Khóa luận Phương pháp kiểm toán các khoản ước tính kế toán trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty tnhh kế toán và kiểm toán AAC

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆPPHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNHKẾ TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHTẠI CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN AAC Huế, Tháng 4 năm 2018 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hằng Lớp: K48A Kiểm Toán Niên khóa: 2014 - 2018 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Bích NgọcTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Lời Cảm Ơn Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô

pdf106 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Phương pháp kiểm toán các khoản ước tính kế toán trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty tnhh kế toán và kiểm toán AAC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường Đại học Kinh Tế Huế và đặc biệt là các thầy cơ giáo bộ mơn của khoa Kế tốn- Kiểm tốn. Cảm ơn các thầy cơ vì sự nhiệt huyết, tận tâm của mình trong quá trình giảng dạy. Bên cạnh đĩ, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm tốn AAC nĩi chung và các anh chị trong Phịng Kiểm tốn BCTC 2 nĩi riêng đã tạo điều kiện cho em cĩ cơ hội tìm hiểu thực tế và thu thập các thơng tin để hồn thành bài khĩa luận này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn tới Cơ giáo – Th.S Phạm Thị Bích Ngọc, cơ là người mà đã truyền cho em những kiến thức bổ ích cũng như những lời khuyên trong quá trình làm khĩa luận. Cuối cùng, trong quá trình thực tập và làm khĩa luận do kiến thức và thời gian hạn chế nên bài khĩa luận khơng thể tránh khỏi các sai sĩt. Vì vậy, em rất mong nhận được sự gĩp ý từ các thầy cơ để bài khĩa luận của mình trở nên hồn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 25 tháng 4 năm 2018 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hằng Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải BCTC Báo cáo tài chính CĐKT Cân đối kế tốn CN Chi nhánh DH, NH Dài hạn, Ngắn hạn GLV Giấy làm việc HTK Hàng tồn kho KiT Kiểm tốn KTV Kiểm tốn viên KSNB Kiểm sốt nội bộ NPT Nợ phải thu VSA Chuẩn mực kiểm tốn NXB TP HCM Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh TSCĐ Tài sản cố định TK Tài khoản TB, VP Thiết bị, văn phịng SX,KD Sản xuất, kinh doanh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy tổ chức cơng ty....................................................................38 Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức phịng kiểm tốn BCTC .......................................................39 Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm tốn tại cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm tốn AAC..........41 Bảng 2.3.1: Phân tích Bảng CĐKT ...............................................................................50 Bảng 2.3.2 Phân tích bảng KQKD ................................................................................51 Bảng 2.3.3 Xác định mức trọng yếu..............................................................................53 Bảng 2.3.4 Kiểm tra việc trích lập dự phịng ................................................................59 Bảng 2.3.5: Mức khấu hao theo quy định .....................................................................63 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng iii MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 I.1 Lý do chọn đề tài........................................................................................................1 I.2 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................2 I.3 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................2 I.4 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................2 I.4.1 Nguồn số liệu sử dụng: ...........................................................................................2 I.4.2 Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................3 I.5 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................3 I.6 Kết cấu khĩa luận.......................................................................................................4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN .........5 1.1 Tổng quan về kiểm tốn BCTC ................................................................................5 1.2 Các khoản ước tính kế tốn.......................................................................................5 1.2.1. Khái niệm về các khoản ước tính kế tốn .............................................................5 1.2.2. Bản chất của các khoản ước tính kế tốn ..............................................................6 1.2.3. Phân loại các khoản ước tính kế tốn. ...................................................................7 1.2.3.1 Ước tính chỉ tiêu đã phát sinh.............................................................................7 1.2.3.2 Ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh.......................................................................13 1.2.4. Phương pháp kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn...........................................13 1.3 Những rủi ro, sai sĩt thường gặp khi kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn. ........15 1.4 Sự cần thiết của các khoản ước tính kế tốn ...........................................................16 1.5 Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính.....................................................................17 1.5.1 Giai đoạn lập kế hoạch .........................................................................................17 1.5.2 Thực hiện kiểm tốn .............................................................................................22 1.5.2.2 Thử nghiệm cơ bản............................................................................................23 1.5.3 Kết thúc kiểm tốn................................................................................................25 1.5.3.1 Xem xét, trao đổi và tổng hợp kết quả kiểm tốn .............................................25 1.5.3.2 Lập và phát hành báo cáo kiểm tốn .................................................................26 1.6 Thủ tục kiểm tốn cho một số khoản mục ước tính kế tốn....................................26 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng iv 1.6.1 Kiểm tốn khoản mục dự phịng nợ phải thu khĩ địi ..........................................26 1.6.1.1 Mục tiêu kiểm tốn............................................................................................26 1.6.1.2 Thử nghiệm kiểm sốt .......................................................................................27 1.6.1.3 Thử nghiệm cơ bản...........................................................................................27 1.6.2 Kiểm tốn khoản mục dự phịng giảm giá hàng tồn kho. .....................................28 1.6.2.1 Mục tiêu kiểm tốn............................................................................................28 1.6.2.2 Thử nghiệm kiểm sốt. ......................................................................................29 1.6.2.3 Thử nghiệm cơ bản...........................................................................................29 1.6.3 Kiểm tốn khoản mục khấu hao tài sản cố định ...................................................30 1.6.3.1 Mục tiêu kiểm tốn............................................................................................30 1.6.3.2 Thử nghiệm kiểm sốt .......................................................................................30 1.6.3.3 Thử nghiệm cơ bản...........................................................................................31 1.6.4 Kiểm tốn khoản mục chi phí trả trước ................................................................32 1.6.4.1 Mục tiêu kiểm tốn............................................................................................32 1.6.4.3 Thủ tục kiểm tra chung.....................................................................................32 1.6.4.4 Thử nghiệm cơ bản...........................................................................................32 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VIỆC SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP KIỂM TỐN CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC ...........................................................................................................34 2.1 Tổng quan về cơng ty kiểm tốn và kế tốn AAC ..................................................34 2.1.1 Giới thiệu khái quát về cơng ty ............................................................................34 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................35 2.1.3 Phương châm hoạt động .......................................................................................35 2.1.4 Các dịch vụ cung cấp............................................................................................36 2.1.5 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................37 2.2 Khái quát quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty kiểm tốn và kế tốn AAC thực hiện...............................................................................................................40 2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn ........................................................................41 2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm tốn..............................................................................42 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng v 2.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm tốn................................................................................44 2.3 Thực trạng kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn tại cơng ty cổ phần ABC do cơng ty Kế tốn và Kiểm tốn AAC thực hiện ......................................................................45 2.3.1 Giai đoạn lập kế hoạch .........................................................................................45 2.3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm tốn..............................................................................54 2.3.2.1 Kiểm tốn khoản mục dự phịng nợ phải thu khĩ địi .......................................54 2.2.2.2 Kiểm tốn khoản mục khấu hao TSCĐ.............................................................61 2.2.2.3 Kiểm tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho .....................................................64 2.2.2.4 Kiểm tốn khoản muc chi phí trả trước. ............................................................67 2.2.3 Tổng hợp kiểm tốn..............................................................................................74 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIẾM TỐN CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN TẠI CƠNG TY AAC....................77 3.1 Đánh giá về phương pháp kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn tại cơng ty Kế tốn và Kiểm tốn AAC ................................................................................................77 3.1.1 Đánh giá về cơng tác kiểm tốn BCTC tại cơng ty Kế tốn và Kiểm tốn AAC 77 3.1.2 Đánh giá về việc sử dụng phương pháp kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn tại cơng ty Kế tốn và Kiểm tốn AAC..............................................................................79 3.1.2.1 Ưu điểm .............................................................................................................79 3.1.2.2 Hạn chế ..............................................................................................................79 3.2 Một số giải pháp gĩp phần hồn thiện phương pháp kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn tại cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm tốn AAC................................................81 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................84 III.1 Kết luận..................................................................................................................84 III.2 Kiến nghị ...............................................................................................................85 PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1 Lý do chọn đề tài Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường thì kiểm tốn độc lập đã cho thấy sự vươn lên mạnh mẽ trong vịng 15 năm trở lại đây. Việc nền kinh tế phát triển làm cho các cơng ty, doanh nghiệp “mọc lên” khá nhiều cùng với đĩ là các thơng tư, nghị định được cập nhật liên tục làm cho ngành nghề kế tốn trở nên phức tạp hơn và địi hỏi sự linh động hơn khi các thơng tư, nghị định đĩ được ra đời, điều này cũng ảnh hưởng một phần nào đến các thơng tin trên báo cáo tài chính. Trong bối cảnh hiện này, để thu hút nhà đầu tư cũng như khách hàng thì doanh nghiệp cần phải cơng khai hĩa thơng tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp và để cho mọi người thấy rằng các thơng tin trên báo cáo tài chính là đúng sự thật, rõ ràng, minh bạch thì phải cĩ một bên độc lập thứ ba xác nhận. Do vậy, các cơng ty dịch vụ kiểm tốn ra đời, dịch vụ kiểm tốn được coi là dịch vụ cĩ tính chuyên nghiệp cao và cĩ ý nghĩa rất lớn trong việc tạo ra mơi trường kinh doanh lành mạnh và hiệu quả trong nền kinh tế thì trường. Hoạt động kiểm tốn khơng chỉ tạo niềm tin cho những người quan tâm đến báo cáo tài chính mà cịn là giúp các cơng ty hồn thiện lại cơng tác kế tốn và nâng cao năng lực quản lý. Đĩ cũng là một trong những lý do mà cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm tốn AAC ra đời và đĩ cũng chính là nơi em thực tập để cĩ thể tiếp cận rõ hơn về ngành nghề mà mình đang học. Ước tính kế tốn là vấn đề khá mới mẻ đối với kế tốn và kiểm tốn trong những năm gần đây, tuy nhiên nĩ cĩ vai trị khá quan trọng và ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Ước tính kế tốn được lập dựa vào những xét đốn trong điều kiện khơng cĩ sự chắc chắn về kết quả của các sự kiện đã phát sinh hay cĩ thể phát sinh. Do vậy, mức độ rủi ro của báo cáo được kiểm tốn khi cĩ các khoản ước tính kế tốn là rất cao. Vì là các xét đốn nên mang nặng tính chủ quan, khĩ cĩ một tiêu chuẩn nào để đánh giá tính hợp lý nên luơn tồn tại một nguy cơ là các ước tính kế tốn được xác định và ghi nhận một cách khơng phù hợp dẫn đến làm sai lệch đáng kể thơng tin tài chính của doanh nghiệp. Chính vì vậy, tính tin cậy của các ước tính kế tốn là một vấn đề được người sử dụng báo cáo tài chính luơn đặc biệt quan tâm. Do Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 2 vậy cĩ thể nĩi kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn cĩ vai trị hết sức quan trọng nĩ làm cho báo cáo tài chính trở nên minh bạch hơn và cĩ sức thuyết phục hơn đối với người đọc. Nhận thức được vấn đề đĩ nên em muốn đi sâu tìm hiểu nghiên cứu về vấn đề này nên đã quyết định chọn đề tài “ Kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn tại cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm tốn AAC” để làm đề tài tốt nghiệp cuối khĩa cho mình. I.2 Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống khái quát các lý luận chung về các khoản ước tính kế tốn trong kiểm tốn báo cáo tài chính Hiểu thực tế quy trình, phương pháp thực hiện kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn tại cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm tốn AAC Nhận xét và đề ra một số giải pháp gĩp phần hồn thiện việc kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn tại cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm tốn AAC I.3 Đối tượng nghiên cứu Là các phương pháp, quy trình kiểm tốn các ước tính kế tốn được sử trong cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH ABC do cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm tốn AAC thực hiện. Do hạn chế về mặt thời gian cũng như số liệu nên người viết chỉ nghiên cứu về một số khoản ước tính như: + Kiểm tốn dự phịng nợ phải thu khĩ địi + Kiểm tốn chi phí khấu hao TSCĐ + Kiểm tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho + Kiểm tốn chi phí trả trước I.4 Phương pháp nghiên cứu I.4.1 Nguồn số liệu sử dụng: - Lý thuyết kiểm tốn về các ước tính kế tốn - Chuẩn mực kế tốn Việt Nam( VAS) và các thơng tư liên quan đến các khoản ước tính kế tốn - Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam VSA 540 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 3 - Thu thập số liệu từ hồ sơ kiểm tốn khách hàng tại cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm tốn AAC - Trực tiếp tham gia với vai trị trợ lý Kiểm tốn viên I.4.2 Phương pháp nghiên cứu: Khĩa luận chỉ tập trung vào hai phương pháp nghiên cứu chính:  Phương pháp thu thập số liệu: - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp các anh chị KTV và trợ lý kiểm tốn về các phần hành liên quan đến các khoản ước tính kế tốn. Mục đích của phương pháp này là lắng nghe ý kiến, học hỏi kinh nghiệm từ các anh chị đi trước đồng thời trao đổi với các anh chị về vấn đề mà mình cịn thắc mắc. - Phương pháp quan sát: Quan sát cơng việc thực tế của các anh chị kiểm tốn viên và trợ lý kiểm tốn trong quá trình thực tế tại cơng ty Kiểm tốn và Kế tốn AAC. Mục đích của phương pháp này là nhằm quan sát cách thức làm việc của các anh chị KTV khi làm việc tại cơng ty khách hàng, cách mà các anh chị làm việc với các kế tốn trưởng tại cơng ty khách hàng cũng như cách mà các thành viên trong nhĩm làm việc với nhau. - Ngồi ra, người viết cịn tham khảo các file hồ sơ kiểm tốn, chương trình kiểm tốn năm trước, nghiên cứu tìm hiểu các khoản ước tính của khách hàng. Tham khảo qua internet, giáo trình, các bài khĩa luận của các năm trước và các bài báo cĩ liên quan tới đề tài, đồng thời vận dụng các chuẩn mực kế tốn, kiểm tốn Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành.  Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm excel để sử lý số liệu. So sánh, đối chiếu số liệu của kỳ này so với kỳ trước. Đồng thời, sử dụng các phép tính số học để phân tích số liệu đã thu thập được. I.5 Phạm vi nghiên cứu Về khơng gian: Đề tài được thực hiện tại cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm tốn AAC Đà Nẵng trong quá trình kiểm tốn tại cơng ty cổ phần ABC và cơng ty cổ phần XYZ. T ư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 4 Các khoản dự phịng nợ phải thu khĩ địi, dự phịng giảm giá hàng tồn kho và khấu hao tài sản cố định được nghiên cứu tại cơng ty cổ phần ABC và khoản chi phí trả trước thì được nghiên cứu tại cơng ty cổ phần XYZ. Về thời gian: Số liệu phân tích sử dụng trong đề tài được thu thập từ BCTC của cơng ty ABC trong kỳ kế tốn từ ngày 1/1/2016 đến 31/12/2016 và của cơng ty cổ phần XYZ là từ ngày 1/1/2017 đến 31/12/2017. I.6 Kết cấu khĩa luận Khĩa luận gồm ba phần chính: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương I: Cơ sở lý luận về các khoản ước tính kế tốn Chương II: Thực trạng quy trình kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm tốn AAC. Chương III: Một số giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm tốn AAC. Phần III: Kết luận và kiến nghị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN 1.1 Tổng quan về kiểm tốn BCTC Kiểm tốn BCTC là việc kiểm tra và xác nhận tính trung thực và hợp lý của BCTC cũng như việc kiểm tra xem BCTC cĩ được trình bày phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế tốn được thừa nhận hay khơng? Đối tượng của kiểm tốn BCTC là các BCTC được lập theo chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành phản ánh thơng tin kinh tế, tài chính chủ yếu của đơn vị. Mục tiêu của kiểm tốn BCTC giúp KTV và cơng ty kiểm tốn đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC cĩ được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành, cĩ tuân thủ pháp luật liên quan và cĩ phản ánh trung thực, hợp lý trên khía cạnh trọng yếu hay khơng? 1.2 Các khoản ước tính kế tốn 1.2.1. Khái niệm về các khoản ước tính kế tốn Ước tính kế tốn: Theo chuẩn mực kiểm tốn số 540, ước tính kế tốn là một giá trị tiền tệ gần đúng trong trường hợp khơng cĩ phương pháp đo lường chính xác. Thuật ngữ này được sử dụng cho một giá trị được đo lường theo giá trị hợp lý khi cĩ sự khơng chắc chắn trong ước tính và cũng được sử dụng cho các giá trị khác cần ước tính. Khi chuẩn mực này chỉ đề cập đến các khoản ước tính kế tốn được đo lường theo giá trị hợp lý nhất thuật ngữ “ước tính kế tốn về giá trị hợp lý” được sử dụng. Theo quan điểm kế tốn: Ước tính kế tốn là một quá trình xét đốn dựa trên những thơng tin tin cậy nhất và mới nhất tại thời điểm ước tính. Khái niệm “ước tính kế tốn” đề cập tới các khoản mục trên BCTC mà giá trị của chúng được ước tính chứ khơng thể đo lường một cách chính xác bằng các cơng thức tốn học. Ví dụ về các khoản ước tính kế tốn gồm cĩ khấu hao TSCĐ, dự phịng nợ phải thu khĩ địi, dự phịng giảm giá hàng tồn khoĐể đưa ra các ước tính này, người lập BCTC phải sử dụng các xét đốn nghề nghiệp, vì các xét đốn mang tính chủ quan, khĩ cĩ một tiêu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 6 chuẩn nào để đánh giá tính hợp lý cả. Chính vì vậy, tính tin cậy của các ước tính kế tốn là một vấn đề được người sử dụng BCTC đặc biệt quan tâm. Giá trị ước tính hoặc các khoản ước tính của kiểm tốn viên: Là giá trị hoặc khoảng giá trị mà kiểm tốn viên ước tính được dựa trên các bằng chứng kiểm tốn để sử dụng trong việc đánh giá giá trị ước tính của Ban Giám Đốc đơn vị được kiểm tốn (Đoạn 7b của VSA 540). Sự khơng chắc chắn trong các ước tính: Là khả năng dễ xảy ra sự thiếu chính xác vốn cĩ trong giá trị đo lường của các ước tính kế tốn và các thuyết minh liên quan (Đoạn 7c của VSA 540). Các khoản ước tính kế tốn cĩ thể thực hiện thường xuyên trong kỳ kế tốn hoặc được thực hiện vào cuối kỳ kế tốn. 1.2.2. Bản chất của các khoản ước tính kế tốn Theo đoạn A1 và A4 trong chuẩn mực kiểm tốn 540 Do tính chất khơng chắc chắn vốn cĩ của các hoạt động kinh doanh một số khoản mục trong báo cáo tài chính chỉ cĩ thể được ước tính. Hơn nữa, các tính chất đặc thù của một tài sản, một khoản nợ phải trả hoặc một thành phần của vốn chủ sở hữu, hoặc cơ sở hay phương pháp đo lường được quy định trong khuơn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cĩ thể dẫn đến yêu cầu phải ước tính một khoản mục trong báo cáo tài chính. Khuơn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng cĩ thể quy định cụ thể về các phương pháp đo lường và các thuyết minh cần thiết trong báo cáo tài chính. Mức độ khơng chắc chắn trong ước tính thay đổi tùy theo nội dung của ước tính kế tốn, phạm vi sử dụng một phương pháp hoặc một mơ hình được chấp nhận rộng rãi và tính chủ quan của các giả định được sử dụng để lập ước tính kế tốn. Trong một số trường hợp, sự khơng chắc chắn trong ước tính kế tốn cĩ thể lớn đến mức khơng đáp ứng được các tiêu chí ghi nhận theo khuơn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng và khơng thể lập được ước tính kế tốn đĩ. Trư ờng Đa ̣ o ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 7 Tuy nhiên khơng phải tất cả các khoản mục trong báo cáo tài chính cần phải đo lường theo giá trị hợp lý đều cĩ sự khơng chắc chắn trong ước tính. Các ước tính kế tốn cĩ thể thực hiện một cách thường xuyên trong kỳ kế tốn hoặc thực hiện vào cuối kỳ. Trong nhiều trường hợp các khoản ước tính kế tốn cĩ thể được lập dựa trên kinh nghiệm thực tế của kiểm tốn viên. 1.2.3. Phân loại các khoản ước tính kế tốn. Theo chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 540 thì các khoản ước tính kế tốn được chia thành 2 loại sau: ước tính chỉ tiêu đã phát sinh và ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh 1.2.3.1 Ước tính chỉ tiêu đã phát sinh Là giá trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan đến BCTC thực tế đã phát sinh nhưng chưa cĩ số liệu chính xác hoặc phương pháp tính chính xác Ví dụ về ước tính chỉ tiêu đã phát sinh như: dự phịng nợ phải thu khĩ địi, dự phịng giảm giá đầu tư dài hạn, dự phịng giảm giá hàng tồn kho, trích khấu hao tài sản cố định, chi phí trả trước  Dự phịng nợ phải thu khĩ địi: Là dự phịng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh tốn, nợ phải thu quá hạn khơng cĩ khả năng thu hồi do khách hàng khơng cĩ khả năng thanh tốn. Khoản nợ phải cĩ chứng từ gốc, cĩ đối chiếu xác nhận của khách hàng về số tiền cịn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, đối chiếu cơng nợ với chứng từ khác Cuối niên độ doanh nghiệp thường xác định các khoản nợ quá hạn để tiến hành lập dự phịng. Doanh nghiệp cần dự kiến mức tổn thất cĩ thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phịng các khoản nợ phải thu khĩ địi Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất cĩ thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phịng cho từng khoản nợ phải thu khĩ địi, kèm theo các chứng từ chứng minh các khoản nợ khĩ địi nĩi trên. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 8 Đối với các khoản nợ quá hạn mức trích lập dự phịng như sau: + 30% giá trị với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm + 50% giá trị với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm + 70% giá trị với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm + 100% giá trị đối với khoản nợ từ 3 năm trở lên. Đối với các khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh tốn nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn thì doanh nghiệp tiến hành dự kiến mức tổn thất khơng thu hồi được để trích lập dự phịng. Sau khi lập dự phịng cho từng khoản nợ phải thu khĩ địi, doanh nghiệp tổng hợp tồn bộ khoản dự phịng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch tốn vào chi phí quản lý doanh nghiệp.  Dự phịng giảm giá hàng tồn kho: Là khoản dự phịng khi cĩ sự suy giảm của giá trị thuần cĩ thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho Đối tượng lập dự phịng bao gồm: nguyên vật liệu, dụng cụ dùng cho sản xuất vật tư, hàng hĩa, thành phẩm tồn kho (kể cả hàng hư hỏng, kém phẩm chất, lạc hậu về kỹ thuật, lỗi thời) mà giá trị gốc ghi trên sổ kế tốn cao hơn giá trị thuần cĩ thể thực hiện được, nhưng phải đảm bảo điều kiện sau: + Cĩ hĩa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ tài chính hoặc các bằng chứng khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho. + Là những vật tư, hàng hĩa thuộc sở hữu của cơng ty tồn kho tại thời điểm lập BCTC. + Trường hợp nguyên vật liệu cĩ giá trị thuần cĩ thể thực hiện được thấp hơn với giá gốc nhưng giá bán sản phẩm dịch vụ được sản xuất từ nguyên liệu này khơng bị giảm giá thì khơng trích lập dự phịng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho đĩ. Trư ờng Đ ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 9 Cuối kỳ kế tốn năm, khi giá trị thuần cĩ thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá trị gốc thì phải lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phịng giảm giá hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc và giá trị thuần cĩ thể thực hiện được của chúng. Việc lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho được tính theo từng loại dịch vụ cĩ mức giá riêng biệt (Theo chuẩn mực kế tốn số 02). Việc ước tính giá trị thuần cĩ thể thực hiện được của hàng tồn kho phải dựa trên bằng chứng tin cậy thu thập tại thời điểm ước tính. Cuối kỳ kế tốn năm tiếp theo phải thực hiện đánh giá mới về giá trị thuần cĩ thể thực hiện được của hàng tồn kho cuối năm đĩ. Trường hợp cuối kỳ kế tốn năm nay, nếu khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho phải lập thấp hơn khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế tốn năm trước thì số chênh lệch lớn hơn phải được hồn nhập để đảm bảo cho giá trị của hàng tồn kho phản ánh trên báo cáo tài chính là theo giá gốc (nếu giá gốc nhỏ hơn giá trị thuần cĩ thể thực hiện được) hoặc theo giá trị thuần cĩ thể thực hiện được (nếu giá gốc lớn hơn giá trị thuần cĩ thể thực hiện được). Việc trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện theo đúng quy định của chế độ kế tốn doanh nghiệp hiện hành. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 10  Trích khấu hao TSCĐ: Là sự phân bổ cĩ hệ thống đối với giá trị phải khấu hao của tài sản cố định trong suốt thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ. Giá trị khấu hao của TSCĐ là phần cịn lại của nguyên giá sau khi trừ đi giá trị thanh lý ước tính. - Đối với TSCĐ hữu hình: + Đối với tài sản cố định cịn mới (chưa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian sử dụng TSCĐ quy định tại phụ lục 1 ban hành kèm theo thơng tư 203/2009/TT-BTC để xác định thời gian sử dụng của TSCĐ. Ví dụ như: Máy phát động lực cĩ thời gian sử dụng tối thiểu là 8 năm và thời gian sử dụng tối đa là 10 năm + Đối với TSCĐ đã qua sử dụng, thời gian sử dụng của TSCĐ được xác định sau = Giá trị hợp lý TSCĐ Giá bán TSCĐ mới 100% * - Đối với TSCĐ vơ hình: Giá trị khấu hao TSCĐ vơ hình được phân bổ một cách cĩ hệ thống trong suốt thời gian sử dụng hữu ích, ước tính thời gian khấu hao TSCĐ vơ hình tối đa là 20 năm. Việc trích khấu hao được bắt đầu tính từ khi TSCĐ vơ hình được đưa vào sử dụng. Khi xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vơ hình làm căn cứ tính khấu hao cần phải xem xét các yếu tố sau: + Khả năng sử dụng dự tính của tài sản + Vịng đời của sản phẩm và các thơng tin chung về các ước tính liên quan đến thời gian sử dụng hữu ích của các loại tài sản giống nhau được sử dụng trong điều kiện tương tự. + Sự lạc hậu về kỹ thuật, cơng nghệ. + Sự phụ thuộc thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vơ hình với các tài sản khác trong doanh nghiệp. Thời gian sử dụng TSCĐ Thời gian trích khấu hao tài sản mới cùng loại Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 11 Các phương pháp tính khấu hao: - Phương pháp khấu hao theo đườ...n cũng phải nêu lên những vấn đề cịn hạn chế trong quá trình kiểm tốn tại đơn vị mà kiểm tốn viên cho rằng cĩ ảnh hưởng trọng yếu tới BCTC. Dựa trên những bút tốn điều chỉnh và những ghi chép, bằng chứng kiểm tốn (hồ sơ kiểm tốn) mà kiểm tốn viên đã thu thập được trong quá trình kiểm tốn, KTV tiến hành thảo luận với Ban giám đốc (hoặc kế tốn trưởng) của đơn vị được kiểm tốn để đi đến thống nhất giữa hai bên, sau đĩ kiểm tốn viên sẽ tiến hành lập báo cáo kiểm tốn. 1.5.3.2 Lập và phát hành báo cáo kiểm tốn Sau khi lập bản thảo báo cáo kiểm tốn thì kiểm tốn viên sẽ tiến hành đưa cho trưởng phịng kiểm tốn duyệt. Sau khi được sự phê duyệt của trưởng phịng thì kiểm tốn viên sẽ tiến hàng lập và phát hành báo cáo theo như đúng thời gian trong hợp đồng mà hai bên đã ký kết. 1.6 Thủ tục kiểm tốn cho một số khoản mục ước tính kế tốn. 1.6.1 Kiểm tốn khoản mục dự phịng nợ phải thu khĩ địi 1.6.1.1 Mục tiêu kiểm tốn - Sự tồn tại: Các khoản nợ phải thu được lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi là thực sự cĩ thật và đủ điều kiện ghi nhận khoản nợ khĩ địi vào thời điểm lập báo cáo tài chính. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 27 - Sự đầy đủ: Tất cả các khoản phải thu nghi ngờ khơng thu hồi được thì phải lập dự phịng đầy đủ. - Sự đánh giá: Dự phịng nợ phải thu khĩ địi được đánh giá một cách hợp lý. - Sự chính xác: Tất cả các khoản nợ phải thu khĩ địi đều phải được ghi nhận một cách chính xác, đúng số tiền và đúng kỳ kế tốn. - Trình bày và cơng bố: Kiểm tra việc trình bày các khoản dự phịng trên báo cáo tài chính và thuyết minh cĩ đúng quy định. 1.6.1.2 Thử nghiệm kiểm sốt Kiểm tra các chứng từ liên quan đến khoản phải thu đã lập dự phịng đồng thời đánh giá tính hợp lý của các khoản ước tính đĩ. Phỏng vấn nhân viên về việc đối chiếu cơng nợ cũng như lưu ý những khoản nợ xấu của doanh nghiệp. Xem xét bảng phân tích tuổi nợ, thảo luận với khách hàng về khả năng thu hồi nợ và dự phịng nợ khĩ địi. Đảm bảo xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày khĩa sổ kế tốn, cĩ liên hệ và ảnh hưởng tới nợ phải thu khách hàng. Kiểm tra độ tin cậy của bảng phân tích tuổi nợ bằng cách: đối chiếu số tổng của bảng phân tích tuổi nợ với bảng CĐKT, đối chiếu mẫu hĩa đơn đã chọn về giá trị, ngày hết hạn, ngày hĩa đơn được ghi trên bảng phân tích. 1.6.1.3 Thử nghiệm cơ bản  Thủ tục phân tích Các thủ tục phân tích thường xảy ra: Phân tích tỷ suất, phân tích xu hướng, phân tích tuổi nợ và kiểm tra tính hợp lý. Xem xét mức biến động các khoản dự phịng các khoản nợ phải thu khĩ địi trích lập năm này so với năm trước, tìm hiểu nguyên nhân biến động. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 28 Kiểm tra chi tiết: Thu thập bảng tổng hợp chi tiết các khoản phải thu khách hàng và khách hàng trả tiền trước theo từng đối tượng khách hàng. Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan (sổ cái, sổ chi tiết theo đối tượng, bảng CĐPS, BCTC), xem xét bảng tổng hợp để xác định các khoản mục bất thường (số dư lớn, nợ lâu ngày số dư khơng biến động, các khoản nợ khơng phải là khách hàng). Tìm hiểu chính sách tín dụng của đơn vị, cập nhật thay đổi so với năm trước . Tìm hiểu và đánh giá phương pháp, các phân tích hoặc giả định mà đơn vị sử dụng để lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi, những thay đổi trong phương pháp hoặc giả định được sử dụng kỳ này so với kỳ trước. Thảo luận với BGĐ đơn vị về các giả định quan trọng đã được sử dụng và kinh nghiệm của đơn vị trong việc thu hồi nợ phải thu. Kiểm tra các chứng từ liên quan tới các khoản phải thu đã được lập dự phịng, đánh giá tính hợp lý của việc ước tính, tính tốn và ghi nhận. Thu thập bảng phân tích tuổi nợ. Đối chiếu tổng của bảng phân tích tuổi nợ với bảng CĐKT, chọn mẫu một số đối tượng để kiểm tra lại việc phân tích tuổi nợ (đối chiếu về giá trị, ngày hết hạn, ngày hĩa đơn ghi trên bảng phân tích) Thảo luận với đơn vị về khả năng thu hồi nợ và dự phịng nợ phải thu khĩ địi. Xem xét các dự phịng bổ sung cĩ thể lập, đối chiếu với câu trả lời bên thứ ba. 1.6.2 Kiểm tốn khoản mục dự phịng giảm giá hàng tồn kho. 1.6.2.1 Mục tiêu kiểm tốn - Sự tồn tại và phát sinh: HTK phán ánh trên bảng cân đối kế tốn thực sự tồn tại ở kho, cửa hàng, nơi sản xuất, đang đi trên đường hoặc gửi bán tại ngày lập BCTC. - Sự đầy đủ: Các nghiệp vụ nhập, xuất HTK thực sự trong kỳ được ghi nhận đầy đủ. - Quyền và nghĩa vụ: HTK được ghi trên BCĐKT thuộc quyền kiểm sốt của doanh nghiệp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 29 - Đo lường và đánh giá: Giá trị HTK được ghi nhận trên BCĐKT được đánh giá phù hợp với quy định của chuẩn mực kế tốn. - Trình bày và khai báo: Các nghiệp vụ liên quan đến HTK được xác định và phân loại đúng đắn trên BCTC 1.6.2.2 Thử nghiệm kiểm sốt. Kiểm tra chữ ký phê duyệt, kiểm tra tính hiệu lực và đối chiếu với các chứng từ liên quan để đảm bảo dự phịng giảm giá HTK tồn tại thực tế tại ngày lập BCTC. Kiểm tra về HTK đã trích lập dự phịng cĩ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hay khơng? KTV cần thu thập các thủ tục, quy định về trích lập dự phịng của doanh nghiệp, kiểm tra xem thực tế doanh nghiệp cĩ trích lập dự phịng hay khơng? Kiểm tra quy trình thực hiện của doanh nghiệp xem cĩ đúng theo thơng tư liên quan. Sốt xét lại HTK quay vịng chậm, tồn kho lỗi thời hoặc đã hư hỏng. Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ của khách hàng về dự phịng giảm giá HTK như: kiểm tra xem doanh nghiệp cĩ theo dõi chi tiết từng loại vật tư, hàng hĩa bị giảm giá hay khơng, cĩ khớp đúng số liệu trên sổ phụ với sổ tổng hợp dự phịng giảm giá HTK hay khơng? 1.6.2.3 Thử nghiệm cơ bản  Thủ tục phân tích: So sánh mức dự phịng giảm giá HTK của niên độ này với các niên độ trước và kế hoạch (nếu cĩ) của cơng ty và các đơn vị thành viên, của từng loại vật tư, hàng hĩa. So sánh tỷ suất giữa dự phịng giảm giá HTK với số dư HTK giữa các niên độ kế tốn. So sánh tỷ suất giữa dự phịng giảm giá HTK với chỉ tiêu giá vốn hàng bán giữa các kỳ kế tốn. Phân tích lợi nhuận gộp để xem xét liệu cĩ phát sinh HTK cĩ giá thành cao hơn giá trị thuần cĩ thể thực hiện được để xác định nhu cầu lập dự phịng. Trư ờ g Đa ̣ ho ̣c K i h tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 30 Kiểm tra chi tiết: Kiểm tra số liệu và cơ sở trích lập dự phịng, kiểm tra đánh giá tính đầy đủ và thích hợp của các căn cứ dùng để trích lập dự phịng, đảm bảo các quy định hiện hành. Kiểm tra chất lượng và tình trạng của HTK để phát hiện những trường hợp HTK bị kém chất lượng nhưng chưa tiến hành lập dự phịng. Kiểm tra chi tiết đơn giá ghi trên sổ, đơn giá lập dự phịng và đơn giá ghi vào cuối niên độ kế tốn. Đối với giá HTK tại thời điểm trích lập dự phịng KTV cần xem xét giá ghi trong hĩa đơn bán hàng đồng thời so sánh với giá ghi cùa doanh nghiệp tại thời điểm cuối năm với giá trị ghi sổ. KTV thu thập bảng tổng hợp dự phịng giảm giá HTK để xem xét các khoản dự phịng của doanh nghiệp cĩ phù hợp với quy định hay khơng? 1.6.3 Kiểm tốn khoản mục khấu hao tài sản cố định 1.6.3.1 Mục tiêu kiểm tốn - Sự phát sinh: TSCĐ được trích khấu hao trong kỳ cần phải thực sự hoạt động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Sự đầy đủ: Tất cả các TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải được tính khấu hao đầy đủ. - Sự đo lường hợp lý: Khấu hao TSCĐ được trích và tính vào chi phí một cách hợp lý. - Sự chính xác: Các chi phí khấu hao cĩ được ghi nhận đúng tài khoản, đúng số tiền và đúng kỳ kế tốn, sự chính xác từ việc chuyển sổ, cộng số phát sinh - Sự trình bày và khai báo: Các khoản khấu hao TSCĐ cần được trình bày trên bảng cân đối và thuyết minh theo đúng quy định của Bộ Tài chính. 1.6.3.2 Thử nghiệm kiểm sốt KTV phỏng vấn kế tốn doanh nghiệp về cách quản lý TSCĐ và phương pháp trích khấu hao cĩ nhất quán trong các kỳ hay khơng? Xem xét các chính sách của đơn vị về phương pháp phân bổ, thời gian cũng như tỷ lệ trích khấu hao. Kiểm tra, đối chiếu biên bản kiểm kê TSCĐ với sổ chi tiết các khoản trích khấu hao. rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 31 1.6.3.3 Thử nghiệm cơ bản  Thủ tục phân tích: Tính tỷ lệ % chi phí khấu hao (theo loại TSCĐ) của năm hiện tại so với chi phí khấu hao( theo loại TSCĐ) năm trước, tỷ lệ % của TSCĐ ( theo loại) năm hiện tại so với TSCĐ năm trước từ đĩ so sánh sự tăng lên chi phí khấu hao cĩ tăng lên tương ứng với sự tăng lên của TSCĐ hay khơng? Chi phí khấu hao theo loại TSCĐ năm này Chi phí khấu hao theo loại TSCĐ năm trước *100% Nguyên giá TSCĐ theo loại năm nay Nguyên giá TSCĐ theo loại năm trước ∗ 100% KTV cĩ thể lập ra một bảng ước tính giá trị khấu hao căn cứ vào loại TSCĐ và kinh nghiệm của KTV rồi từ đĩ so sánh với bảng tính khấu hao của đơn vị. Kiểm tra chi tiết: - Kiểm tra quyền sở hữu hợp pháp đối với TSCĐ, chính sách khấu hao cĩ phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành hay khơng? - Thu thập bảng tính khấu hao trong kỳ, đối chiếu bảng tính khấu hao và số dư trên sổ cái. - Ước tính khấu hao trong kỳ rồi so sánh với số liệu của doanh nghiệp. - Xem xét việc phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ cho các bộ phận trong doanh nghiệp. Thu thập bảng phân tích tổng quát về khấu hao và giá trị hao mịn lũy kế bao gồm cả nguyên giá, giá trị hao mịn lũy kế đầu kỳ, số trích khấu hao trong năm, giá trị khấu hao giảm do thanh lý - Kiểm tra tính hợp lý và nhất quán trong tiêu thức phân bổ khấu hao đối với các tài sản dùng chung cho từng loại chi phí như: chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý, chi phí bán hàng. - Đối với các trường hợp nâng cấp TSCĐ dẫn tới thay đổi mức khấu hao thì cần phải đi sâu xem xét thay đổi mức khấu hao. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 32 1.6.4 Kiểm tốn khoản mục chi phí trả trước 1.6.4.1 Mục tiêu kiểm tốn - Đầy đủ: các khoản chi phí trả trước được ghi nhận đầy đủ tại thời điểm lập BCTC. - Đánh giá và phân bổ: Đảm bảo các khoản chi phí trả trước được đánh giá và phân loại đúng loại theo ngắn hạn và dài hạn. - Chính xác: Các khoản chi phí trả trước được tính tốn một cách đúng đắn về mặt số học. - Trình bày và khai báo: Chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn được trình bày trên BCTC đúng theo quy định. 1.6.4.3 Thủ tục kiểm tra chung Kiểm tra chính sách kế tốn áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuơn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng Lập bảng số liệu tổng hợp cĩ so sánh với số dư cuối năm trước, đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với bảng CĐPS, sổ cái, sổ chi tiết và giấy tờ làm việc năm ngối (nếu cĩ) . 1.6.4.4 Thử nghiệm cơ bản  Thủ tục phân tích: So sánh, phân tích biến động của chi phí trả trước của năm nay so với năm trước, giải thích những biến động bất thường. Kiểm tra chi tiết: - Thu thập bảng tổng hợp phân bổ chi phí trả trước theo từng nội dung chi phí - Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan (sổ cái, sổ chi tiết, bảng CĐPS, BCTC). - Xem xét bảng tổng hợp để xác định các khoản mục bất thường (số dư lớn, các khoản khơng phù hợp với tính chất kế tốn). - Đọc lướt sổ cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài khoản đối ứng) tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng. rươ ̀ng Đ ại h ọc K i h tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 33 - Kiểm tra chứng từ liên quan đến các khoản chi phí trả trước phát sinh, đảm bảo các khoản chi phí này được ghi nhận đầy đủ, chính xác và phân loại đúng đắn. - Đánh giá tính hợp lý của thời gian phân bổ chi phí trả trước do doanh nghiệp chọn và cĩ tính nhất quán với năm trước. - Kiểm tra lại tính tốn của bảng tổng hợp phân bổ và đánh giá tính hợp lý của việc phân bổ chi phí trả trước vào các tài khoản liên quan. - Kiểm tra việc phân loại và trình bày chi phí trả trước và tài sản ngắn hạn, dài hạn khác trên BCTC. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP KIỂM TỐN CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC 2.1 Tổng quan về cơng ty kiểm tốn và kế tốn AAC 2.1.1 Giới thiệu khái quát về cơng ty Tên cơng ty: Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC Tên tiếng anh: Auditing and Accounting Co, Ltd AAC Tên viết tắt: AAC Trụ sở chính: Lơ 78-80, đường 30 tháng 4, Tp Đà Nẵng Tel: +(84-236) 3655 886 Fax:+(84-236) 3655 887 Email: aac@dng.vnn.vn Website: Chi nhánh Tp Hồ Chí Minh Lầu 4, Tịa nhà Hồng Đan 47-49 Hồng Sa, Quận 1 Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam Tel: +(84-28) 3910 2235 Fax: +(84-28) 3910 2349 Email: aac.hcm@aac.vnn.vn Chi nhánh ở Hà Nội Tầng 6, tịa nhà Việt Á số 09 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam Tel: + (84-24) 3224 2403 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 35 Email: aac.hn@aac.com.vn Văn phịng Hà Nội Phịng 1401, HACINCO B3.7 Hồng Đạo Thúy, Hà Nội, Việt Nam Tel: + (84-24) 62854661 Email: aac.hanoi@aac.com.vn 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC trước đây là cơng ty Kiểm tốn và Kế tốn trực thuộc Bộ Tài Chính, thành lập vào năm 1993 và tái cơ cấu vào năm 1995, là một trong số rất ít các cơng ty kiểm tốn đầu tiên ra đời và hoạt động tại Việt Nam. Đến năm 2007 cơng ty Kiểm tốn và Kế tốn AAC chuyển đổi hình thức sở hữu từ doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Tài Chính thành cơng ty Trách nhiệm hữu hạn, AAC là thành viên tổ chức kiểm tốn quốc tế Prime Global cĩ trụ sở chính tại Hoa Kỳ và hơn 300 thành viên hoạt động tại hơn 90 quốc gia trên thế giới. Hiện nay AAC cĩ hơn 150 nhân viên chuyên nghiệp, 100% đã tốt nghiệp đại học và trên đại học, 15% đã được cơng nhận là chuyên gia kế tốn, thạc sĩ kinh tế từ các trường đại học và nước ngồi (như: Úc, Nhật Bản, Ailen, Bỉ). Theo cơng bố của VACPA từ năm 2009 đến nay thì AAC luơn nằm trong nhĩm 7 cơng ty kiểm tốn cĩ số lượng kiểm tốn viên cấp quốc gia đơng đảo nhất tính trên hơn 170 cơng ty kiểm tốn và tư vấn đang hoạt động tại Việt Nam. AAC cung cấp đầy đủ tất cả các dich vụ như: kiểm tốn, kế tốn, tư vấn thuế, tư vấn tài chính- đầu tư, đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng. AAC được phép kiểm tốn tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế với phương châm phục vụ là luơn quan tâm tới quyền lợi thiết thực của khách hàng, hỗ trợ khách hàng trong việc giải quyết những khĩ khăn, vướng mắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời cung cấp và nêu ý kiến tư vấn, giải pháp tối ưu cho khách hàng trong việc quản lý và điều hành. 2.1.3 Phương châm hoạt động AAC hoạt động theo phương châm “Chất lượng trong từng dịch vụ” và luơn đề cao nguyên tắc trung thực, độc lập, khách quan và bí mật số liệu khách hàng trong Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 36 giao kết dịch vụ. Mục tiêu của AAC là giúp khách hàng và những người quan tâm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình, cung cấp các thơng tin thiết thực và các giải pháp tối ưu cho việc quản trị và điều hành doanh nghiệp. Bên cạnh đĩ với đội ngũ nhân viên trẻ và tràn đầy nhiệt huyết, AAC cam kết sẽ nổ lực tối đa để mang lại cho khách hàng những giá trị đích thực trong từng dịch vụ do AAC cung cấp. AAC đang thực hiện những bước đi vững chắc nhằm phát triển một thương hiệu uy tín, chất lượng, đáp ứng tốt nhất sự tin tưởng và kỳ vọng của quý khách hàng trong các giao kết dịch vụ với AAC. Ngồi ra, AAC luơn quan tâm đến việc xây dựng một mơi trường làm việc và văn hĩa cơng ty hiện đại, xứng đáng là lựa chọn hàng đầu trong việc phát triển tài năng và nghề nghiệp tương lai. 2.1.4 Các dịch vụ cung cấp Cung cấp dịch vụ kiểm tốn độc lập luơn là thế mạnh của AAC, các thủ tục và quy trình của AAC được thiết kế và áp dụng trên cơ sở hiểu biết sâu sắc về đặc điểm hoạt động và mơi trường kinh doanh của khách hàng. Bên cạnh đĩ, cùng với đội ngũ kiểm tốn viên, chuyên gia tư vấn giàu kinh nghiệm và được đào tạo bài bản, AAC đảm bảo cung cấp những tư vấn thiết thực và các giải pháp tối ưu cho việc sản xuất, kinh doanh cũng như việc lựa chọn và ra quyết định đầu tư phù hợp. Các dịch vụ mà AAC cung cấp bao gồm:  Dịch vụ kiểm tốn Kiểm tốn BCTC là một trong những yếu tố cơ bản tạo nên thương hiệu của AAC và là một trong những thế mạnh của AAC. Do đĩ cơng ty rất chú trọng và quan tâm tới việc nâng cao chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực này để nâng cao uy tín cơng ty. Các dịch vụ kiểm tốn mà AAC cung cấp bao gồm: - Kiểm tốn báo cáo tài chính - Kiểm tốn báo cáo quyết tốn vốn đầu tư hồn thành - Kiểm tốn báo cáo tài chính vì mục đích thuế - Các dịch vụ khác về kiểm tốn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 37  Dịch vụ tư vấn kế tốn Dịch vụ kế tốn của AAC đã được đơng đảo khách hàng tín nhiệm, lựa chọn và luơn được đánh giá cao, đây cũng là lĩnh vực mà AAC cĩ nhiều kinh nghiệm. ngồi việc ghi sổ sách và lập BCTC cho doanh nghiệp, AAC cịn tư vấn, rà sốt, phân tích giúp cho các doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định về lập và luân chuyển chứng từ, mở và ghi sổ kế tốn, Các dịch vụ kế tốn mà AAC cung cấp như: - Tư vấn lập báo cáo tài chính - Tư vấn chuyển đổi báo cáo tài chính theo IAS, IFRS - Tư vấn lựa chọn phương pháp kế tốn và hồn thiện hệ thống kế tốn  Dịch vụ tư vấn tài chính đầu tư Với trình độ chuyên mơn cao cũng như đội ngũ kiểm tốn, tư vấn dày dặn kinh nghiệm AAC đã thực hiện nhiều loại hình tư vấn và được khách hàng đánh giá cao như: - Tư vấn thành lập, định giá tài sản, xác định giá trị và quản lý doanh nghiệp - Sốt xét báo cáo tài chính cho mục đích mua bán, sáp nhập - Thẩm định tình hình tài chính và giá trị tài sản trong tranh chấp, tài phán - Tư vấn thủ tục mua bán, giải thể doanh nghiệp  Dịch vụ đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng - Đào tạo, bồi dưỡng kế tốn trưởng - Đào tạo kiểm tốn viên nội bộ - Đào tạo kỹ năng thực hành kế tốn, thuế - Dịch vụ đăng ký giấy phép lao động và tiền lương 2.1.5 Cơ cấu tổ chức Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 38 Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy tổ chức cơng ty TỔNG GIÁM ĐỐC P. TỔNG GIÁM ĐỐC XDCB P. TỔNG GIÁM ĐỐC BCTC P. TỔNG GIÁM ĐỐC Phụ trách kỹ thuật kiểm tốn BCTC P. TỔNG GIÁM ĐỐC BCTC PHỊNG TƯ VẤN ĐÀO TẠO PHỊNG KẾ TỐN TÀI CHÍNH THƯ KÝ GIÁM ĐỐC KHỐI P1 CN HCMP5P2P3 P4 P. TỔNG GIÁM ĐỐC XDCB KHỐI XDCB P3P2P1BAN KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG KIỂM TỐN Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 39 Chức năng và nhiệm vụ của mỗi bộ phận: Tổng giám đốc: Là người đại diện cho cơng ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơng ty, là người tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh của cơng ty. Đồng thời cũng là người đánh giá rủi ro hợp đồng kiểm tốn, duy trì mối quan hệ cấp cao với khách hàng, đánh giá cơng việc kiểm tốn đã thực hiện. Phĩ tổng giám đốc: Được phân cơng ủy quyền giải quyết các cơng việc liên quan đến nhân sự, hành chính, khách hàng và các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ, chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về các cơng việc được phân cơng và ủy quyền, giải quyết các vấn đề liên quan chuyên mơn của mình, đồng thời cũng là người sốt xét báo cáo kiểm tốn theo từng phịng ban. Cơ cấu tổ chức của phịng kiểm tốn Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức phịng kiểm tốn BCTC Trưởng phịng kiểm tốn: Giữ vai trị quan trọng trong việc trực tiếp điều hành, lãnh đạo các nhân viên trong phịng và là cầu nối giữa ban giám đốc với các nhân viên, đồng thời trưởng phịng cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước ban giám đốc về các vấn đề liên quan đến phịng mình. Kiểm tốn viên: Thường là trưởng đồn khi tham gia kiểm tốn tại khách hàng, kiểm tốn viên cĩ vai trị phân chia cơng việc cho các trợ lý kiểm tốn và giám sát cơng việc của các trợ lý, tổng hợp kết quả kiểm tốn và ký vào báo cáo kiểm tốn theo sự phân cơng của trưởng phịng. Trưởng phịng kiểm tốn Kiểm tốn viên Trợ lý kiểm tốn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 40 Trợ lý kiểm tốn viên: Là những người tham gia vào cơng tác kiểm tốn nhưng chưa cĩ bằng kiểm tốn viên. Tùy vào thời gian, trình độ, kinh nghiệm thực tiễn mà trợ lý kiểm tốn viên cĩ thể chia thành 3 loại như sau: Trợ lý kiểm tốn viên cấp 1: Là người sau thời gian thử việc ba tháng, được trúng tuyển vào cơng ty chính thức đến một năm sau đĩ. Thơng thường trợ lý kiểm tốn cấp 1 là những người vừa mới tốt nghiệp đại học, những người mới vào nghề. Trợ lý kiểm tốn viên cấp 2: Là những người làm việc tại cơng ty khoảng hai năm và chịu trách nhiệm về các cơng việc mà trưởng phịng, kiểm tốn viên giao phĩ Trợ lý kiểm tốn viên cấp 3: Là những người làm việc tại cơng ty khoảng ba năm, cĩ kinh nghiệm và cĩ thể làm trưởng đồn kiểm tốn. Phịng tư vấn đào tạo: Chịu trách nhiệm trong cơng việc giảng dạy, đào tạo các lớp nghiệp vụ về kế tốn, kiểm tốn, tư vấn tài chính do cơng ty tổ chức. Ngồi ra, phịng cịn chịu trách nhiệm cập nhật những chính sách, chuẩn mực, pháp luật liên quan đến cơng việc kiểm tốn cho nhân viên. 2.2 Khái quát quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty kiểm tốn và kế tốn AAC thực hiện Hiện tại AAC đang tiến hành áp dụng chương trình kiểm tốn mẫu do Hội kiểm tốn viên hành nghề Việt Nam (VACPA) cung cấp. Tùy theo từng loại hình kinh doanh của khách hàng, phạm vi, mức độ rủi ro kiểm tốn thì AAC sẽ tiến hành điều chỉnh cho phù hợp. Chương trình kiểm tốn mẫu được các chuyên gia về kiểm tốn hàng đầu Việt Nam và cả các chuyên gia quốc tế hợp tác xây dựng. VACPA xây dựng chương trình kiểm tốn mẫu với mục đích gĩp phần nâng cao chất lượng dịch vụ của các cơng ty kiểm tốn, tăng cường sự tuân thủ các yêu cầu của Chuẩn mực kiểm tốn, đồng thời làm cơ sở cho việc đào tạo, cập nhật và kiểm tra chất lượng dịch vụ hàng năm của hội viên của VACPA. Quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính được soạn lập trên cơ sở tuân thủ những Chuẩn mực Kiểm tốn, Quy chế kiểm tốn độc lập và chế độ kế tốn hiện hành, đồng thời cĩ sự so sánh đối chiếu và vận dụng các Chuẩn mực kiểm tốn Quốc tế và Thơng lệ được chấp nhận chung của Quốc tế. Quy trình này cho phép kiểm tốn viên AAC lập kế hoạch và thực hiện kiểm tốn một cách khoa học và hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu đề ra cho mỗi cuộc kiểm tốn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 41 Quy trình của cuộc kiểm tốn được minh họa trong sơ đồ sau: Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm tốn tại cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm tốn AAC 2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn Lập kế hoạch kiểm tốn là giai đoạn đầu tiên mà các KTV cần thực hiện trong mỗi cuộc kiểm tốn nhằm tạo ra các điều kiện pháp lý cũng như những điều kiện cần thiết khác cho việc kiểm tốn. Trong chuẩn mực kiểm tốn quốc tế IAS 300 nêu rõ KTV cần lập kế hoạch cho cơng tác kiểm tốn để cĩ thể đảm bảo rằng cuộc kiểm tốn được tiến hành một cách cĩ hiệu quả.Về mặt kỹ thuật, kế hoạch kiểm tốn là thời gian, nội dung và mức độ của cuộc kiểm tốn được xác định tùy thuộc vào khách hàng cũ, mới, ít rủi ro hay nhiều rủi ro. Về mặt dịch vụ khách hàng lập kế hoạch kiểm tốn là cách làm thế nào để thỏa mãn hoặc làm vượt lên những mong đợi, nhu cầu của khách hàng. Lập kế hoạch kiểm tốn cịn được hiểu là việc phân cơng trách nhiệm: ai là người thực hiện kiểm tốn, đồn kiểm tốn gồm bao nhiều người, ... do trưởng đồn kiểm tốn lập. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 42 2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm tốn Thực hiện kiểm tốn là quá trình sử dụng các phương pháp kỹ thuật kiểm tốn thích ứng với đối tượng kiểm tốn cụ thể để thu thập bằng chứng kiểm tốn. Đĩ là quá trình triển khai một cách chủ động và tích cực các kế hoạch, chương trình kiểm tốn nhằm đưa ra những ý kiến xác thực về mức độ trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính trên cơ sở những bằng chứng kiểm tốn đầy đủ và tin cậy. Trong giai đoạn này, KTV tiến hành thu thập những bằng chứng kiểm tốn đầy đủ và thích hợp, liên quan đến cơ sở dẫn liệu của BCTC nhằm làm cơ sở cho ý kiến của KTV. Trong giai đoạn này, KTV sẽ thực hiện hai loại thử nghiệm chủ yếu là: - Thử nghiệm kiểm sốt là loại thử nghiệm để thu thập bằng chứng về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. - Thử nghiệm cơ bản, bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát hiện các sai lệch trọng yếu trong BCTC. Cĩ hai loại thử nghiệm cơ bản là thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết. Trong thủ tục phân tích, KTV so sánh các thơng tin và nghiên cứu các xu hướng để phát hiện các biến động bất thường. Cịn khi thực hiện thử nghiệm chi tiết, KTV đi sâu vào việc kiểm tra các số dư hoặc nghiệp vụ bằng các phương pháp thích hợp. Sau khi thực hiện các thủ tục, thu thập bằng chứng cần thiết. KTV kết luận về các mục tiêu của khoản mục đĩ cĩ đạt được hay khơng? KTV trình bày đầy đủ cơng việc thực hiện trong giai đoạn này cho từng chương trình kiểm tốn vào giấy tờ làm việc. Một số vấn đề liên quan trong giai đoạn thực hiện kiểm tốn: Vai trị nhĩm trưởng: nhĩm trưởng giữ vai trị hết sức quan trọng trong tồn bộ quá trình kiểm tốn. Nhĩm trưởng thực hiện nhiều nhiệm vụ như: thảo luận với khách hàng, lập kế hoạch và phân tích hồ sơ, kiểm tra, đánh giá các thành viên trong nhĩm. Các quy trình, nghiệp vụ đặc trưng của mỗi doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp cĩ quy trình, nghiệp vụ phát sinh khác nhau. Tùy theo tính trọng yếu của vấn đề mà quy định kiểm tốn viên nào thực hiện kiểm tra quy trình nào. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 43 Nguyên tắc sắp xếp, đánh số và tham chiếu GLV: Giấy làm việc phải được sắp xếp, đánh số và tham chiếu phù hợp với quy định chung của cơng ty nhằm đảm bảo dễ kiểm tra, so sánh và thuận tiện cho việc lưu trữ hồ sơ. Tổ chức hồ sơ kiểm tốn: Hồ sơ kiểm tốn được định nghĩa là tài liệu dẫn chứng cho cơng việc của KTV tiến hành trong cuộc kiểm tốn và các bằng chứng kiểm tốn thu thập được để làm căn cứ đưa ra ý kiến của KTV trong báo cáo kiểm tốn. Hồ sơ kiểm tốn là tài liệu được lập bởi KTV và là căn cứ để KTV cấp trên sốt xét cơng việc mà KTV cấp dưới đã thực hiện. Hồ sơ kiểm tốn cơng ty Kế tốn và Kiểm tốn AAC bao gồm: Hồ sơ thường trực: là nơi lưu trữ thơng tin chung về khách hàng như: lĩnh vực kinh doanh, nghành nghề kinh doanh, tình hình nhân sự, cơ cấu tổ chức, ban lãnh đạo cơng ty khách hàng, các quy định, quy chế ảnh hưởng đến tình hình tài chính của cơng ty. Hồ sơ thường trực luơn luơn được cập nhật qua từng năm bởi KTV để theo dõi tất cả các thơng tin về sự thay đổi các thơng tin khách hàng. KTV tham gia kiểm tốn năm đĩlà người cĩ trách nhiệm bổ sung, cập nhật thơng tin về sự thay đổi đĩ để tạo điều kiện thuận lợi cho các cuộc kiểm tốn ở những năm tiếp theo. Hồ sơ thường trực bao gồm:  Thơng tin chung  Các tài liệu về pháp luật  Các tài liệu về thuế  Các tài liệu về nhân sự, kế tốn  Các hợp đồng quan trọng và dài hạn  Các quy định về kiểm sốt nội bộ Hồ sơ làm việc: Được tổ chức theo từng năm, mỗi năm AAC kiểm tốn một khách hàng là cĩ một bộ hồ sơ làm việc mới. Các giai đoạn của cuộc kiểm tốn sẽ được trình bày đầy đủ trong hồ sơ. Hồ sơ làm việc bao gồm tất cả các giấy làm việc và các chứng từ làm dẫn chứng cho các kết luận cũng như cho các bước cơng việc của KTV thực hiện ở năm đĩ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 44 Chức năng của giấy làm việc trong một cuộc kiểm tốn - Giấy làm việc là nơi thể hiện sự phân cơng, phân phối cơng việc kiểm tốn - Là căn cứ để KTV giám sát và kiểm tra lại các cơng việc của các trợ lý - Là bằng chứng chứng minh cho báo cáo kiểm tốn - Là căn cứ để lập kế hoạch và tiến hành cuộc kiểm tốn cho năm sau Giấy làm việc được ký hiệu bới các chữ cái in hoa, được cơng ty quy định cụ thể cho từng khoản mục. Nội dung GLV của một khoản mục: giấy làm việc của KTV thường tối thiểu 2 tờ. - Tờ thứ nhất (tờ chương trình): Là nơi liệt kê các thủ tục phải được thực hiện trong quá trình kiểm tốn, các thủ tục này cĩ thể thay đổi một cách linh động sao cho phù hợp với tình hình của mỗi khách hàng, khơng nhất thiết phải thực hiện đúng theo chương trình mẫu và nêu kết luận, kiến nghị của KTV. - Các tờ tiếp theo: Các tờ này sẽ thể hiện phương pháp kiểm tốn đối với khoản mục, mục tiêu kiểm tốn và phần thực hiện của KTV, kèm theo đĩ là các chứng từ kế tốn kèm theo trong quá trình kiểm tốn mà KTV sử dụng để kiểm tra đối chiếu, bao gồm: sổ cái, bảng tổng hợp tài khoản đối ứng, xác nhận cơng nợ, biên bản kiểm kê, thư xác nhận số sư tài khoản 2.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm tốn Đây là giai đoạn cuối cùng của quy trình kiểm tốn BCTC. KTV sẽ tổng kết quá trình thực hiện kiểm tốn tại đơn vị khách hàng, nêu ra ý kiến của mình thơng qua biên bản trao đổi và phát hành báo cáo kiểm tốn. Trước khi kết thúc cuộc kiểm tốn, trưởng nhĩm họp các thành viên lại thảo luận và trao đổi những vấn đề được ghi trong giấy làm việc đồng thời cùng kế tốn khách hàng làm rõ những vấn đề thắc mắc cần được giải quyết. Biên bản trao đổi sẽ do trưởng nhĩm kiểm tốn lập và họp trao đổi với khách hàng sau mỗi cuộc kiểm tốn. KTV cĩ thể sử dụng một số thủ tục phân tích để rà sốt lại BCTC lần cuối cùng, thống nhất những bút tốn điều chỉnh với khách hàng để tiến hành lập...g nghĩa là phải giám sát tuân thủ thực hiện quy trình kiểm tốn. Vì thế KTV vẫn chưa theo sát quy trình để kiểm tốn mà chủ yếu làm theo kinh nghiệm nghề nghiệp. Ngồi ra, khi vào mùa kiểm tốn BCTC thì khơng chỉ cơng ty AAC bị sức ép về mặt thời gian mà hầu như mọi cơng ty kiểm tốn nào cũng vậy. Khối lượng cơng việc và thời hạn ra báo cáo trong mùa kiểm tốn là sức ép rất lớn cho những người làm kiểm tốn, điều này cũng cĩ thể một phần ảnh hưởng đến chất lượng cuộc kiểm tốn. Việc sốt xét hồ sơ thường do KTV chính thực hiện và sau đĩ sẽ do trưởng phịng kiểm tốn kiểm tra lại lần nữa. Tuy nhiên, do khối lượng cơng việc quá nhiều nên đơi lúc nhĩm kiểm tốn khơng thể hồn thành hết cơng việc khi cịn ở khách hàng. Do đĩ, khi việc sốt xét lại gặp vấn đề phát sinh thì phải phân cơng KTV xuống lại khách hàng để giải quyết. Điều này gây lãng phí thời gian cũng như cơng sức của những KTV đĩ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 79 3.1.2 Đánh giá về việc sử dụng phương pháp kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn tại cơng ty Kế tốn và Kiểm tốn AAC 3.1.2.1 Ưu điểm Thứ nhất: Tại cơng ty AAC chương trình kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn được thực hiện gần như chương trình mẫu của VACPA và chuẩn mực kiểm tốn số 540 “ Kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn”. Nhìn chung thì trong quá trình kiểm tốn, KTV đã đáp ứng được tương đối đầy đủ các thủ tục kiểm tốn để đảm bảo khơng cĩ sai sĩt trọng yếu xảy ra. Thứ hai: Trước khi xác định nội dung, lịch trình, phạm vi của thủ tục kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn, KTV đều tìm hiểu thủ tục, phương pháp mà đơn vị áp dụng để lập các ước tính kế tốn này, từ đĩ KTV sẽ lập một ước tính độc lập để so sánh với ước tính của đơn vị. Thứ ba: Trong quá trình thực hiện, KTV cũng quan tâm đến các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ. Trên thực tế, KTV đã tiến hành kiểm tra các nghiệp vụ thanh tốn sau ngày kết thúc niên độ khi kiểm tra việc trích lập dự phịng phải thu khĩ địi hoặc kiểm tra đơn giá bán trên Hố đơn GTGT bán hàng sau ngày kết thúc năm tài chính để xác định giá trị thuần của HTK từ đĩ xác định nhu cầu lập dự phịng cho HTK, việc sốt xét các nghiệp vụ và sự kiện này sẽ giúp kiểm tốn viên đánh giá tính hợp lý của các ước tính mà đơn vị đã thực hiện được cũng như giảm bớt khối lượng cơng việc thực hiện nếu như kiểm tốn viên thực hiện lại các ước tính độc lập so với đơn vị. 3.1.2.2 Hạn chế Về việc tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ của khách hàng, tuy đã đề ra một số quy định thủ tục khi tiến hành kiểm tốn nhưng do thời gian hạn chế nên KTV chỉ chủ yếu dựa vào những xét đốn chủ quan nghề nghiệp của mình mà khơng tiến hành kiểm tra một cách cụ thể. Trong quá trình kiểm tốn, các thủ tục phân tích được KTV áp dụng khá hạn chế, chủ yếu dựa vào xét đốn của KTV và khơng được ghi ra giấy làm việc, điều này ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình kiểm tốn.Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn chỉ chú Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh ế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 80 trọng vào việc đánh giá rủi ro kiểm sốt mà chưa xem xét nhiều đến vấn đề đánh giá rủi ro tiềm tàng, mặc dù rủi ro tiềm tàng đối với các khoản mục ước tính kế tốn là rất cao. Cơng ty xây dựng quy trình kiểm tốn mẫu chung cho nhiều khách hàng và xây dựng chương trình kiểm tốn các khoản ước tính lồng vào các chương trình kiểm tốn khác như: chương trình kiểm tốn HTK, chương trình kiểm tốn các khoản phải thu khách hàng, chương trình kiểm tốn TSCĐ điều này đã ít nhiều ảnh hưởng đên việc bỏ sĩt các thủ tục quan trọng liên quan đến ước tính kế tốn. Một số hạn chế của từng loại khoản mục ước tính khi kiểm tốn tại cơng ty ABC: Đối với khoản mục dự phịng nợ phải thu khĩ địi: Tại cơng ty cổ phần ABC, KTV chưa thực hiện thủ tục phân tích vịng quay nợ phải thu, ngồi ra KTV cũng chỉ dựa vào bảng phân tích tuổi nợ mà cơng ty cung cấp rồi từ đĩ chọn mẫu ra một số khoản mục nợ để tiến hành kiểm tra, đánh giá lại. Điều này ảnh hưởng đến việc trích lập dự phịng hoặc KTV cĩ thể bỏ qua một số khoản nợ cịn tồn đọng lâu mà đơn vị khơng cung cấp. Đối với việc gửi thư xác nhận nhưng khơng nhận được câu trả lời, KTV khơng thực hiện thủ tục thay thế mà chỉ đơn thuần phỏng vấn khách hàng, như vậy sẽ khĩ thu thập bằng chứng xác thực về khoản nợ này. Đối với khoản mục chi phí khấu hao TSCĐ: KTV chưa thực hiện việc đánh giá tính hợp lý của TSCĐ về thời gian sử dụng và phương pháp khấu hao mà chỉ dựa vào số liệu cung cấp từ doanh nghiệp vì thế chưa đảm bảo được chắc chắn là doanh nghiệp cĩ tuân thủ đúng theo chính sách, quy định hiện hành hay khơng? Đối với khoảng dự phịng giảm giá HTK: Cơng ty chỉ dựa vào quyết định cuả cơng ty về tỷ lệ phần trăm trích lập dự phịng cho từng loại mặt hàng nhưng khơng cĩ một số thủ tục nào để kiểm tra, đối chiếu lại. Điều này cũng đồng nghĩa với việc cơng ty chấp nhận mức trích lập dự phịng giảm giá HTK, như vậy sẽ vi phạm tính thận trọng của người làm nghề kiểm tốn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 81 3.2 Một số giải pháp gĩp phần hồn thiện phương pháp kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn tại cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm tốn AAC Trên cơ sở nhận thức được những điểm mạnh và những cái hạn chế cịn tồn tại trong quá trình kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn thì người viết xin đưa ra một số giải pháp để gĩp phần hồn thiện hơn. Thứ nhất: Về việc tìm hiểu hệ thống nội bộ của khách hàng. Cơng ty nên xây dựng một bảng hệ thống các câu hỏi nghiên cứu về hệ thống kiểm sốt nội bộ của khách hàng, bảng câu hỏi được soạn sẵn giúp cho KTV tiết kiệm thời gian và mang lại hiệu quả cao hơn. Tuy nhiên chỉ nên áp dụng đối với một số doanh nghiệp cĩ hệ thống kiểm sốt nội bộ được đánh giá là tốt và Ban giám đốc được tin tưởng là khơng sử dụng các ước tính kế tốn để gian lận khi lập BCTC Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB đối với các khoản ước tính kế tốn ( Minh họa) Câu hỏi Trả lời Yes No Cĩ chính sách riêng quy định về các khoản ước tính kế tốn khơng? Các khoản ước tính kế tốn cĩ do người cĩ kinh nghiệm lập hay khơng? Các khoản trích lập dự phịng cĩ theo quy định hướng dẫn của thơng tư hay khơng? Việc trích khấu hao cũng như phân loại tuổi nợ cĩ được kiểm tra lại hay khơng? Các sự kiện phát sinh sau ngày khĩa sổ cĩ được xem xét hay khơng? Cĩ sự rà sốt độc lập giữa các ước tính hay khơng? Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 82 Việc áp dụng bảng câu hỏi khi tra đổi với đơn vị kiểm tốn sẽ giúp cho kiểm tốn viên cĩ cái nhìn tổng quát hơn về hệ thống kiểm sốt nội bộ của đơn vị đối với các khoản ước tính kế tốn. Từ đĩ, KTV sẽ đề ra phương pháp thích hợp khi kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn đĩ. Thứ hai: Trong quá trình nghiên cứu, KTV cần tăng cường hơn nữa việc sử dụng thủ tục phân tích. Mục đích của thủ tục phân tích trong giai đoạn thực hiện kiểm tốn là so sánh và nghiên cứu các mối quan hệ để giúp cho kiểm tốn viên thu thập bằng chứng về tính hợp lý chung của số liệu, đồng thời phát hiện khả năng tồn tại các sau lệch trọng yếu. Chính vì vậy, tăng cường sử dụng các thủ tục phân tích là một phương án tốt nhằm để giảm khối lượng cơng việc của kiểm tốn viên trong việc thực hiện các thử nghiệm chi tiết. Ví dụ: So sánh tỷ số vịng quay HTK với số liệu ngành và số liệu năm trước cĩ thể chỉ ra khả năng tồn đọng của HTK, điều này giúp cho việc kiểm tra cơ sở trích lập dự phịng HTK được chính xác hơn. Thứ ba: Đối với các ước tính được ghi nhận trong kỳ trước, KTV cần thu thập cơ sở thiết lập ước tính của Ban giám đốc, từ đĩ kiểm tra những ước tính cĩ bản chất tương tự trong kì này cĩ được áp dụng nhất quán với kỳ trước hay khơng? Thứ tư: Đối với một số khách hàng lớn thì cần tăng cường kiểm tốn giữa niên độ để nắm bắt được những điểm trọng yếu mà KTV cần chú ý hơn khi tiến hành kiểm tra kết thúc niên độ cũng như giảm áp lực cơng việc, nhờ đĩ mà KTV cĩ thể tập trung vào những phần hành trọng yếu và cĩ rủi ro cao hơn. Thứ năm: Các khoản ước tính kế tốn cần được xây dựng một chương trình kiểm tốn riêng, hoặc nếu cĩ nằm trong cùng chương trình kiểm tốn với các khoản mục khác thì cũng cần xây dựng các thủ tục chi tiết, khơng phân biệt các khoản mục chính- phụ trong chương trình kiểm tốn. Một số giái pháp đối với việc thực hiện kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn + Đối với khoản dự phịng nợ phải thu khĩ địi: KTV nên xây dựng một bảng phân tích tuổi nợ hợp lý dựa trên thời gian vay, giá trị nợ để việc lập ước tính các khoản dự phịng trở nên dễ dàng và chính xác hơn. Trư ờ Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 83 Đối với những khách hàng cĩ số dư nợ quá lớn thì KTV nên kiểm tra chi tiết và phân loại theo từng mức thời gian và khoảng giá trị nợ khác nhau, từ đĩ cĩ thể dễ dàng phân tích và đánh giá hơn. Ngồi ra, KTV cần thu thập thơng tin về tình hình tài chính hiện tại và khả năng thanh tốn của khách nợ, từ đĩ xác định giá trị tổn thất dự kiến cho khoản phải thu đối với từng khách nợ là bao nhiêu mà khơng phải tính tốn lại giá trị dự phịng nợ phải thu khĩ địi theo bảng tính dự phịng đã được trích lập theo tuổi nợ đang sử dụng tại đơn vị khách hàng. Đồng thời, KTV nên chú ý đến việc xem xét các khoản nợ phải thu khĩ địi cần xĩa sổ. + Đối với khoản chi phí khấu hao TSCĐ: Nếu năm trước doanh nghiệp thuê một đơn vị kiểm tốn độc lập khác kiểm tra thì KTV nên kiểm tra lại số dư đầu kỳ của doanh nghiệp để đảm bảo rằng số dư đầu kỳ là đúng. Từ đĩ, KTV chỉ cần kiểm tra việc tăng TSCĐ trong kỳ bằng cách kiểm tra hồ sơ TSCĐ, biên bản bàn giao để xác minh quyền sở hữu của đơn vị đối với các loại tài sản này. Ngồi ra, KTV cần kiểm tra các biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ trong kỳ, xem xét cĩ TSCĐ nào đã khấu hao hết nhưng đơn vị vẫn tiếp tục khấu hao hay khơng? Ngồi việc kiểm tra tính chính xác về mặt số học các khoản khấu hao thì KTV cũng nên tìm hiểu các khoản khấu hao này được phân bổ như thế nào, đi vào bộ phận nào trong quá trình sản xuất + Đối với dự phịng giảm giá HTK: KTV nên cĩ sự phân cơng hợp lý trong quá trình kiểm kê để cĩ thể kiểm kê đầy đủ lượng tồn kho tại nhiều cơ sở khác nhau nhằm tiết kiệm chi phí và thời gian cho cơng cuộc kiểm tốn. Đối với việc kiểm kê một số loại hình kinh doanh đặc biệt như: cơ khí, nữ trang, khí đốt thì KTV nên cĩ sự hỗ trợ, tư vấn từ những những cĩ am hiểu về lĩnh vực đĩ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 84 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ III.1 Kết luận Các khoản ước tính kế tốn là các khoản mục quan trọng trên BCTC, tuy nhiên đĩ cũng là những chỉ tiêu hết sức nhạy cảm và chứa đựng nhiều rủi ro tiềm tàng nên dễ xảy ra sai sĩt. Chính vì vậy, kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn là cơng việc hêt sức quan trọng, địi hỏi người cĩ chuyên mơn cũng như tính thận trọng và tính hồi nghi nghề nghiệp cao. Trong quá trình kiểm tốn thì KTV nên lưu ý xem xét đánh giá các bằng chứng cũng như các cơ sở dùng để trích lập dự phịng. Đồng thời KTV cần phải đánh giá tính hợp lý của các cơ sở trích lập cũng như tính phù hợp với quy định của Bộ Tài Chính, ngồi ra các cơ sở đĩ cũng phải phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được kiểm tốn. Khĩa luận đã tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản nhất về các khoản ước tính kế tốn trong quy trình kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm tốn AAC. Trên cở sở nghiên cứu thực tế, khĩa luận cịn đi sâu vào đánh giá những ưu điểm và những hạn chế cịn tồn tại trong việc áp dụng các phương pháp kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn tại cơng ty AAC. Từ đĩ, đề xuất ra một số giải pháp để gĩp phần hồn thiện hơn về quy trình cũng như phương pháp kiểm tốn các khoản mục ước tính kế tốn tại cơng ty AAC. Tuy nhiên, do trình độ cũng như kiến thức cịn hạn chế của mình nên việc đưa ra giải pháp chắc hẳn vẫn cịn vài điểm bất hợp lý và mang tính thực tiễn chưa cao. Qua quá trình thực tập tại cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm tốn AAC, người viết đã được tiếp cận thực tế cũng như tiếp thu được kinh nghiệm từ các anh chị KTV để mở rộng hiểu biết của mình, nhờ đĩ cĩ thể hồn thành được đề tài “ Kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn tại cơng ty TNHH Kế tốn và Kiểm tốn AAC”. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian khả năng tiếp cận thơng tin, dữ liệu cũng như trình độ chuyên mơn và kinh nghiệm cịn chưa nhiều do đĩ mà bài khĩa luận cũng cịn cĩ những thiếu sĩt và hạn chế nhất định. Ngồi ra, do phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn tại hai khách Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 85 hàng nên khơng cĩ đầy đủ cơ sở để so sánh và đánh giá chất lượng của các phương pháp nghiên cứu các khoản ước tính kế tốn được áp dụng tại cơng ty AAC. Người viết hi vọng rằng nếu cĩ điều kiện nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này thì sẽ mở rộng phạm vi nghiên cứu cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau để cĩ cái nhìn tổng quát hơn về vấn đề này, đồng thời trong tương lai hi vọng kiểm tốn các khoản mục ước tính kế tốn sẽ hồn thiện quy trình chung giúp cho KTV cĩ thể đánh giá đúng đắn và tăng độ tin cậy các thơng tin ước tính trên Báo cáo tài chính của khách hàng. Từ đĩ, chất lượng kiểm tốn Báo cáo tài chính được nâng cao và chiếm được lịng tin của khách hàng cũng như những người sử dụng thơng tin tài chính. III.2 Kiến nghị Để cho việc đánh giá việc sử dụng phương pháp kiểm tốn các ước tính kế tốn tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC được chính xác và hồn thiện hơn, nếu cĩ điều kiện tiếp tục nghiên cứu về vấn đề này thì người viết xin đưa ra một số kiến nghị sau: - Hồn thiện quy trình nghiên cứu hệ thống kiểm sốt nội bộ của khách hàng đối với việc lập các ước tính kế tốn. - Nghiên cứu, thiết kế thêm các mơ hình mới cho ước tính kế tốn. Mơ hình này sẽ sát thực hơn với thực tế và trợ giúp kiểm tốn viên trong việc đưa ra các đánh giá về mức độ hợp lý các ước tính kế tốn mà khách hàng đã lập. - Mở rộng phạm vi nghiên cứu bằng cách thu thập số liệu kiểm tốn thực tế tại nhiều loại hình cơng ty khác nhau như: cơng ty sản xuất, cơng ty dịch vụ và thương mại, để thấy rõ hơn bản chất của các khoản ước tính kế tốn cũng như nghiên cứu sâu hơn việc áp dụng các phương pháp kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn đối với mỗi loại hình khách hàng của cơng ty AAC. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 540 “ Kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn”. 2. Thơng tư 228/2009/TT-BTC “ Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phịng giảm giá hàng tồn khĩ, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khĩ địi và bảo hành sản phẩm, hàng hĩa, cơng trình xây lắp tại doanh nghiệp”. 3. Thơng tư 45/2013/TT-BTC “ Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định”. 4. Thơng tư 200/2014/TT-BTC “ Hướng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp”. 5. Sách “Kiểm tốn tập 1”, Trường Đại học Kinh tế Thành phố HCM. 6. Lê Quang phúc (2014), Phương pháp kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn trong quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính, Khoa Kế tốn- Kiểm tốn. Trường Đại học Kinh tế Huế. 7. Một số website + www.ketoanthienung.vn + www.vacpa.org.vn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 87 PHỤ LỤC BẢNG PHÂN NHIỆM VỤ NHĨM KIỂM TỐN A250 Nội dung cơng việc Thành viên thực hiện D- KIỂM TRA CƠ BẢN TÀI SẢN D100 Tiền và các khoản tương đương tiền Quang D200 Đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn Huy, Quang D300 Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn Thuận D400 Phải thu nội bộ và phải thu khác ngắn hạn và dài hạn Quang D500 Hàng tồn kho Huy D600 Chi phí trả trước & tài sản khác ngắn hạn, dài hạn Hồng D700 TSCĐ hữu hình, vơ hình, XDCB dở dang và bất động sản đầu tư Hịa Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 88 TT TÊN TÀI SẢN SL Năm sử dụng TG sd Nguyên giá đầu năm 2,016 Đã khấu hao đến hết năm 2,015 Giá trị còn lại đến đầu 2016 Tăng trong năm 2016 Giảm năm 2,016 Mức k/hao TB 1 năm 2,016 Khấu hao AAC Nguyên giá VAT Cộng Tổng số : 9,669,338,917 4,563,111,175 4,130,540,555 5,299,459,546 437,311,636 5,736,771,182 947,666,861 3,627,121,099 15,406,110,099 0 I Máy móc thiết bị công tác 0 - II Phương tiện vận tải: 4,231,387,211 2,634,811,734 4,584,459,546 372,446,836 4,956,906,382 947,666,861 2,273,306,899 1 Xe 5 chỗ (biển số: 6895) 1 7/3/2008 6 947,666,861 947,666,861 0 947,666,861 - 2 Xe bán tải (BS :54Z1045) 1 2/6/2009 6 374,666,667 374,666,667 0 - 3 Xe bán tải (BS :51A016,17) 1 30/10/2013 6 713,369,090 516,622,544 196,746,546 196,746,546 196,746,546 4 Xe 7 chỗ (biển số: 51A858,20) 1 31/5/2014 6 1,413,153,138 745,830,821 667,322,317 0 471,051,046 471,051,046 6 Xe bán tải (BS :51D022,24) 1 22/10/2015 6 782,531,455 50,024,841 732,506,614 0 0 260,843,818 260,843,818 7 Xe Lexus ES250 (51F-65406) 1 20/4/2016 6 2,317,132,273 188,037,818 2,505,170,091 583,395,774 582,220,086 7 XeMercedes Benz E240 1 26/1/2016 6 2,267,327,273 184,409,018 2,451,736,291 761,269,715 762,323,022 III Nhà cửa vật kiến trúc 4,255,140,198 1,129,755,172 2,149,697,838 0 0 0 851,028,038 1 Hệ thống Kho 99 Man Thiện 1 30/4/2014 5 904,728,872 301,576,290 603,152,582 0 180,945,774 180,945,774 1 Hệ thống Kho 99 Man Thiện 1 20/10/2014 5 2,319,817,883 773,272,627 1,546,545,256 463,963,576 463,963,577 1 27/5/2015 5 339,118,703 40,508,425 298,610,278 0 0 67,823,740 67,823,741 Hệ thống PCCC 1 23/11/2015 5 691,474,740 14,397,830 677,076,910 0 0 138,294,948 138,294,948 IV Dụngcụ quản lý : 1,182,811,509 798,544,269 384,267,240 715,000,000 64,864,800 779,864,800 0 502,786,162 1 Phòng KTTV 0 0 0 0 0 0 2 PhòngTổ chức Hành chính: 244,536,309 244,536,309 0 0 0 - 1 Máy photocoppy Xerox DC 450I 1 15/06/07 3 77,276,309 77,276,309 0 1 - 2 Máy photocoppy Xerox 1 30/11/2012 3 97,000,000 97,000,000 0 - 3 Máy chủ IBM 1 14/6/2013 3 70,260,000 70,260,000 0 - - 4 Phòng Sản xuất Kho vận 938,275,200 554,007,960 384,267,240 715,000,000 64,864,800 779,864,800 0 502,786,162 1 Máy bơm điệnPenta 1 7/8/2012 3 36,000,000 36,000,000 0 - 2 Xe nâng 1 20/12/2013 6 255,000,000 172,794,520 82,205,480 82,205,480 82,205,480 7 Xe nâng 1 18/5/2016 6 715,000,000 64,864,800 779,864,800 161,670,602 161,423,628 3 May cat roc 1 31/8/2014 5 647,275,200 345,213,440 302,061,760 0 258,910,080 258,910,080 3,626,751,746 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 89 BẢNG TỔNG HỢP TK 242 Năm 2017 Stt Mã số Tên tài sản Đvt BP Ngày KH SL Giá trị tài sản đầu kỳ Khấu hao trong kỳ Giá trị tài sản cuối kỳ Nguyên giá Hao mịn Giá trị CL Nguyên giá Hao mịn Giá trị cịnlại 116 G142023 phí thuê dây truyền thuê bao bọc chặt E50 từ 11/12/16 đến 10/03/17 Đ XN2 01/01/17 1 204,000,000 204,000,000 204,000,000 117 G142024 Phí thuê dây truyền TB bọc chặt E65 (từ 01/03/2017 đến 31/05/2017) VNĐ XN2 01/03/17 1 240,000,000 240,000,000 240,000,000 118 G142025 Phí thuê dây truyền thuê bao bọc chặt E50 từ 11/03/2017 đến 10/06/17 Đ XN2 01/04/17 1 204,000,000 204,000,000 204,000,000 119 G142026 Phí thuê dây truyền thuê bao bọc chặt E50 từ 11/6/2017 đến 10/09/17 Đ XN2 01/07/17 1 204,000,000 204,000,000 204,000,000 120 G142027 Phí thuê dây truyền TB bọc chặt E65 (từ 01/06/2017 đến 31/08/2017) VNĐ XN2 01/06/17 1 240,000,000 240,000,000 240,000,000 121 G142028 Phí thuê TB bọc chặt E 65 từ01/09/2017 đến 30/11/2017 Đ XN2 01/09/17 1 240,000,000 240,000,000 240,000,000 122 G142029 Phí thuê dây truyền TB bọc chặt E50 từ 11/09/2017 đến 10/12/2017 đ XN2 01/10/17 1 204,000,000 204,000,000 204,000,000 123 G142030 Phí thuê dây truyền TB bọc chặt E65 (từ 01/12/2017 đến 28/02/2018) VNĐ XN2 01/12/17 1 80,000,000 240,000,000 80,000,000 160,000,000 124 G142032 Chi phí sửa chữa máy nén khí VNĐ XN2 14/10/17 1 2,580,645 12,000,000 2,580,645 9,419,355 125 G142034 Chi phí Hiệu chuẩn thiết bị đo VNĐ XN2 31/12/17 1 79,328 29,510,000 79,328 29,430,672 126 G142035 Phí đánh giá duy trì chứng nhậnISO VNĐ VP 31/10/17 1 2,879,033 17,000,000 2,879,033 14,120,967 127 G142040 Trục vít/ trục xoắn máy đùn nhựa VNĐ XN2 30/11/17 1 1,291,667 15,000,000 1,291,667 13,708,333 A0000195 Bánh kéo máy kéo ủ liên hồn 31/08/17 26,208,540 78,625,619 26,208,540 52,417,079 Tiền thuê máy TB bọc chặt E50 11/12/17 180,000,000 180,000,000Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 90 BẢNG TỔNG HỢP TK 242 Năm 2017 Stt Mã số Tên tài sản Đvt BP Ngày KH SL Giá trị tài sản đầu kỳ Khấu hao trong kỳ Giá trị tài sản cuối kỳ Nguyên giá Hao mịn Giá trị CL Nguyên giá Hao mịn Giá trị cịn lại Chi phí trả trước dài hạn 2 93,500,000 6,122,983 87,377,017 46,749,996 93,500,000 52,872,979 40,627,021 33 A02F11 Chi phí lắp đặtcổng lùa - CNBN đồng VP 01/10/16 1 48,500,000 6,062,499 42,437,501 24,249,996 48,500,000 30,312,495 18,187,505 34 A02F12 Ống trục dẫn hướng máy SZ - CNBN cái A02XSX 31/12/16 1 45,000,000 60,484 44,939,516 22,500,000 45,000,000 22,560,484 22,439,516 Chi phí trả trước ngắn hạn 4 6,373,410 47,312,000 6,373,410 40,938,590 53 A02G142022 Chi phí sửa chữa bộ điều khiển máy kéo bọc đồng SX 06/10/17 1 3,453,764 14,600,000 3,453,764 11,146,236 54 A02G142024 Chi phí sửa chữamáy SZ đồng SX 27/11/17 1 1,435,556 15,200,000 1,435,556 13,764,444 55 A02G142027 Chi phí sửa chữathay thế vịng bi đồng SX 30/11/17 1 767,423 8,912,000 767,423 8,144,577 56 A02G142029 Cân sàn điện tử đồng SX 01/12/17 1 716,667 8,600,000 716,667 7,883,333 Tổng cộng: 6 93,500,000 6,122,983 87,377,017 53,123,406 140,812,000 59,246,389 81,565,611 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 91 CTCP ĐT VÀ PT GD PHƯƠNG NAM PHỊNG KẾ TỐN TÀI VỤ BẢNG KÊ TÌNH HÌNH NHẬP - XUẤT - TỒN KHO THEO SẢN PHẨM Từ tháng 7/2016 đến tháng 12/2016 STT Mã Tên Tồn đầu kì Nhập trong kì Xuất trong kì Tồn cuối kì GVBQLượng Tiền vốn Lượng Tiền vốn Lượng Tiền vốn Lượng Tiền vốn 1 0H001w5 TỦ SÁCH TUỔI THƠ : LÁ ĐƠN KIỆN KÌ LẠ 11 88,440 9 72,360 16 128,640 4 32,160 8,040 2 0H002w5 TỦ SÁCH TUỔI THƠ : CÁO ĐI NGỦ TRỌ 11 88,440 4 32,160 15 120,600 - - 8,040 3 0H003w5 TỦ SÁCH TUỖI THƠ : CUỘC PHIÊU LƯU CỦANHỮNG CHÚ GÀ NHÍ 11 88,440 4 32,160 12 96,480 3 24,120 8,040 4 0H004w5 TỦ SÁCH TUỔI THƠ : TÌNH BẠN ĐÂU PHẢI THẾ 11 88,440 9 72,360 20 160,800 - - 8,040 5 0H005w5 TỦ SÁCH TUỖI THƠ : KHU RỪNG NHÂN ÁI 11 88,440 9 72,360 18 144,720 2 16,080 8,040 6 0H006s5 Sách cho bé 0-2 tuổi: Các loại trái cây (2) 1 4,550 - - 1 4,550 - - 4,550 7 0H006w5 TỦ SÁCH TUỔI THƠ : HAI ANH EM GẤU 10 80,400 4 32,160 13 104,520 1 8,040 8,040 8 0H007s4 Sách cho bé 0-2 tuổi: Các loại trái cây (3) 6 31,200 1 - 7 31,200 - - 4,457 9 0H007w5 TỦ SÁCH TUỖI THƠ : CON SĨI BỊ MẮC LỪA 11 88,440 9 72,360 17 136,680 3 24,120 8,040 10 0H008s4 Sách cho bé 0-2 tuổi : Các loại rau, củ, quả (4) 6 31,200 1 - 7 31,200 - - 4,457 11 0H008w5 TỦ SÁCH TUỖI THƠ : CHUỘT NHỎ VÀ CÂY BÚTCHÌ 11 88,440 9 72,360 20 160,800 - - 8,040 12 0H009s2 Sách cho bé 0-2 tuổi : Các loại rau, củ, quả (5) 2 9,100 1 - 3 9,100 - - 3,033 13 0H009w5 TỦ SÁCH TUỔI THƠ : BỐN NGƯỜI BẠN CHỐN Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 92 RỪNG XANH 11 88,440 9 72,360 20 160,800 - - 8,040 14 0H010s1 Sách cho bé 0-2 tuổi : Các loại cơn trùng (6) 3 7,800 1 - 4 7,800 - - 1,950 15 0H012s1 Sách cho bé 0-2 tuổi : Các lồi hoa (8) 2 5,200 1 - 3 5,200 - - 1,733 16 0H013w5 TỦ SÁCH TUỔI THƠ : ĐIỀU ĐÁNG SỢ NHẤT 10 80,400 9 72,360 19 152,760 - - 8,040 17 0H014s4 Sách cho bé 0-2 tuổi: Các loại phương tiện giao thơng(10) 1 5,200 - - 1 5,200 - - 5,200 18 0H014w4 TỦ SÁCH TUỔI THƠ : ẾCH ĐI DU LỊCH 10 80,400 - - 10 80,400 - - 8,040 19 0H014w6 TỦ SÁCH TUỔI THƠ : ẾCH ĐI DU LỊCH - - 9 72,360 9 72,360 - - 8,040 20 0H015w5 TỦ SÁCH TUỖI THƠ : SỰ TÍCH CHĨ SĨI 10 80,400 9 72,360 18 144,720 1 8,040 8,040 21 0H016w5 TỦ SÁCH TUỔI THƠ : CON TRẤU ĐỐM 11 88,440 9 72,360 19 152,760 1 8,040 8,040 22 0H020w4 Tủ Sách Tuổi Thơ - Cơn Lũ 11 88,440 - - 10 80,400 1 8,040 8,040 23 0H020w6 Tủ Sách Tuổi Thơ - Cơn Lũ - - 9 72,360 7 56,280 2 16,080 8,040 24 0H021w4 Tủ Sách Tuổi Thơ - Hai Chứ Gấu Lười 11 88,440 - - 11 88,440 - - 8,040 25 0H021w6 Tủ Sách Tuổi Thơ - Hai Chứ Gấu Lười - - 9 72,360 8 64,320 1 8,040 8,040 26 0H022w2 Tủ Sách Tuổi Thơ - Quả Cam (3) - 11 - 8 - - - - 27 0H022w4 Tủ Sách Tuổi Thơ - Quả Cam 11 88,440 - - 10 80,400 1 8,040 8,040 28 0H022w6 Tủ Sách Tuổi Thơ - Quả Cam - - 9 72,360 7 56,280 2 16,080 8,040 29 0H023w4 Tủ Sách Tuổi Thơ - Vì SaO Tai Thỏ Dài Thế 11 88,440 - - 11 88,440 - - 8,040 30 0H023w6 Tủ Sách Tuổi Thơ - Vì SaO Tai Thỏ Dài Thế - - 9 72,360 7 56,280 2 16,080 8,040 31 0H025w2 Tủ Truyện Tranh Giáo Dục đạo đức - Về Thăm Quê Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 93 Ngoại 3 - - - 2 - 1 - - 32 0H025w5 Tủ Truyện Tranh Giáo Dục đạo đức - Về Thăm QuêNgoại 6 48,240 6 48,240 12 96,480 - - 8,040 33 0H026w5 Tủ Truyện Tranh Giáo Dục đạo đức - Khi Bé ở Nhà 7 56,280 5 40,200 12 96,480 - - 8,040 34 0h501t0 Bé phát triển ngơn ngữ qua thơ ca: Niềm vui của mèocon (5) - 29 - 24 - - - - 35 0H508t0 Khi chúng tớ là trẻ con - T3: Chúng tớ cĩ đơi cánh - - 7 - 7 - - - - 36 0H635v0 Tớ khơng chơi với cậu đâu! Cáo nhỏ nĩi (1) - 1 - - - - - - 37 0H717t9 Bé khám phá mơi trường xung quanh - chủ đề trườngmầm non ( trẻ 5-6 t ) (1) - 1 - - - - - - 38 0H722t9 Bé khám phá mơi trường xung quanh - chủ đề bản thân (trẻ 5-6 t ) 1 - - - 1 - - - - 39 0H763s4 Bé khám phá thế giới xung quanh: Vì sao gọi là cá dọnbể? 102 530,400 20 104,000 104 535,600 18 98,800 5,200 40 0H764S1 Bé khám phá thế giới xung quanh: Bé cĩ thể tự làm đồchơi đấy! 13 - - - 13 - - - - Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 94 BẢNG KÊ TRÍCH LẬP HÀNG TỒN KHO TẠI THỜI ĐIỂM 31/12/2016 Mã sách Tên sách Tồn cuối kì Trích lập Số lượng - AAC Chênh lệchSLCK Giá vốn CK Tỉ lệ Số tiền 0H828M0 Truyện Tranh Tuổi Mẫu Gíao:Vì Sao Vịt Kêu Cạp Cạp? 8 43,600 100% 43,600 8 - 1G206t5 NGHỆ THUẬT 2 (SGV) 1 12,295 100% 12,295 1 - 1G307t5 Thể dục 3 (SGV) 1 7,778 100% 7,778 1 - 1G403t5 Tốn 4(SGV) 1 14,400 100% 14,400 1 - 1G406t5 Am Nhạc 4 (Sgv) 1 3,931 100% 3,931 1 - 1G408t5 Đạo Đức 4 (Sgv) 16 63,151 100% 63,151 16 - 1G409t5 Kĩ Thuật 4 (SGV) 6 21,656 100% 21,656 6 - 1G504t5 Khoa Học 5 (Sgv) 1 12,880 100% 12,880 1 - 1G505t4 Lịch Sử Và Địa Lí 5 (Sgv) 6 42,240 100% 42,240 6 - 1G506t5 Am Nhạc 5 (Sgv) 1 3,931 100% 3,931 1 - 1G507t5 Mĩ Thuật 5 (Sgv) 6 61,380 100% 61,380 6 - 1G508t5 Đạo Đức 5 (Sgv) 1 4,493 100% 4,493 1 - 1G509t5 Kĩ Thuật 5 (Sgv) 5 17,773 100% 17,773 5 - 2EK03t3 Trắc Nghiệm Tiếng Việt 2/1(BT Trắc nghịêm và tự luận) 12 53,600 100% 53,600 12 - 2G603T3 Vật Lí 6 (SGV) 1 32,000 100% 32,000 1 - 2G803T3 Vật Lý 8 (SGV) 6 43,200 100% 43,200 6 - 2G817T3 Tiếng Anh 8 (Sgv) 1 7,200 100% 7,200 1 - 2G905T3 Vật lý 9 (SGV) 1 16,320 100% 16,320 1 - 2H905t5 Vật Lí 9 15 39,600 100% 39,600 15 - 3TK02t4 Tốn nâng cao lớp 3 1 13,065 100% 13,065 1 - 3TK04T4 TRẮC NGHIỆM TỐN 3 - T1 ( BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN) 6 64,320 100% 64,320 6 - 3TK05t4 Trắc Nghiệm Tĩan 3/2 (BTTrắc nghịêm và tự luận) 1 10,720 100% 10,720 1 - 7K635H9 Cơ sở khoa học trong cơngnghệ bảo vệ mơi trường - T2 2 58,669 100% 58,669 2 - Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 95 7K636H9 Cơ sở khoa học trong cơngnghệ bảo vệ mơi trường - T3 1 53,953 100% 53,953 1 - 7L205Y1 Giáo trình Luật dân sự VN - T2 2 63,360 100% 63,360 2 - 7L215Y0 GT Luật thương mại - T1 3 39,195 100% 39,195 3 - 7L216Y0 GT Luật thương mại - T2 3 44,220 100% 44,220 3 - 7L233Y2 Giáo trình Luật sở hữu trí tuệ 3 68,340 100% 68,340 3 - 7L252Y2 Giáo trình Luật hành chính VN (ĐH chuyên ngành Luật, QTHC) 1 28,810 100% 28,810 1 - 7X028H2 Lịch sử thế giới cổ đại 2 60,300 100% 60,300 2 - 7X245H1 Lịch sử thế giới hiện đại 1917-1995 1 53,600 100% 53,600 1 - 7X274y2 Cơ sở văn hố Việt Nam 2 53,600 100% 53,600 2 - 7X346Y2 Tiến trình Lịch sử Việt Nam 1 44,220 100% 44,220 1 - 7X453N9 Lý luận tiểu thuyết ở Việt NamTK 20 3 52,470 100% 52,470 3 - 7X472y1 Địa lý kinh tế - xã hội Châu Âu 2 64,320 100% 64,320 2 - .... T1E01p6 Em tập viết đúng viết đẹp 1/1 64,510 268,410,478 31% 82,944,228 64,510 - T1E02p6 Em tập viết đúng viết đẹp 1/2 61,570 254,995,606 31% 77,966,464 61,570 - T2E30p6 Em tập viết đúng viết đẹp 2/1 31,381 130,388,967 31% 40,152,902 31,381 - T2E31p6 Em tập viết đúng viết đẹp 2/2 42,909 180,580,730 31% 57,185,173 42,909 - Cộng 361,331 1,880,027,209 1,303,900,195 Đã trích 580,937,456 Trích bổ sung 722,962,739 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 96 QUYẾT ĐỊNH TRÍCH LẬP DỰ PHỊNG Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 97 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 98 BIÊN BẢNG KIỂM KÊ, ĐÁNH GIÁ HÀNG TỒN KHO VÀ NỢ PHẢI THU Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khĩa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Nguyễn Thị Hằng 99 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_phuong_phap_kiem_toan_cac_khoan_uoc_tinh_ke_toan_t.pdf
Tài liệu liên quan