ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
SỰ TÁC ĐỘNG CỦA THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ĐẾN
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚ XUÂN
Sinh viên thực hiện:
Cái Trịnh Minh Quốc
Lớp: K50 – Quản trị nhân lực
Niên khóa: 2016 – 2020
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Bùi Văn Chiêm
Huế, tháng 01 năm 2020
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
LỜI CÁM ƠN!
Tron
121 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Phú Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g suốt quá trình bắt đầu học tập tại trường cho đến nay,
em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn
bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô trường Đại học Kinh
tế, Đại học Huế đã dành tâm huyết, nỗ lực truyền đạt kiến thức của mình cho
chúng em suốt thời gian học tập tại Trường.
Em xin chân thành gửi lời cám ơn sâu sắc đối với Thầy Cô trường Đại học
Kinh tế, Đại học Huế và đặc biệt là quý Thầy Cô khoa Quản Trị Kinh Doanh của
trường đã tạo điều kiện cho em để có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này.
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Bùi Văn
Chiêm, đã tận tình hướng dẫn em suốt quá trình viết Báo cáo tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, em xin được gửi lời cám ơn đến Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Phú Xuân đã tạo điều kiện tốt nhất
cho em hoàn thành quá trình thực tập tốt nghiệp cuối khóa.
Trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm bài báo cáo thực tập
tốt nghiệp, khó tránh khỏi sai sót, rất mong quý anh chị trong Ngân hàng cùng với
quý Thầy Cô bỏ qua. Đồng thời em rất mong nhận được những
đóng góp của quý Thầy Cô để em học thêm được hiều kinh
nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài khóa luận tốt nghiệp.
Thừa Thiên Huế, tháng 01 năm 2020
Sinh viên
Cái Trịnh Minh QuốcTrư
ờng
a
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT..................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ........................................................................ix
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính: ......................................................................3
4.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ....................................................................4
4.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................4
4.2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ...........................................................4
4.2.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp..............................................................4
4.2.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .............................................................5
4.2.2.1 Phân tích thống kê mô tả (Frequencies) ..........................................................5
4.2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha ...............5
4.2.2.3 Phân tích hồi quy tương quan ..........................................................................5
5. Ý nghĩa thực tiến của nghiên cứu ............................................................................6
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................7
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG (BSC) VÀ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ..........................................................................................7
1.1 Tổng quan về Thẻ điểm cân bằng ..........................................................................7
1.1.1 Sự ra đời của Thẻ điểm cân bằng........................................................................7
1.1.2 Khái niệm về Thẻ điểm cân bằng ........................................................................8
1.1.3 Cấu trúc của Thẻ điểm cân bằng ........................................................................9
1.1.4 Các viễn cảnh của Thẻ điểm cân bằng .............................................................10
1.1.4.1 Khía cạnh Tài chính ........................................................................................11
1.1.4.2 Khía cạnh Khách hàng....................................................................................11
1.1.4.3 Khía cạnh Quy trình quản lý nội bộ ..............................................................13
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc iii
1.1.4.4 Khía cạnh Học hỏi và phát triển ....................................................................14
1.2 Vai trò của Thẻ điểm cân bằng trong quản lý doanh nghiệp ............................15
1.2.1 Thẻ điểm cân bằng là công cụ giao tiếp thông qua bản đồ chiến lược ..........15
1.2.2 Thẻ điểm cân bằng là một hệ thống đo lường..................................................16
1.2.3 Thẻ điểm cân bằng là hệ thống quản lý chiến lược .........................................16
1.2.4 Mối quan hệ nhân quả trong Thẻ điểm cân bằng ...........................................17
1.3 Ưu và nhược điểm của Thẻ điểm cân bằng.........................................................18
1.3.1 Ưu điểm ...............................................................................................................18
1.3.1.1 Triển khai chiến lược ......................................................................................19
1.3.1.2 Đo lường hiệu quả ...........................................................................................21
1.3.1.3 Sự xuất hiện gia tăng của tài sản vô hình ......................................................22
1.3.2 Nhược điểm .........................................................................................................22
1.4 Quy trình xây dựng Thẻ điểm cân bằng..............................................................22
1.4.1 Xem xét viễn cảnh, sứ mệnh và các giá trị cốt lõi của tổ chức .......................22
1.4.2 Xem xét chiến lược và thực thi chiến lược hoạt động .....................................22
1.4.3 Xây dựng bản đồ chiến lược cho công ty..........................................................23
1.4.4 Phát triển các chỉ số đo lường cốt lõi (Key Performance Indicators – KPIs)
.......................................................................................................................................23
1.4.4.1 Khái niệm chỉ số đo lường cốt lõi (KPIs).......................................................23
1.4.4.2 Các chỉ số đo lường cốt lõi gắn với Thẻ điểm cân bằng ...............................23
1.4.4.3 Các tiêu chuẩn cho việc lựa chọn các chỉ số đo lường cốt lõi ......................25
1.5 Tình hình ứng dụng Thẻ điểm cân bằng trên thế giới và Việt Nam .................26
1.5.1 Thành công nhờ Thẻ điểm cân bằng của các công ty trên thế giới................26
1.5.2 Ứng dụng Thẻ điểm cân bằng ở Việt Nam .......................................................27
1.6 Một số công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................28
1.6.1 Một số công trình nghiên cứu ngoài nước........................................................28
1.6.2 Một số công trình nghiên cứu trong nước........................................................29
1.7 Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu.......................................................30
CHƯƠNG 2. SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
CÔNG VIỆC THEO THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ĐẾN KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG VIỆC TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ XUÂN .......................................33
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – chi nhánh Phú Xuân........................................................................................33
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc iv
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam...................................................................................33
2.1.1.1 Ngành nghề kinh doanh ..................................................................................34
2.1.1.2 Tổ chức nhân sự...............................................................................................34
2.1.1.3 Định hướng phát triển.....................................................................................34
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân ...........................................35
2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân ...........................................35
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân................................................................................35
2.1.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân ...........................................36
2.1.2.4 Tình hình nguồn lao động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân .............................................................39
2.1.2.5 Tóm tắt các chính sách về việc sử dụng nhân sự của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân ....................42
2.2 Các cơ sở xây dựng Thẻ điểm cân bằng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân ...........................................43
2.2.1 Sứ mệnh, mục tiêu của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân ......................................................................43
2.2.2 Chiến lược phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân ......................................................................44
2.2.3 Nhận thức và cam kết từ phía lãnh đạo của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân..................................44
2.3 Công tác đánh giá thực hiện công việc theo Thẻ điểm cân bằng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân .....45
2.3.1 Mục đích ..............................................................................................................45
2.3.2 Trọng số các khía cạnh.......................................................................................45
2.3.3 Xây dựng bản đồ chiến lược ..............................................................................47
2.3.3.1 Tập hợp các mục tiêu chiến lược....................................................................47
2.3.3.2 Xây dựng bản đồ chiến lược ...........................................................................48
2.3.4 Phát triển chỉ số đo lường cốt lõi.......................................................................49
2.3.5 Tiêu chuẩn và các mức xếp loại.........................................................................50
2.3.6 Quy trình đánh giá .............................................................................................50
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc v
2.3.7 Công tác thực hiện Thẻ điểm cân bằng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển – chi nhánh Phú Xuân.............................................................51
2.4 Nghiên cứu tác động của công tác đánh giá thực hiện công việc theo Thẻ điểm
cân bằng đến kết quả thực hiện công việc của đội ngũ nhân viên tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân .....53
2.4.1 Đặc điểm phiếu điều tra .....................................................................................53
2.4.2 Đặc điểm mẫu điều tra .......................................................................................54
2.4.3 Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ........................................56
2.4.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu thông qua phân tích hồi quy........................61
2.4.4.1 Phân tích hệ số tương quan Pearson..............................................................62
2.4.4.2 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình ........................................................62
2.4.4.3 Kiểm định sự phù hợp của mô hình...............................................................63
2.4.4.4 Kết quả mô hình hồi quy tuyến tính ..............................................................63
2.4.4.5 Kiểm định phân phối chuẩn phần dư ............................................................65
2.4.4.6 Đa cộng tuyến...................................................................................................65
2.4.4.7 Tự tương quan .................................................................................................65
2.4.5.1 Đánh giá của đội ngũ nhân viên về các thông tin chung: ............................67
2.4.5.2 Đánh giá của đội ngũ nhân viên về “Khía cạnh tài chính” .........................68
2.4.5.3 Đánh giá của đội ngũ nhân viên về “Khía cạnh khách hàng”.....................70
2.4.5.4 Đánh giá của đội ngũ nhân viên về “Khía cạnh Quy trình quản lý nội bộ”
.......................................................................................................................................71
2.4.5.5 Đánh giá của đội ngũ nhân viên về “Khía cạnh học hỏi và phát triển” .....72
2.4.5.6 Đánh giá của đội ngũ nhân viên về “Nhận thức về Thẻ điểm cân bằng”...73
2.4.6 Đánh giá trung bình của đội ngũ nhân viên về “Kết quả thực hiện công việc”
.......................................................................................................................................75
2.5 Đánh giá chung về công tác đánh giá thực hiện công việc theo Thẻ điểm cân
bằng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi
nhánh Phú Xuân ..........................................................................................................76
2.5.1 Ưu điểm ...............................................................................................................77
2.5.2 Hạn chế ................................................................................................................77
2.5.3 Nguyên nhân .......................................................................................................78
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC THEO THẺ
ĐIỂM CÂN BẰNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ XUÂN .......................................79
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc vi
3.1 Định hướng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân..................................79
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác đánh giá thực hiện
công việc theo Thẻ điểm cân bằng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân .............................................................80
3.2.1 Nâng cao chất lượng về khía cạnh Học hỏi và phát triển ...............................80
3.2.2 Nâng cao chất lượng cho Khía cạnh Quy trình quản lý nội bộ......................81
3.2.3 Nâng cao chất lượng cho Khía cạnh Tài chính ................................................82
3.2.4 Nâng cao chất lượng cho Khía cạnh Khách hàng ...........................................82
3.2.5 Nâng cao chất lượng cho Nhận thức về Thẻ điểm cân bằng ..........................82
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................83
1. Kết luận ....................................................................................................................83
2. Kiến nghị ..................................................................................................................84
3. Hạn chế của đề tài....................................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................85
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................................87
PHỤ LỤC 2.1 ...............................................................................................................88
PHỤ LỤC 2.2 ...............................................................................................................89
PHỤ LỤC 2.3 ...............................................................................................................90
PHỤ LỤC 2.4 ...............................................................................................................91
PHỤ LỤC 2.5 ...............................................................................................................92
PHỤ LỤC 2.6 ...............................................................................................................93
PHỤ LỤC 2.7 ...............................................................................................................94
PHỤ LỤC 3.1 ...............................................................................................................95
PHỤ LỤC 3.2 ...............................................................................................................96
PHỤ LỤC 3.3 ...............................................................................................................97
PHỤ LỤC 3.4 ...............................................................................................................98
PHỤ LỤC 4.1 ...............................................................................................................99
PHỤ LỤC 4.2 .............................................................................................................100
PHỤ LỤC 4.3 .............................................................................................................101
PHỤ LỤC 5 ................................................................................................................102
PHỤ LỤC 6 ................................................................................................................105
PHỤ LỤC 7 ................................................................................................................110
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Ý nghĩa
BSC
BIDV
BIDV Phú Xuân
Chi nhánh
KPIs
ĐVT
PGD
KH
KHDN
SME
IBMB
BSMS
: Thẻ điểm cân bằng
: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam,
chi nhánh Phú Xuân
: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam,
chi nhánh Phú Xuân
: Chỉ số đo lường cốt lõi
: Đơn vị tính
: Phòng Giao dịch
: Kế hoạch
: Khách hàng doanh nghiệp
: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
: Dịch vụ BIDV Online
: Dịch vụ SMS Banking BIDV
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Các biến quan sát trong mô hình nghiên cứu đề xuất..............................31
Bảng 1.2 Thang đo Likert 5 mức độ ..........................................................................32
Bảng 2.1 Tình hình sản xuất kinh doanh tại BIDV – chi nhánh Phú Xuân giai
đoạn 2016 – 2018..........................................................................................................37
Bảng 2.2 Tình hình nhân sự BIDV chi nhánh Phú Xuân giai đoạn 2016 - 2018 ...39
Bảng 2.3 Trọng số các khía cạnh BSC tại BIDV ......................................................45
Bảng 2.4 Mục tiêu chiến lược của BIDV Phú Xuân theo 4 phương diện BSC ......47
Bảng 2.5 Quy định mức và tiêu chuẩn xếp loại ........................................................50
Bảng 2.6 Chỉ tiêu kế hoạch thực hiện tại BIDV Phú Xuân quý IV năm 2018 .......51
Bảng 2.7 Kết quả thực hiện theo Thẻ điểm cân bằng của Phòng Khách hàng
doanh nghiệp quý IV năm 2018 .................................................................................52
Bảng 2.8 Cơ cấu mẫu điều tra nhân viên tại BIDV chi nhánh Phú Xuân .............54
Bảng 2.9 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach's
Alpha đối với yếu tố “Khía cạnh tài chính” ..............................................................56
Bảng 2.10 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach's
Alpha đối với yếu tố “Khía cạnh khách hàng” .........................................................57
Bảng 2.11 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach's
Alpha đối với yếu tố “Khía cạnh Quy trình quản lý nội bộ” ..................................57
Bảng 2.12 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach's
Alpha đối với yếu tố “Khía cạnh học hỏi và phát triển”..........................................58
Bảng 2.13 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach's
Alpha với yếu tố “Nhận thức về Thẻ điểm cân bằng” .............................................58
Bảng 2.14 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach's
Alpha đối với yếu tố “Kết quả thực hiện công việc” ................................................59
Bảng 2.15 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy.....................................62
Bảng 2.16 Kết quả hồi quy theo phương pháp Enter...............................................63
Bảng 2.17 Thông tin chung về Thẻ điểm cân bằng...................................................67
Bảng 2.18 Đánh giá của đội ngũ nhân viên về “Khía cạnh tài chính”....................68
Bảng 2.19 Đánh giá của đội ngũ nhân viên về “Khía cạnh khách hàng”...............70
Bảng 2.20 Đánh giá của nhân viên về “Khía cạnh Quy trình quản lý nội bộ” ......71
Bảng 2.21 Đánh giá của đội ngũ nhân viên về “Khía cạnh học hỏi và phát triển”
.......................................................................................................................................72
Bảng 2.22 Kết quả đánh giá của nhân viên về “Nhận thức về Thẻ điểm cân bằng”
.......................................................................................................................................73
Bảng 2.23 Đánh giá của đội ngũ nhân viên về “Kết quả thực hiện công việc” ......75Trư
ờ g
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1 Cấu trúc của Thẻ điểm cân bằng................................................................10
Hình 1.2 Mối liên hệ giữa giản đồ giá trị và các mục tiêu đo lường cốt lõi ............12
Hình 1.3 Mô hình chuỗi giá trị chung........................................................................13
Hình 1.4 BSC là công cụ giao tiếp ..............................................................................15
Hình 1.5 Mối quan hệ giữa các khía cạnh trong BSC ..............................................18
Hình 1.6 Các rào cản khi triển khai chiến lược ........................................................19
Hình 1.7 Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................30
Hình 2.1 Bản đồ chiến lược của BIDV Phú Xuân ....................................................48
Hình 2.2 Đồ thị phần dư..............................................................................................65
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trải qua hơn 30 năm tiến hành cải cách và đổi mới đất nước. Việt Nam đang
hội nhập trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, mỗi doanh nghiệp trong nước đều phải
nắm bắt cơ hội này để phát triển lớn mạnh để vươn ra khỏi biên giới. Đó là cơ hội và
cũng chính là thách thức đối với các doanh nghiệp trong nước khi đối mặt với sự cạnh
tranh của các công ty đa quốc gia với nguồn tài chính dồi dào, kinh nghiệm lâu năm và
đội ngũ nhân sự chuyên môn cao. Nhằm tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp phải
lựa chọn cho riêng mình chiến lược phù hợp làm kim chỉ nam để định hướng con
đường cho doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Để doanh nghiệp không đi chệch hướng so với chiến lược đã đề ra, doanh
nghiệp phải có những hệ thống nhằm đảm bảo việc thực hiện công việc đúng với chiến
lược. Hệ thống “Thẻ điểm cân bằng” (Balanced Scorecard: BSC) là một hệ thống tiên
tiến để đánh giá thực hiện công việc trong doanh nghiệp dựa trên bốn khía cạnh chủ
yếu được Kaplan và Norton giới thiệu vào năm 1992, đã lọt vào top 10 công cụ quản
lý được sử dụng rộng rãi nhất thế giới, mô hình này giúp các tổ chức chuyển tầm nhìn
chiến lược thành những mục tiêu và thước đo cụ thể. (Hà Nam Khánh Giao & Trần
Đông Duy, 2016)
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, ngân hàng được coi là huyết mạch của
nền kinh tế, hoạt động của nó bao trùm lên tất cả các hoạt động kinh tế xã hội, đây là
hoạt động trung gian gắn liền với sự vận động của toàn bộ nền kinh tế. Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những ngân
hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, chính vì vậy, việc đánh giá thực hiện công việc
là yêu cầu cấp thiết để quản lý và đánh giá được tình hình thực hiện của nhân viên.
Việc đánh giá thực hiện công việc của nhân viên ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh, sự phát triển của doanh nghiệp. Ngân hàng BIDV – chi nhánh Phú Xuân đã
nghiêm túc thực hiện đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên bằng hệ
thống BSC. Tuy nhiên, hệ thống BSC này chỉ mới được áp dụng tại Ngân hàng BIDV
– chi nhánh Phú Xuân hơn 1 năm trở lại đây nên vẫn còn nhiều bất cập, vướng mắc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 2
cần được hiệu chỉnh cho phù hợp để mang lại kết quả hoạt động kinh doanh tốt, cũng
như phục vụ cho chiến lược phát triển bền vững của doanh nghiệp. Vì lý do đó, việc
nghiên cứu và làm rõ những tác động của hệ thống đánh giá này đối với doanh nghiệp
có tính thực tiễn rất lớn.
Nhận thấy Ngân hàng đang rất chú trọng trong việc đánh giá thực hiện công
việc của nhân viên, tôi đã tiến hành đi sâu tìm hiểu và lựa chọn đề tài: “Sự tác động
của Thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân” làm đề tài khóa
luận.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lí luận về công tác thực hiện Thẻ điểm điểm cân bằng ảnh
hưởng đến kết quả thực hiện công việc tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân.
Nghiên cứu, phân tích và đánh giá sự ảnh hưởng của công tác thực hiện Thẻ
điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân.
Đề xuất giải pháp nhằm gia tăng hiệu quả trong công tác thực hiện Thẻ điểm
cân bằng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi
nhánh Phú Xuân.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác thực hiện Thẻ điểm cân bằng tại Ngân hàng
BIDV Phú Xuân.
Đối tượng điều tra: Cán bộ công nhân viên đang làm việc tại Ngân hàng BIDV
Phú Xuân.Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 3
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – chi nhánh Phú Xuân, số 15A Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế,
Tỉnh Thừa Thiên – Huế.
Về thời gian:
Dữ liệu thứ cấp về Ngân hàng BIDV Phú Xuân được thu thập từ giai đoạn năm
2016 đến năm 2018.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc khảo sát, phỏng vấn trực tiếp đối
với đội ngũ cán bộ công nhân viên tại đơn vị từ tháng 09 đến tháng 12 năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cứu này, tác giả tiến hành sử dụng phương pháp nghiên cứu định
tính và nghiên cứu định lượng nhằm nêu ra những cái nhìn tổng quan về tình hình thực
hiện tại đơn vị.
4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính:
Mục đích của nghiên cứu định tính là tìm hiểu về công tác thực hiện Thẻ điểm
cân bằng tại Ngân hàng BIDV Phú Xuân, xem xét các yếu tố có tác động đến khả năng
tăng kết quả thực hiện công việc của nhân viên tại đơn vị.
Dữ liệu của phương pháp định tính được thu thập thông qua tìm hiểu các quy
định, văn bản, chính sách đã được công bố của đơn vị và phỏng vấn các cán bộ công
nhân viên. Nội dung phỏng vấn ý kiến của đội ngũ nhân viên bao gồm hai phần:
- Thứ nhất: Giới thiệu về mục đích và tính chất của cuộc nghiên cứu.
- Thứ hai: Thu thập ý kiến của ... hiểu rõ và thực hiện được chiến lược đó tại mọi cấp độ
của tổ chức. Việc phân tầng BSC có nghĩa là dẫn dắt nó đi sâu vào tổ chức và tạo ra
cho người lao động cơ hội thể hiện cách thức mà các hoạt động hàng ngày của mình
đóng góp vào chiến lược của công ty. Mọi cấp độ tổ chức nhận ra các hoạt động tạo
giá trị của mình bằng việc thiết lập BSC liên kết với những mục tiêu của công ty ở cấp
cao hơn.
Phân bổ nguồn lực theo BSC giúp vượt qua rào cản nguồn lực: Hầu hết các
công ty đều có những quy trình riêng biệt cho việc phân bổ ngân sách và hoạch định
chiến lược. Việc thiết lập BSC mang lại cơ hội để gắn kết những quy trình quan trọng
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 21
này lại với nhau. Khi tạo ra BSC, chúng ta không chỉ nghĩ về các mục tiêu, thước đo
và chỉ tiêu cụ thể cho cả bốn viễn cảnh mà còn phải xem xét các ý tưởng cùng kế
hoạch hành động để đạt được mục tiêu của BSC. Nếu tạo ra được những mục tiêu co
giãn dài hạn cho các thước đo thì sau đó có thể cân nhắc được những bước phát triển
trên suốt chặng đường đi đến thành công.
Nguồn lực tài chính và con người thực sự cần thiết trong việc đạt được các mục
tiêu của BSC, tạo nên cơ sở cho việc xây dựng quy trình dự toán ngân sách hàng năm.
Sẽ không còn tình trạng các phòng ban và đơn vị kinh doanh dự toán ngân sách theo
kiểu đơn giản - lấy con số của năm trước cộng với 5%. Thay vào đó, những chi phí cần
thiết (và lợi nhuận) song hành với các mục tiêu của BSC sẽ được chỉ ra rõ ràng trong
tài liệu, điều này sẽ nâng cao việc học hỏi triển khai chiến lược vì nhóm buộc phải đưa
ra những lựa chọn và thỏa hiệp không nhượng bộ liên quan đến việc hình thành hay trì
hoãn cấp vốn.
Đào tạo chiến lược giúp vượt qua rào cản quản lý: Trong môi trường kinh
doanh đang thay đổi một cách nhanh chóng mà hầu hết mọi người đang phải đối mặt
thì chúng ta cần phải làm nhiều hơn nữa chứ không phải chỉ phân tích những thay đổi
ngân sách so với thực tế nhằm đưa ra quyết định chiến lược. Nhiều nhóm quản lý lại
dành quá nhiều thời gian quý giá cho việc thảo luận về những thay đổi đó và tìm kiếm
các phương pháp khắc phục những “khuyết điếm” này. BSC cung cấp các yếu tố cần
thiết để chuyển từ mô hình này sang mô hình mới mà theo đó, các kết quả của BSC trở
thành điểm khởi đầu cho việc rà soát, học hỏi về chiến lược.
1.3.1.2 Đo lường hiệu quả
Theo truyền thống, phép đo lường hiệu quả của hoạt động kinh doanh thường là
phép đo tài chính. Tuy nhiên, sự phụ thuộc vào các thước đo tài chính đối với hiệu quả
đã bị chỉ trích trong những năm gần đây. Những nhà phê bình cho rằng các thước đo
tài chính không còn phù hợp với môi trường kinh doanh ngày nay, thiếu sức mạnh dự
đoán, chỉ củng cố các “khoang” chức năng, có thể hy sinh những tư duy mang tính dài
hạn và không phù hợp với nhiều cấp độ tổ chức.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 22
1.3.1.3 Sự xuất hiện gia tăng của tài sản vô hình
Khoảng 75% giá trị được tạo ra trong các tổ chức phát sinh từ tài sản vô hình.
BSC cung cấp một cơ chế để kiểm soát, đánh giá và khai thác đầy đủ những yếu tố dẫn
dắt quan trọng này đối với sự thành công. (Lý Bá Toàn, 2018)
1.3.2 Nhược điểm
Thẻ điểm cân bằng là một công cụ có nhiều ưu điểm trong quản trị nhưng nó
cũng bộc lộ một số nhược điểm như:
- Hệ thống này kém linh hoạt và thiếu sự mềm dẻo.
- Các tiêu chí đo lường của BSC rộng và bao gồm quá quá nhiều yếu tố đặc
trưng trong tổ chức. Do vậy, kết quả đo lường có thể bị phân tán và thiếu sự tập trung.
Kaplan và Norton cũng đồng ý rằng sự thành công của BSC phụ thuộc vào
“cách tiếp cận cân bằng” nơi mà một phạm vi rộng và các yếu tố tương quan nhau
được sử dụng để đánh giá quá trình thực hiện, không chỉ đánh giá dựa vào việc đo
lường các yếu tố tài chính (Kaplan & Norton, 2004).
1.4 Quy trình xây dựng Thẻ điểm cân bằng
1.4.1 Xem xét viễn cảnh, sứ mệnh và các giá trị cốt lõi của tổ chức
BSC diễn giải sứ mệnh, các giá trị, tầm nhìn và chiến lược của công ty thành
các mục tiêu và các chỉ số đo lường cốt lõi trong từng phương diện của thẻ điểm. Sau
khi đã xác định được tầm nhìn và các giá trị sẽ đạt được trong tương lai, công ty cần
phải xác định các chiến lược để thực hiện và đưa công ty đạt đến tầm nhìn đó.
1.4.2 Xem xét chiến lược và thực thi chiến lược hoạt động
Những thông điệp của chiến lược sẽ được cụ thể hóa thành những mục tiêu cụ
thể. Các mục tiêu này sẽ được tổ chức thành các mục tiêu, thước đo, chỉ tiêu và sáng
kiến dưới bốn phương diện của Thẻ điểm cân bằng là Tài chính, Khách hàng, Qui trình
nội bộ và Đào tạo - Phát triển.
Trư
ờng
Đại
học
Ki
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 23
1.4.3 Xây dựng bản đồ chiến lược cho công ty
Chúng ta có thể hiểu bản đồ chiến lược là việc trình bày chiến lược thành những
mục tiêu rõ ràng, cụ thể. Điều đầu tiên phải làm khi xây dựng bản đồ chiến lược cần
phải xem xét và rà soát lại các thông tin nền tảng dựa trên các tài liệu thô về bản đồ
chiến lược.
Sau khi thu thập đủ các thông tin nền tảng, chúng ta có thể tiến hành cuộc
phỏng vấn với Ban lãnh đạo công ty. Việc phỏng vấn sẽ giúp chúng ta tìm hiểu thêm
hoặc bỏ bớt các mục tiêu không cần thiết, đồng thời giúp tìm ra mối liên hệ giữa chúng
và liên kết chúng trong bản đồ chiến lược.
1.4.4 Phát triển các chỉ số đo lường cốt lõi (Key Performance Indicators – KPIs)
1.4.4.1 Khái niệm chỉ số đo lường cốt lõi (KPIs)
Theo Parmenter (2015) thì “ KPIs diễn tả tập hợp các công cụ đo lường tập
trung vào các khía cạnh các hoạt động của tổ chức mà nó rất thiết yếu cho thực tại và
thành công trong tương lai của tổ chức”.
KPIs là 1 công cụ hiện đại giúp các nhà quản lý triển khai chiến lược lãnh đạo
thành các mục tiêu quản lý và chương trình hành động cụ thể cho từng bộ phận, từng
nhân viên. Vì vậy KPIs áp dụng cho nhiều mục đích: quản lý hệ thống công việc của
một tổ chức, tự quản lý công việc của nhóm, tự quản lý công việc của cá nhân.Hệ
thống KPIs được hiểu là những chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công việc. Hay nói
cách khác KPIs chính là mục tiêu công việc mà cá nhân, tổ/nhóm, phòng/ban, tổ
chức cần đạt được để đáp ứng yêu cầu chung.
Thông thường mỗi vị trí chức danh sẽ có bản mô tả công việc trong đó nêu rõ
những trách nhiệm của vị trí chức danh đó phải thực hiện. Dựa trên cơ sở những trách
nhiệm công việc đó Nhà quản lý sẽ đưa ra các chỉ số (mục tiêu) để đánh giá hiệu quả
thực hiện công việc của vị trí chức danh đó.
1.4.4.2 Các chỉ số đo lường cốt lõi gắn với Thẻ điểm cân bằng
a. Chỉ số đo lường về khía cạnh Tài chính
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 24
Các chỉ số đo lường tài chính là thành phần rất quan trọng của BSC, đặc biệt
trong thế giới kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận. Các mục tiêu và chỉ số đo lường trong
phương diện này sẽ cho ta biết liệu việc thực hiện chiến lược có dẫn đến cải thiện
những kết quả cốt yếu hay không. Nếu công ty tập trung toàn bộ nỗ lực và khả năng
của mình vào việc cải thiện sự thỏa mãn của khách hàng, chất lượng, giao hàng đúng
hạn hay hàng loạt vấn đề khác nhưng lại không đem đến những tác động hiệu quả về
khía cạnh lợi nhuận tài chính của tổ chức thì sẽ không làm thỏa mãn được các cổ đông.
Một số các chỉ số đo lường phương diện tài chính thường được sử dụng là: Chỉ tiêu tỷ
lệ hoàn vốn đầu tư (ROI), Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA), Tỷ suất sinh lợi
trên doanh thu (ROS), Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE), Lợi nhuận còn lại
(thặng dư) RI, Giá trị kinh tế tăng thêm (EVA –Economic Value Added) .
b. Chỉ số đo lường về khía cạnh Khách hàng
Khi lựa chọn những chỉ số đo lường cho phương diện khách hàng của thẻ điểm,
các tổ chức phải trả lời ba câu hỏi quan trọng: Ai là khách hàng mục tiêu của chúng ta?
Tuyên bố giá trị nào của chúng ta trong việc phục vụ khách hàng là gì? Và khách hàng
mong đợi hay yêu cầu gì ở chúng ta? Dưới đây là một số các chỉ số đo lường phương
diện khách hàng thường được sử dụng: Sự hài lòng của khách hàng, Lòng trung thành
của khách hàng, Thị phần, Thời gian phản hồi trên mỗi yêu cầu của khách hàng, Tỷ lệ
hàng trả lại, Tỷ lệ mất khách hàng, Tỷ lệ khách hàng tăng thêm, %Thu nhập từ khách
hàng mới, % Chi phí marketing trên doanh thu, Tỷ lệ những hội chợ triễn lãm tham dự,
Quy mô trung bình của khách hàng, Doanh thu trên từng kênh, Số lượng khách hàng /
mỗi nhân viên.
c. Chỉ số đo lường phương diện Quy trình nội bộ:
Khi phát triển chỉ số đo lường phương diện quy trình nội bộ, chúng ta cần phải
nhận diện các quy trình chính mà doanh nghiệp phải thực hiện tốt để liên tục gia tăng
giá trị cho khách hàng và cuối cùng là các cổ đông. Nhiệm vụ của chúng ta ở đây là
xác định các quy trình và phát triển các mục tiêu khả thi cùng các chỉ số đo lường
nhằm theo dõi tiến độ. Thông thường thì chỉ số đo lường phương diện quy trình nội bộ
tập trung ở bốn hoạt động chính, đó là: quá trình quản lý điều hành, quá trình quản lý
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 25
khách hàng, quá trình đổi mới, quá trình điều chỉnh và xã hội. Dưới đây là một số các
chỉ số đo lường phương diện quy trình nội bộ thường được sử dụng: Chi phí trung bình
cho thực hiện một giao dịch, Giao hàng đúng hẹn, Chi phí cho hoạt động R&D, Các
bức xạ môi trường, Sự tham gia vào cộng đồng, % hàng lỗi, Công việc được làm lại,
Cơ sở dữ liệu khách hàng sẵn có, Tính liên tục của vấn đề cải tiến, Mức độ lãng phí
khi chuyển đổi quy trình, Thời gian chết của máy móc, Thời gian đưa sản phẩm mới ra
thị trường, Các yêu cầu bảo hành.
d. Chỉ số đo lường phương diện Đào tạo - Phát triển:
Nếu muốn đạt được những kết quả đầy tham vọng cho các quy trình nội bộ,
khách hàng và cuối cùng là cổ đông, chúng ta phải tìm kiếm các thành tựu này từ đâu?
Các mục tiêu và chỉ số đo lường trong phương diện đào tạo và phát triển của BSC thực
sự là những yếu tố hỗ trợ cho ba phương diện còn lại. Các chỉ số đo lường phương
diện đào tạo và phát triển nói về nguồn lực con người, nguồn lực thông tin và nguồn
lực tổ chức. Các kỹ năng của nhân viên, sự thỏa mãn của nhân viên, sự sẵn có của
thông tin đều có thể có chỗ đứng trong phương diện này. Dưới đây là một số các chỉ số
đo lường phương diện đào tạo và phát triển thường được sử dụng: Số nhân viên đã qua
huấn luyện, Số nhân viên được đào tạo chéo, Tỷ lệ thay thế nhân viên, Sự hài lòng của
nhân viên, Số năm phục vụ trung bình, Tỷ lệ về tính đa dạng, Chất lượng của môi
trường làm việc, Số giờ huấn luyện, Kế hoạch được truyền đạt, Tỷ lệ % nhân viên có
bằng cấp cao, Tỷ lệ % nhân viên có máy tính, Các đề xuất của nhân viên, Vi phạm nội
quy.
1.4.4.3 Các tiêu chuẩn cho việc lựa chọn các chỉ số đo lường cốt lõi
Các chỉ số đo lường cốt lõi là thước đo chính yếu của BSC, sẽ cung cấp điểm
tham chiếu và tiêu điểm cho cả tổ chức. Do vậy, việc lựa chọn các chỉ số đo lường cốt
lõi cần phải có sự cân nhắc, tính toán kỹ lưỡng. Dưới đây là một số tiêu chuẩn cho việc
đánh giá và lựa chọn các chỉ số đo lường:
a. Liên kết với chiến lược:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 26
Thẻ điểm là công cụ diễn giải chiến lược thành hành động thông qua các mục
tiêu và chỉ số đo lường trình bày chiến lược đó. Do đó, các chỉ số đo lường thành tích
được lựa chọn phải liên kết với chiến lược chung của công ty.
b. Khả năng truy cập:
Các dữ liệu phản ánh cho các chỉ số đo lường cốt lõi phải được truy cập một
cách thuận tiện, dễ dàng.
c. Tính định lượng:
Những chỉ số đo lường cốt lõi mang tính định lượng sẽ phản ảnh một cách
khách quan về hoạt động của tổ chức. Do vậy khi tích hợp vào BSC chúng sẽ thể hiện
một cách rõ ràng nhất những mục tiêu đang cần hướng đến.
d. Dễ hiểu:
Mục tiêu mà BSC hướng đến là phải tạo được sự thúc đẩy hành động. Vì vậy,
những chỉ số đo lường tạo ra cần phải rõ ràng và giải thích được ý nghĩa của chiến
lược.
e. Đối trọng:
Các chỉ số đo lường cốt lõi cần phải có sự đối trọng lẫn nhau và với chiến lược,
khả năng cạnh tranh của công ty.
f. Phù hợp:
Các chỉ số đo lường cốt lõi xuất hiện trên thẻ điểm của công ty phải mô tả một
cách chính xác quy trình hoặc mục tiêu mà công ty đang cố gắng đánh giá.
1.5 Tình hình ứng dụng Thẻ điểm cân bằng trên thế giới và Việt Nam
1.5.1 Thành công nhờ Thẻ điểm cân bằng của các công ty trên thế giới
Năm 2001 trên thế giới đã có khoảng 50% các công ty lớn và ngân hàng ở khu
vực Nam Mỹ và 45% ở Châu Âu áp dụng mô hình BSC, và hiện nay có hơn 50% của
1000 công ty trong danh sách của fortune sử dụng BSC, trong đó có hơn 10% là các
tập đoàn tài chính, bao gồm các ngân hàng và các công ty bảo hiểm ở Mỹ, Anh, Trung
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 27
Quốc, Canada. Những công ty tên tuổi đã gặt hái được rất nhiều thành công từ
phương pháp này phải kể tới Walt Disney trong ngành công nghiệp giải trí, UPS trong
lĩnh vực giao nhận vận tải, Siemens trong lĩnh vực sản xuất, Tập đoàn Hilton...(Dương
Thị Mỹ Phương, 2015).
1.5.2 Ứng dụng Thẻ điểm cân bằng ở Việt Nam
Doanh nghiệp Việt Nam ngày càng nhận thức rõ mối quan hệ giữa xây dựng
chiến lược với điều hành và phát triển doanh nghiệp cũng như quan tâm đến việc gắn
kết tầm nhìn chiến lược với thực tiễn hoạt động sản xuất - kinh doanh. Sự thay đổi đó
là một tiền đề tốt để các doanh nghiệp tiến những bước vững chắc trong xây dựng kế
hoạch chiến lược phù hợp với lợi thế cạnh tranh của mình và phản ứng nhanh chóng
với những thay đổi của thị trường. Theo khảo sát của Vietnam Report, có 68% doanh
nghiệp trong số 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (VNR500) trong đó có các ngân
hàng, đã và đang triển khai áp dụng các công cụ đánh giá, đo lường chiến lược cho
doanh nghiệp. Con số này cho thấy các doanh nghiệp lớn của Việt Nam có sự chủ
động trong việc chuẩn hóa và hiện đại hóa về cơ bản quá trình quản trị chiến lược và
quản trị doanh nghiệp. Một số doanh nghiệp lớn như: Tập đoàn FPT, Công ty tư vấn
và xây dựng kỹ thuật ICP, tập đoàn Kinh Đô, công ty cổ phần Giấy Sài Gòn, Ngân
hàng ACB, tập đoàn Tân Hiệp Phát, công ty cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh Searefico, Công
ty Chế biến và xuất khẩu Thủy sản Thọ Quang Đà Nẵng... đã ứng dụng BSC trong
quản lý doanh nghiệp. Và thực tế đã chứng minh BSC đã trở thành công cụ giúp các
công ty này cân bằng các chỉ số tài chính đã có trong quá khứ và triển vọng tài chính
trong tương lai. Đồng thời, BSC cũng hỗ trợ họ trong việc hoạch định và áp dụng các
chiến lược khác nhau trong những biến động thăng trầm của nền kinh kế. Đây đều là
các tập đoàn, các doanh nghiệp có quy mô lớn, khả năng quản lý và tiềm lực tài chính
mạnh và hoạt động lâu dài tại Việt Nam. Còn phần lớn các doanh nghiệp khác vẫn rất
mơ hồ về Thẻ điểm. Họ quản lý chiến lược chủ yếu thông qua kinh nghiệm và các chỉ
số tài chính như doanh thu, chi phí, lợi nhuận, giá trị hợp đồng Các phép đo tài
chính này cho phép doanh nghiệp đo lường kết quả đạt được trong quá khứ nhưng
không đủ để định hướng và đánh giá các tổ chức trong thời đại thông tin khi giá trị của
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 28
doanh nghiệp gắn với các mối quan hệ khách hàng, quá trình cải tiến, khả năng sáng
tạo, nguồn nhân lực Khi môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh khốc liệt và
đầy biến động, cách thức quản lý truyền thống không còn phù hợp, việc đánh giá kết
quả chỉ dựa trên con số tài chính không còn hiệu quả và trở nên lạc hậu so với yêu cầu
quản lý, với áp lực và xu hướng của hội nhập quốc tế, các hệ thống quản lý hiện đại
như Thẻ điểm cân bằng sẽ ngày càng trở nên phổ biến và cần thiết đối với tất cả các
doanh nghiệp trong nước.
1.6 Một số công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.6.1 Một số công trình nghiên cứu ngoài nước
Trong nghiên cứu “Thẻ điểm cân bằng và hiệu suất: Một trường hợp nghiên cứu
tại Ngân hàng Kenya” của tác giả Nyangayo S. Adhiambo cho kết quả rằng 88%
người được hỏi tin rằng có mối quan hệ giữa Thẻ điểm cân bằng và hiệu suất của ngân
hàng Kenya. Kết quả ngày tương tự kết quả mà Manyeru (2008) đã đề cập đến. Trong
đó, nghiên cứu này chỉ ra rằng có 22% số người được hỏi nhận thấy lợi nhuận tăng,
24% người nhận ra tăng số lượng khách hàng, 18% cảm thấy BSC đóng góp cho sự
phát triển công nghệ, 15% cho biết nâng cao tính chuyên nghiệp, 9% cảm thấy đây là
biện pháp giúp tăng trưởng và 10% cho thấy tăng cường khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp. Kết quả này và kết quả của Othman (2007) cùng cho thấy sự tương
đồng khi nhận ra BSC không chỉ là một hệ thống đo lường mà còn là một hệ thống
quản lý chiến lược hiệu quả. Và cuối cùng, Nyangayo cũng đồng tình với Niknazar
(2009) khi cho rằng các công ty hiện đại và ngân hàng thương mại nhận ra các tác
động của BSC về hiệu suất lao động.
Trong nghiên cứu của Fayyari và cộng sự (2012) cho thấy khía cạnh khách
hàng, quy trình nội bộ, học hỏi và phát triển có mối quan hệ đối với hiệu suất làm việc.
Trong đó, khía cạnh về quy trình trình nội bộ có tác động nhiều nhất đến hiệu suất làm
việc.
Tác giả Mumbi (2014) trong nghiên cứu “Thẻ điểm cân bằng và hiệu suất nhân
viên tại Britam” nhận thấy rằng các yếu tố: nhận thức của nhân viên về BSC, biện
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 29
pháp khía cạnh tài chính, biện pháp khía cạnh khách hàng, biện pháp khía cạnh quy
trình quản lý nội bộ và biện pháp khía cạnh học hỏi và phát triển ảnh hưởng đến hiệu
suất làm việc của nhân viên tại Britam. Qua kết quả nghiên cứu, thấy rằng khía cạnh
học hỏi và phát triển ảnh hưởng lớn nhất đôi với hiệu suất (với giá trị Beta trong mô
hình hồi quy là 0,773), tiếp đó lần lượt các khía cạnh như quy trình nội bộ (Beta là
0,609), khía cạnh tài chính (Beta là 0,095), khía cạnh khách hàng (Beta là 0,093).
Nghiên cứu của Liyai (2014) cho thấy sau thời gian áp dụng BSC thì công ty đã
có những tăng trưởng như: tài sản tăng 143%, tổng doanh thu tăng 187%, tỷ lệ giữ
chân khách hàng tăng gấp đôi, sự hài lòng khách hàng tăng gần 20% và công ty đã có
sự mở rộng thị trường.
1.6.2 Một số công trình nghiên cứu trong nước
Trịnh Thị Ngọc Lê (2012) và Nguyễn Mạnh Hà (2019) đã nghiên cứu về việc
xây dựng hệ thống Thẻ điểm cân bằng cho doanh nghiệp. Kết quả đạt được trong 2
nghiên cứu này cho thấy tính ứng dụng thực tế, cũng như là lợi ích rất lớn khi các
doanh nghiệp ứng dụng Thẻ điểm cân bằng.
Tác giả Dương Thị Mỹ Phương (2015) và Trần Thanh Hữu (2017) với hướng
nghiên cứu tình hình thực hiện các khía cạnh tài chính, khách hàng, quy trình quản lý
nội bộ, học hỏi và phát triển tác động đến kết quả kinh doanh của đơn vị. Kết quả cho
thấy, BSC là một công cụ hiệu quả giúp cho tổ chức định hướng, chuyển chiến lược
của mình thành các mục tiêu có thể đo lường được.
Trong nghiên cứu “Vận dụng bảng điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả hoạt
động của các công ty niêm yết” (Trần Văn Tùng, 2017) đã có mô hình nghiên cứu gồm
4 yếu tố: khía cạnh tài chính, khía cạnh khách hàng, Khía cạnh Quy trình quản lý nội
bộ, khía cạnh học hỏi và phát triển. Kết quả nghiên cứu cho thấy cả 4 yếu tố đều tác
động đến hiệu quả hoạt động, trong đó khía cạnh tài chính có ảnh hưởng mạnh nhất
với Beta là 0,745, tiếp đó là khía cạnh khách hàng (Beta = 0,212), khía cạnh học hỏi và
phát triển (Beta = 0,135) và cuối cùng là quy trình nội bộ (Beta = 0,073).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 30
Nhìn chung các nghiên cứu nghiên cứu về Thẻ điểm cân bằng nói chung và sự
ảnh hưởng của Thẻ điểm cân bằng đến Kết quả thực hiện công việc nói riêng còn hạn
chế về mặt số lượng cũng như hạn chế về các hướng tiếp cận nghiên cứu.
1.7 Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu
Từ các nghiên cứu trước đây có liên quan, tác giả đề xuất mô hình cho đề tài
“Sự tác động của Thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân”
gồm các yếu tố: (1) Khía cạnh Tài chính, (2) Khía cạnh Khách hàng, (3) Khía cạnh
Quy trình quản lý nội bộ, (4) Khía cạnh Học hỏi và phát triển, (5) Nhận thức về BSC.
(1) Khía cạnh Tài chính: là các chỉ tiêu liên quan đến mặt tài chính như tổng
doanh thu, lợi nhuận, trong Thẻ điểm cân bằng.
(2) Khía cạnh Khách hàng: là các chỉ tiêu trong Thẻ điểm cân bằng về vấn đề
khách hàng như: tăng số lượng khách hàng, giữ chân khách hàng,
(3) Khía cạnh Quy trình quản lý nội bộ: là các chỉ tiêu trong Thẻ điểm cân bằng
về quy trình chính mà tổ chức đang thực hiện.
(4) Khía cạnh Học hỏi và phát triển: là các chỉ tiêu liên quan đến sự đào tạo,
phát triển của nhân sự trong tổ chức
(5) Nhận thức về BSC: là những chỉ tiêu giúp đánh giá mức độ hiểu biết và
nhận thận về Thẻ điểm cân bằng.
Hình 1.7 Mô hình nghiên cứu đề xuất
(Nguồn: Tác giả)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 31
Bảng 1.1 Các biến quan sát trong mô hình nghiên cứu đề xuất
Yếu tố Biến quan sát Kýhiệu Nguồn
Tài chính
Các biện pháp tài chính giúp bạn tăng
trưởng doanh thu TC1
Jane W. Mumbi,
2014
Các biện pháp tài chính giúp bạn giảm
chi phí quản lý TC2
Các biện pháp tài chính giúp bạn tăng
trưởng thị phần TC3
Các biện pháp tài chính giúp bạn quản lý
dòng tiền TC4
Khách hàng
Các biện pháp khách hàng giúp bạn tăng
cường lòng trung thành của KH KH1
Trần Văn Tùng,
2017
Các biện pháp khách hàng giúp bạn tăng
cường sự hài lòng của khách hàng KH2
Các biện pháp khách hàng giúp bạn tăng
cường thêm khách hàng mới KH3
Quản lý nội bộ
Giúp bạn áp dụng và giải quyết hiệu quả
các vấn đề QL1
Jane W. Mumbi,
2014
Tận dụng được những công nghệ hiện có
và mới QL2
Quản lý rủi ro QL3
Vận hành hệ thống và thủ tục hiệu quả QL4
Quản lý dữ liệu QL5
Học hỏi và
phát triển
Giúp công ty phát triển văn hóa doanh
nghiệp HH1
Jane W. Mumbi,
2014
Giúp công ty cải thiện và quản lý hiệu
suất HH2
Giúp công ty cải thiện các kỹ năng HH3
Giúp công ty nâng cao khả năng lãnh đạo HH4
Nhận thức về
BSC
Thu thập và báo cáo dữ liệu một cách có
hiệu quả NT1
Nyangayo S.
Adhiambo, 2014
BSC là hệ thống đo lường thông dụng
trên thế giới hiện nay NT2
Cấu trúc đánh giá hiệu quả NT3
Kế hoạch đặt ra phù hợp với thực tế NT4
Được sự hướng dẫn và chỉ đạo chuyên
nghiệp NT5
Tất cả các yếu tố đều được đo lường dựa trên thang đo Likert 5 điểm, với mức
đánh giá từ 1 đến 5 tương ứng:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 32
Bảng 1.2 Thang đo Likert 5 mức độ
1 2 3 4 5
Biến độc lập
Hoàn toàn
không đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Biến phụ thuộc Rất không tốt
Không
tốt
Bình
thường
Tốt Rất tốt
Các giả thuyết nghiên cứu của mô hình:
H1: Khía cạnh tài chính của Thẻ điểm cân bằng tác động tích cực đến năng suất
làm việc của nhân viên.
H2: Khía cạnh khách hàng của Thẻ điểm cân bằng tác động tích cực đến năng
suất làm việc của nhân viên.
H3: Khía cạnh Quy trình quản lý nội bộ của Thẻ điểm cân bằng tác động tích
cực đến năng suất làm việc của nhân viên.
H4: Khía cạnh học hỏi và phát triển của Thẻ điểm cân bằng tác động tích cực
đến năng suất làm việc của nhân viên.
H5: Nhận thức về Thẻ điểm cân bằng tác động tích cực đến năng suất làm việc
của nhân viên.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 33
CHƯƠNG 2. SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
CÔNG VIỆC THEO THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ĐẾN KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG VIỆC TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ XUÂN
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – chi nhánh Phú Xuân
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (tên giao dịch
quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam;
tên gọi tắt: BIDV) là ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất Việt Nam tính theo tổng
khối lượng tài sản và doanh thu năm 2016 và là doanh nghiệp lớn thứ tư Việt Nam
theo báo cáo của Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (United Nations
Development Programme – UNDP) năm 2007.
Ngân hàng được thành lập vào ngày 26 tháng 04 năm 1957 dưới tên “Ngân
hàng Kiến Thiết Việt Nam” theo Quyết định 177/TTg của Thủ tướng Chính Phủ.
Ngày 24 tháng 06 năm 1981, đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt
Nam (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Cho đến năm 1990, được đổi tên
thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Sau khi thực hiện cổ phần
hóa vào tháng 05/2012, Ngân hàng chuyển đổi thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Vào tháng 05/2015, tiến hành sát nhập với
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long (MHB).
Tên giao dịch quốc tế : Joint Stock Commercial Bank for Investment and
Development of VietNam
Tên gọi tắt : BIDV
Vốn điều lệ : 34.187.153.340 đồng (thời điểm 31/12/2018)
Địa chỉ hội sở chính : Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 34
Điện thoại : (024) 22205544
2.1.1.1 Ngành nghề kinh doanh
Là một đơn vị hoạt động trên lĩnh vực tài chính ngân hàng, BIDV có các loại
hình kinh doanh: Cấp tín dụng (cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, phát hành thẻ tín
dụng), Dịch vụ huy động vốn (tiền gửi tiết kiệm, trái phiếu, kỳ phiếu), Dịch vụ tài
trợ thương mại, Dịch vụ thanh toán (thanh toán trong nước, quốc tế), Dịch vụ tài
khoản, Dịch vụ thẻ ngân hàng, Các dịch vụ khác theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
2.1.1.2 Tổ chức nhân sự
BIDV nhận thức được rằng nguồn nhân lực là một nhân tố quan trọng hàng đầu
cho sự phát triển và thành công của tổ chức. Tại thời điểm 31/12/2018, hệ thống BIDV
có tổng số 25.416 cán bộ, với nhân viên trình độ cao, là các chuyên gia tư vấn tài
chính được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm được tích lũy và chuyển giao trong hơn
nửa thế kỷ, giúp BIDV đem đến cho khách hàng lợi ích và sự tin cậy (Báo cáo thường
niên BIDV năm 2018).
2.1.1.3 Định hướng phát triển
Sứ mệnh
BIDV đem lại lợi ích, tiện ích tốt nhất cho khách hàng, cổ đông, người lao động
và cộng đồng xã hội.
Tầm nhìn đến năm 2020
Phấn đấu trở thành ngân hàng nằm trong nhóm 100 ngân hàng lớn nhất châu Á;
Phấn đấu trở thành ngân hàng đẳng cấp hàng đầu khu vực Đông Nam Á.
Các mục tiêu định hướng ưu tiên đến 2020
Tiếp tục là ngân hàng thương mại đóng vai trò chủ lực, chủ đạo về quy mô, thị
phần và khả năng điều tiết thị trường. Nâng cao năng lực tài chính, đa dạng hóa cơ cấu
sở hữu, đáp ứng các tỷ lệ an toàn vốn. Nâng cao chất lượng tín dụng, đẩy mạnh các
biện pháp xử lý thu hồi nợ xấu, nợ ngoại bảng, nợ bán công ty Quản lý tài sản
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 35
(VAMC). Đa dạng hóa nền khách hàng và sản phẩm dịch vụ. Tổ chức quản trị kinh
doanh theo mô hình ngân hàng hiện đại, tiên tiến. Phát triển đội ngũ nhân sự chất
lượng cao; bồi đắp văn hóa doanh nghiệp BIDV và phát triển thương hiệu BIDV.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân
2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Phú Xuân được thành lập ngày 14/05/2015, có mã số thuế là 0100150619-144 hiện
đang đăng ký kinh doanh tại địa chỉ Số 15A Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Thành
phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên – Huế. Tuy còn nhiều khó khăn, nhưng Chi nhánh BIDV
Phú Xuân đặt ra khá nhiều mục tiêu trong nhiệm kỳ mới 2015 – 2020, nhất là việc mở
rộng mạng lưới, quy mô cũng như phát triển và đa dạng hóa các dịch vụ như huy động
tiền gửi, cho vay, bảo lãnh, thanh toán quốc tế, dịch vụ thẻChi nhánh này liên tục
đổi mới phong cách làm việc, cải thiện hoạt động và cải tiến công nghệBIDV Phú
Xuân đã góp phần xây dựng cơ sở, nền móng cho sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
nhà.
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân
2.1.2.2.1 Mô hình tổ chức
Là một trong những ngân hàng lớn mạnh nhất cả nước, Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam luôn luôn cải tiến mô hình tổ chức để mang lại
một bộ máy quản lý, vận hành được hiệu quả và trơn tru hơn. Hiện nay, tại Trụ sở
chính (hay còn gọi là Hội sở chính) của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và
Phát Triển Việt Nam có mô hình tổ chức chi tiết tại Phụ lục 1.
Nhận thấy một sự quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận trong tổ chức nhằm đảm
bảo hoạt động hiệu quả, đúng đắn để mang lại cho tổ chức sự phát triển ổn định và bền
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 36
vững nhất. Với mô hình cơ cấu trực tuyến – chức năng cho phép ban lãnh đạo kết nối
đến các phòng ban dưới sự hỗ trợ của các phòng, ban chức năng.
Tại chi nhánh, sử dụng mô hình trực tuyến chức năng (Phụ lục 1) với 5 khối
trực thuộc dưới sự điều hành của Ban Giám đốc.
2.1.2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ chính của các bộ phận
Căn cứ vào quyết định Số 9866/BIDV-TCCB ban hành ngày 30 tháng 11 năm
2016 về việc Hướng dẫn triển khải mô hình tổ chức mẫu và chức năng nhiệm vụ các
chi nhánh, Ngân hàng BIDV Phú Xuân áp dụng mô hì...g, người lao động
và cộng đồng xã hội.
Các mục tiêu định hướng ưu tiên đến 2020:
Tiếp tục là Chi nhánh đóng vai trò chủ lực, chủ đạo về quy mô, thị phần và khả
năng điều tiết thị trường.
Nâng cao năng lực tài chính, đa dạng hóa cơ cấu sở hữu, đáp ứng các tỷ lệ an
toàn vốn theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam và đáp ứng chuẩn mực
Basel II.
Nâng cao chất lượng tín dụng, đẩy mạnh các biện pháp xử lý thu hồi nợ xấu, nợ
ngoại bảng.
Đa dạng hóa nền khách hàng và sản phẩm dịch vụ, đẩy mạnh hoạt động bán lẻ,
phát triển khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài; Gia tăng tỷ trọng dư nợ tín dụng bán lẻ trên tổng dư nợ, thị phần tín dụng doanh
nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Đa dạng hóa và chuyển
dịch cơ cấu các nguồn thu nhập chính, phấn đấu gia tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt
động dịch vụ phi tín dụng/tổng thu nhập.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 80
Tổ chức quản trị kinh doanh theo mô hình ngân hàng hiện đại, tiên tiến, hướng
tới thông lệ, đảm bảo minh bạch, công khai, hiệu quả, trong đó ưu tiên phát triển chiến
lược Ngân hàng số một cách toàn diện trên tất cả các mặt hoạt động kinh doanh.
Phát triển đội ngũ nhân sự chất lượng cao; bồi đắp văn hóa doanh nghiệp BIDV
và phát triển thương hiệu BIDV trở thành thương hiệu ngân hàng có giá trị, sức khỏe
thương hiệu mạnh, được lan tỏa nhận biết sâu rộng với thị trường trong nước và quốc
tế.
Tiếp tục triển khai các hoạt động vì cộng đồng với tinh thần sẻ chia trong những
thời điểm khó khăn, nhiều biến động trên các lĩnh vực ưu tiên quốc gia như y tế, giáo
dục, cứu trợ thiên tai; Hỗ trợ giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, an sinh
xã hội, tạo sự lan tỏa trong ngành ngân hàng và toàn cộng đồng.
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác đánh giá thực hiện
công việc theo Thẻ điểm cân bằng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân
Kết quả nghiên cứu này cho thấy công tác thực hiện Thẻ điểm cân bằng có ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả thực hiện công việc của đội ngũ nhân viên. Vì vây, để
nâng cao chất lượng kết quả thực hiện công việc, thực hiện tốt các chỉ tiêu mà Chi
nhánh và Ngân hàng BIDV đề ra, tác giả xin đề xuất một số giải pháp sau:
3.2.1 Nâng cao chất lượng về khía cạnh Học hỏi và phát triển
Là tiêu chí có mức độ ảnh hưởng cao nhất đến kết quả thực hiện công việc của
nhân sự trong tổ chức, các mục tiêu khía cạnh học hỏi và phát triển của đơn vị cần
được nâng cao và cải thiện hơn.
Đối với tiêu chí học hỏi và phát triển theo BSC tại Chi nhánh với hai chỉ tiêu
chính: “Tỷ lệ cán bộ vượt kỳ thi năng lực chuyên môn” và “Chất lượng nội dung tham
mưu, đề xuất đóng góp cho sự phát triển của Chi nhánh”. Nhận thấy rằng, tại đơn vị
hằng năm đều có tổ chức các chương trình đào tạo và phát triển, tuy nhiên kết quả các
chương trình đào tạo này chưa được đưa vào các chỉ tiêu đánh giá của Thẻ điểm cân
bằng. Việc hoàn thiện các chỉ tiêu đánh giá của khía cạnh này khiến cho đội ngũ nhân
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 81
viên nâng cao được ý thức, trách nhiệm đối với các chương trình đào tạo và phát triển.
Bên cạnh đó, quy trình đào tạo và phát triển cần xuất phát từ nhu cầu đào tạo, chương
trình đào tạo và cuối cùng là công tác kiểm tra, đánh giá sau đào tạo để nắm bắt được
tình hình thực tế của nhân viên, những kiến thức chuyên môn cần có để thực hiện công
việc thực tế tại đơn vị. Cần có sự đo lường hiệu quả tăng kết quả thực hiện công việc
trên chi phí đào tạo.
Ngoài ra, với chỉ tiêu “Chất lượng nội dung tham mưu, đề xuất đóng góp cho
sự phát triển của Chi nhánh” chưa có giá trị đo lường cụ thể, còn mang tính chất đánh
giá chủ quan khi phụ thuộc vào sự đánh giá định tính của Giám đốc/Phó giám đốc phụ
trách Chi nhánh. Vì vậy, nhằm đảm bảo công bằng và tạo động lực phấn đấu cho đội
ngũ cán bộ công nhân viên, đơn vị cần có thước đo cụ thể cho tiêu chí này.
Ngân hàng BIDV Phú Xuân cần tăng cường cho đội ngũ nhân viên được học
hỏi và phát triển, nâng cao năng lực chuyên môn. Từ đó giúp kết quả thực hiện công
việc của đội ngũ nhân viên được tăng lên, giúp đơn vị ngày càng phát triển đồng thời
tạo nguồn lực phát triển bền vững lâu dài, nâng cao năng lực cạnh tranh so với các đối
thủ.
3.2.2 Nâng cao chất lượng cho Khía cạnh Quy trình quản lý nội bộ
Là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ, BIDV Phú Xuân phải đối mặt
với nhu cầu và mong muốn ngày càng tăng của khách hàng. Để đáp ứng được với sự
thay đổi đó, doanh nghiệp luôn phải có cho mình một quy trình chặt chẽ nhằm đảm
bảo sự vận hành toàn bộ hệ thống một cách hiệu quả và chuyên nghiệp hơn.
Là một ngân hàng, các chỉ tiêu trong Khía cạnh Quy trình quản lý nội bộ được
xây dựng dựa trên đặc thù về lĩnh vực kinh doanh của đơn vị, nhìn chung các chỉ tiêu
thực hiện về khía cạnh này tại đơn vị khá tốt. Trong đó, chỉ tiêu “Số lượng giao dịch
bình quân quy chuẩn/người/ngày” chưa được sử dụng một cách hiệu quả, chưa có đề
ra được chỉ tiêu thực hiện khiến kết quả đánh giá chung cho Khía cạnh Quy trình quản
lý nội bộ chưa thực sự chính xác. Vì vậy, Chi nhánh cần đưa ra chỉ tiêu cụ thể cho tiêu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 82
chí này nhằm giúp đội ngũ nhân viên dễ dàng thực hiện cũng như đảm bảo sự đánh giá
tình hình thực tế được chính xác hơn.
3.2.3 Nâng cao chất lượng cho Khía cạnh Tài chính
Các chỉ tiêu của khía cạnh này được đội ngũ nhân viên hoàn thành khá tốt, tuy
nhiên để đơn vị ngày càng phát triển hơn, chỉ tiêu này cần được nâng hệ số trong
tương lai. Để tăng thêm thu nhập, đơn vị cần có các chiến lược nâng cao hình ảnh của
mình trên thị trường. Bên cạnh đó, cần có các chỉ tiêu nhằm đo lường, quản lý các chi
phí phát sinh trong quá trình hoạt động. Để tăng thêm hiệu quả, các chỉ tiêu về mặt tài
chính cần có sự kết hợp đối với các chỉ tiêu về khách hàng.
3.2.4 Nâng cao chất lượng cho Khía cạnh Khách hàng
Nhằm nâng cao được kết quả trong khía cạnh này, đơn vị cần có những cải tiến,
đa dạng các loại hình sản phẩm để thu hút hơn khách hàng. Cần tiếp tục và nâng cao
các chương trình liên kết, giới thiệu sản phẩm đến khách hàng hiện nay. Hơn hết, cần
thường xuyên đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ nhân viên, từ đó tăng mức độ
hài lòng của khách hàng, giúp giữ được lượng khách hàng trung thành cũng như tăng
cường thu hút thêm khách hàng mới.
3.2.5 Nâng cao chất lượng cho Nhận thức về Thẻ điểm cân bằng
Đây là yếu tố được đội ngũ nhân viên trong đơn vị đánh giá chưa được tốt. Tuy
nhiên, để có thể nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện BSC, Chi nhánh cần tổ chức
các chương trình đào tạo, nâng cao kiến thức về Thẻ điểm cân bằng cho đội ngũ nhân
viên trong đơn vị.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 83
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng các khía cạnh của Thẻ điểm cân bằng có sự
tác động đến kết quả thực hiện công việc tại Ngân hàng BIDV Phú Xuân. Với kết quả
phân tích hồi quy đã nhận diện được các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện công
việc đó là “Khía cạnh Tài chính”, “Khía cạnh Khách hàng”, “Khía cạnh Quy trình
quản lý nội bộ” và “Khía cạnh học hỏi và phát triển”. Trong đó “Khía cạnh Học hỏi và
phát triển” có tác động lớn nhất đến kết quả thực hiện công việc, sau đó lần lượt là
“Khía cạnh Quy trình quản lý nội bộ”, “Khía cạnh Tài chính” và “Khía cạnh Khách
hàng”.
Đánh giá chung của đội ngũ nhân viên về các khía cạnh của Thẻ điểm cân bằng
là khá cao, cho thấy đa số nhân viên hài lòng với phương pháp đo lường hiện nay tại
Chi nhánh. Đơn vị đã có những chính sách phù hợp, khuyến khích nhân viên tăng
cường hoàn thiện, nâng cao năng lực của bản thân. Tuy mới thực hiện được hơn một
năm trở lại đây, nhưng Chi nhánh đã tận dụng được những hướng dẫn cụ thể từ Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam để xây dựng và áp dụng
BSC một cách hoàn chỉnh và hiệu quả.
Với việc nghiên cứu về sự ảnh hưởng của Thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực
hiện công việc tại Ngân hàng BIDV Phú Xuân, đề tài nghiên cứu đã thực hiện được
một số chức năng sau:
Thứ nhất, đề tài nghiên cứu đã xác định được những yếu tố cần thiết để xây
dựng và thực hiện Thẻ điểm cân bằng tại Ngân hàng BIDV Phú Xuân.
Thứ hai, đề tài đã xây dựng bản đồ mục tiêu chiến lược, cung cấp cái nhìn tổng
quan về cách thức vận hành các yếu tố trong bốn khía cạnh của Thẻ điểm cân bằng và
mối quan hệ giữa chúng. Ngoài ra, xây dựng được danh mục chỉ tiêu đo lường các
chương trình hoạt động của đơn vị để có thể đạt được các mực tiêu chiến lược thông
qua Thẻ điểm cân bằng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 84
Thứ ba, bằng việc nghiên cứu về Thẻ điểm cân bằng đối với Phòng Khách hàng
doanh nghiệp của Ngân hàng BIDV Phú Xuân trong quý IV năm 2018 đã cho thấy
thực trạng thực hiện BSC tại đơn vị.
Thứ tư, nghiên cứu này còn thu thập ý kiến của đội ngũ nhân viên tại đơn vị để
đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu và sự ảnh hưởng của Thẻ điểm cân bằng đến kết
quả thực hiện công việc tại Chi nhánh.
Thứ năm, nghiên cứu này đề ra một số giải pháp giúp Chi nhánh có những cải
thiện để tăng cường hiệu quả thực hiện Thẻ điểm cân bằng tại đơn vị.
2. Kiến nghị
Hiện nay, Ngân hàng BIDV Phú Xuân chỉ mới thực hiện Thẻ điểm cân bằng
trong khoảng thời gian ngắn gần đây nên cần theo dõi công tác thực hiện hệ thống này.
Từ đó có thể phát hiện những yếu kém để tiến hành khắc phục.
Sự nhận thức về phương pháp này tại đơn vị còn chưa tốt, vì vậy cần có những
chương trình đào tạo nhằm nâng cao kiến thức, hiểu rõ hơn đối với Thẻ điểm cân bằng
cho đội ngũ nhân viên.
Một số tiêu chí trong Thẻ điểm cân bằng có mức độ hoàn thành vượt mức kế
hoạch đề ra rất cao nhưng chưa có sự đánh giá phù hợp. Bên cạnh đó, một số tiêu chí
có mức độ hoàn thành chưa cao. Vì vậy, chi nhánh cần có sự đánh giá, đưa ra kế hoạch
thực hiện phù hợp với khả năng thực hiện thực tế nhằm nâng cao, tạo động lực cho đội
ngũ cán bộ công nhân viên tại Chi nhánh.
3. Hạn chế của đề tài
Trong nghiên cứu này, phạm vi nghiên cứu chỉ được gói gọn trong một chi
nhánh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam và trong
một giai đoạn cụ thể, chưa phản ánh được thực trạng thực hiện trên toàn hệ thống
BIDV. Trong phạm vi giới hạn, nghiên cứu này chỉ mới đưa ra các chỉ tiêu của Thẻ
điểm cân bằng với cấp Phòng mà chưa trình bày hết được các chỉ tiêu của Thẻ điểm
cân bằng cho từng cá nhân cụ thể.
Trư
ờng
Đ
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bảo Ngọc (2016). Quản trị chiến lược theo Balanced Scorecard: Đừng chỉ là trào
lưu!. Doanh nhân Sài Gòn.
2. Atkinson, A; Kaplan, R.S & et al, (1999). Management Accounting: Information
for Decision-Making and Strategy Execution. NJ: John Wiley & Sons.
3. Dương Thị Mỹ Phương (2015). Ứng dụng thẻ điểm cân bằng (Balanced Score Card
- BSC) trong triển khai và thực thi chiến lược tại NHNO&PTNT chi nhánh Lệ Thủy -
Quảng Bình. Đại học Kinh tế, Đại học Huế.
4. Feltham, .G.A. and Xie, J. (2004). Performance measure congruity and diversity in
multi-task principal/agent relations. The Accounting Review.
5. Ilhan, E. & Zeynep, G. (2012). Determination of performance measures used in
Balanced scorecard for insurance companies in Turkey. International Journal of
Business Management.
6. Jane Wanjiru Mumbi (2014). The Balanced Scorecard and The employee
performance at Britam. University of Nairobi.
7. Kaplan, R. S., & Norton, D. P. (1992). The Balanced Scorecard – Measures That
Drive Performance. Harvard Business Review.
8. Kaplan, R. S., & Norton, D. P. (1993). Putting the Balanced Scorecard to Work.
Harvard Business Review.
9. Lý Bá Toàn (2018). Thẻ điểm cân bằng – Nội dung cơ bản và hướng dẫn áp dụng.
NXB Hồng Đức.
10, Michael Treacy & Fred Wiresema (1995). Discipline of Market Leaders. Perseus
Books.
11. Mwaura, K. (2010) Balanced Scorecard: Translating Strategy into Action.
Washington: P resident and Fellows of Harvard College.
12. N. E. Savin & Kenneth J. White (1977). The Durbin-Watson test for serial
correlation with extreme sample sizes or many regressors. Econometrica.
Trư
ờng
Đa
̣ ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 86
13. Nelly, A. (2007). Business performance measurement: Unifying theory and
integrating practive. New York: University of Cambridge.
14. Niven, P. R. (2010). Balanced Scorecard Step-by-Step: Maximizing Performance
and Maintaining Results. Hoboken: John Wiley & Sons, Inc.
15. Nyangayo Sarah Adhiambo (2014). Balanced Scorecard and Performance: A case
study of Co-Operative Bank of Kenya. University of Nairobi.
16. Parmenter, D. (2015). Key performance indicators: developing, implementing, and
using winning KPIs. Hoboken, N.J.: Wiley.
17. Paul R. Niven (2006). Balanced Scorecard – step by step. John Wiley & Sons Inc.
(bản dịch của Dương Thị Thu Hiền, 2009, NXB Tổng hợp).
18. Robert S. Kaplan and David P. Norton (1992). The balanced scorecard – measures
that drives performance. Havard Business Review.
19. Robert S. Kaplan and David P. Norton (2015). The Balanced Scorecard:
Translating Strategy into Action. Harvard Business School Press.
20, Robert S.Kaplan and David P.Norton (2004). The Balance Scorecard-Measures
that Drive performance, Harvard Business Review.
21. Striteska, M., & Spickova, M. (2012). Review and comparison of performance
measurement systems. Journal of Organizational Management Studies.
22. Trần Thanh Hữu (2017). Ứng dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá hoạt động
sản xuất kinh doanh tại công ty Scavi Huế. Đại học Kinh tế, Đại học Huế.
23. Trần Văn Tùng (2017). Vận dụng bảng điểm cân bằng để đánh giá hiệu quả họa
động của các công ty niêm yết. Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.Trư
ờng
Đại
h ̣c
Ki
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 87
PHỤ LỤC 1
Mô hình tổ chức tại Trụ sở chính
Mô hình tổ chức tại chi nhánh
(Nguồn: Phòng Quản lý nội bộ)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 88
PHỤ LỤC 2.1
BSC Phòng khách hàng doanh nghiệp
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 89
PHỤ LỤC 2.2
BSC Phòng Khách hàng cá nhân
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 90
PHỤ LỤC 2.3
BSC Phòng Giao dịch
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 91
PHỤ LỤC 2.4
BSC Phòng Giao dịch khách hàng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 92
PHỤ LỤC 2.5
BSC Phòng Quản trị tín dụng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 93
PHỤ LỤC 2.6
BSC Phòng Quản trị rủi ro
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 94
PHỤ LỤC 2.7
BSC Phòng Quản lý nội bộ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 95
PHỤ LỤC 3.1
Kết quả thực hiện quý IV năm 2018 Phòng Khách hàng doanh nghiệp
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 96
PHỤ LỤC 3.2
BSC Phòng Khách hàng cá nhân
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 97
PHỤ LỤC 3.3
BSC Phòng Giao dịch Phú Bài
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 98
PHỤ LỤC 3.4
BSC Phòng Giao dịch Thuận An
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 99
PHỤ LỤC 4.1
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 100
PHỤ LỤC 4.2
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 101
PHỤ LỤC 4.3
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 102
PHỤ LỤC 5
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN
A. Giới thiệu chung
Kính chào quý anh/chị!
Tôi tên là: Cái Trịnh Minh Quốc, sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
Hiện tại, tôi đang thực hiện nghiên cứu về “Sự ảnh hưởng của Thẻ điểm cân bằng
đến hiệu quả làm việc tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân”.
Tôi rất mong nhận được ý kiến của quý anh/chị theo mẫu bên dưới. Mọi ý kiến đóng
góp của quý anh/chị là nguồn thông tin quý giá để tôi hoàn thiện đề tài. Tôi xin cam
kết mọi thông thông tin mà quý anh/chị cung cấp chỉ phục vụ cho mục đích nghiên
cứu. Từ những dữ liệu thu thập được, tôi sẽ phân tích, tổng hợp và bình luận một cách
tổng quát, không nêu rõ thông tin của một cá nhân nào trong luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, hỗ trợ của quý anh/chị!
B. Thông tin chung
Câu 1: Anh/chị đã từng biết đến Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard – BSC)
trước đây chưa?
Chưa từng biết Đã từng biết
Câu 2: Anh/chị đã sử dụng Thẻ điểm cân bằng trong hoạt động tại đơn vị chưa?
Chưa từng sử dụng Đã từng sử dụng
Câu 3: Theo anh/chị, phương pháp Thẻ điểm cân bằng giúp công việc anh/chị thuận
lợi hơn?
Không đúng Đúng
Câu 4: Theo anh/chị, đơn vị nên tiếp tục sử dụng phương pháp Thẻ điểm cân bằng
trong tương lai không?
Không nên Nên
C. Quan điểm cá nhân của anh/chị
Quý anh/chị vui lòng đánh vào ô mà anh/chị cho rằng đúng với quan điểm của mình
nhất theo các phát biểu sau.
Quy ước mức độ đồng ý từ 1 – Rất không đồng ý cho đến 5 – Rất đồng ý.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 103
Khía cạnh Tài chính của BSC ảnh hưởng đến năng suất
lao động của anh/chị như thế nào? 1 2 3 4 5
1. Các khía cạnh tài chính của Thẻ điểm cân bằng giúp tăng
trưởng doanh thu
2. Các khía cạnh tài chính của Thẻ điểm cân bằng giúp giảm
chi phí quản lý
3. Các khía cạnh tài chính của Thẻ điểm cân bằng giúp tăng
trưởng thị phần
4. Các khía cạnh tài chính của Thẻ điểm cân bằng giúp quản lý
dòng tiền hiệu quả
Khía cạnh Khách hàng của BSC ảnh hưởng đến năng suất
lao động của anh/chị như thế nào?
1 2 3 4 5
5. Các khía cạnh khách hàng của Thẻ điểm cân bằng giúp tăng
cường lòng trung thành của khách hàng
6. Các khía cạnh khách hàng của Thẻ điểm cân bằng giúp tăng
cường sự hài lòng của khách hàng
7. Các khía cạnh khách hàng của Thẻ điểm cân bằng giúp tăng
thêm khách hàng mới
Khía cạnh Quản lý nội bộ của BSC ảnh hưởng đến năng
suất lao động của anh/chị như thế nào?
1 2 3 4 5
8. Các khía cạnh quản lý nội bộ của Thẻ điểm cân bằng giúp
giải quyết các vấn đề hiệu quả
9. Các khía cạnh quản lý nội bộ của Thẻ điểm cân bằng giúp
tận dụng được những công nghệ hiện tại và tương lai
10, Các khía cạnh quản lý nội bộ của Thẻ điểm cân bằng giúp
quản lý rủi ro hiệu quả
11. Các khía cạnh quản lý nội bộ của Thẻ điểm cân bằng giúp
vận hành hệ thống và thủ tục hiệu quả
12. Các khía cạnh quản lý nội bộ của Thẻ điểm cân bằng giúp
quản lý dữ liệu, thông tin hiệu quả
Khía cạnh Học hỏi và phát triển của BSC ảnh hưởng đến
năng suất lao động của anh/chị như thế nào?
1 2 3 4 5
13. Các khía cạnh học hỏi và phát triển của Thẻ điểm cân bằng
giúp phát triển văn hóa doanh nghiệp
14. Các khía cạnh học hỏi và phát triển của Thẻ điểm cân bằng
giúp cải thiện và quản lý hiệu suất
15. Các khía cạnh học hỏi và phát triển của Thẻ điểm cân bằng
giúp cải thiện kỹ năng
16. Các khía cạnh học hỏi và phát triển của Thẻ điểm cân bằng
giúp nâng cao khả năng lãnh đạo
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 104
Nhận thức về BSC ảnh hưởng đến năng suất lao động của
anh/chị như thế nào?
1 2 3 4 5
17. Thẻ điểm cân bằng giúp thu thập và báo cáo dữ liệu, thông
tin hiệu quả
18. Hiện nay Thẻ điểm cân bằng là hệ thống đo lường thông
dụng nhất thế giới
19. Thẻ điểm cân bằng có cấu trúc đánh giá hiệu quả
20, Kế hoạch đặt ra phù hợp với thực tế
21. Được sự chỉ đạo và hướng dẫn chuyên nghiệp
Năng suất lao động của anh/chị như thế nào? 1 2 3 4 5
22. Tôi luôn hoàn thành tốt công việc được giao so với kế
hoạch
23. Tôi luôn hợp tác, phối hợp tốt với đồng nghiệp, bộ phận
khác
24. Công việc của tôi luôn hoàn thành với chất lượng cao
25. Ngân hàng của tôi có kết quả kinh doanh ngày càng tốt
hơn
26. Tôi nhận thấy ngân hàng tôi kinh doanh hiệu quả hơn các
ngân hàng có cùng quy mô khác
C. Thông tin cá nhân
Câu 1: Xin vui lòng cho biết vị trí công tác của quý anh/chị?
Phòng Khách hàng doanh nghiệp Phòng Khách hàng cá nhân
Phòng Giao dịch rủi ro Phòng Quản trị khách hàng
Phòng Quản lý tín dụng Phòng Quản lý nội bộ
Phòng Giao Dịch (PGD.Phú Bài và PGD.Thuận An)
Câu 2: Xin vui lòng cho biết giới tính quý anh/chị?
Nam Nữ
Câu 3: Xin vui lòng cho biết độ tuổi của anh/chị?
Dưới 30 tuổi Từ 30 đến 39 tuổi
Từ 40 đến 49 tuổi Từ 50 tuổi trở lên
Câu 4: Xin vui lòng cho biết trình độ của anh/chị?
Từ Cao đẳng trở xuống
Đại học
Sau Đại học
Câu 5: Xin vui lòng cho biết thời gian quý anh/chị làm việc tại đơn vị?
Dưới 1 năm Từ 1 đến 3 năm
Từ 3 năm trở lên
Chân thành cám ơn sự hỗ trợ, hợp tác của quý anh/chị!
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 105
PHỤ LỤC 6
Kiểm định Cronbach's alpha
1 Khía cạnh tài chính
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 60 100,0
Excludeda 0 ,0
Total 60 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Cac khia canh tai chinh cua
BSC giup tang truong
doanh thu
11,68 8,932 ,861 ,946
Cac khia canh tai chinh cua
BSC giup giam chi phi quan
ly
11,67 9,209 ,884 ,938
Cac khia canh tai chinh cua
BSC giup tang truong thi
phan
11,78 9,190 ,913 ,930
Cac khia canh tai chinh cua
BSC giup quan ly dong tien
hieu qua
11,72 9,088 ,885 ,938
2 Khía cạnh khách hàng
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 60 100,0
Excludeda 0 ,0
Total 60 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,953 4
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,944 3Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 106
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Cac khia canh khach hang
cua BSC giup tang cuong
long trung thanh cua KH
7,83 3,904 ,887 ,916
Cac khia canh khach hang
cua BSC giup tang cuong
su hai long cua KH
7,80 3,925 ,896 ,910
Cac khia canh khach hang
cua BSC giup tang them
khach hang moi
7,70 3,908 ,868 ,931
3 Khía cạnh quản lý nội bộ
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 60 100,0
Excludeda 0 ,0
Total 60 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Cac khia canh quan ly noi bo cua BSC
giup giai quyet cac van de hieu qua
15,93 9,792 ,769 ,939
Cac khia canh quan ly noi bo cua BSC
giup tan dung duoc nhung cong nghe
hien tai va tuong lai
15,93 9,623 ,884 ,918
Cac khia canh quan ly noi bo cua BSC
giup quan ly rui ro hieu qua
15,80 9,824 ,853 ,923
Cac khia canh quan ly noi bo cua BSC
giup van hanh he thong va thu tuc
hieu qua
15,77 9,470 ,857 ,922
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,940 5
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 107
Cac khia canh quan ly noi bo cua BSC
giup quan ly du lieu, thong tin hieu
qua
15,83 9,463 ,832 ,927
4 Khía cạnh học hỏi và phát triển
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 60 100,0
Excludeda 0 ,0
Total 60 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Cac khia canh hoc hoi va
phat trien cua BSC giup
phat trien van hoa doanh
nghiep
11,45 6,726 ,853 ,915
Cac khia canh hoc hoi va
phat trien cua BSC giup cai
thien va quan ly hieu suat
11,40 6,719 ,856 ,915
Cac khia canh hoc hoi va
phat trien cua BSC giup cai
thien ky nang
11,45 6,319 ,894 ,902
Cac khia canh hoc hoi va
phat trien cua BSC giup
nang cao kha nang lanh
dao
11,50 6,864 ,795 ,934
5 Nhận thức về Thẻ điểm cân bằng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,936 4
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 108
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
BSC giup thu thap va bao
cao du lieu, thong tin hieu
qua
13,98 18,322 ,890 ,947
Hien nay BSC la he hong
do luong thong dung nhat
the gioi
14,00 18,068 ,894 ,946
BSC co cau truc danh gia
hieu qua
14,07 18,945 ,895 ,946
Ke hoach dat ra phu hop voi
thuc te
14,13 19,711 ,879 ,949
Duoc su chi dao va huong
dan chuyen nghiep
14,08 19,705 ,862 ,951
6 Kết quả thực hiện công việc
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 60 100,0
Excludeda 0 ,0
Total 60 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,958 5
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 60 100,0
Excludeda 0 ,0
Total 60 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
,924 5Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 109
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Toi luon hoan thanh tot
cong viec duoc giao so voi
ke hoach
16,17 9,768 ,737 ,920
Toi luon hop tac, phoi hop
tot voi dong nghiep, bo
phan khac
16,12 9,732 ,814 ,905
Cong viec cua toi luon hoan
thanh voi chat luong cao
16,17 10,073 ,817 ,906
Ngan hang cua toi co ket
qua kinh doanh ngay cang
tot hon
16,28 9,427 ,838 ,900
Toi nhan thay ngan hang toi
kinh doanh hieu qua hon
cac ngan hang co cung quy
mo khac
16,40 9,092 ,820 ,904
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 110
PHỤ LỤC 7
Kiểm định sự tương quan giữa các biến đọc lập và biến phụ thuộc
Correlations
X1 X2 X3 X4 X5 Y
X1
Pearson Correlation 1 ,385** ,297* ,326* -,002 ,549**
Sig. (2-tailed) ,002 ,021 ,011 ,991 ,000
N 60 60 60 60 60 60
X2
Pearson Correlation ,385** 1 ,576** ,390** ,103 ,622**
Sig. (2-tailed) ,002 ,000 ,002 ,433 ,000
N 60 60 60 60 60 60
X3
Pearson Correlation ,297* ,576** 1 ,253 ,317* ,533**
Sig. (2-tailed) ,021 ,000 ,051 ,014 ,000
N 60 60 60 60 60 60
X4
Pearson Correlation ,326* ,390** ,253 1 ,159 ,645**
Sig. (2-tailed) ,011 ,002 ,051 ,225 ,000
N 60 60 60 60 60 60
X5
Pearson Correlation -,002 ,103 ,317* ,159 1 ,119
Sig. (2-tailed) ,991 ,433 ,014 ,225 ,367
N 60 60 60 60 60 60
Y
Pearson Correlation ,549** ,622** ,533** ,645** ,119 1
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,367
N 60 60 60 60 60 60
**. Correlation is significant at the 0,01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0,05 level (2-tailed).
Mô hình hồi quy tương quan
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 ,819a ,671 ,647 ,45628 1,900
a. Predictors: (Constant), X4, X3, X1, X2
b. Dependent Variable: YTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên: Cái Trịnh Minh Quốc 111
Coefficientsa
Model Unstandardized Coefficients Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) ,279 ,381 ,734 ,466
X1 ,199 ,066 ,259 3,011 ,004 ,808 1,237
X2 ,187 ,080 ,238 2,338 ,023 ,578 1,730
X3 ,214 ,095 ,214 2,251 ,028 ,661 1,513
X4 ,373 ,077 ,414 4,817 ,000 ,811 1,232
a. Dependent Variable: Y
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 23,357 4 5,839 28,047 ,000b
Residual 11,451 55 ,208
Total 34,807 59
a. Dependent Variable: Y
b. Predictors: (Constant), X4, X3, X1, X2
Kiểm định phần dư
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_su_tac_dong_cua_the_diem_can_bang_den_ket_qua_thuc.pdf