ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ DÀNH CHO
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ
NGUYỄN THỊ CÁT TƯỜNG
Huế, tháng 12 năm 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CÁC NH
136 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ DÀNH CHO
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Cát Tường Th.S Lê Hoàng Anh
Lớp: K50 Tài chính
Huế, tháng 12 năm 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iLỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt khóa luận khoá luận này, ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi xin
chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế; quý
Thầy, Cô Khoa Tài chính – Ngân hàng, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt
kiến thức bổ ích, đó cũng chính là những nền tảng cơ bản, những hành trang vô cùng
quý giá giúp tôi vững bước trong tương lai. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
và sâu sắc nhất đến giáo viên hướng dẫn của tôi là Thầy Lê Hoàng Anh – Người đã tận
tình góp ý, hướng dẫn tôi trong quá trình hoàn thành khóa luận này.
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi của Ban
lãnh đạo, tất cả các anh/chị nhân viên trong Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ
Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới
Phòng Dịch vụ khách hàng đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi, góp ý để tôi
hoàn thành kỳ thực tập và hoàn thành khóa luận này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn bạn bè, người thân – những người luôn ủng hộ,
động viên, và tạo điều kiện để cho tôi có thể hoàn thành nghiên cứu này một cách tốt
nhất có thể.
Cuối cùng, mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình của bản thân trong việc thực hiện
khóa luận này, bài khóa luận chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế.
Kính mong sự góp ý và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo và các bạn để khóa luận
được hoàn thiện hơn!
Một lần nữa, tôi xin ghi nhận tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Cát TườngTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
ế H
uế
ii
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể. ........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu ..................................................................3
4.1.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp........................................................................................3
4.1.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp .........................................................................................3
4.2. Phương pháp lấy mẫu và xác định quy mô mẫu ......................................................3
4.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...................................................................4
5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................6
Phần 1: Đặt vấn đề ........................................................................................................6
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu ....................................................................6
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
ĐIỆN TỬ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI..............................................................................................................8
1.1. Tổng quan về dịch vụ Ngân hàng điện tử và chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử
dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại. ............................................8
1.1.1. Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương
mại. ..................................................................................................................................8
1.1.1.1. Khái niệm khách hàng cá nhân và dịch vụ ngân hàng điện tử. ..........................8
1.1.1.2. Các loại hình dịch vụ ngân hàng điện tử. ...........................................................9
1.1.1.3. Ưu, nhược điểm của ngân hàng điện tử............................................................12
1.1.1.4. Rủi ro trong dịch vụ ngân hàng điện tử............................................................14
1.1.2. Chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng thương mại ....................16
1.1.2.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử.............................................16
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iii
1.1.2.2. Mối quan hệ giữa chất lượng và sự hài lòng của khách hàng ..........................19
1.2. Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử ......................................20
1.2.1. Các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ. ..........................................................20
1.2.1.1. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ .....................................................20
1.2.1.2. Mô hình SERVQUAL ......................................................................................22
1.2.1.3. Mô hình SERVPERF........................................................................................25
1.2.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu ...............................................................................26
1.2.2.1. Lý do lựa chọn mô hình....................................................................................26
1.2.2.2. Phương pháp nghiên cứu sử dụng mô hình SERVPERF .................................28
1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng điện tử tại một số Ngân
hàng Thương mại trong và ngoài nước. ........................................................................30
1.3.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng nước ngoài. ................................................30
1.3.2. Kinh nghiệm của một số ngân hàng trong nước..................................................32
1.3.3. Bài học kinh nghiệm về ngân hàng điện tử cho Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Việt Nam – Chi nhánh Huế ...........................................................................................33
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ. ...............................36
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh
Huế.................................................................................................................................36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam –
Chi nhánh Huế ...............................................................................................................36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự...................................................................................38
2.1.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Techcombank Huế giai
đoạn 2016 – 2018. .........................................................................................................42
2.1.3.1. Tình hình biến động tài sản ..............................................................................43
2.1.3.2. Tình hình biến động nguồn vốn........................................................................45
2.1.3.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Techcombank Huế giai
đoạn 2016 - 2018. ..........................................................................................................47
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iv
2.2. Giới thiệu các dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ
Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế .............................................................................48
2.2.1. Các sản phẩm dịch vụ hiện đang áp dụng ...........................................................48
2.2.1.1. Internet banking- F@st Ibank...........................................................................48
2.2.1.2. Mobile banking- F@st Mobile .........................................................................49
2.2.1.3. Home banking Techcombank...........................................................................49
2.2.1.4. Thẻ ATM ..........................................................................................................49
2.2.2. Biểu phí tham khảo..............................................................................................50
2.3. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng dịch vụ ngân hàng
điện tử tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế........................51
2.3.1. Thống kê mô tả ....................................................................................................51
2.3.1.1. Thống kê mô tả mẫu .........................................................................................51
2.3.1.2. Thống kê mô tả các yếu tố biến quan sát .........................................................54
2.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ........................................................................58
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA........................................................................60
2.3.3.1 Phân tích nhân tố biến độc lập...........................................................................61
2.3.3.2 Phân tích nhân tố biến phụ thuộc ......................................................................63
2.3.4. Phân tích tương quan và hồi quy .........................................................................64
2.3.4.1. Phân tích tương quan ........................................................................................64
2.3.4.2. Phân tích hồi quy ..............................................................................................65
2.3.5. Kiểm định sự khác biệt về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
theo các đặc điểm mẫu nghiên cứu................................................................................72
2.3.5.1 Kiểm định sự khác biệt về giá trị trung bình của biến phụ thuộc với giá trị 3..72
2.3.5.2. Kiểm định sự khác biệt theo giới tính ..............................................................73
2.3.5.3. Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi.................................................................74
2.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành cho
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.....76
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................78
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vCHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG ĐIỆN TỬ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ.......................................79
3.1. Định hướng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi
nhánh Huế......................................................................................................................79
3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành cho khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh
Huế.................................................................................................................................80
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................86
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................87
1. Kết luận......................................................................................................................87
2. Kiến nghị ...................................................................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................91
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TCB : Techcombank
NH : Ngân hàng
NHNN : Ngân hàng nhà nước
TMCP : Thương mại cổ phần
DVKH : Dịch vụ khách hàng
NHTM : Ngân hàng thương mại
CLDV : Chất lượng dịch vụ
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
TCTD : Tổ chức tín dụng
PGD : Phòng giao dịch
KH : Khách hang
NHĐT : Ngân hàng điện tử
TSCĐ : Tài sản cố định
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Techcombank Huế giai đoạn 2016– 2018..................................... 41
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Techcombank giai đoạn 2016-2018 .............. 42
Bảng 2.3. Đặc điểm mẫu điều tra .............................................................................................................................................................................. 51
Bảng 2.4. Khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ
thương Việt Nam – Chi nhánh Huế......................................................................................................................................................................... 52
Bảng 2.5. Số ngân hàng giao dịch tại Thành phố Huế ............................................................................................................. 53
Bảng 2.6. Số lượng những khách hàng đang sử dụng các dịch vụ NHĐT của ngân hàng
Techcombank – Chi nhánh Huế .................................................................................................................................................................................... 53
Bảng 2.7. Bảng thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “TC”................................................................... 54
Bảng 2.8.Thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “DU” .................................................................................... 55
Bảng 2.9. Thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “ĐB”................................................................................... 56
Bảng 2.10. Thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố”ĐC” ................................................................................ 56
Bảng 2.11. Thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố”PTHH” ...................................................................... 57
Bảng 2.12. Thống kê mô tả các biến quan sát của biến “ĐGC”............................................................................... 58
Bảng 2.13. Kiểm định độ tin cậy thang đo của các biến độc lập .......................................................................... 59
Bảng 2.14. Kiểm định độ tin cậy thang đo của biến phụ thuộc ................................................................................. 60
Bảng 2.15. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test ................................................................................................................................... 61
Bảng 2.16. Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập ................................................................................ 62
Bảng 2.17. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test về nhân tố biến phụ thuộc........................................... 63
Bảng 2.18. Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc........................................................................ 63
Bảng 2.19. Phân tích tương quan Pearson .................................................................................................................................................... 64
Bảng 2.20. Tóm tắt mô hình ................................................................................................................................................................................................ 66
Bảng 2.21. Phân tích phương sai ANOVA ................................................................................................................................................. 66
Bảng 2.22. Kết quả phân tích hồi quy ................................................................................................................................................................. 67
Bảng 2.23. Kết quả kiểm định One – Sample T Test của yếu tố đánh giá chung chất
lượng dịch vụ ngân hàng điện tử của Techcombank Huế ................................................................................................... 73
Bảng 2.24: Kết quả kiểm định Levene test theo giới tính .................................................................................................. 73
Trư
ờng
Đại
h ̣
Kin
h tê
́ Hu
ế
viii
Bảng 2.25: Kết quả kiểm định ANOVA về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử theo
giới tính .................................................................................................................................................................................................................................................................. 74
Bảng 2.26: Kết quả kiểm định Levene test theo nhóm tuổi............................................................................................. 74
Bảng 2.27: Kết quả kiểm định ANOVA về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử theo
nhóm tuổi ............................................................................................................................................................................................................................................................ 75
Bảng 2.28: Kết quả kiểm định Levene test theo nghề nghiệp ...................................................................................... 75
Bảng 2.29: Kết quả kiểm định ANOVA về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử theo
nghề nghiệp ..................................................................................................................................................................................................................................................... 76
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ biến động tài sản của Ngân hàng Techcombank.........................43
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ cơ cấu tài sản của Ngân hàng Techcombank. .............................44
Biểu đồ 2.3: Biến động nguồn vốn qua 3 năm tại ngân hàng Techcombank................45
Biểu đồ 2.4: Tần số của phần dư chuẩn hóa..................................................................68
Biểu đồ 2.5: Giả định phân phối chuẩn của phần dư.....................................................69
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
xDANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng........................20
(Spreng và Mackoy, 1996) ............................................................................................20
Hình 1.2: Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ ..................................................21
Hình 1.3: Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, Zeithaml & Berry, 1988) ..................24
Hình 1.4: Mô hình SERVPERF (nguồn: Cronin & Taylor, 1992)................................25
Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................27
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại bùng nổ của cách mạng công nghiệp 4.0, khoa học công nghệ
phát triển mạnh mẽ tạo đà phát triển cho nền kinh tế cũng như tác động đến nhiều khía
cạnh của đời sống xã hội. Cùng với những tiện ích và cơ hội mà công nghệ đem lại thì
những thách thức đặt ra là không hề nhỏ đặc biệt là đối với những nước đang phát triển
như Việt Nam. Phải đương đầu với làn sóng thay đổi công nghệ, phải tiên tiến hơn
điều này đặt ra cho các lĩnh vực, các ngành hơn hết là những ngành “xương sống” như
ngân hàng cần phải cập nhật và có những thay đổi phù hợp với xu thế hiện đại, đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
Với mong muốn được đơn giản, nhanh chóng, chính xác, tiện lợi trong thanh
toán cũng như sử dụng dịch vụ thì việc phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử là một
điều tất yếu và ngày càng chiếm một vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng, đồng thời dần được xem như là giải pháp cho thanh toán hiện đại, cạnh
tranh về chi phí và chất lượng dịch vụ. Nắm bắt được xu hướng đó nhiều ngân hàng
thương mại Việt Nam đã có chiến lược và giải pháp mới nhằm tận dụng lợi thế công
nghệ để phát triển các sản phẩm dịch vụ của mình. Là một trong những ngân hàng đi
đầu về ứng dụng công nghệ, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam đã không ngừng
đổi mới, hiện đại hóa hệ thống ngân hàng, không những hoàn thiện những nghiệp vụ
truyền thống mà còn tập trung phát triển ứng dụng ngân hàng hiện đại trong đó chú
trọng dịch vụ ngân hàng điện tử đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh, hội
nhập và phát triển.
Những năm gần đây, bức tranh kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế có nhiều khởi sắc,
đời sống người dân ngày càng đi lên, vì thế mà nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng
điện tử ngày càng nhiều. Thấy được tầm quan trọng đối với hoạt động của mình nhiều
năm qua Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế đã
tập trung chú trọng phát triển, cung cấp những dịch vụ tốt nhất tới khách hàng. Song,
thực tế việc áp dụng dịch vụ ngân hàng điện tử để phục vụ khách hàng vẫn còn nhiều
khó khăn và hạn chế. Vì vậy, với mong muốn đánh giá lại thực trạng sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử đặc biệt là dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng TMCP Kỹ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ ngân hàng nhằm gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng và tăng cường khả
năng cạnh tranh của ngân hàng, tôi đã chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế” làm đề tài
khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nhận diện và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch
vụ ngân hàng điện tử dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Việt Nam – Chi nhánh Huế từ đó nghiên cứu đề xuất một số giải pháp và kiến nghị
nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành cho khách hàng cá nhân
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến dịch vụ ngân hàng điện
tử và chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng thương mại dành cho khách
hàng cá nhân.
- Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng dịch vụ Ngân
hàng điện tử dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ - Thương Việt
Nam – Chi nhánh Huế.
- Đề xuất giải pháp nhằm Nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng điện tử dành
cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ Ngân
hàng điện tử dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam – Chi nhánh Huế.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian:
+ Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
3+ Địa chỉ: 24 Lý Thường Kiệt, Phường Vĩnh Ninh, Thành Phố Huế.
- Về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: thu thập số liệu kết quả hoạt động kinh doanh của
Techcombank Huế giai đoạn 2016 – 2018.
+ Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc khảo sát ngẫu nhiên các đối
tượng là các cá nhân đã và đang sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử của Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế trong thời gian từ tháng 10 – 12/2019
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu
4.1.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp
- Đề tài thu thập số liệu thứ cấp bao gồm các số liệu được cung cấp từ báo cáo
Techcombank Huế bao gồm:
+ Các thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính và các số
liệu liên quan trong giai đoạn 2016 - 2018.
+ Tình hình về nguồn nhân sự của Techcombank Huế.
- Ngoài ra, kết hợp các thông tin tham khảo từ sách báo, internet, tài liệu
chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu.
4.1.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp
Các thông tin được thu thập thông qua điều tra khảo sát những khách hàng đã
và đang sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng theo bảng câu hỏi được
thiết kế sẵn với các nội dung cần nghiên cứu của đề tài để tìm hiểu ý kiến của khách
hàng .
4.2. Phương pháp lấy mẫu và xác định quy mô mẫu
Phương pháp lấy mẫu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất, cụ thể là phương
pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện. Đây là phương pháp thường được dùng trong
nghiên cứu khám phá giúp xác định ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nghiên cứu, muốn
ước lượng sơ bộ về vấn đề đang quan tâm mà không muốn mất nhiều thời gian và chi
phí.
Xác định quy mô mẫu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
4Mẫu được thu thập thông qua việc điều tra và phỏng vấn bằng bảng hỏi tại ngân
hàng Techcombank Huế đối với những khách hàng đang có nhu cầu liên quan đến dịch
vụ ngân hàng điện tử tại quầy giao dịch.
- Quy mô mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích, nghiên cứu này có sử
dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy bội. Phân
tích nhân tố cần ít nhất 200 mẫu quan sát (Grosuch, 1983), còn Hachter ( 1994) cho
rằng kích cỡ mẫu bằng ít nhất 5 lần biến quan sát ( Theo Hair & ctg, 1998). Trong khi
đó, theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc ( Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB thống kê 2005) thì tỉ lệ này là 04 hoặc là 05 với độ tin cậy sử dụng là 95%
, sai số mức cho phép là 5%. Ta có công thức tính kích cỡ mẫu như sau:
Trong đó:
n: là kích cỡ mẫu
m: số biến đưa vào bảng hỏi ( Với m= 25 biến)
Vậy số mẫu cần điều tra là n = 25*5 = 125 mẫu.
Như vậy, từ các điều kiện đảm bảo kích cỡ mẫu đủ lớn để tiến hành các phân
tích và kiểm định nhằm giải quyết các mục tiêu mà đề tài nghiên cứu đề ra, thì số
lượng mẫu tối thiểu để tiến hành điều tra là 125 mẫu. Tuy nhiên để tránh sai sót trong
quá trình điều tra, tác giả sẽ tiến hàng điều tra 135 mẫu để đảm bảo độ tin cậy và tăng
tính đại diện cho tổng thể.
4.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Phân tích tần số
Là công cụ thống kê mô tả được sử dụng để mô tả và tìm hiểu về đặc tính phân
phối của một số mẫu nào đó nhằm đo lường biến định tính, định lượng dưới dạng đếm
số lần xuất hiện, mô tả một số biến liên quan đến đặc tính nhân khẩu học của mẫu điều
tra như độ tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp
Thống kê mô tả:
Với đặc thù nghiên cứu về việc nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử
dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng Techcombank Huế, đề tài sử dụng phương
n=m*5
Trư
ờ g
Đa
̣i h
̣c K
inh
tế H
uế
5pháp mô tả mẫu nghiên cứu theo các thuộc tính chung của mẫu như: độ tuổi, giới tính,
thu nhậpcủa đối tượng.
Tổng hợp, so sánh:
Từ các dữ liệu thu thập được tiến hành tổng hợp và xử lí nhằm so sánh với các
tiêu chí liên quan.
Phương pháp đánh giá độ tin cậy thang đo
Phương pháp kiểm định độ tin cậy thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha:
Hệ số Cronbach’s Alpha là một hệ số kiểm định thống kê về mức độ tin cậy và tương
quan giữa các biến quan sát trong thang đo. Phương pháp này được sử dụng để loại bỏ
các biến không phù hợp, hạn chế các biến không có ý nghĩa trong quá trình nghiên cứu
và đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Những biến có
hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo có hệ số Crobach’s Alpha
từ 0.5 trở nên sẽ được sử dụng nếu khái niệm đang nghiên cứu là mới (Peterson 1994).
Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), thang đó có độ tin cậy từ 0.8
trở lên đến gần 1 là thang đo lường tốt.
Phân tích nhân tố khám phá EFA
+ Theo Hair & cộng sự (1998), phân tích nhân tố là phương pháp phân tích thống
kê dùng để rút gon một tập biến gồm nhiều biến quan sát thành một nhóm để chúng có
ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của biến ban đầu.
+ Theo Hair & ctg (1998, 111) trong phân tích nhân tố EFA, Factor loading là
chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Factor loading > 0,3 được xem là
đạt mức tối thiểu, factor loading > 0,4, được xem là quan trọng, chỉ số Factor loading
>0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Hair & ctg cũng khuyên rằng nếu chọn tiêu
chuẩn Factor loading > 0,3 thì cỡ mẫu của bạn ít nhất là 350, nếu cỡ mẫu của bạn
khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn factor loading > 0,55, nếu cỡ mẫu của bạn khoảng
50 thì factor loading >0,75.
+ KMO là chỉ số thể hiện mức độ phù hợp của phương pháp EFA, hệ số KMO
lớn hơn 0,5 và nhỏ hơn 1 thì phân tích được coi là phù hợp. Theo Hoàng Trọng, Chu
Nguyễn Mộng Ngọc (2008),thì trong kiểm định Bartlett’s Test, Sig <0,05 thì các quan
sát có tương quan với nhau trong tổng thể . Giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
6được giải thích bởi một nhân tố so với biến thiên toàn bộ những nhân tố. Eigenvalue >
1 chứng tỏ nhân tố đó có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc và được giữ lại
trong mô hình để phân tích. Tổng phương sai trích cho biết sự biến thiên của dữ liệu
dựa trên những nhân tố được rút ra, tổng phương sai trích phải ≥ 50%.
Đánh giá độ phù hợp của mô hình
Hệ số xác định R2 và R2 hiệu chỉnh (Adjusted R square) được dùng để đánh giá
độ ph... vọng
Dịch vụ cảm nhận
Dịch vụ chuyển giao Thông tin đến từ
khách hàng.
Chuyển đổi cảm nhận
của công ty thành tiêu
chí chất lượng
Nhận thức của công
ty về sự kỳ vọng
của khách hàng
Khách
hàng
Nhà
tiếp
thị
Khoảng cách 5
Khoảng cách 4
Khoảng cách 3
Khoảng cách 2
Khoảng
cách 1
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
22
Khoảng cách 3 xuất hiện khi nhân viên phục vụ không chuyển giao dịch vụ cho
những khách hàng theo những tiêu chí đã được xác định. Trong dịch vụ, các nhân viên
có liên hệ trực tiếp với khách hàng, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo ra chất
lượng. Tuy nhiên, không phải lúc nào các nhân viên cũng có thể hoàn thành nhiệm vụ
theo tiêu chí đã đề ra.
Đây là khoảng cách 4 tạo ra khi những hứa hẹn trong các chương trình quảng có
khuyến mãi có thể làm gia tăng kỳ vọng của khách hàng nhưng cũng sẽ làm giảm chất
lượng mà khách hàng cảm nhận được khi công ty không được thực hiện theo những gì
hứa hẹn.
Khoảng cách 5 xuất hiện khi có sự khác biệt giữa chất lượng và kỳ vọng bởi
khách hàng và chất lượng họ cảm nhận được. Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào
khoảng cách thứ năm này. Một khi khách hàng nhận thấy không có sự khác biệt giữa
chất lượng kỳ vọng và chất lượng họ cảm nhận được khi tiêu dùng một dịch vụ thì chất
lượng của dịch vụ được xem là hoàn hảo.
Parasuraman & ctg. (1985) cho rằng chất lượng dịch vụ là hàm số của khoảng
cách thứ năm. Khoảng cách thứ năm này phụ thuộc vào các khoảng cách trước đó.
Nghĩa là khoảng cách 1,2,3,4. Vì thế, để rút ngắn khoảng cách thứ 5 và gia tăng chất
lượng vụ, nhà quản trị dịch vụ phải nỗ lực rút ngắn các khoảng cách này.
1.2.1.2. Mô hình SERVQUAL
Mô hình servqual (parasuraman 1988) là một công vụ được phát triển chủ yếu
dựa vào đo lường chất lượng dịch vụ trong Maketing. Thang đo này được đánh giá là
có độ tin cậy cao và tính chính xác trong nhiều ngày như trong ngân hàng, nhà hàng,
khách sạn, bệnh viện, trường học, hàng không
Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman (1985) đã đưa ra một nội dung
tổng thể về chất lượng dịch vụ. Parasuraman & ctg (1985) cho rằng bất kỳ dịch vụ nào,
chất lượng của dịch vụ cảm nhận bởi khách hàng bởi 10 thành phần, đó là:
1. Tin cậy (Reliability): Nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng
hạn ngay lần đầu tiên.
2. Đáp ứng (Responsiveness): Nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên
phục vụ cung cấp dịch vụ cho khách hàng
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
23
3. Năng lực phục vụ (Competence): Nói lên trình độ chuyên môn để thực hiện
dịch vụ. Khả năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với khách hàng, nhân viên
trực tiếp thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu để nắm bắt thông tin liên quan cần
thiết cho phục vụ khách hàng.
4. Tiếp cận (Access): Liên quan đến việc tạo mọi điều kiện dễ dàng cho khách
hàng trong việc tiếp cận với dịch vụ như rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng,
địa điểm phục vụ cho khách hàng.
5. Lịch sự (Courtesy): Nói lên tính cách phục vụ niềm nở, tôn trọng và thân
thiện với khách hàng.
6. Thông tin (Communication): Liên quan đến việc giao tiếp, thông đạt cho
khách hàng bằng ngôn ngữ mà họ hiểu biết dễ dàng và lắng nghe những vấn đề liên
quan đến họ như giải thích dịch vụ, chi phí, giải quyết khiếu nại thắc mắc.
7. Tín nhiệm (Credibility): Nói lên khả năng tạo lòng tin cho khách hàng, làm
cho khách hàng tin tưởng và sử dụng. Khả năng này thể hiện qua tên tuổi và thương
hiệu công ty, nhân cách của nhân viên dịch vụ giao tiếp trực tiếp với khách hàng.
8. An toàn (Security): Liên quan đến khả năng đảm bảo sự an toàn cho khách
hàng, thể hiện qua sự an toàn về vật chất, tài chính cũng như bảo mật thông tin.
9. Hiểu biết khách hàng (Understanding/Knowing the customer): Thể hiện
qua khả năng hiểu biết nhu cầu khách hàng thông qua việc tìm hiểu những đòi hỏi của
khách hàng, quan tâm đến cá nhân họ và nhận dạng được khách hàng thường xuyên.
10. Phương tiện hữu hình (Tangibles): Thể hiện qua ngoại hình, trang phục của
nhân viên phục vụ, các trang thiết bị phục vụ dịch vụ.
Mô hình 10 thành phần của chất lượng dịch vụ này có ưu điểm là bao quát được
hầu như mọi khía cạnh của dịch vụ nhưng nó có nhược điểm là phức tạp trong đo
lường. Vì vậy các nhà nghiên cứu này đã nhiều lần kiểm định mô hình này đi đến kết
luận là chất lượng dịch vụ bao gồm năm thành phần cơ bản đó là:
1. Tin cậy (reliability): thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và
đúng thời hạn ngay lần đầu tiên.
2. Đáp ứng (responsiveness): thể hiện qua sự mong muốn và sẵn sàng của nhân
viên phục vụ cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
24
3. Năng lực phục vụ (assurance): thể hiện qua trình độ chuyên môn và cung
cách phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng.
4. Đồng cảm (empathy): thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng các nhân
khách hàng.
5. Phương tiện hữu hình (tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang phục của
nhân viên phục vụ các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
Hình 1.3: Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, Zeithaml & Berry, 1988)
Mô hình chất lượng dịch vụ Servqual và 5 thành phần của Parasuraman này với
những tính năng ưu việt và đơn giản trong ứng dụng trở lên phổ biến và được ứng
dụng rộng rãi trong các ngành dịch vụ nói chung và dịch vụ du lịch nói riêng. Đây là
công cụ không thể thiếu khi nghiên cứu thị trường các ngành dịch vụ.
Bộ thang đo gồm 2 phần, mỗi phần có 22 phát biểu. Phần thứ nhất nhằm xác
định “kỳ vọng” của khách hàng đối với loại dịch vụ của doanh nghiệp nói chung.
Nghĩa là không quan tâm đến một doanh nghiệp cụ thể nào, người được phỏng vấn cho
biết mức độ mong muốn của họ đối với dịch vụ đó. Phần thứ hai nhằm xác định “cảm
nhận” của khách hàng đối với việc thực hiện dịch vụ của doanh nghiệp khảo sát. Nghĩa
là căn cứ vào dịch vụ cụ thể của doanh nghiệp được khảo sát để đánh giá. Phần thứ ba
yêu cầu khách hàng đánh giá mức độ quan trọng của 5 thành phần. Kết quả nghiên cứu
nhằm nhận ra các khoảng cách giữa cảm nhận khách hàng về chất lượng dịch vụ do
doanh nghiệp thực hiện và kỳ vọng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ đó.
Khoảng cách giữa mong đợi và cảm nhận được tính bằng hiệu số giữa cảm nhận và
mong đợi. Điểm dương chỉ ra dịch vụ được thực hiện tốt hơn những gì khách hàng
- Phương tiện hữu hình
- Tin cậy
- Đáp ứng
- Đảm bảo
- Cảm thông
Dịch vụ lỳ vọng
Dịch vụ cảm nhận
Chất lượng dịch
vụ cảm nhận
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
25
mong đợi, điểm âm chỉ ra dịch vụ có chất lượng kém. Cụ thể, theo mô hình
SERVQUAL, chất lượng dịch vụ được xác định như sau:
Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận – Giá trị kỳ vọng.
Tuy nhiên, thủ tục đo lường SERVQUAL khá dài dòng, phức tạp, nên việc sử
dụng mô hình chất lượng và khoảng cách làm cơ sở cho việc đánh giá chất lượng dịch
vụ còn có nhiều tranh luận (Carmen, 1990; Babakus & Boller, 1992; Cronin & Taylor,
1992). Do vậy, đã xuất hiện một biến thể của SERVQUAL là SERVPERF.
1.2.1.3. Mô hình SERVPERF
Nhiều quan điểm cho rằng thang đo SERVQUAL khá dài dòng do khách hàng
phải đánh giá trên 2 phương diện kỳ vọng và cảm nhận thực tế khi nhận được dịch vụ
mà đôi khi sự đánh giá cùng lúc này khiến khách hàng nhầm lẫn. Trong các ý kiến
phản biện, nổi bật là Cronin và Tailor (1992) đã điều chỉnh thang đo SERVQUAL
thành thang đo SERVPERF. Thang đo này giữ nguyên các thành phần và biến quan sát
của SERVQUAL, mà bỏ đi phần đánh giá về kỳ vọng của khách hàng, chỉ giữ lại phần
cảm nhận thực tế của khách hàng đối với dịch vụ họ nhận được (Chất lượng dịch vụ
chính là những gì họ nhận được).
Hình 1.4: Mô hình SERVPERF (nguồn: Cronin & Taylor, 1992)
Theo mô hình SERVPERF thì:
Chất lượng dịch vụ (Quality) = Mức độ cảm nhận (Perception)
Do có xuất xứ từ thang đo SERVQUAL, mô hình SERVPERF cũng có 25 biến
quan sát với 05 thành phần cơ bản như mô hình SERVQUAL nhưng bỏ qua phần hỏi
về kỳ vọng. Vì vậy mô hình này gọi là mô hình cảm nhận. Cả 2 mô hình SERVQUAL
& SERVPERF đều được sử dụng rộng rãi ở nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Phương tiện hữu hình
- Tin cậy
- Đáp ứng
- Đảm bảo
- Cảm thông
Dịch vụ cảm
nhận
Chất lượng dịch
vụ cảm nhận
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
26
1.2.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu
1.2.2.1. Lý do lựa chọn mô hình
Ở nước ngoài khi đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng, Lee và Hwan (2005)
đã sử dụng mô hình SERVPERF trong nghiên cứu của họ về dịch vụ ngân hàng tại Đài
Loan. Kết quả là Lee và Hwan đã khẳng định được sự tin cậy của mô hình này và phát
hiện mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng và lợi nhuận tại
các ngân hàng. Còn ở Việt Nam, đáng kể nhất là nghiên cứu của Nguyen,
Chaipoopirutana và Howard (2011) để đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng tại Việt
Nam sử dụng mô hình SERVPERF. Nghiên cứu này đã được tiến hành đối với 400
khách hàng tại TP.HCM và chỉ ra rằng sự trung thành của khách hàng đối với ngân
hàng có mối quan hệ cùng chiều đối với chất lượng dịch vụ mà họ nhận được. Bên
cạnh đó, chất lượng dịch vụ ngân hàng cũng có vai trò quan trọng đối với việc xây
dựng hình ảnh của ngân hàng.
Nghiên cứu của Nguyễn Huy Phong, Phạm Ngọc Thúy (2007) đã so sánh giữa
SERVQUAL và SERVPERF trong ngành siêu thị bán lẻ Việt Nam cũng cho thấy sử
dụng mô hình SERVPERF tốt hơn SERVQUAL trên hai khía cạnh:
1. Sử dụng mô hình SERVPERF sẽ cho kết quả tốt hơn SERVQUAL
2. Bảng câu hỏi theo mô hình SERVPERF ngắn gọn hơn phân nửa so với
SERVQUAL nên không gây nhàm chán, mất thời gian, nhầm lẫn giữa hai khái niệm
kỳ vọng và cảm nhận cho người trả lời.
Sau nhiều nghiên cứu kiểm định cũng như ứng dụng, SERVQUAL được thừa
nhận như một thang đo có giá trị lý thuyết cũng như thực tiễn. Tuy nhiên, thủ tục đo
lường SERVQUAL khá dài dòng. Năm 1992, từ một kết quả nghiên cứu thực nghiệm,
Cronin và Taylor đã đề xuất mô hình SERVPERF. Quester và Romaniuk (1997) đã
thực hiện so sánh giữa hai mô hình SERVQUAL và SERVPERF trong bối cảnh ngành
công nghiệp quảng cáo của Úc. Với giả thuyết đặt ra là mô hình SERVQUAL sẽ cho
kết quả tốt hơn SERVPERF, nhưng kết quả tìm thấy không ủng hộ giả thuyết đó.
Do là một biến thể của thang đo SERVQUAL, các thành phần và biến quan sát
của thang đo SERVPERF vẫn giữ như SERVQUAL, mô hình đo lường này được gọi
là mô hình cảm nhận (perception model). Sử dụng thang đo SERVPERF vào đo lường
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
ế
27
chất lượng dịch vụ đã làm giảm đi phần nào những hạn chế của thang đo SERVQUAL
trong việc phân biệt giữa sự hài lòng và thái độ khách hàng, đây được xem là một
phương pháp thuận tiện và rõ ràng trong việc đo lường chất lượng dịch vụ dựa trên đo
lường thông qua kết quả thể hiện của chất lượng dịch vụ. Cronin và Taylor cho rằng
chất lượng dịch vụ có thể định nghĩa “tương tự như một thái độ” và thay vì “kết quả
thực hiện như mong đợi” thì “kết quả thực hiện thực tế” sẽ xác định chất lượng dịch vụ
tốt hơn cũng như chất lượng dịch vụ được phản ánh tốt nhất bởi chất lượng cảm nhận
mà không cần có chất lượng kỳ vọng. Chính vì vậy, để đánh giá chất lượng dịch vụ
một cách nhanh gọn, SERVPERF đã được lựa chọn như một công cụ tối ưu để đo
lường.
Như vậy, qua tham khảo từ các nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng về
dịch vụ ngân hàng, tôi đề xuất xây dựng mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách
hàng đối với chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử theo mô hình SERVPERF gồm 5
thành phần:
Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG ĐIỆN TỬ
Phương tiện hữu
hình
Sự đồng cảm
Độ tin cậy
Sự đảm bảo
Khả năng đáp
ứng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
28
1.2.2.2. Phương pháp nghiên cứu sử dụng mô hình SERVPERF
Quy trình nghiên cứu:
- Xác định vấn đề nghiên cứu
- Nghiên cứu mô hình và thiết kế mô hình
- Thiết kế thang đo và xây dựng bảng khảo sát
- Khảo sát và thu thập số liệu
- Xử lý số liệu đã thu thập và phân tích
Giả thiết nghiên cứu:
H1: Phương tiện hữu hình quan hệ dương với sự hài lòng, nghĩa là phương tiện
hữu hình càng cao thì sự hài lòng về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử càng cao và
ngược lại.
H2: Độ tin cậy quan hệ dương với sự hài lòng, nghĩa là độ tin cậy càng cao thì
sự hài lòng về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử càng cao và ngược lại.
H3: Tính đáp ứng quan hệ dương với sự hài lòng, nghĩa là tính đáp ứng càng cao
thì sự hài lòng về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử càng cao và ngược lại.
H4: Sự đảm bảo quan hệ dương với sự hài lòng, nghĩa là năng lực phục vụ càng
cao thì sự hài lòng về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử càng cao và ngược lại.
H5: Sự đồng cảm quan hệ dương với sự hài lòng.
Thang đo đánh giá về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng
Xây dựng biến: Sau khi đã xác định được mục tiêu đề tài, đối tượng đề
tài muốn hướng đến để thực hiện khảo sát, tiến hành nghiên cứu lý thuyết, xác định
chọn mô hình SERVPERF làm cơ sở cho việc xây dựng thang đo chất lượng dịch vụ
ngân hàng điện tử trong bài nghiên cứu này.
Dựa trên thang đo đã xác định, tiến hành phỏng vấn thử 30 khách hàng có giao
dịch ngân hàng điện tử với Techcombank Huế và nhờ góp ý của các anh chị tại Ngân
hàng nhằm phát hiện những sai sót, những điểm còn thiếu trong thiết kế bảng câu hỏi
để hoàn thiện thang đo lần 1. Khảo sát sơ bộ và thực hiện kiểm tra độ tin cậy bằng hệ
số Cronbach’s alpha với cỡ mẫu là 100. Cuối cùng, thang đo đánh giá chung về chất
lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Techcombank Huế bao gồm 5 thành phần với 22
biến quan sát.
Trư
ờ g
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
29
Xây dựng thang đo
Được xây dựng theo thang đo Likert 5 mức độ: Rất không đồng ý, không đồng ý,
trung lập, đồng ý, hoàn toàn đồng ý (Rennis Likert, 1932). Chúng được điều chỉnh và
bổ sung cho phù hợp với việc thực hiện nghiên cứu.
Thang đo về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Techcombank Huế bao
gồm 5 thành phần và 22 biến quan sát:
Độ tin cậy:
1. Khách hàng cảm thấy tin tưởng vào uy tín của TCB Huế.
2. Khách hàng cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ của TCB Huế.
3. Tên đăng nhập, Password, số tài khoản, số dư tài khoản và các thông tin khác
của khách hàng được ngân hàng bảo mật.
4. Khách hàng dễ dàng tiếp cận được các thông tin của ngân hàng.
Khả năng đáp ứng:
1. Nhân viên luôn tận tình hướng dẫn khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ ngân
hàng điện tử.
2. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đơn giản, nhanh chóng.
3. Ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng khi khách hàng
đề nghị.
4. Ngân hàng luôn gửi báo cáo kết quả các giao dịch ngân hàng điện tử và số dư
nhanh chóng, chính xác.
5. Tốc độ xử lý giao dịch của hệ thống tự động nhanh chóng và hầu như không
có sai sót.
Sự đảm bảo:
1. Thắc mắc hoặc khiếu nại luôn được ngân hàng giải quyết thỏa đáng.
2. Mạng lưới của TCB rộng, tiện lợi cho khách hàng.
3. Nhân viên xử lý công việc thành thạo và nhanh chóng.
Sự đồng cảm:
1. Nhân viên chủ động thông báo với khách hàng khi ngân hàng có thay đổi mức
giá và phí.
2. Nhân viên luôn thể hiện sự quan tâm cá nhân đối với khách hàng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
30
3. Nhân viên giao dịch với khách hàng chu đáo, nhiệt tình hỗ trợ để khách hàng
có được lợi ích tốt nhất.
4. Nhân viên luôn lịch sự, tôn trọng và niềm nở với khách hàng.
5. Ngân hàng có các chương trình thể hiện sự quan tâm đến khách hàng (chương
trình khuyến mãi, nhắn tin chúc mừng, tặng quà vào những ngày lễ)
6. Nhân viên hiểu rõ nhu cầu đặc biệt và quan tâm đến nhu cầu cá nhân của
khách hàng.
Phương tiện hữu hình:
1. Trang thiết bị của TCB Huế hiện đại.
2. Cơ sở vật chất của TCB Huế khang trang, tiện nghi, cách bố trí quầy giao dịch,
bảng biểu hợp lý, thuận tiện.
3. Trang website của TCB Huế và các thiết bị dễ dàng tiếp cận khi thực hiện giao
dịch điện tử.
4. Mức phí thường niên và phí sử dụng dịch vụ của TCB Huế hợp lý.
1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng điện tử tại một số Ngân
hàng Thương mại trong và ngoài nước.
1.3.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng nước ngoài.
Meezan Bank
Bằng cách thực hiện mạnh mẽ, tích cực các chiến lược và chiến thuật tài tình cho
mảng DVKH. Ngân hàng Meezan đã thực hiện được mục tiêu hàng đầu là đem đến
cho khách hàng sự tiếp cận và thuận tiện nhất với một bầu không khí và văn hóa của
dịch vụ riêng biệt. Ngân hàng Meezan tin rằng việc tăng thêm giá trị cuộc sống cho
khách hàng thông qua việc cung cấp những sản phẩm và dịch vụ cạnh tranh, linh hoạt
là đáp ứng đúng nhu cầu của chính khách hàng.
Chính vì sự lo lắng luôn luôn tồn tại trong tâm trí con người khi phải đối phó với
ai đó liên quan tới tài chính mà đặc biệt là khi không đối mặt trực tiếp với người đó.
Do đặc điểm của dịch vụ NHĐT là những giao dịch thông qua công nghệ nhiều hơn là
thông qua giao dịch viên. Nắm bắt được tâm lý đó của khách hàng, Ngân hàng Meezan
luôn tạo ra sự tin cậy tuyệt đối cho khách hàng bằng cách đầu tư mạnh mẽ và không
ngừng cải tiến công nghệ ngân hàng. Ngân hàng sử dụng phần mềm mã hóa 128-SSL
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
ế H
uế
31
(Secure Socket Layer) rất an toàn mà theo các chuyên gia đánh giá khó có hacker nào
có thể phá vỡ. Việc truy cập thông tin cá nhân, chi tiết tài khoản đều được kiểm soát
thông qua quá trình đăng nhập. Khách hàng có thể dễ dàng thay đổi mật khẩu một cách
thường xuyên trên trang trang web của Ngân hàng.
Vấn đề bảo mật cũng luôn được Ngân hàng Meezan quan tâm, Meezan đảm bảo
rằng email và thông tin của khách hàng sẽ không bao giờ bị bán cho bất kỳ một tổ
chức, cá nhân nào, thậm chí ngay cả Ngân hàng Meezan cũng không tự ý gởi mail cho
khách hàng ngoại trừ khách hàng yêu cầu và đăng ký email. Chính vì thế khách hàng
rất hài lòng về chính sách bảo mật của Ngân hàng.
Nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ NHĐT, Meezan Bank chú trọng đến vấn đề
liên hệ thường xuyên với những khách hàng giao dịch trực tuyến, trên trang web của
Ngân hàng có sẵn mục “liên hệ” cung cấp số đầy đủ từ số điện thoại của trung tâm
DVKH đến số điện thoại của các cán bộ cao cấp của Ngân hàng. Khách hàng luôn
được giúp đỡ tư vấn nhiệt tình nhất là những thắc mắc về vấn đề kỹ thuật. Đây là một
đặc điểm khác biệt mà thực sự làm hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ của Meezan
Bank. Ngoài ra, trang web của Ngân hàng có bản đồ các trang web liên kết mà các
dịch vụ cần thiết được tìm kiếm rất nhanh chóng. Ngân hàng luôn dành cho khách
hàng sự quan tâm cá nhân, khi khách hàng đăng nhập vào giao dịch trực tuyến họ cảm
thấy vui mừng vì được chào đón bằng tên của chính mình vì thế họ có cảm giác được
chăm sóc và riêng tư.
Citibank Pakistan
Citibank Pakistan đã chứng minh được khả năng luôn xác định đúng nhu cầu thị
trường, từ đó đưa ra những sản phẩm dịch vụ riêng biệt đáp ứng được nhu cầu của
từng khách hàng. Phương châm của Citibank Pakistan là luôn phát triển mối quan hệ
lâu dài với khách hàng đi đôi với việc duy trì chất lượng dịch vụ.
Phát triển công nghệ cao đã giúp cho Citibank trở thành một nhà lãnh đạo thị
trường thực sự. Trang web Citibank.com.pk cung cấp chính xác tất cả các giao dịch
trực tuyến của khách hàng, khách hàng có thể truy cập và kiểm tra chi tiết tài khoản
của mình mọi lúc, mọi nơi. Điều này làm cho khách hàng thực sự thỏa mãn. Không chỉ
dừng lại ở đó Citibank.com.pk còn cung cấp dịch vụ đặc biệt cho người tàn tật. Có thể
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
ế H
uế
32
nói đây là dịch vụ hết sức đặc trưng của Citibank so với đối thủ cạnh tranh. Khách
hàng cũng có thể truy cập vào trang web cũng như các giao dịch trực tuyến với bất kỳ
máy tính kết nối Internet nào.
Với mạng lưới kênh phân phối mạnh mẽ, các kênh điện tử, vô số những sản
phẩm tài chính phục vụ cho khách hàng kết hợp với sản phẩm đa năng - đây là những
gì cần thiết để thành công trong thị trường đầy biến động ngày nay. Nó cũng cho phép
Citibank cung cấp các giải pháp tài chính trên toàn thế giới mọi lúc, mọi nơi.
Ngân hàng Thương mại và Công nghiệp Trung Quốc (ICBC)
Tại Trung Quốc, ICBC - Ngân hàng thương mại lớn nhất Trung Quốc dẫn đầu
trong việc cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến cước điện thoại cố định và di động
tại thị trường nội địa thông qua dịch vụ Internet banking. Song song với việc tung ra
nhiều chiến dịch quảng cáo, ICBC đã chứng minh có khách hàng thấy điều quan trọng
nhất là tiết kiệm thời gian trong việc trả hóa đơn hàng tháng, tránh bị phạt tiền do
chậm trễ và tính bảo mật thông tin.
1.3.2. Kinh nghiệm của một số ngân hàng trong nước
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank)
Sau hơn 10 năm phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, VietinBank được đánh giá
là một trong những ngân hàng có dịch vụ ngân hàng điện tử tốt nhất tại thị trường Việt
Nam. Trên nền tảng công nghệ tiên tiến, đặc biệt sau khi triển khai thành công hệ
thống Core mới, VietinBank tiên phong trong việc cung cấp dịch vụ ngân hàng điện
tử, mang tiện ích lớn và nhiều ưu đãi cho khách hàng khi thanh toán, giao dịch mà
không phải sử dụng tiền mặt như: SMS Banking, BankPlus, VietinBank iPay Mobile.
Tuy nhiên thế mạnh của VietinBank trong mảng này chính là ứng dụng ngân hàng
điện tử trên điện thoại di động VietinBank iPay Mobile. Với ứng dụng này, khách
hàng có thể dễ dàng giao dịch mọi múc, mọi nơi chỉ với chiếc điện thoại di động kết
nối mạng. Với chiến lược, định hướng là phát triển Mobile Banking và ngân hàng
thanh toán, VietinBank đã tập trung nguồn lực xây dựng và phát triển các dịch vụ ngân
hàng điện tử lên tầm cao mới.
Trong năm 2018, VietinBank tiếp tục hợp tác mạnh mẽ với các công ty Fintech
trong nước và trong khu vực để đem đến những dịch vụ mới, những trải nghiệm tuyệt
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
33
với cho khách hàng của mình. VietinBank đã được ghi nhận trong lĩnh vực này bởi các
giải thưởng như: Top 5 ngân hàng có dịch vụ Mobile Banking được yêu thích nhất,
giải thưởng ngân hàng di động tốt nhất – Best Mobile Banking Project do tạp chí The
Asian Banker trao tặng, giải thưởng ngân hàng điện tử tiêu biểu nhất năm 2017 do Tập
đoàn Dữ liệu IDG và Hiệp hội Ngân hàng tổ chức.
Ngân hàng TMCP Quân đội Việt Nam (MB Bank)
Ngân hàng TMCP Quân đội đang có những bước tiến mới trong việc hiện đại
hóa ngân hàng, không những hoàn thiện những nghiệp vụ truyền thống mà còn tập
trung phát triển các ứng dụng mới của dịch vụ ngân hàng điện tử, đáp ứng nhu cầu
nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập và phát triển. Hiện nay, MB Bank là đơn vị
tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào phục vụ hoạt động kinh doanh. Từ năm
2017, MB Bank đẩy mạnh phát triển và ra mắt nhiều ứng dụng ngân hàng số bắt kịp
xu hướng mới của thế giới như: MB Facebook fanpage, app ngân hàng MB Bank
với nhiều tính năng và tiện ích cho người dùng.
Bên cạnh đó, MB Bank còn triển khai cải tiến mô hình ngân hàng cộng đồng,
nâng cấp hạ tầng công nghệ hỗ trợ quản lý, vận hành, phát triển kinh doanh mà điển
hình là hệ thống BPM, PD, SmartRM, Tất cả được thực hiện trên nền tảng công
nghệ số, đảm bảo đơn giản, nhanh chóng, an toàn, bảo mật.
1.3.3. Bài học kinh nghiệm về ngân hàng điện tử cho Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
Từ kinh nghiệm phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ NHĐT ở một số ngân
hàng trong và ngoài nước, chúng ta có thể rút ra một số kinh nghiệm phát triển và nâng
cao chất lượng dịch vụ NHĐT cho các NHTM ở Việt Nam như sau:
Thứ nhất, không ngừng nâng cao mức độ hiện đại hoá công nghệ ngân hàng, ứng
dụng công nghệ mới để tăng sức cạnh. Các ngân hàng cần nhận thức rằng, chất lượng
dịch vụ NHĐT phụ thuộc rất nhiều vào trình độ công nghệ. Có cán bộ giỏi chuyên
môn, nhưng hệ thống máy móc thiết bị không hiện đại, trình độ công nghệ không tiên
tiến, không thể làm nên hệ thống các dịch vụ ngân hàng có chất lượng cao, uy tín để
cung cấp cho khách hàng.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
34
Thứ hai là, chú trọng tới vấn đề bảo mật và an ninh mạng do tác hại của hacker,
virus máy tính không chỉ đơn thuần là thiệt hại vật chất mà còn là uy tín, chất lượng
của ngân hàng. Bênh cạnh đó, các ngân hàng cần tạo ra sự tin cậy tuyệt đối cho khách
hàng bằng việc cung ứng những dịch vụ NHĐT hoàn hảo, dễ sử dụng và chính xác
ngay từ lần đầu tiên.
Thứ ba là, liên tục đổi mới, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ NHĐT để thu hút
khách hàng nhằm tạo sự khác biệt trong cạnh tranh. Đồng thời, không ngừng cải tiến
chất lượng SPDV để thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng cũng như đảm bảo thực
hiện các cam kết về SPDV đã cung cấp. Các ngân hàng Việt Nam nên hướng tới việc
cung cấp những dịch vụ ở cấp độ cao hơn, tăng sự chia sẻ thông tin giữa các ngân
hàng, đối tác và tiến tới xây dựng mô hình NHĐT thực sự, tận dụng được sức mạnh
thực sự của mạng toàn cầu và cá nhân hoá dịch vụ ngân hàng cho từng đối tượng
khách hàng chuyên biệt.
Thứ tư là, sự thỏa mãn của khách hàng, dịch vụ ngân hàng do ngân hàng cung
ứng là để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nếu như chất lượng của dịch vụ ngày càng
hoàn hảo, có chất lượng cao thì khách hàng sẽ gắn bó lâu dài và chấp nhận ngân hàng.
Thứ năm là, thành lập bộ phận chăm sóc khách hàng trực tuyến để tư vấn, giải
đáp những thắc mắc của khách hàng 24h/ngày, đồng thời thu thập thông tin phản hồi
từ khách hàng. Đánh giá kịp thời các thông tin ngược chiều, các ý kiến của khách hàng
cần được ngân hàng trân trọng. Để từ đó cải tiến nâng cao chất lượng dịch vụ đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao hơn của khách hàng.
Thứ sáu là, xây dựng chiến lược Marketing cụ thể, rõ ràng trong hoạt động ngân
hàng nhằm quảng bá hình ảnh và nâng cao thương hiệu của ngân hàng. Song song đó
là việc đào tạo một đội ngũ nhân viên ngân hàng chuyên nghiệp, hiện đại để tiếp thị về
các sản phẩm dịch vụ của NHĐT nhằm tăng tỷ lệ tiếp cận đến từng khách hàng.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
ế H
uế
35
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 của đề tài trình bày tổng quan về chất lượng dịch vụ Ngân hàng điện tử
và sơ lược cơ sở lý thuyết về mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ. Thông qua việc tìm
hiểu chất lượng dịch vụ nói chung cũng như các vấn đề liên quan đến chất lượng dịch
vụ Ngân hàng điện tử nói riêng. Nghiên cứu sự đo lường chất lượng dịch vụ Ngân
hàng điện tử và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng điện tử, từ đó
làm tiền đề quan trọng để đi sâu vào việc phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ Ngân
hàng điện tử và định hướng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng điện tử
dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh
Huế (Techcombank).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
36
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ.
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi
nhánh Huế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam – Chi nhánh Huế
Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
Được thành lập ngày 27/09/1993 NHTM cổ phần Kỹ thương Việt Nam -
Techcombank là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt
Nam được thành lập trong bối cảnh đất nước đang chuyển sang nền kinh tế thị
trường với số vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng. Đến nay, Techcombank đã trở
thành một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam với tổng
tài sản đạt trên 158.897 tỷ đồng (tính đến hết năm 2013). Với 1 trụ sở chính, 2 văn
phòng đại diện và 314 điểm giao dịch tại 45 tỉnh thành trên cả nước, không chỉ đáp
ứng nhu cầu giao dịch ngân hàng thông thường mà còn đảm bảo nhu cầu an toàn tài
chính cho người Việt. Năm 2018, trong số 9 ngân hàng thương mại cổ phần
(TMCP) lớn nhất cả nước, Techcombank là ngân hàng dẫn đầu về tỷ lệ doanh thu
ngoài lãi, chi phí trên doanh thu, lợi nhuận ròng trên tài sản, và thu nhập hoạt động
trung bình trên mỗi cán bộ nhân viên.
Trên chặng đường 20 năm phát triển, Techcombank luôn tiên phong trong việc
sáng tạo và đổi mới nhằm cung cấp các giải pháp tài chính tốt nhất cho khách hàng cá
nhân và khách hàng doanh nghiệp. Không chỉ luôn dẫn đầu nhờ sự sáng tạo không
ngừng, sức mạnh của Techcombank còn được vun đắp từ đội ngũ quản lý chuyên
nghiệp và giàu kinh nghiệm gồm các chuyên gia ngân hàng hàng đầu trong nƣớc và
các chuyên gia có bề dày kinh nghiệm quốc tế, cùng sự hỗ trợ hiệu quả từ đối tác chiến
lược HSBC.
Tầm nhìn: Trở thành Ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam.
Sứ mệnh:
Trư
ờng
Đa
̣i h
̣c K
inh
tế H
uế
37
- Trở thành đối tác tài chính được lựa chọn và đáng tin cậy nhất của khách
hàng nhờ khả năng cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng và dựa
trên cơ sở luôn coi khách hàng làm trọng tâm.
- Tạo dựng cho cán bộ nhân viên một môi trường làm việc tốt nhất với nhiều
cơ hội để phát triển năng lực, đóng góp giá trị và tạo dựng sự nghiệp thành đạt.
- Mang lại cho cổ đông những lợi ích hấp dẫn, lâu dài thông qua việc triển
khai một chiến lược phát triển kinh doanh nhanh mạnh song song với việc áp dụng các
thông lệ quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro chặt chẽ theo tiêu chuẩn quốc tế.
Giá trị cốt lõi:
Giá trị Techcombank cam kết mang lại cho khách hàng trong nhiều năm qua.
1. Khách hàng là trên hết có nghĩa là mỗi việc chúng ta làm chỉ có giá trị khi
thực sự mang lại lợi ích cho khách hàng, đồng nghiệp.
2. Liên tục cải tiến để luôn dẫn đầu.
3. Tinh thần phối hợp vì ở Techcombank, bạn sẽ không có kết quả tốt nếu
không phối hợp.
4. Phát triển nhân lực vì con người với năng lực cao sẽ tạo lợi thế cạnh tranh và
thành công vượt trội cho tổ chức.
5. Cam kết hành động để vượt qua khó khăn và đạt được thành công lớn.
Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
– Chi nhánh Huế
Techcombank Huế được thành lập ngày 24/04/2007 từ Phòng giao dịch
Techcombank Huế. Hơn 10 năm hoạt động đến nay, cùng với đội ngũ nhân viên trẻ,
năng động, nhiệt tình Techcombank Huế đã phát triển thêm 1 phòng giao dịch trực
thuộc và ngày càng khẳng định vị thế của một tổ chức tín dụng uy tín trên thị trường
Huế.
Đến nay, Techcombank Huế có 2 điểm giao dịch:
- Ngân ...chung cho tất cả các ngân hàng thương mại Việt Nam. Bên cạnh những nghị định của
Chính phủ, NHNN cần phải có các thông tư chỉ đạo trực tiếp việc áp dụng các văn bản
pháp lý trong thực tiễn hoạt động. Đồng thời, do đây là cơ quan trực tiếp chỉ đạo mọi
hoạt động của ngành ngân hàng nên hiểu rất rõ những yêu cầu của ngành này trong
quá trình triển khai dịch vụ NHĐT, NHNN phải có những kiến nghị với Nhà nước để
ban hành các văn bản pháp lý phù hợp với thực tiễn phát triển của dịch vụ này.
- NHNN cần phải thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, các chuyên đề hay
những khoá đào tạo các ngân hàng trong việc triển khai dịch vụ ngân hàng điện tử,
đồng thời đó cũng là cơ hội để các ngân hàng trong nước trao đổi kinh nghiệm với
nhau, rót ra các bài học kinh nghiệm cho mình để sao cho tránh được những lỗi mà các
ngân hàng khác đã gặp phải.
- NHNN phải tạo điều kiện cho các ngân hàng trong nước hợp tác với các ngân
hàng nước ngoài để học tập kinh nghiệm của họ. Ngoài ra, tạo điều kiện cho các cán
bộ các ngân hàng đi nước ngoài, học tập kinh nghiệm của những nước đã có những
thành công trong công tác triển khai dịch vụ này.
- Cuối cùng, NHNN phải là cơ quan giám sát, kiểm tra trực tiếp các vi phạm
của các ngân hàng trong quá trình triển khai NHĐT.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
90
Với Techcombank Huế
- Đẩy mạnh việc quảng bá thương hiệu và dịch vụ NHĐT, phát triển thương
hiệu là yếu tố quan trọng để đẩy mạnh phát triển dịch vụ, nhất là dịch vụ NHĐT vốn
còn khá mới mẻ đối với nhiều người.
- Phát triển cơ sở hạ tầng và đầu tư thêm công nghệ hiện đại, các sản phẩm dịch
vụ NHĐT có hàm lượng công nghệ cao, vì vậy việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng và phát
triển công nghệ hiện đại là yếu tố sống còn của NHTM khi phát triển dịch vụ trong
môi trường cạnh tranh gay gắt. Việc đầu tư các công nghệ vừa đảm bảo phù hợp với
nhu cầu thực tế, vừa đáp ứng được nhu cầu phát triển trong tương lai.
- Thường xuyên rà soát, kiểm tra và đánh giá phong cách làm việc, tình hình hoạt
động cung ứng dịch vụ của các chi nhánh, phòng giao dịch để có những biện pháp khắc
phục sai sót kịp thời.
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Thông tin và Truyền thông để đẩy mạnh công tác tuyên
truyền về dịch vụ và chất lượng dịch vụ Ngân hàng điện tử đến với người dân.
- Xây dựng chính sách an toàn hệ thống bảo mật thông tin, một yếu tốt rất quan
trọng trong phát triển chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử, một dịch vụ chứa nhiều rủi
ro, do vậy hệ thống phải đảm bảo tính bảo mật cao về dữ liệu khách hàng.
- Thường xuyên mở các lớp đào tạo và huấn luyện chuyên sâu, nâng cao trình độ
chuyên môn và kỹ năng phục vụ, giao tiếp với khách hàng cho cán bộ, nhân viên ngân
hàng. Đầu tư, nâng cấp thiết bị hiện đại, nâng cao trình độ công nghệ thông tin cho cán
bộ nhân viên.
- Tiếp tục đầu tư và phát triển công nghệ ngân hàng một cách đồng bộ, hiện đại,
tạo nền tảng vững chắc cho các chi nhánh và phòng giao dịch phát triển chất lượng dịch
vụ một cách tốt nhất.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
1. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu với
SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức.
2. Lê Thị Kim Tuyết (2008): Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng dịch vụ Internet Banking nghiên cứu tại thị trường Việt Nam, Tuyển tập báo cáo
“Hội nghị sinh viên nghiên cứu Khoa học”, lần 6, Đại Học Đà Nẵng.
3. Nguyễn Huy Phong, Phạm Ngọc Thúy (2007), “Servqual hay Servperf –
một nghiên cứu so sánh trong ngành siêu thị bán lẻ tại Việt Nam”, Tạp chí phát triển
KH&CN, tập 10 số 8, trang 22-32.
4. Nguyễn Thị Mai Trang (2006), “Chất lượng dịch vụ, Sự thỏa mãn và Lòng
trung thành của khách hàng siêu thị tại Thành phố Hồ Chí Minh”, Tạp chí Phát triển
Khoa học và Công nghệ.
5. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam
Tiếng Anh
1. Parasuraman, Valarie A.Zeithaml & Leonard L.Berry (1985), “ A
Conceptual Model of Servive Quality and Its Implications for Future Research”,
Journal of Marketing. Vol 49 ( Fall 1985), 41-50
2. Parasuraman, A; Zeithaml, VA And Berry, LL, More on improving service
quality measurement, Journal of Retailing, Vol.69, 1993
3. Peterson R (1994), “A Meta-analysis of Cronbach's Coefficient Alpha”,
Journal of Consumer Research, 21 (2), 381-391.
4. Lehtinen, U. and Lehtinen, J.R. (1982) A Study of Quality Dimensions.
Service Management Institute, 5, 25-32.
5. Oliver (1997), Satisfaction: A Behavioural Perspective on the Consumer,
New York: McGan Hill (13).
Các trang web
https://www.techcombank.com.vn/trang-chu
https://thebank.vn/
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
92
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kết quả thống kê mô tả đặc điểm mẫu
Statistics
Giới tính Nghề
nghiệp
Tuổi Thu nhập
trung
bình mỗi
tháng
Số ngân hàng
giao dịch
Thời gian sử
dụng dịch vụ
ngân hàng
điện tử của
Techcomban
k
N
Valid 125 125 125 125 125 125
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 1.5760 2.7280 1.8800 2.0800 1.4960 2.1120
Median 2.0000 3.0000 2.0000 2.0000 1.0000 2.0000
Mode 2.00 4.00 2.00 2.00 1.00 2.00
Std. Deviation .49618 1.31601 .93843 .66720 .66749 .89996
Variance .246 1.732 .881 .445 .446 .810
Minimum 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
Maximum 2.00 5.00 5.00 3.00 3.00 4.00
Sum 197.00 341.00 235.00 260.00 187.00 264.00
Giới tính
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Nam 53 42.4 42.4 42.4
Nữ 72 57.6 57.6 100.0
Total 125 100.0 100.0
Nghề nghiệp
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Nhân viên văn
phòng 34 27.2 27.2 27.2
Công nhân 19 15.2 15.2 42.4
Cán bộ công chức 27 21.6 21.6 64.0
Kinh doanh, buôn
bán 37 29.6 29.6 93.6
Khác 8 6.4 6.4 100.0
Total 125 100.0 100.0
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
93
Tuổi
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Dưới 30 tuổi 49 39.2 39.2 39.2
Từ 30 - 40
tuổi 54 43.2 43.2 82.4
Từ 41 - 50
tuổi 12 9.6 9.6 92.0
Từ 51 – 60
tuổi 8 6.4 6.4 98.4
Trên 60 tuổi 2 1.6 1.6 100.0
Total 125 100.0 100.0
Thu nhập trung bình mỗi tháng
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Dưới 5 triệu 23 18.4 18.4 18.4
Từ 5 - 10
triệu 69 55.2 55.2 73.6
Trên 10 triệu 33 26.4 26.4 100.0
Total 125 100.0 100.0
Số ngân hàng giao dịch
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Từ 1 đến 2 ngân hàng 75 60.0 60.0 60.0
Từ 3 đến 4 ngân hàng 38 30.4 30.4 90.4
Từ 5 ngân hàng trở
lên 12 9.6 9.6 100.0
Total 125 100.0 100.0Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
94
Thời gian sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của Techcombank
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Dưới 1 năm 37 29.6 29.6 29.6
Từ 1 đến 3 năm 44 35.2 35.2 64.8
Từ 3 đến 5 năm 37 29.6 29.6 94.4
Trên 5 năm 7 5.6 5.6 100.0
Total 125 100.0 100.0
$SUDUNG Frequencies
Responses Percent of
CasesN Percent
Sử dụng dịch vụ ngân
hàng điện tửa
Thẻ ATM 105 27.9% 84.0%
Fast I-
Banking 97 25.8% 77.6%
Fast Mobile 83 22.1% 66.4%
Homebanki
ng 46 12.2% 36.8%
Khác 45 12.0% 36.0%
Total 376 100.0% 300.8%
a. Group
Phụ lục 2: Kết quả thống kê mô tả các biến quan sát
Yếu tố “TC”
Statistics
TC1 TC2 TC3 TC4
N
Valid 125 125 125 125
Missing 0 0 0 0
Mean 3.5440 3.5600 3.6240 3.6240
Median 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000
Mode 4.00 4.00 4.00 4.00
Std. Deviation .68983 .66478 .65579 .64338
Variance .476 .442 .430 .414
Minimum 2.00 2.00 2.00 2.00
Maximum 5.00 5.00 5.00 5.00
Sum 443.00 445.00 453.00 453.00
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
95
Frequency Table
TC1
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Không đồng ý 6 4.8 4.8 4.8
Trung lập 53 42.4 42.4 47.2
Đồng ý 58 46.4 46.4 93.6
Hoàn toàn đồng
ý 8 6.4 6.4 100.0
Total 125 100.0 100.0
TC2
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Không đồng ý 4 3.2 3.2 3.2
Trung lập 55 44.0 44.0 47.2
Đồng ý 58 46.4 46.4 93.6
Hoàn toàn đồng
ý 8 6.4 6.4 100.0
Total 125 100.0 100.0
TC3
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Không đồng ý 3 2.4 2.4 2.4
Trung lập 50 40.0 40.0 42.4
Đồng ý 63 50.4 50.4 92.8
Hoàn toàn đồng
ý 9 7.2 7.2 100.0
Total 125 100.0 100.0Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
96
TC4
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Không đồng ý 2 1.6 1.6 1.6
Trung lập 52 41.6 41.6 43.2
Đồng ý 62 49.6 49.6 92.8
Hoàn toàn đồng
ý 9 7.2 7.2 100.0
Total 125 100.0 100.0
Yếu tố “ DU”
Statistics
DU1 DU2 DU3 DU4 DU5
N
Valid 125 125 125 125 125
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.4080 3.6000 3.5520 3.5840 3.5200
Median 3.0000 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000
Mode 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00
Std. Deviation .81415 .81320 .81771 .81502 .78904
Variance .663 .661 .669 .664 .623
Minimum 2.00 1.00 2.00 1.00 2.00
Maximum 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00
Sum 426.00 450.00 444.00 448.00 440.00
Frequency Table
DU1
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Không đồng ý 17 13.6 13.6 13.6
Trung lập 49 39.2 39.2 52.8
Đồng ý 50 40.0 40.0 92.8
Hoàn toàn đồng
ý 9 7.2 7.2 100.0
Total 125 100.0 100.0
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
97
DU2
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Hoàn toàn không đồng
ý 1 .8 .8 .8
Không đồng ý 8 6.4 6.4 7.2
Trung lập 46 36.8 36.8 44.0
Đồng ý 55 44.0 44.0 88.0
Hoàn toàn đồng ý 15 12.0 12.0 100.0
Total 125 100.0 100.0
DU3
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Không đồng ý 12 9.6 9.6 9.6
Trung lập 46 36.8 36.8 46.4
Đồng ý 53 42.4 42.4 88.8
Hoàn toàn đồng
ý 14 11.2 11.2 100.0
Total 125 100.0 100.0
DU4
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Hoàn toàn không đồng
ý 1 .8 .8 .8
Không đồng ý 9 7.2 7.2 8.0
Trung lập 45 36.0 36.0 44.0
Đồng ý 56 44.8 44.8 88.8
Hoàn toàn đồng ý 14 11.2 11.2 100.0
Total 125 100.0 100.0Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
98
DU5
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Không đồng ý 11 8.8 8.8 8.8
Trung lập 50 40.0 40.0 48.8
Đồng ý 52 41.6 41.6 90.4
Hoàn toàn đồng
ý 12 9.6 9.6 100.0
Total 125 100.0 100.0
Yếu tố ” ĐB”
Statistics
ĐB1 ĐB2 ĐB3
N
Valid 125 125 125
Missing 0 0 0
Mean 3.3840 3.2560 3.5200
Median 3.0000 3.0000 3.0000
Mode 3.00 3.00 3.00
Std. Deviation .86867 .86978 .88536
Variance .755 .757 .784
Minimum 1.00 1.00 2.00
Maximum 5.00 5.00 5.00
Sum 423.00 407.00 440.00
Frequency Table
ĐB1
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Hoàn toàn không đồng
ý 3 2.4 2.4 2.4
Không đồng ý 12 9.6 9.6 12.0
Trung lập 55 44.0 44.0 56.0
Đồng ý 44 35.2 35.2 91.2
Hoàn toàn đồng ý 11 8.8 8.8 100.0
Total 125 100.0 100.0
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
99
ĐB2
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Hoàn toàn không đồng
ý 1 .8 .8 .8
Không đồng ý 22 17.6 17.6 18.4
Trung lập 56 44.8 44.8 63.2
Đồng ý 36 28.8 28.8 92.0
Hoàn toàn đồng ý 10 8.0 8.0 100.0
Total 125 100.0 100.0
ĐB3
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Không đồng ý 14 11.2 11.2 11.2
Trung lập 51 40.8 40.8 52.0
Đồng ý 41 32.8 32.8 84.8
Hoàn toàn đồng
ý 19 15.2 15.2 100.0
Total 125 100.0 100.0
Yếu tố “ ĐC”
Statistics
ĐC1 ĐC2 ĐC3 ĐC4 ĐC5 ĐC6
N
Valid 125 125 125 125 125 125
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 3.6160 3.6960 3.6560 3.6640 3.6480 3.6480
Median 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000
Mode 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00
Std. Deviation .84035 .73203 .73071 .79255 .76471 .76471
Variance .706 .536 .534 .628 .585 .585
Minimum 1.00 1.00 2.00 1.00 2.00 1.00
Maximum 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00
Sum 452.00 462.00 457.00 458.00 456.00 456.00
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
100
Frequency Table
ĐC1
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Hoàn toàn không đồng
ý 2 1.6 1.6 1.6
Không đồng ý 9 7.2 7.2 8.8
Trung lập 38 30.4 30.4 39.2
Đồng ý 62 49.6 49.6 88.8
Hoàn toàn đồng ý 14 11.2 11.2 100.0
Total 125 100.0 100.0
ĐC2
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Hoàn toàn không đồng
ý 1 .8 .8 .8
Không đồng ý 5 4.0 4.0 4.8
Trung lập 37 29.6 29.6 34.4
Đồng ý 70 56.0 56.0 90.4
Hoàn toàn đồng ý 12 9.6 9.6 100.0
Total 125 100.0 100.0
ĐC3
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Không đồng ý 7 5.6 5.6 5.6
Trung lập 41 32.8 32.8 38.4
Đồng ý 65 52.0 52.0 90.4
Hoàn toàn đồng
ý 12 9.6 9.6 100.0
Total 125 100.0 100.0
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
101
ĐC4
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Hoàn toàn không đồng
ý 1 .8 .8 .8
Không đồng ý 10 8.0 8.0 8.8
Trung lập 31 24.8 24.8 33.6
Đồng ý 71 56.8 56.8 90.4
Hoàn toàn đồng ý 12 9.6 9.6 100.0
Total 125 100.0 100.0
ĐC5
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Không đồng ý 8 6.4 6.4 6.4
Trung lập 42 33.6 33.6 40.0
Đồng ý 61 48.8 48.8 88.8
Hoàn toàn đồng
ý 14 11.2 11.2 100.0
Total 125 100.0 100.0
ĐC6
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Hoàn toàn không đồng
ý 1 .8 .8 .8
Không đồng ý 6 4.8 4.8 5.6
Trung lập 42 33.6 33.6 39.2
Đồng ý 63 50.4 50.4 89.6
Hoàn toàn đồng ý 13 10.4 10.4 100.0
Total 125 100.0 100.0Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
102
Yếu tố “ PTHH”
Statistics
PTHH1 PTHH2 PTHH3 PTHH4
N
Valid 125 125 125 125
Missing 0 0 0 0
Mean 3.8000 3.7520 3.8000 3.8640
Median 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000
Mode 4.00 4.00 4.00 4.00
Std. Deviation 1.05494 1.05231 1.02391 .97007
Variance 1.113 1.107 1.048 .941
Minimum 1.00 1.00 1.00 1.00
Maximum 5.00 5.00 5.00 5.00
Sum 475.00 469.00 475.00 483.00
Frequency Table
PTHH1
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Hoàn toàn không đồng
ý 6 4.8 4.8 4.8
Không đồng ý 7 5.6 5.6 10.4
Trung lập 27 21.6 21.6 32.0
Đồng ý 51 40.8 40.8 72.8
Hoàn toàn đồng ý 34 27.2 27.2 100.0
Total 125 100.0 100.0
PTHH2
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Hoàn toàn không đồng
ý 6 4.8 4.8 4.8
Không đồng ý 9 7.2 7.2 12.0
Trung lập 25 20.0 20.0 32.0
Đồng ý 55 44.0 44.0 76.0
Hoàn toàn đồng ý 30 24.0 24.0 100.0
Total 125 100.0 100.0
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
103
PTHH3
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Hoàn toàn không đồng
ý 2 1.6 1.6 1.6
Không đồng ý 13 10.4 10.4 12.0
Trung lập 29 23.2 23.2 35.2
Đồng ý 45 36.0 36.0 71.2
Hoàn toàn đồng ý 36 28.8 28.8 100.0
Total 125 100.0 100.0
PTHH4
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Hoàn toàn không đồng
ý 3 2.4 2.4 2.4
Không đồng ý 8 6.4 6.4 8.8
Trung lập 26 20.8 20.8 29.6
Đồng ý 54 43.2 43.2 72.8
Hoàn toàn đồng ý 34 27.2 27.2 100.0
Total 125 100.0 100.0
Biến phụ thuộc “ĐGC”
Statistics
ĐGC1 ĐGC2 ĐGC3
N
Valid 125 125 125
Missing 0 0 0
Mean 3.3120 3.2080 3.3360
Median 3.0000 3.0000 3.0000
Mode 3.00 3.00 3.00
Std. Deviation .65274 .62600 .64688
Variance .426 .392 .418
Minimum 1.00 1.00 2.00
Maximum 4.00 4.00 5.00
Sum 414.00 401.00 417.00
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
104
Frequency Table
ĐGC1
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Hoàn toàn không đồng
ý 1 .8 .8 .8
Không đồng ý 10 8.0 8.0 8.8
Trung lập 63 50.4 50.4 59.2
Đồng ý 51 40.8 40.8 100.0
Total 125 100.0 100.0
ĐGC2
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Hoàn toàn không đồng
ý 1 .8 .8 .8
Không đồng ý 11 8.8 8.8 9.6
Trung lập 74 59.2 59.2 68.8
Đồng ý 39 31.2 31.2 100.0
Total 125 100.0 100.0
ĐGC3
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Không đồng ý 11 8.8 8.8 8.8
Trung lập 62 49.6 49.6 58.4
Đồng ý 51 40.8 40.8 99.2
Hoàn toàn đồng
ý 1 .8 .8 100.0
Total 125 100.0 100.0Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
105
Phụ lục 3: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo biến độc lập
a) Biến độc lập TC
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.754 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
TC1 10.8080 2.576 .452 .751
TC2 10.7920 2.343 .623 .655
TC3 10.7280 2.409 .596 .671
TC4 10.7280 2.538 .537 .703
b) Biến độc lập DU
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.932 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
DU1 14.2560 8.321 .831 .914
DU2 14.0640 8.577 .766 .926
DU3 14.1120 8.407 .804 .919
DU4 14.0800 8.235 .852 .910
DU5 14.1440 8.398 .845 .912
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
106
c) Biến độc lập ĐB
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.714 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
ĐB1 6.7760 2.159 .573 .573
ĐB2 6.9040 2.297 .502 .661
ĐB3 6.6400 2.216 .523 .636
d) Biến độc lập ĐC
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.896 6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
ĐC1 18.3120 9.636 .720 .878
ĐC2 18.2320 10.228 .712 .879
ĐC3 18.2720 10.200 .721 .877
ĐC4 18.2640 9.873 .722 .877
ĐC5 18.2800 10.090 .705 .880
ĐC6 18.2800 9.945 .740 .874
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
107
e) Biến độc lập PTHH
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.861 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
PTHH
1 11.4160 6.987 .678 .835
PTHH
2 11.4640 6.509 .794 .785
PTHH
3 11.4160 7.003 .707 .823
PTHH
4 11.3520 7.472 .654 .844
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
108
Phụ lục 4: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo biến phụ thuộc
Biến phụ thuộc ĐGC
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.775 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
ĐGC
1 6.5440 1.234 .620 .687
ĐGC
2 6.6480 1.311 .598 .711
ĐGC
3 6.5200 1.252 .615 .693
Phụ lục 5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .832
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1498.108
df 231
Sig. .000
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
109
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulati
ve %
Total % of
Variance
Cumulati
ve %
Total % of
Variance
Cumulati
ve %
1 6.120 27.817 27.817 6.120 27.817 27.817 3.989 18.132 18.132
2 3.059 13.904 41.722 3.059 13.904 41.722 3.987 18.121 36.253
3 2.806 12.756 54.478 2.806 12.756 54.478 2.862 13.010 49.262
4 1.918 8.720 63.198 1.918 8.720 63.198 2.404 10.926 60.189
5 1.310 5.953 69.150 1.310 5.953 69.150 1.972 8.962 69.150
6 .795 3.615 72.765
7 .686 3.120 75.885
8 .618 2.808 78.693
9 .596 2.708 81.401
10 .582 2.647 84.048
11 .468 2.129 86.177
12 .443 2.012 88.189
13 .410 1.863 90.052
14 .375 1.706 91.758
15 .321 1.459 93.218
16 .309 1.403 94.620
17 .250 1.135 95.755
18 .238 1.080 96.835
19 .227 1.032 97.866
20 .187 .849 98.715
21 .158 .717 99.432
22 .125 .568 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
110
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
ĐC6 .821
ĐC1 .818
ĐC4 .813
ĐC2 .797
ĐC3 .770
ĐC5 .768
DU3 .874
DU5 .872
DU4 .869
DU1 .855
DU2 .805
PTHH
2 .887
PTHH
3 .834
PTHH
1 .812
PTHH
4 .803
TC2 .792
TC4 .781
TC3 .766
TC1 .615
ĐB3 .773
ĐB1 .766
ĐB2 .683
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
111
Phụ lục 6: Kết quả phân tích EFA của biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .701
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 98.479
df 3
Sig. .000
Communalities
Initial Extracti
on
ĐGC
1 1.000 .701
ĐGC
2 1.000 .676
ĐGC
3 1.000 .694
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 2.071 69.017 69.017 2.071 69.017 69.017
2 .482 16.066 85.083
3 .448 14.917 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
112
Component
Matrixa
Compone
nt
1
ĐGC
1 .837
ĐGC
3 .833
ĐGC
2 .822
Extraction
Method: Principal
Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
Phụ lục 7: Kết quả phân tích tương quan và hồi quy
Correlations
TC DU ĐB ĐC PTHH ĐGC
TC
Pearson Correlation 1 .276** .244** .203* .158 .444**
Sig. (2-tailed) .002 .006 .023 .078 .000
N 125 125 125 125 125 125
DU
Pearson Correlation .276** 1 .444** .267** .120 .636**
Sig. (2-tailed) .002 .000 .003 .183 .000
N 125 125 125 125 125 125
ĐB
Pearson Correlation .244** .444** 1 .274** .101 .544**
Sig. (2-tailed) .006 .000 .002 .261 .000
N 125 125 125 125 125 125
ĐC
Pearson Correlation .203* .267** .274** 1 .098 .366**
Sig. (2-tailed) .023 .003 .002 .279 .000
N 125 125 125 125 125 125
PTHH
Pearson Correlation .158 .120 .101 .098 1 .482**
Sig. (2-tailed) .078 .183 .261 .279 .000
N 125 125 125 125 125 125
ĐGC
Pearson Correlation .444** .636** .544** .366** .482** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 125 125 125 125 125 125
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
113
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .833a .694 .681 .30337 2.140
a. Predictors: (Constant), PTHH, ĐC, TC, ĐB, DU
b. Dependent Variable: ĐGC
ANOVAa
Model Sum of
Squares
df Mean Square F Sig.
1
Regression 24.827 5 4.965 53.952 .000b
Residual 10.952 119 .092
Total 35.780 124
a. Dependent Variable: ĐGC
b. Predictors: (Constant), PTHH, ĐC, TC, ĐB, DU
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constan
t) -.389 .255 -1.525 .130
TC .207 .058 .191 3.538 .001 .881 1.136
DU .294 .043 .396 6.781 .000 .755 1.325
ĐB .193 .044 .253 4.358 .000 .765 1.307
ĐC .099 .046 .116 2.151 .034 .884 1.131
PTHH .229 .032 .368 7.126 .000 .965 1.036
a. Dependent Variable: ĐGCTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
114
Collinearity Diagnosticsa
Model Dimension Eigenvalue Condition
Index
Variance Proportions
(Constant) TC DU ĐB ĐC PTHH
1
1 5.877 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00
2 .046 11.351 .00 .00 .08 .11 .01 .72
3 .027 14.629 .03 .05 .18 .24 .35 .16
4 .022 16.194 .00 .01 .68 .65 .01 .00
5 .019 17.731 .04 .42 .06 .00 .52 .07
6 .008 26.430 .93 .53 .00 .00 .11 .04
a. Dependent Variable: ĐGC
Residuals Statisticsa
Minimu
m
Maximu
m
Mean Std.
Deviation
N
Predicted Value 1.7552 4.1988 3.2848 .44746 125
Residual -1.18073 1.52810 .00000 .29719 125
Std. Predicted
Value -3.418 2.043 .000 1.000 125
Std. Residual -3.892 5.037 .000 .980 125
a. Dependent Variable: ĐGC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
115
Charts
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
116
Phụ lục 8: Kết quả kiểm định sự khác biệt
Kiểm định sự khác biệt về giá trị trung bình của biến phụ thuộc với giá trị 3
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
ĐGC 125 3.2848 .53716 .04805Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
117
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
ĐGC 5.928 124 .000 .28480 .1897 .3799
Kiểm định sự khác biệt theo giới tính
Test of Homogeneity of Variances
ĐGC
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
.585 1 123 .446
ANOVA
ĐGC
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups .007 1 .007 .024 .876
Within
Groups 35.773 123 .291
Total 35.780 124
Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
ĐGC
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
1.418 4 120 .232
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
118
ANOVA
ĐGC
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups 5.903 4 1.476 5.927 .000
Within
Groups 29.877 120 .249
Total 35.780 124
Kiểm định sự khác biệt theo nghề nghiệp
Test of Homogeneity of Variances
ĐGC
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
.784 4 120 .538
ANOVA
ĐGC
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups .172 4 .043 .145 .965
Within
Groups 35.608 120 .297
Total 35.780 124
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
119
Phụ lục 9:
PHIẾU KHẢO SÁT THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Xin chào Anh/Chị!
Tôi là Nguyễn Thị Cát Tường – Sinh viên khoa Tài Chính Ngân Hàng – Trường
, lớp K50 Tài Chính. Hiện nay, tôi đang thực tập tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế. Tôi đang thực hiện đề tài khóa luận
“Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế” nhằm
xác định các yếu tố tác động và đo lường chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với
sự hài lòng của khách hàng. Những ý kiến đóng góp của Anh/Chị cung cấp sẽ là
những thông tin vô cùng quý báu giúp tôi hoàn thành tốt đề tài này. Tôi xin cam đoan
mọi thông tin mà Anh/Chị cung cấp sẽ được giữ bí mật. Vì vậy, mong Anh/Chị dành ít
thời gian để trả lời những câu hỏi dưới đây để tôi có thể hoàn thành đề tài khóa luận
này.
Rất mong sự hợp tác của Anh/Chị! Tôi xin chân thành cám ơn!
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Anh/Chị vui lòng đánh dấu “X” vào phần Anh/Chị chọn.
Anh (chị) đã sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của Techcombank Huế
chưa?
Có (Vui lòng trả lời tiếp phần A, B)
Chưa (Vui lòng ngừng tại đây)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế
uế
120
PHẦN I: THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Nghề nghiệp:
Nhân viên văn phòng
Công nhân
Cán bộ công chức
Kinh doanh, buôn bán
Khác: ............
3. Tuổi:
Dưới 30 tuổi
Từ 30 - 40 tuổi
Từ 41 - 50 tuổi
Từ 51 – 60 tuổi
Trên 60 tuổi
4. Thu nhập trung bình mỗi tháng của Anh/Chị?
Dưới 5 triệu
Từ 5 - 10 triệu
Trên 10 triệu
5. Anh/Chị đang giao dịch với bao nhiêu ngân hàng tại thành phố Huế?
Từ 1 đến 2 ngân hàng
Từ 3 đến 4 ngân hàng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
121
Từ 5 ngân hàng trở lên
6. Anh/Chị đã sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của Techcombank trong bao
lâu?
Dưới 1 năm
Từ 1 đến 3 năm
Từ 3 đến 5 năm
Trên 5 năm
7. Anh/Chị đang sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử nào của Techcombank? (Có
thể lựa chọn nhiều câu trả lời)
Thẻ ATM
Fast I-Banking
Fast Mobile
Homebanking
Khác..
PHẦN II: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI TECHCOMBANK HUẾ
Anh/Chị vui lòng cho biết đánh giá của mình về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử
tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế bằng cách đánh dấu “X”
vào mức độ mà Anh/Chị chọn theo thang điểm:
Hoàn toàn
không đồng ý
Không đồng ý Trung lập Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
1 2 3 4 5Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
122
ST
T
Nội dung Mức độ đánh giá
I SỰ TIN CẬY 1 2 3 4 5
1 Anh (chị) cảm thấy tin tưởng vào uy tín của
TCB Huế
2 Anh (chị) cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch
vụ ngân hàng điện tử của TCB Huế
3 Tên đăng nhập, password, số tài khoản, số dư
tài khoản và các thông tin của anh (chị) được
bảo mật
4 Anh (chị) dễ dàng tiếp cận được các thông tin
của ngân hàng
II KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG
1 Nhân viên luôn tận tình hướng dẫn anh (chị)
đăng ký sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử
2 Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ ngân hàng
điện tử đơn giản, nhanh chóng
3 TCB Huế luôn sẵn sàng đáp ứng yêu cầu của
anh (chị) khi được đề nghị
4 TCB Huế luôn gửi báo cáo tổng kết kết quả
giao dịch ngân hàng điện tử và số dư nhanh
chóng, chính xác
5 Tốc độ xử lý giao dịch của hệ thống nhanh
chóng và hầu như không có sai sót
III KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO
1 Thắc mắc hoặc khiếu nại luôn được ngân hàng
giải quyết thỏa đáng
2 Mạng lưới của TCB rộng, tiện lợi cho khách
hàng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
123
3 Nhân viên xử lý công việc thành thạo và
nhanh chóng
IV SỰ ĐỒNG CẢM
1 Nhân viên chủ động thông báo với anh (chị)
khi ngân hàng có thay đổi mức giá và phí
2 Nhân viên luôn thể hiện sự quan tâm cá nhân
đối với khách hàng
3 Nhân viên giao dịch với anh (chị) chu đáo,
nhiệt tình hỗ trợ khách hàng có được lợi ích
tốt nhất
4 Nhân viên luôn lịch sự, tôn trọng và niềm nở
với khách hàng
5 TCB Huế có các chương trình thể hiện sự
quan tâm đến anh (chị) (chương trình khuyến
mãi, nhắn tin chúc mừng, tặng quà vào những
ngày lễ)
6 Nhân viên hiểu rõ nhu cầu đặc biệt và quan
tâm đến nhu cầu của anh (chị)
V PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH
1 Trang thiết bị của TCB Huế hiện đại
2 Cơ sở vật chất của TCB Huế khang trang, tiện
nghi, cách bố trí quầy giao dịch, bảng biểu
hợp lý, thuận tiện.
3 Trang website của TCB và các thiết bị dễ dàng
tiếp cận khi thực hiện giao dịch điện tử
4 Mức phí thường niên và phí sử dụng của TCB
Huế hợp lý
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
124
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CLDV NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA TCB HUẾ
1 Anh (chị) cảm thấy hài lòng với chất lượng
dịch vụ ngân hàng điện tử của TCB Huế
2 Trong thời gian tới, anh (chị) sẽ tiếp tục sử
dụng dịch vụ này của Ngân hàng
3 Anh (chị) sẵn sàng giới thiệu, khuyến nghị
bạn bè và người thân sử dụng dịch vụ ngân
hàng điện tử tại TCB Huế
Ý kiến đề xuất của Anh/Chị:
....
Xin chân thành cảm ơn và chúc quý Anh/Chị sức khỏe!
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_phan_tich_cac_nhan_to_anh_huong_den_chat_luong_dic.pdf