–----------
– 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
–----------
– 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ƠNc t ng n l ân, em đn “Th ông đ đđ ông ty C ph n D t may Hu ”.Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực, học hỏi của bản thân,còn có sự hướng dẫn tận tình c ơ y cô Tr ng Đ Hu
– Ki êng đ ng ki nth c bi Đ – th c ti p h ng dn v i t nhi âm huy ycô luôn d ông hơn n a trên conô ông ty Cph n D t may Hu đ c t p, mcông vi u b n r n. ơn n gia đ đ ê
c
126 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chuyên mô ư kinh nghi mth c ti n không nhi u nê n khô
n D t may Hu n này được hoàn thiệnhơn.
chị tại công ty lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất! ăm 2019nT
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .......................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................................iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................1
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu .................................................................................2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................2
I.4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3
I.5. Kết cấu khoá luận ......................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG
DOANH NGHIỆP ...........................................................................................................6
1.1. Một số vấn đề chung về kế toán TSCĐHH ..............................................................6
1.1.1. Khái niệm...............................................................................................................6
1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH..............................................................................7
1.1.3. Đặc điểm của TSCĐHH ........................................................................................7
1.1.4. Vai trò ................................................................................................................8
1.1.5. Yêu cầu quản lý TSCĐHH .....................................................................................8
1.1.6. Nhiệm vụ của công tác kế toán TSCĐHH .............................................................9
1.1.7. Phân loại tài sản cố định hữu hình .....................................................................10
1.1.8. Đánh giá tài sản cố định hữu hình ......................................................................11
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1.1.8.1. Nguyên giá tài sản cố định................................................................................11
1.1.8.2. Thay đổi nguyên giá TSCĐHH ........................................................................13
1.1.8.3. Giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình ......................................................14
1.2. Nội dung kế toán TSCĐHH ...................................................................................14
1.2.1. Kế toán tăng, giảm tài sản cố định hữu hình ......................................................14
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................14
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................14
1.2.1.3. Phương pháp kế toán ........................................................................................14
1.2.2. Kế toán hao mòn, khấu hao TSCĐ hữu hình.......................................................16
1.2.2.1. Khái niệm về hao mòn, khấu hao TSCĐ ..........................................................16
1.2.2.2. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ ...................................................................16
1.2.2.3. Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình ...................................................................19
1.2.3. Kế toán sửa chữa TSCĐ ......................................................................................19
1.2.3.1. Nội dung công việc sửa chữa ...........................................................................19
1.2.3.2. Chứng từ và sổ kế toán .....................................................................................20
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................20
1.2.3.4. Phương pháp kế toán ........................................................................................20
1.2.4. Các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp ................................21
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐHH .................................................23
1.3.1. Chỉ tiêu đánh giá kết cấu TSCĐHH ....................................................................23
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá tình hình trang bị TSCĐHH ...................................................23
1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá tình trạng kĩ thuật của TSCĐHH............................................24
1.3.4. Chỉ tiêu đánh giá sức sản xuất của TSCĐHH .....................................................24
1.3.5. Chỉ tiêu đánh giá tỉ suất sinh lời của TSCĐHH ..................................................25
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ.......................................................................26
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần dệt may Huế ........................................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .................................................26
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...................................................................28
2.1.2.1. Chức năng .........................................................................................................28
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................28
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................................................29
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ..................................................................31
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................31
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty ...................................................35
2.1.4.3. Hình thức sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán ....................................................35
2.1.5. Các nguồn lực hoạt động của Công ty qua 3 năm 2015, 2016 và 2017 .............36
2.1.5.1. Tình hình lao động............................................................................................36
2.1.5.2. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn ........................................................................38
2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh.............................................................40
2.2.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định hữu hình tại Công ty ..............................44
2.2.1.1. Đặc điểm...........................................................................................................44
2.2.1.2. Phân loại ...........................................................................................................44
2.2.2. Đánh giá TSCĐHH..............................................................................................45
2.2.2.1. Nguyên giá........................................................................................................45
2.2.2.2. Phương pháp trích khấu hao và hao mòn luỹ kế ..............................................46
2.2.2.3. Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại ..................................................................49
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2.2.3. Nội dung kế toán TCSĐHH tại Công ty ..............................................................49
2.2.3.1. Kế toán tăng tài sản cố định hữu hình ..............................................................49
2.2.3.2. Kế toán giảm tài sản cố định hữu hình .............................................................56
2.2.3.3. Kế toán trích khấu hao TSCĐHH.....................................................................62
2.2.3.4. Kế toán sửa chữa TSCĐHH .............................................................................64
2.2.3.5. Công tác kiểm kê TSCĐHH .............................................................................65
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐHH tại CTCP Dệt may Huế..............................65
2.3.1. Đánh giá cơ cấu TSCĐ của công ty ....................................................................65
2.3.2. Đánh giá tình hình khấu hao tài sản cố định ......................................................68
2.3.3. Đánh giá tình hình trang bị, sử dụng tài sản cố định của công ty ......................71
2.3.4. Đánh giá sức sản xuất của TSCĐHH tại công ty ................................................74
2.3.5. Đánh giá sức sinh lời của TSCĐHH tại công ty .................................................75
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ........78
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế ...............78
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................78
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................................80
3.2. Đánh giá về công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Dệt
may Huế.........................................................................................................................80
3.2.1. Ưu điểm ...............................................................................................................80
3.2.2. Nhược điểm..........................................................................................................81
3.3. Đánh giá tình hình trang bị và hiệu quả sử dụng của TSCĐHH ............................83
3.3.1. Ưu điểm ...............................................................................................................83
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
3.3.2. Nhược điểm..........................................................................................................84
3.4. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại
công ty Cổ phần Dệt may Huế ......................................................................................84
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................90
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TSCĐ Tài sản cố định
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
BCTC Báo cáo tài chính
XDCB Xây dựng cơ bản
XD Xây dựng
GTGT Giá trị gia tăng
CP Chi phí
SC Sửa chữa
SCL Sửa chữa lớn
CTCP Công ty cổ phần
TP Trưởng phòng
GĐ Giám đốc
GĐĐH Giám đốc điều hành
PTGĐ Phó tổng giám đốc
TB Trưởng ban
XN Xí nghiệp
NM Nhà máy
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ii
KD Kinh doanh
CN Chi nhánh
CBCNV Cán bộ công nhân viên
XNK Xuất nhập khẩu
CCDC Công cụ dụng cụ
NVL Nguyên vật liệu
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
SXKD Sản xuất kinh doanh
BQ Bình quân
TK Tài khoản
TBMM Thiết bị máy móc
GTCL Giá trị còn lại
TNHH Trách nhiệm hữu hạnTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015, 2016 và 2017
Bảng 2.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015 -2017
Bảng 2.3. Tình hình kết quả SXKD của công ty trong 3 năm 2015 – 2017
Bảng 2.4. Tổng hợp TSCĐHH theo chức năng
Bảng 2.5. Cơ cấu TSCĐHH qua 3 năm 2015 – 2017
Bảng 2.6. Tình hình khấu hao tài sản cố định hữu hình
Bảng 2.7. Tình hình trang bị, sử dụng TSCĐHH qua 3 năm 2015 – 2017
Bảng 2.8. Chỉ tiêu sức sản xuất, hiệu quả sử dụng của TSCĐHH qua 3 năm 2015 –
2017
Biểu 2.1. Hạch toán tăng TSCĐHH trên phần mềm Bravo
Biểu 2.2. Hoá đơn GTGT số 0001861
Biểu 2.3. Trích Sổ chi tiết TK 2112 (tháng 12/2017)
Biểu 2.4. Trích Sổ chi tiết TK 2114 (tháng 12/2017)
Biểu 2.5. Phiếu thu số 027
Biểu 2.6. Phiếu cân số 113-07/2017.XK ngày 14/07/2017
Biểu 2.7. Trích Sổ chi tiết TK 2141 (tháng 12/2017)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán tăng, giảm TSCĐ hữu hình
Sơ đồ 1.2. Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình
Sơ đồ 1.3. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ hữu hình
Sơ đồ 1.4. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Biểu đồ 2.1. Tình hình nguyên giá TSCĐHH qua 3 năm 2015 – 2017
Biểu đồ 2.2. Tình hình giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐHH qua 3 năm 2015
– 2107
Biểu đồ 2.3. Chỉ số sức sản xuất và tỷ suất sinh lời của TSCĐHH qua 3 năm 2015 –
2017
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, khoa học – kĩ thuật ngày càng phát triển và đang dần thay thế con
người trong nhiều hoạt động, nhất là các hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, việc
mở cửa hội nhập quốc tế, kinh doanh đa quốc gia ngày càng được đẩy mạnh. Từ đó,
kéo theo sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty. Do đó, mỗi công ty muốn tồn tại, phát
triển được cũng như ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường cạnh tranh
thì cần phải không ngừng cập nhật thông tin, đổi mới các máy móc thiết bị sản xuất
sao cho hiệu quả, năng suất lao động tốt nhất trong khi chi phí bỏ ra phải nhỏ nhất.
Để nắm bắt đầy đủ các thông tin thị trường, quản lý hiệu quả nguồn lực của
công ty, các nhà quản lý sử dụng nhiều công cụ quản lý và cung cấp thông tin khác
nhau. Trong đó, thông tin kế toán là một thông tin không thể thiếu trong hệ thống công
cụ quản lý của các nhà quản trị doanh nghiệp để quản lý vốn, tài sản và mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, mỗi doanh nghiệp có quy mô
hoạt động khác nhau, sản phẩm tạo ra đa dạng, tính chất sản xuất, quy trình công nghệ
cũng khác nhau nên dẫn đến các phương pháp quản lý và sử dụng tài sản cố định
hữu hình cũng không giống nhau. Các TSCĐHH của doanh nghiệp khi tham gia vào
quá trình sản xuất đều bị hao mòn sẽ đến lúc chúng không còn sử dụng được nữa hoặc
có thể do nhiều nguyên nhân mà cần thiết phải đổi mới TSCĐ hoặc phải thay thế,
trang bị mới TSCĐ cho phù hợp với nhu cầu sản xuất. Các doanh nghiệp thường tính
toán một số chỉ tiêu cần thiết để xem xét tình hình sử dụng TSCĐ tại doanh nghiệp sau
đó phân tích nhu cầu cần thiết đối với từng loại TSCĐ phục vụ cho sản xuất của doanh
nghiệp để lên kế hoạch đầu tư TSCĐ sao cho đúng. Việc tận dụng hết công suất của
TSCĐHH cũng như sử dụng loại tài sản phù hợp với ngành nghề sản xuất, từng thời
kỳ sẽ làm cho TSCĐHH phát huy được tác dụng tối ưu để phục vụ quá trình sản xuất
kinh doanh có hiệu quả và như vậy việc thu hồi toàn bộ vốn đầu tư là điều có thể thực
hiện dễ dàng.
Trư
ờng
Đ
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 2
Nắm bắt đầy đủ các thông tin đó, cũng như với mục đích không ngừng nâng
cao năng suất lao động, giảm thiểu sức ép lao động cho công nhân, Công ty Cổ phần
Dệt may Huế luôn chú trọng đến công tác sử dụng, quản lý TSCĐ phù hợp, hợp lý.
Trên cơ sở những kiến thức đã học cùng với tình hình thực tế về công tác kế
toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế, tôi đã lựa chọn đề tài
“Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và đánh giá hiệu quả sử
dụng tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế” làm đề tài tốt
nghiệp.
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và
đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế.
- Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất, Tổng hợp và hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về công tác kế toán tài sản
cố định hữu hình; các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình.
Thứ hai, Tìm hiểu thực trạng về trình tự, phương pháp hạch toán kế toán tài sản cố
định hữu hình tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố
định hữu hình tại công ty.
Thứ ba, So sánh giữa lý thuyết được học với thực tế tại công ty để rút ra những đánh
giá. Trên cơ sở đó, đóng góp một số ý kiến góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán
và quản lý TSCĐHH, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐHH tại công ty Công ty Cổ
phần Dệt may Huế.
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và
hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế.
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 3
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Do giới hạn về kiến thức và thời gian thực tập, phạm vi nghiên cứu của
đề tài chỉ thực hiện tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế.
- Thời gian: Hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo tổng hợp, các báo cáo tài chính được
thu thập trong vòng 3 năm 2015, 2016, 2017.
I.4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khoá luận này, trong quá trình làm bài tôi đã sử dụng các phương
pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
+ Đọc sách: Kế toán tài chính 1, (2009) của Phan Đình
Ngân, Hồ Phan Minh Đức; Nguyên lý kế toán, NXB Đại học Huế (2008) của Phan Thị
Minh Lý; Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
(2008) của PGS.TS Nguyễn Năng Phúc; Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Đại
học Huế (2009) của TS.Trịnh Văn Sơn – Đào Nguyên Phi.
+ Đọc các văn bản pháp luật liên quan: Chuẩn mực số 03 – chuẩn mực kế toán Việt
Nam ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ
tài chính; Điều 35, Thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính; Thông tư 45/2013/TT-BTC ban
hành ngày 25/04/2013, Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản
cố định của Bộ tài chính.
+ Đọc các thông tin về công ty tại trang web chính thức của công ty: huegatex.com.vn
+ Đọc một số khoá luận của các anh chị khoá trước: Kế toán tài sản cố định hữu hình
tại công ty điện lực Quảng Trị (2013) của sinh viên Nguyễn Thị Thọ; Vận dụng chuẩn
mực kế toán số 03 – Tài sản cố định hữu hình vào công tác kế toán tài sản cố định hữu
hình tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế (2016) của sinh viên Nguyễn Thị Diễm
Phương; Nghiên cứu công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 4
sản cố định hữu hình tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Duy Trí (2016) của
sinh viên Lê Thị Thanh Tâm;
Từ đó, giúp trang bị những kiến thức cơ bản về mặt cơ sở lý luận làm định hướng
cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp: hệ thống hoá các kiến thức từ những gì học được, đọc
được.
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập từ nhiều nguồn tài liệu của phòng kế
toán, phòng nhân sự của công ty, đặc biệt là các tài liệu liên quan đến tài sản cố định
hữu hình; các báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty trong 3 năm 2015, 2016
và 2017.
- Phương pháp quan sát: quan sát tổng quan về công ty, công việc của các nhân
viên kế toán, các công việc có liên quan đến kế toán tài sản cố định hữu hình.
- Phương pháp phỏng vấn: tiến hành trao đổi trực tiếp với chị Thuỷ, người đảm
nhận phần hành về kế toán tài sản cố định để tìm hiểu các vấn đề liên quan đến đề tài.
- Phương pháp xử lý số liệu: sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp loại
trừ, phương pháp phân tích chỉ số để xử lí, tổng hợp, phân tích các các số liệu thu thập
được. Trên cơ sở đó, đưa ra nhận xét, đánh giá và các kiến nghị, đề xuất.
+ Phương pháp phân tích theo chiều ngang (phân tích xu hướng): So sánh các khoản
mục cụ thể của BCTC qua một số chu kì kế toán. Qua đó xác định được mức biến
động (tăng hay giảm) về quy mô tài sản, nguồn vốn, kế quả kinh doanh và mức độ ảnh
hưởng của từng khoản mục đến tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh.
+ Phương pháp phân tích theo chiều dọc: Là so sánh từng con số riêng biệt với một
con số cụ thể trong BCTC. Phương pháp này là so sánh một khoản mục với một khoản
mục nhất định trong cùng một kì kế toán. Từ đó, phân tích tình hình biến động về cơ
cấu tài sản, nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán hay cơ cấu về các khoản mục trên
bảng kết quả kinh doanh.
- Sử dụng các sơ đồ, biểu đồ nhằm thể hiện rõ nét những hoạt động của công ty,
những biến động của các chỉ số.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 5
I.5. Kết cấu khoá luận
Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận, nội dung và kết quả nghiên cứu gồm 3
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố định hữu hình và đánh giá hiệu quả sử
dụng của tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp
Giới thiệu tổng quan về tài sản cố định hữu hình: khái niệm, đặc điểm, vai trò, cách
thức phân loại tài sản cố định hữu hình
Trình bày lý thuyết về kế toán TSCĐHH và đánh giá hiệu quả quản lý, sử dụng
TSCĐHH
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán tài sản cố định hữu hình và đánh giá hiệu quả sử
dụng TSCĐHH tại công ty Cổ phần dệt may Huế
Phần thứ nhất, khái quát về Công ty Cổ phần Dệt may Huế: lịch sử hình thành và phát
triển, chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy
kế toán, các chính sách kế toán áp dụng, các nguồn lực trong công ty (lao động, tài
sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh)
Phần thứ hai, đi sâu về tình hình hạch toán kế toán tài sản cố định hữu hình trong công
ty, đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐHH.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu
hình tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế
Từ những kiến thức học được, thực trạng kế toán TSCĐHH tại công ty, số liệu xử lý
được, đưa ra các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH tại công ty.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CỦA TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về kế toán TSCĐHH
1.1.1. Khái niệm
Theo chuẩn mực số 03 – Chuẩn mực kế toán Việt Nam, tài sản cố định hữu
hình được định nghĩa như sau: “Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái
vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình”.
(Ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC của Bộ tài chính)
Theo thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định hữu hình lại được định nghĩa:
“Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả
mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh
doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc,
máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...”.
(Ban hành ngày 25/04/2013, Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài
sản cố định)
Tóm lại, chúng ta có thể hiểu, tài sản cố định hữu hình là những tài sản mà:
- Có hình thái vật chất nhất định
- Thuộc sở hữu của doanh nghiệp
- Phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh
- Phù hợp với các tiêu chuẩn về thời gian, giá trị do Bộ tài chính quy định
- Khi sử dụng, tài sản đó chuyển một phần giá trị vào sản phẩm nhưng hình thái
vật chất của nó vẫn giữ nguyên khi tham gia vào quy trình sản xuất.
rươ
̀ng Đ
ại
ọc K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 7
1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH
- Những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết
với nhau thành một hệ thống để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, nếu
thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả
mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;
+ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
+ Có giá trị theo quy định hiện hành (giá trị TSCĐHH từ 30 triệu đồng trở lên).
- Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong
đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận
nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng
do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài
sản và mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản
cố định thì được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
1.1.3. Đặc điểm của TSCĐHH
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐHH có những đặc điểm
sau:
- Về mặt hiện vật: Khác với đối tượng lao động, TSCĐ tham gia vào nhiều chu
kỳ sản xuất kinh doanh và giữ được hình thái hiện vật ban đầu cho đến khi bị hư hỏng,
bị loại bỏ. Do đặc điểm này, TSCĐ cần được theo dõi, quản lý theo nguyên giá, tức là
giá trị ban đầu.
- Về mặt giá trị: Đặc điểm của TSCĐ là trong quá trình tham gia vào hoạt động
sản xuất kinh doanh TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó chuyển dịch từng phần
vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đặc điểm này, trong hạch toán
TSCĐ cần theo dõi hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 8
1.1.4. Vai trò
Tài sản cố định là một bộ phận của tư liệu sản xuất, giữ vai trò là tư liệu lao
động chủ yếu của quá trình sản xuất. Chúng được coi là cơ sở vật chất kỹ thuật có vai
trò quan trọng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, là điều kiện tăng năng suất lao
động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân. Từ góc độ vi mô, máy móc thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất chính là yếu tố để xác định quy mô và năng lực sản xuất
của doanh nghiệp. Từ góc độ vĩ mô, đánh giá về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật
của toàn bộ nền kinh tế quốc dân có thực lực vững mạnh hay không?
Như vậy, có thể nói, tài sản cố định là cơ sở vật chất có vai trò cực kì quan
trọng. Việc cải tiến, hoàn thiện, đổi mới và sử dụng hiệu quả tài sản cố định là một
trong những nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của các doanh nghiệp và của cả
nền kinh tế.
1.1.5. Yêu cầu quản lý TSCĐHH
Trong cơ chế thị trường, sản phẩm ngày càng đa dạng về chủng loại đòi hỏi
chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao. Bên cạnh nguồn nguyên liệu đạt chất
lượng, việc nâng cấp, cải thiện và thay đổi dây chuyền sản xuất góp phần làm tăng
năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Vì vậy, cần phải quản lý tốt các nhà
xưởng, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị cụ thể là TSCĐHH tại doanh nghiệp để đảm
bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả cao.
Quản lý tốt nguồn máy móc, thiết bị dùng để sản xuất sẽ giúp cho hiệu quả
sản xuất được nâng cao, dây chuyền sản xuất thường xuyên được nâng cấp, thay đổi và
theo dõi thường xuyên sẽ giúp cho chất lượng sản phẩm được cải thiện, góp phần làm
tăng kết quả kinh doanh.
Với ý nghĩa đó, việc quản lý TSCĐHH trong doanh nghiệp đòi hỏi phải chặt chẽ ở
tất cả các khâu, từ khâu thu mua, bảo quản tới khâu sử dụng.
- TSCĐHH phải trải qua rất nhiều chu kì kinh doanh mới hoàn đủ một vòng quay
của số vốn ban đầu để mua sắm. Do đó, doanh nghiệp phải quản lý TSCĐHH về giá trị
và hiện vật.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 9
- Mọi TSCĐHH trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng: Tài sản cố định phải
được phân loại, thống kê, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối
tượng ghi tài sản cố định hữu hình và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐHH.
- Mỗi TSCĐHH phải được quản lý theo nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá trị
còn lại trên sổ kế toán.
- Tính đúng và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐHH và các đối tượng chịu
chi phí khác nhau theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những TSCĐHH đã khấu hao
hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐHH bình thường.
- Định kỳ, vào cuối mỗi năm tài chính, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê
TSCĐ.
1.1.6. Nhiệm vụ của công tác kế toán TSCĐHH
TSCĐ đóng một vai trò rất quan trọng trong công tác hạch toán kế toán của
doanh nghiệp vì nó là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản của doanh nghiệp nói
chung cũng như TSCĐ nói riêng. Cho nên để thuận lợi cho công tác quản lý TSCĐ
trong doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh tổng hợp, chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐHH
hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐHH trong phạm vi toàn đơn vị, cũng
như tại từng bộ phận sử dụng TSCĐHH, tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra,
giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng TSCĐHH và kế hoạch đầu
tư đổi mới TSCĐHH trong từng đơn vị.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐHH vào chi phí sản xuất
kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế...n
Vì công ty có quy mô lớn, các cơ sở sản xuất kinh doanh được bố trí tập trung
có mức độ phân cấp quản lý tài chính thấp nên bộ máy kế toán được tổ chức theo hình
thức tập trung. Phòng kế toán của công ty làm công tác kế toán chi tết và kế toán tổng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 32
hợp, lập các báo cáo tài chính, phân tích, đánh giá tình hình và kết quả sản xuất kinh
doanh, kiểm tra công tác kế toán trong toàn công ty. Các nhà máy, các phòng ban chỉ
thực hiện việc hạch toán báo sổ theo yêu cầu của kế toán trưởng, định kỳ gửi toàn bộ
chứng từ về phòng kế toán tài chính để các phần hành kế toán thực hiện công tác hạch
toán.
- Trưởng phòng: Là người tổ chức công tác kế toán và điều hành mọi hoạt động
của bộ máy kế toán tại đơn vị. Là người có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các nghiệp vụ kinh tế tài chính và phân tích tình hình tài chính của đơn vị, đồng
thời là người tham mưu hỗ trợ đắc lực cho Ban giám đốc.
- Phó phòng 1: trực tiếp đảm nhận các phần hành kế toán Tiền gửi ngân hàng,
tiền vay, kế toán công nợ phải trả người bán, kế toán đầu tư xây dựng cơ bản.
- Phó phòng 2: trực tiếp đảm nhận các phần hành kế toán nguyên vật liệu, kế toán
thành phẩm, kế toán doanh thu, nợ phải thu người mua, thuế GTGT và thuế khác.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng, tiền vay: phản ánh, theo dõi số liệu hiện có và tình
hình biến động các khoản tiền gửi, tiền vay của công ty tại các ngân hàng và các đối
tượng khác; đề xuất phương án sử dụng, luân chuyển vốn có hiệu quả.
- Kế toán công nợ phải trả người bán: phản ánh và theo dõi kịp thời, chính xác
các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán các khoản phát sinh trong quá trình kinh doanh
theo từng đối tượng, theo thời gian nợ. Cuối tháng, lên nhật ký chứng từ gửi cho kế
toán giá thành tổng hợp và tính giá thành.
- Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản: theo dõi tình hình đầu tư XDCB và sửa chữa
lớn tài sản cố định trong công ty. Quyết toán, kết chuyển giá trị công trình đầu tư
XDCB và sửa chữa lớn.
- Kế toán tiền mặt: theo dõi, quản lý quỹ tiền mặt; đảm bảo thực hiện thu, chi tiền
mặt đúng chế độ kế toán hiện hành và quy chế quản lý tài chính của công ty.
- Kế toán công nợ tạm ứng: theo dõi, quản lý công nợ tạm ứng của CBCNV trong
công ty. Đảm bảo thực hiện việc thanh toán và quản lý công nợ nội bộ đúng chế độ kế
toán hiện hành và quy chế quản lý tài chính của công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 33
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Kế
toán
tiền
gửi
ngân
hàng,
tiền
vay
Kế
toán
Công
nợ
phải
trả
người
bán
Kế
toán
Đầu
tư
Xây
dựng
cơ
bản
Kế
toán
Tiền
mặt
Kế
toán
Lương,
BHXH
Thủ
quỹ
Kế
toán
Giá
thành
Kế
toán
phải
thu,
phải
trả
khác
Kế
toán
Tổng
hợp,
thuế
TNDN
Kế
toán
NVL
Kế
toán
thành
phẩm
Kế
toán
TSCĐ,
CCDC
Kế
toán
Công
nợ
Tạm
ứng
Kế toán
Doanh
thu, nợ
phải thu
người
mua, thuế
GTGT,
thuế khác
TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ PHÒNG 1 PHÓ PHÒNG 2
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 34
- Kế toán lương, BHXH: quản lý các khoản thanh toán tiền lương, các chế độ
chính sách cho người lao động đúng quy định; tính và thanh toán các khoản BHXH,
BHTN, KPCĐ cho các cơ quan liên quan.
- Thủ quỹ: quản lý thu, chi tiền mặt của công ty khi có chứng từ và hoá đơn
thanh toán hợp lệ; lưu giữ và bảo quản các giấy tờ có giá trị như tiền của công ty. Định
kỳ, thủ quỹ thực hiện đối chiếu số liệu với kế toán tiền mặt.
- Kế toán Tài sản cố định, CCDC: theo dõi tình hình biến động, hiện trạng của
TSCĐ, CCDC trong toàn công ty theo chủng loại và tính chất hao mòn; tính và lập
bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bổ CCDC cho từng đối tượng chịu chi phí.
- Kế toán giá thành: tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cho từng loại sản
phẩm; phân tích sự biến động của chi phí ảnh hưởng đến giá thành.
- Kế toán phải thu, phải trả khác: theo dõi và phản ánh kịp thời các nghiệp vụ
phải thu, phải trả theo từng đối tượng và thời gian nợ.
- Kế toán tổng hợp, thuế TNDN: tổ chức hạch toán kế toán phản ánh tình hình
SXKD; lập báo cáo tài chính theo quy định hiện hành và các báo cáo theo yêu cầu
quản lý của công ty. Tính toán các khoản thuế TNDN phải nộp và nộp thuế đúng thời
hạn.
- Kế toán nguyên vật liệu: theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn vật tư đồng thời phối
hợp với các ban liên quan để kiểm kê nguyên vật liệu cuối tháng, lên bảng kê tính giá
thành thực tế vật liệu xuất dùng và lập bảng phân bổ nguyên vật liệu gửi cho kế toán
giá thành.
- Kế toán thành phẩm: quản lý, theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho thành
phẩm, hàng hoá tại các kho, cửa hàng, đại lý tại công ty.
- Kế toán doanh thu, nợ phải thu người mua, thuế GTGT, thuế khác: phản ánh và
theo dõi kịp thời các nghiệp vụ bán hàng và thu tiền phát sinh trong quá trình kinh
doanh theo từng đối tượng, thời gian nợ; kiểm tra và lập biểu các khoản thuế phải nộp
cho nhà nước. Tính đúng và nộp các khoản thuế đúng thời hạn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 35
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty
- Chế độ kế toán áp dụng: Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Áp dụng hệ thống Chuẩn mực Kế
toán Việt Nam.
- Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính
với phần mềm Bravo 7.0 và tổ chức ghi sổ theo hình thức Nhật ký – chứng từ.
- Các chính sách kế toán áp dụng:
+ Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/N, kết thúc vào ngày 31/12/N.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VND).
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng.
+ Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng.
+ Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Phương pháp định mức.
+ Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
2.1.4.3. Hình thức sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán
Công ty sử dụng cả sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết. Do đặc thù là doanh
nghiệp có số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều, yêu cầu quản lý cao nên công ty sử
dụng phần mềm kế toán Bravo 7.0 kết hợp với excel vào kế toán, tổ chức ghi sổ theo
hình thức Nhật ký - chứng từ, sổ tổng hợp áp dụng là sổ tổng hợp tài khoản và sổ cái.
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ. Xác định tài khoản ghi Nợ, tài
khoản ghi Có để nhập liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần
mềm kế toán. Các thông tin tự động cập nhật vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế
toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 36
chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin
đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với các báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Định kỳ cuối tháng, cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của
công ty được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện lưu trữ theo quy định.
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
2.1.5. Các nguồn lực hoạt động của Công ty qua 3 năm 2015, 2016 và 2017
2.1.5.1. Tình hình lao động
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì cần có nhiều yếu tố, trong đó
lao động là một yếu tố đầu vào quan trọng và là yếu tố sáng tạo nhất, có khả năng
quyết định sự thành bại của công ty. Từ những nhận thức đó, Công ty Cổ phần Dệt
may Huế luôn chú trọng đến việc tuyển dụng, bồi dưỡng đội ngũ lao động, cũng như
các chính sách khen thưởng và động viên các nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN CÙNG
LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN BRAVO 7.0
MÁY VI TÍNH
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 37
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015, 2016 và 2017
ĐVT: người
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh2016/2015 2017/2016
Giá
trị %
Giá
trị %
Giá
trị % +/- % +/- %
Tổng số lao động 3.942 100 3.959 100 3.936 100 17 0,43 -23 -0,58
1. Phân loại theo giới tính
Nam 1.256 31,86 1.228 31,1 1.201 30,51 -28 -2,23 -27 -2,20
Nữ 2.686 69,14 2.731 68,9 2.735 69,49 45 1,68 4 0,15
2.Phân loại theo tính chất lao động
Trực tiếp 3.682 93,4 3.678 94,5 3.628 92,17 -4 -0,11 -50 -1,36
Gián tiếp 260 3,6 271 5,5 308 7,83 11 4,23 37 13,65
3.Phân loại theo trình độ chuyên môn
Đại học và trên
Đại học 207 5,25 248 6,27 252 6,4 41 19,81 4 1,61
Trung cấp chuyên
nghiệp 257 6,52 272 6,8 113 2,87 15 5,84 -159 -58,46
Công nhân kĩ
thuật, lao động
giản đơn
3.478 88,23 3.439 86,8 3.571 90,72 -39 -1,12 132 3,84
(Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty Cổ phần Dệt may Huế)
Công ty Cổ phần Dệt may Huế có quy mô lớn với nhiều bộ phận sản xuất, bộ phận
chức năng nên số lượng lao động của công ty khá lớn. Sự biến động lao động của công
ty qua 3 năm 2015 – 2017 là không đáng kể: năm 2016 tăng 17 lao động tương ứng
với tỉ lệ 0,43% so với năm 2015, nhưng đến năm 2017 lại có xu hướng giảm (giảm 23
lao động, tương ứng tỉ lệ giảm 0,58%). Sự thay đổi đó được thể hiện cụ thể như sau:
- Phân loại theo giới tính: Do tính chất công việc của ngành dệt may nói chung
và công ty nói riêng đòi hỏi lao động có sự cẩn thận, tỉ mỉ nên số lao động nữ trong
công ty chiếm tỷ trọng lớn hơn lao động nam. Cụ thể, năm 2015 lao động nữ chiếm
69,14%, năm 2016 chiếm 68,90%, năm 2017 chiếm 69,49%. Trong khi đó, tỉ lệ lao
động nam hầu như năm nào cũng thấp dưới 32%. Lao động nam có xu hướng giảm
qua 3 năm trong khi lao động nữ lại tăng lên, nhưng tốc độ tăng, giảm này nhỏ, không
đáng kể.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 38
- Phân loại theo tính chất lao động: Do đặc thù của ngành là sản xuất, kinh doanh
xuất nhập khẩu các sản phẩm sợi, dệt nhuộm, may mặc, các mặt hàng tiêu dùng nên
phần lớn lao động trong công ty là lao động trực tiếp còn lao động gián tiếp làm việc
trong các bộ phận hành chính, vận chuyển chỉ chiếm số lượng ít. Cụ thể, trong 3 năm
lao động trực tiếp chiếm đến 92%, còn lao động gián tiếp chỉ chiếm khoảng 7%.
- Phân loại theo trình độ chuyên môn: Đây là chỉ tiêu phản ánh chất lượng lao
động của doanh nghiệp. Phần lớn lao động trong công ty là công nhân kĩ thuật, lao
động giản đơn, tỉ lệ lao động này duy trì ở mức trên 85% ổn định qua 3 năm. Số lượng
lao động trình độ đại học và trên đại học năm 2015 là 207 lao động, đến năm 2016
tăng 41 lao động (tương ứng với tỉ lệ tăng 19,81%), nhưng đến năm 2017 chỉ tăng 4
lao động so với năm 2016. Số lao động trình độ trung cấp chuyên nghiệp có những
biến động rõ rệt qua 3 năm: năm 2016 chỉ tăng nhẹ (tăng 15 lao động so với năm 2015,
tương ứng tỉ lệ tăng 5,84%), đến năm 2017 thì số lao động này giảm mạnh (giảm đến
159 lao động so với năm 2016, tương ứng giảm 58,46%). Trong tình hình hội nhập và
sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật như hiện nay thì việc nâng cao trình độ
của người lao động là vấn đề đang được quan tâm hàng đầu đối với mỗi công ty, nhất
là đối với một công ty lớn như Công ty Cổ phần Dệt may Huế. Do đó, công ty cần chú
trọng hơn nữa trong công tác đào tạo và tuyển dụng nguồn lao động.
2.1.5.2. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn
Tài sản và nguồn vốn là hai yếu tố quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
cũng như phản ánh tình hình kinh doanh, hoạt động hiện tại của một doanh nghiệp. Vì
thế việc duy trì tài sản cũng như không ngừng đảm bảo nguồn vốn ổn định theo thời
gian cho thấy Công ty đang làm ăn có hiệu quả, có khả năng mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 39
Bảng 2.2. Tình tình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh
Giá trị % Giá trị % Giá trị % 2016/2015 2017/2016(+/-) % (+/-) %
TỔNG TÀI SẢN 606.216 100 679.185 100 648.236 100 72.969 12,04 -30.949 -4,56
I. Tài sản ngắn hạn 397.285 65,54 396.388 58,36 396.286 61,13 -897 -0,23 -102 -0,03
1. Tiền và các khoản tương
đương tiền 54.069 8,92 42.192 6,21 22.969 3,54 -11.877 -21,97 -19.223 -45,56
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn - 0,00 - 0,00 43.223 6,67 - - 43.223 -
3. Các khoản phải thu ngắn hạn 171.290 28,26 181.126 26,67 159.045 24,54 9.836 5,74 -22.081 -12,19
4. Hàng tồn kho 162.627 26,83 163.081 24,01 164.730 25,41 454 0,28 1.648 1,01
5. Tài sản ngắn hạn khác 9.299 1,53 9.989 1,47 6.320 0,97 690 7,42 -3.669 -36,73
II. Tài sản dài hạn 208.931 34,46 282.797 41,64 251.950 38,87 73.866 35,35 -30.847 -10,91
1. Tài sản cố định 184.957 30,51 272.415 40,11 216.492 33,40 87.458 47,29 -55.923 -20,53
2. Tài sản dở dang dài hạn 3.374 0,56 196 0,03 26.015 4,01 -3.178 -94,20 25.819 13205,88
3. Đầu tư tài chính dài hạn 11.763 1,94 4.452 0,66 5.101 0,79 -7.312 -62,16 649 14,58
4. Tài sản dài hạn khác 8.837 1,46 5.735 0,84 4.343 0,67 -3.102 -35,10 -1.392 -24,28
TỔNG NGUỒN VỐN 606.216 100 679.185 100 648.236 100 72.969 12,04 -30.949 -4,56
I. Nợ phải trả 466.998 77,03 473.317 69,69 430.267 66,37 6.319 1,35 -43.051 -9,10
1. Nợ ngắn hạn 373.491 61,61 312.633 46,03 286.117 44,14 -60.858 -16,29 -26.516 -8,48
2. Nợ dài hạn 93.507 15,42 160.684 23,66 144.149 22,24 67.177 71,84 -16.535 -10,29
II. Vốn chủ sở hữu 139.218 22,97 205.868 30,31 217.970 33,63 66.650 47,87 12.102 5,88
(Nguồn: Báo cáo tài chính, Phòng Tài chính kế toán của Công ty Cổ phần Dệt may Huế)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 40
Qua bảng 2.2, ta thấy:
- Về tài sản: Khoản mục tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn so với tài sản
dài hạn (chiếm hơn 60% so với tổng tài sản). Năm 2016 so với năm 2015, tổng tài
sản tăng hơn 72 tỷ đồng, tương ứng tăng 12,04%. Trong đó, tài sản ngắn hạn giảm
gần 900 triệu đồng, tương ứng giảm 0,23%, nguyên nhân chủ yếu là do tiền và các
khoản tương đương tiền giảm xuống (giảm đến gần 12 tỷ đồng tương ứng giảm
21,97%) trong khi các khoản mục phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn
hạn khác có tăng nhưng tăng không đáng kể so với khoản mục tiền và tương đương
tiền. Tài sản dài hạn tăng hơn 73 tỷ đồng, tương ứng tăng 35,35% do tài sản cố định
tăng hơn 87 tỷ đồng tương ứng tăng 47,29% và trong năm 2016 công ty hoàn thành
công trình mở rộng nhà máy may 3, nhà máy sợi và các công trình khác. Năm 2017
so với năm 2016, tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều giảm xuống làm cho tổng
tài sản giảm gần 31 tỷ đồng, tương ứng giảm 4,56%. Có sự biến động đó là do các
khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, tài sản
ngắn hạn khác, tài sản cố định, tài sản dài hạn khác đều đồng loạt giảm xuống.
- Về nguồn vốn: Nhìn vào kết cấu nguồn vốn qua 3 năm ta thấy, nợ phải trả luôn
chiếm tỷ lệ lớn hơn trong tổng tài sản (luôn chiếm trên 66%). So với năm 2015,
khoản mục tăng hơn 6 tỷ đồng, tương ứng tăng 1,35% nguyên nhân chủ yếu là do
trong năm công ty vay thêm nợ dài hạn và nợ ngắn hạn. Sang năm 2017, nợ phải trả
giảm đến 43 tỷ đồng, tương ứng giảm 9,10% do các khoản nợ đến hạn đã được công
ty hoàn trả. Nguồn vốn chủ sở hữu lại có xu hướng tăng qua 3 năm 2015 – 2017:
năm 2016 tăng hơn 66 tỷ đồng so với năm 2015, tương ứng tăng 47,87%; đến năm
2017 tăng nhẹ (tăng hơn 12 tỷ đồng, tương ứng tăng 5,88%). Đây là một dấu hiệu
tốt, cho thấy công ty có thể chủ động hơn trong việc kinh doanh của mình, thanh
toán ngay các khoản phải trả cho khách hàng, mang lại hiệu quả kinh tế, tăng uy tín
của công ty trên thị trường. Kết cấu nguồn vốn của công ty là tương đối hợp lý.
2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là thước đo chất lượng hoạt động kinh doanh,
phản ánh trình độ tổ chức, quản lý sản xuất và là vấn đề sống còn của doanh nghiệp.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 41
Qua đó, doanh nghiệp biết được công việc SXKD như thế nào, xu hướng phát triển
của công ty ra sao để có những biện pháp, chính sách điều chỉnh đúng đắn và hợp lý
với hướng phát triển của doanh nghiệp mình.
Công ty Cổ phần Dệt may Huế là một công ty hoạt động trong lĩnh vực may
mặc – các mặt hàng thiết yếu cho đời sống của mỗi người. Thị trường kinh doanh của
công ty không chỉ ở trong nước mà còn xuất khẩu ra thị trường nước ngoài như Mỹ,
EU, Nhật Bản, Ai Cập Tuy nhiên, các máy móc, dây chuyền hỗ trợ cho việc sản
xuất vẫn còn nhiều hạn chế, nguyên liệu phải nhập khẩu nên khả năng cạnh tranh của
công ty vẫn còn nhiều hạn chế.
Với những điều kiện chính trị, xã hội ổn định, nền kinh tế mở thì trong những
năm qua Công ty Cổ phần Dệt may Huế đã có những bước phát triển đáng kể và đạt
được những thành tựu đáng chú ý.
Qua bảng 2.3, ta thấy: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty sau khi trừ
các khoản giảm trừ doanh thu biến động không đều qua 3 năm 2015 – 2017. Cụ thể,
năm 2016 giảm hơn 2,5 tỷ đồng, tương ứng giảm 0,17% so với năm 2015; đến năm
2017 lại tăng hơn 175 tỷ đồng, tương ứng tăng 11,88% so với năm 2016.
Việc doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 giảm là do
trong năm có phát sinh hai khoản mục làm giảm trừ doanh thu là giảm giá hàng bán và
hàng bán bị trả lại trong khi năm 2015 thì các khoản giảm trừ doanh thu này bằng 0,
cũng như tổng doanh thu bán hàng năm 2016 nhỏ hơn năm 2015 nhưng không đáng
kể. Đến năm 2017, tổng doanh thu bán hàng tăng mạnh so với năm 2016 (tăng gần 200
triệu đồng) và trong năm không phát sinh các khoản mục giảm trừ doanh thu nên việc
doanh thu thuần năm 2017 tăng mạnh so với năm 2016 là điều hiển nhiên.
Giá vốn hàng bán có xu hướng biến động tăng qua 3 năm 2015 – 2017. Cụ thể:
năm 2016 giá vốn hàng bán tăng 31,3 tỷ đồng, tương ứng tăng 2,39%, việc tăng giá
vốn trong khi doanh thu thuần lại có xu hướng giảm kéo theo lợi nhuận gộp năm 2016
giảm so với năm 2015 (giảm 19,80%). Năm 2017, giá vốn hàng bán lại tiếp tục tăng,
tăng hơn 167 tỷ đồng, tương ứng tăng 12,46% so với năm 2016, nhưng trong năm
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 42
2017 doanh thu thuần có dấu hiệu tăng nên kéo theo lợi nhuận gộp tăng nhẹ (tăng
6,15%).
Do chi phí sản xuất kinh doanh của công ty có sự biến động nên làm cho lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có sự biến động. Khoản mục này biến động giảm
qua 3 năm. Năm 2016, lợi nhuận thuần của công ty là hơn 29,2 tỷ đồng, giảm 6,8 tỷ
đồng, tương ứng giảm 12,15% so với năm 2015; đến năm 2017 lại tiếp tục giảm 2,9 tỷ
đồng, tương ứng giảm 6,02% so với năm 2016. Nguyên nhân chủ yếu của sự giảm sút
này là việc chi phí tài chính không ngừng tăng qua 3 năm 2015 – 2017 trong khi thu
nhập thuần lại có xu hướng giảm. Năm 2017, chi phí này tăng hơn 3,1 tỷ đồng, tương
ứng tăng 6,08% so với năm 2016. Việc chi phí tài chính tăng không ngừng như vậy là
do các khoản chi phí vận chuyển, hoa hồng môi giới và phí giám sát đơn hàng.
Trong năm 2016, công ty thực hiện thanh lý một số lượng lớn TSCĐ góp phần
là làm tăng thu nhập khác hơn 2,2 tỷ đồng, tương ứng tăng 71,24%. Việc thanh lý này
giúp mang lại cho công ty một khoản thu nhập lớn phục vụ cho việc đổi mới máy móc,
thiết bị hiện đại hơn, giúp tăng năng suất làm việc cho công nhân. Đến năm 2017, thu
nhập khác lại tiếp tục tăng hơn 1,8 tỷ đồng, tương ứng tăng 35,07% so với năm 2016,
nguyên nhân chủ yếu là do thu nhập từ xoá các khoản nợ phải trả.
Vì những biến động trên mà tổng lợi nhuận kế toán trước thuế có xu hướng
giảm nhẹ qua 3 năm 2015 – 2017: năm 2016, lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 4 tỷ
đồng, tương ứng giảm 7,20% so với năm 2015, đến năm 2017 lại tiếp tục giảm 2,2 tỷ
đồng, tương ứng giảm 4,26% so với năm 2016. Cùng với biến động giảm của lợi
nhuận trước thuế, chi phí thuế TNDN cũng giảm qua 3 năm 2015 – 2017.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2016 là hơn 42,7 tỷ đồng, giảm
gần 1,3 tỷ đồng, tương ứng giảm 2,92% so với năm 2015; đến năm 2017 tiếp tục giảm
hơn 2,1 tỷ đồng, tương ứng giảm 5,09% so với năm 2016. Mặc dù lợi nhuận sau thuế
của công ty có xu hướng giảm qua 3 năm, nhưng điều đó cũng chưa thể khẳng định
được công ty đang kinh doanh không hiệu quả, vì mỗi năm việc kinh doanh của công
ty mang đến lợi nhuận lớn (hơn 40 tỷ đồng/năm) và các phúc lợi của cán bộ, công
nhân viên vẫn không ngừng được nâng cao.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 43
Bảng 2.3. Tình hình kết quả SXKD của công ty trong 3 năm 2015 – 2017
ĐVT: triệu đồng
(Nguồn: Báo cáo tài chính, Phòng Tài chính kế toán Công ty Cổ phần Dệt may Huế)
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh
Giá trị Giá trị Giá trị 2016/2015 2017/2016(+/-) % (+/-) %
1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.480.822 1.478.313 1.653.863 -2.509 -0,17 175.550 11,88
2.Giá vốn hàng bán 1.309.807 1.341.165 1.508.276 31.358 2,39 167.111 12,46
3. Lợi nhuận gộp 171.015 137.148 145.588 -33.867 -19,80 8.439 6,15
4. Doanh thu hoạt động tài chính 10.101 10.405 10.275 304 3,01 -130 -1,25
5. Chi phí tài chính 20.052 19.033 14.174 -1.019 -5,08 -4.859 -25,53
6. Chi phí bán hàng 51.545 52.198 55.374 654 1,27 3.175 6,08
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 53.209 26.851 39.823 -26.358 -49,54 12.972 48,31
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 56.311 49.472 46.493 -6.840 -12,15 -2.979 -6,02
9. Thu nhập khác 3.143 5.381 7.269 2.239 71,24 1.887 35,07
10. Chi phí khác 2.745 2.227 3.374 -518 -18,88 1.148 51,55
11. Lợi nhuận khác 398 3.155 3.894 2.757 693,56 739 23,44
12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 56.709 52.626 50.387 -4.082 -7,20 -2.239 -4,26
13. Chi phí thuế TNDN 12.645 9.849 9.785 2.797 -22,12 -63 -0,64
14. Lợi nhuận sau thuế TNDN 44.064 42.778 40.602 -1.286 -2,92 -2.176 -5,09
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 44
2.2. Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ
phần Dệt may Huế
2.2.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định hữu hình tại Công ty
2.2.1.1. Đặc điểm
Tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế, quá trình sản xuất được chia thành nhiều
giai đoạn, mỗi giai đoạn do một nhà máy đảm nhận, bao gồm: nhà máy sợi, nhà máy
dệt – nhuộm và nhà máy may. TSCĐ sử dụng cho từng nhà máy phụ thuộc vào nhiệm
vụ sản xuất.
TSCĐHH luôn được công ty chú trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng sản phẩm, năng suất lao động của công nhân.
Các máy móc, thiết bị của công ty chủ yếu được nhập khẩu từ: Mỹ, EU, Đài
Loan, Nhật Bản, Thái Lan
Với mục tiêu không ngừng nâng cao năng suất lao động, cải thiện chất lượng
sản phẩm, công ty luôn chú trọng đến việc bảo trì các máy móc thiết bị, cũng như cập
nhật thường xuyên các loại máy móc mới để hoàn thiện cho dây chuyền sản xuất của
công ty.
2.2.1.2. Phân loại
Với đặc điểm đa dạng về chủng loại và phối hợp sản xuất nhiều sản phẩm khác
nhau, để thuận tiện cho việc hạch toán và quản lý TSCĐ, công ty đã phân loại TSCĐ
theo hình thái biểu hiện, gồm 2 loại: TSCĐ vô hình và TSCĐ hữu hình.
Trong đó, TSCĐHH của công ty chia theo từng nhà máy và phân loại theo
chức năng của nó:
Tại thời điểm 31/12/2017 có tình hình TSCĐ như sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 45
Bảng 2.4. Tổng hợp TSCĐHH theo chức năng
ĐVT: đồng
Loại TSCĐHH Tổng nguyêngiá Hao mòn luỹ kế Giá trị còn lại NG (%)
1. Nhà cửa 156.133.600.669 98.546.041.841 57.587.558.828 20,32
2. Máy móc thiết bị 585.416.868.995 431.064.916.890 154.351.952.105 76,20
3. Phương tiện vận
chuyển 12.816.846.530 10.528.929.891 2.287.916.639 1,67
4. Thiết bị quản lý 13.570.991.167 11.430.033.369 2.140.957.798 1,77
5. TSCĐ khác 337.464.000 310.348.263 27.115.737 0,04
Tổng cộng 768.275.771.361 551.880.270.254 216.395.501.107 100
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
2.2.2. Đánh giá TSCĐHH
2.2.2.1. Nguyên giá
a. Đối với TSCĐ mua ngoài
Đối với TSCĐHH mới mua về, kế toán ghi nhận theo giá mua trên hoa đơn chưa
có thuế GTGT, cộng thêm các chi phí liên quan trước khi đưa tài sản vào sử dụng.
Nguyên giá = giá mua trên hoá đơn – các khoản được chiết khấu thương mại hoặc
giảm giá + các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) + các chi
phí trực tiếp liên quan (Chi phí chuẩn bị mặt bàng, chi phí vận chuyển, chi phí lắp
đặt).
Ví dụ 1
Trong tháng 12/2017, công ty đã mua 1 điều hoà không khí sử dụng tại phòng Kĩ thuật
– Đầu tư trị giá 38.973.000 đồng (giá đã bao gồm thuế GTGT 10%), lúc này nguyên
giá của điều hoà được ghi nhận là: NG = 35.430.000 + 0 + 0 = 35.430.000 đồng.
b. Đối với TSCĐ xây dựng cơ bản hoàn thành
Các TSCĐ hình thành do xây dựng cơ bản dở dang có nguyên giá được ghi nhận theo
giá trị công trình được quyết toán.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 46
2.2.2.2. Phương pháp trích khấu hao và hao mòn luỹ kế
Với đặc điểm là doanh nghiệp sản xuất, TSCĐHH của doanh nghiệp được quản
lý và trích lập khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng hữu
ích và nguyên giá của tài sản cố định. Bên cạnh đó, công ty còn áp dụng phương pháp
trích khấu hao nhanh cho các thiết bị, máy móc dùng trong sản xuất. Trung bình thời
gian sử dụng hữu ích của TSCĐHH tại các nhà máy, nhà xưởng kéo dài từ 5 – 10 năm.
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐHH tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế được
xác định như sau:
- Đối với tài sản còn mới (chưa sử dụng), công ty căn cứ vào khung thời gian
trích khấu hao TSCĐ để xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐHH.
Thời gian bắt đầu trích khấu hao được tính ngay tại thời điểm bắt đầu đưa TSCĐHH
vào sử dụng tại công ty.
- Đối với tài sản đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao của TSCĐHH được xác
định như sau:
Thời gian
trích khấu hao
của TSCĐ
Giá trị hợp lý của TSCĐGiá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường
Thời gian trích
khấu hao của
TSCĐ mới cùng
loại theo phụ lục
Trong đó: giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc giá trao đổi thực tế (trong trường
hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức
có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, biếu, tặng, được cấp, được
điều chuyển đến) và các trường hợp khác.
Do thời gian sử dụng hữu ích kéo dài, để đảm bảo cho việc sản xuất sản phẩm
được ổn định, tại CTCP Dệt may Huế áp dụng phương pháp trích khấu hao theo đường
thẳng.
Công thức tính khấu hao cho TSCĐHH theo phương pháp đường thẳng:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 47
Mức khấu hao năm của TSCĐ = NG của TSCĐ/Số năm sử dụng
Mức khấu hao tháng = Mức khấu hao năm/12
Cũng có thể xác định mức khấu hao năm của TSCĐ theo công thức:
Mức khấu hao năm = NG của TSCĐ x Tỉ lệ khấu hao năm
Trong đó: Tỉ lệ khấu hao năm = 1/Số năm sử dụng
Để thuận tiện cho việc theo dõi và hạch toán mức khấu hao đối với từng bộ
phận TSCĐHH, CTCP Dệt may Huế chủ yếu hạch toán mức khấu hao theo tháng.
Đối với một số máy móc, thiết bị được mua và chuyển về dùng ngay trong
tháng, công ty cũng tiến hành trích khấu hao ngay cho TSCĐHH này, theo công thức:
Mức khấu hao
trong tháng
phát sinh
Mức trı́ch khâu hao hăng thángTổng sô ngày của tháng phát sinh Số ngày sử dụngtrong tháng
Trong đó:
Số ngày sử dụng trong tháng =Tổng số của tháng phát sinh – Ngày bắt đầu sử dụng +1
Đối với các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao, như CTCP Dệt
may Huế, thì được phép trích khấu hao nhanh cho các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ
làm việc đo lường, thí nghiệm, thiết bị và phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý, súc
vật, vườn cây lâu năm tại doanh nghiệp theo quy định của Thông tư 45/2013/TT-BTC.
Công ty đảm bảo mức trích khấu hao thực tế không vượt quá 2 lần mức khấu hao xác
định theo phương pháp trích khấu hao theo đường thẳng để nhanh chóng đổi mới công
nghệ. Việc thực hiện trích khấu hao nhanh tại CTCP Dệt may Huế theo mức gấp đôi
mức tính, buộc doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi.
Tr
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 48
Ví dụ 2
Tính mức khấu hao của 4 Máy 1 kim dao xén điện tử Juky DLM-5400NH tại nhà máy
may 1, được đưa vào sử dụng và bắt đầu trích khấu hao từ ngày 25/08/2017. Nguyên
giá là 292.696.000 đồng và thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 60 tháng (5 năm).
Mức khấu hao năm của TSCĐHH =
. .
= 58.539.200 đồng
Mức khấu hao tháng của TSCĐHH =
. .
= 4.878.267 đồng
Do công ty áp dụng khấu hao nhanh với mức khấu hao gấp 2 lần mức tính theo
phương pháp đường thẳng, nên:
Mức khấu hao phát sinh thực tế trong tháng 12/2017:
4.878.267 x 2 = 9.756.534 đồng
Mức khấu hao phát sinh thực tế trong tháng 8/2017:. . x7 x 2 = 2.203.088 đồng
Trong đó: số ngày sử dụng trong tháng 8 là 31 – 25 + 1 = 7 ngày.
Ví dụ 3
Tính mức khấu hao trong tháng 12 của 19 Máy đánh bông 3 kim 5 chỉ đầu ống điện tử
Shingling VG-888S/356/EST sử dụng tại Nhà máy may 2 được đưa vào sử dụng từ
ngày 30/09/2017 với nguyên giá 955.050.105 đồng, thời gian sử dụng hữu ích là 60
tháng (5 năm).
Mức khấu hao năm của TSCĐ = 955.050.105 / 5 =191.010.021 đồng
Mức khấu hao tháng của TSCĐ = 191.010.021 / 12 = 15.917.502 đồng
Do đây là máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nên công ty áp dụng mức khấu hao nhanh
nên:
Mức khấu hao phát sinh thực tế trong tháng 12/2017:
15.91...hàng, nhà kho,
nhà xưởng. Đảm bảo cung cấp hàng hoá đến cho khách hàng nhanh nhất bằng việc bố
trí mạng lưới phân phối hợp lý. Đồng thời, bố trí mạng lưới phân phối ở địa bàn, cho
phép cung ứng sản phẩm hàng hoá với khối lượng lớn.
+ Đẩy mạnh các chính sách sau bán hàng: dịch vụ hướng dẫn sử dụng, sẵn sàng đổi lại
hàng khi hàng hoá đã giao bị lỗi thuộc về trách nhiệm của công ty,
- Tỷ suất sinh lời TSCĐ =
ợ ậ ếê á Đ ì â x 100%
Để cải thiện hệ số này, công ty có thể tăng lợi nhuận sau thuế bằng cách tăng doanh
thu, giảm các chi phí.
Có thể giảm chi phí bằng các biện pháp sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 87
+ Giảm chi phí công nhân: khuyến khích nhân viên giảm bớt ngày nghỉ vì lí do cá
nhân hoặc ốm đau. Mỗi khi có một nhân viên phải nghỉ ốm, doanh nghiệp sẽ cần tìm
cách thay thế vị trí đó, bằng cách yêu cầu nhân viên khác làm thêm giờ, hoặc phải
giảm ca làm và giảm năng suất. Áp dụng chế độ khen thưởng cho những nhân viên
không nghỉ phép do ốm đau trong một năm hay sáu tháng.
+ Giảm thiệt hại cho các thiết bị: đảm bảo nhân viên làm đúng quy trình để tránh thiệt
hại cho thiết bị có thể góp phần đáng kể vào việc tiết kiệm chi phí cho công ty. Trước
khi xảy ra thiệt hại nghiêm trọng và tốn kém, doanh nghiệp cần thường xuyên kiểm tra
và bảo dưỡng các thiết bị của mình để có thể thay thế bộ phận bị hỏng hóc.
+ Xem xét đến việc tiết kiệm năng lượng bằng cách tắt đèn vào ban đêm và chỉ làm vệ
sinh văn phòng hai ngày một lần thay vì hàng ngày. Làm việc hiệu quả hơn giúp tiết
kiệm nguồn lực đáng giá.
Tóm lại, tổ chức công tác kế toán nói chung và kế toán tài sản cố định hữu hình
của Công ty Cổ phần Dệt may Huế nhìn chung khá hoàn thiện, được xây dựng qua một
thời gian dài và đã có nhiều đóng góp cho công ty. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn
một số hạn chế cần được khắc phục. Tài sản cố định hữu hình của công ty đang được
sử dụng khá hiệu quả, nhưng còn một số chỉ tiêu đang cần được cải thiện.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
u ́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 88
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập và cạnh tranh gây gắt, để tồn tại và ngày
càng phát triển là khó khăn lớn đối với nhiều doanh nghiệp. Một trong những nguồn
lực tiên quyết, giúp doanh nghiệp không ngừng tăng trưởng là TSCĐ. Do đó, việc
quản lý và sử dụng TSCĐ một cách có hiệu quả là một trong những mục tiêu quan
trọng được hướng tới.
Trên thực tế, các doanh nghiệp cơ bản đã và đang nhận thức được vai trò quan
trọng của TSCĐ. Tuy nhiên, việc đánh giá đúng thực trạng, chú trọng tập trung đầu tư,
đổi mới công nghệ, bắt kịp các tiến bộ khoa học kĩ thuật cần có thời gian và điều kiện
phù hợp. Điều này đòi hỏi, người làm kế toán phải hết sức cẩn trọng trong việc ghi
nhận giá trị tài sản, số khấu hao hay các chi phí liên quan làm sao để phù hợp nhất,
giúp vừa tiết kiệm được chi phí vừa đảm bảo thu hồi được vốn nhanh chóng.
Trong đề tài này, tôi đã giải quyết được các vấn đề sau:
Thứ nhất, đề tài đã hệ thống một cách tổng quát cơ sở lý luận về công tác kế toán tài
sản cố định hữu hình và các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản để làm căn cứ
nghiên cứu tại thực tiễn đơn vị thực tập.
Thứ hai, đề tài đã khái quát được nét đặc trưng về CTCP Dệt may Huế, tìm hiểu được
công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty.
Thứ ba, đánh giá được các chỉ số liên quan đến TSCĐHH.
Thứ tư, đưa ra những nhận xét, đánh giá và một số giải pháp góp phần hoàn hiện công
tác kế toán TSCĐHH tại công ty, cũng như cải thiện hiệu quả sử dụng TSCĐHH.
Nhìn chung, đề tài cơ bản đã hoàn thành được các mục tiêu đề ra, tuy nhiên vẫn
còn một số điểm hạn chế:
Thứ nhất, do giới hạn về thời gian cũng như kiến thức hạn chế nên khoá luận chỉ mới
đề cập đến những vấn đề có tính chất cơ bản, chưa có điều kiện đi sâu vào các quy
trình mua sắm, xem xét giá trị tài sản hay phân tích nhiều chỉ số liên quan khác để có
những biện pháp thực hiện khả thi nhất.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 89
Thứ hai, số lượng, chủng loại TSCĐHH trong công ty khá lớn, nằm rải rác ở các nhà
máy, phòng ban nên trong quá trình thực tập chưa tập hợp, thống kê về số lượng và
thời gian hoạt động chính xác của mỗi tài sản.
Thứ ba, một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu
hình của bản thân đưa ra chỉ mang tính định hướng chưa cụ thể hoá.
Sau quá trình thực tập tại công ty, tuy chưa có cơ hội tiếp xúc nhiều với công
tác kế toán nhưng bản thân tôi đã tiếp thu được một số kiến thức thực tế về nghề
nghiệp mà mình theo đuổi.
Nếu có thêm điều kiện về thời gian, cũng như kiến thức của bản thân, tôi mong
muốn có thể tìm hiểu hiệu quả sử dụng TSCĐHH của các công ty khác cùng lĩnh vực
sản xuất để so sánh với CTCP Dệt may Huế nhằm có những biện pháp phù hợp, hiệu
quả hơn. Ngoài ra, còn tìm hiểu cụ thể về thời gian làm việc của các máy móc thiết bị
để phân tích tình hình sử dụng TSCĐHH theo thời gian làm việc.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2014), Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014,
Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
2. Bộ tài chính (2013), Thông tư 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25/04/2013,
Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
3. Bộ tài chính (2001), “Chuẩn mực kế toán số 03 – Tài sản cố định hữu hình” ban
hành theo quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
4. Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức (2009), Kế toán tài chính 1, Trường Đại
học Kinh tế Huế.
5. Phan Thị Minh Lý (2008), Nguyên lý kế toán, NXB Đại học Huế.
6. PGS.TS. Nguyễn Năng Phúc (2008), Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính,
Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.
7. TS. Trịnh Văn Sơn – Đào Nguyên Phi (2009), Phân tích hoạt động kinh doanh,
Nhà xuất bản Đại học Huế.
8. Nguyễn Thị Thọ (2013), Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty điện lực
Quảng Trị, .
9. Nguyễn Thị Diễm Phương (2016), Vận dụng chuẩn mực kế toán số 03 – Tài sản
cố định hữu hình vào công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần
Dệt may Huế, .
10. Lê Thị Thanh Tâm(2016), Nghiên cứu công tác kế toán tài sản cố định hữu
hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH sản xuất và
thương mại Duy Trí, .Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Hoá đơn GTGT số 0000141
Phụ lục 02. Hợp đồng kinh tế mua sắm TSCĐ
Phụ lục 03. Biên bản nghiệm thu giá trị khối lượng hoàn thành
Phụ lục 04. Biên bản nghiệm thu hệ thống âm thanh
Phụ lục 05. Quyết định thanh lý và nhượng bán máy móc thiết bị NM sợi và NM dệt
nhuộm
Phụ lục 06. Bảng kê thanh lý tài sản theo Quyết định số 95/QĐ-HĐQT ngày
19/012017
Phụ lục 07. Hoá đơn GTGT số 0001680
Phụ lục 08. Hoá đơn GTGT số 0001684
Phụ lục 09. Phiếu thu số 030
Phụ lục 10. Hoá đơn GTGT số 0002500
Phụ lục 11. Hoá đơn GTGT số 0000206
Phụ lục 12. Phiếu cân số 132-07/2017.XK ngày 17/07/2017
Phụ lục 13. Tờ trình về việc thanh lý và nhượng bán máy móc thiết bị NM sợi và NM
dệt nhuộm
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 01. Hoá đơn GTGT số 0000141
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HN/12P
Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000141
Ngày 20 tháng 12 năm 2017
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XD & TMDV HOÀNG NGUYÊN
Mã số thuế: 3301411400
Địa chỉ: 18 Hàm Nghi, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh TT Huế
Điện thoại: 054.3833993
Số tài khoản:.
Họ tên người mua hàng: ..
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Dệt may Huế
Mã số thuế: 3300100628
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, P Thuỷ Dương, TX Hương Thuỷ, Tỉnh TT Huế
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4x5
1 Cung cấp lắp đặt hệ thống
điều hoà không khí phòng
kĩ thuật đầu tư – hợp đồng
số 10/HĐKT/HN-DMH
ngày 20/11/2017 (kèm
theo bảng kê chi tiết)
35.430.000
Cộng tiền hàng: 35.430.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.543.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 38.973.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi triệu, chín trăm bảy mươi ba ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng
(Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên)
Đỗ Quốc Trung Nguyễn Thị Thu
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 02. Hợp đồng kinh tế mua sắm TSCĐ
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Hợp đồng số: 10/HĐKT/HN – DMH ngày 20/11/2017
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 nước CHXHCN Việt
Nam.
- Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2005/QH13 ngày 01/01/2017 nước CHXHCN Việt
Nam.
- Căn cứ vào thư chào giá của công ty cổ phần XD&TMDV Hoàng Nguyên về việc
“Báo giá cung cấp lắp đặt máy điều hoà không khí công suất 27.000BTU”
- Theo đề nghị cho thay máy điều hoà không khí bị hỏng tại phòng Kĩ thuật Đầu tư
được Tổng giám đốc phê duyệt;
Hôm nay, ngày 20/11/2017, tại Văn phòng Công ty Cổ phần Dệt may Huế.
Chúng tôi đại diện cho các bên kí hợp đồng gồm có:
Chủ đầu tư (gọi tắt là Bên A):
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, P. Thuỷ Dương, TX. Hương Thuỷ, tỉnh TT. Huế.
Địa diện: Ông Phạm Gia Định Chức vụ: Giám đốc điều hành
Điện thoại: 84.234.3864337 Fax: 84.234.3864338;
Email: contact@huegatex.com.vn
Mã số thuế: 3300100628
Tài khoản: 016 100 0000369
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
Nhà thầu (gọi tắt là Bên B):
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG & TMDV HOÀNG NGUYÊN
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Địa chỉ: 18 Hàm Nghi, Phường Phước Vĩnh, TP Huế
Điện thoại: 0234.3833993 Fax: 0234.3833993
Email: cty.hoangnguyen2012@gmail.com
Tài khoản: 5051100009007 tại Ngân hàng Quân Đội (MB), PGD Nam Trường Tiền,
Tp Huế
Mã số thuế: 3301411400
Đại diện là: Ông Võ Thanh Tuấn Chức vụ: Giám đốc
Hai bên thoả thuận kí hợp đồng thi công: Cung cấp lắp đặt hệ thống điều hoà không
khí tại phòng kĩ thuật đầu tư – Công ty Cổ phần Dệt may Huế với các nội dung và điều
khoản sau:
Điều 1. Mặt hàng – Quy cách – Giá cả
Bên A giao cho bên B cung cấp, lắp đặt máy điều hoà không khí (kiểu tủ đứng) tại
phòng kĩ thuật đầu tư, (theo bảng báo giá chi tiết đính kèm)
Tổng giá trị: 38.973.000 đồng (Đã bao gồm thuế GTGT)
(Bằng chữ: Ba mươi tám triệu, chín trăm bảy mươi ba nghìn đồng chẵn)
- Hàng hoá cung cấp mới 100%. Model: FVRN71AXV19/RR71CGXV19
- Năm sản xuất: 2016-2017. Loại máy: Daikin 1 chiều, công suất 27.000BTU
- Xuất xứ: Thái Lan
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
1. Điều kiện cụ thể của Hợp đồng, bao gồm phụ lục;
2. Thư chào giá đã được phê duyệt;
3. Các tài liệu đính kèm khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của Bên A
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá hợp đồng và phương thức thanh toán
nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm
khác được quy định trong hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của Bên B
Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ các loại thiết bị như đã nêu tại Điều 1 của
hợp đồng, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu
trong hợp đồng.
Điều 5. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng: 38.973.000 đồng (Đã bao gồm thuế GTGT)
(Bằng chữ: Ba mươi tám triệu, chín trăm bảy mươi ba nghìn đồng chẵn)
2. Phương thức thanh toán: chuyển khoản
- Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng.
3. Tiến độ thanh toán:
- Bên A thanh toán cho Bên B 100% giá trị hợp đồng trong vòng 20 ngày kể từ
ngày 2 bên ký biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng và Bên B bàn giao các chứng từ
thanh toán.
Chứng từ thanh toán:
- Biên bản bàn giao đưa vào sử dụng
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Hồ sơ khối lượng hoàn thành thực tế
Điều 6. Hình thức hợp đồng
- Hợp đồng trọn gói
- Thời gian thực hiện hợp đồng: Tối đa 30 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu
lực và Bên B nhận được mặt bằng thi công công từ Bên A bàn giao.
Điều 7. Cung cấp, vận chuyển, kiểm tra và thử nghiệm hàng hoá
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1. Yêu cầu về vận chuyển hàng hoá: An toàn trong quá trình vận chuyển đến
Công ty Cổ phần Dệt may Huế.
2. Bên A hoặc đại diện của Bên A có quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng hoá
được cung cấp để đảm bảo hàng hoá có đặc tính kĩ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp
đồng.
Trường hợp hàng hoá không phù hợp với đặc tính kĩ thuật theo hợp đồng thì
Bên A có quyền từ chối và Bên B phải có trách nhiệm thay thế hoặc tiến hành những
điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kĩ thuật. Trường hợp Bên
B không có khả năng thay thế hay điều chỉnh các hàng hoá không phù hợp. Bên A có
quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí
liên quan do Bên B chịu. Việc thực hiện kiểm tra, thử nghiệm hàng hoá của Bên A
không dẫn đến miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác theo hợp đồng của
Bên B.
Điều 8. Bản quyền và bảo hiểm hàng hoá
1. Bên B phải nêu rõ kí mã hiệu, nhãn mác của sản phẩm và các tài liệu kèm
theo để chứng minh tính hợp lệ của hàng hoá và phải tuân thủ các quy định về tiêu
chuẩn hiện hành tại quốc gia hay vùng lãnh thổ mà hàng hoá có xuất xứ.
2. Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc
khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng
hoá mà Bên B đã cung cấp cho Bên A.
3. Hàng hoá do Bên B cung cấp phải được bảo hiểm đầy đủ để bù đắp những
mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình vận chuyển, lưu kho và giao hàng như
sau: bảo hiểm 100% giá trị hàng hoá.
Điều 9. Bảo hành
1. Bên B đảm bảo rằng hoàng hoá được cung cấp theo hợp đồng là mới 100%,
chưa qua sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế toạ và sẽ không có các
khuyết tật nảy sinh dẫn đến bất lợi trong quá trình sử dụng hàng hoá.
Trư
ờ g
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
2. Thời gian bảo hành: 12 tháng kể từ ngày hai bên ký biên bản nghiệm thu.
Nếu có bất kỳ sự hư hỏng nào cho thiết bị mà lỗi được tìm thấy bởi nhà sản xuất và
được xác nhận bởi cả hai bên trong thời gian này, bên Bán (bên B) phải chịu trách
nhiệm sửa chữa hoặc thay thế và phải chịu mọi chi phí phát sinh.
Điều 10. Điều khoản chung
1. Cả hai bên cam kết thực hiện đúng mọi điều khoản đã nêu trong Hợp đồng
này. Nếu có bất cứ điều gì phát sinh cả hai bên sẽ cùng bàn bạc giải quyết trên tinh
thần hợp tác, thông qua thương lượng, hoà giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết bằng thương lượng, hoà giải trong thời
gian 14 ngày làm việc là những tranh chấp nghiêm trọng cần được xem xét bởi Toà án
của Uỷ ban Kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế, lệ phí trọng tài sẽ do bên thua chịu.
3. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này tự động được thanh lý
khi hết thời gian bảo hành.
Hợp đồng này được lập thành 06 (sáu) bản, mỗi bên giữ 03 (ba) bản và chúng có giá
trị pháp lý như nhau. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG &
TMDV HOÀNG NGUYÊN
GIÁM ĐỐC
VÕ THANH TUẤN
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
PHẠM GIA ĐỊNHTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục số 03. Biên bản nghiệm thu giá trị khối lượng hoàn thành
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ TMDV
HOÀNG NGUYÊN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH
Công trình: Cung cấp lắp đặt hệ thống điều hoà không khí Phòng Kĩ thuật – Đầu tư.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Dệt may Huế
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thuỷ Dương, TX Hương Thuỷ, Tỉnh TTHuế
Hôm nay, ngày 05 tháng 12 năm 2017, tại Công ty CP Dệt may Huế.
Chúng tôi đại diện cho các bên gồm có:
1. Thành phần tham gia nghiệm thu:
a) Phía chủ đầu tư (bên A): Công ty CP Dệt may Huế
Ông: Phạm Gia Định Chức vụ: Giám đốc điều hanh
Ông: Nguyễn Văn Quyền Chức vụ: Phó trưởng phòng Kĩ thuật đầu tư
Ông : Lê Hữu Sang Chức vụ: Chuyên viên phòng KTĐT
b) Phía nhà thầu thi công (bên B): Công ty CP XD&TMDV Hoàng Nguyên
Ông: Võ Thanh Tuấn Chức vụ: Giám đốc
2.Thời gian tiến hành nghiệm thu:
Bắt đầu: ngày 05 tháng 12 năm 2017
Kết thúc: ngày 05 tháng 12 năm 2017
Tại: Công trình
3. Đánh giá hạng mục đã thi công lắp đặt:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
- Hợp đồng kinh tế số: 10/HĐKT/HN-DMH ký ngày 20/11/2017.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
- Thư chào giá được duyệt: 01/HN-BG ngày 05/11/2017.
- Khối lượng thi công thực tế tại hiện trường.
b) Chất lượng thiết bị lắp đặt:
- Thiết bị được thi công lắp đặt đảm bảo chất lượng đúng với yêu cầu của hợp
đồng và thư chào giá đã được hai bên thống nhất.
4. Khối lượng và giá trị đã thực hiện:
STT SẢN PHẨM MÔ TẢ ĐVT SL ĐƠN GIÁ(VNĐ)
TỔNG
CỘNG
(VNĐ)
A PHẦN THIẾT BỊ 27.800.000
1 Model:
FVRN71AXV19/RR71CGXV19
Thương hiệu: Daikin
Loại máy: Một chiều
Kiểu máy: CASSETTE TỦ
ĐỨNG
Công suất: 27.000 BTU
Loại Gas: GAS R410A
Thailan 1 27.800.000 27.800.000
B PHẦN VẬT TƯ CÔNG NHÂNLẮP ĐẶT
7.630.000
1 Ống đường kính ống d19.5mm vn m 6 230.000 1.380.000
2 Ống đồng đường kính ốngd/9.52mm vn m 6 135.000 810.000
3 Gen bảo ôn vn m 6 50.000 3.000.000
4 Ống thoát nước ngân pvc 25 vn m 5 30.000 150.000
5 Dây cáp điện Cu/Cv/Pvc(1cx2.5)mm2 Cadivi m 30 8.000 240.000
6 Dây cáp điện tiếp đất Cu/Cv/Pvc(1cx1.5)mm2 Cadivi m 10 5.000 50.000
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
7 Giá đỡ giàn nóng lạnh, máy điềuhoà âm trần 27.000btu vn bộ 1 500.000 500.000
8 Nhân công lắp đặt Trọngói 1 1.000.000 1.000.000
9 Vật liệu phụ bộ 1 500.000 500.000
10 GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ (A+B) 35.430.000
11 THUẾ GTGT 10% 3.543.000
12 TỔNG CỘNG 38.973.000
5. Giá trị thanh toán:
a. Giá trị hợp đồng: 38.973.000 đồng (Đã có VAT)
b. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: 0 đ
c. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kì trước: 0 đ
d. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kì này: 38.973.000 đ
e. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: 0 đ
f. Giá trị đề nghị thanh toán kì này: 38.973.000 đồng (Đã bao gồm thuế VAT)
(Bằng chữ: Ba mươi tám triệu chín trăm bảy mươi ba nghìn đồng chẵn)
6. Kết luận:
- Bên A và bên B đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình (đã nêu trong hợp đồng). Sau
khi đọc kĩ chúng tôi thống nhất xác nhận khối lượng và giá trị này.
- Biên bản này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 03 bản,
bên B giữ 01 bản.
CÁC BÊN THAM GIA NGHIỆM THU
ĐẠI DIỆN BÊN B
CÔNG TY CP XD&TMDV HOÀNG
NGUYÊN
Võ Thanh Tuấn
ĐẠI DIỆN BÊN A
CÔNG TY CP DỆT MAY HUẾ
Phạm Gia Định Nguyễn Văn Quyền
Lê Hữu Sang
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Phụ lục 04. Biên bản nghiệm thu hệ thống âm thanh
BIÊN BẢN NGHIỆM THU HỆ THỐNG ÂM THANH
1. Tên thiết bị: Hệ thống âm thanh hội trường công ty.
2. Địa điểm lắp đặt: Hội trường – Công ty Cổ phần Dệt may Huế
3. Thành phần tham gia nghiệm thu:
a. Phía chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Dệt may Huế
Ông: Nguyễn Văn Phong Chức vụ: Phó Tổng giám đốc
Ông: Nguyễn Tiến Hậu Chức vụ: Trưởng phòng nhân sự
Ông: Đoàn Ngọc Hiệp Chức vụ: Chuyên viên phòng Nhân sự
Ông: Lê Phạm Ngọc Hoàng Nguyên Chức vụ: Chuyên viên phòng Nhân sự
b. Phía đơn vị cung cấp: Trung tâm Điện máy Quang Thuý
Ông: Nguyễn Quốc Tuấn Chức vụ: Chủ cửa hàng
4. Thời gian tiến hành nghiệm thu:
Bắt đầu: ngày 19 tháng 12 năm 2017
Kết thúc: ngày 20 tháng 12 năm 2017
Tại: Hội trường – Công ty Cổ phần Dệt may Huế
5. Đánh giá hạng mục thiết bị: Hệ thống âm thanh gồm: 01 bộ đẩy, Mixo
Yamaha16 cổng, Micshure (02 cái), Loa Monitor02 cái.
6. Kết luận: Hệ thống âm thanh hoạt động tốt, âm thanh rõ ràng đạt yêu cầu. Các
bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu
này.
PHÒNG NHÂN SỰ NGƯỜI NGHIỆM THU
Nguyễn Tiến Hậu Lê Phạm Ngọc Hoàng Nguyên Đoàn Ngọc Hiệp
Trung tâm điện máy Quang Thuý Công ty CP Dệt may Huế
Tổng giám đốc
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 05. Quyết định thanh lý máy móc thiết bị nhà máy Sợi và nhà máy Dệt
nhuộm
TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM
CÔNG TY CP DỆT MAY HUẾ
Số: 95/QĐ-HĐQT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TT-Huế, ngày 19 tháng 01 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
V/v Thanh lý và Nhượng bán máy móc thiết bị NM Sợi và NM Dệt nhuộm
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Căn cứ quyết định số 169/2004 QĐ-BCN ngày 29/12/2004 và quyết định số 2722/QĐ-
BCN ngày 25/08/2005 của Bộ Công nghiệp chuyển Công ty Dệt may Huế thành Công
ty Cổ phần Dệt may Huế;
Căn cứ điều lệ hoạt động của Công ty Cổ phần Dệt may Huế;
Căn cứ vào giấy đề nghị số 483/DN về việc xin thanh lý thiết bị không còn sử dụng
của nhà máy Dệt Nhuộm ngày 24 tháng 12 năm 2016;
Căn cứ vào giấy đề nghị số 01/DN về việc xin thanh lý thiết bị không còn sử dụng của
nhà máy Sợi ngày 28 tháng 12 năm 2016;
Căn cứ vào Tờ trình số 02/2017-HDDTLTS ngày 19 tháng 01 năm 2017 của chủ tịch
Hội đồng thanh lý tài sản.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đồng ý thanh lý thiết bị máy móc nhà máy Dệt nhuộm và thiết bị nhà máy Sợi
(Bảng kê kèm theo).
Nguyên giá: 282.405.429 đồng.
Đã khấu hao đến ngày 19/01/2017: 282.405.429 đồng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Điều 2. Thiết bị sau khi thanh lý đồng ý bán chỉ định với giá sắt thép phế liệu thu hồi
cho bà Nguyễn Thị Thu Thuỷ, địa chỉ 31 Lý Thái Tổ, TP Huế, tỉnh TT Huế là 9.008
đồng/kg (Chín ngàn không trăm lẻ tám đồng) đã bao gồm thuế GTGT.
Thủ tục chào bán phải theo quy định của pháp luật hiện hành và Điều lệ tổ chức hoạt
động của Công ty.
Điều 3. Các phòng ban chức năng: Phòng Tài chính Kế toán, Phòng Kĩ thuật Đầu tư,
Nhà máy Dệt nhuộm, nhà máy sợi, Phòng Kinh doanh và Hội đồng thanh lý Tài sản
làm thủ tục thanh lý theo quy chế quản lý tài sản hiện hành của Nhà nước.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
- Như điều 3. CHỦ TỊCH
- Lưu TCKT, Văn thư
Nguyễn Bá Quang
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 06. Bảng kê thanh lý tài sản theo Quyết định số 95/QĐ-HĐQT ngày
19/012017
TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM
CÔNG TY CP DỆT MAY HUẾ
BẢNG KÊ THANH LÝ TÀI SẢN theo Quyết định số 95/QĐ-HĐQT ngày
19/012017
STT
Mã tài
sản
Tên tài sản ĐVT
Số
lượng
Nguyên giá Khấu hao GTCL GC
1 A12.033
Máy nén ống 12
kg/cm
Cái 1 21.040.000 21.040.000 0
2 A12.167 Máy mài vạn năng Cái 1 80.682.502 80.682.502 0
3 A12.291
Máy hút bụi công
nghiệp NIKKO IC
444
Cái 1 20.952.381 20.952.381 0
4 A12.713
Máy guồng Sợi
đơn YC 086
Cái 2 16.935.909 16.935.909 0
5 A12.714
Máy kiểm tra
cường lực sợi YG
020B
Cái 1 62.109.173 62.109.173 0
6 A12.715
Máy kiểm tra độ
săn sợi YG 155
Cái 1 25.998.554 25.998.554 0
7 A12.161 Máy nén khí trục
vít Ingersoll rand
Cái 1 54.686.910 54.686.910
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
SSR-HP-20SE/50
8 CCDC
Máy kiểm tra độ
bền FY19/B
Cái 1
9 CCDC
Máy nén khí
pittong Gis
Cái 1
10 CCDC Máy hàn kim Cái 1
11 CCDC
Xe chở vải bằng
gỗ loại nhỏ
Chiếc 5
12 CCDC
Máy sấy khí nén
Bottarini
Cái 1
13 CCDC
Máy cấp dịch tự
động – Việt Nam
Cái 2
Tổng cộng 20 282.405.429 282.405.429
TT Huế, ngày 19 tháng 01 năm 2017
Người lập
Trần Định Quốc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 07. Hoá đơn GTGT số 0001680
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/003
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/16P
Liên 3: Nội bộ Số: 0001680
Ngày 19 tháng 01 năm 2017
Họ tên người mua hàng: NGUYỄN THỊ THU THUỶ
Tên đơn vị:
MST:. Mã KH:.
Địa chỉ: 31 Lý Thái Tổ, TP Huế
Hình thức thanh toán: Tiền mặt (Phiếu thu số 027 ngày 19/01/2017)
TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Sắt thép phế liệu thu hồi
Tài sản thanh lý dưới dạng phế
liệu (Theo QĐ Thanh lý số
95/QĐ-HĐQT ngày
19/01/2017)
Bao gồm: 01 Máy hàn kim
01 Máy nén khí 12 kg
01 Máy mài 2 đá K175
01 Máy kiểm tra độ bền FY19/B
02 Máy guồng sợi đơn YC086
02 Máy kiểm tra độ săn YG155
01 Máy kiểm tra độ bền
YG020B
01 Máy hút bụi Niko 444
kg 130,0 8.189,09 1.064.582
Cộng tiền hàng: 1.064.582
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 106.458
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.171.040
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm bảy mươi mốt ngàn không trăm bốn mươi
đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Nguyễn Thị Thu Thuỷ Nguyễn Bá Quang
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 08. Hoá đơn GTGT số 1684
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/003
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/16P
Liên 3: Nội bộ Số: 0001684
Ngày 20 tháng 01 năm 2017
Họ tên người mua hàng: NGUYỄN THỊ THU THUỶ
Tên đơn vị:
MST:. Mã KH:.
Địa chỉ: 31 Lý Thái Tổ, TP Huế
Hình thức thanh toán: Tiền mặt (Phiếu thu số 030 ngày 20/01/2017)
TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Sắt thép phế liệu thu hồi
Tài sản thanh lý dưới dạng phế
liệu (Theo QĐ Thanh lý số
95/QĐ-HĐQT ngày
19/01/2017)
Bao gồm:
05 Xe chở vải bằng gỗ loại nhỏ
01 Máy sấy khí nén Bottariai
01 Máy nén trục vít Ingersoll
rand SSR-HP 20SE/50
01 Máy nén khí Pittong Gis
02 Máy cấp dịch tự động - Việt
Nam
kg 490,0 8.189,09 4.012.655
Cộng tiền hàng: 4.012.655
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 401.265
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.413.920
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm mười ba ngàn chín trăm hai mươi đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Nguyễn Thị Thu Thuỷ Nguyễn Bá Quang
Trư
ờng
Đa
̣ ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 09. Phiếu thu số 030
PHIẾU THU Số: 030
Ngày 20 tháng 01 năm 2017 Nợ: 1111 4.413.920
Có: 1311-1 4.413.920
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Thu Thuỷ
Địa chỉ: 31 Lý Thái Tổ – TP Huế
Lý do nộp: Nộp tiền mua thép phế liệu
Số tiền: 4.413.920 VND (bằng chữ) Bốn triệu bốn trăm mười ba ngàn chín trăm
hai mươi đồng.
Kèm theo: chứng từ gốc
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 10. Hoá đơn GTGT số 0002500
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/003
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/16P
Liên 3: Nội bộ Số: 0002500
Ngày 14 tháng 07 năm 2017
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỆT MAY THIÊN AN PHÁT
MST: 3300542464 Mã KH:.
Địa chỉ: Đường số 5, cụm công nghiệp An Hoà, phường An Hoà, TP Huế, Tỉnh TTH
Hình thức thanh toán: chuyển khoản/bù trừ công nợ
TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy hoàn tất ống côn Đài Loan
*Tài sản thanh lý dưới dạng
phế liệu (Theo Quyết định
thanh lý số 580/QĐ-HĐQT
ngày 14/7/2017
kg 1070,0 5.454,55 5.836.364
Cộng tiền hàng: 5.836.364
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 583.636
Tổng cộng tiền thanh toán: 6.420.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu bốn trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Trần Lưu Thông Nguyễn Bá Quang
Trư
ờng
a
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 11. Hoá đơn GTGT số 0000206
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/003
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/16P
Liên 3: Nội bộ Số: 0000206
Ngày 19 tháng 07 năm 2017
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỆT MAY THIÊN AN PHÁT
MST: 3300542464 Mã KH:.
Địa chỉ: Đường số 5, cụm công nghiệp An Hoà, phường An Hoà, TP Huế, Tỉnh TTH
Hình thức thanh toán: chuyển khoản/bù trừ công nợ
TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy hoàn tất ống côn Đài Loan
*Tài sản thanh lý dưới dạng
phế liệu (Theo Quyết định
thanh lý số 580/QĐ-HĐQT
ngày 14/7/2017
kg 1130,0 5.454,55 6.163.636
Cộng tiền hàng: 6.163.636
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 616.364
Tổng cộng tiền thanh toán: 6.780.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu bảy trăm tám mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Trần Lưu Thông Nguyễn Bá Quang
Trư
ờng
a
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 12. Phiếu cân số 132-07/2017.XK ngày 17/07/2017
PHIẾU CÂN Số phiếu: 132-07/2017.XK
Ngày cân: 17/07/2017 Chế độ: Tự động
Khách hàng: Thiên An Phát
Số xe: 75K 5642
Loại hàng: PHE LIEU
Trọng lượng xe + hàng: 2870 kg Giờ cân: 10:07:11
Trọng lượng xe: 1740 kg Giờ cân: 09:52:45
Trọng lượng hàng: 1130 kg
Ghi chú: 0
TT Huế, 19/07/2017
Khách hàng Kế toán Người cân
Phạm Ngọc Duy
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 13. Tờ trình về việc thanh lý và nhượng bán máy móc thiết bị NM sợi và
NM dệt nhuộm
TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM
CÔNG TY CP DỆT MAY HUẾ
Số: 02/2017 – HĐTLTS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 01 năm 2017
TỜ TRÌNH
( v/v Thanh lý và bán thiết bị tại Nhà máy Sợi và Nhà máy Dệt Nhuộm)
Kính gửi: CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
HUẾ
I/ Căn cứ vào văn bản đề nghị của nhà máy Sợi số 01 ngày 28/12/2016 và nhà
máy Dệt Nhuộm số 483/DN ngày 24/12/2016 về việc thanh lý thiết bị (có bảng kê chi
tiết kèm theo) không còn nhu cấu sử dụng.
II/ Căn cứ vào tình trạng thiết bị này không còn nguyên trạng và đã hoàn toàn
hư hỏng không có khả năng phục hồi. Hội đồng TLTS đã thông báo cho khách hàng có
nhu cầu mua phế liệu và trực tiếp khảo sát thực tế tại 02 Nhà máy. Toàn bộ đều đánh
giá lô thiết bị chỉ mua được ở dạng phế liệu.
III/ Thiết bị đề nghị thanh lý đã hết khấu hao, Công ty không còn nhu cầu sử
dụng nên Hội đồng TLTS đề xuất Hội đồng quản trị quyết định thanh lý và xử lý các
thiết bị này như sau:
- Căn cứ vào tình trạng thiết bị hiện tại chỉ còn thu hồi ở dạng phế liệu.
- Có 02 khách hàng là các ông:
1. Ông Nguyễn Văn Thắng – 31 Lý Thái Tổ, Tp. Huế
Trả giá mua 8.000 đồng/kg (mua toàn bộ lô thiết bị)
2. Ông Hồ Xuân Thọ - Thủy Dương, Hương Thủy, Tp. Huế.
Trả giá mua 7.000 đồng/kg (mua toàn bộ lô thiết bị)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
3. Bà Nguyễn Thị Thu Thủy – 31 Lý Thái Tổ, Tp. Huế.
Trả giá mua 9.008 đồng/kg (mua toàn bộ lô thiết bị)
- Căn cứ giá cả thị trường hiện nay Hội đồng TLTS đề nghị phương án bán chỉ
định với giá sắt thép phế liệu là 9.008 đồng/kg (đã có thuế VAT) cho Bà
Nguyễn Thị Thu Thủy là người trả giá cao nhất.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TLTS
HỒ NGỌC LAN
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thư kí hội đồng TLTS
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_tai_san_co_dinh_huu_hi.pdf