ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN DU LỊCH KHÁCH SẠN THÂN THIỆN HUẾ
NGUYỄN THỊ THANH XUÂN
NIÊN KHÓA: 2015-2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN DU LỊCH KHÁCH SẠN THÂN THIỆ
107 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 307 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N HUẾ
Tên sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Xuân Giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K49B – Kế toán ThS Nguyễn Quang Huy
Niên khóa: 2015-2019
Huế, tháng 05 năm 2019
iLời CảmƠnVới lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Côtrường Đại học Kinh tế Huế nói chung, các Thầy Cô khoa Kế toán –Kiểm toán nói riêng, những người đã tận tụy dạy dỗ truyền đạt cho tôinhững kiến thức vô cùng quý giá, không chỉ về lĩnh vực chuyên mônmà còn là tấm gương về sự nhiệt tình trong công việc.Đối với bản thân tôi thời gian thực tập là một quãng thời gian có ýnghĩa thực sự, nó đánh dấu một bước ngoặc lớn trong cả cuộc đời sinhviên của mỗi cá nhân đang may mắn còn ngồi trên ghế nhà trường. Tuythời gian không dài nhưng đây là quá trình đi từ lý luận đến thực tiễn,nó giúp tôi có cơ hội kiểm nghiệm lại những kiến thức đã học được,làm quen với các nghiệp vụ thực tế. Trên cơ sở đó đúc kết lại các kinhnghiệm thực tế để chuẩn bị hành trang cho chặng đường mới tiếp theocủa bản thân sau này.Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến chị Trương Thị Lệ Vân – kếtoán khách sạn Thân Thiện cùng các anh chị tại đây đã luôn nhiệt tìnhgiúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập. Đồng thời tôi cũng xin gửi lờicảm ơn chân thành đến thầy giáo Ths. Nguyễn Quang Huy đã tận tìnhhướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm Khóa luận tốt nghiệp.Trong giới hạn thời gian làm khóa luận và kiến thức bản thân cònhạn chế nên bài làm không tránh khỏi những thiếu sót, kính mongnhận được những ý kiến đóng góp từ quý Thầy Cô và quý Công ty đểgiúp tôi hoàn thiện hơn và vững vàng, tự tin hơn trong công tác chuyênmôn sau này.Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Xuân
ii
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
6. Cấu trúc đề tài .............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................4
1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........4
1.1.1 Một số khái niệm liên quan ..................................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm doanh thu ..........................................................................................4
1.1.1.2 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................4
1.1.1.3 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh .............................................................5
1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.......6
1.1.2.1 Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .........................6
1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.....................6
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu và XĐKQKD ......................................................7
1.1.4 Phương thức tiêu thụ, thanh toán..........................................................................7
1.1.4.1 Các phương thức tiêu thụ ...................................................................................7
1.1.4.2 Các phương thức thanh toán...............................................................................9
1.2 Nội dung của kế toán doanh thu và XĐKQKD.....................................................9
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................9
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...............................................................14
1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................17
1.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh....................................................................22
iii
1.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...............................................................26
1.2.6 Kế toán chi phí tài chính.....................................................................................29
1.2.7 Kế toán thu nhập khác ........................................................................................31
1.2.8 Kế toán chi phí khác ...........................................................................................34
1.2.9 Kế toán chi phí thuế TNDN................................................................................35
1.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV DU LỊCH KHÁCH SẠN
THÂN THIỆN..............................................................................................................40
2.1 Tổng quan về công ty ..............................................................................................40
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................................40
2.1.2 Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................41
2.1.2.1 Mục tiêu.............................................................................................................41
2.1.2.2 Chức năng:........................................................................................................41
2.1.2.3 Nhiệm vụ: .........................................................................................................41
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty..................................................................42
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ...........................................................................42
2.1.3.2 Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận ............................................................42
2.1.4 Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2016-2018......................................44
2.1.4.1 Tình hình nhân lực khách sạn qua 3 năm 2016-2018........................................44
2.1.4.2 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn qua 3 năm 2016-2018..........47
2.1.4.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018 ....................................48
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán ....................................................................................54
2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán .......................................................................................54
2.1.5.2 Nhiệm vụ và chức năng của kế toán.................................................................55
2.1.5.3 Hệ thống các chứng từ, sổ sách sử dụng trong kế toán doanh thu và XĐKQKD.......56
2.1.5.4 Chế độ kế toán và một số chính sách kế toán áp dụng.....................................58
2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện......................................................58
2.2.1 Kế toán doanh thu.................................................................................................61
iv
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:...........................................61
2.2.1.2 Kế toán doanh thu tài chính..............................................................................70
2.2.1.3 Kế toán thu nhập khác ......................................................................................72
2.2.2. Kế toán các chi phí kinh doanh ...........................................................................73
2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán: .................................................................................73
2.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh:.................................................................81
2.2.2.3. Kế toán chi phí tài chính: .................................................................................83
2.2.2.4. Kế toán chi phí khác.........................................................................................84
2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................84
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty ...............................................86
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DU LỊCH KHÁCH
SẠN THÂN THIỆN HUẾ ................................................................................... 90
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH du lịch khách sạn Thân Thiện Huế ....................................................................90
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................90
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................91
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh...............................................................................................................92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................94
1. Kết luận .....................................................................................................................94
2. Kiến nghị ...................................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................97
vDANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của khách sạn Thân Thiện Huế qua 3 năm 2016-2018 ...45
Bảng 2.2: Các thông số cơ sở vật chất của khách sạn Thân Thiện Huế........................47
Bảng 2.3: Tình hình tài sản của khách sạn Thân Thiện giai đoạn 2016-2018 ..............49
Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn của khách sạn Thân Thiện giai đoạn 2016-2018........51
Bảng 2.5: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Thân Thiện giai đoạn
2017-2018......................................................................................................................53
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................14
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................17
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên .....22
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ...............................................26
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................29
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .................................................................31
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ....................................................................34
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác .......................................................................35
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN............................................................37
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh............................................39
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức quản lý của khách sạn Thân Thiện Huế ...........................42
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ phận kế toán khách sạn Thân Thiện .............................................54
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ trên máy vi tính .....57
vii
DANH MỤC BIỂU
Biểu mẫu 2.1 - Hóa đơn GTGT số 0000254, ngày 06/12/2018 ....................................65
Biểu mẫu 2.3 - Hóa đơn GTGT số 0000271, ngày 25/12/2018 ....................................67
Biểu mẫu 2.5 - Sổ chi tiết bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng 12/2018 .....................69
Biểu mẫu 2.6 - Sổ Cái Tài khoản 511 ...........................................................................70
Biễu mẫu 2.7 - Giấy báo trả lãi tiền gửi Ngân hàng Ngoại Thương, ngày 31/12/2018 71
Biểu mẫu 2.8 - Sổ Cái Tài khoản 515 ...........................................................................72
Biểu mẫu 2.9 - Hóa đơn số 1026541664 .......................................................................77
Biểu mẫu 2.10 - Giấy ủy nhiệm chi...............................................................................78
Biểu mẫu 2.11 - Sổ chi tiết TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 12/2018....79
Biểu mẫu 2.12 - Bảng Kê Chứng từ kết chuyển chi phí................................................80
Biểu mẫu 2.13 - Sổ Cái Tài khoản 632 .........................................................................81
Biểu mẫu 2.14 - Sổ Cái Tài khoản 642 .........................................................................83
Biểu mẫu 2.15 – Tờ khai thuế TNDN năm 2018 ..........................................................85
Biểu mẫu 2.16 - Sổ Cái Tài khoản 821 .........................................................................86
Biểu mẫu 2.17 - Bảng kê chứng từ kết chuyển cuối kì .................................................87
Biểu mẫu 2.18 - Sổ Cái Tài khoản 911 .........................................................................88
Biểu mẫu 2.19 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018......................................89
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BH : Bán hàng
CCDC : Công cụ dụng cụ
CCDV : Cung cấp dịch vụ
CKTM : Chiết khấu thương mại
CP : Chi phí
DN : Doanh nghiệp
DT : Doanh thu
ĐVT : Đơn vị tính
GGHB : Giảm giá hàng bán
GTGT : Giá trị gia tăng
GVHB : Giá vốn hàng bán
MTV : Một thành viên
NPT : Nợ phải trả
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK : Tài khoản
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình
TSDH : Tài sản dài hạn
TSNH : Tài sản ngắn hạn
VCSH : Vốn chủ sở hữu
VNĐ : Việt Nam Đồng
XDCBDD : Xây dựng cơ bản dở dang
XĐKQ : Xác định kết quả
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước Việt Nam chúng ta có bề dày lịch sử văn hóa lâu đời, có nhiều danh lam
thắng cảnh đẹp, hùng vĩ, là điểm đến thu hút đông đảo khách du lịch. Theo thống kê
của Tổng cục du lịch thì năm 2018 lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt 15,5 triệu
lượt khách, tăng 19.9% so với năm 2017, lượng khách nội địa đạt gần 80 triệu lượt,
tăng 9.3% so với năm 2017, tổng nguồn thu từ khách du lịch năm 2018 đã mang về
cho Việt Nam hơn 620.000 tỷ đồng. Đây là một con số ấn tượng, cho thấy ngành du
lịch nước ta đang không ngừng phát triển.
Hiện nay, du lịch được được xem là ngành công nghiệp “không khói”, mang lại
nguồn thu nhập cao cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này. Khách du
lịch khi đến tham quan thì ngoài nhu cầu về đi lại thăm viếng các danh lam thắng
cảnh, họ cũng cần các dịch vụ liên quan đến nhu cầu ăn, ngủ, nghỉ, vui chơi giải trí
Nhận thấy điều này nên không ít các doanh nghiệp lớn nhỏ đều chú trọng đầu tư vào
dịch vụ nghỉ dưỡng, tạo được sự thoải mái và đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của khách
du lịch.
Khách sạn Thân Thiện tại thành phố Huế cũng không ngoại lệ, là công ty TNHH
chuyên về kinh doanh dịch vụ lưu trú và nhà hàng, nhận thấy sự quan trọng của dịch
vụ nghỉ dưỡng nên năm qua công ty đã cho đầu tư thêm, mở rộng quy mô khách sạn,
góp phần thu hút khách du lịch. Bên cạnh đó, để nắm bắt tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp thì việc xác định doanh thu và kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan
trọng trong toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, giúp nhà quản trị thấy rõ ưu, nhược
điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các chiến
lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp.
Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh cũng như mong muốn góp phần tìm ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài “Thực trạng công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
du lịch khách sạn Thân Thiện Huế” để làm đề tài thực tập tốt nghiệp của mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại Công ty TNHH MTV
Du lịch khách sạn Thân Thiện nhằm mục đích:
Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tổng hợp.
Thứ hai, tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách
sạn Thân Thiện Huế.
Thứ ba, thông qua việc hệ thống lại cơ sở lý luận và quá trình tìm hiểu thực tế
tại công ty, bước đầu đưa ra nhận xét, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm góp
phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
khách sạn Thân thiện Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng, nội dung, phương pháp, quy trình kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên du lịch khách sạn Thân Thiện Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về thời gian
Thời gian tìm hiểu và nghiên cứu tại công ty từ ngày 31/12/2018 đến ngày
21/04/2019.
Tìm hiểu, nghiên cứu số liệu, tài liệu về tình hình hoạt động SXKD giai đoạn
2016-2018.
Tìm hiểu, nghiên cứu số liệu, tài liệu về kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tháng 12 năm 2018.
Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên du lịch
khách sạn Thân Thiện, địa chỉ số 10 đường Nguyễn Công Trứ, thành phố Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu
Những phương pháp nghiên cứu được sử dụng để làm đề tài:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 3
Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tìm hiểu thông tin qua Báo cáo
tài chính, sách báo, internet thông qua đó có thể hình dung được tổng quan về đề tài
cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiếp cận thực tế công tác kế toán tại khách
sạn, trực tiếp liên hệ với nhân viên kế toán, lễ tân và một số nhân viên bộ phận khác tại
khách sạn để tìm hiểu về tình hình thực tế tại công ty.
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ phòng kế toán và các tài liệu
liên quan, sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát
những thông tin liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phương pháp phân tích số liệu: Dùng để tiến hành phân tích, so sánh, đối chiếu,
tổng hợp thông tin từ các chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được để xử lý và phân tích
số liệu.
– Phương pháp kế toán: là các phương thức, biện pháp kế toán sử dụng để thu
nhập, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản, sự biến động của tài sản và các quá trình
hoạt động kinh tế tài chính nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, bao gồm phương pháp tính
giá, phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản kế toán và phương pháp
tổng hợp cân đối kế toán.
6. Cấu trúc đề tài
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng về tình hình kế toán doanh thu và xác định KQKD tại
khách sạn Thân Thiện
Chương 3: Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại khách sạn
Thân Thiện
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Một số khái niệm liên quan
1.1.1.1 Khái niệm doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác được
ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích
kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh
thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh
thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu được.
1.1.1.2 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu
Theo Chuẩn mực kết toán Việt Nam số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-
BTC và Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/11/2002 hướng dẫn kế toán 04 Chuẩn
mực thì các khoản giảm trừ được định nghĩa như sau:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 5
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.1.1.3 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí.
Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ thuộc vào
quy mô và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh.
Xác định kết quả kinh doanh là so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt được trong
cả quá trình kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngược lại kết
quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào
cuối kỳ hạch toán tháng, quý hay năm tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu
quản lý của từng doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là nhằm xác định kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của
hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính; kết quả hoạt động bất
thường, trong đó:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa doanh
thu thuần và giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí
cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết quả hoạt động tài chính: Là chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác: Là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với
các khoản chi phí khác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 6
1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1 Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Trong doanh nghiệp, kế toán là công cụ quan trọng để quản lý quá trình sản
xuất, kinh doanh. Thông qua số liệu kế toán giúp cho nhà quản trị và các cấp có thẩm
quyền đánh giá được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không.
Doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để
đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời
kỳ. Vì vậy, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng
trong doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, kết quả kinh doanh giúp cho nhà quản trị nắm bắt được mọi hoạt
động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh, việc xác
định đúng kết quả hoạt động kinh doanh giúp nhà quản trị thấy được ưu, nhược điểm,
những vấn đề còn tồn tại, xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến loại hình doanh
nghiệp hoạt động, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các chiến lược kinh
doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo, theo đó tạo điều kiện thúc đẩy
doanh nghiệp phát triển và kinh doanh có hiệu quả.
1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần thực hiện
những nhiệm vụ sau:
Ghi chép và phản ánh đầy đủ kịp thời chính xác các khoản doanh thu và chi phí
phát sinh trong kì. Cung cấp đầy đủ kịp thời thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh
để làm cơ sở đề ra các quyết định quản lý.
Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản
doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định, ngăn ngừa các hành vi
tham ô tài sản. Đồng thời tổ chức kế toán doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục
nhằm đáp ứng yêu cầu của chế độ hạch toán kinh tế hiện hành.
Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, trên cở
sở đó đề ra những biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh, giúp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 7
Ban giám đốc nắm được thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của doanh
nghiệp và kịp thời có những chính sách điều chỉnh.
Cuối kỳ phải kết chuyển kết quả kinh doanh.
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu và XĐKQKD
Đối với doanh nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp
doanh nghiệp nắm được tình hình hoạt động của mình như thế nào để đề ra các mục
tiêu chiến lược đúng đắn.
Đối với quốc gia: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trước hết
giúp Nhà nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác, đảm bảo công bằng xã
hội. Thông qua kết quả kinh doanh, Nhà nước nắm bắt được khả năng phát triển của
từng ngành, từng địa phương để có những chính sách khuyến khích hay hạn chế đầu tư
hợp lý. Từ đó đánh giá được thực trạng của ngành kinh tế đất nước.
1.1.4 Phương thức tiêu thụ, thanh toán
Hiện nay để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm các doanh nghiệp có thể sử
dụng nhiều phương thức bán hàng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, mặt
hàng tiêu thụ của mình. Công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến
hành theo các phương thức sau:
1.1.4.1 Các phương thức tiêu thụ
Phương thức bán buôn
Theo phương thức này, doanh nghiệp bán trực tiếp cho người mua, do bên mua
trực tiếp đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán hoặc tại địa điểm mà doanh
nghiệp đã quy định. Thời điểm bán hàng là thời điểm người mua đã ký nhận hàng, còn
thời điểm thanh toán tiền bán hàng phụ thuộc vào điều kiện thuận lợi của hợp đồng.
Cụ thể bán buôn có hai hình thức:
Bán buôn qua kho gồm bán trực tiếp và bán chuyển hàng
Bán buôn vận chuyển thẳng gồm thanh toán luôn và nợ lại.
Phương thức bán lẻ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 8
Khách hàng mua hàng tại công ty, cửa hàng giao dịch của công ty và thanh toán
ngay cho nên sản phẩm hàng hoá được ghi nhận doanh thu của đơn vị một cách trực
tiếp.
Phương thức bán hàng trả góp
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải chịu một
phần lãi suất trên số trả chậm. Và thực chất, quyền sở hữu chỉ chuyển giao cho người
mua khi họ thanh toán hết tiền, nhưng về mặt hạch toán, khi hàng chuyển giao cho
người mua thì được coi là tiêu thụ. Số lãi phải thu của bên mua được ghi vào thu nhập
hoạt động tài chính, còn doanh thu bán hàng vẫn tính theo giá bình thường.
Phương thức bán hàng thông qua đại lý
Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán và
thanh toán thù lao bán hàng dưới hành thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận
hoa hồng được hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính trên
tổng giá thanh toán hay giá bán (không có VAT) của lượng hàng tiêu thụ. Khi bên mua
thông báo đã bán được số hàng đó thì tại thời điểm đó kế toán xác định là thời điểm
bán hàng.
Phương thức bán hàng theo hợp đồng thương mại
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng đi để giao cho bên mua theo địa chỉ
ghi trong hợp đồng. Hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào
người mua chấp nhận (một phần hay toàn bộ) mới được coi là tiêu thụ, bên bán mất
quyền sở hữu về toàn bộ số hàng này.
Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng
Để thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời giải quyết lượng hàng
tồn kho, nhiều doanh nghiệp đã thực hiện việc trao đổi sản phẩm hàng hoá của mình
để nhận các loại sản phẩm khác. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính
thức coi là tiêu thụ và đơn vị xác định doanh thu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 9
Trong trường hợp này doanh nghiệp vừa là người bán hàng lại vừa là người mua
hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng đi trao đổi và nhận hàng mới về, trị giá của sản
phẩm nhận về do trao đổi sẽ trở thành hàng hoá của đơn vị.
1.1.4...ghiệp: Phản ánh chi phí quản lý chung
của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
1.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:
911
111,112, 331
214
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 27
– Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch
vụ;
– Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
– Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
– Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác;
– Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
– Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ;
– Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
b) Đối với hoạt động mua, bán chứng khoán kinh doanh, doanh thu được ghi nhận là
số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, trong đó giá vốn là giá trị ghi sổ được xác
định theo phương pháp bình quân gia quyền hoặc nhập trước xuất trước, giá bán được
tính theo giá trị hợp lý của khoản nhận được.
c) Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận
là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
d) Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi phát sinh do hoạt
động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng tài sản dở dang.
đ) Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp:
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc
phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng.
e) Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ
có phần tiền lãi của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được
ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các
khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm
giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 28
g) Khi nhà đầu tư nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nhà đầu tư chỉ theo dõi số lượng cổ
phiếu tăng thêm trên thuyết minh BCTC, không ghi nhận giá trị cổ phiếu được nhận,
không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính, không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu
tư vào công ty.
h) Việc hạch toán khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh liên quan đến ngoại
tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 52 Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Phương pháp kế toán:
Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 515
Bên Nợ:
– Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
– Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Bên Có:
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 29
Chiết khấu thanh toán
mua hàng được hưởng
Bán ngoại tệ
TK 515 –DT hoạt động tài chính
Cuối kỳ kết chuyển DT
hoạt động tài chính
Cổ tức, lợi nhuận được
chia sau ngày đầu tư
1112, 1122 1112, 1122
413
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.6 Kế toán chi phí tài chính
Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
– Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
– Chiết khấu thanh toán cho người mua;
– Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng
khoán;
Kết chuyển lãi tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số dư
ngoại tệ cuối kỳ
138
911
331
Lãi bán ngoại tệ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 30
– Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ;
– Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác;
– Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác;
– Các khoản chi phí tài chính khác.
b) Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí.
Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:
– Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;
– Chi phí bán hàng;
– Chi phí quản lý doanh nghiệp;
– Chi phí kinh doanh bất động sản;
– Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
– Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác;
– Chi phí khác.
Phương pháp kế toán
Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 635:
Bên Nợ:
– Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ;
– Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 31
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ
Chiết khấu thanh toán cho người mua
111, 112, 335, 242
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi
mua hàng trả góp, trả chậm
TK 635 Chi phí tài chính
Kết chuyển CP tài
chính cuối kỳ
Bên Có:
– Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã
trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
– Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
1.2.7 Kế toán thu nhập khác
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất,
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, gồm:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
911
111, 112, 331
413
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 32
Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác;
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT
phải nộp nhưng sau đó được giảm);
Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu
tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và
cáckhoản có tính chất tương tự);
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sảnphẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp;
Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất;
Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, kế toán
phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trường hợp cụ thể
theo nguyên tắc:
₋ Đối với bên bán:
Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ bên mua nằm ngoài giá trị
hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác.
₋ Đối với bên mua:
+ Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm khoản
thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản thanh toán
(không hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã được thanh lý,
nhượng bán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 33
Ví dụ khi nhà thầu thi công chậm tiến độ, chủ đầu tư được phạt nhà thầu theo đó được
quyền thu hồi lại một phần số tiền đã thanh toán cho nhà thầu thì số tiền thu hồi lại
được ghi giảm giá trị tài sản xây dựng. Tuy nhiên nếu khoản tiền phạt thu được sau
khi tài sản đã được thanh lý, nhượng bán thì khoản tiền phạt được ghi vào thu nhập
khác.
+ Các khoản tiền phạt khác được ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát sinh, ví dụ:
Người mua được quyền từ chối nhận hàng và được phạt người bán nếu giao hàng
không đúng thời hạn quy định trong hợp đồng thì khoản tiền phạt phải thu được ghi
nhận là thu nhập khác khi chắc chắn thu được. Trường hợp người mua vẫn nhận hàng
và số tiền phạt được giảm trừ vào số tiền phải thanh toán thì giá trị hàng mua được
ghi nhận theo số thực phải thanh toán, kế toán không ghi nhận khoản tiền phạt vào thu
nhập khác.
Phương pháp kế toán
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 711:
Bên Nợ:
₋ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
₋ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên Có:
₋ Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 – Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 34
911
Cuối kì kết chuyển
thu nhập khác
214,222
Thu nhập do nhượng
bán thanh lý TSCĐ
Chênh lệch về vốn
góp liên doanh
TK 711 – Thu nhập khác 111,112,131,138
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
1.2.8 Kế toán chi phí khác
Nguyên tắc kế toán chi phí khác
a) Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của
doanh nghiệp có thể gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh
lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được
ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công
ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác;
Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 35
Các khoản chi phí khác.
b) Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế
TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán
thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế
TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Phương pháp kế toán
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 – Chi phí khác
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 811:
Bên Nợ:
₋ Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có:
₋ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
1.2.9 Kế toán chi phí thuế TNDN
Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Khoản bị phạt do
vi phạm HĐ, vi
phạm hành chính
Khi nộp phạt
331, 333, 338
911
Tài sản
Cuối kì kết chuyển
chi phí khác phát sinh
trong kỳ
Đánh giá giảm giá trị TS khi
chuyển đổi loại hình DN
CP phát sinh do thanh
lý, nhượng bán TSCĐ
TK 811 Chi phí khác111,112,141
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 36
– Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh
nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinhdoanh sau thuế
của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
– Hàng quý, kế toán căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi
nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi
nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thunhập doanh
nghiệp. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trongnăm lớn hơn số
phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số
chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số
phải nộp.
– Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng
(hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp của năm phát hiện sai sót.
– Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố.
– Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi
nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.
Phương pháp kế toán
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 821:
Bên Nợ:
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 37
– Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
của năm hiện tại.
Bên Có:
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã
ghi nhận trong năm;
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong
năm hiện tại;
– Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong
năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệptrong năm vào
tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN
1.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh
Số chênh lệch giữa thuế TNDN
tạm nộp lớn hơn số phải nộp
Số thuế TNDN
phải nộp trong kì
Kết chuyển chi
phí thuế TNDN
911TK 821333 (3334)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 38
doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả
hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư vàdịch
vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
độngkinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
nâng cấp,chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản
đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của
kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại
hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ,
hoạt động tài chính). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi
tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh
thu thuần và thu nhập thuần.
Phương pháp kế toán
Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 911
Bên Nợ:
– Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
– Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;
– Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
– Kết chuyển lãi.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 39
421
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển lãi hoạt động
kinh doanh trong kỳ
511, 515, 711
421
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN
Kết chuyển lỗ hoạt động
kinh doanh trong kỳ
821
Bên Có:
– Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán
trong kỳ;
– Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
– Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
632, 635, 642, 811
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển doanh thu và
thu nhập khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
DU LỊCH KHÁCH SẠN THÂN THIỆN
2.1 Tổng quan về công ty
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Địa chỉ: 10 Nguyễn Công Trứ, Phường Phú Hội, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300365832
Số điện thoại: (84) 0234 3834 666/ 0234 3934777
Fax: (84) 0234 3834 555
Website:
Email: thanthienhuehotel@gmail.com
Công ty TNHH MTV Du lịch khách sạn Thân Thiện - Huế được thành lập theo giấy
phép đăng ký kinh doanh số 3300365832 ngày 05/12/2003, do phòng đăng ký kinh doanh
sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Công ty TNHH MTV Du lịch khách sạn
Thân Thiện kinh doanh dịch vụ lưu trú, từ năm 2004 đến nay được gọi là “Khách sạn
Thân Thiện”.
Tiền thân Công ty là DNTN Thân Thiện Huế, kể từ tháng 8 năm 2017 khách
sạn Thân Thiện chính thức mở rộng thêm hoạt động cung cấp dịch vụ lưu trú và đổi
hình thức kinh doanh từ Doanh nghiệp tư nhân sang Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 41
một thành viên Thân Thiện Huế.
Khách sạn được sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế xếp hạng
2 sao, đóng tại địa chỉ 10 Nguyễn Công Trứ, phường Phú Hội, thành phố Huế.
2.1.2 Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1 Mục tiêu
Khách sạn Thân Thiện Huế hoạt động nhằm đạt được những mục tiêu sau:
- Giải quyết công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
- Khẳng định được khả năng kinh doanh.
- Tăng doanh số.
- Tăng khả năng phục vụ và uy tín với khách hàng.
- Mở rộng quy mô khách sạn.
- Tuyển chọn và đào tạo được đội ngũ nhân viên chuyên sâu về lĩnh vực khách
sạn.
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý của khách sạn.
2.1.2.2 Chức năng:
Chức năng chính của khách sạn Thân Thiện Huế là cung cấp các dịch vụ lưu
trú. Ngoài ra còn cung cấp thêm buffet sáng và các dịch vụ bổ sung khác để đáp ứng
nhu cầu về ngủ, nghỉ ngơi, ăn uống, vui chơi giải trí của khách du lịch trong và ngoài
nước trong thời gian lưu trú ở khách sạn.
2.1.2.3 Nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ quan trọng nhất của khách sạn Thân Thiện Huế là sản xuất kinh
doanh nhằm tạo ra lợi nhuận. Ngoài kinh doanh, khách sạn Thân Thiện Huế còn
thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa bàn Thành Phố Huế.
- Tuân thủ các quy định của nhà nước đối với loại hình kinh doanh khách sạn.
- Không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng các trang thiết bị trong hệ thống nhà
nghỉ và nhà hàng để phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 42
- Thực hiện các nghĩa vụ với công nhân viên lao động làm việc trong khách sạn
về các khoản lương và các khoản trích theo lương.
- Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công nhân viên.
- Bảo toàn và sử dụng vốn hợp lý.
- Làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước và cấp trên.
- Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý tài chính, tài sản, chính sách cán bộ
công nhân viên.
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Nhằm hướng tới mục tiêu đạt được hiệu quả trong quá trình kinh doanh, khách
sạn Thân Thiện Huế đã tổ chức bộ máy quản lý theo những nguyên tắc nhất định, phù
hợp với hoàn cảnh thực tế của khách sạn, cụ thể như sau:
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức quản lý của khách sạn Thân Thiện Huế
2.1.3.2 Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận
Giám đốc khách sạn: Là người có quyền hành và trách nhiệm cao nhất, điều
hành trực tiếp hoạt động kinh doanh của khách sạn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
Giám đốc
Phó giám đốc
Lễ tân Buồng Bếp, bàn Bảo vệ Bảo trì
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 43
mệnh lệnh của từng bộ phận. Có trách nhiệm vạch ra các mục tiêu kinh doanh, tổ chức
tốt hoạt động quản lý khách sạn, thường xuyên nắm bắt chuẩn xác các thông tin thị
trường để có quyết định tối ưu trong kinh doanh, phê duyệt các kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng, đào thải nhân viên trong khách sạn
Phó Giám đốc khách sạn: Phụ trách trực tiếp điều hành việc kinh doanh các
dịch vụ, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận, tham mưu cho Giám đốc và
thực hiện các công việc của Giám đốc trong thời gian giám đốc đi công tác, nghỉ
phép,...
Phòng kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc trong việc lập kế hoạch kinh
doanh, tiếp thị, tìm hiểu thị trường và tiến hành bán các dịch vụ qua mạng.
Phòng kế toán: Tham mưu cho giám đốc trong công tác tài chính, kế hoạch,
thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo đúng quy định hiện hành. Tổng hợp và phân tích
tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn hàng tháng, quý và năm.
Bộ phận lễ tân: Tiến hành thực hiện các quyết định của Giám đốc về việc cung
cấp các thông tin dịch vụ cho khách, giải đáp các thắc mắc, yêu cầu của khách trong
phạm vi cho phép. Thực hiện việc đăng ký chỗ, “bán” dịch vụ lưu trú và dịch vụ bổ
sung cho khách, tổ chức đón tiếp, sắp xếp chỗ ở cho khách, thanh toán và tiễn khách.
Thường xuyên liên hệ và phối hợp với các bộ phận khác trong khách sạn khi có yêu
cầu để phục vụ tốt nhằm mục đích đạt kết quả cao hơn trong kinh doanh.
Bộ phận buồng: Có nhiệm vụ phục vụ khách trong thời gian khách lưu trú tại
khách sạn, quản lý các dịch vụ vật tư phòng ngủ (giặt là), kết hợp với lễ tân báo cáo
tình hình phòng để phục vụ khách. Liên hệ chặt chẽ, nhịp nhàng với các bộ phận khác
trong khách sạn để cung cấp các dịch vụ, đồng thời chịu trách nhiệm về vấn đề vệ sinh
trong khách sạn.
Bộ phận bàn: Tổ chức phục vụ khách các món ăn thức uống tại các nhà hàng,
và tại phòng cho khách khi có yêu cầu. Phối hợp chặt chẽ với các bộ phận trong khách
sạn để nắm rõ yêu cầu nhằm phục vụ hiệu quả.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 44
Bộ phận bếp: Chế biến các món ăn, thức uống đảm bảo chất lượng, vệ sinh.
Thực hiện việc dự trữ nguyên vật liệu chế biến các món ăn theo thực đơn theo đúng
quy định. Kết hợp chặt chẽ với các bộ phận, đặc biệt là bộ phận bàn để phục vụ nhu
cầu ăn uống của khách.
Bộ phận kỹ thuật: Sửa chữa, bảo trì các trang thiết bị máy móc trong khách
sạn, nghiên cứu sử dụng máy móc, điện nước, trang trí, cây cảnh bảo đảm cho sự hoạt
động bình thường của khách sạn.
Bộ phận bảo vệ: Bảo đảm an ninh, trật tự khu vực trong và ngoài khách sạn.
Thường xuyên thực hiện công tác tuần tra, kiểm soát để bảo vệ an toàn tài sản, tính
mạng của khách, phát hiện kịp thời mọi vi phạm để xử lý.
Nhìn chung, cơ cấu tổ chức của khách sạn Thân Thiện đã xác định rõ quyền hạn
của mỗi chức danh, đồng thời phân định rõ ràng nhiệm vụ, trách nhiệm cũng như
quyền lợi của các bộ phận tác nghiệp trong khách sạn, giúp cho Ban giám đốc kiểm
soát dễ dàng, chặt chẽ quá trình thực hiện công việc của từng bộ phận.
2.1.4 Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2016-2018
2.1.4.1 Tình hình nhân lực khách sạn qua 3 năm 2016-2018
Trong bất cứ một tổ chức nào, lao động luôn là vấn đề có ý nghĩa rất quan trọng
vì nó liên quan trực tiếp đến xác định và đánh giá nguồn nhân lực, một trong những
yếu tố cơ bản của nguồn lực sản xuất. Trong khách sạn, lực lượng lao động cũng đóng
vai trò quan trọng vì chính họ là những người trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kinh doanh,
tạo ra thu nhập cho khách sạn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 45
Bảng 2.1: Tình hình lao động của khách sạn Thân Thiện Huế
qua 3 năm 2016-2018
CHỈ TIÊU
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2018/2016
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
I. Phân theo giới tính:
1. Nam 10 38 10 35 10 34 0 0
2. Nữ 16 62 18 65 19 66 3 118,75
II. Phân theo trình độ chuyên môn:
1. Đại học 7 26,92 8 28,57 8 28 1 114.29
2. Trung cấp 9 34,62 10 35,71 11 37 1 111
3. Nghiệp vụ 7 26,92 7 25 7 24 0 0
4. Phổ thông 3 11,54 3 10,72 3 10 0 0
III. Phân theo trình độ ngoại ngữ:
1. Đại học 7 26,92 8 28,57 8 28 1 114,29
2. Bằng C 8 30,77 8 28,57 9 31 1 112,5
3. Bằng B 4 15,39 5 17,86 5 16 0 0
4. Bằng A 7 26,92 7 25 7 28 0 0
* Biết 1 ngoại ngữ 20 76,92 21 75 22 76 1 105
* Biết 2 ngoại ngữ trở lên 6 33,08 7 35 7 34 0 0
TỔNG SỐ LAO ĐỘNG 26 100 28 100 29 100
(Nguồn: Báo cáo tình hình lao động - Khách sạn Thân Thiện Huế)
Từ số liệu ở bảng 2.1 ta thấy số lượng lao động của khách sạn tăng lên qua các
năm, tuy nhiên không có sự biến động nhiều, cụ thể tổng số lao động năm 2018 là 29
người, tăng so với năm 2016 3 người tương ứng tăng 18,75%. Sự biến động số lượng
qua các năm là do khách sạn muốn tăng cường nhân lực để phục vụ tốt hơn yêu cầu
của khách hàng, đem lại doanh thu và chất lượng cho khách sạn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 46
Phân theo giới tính, lao động nữ chiếm tỷ trọng cao hơn lao động nam (năm
2018 lao động nam chiếm 34%; nữ chiếm 66%). Và theo xu hướng biến động qua các
năm thì lao động nữ tăng cao hơn so với lao động nam. Số lượng tăng nhân viên đều là
nhân viên nữ, lượng tăng tương ứng là 12%. Trong khách sạn, lao động nam được bố
trí làm việc ở các bộ phận đòi hỏi có sức khỏe, mang tính kỹ thuật như bảo trì, bảo
vệ,... còn lao động nữ tập trung nhiều ở bộ phận đòi hỏi sự khéo léo, cẩn thận, tính hấp
dẫn, trẻ trung như lễ tân, bàn, buồng, bếp,... Kiên trì, nhẫn nại, ôn hòa là ưu điểm của
lao động nữ và ưu điểm này rất phù hợp với nghề phục vụ khách sạn.
Chất lượng lao động của khách sạn nhìn chung vẫn giữ ở mức ổn định, năm
2016 có 7 người đạt trình độ đại học chiếm 26.92%, đến năm 2018 có 8 người tăng 1
người tương ứng tăng 14,29%. Tương tự ta thấy, lao động có trình độ trung cấp cũng
tăng lên 11% . Lao động này được bố trí ở những bộ phận lễ tân, bộ phận buồng để gia
tăng khả năng đáp ứng mong muốn khách hàng một cách tốt nhất.
Ngoài ra, trong hoạt động du lịch nhân viên phải tiếp xúc với nhiều du khách
nước ngoài vì vậy đòi hỏi nhân viên phải có trình độ ngoại ngữ nhất định và có thể sử
dụng nhiều thứ tiếng. Tại khách sạn, trình độ ngoại ngữ của lao động không ngừng
được nâng cao, năm 2018 lao động có trình độ ngoại ngữ bậc đại học chiếm 28%,
bằng C chiếm 31% ,có bằng B chiếm 16%. Số lượng lao động có bằng A vẫn chiếm
đến 28%, tuy nhiên những lao động này thường nằm ở những bộ phân ít giao tiếp với
khách hàng hoặc chỉ cần giao tiếp thông thường. Điều này cho thấy khách sạn đã tập
trung đào tạo và tuyển dụng những lao động có khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ tốt
để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đặc biệt, số lượng lao động biết sử dụng 2 ngoại
ngữ trở lên (Tây Ban Nha, Pháp,....) chiếm đến 34% tạo điệu kiện thuận lợi cho việc
giao tiếp, hỗ trợ khách hàng.
Nói tóm lại, trong những năm qua khách sạn đã có nhiều cố gắng trong việc
tuyển dụng và bố trí lao động tương đối hợp lý, tạo nên sự phối hợp nhịp nhàng, đưa
hoạt động của các bộ phận vào quỹ đạo thống nhất, đáp ứng kịp thời việc mở rộng quy
mô kinh doanh cũng như tốc độ phát triển của ngành Du lịch.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 47
2.1.4.2 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn qua 3 năm 2016-2018
Cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò rất lớn trong kinh doanh khách sạn. Nó bao
gồm toàn bộ các phương tiện vật chất tham gia vào quá trình khai thác các tiềm năng và
thực hiện các dịch vụ nhằm thõa mãn nhu cầu cho khách hàng. Hơn nữa, du lịch là một
nhu cầu cao cấp đòi hỏi mức độ tiện nghi cao. Vì vậy, hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật
bao giờ cũng đi liền với sự phát triển của khách sạn. Ngoài ra, cơ sở vật chất kỹ thuật
còn là tiêu chuẩn cho việc xếp hạng khách sạn, đồng thời cũng là tiêu chuẩn lựa chọn
của khách hàng.
Cơ sở vật chất của Khách sạn Thân Thiện Huế tuy có quy mô nhỏ, nhưng được
đầu tư tương đối hoàn thiện, đủ tiêu chuẩn cho việc phục vụ đối tượng khách du lịch
quốc tế. Cụ thể như sau:
Bảng 2.2: Các thông số cơ sở vật chất của khách sạn Thân Thiện Huế
STT Chỉ tiêu ĐVT Sốlượng Ghi chú
1 Tổng số phòng Ph...ển trả tiền điện
T12/18
1121 001
16.394.441
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Phát sinh T12/2018
Lũy kế từ đầu năm
28.218.032
249.681.295
36.697.046
518.295.754
1.572.222
18.866.664
97.556.868
1.246.542.553
164.044.168
2.033.386.266
164.044.168
2.033.368.266
Người ghi sổ Ngày 31 Tháng 12 Năm 2018
Kế toán trưởng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 80
Cuối mỗi tháng, kế toán căn cứ vào các hoá đơn thanh toán để tổng hợp lên
Bảng kê chứng từ Kết chuyển chi phí.
Biểu mẫu 2.12 - Bảng Kê Chứng từ kết chuyển chi phí
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÂN THIỆN
10 Nguyễn Công Trứ, Huế
Mã số thuế: 3300 365 832 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ PHÁT SINH
Tháng 12 Năm 2018
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN CUỐI KỲ
Người ghi sổ
Ngày 31 Tháng 12 Năm 2018
Kế toán trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
Đồng thời lên Sổ Cái tài khoản 632:
STT
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN
Số Ngày Nợ Có
31/12 632/154 31/12 Kết chuyển CPSX tính giá vốn 6321 154 10.678.364
31/12 632/154 31/12 Kết chuyển CPSX tính giá vốn 6322 154 16.394.441
31/12 632/154 31/12 Kết chuyển CPSX tính giá vốn 6323 154 41.584.020
31/12 632/154 31/12 Kết chuyển CPSX tính giá vốn 6328 154 3.636.364
31/12 632/154 31/12 Kết chuyển CPSX tính giá vốn 6328 154 4.071.993
31/12 632/154 31/12 Kết chuyển CPSX tính giá vốn 6328 154 1.572.222
31/12 632/154 31/12 Kết chuyển CPSX tính giá vốn 6328 154 1.350.000
31/12 632/154 31/12 Kết chuyển CPSX tính giá vốn 6328 154 998.182
31/12 632/154 31/12 Kết chuyển CPSX tính giá vốn 6328 154 55.395.095
31/12 632/154 31/12 Kết chuyển CPSX tính giá vốn 6328 154 145.455
31/12 632/154 31/12 Kết chuyển CPSX tính giá vốn 6328 154 28.218.032
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 81
Biểu mẫu 2.13 - Sổ Cái Tài khoản 632
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÂN THIỆN
10 Nguyễn Công Trứ, Huế SỔ CÁI
Mã số thuế: 3300 365 832 Cả năm 2018
TÀI KHOẢN 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK
đối
ứng
SỐ TIỀN
Loại.số
Ngày
tháng
NỢ CÓ
31/12 99.KC 6 31/12/2018 Kết chuyển CPSX tính giá vốn 154 164.044.168
31/12 99.KC 8 31/12/2018 Kết chuyển GV tính KQKD 911 164.044.168
Cộng phát sinh tháng 12/2018
Lũy kế phát sinh từ đầu năm
Số dư cuối tháng 12/2018
164.044.168
2.033.386.266
164.044.168
2.033.386.266
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
2.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh:
Tại khách sạn, chi phí quản lý kinh doanh bao gồm một số khoản mục sau:
- Chi phí khấu hao tài sản cố định cho quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài, dịch vụ tiếp khách.
- Chi phí khác.
a. Chứng từ sử dụng:
- Biên bản giao nhận và kiểm kê TSCĐ, bảng tính khấu hao TSCĐ.
- Hoá đơn thanh toán các dịch vụ mua ngoài, dịch vụ tiếp khách.
- Phiếu chi.
b. Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
c. Quy trình luân chuyển hóa đơn, chứng từ và quy trình ghi sổ:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 82
Đối với chi phí khấu hao TSCĐ cho quản lý doanh nghiệp:
Công ty cũng hạch toán TSCĐ cho bộ phận quản lý tương tự như trình tự hạch
toán chi phí khấu hao TSCĐ cho sản xuất kinh doanh. Dựa vào Bảng tính khấu hao
TSCĐ được lập ở sổ theo dõi TK 211, kế toán thực hiện trích khấu hao cho từng tài
sản sử dụng trong doanh nghiệp. Căn cứ vào Bảng tính khấu hao, kế toán phân loại các
TSCĐ phục vụ hoạt động quản lý như: nhà, cửa, trang thiết bị trong các phòng ban,...
sau đó lập Bảng kê chứng từ ghi sổ “chứng từ TSCĐ và CCDC” đồng thời phản ánh
lên Sổ chi tiết bán hàng – Chi phí quản lý kinh doanh TK 642.
Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác
Các chi phí này bao gồm: cước dịch vụ, phí thanh toán tiền tiếp khách,...
Tương tự như chi phí sản xuất kinh doanh, sau khi nhận được các hóa đơn của
nhà cung cấp đề nghị thanh toán các phí dịch vụ, kế toán tiến hành các thủ tục làm căn
cứ để viết phiếu chi và tiến hành thanh toán.
Ngoài ra các chi phí khác như phí chuyển tiền thanh toán các chi phí bằng tiền
gửi ngân hàng, sau khi thanh toán, ngân hàng chuyển giấy báo Nợ về cho doanh
nghiệp, các chứng từ này được lưu giữ tại bộ phận kế toán làm căn cứ để lập các sổ kế
toán.
Cuối mỗi tháng, kế toán tổng hợp lên Sổ cái tài khoản 642.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 83
Biểu mẫu 2.14 - Sổ Cái Tài khoản 642
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÂN THIỆN
10 Nguyễn Công Trứ, Huế SỔ CÁI
Mã số thuế: 3300 365 832 Năm 2018
TÀI KHOẢN 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK
đối
ứng
SỐ TIỀN
Loại.số Ngàytháng NỢ CÓ
...
31/12 02.02 31/12/2018
TT cước dịch vụ CNTT,
FTTH, cước di động T11/18;
và TT cước internet viettel
T11/18; và TT phí TH
111 1.193.924
31/12 10.10 31/12/2018
Phí chuyển nộp BHXH
T11/18; và phí chuyển nộp
BHXH T12/18; và phí
chuyển trả cty Quỳnh may
rèm
112 176.000
31/12 11.11 31/12/2018 Khấu hao TSCĐ T12/18 214 10.438.464
31/12 99.KC 7 31/12/2018 Kết chuyển chi phí QL-BH 911 11.808.388
Cộng phát sinh tháng 12/2018
Lũy kế phát sinh từ đầu năm
Số dư cuối tháng 12/2018
11.808.388
159.276.130
11.808.388
159.276.130
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
2.2.2.3. Kế toán chi phí tài chính:
a. Hoá đơn chứng từ sử dụng : Giấy báo Nợ của ngân hàng
b. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
c. Trình tự hạch toán
Tại khách sạn, khoản chi phí này thường không phát sinh thường xuyên, chủ
yếu là chi đổi tiền.
Trong tháng 12/2018 không phát sinh bất cứ chi phí tài chính nào.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 84
2.2.2.4. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác phát sinh trong khách sạn chủ yếu là những chi phí bất thường như
chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ, khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị
phạt nộp chậm, truy nộp thuế.
a. Chứng từ sử dụng: Hợp đồng mua bán TSCĐ, Bảng trích khấu hao và ghi nhận
giá trị còn lại của TSCĐ.
b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811- Chi phí khác
Chi phí khác là một khoản chi ít phát sinh tại đơn vị. Trong thời gian khai thác
tại đơn vị, không phát sinh bất cứ khoản chi phí khác nào.
2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Chứng từ sử dụng: Tờ khai quyết toán thuế năm, các hóa đơn GTGT đầu vào,
hóa đơn GTGT đầu ra
b. Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế TNDN
Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế
TNDN, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp ngân sách Nhà nước vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp
theo tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong
năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số
thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp; nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế
phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cuối kỳ kế toán khi lập báo cáo tài chính, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí
thuế thu nhập vào TK 911 để xác định kết quả sản xuất, kinh doanh trong năm.
Tại công ty TNHH du lịch khách sạn Thân Thiện nộp thuế TNDN với mức thuế
suất 20%.
Năm 2018, thu nhập chịu thuế của công ty là 17.585.183 đồng
Thuế TNDN phải nộp là 17.585.183 * 20% = 3.517.037 đồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 85
Biểu mẫu 2.15 – Tờ khai thuế TNDN năm 2018
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính thuế: 2018 từ 01/01/2018 đến 31/12/2018
[02] Lần đầu X [03] Bổ sung lần thứ
Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
[04] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH MTV Du lịch Khách sạn Thân Thiện
[05] Mã số thuế: 3300365832
[06] Địa chỉ: 10 Nguyễn Công Trứ
[07] Quận/ Huyện: Phường Phú Hội [08] Tỉnh/ Thành phố: Huế
[09] Điện thoại: [10] Fax: [11] Email:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
Mã
số Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 17.585.183
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1=B2+B3+B4+B5+B6+B7) B1
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5
1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường so với giao dịch liên kết B6
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11) B8
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10
2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 17.585.183
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 17.585.183
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản B14
C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh C
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 17.585.183
2 Thu nhập miễn thuế C2
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3
4 Thu nhập tính thuế (C4=C1-C2-C3) C4 17.585.183
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5
6 Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5) C6 17.585.183
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C7=C6 x 20%) C7 3.517.037
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác ưu đãi C8
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C9
10 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C10
11 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh (C11=C7-C8-C9-C10) C11 3.517.037
D Tổng số thuế TNDN phải nộp D 3.517.037
E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm E
G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp G 3.517.037
H 20% số thuế TNDN phải nộp H 703.407
I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp I 2.813.630
Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên:.. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số:............... Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 86
Biểu mẫu 2.16 - Sổ Cái Tài khoản 821
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÂN THIỆN
10 Nguyễn Công Trứ, Huế SỔ CÁI
Mã số thuế: 3300 365 832 Năm 2018
TÀI KHOẢN : 821 – Chi phí thuế TNDN
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
DIỄN GIẢI
TK đối
ứng
Số phát sinh
Loại.số Ngày tháng NỢ CÓ
31/12 10.10 31/12/2018 Chi phí thuế TNDN 3334 3.517.037
31/12 99.KC 11 31/12/2018 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 3.517.037
Cộng phát sinh quý IV/2018
Lũy kế phát sinh từ đầu năm
3.517.037
3.517.037
3.517.037
3.517.037
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Tại đơn vị, kế toán sử dụng tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh và tài
khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối để hạch toán xác định KQKD.
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động kinh doanh lưu trú, nhà hàng,
hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Kế toán tập hợp tất cả các chi phí và doanh
thu phát sinh trong kỳ sang TK 911 để cân đối thu chi trong kinh doanh cũng như xác
định lãi lỗ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 87
Đối với Khách sạn Thân Thiện, doanh thu và chi phí được tập hợp chung cho
tất cả các hoạt động.
Kế toán thực hiện xác định kết quả kinh doanh mỗi tháng một lần, vào thời
điểm cuối tháng. Do công việc kế toán được thực hiện trên phần mềm kế toán nên cuối
tháng sau khi khóa sổ, phần mềm sẽ tự động xác định tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế để tính ra số thuế TNDN phải nộp, xác định lợi nhuận kế toán sau thuế để kết
chuyển sang tài khoản 421 và hạch toán vào sổ cái các tài khoản có liên quan.
Vào ngày 31/12/2018, kế toán thực hiện việc khóa sổ và xác định kết quả kinh
doanh tháng 12 năm 2018 tại Công ty TNHH Thân Thiện Huế. Theo đó kết chuyển tất
cả các khoản doanh thu và chi phí lên TK 911, đồng thời lên Bảng kê chứng từ phát
sinh - Kết chuyển cuối kì.
Biểu mẫu 2.17 - Bảng kê chứng từ kết chuyển cuối kì
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÂN THIỆN
10 Nguyễn Công Trứ, Huế
Mã số thuế: 3300 365 832 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ PHÁT SINH
Loại chứng từ : 99. Chứng từ kết chuyển cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
STT Ngàyghi sổ
Chừng Từ
Diễn giải
Tài khoản
Số Tiền
Sổ Ngày Nợ Có
1 31/12 333/133 31/12/18 Kết chuyển thuế GTGT 33311 1331 6.323.192
2 31/12 511/911 31/12/18 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 5113 911 140.111.693
3 31/12 515/911 31/12/18 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 911 4.711
4 31/12 911/421 31/12/18 Xác định lãi, lỗ 421 911 35.736.152
6 31/12 911/632 31/12/18 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 911 6328 164.044.168
7 31/12 911/642 31/12/18 Kết chuyển chi phí QLDN 911 6422 11.808.388
Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2018
Kế toán trưởng
(Ký họ tên và đóng dấu)
Người ghi sổ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 88
Sau đó kế toán lên Sổ Cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh như sau:
Biểu mẫu 2.18 - Sổ Cái Tài khoản 911
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÂN THIỆN
10 Nguyễn Công Trứ, Huế
Mã số thuế: 3300 365 832 SỔ CÁI
Cả năm 2018
TÀI KHOẢN 911 – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK
đối
ứng
SỐ TIỀN
Loại.số Ngàytháng NỢ CÓ
31/12 99.KC 10 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu
tính KQKD 511 140.111.693
31/12 99.KC 11 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu
tài chính 515 4.711
31/12 99. KC12 31/12/2018 Xác định lãi lỗ 421 35.736.152
31/12 99. KC 7 31/12/2018 Kết chuyển chi phí QL-BH 642 11.808.388
31/12 99. KC 8 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn tínhKQKD 632 164.044.168
Cộng phát sinh tháng
12/2018
Lũy kế phát sinh từ đầu
năm
Số dư cuối tháng 12/2018
175.852.556
2.400.151.907
175.852.556
2.400.151.907
Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Cuối cùng, kế toán lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Bảng cân đối
tài khoản từ tháng 01 đến tháng 12 năm 2018 để báo cáo tình hình hoạt động kinh
doanh của năm 2018 cho Ban Giám đốc công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 89
Biểu mẫu 2.19 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2018
Người nộp thuế: Công ty TNHH MTV Du lịch Khách sạn Thân Thiện
Mã số thuế: 3300365832
Địa chỉ trụ sở: 10 Nguyễn Công trứ
Quận/ huyện: Phường Phú Hội Tỉnh/ thành phố: Huế
Điện thoại: Fax: Email:
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
CHỈ TIÊU Mã
số
Thuyết
minh Năm nay Năm trước
(1) (2) (3) (4) (5)
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 2.210.186.939 707.771.538
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10= 01-02) 10 2.210.186.939 707.771.538
4. Giá vốn hàng bán 11 2.033.386.266 677.978.937
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (20=10-11) 20 176.800.673 29.792.601
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 60.640 40.693
7. Chi phí tài chính 22
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 159.276.130 59.820.367
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 - 24) 30 17.585.183 (29.987.073)
10. Thu nhập khác 31
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30
+ 40) 50 17.585.183 (29.987.073)
14. Chi phí thuế TNDN 51
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60=50 - 51) 60 17.585.183 (29.987.073)
Qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 ta dễ dàng thấy được rằng
trong năm vừa qua đơn vị kinh doanh lãi 17.585.183 đồng, có tiến triển hơn các năm
trước.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 90
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
DU LỊCH KHÁCH SẠN THÂN THIỆN HUẾ
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH du lịch khách sạn Thân Thiện Huế
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH du lịch khách sạn Thân Thiện Huế, từ
việc tìm hiểu tình hình thực tế của khách sạn cùng với việc áp dụng những kiến thức
đã học để tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tôi
nhận thấy một số ưu điểm và hạn chế về công tác kế toán như sau:
3.1.1 Ưu điểm
₋Công ty áp dụng hệ thống tài khoản dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ban
hàng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính. Việc sử dụng hệ thống tài
khoản tại doanh nghiệp tương đối hợp lý và có sự cập nhập thông tin sửa đổi mới.
Doanh nghiệp sử dụng cách thức tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ liên quan
đến hoạt động kinh doanh vào TK 154, làm giảm đi khâu hạch toán vào các TK 621,
622, 627, cuối kỳ tập hợp vào TK 632, sau đó kết chuyển sang TK 911 để xác định
KQKD. Điều này đã hạn chế bớt những công đoạn không cần thiết, tiết kiệm thời gian,
đồng thời tạo nên tính kịp thời của thông tin trong công tác quản lý.
₋Xét trên phương diện tổng quát, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp đã tuân thủ theo những quy định tổng thể của pháp luật
như phương pháp ghi sổ, cách thức hạch toán, phương pháp lập BCTC, nhìn chung đã
cung cấp những thông tin cần thiết cho công tác quản lý kinh doanh của doanh nghiệp
cũng như của các đơn vị quản lý tài chính như: Cục thuế, Bộ Tài Chính, Đồng thời
các thông tin do bộ phận kế toán cung cấp thường nhanh chóng, kịp thời, chính xác và
đầy đủ, giúp cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các bộ phận, việc lập báo cáo kế
toán diễn ra thuận lợi, dễ dàng, chính xác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 91
₋Về công tác kế toán máy, việc hạch toán được thực hiện trên phần mềm kế toán
giúp công việc kế toán được thực hiện dễ dàng và không mất nhiều thời gian.
₋Mô hình tổ chức bộ máy kế toán được điều chỉnh phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của công ty, bộ máy gọn nhẹ, có sự kiểm soát chặt chẽ của giám đốc đối với
công việc của kế toán viên.
₋Do đặc điểm loại hình kinh doanh nên một số các chứng từ sổ sách kế toán do
doanh nghiệp tự thiết kế và đặt in sau khi được sự đồng ý của Cục thuế và Sở tài chính
Thừa Thiên Huế. Ngoài ra để thuận tiện trong công tác kế toán, doanh nghiệp đã thiết
kế các chứng từ nội bộ sử dụng trong các hoạt động như: Hoá đơn GTGT khổ nhỏ -
được sử dụng để thanh toán các dịch vụ phát sinh, các tờ kê chi tiết như giấy đề nghị
mua hàng hóa,Việc sử dụng hoá đơn chứng từ tại doanh nghiệp nhìn chung đã đảm
bảo thực hiện đúng theo quy định của Bộ Tài Chính, sử dụng số liên và cách luân
chuyển chứng từ đúng theo trật tự và quản lý đúng theo từng bộ phận.
Tóm lại, công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng tại công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện nhìn
chung đã tuân thủ theo đúng chế độ kế toán hiện hành, đảm bảo thông tin kế toán luôn
được phản ánh chính xác, nhanh chóng, kịp thời, góp phần giúp lãnh đạo công ty nắm
bắt tình hình và đề ra các chính sách kinh doanh hiệu quả.
3.1.2. Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm đạt được ở trên, công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH du lịch khách sạn Thân Thiện Huế vẫn còn
tồn tại những hạn chế sau đây:
Thứ nhất, ở khâu thu thập thông tin
- Các chứng từ ban đầu, các hoá đơn thanh toán tiền nhiều khi lập không rõ ràng,
tẩy xoá, thiếu chữ ký của nhân viên.
- Sai sót trong khâu tính toán số liệu của nhân viên lễ tân ảnh hưởng đến tính
chính xác của các số liệu chuyển sang phòng kế toán.
Thứ hai, ở khâu xử lý thông tin
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 92
- Không có sự kiểm tra chéo chứng từ, thiếu sự kiểm soát chặt chẽ giữa các bộ
phận.
- Hệ thống tài khoản sử dụng chưa chi tiết, công ty chưa tiến hành theo dõi doanh
thu riêng cho từng hoạt động (giá dịch vụ lưu trú và nhà hàng được tính chung vào giá
phòng) khiến nhà quản trị gặp khó khăn trong việc theo dõi tình hình kinh doanh của
từng bộ phận để có chính sách điều chỉnh phù hợp.
- Hiện nay chi phí quản lý kinh doanh cũng chưa tiến hành theo dõi riêng hay
phân bổ cho từng hoạt động để phục vụ cho quá trình hạch toán doanh thu từng hoạt
động.
Thứ ba, ở khâu cung cấp thông tin
- Mặc dù thông tin cập nhập cho Ban giám đốc sẽ rất kịp thời nhưng nó không
đảm bảo tính chính xác và đầy đủ khiến cho Ban giám đốc gặp phải khó khăn trong
việc đưa ra quyết định lâu dài.
- Tại doanh nghiệp, hàng tháng vẫn có lập báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ
nhưng chưa đi sâu vào phân tích tình hình kinh doanh như một báo cáo quản trị, vẫn
chưa lập dự toán cho các hoạt động trong tương lai.
Nhìn chung, công việc tập trung ở kế toán khá lớn, trong công tác phân nhiệm
cụ thể cho kế toán, công ty có hạn chế do quy mô doanh nghiệp nhỏ, khối lượng công
việc nhiều nên một kế toán đảm nhận một lúc nhiều phần hành dẫn đến vi phạm tính
bất kiêm nhiệm trong nguyên tắc thực hiện công việc kế toán, không đảm bảo tính
khách quan của thông tin. Điều này dễ dẫn tới sự gian lận trong công việc.
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh
Thứ nhất, ở khâu thu thập thông tin
- Nhân viên lễ tân cần cẩn thận hơn trong việc tính toán và ghi chép chứng từ,
hoá đơn; ngoài ra cần có sự đối chiếu kiểm tra để sớm phát hiện những sai sót và sửa
chữa kịp thời đảm bảo tính chính xác của số liệu thông tin.
- Kế toán cần kiểm tra cẩn thận thông tin, rà soát đầy đủ chữ kí của các bộ phận
liên quan trên chứng từ. Hoá đơn chứng từ không được tẩy xoá và tuân thủ cách sửa
chữa thông tin trên hoá đơn chứng từ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 93
Thứ hai, ở khâu xử lý thông tin
- Luôn luôn tìm hiểu các chuẩn mực, thông tư mới để hoàn chỉnh hơn nữa hệ thống
tài khoản kế toán theo các thông tư hướng dẫn bổ sung chế độ kế toán hiện hành.
- Cần chi tiết tài khoản kế toán ra thành các tiểu khoản theo từng hoạt động kinh
doanh để dễ dàng theo dõi sự biến động của từng yếu tố; từ đó thấy được hiệu quả của
từng hoạt động trong kỳ, qua đó ban quản lý dễ dàng phát hiện ra yếu kém của từng bộ
phận để có sự điều chỉnh phù hợp nâng cao chất lượng công việc như đối với phần
hành kế toán doanh thu, kế toán cần có sự theo dõi riêng biệt giữa doanh thu nhà hàng,
doanh thu lưu trú. Cụ thể: Tài khoản 511 chi tiết hành các tiểu khoản như sau:
TK 511.3.1 – doanh thu phòng
TK 511.3.2 – doanh thu ăn uống
TK 511.3.3 – doanh thu khác
- Tương tự với tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh cũng nên bổ sung
các tài khoản chi tiết như:
TK 9111 – Kết quả kinh doanh của bộ phận lưu trú
TK 9112 – Kết quả kinh doanh của bộ phận nhà hàng
TK 9113 – Kết quả kinh doanh của bộ phận dịch vụ
- Về chi phí quản lý cũng cần chi tiết cho từng bộ phận rõ ràng, phân bổ cho từng
loại sản phẩm, dịch vụ đảm bảo tính chính xác vì loại chi phí này ảnh hưởng đến lợi
nhuận vậy nên cần tiết kiệm và có sự quản lý, kiểm soát chặt chẽ. Như vậy sẽ giúp nhà
quản lý thấy được bộ phận nào kinh doanh có hiệu quả, bộ phận nào không hiệu quả,
từ đó đưa ra giải pháp khắc phục và chiến lược phát triển phù hợp.
- Hiện nay, tổ chức bộ máy kế toán của khách sạn có thủ quỹ kiêm thủ kho điều
này vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong kế toán. Do đó theo tôi, khách sạn cần
thiết phải tách biệt giữa thủ quỹ và thủ kho, có như vậy việc hạch toán mới minh bạch,
rõ rành, tránh gian lận trong khâu chứng từ cũng như sổ sách.
Thứ ba, ở khâu cung cấp thông tin
- Tại công ty nên lập báo cáo quản trị để phục vụ cho việc ra quyết định của nhà
quản lý, báo cáo quản trị được lập thường xuyên và theo yêu cầu của nhà quản lý.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 94
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức
quản lý hoạt động kinh doanh. Kế toán thực hiện chức năng cung cấp thông tin về tình
hình tài sản, nguồn vốn, cũng như tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp để
phục vụ cho các yêu cầu quản lý. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp
có cái nhìn tổng quát về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Từ đó giúp cho
các nhà quản trị đưa ra được những chiến lược kinh doanh hiệu quả trong tương lai.
Qua quá trình thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân
Thiện, bản thân tôi đã nắm bắt được một số vấn đề về công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh, củng cố thêm kiến thức đã học ở nhà trường cũng như
rèn luyện thêm được các kỹ năng cần thiết của một kế toán. Qua đó, bản thân tôi đã hệ
thống hóa được các vấn đề cơ sở lý luận về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh,
phân tích một cách khách quan và khoa học công tác kế toán mảng doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại khách sạn, đạt được ba mục tiêu đề ra ban đầu:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại khách sạn Thân Thiện Huế.
Thông qua việc hệ thống lại cơ sở lý luận và quá trình tìm hiểu thực tế tại công
ty, bước đầu đưa ra nhận xét, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn
thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của khách sạn Thân
Thiện Huế.
Qua quá trình thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân
Thiện, tôi đã có cơ hội tiếp cận với thực tiễn tại đơn vị, tuy nhiên do hạn chế về thời
gian thực tập và kiến thức của bản thân nên việc nghiên cứu đề tài chưa hoàn chỉnh
hoàn toàn, do vậy đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 95
2. Kiến nghị
Trong thời gian thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn
Thân Thiện, tôi chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh”. Đề tài này có đề cập đến các chi phí phát sinh trong doanh nghiệp có
liên quan đến xác định kết quả kinh doanh, tuy nhiên do hạn chế về thời gian và kinh
nghiệm thực tế chưa nhiều nên tôi chưa đi sâu nghiên cứu các phần hành kế toán này.
Vì vậy, để đề tài hoàn thiện hơn, các đề tài sau có thể nghiên cứu các phần hành liên
quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả như kế toán tính giá thành, kế toán
công nợ, Từ đó góp phần đưa ra biện pháp cụ thể nhằm khắc phục một số hạn chế
còn tồn tại trong công tác kế toán của công ty.
Qua thời gian thực tập, đến trực tiếp tại đơn vị, quan sát thực tế công việc kế
toán tại đơn vị làm, phù hợp với chuyên ngành học và một số kiến thức mới mình cần
phải học hỏi, bản thân tôi có một số kiến nghị sau:
Theo cảm nhận của bản thân, tôi nhận thấy kiến thức trường học vẫn còn mang
tính lý thuyết khá nhiều, trường học cung cấp những kiến thức chuyên sâu của ngành,
giúp cho mỗi sinh viên có kiến thức vững chắc trong công việc của mình, nhưng nó
chưa đủ đối với một sinh viên ra trường để có thể kịp thời hòa nhập và làm tốt công
việc kế toán trong thực tế.
Theo tôi, trường cần mở thêm các học phần mang tính thực tiễn, ứng dụng thực
tế nhiều hơn nữa như mở thêm các lớp học phần dạy cho sinh viên biết cách viết
chứng từ, cách sắp xếp, lưu trữ chứng từ; hay dạy cho sinh viên biết rằng khi một
nghiệp vụ xảy ra thì cần vào những sổ kế toán nào và ứng dụng vào việc sử dụng các
phần mềm kế toán hiện nay như: Misa, Mimosa, Fast, Imas, để sinh viên được làm
quen với công việc thực tế nhiều hơn.
Bên cạnh đó, việc tổ chức các buổi hội thảo, buổi báo cáo của doanh nghiệp là
rất cần thiết cho sinh viên để được tiếp cận thực tế với doanh nghiệp, nghe các doanh
nghiệp báo cáo, hướng dẫn và bổ sung thêm kiến thức thực tế, mở ra các cơ hội việc
làm cho sinh viên. Vậy nên mong muốn nhà trường mở thêm nhiều buổi báo cáo, hội
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 96
thảo để sinh viên - không chỉ sinh viên đang thực tập mà cả sinh viên các khóa khác
được cùng tham gia.
Trên đây là phần trình bày khóa luận tốt nghiệp mà bản thân tôi rút ra được sau
thời gian thực tập cuối khóa, do giới hạn về thời gian và kiến thức bản thân nên bài
làm không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý thầy cô nhận xét và góp ý giúp
bài làm được hoàn thiện hơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Quang Huy
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Xuân 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2008, Bộ Tài Chính, Nhà Xuất
Bản Giao Thông Vận Tải.
2. 26 Chuẩn mực kế toán và kế toán tài chính doanh nghiệp, PGS.TS. Võ Văn
Nhị, Giảng viên Khoa kế toán – kiểm toán trường Đại học Kinh tê Tp Hồ Chí
Minh. Nhà Xuất Bản Lao Động – Xã Hội.
3. Thông tư 133/2016/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
4. Th.S. Nguyễn Phú Giang (2008). Kế toán dịch vụ. Nhà xuất bản tài chính.
5. NGƯT. Phan Đình Ngân; Ths. Hồ Phan Minh Đức, Trường Đại học Kinh tế
Huế. Giáo trình kế toán tài chính 1.
6. TS. Phan Thị Minh Lý, , Giáo trình Nguyên lý kế
toán.
7. Website: www.webketoan.com ; www.ketoantruong.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh.pdf