Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí nội thất Tiên Phát

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ HỒNG TRANG Huế, tháng 12 năm 2019 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ

pdf126 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh trang trí nội thất Tiên Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI THẤT TIÊN PHÁT Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Lê Thị Hồng Trang Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Lớp: K50D – Kế toán Niên khoá: 2016-2020 Huế, tháng 12 năm 2019 Khóa luận tốt nghiệp SVHT: Lê Thị Phượng Page i Lời Cảm Ơn Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, đặc biệt là các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã luôn dìu dắt, dạy dỗ và trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong suốt 6 kỳ học vừa qua. Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, quá trình thực tập tại công ty không phải là dài tuy nhiên nó đã cho em những kinh nghiệm bổ ích. Sự giúp đỡ tận tình của cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Trang trí nội thất Tiên Phát đã giúp em rất nhiều trong việc tiếp cận với thực tế, có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn để thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Ths. Nguyễn Thị Thu Trang đã tận tình hướng dẫn, góp ý, giải đáp thắc mắc và truyền đạt nhưng kinh nghiệm quý báu, cũng như luôn quan tâm, nhắc nhở, động viên em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng các anh chị phòng kế toán - tài chính của Công ty TNHH Trang trí nội thất Tiên Phát đã quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiệt tình trong thời gian thực tập tại Công ty. Qua quá trình thực tập, nghiên cứu tại đơn vị, mặc dù đã cố gắng trong việc hoàn thiện đề tài của mình nhưng do hạn chế về thời gian cũng như vốn kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh những thiếu sót nhất định. Rất mong sự đóng góp ý kiến, nhận xét của các thầy cô để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 23 tháng 12 năm 2019 Sinh viên Lê Thị Hồng Trang Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BTC Bộ tài chính BVMT Bảo vệ môi trường CCDV Cung cấp dịch vụ CKTM Chiết khấu thương mại CNTT Công nghệ thông tin CP Cổ phần ĐVT Đơn vị tính GGHB Giảm giá hàng bán GTGT Giá trị gia tăng HBBTL Hàng bán bị trả lại HTK Hàng tồn kho K/C Kết chuyển KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên KQKD Kết quả kinh doanh QLDN Quản lý doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TT Thông tư TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TTNT Trang trí nội thất Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1-Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2017 - 2018 .......................... 55 Bảng 2.2- Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2016 – 2018... 58 Biều đồ 2.1- Tình hình tài sản của Công ty giai đoạn 2016 - 2018.......................... 59 Biều đồ 2.2- Tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 .................. 60 Bảng 2.3 - Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2016- 2018 .......................................................................................................................... 62 Bảng 2.4. Bảng lương nhân viên văn phòng tháng 10 ............................................. 84 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang iii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 18 Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................... 23 Sơ đồ 1.3 - Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX ............................ 27 Sơ đồ 1.4 - Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK............................ 28 Sơ đồ 1.5 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 30 Sơ đồ 1.6 - Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ....................................................... 36 Sơ đồ 1.7. Kế toán Thu nhập khác ........................................................................... 39 Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí khác................................................................................ 41 Sơ đồ 1.9 - Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành ....................... 44 Sơ đồ 1.10 - Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả ....................... 45 Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty ........................................... 51 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang iv DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 – Hóa đơn GTGT bán ra số 216................................................................. 67 Biểu 2.2 - Phiếu thu .................................................................................................. 67 Biểu 2.3 - Hóa đơn GTGT bán ra số 189 ................................................................. 70 Biểu 2.4 - Trích sổ chi tiết Tài khoản 5111.............................................................. 71 Biểu 2.5 - Trích sổ cái Tài khoản 5111 .................................................................... 72 Biểu 2.6 - Phiếu xuất kho theo hóa đơn số 184........................................................ 74 Biểu 2.7 - Phiếu xuất kho theo hóa đơn số 189........................................................ 76 Biểu 2.8 - Trích sổ chi tiết Tài khoản 632................................................................ 77 Biểu 2.9 - Trích sổ cái Tài khoản 632 ...................................................................... 78 Biểu 2.10 – Trích sổ chi tiết Tài khoản 515 ............................................................. 80 Biểu 2.11 - Trích sổ cái Tài khoản 515 ................................................................... 81 Biểu 2.12 – Hóa đơn GTGT mua vào Số 600 .......................................................... 86 Biểu 2.13 - Phiếu chi ................................................................................................ 87 Biểu 2.14 - Trích sổ chi tiết tài khoản 6422 ............................................................ 88 Biểu 2.15 - Trích sổ cái Tài khoản 6422 .................................................................. 89 Biểu 2.16 – Hóa đơn GTGT mua vào được chiết khấu............................................ 91 Biểu 2.17 – Trích sổ chi tiết Tài khoản 711 ............................................................. 92 Biểu 2.18 - Trích sổ cái tài khoản 711...................................................................... 93 Biểu 2.19 – Trích sổ chi tiết tài khoản 821............................................................... 95 Biểu 2.20 – Trích sổ cái tài khoản 821.................................................................... 96 Biểu 2.21 - Trích sổ chi tiết Tài khoản 911............................................................ 100 Biểu 2.22 – Trích sổ cái tài khoản 911................................................................... 101 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang v MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................i DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ .................................................................................. ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iii DANH MỤC BIỂU .......................................................................................................iv PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .......................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài......................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài.........................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...............................................................................3 6. Kết cấu đề tài..............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........................................5 1.1. Một số lý luận cơ bản liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...............................................................................................................................5 1.1.1. Doanh thu ...................................................................................................... 5 1.1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 5 1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu ..................................................................... 6 1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh......................................................................... 7 1.1.2.1. Các khái niệm có liên quan đến xác định kết quả kinh doanh.................... 7 1.1.2.2. Khái niệm và cách thức xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............. 12 1.1.3. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm............................................................ 13 1.1.3.1. Phương thức bán buôn .............................................................................. 13 1.1.3.2. Phương thức bán lẻ ................................................................................... 14 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp............................................................................................................................15 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................... 15 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 15 1.2.1.2. Sổ sách kế toán .......................................................................................... 15 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 15 1.2.1.4. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 16 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang vi 1.2.1.5 Phương pháp hạch toán ............................................................................ 17 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................ 19 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 19 1.2.2.2. Sổ sách kế toán .......................................................................................... 19 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 19 1.2.2.4. Nguyên tắc kế toán .................................................................................... 20 1.2.2.5. Phương pháp hạch toán: ........................................................................... 23 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................... 24 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 24 1.2.3.2. Sổ sách tài khoản....................................................................................... 24 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 24 1.2.3.4. Nguyên tắc kế toán .................................................................................... 26 1.2.3.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 27 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................................... 28 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 28 1.2.4.2. Sổ sách kế toán .......................................................................................... 28 1.2.4.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 28 1.2.4.4. Nguyên tắc kế toán .................................................................................... 29 1.2.4.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 30 1.2.5. Kế toán chi phí tài chính ............................................................................. 30 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 30 1.2.5.2. Sổ sách kế toán .......................................................................................... 30 1.2.5.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 31 1.2.5.4. Nguyên tắc kế toán .................................................................................... 31 1.2.5.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 32 1.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................ 33 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 33 1.2.6.2. Sổ sách kế toán .......................................................................................... 33 1.2.6.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 33 1.2.6.4. Nguyên tắc kế toán .................................................................................... 34 1.2.6.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 36 1.2.7. Kế toán thu nhập khác................................................................................ 36 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang vii 1.2.7.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 36 1.2.7.2. Sổ sách kế toán .......................................................................................... 36 1.2.7.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 37 1.2.7.4. Nguyên tắc kế toán .................................................................................... 37 1.2.7.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 39 1.2.8. Kế toán chi phí khác.................................................................................... 39 1.2.8.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 40 1.2.8.2. Sổ sách kế toán .......................................................................................... 40 1.2.8.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 40 1.2.8.4. Nguyên tắc kế toán .................................................................................... 40 1.2.8.5. Phương pháp kế toán ................................................................................ 41 1.2.9. Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp ............................................. 42 1.2.9.1. Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 42 1.2.9.2. Sổ sách kế toán .......................................................................................... 42 1.2.9.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 42 1.2.9.4. Nguyên tắc kế toán .................................................................................... 43 1.2.9.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 44 1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................ 45 1.2.10.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................... 45 1.2.10.2. Sổ sách kế toán ........................................................................................ 45 1.2.10.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................... 45 1.2.10.4. Nguyên tắc kế toán .................................................................................. 46 1.2.10.5. Phương pháp hạch toán .......................................................................... 47 1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..47 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT.....................................................................................................49 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Trang Trí Nội thất Tiên Phát............................49 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ............................................. 49 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty .......................................................... 50 2.1.2.1. Chức năng ................................................................................................. 50 2.1.2.2. Nhiệm vụ.................................................................................................... 51 2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ........................................................... 51 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang viii 2.2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy ................................................................................ 51 2.2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận..................................................... 51 2.2.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty........................................................... 52 2.2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................. 52 2.2.2.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng...................................................... 53 2.2.3 Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm (2016 – 2018) ....................... 54 2.2.3.1. Tình hình lao động tại Công ty.................................................................. 54 2.2.3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ................................................................. 56 2.2.3.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................... 61 2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trang trí nội thất Tiên Phát ............................................................64 2.3.1. Đặc điểm quá trình tiêu thụ tại Công ty ...................................................... 64 2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty.................... 65 2.3.2.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 65 2.3.2.2. Sổ sách kế toán .......................................................................................... 65 2.3.2.3. Tài khoản kế toán ...................................................................................... 65 2.3.2.4. Ví dụ minh họa .......................................................................................... 66 2.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty......................................................... 73 2.3.3.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 73 2.3.3.2. Sổ sách kế toán .......................................................................................... 73 2.3.3.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 73 2.3.3.4. Ví dụ minh họa .......................................................................................... 73 2.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty..................................... 79 2.3.4.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 79 2.3.4.2. Sổ sách kế toán .......................................................................................... 79 2.3.4.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 79 2.3.4.4. Ví dụ minh họa .......................................................................................... 79 2.3.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty ......................................... 82 2.3.5.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 82 2.3.5.2. Sổ sách kế toán .......................................................................................... 82 2.3.5.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 82 2.3.5.4. Ví dụ minh họa .......................................................................................... 82 2.3.6. Kế toán thu nhập khác tại Công ty.............................................................. 90 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang ix 2.3.6.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 90 2.3.6.2. Sổ sách kế toán .......................................................................................... 90 2.3.6.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 90 2.3.6.4. Ví dụ minh họa .......................................................................................... 90 2.3.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty............................. 94 2.3.7.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 94 2.3.7.2. Sổ sách sử dụng......................................................................................... 94 2.3.7.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 94 2.3.7.4. Ví dụ minh họa .......................................................................................... 95 2.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ....................................... 97 2.3.8.1 Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 97 2.3.8.2. Sổ sách sử dụng......................................................................................... 97 2.3.8.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 98 2.3.8.4. Ví dụ minh họa .......................................................................................... 98 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT ..........102 3.1. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ..................................................................................................................102 3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................... 102 3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................ 104 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trang trí nội thất Tiên Phát. .................105 3.2.1. Về công tác quản lý ...........................................................................................105 3.2.2. Về hệ thống tổ chức chứng từ sổ sách...............................................................106 3.2.3. Về Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ......................106 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................109 1. Kết luận ..................................................................................................................109 2. Kiến nghị ................................................................................................................110 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... PHỤ LỤC ...................................................................................................................112 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?”. Xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp hiện nay không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh. Khi sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm dịch vụ được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp được toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là khoản lãi, ngược lại nếu doanh thu không bù đắp lại được các khoản chi phí bỏ ra thì phần mà doanh nghiệp phải bù đắp thêm đó được gọi là khoản lỗ. Chỉ tiêu lãi, lỗ được phản ánh qua việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nó phản ánh lên tình hình kinh doanh của doanh nghiệp có phát triển hay không? Và tất nhiên, bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng không muốn bị lỗ và mong muốn có được lợi nhuận, hơn nữa lợi nhuận đạt được phải là tối đa. Vậy để có được lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý. Như ta biết phần lớn các doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ. Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu và XĐKQKD sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Công tác kế toán Doanh thu và XĐKQKD là một công cụ quản lý kinh tế quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là cơ sở của chủ doanh nghiệp điều hành, quản lý, phân tích, đánh giá lựa chọn phương án nào hợp lý, hiệu quả nhất. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tiên Phát, cũng như lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được trong quá trình sản xuất kinh doanh. Và để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán doanh thu và XĐKQKD nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài: “Kế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 2 toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trang trí nội thất Tiên Phát” làm khóa luận tốt nghiệp của mình với mong muốn được tìm tòi, học hỏi, trau dồi và củng cố kiến thức về mặt lý luận, vận dụng những kiến thức đã được học trên trường vào thực tiễn và tiếp thu các kinh nghiệm thực tế để hoàn thiện bản thân, phục vụ cho công việc sau này. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, từ đó tìm giải pháp giúp hoàn thiện về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TTNT Tiên Phát. Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Thứ hai, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TTNT Tiên Phát. Thứ ba, đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TTNT Tiên Phát. 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài Đề tài có đối tượng nghiên cứu cụ thể là đi sâu vào tìm hiểu và đánh giá nội dung, phương pháp, đặc điểm kế toán, quy trình kế toán và công tác kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH TTNT Tiên Phát. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Về Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trang trí Nội thất Tiên Phát. Phạm vi không gian: Đề tài này được thực hiện tại Phòng Kế toán của Công ty TNHH Trang trí Nội thất Tiên Phát, thông qua các chứng từ có liên quan, cùng các quy định, quy chế của Công ty. Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu qua 3 năm từ 2016 - 2018 về tình hình sử dụng lao động, tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh. Lấy ví dụ minh họa trong năm 2018 của Công ty TNHH TTNT Tiên Phát Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 3 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau: Phương pháp quan sát: Thông qua việc quan sát cách làm việc của các nhân viên Phòng Kế toán và một số cán bộ, nhân viên các phòng ban khác để nắm bắt quy trình xử lý, luân chuyển các chứng từ, định khoản, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hiểu rõ hơn công tác kế toán Doanh thu...hông đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên bán hàng thực hiện kế toán giảm giá hàng bán theo những nguyên tắc sau: Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản giảm giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên bán hàng) không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh thuu thuần). Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất (c) Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của sổ sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Kế toán phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng hóa), cung cấp dịch vụ. cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu sang tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 23 1.2.2.5. Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 24 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT - Phiếu nhập kho, bản kiểm kê hàng hóa, phiếu chi - Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất vật tư, phiếu tính giá thành sản phẩm 1.2.3.2. Sổ sách tài khoản - Sổ chi tiết tài khoản 632, TK 156 - Sổ cái tài khoản 632, TK 156 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán không có số dư cuối kỳ. Kết cấu của TK 632 – Giá vốn hàng bán: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 25 Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX Bên Nợ TK 632 Bên Có - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuển toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. -Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước). - Trị giá hàng bán bị trả lại - Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa đã bán trong kỳ. - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vuợt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 26 Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK 1.2.3.4. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, TK này còn được dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. Đối với phần giá trị HTK hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có). Đối với chi phí NVL trực tiếp tiêu hao vượt mức bình thường, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho, Bên Nợ TK 632 Bên Có - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ Tài khoản 155 “Thành phẩm”. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập dự phòng năm trước chưa sử dụng hết). - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chua sử dụng hết). - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 27 kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán kể cả khi hàng hóa, sản phẩm chưa được xác định là tiêu thụ. Các khoản thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán 1.2.3.5. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3 - Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX TK 632 TK 156 Giá vốn HH TK 911 Kết chuển giá vốn hàng bán Hàng bán bị trả lại Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 28 Sơ đồ 1.4 - Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng - Bảng tính lãi vay - Phiếu thu - Giấy báo có, giấy báo nợ - Biên bản góp vốn - Chứng từ liên quan đến chia cổ tức 1.2.4.2. Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 515, TK 1121 - Sổ cái tài khoản 515, TK 1121 1.2.4.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. TK 632 TK 156 TK 911 Giá vốn HH Kết chuyển giá vốnhàng bán Hàng bán bị trả lại TK 611 Kết chuyển trị giá vốn của hàng xuất bán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 29 Kết cấu của TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. 1.2.4.4. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, CKTT được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư. - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác. - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. - Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ. Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi phát sinh do hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng tài sản dở dang theo quy định của Chuẩn mực kế toán chi phí đi vay. Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng. TK 515Bên Nợ Bên Có Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 30 1.2.4.5. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.5 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.5. Kế toán chi phí tài chính 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, Bảng khấu hao TSCĐ 1.2.5.2. Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 635 - Sổ cái tài khoản 635 TK 911 TK 515 TK 111,112,138 Lãi tiền gửi, trái phiếu, cổ tức được chia Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Lãi bán ngoại tệ TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ TK 152, 153, 156, 211 Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ Lãi tỷ giá TK 121, 221Dùng cổ tức, lợi nhuậnchưa được chia bổ sung vốn góp TK 331 Chiết khấu thanh toán thươngmại TK 413 Kết chuyển tỷ giá hối đoái Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 31 1.2.5.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 – Chi phí tài chính dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động về vốn và đầu tư tài chính. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu TK 635 – Chi phí tài chính: - Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ. - Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước). - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết). - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 1.2.5.4. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. - Chiết khấu thanh toán cho người mua. - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ. - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. TK 635Bên Nợ Bên Có Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 32 - Các khoản chi phí tài chính khác. Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây: - Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí kinh doanh bất động sản - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản - Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác - Chi phí khác. Việc hạch toán khoản chi phí tài chính phát sinh liên quan đến ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại phần Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái. 1.2.5.5. Phương pháp hạch toán Tập hợp chi phí thuộc hoạt động tài chính (chi phí liên doanh, chi phí đầu tư ngắn hạn): Nợ TK 635: Tập hợp chi phí hoạt động tài chính Có TK liên quan (111, 112, 229): Chi phí hoạt động đầu tư tài chính phát sinh trong kì. Giá vốn hàng bị trả lại thuộc hoạt động tài chính: Nợ TK liên quan Có TK 635: Gỉa giá đầu tư tài chính. Kết chuyển chi phí đầu tư tài chính trừ vào kết quả cuối kỳ: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào cuối kỳ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 33 1.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng - Bảng lương và các khoản trích theo lương - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Phiếu xuất kho - Phiếu chi - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT - Bảng kê thanh toán tạm ứng - Các chứng từ liên quan khác 1.2.6.2. Sổ sách kế toán - Sổ cái tài khoản 642, TK 1111, TK 1121, TK 334 - Sổ chi tiết tài khoản 642, TK 1111, TK 1121, TK 334 1.2.6.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh tại doanh nghiệp từ bán hàng, tiếp khách, văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ, lương nhân viên bán hàng, lương nhân viên quản lý Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 có hai tài khoản cấp 2: - TK 6421 – Chi phí bán hàng - TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 34 Bên Nợ TK 642 Bên Có Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). Kết huyển chi phí quản lý kinh doanh vào TK 911 “Xác định kế quả kinh doanh”. Kết cấu của TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh: 1.2.6.4. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng,; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax); chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhận viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị) - Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 35 Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinh doanh nghiệp không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã kế hoạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm giá chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí, theo quy định. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được mở chi tiết theo từng loại chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 36 1.2.6.5. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.6 - Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.7. Kế toán thu nhập khác 1.2.7.1. Chứng từ sử dụng - Biên bản đánh giá tài sản - Biên bản thanh lý nhượng bán tài sản cố định - Biên bản góp vốn liên doanh - Phiếu thu, phiếu chi 1.2.7.2. Sổ sách kế toán - Sổ cái tài khoản 711 - Sổ chi tiết tài khoản 711 TK 152, 153 TK 642 Chi phí NVL, CCDC TK 334,338 Chi phí lương và các khoản trích theolương TK 214 Chi phí trích khấu hao TSCĐ TK 911 TK 111,112,141,331 TK 242, 335 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 1331 Thuế GTGT đầu vào Kết chuyển chi phí xác định KQKD Phân bổ chi phí trả trước,chi phí phải trả Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 37 1.2.7.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu của TK 711 – Thu nhập khác: Bên Nợ TK 711 Bên Có - Số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. 1.2.7.4. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm); - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 38 - Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự); - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 39 1.2.7.5. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.7. Kế toán Thu nhập khác 1.2.8. Kế toán chi phí khác Chi phí khác là chi phí phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy thu thuế - Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ - Chênh lệch lỗ đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 40 doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác - Các khoản chi phí khác. 1.2.8.1. Chứng từ sử dụng - Biên bản thanh lí, nhượng bán TSCĐ, phiếu chi, Giấy báo nợ 1.2.8.2. Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 811 - Sổ cái tài khoản 811 1.2.8.3. Tài khoản sử dụng TK 811 – Chi phí khác dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu TK 811 – Chi phí khác: Bên Nợ TK 811 Bên Có - Các khoản chi phí khác phát sinh. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.2.8.4. Nguyên tắc kế toán Tài khoản chi phí khác phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 41 Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác; Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính; Các khoản chi phí khác. Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định củaLuật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. 1.2.8.5. Phương pháp kế toán Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí khác Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 42 1.2.9. Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp 1.2.9.1. Chứng từ sử dụng - Tờ khai tạm tính thuê TNDN hàng quý - Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm - Biên lai nộp thuế - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1.2.9.2. Sổ sách kế toán Sổ chi tiết tài khoản 821, TK 334, TK 1111, TK 1121 Sổ cái tài khoản 821, TK 334, TK 1111, TK 1121 1.2.9.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2 sau đây: - TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Kết cấu TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Bên Nợ TK 821 Bên Có - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế TNDN hiện hành của năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phả trả được hoàn nhập trong năm). - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 43 - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm). - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên có TK 8212 ”chi phí thuế TNDN hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên nợ TK 8212 “chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên có TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”. thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm). - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm). - Kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh 1.2.9.4. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 821 “chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. (a) Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 44 nghiệp hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán. (b) Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.2.9.5. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.9 - Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 3334 TK 3334 TK 8211 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp TK 911 TK 911 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển chi phí thuế TNDN (nếu SPS Nợ SPS Có) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 45 Sơ đồ 1.10 - Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả 1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.10.1. Chứng từ sử dụng - Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, CCDC... - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo Nợ, giấy báo Có của Ngân hàng. - Các chứng từ liên quan khác. 1.2.10.2. Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 911 - Sổ cái tài khoản 911 1.2.10.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh không có số dư cuối kỳ Kết cấu của TK 911 – xác định kết quả kinh doanh Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số được hoàn TK 911 TK 911 K/C TS thuế thu nhập hoãn lại K/C TS thuế thu nhập hoãn lại (nếu Số PS Có > số PS Nợ) (nếu Số PS Có < số PS Nợ) TK 243 TK 243 TK 8212 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 46 1.2.10.4. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 911 “xác đinh kết quả kinh doanh” dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Tài khoản này phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Bên Nợ TK 911 Bên Có Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã tiêu thụ. Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN. Kết chuyển lãi sản xuất kinh doanh. Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN. Kết chuyển lỗ sản xuất kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 47 TK 632,641,642,635,811 TK 911 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác TK 821 TK 8212 Kết chuyển thuế TNDN TK 421 Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ 1.2.10.5. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.11 - Kế toán xác định kết quả doanh kinh 1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Để đáp ứng các yêu cầu quản lý về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: Ghi chép và phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh để làm cơ sở đề ra các quyết định quản trị. Theo dõi, kiểm tra, giám sát chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, ngăn ngừa các hành vi tham ô tài sản của Nhà nước và tập thể. Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu theo chế độ kế toán hiện hành, phục vụ cho công tác xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. TK 421 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 48 Cung cấp nhưng thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 49 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Trang Trí Nội thất Tiên Phát 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Công ty TNHH TTNT Tiên Phát được thành lập ngày 01 tháng 07 năm 2007. Theo giấy phép kinh doanh số: 3300542552 do sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Nền kinh tế trong và ngoài nước ngày càng phát triển nên nhu cầu đòi hỏi và đáp ứng những thiết yếu cuộc sống ngày càng cao. Đứng trước những thách thức đó công ty TNHH trang trí nội thất Tiên Phát được thành lập và vươn mình ra thị trường với nhữn...i nhánh công ty CP Nội thất Hòa Phát tại Đà Nẵng 331 3.070.000 25/10/ 2018 5375 25/10/ 2018 Ghế 331 3.863.636 31/12/ 2018 31/12/ 2018 Chiết khấu doanh số 331 2.692.727 31/12/ 2018 HTT H 31/12/ 2018 kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 40.691.863 Cộng phát sinh 40.691.863 40.691.863 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản : 711 Tên tài khoản : Thu nhập khác Từ ngày 01/01 đến ngày 31 / 12 / 2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 93 Biểu 2.18 - Trích sổ cái tài khoản 711 Công ty TNHH TTNT Tiên Phát Địa chỉ: 222-224 Phan Đăng Lưu –TP Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711 Tên tài khoản: Thu nhập khác Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12/2018 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu kỳ 09/03 /2018 9608 09/03/ 2018 Chiết khấu 331 380.500 27/03 /2018 27/03/ 2018 Chiết khấu thanh toán tháng 2/2018 331 381.000 12/04 /2018 449 12/04/ 2018 Ghế 331 244.700 20/08 /2018 3677 20/08/ 2018 Chi nhánh công ty CP Nội thất Hòa Phát tại Đà Nẵng 331 3.070.000 25/10 /2018 5375 25/10/ 2018 Ghế 331 3.863.636 31/12 /2018 31/12/ 2018 Chiết khấu doanh số 331 2.692.727 31/12 /2018 HTT H 31/12/ 2018 kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 40.691.863 Cộng phát sinh 40.691.863 40.691.863 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 94 2.3.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty. Chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí Thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm căn cứ xác định kết quả kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính. - Chi phí thuế TNDN hiện hành: là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN là 20%. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc: Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả trong năm và hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại được ghi nhận từ các năm trước. - Dựa vào số phát sinh năm liền kề để tạm tính cho quý của năm hoạt động. Nếu có biến động về doanh thu lợi nhuận thì doanh nghiệp tự điều chỉnh mức tạm tính để nộp. 2.3.7.1. Chứng từ sử dụng - Các bảng tổng hợp về doanh thu, chi phí của các bộ phận kế toán - Tờ khai quyết toán thuế 2.3.7.2. Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết TK 821 - Sổ cái TK 821 - Và các sổ sách có liên quan khác 2.3.7.3. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 821 – “Chi phí thuế TNDN” để hạch toán chi phí thuế TNDN Chi phí thuế TNDN được ghi nhận vào tài khoản này là chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan như: - TK 3334 : Thuế TNDN - TK 1111: Tiền mặt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 95 - TK 1112: Tiền gửi ngân hàng 2.3.7.4. Ví dụ minh họa Hàng quý, kế toán tổng hợp xác định số thuế TNDN tạm nộp để ghi nhận và nộp thuế vào tháng sau quý đó. Ghi nhận số thuế tạm nộp: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN Có TK 3334: Thuế TNDN tạm nộp. Biểu 2.19 – Trích sổ chi tiết tài khoản 821 Đơn vị: Công Ty TNHH TT NT Tiên Phát Địa chỉ : 222-224 Phan Đăng Lưu - TP Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản : 821 Tên tài khoản : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Từ ngày 01/01 đến ngày 31 / 12 / 2018 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu kỳ 31/12/ 2018 HTTH 31/12/ 2018 Chi phí thuế TNDN 3334 9.098.973 0 31/12/ 2018 HTTH 31/12/ 2018 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 0 9.098.973 Cộng phát sinh 9.098.973 9.098.973 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 96 Biểu 2.20 – Trích sổ cái tài khoản 821 Công ty TNHH TTNT Tiên Phát Địa chỉ: 222-224 Phan Đăng Lưu –TP Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN 821 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12/2018 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu kỳ 31/12/ 2018 HTTH 31/12/ 2018 Chi phí thuế TNDN 3334 9.098.973 0 31/12/ 2018 HTTH 31/12/ 2018 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 0 9.098.973 Cộng phát sinh 9.098.973 9.098.973 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khi nộp số thuế tạm tính, kế toán ghi nhận: Nợ TK 3334: Thuế TNDN tạm nộp Có TK 112: Chi tiết theo ngân hàng Cuối năm kế toán tổng hợp xác định lại số thuế TNDN trong năm trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Nếu số thuế TNDN phải nộp cả năm lớn hơn tổng số thuế tạm nộp ở từng quý, kế toán phải ghi nhận và nộp bổ sung thuế TNDN. Nếu số thuế TNDN phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp, kế toán hạch toán điều chỉnh giảm chi phí thuế TNDN. Sau đó, kế toán thực hiện kê khai thuế TNDN theo các bước như sau: Sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai, chọn mục “Thuế Thu Nhập doanh nghiệp” tiếp tục chọn “Quyết toán thuế TNDN năm” Điền chính xác các thông tin vào tờ khai thuế TNDN Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 97 Chọn “Ghi” để lưu lại thông tin đã nhập tại tờ khai, sau đó chọn “Kết xuất XML” để lưu file vào máy với định dạng XML. Cắm chứng thư số (chứa chữ ký số) vào máy, đăng nhập vào website https://nhantokhai.gdt.gov.vn rồi nộp tờ khai với file XML đã lưu trên rồi ký điện tử và nộp tờ khai. Nếu nộp tiền, kế toán sẽ lập giấy nộp tiền ngay tại website này rồi ký điện tử và nộp tiền như trên. Khi nhận được xác nhận đã nộp tiền, kế toán hạch toán: Nợ TK 3334: 9.098.973 VNĐ Có TK 112 (chi tiết): 9.098.973 VNĐ 2.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng, nó phản ánh tình hình kinh doanh của công ty trong năm là lãi hay lỗ. Kết quả này được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo này rất quan trọng không chỉ cho nhà quản lý mà còn cho các đối tượng quan tâm khác: cục thuế, ngân hàng,...Vì vậy báo cáo phải được phản ánh một cách chính xác, kịp thời, toàn diện và khách quan. Nội dung báo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Trang trí nội thất Tiên Phát. - Kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ - Kết quả hoạt động tài chính - Kết quả hoạt động khác Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty được xác định trong niên độ tài chính là một năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm theo quy định của Nhà nước và được thể hiện trên Báo cáo tài chính năm. 2.3.8.1 Chứng từ sử dụng - Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí của các bộ phận kế toán. - Phiếu kế toán 2.3.8.2. Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết TK 911, TK 421, TK 511, TK 515, TK 632, TK 711, TK 642, Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 98 TK811, TK821. - Sổ cái TK 911, TK 421, TK 511, TK 515, TK 632, TK 711, TK 642, TK811, TK821. 2.3.8.3. Tài khoản sử dụng - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối - Các tài khoản có liên quan: TK 511, TK 515, TK 632, TK711, TK642, TK821, TK811, TK911, TK421. 2.3.8.4. Ví dụ minh họa Cuối năm 2018, tập hợp số liệu từ Sổ cái của các tài khoản và sổ sách có liên quan, kế toán hạch toán các bút toán kết chuyển thông qua việc lập Phiếu kế toán và xác định kết quả kinh doanh. Sau đó căn cứ vào các phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, chi phí thuế TNDN kế toán vào sổ chi tiết rồi vào Sổ cái các tài khoản: TK 911, TK 821, TK 421. Cuối kỳ căn cứ vào số liệu các sổ cái tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính. - Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác: Nợ TK 5111 : 2.367.371.999 VNĐ Nợ TK 515 : 164.067 VNĐ Nợ TK 711 : 40.691.863 VNĐ Có TK 911 : 2.408.227.929 VNĐ - Kết chuyển các khoản chi phí: Nợ TK 911 : 2.362.733.065 VNĐ Có TK 632 : 1.921.894.459 VNĐ Có TK 6422 : 440.838.606 VNĐ - Kết chuyển thuế TNDN Nợ TK 911: 9.098.973 VNĐ Có TK 821: 9.098.973 VNĐ - Kết chuyển lợi nhuận sau thuế: Nợ TK 911: 36.395.891 VNĐ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 99 Có TK 4212: 36.395.891 VNĐ Trong năm Công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí khác. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 100 Biểu 2.21 - Trích sổ chi tiết Tài khoản 911 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị: Công Ty TNHH TT NT Tiên Phát Địa chỉ: 222-224 Phan Đăng Lưu - TP Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản : 911 Tên tài khoản : Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày 01/01 đến ngày 31 / 12 / 2018 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu kỳ 31/12 /2018 HTTH 31/12/ 2018 Kết chuyển doanh thu bán hàng 5111 2.367.371.999 31/12 /2018 HTTH 31/12/ 2018 Kết chuyển doanh thu bán hàng 515 164.067 31/12 /2018 HTTH 31/12/ 2018 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 1.921.894.459 31/12 /2018 HTTH 31/12/ 2018 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 440.838.605 31/12 /2018 HTTH 31/12/ 2018 kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 711 40.691.863 31/12 /2018 HTTH 31/12/ 2018 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 9.098.973 31/12 /2018 HTTH 31/12/ 2018 Lãi kinh doanh 4212 36.395.891 Cộng phát sinh 2.408.227.929 2.408.227.929 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 101 Biểu 2.22 – Trích sổ cái tài khoản 911 Công ty TNHH TTNT Tiên Phát Địa chỉ: 222-224 Phan Đăng Lưu –TP Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12/2018 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu kỳ 31/12/ 2018 HTT H 31/12/ 2018 Kết chuyển doanh thu bán hàng 5111 2.367.371.999 31/12/ 2018 HTT H 31/12/ 2018 Kết chuyển doanh thu bán hàng 515 164.067 31/12/ 2018 HTT H 31/12/ 2018 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 1.921.894.459 31/12/ 2018 HTT H 31/12/ 2018 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 440.838.605 31/12/ 2018 HTT H 31/12/ 2018 kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 711 40.691.863 31/12/ 2018 HTT H 31/12/ 2018 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 9.098.973 31/12/ 2018 HTT H 31/12/ 2018 Lãi kinh doanh 4212 36.395.891 Cộng phát sinh 2.408.227.929 2.408.227.929 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 102 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT 3.1. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Sau thời gian thực tập tại phòng kế toán của Công ty TNHH TTNT Tiên Phát, được tìm hiểu, tiếp xúc với thực tế công tác quản lý nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, tôi nhận thấy công tác quản lý cũng như công tác kế toán đã tương đối hợp lý song bên cạnh đó vẫn còn một số vấn đề chưa được phù hợp. Với mong muốn hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán ở công ty, tôi mạnh dạn nêu ra một số nhận xét của bản thân về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như sau: 3.1.1. Ưu điểm Từ khi thành lập, Công ty TNHH TTNT Tiên Phát đã đang và khẳng định được chỗ đững của mình trên thị trường. Và để đạt được những thành quả trong kinh doanh như ngày hôm nay không thể không kể đến những cố gắng, nỗ lực của đội ngũ nhân viên tận tụy, nhiệt tình với công việc, chịu khó tìm tòi hỏi hỏi để đổi mới công ty, xây dựng công ty vững mạnh. Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH TTNT Tiên Phát, được trực tiếp tiếp cận với cách làm việc thực tế tại công ty, tôi nhận thấy những ưu điểm của công ty trong công tác tổ chức hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua các khía cạnh sau: (1) Về bộ máy kế toán: Công ty đã bố trí phân công công việc cụ thể rõ ràng cho từng phần hành, và mặc dù mỗi nhân viên kiêm nhiều nội dung kế toán nhưng không có sự chồng chéo bất hợp lý. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ kế toán của công ty có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao (tất cả đều có bằng đại học chuyên ngành kế toán), nhiệt tình trong công việc. Kết cấu bộ máy gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả phù hợp với cơ cấu tổ chức Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 103 chung của công ty. (2) Về tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách Công ty có quy mô vừa và nhỏ, áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT- BTC nhằm đáp ứng nhu cầu theo dõi doanh thu và XĐKQKD một cách chi tiết. Công ty luôn chấp hành các chính sách, chế độ kế toán, các chính sách về thuế mà nhà nước ban ra; tổ chức kế toán đầy đủ; hạch toán chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; nhờ đó góp phần đảm bảo hoạt động kinh tế diễn ra đúng theo kế hoạch, đạt hiệu quả. Công ty áp dụng hình thức kế toán là Chứng từ - ghi sổ, mang lại nhiều thuận lợi như mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu, kiểm tra, thích hợp với việc sử dụng máy vi tính để xử lý thông tin. Chứng từ cũng như trình tự luân chuyển chứng từ luôn đúng theo quy định. Cách ghi chép sổ sách và phương pháp hạch toán khoa học, hợp lý, phù hợp với yêu cầu quản lý. Việc tổ chức hạch toán khoa học, rõ ràng, giảm được công việc ghi sổ kế toán. Ngoài ra, với một lượng lớn chứng từ mỗi tháng, bộ phận kế toán có phương pháp ghi chép, luân chuyển, xử lý và lưu trữ một cách hợp lý sao cho dễ dàng sử dụng khi cần thiết. Phần lớn chứng từ được sắp xếp khoa học theo thứ tự, nội dung và thời gian, đảm bảo cho việc ghi chép vào sổ sách được tiến hành đầy đủ, kịp thời. Đồng thời, các báo cáo của công ty được lập đầy đủ, kịp thời nhằm đảm bảo cho việc cung cấp thông tin, kiểm tra và ra quyết định. (3) Về công tác kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Về tổ chức kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng đều được kế toán ghi nhận doanh thu một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ là cơ sở quan trọng để từng bước xác định kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó có kế hoạch đúng đắn trong hoạt động kinh doanh. Về việc xác định giá vốn bán hàng : Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền phù hợp với loại hình kinh doanh của công ty . Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 104 Về tổ chức kế toán chi phí : Chi phí là một vấn đề mà nhà quản lí luôn quan tâm và tìm mọi cách để quản lí nhằm tránh lãng phí. Vì vậy, công tác hạch toán chi phí tại công ty bước đầu được đảm bảo tính đầy đủ và kịp thời khi phát sinh. Về tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh: Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty đã phần nào đáp ứng được yêu cầu của ban lãnh đạo công ty về việc cung cấp thông tin một cách kịp thời và chính xác tình hình kinh doanh của công ty. Việc ghi chép dựa trên chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành và tình hình thực tế của công ty. 3.1.2. Nhược điểm (1) Về công tác quản lý Công tác kế toán tại Công ty vẫn dựa vào lối hạch toán thủ công truyền thống. Công ty phải xử lí nhiều chứng từ, số liệu, mã hàng nên việc quản lí rất vất vả đặc biệt là khi công ty chưa có phần mềm kế toán mà chỉ sử dụng phần mềm Excel, Word cũng như ghi chép thủ công các nghiệp vụ phát sinh làm cho việc lặp lại các chứng từ nghiệp vụ dễ xảy ra hơn, khó quản lí hơn và phải phụ thuộc vào rất nhiều đến trình độ tay nghề cũng như năng lực của kế toán viên. Vì vậy Công ty vẫn chưa phát huy hết vai trò của máy tính trong công tác hạch toán kế toán, chưa tiết kiệm được thời gian lao động của nhân viên. (2) Về tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách Công ty sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ, bên cạnh những ưu điểm của hình thức kế toán này thì nhược điểm đó là việc công ty chỉ lập sổ đăng kí chứng từ ghi sổ vào cuối năm tài chính có thể dẫn đến những thiếu sót chứng từ trong quá trình lập sổ, không phát hiện sai sót một cách kịp thời để sửa chữa. Đồng thời, không có sự kiểm tra đối chiếu giữa số phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và số phát sinh trên bảng cân đối kế toán, có thể có những sai sót nhất định trong quá trình lập báo cáo. (3) Công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT– BTC, với hệ thống tài khoản đơn giản. Nhưng Công ty không tiến hành phân bổ chi phí kinh doanh cho từng loại hàng hóa dẫn đến việc xác định kết quả kinh doanh chưa phù hợp nên khó cho việc xác định lợi ích đem lại của từng hàng hóa như thế nào để xây Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 105 dựng kế hoạch kinh doanh hợp lý và hiệu quả nhất để kích thích tiêu thụ từng sản phẩm theo từng giai đoạn phù hợp. Công ty không tiến hành lập bất cứ dự phòng nào liên quan đến các khoản nợ phải thu khó đòi. Một số khách hàng thường mua với số lượng và số tiền lớn mà thanh toán chậm, quá niên độ kế toán, nên những khoản nợ này công ty cần xem xét, tính toán hợp lý vào chi phí quản lý kinh doanh. Để hạn chế rủi ro công ty cần lưu ý về việc lập dự phòng phải thu khó đòi. Việc giảm bớt chi phí trong kinh doanh là một chính sách tiết kiệm của công ty. Song, do chi phí đầu tư cho mảng bán hàng không được nhiều. Làm cho việc tiêu thụ hàng hóa của công ty không được xúc tiến mạnh. Không bán được sản phẩm và hàng tồn kho nhiều. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trang trí nội thất Tiên Phát. 3.2.1. Về công tác quản lý Công ty nên lựa chọn cho mình phần mềm kế toán phù hợp để thông tin kinh tế được cập nhật nhanh chóng, chính xác, đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý và nhu cầu sử dụng thông tin của người sử dụng. Công ty có thể tham khảo một số phần mềm như: phần mềm MISA SME.NET 2015, với những ưu điểm nổi trội sau: Với hơn 21 năm kinh nghiệm trong việc sản xuất, cung cấp các phần mềm, Misa đã đạt nhiều thành tích, giải thưởng minh chứng cho chất lượng sản phẩm Misa. Hiện trên cả nước có hơn 130.000 khách hàng đang sử dụng hiệu quả các sản phẩm của Misa. Misa đã đạt được chứng chỉ CMMi, ISO 9001 về quản lý chất lượng và ISO 27000 về hệ thống quản lý an ninh thông tin, bảo chứng cho việc sản phẩm và dịch vụ do Misa cung cấp có chất lượng tốt và an toàn bảo mật cao. Không chỉ hướng đến việc giải quyết các nghiệp vụ, khi thiết kế xây dựng phần mềm, Misa luôn chú trọng đến việc làm ra sản phẩm đẹp, giao diện đơn giản, thuận tiện cho người sử dụng. MISA SME.NET 2015 có giao diện 100% Tiếng Việt, các nghiệp vụ được sắp xếp tuần tự theo luồng quy trình công việc thực tế tạ i các doanh nghiệp, rấ t trực quan và dễ hiểu cho người sử dụng. MISA SME.NET có nhiều gói sản phẩm Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 106 khác nhau để phù hợp với quy mô và nhu cầu của từng doanh nghiệp. Chỉ cần mua một giấy phép, doanh nghiệp có thể cài được trên nhiều máy với chi phí hợp lý. Phần mềm bảo hành trong thời gian 12 tháng. Doanh nghiệp luôn được cập nhật tính năng mới của phần mềm qua Internet mà không cần phải đợi MiSa gửi đĩa CD. Phần mềm kế toán MISA : Là giải pháp tối ưu cho doanh nghiệp vừa và nhỏ và được áp dụng trong các trường hợp sau. Doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp thương mại đơn giản, và mức độ quản lý không quá phức tạp, doanh nghiệp có yêu cầu quản trị cao hơn mô hình hoạt động lớn ở mức tương đối, doanh nghiệp thực hiện kinh doanh ở nhiều lĩnh vực. Phần mềm Misa có ưu điểm là dễ sử dụng bởi giao diện trực quan và thân thiện với người dùng, những người mới bắt đầu sử dụng phần mềm cũng sẽ thấy thoái mái, không nhức mắt, cho phép cập nhập dữ liệu nhiều hóa đơn một cách linh hoạt, các mẫu giấy tờ chứng từ tuân theo quy định ban hành. Điểm nổi trội của Misa là chức năng lưu giữ và ghi sổ dữ liệu khá quan trọng, và công nghệ bảo mật dữ liệu cao vì phần mềm Misa chạy trên cơ sở dữ liệu SQL và tính chính xác cao trong việc sử lý số liệu tính toán rất chính xác. 3.2.2. Về hệ thống tổ chức chứng từ sổ sách Công ty nên mở sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết giá vốn cho từng mặt hàng hóa để có thể xác định được lợi nhuận cụ thể tạo điều kiện cho việc theo dõi doanh thu, giúp cung cấp thông tin chính xác cho quản lí có thể đưa ra chính sách hợp lý, đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm làm tăng thu nhập. Tác dụng của việc mở sổ chi tiết cho tài khoản 511 và 632: Giúp phân biệt được từng loại doanh thu, điều này giúp các nhà quản lý đánh giá được doanh thu của mặt hàng nào có hiệu quả hơn, từ đó có các chính sách, biện pháp nên tăng doanh thu của sản phẩm, hàng hóa nào nên giảm doanh thu của sản phẩm, hàng hóa nào. Ban quản trị sẽ xây dựng kế hoạch cho doanh thu của từng loại. 3.2.3. Về Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Theo định hướng phát triển của Công ty thì Ban giám đốc cần đưa ra một quy trình doanh thu hoàn thiện, chặt chẻ và đáp ứng được các nhu cầu quản lý sắp tới. Vì theo hướng phát triển của công ty thì quy mô công ty sẽ mở rộng và sẽ có rất Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 107 nhiều sản phẩm mới được cung cấp ra thị trường, khách hàng sẽ nhiều lên. Vì vậy, một quy trình doanh thu hoàn thiện sẽ giúp doanh nghiệp quản lý chặt chẻ hơn, tránh thất thoát, xử lý kịp thời các trường hợp lần đầu gặp. Bên cạnh đó, cũng cần xây dựng một định mức chi phí hợp lý để tiết kiệm nhiều hơn nữa các khoản chi phí và kiểm soát được chúng. Cần có chính sách , chế độ khuyến khích nhân viên làm việc hiệu quả và gắn bó với công ty. Việc áo dụng mức lương chi trả trong công ty là một vấn đề cần phải đề cập đến, nó là động lực kích thích người lao động làm việc có hiệu quả. Bởi vì mức độ ảnh hưởng của nó rất lớn đến hoạt động kinh doanh cũng như mức độ hoàn thành kế hoạch đề ra của đơn vị. cho nên ban quản trị công ty phải thường xuyên quan tâm kịp thời để cải thiện mức chi trả lương ngày càng phù hợp hơn. Vì hoạt động chủ yếu của công ty là bán hàng nên việc chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm, đẩy mạnh công tác quảng bá hình ảnh công ty, maketing, quảng cáo, tiếp thị đầu tư thêm vào khoản chi phí 642 – chi phí quản lý kinh doanh. Để giúp cho việc tiêu thụ hàng hóa của công ty được cải thiện hơn. góp phần tăng thu nhập cho doanh nghiệp. Dự phòng nợ phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán. Công ty tính toán khoản nợ có khả năng khó đòi, tính toán lập dự phòng để đảm bảo sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳ. Công ty phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng theo từng khoản nợ phải thu khó đòi. Khoản nợ phải thu phải có chứng từ gốc và có đối chiếu xác nhận nợ bao gồm hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ Tại điều 6, phần II, thông tư TT228/2009/TT-BTC, ngày 7/12/2009, quy định: - 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm. - 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. - 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. - 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 108 TK sử dụng: TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản, chi tiết TK 2293 – Dự phòng nợ phải thu khó đòi, tài khoản này theo dõi chi tiết cho từng đối tượng, từng khoản phải thu khó đòi mà doanh nghiệp đã lập dự phòng. Công ty có rất nhiều chủng loại hàng hóa và mỗi loại hàng hóa đưa ra ngoài thị trường đem lại một mức lợi nhuận khác nhau nên việc tối đa hóa lợi nhuận là rất cần thiết. Một trong các biện pháp tối đa hóa lợi nhuận là tăng doanh thu, giảm chi phí cho từng loại hàng hóa. Do đó, công ty cần xác định được kết quả tiêu thụ của từng loại hàng hóa từ đó xây dựng kế hoạch tiêu thụ hàng hóa đạt hiệu quả cao và mang lại lợi ích cho công ty. Để thực hiện được biện pháp trên, công ty nên sử dụng tiêu thức phân bổ chí phí quản lý kinh doanh cho từng hàng hóa và cách thức phân bổ theo doanh thu bán hàng của từng hàng hóa so với tổng doanh thu bán hàng trong tháng. Sau thời gian tiếp cận thực tế, tôi đã tiếp thu được thêm nhiều kiến thức thực tế có ích cho công việc của tôi. Những đề xuất của tôi trên đây cũng xin góp phần vào xây dựng định hướng phát triển và công tác kế toán tại Công ty. Tuy nhiên, những đề xuất trên chỉ là ý kiến chủ quan để Công ty tham khảo cho phù hợp với thực tế tại Công ty. Cùng với sự phát triển của xã hội và cơ hội đang mở ra trong nhành kinh doanh thương mại, Công ty TNHH TTNT Tiên Phát đã luôn đổi mới và tự hoàn thiện mình, tạo cho mình một chỗ đứng trên thị trường đầy cạnh tranh hiện nay. Tôi hy vọng Công ty sẽ thực hiện được những mục tiêu, định hướng phát triển của mình trở thành một Công ty vững mạnh là uy tín hàng đầu trong ngành Trang trí nội thất. Bộ máy kế toán luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ và cung cấp những thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời để hổ trợ đắc lực cho các phòng ban cũng như Ban lãnh đạo Công ty trong việc ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả, tiết kiệm nhất Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 109 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Hiện nay tính minh bạch là một trong những yêu cầu quan trọng của công tác kế toán và cũng được chuẩn mực kế toán quốc tế yêu cầu. Đặc biệt là đối với các nước đang phát triển như Việt Nam thì điều đó là càng cần thiết hơn. Làm thế nào để thông tin kế toán được minh bạch, đây là một vấn đề bức bách đặt ra cho các nhà chức trách nói chung và cho các doanh nghiệp nói riêng. Chính vì lẽ đó mà chuẩn mực kế toán Việt Nam không ngừng thay đổi, bổ sung, tạo điều kiện cho công tác kế toán hạch toán kế toán ở các doanh nghiệp, giúp cho kế toán doanh nghiệp tiếp cận với thực tiễn kế toán quốc tế, tiếp thu những ưu điểm mà các nước tiên tiến đã trải nghỉệm. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành kế toán có ý nghĩa vô cùng quang trọng vì nó phản ánh tình hình hoạt động của một công ty. Qua đó, cung cấp những thông tin cần thiết cho Ban lãnh đạo Công ty trong việc đinh hướng kinh doanh và phát triển cũng như giúp cho các đối tác làm ăn. Phục vụ đắc lực cho việc sản xuất kinh doanh của doanh nghệp. Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng không thể thiếu để quản lý kinh tế - tài chính ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý được tốt hơn mọi mặt về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong đó đặc biệt là công tác kế toán Doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh. Trong khuôn khổ khóa luận tôi nghiên cứu này, với kiến thức đã được học trong trường kết hợp với thời gian thực tế đã được thực tập tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát, đề tài đã trình bày chi tiết về những cơ sở lý luận để áp dụng vào thực tế và đã nghiên cứu thực tế công tác “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty TNHH TTNT Tiên Phát. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 110 Bên cạnh đó, đề tài cũng nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong tổ chức doanh nghiệp cũng như trong công tác kế toán tại doanh nghiệp, từ đó mạnh dạn đề xuất một số phương án và giải pháp . Hy vọng rằng có thể đóng góp một phần nào đó nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và công tác “ Kế toán doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh” nói riêng tại công ty. 2. Kiến nghị Do thời gian và trình độ năng lực bản thân có hạn nên việc tổng hợp và phân tích số liệu còn gặp khó khăn. Số liệu chưa và thật sự đầy đủ nên việc phân tích và đánh giá còn hạn chế, chưa được cụ thể và chi tiết. Song với kết quả đã đạt được của đề tài bản thân có điều kiện nâng cao khả năng lý luận và thực tiễn kinh doanh, bên cạnh đó tôi hy vọng rằng đề tài sẽ góp phần nhỏ bé vào công việc hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tạo khả năng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Lê Thị Hồng Trang 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chuẩn mực kế toán Việt Nam. 2. Bộ tài chính (2016), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính). 3. Thông tư 78/2014/TT-BTC về việc thay đổi, bổ sung luật Thuế TNDN. 4. TS. Trịnh Văn Sơn, giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh, Trường Đại Học Kinh Tế Huế. 5. ThS. Đào Nguyên Phi, tài liệu Phân tích hoạt động kinh doanh, Trường Đại Học Kinh Tế Huế. 6. Website chính thức của Công ty TNHH Trang trí nội thất Tiên Phát 7. Lý Thị Nhã Hạnh, 2011, Khóa luận “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vật liệu Nông nghiệp Thừa Thiên Huế”, Khoa Kế toán – Tài chính. 8. GVC. Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức, 2006, Giáo trình Kế toán tài chính 1, NXB Đại học Huế. 9. Các trang web: danketoan.com tailieu.vn luanvan.net.vn PHỤ LỤC Hóa đơn bán hàng Giấy báo có

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh.pdf
Tài liệu liên quan