ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN IA PA TỈNH GIA LAI
NGUYỄN THỊ THẢO
Khóa học: 2016 - 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN IA PA TỈNH GIA LAI
Sinh viên thực hiện: G
145 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Ia pa tỉnh Gia Lai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iảng viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Thảo ThS. Phạm Thị Hồng Quyên
Lớp: K50C – Kế toán
Niên khóa: 2016 - 2020
Huế, tháng 12 năm 2019
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, trong quá trình thực hiện tôi đã nhận được
rất nhiều sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các quý thầy, cô giảng viên
trong khoa Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế. Đặc biệt là
ThS. Phạm Thị Hồng Quyên, người đã tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và tạo
động lực giúp tôi có thể hoàn thiện luận văn một cách tốt nhất.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh/chị cán bộ nhân viên
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Ia
Pa tỉnh Gia Lai đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi có cơ hội được trải nghiệm
trong thời gian vừa qua và cung cấp cho tôi những tài liệu cần thiết trong quá trình
nghiên cứu.
Lời cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh
ủng hộ, tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TP. Huế, tháng 12 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thảo
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các chữ viết tắt
Agribank
Chữ viết đầy đủ
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
CBCNVC Cán bộ, công nhân, viên chức
CBTD Cán bộ tín dụng
CMND Chứng minh nhân dân
CN Chi nhánh
CVTD Cho vay tiêu dùng
IPCAS Interbank Payment and Customer Accounting System
KHKD Kế hoạch - kinh doanh
KT3 Sổ tạm trú dài hạn ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trungương khác với nơi đăng ký thường trú
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng Thương Mại
TCTC Tổ chức tín dụng
VNĐ Việt Nam đồng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự tại chi nhánh giai đoạn 2016 - 2018 ...............................33
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2016 – 2018 ..........34
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay và dư nợ CVTD tại chi nhánh Agribank huyện Ia Pa. .........42
Bảng 2.4: Dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo tiền vay............................................45
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn cho vay ..................................48
Bảng 2.6: Doanh số cho vay tiêu dùng tại chi nhánh giai đoạn 2016 – 2018 ...............50
Bảng 2.7: Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh giai đoạn
2016 – 2018 ...................................................................................................................51
Bảng 2.8: Nợ quá hạn tại chi nhánh giai đoạn 2016 – 2018 .........................................54
Bảng 2.9: Nợ xấu tại chi nhánh giai đoạn 2016 – 2018 ................................................55
Bảng 2.10 Hiệu quả sử dụng vốn thông qua hệ số sử dụng vốn và vòng quay vốn tín
dụng ...............................................................................................................................57
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank - CN huyện Ia Pa ...............35
giai đoạn 2016 - 2018 ....................................................................................................35
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay và dư nợ CVTD tại CN giai đoạn 2016 – 2018 ...............43
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo giai đoạn........................46
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng dư nợ CVTD theo thời hạn cho vay...........................................49
Biểu đồ 2.5: Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ CVTD giai đoạn 2016 – 2018..............52
Biểu đồ 2.6: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn CVTD giai đoạn 2016 - 2018 ................54
Biểu đồ 2.7: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu CVTD giai đoạn 2016 – 2018 .............................56
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức tại Agribank chi nhánh Ia Pa – Gia Lai ................................31
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tại Agribank – CN huyện Ia Pa ......................................39
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3
5.2 Phương pháp xử lý dữ liệu ........................................................................................4
6. Kết cấu của khóa luận..................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................5
1.1. Tổng quan về NHTM ..............................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về NHTM.5
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo vii
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của NHTM .......................................................................5
1.1.2.1. Nhận tiền gửi ..............................................................................................6
1.1.2.2. Cấp tín dụng ...............................................................................................6
1.1.2.3. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản...............................................6
1.1.3. Chức năng của NHTM ..........................................................................................6
1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay trong NHTM ......................................................7
1.2.1. Khái niệm cho vay.................................................................................................7
1.2.2. Phân loại cho vay...................................................................................................8
1.3. Hoạt động cho vay tiêu dùng trong NHTM ...........................................................10
1.3.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng...............................................................................10
1.3.2. Phân loại cho vay tiêu dùng.................................................................................11
1.3.2.1. Phân loại theo thời hạn cho vay ...............................................................11
1.3.2.2. Phân loại theo mục đích của khoản vay ...................................................11
1.3.2.3. Phân loại dựa vào nguồn gốc của khoản vay ..........................................11
1.3.2.4. Phân loại dựa theo hình thức đảm bảo tiền vay .......................................12
1.3.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng..........................................................................12
1.3.3.1. Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn..............12
1.3.3.2. Chi phí cao................................................................................................13
1.3.3.3. Độ rủi ro cao.............................................................................................13
1.3.3.4. Lãi suất cao...............................................................................................13
1.3.4. Lợi ích của cho vay tiêu dùng .............................................................................14
1.3.4.1. Đối với khách hàng..................................................................................14
1.3.4.2. Đối với ngân hàng ....................................................................................15
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo viii
1.3.4.3. Đối với nền kinh tế - xã hội ......................................................................15
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng...............................................16
1.4.1. Chỉ tiêu dư nợ cho vay tiêu dùng ........................................................................16
1.4.2. Doanh số cho vay tiêu dùng ................................................................................17
1.4.3. Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ tiêu dùng .........................................................17
1.4.3.1. Doanh số thu nợ tiêu dùng........................................................................17
1.4.3.2. Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng ................................................................18
1.4.4. Chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn cho vay tiêu dùng ................................................18
1.4.5. Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu cho vay tiêu dùng .......................................................19
1.4.6. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn .............................................................22
1.4.6.1. Hệ số sử dụng vốn ....................................................................................22
1.4.6.2. Vòng quay vốn CVTD..............................................................................22
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM...................22
1.5.1. Nhân tố ngân hàng...............................................................................................22
1.5.2. Nhân tố ngoài ngân hàng.....................................................................................23
1.6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trong nước .....................................................24
1.7. Kinh nghiệm quốc về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng và bài học kinh
nghiệm cho Agribank chi nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai ...............................................26
1.7.1. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng........................26
1.7.1.1. Kinh nghiệm từ Thái Lan về quảng bá sản phẩm cho vay tiêu dùng ......26
1.7.1.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải (HSBC) ..........26
1.7.1.3. Kinh nghiệm từ Tập đoàn Home Credit ...................................................27
1.7.2. Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai ................28
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo ix
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH IA PA – GIA LAI .........................................................29
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – CN
huyện Ia Pa – Gia Lai ....................................................................................................29
2.1.1. Lịch sử hình thành Agribank - CN huyện Ia Pa Gia Lai .....................................29
2.1.1.1. Sơ lược về Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam..29
2.1.1.2. Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam - CN huyện Ia
Pa Gia Lai ..............................................................................................................30
2.1.2. Sơ đồ tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.................................30
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................30
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.................................................31
2.1.3. Hoạt động chính của chi nhánh ...........................................................................32
2.1.4. Tình hình nhân sự tại chi nhánh ..........................................................................33
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – CN huyện Ia Pa Gia Lai giai đoạn
2016 – 2018 ...................................................................................................................34
2.1.6. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ...................................................36
2.2. Quy chế về cho vay tiêu dùng tại Agribank – CN huyện Ia Pa – Gia Lai .............36
2.2.1. Điều kiện cho vay................................................................................................37
2.2.2. Những đối tượng và nhu cầu vốn không được cho vay ......................................37
2.2.2.1. Những đối tượng không được cho vay .....................................................37
2.2.2.2. Nhu cầu vốn không được cho vay ............................................................38
2.3. Quy trình cho vay tại Agribank – CN huyện Ia Pa – Gia Lai ................................38
2.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại Agribank – CN huyện Ia Pa – Gia Lai ................42
2.4.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng .....................................................................................42
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo x
2.4.1.1. Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng ............................................................42
2.4.1.2. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tiền vay......................44
2.4.1.3. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay.......................................48
2.4.2. Doanh số cho vay tiêu dùng ................................................................................50
2.4.3. Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng............................................51
2.4.4. Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay tiêu dùng ............................................................53
2.4.4.1. Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng ..................................................................53
2.4.4.2. Nợ xấu cho vay tiêu dùng.........................................................................55
2.4.5. Hiệu quả sử dụng vốn..........................................................................................57
2.5. Đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Ia
Pa – Gia Lai ...................................................................................................................58
2.5.1. Kết quả đạt được..................................................................................................58
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................................60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH HUYỆN IA PA – GIA LAI
.......................................................................................................................................63
3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ..............................................63
3.2. Giải pháp phát triển, mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank – chi
nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai .........................................................................................64
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................69
3.1. Kết luận...................................................................................................................69
3.2. Kiến
nghị.65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................71
PHỤ LỤC 01 .................................................................................................................74
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo xi
PHỤ LỤC 02 .................................................................................................................75
PHỤ LỤC 03 .................................................................................................................76
PHỤ LỤC 04 .................................................................................................................83
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thị trường tín dụng tiêu dùng thời gian gần đây đã và đang diễn ra sự cạnh tranh
sôi động giữa các ngân hàng và các tổ chức tài chính phi ngân hàng ở nước ta. Nếu
như trước đây, hoạt động ngân hàng truyền thống chỉ có thể vay vốn cho nhu cầu sản
xuất, kinh doanh và làm dịch vụ và điều kiện để được vay là phải có dự án khả thi, thể
hiện rõ đối tượng đầu tư vốn vào sản xuất kinh doanh cái gì, sản phẩm và khả năng
tiêu thụ ra sao, kèm theo tài sản đảm bảo tiền vay hoặc tín chấp thì mới có thể vay
được vốn thì ngày nay, trong xu hướng hội nhập quốc tế, các ngân hàng nước ngoài,
ngân hàng liên doanh hay các ngân hàng thương mại đang cạnh tranh mạnh mẽ với
nhau để phát triển các sản phẩm tín dụng tiêu dùng, thu hút các khách hàng cá nhân.
Đó là cho khách hàng vay tiền chứ không phải đầu tư cho sản xuất, kinh doanh, làm
dịch vụ, Đây là sản phẩm xuất hiện từ lâu trên thế giới và hiện nay đang phát triển
rất mạnh, nhất là các quốc gia có tiềm lực về kinh tế và cạnh tranh ngân hàng sôi
động, nhưng mới phát triển một số năm gần đây tại Việt Nam.
Thống kê của NHNN cho thấy, trong những năm qua, tổng dư nợ cho vay tiêu
dùng ở Việt Nam đã tăng trưởng trung bình gần 20%/năm. Ước tính, tỷ lệ tín dụng
tiêu dùng/tổng tín dụng là 5,6%; tỷ lệ cho vay tiêu dùng/tiêu dùng cuối cùng là 7,3%
và dư nợ cho vay tiêu dùng bình quân đầu người đạt xấp xỉ 1,5 triệu đồng/người.
Với mục tiêu phát triển cho vay tiêu dùng để góp phần đẩy lùi tín dụng đen NHNN đã
đưa ra một số giải pháp trọng tâm: Xây dựng dự thảo sửa đổi thông tư số 43/2016/TT-
NHNN quy định về cho vay tiêu dùng của các công ty tài chính để phù hợp hơn với
thực tế; khuyến khích các TCTD mở rộng mạng lưới hoạt động ở những nơi chưa đáp
ứng đủ nhu cầu tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của người dân [10].
Thực hiện chỉ đạo của NHNN, Agribank đã tích cực triển khai Chương trình tín
dụng tiêu dùng quy mô khoảng 5.000 tỷ đồng. Khách hàng có thể vay tiêu dùng tối đa
30 triệu đồng, thủ tục xét duyệt, giải ngân trong ngày. Cùng với ngành ngân hàng nỗ
lực mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng đẩy lùi tín dụng đen, Ngân hàng Nông
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 2
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nói chung và chi nhánh Agribank huyện Ia
Pa nói riêng trong những năm vừa qua đã và đang cố gắng hoàn thiện và phát triển
hoạt động cho vay tiêu dùng phù hợp với từng đối tượng vay vốn và đạt được kết quả
khả quan. Theo báo cáo của phòng Kế hoạch kinh doanh trong năm 2017 và 2018, tỷ
trọng cho vay tiêu dùng chiếm hơn 30% trong tổng dư nợ cho vay (theo báo cáo của
phòng KHKD Agribank – CN huyện Ia Pa – Gia Lai). Đặc biệt, việc triển khai hoạt
động cho vay tiêu dùng đối với giáo viên, cán bộ, nhân viên trên cơ sở bảng lương đã
phủ kín nhu cầu vay tiêu dùng đến tất cả các trường học, cơ quan đơn vị trên địa bàn
tuy nhiên đa số các khoản vay tiêu tiêu dùng đều không có tài sản đảm bảo và khó
kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn vay, nên rủi ro đối với cho vay tiêu dùng
thường lớn hơn cho vay sản xuất, kinh doanh. Hơn nữa, căn cứ vào Điều 25 Quy chế
cho vay của các TCTD đối với khách hàng kèm theo Quyết định số 1627 của Thống
đốc NHNN, khi giao dịch vay vốn được xác lập, ngân hàng có quyền và nghĩa vụ kiểm
tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng. Song trên
thực tế, cán bộ tín dụng khó có thể kiểm soát được một cách trọn vẹn từ khâu cho vay
đến thu hồi nợ bởi vì số lượng khách hàng và giao dịch lớn hơn nhiều so với số lượng
cán bộ và mỗi cán bộ tín dụng phải phụ trách nhiều khách hàng mà một khách hàng
không chỉ có một giao dịch. Điều này cũng ảnh hưởng ít nhiều đến chất lượng cho vay
tiêu dùng tại chi nhánh.
Xuất phát từ những phân tích, tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Phân tích
kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện
IaPa – Gia Lai”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá tình hình cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Ia Pa – Gia
Lai và đề xuất một số giải nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank
chi nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 3
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở khoa học về NHTM và hoạt động cho vay tiêu dùng tại
NHTM.
Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh
huyện Ia Pa giai đoạn 2016 – 2018.
Đánh giá những kết quả đã đạt được, những tồn tại và nguyên nhân trong công
tác cho vay tiêu dùng của Agribank chi nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai từ đó đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi
nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại phòng Kế hoạch – Kinh
doanh, phòng Kế toán – Ngân quỹ của Agribank chi nhánh Ia Pa – Gia Lai.
Phạm vi về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu của đề tài là dữ liệu về hoạt động cho
vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai giai đoạn 2016 – 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: đọc, thu thập, tổng hợp thông tin liên quan đến
đề tài từ các giáo trình, thông tư, nghị định, quy chế, tạp chí, Internet, nhằm hệ
thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu dùng tại các
NHTM. Cụ thể như quy chế cho vay của các TCTD ban hành kèm quyết định số 1627
của NHNN, tạp chí ngân hàng số 4 tháng 2 năm 2009, Đồng thời thu thập các báo
cáo của chi nhánh Agribank huyện Ia Pa từ phòng Kế hoạch – Kinh doanh bao gồm
báo cáo sử dụng vốn, báo cáo kết quả kinh doanh, nhằm chọn lọc các số liệu phù
hợp với mục đích nghiên cứu.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 4
Phương pháp quan sát, trao đổi thông tin: tiến hành quan sát quy trình làm việc
của nhân viên phòng Kế toán – Ngân quỹ, hỏi và trao đổi về những thông tin không
được thể hiện trên tài liệu thu thập được.
5.2 Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp so sánh: Bao gồm cả phương pháp so sánh tương đối và phương
pháp so sánh tuyệt đối, dùng để phân tích biến động của doanh thu, chi phí, doanh số
cho vay, trong giai đoạn 2016 – 2018.
Phương pháp thống kê và phân tích: từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến
hành tổng hợp theo trình tự để có những nhận xét, đưa ra nhận định riêng về hoạt động
cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
6. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận thiết kế gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học về Ngân hàng Thương Mại và hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Thương Mại.
Chương 2: Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank – chi nhánh huyện Ia Pa
tỉnh Gia Lai.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank -
chi nhánh huyện Ia Pa tỉnh Gia Lai.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về NHTM
1.1.1. Khái niệm về NHTM
Theo Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) số 47/2010/QH12 được sửa đổi, bổ sung
bởi luật số 17/2017/QH2014 ngày 20 tháng 11 năm 2017 có hiệu lực từ ngày 15 tháng
1 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định [16]
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân
hàng hợp tác xã.
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận.”
Theo Lê Thị Mận:“Ngân hàng thương mại cũng là ngân hàng chuyên kinh
doanh tiền tệ tín dụng, thực hiện các nghiệp vụ nội bảng chủ yếu đó là: nghiệp vụ tài
sản nợ và nghiệp vụ tài sản có” [8]
Phạm Thị Cúc (2008) cho rằng: “Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp
kinh doanh tiền tệ, là một tổ chức tín dụng thực hiện huy động vốn nhàn rỗi từ các chủ
thể trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn tín dụng và cho vay phát triển kinh tế, tiêu
dùng cho xã hội.” [3]
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của NHTM
Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, hoạt động ngân hàng là việc kinh
doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ: nhận tiền gửi; cấp tín
dụng; cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 6
1.1.2.1. Nhận tiền gửi
Là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ
hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín
phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc,
lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
Có thể coi hoạt động nhận tiền gửi là hoạt động huy động vốn của ngân hàng và
đây là hoạt động quan trọng nhất của NHTM, chiếm tỷ trọng lớn tối thiểu là 60% trong
tổng tài sản của ngân hàng (Phụ lục 01).
1.1.2.2. Cấp tín dụng
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Khi nói tới hoạt động tín dụng của các NHTM, người ta thường nghĩ tới cho vay
và đôi khi cho rằng hai thuật ngữ này là giống nhau. Thật ra, cho vay là một hình thức
của tín dụng, hẹp hơn tín dụng. Tuy nhiên, trong hoạt động tín dụng thì cho vay là hoạt
động quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn khoảng hơn 60% trong tổng tài sản tại các
NHTM (Phụ lục 02). Vì vậy thuật ngữ tín dụng và cho vay thường được dùng thay thế
cho nhau.
1.1.2.3. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh
toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu,
thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua
tài khoản của khách hàng.
1.1.3. Chức năng của NHTM
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009), NHTM có ba chức năng chính đó là: [4]
- Chức năng trung gian tín dụng: là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của
NHTM, nó không những cho thấy bản chất của NHTM mà còn cho thấy nhiệm vụ
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 7
chính yếu của NHTM. Trong chức năng này, NHTM đóng vai trò là người trung gian
đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế
(bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức
kinh tế,) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng các nhu cầu vốn
kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội.
- Chức năng trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán:
NHTM làm trung gian thanh toán trên cơ sở những hoạt động đi vay để cho vay. Khi
làm trung gian thanh toán, NHTM mở tài khoản tiền gửi, nhận vốn tiền gửi vào tài
khoản và thanh toán theo yêu cầu khách hàng. Việc nhận tiền gửi và theo dõi các
khoản chi trên tài sản của khách hàng là tiền đề để NH thực hiện chức năng này. NH
trích tiền từ tài khoản tiền gửi của khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ và
nhập vào tài khoản tiền gửi, tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo yêu cầu
khách hàng.
- Chức năng tạo tiền: Với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh
toán, NHTM có khả năng tạo ra tiền gửi thanh toán. Thông qua chức năng làm trung
gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số tiền vốn huy động được để cho vay, số tiền cho
vay lại được khách hàng sử dụng để thanh toán chuyển khoản cho khách hàng ở ngân
hàng khác và chỉ thực hiện hiện nghiệp vụ cho vay ngân hàng mới bắt đầu tạo tiền.
Vậy là từ một tài khoản tiền gửi ban đầu, thông qua cho vay bằng chuyển khoản trong
hệ thống NHTM, số tiền gửi đã tăng lên gấp bội so với lượng tiền ban đầu.
1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay trong NHTM
1.2.1. Khái niệm cho vay
Nguyễn Thị Mùi (2005) cho rằng “Cho vay là quan hệ tín dụng phát sinh giữa
các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội
...tác quản lý, phát triển và mở rộng hoạt động cho vay tiêu
dùng tại các ngân hàng ở Việt Nam.
Khuất Duy Tuấn (2005) viết về “Đẩy mạnh cho vay tiêu dùng – xu hướng tất yếu
của hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế thị trường”[18]. Bài viết đã tóm tắt lý
thuyết về cho vay tiêu dùng đồng thời cũng chỉ ra các khiếm khuyết trong cho vay tiêu
dùng của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam và đưa ra các kiến nghị để phát triển.
Bài viết của tác giả Nguyễn Phương Linh (2009) với đề tài “Để ngành ngân hàng
mở rộng cho vay tiêu dùng góp phần ngăn chặn suy giảm kinh tế”[7]. Theo đó để mở
rộng hoạt động cho vay tiêu dùng, tác giả đã nêu ra các vấn đề đặt ra trong cho vay
tiêu dùng. Về đối tượng và sản phẩm cho vay, tác giả đã chỉ ra rằng sản phẩm cho vay
tiêu dùng của ngân hàng không chỉ được xây dựng trên cơ sở tham khảo các quy chuẩn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 25
của các ngân hàng nước ngoài mà còn phải phù hợp với điều kiện, văn hóa và tập quán
của người Việt Nam. Vì vậy ngân hàng cần có đầu tư đúng mức về nghiên cứu thị
trường, nhu cầu tiêu dùng và tập quán của nhóm đối tượng muốn hướng tới. Ngoài ra
tác giả còn đề cập đến các vấn đề về công tác tuyên truyền quảng cáo sản phảm dịch
vụ và thái độ của nhân viên ngân hàng; về nhận thức của cán bộ ngân hàng đối với
dịch vụ cho vay tiêu dùng và cũng chỉ ra các quy định chưa rõ ràng và phù hợp về mục
đích cho vay tiêu dùng và lãi suất vay từ đó giúp ngân hàng xác định hướng đi góp
phần mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng.
TS. Vũ Văn Thực (2014) với đề tài “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” Tạp chí Phát triển và hội nhập số 19,
2014 [17]. Bài viết tập trung vào việc đánh giá khái quát thực trạng cho vay tiêu dùng
tại Agribank trong giai đoạn từ năm 2011 – 2013, nêu ra những nguyên nhân và hạn
chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng và đề ra một số giải pháp nhằm phát triển dịch
vụ này như: xây dựng chiến lược cho vay tiêu dùng, mở rộng thị trường vay, đa dạng
hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Có thể kể đến công trình nghiên cứu của Quách Tuân Phát (2018) với đề tài:
“Nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Bạc Liêu”[15]. Trong đề tài này, tác giả đã sử dụng nhiều
phương pháp như thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS, thống kê
mô tả để phân tích các dữ liệu. Trên cơ sở nền tảng lý luận và thực tiễn, tác giả đã góp
phần hoàn thiện cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng tiêu dùng của NHTM, ngoài ra đề
tài còn đề xuất một số giải pháp giúp cho các cán bộ quản lý của ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển – Chi nhánh Bạc Liêu nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng từ
đó giúp ngân hàng gia tăng lợi nhuận.
Bên cạnh đề tài trên, luận văn thạc sĩ của Hoàng Thị Thu Hiền (2018) với đề tài
“Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Quảng Bình” [5]. Tác giả đưa ra một số bài học
kinh nghiệm từ các ngân hàng nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam và kinh nghiệm
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 26
từ Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Agribank
chi nhánh tỉnh Quảng Bình. Tác giả còn đi sâu vào phân tích hoạt động cho vay tiêu
dùng tại chi nhánh để thấy được những hạn chế và đề xuất các giải pháp khắc phục.
1.7. Kinh nghiệm quốc về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng và bài học
kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai
1.7.1. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng
1.7.1.1. Kinh nghiệm từ Thái Lan về quảng bá sản phẩm cho vay tiêu dùng
Theo khảo sát của Di-Marketing (2016) về việc sử dụng các khoản vay tiêu dùng
của Thái Lan, Krungthai, Siam Commercials và Krungsri là ba ngân hàng nổi tiếng
nhất về cho vay tiêu dùng ở Thái Lan. 95% khách hàng Thái Lan thực hiện khảo sát
cho biết họ lựa chọn hình thức vay tiêu dùng trả góp với giá trị khoản vay tiêu dùng
nhỏ, chỉ dưới 250 đô la cho mỗi khoản vay, thời hạn trả góp thường ngắn, từ 6 đến 12
tháng. Khách hàng thực hiện khảo sát cho biết quảng cáo trên TV, Facebook và web là
các kênh chính khiến họ biết đến dịch vụ cho vay tiêu dùng. Lý do chính khiến khách
hàng lựa chọn dịch vụ dựa trên độ tin cậy của ngân hàng và việc đăng ký vay vốn đơn
giản trong khi lãi suất cao, dịch vụ chăm sóc khách hàng tồi và thủ tục đăng ký phức
tạp là lí do khiến khách hàng Thái Lan không hài lòng. Bên cạnh việc thực hiện quảng
cáo, một lý do khác thu hút các khách hàng vay tiêu dùng là việc thường xuyên có các
chương trình khuyến mại đi kèm khoản vay để thu hút khách hàng như: tặng quà,
phiếu giảm giá (vouchers), chiết khấu khi mua sản phẩm khác [20]
1.7.1.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải (HSBC)
Là một trong những tổ chức dịch vụ tài chính và ngân hàng lớn nhất thế giới,
phục vụ hơn 40 triệu khách hàng từ 65 quốc gia và vùng lãnh thổ tại châu âu, châu Á,
Trung Đông, châu Phi, Bắc Mỹ và Mỹ La-tinh.
Ngày 1 tháng Một năm 2009, HSBC trở thành ngân hàng nước ngoài đầu tiên
thành lập ngân hàng con tại Việt Nam. Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên
HSBC Việt Nam là một ngân hàng con thuộc sở hữu 100% của ngân hàng Hồng Kông
và Thượng Hải. HSBC Việt Nam cũng là ngân hàng 100% vốn nước ngoài đầu tiên
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 27
đồng thời đưa chi nhánh và phòng giao dịch đi vào hoạt động tại Việt Nam. Hiện tại,
HSBC là một trong những ngân hàng nước ngoài lớn nhất tại Việt Nam.
Trong quá trình hoạt động tại Việt Nam, HSBC đã đạt được nhiều giảnh thưởng
như: Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam năm 2016, 2017 và 2019 do tạp chí Asian
Banking và Finance bình chọn; Ngân hàng tư vấn cho vay tốt nhất tại Việt Nam 2018
do Asset Triple A bình chọn; Danh Hiệu “Tập Thể Lao Động Xuất Sắc năm 2018 do
Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam tặng cho Ngân Hàng TNHH Một Thành
Viên HSBC (Việt Nam) vì đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác năm 2017; Ngân
hàng nước ngoài tốt nhất Việt Nam từ 2006 đến 2012, 2014 đến 2019, do tạp chí
FinanceAsia bình chọn
Một trong những yếu tố làm nên thành công của HSBC là xác định mảng hoạt
động chính là dịch vụ tài chính bán lẻ và tài chính doanh nghiệp. Với dịch vụ tài chính
bán lẻ, HSBC tiếp tục đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ tập trung vào
khối khách hàng cá nhân cao cấp và khối khách hàng có thu nhập khá và ổn định.
Tăng cường trao đổi với khách hàng để biết được kế hoạch và nhu cầu đầu tư trong
những năm tới của họ với thị trường trong nước cũng như thị trường xuất khẩu để có
thể đưa ra những kế hoạch và giải pháp tài chính hỗ trợ kịp thời. Tại HSBC Việt Nam,
khách hàng không cần tài sản thế chấp hoặc giấy bảo lãnh mà vẫn có thể dễ dàng được
vay lên tới 500 triệu đồng và giải ngân trong 48 giờ.
1.7.1.3. Kinh nghiệm từ Tập đoàn Home Credit
Được thành lập vào năm 1997 tại Cộng hòa Czech, tập đoàn Home Credit hiện
đang dẫn đầu thị trường tài chính tiêu dùng với tổng tài sản 14,7 tỷ Euro. Hiện tại
Home Credit đã có mặt tại 10 quốc gia như Nga, Cộng hòa Séc, Slovakia, Kazakhstan,
Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Độ. .
Home Credit Việt Nam hoạt động từ 2008, là một trong những công ty hàng đầu
trong lĩnh vực vay tiêu dùng trả góp với ưu điểm vượt trội: nhanh chóng, tiện lợi và
thân thiện. Home Credit hiện có hội sở chính ở Hồ Chí Minh, chi nhánh ở Hà Nội và 8
văn phòng đại diện tại các tỉnh/thành phố lớn cả nước.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 28
Thành công trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng quan trọng nhất là chất lượng phục
vụ, thủ tục đơn giản và giải ngân nhanh gọn. Tại Home Credit, công ty này đưa ra
nhiều giải pháp như: cho vay tại điểm bán đồng thời liên kết với nhiều đối tác bán lẻ;
sản phẩm đưa ra đáp ứng được nhu cầu của khách hàng; thủ tục đơn giản, giải quyết
nhanh gọn,..Chỉ hơn 1% khách hàng của Home Credit lựa chọn sản phẩm có thủ tục
vay phức tạp. Bởi vì nó khá phức tạp, nhiều thủ tục thì khách hàng có thể đến ngân
hàng để vay, thay vì tìm đến công ty tài chính để được hỗ trợ vốn. Đa số khách hàng
cá nhân có nhu cầu vay tiêu dùng mong muốn thủ tục đơn giản và nhanh chóng, cho
dù lãi suất có cao hơn. Điều đó chứng minh rằng, sản phẩm cho vay tiêu dùng thủ tục
đơn giải, giải ngân nhanh chóng đã bị thiếu vắng trên thị trường Việt Nam lâu nay.
1.7.2. Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai
Từ những kinh nghiệm của các nước phát triển và các tổ chức như HSBC Việt
Nam hay công ty tài chính Home Credit, ta có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm về
hoạt động cho vay tiêu dùng ở Agribank – CN huyện Ia Pa như sau:
Thứ nhất, trên cơ sở nghiên cứu thị trường, xu hướng phát triển để từ đó xây
dựng chiến lược, xác định mục tiêu và đưa ra kế hoạch phù hợp với từng giai đoạn.
Ngân hàng cần kiên trì với chiến lược đã đặt ra và không thay đổi nhiều hoặc phản ứng
thái quá trước chiến lược riêng của đối thủ và cũng không nên bắt chước đối phương
về các sản phẩm, dịch vụ,
Thứ hai, xác định đối tượng khách hàng muốn hướng tới để từ đó đưa ra các sản
phẩm phù hợp. Ví dụ đối tượng muốn hướng tới là các khách hàng làm việc tại đơn vị
hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước, hay là nhóm khách hàng có thu nhập
khá. Tùy vào nhóm đối tượng khác nhau mà ngân hàng sẽ xây dựng các sản phẩm đáp
ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra cần liên kết với các hệ thống bán hàng để
gia tăng thêm tiện ích cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
Thứ ba, cần đơn giản hóa hồ sơ, thủ tục vay, giải ngân nhanh chóng, tạo sự thoải
mái cho khách hàng và cần có biên bản xác nhận trước khi ký kết hợp đồng. Biên bản
này giúp ngân hàng biết là khách hàng đã thật sự hiểu những gì đã cam kết trong hợp
đồng vay vốn để tránh trường hợp khách hàng không được thông tin đầy đủ cũng như
không nắm rõ về sản phẩm cho vay dẫn đến kết quả không như kỳ vọng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 29
Thứ tư, xây dựng một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, am hiểu hết tính năng,
công dụng của từng sản phẩm để có thể tư vấn và bán cho khách hàng những thứ mà
họ cần.
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH IA PA – GIA LAI
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – CN huyện Ia Pa – Gia Lai
2.1.1. Lịch sử hình thành Agribank - CN huyện Ia Pa Gia Lai
2.1.1.1. Sơ lược về Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam có tên giao dịch quốc
tế là Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development (viết tắt là AGRIBANK) là
ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản, là doanh
nghiệp Nhà nước đặc biệt được tổ chức theo mô hình Tổng công ty Nhà nước, có thời
hạn hoạt động là 99 năm.
Được thành lập theo Quyết định số 53/HĐBT ngày 26 tháng 3 năm 1988 của Chủ
tịch Hội đồng Bộ trưởng với tên gọi Ngân hàng Phát triển nông thôn Việt Nam. Sau đó
Ngân hàng được đổi tên thành Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam theo Quyết định số
400/CT ngày 14 tháng 11 năm 1990 của Thủ tướng Chính phủ. Theo Quyết định số
280/QĐ-NH5 ngày 15 tháng 11 năm 1996 của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng đã
được đổi tên một lần nữa thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam như hiện nay.
Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về tài sản, nguồn vốn, gần 40.000
cán bộ viên chức, mạng lưới hoạt động với 2.232 chi nhánh, phòng giao dịch và số
lượng khách hàng. Khẳng định vai trò chủ lực, tiên phong của Định chế tài chính lớn
nhất Việt Nam, bên cạnh chủ động tham gia đầu tư các chương trình lớn của Chính
phủ, các dự án trọng điểm quốc gia với số vốn cho vay lên tới hàng chục ngàn tỷ đồng,
Agribank tập trung cung ứng nguồn vốn và dịch vụ tài chính vào lĩnh vực “Tam nông”
và lĩnh vực ưu tiên của Đảng, Chính phủ. Qua đó góp sức cùng ngành Ngân hàng thực
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 30
thi hiệu quả chính sách tiền tệ, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống
cho người dân. [19]
2.1.1.2. Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam - CN huyện Ia Pa Gia Lai
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Ia Pa
– Gia Lai được thành lập vào ngày 03 tháng 09 năm 2013, là chi nhánh trực thuộc
Agribank tỉnh Gia Lai có chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ đối với các
thành phần kinh tế. Thành lập nhằm mục đích tập trung cung ứng nguồn vốn và dịch
vụ tài chính vào lĩnh vực truyền thống, sở trường đó là “Tam nông” và các doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Qua đó, Agribank chi nhánh Ia Pa góp sức cùng Agribank tỉnh Gia
Lai thực thi hiệu quả chính sách tiền tệ, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện
đời sống cho người dân, góp phần tạo nên những thay đổi tích cực trong chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn, ổn định các vấn đề kinh tế - xã hội
trên địa bàn huyện.
Từ khi bắt đầu hoạt động, chi nhánh đã gặp không ít khó khăn trong quá trình
hoạt động kinh doanh vì nằm ở khu vực nông thôn, chưa có nhiều phát triển nhưng tập
thể cán bộ, công nhân viên của chi nhánh đã nỗ lực hết mình để hoàn thành tốt nhiệm
vụ, không ngừng nâng cao vị thế, uy tín của mình trên địa bàn vì vậy nên hoạt động
kinh doanh cũng đạt được kết quả đáng khích lệ, vinh dự được đón nhận Huân chương
lao động hạng ba và nhiều giải thưởng cao quý khác.
2.1.2. Sơ đồ tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh tại Agribank chi nhánh Ia Pa)
Giám đốc
Phó GĐ 1
Phòng kế toán -
ngân quỹ
Bộ phận hành
chính
Phó GĐ 2
Phòng kế hoạch -
kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 31
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức tại Agribank chi nhánh Ia Pa – Gia Lai
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc: Gồm 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
- Giám đốc chi nhánh: Chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành nghiệp vụ kinh doanh
nói chung và hoạt động cấp tín dụng nói riêng trong phạm vi được uỷ quyền.
Công việc cụ thể bao gồm:
+ Xem xét nội dung thẩm định do phòng tín dụng trình lên để quyết định cho
vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
+ Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và các hồ sơ do ngân hàng
và khách hàng cùng lập;
+ Quyết định các biện pháp xử lý nợ, cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ,
chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp xử lý đối với khách hàng.
- Phó Giám đốc: Có 2 người
+ Phó Giám đốc phụ trách mảng Kế hoạch – Kinh doanh: Có nhiệm vụ tổ chức
hoạt động tín dụng của chi nhánh.
+ Phó Giám đốc phụ trách mảng Kế Toán – Ngân Quỹ: Giúp Giám đốc trong
công tác kế toán – kho quỹ và công việc hành chính, đảm bảo an toàn tài sản không để
thất thoát.
Ngoài ra, Phó Giám đốc được thay mặt Giám đốc điều hành một số công việc khi
Giám đốc vắng mặt (theo văn bản ủy quyền của Giám đốc) và báo cáo lại kết quả
công việc khi Giám đốc có mặt tại đơn vị. Giúp Giám đốc chỉ đạo, điều hành một số
nghiệp vụ do Giám đốc phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
các quyết định của mình. Bàn bạc và tham gia ý kiến với Giám đốc trong việc thực
hiện các nghiệp
vụ của chi nhánh theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
Phòng kế hoạch - kinh doanh: Gồm có 06 người, bao gồm 01 người trưởng
phòng, 01 người phó phòng và 04 cán bộ tín dụng. Có chức năng:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 32
+ Đầu mối tổng hợp, xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh, định hướng
phát triển kinh tế - xã hội địa phương theo quy định của Agribank. Trực tiếp tham mưu
xây dựng chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn trên địa bàn.
+ Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo định hướng của
Agribank.
+ Thực hiện chức năng cho vay đối với các thành phần kinh tế theo kế hoạch
nguồn
vốn cân đối được, đồng thời phối hợp với các phòng ban khác thẩm định các hồ sơ
vay vốn của khách hàng để quyết định khi cho vay.
Phòng kế toán - Ngân quỹ: Có 07 người, bao gồm 01 người trưởng phòng; 01
người phó phòng; 01 cán bộ phụ trách sắp xếp, cất giữ chứng từ, sổ sách; 03 cán bộ là
giao dịch viên và 01 người thủ quỹ. Có nhiệm vụ:
+ Trực tiếp thực hiện việc đăng ký, quản lý hồ sơ, thay đổi thông tin khách hàng,
mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng trên hệ thống IPCAS, phát hành thẻ
cho khách hàng.
+ Thực hiện chi trả kiều hối, mua bán vàng và ngoại tệ theo quy định.
+ Nhận các loại tiền gửi và phát hành chứng chỉ tiền gửi.
+ Tổng hợp, thống kê hồ sơ, tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết tại chi nhánh, tổ
chức tập hợp và lưu trữ chứng từ hạch toán kế toán hàng ngày sau khi chứng từ được
kiểm soát và hậu kiểm theo quy định.
+ Kiểm tra kiểm soát hoạt động tiền tệ kho quỹ, giám sát việc chấp hành quy định
về an toàn kho quỹ định mức tồn quỹ tại chi nhánh, máy ATM theo quy định.
+ Quản lý hồ sơ, tài liệu và các văn bản quản lý nội bộ có liên quan theo quy định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
Bộ phận hành chính: Có 03 người bao gồm 01 tạp vụ, 01 bảo vệ và 01 tài xế.
2.1.3. Hoạt động chính của chi nhánh
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi bằng
Việt Nam đồng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 33
- Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với mọi thành phần kinh tế bằng đồng
Việt Nam.
- Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ gồm: mở tài khoản, cung ứng các phương tiện
thanh toán trong nước và ngoài nước.
- Phát hành các loại thẻ tín dụng, thẻ thanh toán.
- Thu đổi ngoại tệ, séc du lịch, chi trả kiều hối.
- Nhận và trả lương tự động, thanh toán hóa đơn tự động.
- Thực hiện các hoạt động bảo lãnh và tái bảo lãnh.
- Dịch vụ Ebanking, SMS banking.
2.1.4. Tình hình nhân sự tại chi nhánh
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự tại chi nhánh giai đoạn 2016 - 2018
Tiêu thức phân chia
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
Tổng lao động 19 100 19 100 19 100
I. Phân theo giới tính
1. Nam 12 63,16 12 63,16 12 63,16
2. Nữ 7 36,84 7 36,84 7 36,84
II. Phân theo trình độ
1. Trên đại học 2 10,53 2 10,53 2 10,53
2. Đại học 14 73,68 14 73,68 14 73,68
3. Cao đẳng và trung cấp 0 0,00 0 0,00 0 0,00
4. Lao động phổ thông 3 15,79 3 15,79 3 15,79
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 34
(Nguồn: Phòng KHKD chi nhánh Agribank huyện Ia Pa – Gia Lai)
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy trong ba năm từ năm 2016 đến năm 2018,
số lượng nhân sự không có sự thay đổi với 19 cán bộ nhân viên duy trì đều qua các
năm và phần lớn nguồn nhân sự có trình độ đại học và trên đại học. Trong đó, nhân sự
có trình độ đại học chiếm tới 73,68%, điều này cho thấy chất lượng nhân sự của chi
nhánh là cao có ảnh hưởng tích cực tới hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – CN huyện Ia Pa Gia Lai giai
đoạn 2016 – 2018
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị: triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm 2017/2016 2018/2017
2016 2017 2018 +/- % +/- %
Doanh thu 22.789 23.539 26.377 750 3,29 2.838 12,06
Chi phí 15.883 15.890 17.052 7 0,04 1.162 7,31
Lợi nhuận 6.906 7.649 9.325 743 10,76 1.676 21,91
(Nguồn: Phòng KHKD chi nhánh Agribank huyện Ia Pa – Gia Lai)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 35
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank - CN huyện Ia Pa
giai đoạn 2016 - 2018
Nhìn vào bảng 2.2 và biểu đồ 2.1, có thể thấy lợi nhuận ngày càng tăng qua các
năm phản ánh hoạt động kinh doanh có hiệu quả của chi nhánh. Tình hình cụ thể như
sau:
Về doanh thu: Qua bảng 2.2 có thể thấy doanh thu tăng đầu qua các năm. Năm
2016 doanh thu đạt 22.789 triệu đồng. Năm 2017 đạt 23.539 triệu đồng (tăng 750 triệu
đồng so với năm 2016, tương ứng với mức tăng trưởng 3,29%). Đến năm 2018, doanh
thu đạt 26.377 triệu đồng (tăng 2.838 triệu đồng so với năm 2017 tương ứng với mức
tăng trưởng là 12,06%). Nguyên nhân có sự gia tăng như vậy là do Chính phủ có thay
đổi về lãi suất cho vay trong năm 2017 theo Quyết định số 227/QĐ-NHNN và Quyết
định số 1425/QĐ-NHNN. Theo đó lãi suất cho vay ngắn hạn giảm từ 7%/năm trong
năm 2016 xuống còn 6,5%/năm trong năm 2017. Trong năm 2018, Agribank chi
nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai tiếp tục thực hiện giảm lãi suất cho vay ngắn hạn từ tối đa
6,5%/năm xuống còn tối đa 6%/năm và giảm lãi suất cho vay trung, dài hạn từ
8%/năm xuống còn từ 7,5%/năm đối với các khách hàng là đối tượng được ưu tiên
theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN. Thị trường ổn định, lãi suất giảm đồng thời có
nhiều chương trình hỗ trợ lãi suất của Chính phủ nên nhiều doanh nghiệp mở rộng sản
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Doanh thu Chi phí Lợi nhuận
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 36
xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, hoạt động cho vay tiêu dùng đối với CBCNVC cũng
tăng trưởng với tốc độ ổn định.
Về chi phí: Năm 2016 chi phí ở mức 15.883 triệu đồng. Năm 2017 là 15.890
triệu đồng, so với năm 2016 thì chi phí trong năm 2017 tăng không đáng kể, cụ thể
mức tăng tuyệt đối là 7 triệu đồng tương ứng với mức tăng trưởng tương đối là 0,07%.
Năm 2018, chi phí tăng đến 17.052 triệu đồng (tăng 1.162 triệu đồng so với năm
2017). Nguyên nhân tăng là do các khoản chi phí lãi tiền gửi, chi phí phát hành giấy tờ
có giá, chi phí bưu điện viên thông đều tăng qua các năm.
Về lợi nhuận: Trong 3 năm qua, hoạt động kinh doanh của chi nhánh đạt được
kết quả tích cực, cả doanh thu và chi phí đều tăng tuy nhiên tốc độ tăng của doanh thu
nhanh hơn so với mức tăng của chi phí làm cho lợi nhuận cũng tăng dần qua các năm.
Năm 2016, lợi nhuận đạt 6.906 triệu đồng. Năm 2017, với mức tăng tuyệt đối là 743
triệu đồng tương ứng tăng 10,76% ở mức tương đối và đạt 7.649 triệu đồng. Năm 2018
lợi nhuận đạt 9.325 triệu đồng tăng 1.676 triệu đồng so với năm 2017.
Giai đoạn 2016 - 2018, tình hình kinh tế - xã hội có nhiều chuyển biến tích cực,
nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng. Bên cạnh những thuận lợi, nền kinh tế Việt Nam nói
chung và nền kinh tế trên địa bàn huyện nói riêng còn phải đối mặt với những khó
khăn, thách thức như thiên tai diễn biến phức tạp, ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống
của người dân trong khu vực. Để đạt được kết quả trên, ban lãnh đạo đã chủ động, linh
hoạt và thận trọng góp phần hoàn thành mục tiêu và nhờ vào nỗ lực của cán bộ nhân
viên trong ngân hàng.
2.1.6. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
Được mô tả tại phụ lục 03.
2.2. Quy chế về cho vay tiêu dùng tại Agribank – CN huyện Ia Pa – Gia Lai
Được quy định trong quy chế cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. (Phụ lục 04)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 37
2.2.1. Điều kiện cho vay
Agribank xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau
đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định.
- Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp, không thuộc đối tượng
không được cho vay theo quy định của pháp luật, NHNN và Agribank.
- Có phương án sử dụng vốn khả thi thông qua các nội dung sau:
- Có khả năng tài chính để trả nợ, thể hiện qua các tiêu chí cơ bản sau:
- Trường hợp khách hàng vay vốn của Agribank theo lãi suất cho vay quy định
tại khoản 2 Điều 13 Quy chế này, thì khách hàng phải được Agribank đánh giá là có
tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.
2.2.2. Những đối tượng và nhu cầu vốn không được cho vay
2.2.2.1. Những đối tượng không được cho vay
Agribank không được cho vay đối tượng sau đây:
- Thành viên HĐTV, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám
đốc.
- Cha, mẹ, vợ, chồng, cổn của thành viên HĐTV, thành viên Ban kiểm soát,
Tổng giám đốc, Phó Tống giám đốc.
- Khách hàng được bảo đảm bởi thành viên HĐTV, thành viên Ban kiểm soát,
Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc.
- Agribank không được bảo đảm để TCTD khác cấp tín dụng cho các đối tượng
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
- Cho vay có bảo đảm bằng cổ phiếu công ty cổn của Agribank.
- Cho vay để góp vốn vào một TCTD khác trên cơ sở nhận tài sản bảo đảm bằng
cổ phiếu của chính TCTD nhận vốn góp.
- Cho vay đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chứng
khoán do Agribank nắm quyền kiểm soát.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 38
2.2.2.2. Nhu cầu vốn không được cho vay
Agribank không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:
- Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật
cấm đầu tư kinh doanh.
- Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch,
hành vi mà pháp luật cấm.
- Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm
đầu tư kinh doanh.
- Để mua vàng miếng.
- Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính Agribank (bao gồm cả trả nợ cho các
Chi nhánh khác của Agribank) trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát
sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính
trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của
pháp luật.
- Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại các TCTD khác và trả nợ khoản vay nước
ngoài, trừ trường hợp cho vay Để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều
kiện sau đây:
+ Là khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh;
+ Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay
cũ;
+ Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ;
+ Các nhu cầu vốn khác do NHNN, HĐTV quy định.
2.3. Quy trình cho vay tại Agribank – CN huyện Ia Pa – Gia Lai
Căn cứ vào Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân trong hệ thống
Agribank ban hành kèm theo Quyết định số 839/NHNo ngày 15/5/2017 của Tổng
giám đốc, quy trình cho vay được tác giả tóm tắt trong sơ đồ sau [2]:
KH tự giới thiệu và
nêu yêu cầu tín dụng
CBTD tiếp nhận và
hướng dẫn khách
hàng lập hồ sơ vay
vốn
Thẩm định và lập
báo cáo thẩm định
CBTD kiểm soát hồ
sơ vay vốn và báo
cáo thẩm định
Phê duyệt cho vay
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 39
(Nguồn: Quy trình cho vay trong hệ thống Agribank)
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tại Agribank – CN huyện Ia Pa
Diễn giải sơ đồ:
Bước 1 và bước 2: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn sẽ trực tiếp liên hệ tại phòng tín dụng. Tại
đây giao dịch viên tín dụng sẽ trực tiếp hướng dẫn khách hàng cung cấp giấy chứng
minh nhân dân/hộ chiếu, các thông tin cần thiết và thiết lập hồ sơ vay vốn. Sau đó giao
dịch viên tín dụng sẽ giới thiệu danh mục sản phẩm, dịch vụ của Agribank, tư vấn và
hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ, thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ (nếu khách hàng có
nhu cầu sử dụng). Cuối cùng giao dịch viên tín dụng thực hiện đăng ký thông tin trên
hệ thống IPCAS và cấp mã khách hàng theo quy định hiện hành của Agribank (nếu
khách hàng chưa được cấp mã) và hẹn ngày nhân viên xuống thẩm định.
Bước 3: Thẩm định và lập báo cáo thẩm định
Công chứng và ký
kết hợp đồng cho
vay
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 40
Giao dịch viên tín dụng hoặc cán bộ được phân công đi thẩm định, thu thập thông
tin cần thiết của khách hàng, khoản vay và tiến hành rà soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp
pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn; đồng thời tổng hợp thông tin quan hệ tín dụng của
khách hàng từ trung tâm thông tin tín dụng (CIC) của NHNN, từ đó chấm điểm xếp
hạng khách hàng theo quy định của Agribank. Thẩm định các điều kiện vay vốn của
khách hàng nhằm đánh giá năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của
người đứng tên vay và người thực hiện (người tham gia) dự án, phương án vay vốn.
Cuối cùng lập báo cáo thẩm định, đề xuất cho vay hoặc không cho vay (phải nêu rõ lý
do) và trình lên người kiểm soát khoản vay.
Bước 4: Kiểm soát hồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm định
Bước này nhằm mục đích là kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và đầy đủ của bộ hồ
sơ vay vốn, kiểm soát việc chấm điểm và xếp hạng khách hàng và kiểm soát nội dung
báo cáo thẩm định, ký nháy từng trang rồi đề xuất cho vay hoặc không cho vay.
- Trường hợp không đồng ý cho vay phải nêu rõ lý do để trình người phê duyệt
khoản vay.
- Trường hợp đồng ý cho vay nếu khoản vay trình người phê duyệt khoản vay.
Bước 5: Phê duyệt khoản vay
Quyết định cho vay hay không cho vay theo thẩm quyền quyết định cấp tín dụng.
- Nếu từ chối cho vay: thông báo từ chối cho vay bằng văn bản gửi khách hàng
trong đó nêu rõ lý do từ chối cho vay.
- Nếu đồng ý cho vay: người phê duyệt khoản vay ghi ý kiến đồng ý, ký phê
duyệt trên Báo cáo thẩm định và giao phòng KHKD hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 6: Tiến hành thủ tục công chứng và ký kết hợp đồng cho vay
Sau khi được duyệt cho vay, ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng hoàn tất hồ sơ
vay, bổ sung các điều kiện nếu có. Khách hàng tới phòng công chứng nhà nước để
công chứng các hợp đồng có liên quan. Tài sản thế chấp, cầm cố, và đăng kí giao dịch
đảm bảo. Sau khi hợp đồng đã ký xong, nhân viên nhận bản chính giấy tờ tài sản đảm
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 41
bảo từ khách hàng, kiểm tra, niêm phong. Và hồ sơ được trình lên trưởng phòng
KHKD xem lại và ký tên sau đó trình lên ban lãnh đạo ký hợp đồng tín dụng.
Bước 7: Giải ngân khoản vay
Sau khi ban lãnh đạo ký hợp đồng tín dụng, nhân viên tín dụng chuyển cho
phòng kế toán – ngân quỹ 2 bản (1 bản giao khách hàng, 1 bản kế toán lưu hồ sơ). Và
bộ phận ngân quỹ căn cứ hợp đồng tín dụng đã ký kết, tiến hành thủ tục giải ngân cho
khách hàng. Trường hợp món vay giải ngân nhiều lần, mỗi lần giải ngân sau phải được
sự chấp thuận của trưởng phòng KHKD và Ban lãnh đạo trên mỗi giấy nhận nợ.
Bước 8: Ki... sản xuất tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian của 02
(hai) chu kỳ sản xuất liên tiếp. Việc cho vay lưu vụ thực hiện theo quy định của
NHNN, Quy chế này và hướng dẫn của Agribank.
4. Cho vay theo hạn mức:
a) Agribank nơi cho vay xác định và thỏa thuận với khách hàng một mức dư nợ cho
vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hạn mức cho vay,
Agribank nơi cho vay thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, Agribank
nơi cho vay xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư
nợ này.
b) Phương thức cho vay theo hạn mức áp dụng với khách hàng có nhu cầu vay vốn
thường xuyên, ổn định.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
c) Giải ngân vốn cho vay: Căn cứ Thỏa thuận cho vay, mỗi lần giải ngân Agribank nơi
cho vay và khách hàng lập giấy nhận nợ kèm theo các chứng từ phù hợp với mục đích
sử dụng vốn vay.
d) Quản lý hạn mức cho vay:
- Agribank nơi cho vay phải quản lý chặt chẽ hạn mức cho vay, bảo đảm mức dư nợ ở
mọi thời điểm không vượt quá hạn mức cho vay đã ký kết. Mỗi lần giải ngân theo hạn
mức, Người quản lý nợ cho vay phải tiến hành thẩm định, kiểm tra mục đích sử dụng
vốn vay và lập báo cáo đề xuất giải ngân hoặc không giải ngân.
- Trong quá trình vay vốn, trả nợ, trường hợp khách hàng có nhu cầu điều chỉnh hạn
mức cho vay, Agribank nơi cho vay cùng khách hàng xác định lại hạn mức cho vay và
ký kết sửa đổi, bổ sung Thỏa thuận cho vay.
- Ký kết hạn mức cho vay mới: Tối thiểu 30 (ba mươi) ngày làm việc trước khi hạn
mức cho vay cũ hết hiệu lực, nếu có nhu cầu tiếp tục vay vốn, khách hàng gửi cho
Agribank nơi cho vay phương án sử dụng vốn kèm theo các tài liệu liên quan.
Agribank nơi cho vay tiến hành thẩm định/tái thẩm định để xác định hạn mức cho vay
và thời hạn của hạn mức cho vay mới. Số dư nợ của Thỏa thuận cho vay cũ được
chuyển sang Thỏa thuận cho vay mới.
đ) Thời hạn cho vay được xác định trong Thỏa thuận cho vay hoặc trên từng giấy nhận
nợ. Thời hạn cho vay trên giấy nhận nợ có thể không phù hợp với thời hạn hiệu lực
của hạn mức cho vay.
5. Cho vay theo hạn mức dự phòng:
a) Agribank cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức
cho vay dự phòng đã thỏa thuận. Agribank và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực
của hạn mức cho vay dự phòng nhưng không vượt quá 01 (một) năm.
b) Agribank nơi cho vay thực hiện thẩm định và quyết định cấp hạn mức cho vay dự
phòng khi đủ các điều kiện cho vay, theo đúng thẩm quyền được phân cấp; phải chủ
động cân đối nguồn vốn để thực hiện cam kết theo Thỏa thuận cho vay.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
6. Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: Agribank nơi cho vay
chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách
hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh
toán. Mức thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian tổi đa 01 (một) năm.
7. Cho vay quay vòng: Agribank nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho
vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01 (một) tháng,
khách hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trước cho chu
kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay không vượt quá 03 (ba) tháng.
8. Cho vay tuần hoàn (rollover): Agribank nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận áp
dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:
a) Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ thêm
một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dư nợ gốc của khoản
vay;
b) Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 (mười hai) tháng kể từ ngày giải ngân
ban đầu và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh;
c) Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng không có nợ xấu tại Agribank và các
TCTD khác.
d) Trong quá trình cho vay tuần hoàn, nếu khách hàng có nợ xấu tại Agribank và các
TCTD khác thì không được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận.
Điều 33. Áp dụng phương thức cho vay
1. Khi cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, căn cứ vào đặc điểm của khoản vay,
Agribank nơi cho vay có thể thỏa thuận với khách hàng về việc áp dụng từng phương
thức hoặc kết hợp các phương thức cho vay quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều
32 Quy chế này.
2. Khi cho vay phục vụ nhu cầu đời sống, căn cứ đặc điểm của khoản vay, Agribank
nơi cho vay có thể thỏa thuận với khách hàng về việc áp dụng từng phương thức hoặc
kết hợp các phương thức cho vay tại khoản 1, 4, 6 Điều 32 Quy chế này.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
3. Chỉ thực hiện phương thức quy định tại khoản 8 Điều 32 Quy chế này khi có hướng
dẫn của Agribank.
Mục 4
CHO VAY BÙ ĐẮP TÀI CHÍNH VÀ ỦY THÁC
Điều 34. Cho vay bù đắp tài chính
1. Cho vay bù đắp tài chính là việc Agribank cho khách hàng vay để bù đắp những
khoản chi phí mà khách hàng đã sử dụng trước đó để thực hiện phương án, dự án hoạt
động kinh doanh, nhu cầu vốn phục vụ đời sống (trừ nhu cầu vốn không được cho vay
tại khoản 5, khoản 6 Điều 22 Quy chế này).
2. Cho vay bù đắp tài chính chỉ được thực hiện khi:
a) Khách hàng đáp ứng các điều kiện cho vay tại Điều 21 Quy chế này;
b) Bù đắp tài chính đối với các khoản vốn đã sử dụng không quá 6 (sáu) tháng (trường
hợp cho vay ngắn hạn), 12 (mười hai) tháng (trường hợp cho vay trung, dài hạn);
trường hợp vượt quá thời hạn trên phải được Tổng giám đốc chấp thuận bằng văn bản;
c) Có đầy đủ hồ sơ, tài liệu về việc đã sử dụng vốn; hóa đơn chứng từ chứng minh và
tài sản đã hình thành. Trường hợp đối với dự án đầu tư xây dựng công trình đã hoàn
thành phải có báo cáo quyết toán giá trị công trình được kiểm toán (trừ nhà ở đối với
cá nhân).
Điều 35. Cho vay theo ủy thác
1. Agribank nhận cho vay ủy thác từ các tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả các
TCTD).
2. Agribank có thế ủy thác cho vay cho các tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả các
TCTD).
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
3. Việc cho vay theo ủy thác thực hiện theo thỏa thuận tại Hợp đồng ủy thác và không
trái với quy định của pháp luật, hướng dẫn của NHNN.
Mục 5
QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA AGRIBANK VÀ KHÁCH HÀNG
Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng
1. Khách hàng có quyền
a) Nhận đầy đủ tiền vay theo cam kết tại Thỏa thuận cho vay đã ký kết giữa khách
hàng và Agribank nơi cho vay;
b) Từ chối các yêu cầu của Agribank nơi cho vay không đúng với thoả thuận trong
Thỏa thuận cho vay;
c) Khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm Thỏa thuận cho vay theo quy định của pháp luật;
d) Yêu cầu Agribank thông báo lý do không cho vay.
2. Khách hàng có nghĩa vụ
a) Cung cấp cho Agribank các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các thông tin, tài
liệu đã cung cấp như:
- Các tài liệu quy định tại Điều 30 Quy chế này;
- Báo cáo việc sử dụng vốn vay và chứng minh việc sử dụng vốn vay theo Thỏa thuận
cho vay;
- Các tài liệu để chứng minh việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay;
- Các tài liệu khác theo thỏa thuận giữa khách hàng với Agribank.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay, phí đúng thời hạn
đã thỏa thuận với Agribank;
c) Chấp hành các yêu cầu kiểm tra, giám sát của Agribank về sử dụng vốn vay và trả
nợ, tình hình tài sản bảo đảm, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài
chính của khách hàng;
d) Bàn giao tài sản và phối hợp với Agribank để xử lý tài sản bảo đảm khi có căn cứ
xử lý theo Thỏa thuận cho vay, Hợp đồng bảo đảm tiền vay và quy định của pháp luật;
đ) Trường hợp sau khi áp dụng các biện pháp xử lý nợ nhưng không đủ để hoàn thành
nghĩa vụ trả nợ đối với Agribank thì khách hàng có trách nhiệm tiếp tục trả đầy đủ nợ
gốc và lãi tiền vay cho Agribank;
e) Thực hiện nghĩa vụ phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận với
Agribank;
g) Thực hiện các thoả thuận, cam kết khác nêu trong Thỏa thuận cho vay, Hợp đồng
bảo đảm tiền vay. ~ ”
3. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng vay nêu tại Điều này được ghi trong Thỏa thuận
cho vay.
Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của Agribank
1. Agribank nơi cho vay có quyền
a) Yêu cầu khách hàng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nêu tại khoản 2 Điều 36 Quy chế
này;
b) Từ chối các yêu cầu không đúng với quy định của pháp luật, Quy chế này và Thỏa
thuận cho vay với khách hàng;
c) Kiểm tra, giám sát quá trình việc sử dụng vốn vay, trả nợ của khách hàng;
d) Tạm ngừng cho vay, chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 41 Quy chế này;
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
đ) Khởi kiện, tố cáo khách hàng hoặc người bảo lãnh khi có vi phạm Thỏa thuận cho
vay;
e) Khi đến hạn mà khách hàng không trả nợ, Agribank nơi cho vay có quyền xử lý tài
sản bảo đảm theo thoả thuận tại Hợp đồng bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ theo quy
định của pháp luật hoặc yêu cầu người bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với
trường hợp khách hàng được bảo lãnh vay vốn;
g) Miễn, giảm lãi tiền vay, phí, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, mua bán nợ theo quy định
của NHNN và của Agribank. Khoảnh nợ, xóa nợ theo quy định của Chính phủ, NHNN
và hướng dẫn của Agribank.
2. Agribank nơi cho vay có nghĩa vụ
a) Cung cấp thông tin quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy chế này;
b) Thực hiện đúng nội dung trong Thỏa thuận cho vay;
c) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật.
d) Quyền và nghĩa vụ của Agribank nêu tại Điều này được ghi trong Thỏa thuận cho
vay.
Mục 6
QUẢN LÝ NỢ CHO VAY
Điều 38. Trách nhiệm nơi cho vay
1. Giám đốc Chi nhánh nơi cho vay chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc
quản lý đảm bảo an toàn vốn cho vay; kiểm tra (định kỳ, đột xuất), giám sát thường
xuyên tình hình hoạt động kinh doanh, sử dụng vốn cho vay, khả năng trả nợ của
khách hàng để kịp thời đưa ra các biện pháp xử lý phù hợp theo quy định.
a) Thời hạn kiểm tra, giám sát:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Tùy điều kiện cụ thể của Chi nhánh, mức độ tín nhiệm của khách hàng, Giám đốc Chi
nhánh quyết định phê duyệt kế hoạch kiểm tra, biện pháp kiểm tra việc sử dụng vốn
cho vay phù hợp nhưng việc kiểm tra sử dụng vốn vay lần đầu phải thực hiện chậm
nhất trong vòng 30 (ba mươi) ngày đối với pháp nhân, cá nhân cư trú tại đô thị (thị
trấn, phường) và chậm nhât trong vòng 60 (sáu mươi) ngày đối với cá nhân cư trú tại
địa bàn nông thôn.
Riêng đối với cá nhân vay vốn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triên nông nghiệp nông thôn, khách hàng vay thực hiện biện pháp bảo
đảm tiền vay bằng số dư tài khoản tiền gửi, khách hàng vay qua tổ vay vốn tùy theo
điều kiện và đặc điểm cụ thể của từng địa phương, Giám đốc Chi nhánh loại I quy định
thời điểm kiểm tra sau khi cho vay phù hợp.
b) Nội dung kiểm tra, giám sát:
- Việc sử dụng vốn vay theo mục đích đã ghi trong Thỏa thuận cho vay;
- Biện pháp tổ chức triển khai và tiến độ thực hiện dự án, phương án; đánh giá phương
án sử dụng vốn và khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn;
- Hiện trạng, tình hình biến động, thay đổi tài sản bảo đảm (số lượng, giá trị...);
- Nguồn thu nhập của khách hàng vay (từ phương án, dự án, tiền lương, thu nhập, các
nguôn tài chính khác); tình hình tài chính doanh nghiệp; đánh giá tiền độ và khả năng
trả nợ;
- Thu thập thông tin, thực hiện chấm điểm xếp hạng khách hàng theo quy định của
Agribank;
- Xác định mức độ thiệt hại đối với phương án sử dụng vốn của khách hàng khi xảy ra
rủi ro;
- Các nội dung khác (nếu có).
2. Đối với các khoản cho vay vượt thẩm quyền phán quyết đã được phê duyệt:
Agribank nơi cho vay phải chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, giám sát, đôn đốc, thu
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
hồi nợ cho vay, xử lý các vấn đề có liên quan đến nợ cho vay như khoản vay do cấp
mình quyết định tại khoản 1 Điều này.
3. Khoản vay được Trụ sở chính phê duyệt vượt thẩm quyền, Chi nhánh loại I không
được phân công cho Phòng giao dịch, Chi nhánh loại II thực hiện nghiệp vụ giải ngân
và quản lý khoản vay; trường hợp cần thiết trình Tổng giám đốc phê duyệt, Giám đốc
Chi nhánh loại I có trách nhiệm theo dõi, giám sát khoản vay sau khi đã phân công.
4. Phòng giao dịch được thực hiện nghiệp vụ giải ngân và quản lý nợ cho vay theo
phân công đối với các khoản vay do Chi nhánh cấp trên liền kề thẩm định, quyết định
cho vay, ký Thỏa thuận cho vay, Hợp đồng bảo đảm tiền vay (nội dung này không
được áp dụng đối với các Phòng giao dịch trên địa bàn nội thành Thành phố Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh).
Điều 39. Trách nhiệm nơi phê duyệt vượt thẩm quyền
1. Cấp phê duyệt cho vay được quyền và có trách nhiệm kiểm tra việc châp hành các
quyết định phê duyệt cho vay của Agribank nơi cho vay và khách hàng vay
2. Nội dung kiểm tra, giám sát:
- Đánh giá tình hình chấp hành các nội dung cho vay theo văn bản phê duyệt cho vay
của cấp có thẩm quyền;
- Kiếm tra chọn mẫu việc giải ngân, sử dụng vốn vay theo mục đích vay vốn đã ghi
trong Thỏa thuận cho vay;
- Đánh giá tình hình thực hiện phương án, dự án kinh doanh; đánh giá thực trạng tình
hình tài chính của khách hàng;
Kết quá chấm điểm, xếp hạng khách hàng trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ;
- Hiện trạng, tình hình biến động, thay đổi tài sản bảo đảm (số lượng, giá trị...);
- Các nội dung khác (nếu có).
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Mục 7
XỬ LÝ NỢ VAY
Điều 40. Cơ cấu lại thời han trả nợ
1. Agribank nơi cho vay xem xét quyết định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ trên cơ sở
đề nghị của khách hàng, khả năng tài chính của mình và kết quá đánh giá khả năng trả
nợ của khách hàng, như sau:
a) Khách hàng không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay và
được Agribank nơi cho vay đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền
vay theo kỳ hạn trả nợ được điều chỉnh, Agribank nơi cho vay xem xét điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay phù hợp với nguồn trả nợ của khách hàng; thời hạn
cho vay không thay đổi;
b) Khách hàng không có khả năng trả hết nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay đúng thời hạn
cho vay đã thoả thuận và được Agribank nơi cho vay đánh giá là có khả năng trả đầy
đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay trong một khoảng thời gian nhất định sau thời hạn cho
vay, Agribank nơi cho vay xem xét cho gia hạn nợ với thời hạn phù hợp với nguồn trả
nợ cùa khách hàng.
2. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ được thực hiện trước hoặc trong thời hạn 10 (mười)
ngày kể từ ngày đến kỳ hạn, thời hạn trả nợ đã thỏa thuận.
3. Thẩm quyền quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ:
a) Agribank nơi cho vay quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo điều kiện tại khoản
1 Điều này (bao gồm cả các khoản vay đã được phê duyệt vượt thẩm quyền, trừ trường
hợp theo điểm b khoản này);
b) Giám đốc Chi nhánh cấp trên trực tiếp quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ các
khoản vay phân công cho Giám đốc Phòng giao dịch giải ngân, quản lý.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
c) Việc quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ phải được thực hiện trên nguyên tắc người
quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ không là người quyết định cho vay đối với khoản
vay đó.
4.Trình tự, thủ tục cơ cấu lại thời hạn trả nợ
a) Khách hàng gửi giấy đề nghị gia hạn nợ gốc, nợ lãi; điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc,
nợ lãi kèm phương án cơ cấu nợ đến Agribank nơi cho vay trước ngày đến hạn trả nợ
ít nhất 10 (mười) ngày làm việc;
b) Người quản lý nợ cho vay xem xét đối chiếu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này, lập báo cáo đề xuất việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ;
c) Người kiểm soát cho vay kiểm soát và trình người có thẩm quyền tại Agribank nơi
cho vay;
d) Người có thẩm quyền tại Agribank nơi cho vay xem xét, quyết định việc cơ cấu lại
thời hạn trả nợ;
đ) Đối với các khoản vay Phòng giao dịch được phân công giải ngân, quản lý: Theo đề
nghị của Phòng giao dịch, Phòng Khách hàng Chi nhánh cấp trên trực tiếp thực hiện
thẩm định và đề xuất người có thẩm quyền quyết định theo điểm b, c, d khoản này.
Điều 41. Các hình thức xử lý khác
Tùy theo mức độ vi phạm của khách hàng, Agribank nơi cho vay được quyền xem xét
quyết định xử lý như sau:
1. Tạm ngừng cho vay khi phát hiện khách hàng có những dấu hiệu vi phạm quỵ định
tại khoản 1 Điều 17 Quy chế này để xem xét chấm dứt hay không chấm dứt cho vay,
thu hồi nợ trước hạn.
2. Chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi có căn cứ chứng minh khách hàng có
các vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 17 Quy chế này.
3. Khởi kiện, tố cáo hành vi vi phạm trước pháp luật
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
a) Khách hàng có nợ quá hạn do nguyên nhân chủ quan nhưng không có biện pháp khả
thi đề trả nợ ngân hàng;
b) Khách hàng cố tình ừốn tránh nghĩa vụ trả nợ;
c) Khách hàng có hành vi lừa đảo, gian lận;
d) Các vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
Mục 8
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN, QUẢN LÝ HỒ SƠ, THỐNG KÊ BÁO CÁO
Điều 42. Đăng ký, quản lý, khai thác dữ liệu cho vay, thông tin tín dụng, thống kê
báo cáo
1. Mức cho vay của từng khách hàng được đăng ký trong hệ thống IPCAS theo hướng
dẫn của Tổng giám đốc.
2. Thông tin về khoản vay được tập hợp, cập nhật vào hệ thống IPCAS đây đủ kịp thời
và đảm bảo khớp đúng giữa hồ sơ giấy và hệ thống IPCAS.
3. Việc truy cập để cập nhậpj, chỉnh sửa/khai thác dữ liệu theo chế độ phân cấp uỷ
quyền.
4. Việc cung cấp thông tin cho vay ra ngoài hệ thống Agribank, báo cáo thông kê thực
hiện theo quy định về chế độ báo cáo thống kê, cung cấp thông tin của NHNN và của
Agribank.
Điều 43. Quản lý hồ sơ tín dụng, hạch toán cho vay, thu nợ
1. Cá nhân và đơn vị được giao quản lý hồ sơ tín dụng phải theo dõi danh mục hồ sơ
đến từng khách hàng, tài liệu bộ hồ sơ khoản vay.
2. Giao dịch viên hạch toán cho vay, thu nợ được giao quản lý hồ sơ gồm:
a) Bản chính phương án sử dụng vốn;
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
b) Bản chính báo cáo thẩm định; văn bản phê duyệt cho vay (nếu có);
c) Bản chính Thỏa thuận cho vay của khách hàng và các phu lục sửa đổi, bổ sung (nêu
có);
d) Bản chính Hợp đồng bảo đảm tiền vay và các phụ lục bổ sung (nếu có);
đ) Bản chính Báo cáo đề xuất giải ngân; giấy nhận nợ (đối với giải ngân từ hai lân trở
lên) và các chứng từ hạch toán giải ngân, thu nợ, thu lãi, phí.
3. Cán bộ kho quỹ quản lý giấy tờ về tài sản bảo đảm.
4. Người quản lý nợ cho vay quản lý các tài liệu còn lại của bộ hồ sơ.
5. Các đơn vị, cá nhân khác quản lý các tài liệu, hồ sơ theo nhiệm vụ tại Quy chế này
và Quy trình cho vay.
6. Sau khi tất toán khoản vay, cá nhân, đơn vị được giao quản lý hồ sơ cho vay có
trách nhiệm tập hợp, bàn giao cho bộ phận lưu giữ hoặc tổ chức lưu giữ các tài liệu
phù hợp với quy định hiện hành.
Điều 44. Lưu giữ hồ sơ cho vay
1. Các loại tài liệu lưu giữ
Agribank phải lưu giữ hồ sơ cho vay theo quy định, bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị vay vốn do khách hàng cung cấp theo Quy chế này;
b) Thỏa thuận cho vay;
c) Báo cáo thực trạng tài chính của khách hàng gửi Agribank trong thời gian vay vốn
(đối với cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh); Báo cáo tình hình thu nhập của khách
hàng trong thời gian vay vốn (đối với cho vay phục vụ nhu cấu đời sống);
d) Hồ sơ bảo đảm tiền vay (trường hợp cho vay có bảo đảm)
đ) Báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu có), biên bản hop hội đồng tín dụng (nếu có),
quyết định cho vay có chữ ký của người có thẩm quyền; trường hợp quyết định tập thế,
phải có biên bản ghi rõ được tập thể thông qua;
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
e) Những tài liệu phát sinh trong quá trình sử dụng khoản vay liên quan đến Thỏa
thuận cho vay.
2. Việc lưu giữ hồ sơ cho vay, thời hạn lưu giữ hồ sơ cho vay thực hiện theo quy định
của pháp luật, NHNN và Agribank.
Mục 9
CHO VAY HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG THÁO GỠ KHÓ KHĂN
Điều 45. Mục đích cho vay
Hỗ trợ khách hàng tháo gỡ khó khăn, tăng khả năng trả nợ và được xem như giải pháp
bổ sung để thu hồi nợ đã cho vay.
Điều 46. Đối tượng áp dụng
Khách hàng đang có nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro, nợ đã bán cho VAMC tại Agribank,
cần tháo gỡ và quyết tâm khắc phục khó khăn tạo nguồn trả nợ.
Điều 47. Điều kiện áp dụng
1. Nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro, nợ đã bán của khách hàng phát sinh do nguyên nhân
ngoài khả năng dự tính, dự báo của khách hàng.
2. Khách hàng có phương án sử dụng vốn khả thi để đảm bảo trả nợ được khoản vay
mới và giảm dần dư nợ khoản vay cũ.
3. Khách hàng cam kết hợp tác toàn diện vói Agribank nơi cho vay, cụ thể:
a) Chấp nhận để Agribank bố trí cán bộ thường xuyên, trực tiếp kiểm tra, giám sát việc
sử dụng vốn vay, quản lý dòng tiền (nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hóa; các giao dịch
mua, bán, công nợ, tiền thu bán hàng...), trường hợp đặc biệt có thể giám sát cả hoạt
động điều hành kinh doanh của khách hàng;
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
b) Cam kết và thực hiện chuyển toàn bộ nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, nguôn thu
khác về tài khoản tiền gửi của khách hàng mở tại Agribank nơi cho vay; Agribank có
quyền quyết định việc sử dụng số dư trên tài khoản tiền gửi của khách hàng để thu hồi
nợ;
c) Cam kết sử dụng toàn bộ nguồn thu để trả nợ khoản vay mới;
d) Cam kết bổ sung tài sản khác làm bảo đảm cho khoản vay mới và dùng tài sản bảo
đảm của khoản vay cũ tiếp tục bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của khoản vay mới (nếu
có).
Điều 48. Phương thức cho vay, loại cho vay, lãi suất cho vay
1. Ap dụng phương thức cho vay từng lần; loại cho vay ngắn hạn.
2. Agribank nơi cho vay có thể xem xét áp dụng mức lãi suất cho vay băng lãi suất
điều vốn và thu nợ theo thứ tự thu gốc trước, thu lãi sau để hỗ trợ khách hàng. Các
trường hợp khác giao Tổng giám đốc xem xét quyết định.
Điều 49. Các quy định khác
1. Agribank nơi cho vay phải:
a) Có phương án kiểm tra, giám sát chặt chẽ, khả thi quá trình giải ngân, sử dụng vốn
vay đúng mục đích, quản lý dòng tiền của khách hàng;
b) Phân công cán bộ hoặc nhóm cán bộ giám sát trực tiếp, thường xuyên tại nơi thực
hiện hoạt động kinh doanh; phải nắm bắt thực trạng hoạt động kinh doanh của khách
hàng (nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hóa; công nợ; tiến độ thực hiện dự án, phương
án kinh doanh, doanh thu bán hàng...);
c) Trực tiếp giám sát khách hàng thực hiện đúng các nội dung đã cam kết tại khoản 3
Điều 47 và các thỏa thuận khác; phát hiện kịp thời các vi phạm, đề xuất các giải pháp
xử lý phù hợp.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
2. Mọi nguồn thu của khách hàng kể cả từ nguồn thu của khoản vay cũ, bán tài sản bảo
đảm được thu nợ cho khoản vay hỗ trợ khách hàng tháo gỡ khó khăn. Sau khi tất toán
khoản vay hỗ trợ sẽ thu nợ cho khoản vay cũ.
3. Các nội dung khác không quy định tại Mục này, Agribank thực hiện theo quy định
tại Quy chế này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 50. Trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân có liên quan trong hoạt động cho
vay
1. Trách nhiệm của Người thẩm định, Người tái thẩm định, Người kiểm soát khoản
vay, Người quyết định cho vay, Người phê duyệt cho vay thực hiện theo Quy chế này
và các quy định khác có liên quan.
2. Trách nhiệm của Người quản lý nợ cho vay tại Agribank nơi cho vay
a) Làm đầu mối tiếp xúc với khách hàng, với cấp ủy, chính quyền địa phương; lập hồ
sơ kinh tế theo địa bàn và hồ sơ khách hàng được phân công; trực tiếp theo dõi quá
trình vay vốn và trả nợ của khách hàng;
b) Thông tin cho khách hàng biết về quyết định cho vay của Agribank;
c) Soạn thảo Thỏa thuận cho vay, Hợp đồng bảo đảm tiền vay; cung cấp cho khách
hàng đầy đủ các thông tin tại Thỏa thuận cho vay trước khi thực hiện ký kết; lập hồ sơ
đề xuất giải ngân;
d) Nhập, cập nhật số liệu trong bộ hồ sơ cho vay vào hệ thống, đảm bảo khớp đúng
giữa hồ sơ giấy và hồ sơ trên IPCAS;
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
đ) Thực hiện việc kiểm tra sau khi ký kết Thỏa thuận cho vay; đề xuất biện pháp xử lý
qua kiểm tra, giám sát; thực hiện những biện pháp xử lý vi phạm tín dụng theo quyết
định của Giám đốc nơi cho vay theo quy định.
e) Đôn đốc khách hàng trả nợ đến hạn, quá hạn gốc, lãi, phí (bao gồm cả nợ đã xử lý
rủi ro, nợ bán VAMC);
g) Nhận hồ sơ và thẩm định các trường hợp khách hàng đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả
nợ gốc và/hoặc lãi; định kỳ chấm điểm xếp hạng khách hàng, phân loại nợ, đề xuất
trích lập dự phòng và xử lý rủi ro theo quy định hiện hành;
h) Đề xuất việc điều chỉnh lãi suất cho vay, thay đổi về tài sản bảo đảm;
i) Quản lý, lưu giữ hồ sơ theo quy định.
3. Trách nhiệm của Người giám sát khoản vay vượt quyền phán quyết:
a) Đăng ký thông tin phê duyệt trên hệ thống IPCAS;
b) Đề xuất thay đổi các thông-tin trên hệ thống IPCAS (nếu có);
c) Kiểm tra, giám sát sau khi ký Thỏa thuận cho vay, trường hợp phát hiện vi phạm,
phải đề xuất người có thẩm quyền tổ chức kiểm tra đột xuất và đề xuất biện pháp xử lý
sau kiểm tra, giám sát;
d) Quản lý, lưu giữ hồ sơ theo quy định.
4. Trách nhiệm của Trưởng Ban Khách hàng, Trưởng phòng Khách hàng, Tổ trưởng tổ
tín dụng
a) Phân công người phụ trách địa bàn, Người thẩm định, Người tái thẩm định, Người
quản lý nợ cho vay, Người giám sát khoản vay;
b) Thực hiện trách nhiệm của Người kiểm soát khoản vay;
c) Tổ chức thực hiện, kiểm tra, đôn đốc Người thẩm định, Người tái thẩm định, Người
quản lý nợ cho vay thực hiện nhiệm vụ theo Quy chế này;
d) Thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt động cho vay.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
5. Trách nhiệm của Giao dịch viên
a) Hạch toán đầỵ đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ: giải ngân, thu nợ, thu lãi, phí,
thế chấp/cầm cố tài sản bảo đảm;
b) Điều chỉnh lãi suất cho vay (nếu có);
c) Quản lý, lưu giữ hồ sơ theo quy định;
d) Thực hiện công việc khác theo quy định.
6. Trách nhiệm Tổng giám đốc, Giám đốc Chi nhánh, Phòng giao dịch
a) Thực hiện trách nhiệm của Người phê duyệt cho vay (trường hợp Tổng giám đốc,
Giám đốc Chi nhánh loại I phê duyệt vượt thẩm quyến);
b) Thực hiện trách nhiệm của Người quyết định cho vay (trường hợp trực tiếp cho
vay);
c) Quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ, chuyển nợ quá hạn, chuyển nhóm nợ và các
biện pháp xử lý khác đối với khách hàng theo thẩm quyền.
d)Chỉ đạo, tổ chức thực hiện, đôn đốc, kiếm tra các đơn vị và cá nhân có liên quan
trong việc thực hiện quy định cho vay;
đ) Thông báo với khách hàng vay và người có liên quan về thẩm quyền trong hoạt
động cho vay được phân cấp, ủy quyền và chịu trách nhiệm cá nhân về những việc
thực hiện không đúng thẩm quyền.
7. Trách nhiệm của cá nhân, đơn vị khác thực hiện theo quy chế về chức năng nhiệm
vụ và tổ chức hoạt động của mình, Quy chế này và các quy định khác có liên quan.
Điều 51. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các Hợp đồng tín dụng đã được ký kết trước ngày Quy chế này có hiệu lực thi
hành:
1. Agribank nơi cho vay và khách hàng tiếp tục thực hiện các nội dung trong Hợp
đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của Agribank, của pháp luật có hiệu lực
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
thi hành tại thời điểm ký kết hợp đồng đó hoặc thỏa thuận sửa đổi, bổ sung Hợp đồng
tín dụng phù hợp với Quy chế này.
2. Trường hợp áp dụng phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, hạn mức tín dụng
dự phòng, hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán, nếu trong nội dung hợp đồng
không thỏa thuận thời hạn duy trì hạn mức tín dụng, hạn mức thấu chi trên tài khoản
thanh toán, thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng thì Agribank nơi cho vay
và khách hàng được tiếp tục thực hiện các nội dung trong Hợp đồng tín dụng đã ký kết
phù hợp với quy định của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm ký kết hợp đồng
nhưng thời hạn duy trì của hạn mức tín dụng, hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh
toán, thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng tối đa không vượt quá 01 (một)
năm kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành.
Điều 52. Điều khoản thi hành
1. Tổng giám đốc hướng dẫn cụ thể về các sản phẩm và các phương thức cho vay; quy
định cụ thể về lãi suất cho vay, lãi suất chậm trả, phương pháp tính lãi, phương thức áp
dụng lãi suất, phí liên quan đến hoạt động cho vay phù hợp với quy định của NHNN
và chính sách khách hàng của Agribank trong từng thời kỳ; hướng dẫn chi tiết về mẫu
biểu trong bộ hồ sơ cho vay; quyết định việc sử dụng hoặc không sử dụng hợp đồng
mẫu, hướng dẫn chi tiết về Thỏa thuận cho vay và các nội dung khác có liên quan; quy
trình đăng ký, nội dung đăng ký giám sát khoản vay trên IPCAS.
2. Quy chế này có hiệu lực từ ngày 15/3/2017; thay thế Quyết định số 66/QĐ-HĐTV-
KHDN ngày 22/01/2014 của HĐTV ban hành quy định cho vay đối với khách hàng
trong hệ thống Agribank, Quyết định số 854/QĐ-HĐTV- KHDN ngày 31/10/2014 của
HĐTV về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 66/QĐ-HĐTV-KHDN
ngày 22/01/2014, Quyết định số 212/QĐ- HĐTV-TCKT ngày 14/3/2014 ban hành quy
định về chi phí thu hồi nợ trong hệ thống Agribank; các nội dung liên quan đến cho
vay khách hàng do Agribank quy định tại các văn bản khác trái với Quy chế này hết
hiệu lực thi hành. Mọi sửa đổi, bổ sung Quy chế này do HĐTV quyết định. Trường
hợp sau ngày ban hành Quy chế này có sự thay đoi của văn bản quy phạm pháp luật
Luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng
Quyên
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
dẫn đến việc áp dụng Quy chế này trái với quy định của pháp luật hiện hành thì
Agribank thực hiện theo quy định của pháp luật.
Thành viên HĐTV, Tổng giám đốc, các đom vị, cá nhân có liên quan thuộc Agribank
hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
3. Quy chế này được thông báo công khai để khách hàng vay vốn và những người có
liên quan biết cùng thực hiện.
TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH
Trịnh Ngọc Khánh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_phan_tich_ket_qua_hoat_dong_cho_vay_tieu_dung_tai.pdf