạt động ....................................................................................36
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của đơn vị..................................................37
2.1.4.1. Đội ngũ cán bộ ...........................................................................................37
2.1.4.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức ................................................................................37
2.1.5. Giới thiệu về bộ phận kế toán tại Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị ....42
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vii
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán....................................................................42
2.1.5.2. Chế độ, chính sách KT áp dụng tại đơn vị ................................................43
2.1.6. Tình hình nguồn lực của đơn vị .......................................................................44
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.......................................45
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại đơn vị .........................................45
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT ........................................45
2.2.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào .........................................................45
2.2.1.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra ........................................................................54
2.2.1.4. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế giá trị gia tăng ...............................................59
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................60
2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................60
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng ......................................................................................61
2.2.2.3. Sổ kế toán...................................................................................................62
2.2.2.4. Tài khoản kế toán.......................................................................................62
2.2.2.5. Ví dụ minh họa ..........................................................................................62
2.2.2.6. Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp,
quyết toán thuế cuối năm ........................................................................................65
2.2.2.7. Kê khai, nộp thuế tạm tính và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cuối
năm..........................................................................................................................66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT VÀ TNDN TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH
QUẢNG TRỊ .................................................................................................................68
3.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị...68
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................68
3.1.2. Nhược điểm......................................................................................................69
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
viii
3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................69
3.2.1. Ưu điểm............................................................................................................69
3.1.2. Nhược điểm......................................................................................................71
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.............................71
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................74
1. Kết luận......................................................................................................................74
2. Kiến nghị ...................................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................77
PHỤ LỤC ......................................................................................................................80
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GTGT Giá trị gia tăng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
BQLKKT Ban Quản lý Khu kinh tế
NK Nhập khẩu
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
BVMT Bảo vệ môi trường
HH Hàng hóa
HHDV Hàng hóa dịch vụ
KD Kinh doanh
DV Dịch vụ
DA Dự án
TĐC Tái định cư
SXKD Sản xuất kinh doanh
NSNN Ngân sách nhà nước
KH&CN Khoa học và công nghệ
TT-BTC Thông tư-Bộ tài chính
UBND Ủy ban nhân dân
CSHT Cơ sở hạ tầng
KKT Khu kinh tế
KCN Khu công ghiệp
KT-TM Kinh tế - Thương mại
ĐT&XD Đầu tư và Xây dựng
TSCĐ Tài sản cố định
QĐ Quyết định
HTKK Hỗ trợ kê khai
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
xDANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1.Hóa đơn GTGT ...............................................................................................48
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT ..............................................................................................50
Biểu 2.3. Sổ cái tài khoản 1331.....................................................................................52
Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT đầu ra ...................................................................................56
Biểu 2.5: Trích Sổ cái TK 3331.....................................................................................58
Biểu 2.7. Trích Sổ cái tài khoản 3334 ...........................................................................63
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị ....................................................38
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của BQLKKT tỉnh Quảng Trị ..................................42
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ........................................................................44
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH
QUẢNG TRỊ
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của nhà
nước, là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ
những nước phát triển đến những nước đang phát triển. Không chỉ là nguồn thu chủ
yếu mà thuế còn phản ánh rõ nét đường lối của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô,
định hướng phát triển cho từng ngành nghề, lĩnh vực trọng điểm. Ở nước ta, luật thuế
GTGT và luật thuế TNDN được thông qua tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa IX ngày
10/05/1997 và chính thức áp dụng từ ngày 01/01/1999 thay cho thuế doanh thu và thuế
lợi tức trước đây. Để phù hợp với tình hình thực tiễn của từng giai đoạn phát triển, Nhà
nước đã rất linh động trong việc ban hành, sửa đổi, bổ sung Luật, nghị định, thông tư
hướng dẫn về thuế. Công tác kế toán hai sắc thuế GTGT và thuế TNDN đóng vai trò
rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tính ra số thuế phải nộp
để làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. Đồng thời, công tác kế toán thuế
GTGT hay thuế TNDN đều cần phải chuẩn xác, cẩn trọng, xác định đúng số thuế được
hoàn hay miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp. Tuy vậy, hai sắc thuế
trên vẫn còn non trẻ so với sự vận động của cơ chế kinh tế hiện nay và việc thường
xuyên sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện hai sắc thuế này có tác động không nhỏ tới
các doanh nghiệp.
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Trị, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với Khu kinh tế Quảng
Trị, các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; quản lý và tổ chức thực hiên chức năng
cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến hoạt động đầu
tư và sản xuất, kinh doanh cho nhà đầu tư trong Khu kinh tế Quảng Trị, các Khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Từ khi thành lập đến nay, với sự
nỗ lực phấn đấu về mọi mặt Ban Quản lý Khu kinh tế luôn đạt được những thành tích
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
2cao đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng
của ban lãnh đạo cùng các nhân viên. Bên cạnh đó là do công tác kế toán tại đơn vị
đều tuân thủ theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong kế toán về
thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào
về luật thuế GTGT hay luật thuế TNDN, Ban đều thực hiện đúng theo các Thông tư
hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế. Tuy nhiên, bên
cạnh những ưu điểm đạt được, công tác kế toán thuế tại Ban vẫn còn một số hạn chế
như sử dụng chứng từ, sổ sách và việc quản lý các nhân viên, cần phải khắc phục để
công tác kế toán của BQLKKT tỉnh Quảng Trị ngày càng hoàn thiện, đồng thời giúp
cho việc thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước của Ban được tốt hơn.
Sau quá trình thực tập tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị, được tìm
hiểu thực tế công tác kế toán nói chung, công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN nói
riêng kết hợp với những kiến thức đã được học tại trường và được sự hướng dẫn tận
tình của Cô giáo Nguyễn Thị Thanh Huyền, tôi đã quyết định chọn đề tài”Thực trạng
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng
Trị” để thực hiện nghiên cứu và làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm:
Hệ thống hóa cơ sở lí luận về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị
Đưa ra những nhận xét đánh giá về ưu, nhược điểm trong công tác kế
toán nói chung và công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN của đơn vị nói riêng.
Đồng thời, dựa trên những đánh giá, nhận xét để đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Quảng Trị
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề về cơ sở lí luận và thực trạng
công tác kế toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp tại Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh Quảng Trị.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
34. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại phòng kế toán Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.
Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu tình hình hoạt động của đơn vị từ báo
cáo tài chính trong 3 năm 2015 – 2017. Nghiên cứu công tác kế toán thuế
GTGT, thuế TNDN tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị năm 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Trong quá trình thực hiện đề tài thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế
TNDN tôi đã sử dụng các phương pháp:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin từ sách vở, tham khảo tài
liệu tại thư viện trường, các giáo trình, luận văn, Internet, các thông tư, nghị
định, luật liên quan đến các loại thuế trong doanh nghiệp.
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp tại công ty, phỏng vấn qua điện
thoại, phỏng vấn qua máy tính với các nhân viên phòng kế toán về những câu
hỏi liên qua đến công tác kế toán nói chung và công tác tổ chức kế toán thuế
GTGT, thuế TNDN nói riêng tại đơn vị.
Phương pháp quan sát: Đến đơn vị, quan sát quá trình làm việc của nhân viên
kế toán, quá trình viết, nhập và luân chuyển chứng từ, quá trình xảy ra các
nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT, thuế TNDN.
Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết bằng
cách chụp ảnh, photo các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán làm căn cứ chứng
minh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Các số liệu thô sau khi được
chọn lọc và xử lí để đưa và bài sao cho thông tin đến người đọc dễ hiệu, hiệu
quả.
Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Phân tích, so sánh giữa thực tế và lý
thuyết, đánh giá tình hình họat động của công ty trong thời gian năm 2015 –
2017. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT,
thuế TNDN tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
4 Phương pháp kế toán: Gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài
khoản kế toán, phương pháp tổng hợp cân đối kế toán nhằm phục vụ nghiên
cứu đề tài tại đơn vị.
6. Kết cấu bài khóa luận
Đề tài gồm có 3 phần với nội dung như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị
gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
5PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận cơ bản về kế toán thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm
Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội
ban hành ngày 3 tháng 6 năm 2008
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ
phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.1.2. Đặc điểm
Thuế GTGT đánh vào các gia đoạn sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính phần
giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Vì thế, tổng số thuế thu được ở các giai đoạn sẽ
bằng với số thuế tính theo giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Đối tượng điều tiết của thuế GTGT là phần thu nhập của người tiêu dùng sử
dụng để mua hàng hoá và dịch vụ. Như vậy về nguyên tắc chỉ cần thu thu thuế ở khâu
bán hàng cuối cùng là đủ. Tuy nhiên trên thực tế rất khó phân biệt đâu là tiêu dùng
cuối cùng và đâu là tiêu dùng trung gian vì thế cứ có hành vi mua hàng là phải tính
thuế. Nếu là tiêu dùng trung gian thì số thuế đó sẽ tự động chuyển vào giá bán hàng
cho người mua ở gia đoạn sau.
Thuế GTGT còn có tính trung lập kinh tế cao. Thuế GTGT không chịu ảnh
hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà
chỉ đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hoá dịch
vụ.
Thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu
trình kinh tế. Như ta đã biết GTGT là phần giá trị mới được tạo ra trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Nó được xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị sản xuất và tiêu
thụ với tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng tổng GTGT ở tất cả các giai
đoạn luân chuyển có giá trị bằng giá bán của sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng, nên việc
thu thuế trên GTGT ở từng giai đoạn đảm bảo cho tổng số thuế thu được tương đương
với số thuế tính trên giá bán trong giai đoạn cuối cùng.
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
61.1.3. Vai trò
- Là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho nhà nước
- Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với nền kinh tế từng thời kỳ
- Là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối.
- Là công cụ kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh
1.1.4. Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, người nộp
thuế GTGT
1.1.4.1. Đối tượng chịu thuế GTGT
Theo Chính phủ đã ban hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.
1.1.4.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT
Gồm có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ trong đó bao gồm cả các dịch vụ do đơn
vị sự nghiệp công lập cung cấp (Phụ lục 01).
1.1.4.3. Người nộp thuế GTGT
Luật thuế GTGT quy định tất cả các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân
dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác là đối tượng nộp thuế GTGT. Như vậy,
đơn vị sự nghiệp công lập cũng là một trong các đối tượng chịu sự điều chỉnh của Luật
thuế GTGT khi có hoạt động cung cấp hàng hóa dịch vụ.
1.1.5. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
Thuế GTGT= Gía tính thuế GTGT*Thuế suất
1.1.5.1. Giá tính thuế GTGT
Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT của các hàng hóa dịch vụ được xác định theo quy định tại
Điều 7 luật thuế số 13/2008/QH12 và theo điều 1 luật sữa đổi bổ sung số
31/2013/QH13 như sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
7- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán
chưa có thuế GTGT.
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế
tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
+ Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ
môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng;
+ Đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi
trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có
thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ
môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính
thuế hàng nhập khẩu.
Trong đó:
+ Giá nhập khẩu được ghi trong tờ khai Hải quan của hàng NK
+ Thuế NK = Giá NK * thuế suất thuế NK
+ Thuế TTDB hàng NK = ( giá NK + thuế NK)* thuế suất thuế TTĐB
+Thuế BVMT = Số lượng HH thực tế nhập khẩu * mức thuế tuyệt đối trên 1
đơn vị hàng hóa NK.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính
thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải
nộp sau khi đã được miễn, giảm.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh
doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các
hoạt động này.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản không phân biệt loại tài sản và hình thức
cho thuê là giá cho thuê chưa có thuế. Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê
từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì thuế giá trị gia tăng tính trên
số tiền thuê trả từng kỳ hoặc trả trước
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
8- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm.
- Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có
thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi
phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
- Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay
phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản: giá chuyển nhượng BĐS trừ giá
đất được trừ để tính thuế GTGT
- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ, ủy thác xuất
nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh
toán là giá đã có thuế GTGT thì giá chưa có thuế được xác định như sau:
Giá chưa có thuế GTGT =
Giá thanh toán
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
Thời điểm xác định thuế GTGT
- Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền.
- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền.
- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước
tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền.
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây
dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực
hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở
kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
9- Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu,
bàn giao công trình, hạng mục công trình,... được trừ vào thu nhập theo nguyên tắc nêu
trên. Trường hợp trong thời gian chuyển lỗ có phát sinh tiếp số lỗ thì số lỗ phát sinh
này (không bao gồm số lỗ của kỳ trước chuyển sang) sẽ được chuyển lỗ toàn bộ và
liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
- Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập chịu
thuế
+
=
Doanh thu
-
-
Chi phí được
trừ
+
+
Các khoản thu
nhập khác
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia
công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực
tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
28
Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách
hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân
bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác
định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền trước.
- Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế (Điều 4.
Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại
Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-
BTC))
+ Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp
được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp.
Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp
luật.
Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ
20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ
thanh toán không dùng tiền mặt.
+ Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế (Phụ lục 04)
- Thu nhập khác (Phụ lục 05)
1.3.6.2. Thuế suất
Theo Điều 11, thông tư 78/2014/TT-BTC
- Kể từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%,
trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và các trường hợp được áp
dụng thuế suất ưu đãi.
Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển
sang áp dụng thuế suất 20%.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
29
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể
cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có
tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%.
Các dạng ưu đãi:
Về ưu đãi thuế, lĩnh vực hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm
khá nhiều các lĩnh vực thuộc diện được ưu đãi thuế TNDN theo quy định của Luật
thuế TNDN. Các ưu đãi đó có thể là:
- Miễn thuế đối với phần thu nhập nhận được;
- Ưu đãi về thuế suất (10%, 15%);
- Ưu đãi về thời gian miễn giảm thuế (Với mức tối đa là miễn thuế 4 năm và
giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm).
Ngoài ra, các khoản tài trợ, đầu tư cho khoa học công nghệ cũng nhận được
những ưu đãi nhất định khi xác định thuế TNDN phải nộp. Luật Thuế TNDN (sửa đổi)
năm 2008 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN năm 2013 dành
thuế suất ưu đãi 10% cho doanh nghiệp khoa học công nghệ với điều kiện thỏa mãn
những điều kiện về xã hội hóa. Những doanh nghiệp này cũng được miễn, giảm thuế
có thời hạn cho thu nhập từ dự án đầu tư mới.
1.3.7. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN
1.3.7.1. Kê khai
Theo thông tư 156/2013/TT-BTC và điều 16 thông tư 151/2014/TT-BTC)
Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế
thu nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời
điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển
đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.
- Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN
ban hành kèm theo Thông tư này.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
30
Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết
định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.
Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư
số 156/2013/TT-BTC và Thông tư này (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):
Và Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp...
Thời gian nộp hồ sơ khai thuế (theo khoản 3)
- Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối
với hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý;
- Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm
tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
- Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài
chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.
1.3.7.2. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Thời hạn nộp thuế
- Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày
cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là
thời hạn ghi trên thông báo, quyết định của cơ quan thuế
b. Địa điểm nộp thuế và hình thức nộp
Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước:
- Tại Kho bạc nhà nước;
- Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
- Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế;
- Tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo
quy định của pháp luật.
Người nộp thuế nộp thuế vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt (đồng Việt
Nam hoặc ngoại tệ theo quy định của Chính phủ) hoặc chuyển khoản
1.3.7.3. Quyết toán thuế
Theo điều 17 thông tư 151/2014/TT-BTC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
31
Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý và quyết toán thuế năm
(theo điều 12a)
Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số
thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp
theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm tính hàng quý.
Đối với những doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính quý theo quy định của
pháp luật (như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng
khoán và các trường hợp khác theo quy định) thì doanh nghiệp căn cứ vào báo cáo tài
chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm nộp hàng quý.
Đối với những doanh nghiệp không phải lập báo cáo tài chính quý thì doanh
nghiệp căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước và dự kiến kết quả
sản xuất kinh doanh trong năm để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp
hàng quý.
Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền
chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế
phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế
quý bốn của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
Đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải
nộp theo quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định
(thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời
hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra sau khi doanh nghiệp
đã khai quyết toán thuế năm, nếu phát hiện tăng số thuế phải nộp so với số thuế doanh
nghiệp đã kê khai quyết toán thì doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ số
thuế phải nộp tăng thêm đó tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ
sơ quyết toán thuế năm đến ngày thực nộp tiền thuế.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
32
1.4. Kế toán thuế TNDN
1.4.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù
- Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-
4B/GTGT, 01-5/GTGT, tờ khai 06/GTGT
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
- Các chứng từ liên quan khác.
1.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
- Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế TNDN phải nộp và tính hình nộp
TNDN vào NSNN của các đơn vị HCSN có tổ chức sản xuất, kinh doanh phải nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Đơn vị có trách nhiệm nộp tờ kê khai thuế TNDN cho cơ quan thuế. Hàng
quý đơn vị tiến hành tạm nộp số thuế TNDN đầy đủ, đúng hạn vào NSNN theo thông
báo nộp thuế của cơ quan thuế.
Bên Nợ Bên Có
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
33
- Số thuế TNDN đã nộp vào NSNN
trong kỳ
- Số thuế TNDN được giảm trừ và số
thuế phải nộp
- Số chênh lệch giữa số thuế TNDN
phải nộp theo thông báo hàng quý của
cơ quan thuế lớn hơn số thuế TNDN
thực tế phải nộp khi báo cáo quyết toán
thuế năm được duyệt.
Số dư: Số thuế TNDN đã nộp lớn hơn
số phải nộp ( số thuế nộp thừa)
- Số thuế TNDN phải nộp
Số dư: Số thuế TNDN còn phải nộp
vào NSNN
1.4.3. Phương pháp hạch toán
- Hàng quý, căn cứ vào thông báo thuế của cơ quan thuế và số thuế TNDN
phải nộp theo kế hoạch, ghi:
Nợ TK 421 - Chênh lệch thu chi chưa xử lý
Có TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước
(3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp)
- Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi:
Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước
(3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp)
Có TK 111, 112,...
- Cuối năm, khi báo cáo quyết toán thuế được duyệt y, xác định số thuế TNDN
phải nộp:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
34
+ Trường hợp số thuế TNDN phải nộp thực tế theo quyết toán thuế năm đã
duyệt y lớn hơn số phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế, thì số chênh
lệch phải nộp thêm, ghi:
Nợ TK 421 - Chênh lệch thu chi chưa xử lý
Có TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước
(3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp)
+ Trường hợp số thuế TNDN phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan
thuế lớn hơn số thuế TNDN phải nộp thực tế theo quyết toán thuế năm đã được duyệt
y, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước
(3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp)
Có TK 421 - Chênh lệch thu chi chưa xử lý
- Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép giảm thuế TNDN, số
thuế được giảm, ghi:
Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước
(3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp)
Có TK 421 - Chênh lệch thu chi chưa xử lý
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH
QUẢNG TRỊ
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ban Quản Lý khu kinh tế tỉnh Quảng Trị
2.1.1. Tên, quy mô và địa chỉ của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị
- Tên công ty: Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh Quảng Trị
- Địa chỉ: 91 Lê Duẩn, Thành Phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị
- Điện thoại: 0233.3859713
- Fax: 0233.3551729
- Mã số thuế: 3200573828
- Email: bqlkkt@quangtri.gov.vn
- Website: http:// bqlkkt.gov.vn
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị được thành lập theo Quyết định số
129/QĐ-TTr ngày 20/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ, 05/9/2016 UBND tỉnh Quảng
Trị đã ban hành quyết định số 192/QĐ-KKT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hành và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị. Theo đó, Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Trị, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với Khu kinh tế Quảng Trị, các Khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh; quản lý và tổ chức thực hiên chức năng cung ứng dịch
vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất,
kinh doanh cho nhà đầu tư trong Khu kinh tế Quảng Trị, các Khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Về phía các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh hiện nay có 06 Khu kinh tế,
Khu công nghiệp. Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các khu công
nghiệp, khu kinh tế là nhiệm vụ quan tọng và hết sức nặng nề, góp phần rất lớn thúc
đẩy sự phát triển chung vủa tỉnh Quảng Trị.
Từ khi thành lập đến nay, với sự nỗ lực phấn đấu về mọi mặt Ban Quản lý
Khu kinh tế luôn thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình, không ngừng phát triển
lớn mạnh để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Những thành tích đó được
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
36
các cấp, các ngành ghi nhận và năm 2013 đã được Thủ tướng chính phủ tặng Bằng
khen về những thành tích trong công tác, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa
xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động
2.1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị thực hiện chức năng quản lý nhà
nước trực tiếp đối với các Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu kinh tế cửa khẩu trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị thực hiện một số nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu sau:
- Xây dựng quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết phát triển.
- Xây dựng Danh mục dự án đầu tư và kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản hàng
năm.
- Cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân và doanh nghiệp du lịch nước ngoài,
Chứng chỉ xuất xứ hàng hóa và các chứng chỉ khác.
- Giao hoặc cho các nhà đầu tư thuê đất, mặt nước.
- Xây dựng các khung giá, mức phí và lệ phí.
- Đầu mối giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hình thành, triển khai
và thực hiện các dự án đầu tư, kinh doanh và hoạt động của doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các chính quyền địa phương và các cơ quan có liên
quan trong việc đảm bảo mọi hoạt động trong khu vực
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng các nguồn đầu tư trên địa bàn và quản
lý các dự án xây dựng bắng nguốn vốn từ ngân sách Nhà nước.
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị thực hiện thủ tục hành chính theo cơ
chế một cửa, tại chỗ.
2.1.3.2. Lĩnh vực hoạt động
- Hành chính
- Đầu tư
- Doanh nghiệp
- Xây dựng
- Thương mại
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
37
- Lao động
- Đất đai
- Môi trường
- Xuất nhập khẩu
- Khác
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của đơn vị
2.1.4.1. Đội ngũ cán bộ
Gồm có 94 cán bộ, trong đó Văn phòng ban: 06 công chức và 03 HĐ 68; Phòng
Kế hoạch - Tổng hợp: 04 công chức; Phòng Quản lý đầu tư: 04 công chức; Phòng
Quản lý doanh nghiệp: 04 công chức; Phòng Quy hoạch - Xây dựng: 04 công chức;
Phòng Tài nguyên - Môi trường: 04 công chức; Văn phòng đại diện: 02 công chức và
03 HĐ 6.
2.1.4.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Đơn vị tuân theo quy định tại Điều 39, Nghị định số 29/2008/NĐ-CP của Chính
phủ: Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
38
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
PHÒNG QUẢN LÝ QUY HOẠCH
VÀ XÂY DỰNG
TRƯỞNG BAN
CÁC PHÓ TRƯỞNG
BAN
CÁC TỔ CHỨC THAM MƯU TỔNG
HỢP VÀ CHUYÊN MÔN NGHIỆP
VỤ
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
TRỰC THUỘC
VĂN PHÒNG
PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP
PHÒNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
PHÒNG QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP
PHÒNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
TRUNG TÂM QUẢN LÝ CỬA
KHẨU
TRUNG TÂM QUẢN LÝ VÀ
KHAI THÁC CSHT KKT,
KCN
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐT&XD KKT
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI
KHU KT-TM ĐẶC BIỆT LB
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
39
Trưởng ban: Trưởng ban phụ trách chung, chỉ đạo điều hành toàn bộ hoạt
động của Ban quản lý và các đợn vị trực thuộc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được cấp có thẩm quyền quy định. Chịu trách nhiệm trước Tỉnh, HĐND, UBND
TỈNH, Chủ tịch UBND tỉnh, các Bộ ngành Trung ương liên quan (đối với các nhiệm
vụ được ủy quyền) và trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Ban quản lý.
Trưởng ban Phó Trưởng Ban Văn phòng ban, Phòng tài nguyên môi trường, Phòng kế
hoạch tài chính, phòng quản lý đầu tư, phòng quản lý doanh nghiệp, Phòng quy hoạch
xây dựng phân công công việc và ủy quyền cho Phó trưởng ban, Chánh văn phòng,
Chánh thanh tra thực hiện môt số lĩnh vực cụ thể theo thẩm quyền quản lý của Ban
quản lý.
Các phó trưởng ban: Các Phó trưởng ban là người giúp Trưởng ban thực
hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban, được Trưởng ban phân công chỉ đạo
một số mặt công tác của Ban Quản lý và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban, trước
pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ gồm có: Văn
Phòng, Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp, Phòng Quản Lý Đầu Tư, Phòng Quản Lý Đầu Tư,
Phòng Quản Lý Doanh Nghiệp, Phòng Quản Lý Quy Hoạch Và Xây Dựng, Phòng Quản
Lý Tài Nguyên Và Môi trường, Văn Phòng Đại Diện Tại Khu KT-TM Đặc Biệt Lao
Bảo.
Văn phòng ban: Là phòng tham mưu có chức năng giúp Trưởng ban Ban
Quản lý thực hiện các nhiệm vụ:
- Công tác tổ chức cán bộ,
- Công tác hành chính – quản trị
- Công tác báo cáo tổng hợp
- Công tác quản lý tài chính, tài sản
- Công tác thi đua khen thưởng
Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp: Tham mưu, giúp Trưởng ban Ban Quản lý
thực hiện các nhiệm vụ:
- Công tác quản lý kế hoạch
- Công tác quản lý tổng hợp
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
ế
40
Phòng Quản Lý Đầu Tư: Xây dựng chương trình, kế hoạch về xúc tiến đầu
tư phát triển Khu kinh tế, Khu công nghiệp; tham mưu, đề xuất việc xây dựng các
chính sách khuyến khích đầu tư vào Khu kinh tế, Khu công nghiệp. Xây dựng các
Brochure, tài liệu, Profile dự án phục vụ công tác quảng bá xúc tiến đầu tư. Chủ trì
phối hợp xem xét, đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận địa điểm các dự
án, kể cả dự án đầu tư mở rộng của các nhà đầu tư. Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ đầu tư
đối với các dự án không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban
Quản lý đầu tư vào Khu Kinh tế, Khu công nghiệp trình cấp có thẩm quyền xem xét
quyết định.
Phòng Quản Lý Doanh Nghiệp: Tham mưu, giúp Trưởng ban Ban Quản lý
thực hiện các nhiệm vụ:
- Quản lý doanh nghiệp
- Quản lý lao động
- Quản lý xuất nhập khẩu
Phòng Quản Lý Quy Hoạch Và Xây Dựng: Tham mưu, giúp Trưởng ban
Ban Quản lý thực hiện các nhiệm vụ:
- Về quản lý quy hoạch, kiến trúc
- Về quản lý xây dựng
- Về quản lý thực hiện các nhiệm vụ của chủ đầu tư trong lĩnh vực xây dựng
đối với các công trình do Ban quản lý làm chủ đầu tư.
Phòng Quản Lý Tài Nguyên Và Môi trường: Phối hợp với các Sở, ngành và
chính quyền địa phương liên quan thực hiện công tác quản lí nhà nước về tài nguyên
và môi trường trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp. Quản lý quỹ đất, mặt nước đối với
các khu vực được giao cho Ban Quản lý; phối hợp trong công tác chống lấn chiếm đất
đai, xây dựng tái phép, chôn cất không đúng nơi quy định, khai thác đất, cát trái phép
trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp. Thực hiện lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết; quản lý, thẩm tra việc sử dụng đất của các dự án đầu tư vào
Khu kinh tế, Khu công nghiệp.
Văn Phòng Đại Diện Tại Khu KT-TM Đặc Biệt Lao Bảo: Là một mô hình
kinh tế tổng hợp, vừa có đặc điểm tính chất như khu công nghiệp, Khu chiết xuất, khu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
41
kinh tế cửa khẩu, lại vừa như một “Khu phi thuế quan đặc biệt” được chính phủ cho
phép hoạt động theo một quy chế riêng lần đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam với
mức ưu đãi cao nhất theo quy định hiện hành của pháp luật Việt nam và các Điều ước
quốc tế mà Việt nam ký kết hoặc tham gia.
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Trung Tâm Quản Lý Cửa Khẩu: Phối hợp chặt chẽ với các sở, ban
ngành và chính quyền địa phương hai huyện Hướng Hóa và Đakrông thống nhất các
hoạt động chuyên ngành của các lực lượng quản lý hành chính nhà nước và các lực
lượng chức năng khác tại cửa khẩu; tổ chức hoạt động dịch vụ hỗ trợ thương mại ở
khu vực cửa khẩu đồng thời phối hợp, đồng thời phối hợp với chính quyền địa phương
và cơ quan quản lý cửa khẩu của nước bạn Lào.
Trung Tâm quản Lý Và Khai thác CSHT KKT, KCN: Quản lý, khai
thác, duy tu, bảo dưỡng các công trình kết cấu hạ tầng KKT, KCN được đầu tư nguồn
vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; tổ chức thu phí, lệ phí hạ tầng và các loại
hình dịch vụ khác phục vụ KKT, KCN; cung cấp các dịch vụ phục vụ sản xuất kinh
doanh đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động đầu tư vào KKT, KCN
theo quy định pháp luật.
Ban Quản Lý Dự Án ĐT&XD KKT: Ban quản lý dự án quản lý và tổ
chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, xã hội tại Khu kinh
tế và Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do BQLKKT làm chủ đầu tư. Ban
Quản lý dự án chịu sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế, chương trình
kế hoạch công tác của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị; chịu sự kiểm tra, giám
sát của chủ đầu tư và các cơ quan quản lý thực hiện dự án. Ban quản lý dự án hoạt
động theo quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Luật xây dựng, các
Nghị định, thông tư hướng dẫn quản lý đầu tư xây dựng và các văn bản pháp luật có
liên quan.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
42
2.1.5. Giới thiệu về bộ phận kế toán tại Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của BQLKKT tỉnh Quảng Trị
- Kế toán trưởng: Phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện các chủ trương về
chuyên môn cho các kế toán trung tâm quản lý và khai thác hạ tầng KCN, KKT, kế
toán Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Khu kinh tế, kế toán trung tâm quản lý cửa
khẩu. Kí duyệt các tài liệu kế toán, yêu cầu các phòng ban trong bộ máy quản lý ở đơn
vị cùng phối hợp thực hiện những công việc chuyên môn.
- Kế toán trung tâm quản lý và khai thác hạ tầng KCN, KKT: Duy tu,bảo
dưỡng công trình,thu phí hạ tầng và doanh nghiệp. Quản lý, sử dụng và khai thác hạ
tầng phải được thực hiện thống nhất, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của đơn vị.
Quản lý các nguồn tài chính phát sinhtrong quá trình quản lý, sử dụng và khai thác tài
sản hạ tầng.
- Kế toán Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng KKT: Thanh toán công
trình, tính toán chi phí xây dựng và mua sắm tài sản cố định, lập báo cáo về xây dựng
cơ bản, tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình cấp phát, sử dụng,
Kế toán trưởng
Kế toán trung tâm
quản lý và khai
khác hạ tầng
KCN, KKT
Kế toán trung tâm
quản lý cửa khẩu
Kế
toán
thu
phí
Kế
toán
tổng
hợp
Kế toán
thanh
toán xây
dựng
công
trình
Kế
toán
tổng
hợp
Công
trình
Thủ
quỹ
Kế
toán
thu
phí
Cửa
khẩu
Kế
toán
tổng
hợp
Cửa
khẩu
Kế toán Ban quản
Lý dự án đầu tư
xây dựng Khu kinh
tế
Kế toán trung tâm
quản lý và khai
khác hạ tầng
KCN, KKT
Kế
toán
thu
phí
Kế
toán
tổng
hợp
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
43
thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành và đưa vào sử dụng. Tham gia
nghiệm thu và thanh quyết toán các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành.
- Kế toán trung tâm quản lý cửa khẩu: Thu phí, lệ phí xe có trong lượng qua
về cửa khẩu Lao Bảo, cửa khẩu quốc tế La Lay.
- Thủ quỹ: Ghi sổ thu chi tiền mặt và chi tiền khi có chữ kí của trưởng ban,
phó trưởng ban và kế toán trưởng. Có nhiệm vụ kiểm tra trên phiếu thu, phiếu chi, giấy
đề nghị tạm ứng.chính xác về thông tin. Định kì kiểm kê quỹ phục vụ công tác kiểm
kê định kì.
- Kế toán tổng hợp: gồm có kế toán lương, kế toán thuế, kế toán bảo hiểm xã
hội, kế toán thanh toán, kế toán TSCĐ.Có nhiệm vụ kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh cuối mỗi tháng, quý, năm. Kiểm tra các báo cáo thuế tháng đã đúng chưa,
kiểm tra việc hạch toán trích khấu hao tài sản cố định đúng theo thông tư 45/2013 về
trích tài sản cố định, lập báo cáo tài chính thuế
- Kế toán thuế: Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh. Kiểm tra
đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở. Kiểm tra
đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu. Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT
đầu ra của toàn đơn vị phân loại theothuế suất. Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế
GTGT đầu vào của toàn đơn vị theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ. Theo dõi báo
cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của đơn vị. Cùng phối hợp
với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo cáo với
quyết toánVà một số công việc liên quan khác.
2.1.5.2. Chế độ, chính sách KT áp dụng tại đơn vị
- Kì kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao tài sản cố định 6 tháng một
lần hoặc 1 năm một lần.
- Phương pháp hạch toán thuế: Phương pháp khấu trừ
- Đơn vị luôn tuân thủ và áp dụng các nguyên tắc và chế độ kế toán theo
Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 thông tư này thay thế QĐ số
19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
44
hành chính sự nghiệp và Thông tư 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của bộ tài
chính hướng dẫn sửa đổi bổ sung kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo QĐ
số 19/2006/QĐ-BTC.
2.1.5.3. Hình thức kế toán áp dụng
Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và quy mô hoạt động, công ty đã lựa chọn
hình thức tổ chức công tác kế toán tại đơn vị theo hình thức Nhật ký chung với sự trợ
giúp của phần mềm kế toán Misa.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
2.1.6. Tình hình nguồn lực của đơn vị
Đơn vị hành chính sự nghiệp không có bảng cân đối kế toán, không có bảng báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ có sử dụng bảng cân đối tài khoản theo thông tư
107/2017/TT-BTC.
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Nhật kí chung
Sổ, Thẻ kế
toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
45
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại đơn vị
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị đã và đang thực hiện theo các quy
định văn bản pháp luật về thuế nói chung và thuế GTGT nói riêng.
Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội có hiệu lực ngày 1/1/2009
Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế của
Quốc hội có hiệu lực từ 1/1/2015
Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia
tăng.
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Quản lý thuế và Nghị định số 83/2003/NĐ-CP ngày 22/7/2013 Chính phủ.
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị thực hiện kê khai thuế GTGT theo
tháng, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp
thuế GTGT theo tháng. Chứng từ đầu ra, đầu vào luân chuyển nhanh chóng các giai
đoạn khác nhau, nên công tác kế toán thuế GTGT tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Quảng Trị luôn được tổ chức hợp lý, đảm bảo phản ánh kịp thời các nghiệp vụ phát
sinh trong khoảng thời gian nhất định. Các hóa đơn, chứng từ luôn đảm bảo tính hợp
pháp, hợp lệ và hợp lý. Đối với hóa đơn đầu ra đơn vị sử dụng hóa đơn đặt in do đó
trước khi đưa vào sử dụng phải gửi thông báo phát hành Hóa đơn cho Cơ quan Thuế,
sau 5 ngày kể từ ngày gửi thông báo mới được đưa vào sử dụng.
2.2.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào
a. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị kê khai và nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, nộp thuế theo tháng do đó các chứng từ sử dụng theo dõi bao
gồm:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
46
- Hóa đơn GTGT theo mẫu 02/GTKT3/001
- Hóa đơn đặc thù như vé xe, vé tàu
- Chứng từ HHDV mua vào 01-2/GTGT
- Tờ khai thuế GTGT mẫu 04/GTGT
- Giấy rút dự toán ngân sách (Phụ lục 06)
Quy trình luân chuyển chứng từ
Sau khi hoàn tất hoạt động mua hàng, nhân viên hành chính nhân sự sẽ tập
hợp tất cả các hóa đơn, chứng liên quan gửi về phòng Kế toán – Tài chính. Tại đây, bộ
phận kế toán căn cứ vào chứng từ của các nghiệp vụ phát sinh tiến hành kiểm tra tính
hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ sau đó luân chuyển cho kế toán
thanh toán các phần hành liên quan sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm Misa của các
nghiệp vụ phát sinh theo nguyên tắc: nhập giá mua của từng hàng hóa, dịch vụ chưa có
thuế (đối với những nghiệp vụ phát sinh có hóa đơn GTGT) vào phần mềm, sau đó
nhập tiếp nghiệp vụ thuế vào phần mềm Misa, phần mềm sẽ tự động ghi vào các sổ có
liên quan. Việc phân loại Hóa đơn theo thuế suất được thực hiện ngay trên phần mềm
kế toán để phục vụ cho việc lập bảng kê mua vào hàng tháng. Loại Hóa đơn đầu vào
V01, V03, V05 là được mặc định sẵn trong phần mềm Misa.
Hóa đơn mua vào dùng riêng cho hoạt động chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ sẽ
được phân vào Hóa đơn V01- hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế
GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế.
Hóa đơn đủ điều kiện khấu trừ thuế dùng chung cho hoạt động không chịu thuế
và chịu thuế GTGT sẽ được phân vào loại Hóa đơn V03- hàng hóa, dịch vụ dùng
chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế.
Hóa đơn bán hàng, Phiếu thanh toán, Hóa đơn bán lẻ là những loại chứng từ
không dùng để kê khai trừ thuế GTGT sẽ được phân lo... vị trong cả năm tài chính khó thực hiện một cách chính
xác. Đề tài chỉ tìm hiểu thuế GTGT và thuế TNDN mà chưa đủ tìm hiểu toàn bộ các
loại thuế hiện đang áp dụng tại đơn vị.
Những kiến thức chuyên môn được học không đủ để áp dụng vào thực tiễn và
mức độ hiểu biết của bản thân còn hạn chế nên không thể tránh được những thiếu sót.
Vì vậy, tôi mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô giáo để bài khóa luận được hoàn
thiện tốt hơn.
2. Kiến nghị
Vì thời gian và kiến thức thực tiễn còn giới hạn nên đề tài khóa luận của tôi
chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu công tác thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.
Nếu có thời gian tôi sẽ đi sâu nghiên cứu, phân tích các khoản chi phí tại đơn
vị để hiểu rõ hơn về những con số mà kế toán cung cấp.
Nghiên cứu nhiều loại thuế khác đang áp dụng tại đơn vị như thuế thu nhập cá
nhân, thuế môn bài để tôi có thể tìm hiểu và làm rõ các số liệu, cách ghi sổ, hạch
toán lên phần mềm Misavề các loại thuế thu nhâp cá nhân, thuế môn bài.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
76
Mô tả quy trình ghi nhận các nghiệp vụ trên phần mềm kế toán, cách nhập
liệu, kết xuất thông tin ở đơn vị một cách cụ thể hơn. Diễn tả trình tự kê khai thuế trên
phần phần mềm kê khai thuế của Tổng cục thuế tại đơn vị.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bài giảng Kế toán và Kế toán thuế của Ths. Phạm Thị Ái Mỹ
Quốc hội (2008), Thuế giá trị gia tăng (Ban hành công bố theo Luật số 13/2008/QH12)
Bộ tài chính (2013), Hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng. (ban hành và công bố theo thông tư số
219/2013/TT-BTC)
Quốc hội (2013), Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế giá trị gia tăng (Ban hành
và công bố theo Luật số 31/2013/QH13
Bộ tài chính (2014), Hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng
10 năm 2014 của chính phủ về việc sửa đổi,bổ sung một số điều tại các nghị định quy
định về thuế (Ban hành và công bố theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC)
Bộ tài chính (2013), Hướng dẫn thi hành một số điều của luật quarnlys thuế;Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ (Ban hành và công bố theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
Bộ tài chính (2017), Hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng (ban hành và công bố theo thông tư số
13/VBHN-BTC)
Bộ tài chính (2016), Hướng dẫn thi hành nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của luật thuế Giá trị gia tăng,luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế và sửa đổi
một số điều tại các thông tư về thuế quản lý thuế ngày 22/7/2013 (Ban hành và công
bố theo Thông tư số 130/2016/TT-BTC)
Chính phủ (1998), Nghị định chính phủ soos/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 1998
quy định chi tiết thi hành luật thuế giá trị gia tăng (Ban hành và công bố theo Nghị
định số 28/1998/NĐ-CP)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
78
Bộ tài chính (1998), Hướng dẫn thi hành nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng
5 năm1998 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật thuế giá trị gia tăng (Ban hành
và công bố theo Thông tư số 89/1998/TT-BTC)
Bộ tài chính (2017), Hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp (Ban hành và
công bố theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC)
PGS.TS Lê Xuân Trường, PGS. TS Lý Phương Duyên (2016), Chính sách thuế đối với
đơn vị sự nghiệp công lập và định hương hoàn thiện.
Theo giáo trình Thuế của PSG.TS Phan Thị Cúc, NXB Thống Kê năm 2008
Quốc hội (2008), Thuế thu nhập doanh nghiệp (Ban hành và công bố theo Luật số
14/2008/QH12)
Bộ tài chính (2014), Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành chi tiết thi hành luật thuế
thu nhập doanh nghiệp (Ban hành và công bố theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC)
Bộ tài chính (2013), quy định chi tiết xử phạt vi phạm hành chính về thuế (Ban hành
và công bố theo Thông tư số 166/2013/TT-BTC)
Bộ tài chính (2013), Hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế; Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ (Ban hành
và công bố theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
Chính phủ (2018), Quy định về quản lý Khu công nghiệp và Khu kinh tế (Ban hành và
công bố theo Nghị định số 82/2018/NĐ-CP)
Chính phủ (2013), Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP
ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế. (Ban hành và công bố theo nghị định số 164/2013/NĐ-CP)
Các chứng từ sổ sách của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị
Khóa luận Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của các anh (chị) khóa 48, khóa 47 và
khóa 46
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
79
Các trang Website:
https://thuvienphapluat.vn/
https://luatvietnam.vn/
https://thanhlapcongtylamdong.vn/
https://thukyluat.vn/
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
80
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Đối tượng không chịu thuế GTGT
Gồm có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ
- Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản,
hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ
chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập
khẩu.
- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con
giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở
các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại.
- Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản
xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt, mà thành phần chính có công thức hóa học là NaCl.
- Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
- Chuyển quyền sử dụng đất.
- Bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm tai nạn
con người, bảo hiểm người học và các dịch vụ bảo hiểm liên quan đến con người; bảo
hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; Tái bảo
hiểm.
- Hoạt động tài chính:
+ Dịch vụ cấp tín dụng do các tổ chức tín dụng cung ứng gồm các hình thức:
+ Kinh doanh chứng khoán. Hoạt động cung cấp thông tin, tổ chức bán đấu giá
cổ phần của các tổ chức phát hành, hỗ trợ kỹ thuật phục vụ giao dịch chứng khoán trực
tuyến của Sở Giao dịch chứng khoán.
+ Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số
vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất
kinh doanh, chuyển nhượng chứng khoán và các hình thức chuyển nhượng vốn khác
theo quy định của pháp luật.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
81
+ Bán nợ.
+ Kinh doanh ngoại tệ.
+ Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp
đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác
theo quy định của pháp luật.
- Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng
bệnh cho người và vật nuôi.
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương
trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam.
- Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư;
duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng;
dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại điểm này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả.
- Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn
viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công
cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
- Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ,
tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy
các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hoá, kiến thức chuyên
môn nghề nghiệp.
- Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách
chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật,
sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả
dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.
- Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện là vận chuyển hành
khách công cộng bằng xe buýt, xe điện theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và
các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
- Hàng hoá thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu trong các
trường hợp sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
82
+ Máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;
+ Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và
vật tư cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí
đốt.
+ Tàu bay (kể cả động cơ tàu bay), giàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước
chưa sản xuất được nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước
ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, kể cả trường hợp nhập khẩu và cho thuê lại.
- Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
- Hàng nhập khẩu và hàng hoá, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện
trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập
khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, nhập khẩu để sản
xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết
với bên nước ngoài;
- Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ;
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp
hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo
chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá
trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không
tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu
trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác thành
sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành
sản phẩm khác.
- Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh, bao
gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người; nạng, xe lăn và dụng
cụ chuyên dùng khác dùng cho người tàn tật.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
83
- Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm
từ một trăm triệu đồng trở xuống.
- Các hàng hóa, dịch vụ sau:
+ Hàng hoá bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ.
+ Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra.
+ Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ
phí.
+ Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các
công trình được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu nhập nếu thay đổi mục đích
sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định với cơ quan hải
quan nơi đăng ký tờ khai hải quan. Tổ chức, cá nhân bán hàng hoá ra thị trường nội địa
phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo quy định.
Phụ lục 02: Thuế suất 5%
Thuế suất 5%: Áp dụng cho HH, DV thiết yếu cho đời sống và sản xuất
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống
đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng
mức thuế suất 10%.
- Quặng để sản xuất phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích
tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
- Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp;
nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp (trừ nạo, vét kênh mương nội đồng được quy định tại khoản 3 Điều 4
Thông tư này).
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ
qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4
Thông tư này) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản
5 Điều 5 Thông tư này.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
84
- Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ
chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại
sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản
xuất.
- Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế
biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định tại khoản
1 Điều 4 Thông tư này.
- Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.
- Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ
dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận
dụng từ nông nghiệp.
- Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc, dụng cụ chuyên dùng cho y tế như: các
loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh, các thiết bị dụng cụ chuyên dùng
để mổ, điều trị viết thương, ô tô cứu thương, dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ
truyền máu, bơm kim tiêm, dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ thiết bị y tế khác.
- Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ,
bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy,
nghiên cứu, thí nghiệm khoa học.
- Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao, trừ các khoản doanh thu như
bán hàng hóa, cho thuê sân bãi, gian hàng tại hội chợ, triển lãm.
- Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT hướng
dẫn tại khoản 15 Điều 4 Thông tư này.
- Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho
việcnghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu
trí tuệ; chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng
sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử
- Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhà
ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu
tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
85
cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã
hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Phụ lục 03: Khấu trừ thuế GTGT
Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Theo điều 15, Thông tư 219/2015/TT-BTC, điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia
tăng đầu vào:
- Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc
chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay
cho phía nước ngoài
- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua
vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp
tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng
theo giá đã có thuế GTGT.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân
hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và
khoản 4 Điều này.
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh
việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán (tài khoản của
bên mua và tài khoản của bên bán phải là tài khoản đã đăng ký hoặc thông báo với cơ
quan thuế) mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh
toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh
chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và
các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh
toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư
nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư
nhân sang tài khoản bên bán nếu tài khoản này đã được đăng ký giao dịch với cơ quan
thuế).
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
86
Theo Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
- Trường hợp hàng hóa có hao hụt tự nhiên do tính chất lý hóa trong quá trình
vận chuyển, bơm rót như xăng, dầu thì được kê khai, khấu trừ số thuế GTGT đầu
vào của số lượng hàng hóa thực tế hao hụt tự nhiên không vượt quá định mức hao hụt
theo quy định.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng
đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế
GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
- Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả thuế GTGT
đầu vào của hoạt động đi thuê những tài sản, máy móc, thiết bị này và thuế GTGT đầu
vào khác liên quan đến tài sản, máy móc, thiết bị như bảo hành, sửa chữa trong các
trường hợp sau đây không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định
hoặc chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn
bản hướng dẫn thi hành
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa (kể cả hàng hóa mua ngoài hoặc hàng hóa
do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến
mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT thì được khấu trừ.
- Số thuế GTGT đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan
được khấu trừ toàn bộ, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này không
được khấu trừ
- Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch
toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài
sản cố định, trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ hai
mươi triệu đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Văn phòng Tổng công ty, tập đoàn không trực tiếp hoạt động kinh doanh và
các đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc như: Bệnh viện, Trạm xá, Nhà nghỉ điều
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
87
dưỡng, Viện, Trường đào tạo... không phải là người nộp thuế GTGT thì không được
khấu trừ hay hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho
hoạt động của các đơn vị này.
Trường hợp các đơn vị này có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT thì phải đăng ký, kê khai nộp thuế GTGT riêng cho các hoạt động này.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho các hoạt động cung
cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 5
Thông tư này (trừ khoản 2, khoản 3 Điều 5) được khấu trừ toàn bộ.
-. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ
mua vào dưới hình thức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác mà hóa đơn mang tên tổ
chức, cá nhân được ủy quyền.
- Trường hợp cá nhân, tổ chức không kinh doanh có góp vốn bằng tài sản vào
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần thì chứng từ đối với tài sản góp vốn là
biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận tài sản.
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính trực tiếp
trên giá trị gia tăng khi chuyển sang nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được
khấu trừ thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào phát sinh kể từ kỳ đầu tiên
kê khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
Điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT
Theo Điều 19. Điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT
- Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo
hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4, 5 Điều 18 Thông tư này phải là cơ sở kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có
thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán,
chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại ngân
hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
88
- Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai
thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số
thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.
- Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
Phụ lục 04: Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trường hợp doanh nghiệp có chi phí liên quan đến phần giá trị tổn thất do
thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi
thường thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế.
- Chi khấu hao tài sản cố định
- Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng
lượng, hàng hoá đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng,
hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức.
- Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong
các trường hợp sau:
- Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn,
chứng từ. Phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá 05
(năm) triệu đồng/người/năm.
- Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định
cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu
sáng kiến, cải tiến.
- Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao
động.
- Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng quy
định hiện hành.
- Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
89
- Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội (các Hiệp hội này được thành
lập theo quy định của pháp luật) vượt quá mức quy định của Hiệp hội.
- Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên
đi thuê trả tiền trước.
- Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không
phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ
bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
Và các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được quy
định tại mục 2, điều 6 thông tư 96/2015/TT-BTC
Phụ lục 05: Thu nhập khác
- Khái niệm:
Theo điều 7, thông tư 78/2014/TT-BTC: Thu nhập khác là các khoản thu nhập
chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh
vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Nhưng theo điều 5,
thông tư 96/2015/TT-BTC (Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 7 Thông tư số
78/2014/TT-BTC) không còn khái niệm của thu nhập khác nữa.
- Các khoản thu nhập khác
Căn cứ theo điều 7, thông tư 78/2014/TT-BTC và điều 5 Thông tư
96/2015/TT-BTC (Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 7 Thông tư số
78/2014/TT-BTC). Bao gồm các khoản thu nhập sau:
+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
+ Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia
dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy
định của pháp luật.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
90
+ Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về bản
quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập về
quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.
+ Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.
+ Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các
loại giấy tờ có giá khác.
+ Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả
góp, phí bảo lãnh tín dụngvà các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn.
+ Nếu thu lãi tiền gửi, lãi cho vay trừ (-) chi trả lãi tiền vay theo quy định > 0⇒ thì chênh lệch tính vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế.
+ Nếu thu lãi tiền gửi, lãi cho vay trừ (-) chi trả lãi tiền vay theo quy định < 0⇒ thì chênh lệch tính giảm trừ vào thu nhập sản xuất kinh doanh chính khi xác định
thu nhập chịu thuế.
+ Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ: bằng tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ trừ
(-) tổng giá mua của số lượng ngoại tệ bán ra.
+ Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá
+ Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.
+ Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
+ Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót
phát hiện ra.
+ Tiền vi phạm hợp đồng kinh tế/ Tiền bồi thường:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
91
+ Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn,
để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp
+ Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền,
bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ
trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. Các
khoản thu nhập nhận được bằng hiện vật thì giá trị của hiện vật được xác định bằng giá
trị của hàng hóa, dịch vụ tương đương tại thời điểm nhận.
+ Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các
tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự do doanh
nghiệp bàn giao lại vị trí đất cũ để di dời cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi trừ các
khoản chi phí liên quan như chi phí di dời (chi phí vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại
của tài sản cố định và các chi phí khác (nếu có).
+ Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập được miễn thuế
+ Thu thập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của
hợip tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiêp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập doanh nghiệp từ trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản".
+ Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
+ Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, sản phẩm đang trong thời kì sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công
nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
92
+ Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh
nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người
sau cainghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên,
không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động
sản.
+ Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,
người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
+ Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh
nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật
này.
- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu
khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt
Nam.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh
nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
+ Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển
Việt Nam trong hoạt đọng tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ
hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng
chính sách xã hội; thu nhập của các đối tượng chính sách xã hội; thu nhập của các quỹ
tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận
theo quy định của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều
lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xâu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
+ Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo
dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo
quy địnhcủa luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
93
hoá khác; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập
và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã.
+ Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho
tổ chức, cánhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Phụ lục 06: Giấy rút dự toán ngân sách
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
94
Phụ lục 07: Sổ cái TK 3331
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
95
Phụ lục 08: Tờ khai thuế GTGT
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
96
Phụ lục 09: Sổ cái TK 3334
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf