ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
NGUYỄN THỊ MỸ DUYÊN
Khóa học: 2014-2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH THỊ XÃ QU
90 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh thị xã Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẢNG TRỊ
Huế, tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
Lớp: K48 Ngân hàng
Niên khóa: 2014-2018
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Tiến Nhật
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chính yếu của các
NHTM.Đây là hoạt động mang lại lợi nhuận lớn nhất nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi
ro nhất trong NHTM. Tín dụng là hoạt động rất phức tạp cùng với đó là sự luôn
luôn biến đổi của môi trường kinh doanh như hiện nay, nó đòi hỏi cần phải có sự
quản lý nghiêm ngặt, chặt chẽ từ phía các ngân hàng và các cơ quan chức năng. Một
khi xảy ra rủi ro tín dụng, điều này sẽ tác động, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát
triển của hệ thống ngân hàng nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Do đó,
quản trị rủi ro tín dụng là nội dung quan trọng và cấp thiết đối với mỗi ngân hàng
hiện nay, các ngân hàng cần phải đưa ra các chính sách, biện pháp hoàn thiện trong
công tác quản trị rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trong
ngân hàng của mình. Vì vậy, trong bài khóa luận của mình, tôi muốn tìm hiểu,
nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực tiễn của rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng
để từ đó đi sâu vào tìm hiểu, phân tích, đánh giá về thực trang hoạt động quản trị rủi
ro tín dụng. Trên cơ sở những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế, những
nguyên nhân khách quan cũng như từ phía các bên hữu quan để đưa ra định hướng
và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh Thị xã
Quảng Trị.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
iKhóa luận tốt nghiệp
Lời cảm ơn!
Lời đầu tiên, em xin gởi lời chân thành cảm ơn đến quý thầy, cô giáo
Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Kinh Tế Huế trong suốt thời
gian qua đã trao cho em đầy đủ kiến thức về lĩnh vực Tài chính – Ngân
hàng, là cơ sở vững chắc giúp em hoàn thành đợt thực tập cuối khóa tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Thị xã Quảng Trị.
Để hoàn thành bài khóa luận này, ngoài sự cố gắng của bản thân, em
xin chân thành cám ơn đến:
Thầy Nguyễn Tiến Nhật đã chỉ bảo, hướng dẫn tận tình và góp ý giúp
em hoàn thành bài khóa luận này.
Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Thị xã Quảng Trịcùng các anh chị làm việc tại Phòng Kế
hoạch - Kinh doanh đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ và hỗ trợ cung cấp cho
em những số liệu, tài liệu liên quan giúp em hoàn thành bài khóa luậnnày.
Mặc dù trong suốt quá trình thực tập và thực hiện đề tài, em đã
nghiên cứu và làm việc nghiêm túc nhưng không thể tránh khỏi những
thiếu sót dobản thân còn có những hạn chế về cơ sở lý luận cũng như kinh
nghiệm thựctiễn. Vì vậy, em rất mong sẽ nhận được những ý kiến góp ý
của quý thầy côgiáo, Ban lãnh đạo Ngân hàng và các bạn để đề tài nghiên
cứu được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý thầy cô giáo
Khoa Tài chính – Ngân hàng, Ban lãnh đạo và các anh chị phòng Kế hoạch
- Kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi
nhánh Thị xã Quảng Trị luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong công
việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Quảng Trị, ngày 22 tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
Trư
ờ
Đa
̣i ho
̣c K
i
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN:
CIC
CN
Agribank:
Ngân hàng Nhà nước
Trung tâm thông tin tín dụng
Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
PGD: Phòng giao dịch
RRTD: Rủi ro tín dụng
CBTD:
TCKT:
DN:
Cán bộ tín dụng
Tổ chức kinh tế
Doanh nghiệp
KH:
NH:
HGĐ:
Khách hàng
Ngân hàng
Hộ gia đình
TSĐB:
TNHH:
Tài sản đảm bảo
Trách nhiệm hữu hạn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................i
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ............................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung:....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể:....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu: ..........................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu:..............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Kết cấu của luận văn. ..............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................4
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ..........................................................4
1.1.1. Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại.......................................................4
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng. ......................................................................4
1.1.1.2. Đặc trưng của tín dụng. ..................................................................................5
1.1.1.3. Các loại hình tín dụng ngân hàng...................................................................6
1.1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng. .....................................................................8
1.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại..................................10
1.1.2.1. Rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại. .......................................................10
1.1.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng...............................................................20
1.2. Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng.............................................................26
1.2.1 Tại HD Bank ....................................................................................................26
1.2.2. Tại VIB............................................................................................................26
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
iii
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ. ............................................28
2.1. Giới thiệu về Agribank CN Thị xã Quảng Trị. ..................................................28
2.1.1. Lịch sử hình thành...........................................................................................28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................28
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai
đoạn 2015-2017.........................................................................................................29
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn. ..............................................................................29
2.1.3.2. Tình hình cho vay vốn..................................................................................33
2.1.4. Hoạt động cung cấp dịch vụ ngân hàng. .........................................................37
2.1.5. Kết quả kinh doanh của Agribank CN Thị xã Quảng Trị. ..............................38
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị. ........................40
2.2.1. Tình hình chung về nợ quá hạn. ......................................................................40
2.2.2. Tình hình nợ xấu. ............................................................................................44
2.2.3. Công tác trích lập dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng ......................................47
2.3. Thực trạng công tác quản trị RRTD tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị. .........47
2.3.1. Công tác nhận diện rủi ro ................................................................................47
2.3.2. Công tác đo lường RRTD. ..............................................................................53
2.3.3. Công tác kiểm soát RRTD. .............................................................................55
2.3.4. Công tác tài trợ RRTD. ...................................................................................56
2.4. Đánh giá chung về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh..................59
2.4.1. Kết quả đạt được. ............................................................................................59
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế. ...................................................................................60
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên. ..............................................................61
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan. ............................................................................61
2.4.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng.................................................................62
2.4.3.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng...................................................................62
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ .............................................64
3.1. Định hướng công tác quản trị RRTD tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị ........64
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
iv
3.1.1. Định hướng kinh doanh của Agribank CN Thị xã Quảng Trị trong điều kiện
phát triển hội nhập.....................................................................................................64
3.1.2. Quan điểm phát triển dịch vụ ngân hàng. .......................................................64
3.1.3. Mục tiêu trọng tâm xuyên suốt trong chiến lược phát triển. ...........................65
3.2. Các giải pháp chủ yếu tăng cường công tác quản trị RRTD tại Agribank CN Thị
xã Quảng Trị. ............................................................................................................66
3.2.1. Tích cực xử lý nợ xấu và nợ quá hạn. .............................................................66
3.2.2. Hoàn thiện các công cụ quản trị rủi ro tín dụng. .............................................67
3.2.3. Phân tách bộ phận tín dụng thành các bộ phận chuyên môn khác nhau. ........67
3.2.4. Hoàn thiện sổ tay tín dụng. .............................................................................68
3.2.5. Nâng cao chất lượng thẩm định và hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm soát cho
vay. ............................................................................................................................68
3.2.6. Trích lập dự phòng rủi ro và đưa ra các giải pháp phòng ngừa rủi RRTD. ....70
3.2.7. Chú trọng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn lực.................................71
3.2.8. Chú trọng trong công tác thu thập, lưu trữ thông tin khách hàng. ..................71
3.2.9. Tài sản đảm bảo. .............................................................................................72
3.2.10. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ. ....................................................................72
3.3. Kiến nghị. ...........................................................................................................73
3.3.1. Đối với Nhà nước, Chính phủ và các bộ ngành liên quan ..............................73
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.........................................................74
PHẦN III: KẾT LUẬN...........................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................76
PHỤ LỤC .................................................................................................................78Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai đoạn
năm 2015-2017..........................................................................................................30
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai đoạn năm 2015-
2017...........................................................................................................................34
Bảng 2.3: Phí dịch vụ thu được tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai đoạn năm
2015-2017..................................................................................................................37
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai
đoạn năm 2015-2017.................................................................................................39
Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai đoạn năm
2015-2017..................................................................................................................40
Bảng 2.6: Phân loại nợ quá hạn theo ngành kinh tế tại Agribank CN Thị xã Quảng
Trị gian đoạn năm 2015-2017 ...................................................................................42
Bảng 2.7: Phân loại nợ quá hạn theo loại hình khách hàng tại Agribank CN Thị xã
Quảng Trị giai đoạn năm 2015-2017 ........................................................................43
Bảng 2.8: Tình hình nợ xấu của Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai đoạn năm
2015-2017..................................................................................................................45
Bảng 2.9 : Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị
giai đoạn năm 2015-2017..........................................................................................47
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn theo Thành phần kinh tế tại Agribank CN Thị
xã Quảng Trị .............................................................................................................31
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại Agribank CN Thị xã Quảng
Trị ..............................................................................................................................32
Biểu đồ 2.3: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế tại Agribank CN Thị xã
Quảng Trị ..................................................................................................................35
Biểu đồ 2.4: Tình hình dư nợ theo kỳ hạn và cho vay tại Agribank CN Thị xã
Quảng Trị ..................................................................................................................36
Biểu đồ 2.5: Tình hình phí thu dịch vụ tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị.............38
Biểu đồ 2.6: Tình hình nợ quá hạn tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị ...................41
Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng các nhóm nợ xấu tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị ...........46
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài.
Hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và hội nhập thị trường tài chính quốc tế
nói riêng là xu thế tất yếu và là một yêu cầu khách quan đối với bất kỳ quốc gia nào
trong quá trình phát triển hiện nay. Việt Nam cũng nằm trong xu thế đó và đang tích
cực tham gia, hội nhập vào các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế và khu vực. Điều
này đã tạo điều kiện thuận lợi trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng mở rộng hoạt
động, xóa bỏ các rào cản về địa lý. Đặc biệt đối với ngành ngân hàng, đây là một cơ
hội lớn để các ngân hàng thương mại nắm bắt nhanh chóng, tận dụng triệt để nhằm
nâng cao hiệu suất hoạt động và khả năng sinh lợi cho ngân hàng của mình. Tuy
nhiên, là một lĩnh vực kinh doanh đầy nhạy cảm, sự hội nhập đã tạo nên sự cạnh
tranh gay gắt giữa các tổ chức tài chính, các NHTM không chỉ trong nước mà còn
trên khu vực và thế giới, cùng với đó hoạt động ngân hàng ngày càng phức tạp và khó
khăn hơn thì rủi ro ngân hàng là điều không thể tránh khỏi và có nguy cơ gây ảnh
hưởng đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng cũng như sự phát triển của nền kinh tế.
Trên thế giới, nước Mỹ vào năm 2008 đã xảy ra cuộc khủng hoảng tài chính-
ngân hàng xuất phát từ hoạt động cho vay dưới tiêu chuẩn, điều này đã gây ra thiệt
hại lớn cho nền kinh tế nước Mỹ, sau đó lan rộng ra toàn cầu. Còn trong nước,
chúng ta đã chứng kiến không ít ngân hàng làm ăn thua lỗ, không hiệu quả dẫn đến
việc sáp nhập với các ngân hàng khác. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng
ngân hàng phá sản nhưng nguyên nhân quan trọng nhất, chủ yếu nhất đó là quản trị
rủi ro kém hiệu quả. Điều đó bắt đầu từ những khoản nợ xấu không kiểm soát được,
cho dù đó là ngân hàng lớn trên thế giới như Mỹ, Singapore hay những ngân hàng
nhỏ ở Việt Nam thì đều khó có thể tránh khỏi. Do vậy, các ngân hàng cần phải nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng, đảm bảo an toàn trong kinh doanh thông qua việc
hoàn thiện, nâng cao các chính sách trong hệ thống quản trị rủi ro tín dụng. Qua đó
có thể thấy được quản trị rủi ro, đặt biệt là quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề có tính
chất cấp thiết, là yếu tố sống còn của mỗi NHTM, bởi vì đặc thù hoạt động ngân
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
2
hàng ở Việt Nam phần lớn thu nhập đều đến từ hoạt động tín dụng. Vì vậy, các
ngân hàng cần phải quản trị như thế nào để mức rủi ro tín dụng là thấp nhất, từ đó
lợi nhuận thu được là lớn nhất? Xuất pháp từ điều này, tôi đã đi đến quyết định lựa
chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam” làm bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu chung:
Đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Agribank – Chi nhánh Thị xã Quảng
Trị và đề xuất giải pháp quản trị RRTD tại chi nhánh.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của NHTM.
- Phân tích thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi
nhánh Thị xã Quảng Trị.
- Đề xuất giải pháp về quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Thị xã
Quảng Trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Công tác quản trị rủi ro tín dụng ở chi nhánh Thị xã Quảng Trị và giải pháp để
hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị.
- Phạm vi thời gian: Giai đoạn năm 2015 đến năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập dữ liệu từ các báo cáo, số liệu của Agribank Chi
nhánh Thị xã Quảng Trị; Tổng hợp, hệ thống lại các Nghị định, Thông tư, Chỉ thị,
Quy chế của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành và đang có hiệu lực thi
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
3
hành; Các Quy định chỉ thị, hướng dẫn thực hiện của Agribank đã ban hành và đang
có hiệu lực thi hành.
- Phương pháp phân tích:
Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để phân tích các đặc trưng về mặt
lượng trong mối quan hệ với mặt chất của vấn đề quản trị rủi ro tín dụng ở NHMT.
Dùng phương pháp so sánh để phân tích đặc điểm, tính chất rủi ro tín dụng
của Ngân hàng làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại
Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của bài khóa luận gồm 3 chương,
cụ thể:
Chương 1: Cở sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của ngân
hàng hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Quảng Trị.
Chương 3: Giải pháp đối với quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Quảng Trị.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại.
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.
a. Khái niệm ngân hàng thương mại.
Theo điều 4, Luật các tổ chức tín dụng 2010 được Quốc hội thông qua, định
nghĩa Ngân hàng thương mại: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng thực
hiện tất cả mọi hoạt động ngân hàng và những hoạt động khác theo quy định của
Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận.”
Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian có tầm quan trọng
bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Với mục đích nhằm tập trung huy động các
nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác từ dân cư trong xã hội, đồng thời sẽ sử dụng số vốn
đó để cấp tín dụng cho các cá nhân, tổ chức kinh tế để phát triển kinh tế, xã hội.
b. Tín dụng ngân hàng thương mại.
Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một
sản phẩm của nền sản xuất hàng hoá. Tín dụng tồn tại và phát triển song song với
nền kinh tế hàng hoá, là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát
triển lên những giai đoạn cao hơn. Trải qua nhiều hình thái kinh tế-xã hội cùng với
sự phát triển của nền kinh tế thị trường, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín
dụng được đưa ra. Tuy nhiên trên thực tế, tùy theo từng đối tượng và hoàn cảnh cụ
thể mà tín dụng ngân hàng được hiểu theo các cách khác nhau:
Xét về khía cạnh tiền tệ, tín dụng là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau dựa trên
sự tin tưởng số vốn đó sẽ được hoàn trả vào một ngày xác định trong tương lai và
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
5
được định nghĩa một cách đầy đủ như sau: “Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng
tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu
sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn
hơn lượng giá trị ban đầu.”
Xét về khía cạnh chức năng hoạt động của ngân hàng, tín dụng được hiểu là
một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và đi vay (cá nhân,
doanh nghiệp và các chủ thể khác). Trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách
nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên đi vay khi đến hạn thanh toán.
1.1.1.2. Đặc trưng của tín dụng.
Quan hệ tín dụng được cấu thành nên từ 4 đặc trưng cơ bản đó là lòng tin,
tính hoàn trả, thời hạn và ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro.
a. Lòng tin:
Bản thân từ “tín dụng” xuất phát từ tiếng La-tinh “creditum” có nghĩa là “sự
giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Do đó, người ta chỉ cho vay khi họ có sự tin tưởng.
Trong quan hệ tín dụng, lòng tin phải được biểu hiện từ cả 2 phía:
- Đối với người cho vay thì họ phải có sự tin tưởng người đi vay về việc sử
dụng tiền vay có hiệu quả trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc có
nguồn thu khác (đối với người tiêu dùng). Bên cạnh đó thì người cho vay cũng phải
tin tưởng người đi vay có ý muốn trả nợ.
- Đối với người đi vay thì họ tin tưởng rằng với số tiền vay đó sẽ giúp cho họ
thu được lượng giá trị lớn hơn, đạt hiệu quả sau một thời gian nhất định. Đồng thời,
người đi vay phải có ý muốn trả nợ và khả năng trả nợ cao.
Yếu tố lòng tin tuy vô hình nhưng không thể thiếu trong quan hệ tín dụng,
đây là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín dụng và là điều kiện cần cho quan hệ tín
dụng phát sinh.
b. Tính hoàn trả.
Đối với quan hệ tín dụng thì đây là đặc trưng cơ bản nhất và sự hoàn trả là
điểm để phân biệt quan hệ tín dụng với các quan hệ tài chính khác. Sau khi hoàn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
6
thành chu kỳ sản xuất kinh doanh, trở về trạng thái tiền tệ, vốn tín dụng được người
đi vay hoàn trả cho người cho vay kèm một phần lãi như thỏa thuận.
c. Tính thời hạn.
Xuất phát từ bản chất của tín dụng là sự tín nhiệm, người cho vay tin tưởng
người đi vay sẽ hoàn trả vào một ngày trong tương lai mà hai bên đã thỏa thuận.
Người cho vay giao giá trị khoản vay dưới dạng hàng hóa hay tiền tệ cho người kia
sử dụng trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời hạn sử dụng theo thỏa thuận,
người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay.
d. Tín dụng ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro.
Một mối quan hệ tín dụng được gọi là hoàn hảo nếu được thực hiện với đầy
đủ các đặc trưng trên, nghĩa là người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn. Tuy nhiên do sự bất cân xứng về thông tin, người cho vay sẽ không hiểu
rõ hết về người đi vay. Trong nhiều trường hợp người đi vay sẽ không thực hiện
nghĩa vụ của mình đối với chủ nợ bằng cách hoàn trả khoản vay đúng thời hạn dẫn
đến các khoản nợ bị quá hạn. Nợ quá hạn là dấu hiệu của sự rủi ro tín dụng.
1.1.1.3. Các loại hình tín dụng ngân hàng.
a. Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn dưới 12 tháng. Loại hình tín dụng thường
được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu
động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Có hạn trên 12 tháng đến 60 tháng. Loại tín dụng này
chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết
bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô
nhỏ. Đây là loại tín dụng có mức rủi ro cao.
- Tín dụng dài hạn: Có thời hạn trên 60 tháng. Loại hình tín dụng này chủ
yếu để đáp ứng nhu cầu dài hạn như: xây dựng nhà xưởng, các thiết bị phương tiện
vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. Đây là loại tín dụng có mức rủi
ro rất cao.
Trư
ờn
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
7
b. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cấp cho các chủ
thể kinh tế để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân
như mua sắm nhà cửa, phương tiện đi lại, các loại hàng hóa tiêu dùng.
c. Căn cứ vào sự đảm bảo
- Tín dụng có đảm bảo không bằng tài sản (tín chấp): Là loại hình không có
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa
vào uy tín của bản thân khách hàng.
- Tín dụng có đảm bảo : Là loại tín dụng mà khi cho vay đòi hỏi người vay
vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba. Sự bảo đảm
này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn nợ
thứ nhất thiếu chắc chắn.
d. Căn cứ vào hình thái tín dụng
- Tín dụng bằng tiền mặt: Là loại hình tín dụng mà hình thái giá trị tín dụng
được cấp bằng tiền.
- Tín dụng bằng tài sản: Là loại tín dụng mà hình thái giá trị của tín dụng
được cấp bằng tài sản. Đối với ngân hàng thương mại, hình thức tín dụng này thể
hiện chủ yếu dưới hình thức tín dụng thuê mua.
e. Căn cứ vào phương pháp cho vay
- Tín dụng trực tiếp: Là loại tín dụng mà người vay trực tiếp tiền vay và trực
tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng thương mại.
- Tín dụng gián tiếp: Là loại tín dụng mà quan hệ tín dụng có thông qua (hay
liên quan đến người thứ ba).
g. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
- Tín dụng trả góp: Là loại hình tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả lại vốn
gốc và lãi theo định kỳ.
Trư
ờng
a
̣i h
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
8
- Tín dụng phi trả góp: Là loại tín dụng được thanh toán một lần theo kỳ hạn
đã thỏa thuận thường áp dụng cho vay vốn lưu động.
- Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: Là loại tín dụng mà người vay có thể hoàn
trả bất cứ lúc nào khi có thu nhập. Ngân hàng không ấn định thời hạn nào, áp dụng
cho vay thấu chi.
1.1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn, góp phần vào quá
trình chu chuyển tiền tệ.
Tín dụng ngân hàng là cầu nối trung gian giữa những người dư thừa vốn và
những người cần vốn thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi trong nền kinh tế. NHTM là nơi hình thành nên quỹ cho vay để cấp tín dụng cho
nền kinh tế. Đối với những người thiếu vốn muốn đi vay, họ sẽ rất khó khăn và mất
nhiều chi phí, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn, bên cạnh đó thì trong
xã hội luôn có những nhóm người thừa vốn nhàn rỗi. Do đó NHTM sẽ là nơi nhận
tiền gửi của những người muốn đầu tư sinh lời nhưng vẫn đảm bảo về sự an toàn
của khoản tiền gửi đó, đồng thời sẽ cho các chủ thể khác trong nền kinh tế vay lại
nhằm đáp ứng được nhu cầu về vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà không
phải tốn nhiều sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc
chắn và hợp pháp.
- Hoạt động tín dụng góp phần điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông, ổn
định tiền tệ và giá cả.
Khối lượng tiền mặt trong lưu thông tăng lên khi lãi suất giảm, người dân đi
vay nhiều hơn để chi tiêu, đầu tư sản xuất kinh doanh. Ngược lại, khi lãi suất tăng
cao, lúc đó người dân sẽ hạn chế chi tiêu, đầu tư sản xuất nên sẽ dẫn đến việc vay
vốn giảm, nhu cầu đầu tư tiết kiệm tăng lên sẽ làm cho khối lượng tiền mặt trong
lưu thông giảm. Đây cũng là cách thức để NHTW thực hiện chính sách tiền tệ nhằm
kiểm soát lạm phát, bình ổn giá cả. Nếu như nền kinh tế rơi vào lạm phát, NHTW sẽ
thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ nhằm rút bớt khối lượng tiền đang lưu thông
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt n...hả nổi
được trả 2% nhiều hơn so với mức lãi suất tham chiếu. Người nắm giữ khoản nợ
này ký kết hợp đồng hoán đổi tín dụng để bảo hiểm đối với rủi ro tổn thất tín dụng
do người vay vỡ nợ. Người nắm giữ khoản nợ này là người mua bảo hiểm. Giả sử
trả 0.1% mỗi kỳ cho người bán bảo hiểm. Nếu người vay vỡ nợ, người bán bảo
hiểm sẽ phải trả một khoản thanh toán được xác định từ trước. Ngược lại, người
mua bảo hiểm không phải trả bất kỳ một khoản thanh toán nào. Khoản thanh toán
này bù đắp phát sinh khi người vay vỡ nợ. Các hợp đồng dẫn xuất có thể được hình
thành theo nhiều cách, ví dụ như thanh toán một khoản cố định khi người vay vỡ nợ
hoặc khoản thanh toán phải tương đương với những khoản tổn thất.
- Hợp đồng quyền tín dụng:
Hợp đồng quyền chọn tín dụng là một công cụ bảo vệ của ngân hàng trước
những tổn thất trong trị giá tài sản tín dụng, giúp bù đắp mức chi phí vay vốn cao hơn
khi chất lượng tín dụng của ngân hàng giảm sút. Hợp đồng này đảm bảo thanh toán
toàn bộ khoản cho vay nếu như các khoản cho vay này giảm giá đáng kể hoặc không
được thanh toán. Nếu như khách hàng vay vốn trả nợ như kế hoạch, ngân hàng sẽ thu
được những khoản thanh toán như dự tính và hợp đồng quyền chọn sẽ không được sử
dụng. Như vậy, ngân hàng sẽ mất toàn bộ phí trả trên hợp đồng quyền.
Hợp đồng quyền chọn cũng có thể được sử dụng để bảo vệ ngân hàng trước
rủi ro chi phí vay vốn tăng do chất lượng tín dụng của ngân hàng giảm.
Công tác quản trị RRTD của một ngân hàng thực sự hiệu quả chỉ khi thực
hiện các bước trong quy trình quản trị RRTD một cách chặt chẽ, móc xích lẫn nhau.
Trong 4 bước này, bước 1 và bước 3 được coi là bước quan trọng nhất. Bởi
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
26
vì, khi phát hiện rủi ro càng sớm, chủ động trong quản lý và kiểm soát rủi ro thì
càng giảm thiểu được tổn thất trong hoạt động tín dụng.
Từ đó, có thể thấy vấn đề cốt lõi trong quản trị tín dụng ngân hàng chính là
đưa ra các giải pháp, cách thức để phát hiện sớm rủi ro. Hiện nay nhiều ngân hàng
đã xây dựng hệ thống cảnh báo sớm rủi ro, thực hiện thẩm định tín dụng, củng cố hệ
thống báo cáo thông tin quản trị tín dụng MIS Đây chính là những cách thức
nhằm phát hiện sớm RRTD.
1.2. Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng.
1.2.1. Tại HD Bank
HDBank là một trong những ngân hàng đầu tiên đã công bố thực hiện thành
công hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ gồm 9 bộ chỉ tiêu xếp hạng dành cho 4 đối
tượng khách hàng: định chế tài chính, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh và cá nhân.
Việc ứng dụng hệ thống này sẽ giúp HDBank đánh giá được chất lượng tín dụng,
phân nhóm khách hàng cũng như lượng hóa tín dụng, phân loại nợ, trích lập dự
phòng, quản trị chất lượng tín dụng hiệu quả và toàn diện. Tính đến nay, tỷ lệ nợ
xấu của HDBank đã được kiểm soát ở mức trên 1%/năm
Đồng thời, HDBank đã xây dựng được khối quản trị rủi ro và kiểm soát tuân
thủ theo theo tiêu chuẩn quốc tế gồm các phòng ban (Quản lý rủi ro, Thẩm định giá,
Pháp chế, Kiểm tra kiểm soát nội bộ, Xử lý nợ,..). Các phòng ban này liên kết chặt
chẽ với nhau tạo thành quy trình thẩm định khép kín thực hiện các hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng và rủi ro phi tín dụng như: rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, pháp
lý, rủi ro nhân lực và các hoạt động khác. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng đã hoàn
thành chuẩn hóa nhiều văn bản nội bộ, quy trình xét duyệt thẩm định, đẩy mạnh
công tác giám sát từ xa, xây dựng bộ tiêu chuẩn quản trị rủi ro, đơn giản thủ tục
vay, thời gian giải ngân nhanh chóng (chỉ trong ba ngày với những hồ sơ hợp lệ)
góp phần đem lại sự tín nhiệm và hài lòng cho khách hàng.
1.2.2. Tại VIB
Tại VIB, cơ cấu quản trị được xác định rõ ràng giữa Hội đồng Quản trịvà
Ban điều hành, trong đó HĐQT xác định chiến lược và Ban điều hành là người thực
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
27
thi chiến lược, nếu không “rõ ràng” điều này sẽ dấn đến mâu thuẫn về quyền lợi.
Bên cạnh đó, những ủy ban độc lập như Ủy ban tín dụng độc lập, được Chủ tịch
HĐQT trao quyền và có thành viên HĐQT tham gia, không chỉ giúp HĐQT nắm
vững được tình hình thực tế về tình hình tín dụng mà còn đảm bảo tính minh bạch,
chất lượng tín dụng tại VIB
Trên thực tế, quản lý rủi ro tại Việt Nam thường phải đối mặt với vấn đề có
quá ít hoặc quá nhiều dữ liệu nhưng không phù hợp cho quá trình phân tích đánh
giá cơ hội hoặc dự phòng rủi ro. Để khắc phục vấn đề này, tại VIB có những phòng
ban chuyên trách, mô hình đồng nhất, nhất quán từ các đơn vị kinh doanh đến bộ
phận hỗ trợ. Mô hình 3 tầng lớp bảo vệ (Đơn vị kinh doanh – Đơn vị quản lý –
Kiểm toán nội bộ) giúp VIB tăng cường vai trò quản lý và kiểm tra hoạt động của
các đơn vị kinh doanh nói riêng và của toàn hệ thống nói chung, đồng thời phòng
ngừa lỗ hổng do các hình thức rủi ro gây ra như: chống rửa tiền, chống tài trợ
khủng bố. Hiện tại, VIB đang dần dần thay đổi văn hóa của quản trị rủi ro từ “kiểm
soát” sang “hợp tác” mà không ảnh hưởng đến chất lượng rủi ro tín dụng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
2.1. Giới thiệu về Agribank CN Thị xã Quảng Trị.
2.1.1. Lịch sử hình thành.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam được thành lập
vào đầu năm 1988, trên cơ sở tách từ ngân hàng Nhà Nước.
Ban đầu, Agribank thuần túy hoạt động trong nước, chủ yếu là tín dụng
truyền thống, đến nay trở thành ngân hàng đại lý lớn nhất Việt Nam với trên 979
ngân hàng đại lý tại 113 quốc gia và vùng lãnh thổ.Là thành viên Hiệp hội Tín
dụng Nông nghiệp Nông thôn Châu Á Thái Bình Dương (APRACA), Hiệp hội Tín
dụng Nông nghiệp Quốc tế (CICA) và Hiệp hội Ngân hàng Châu Á (ABA).
AGRIBANK hoàn toàn có đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
hiện đại, tiện ích cho mọi đối tượng khách hàng
Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị là chi nhánh Ngân hàng loại 2 trực
thuộc chi nhánh Agribank tỉnh Quảng Trị. Thực hiện hạch toán độc lập, tổ chức
quản lý theo cơ cấu trực tiếp tuân thủ một thủ trưởng.Tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh.Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị
có trụ sở tại 297-Trần Hưng Đạo- Thị xã Quảng Trị
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.
Đội ngũ cán bộ nhân viên của chi nhánh là 28 người.Cơ cấu tổ chức như sau:
- Ban giám đốc gồm: 01 giám đốc và 02 phó giám đốc.
- Phòng Kế hoạch-Kinh doanh: Là nơi tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn
ủy thác tín dụng của chính phủ. Ngoài ra, còn tiến hành thẩm định các dự án tín
dụng cho vay, tổ chức thực hiện thông tin phòng ngừa và xử lý rủi ro để tiến hành
cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng nội tệ, ngoại tệ. Là phòng tham mưu cho
giám đốc chi nhánh kế hoạch kinh doanh, phân tích đánh giá tình hình hoạt động
kinh doanh, thực hiện báo cáo hoạt động hàng quý, hằng năm của chi nhánh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
ế
Khóa luận tốt nghiệp
29
- Phòng Kế toán-ngân quỹ: Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực
tiếp với khách hàng, liên quan đến quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi
nhánh.Cung cấp các nghiệp vụ ngân hàng: thanh toán, xử lý hạch toán các giao
dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ
tiền mặt đến từng giao dịch viên.Thực hiện tư vấn cho khách hàng.
- Phòng Hành chính-Nhân sự: Là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ
chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh. Thực hiện công tác quản trị và văn phòng.
Thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh.
- 01 Phòng giao dịch: PGD Thành Cổ
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai
đoạn 2015-2017.
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn.
Huy động vốn được coi là nhiệm vụ quan trọng giúp các NHTM tồn tại và
phát triển một cách vững mạnh trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức
tín dụng khác. Agribank CN Thị xã Quảng Trị nhằm mở rộng hoạt động huy động
vốn với chiến lược “vay để cho vay” bằng cách đa dạng hóa hình thức huy động
Giám đốc
Phó GĐ Kinh doanh Phó GĐ Kế toán-Ngân quỹ
Phòng hành
chính nhân sự
Phòng Kế hoạch-
Kinh doanh
Phòng Kế toán-
Ngân quỹ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
30
vốn như tăng lãi suất phù hợp, đưa ra các chương trình khuyến mãi, các ưu đãi dành
cho khách hàng đến gửi tiền, tăng cường marketing, nâng cao chất lượng phục vụ.
Đồng thời, chi nhánh còn áp dụng công nghệ thông tin hiện đại vào trong giao dịch,
đổi mới phong cách phục vụ nhằm thu hút khách hàng. Qua đó đã đạt được kết quả:
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Agribank chi nhánh Thị xã Quảng Trị
giai đoạn năm 2015-2017
(ĐVT: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu
2015 2016 2017
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
So với
năm
2015
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
So với
năm
2016
Tổng Huy
động vốn 679,3 100 768,6 100 89,3 899,1 100 130,5
1.Theo thành
phần kinh tế
Dân cư 627,2 92,3 725,6 94,4 98,4 848,7 94,4 123,1
TCKT 50,7 7,5 42,1 5,5 (8,6) 49,6 5,5 7,5
TG TCTD 1,4 0,2 0,9 0,1 (0,5) 0,8 0,1 (0,1)
2.Theo kỳ hạn
Không kỳ hạn 51,6 7,6 42,6 5,5 (9,0) 48,6 5,4 6,0
KH < 12 tháng 318,4 46,9 318,4 41,4 - 375,1 41,7 56,7
KH 12 -24 tháng 302,9 44,6 400,4 52,1 97,5 467,2 52,0 66,8
KH < 24 tháng 6,4 0,9 7,3 0,9 0,9 8,2 0,9 0,9
(Nguồn : Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh Agribank Chi nhánh Thị xã
Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
31
Tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh tăng dần qua các năm. Cụ thể, tổng
nguồn vốn huy động tiền gửi năm 2015 là 679,3 tỷ đồng. Đến năm 2016 là 768,6 tỷ
đồng tăng 89,3 tỷ đồng so với năm 2015. Năm 2017 là 899,1 tỷ đồng cao hơn năm
2016 là 130,5 tỷ đồng. Qua đó cho thấy chi nhánh đã đạt được những thành công
nhất định trong công tác huy động vốn trong bối cảnh đầy cạnh tranh như hiện nay.
Việc thu hút được nhiều các khoản tiền vào trong hoạt động huy động vốn đã giúp
chi nhánh đáp ứng tốt về nhu cầu tín dụng của các thành phần kinh tế trên địa bàn.
Dân cư luôn là thành phần chiếm tỷ trọng lớn nhất chiếm trên 90% trong
tổng cơ cấu huy động vốn và tăng liên tục qua các năm. Cụ thể năm 2015 là 627,2
tỷ đồng chiếm 92,3%. Năm 2016 là 725,6 tỷ đồng chiếm 94,4% cao hơn 98,4 tỷ
đồng so với năm 2015. Đến năm 2017, tổng huy động từ dân cư tăng lên đến
848,7 tỷ đồng chiếm 94,4% trong cơ cấu huy động vốn của năm. Chi nhánh đã
thực hiện khá tốt công tác huy động vốn từ dân cư nhờ mở rộng, đẩy mạnh chiến
dịch quảng cáo, tăng cường các chương trình khuyến mãi, quà tặng kèm, bốc thăm
trúng thưởng,Bên cạnh đó, chi nhánh cũng đã thực hiện việc điều chỉnh lãi suất
phù hợp nhằm thu hút người dân trong bối cảnh cạnh tranh, chạy đua lãi suất như
hiện nay.
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn theo Thành phần kinh tế tại Agribank
CN Thị xã Quảng Trị
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
627,2
725,6
848,2
50,7 42,1 50,1
1,4 0,9 0,8
Tỷ
đồ
ng
Năm
Dân cư
TCKT
TCTDTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
32
Tỷ trọng tiền gửi của các TCKT trong 3 năm 2015-2017 luôn ở mức dưới
10% trong tổng nguồn vốn huy động và biến động qua các năm. Năm 2015 nguồn
vốn huy động từ các TCKT là 50,7 tỷ đồng chiếm 7,5%. Năm 2016 là 42,1 tỷ đồng
chiếm 5,5% và giảm 8,6 tỷ đồng so với năm 2015. Đến năm 2017, nguồn vốn huy
động được từ các TCKT có xu hướng tăng trở lại đạt 49,6 tỷ đồng chiếm 5,5% và
tăng 7,5 tỷ đồng so với năm 2016.
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại Agribank CN Thị xã
Quảng Trị
Tỷ trọng tiền gửi KH 12-24 tháng tăng mạnh trong tổng nguồn vốn huy
động theo kỳ hạn. Năm 2015 tỷ trọng là 302,9 tỷ đồng nhưng đến năm 2016 tăng
lên 400,4 tỷ đồng, cao hơn so với năm 2015 là 97,5 tỷ đồng. Năm 2017, tỷ trọng
tiền gửi KH 12-24 tháng vẫn tiếp tục tăng nhưng mức tăng thấp hơn so với năm
2016, cụ thể đạt 467,2 tỷ đồng, tăng 66,8 tỷ đồng so với năm 2016. Bên cạnh đó,
tỷ trọng tiền gửi dài hạn trên 24 tháng tăng dần qua các năm từ 6,4 tỷ đồng năm
2015 tăng lên 8,2 tỷ đồng vào năm 2017. Việc tăng lên của các khoản tiền gửi kỳ
hạn trên 12 tháng sẽ làm cho cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh tăng, từ đó giúp cho
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
51,6 42,6 48,6
318,4 318,4
375,1
302,9
400,4
467,2
6,4 7,3 8,2
Tỷ
đồ
ng
Năm
Không KH
KH < 12 tháng
KH 12-24 tháng
KH > 24 tháng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
33
chi nhánh đẩy mạnh các hoạt động tín dụng, đặc biệt là các khoản tín dụng trung
và dài hạn, kiểm soát được khả năng thanh khoản cũng như nâng cao hoạt động
kinh doanh của mình.
Trong khi đó, tỷ trọng tiền gửi KH dưới 12 tháng chững lại trong 2 năm 2015
và 2016 tại mức 318,4 tỷ đồng, nhưng đến năm 2017 là 375,1 tỷ đồng tăng 56,7 tỷ
đồng chiếm 41,7% tỷ trọng tiền gửi theo kỳ hạn của năm. Cùng với đó là tiền gửi
không KH tăng dần qua các năm. Tuy nhiên, việc tăng lên của các khoản tiền gửi có
KH dưới 12 tháng và không KH là một tín hiệu không tốt cho hoạt động tín dụng,
tạo ra sự không ổn định về nguồn vốn, ngân hàng không chủ động được trong thanh
khoản. Nguyên nhân là do khách hàng chưa thực sự tin tưởng, hoặc là do khách
hàng có muốn thực hiện chạy đua về lãi suất bởi tính cạnh tranh của các ngân hàng
hiện nay. Do vậy, chi nhánh cần phải đưa ra các biện pháp để tạo nên sự tín nhiệm
của khách hàng cũng như đưa ra các chính sách lãi suất phù hợp và các chương
trình hấp dẫn đi kèm khi khách hàng gửi tiết kiệm dài hạn để thu hút, tạo sự yên tâm
trong quá trình gửi tiền của khách hàng.
2.1.3.2. Tình hình cho vay vốn.
Bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, tín dụng là công cụ để NHTM
thực hiện chức năng trung gian tài chính bằng cách huy động nguồn vốn nhàn rỗi
trong nền kinh tế, sử dụng nguồn vốn đó để cho vay, từ đó tạo nên lợi nhuận cho
ngân hàng. Do vậy, cho vay luôn được xem công tác then chốt của các NHTM nói
chung và Agribank CN Thị xã Quảng Trị nói riêng. Chi nhánh đã thực hiện kinh
doanh tín dụng và đạt được kết quả:Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
34
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay tại Agribank CN Thị xã Quảng Trịgiai đoạn năm
2015-2017
(ĐVT: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu
2015 2016 2017
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
So
với 2015 Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
So
với 2016
Tổng dư nợ 443,1 100 502,4 100 59,3 579,9 100 77,5
Phân theo tiền tệ
Nội tệ 443,1 100 502,4 100 59,3 579,9 100 77,5
Ngoại tệ quy đổi - - - - - - - -
Phân theo thời
hạn cho vay
Ngắn hạn 237,4 54,0 257,5 51,2 20,1 296,7 51,2 39,2
Trung hạn 188,9 43,0 215,6 42,9 26,7 251,8 43,4 36,2
Dài hạn 16,8 4,0 29,3 5,8 12,5 31,4 5,4 2,1
Phân theo thành
phần kinh tế
Doanh nghiệp
nhà nước
- - - - - - - -
Doanh nghiệp ngoài
quốc doanh
93,3 21,1 98,2 19,5 4,9 120,2 20,7 20,0
HTX 2,3 0,5 1,9 0,4 (0,4) 2,0 0,3 0,1
Gia đình, cá nhân 347,5 78,4 402,3 80,1 54,8 457,7 78,9 45,4
Phân theo nhóm nợ
Nhóm 1 430,2 97,0 489,0 97,3 58,4 566,8 97,8 78,7
Nhóm 2 11,7 3,0 8,2 1,6 (3,5) 7,8 1,3 (0,4)
Nhóm 3 0,5 - - - (0,5) 0,1 0,02 0,1
Nhóm 4 - - 4,8 1,0 4,8 4,6 0,7 (0,7)
Nhóm 5 0,7 - 0,4 0,2 0,1 0,6 0,1 (0,2)
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng
Trị qua các năm 2015-2017)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
35
Tổng dư nợ của chi nhánh trong giai đoạn 2015-2017 tăng dần theo thời
gian, cho thấy được quy mô tín dụng đang dần được mở rộng. Cụ thể, tổng dư nợ
vào năm 2015 là 443,1 tỷ đồng. Năm 2016, tổng dư nợ đạt 502,4 tỷ đồng cao hơn so
với năm 2015 là 59,3 tỷ đồng. Đến năm 2017 là 579,9 tỷ đồng tăng 77,5 tỷ đồng và
mức tăng trong năm này cao hơn so với mức tăng của năm 2016. Nguyên nhân của
sự tăng trưởng tín dụng là do NHNN thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, lãi suất
được kiểm soát ổn định cung với việc chỉ đạo hướng dẫn các NHTM giảm chi phí,
phấn đấu giảm lãi suất cho vay, đưa ra các biện pháp cũng như sự hỗ trợ trong việc
đẩy nhanh công tác xử lý nợ xấu. Bên cạnh đó, quy trình, thủ tục vay vốn được thực
hiện nhanh gọn cũng là nguyên nhân tạo nên sự tăng trưởng trong tín dụng.
Dựa vào bảng 2.2, ta có thể thấy được dư nợ tín dụng chủ yếu tập trung vào
HGĐ và cá nhân. Điều này thể hiện rõ được vai trò chủ lực của Agribank trên thị
trường tài chính nông thôn hiện nay. Tín dụng HGĐ và cá nhân chiếm tỷ trọng trên
70% tổng dư nợ cho vay của chi nhánh, tỷ lệ nợ xấu thấp chiếm 1-2%. Ngược lại,
đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, mặc dù tỷ trọng dư nợ thấp hơn so với
HGĐ và cá nhân nhưng các khoản nợ xấu thường xuất phát từ đây, gây ảnh hưởng
đến chất lượng tín dụng của chi nhánh.
Biểu đồ 2.3: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế tại Agribank CN Thị xã
Quảng Trị
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
93,3 98,2 120,2
2,3 1,9 2,0
347,5
402,3
457,7
Tỷ
đồ
ng
Năm
DN ngoài quốc doanh
HTX
HGĐ, cá nhânTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
36
Cụ thể, tình hình dư nợ của HGĐ và cá nhân tăng dần qua các năm, vào năm
2015 là 347,5 tỷ đồng, đến năm 2017 đạt mức 460,7 tỷ đồng tăng 113,2 tỷ đồng
trong tổng dư nợ cho vay. Bên cạnh đó, DN ngoài quốc doanh cũng có sự tăng lên
trong cơ cấu dư nợ cho vay. Vào năm 2015 là 93,3 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 78,4%
trong tổng dư nợ cho vay và có xu hướng tăng mạnh. Ngoài hai thành phần kinh tế
trên thì còn có HTX, dư nợ của HTX có biến động thất thường, tuy nhiên nó chỉ
chiếm một tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu tổng dư nợ cho vay. Nguyên nhân là do sự
phục hồi sau cuộc khủng của nền kinh tế giai đoạn 2011-2014, kéo theo đó là sự
tăng trưởng tín dụng của chi nhánh tập trung vào hai thành phần chính của nền kinh
tế đó là hộ gia đình, cá nhân và doanh nghiệp.
Biểu đồ 2.4: Tình hình dư nợ theo kỳ hạn và cho vay tại Agribank CN Thị xã
Quảng Trị
Tình hình dư nợ tín dụng theo kỳ hạn vay, cụ thể: Dư nợ tín dụng ngắn hạn
chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng dư nợ, trên 50%. Số còn lại là dư nợ trung hạn và
dài hạn và đang có xu hướng ngày càng tăng. Dư nợ tín dụng trung hạn tăng dần
chiếm tỷ trọng trên 40% trong tổng dư nợ tín dụng. Nguyên nhân của sự tăng
trưởng tín dụng đối với kỳ hạn trung và dài hạn là do cùng với sự phát triển của nền
kinh tế đã làm cho việc kinh doanh, sản xuất của HGĐ cũng như DN có triển vọng
0
50
100
150
200
250
300
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
237,4
257,5
296,7
188,9
215,6
251,8
16,8 29,3 31,4
Tỷ
đồ
ng
Năm
Ngắn hạn
Trung hạn
Dài hạn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
37
hơn, nhu cầu về vốn nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh, mở rộng đầu tư,
phát triển của các hộ gia đình và doanh nghiệp địa phương tăng cao.
Để đáp ứng được nhu cầu về vốn của người dân, chi nhánh cần phải cân đối
giữa cơ cấu nguồn vốn huy động với dư nợ tín dụng trung và dài hạn cho phù hợp
nhằm hạn chế rủi ro trong thanh khoản cũng như rủi ro lãi suất.
2.1.4. Hoạt động cung cấp dịch vụ ngân hàng.
Sự hội nhập và phát triển của khoa học – công nghệ hiện đại ngày nay đã
giúp cho các NHTM có thể đa dạng hóa nguồn thu bằng cách phát triển và mở rộng
các dịch vụ tiện ích phục vụ khách hàng, đưa ra các chính sách ưu đãi từ đó có thể
tăng tỷ trọng nguồn thu từ các loại phí dịch vụ. Chi nhánh đã áp dụng thành công
các chính sách trên, mở rộng mạng lưới tiêu dùng, đưa dịch vụ công nghệ hiện đại
đến với nhiều khách hàng hơn và thu được kết quả:
Bảng 2.3: Phí dịch vụ thu được tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai đoạn
năm 2015-2017
(ĐVT: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu
2015 2016 2017
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
So với
2015
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
So với
2016
Tổng phí
dịch vụ
2,843 100 3,023 100 0,18 3,343 100 0,320
DV thẻ 0,433 15,2 0,496 16,4 0,063 0,618 18,5 0,122
DV kinh doanh
ngoại hối
0,235 8,3 0,192 6,4 (0,043) 0,231 6,9 0,039
DV thanh toán
trong nước
2,107 74,1 2,264 74,9 0,157 2,411 72,1 0,147
DV khác 0,068 2,4 0,071 2,3 0,003 0,083 2,5 0,012
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng
Trị qua các năm 2015-2017)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
38
Biểu đồ 2.5: Tình hình phí thu dịch vụ tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị
Nhìn chung tổng chi phí dịch vụ có sự tăng trưởng qua các năm, từ năm 2015
là 2,843 tỷ đồng tăng lên 3,343 tỷ đồng vào năm 2017, mức tăng là 0,5 tỷ đồng.
Trong đó, phí dịch của dịch vụ thẻ và dịch vụ thanh toán tăng mạnh đã cho thấy
được nhu cầu về giao dịch thanh toán cũng như nhu cầu sử dụng thẻ, dịch vụ về thẻ
đang dần phổ biến. Đây là một trong những thành công trong việc làm tăng thêm
thu nhập, tạo sự hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
2.1.5. Kết quả kinh doanh của Agribank CN Thị xã Quảng Trị.
Sau những khó khăn vất vả trong việc giải quyết nợ xấu từ những năm 2014
trở về trước, thì đến năm 2015 chi nhánh đã gặt hái được những thành công nhất
định, điển hình là lợi nhuận tăng dần qua các năm. Cùng với đó là sự phát triển của
nền kinh tế thị trường hiện nay, đã tạo ra lợi thế không nhỏ trong công tác hoạt động
của ngân hàng nói chung và tín dụng nói riêng. Agribank CN Thị xã Quảng Trị đã
đạt được kết quả như sau:
0.000
0.500
1.000
1.500
2.000
2.500
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
0,433 0,496
0,618
0,235 0,192 0,231
2,107 2,264
2,411
0,068 0,071 0,083
Tỷ
đồ
ng
Năm
DV thẻ
DV kinh doanh ngoại hối
DV thanh toán trong nước
DV khác
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
39
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank CN Thị xã Quảng Trị
giai đoạn năm 2015-2017
(ĐVT: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu
2015 2016 2017
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
So với
năm
2015
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
So với
năm
2016
Doanh thu 58,9 100 65,9 100 7,0 73,2 100 7,3
Tín dụng 54,6 92,7 59,3 90,0 4,7 65,4 89,3 6,1
Ngoài tín dụng 4,3 7,3 6,6 10,0 2,3 7,8 10,7 1,2
Chi phí 46,6 - 53,1 - 6,5 58,8 - 5,7
Lợi nhuận 12,3 - 12,8 - 0,5 14,4 - 1,6
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank CN Thị xã Quảng Trị
qua các năm 2015-2017)
Dựa vào bảng 2.4 cho thấy hoạt động kinh doanh của chi nhánh đã đạt
được hiệu quả tích cực. Doanh thu và lợi nhuận của chi nhánh tăng đều qua các
năm. Cụ thể doanh thu vào năm 2016 đạt 65,9 tỷ đồng cao hơn năm 2015 là 7,0
tỷ đồng. Vào năm 2017, doanh thu của chi nhánh đạt 73,2 tỷ đồng cao hơn so với
năm 2016 7,3 tỷ đồng. Phần lớn thu nhập có được là đến từ hoạt động tín dụng,
chiếm tỷ trọng trung bình 90% tổng doanh thu. Mức tăng trưởng của tín dụng
tăng lên là bởi vì nền kinh tế những năm gần đây dần được ổn định và phát triển
mạnh mẽ, tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động tín dụng phát triển, nhu cầu về sản
xuất, tiêu dùng của người dân tăng lên, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của
chi nhánh đạt được hiệu quả tốt.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
40
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị.
2.2.1. Tình hình chung về nợ quá hạn.
Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị giai đoạn
năm 2015-2017
(ĐVT: Tỷ đồng)
Nợ quá hạn
2015 2016 2017
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
So với
2015 Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
So với
2016
Nhóm 2 11,7 90,7 8,2 59,4 (3,5) 7,8 59,5 (0,4)
Nhóm 3 0,5 4,0 - - (0,5) 0,1 0,8 0,1
Nhóm 4 - - 4,8 34,7 4,8 4,6 35,1 (0,2)
Nhóm 5 0,7 5,3 0,4 5,9 0,1 0,6 4,6 (0,2)
Tổng 12,9 100 13,4 100 0,5 13,1 100 (0,3)
TDN toàn
chi nhánh
443,1 - 502,4 - - 579,9 - -
Tỷ lệ
NQH/TDN
(%)
2,91 - 2,67 - - 2,26 - -
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank CN Thị xã Quảng Trị
qua các năm 2015-2017)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
41
Biểu đồ 2.5: Tình hình nợ quá hạn tại Agribank CN Thị xã Quảng Trị
Qua bảng 2.4 và biểu đồ trên ta có thể thấy được tỷ lệ nợ quá hạn có sự biến
động qua các năm, hầu như có xu hướng giảm. Năm 2015, tỷ lệ nợ quá hạn là
2,91%. Tuy nhiên vào năm 2016 lại có tỷ lệ nợ lớn nhất trong 3 năm (2,67%) nhưng
chủ yếu tập trung vào nhóm 2 chiếm gần 60% tổng nợ quá hạn, nhóm 4 cũng tăng
so với năm 2015. Đến năm 2017 tỷ lệ nợ quá hạn giảm xuống còn 2,26%. Nguyên
nhân dẫn đến việc tổng nợ quá hạn năm 2016 lại cao hơn hai năm còn lại là bởi vì
vào năm này xảy ra sự cố ô nhiễm môi trường biển do công ty Formosa (Hà Tĩnh)
gây ra hiện tượng cá chết hàng loạt đối với 4 tỉnh miền Trung trong đó có Quảng
Trị. Sự cố này đã gây ảnh hưởng nặng nề đến ngành thủy sản, tiếp đến là hoạt động
kinh doanh, dịch vụ cũng như đời sống của mọi người dân. Đặc biệt gây thiệt hại
đối với hoạt động sản xuất kinh doanh cùng các doanh nghiệp ngành thủy hải sản và
các ngư dân trên địa bàn, từ đó đã làm cho họ không đủ khả năng để trả nợ. Tuy
nhiên đến năm 2017, tình hình nợ quá hạn đã được giảm xuống với tỷ lệ nợ quá
hạn/tổng dư nợ là 2.67% năm 2016 xuống còn 2.26% năm 2017. Qua đó cho thấy
được sự nỗ lực thành công trong công tác thực hiện giảm thiểu tỷ lệ nợ quá hạn,
nâng cao chất lượng trong hoạt động tín dụng của chi nhánh.
12.6
12.7
12.8
12.9
13
13.1
13.2
13.3
13.4
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
12,9
13,4
13,1
Tỷ
đồ
ng
Năm
Nợ quá hạn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
42
a. Phân tích nợ quá hạn theo ngành kinh tế.
Bảng 2.6: Phân loại nợ quá hạn theo ngành kinh tế tại Agribank CN
Thị xã Quảng Trị
(ĐVT: Tỷ đồng)
Ngành kinh tế
2015 2016 2017
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
1. Nông nghiệp 0,4 3,1 0,4 3,0 0,2 1,5
2. Lâm nghiệp 1,0 7,8 0,2 1,5 0,3 2,3
3. Thuỷ sản 0,1 0,8 1,1 8,2 0,9 6,9
4. Khai khoáng - - - - - -
5. Công nghiệp chế biến, chế tạo - - 0,4 3,0 0,7 5,3
6. Xây dựng - - 0,5 3,7 0,3 2,3
7. Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe
máy và xe có động cơ khác - - - - - -
10. Bán buôn và bán lẻ 2,4 18,6 3,9 29,1 4,1 31,3
12. Vận tải kho bãi 0,2 1,6 0,5 3,7 0,4 3,1
13. Dịch vụ lưu trú và ăn uống 0,5 3,9 - - 0,3 2,3
14. Nghệ thuật, vui chơi và giải trí - - - - - -
15. Thông tin và truyền thông - - - - - -
16. Hoạt động y tế, giáo dục,
công ích - - - - - -
17 - Hoạt động chuyên môn,
khoa học và công nghệ - - - - - -
20 - Hoạt động dịch vụ khác - - - - - -
24 - Hoạt động tiêu dùng và chi
tiêu cá nhân bằng thẻ 8,3 64,3 6,4 47,8 5,9 45,5
Tổng nợ quá hạn 12,9 100 13,4 100 13,1 100
(Nguồn: Báo cáo phân loại nợ theo ngành kinh tế của Agribank CN Thị xã
Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017)
Trong vòng 3 năm 2015-2017, cơ cấu nợ quá hạn theo ngành kinh tế của chi
nhánh tập trung chủ yếu vào hoạt động tín dụng và chi tiêu cá nhân bằng thẻ, tuy
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
43
nhiên lại có sự giảm dần qua các năm và đây là một dấu hiệu tốt. Hoạt động tiêu
dùng và chi tiêu cá nhân bằng thẻ vào năm 2015 là cao nhất trong 3 năm (chiếm tỷ
trọng 64,3% trong cơ cấu nợ quá hạn). Qua đó cho thấy được tín dụng tiêu dùng vẫn
là một trong những mảng hoạt động tiềm năng và là chiến lược của các tổ chức tín
dụng nói chung và chi nhánh nói riêng. Nguyên nhân tín dụng trong ngành này cao
là do phục vụ mục đích mua nhà, sửa chữa nhà ở của người dân trên địa bàn tăng
lên. Bên cạnh đó là do đời sống ngày càng được nâng cao, người dân chuyển dần
thanh toán bằng tiền mặt sang thanh toán qua ngân hàng và có xu hướng sẵn sang vay
nợ để phục vụ cho các nhu cầu của đời sống. Mặc dù hoạt động tín dụng và chi tiêu cá
nhân bằng thẻ chiếm tỷ trọng cao trong bảng dư nợ quá hạn nhưng chủ yếu là thuộc
vào nợ nhóm 2, cho thấy được chi nhánh đã cố gắng trong việc kiểm soát các khoản nợ
quá hạn, hạn chế tối đa việc nhóm nợ này bị chuyển sang nhóm 3, 4, 5. HGĐ và cá
nhân là khách hàng chủ yếu đối với hoạt động tín dụng trong lĩnh vực này.
b. Phân tích nợ quá hạn theo loại hình khách hàng.
Bảng 2.7: Phân loại nợ quá hạn theo loại hình khách hàng tại Agribank CN
Thị xã Quảng Trị giai đoạn năm 2015-2017
(ĐVT: Tỷ đồng)
Loại hình
khách hàng
2015 2016 2017
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
So với
2015
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
So với
2016
Cá nhân 11,8 91,5 8,7 64,9 (3,1) 8,3 63,4 (0,4)
Doanh nghiệp
tư nhân
- - 3,5 26,1 3,5 2,8 21,4 (0,7)
Hộ gia đình 0,2 1,6 - - (0,2) 0,4 3,1 0,4
Công ty
TNHH
0,9 7,0 1,2 9,0 0,3 1,6 12,2 0,4
Tổng nợ quá
hạn
12,9 100 13,4 100 0,5 13,1 100 (0,3)
(Nguồn: Báo cáo phân loại nợ theo ngành kinh tế của Agribank CN Thị xã
Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
44
Về phân loại nợ theo loại hình khách hàng thì nợ quá hạn của cá nhân giảm
dần, cụ thể vào năm 2015 nợ quá hạn theo loại hình khách hàng cá nhân là 11,8 tỷ
đồng chiếm tỷ trọng 91,5% nhưng đến năm 2016 lại giảm xuống 8,7 tỷ đồng chiếm
tỷ trọng 64,9% trong tổng cơ cấu nợ quá hạn, đến năm 2017 tiếp tục giảm xuống
còn 8,3 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 63,4%. Trong khi đó của công ty TNHH thì tăng dần
qua các năm. Vào năm 2015 nợ quá hạn của công ty TNHH là 0,9 tỷ đồng, đến năm
2016 nợ quá hạn tăng lên 1,2 tỷ đồng chiếm 9% trong tổng cơ cấu nợ quá hạn, nợ
quá hạn vào năm 2017 là 12,2 tỷ đồng chiếm tỷ lệ 0,4%. Đặc biệt là các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thủy sản và lâm nghiệp.
Sự cố ô nhiễm môi trường biển vào năm 2016 đã gây ảnh hưởng nặng nề đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty chuyên chế biến, sản xuất các mặt
hàng liên quan đến thủy sản. Việc người dân hạn chế sử dụng các mặt hàng đó đã
làm cho việc kinh doanh của các công ty gặp nhiều khó khăn, từ đó làm hạn chế khả
năng trả nợ cũng như kéo dài thời hạn trả nợ cho ngân hàng.
Đối với lĩnh vực lâm nghiệp, để hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh
vực này thì cần phải có một lượng chi phí lớn như chi phí kho bãi, vận chuyển, nhà
xưởng,do đó việc vay vốn để đầu tư để hoạt động sản xuất kinh doanh là điều tất
yếu. Tuy nhiên trong những năm gần đây, tình trạng về thiếu hụt về nguồn cung đã
làm cho việc sản xuất kinh doanh của các công ty gặp nhiều khó khăn, dẫn đến việc
làm ảnh hưởng đế...Quảng Trị trong điều
kiện phát triển hội nhập.
Mục tiêu chiến lược của chi nhánh trong những năm tới là mở rộng, đa dạng
hóa các gói sản phẩm dịch vụ hấp dẫn nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ trong
dân cư. Đưa ra các chính sách phù hợp với từng đối tượng khách hàng vay vốn
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, hiệu quả kinh doanh.
Là một ngân hàng chú trọng về lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn, chi
nhánh luôn sẵn sàng và ưu tiên đối với các khách hàng có hoạt động, đầu tư trong
lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn cũng như bà con nông dân. Bên cạnh đó,
chi nhánh cũng chú trọng đến việc cấp tín dụng cho các dự án trong các ngành kinh
tế khác nhằm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương theo hướng dịch vụ,
công nghiệp và nông nghiệp. Phấn đấu hoạt động đúng với slogan của ngân hàng đề
ra: “Mang phồn thịnh đến với khách hàng.”
3.1.2. Quan điểm phát triển dịch vụ ngân hàng.
Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng theo mục tiêu, định hướng phát triển kinh
tế xã hội 5 năm giai đoạn 2016-2020 và chiến lược phát triển ngành đến năm 2020.
Kết hợp song song giữa phát triển và mở rộng dịch vụ kinh doanh nâng cao
chất lượng dịch vụ, chuyên nghiệp trong phục vụ khách hàng, tạo nên phong cách
riêng mang đậm nét văn hóa của Agribank.Kết hợp giữa dịch vụ ngân hàng truyền
thống và ngân hàng hiện đại, đổi mới và tạo ra các sản phẩm dịch vụ phù hợp với
xu thế hội nhập hiện nay. Đồng thời phát triển nguồn nhân lực có trình độ, chuyên
môn nghiệp vụ cao, áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào trong kinh doanh,
quản trị ngân hàng theo đúng chuẩn mực quốc tế.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
65
3.1.3. Mục tiêu trọng tâm xuyên suốt trong chiến lược phát triển.
Cùng với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ nhân viên, Agribank CN Thị xã
Quảng Trị luôn phấn đấu, không ngừng phát triển để xây dựng hệ thống Agribank
trở thành hệ thống dịch vụ ngân hàng hàng đầu trong nước và ngang tầm với các
nước trong khu vực. Mục tiêu trọng tâm xuyên suốt của ngân hàng Agribank CN
Thị xã Quảng Trị là:
Chuyển đổi cơ cấu hoạt động, đổi mới cách thức quản lý, quản trị kinh doanh
để hướng tới các chuẩn mực và thông lệ quốc tế của một ngân hàng đa năng, dịch
vụ tốt nhất, công nghệ hiện đại.
Thực hiện mục tiêu phát triển an toàn - hiệu quả - bền vững thông qua việc
thiết lập hệ thống các công cụ quản lý, tuân thủ các giới hạn, các cơ cấu theo chuẩn
mực và thông lệ, cụ thể xây dựng và hoàn thiện sổ tay tín dụng, các quy chế quy
trình, các chính sách cho các lĩnh vực hoạt động. Đổi mới mô hình tổ chức và hoạt
động theo hướng đổi mới công nghệ với cấu trúc phương thức quản lý của một ngân
hàng hiện đại.
Trọng tâm xuyên suốt là quản trị tốt rủi ro tín dụng. Nâng cao năng lực điều
hành. Tăng trưởng quy mô phải phù hợp với khả năng, năng lực tài chính và vốn tự
có, xử lý dứt điểm nợ xấu, trích đủ dự phòng rủi ro tín dụng. Xây dựng mô hình tín
dụng, quy trình xử lý rủi ro hiện đại hiệu quả.Kiểm soát rủi ro trong giới hạn và
phát hiện sớm dấu hiệu rủi ro tín dụng. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.Quản
lý tốt tài sản nợ, tài sản có hữu hiệu để đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh.
Một số chỉ tiêu phát triển kinh doanh tín dụng đến 2020
- Tăng trưởng huy động vốn bình quân 10%-15%/năm.
- Dư nợ cho vay tăng trưởng bình quân 16%/năm.
- Tỷ lệ nợ xấu: Dưới 1.5%/TDN
- Tỷ trọng cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, nông dân tối
thiểu 75%/TDN.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
66
- Thu dịch vụ tăng trưởng bình quân 10%/năm.
- Trích đủ và chính xác dự phòng rủi ro tín dụng.
- Chênh lệch thu chi năm sau cao hơn năm trước, đảm bảo trả đủ lương và có
chế độ đãi ngộ hợp lý cho người lao động.
3.2. Các giải pháp chủ yếu tăng cường công tác quản trị RRTD tại Agribank
CN Thị xã Quảng Trị.
3.2.1. Tích cực xử lý nợ xấu và nợ quá hạn.
Nợ xấu là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng, do đó cần đưa
ra những biện pháp nhằm giải quyết tình trạng nợ quá hạn, nợ xấu đang dần tăng
cao như hiện nay.
Tình hình nợ xấu của chi nhánh hiện nay đã vượt qua được giai đoạn khó
khăn, tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát một cách chặt chẽ và ở dưới mức 1.5%, đúng với
nhiệm vụ được đề ra, tuy nhiên, quy trình xử lý của chi nhánh vẫn đang gặp nhiều
khó khăn, vướng mắc. Để giảm thiểu rủi ro tín dụng, chi nhánh cần phải đưa ra một
số biện pháp nhằm giúp khách hàng khắc phục được những khó khăn đang gặp
phải, tạo điều kiện cho ngân hàng thu hồi vốn, đảm bảo an toàn trong hoạt động.
Để khắc phục tình trạng khó khăn của khách hàng trước khi cần đến cơ quan
pháp lý xử lý, ngân hàng có thể thay đổi kế hoạch trả nợ, tư vấn cho khách hàng để
đưa ra các giải pháp như tiết kiệm chi phí nhằm giảm giá thành tăng mức cạnh
tranh, giải quyết hàng tồn kho, chuyển hướng sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, ngân
hàng có thể gia hạn, kéo dài thời gian trả nợ cho khách hàng nhưng trong trường
hợp này, ngân hàng cần xem xét quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách
hàng, liệu có mang lại hiệu quả hay không. Trong tường hợp CBTD phát hiện ra
khoản nợ có dấu hiệu bất bình thường từ phía khách hàng thì chi nhánh cần nhanh
chóng đưa ra biện pháp nhằm giảm dư nợ hoặc thu hồi lại vốn và ngừng cho vay.
Đây là giảm pháp phòng ngừa từ xa, giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro tín dụng một
cách tối thiểu.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
67
Theo quy định tại Thông tư 2/2013 của NHNN, nợ tại ngân hàng được chia
thành 5 nhóm tùy thuộc vào thời gian trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên ngoài việc
phân nợ theo nhóm, ngân hàng cần phải phân nợ theo các nguyên nhân như nguyên
nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan, theo khả năng hoạt động sản xuất kinh
doanh hiện tại của khách hàng, khả năng thu hồi vốn. Từ đó ngân hàng có thể đưa ra
các biện pháp nhằm khắc phục cũng như hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng tín
dụng. Trong trường hợp tình trạng nợ xấu, nợ quá hạn xuất phát do nguyên nhân
chủ quan từ phía cán bộ, ngân hàng phải có các biện pháp xử lý nghiêm minh, kiên
quyết theo quy định của ngân hàng và pháp luật nhằm nâng cao tinh thần kỷ luật và
tinh thần trách nhiệm của mỗi các bộ nhân viên.
3.2.2. Hoàn thiện các công cụ quản trị rủi ro tín dụng.
Mỗi ngân hàng đều có cho mình mô hình xếp hạng tín dụng riêng.Tuy nhiên,
việc Agribank cũng như các ngân hàng khác cần phải lựa chọn và áp dụng một số
mô hình khác nhằm phục vụ cho công tác quản trị rủi ro của mình. Các mô hình
như: mô hình điểm số Z (Z-Credit scoring model), mô hình xếp hạng của Moody’s,
mô hình Standard & Poor’s, mô hình định tính, mô hình 6C,Ngân hàng dựa vào
điều kiện, bối cảnh thực tế của mình, của địa phương và nền kinh tế để áp dụng.
Những mô hình này là công cụ giúp ngân hàng lượng hóa rủi ro, tăng khả năng
đánh giá tình hình hoạt động, tình hình tài chính của khách hàng khi kết hợp với mô
hình xếp hạng tín dụng nội bộ.Việc áp dụng các công cụ trong quản trị RRTD giúp
ngân hàng đưa ra các chính sách đảm bảo tiền vay thích hợp, hỗ trợ trong việc thực
hiện phân loại nợ và xếp hạng tín dụng định kỳ.
Qua đó có thể thấy được việc xếp hạng tín dụng là công cụ hữu ích trong
quản trị RRTD thông qua lượng hóa, phân tích và đánh giá thông tin một cách chính
xác để đưa ra quy định phù hợp.
3.2.3. Phân tách bộ phận tín dụng thành các bộ phận chuyên môn khác nhau.
Việc cơ cấu lại bộ phận tín dụng thành các bộ phận mà trong đó mỗi bộ phận
có những chuyên môn nghiệp vụ khác nhau.Như bộ phận quan hệ khách hàng sẽ chỉ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
68
tập trung vào việc tiếp xúc, tư vấn khách hàng, thiết lập hồ sơ vay vốn, hướng dẫn
khách hàng các thủ tục vay vốn.Bộ phận quản lý rủi ro tín dụng sẽ tiến hành thẩm
định hồ sơ tín dụng, tài sản đảm bảo và đưa ra các ý kiến, quyết định về thời gian và
hạn mức cho vay. Sau đó, bộ phận tác nghiệp thực hiện lưu trữ hồ sơ, nhập thông
tin vào hệ thống máy tính và quản lý khoản vay, theo dõi tiến trình sử dụng vốn của
khách hàng. Việc phân thành các bộ phận sẽ giúp cho các nhân viên trong bộ phận
đó tập trung vào lĩnh vực chuyên môn của mình, từ đó giúp cho việc thực hiện công
việc hiệu quả hơn, đưa ra những nhận định chính xác, khách quan hơn.
Với cơ cấu tổ chức như thế sẽ tạo ra cơ chế kiểm tra và giám sát liên tục
trong quá trình cấp tín dụng, phát hiện và giảm thiểu rủi ro trong quá trình cho vay.
3.2.4. Hoàn thiện sổ tay tín dụng.
Sổ tay tín dụng là cẩm nang tín dụng chứa đựng các quy định, điều lệ do
NHNN cũng như ngân hàng đề ra mà bắt buộc tất cả CBTD phải tuân theo. Cần
phải cập nhật thường xuyên, kịp thời, nhanh chóng khi có sự thay đổi thông tin, cơ
chế, chính sách, quy định từ hệ thống văn bản pháp luật cũng như các văn bản của
ngân hàng.
Khi có sự thay đổi về nội dung của sổ tay tín dụng, ngân hàng cần phải tổ
chức lớp tập huấn, đào tạo các nội dung, quy định, chính sách mới đó để CBTD có
thể hiểu và vận dụng chính xác vào trong quá trình làm việc.
3.2.5. Nâng cao chất lượng thẩm định và hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm soát
cho vay.
a. Nâng cao chất lượng thông tin.
Để có thể giảm thiểu đến mức thấp nhất những khoản nợ xấu và đưa ra quyết
định phù hợp, do vậy thẩm định là một trong những khâu quan trọng trong quá trình
ra quyết định cho vay. Đây là giải pháp tốt nhất để loại trừ khả năng xảy ra rủi ro.
Hiện nay, việc tiến hành thẩm định chủ yếu vẫn là do khách hàng cung cấp bao gồm
các thông tin tài chính và thông tin liên quan đến dự án đầu tư. Bởi vì là thông tin
do khách hàng cung cấp nên nó sẽ mang tính chủ quan, có thể thiếu sự chính xác và
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
69
không sát với thực tế. CBTD sẽ tiến hành thẩm định dự án dựa trên những thông tin
do khách hàng cung cấp. CBTD có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin bằng
cách đến doanh nghiệp để thực chứng.Tuy nhiên, công tác này hiện nay tại chi
nhánh sẽ được thông báo cho khách hàng, điều này sẽ làm mất đi ý nghĩa của việc
thẩm định. Do đó trong trường hợp này, CBTD cần phải tiến hành thẩm tra đột xuất
để có thể kịp thời phát hiện rủi ro, tránh gây mất công sức và thời gian cũng như
nguy có rủi ro sau này.
Để có được thông tin chính xác phục vụ cho công tác thẩm định, đánh giá
khách hàng, Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị cần thực hiện một số biện pháp:
- Yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin đúng sự thật, toàn diện, khách
quan. Hồ sơ phải đảm bảo đầy đủ các thông tin về tình hình tài chính kinh doanh
của doanh nghiệp, năng lực pháp lý dân sự, các hợp đồng, hóa đơn liên quan.
- Bên cạnh đó, trong quá trình thẩm định, CBTD cần quan tâm đến một số
yếu tố như giá vàng, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số tiêu dùng,..nhằm có cái nhìn
tổng quan về nền kinh tế vĩ mô cũng như nền kinh tế ngành để xem xét dự án, lĩnh
vực hoạt động của khách hàng có thực sự phát triển và mang lại hiệu quả trong bối
cảnh hiện nay hay không.
- Ngoài ra ngân hàng cần xây dựng một bộ phận chuyên phân tích tình hình
của nền kinh tế, xu thế phát triển hiện nay để khai thác thông tin, bắt kịp xu hướng
của khách hàng nhằm đưa ra các kế hoạch định hướng cho hoạt động tín dụng, các
chiến lược quản trị rủi ro, chiến lược khách hàng và chiến lược đầu tư vốn cho hoạt
động tín dụng của mình.
Trên cơ sở đó, CBTD tiến hành phân tích, đánh giá cẩn thận, chính xác để
tránh được các rủi ro có thể xảy ra do doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả hoặc
cố ý lừa đảo nhằm chiếm dụng vốn của ngân hàng.
b. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng.
Ngân hàng cần đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng trong
công tác thẩm định:
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
70
- Bởi vì các báo cáo tài chính của doanh nghiệp hiện nay mang tính chủ
quan, đối phó, không đáng tin cậy. Do đó, chi nhánh phải yêu cầu CBTD phải kiểm
tra tính chính xác của các báo cáo tài chính đó và phải có kiểm toán của Nhà nước
hoặc cơ quan kiểm toán độc lập.
- CBTD phải đặt các tiêu chí như thẩm định tư cách, năng lực pháp lý, năng
lực điều hành, năng lực tài chính, các chỉ số ROA, ROE, vòng quay vốn, hệ số
nợ,,năng lực quản lý sản xuất kinh doanh, các chỉ tiêu phản ánh khả năng hoàn
trả nợ vay, uy tín của khách hàng lên hàng đầu và thực hiện thẩm định một cách
nghiêm túc, chặt chẽ theo quy định được đề ra.
c. Kiểm soát chặt chẽ các khoản tín dụng.
Chi nhánh cần phải giám sát, kiểm soát chặt chẽ các khoản vay để kịp thời
phát hiện, đưa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu tổn thất cho mình.
- Chi nhánh cần đưa ra những chính sách, quy định về quy trình kiểm tra
khách hàng, đặc biệt là kiểm tra đột xuất để đảm bảo hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, đầu tư của họ đúng theo hợp đồng tín dụng đã ký kết.
- Theo dõi sát sao dòng tiền của dự án, hạn chế giải ngân bằng tiền mặt, áp
dụng phương thức vay chuyển khoản để đảm bảo việc kiểm soát việc sử dụng vốn
vay của khách hàng.
- Thực hiện đối chiếu việc sử dụng với của khách hàng trong thực tế và trong
hợp đồng đã ký kết nhằm đảm bảo việc sử dụng vốn đúng mục đích.
3.2.6. Trích lập dự phòng rủi ro và đưa ra các giải pháp phòng ngừa rủi RRTD.
Ngân hàng cần phải tiến hành trích lập dự phòng đối với các khoản vay mới,
bổ sung số dự phòng rủi ro tín dụng còn thiếu. Bên cạnh đó, ngân hàng cần phải
mua bảo hiểm cho các khoản tiền vay, tiền gửi. Tuân thủ theo điều kiện bảo hiểm
bắt buộc của Nhà nước và của ngân hàng.
Hiện nay, chi nhánh vẫn sử dụng hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng
do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đề ra. Việc đánh giá
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
71
khách hàng được tiến hành định kỳ 1 năm 1 lần, CBTD tiến hành đánh giá dựa trên
các tiêu chí: mức độ tăng trưởng nguồn vốn, các chỉ số thanh toán nợ với ngân
hàng, lợi nhuận qua các năm. Tuy nhiên, việc thu thập những thông tin này đều do
CBTD phụ trách nên không thể đảm bảo tính xác thực hoàn toàn. Vì vậy, chi nhánh
cần thành lập một bộ phận chuyên biệt hỗ trợ cho CBTD để kịp thời phát hiện
những sai sót, rủi ro và đưa ra biện pháp xử lý.
3.2.7. Chú trọng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn lực.
Nhân lực là nguồn tài nguyên quý giá nhất, do đó, ngân hàng cần phải đưa ra
những chính sách nhằm thu hút những người có năng lực, chuyên môn cao trong
lĩnh vực tài chính ngân hàng nói chung và quản trị RRTD nói riêng. Đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ nhân viên để nâng cao năng lực, chuyên sâu hơn trong lĩnh vực
chuyên môn.
Ngân hàng nên tạo ra chế độ đãi ngộ, phúc lợi xã hội hấp dẫn. Ban giám đốc
thường xuyên động viên tinh thần, tạo không khí thoải mái vui vẻ, tích cực trong
quá trình làm việc.
3.2.8. Chú trọng trong công tác thu thập, lưu trữ thông tin khách hàng.
Thông tin khách hàng là yếu tố quan trọng trong việc ra quyết định cấp tín
dụng. Do đó, CBTD cần phải chú trọng trong khâu thu thập, khai thác thông tin
khách hàng nhằm phân tích, đánh giá, đo lường rủi ro để đảm bảo cho hoạt động tín
dụng tại chi nhánh. Thông tin thu thập của chi nhánh hiện nay chủ yếu là từ các
nguồn: Phòng thông tin-điện toán của Agribank, Trung tâm CIC của NHNN, thông
tin do khách hàng xin vay vốn cung cấp.
Ngân hàng cần phải xây dựng cho mình kho dữ liệu lưu trữ thông tin khách
hàng, có khả năng phân tích mức độ rủi ro đối với từng trường hợp riêng biệt. Xây
dựng được quy trình, tiêu chí chuẩn hỗ trợ cho việc thu thập thông tin nhanh chóng
và chính xác. Việc có được thông tin của khách hàng sẽ giúp ích cũng như hỗ trợ rất
nhiều cho CBTD đưa ra những nhận định chính xác hơn về khách hàng và tránh
những sai lầm có thể dẫn đến rủi ro.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
72
Hiện tại thì việc lưu trữ thông tin khách hàng qua hệ thống máy tính của
ngân hàng còn hạn chế. Ngân hàng cần khai thác, cập nhật thêm thông tin về khách
hàng để bổ sung vào hệ thống lưu trữ thống lưu trữ thông tin.
Nhìn chung để đánh giá khách hàng, ngân hàng cũng như CBTD cần thu
thập thông tin từ nhiều nguồn đảm bảo, đáng tin cậy. Ngoài các thông tin do khách
hàng cung cấp như báo cáo tài chính, đi khảo sát thực tế, kiểm tra khảo sát tài sản
của khách hàng thì cần phải thu thập thông tin từ bên ngoài như từ những người và
những ngân hàng khác đang có quan hệ với khách hàng, từ NHNN, các cơ quan liên
quan: cơ quan thuế, công an, kiểm toán,...
3.2.9. Tài sản đảm bảo.
Tài sản đảm bảo là nguồn thu duy nhất mà ngân hàng có được khi xảy ra rủi
ro khách hàng không trả được nợ. Do đó ngân hàng cần phải nâng cao tiêu chuẩn
đánh giá tài sản đảm bảo, chú trọng trong việc xem xét, lựa chọn các loại tài sản tài
chính có tính thanh khoản cao cũng như tính pháp lý của nó. Bên cạnh đó, CBTD
cũng nên chú trọng tính khả thi của dự án và khả năng trả nợ, năng lực tài chính,
năng lực quản lý của khách hàng.
Thường xuyên heo dõi, đánh giá lại TSĐB để có biện pháp thích hợp khi có
sự biến động giá nhằm hạn chế mức rủi ro thấp nhất.
Trường hợp TSĐB có thể sử dụng thì nên sử dụng một cách hợp lý, có hiệu
quả để tránh lãng phí, có biện pháp bảo quản TSĐB để không bị hư hại nhưng vẫn
tiết kiệm chi phí một cách tối đa.
3.2.10. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ.
Ngân hàng nên mở rộng thêm các sản phẩm dịch vụ khác nhau để đa dạng
hóa danh mục đầu tư nhằm giảm thiểu rủi ro xuống mức thấp nhất bằng cách đưa ra
nhiều hình thức huy động vốn hấp dẫn khách hàng, điều chỉnh lãi suất trung và dài
hạn hợp lý, cơ cấu vốn đầu tư theo hướng tăng tỷ trọng cho vay trung dài hạn, giảm
tỷ trọng cho vay ngắn hạn, phát triển cho vay tiêu dùng đối với cá nhân. Đầu tư vào
nhiều ngành kinh tế khác nhau, vào nhiều đối tượng sản xuất kinh doanh, các loại
hàng hóa khác nhau.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
73
3.3. Kiến nghị.
3.3.1. Đối với Nhà nước, Chính phủ và các bộ ngành liên quan
Đối với chính phủ: Đưa ra các chính sách nhằm bình ổn thị trường, chính
sánh ngang tầm vĩ mô. Cùng với đó là các quy định trong công tác quản trị RRTD
tại NHTM.
+ Chính phủ cần đưa ra những chủ trương, giải pháp nhằm bình ổn giá cả,
kiểm soát lạm pháp và tiếp tục hệ thống hóa, nâng cao phát triển thị trường tài chính
nói chung cũng hệ thống ngân hàng nói riêng.
+ Tạo được một nền kinh tế tăng trưởng tốt, môi trường năng động nhằm thu
hút được các nguồn đầu tư trong và ngoài nước.
+ Nâng cao năng lực, quyền hạn trong hoạt động tiền tệ, tạo nên tính độc lập
trong hoạt động quản lý cho NHNN
+ Các NHTM thường gặp khó khăn trong việc thẩm định hồ sơ tài chính của
KH, như các báo cáo tài chính bởi vì nhưng thông tin này thường có sự hạn chế về
độ chính xác và độ tin cậy. Vì vậy, Chính phủ cũng như các cơ quan liên ngành cần
đưa ra các quy định, biện pháp nhằm nâng cao tính minh bạch, thông tin chính
xáctrong việc đánh giá, báo cáo kết quả hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp.
+ Việc có thêm nguồn thông tin uy tín để đánh giá khách hàng là rất cần thiết
đối với các NHTM, do đó Nhà nước, Chính phủ và các bộ ngành chức năng cần
phải ban hành khuôn khổ pháp lý nhằm xếp hạng mức độ tín nhiệm của công ty, tạo
nên nguồn thông tin hữu ích trong công tác tín dụng cho các NHTM.
+ Rút gọn quy trình giao dịch đảm bảo khi KH thực hiện giao dịch đăng ký
TSĐB cho một món vay.
+ Thủ tục, quy trình trong quá trình phát mại tài sản còn rườm rà, phức tạp
gây mất nhiều thời gian của ngân hàng. Vì vậy, cơ quan thi hành án cần có thủ tục
nhanh chóng để bàn giao TSĐB cho ngân hàng, ngoài ra Nhà nước nên thành lập
nên một thị trường về đấu giá tài sản mà ngân hàng phát mại, giúp cho qúa trình xử
lý TSĐB được thực thi nhanh chóng, ngắn gọn
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
74
+ Chính quyền địa phương cần phải thường xuyên cung cấp thông tin về
khách hàng giúp ngân hàng nắm được tình hình kinh tế trước, trong và sau khi cho
vay của họ để đưa ra những quyết định đúng đắn trong công tác cho vay, kiểm soát
được khoản vay mà khách hàng đã sử dụng và có biện pháp xử lý kịp thời khi phát
hiện rủi ro.
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
+ Đưa ra các chính sách nhằm hỗ trợ, khuyến khích và thực hiện đúng vai trò
là người liên kết, là đường truyền thông tin và “là người cho vay cuối cùng” trong
việc cung ứng các dịch vụ thanh toán, tín dụng đối với các NHTM.
+ Tăng cường thực hiện công tác kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động tín
dụng của các NHTM. Nghiên cứu, phân tích tình hình kinh tế, chính trị, xã hội,... có
nguy cơ dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng để đưa ra lời cảnh báo, giúp cho
các NHTM có thể đưa ra những phương án nhằm dự phòng rủi ro, biện pháp để
phòng tránh rủi ro, giảm thiệt hại xuống mức tối thiểu.
+ NHNN cần phải thường xuyên cập nhật, bổ sung thông tin chính xác của
KH trên hệ thống CIC. Đưa ra những biện pháp giúp NHTM hiểu rõ về trách nhiệm,
nghĩa vụ cũng như quyền lợi khi cung cấp và sử dụng thông tin trên hệ thống CIC.
+ NHNN là cơ quan thực hiện chức năng quản lý và ổn định tiền tệ, quản lý
hoạt động tín dụng ở tầm vĩ mô do vậy NHNN cần phải đưa ra những nhận định,
phân tích tình hình, diễn biến về thị trường tín dụng trong nước qua các thời kỳ, từ
đó rút ra được những đánh giá, dự báo để giúp các NHTM có nguồn tham khảo uy
tín, đáng tin cậy khi thực hiện việc hoạch định chiến lược trong công tác quản trị
RRTD cho mình.
+ Tiếp tục hoàn thiện sơ đồ bộ máy thanh tra, giám sát việc thực hiện hoạt
động trong ngân hàng và hoạt động một cách độc lập trong tổ chức bộ máy của
NHNN. Việc thanh tra phải đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc thận trọng, kỹ lưỡng
trong thanh tra, ứng dụng được những nguyên tắc về giám sát hiệu quả hoạt động
ngân hàng của ủy ban Basel.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
75
PHẦN III: KẾT LUẬN
Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh đặc trưng, truyền thống của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói riêng và các ngân
hàng trong hệ thống NHTM nói chung và là hoạt động chiếm tỷ trọng chủ yếu trong
tổng thu nhập của ngân hàng từ 80%- 90%. Với mong muốn phát triển, mở rộng
quy mô tín dụng luôn ẩn chứa nhiều rủi ro, đặc biệt là RRTD có khả năng ảnh
hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh, gây tổn thất nặng nề cho ngân hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản trị RRTD trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, vì vậy tôi quyết định lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Thị xã Quảng Trị” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Bài khóa luận tốt nghiệp được thực hiện và đã hoàn thành được các mục tiêu
đã đề ra ban đầu. Cụ thể:
- Hệ thống hóa được những cơ sở khoa học về RRTD và quản trị RRTD
trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng trong hệ thống NHTM.
- Đánh giá, phân tích về thực trạng RRTD và công tác quản trị RRTD của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thị xã Quảng
- Tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản trị RRTD
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thị xã
Quảng Trị
- Xuất phát từ những hạn chế, đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường, nâng
cao công tác quản trị RRTD của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Thị xã Quảng Trị
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp nhưng do hạn chế về
trình độ kiến thức, thời gian và trong việc thu thập thông tin, dữ liệu nội bộ
Agribank CN Thị xã Quảng Trị chưa được nhiều vì tính bảo mật nên bài khóa luận
vẫn còn nhiều thiết sót, hạn chế. Song nhờ sự tận tình của ThS. Nguyễn Tiến Nhật
đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn cho tôi hoàn thành nội dung bài khóa luận tốt
nghiệp này.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thi Mùi, 2006, Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Tài chính.
2. Nguyễn Văn Tiến (2012), Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Thống Kê,
HàNội.
3. Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, Nhà
xuất bản Thống kê, trang350.
4. Nguyễn Minh Kiều (2007), Tín dụng và thẩm định ngân hàng, Nhà xuất bản
Tài chính, Thành phố Hồ Chí Minh
5. Võ Thị Hải Hiển (2016), “Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên huế”,
Khóa luận tốt nghiệp,
6. Lê Thị Như Ý (2016), “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế”, Khóa luận tốt
nghiệp,
7. Quốc Hội (2010), Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, HàNội
7. Quốc Hội (2010), Nghị quyết 42/2017/QH14 về “Thí điểm xử lý nợ xấu của
các tổ chức tíndụng”
8. Phan Đức Quang, 2006, Kiểm soát các rủi ro của hoạt động cho vay
đối với các ngân hàng thương mại trong quá trình hội nhập kinh tế,
Tạp chí ngân hàng, số 11, tháng 06/2006.
9. Nguyễn Trọng Tài, 2006, Phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại - kinh nghiệm và vấn đề đặt ra đối với Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu
kinh tế, số 361, tháng 06/2008.
10. Văn bản hợp nhất số 22/VBHN - NHNN ngày 04/06/2014 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để
xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tíndụng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
77
Các trang Website
11. Trang web của Bộ Tài chính
12. Trang web của Học viện ngân hàng.
13. Trang web của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
14. Trang web của tap chí kế toán
15. Trang web của Agribank
16.
17.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
78
PHỤ LỤC
Bảng tiêu chí sử dụng để chấm điểm tín dụng doanh nghiệp theo
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Agribank
STT Tiêu chí Trị số Điểm
1. Vốn kinh doanh
Từ 50 tỷ đồng trở lên
Từ 40 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
Từ 30 tỷ đồng đến 40 tỷ đồng
Từ 20 tỷ đồng đến 30 tỷ đồng
Từ 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng
< 10 tỷ đồng
30
25
20
15
10
5
2. Lao động
Từ 1500 người trở lên
Từ 1000 người đến 1500 người
Từ 500 người đến 1000 người
Từ 100 người đến 500 người
Từ 50 người đến 100 người
< 50 người
15
12
9
6
3
1
3. Doanh thu thuần
Từ 200 tỷ đồng trở lên
Từ 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng
Từ 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
Từ 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
Từ 5 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng
< 5 tỷ đồng
40
30
20
10
5
2
4. Nộp ngân sách
Từ 10 tỷ đồng trở lên
Từ 7 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
Từ 5 tỷ đồng đến 7 tỷ đồng
Từ 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
Từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
< 1 tỷ đồng
15
12
9
6
3
1
(Nguồn: Tài liệu hướng dẫn vận hành hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của
Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
79
Bảng thang điểm xếp loại theo quy mô doanh nghiệp của
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ Agribank
Điểm Quy mô
1. Từ 70 điểm đến 100 điểm
2. Từ 30 điểm đến 69 điểm
3. Dưới 30 điểm
Quy mô lớn
Quy mô vừa
Quy mô nhỏ
(Nguồn: Tài liệu hướng dẫn vận hành hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của
Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị)
Bảng xếp hạng mức độ rủi ro khách hàng là doanh nghiệp theo Hệ thống xếp
hạng tín dụng nội bộ Agribank
Loại Đặc điểm Mức độ rủi ro
AAA:
Loại tối
ưu
- Tình hình tài chính mạnh; Năng lực cao trong
quản trị
- Hoạt động đạt hiệu quả cao; Triển vọng phát
triển lâu dài
- Rất vững vàng trước các tác động của môi
trường kinh doanh; Đạo đức tín dụng cao
Thấp nhất
AA:
Loại ưu
- Khả năng sinh lời tốt; Hoạt động hiệu quả và
ổn định; Quản trị tốt; Triển vọng phát triển lâu
dài; Đạo đức tín dụng tốt
Thấp, nhưng về dài
hạn hơn khách hàng
loại AAA
A:
Loại tốt
- Tình hình tài chính ổn định, nhưng có những
hạn chế nhất định; Hoạt động hiệu quả nhưng
không ổn định như khách hàng loại AA; Quản
trị tốt; Triển vọng phát triển tốt; Đạo đức tín
dụng tốt
Thấp
BBB:
Loại khá
- Hoạt động hiệu quả và có triển vọng trong
ngắn hạn
- Tình hình tài chính ổn định trong ngắn hạn có
một số hạn chế về tài chính và năng lực quản
lý và có thể bị tác động mạnh bởi các điều kiện
kinh tế, tài chính trong môi trường kinh doanh.
Trung bình
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
80
BB:
Loại trung
bình-khá
- Tiềm lực tài chính trung bình, có những nguy
cơ tiềm ẩn.
- Hoạt động kinh doanh tốt trong hiện tại
nhưng dễ tổn thương bởi các tác động lớn môi
trường kinh doanh do các sức ép cạnh tranh và
sức ép từ nền kinh tế nói chung.
Trung bình, khả
năng trả nợ gốc và
lãi trong tương lai ít
được bảo đảm hơn
loại BBB
B:
Loại trung
bình
- Khả năng tự chủ tài chính thấp, dòng tiền
biến động.
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh không cao,
chịu nhiều sức ép mạnh mẽ hơn, dễ bị tác động
lớn từ những biến động kinh tế nhỏ
Cao, do khả năng tự
chủ tài chính thấp.
Ngân hàng chưa có
nguy cơ mất vốn
ngay, nhưng lâu dài
sẽ khó khăn.
CCC:
Loại dưới
trung bình
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh thấp, kết quả
kinh doanh nhiều biến động
- Năng lực tài chính yếu, bị thua lỗ trong một
hay một số năm tài chính gần đây, và hiện tại
đang vật lộn để duy trì khả năng sinh lợi
- Năng lực quản lý kém
Cao, là mức cao nhất
có thể chấp nhận,
xác suất vi phạm
hợp đồng tín dụng
cao, có nguy cơ mất
vốn trong ngắn
hạn
CC: Loại
xa dưới
trung bình
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh thấp
- Năng lực tài chính yếu kém, đã có nợ quá hạn
(<90 ngày)
Rất cao, khả năng trả
nợ ngânhàng kém.
có nguy cơ mất vốn
trong ngắn hạn
C:
Loại yếu
kém
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh rất thấp, bị
thua lỗ, không có triển vọng phục hồi
- Năng lực tài chính yếu kém, đã có nợ quá hạn
- Năng lực quản lý yếu kém
Rất cao, ngân hàng
sẽ phảimất nhiều
thời gian và côngsức
thu hồi vốn cho vay.
D:
Loại rất
yếu kém
- Các khách hàng này bị thua lỗ kéo dài, tài
chính yếu kém, có nợ khó đòi, năng lực quản
lý yếu kém.
Đặc biệt cao, ngân
hàng hầu như sẽ
không thể thu hồi
được vốn vay
(Nguồn: Tài liệu hướng dẫn vận hành hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của
Agribank Chi nhánh Thị xã Quảng Trị)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_quan_tri_rui_ro_tin_dung_tai_ngan_hang_nong_nghiep.pdf