TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn
Lê Nguyễn Quỳnh Anh Th.S Nguyễn Hồ Phương Thảo
Lớp: K50 Tài chính
Huế, tháng 12 năm 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iTÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Xếp hạng tín dụng (XHTD) là một trong những công cụ quan trọng của công
tá
87 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Sài gòn thương tín - Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM. Kết quả XHTD bên cạnh là căn cứ để ra
quyết định cho vay còn là cơ sở để đánh giá chất lượng các khoản nợ và hỗ trợ công
tác trích lập dự phòng rủi ro. Vì vậy, nâng cao hiệu quả của hệ thống XHTD nội bộ
cũng chính là góp phần nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo cho sự phát triển bền
vững của ngân hàng.
SACOMBANK là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc xây dựng
hệ thống XHTD nội bộ tiệm cận theo tiêu chuẩn quốc tế. Sau hơn 10 năm thực hiện,
hệ thống XHTD nội bộ của SACOMBANK đã khẳng định vai trò quan trọng trong
việc quản lý chất lượng tín dụng. Bên cạnh những kết quả đạt được, hệ thống
XHTD nội bộ của SACOMBANK vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định xuất
phát từ những nguyên nhân khách quan cũng như từ chính bản thân ngân hàng
khiến cho hệ thống XHTD nội bộ vẫn chưa phát huy được kết quả tốt nhất.
Đề tài đã thực hiện một số nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
đối với khách hàng doanh nghiệp; thu thập cơ sở dữ liệu về XHTD của 51 khách
hàng doanh nghiệp ngẫu nhiên thuộc 2 ngành Thương mại và Xây dựng tại
SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế; sau đó chạy thống kê mô tả tìm ra các nhân tố
ảnh hưởng lớn đến kết quả xếp hạng khách hàng nhằm giúp cho các cấp quản trị và
phòng ban chức năng có công cụ hữu hiệu để kiểm soát, điều chỉnh kết quả xếp
hạng một cách độc lập và khách quan. Sau cùng, đề tài đưa ra một số kiến nghị với
mong muốn góp phần hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ của SACOMBANK.
Phần nội dung chính của khóa luận bao gồm 3 phần. Chi tiết nội dung của mỗi
phần sẽ được trình bày lần lượt.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ii
Lời Cảm Ơn
Môi trường thực tế là nơi để mỗi sinh viên như chúng em được trải nghiệm,
học tập và chuẩn bị hành trang cho nghề nghiệp tương lai của mình. Trong thời gian
thực tập tốt nghiệp vừa qua dù trực tiếp hay gián tiếp em đã đón nhận được rất
nhiều sự quan tâm của Quý thầy cô, Ban lãnh đạo ngân hàng, gia đình và cả bạn bè.
Với lòng kính trọng và tri ân sâu sắc, lời cảm ơn trước tiên em xin gửi đến
quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế, quý Thầy Cô trong Khoa
Tài chính Ngân hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, quý báu trong
thời gian vừa qua. Đặc biệt, em xin cảm ơn Th.s Nguyễn Hồ Phương Thảo - người
Cô kính mến đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên của
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế đã tạo mọi điều kiện, luôn
quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, bên cạnh đó còn chia sẻ
những kiến thức, những kinh nghiệm bổ ích để giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập.
Trong bài báo cáo này, tuy em đã cố gắng hết sức để thực hiện bài báo cáo
được hoàn chỉnh và đạt được những yêu cầu ban đầu, song không thể tránh khỏi
những sai sót, vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của
quý Thầy Cô giáo để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp trồng người.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Lê Nguyễn Quỳnh Anh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iii
SACOMBANK Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín
SACOMBANK
Chi nhánh TT Huế
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi
nhánh Thừa Thiên Huế
CBTD Cán bộ tín dụng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
PTC Phi tài chính
TC Tài chính
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
XHTD Xếp hạng tín dụng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iv
MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính .............................................................. 3
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng............................................................ 3
5. Kết cấu đề tài ............................................................................................... 4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................... 5
1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp............................................. 5
1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng ............................................................... 5
1.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng .............................................................. 6
1.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp ................................................ 6
1.2.1.Đối với ngân hàng thương mại .................................................................. 6
1.2.2. Đối với nhà đầu tư và thị trường chứng khoán ........................................... 7
1.2.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng ........................................................ 7
1.3. Các nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng ............................................. 8
1.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng .................................................................. 8
1.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng ..................................................................... 9
1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.......... 9
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
v1.4.1. Chất lượng nguồn thông tin ...................................................................... 9
1.4.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin............................................. 10
1.4.3. Năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng................................................. 10
1.4.4. Những thay đổi trong cơ chế, quy định và chính sách của Nhà Nước ......... 10
1.5. Các chỉ tiêu thường dùng để xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ...................... 11
1.5.1. Các chỉ tiêu tài chính ............................................................................. 11
1.5.1.1. Các tỷ số thanh khoản để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp ................................................................................................. 11
1.5.1.2.Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động để đo lường mức độ hiệu quả trong việc
sử dụng tài sản của doanh nghiệp ..................................................................... 12
1.5.1.3. Các tỷ số đòn bẩy tài chính để đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho
hoạt động của doanh nghiệp ............................................................................ 13
1.5.1.4. Các chỉ tiêu khả năng sinh lời để đo lường khả năng sinh lời của doanh
nghiệp........................................................................................................... 14
1.5.2. Chỉ tiêu phi tài chính ............................................................................. 14
1.5.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh............................................................ 15
1.5.2.2.Uy tín trong quan hệ với các tổ chức tín dụng ........................................ 15
1.5.2.3. Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ ................................................... 15
1.5.2.4.Trình độ quản lý của ban lãnh đạo......................................................... 15
1.6. Một số phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp được áp dụng trên
thế giới ......................................................................................................... 15
1.6.1. Mô hình toán học chấm điểm tín dụng Z-score......................................... 15
1.6.2. Phương pháp chuyên gia ........................................................................ 17
1.6.2.1. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch ........................ 17
1.6.2.2. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của S&P......................... 19
1.6.2.3. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Moody’s................... 20
1.6.3. Mạng nơ ron thần kinh........................................................................... 20
1.7. Một số hệ thống xếp hạng tín dụng ở Việt Nam .......................................... 21
1.7.1. Hệ thống xếp hạng của trung tâm tín dụng CIC ........................................ 21
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vi
1.7.2. Công ty cổ phần xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam (CRV) ......... 22
1.7.3. Công ty thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp (C&R) .................. 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN...... 23
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín........................ 23
2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
thương Tín..................................................................................................... 23
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của SACOMBANK-TT Huế..................... 24
2.1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................ 25
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh.............................................................. 25
2.1.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế trong
giai đoạn 2016-2018. ...................................................................................... 26
2.2.Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế.........29
2.2.1. Khái quát về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp . 29
2.2.2. Hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng Doanh nghiệp của
SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế.................................................................. 31
2.2.2.1. Đối tượng KHDN được XHTD tại SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế ... 31
2.2.2.2. Nguyên tắc chấm điểm xếp hạng tín dụng KHDN tại SACOMBANK Chi
nhánh TT Huế ................................................................................................ 32
2.3. Nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu trong mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp của SACOMBANK - Chi nhánhTT Huế ...................................... 39
2.3.1. Mô tả thống kê dữ liệu nghiên cứu XHTD KHDN tại SACOMBANK - Chi
nhánh TT Huế. ............................................................................................... 43
2.3.1.1. Thu thập số liệu........................................................................................... 43
2.3.1.2. Thực hiện mô tả thống kê .................................................................... 44
2.3.2. Đánh giá hệ thống chấm điểm XHTD của SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế...57Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vii
CHƯƠNG 3: CÁC KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP SACOMBANK -
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................... 59
3.1. Định hướng của SACOMBANK về Tín dụng trong thời gian tới. ................. 59
3.2. Các giải pháp để hoàn thiện hệ thống Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh
nghiệp tại SACOMBANK – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. .................................. 60
3.3. Kiến nghị ................................................................................................ 62
3.3.1. Về phía ngân hàng SACOMBANK - Hội sở chính: .................................. 62
3.3.2. Về phía ngân hàng Nhà nước:................................................................. 63
PHẦN 3: KẾT LUẬN ................................................................................... 65
1. Kết luận ..................................................................................................... 65
2. Hạn chế và hướng phát triển của đề tài.......................................................... 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 67
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 68
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình kết quả kinh doanh của SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế
giai đoạn 2016-2018..................................................................................................27
Bảng 2.2: Hệ thống kí hiệu XHTD doanh nghiệp.....................................................33
Bảng 2.3: Thang điểm XHTD và phân loại nhóm nợ đối với khách hàng doanh
nghiệp ........................................................................................................................39
Bảng 2.4: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu tài chính trong XHTD tại
SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế........................................................................40
Bảng 2.5: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu phi tài chính trong XHTD tại
SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế .......................................................................41
Bảng 2.5: Bảng thống kê mô tả theo Scoring ...........................................................44
Bảng 2.6: Bảng thống kê mô tả theo hạng ................................................................45
Bảng 2.7: Bảng thống kê mô tả theo Ngành kinh doanh ..........................................45
Bảng 2.8: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ..........46
Bảng 2.9: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ..........47
Bảng 2.10: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........48
Bảng 2.11: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Phi tài chính .............................49
Bảng 2.12: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........50
Bảng 2.13: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........51
Bảng 2.14: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........52
Bảng 2.16: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........54
Bảng 2.17: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................55
Bảng 2.18: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................55
Bảng 2.19: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................56
Bảng 2.20: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................56
Bảng 2.21: Bảng phân bố theo mức rủi ro ................................................................57Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
ế
uế
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.2: Quy trình XHTD nội bộ khách hàng doanh nghiệp ...................... 34
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong đó rủi
ro mà các ngân hàng quan tâm hàng đầu chính là rủi ro tín dụng. Đây là điều dễ
hiểu vì rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, với đặc thù chung của
các NHTM Việt Nam, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động cơ bản, mang lai nguồn
thu lớn nhất, chiếm từ 50-70% lợi nhuận của ngân hàng. Bên cạnh đó, hoạt động tín
dụng cũng dẫn đến nợ xấu là một vấn đề nhức nhối của hệ thống ngân hàng, gây
ảnh hưởng nghiêm trọng tới “sức khỏe” của nền kinh tế. Điều này bắt buộc các
NHTM muốn phát triển bền vững thì phải làm tốt hơn nữa công tác quản trị rủi ro,
đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng.
Có rất nhiều biện pháp để hạn chế rủi ro tín dụng, trong đó xếp hạng tín dụng
là một trong những công cụ khoa học, hiệu quả và phổ biến nhất đang được các
NHTM triển khai áp dụng. Xếp hạng tín dụng nội bộ là cơ sở để quản trị rủi ro tín
dụng nhằm hạn chế và giới hạn rủi ro ở mức mục tiêu, đồng thời hỗ trợ công tác
phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, giúp ngân hàng có những bước tiến chắc
chắn, đảm bảo cho sự vận hành ổn định của toàn hệ thống. Hiện nay, trên thế giới
đã có rất nhiều mô hình xếp hạng tín dụng từ đơn giản đến phức tạp, có mô hình
thiên về định tính, có mô hình nặng về các chỉ tiêu định lượng, song mỗi mô hình
đều có những ưu nhược điểm nhất định. Tùy vào đặc điểm hoạt động, năng lực tài
chính mà mỗi ngân hàng xây dựng cho mình một hệ thống xếp hạng tín dụng phù
hợp. Ở Việt Nam, mô hình chấm điểm tín dụng là một mô hình khá phổ biến được
các NHTM triển khai áp dụng. Mô hình này khá phù hợp với các NHTM nước ta vì
những ưu điểm của nó như việc phân tích dựa trên công nghệ đơn giản, hệ thống
thông tin có sẵn, có được sự hỗ trợ về mặt chuyên môn của các tổ chức tín dụng
quốc tế uy tín đã có mặt trên thị trường như Moody’s, Fitch Ratings, S&P, Song,
mô hình chấm điểm tín dụng vẫn có những mặt hạn chế nhất định, bộ chỉ tiêu chấm
điểm bao gồm các biến định tính và định lượng nên việc chấm điểm tốn khá nhiều
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
ế
2thời gian, đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng phân
tích tốt, bên cạnh đó các yếu tố chủ quan như hệ thống lưu trữ và chất lượng thông
tin chưa cao cũng ảnh hưởng khá nhiều tới kết quả chấm điểm và xếp hạng tín dụng
khách hàng. Do đó, việc nghiên cứu để nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống
xếp hạng tín dụng là cần thiết và cần được quan tâm đầu tư hơn tại các NHTM.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK) là một trong những
ngân hàng đầu tiên tiên phong triển khai hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ từ năm
2005 nhưng tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp còn
khá cao. Vì vậy SACOMBANK cần phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ đủ mạnh nhằm thực hiện phân loại các khoản nợ, đánh giá chất lượng tín dụng,
trích lập dự phòng trong các hoạt động tín dụng và sàng lọc khách hàng Doanh
nghiệp trước khi đưa ra quyết định cho vay. Cho đến nay hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ của SACOMBANK đã được cải tiến, nâng cấp nhiều lần nhưng với
môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt như hiện nay thì việc nghiên cứu, đánh
giá nhằm ngày một hoàn thiện hơn hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ vẫn luôn là
vấn đề cần thiết. Đó là lý em chọn đề tài: “Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng
nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín (SACOMBANK) Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Dựa trên cơ sở lý luận và tổng kết thực tiễn về xếp hạng tín dụng Doanh
nghiệp, cũng như sử dụng một số kiến thức về hồi quy tuyến tính để kiểm định mối
tương quan của các chỉ tiêu trong hệ thống đối với kết quả xếp hạng, từ đó tìm ra
một số điểm trọng yếu của hệ thống xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp, giúp nâng cao
chất lượng công tác xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Chi nhánh Thừa Thiên Huế.Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
i h
tế H
uế
32.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận liên quan đến xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại
ngân hàng thương mại;
- Phân tích thực trạng công tác xếp hạng tín dụng và xây dựng hệ thống xếp
hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh
Thừa Thiên Huế;
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách
hàng doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
- Về thời gian: tập trung nghiên cứu hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên
Huế trong giai đoạn 2016-2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Nghiên cứu các giáo trình, sách báo, các tạp chí khoa học và các khóa luận có
liên quan đến xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương
mại để làm cơ sở tham khảo về măt lý thuyết cho đề tài.
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
- Phương pháp thu thập số liệu: nguồn số liệu được thu thập từ báo cáo tổng
kết kinh doanh thường niên, hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh
nghiệp; thu thập cơ sở dữ liệu về XHTD của 51 quan sát (Khách hàng Doanh
nghiệp) ngẫu nhiên thuộc 2 ngành Thương mại và Xây dựng tại SACOMBANK –
Chi nhánh TT Huế giai đoạn 2016-2018.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
4- Phương pháp xử lí số liệu:
+ Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng phần mềm SPSS để tính toán các chỉ
tiêu trong hệ thống đối với kết quả xếp hạng do SACOMBANK – Chi nhánh TT
Huế cung cấp.
+ Phương pháp so sánh: so sánh đối chiếu các chỉ tiêu thông qua từng năm để
đánh giá sự biến động của tình hình kinh doanh của ngân hàng+ Phương pháp tổng
hợp: tổng hợp lại thông tin đã thu thập được sao cho phù hợp với đề tài nghiên cứu
và rút ra được kết luận cần thiết.
5. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
- Phần 1: Đặt vấn đề
- Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
+ Chương 1: Tổng quan về xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng thương mại.
+ Chương 2: Thực trạng xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - SACOMBANK - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
+ Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
của Ngân hàng Sài gòn Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Phần 3: Kết luận
Trư
ờng
Đa
̣i h
̣c K
inh
tế H
uế
5PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng
Thuật ngữ “credit ratings”- Xếp hạng tín dụng (XHTD) lần đầu được dùng
cách đây hơn 100 năm (từ năm 1909) khi công ty Moody’s phát hành định kỳ các
chỉ số thông tin tín nhiệm các doanh nghiệp trong ngành đường sắt Mỹ. Tiếp theo
đó, các công ty XHTD lần lượt ra đời như công ty Standard and Poor’s (1922), công
ty Fitch Investor Service (1924), công ty xếp hạng trái phiếu Canada – Canadian
Bond Rating service (1972). Hiện nay, dịch vụ XHTD đã mở rộng và phát triển
mạnh ở nhiều nước trên thế giới, trong đó 3 công ty Moody’s Investors Sevice
(MCO), Standard &Poor (S&P) và Fitch Ratings là những tổ chức uy tín và quen
thuộc trong ngành XHTD doanh nghiệp.
Theo công ty Moody’s, XHTD là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín
dụng và khả năng thanh toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích tín
dụng cơ bản và biểu hiện thông qua hệ thống ký hiệu Aaa-C
Theo công ty Standards & Poor, XHTD là những ý kiến đánh giá hiện tại về
rủi ro tín dụng, chất lượng tín dụng, khả năng và thiện ý của chủ thể đi vay trong
việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn.
Theo Fitch thì XHTD là đánh giá mức độ khả năng thực hiện các nghĩa vụ nợ
như lãi suất, cổ tức ưu đãi, các khoản bảo hiểm hay các khoản phải trả khác của một
tổ chức.
Từ những khái niệm được đưa ra bởi những tổ chức quốc tế uy tín trong cùng
lĩnh vực, có thể hiểu về cơ bản XHTD là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng
và chất lượng tín dụng, thể hiện khả năng và thiện chí trả nợ (gốc, lãi hoặc cả hai)
của đối tượng được cấp tín dụng để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ
và đúng hạn thông qua hệ thống phân loại xếp hạng theo kí hiệu.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
6Ở các NHTM Việt Nam, việc XHTD thực hiện đối với cả khách hàng doanh
nghiệp và cá nhân nhưng trong phạm vi của khóa luận, tác giả xin phép chỉ đề cập
đến XHTD doanh nghiệp. Hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh
nghiệp là một chương trình được ngân hàng xây dựng, thiết lập với những chỉ tiêu
chấm điểm được xác định trước, để phục vụ việc chấm điểm, xếp hạng khách hàng
doanh nghiệp.
1.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng
Đối tượng của XHTD gồm những dữ liệu, thông tin của khách hàng tham gia
vay vốn tại NHTM như: thông tin tài chính từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp ,
các thông tin phi tài chính (khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ, trình độ quản lý và
môi trường kiểm soát nội bộ, quan hệ với ngân hàng,).
Đối với các NHTM, việc XHTD không nhằm thể hiện giá trị của người vay
mà kết quả XHTD chỉ là cơ sở để đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro,
từ đó có chính sách tín dụng và hạn mức cho vay phù hợp. Một khách hàng đi vay
được XHTD cao không có nghĩa là chắc chắn ngân hàng cho vay sẽ thu hồi đầy đủ
các khoản nợ gốc và lãi vay mà chỉ là cơ sở để đưa ra quyết định tín dụng phù hợp,
đúng đắn đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên quan đến
khách hàng là người đi vay và tất cả các khoản vay của khách hàng đó.
1.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp
1.2.1. Đối với ngân hàng thương mại
Rủi ro tín dụng và hậu quả của nó luôn là mối đe dọa lớn đối với sự phát triển
bền vững của mỗi NHTM và toàn hệ thống. Vì vậy các ngân hàng luôn mong muốn
đo lường và kiểm soát được rủi ro tín dụng ở mức mục tiêu.
Công tác XHTD có vai trò quan trọng trong việc phân tích, đánh giá khách
hàng cả trước và sau khi cấp tín dụng từ đó giúp ngân hàng quản trị rủi ro tốt hơn,
hỗ trợ công tác phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro. Khi khách hàng có đề nghị
vay vốn, kết quả XHTD có được dựa trên các thông tin thu thập và phân tích số liệu
sẽ giúp ngân hàng giảm chi phí và thời gian ra quyết định cho vay. Đồng thời, dựa
vào mức xếp hạng để áp dụng các chính sách tín dụng phù hợp. Sau khi cấp tín
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
7dụng, công tác xếp hạng giúp ngân hàng quản lý tốt hơn danh mục cho vay, việc
giám sát và đánh giá các khoản tín dụng cho biết khoản vay có chất lượng tốt hay
đang có xu hướng xấu đi từ đó đưa ra những giải pháp kịp thời. Ngân hàng cũng
thực hiện XHTD khách hàng không trả nợ đúng hạn nhằm phân tích rủi ro tín dụng
và đưa ra các biện pháp giảm tổn thất cho ngân hàng.
1.2.2. Đối với nhà đầu tư và thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoán của Việt Nam mới được chính thức hình thành từ
những năm 2000 và trở thành thị trường tài chính thu hút vốn quan trọng, thúc đẩy
sự phát triển của các doanh nghiệp và toàn nền kinh tế. Tuy nhiên, thị trường chứng
khoán gặp một số khó khăn do thông tin kém minh bạch nên chưa tạo được sự lành
mạnh cho thị trường. Vì vậy sự ra đời của XHTD có ý nghĩa lớn đối với các nhà
đầu tư nói riêng và thị trường chứng khoán nói chung.
- Kết quả XHTD là một nguồn cung cấp những thông tin cần thiết cho nhà đầu
tư về tình trạng của nhà phát hành để lựa chọn khi đầu tư vào một chứng khoán
thích hợp từ đó thu hẹp được sự chênh lệch thông tin giữa người cho vay và người
đi vay, giúp cho thị trương chứng khoán minh bạch hơn.
- XHTD tạo điều kiện huy động vốn trên thị trường chứng khoán thực hiện
được dễ dàng, thuận lợi hơn, đồng thời giảm được chi phí huy động vốn. Các tổ
chức cần huy động vốn, nhà phát hành chứng khoán sử dụng kết quả XHTD để tạo
niềm tin với nhà đầu tư, từ đó vừa huy động được lượng vốn như mong muốn vừa
giảm được chi phí huy động.
1.2.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng
- XHTD giúp các doanh nghiệp biết được sự đánh giá khách quan của cơ quan
bên ngoài về khả năng tài chính và tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
- Với việc được đánh giá độc lập và khách quan của bên thứ ba, doanh nghiệp
khẳng định được vị thế và uy tín của mình đối với các nhà đầu tư, tạo thuận lợi cho
doanh nghiệp trong việc tiếp cận các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.
- XHTD cũng giúp duy trì sự ổn định nguồn tài trợ cho doanh nghiệp, các
doanh nghiệp được xếp hạng cao có thể duy trì được thị trường vốn hầu như trong
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
8mọi hoàn cảnh, ngay cả khi thị trường vốn có những biến động bất lợi. XHTD càng
cao thì chi phí huy động vốn càng giảm, các nhà đầu tư sẵn sàng nhận một mức lãi
suất thấp hơn cho một chứng khoán an toàn hơn.
1.3. Các nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng
1.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng
Nguyên tắc 1: Phân tích các yêu tố định tính và định lượng
(1) Các dữ liệu định lượng: Là những quan sát được đo lường bằng số, các dữ
liệu được lấy trên các báo cáo tài chính. Ví dụ như các tỷ số khả năng thanh toán,
chi phí trả lãi vay, vốn lưu động,
(2) Các dữ liệu định tính: Đó là những quan sát không đo lường được bằng số.
Trong tập dữ liệu định tính mỗi quan sát sẽ và chỉ thuộc về một kiểu loại nào đó. Ví
dụ tình hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, trình
độ quản lý của ban lãnh đạo,
Nguyên tắc 2: Phân tích từ các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp
đến các yếu tố của bản thân doanh nghiệp theo trình tự:
(1) Phân tích rủi ro mang tính vĩ mô về xu hướng của quốc gia, ngành như tốc
độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, sự ổn định về chính trị, chính sách tài chính, sự
mở cửa thị trường ;
(2) Phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh như tình hình cạnh tranh, xu
hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, sự đa dạng hoá hoạt động và
các quy định;
(3) Phân tích rủi ro tài chính bao gồm hàng loạt chỉ tiêu phụ thuộc vào từng
ngành nghề, kết hợp so sánh giữa rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh, xem xét độ
linh hoạt tài chính cũng như chính sách... và liên doanh, làm dịch vụ
thanh toán giữa các khách hàng; Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của
các tổ chức, dân cư dưới các hình thức gửi tiền có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng
chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay
vốn của các tổ chức tín dụng khác, cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với
các tổ chức và cá nhân, chiết khấu các thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá,
hùn vốn và liên doanh theo pháp luật; Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách
hàng; Kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ, thanh toán quốc tế; Huy động vốn từ nước
ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong mối quan hệ với nước ngoài khi được
Ngân hàng Nhà nước cho phép.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
24
Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi
nhánh Thừa Thiên Huế (SACOMBANK-TT Huế)
Quá trình hình thành và phát triển của SACOMBANK-TT Huế
Với việc nền kinh tế ngày càng phát triển, các ngân hàng cạnh tranh gay gắt
với nhau để tìm kiếm thị phần và khách hàng thì việc mở rộng thêm các phòng giao
dịch và chi nhánh là một điều tất yếu. Do đó khi đất nước đang trên đà phát triển,
nhận thấy Thừa Thiên Huế là một vùng đất có tiềm năng phát triển lớn, ngân hàng
SACOMBANK đã quyết định thành lập ngân hàng cổ phần sài gòn thương tín
SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế vào ngày 10/10/2003. Ban đầu trụ sở chính
được đặt tại số 49 Trần Hưng Đạo, phường Phú Hòa, thành phố Huế,đến ngày
17/11/2006, SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế chính thức chuyển trụ sở về 126
Nguyễn Huệ, phường Phú Nhuận, thành phố Huế. Trụ sở mới được xây dựng từ
tháng 05/2006 với tổng kinh phí lên đến 19,4 tỷ đồng, diện tích sử dụng khoảng
1.500m2 gồm một tầng trệt và 3 tầng lầu.Cùng với sự phát triển của xã hội cùng với
những chiến lược đúng đắng của toàn ngân hàng SACOMBANK thì
SACOMBANK Huế đã không ngừng phát triển và luôn cố gắng hoàn thành tốt mục
tiêu đặt ra qua các năm.Qua 1 thời gian hoạt động, ngân hàng SACOMBANK Huế
không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt động của mình bao gồm 1 chi nhánh và 7
phòng giao dịch trực thuộc: PGD An cựu, Phú Bài, Tây Lộc, Phú Xuân, Hương Trà,
Phú Hội, Mai Thúc Loan.Cụ thể :
Năm 2004: thành lập Phòng giao dịch an cựu tại 144 Hùng vương, phường
Phú Nhuận, thành phố Huế.
Năm 2005: thành lập phòng giao dịch tại Phú Bài tại 372 Nguyễn Tất Thành,
thị trấn Phú Bài, Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Năm 2006: thành lập phòng giao dịch Phú Xuân tại 49 Trần Hưng Đạo, thành
phố Huế.
Năm 2008: Khai trương thêm phòng giao dịch Sacombank Hương Trà tại
đường Độc Lập thị trấn Tứ Hạ, Hương Trà.
Năm 2009: Thành lập phòng giao dịch Phú Hội tại số 02 Bến Nghé, phường
Phú Hội, thành phố Huế.
Trư
ờng
Đại
ọc
Kin
h tê
́ Hu
ế
25
Năm 2010: Thành lập thêm phòng giao dịch Mai Thúc Loan tại 43 Mai Thúc
Loan, phường Thuận Thành, Thành Phố Huế.
Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Chi nhánh Thừa Thiên Huế thực hiện toàn bộ các chức năng kinh doanh tiền
tệ, dịch vụ Ngân hàng theo Luật các tổ chức tín dụng, gồm: Nhận tiền gửi tiền đồng
và ngoại tệ; Cho vay ngắn hạn, trung dài hạn các doanh nghiệp và cá nhân; Thực
hiện các nghiệp vụ bảo lãnh các loại; Thanh toán chuyển tiền trong nước, thanh toán
quốc tế; Mua bán ngoại tệ, dịch vụ ngân quỹ; Dịch vụ thẻ, chi trả kiều hối...
Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh
PHÒNG DOANH
NGHIỆP
GIÁM ĐỐC CHI
NHÁNH
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÒNG CÁ
NHÂN
PHÒNG HỖ TRỢ KINH
DOANH
PHÒNG KẾ TOÁN-
QUỸ
BỘ PHẬN KẾ
TOÁN
BỘ PHẬN
QUỸ
PHÒNG HÀNH
CHÍNH
BỘ PHẬN XỬ LÝ GIAO DỊCH
BỘ PHẬN THANH TOÁN QUỐC TẾ
BỘ PHẬN QUẢN LÝ TÍN DỤNG
BỘ PHẬN THẨM ĐỊNH CÁ NHÂN
BỘ PHẬN TIẾP THỊ CÁ NHÂNPHÒNG GIAO DỊCH
BỘ PHẬN THẨM ĐỊNH DOANH NGHIỆP
BỘ PHẬN TIẾP THỊ DOANH NGHIỆP
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
26
Kết quả hoạt động kinh doanh của SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế
trong giai đoạn 2016-2018.
Trong giai đoạn 2016-2018, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển một cách tương
đối ổn định song vẫn gặp nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Nhờ vào sự nỗ
lực của toàn thể các cán bộ nhân viên kết quả kinh doanh của SACOMBANK- Chi
nhánh TT Huế có sự tăng trưởng qua các năm, giúp SACOMBANK giữ vững vị thế là
một trong những ngân hàng lớn trên địa bàn Tỉnh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
27
Bảng 2.1: Tình hình kết quả kinh doanh của SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế giai đoạn 2016-2018
ĐVT: Tỷ đồng
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
SO SÁNH 2017/2016 SO SÁNH 2018/2017
% %
TỔNG THU NHẬP 354,9998 443,374 521,509 88,374 24,89 78,135 17,62
Thu nhập từ lãi 161,094 209,803 274,696 48,708 30,24 64,893 30,93
Thu kinh doanh ngoại tệ 242,55 643,65 1016,4 401,1 16,37 372,75 57,91
Thu từ phí dịch vụ 12,1412 18,565 22,903 6,424 52,91 4,338 23,36
Thu hoàn nhập dự phòng rủi ro tín dụng 9,471 3,183 2,339 -6,288 -66,4 -844 -26,49
Thu nhập nội bộ trong hệ thống 171,834 210,856 220,352 39,022 22,71 9,496 4,5
Thu khác 218,4 324,45 202,65 106,05 48,56 -121,8 -37,54
TỔNG CHI PHÍ 315,65 380,181 434,485 64,531 20,44 54,304 14,28
Chi trả lãi tiền gửi, tiền vay 127,244 145,641 135,174 18,397 14,46 -10,467 -7,19
Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại tệ 3,15 5,25 18,9 2,1 66,67 13,65 260
Chi phí hoạt động dịch vụ 1,1319 2,01495 2,781 883 78,01 766 38,04
Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi 3,704 10,858 10,228 7,164 193,11 -630 -5,8
Chi phí nội bộ trong hệ thống 146,531 171,862 237,016 25,331 17,29 65,154 37,91
Chi phí khác 37,0356 49,799 49,266 12,764 34,46 -533 -1,07
TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 39,35 63,1932 87,024 23,843 60,59 23,831 37,71
(Nguồn: Báo cáo tổng kết kinh doanh thường niên các năm 2016,2017,2018 của SACOMBANK- Chi nhánh TT HuếTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
28
Xét về thu nhập
Trong giai đoạn 2016 - 2018, nhìn chung tổng thu nhập của
SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế có xu hướng tăng dần qua các năm. Năm
2016, tổng thu nhập của ngân hàng đạt 354,9998 tỉ đồng thì đến năm 2017 tổng
thu nhập tăng thêm 88,374 tỷ đồng, tương ứng tăng 24,89% so với năm 2016.
Bước sang năm 2018, tổng thu nhập của ngân hàng đạt 443,374 tỉ đồng, tăng
78,135 tỷ đổng tương ứng với mức tăng 17,62% so với năm 2017. Nếu nhìn
chung cả giai đoạn thì tổng thu nhập của SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế
luôn tăng nhưng với tốc độ không đều.
Thu nhập của SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế đến từ nhiều hoạt động
khác nhau nhưng chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng thu nhập của ngân hàng là thu
nhập từ lãi và thu nhập nội bộ trong hệ thống. Trong giai đoạn 2016-2018, thu nhập
từ lãi và thu nhập nội bộ trong hệ thống luôn tăng qua các năm nhưng tốc độ tăng
không giống nhau. Trong 2 năm 2016 và 2018, thu nhập nội bộ trong hệ thống luôn
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập của ngân hàng với giá trị lần lượt là
171,834 tỷ đồng và 210,856 tỷ đồng. Tuy nhiên, do thu từ lãi có tốc độ tăng lớn hơn
nên đến năm 2018 nó đã trở thành nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu
nhập của ngân hàng với 274,696 tỷ đồng. Cụ thể, trong giai đoạn 2016-2018, thu
nhập nội bộ trong hệ thống tăng thêm lần lượt là 37,164 tỷ đồng (năm 2017 so với
năm 2016), 9,044 tỷ đồng (năm 2018 so với năm 2017) tương ứng với 22,71% và
4,5%. Trong khi đó, thu nhập từ lãi tăng nhanh với mức tăng thêm lần lượt là
48,708 tỷ đồng (năm 2017 so với năm 2016) và 64,893 tỷ đồng (năm 2018 so với
năm 2017), tương ứng với 30,24% và 30,93%.
Xét về chi phí
Nhìn vào bảng 2.1, có thể thấy tổng chi phí có sự biến động cùng chiều với
tổng thu nhập của ngân hàng nhưng với tốc độ tăng chậm hơn. Năm 2017 tổng chi
phí của ngân hàng tăng thêm 64,531 tỷ đồng, tương đương tăng 20,44% so với năm
2016. Năm 2018, mức tăng thêm của tổng chi phí là 54,304 tỷ đồng tương ứng tăng
14,28% so với năm 2017.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
29
Trong tổng chi phí của ngân hàng thì chi trả lãi tiền gửi, tiền vay và chi phí nội
bộ trong hệ thống là hai nguồn chi chiếm tỷ trọng lớn nhất. Cụ thể, trong giai đoạn
2016-2018, chi phí nội bộ trong hệ thống có xu hướng tăng nhanh qua mỗi năm với
mức tăng thêm lần lượt là 25,331 tỷ đồng (năm 2017 so với năm 2016) và 65,154 tỷ
đồng (năm 2018 so với năm 2017), tương đương tăng 17,29% và 37,91%. Trong khi
đó, chi trả lãi tiền gửi, tiền vay lại có sự biến động tăng giảm trong giai đoạn 2016-
2018. Năm 2017, chi trả lãi tiền gửi, tiền vay tăng thêm 18,397 tỷ đồng tương
đương tăng 14,46% so với năm 2016. Tuy nhiên, đến năm 2018 chi trả lãi tiền vay,
tiền vay giảm đi 10,467 tỷ đồng, tương đương với 7,19% so với năm 2017. Nguyên
nhân có thể bắt nguồn từ việc NHNN liên tục điều chỉnh giảm lãi suất huy động
trong giai đoạn 2017-2018 với mức lãi suất huy động khiến cho người dân không
còn quá “mặn mà” với kênh gửi tiền so với các kênh đầu tư khác.
Xét về lợi nhuận trước thuế
Nhìn chung qua ba năm, lợi nhuận trước thuế của SACOMBANK Chi nhánh
TT Huế tăng trưởng với tốc độ khá nhanh. Cụ thể, năm 2016, lợi nhuận trước thuế
của ngân hàng đạt 39,35 tỷ đồng và đã có sự tăng mạnh vào năm 2017, với mức
tăng thêm 23,843 tỉ đồng (tương đương tăng 60,59%) đã đưa tổng lợi nhuận trước
thuế của ngân hàng lên mức 63,932 tỉ đồng. Trong năm 2018, tổng lợi nhuận trước
thuế của ngân hàng đạt 87,024 tỷ đồng, tăng thêm 23,931 tỷ đồng (tương đương
tăng 37,71%) so với năm 2017. Như vậy, trong giai đoạn 2016-2018, mặc dù kinh
doanh còn gặp nhiều khó khăn nhưng tổng lợi nhuận trước thuế của SACOMBANK
– Chi nhánh TT Huế luôn tăng qua mỗi năm, điều này thể hiện sự hoạt động có hiệu
quả của ngân hàng.
2.1. Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – SACOMBANK –
Chi nhánh TT Huế
2.1.1. Khái quát về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng
doanh nghiệp
Bắt đầu từ 2005, công tác XHTD được chính thức áp dụng thực hiện trên toàn
hệ thống Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - SACOMBANK, tuy nhiên mới
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
in
tế H
uế
30
chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp vay vốn (chưa áp dụng với TCTD và cá nhân).
Công tác XHTD nội bộ được thực hiện dựa trên phương pháp chấm điểm các chỉ
tiêu chia thành 2 nhóm bao gồm: 10 chỉ tiêu tài chính và 10 chỉ tiêu phi tài chính.
Khách hàng được chia thành 4 nhóm ngành kinh tế lớn phù hợp với quyết định
57/2001/QĐ-NHNN ngày 24/01/2002 của NHNN gồm: Ngành công nghiệp, ngành
xây dựng, ngành thương mại dịch vụ và ngành nông, lâm, ngư, nghiệp. Sau khi thực
hiện chấm điểm, khách hàng được xếp thành 07 loại: A*, A, B, C, D, E, F. Tương
ứng với mỗi loại khách hàng, SACOMBANK có chính sách khách hàng riêng nhằm
kiểm soát và nâng cao chất lượng tín dụng của toàn hệ thống. Định kì hàng năm,
SACOMBANK tiến hành rà soát lại kết quả chấm điểm và các chỉ tiêu chấm điểm
để chỉnh sửa hệ thống chấm điểm cho phù hợp. Tuy nhiên qua 2 năm triển khai
(2005-2006), công tác XHTD khách hàng đã bộc lộ nhiều bất cập như: đối tượng
được XHTD mới chỉ là doanh nghiệp vay vốn, bỏ qua các khách hàng là cá nhân;
hệ thống chỉ tiêu chấm điểm còn đơn giản và thiên nhiều về chỉ tiêu định lượng nên
chưa đánh giá được xu hướng thay đổi mức độ rủi ro của từng khách hàng.
Năm 2006 là năm đánh dấu bước thay đổi lớn trong công tác XHTD tại
SACOMBANK. Theo quy định tại Điều 4 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, trong vòng tối đa 03 năm kể từ
ngày quyết định có hiệu lực thì các TCTD, trong đó có SACOMBANK phải xây
dựng hệ thống XHTD nội bộ để hỗ trợ cho việc phân loại nợ, quản lý chất lượng tín
dụng phù hợp với phạm vi hoạt động, tình hình thực tế của TCTD, các hoạt động
của ngân hàng phải tuân theo các chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Nắm rõ yêu cầu
này, SACOMBANK đã quyết tâm thực hiện và trở thành ngân hàng thương mại tiên
phong triển khai xây dựng hệ thống XHTD nội bộ tiệm cận với các chuẩn mực quốc
tế. Với sự phối hợp của Công ty kiểm toán hàng đầu thế giới E&Y, SACOMBANK
đã xây dựng hệ thống XHTD nội bộ trên cơ sở loại bỏ những nhược điểm của Điều
6 – Quyết định 493 và tuân theo thông lệ, chuẩn mực quốc tế. Hệ thống XHTD nội
bộ của SACOMBANK được xây dựng theo 35 ngành kinh tế và phân thành 3 mô
hình cho ba loại khách hàng chính là tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế, khách khách
hàng cá nhân. Hệ thống sử dụng phương pháp chấm điểm các nhóm chỉ tiêu tài
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
31
chính, phi tài chính của từng khách hàng, kết hợp với phương pháp chuyên gia và
phương pháp thống kê để xếp hạng khách hàng. Mỗi khách hàng được đánh giá trên
54 chỉ tiêu (14 chỉ tiêu tài chính và 40 chỉ tiêu phi tài chính) và được xếp vào các
hạng AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C, D. Hiện nay, SACOMBANK đang
thực hiện song song 2 phần mềm XHTD nội bộ (phiên bản 1.0.1 và 1.1.0), so với
phiên bản 1.0.1, phiên bản 1.1.0 có 15 hạng xếp loại khách hàng: AAA, AA+, AA,
AA-, A+, A, A-, BBB, BB+, BB, BB-, B, D1, D2, D3 nhưng do phần mềm 1.1.0
mới được khiển khai từ quý IV năm 2017 nên để đảm bảo số liệu cho đề tài sẽ lấy
dữ liệu từ hệ thống XHTD phiên bản 1.0.1.
Nhìn chung công tác XHTD theo hệ thống XHTD mới này đã khắc phục được
phần lớn hạn chế của hệ thống cũ, là cơ sở giúp ngân hàng trong việc đánh giá
thống nhất và mang tính hệ thống trong suốt quá trình tìm hiểu về khách hàng, xem
xét khoản vay, đánh giá phân tích, thẩm định và ra quyết định cấp tín dụng. Đây
cũng là tiền đề để SACOMBANK hoàn thiện các quy trình, thủ tục cấp tín dụng qua
đó nâng cao chất lượng tín dụng của toàn hệ thống.
2.1.2. Hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng Doanh nghiệp của
SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế.
2.1.2.1. Đối tượng KHDN được XHTD tại SACOMBANK-Chi nhánh
TT Huế
Công tác XHTD khách hàng Doanh nghiệp tại SACOMBANK hiện nay áp
dụng đối với 2 loại khách hàng Doanh nghiệp:
- Khách hàng doanh nghiệp thông thường: là khách hàng doanh nghiệp đủ báo
cáo tài chính (BCTC) 2 năm liền kề có phát sinh doanh thu được 2 năm.
- Khách hàng Doanh nghiệp không đủ BCTC:
+ Khách hàng doanh nghiệp mới thành lập, hoạt động chưa đủ năm,và/hoặc
chưa đủ BCTC 2 năm liên tiếp.
+ Khách hàng vay vốn tại SACOMBANK để thực hiện một hay nhiều dự án
đầu tư, các dự án này đều đang trong giai đoạn triển khai đầu tư chưa đi vào hoạt
động; đồng thời khách hàng không có doanh thu hoạt động theo BCTC năm gần
nhất.
Tr
ờng
Đại
học
Kin
tế H
uế
32
Các khách hàng doanh nghiệp để là đối tượng của hệ thống chấm điểm tín
dụng là khách hàng không thuộc một trong các loại sau:
- Khách hàng có dư nợ khoanh chờ xử lý theo chỉ đạo của chính phủ.
- Các khách hàng chỉ có vay bảo lãnh, ký quỹ 100%.
- Các khách hàng chỉ có các khoản vay bằng nguồn vốn tài trợ ủy thác của Bên
thứ ba mà Bên thứ ba cam kết chịu toàn bộ trách nhiệm xử lý rủi ro khi xảy ra.
- Các khách hàng là các đơn vị sự nghiệp có thu, không có báo cáo tài chính
và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....
2.1.2.2. Nguyên tắc chấm điểm xếp hạng tín dụng KHDN tại
SACOMBANK Chi nhánh TT Huế
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín-SACOMBANK là một trong những
ngân hàng tiên phong trong việc xây dựng hệ thống XHTD nội bộ để chấm điểm
khách hàng. Hệ thống XHTD của SACOMBANK được thực hiện dựa trên nguyên
tắc hạn chế tối đa ảnh hưởng chủ quan của các chỉ tiêu tài chính bằng cách thiết kế
các chỉ tiêu phi tài chính và cung cấp hướng dẫn chi tiết cho việc tính toán và đánh
giá chấm điểm các chỉ tiêu.
Thông thường một chỉ tiêu tài chính hoặc phi tài chính sẽ có 5 khoảng giá trị
chuẩn tương ứng là 5 mức điểm là 20, 40, 60, 80, 100 (điểm ban đầu). Như vậy đối
với mỗi chỉ tiêu, điểm ban đầu của khách hàng là một trong 5 mức điểm kể trên, tùy
thuộc vào mức thực tế khách hàng đạt được nằm trong khoảng giá trị chuẩn nào
trong 5 khoảng giá trị chuẩn đã được xác định.
Tùy theo tầm quan trọng, giữa các chỉ tiêu và nhóm các chỉ tiêu sẽ có trọng
số khác nhau. Do đó, điểm dùng để tổng hợp xếp hạng khách hàng sẽ là tích số
giữa điểm ban đầu và trọng số, đồng thời có tính đến các nhân tố ảnh hưởng là
loại hình sở hữu doanh nghiệp và báo cáo tài chính của khách hàng có được kiểm
toán hay không.
Căn cứ vào tổng số điểm đạt được, khách hàng sẽ được xếp thành 10 mức
xếp hạng và phân thành 7 nhóm khách hàng để áp dụng chính sách cụ thể theo
từng nhóm
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
33
Bảng 2.2: Hệ thống kí hiệu XHTD doanh nghiệp
Nhóm
khách
hàng
Mức
xếp
hạng
Ý nghĩa
1 AAA Là khách hàng có mức xếp hạng cao nhất. Khả năng hoàn trảkhoản vay của khách hàng được xếp hạng này là đặc biệt tốt.
2 AA
Khách hàng xếp hạng AA có năng lực trả nợ không kém nhiều so
với khách hàng được xếp hạng AAA. Khả năng hoàn trả khoản
nợ của khách hàng được xếp hạng này là rất tốt.
3 A
Khách hàng xếp hạng A có thể có nhiều khả năng chịu tác động
tiêu cực của các yếu tố bên ngoài và các điều kiện kinh tế hơn các
khách hàng được xếp hạng cao hơn. Tuy nhiên khả năng trả nợ
vẫn được đánh giá là tốt.
4 BBB
Khách hàng xếp hạng BBB có các chỉ số cho thấy khách hàng
hoàn toàn có khả năng trả đầy đủ các khoản nợ. Tuy nhiên, khách
hàng có thể bị suy giảm khả năng trả nợ bởi các điều kiện kinh tế
bất lợi và sự thay đổi của các yếu tố bên ngoài.
5 BB
Khách hàng xếp hạng BB ít có nguy cơ mất khả năng trả nợ hơn
các nhóm từ B đến D. Tuy nhiên, các khách hàng này đang phải
đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn hoặc các ảnh hưởng từ các điều
kiện kinh doanh, tài chính và kinh tế bất lợi, các ảnh hưởng này
dễ dẫn đến sự suy giảm khả năng trả nợ của khách hàng.
6 B
Khách hàng xếp hạng B có nhiều nguy cơ mất khả năng trả nợ
lớn hơn các khách hàng nhóm BB. Tuy nhiên, hiện thời khách
hàng vẫn có khả năng hoàn trả khoản vay. Các điều kiện kinh
doanh, tài chính và kinh tế sẽ có ảnh hưởng nhiều đến khả năng
hoặc thiện chí trả nợ của khách hàng.
CCC
Khách hàng xếp hạng CCC hiện thời đang bị suy giảm khả năng
trả nợ, khả năng trả nợ của khách hàng phụ thuộc vào độ thuận
lợi của các điều kiện kinh doanh, tài chính và kinh tế. Trong
trường hợp có các yếu tố bất lợi xảy ra, khách hàng có nhiều khả
năng không trả được nợ.
CC Khách hàng xếp hạng CC hiện thời đang bị suy giảm nhiều khảnăng trả nợ
7 C
Khách hàng xếp hạng C trong trường hợp đã thực hiện các thủ tục
xin phá sản hoặc có các động thái tương tự nhưng việc trả nợ của
khách hàng vẫn đang được duy trì.
D
Khách hàng xếp hạng D trong trường hợp đã mất khả năng trả nợ,
các tổn thất đã thực sự xảy ra; không xếp hạng D cho các khách
hàng mà việc mất khả năng trả nợ mới chỉ là khả năng, dự kiến.
(Nguồn: SACOMBANK Chi nhánh TT Huế về XHTD nội bộ)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
ế H
uế
34
2.1.2.3. Quy trình xếp hạng tín dụng
Sơ đồ 2.2: Quy trình XHTD nội bộ khách hàng doanh nghiệp
(Nguồn: SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế về XHTD nội bộ dưới sự biên tập
của tác giả)
Quy trình của hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại
SACOMBANK gồm nhiều công đoạn nhưng có thể khái quát qua 4 bước cơ bản sau:
Bước 1: Xác định ngành kinh doanh, quy mô và loại hình doanh nghiệp
Khách hàng là doanh nghiệp trước khi thực hiện chấm điểm các chỉ tiêu tài
chính và phi tài chính phải được phân loại chi tiết theo từng ngành, quy mô và loại
hình doanh nghiệp. Các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính sẽ thay đổi theo ngành,
quy mô và loại hình doanh nghiệp.
- Xác định ngành kinh doanh của khách hàng.
Việc xác định ngành kinh doanh của khách hàng dựa vào hoạt động sản xuất
kinh doanh chính của khách hàng. Hoạt động sản xuất kinh doanh chính là hoạt
động đem lại từ 50% doanh thu trở lên trong tổng doanh thu của khách hàng.
Trường hợp khách hàng kinh doanh đa ngành nhưng không có ngành nào
chiếm trên 50% tổng doanh thu thì chi nhánh được quyền lựa chọn ngành có tiềm
năng phát triển nhất trong các ngành mà khách hàng có hoạt động để chấm điểm và
xếp hạng.
Ngành nghề kinh doanh của khách hàng được khai báo dựa trên quy định
ngành kinh tế Việt Nam, được hướng dẫn theo Quyết định 10/2007/QĐ-Ttg của
Thủ tướng Chính Phủ, và Quyết định 337/2007/QĐ-BKH của Bộ kế hoạch đầu tư.
- Xác định quy mô doanh nghiệp.
Chấm
điểm chỉ
tiêu tài
chính
Chấm
điểm chỉ
tiêu phi tài
chính
Tổng hợp
điểm và
xếp hạng
Ngành kinh doanh
Quy mô
Loại hình doanh
nghiệp
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
35
Quy mô của doanh nghiệp phụ thuộc vào ngành kinh doanh mà khách hàng
hiện đang hoạt động. Trong hệ thống chấm điểm này, tương ứng với 35 ngành kinh
tế sẽ có 35 bộ chỉ tiêu để xác định quy mô. Quy mô của khách hàng được xác định
dựa trên việc chấm điểm các chỉ tiêu sau:
+ Vốn chủ sở hữu
+ Số lượng lao động
+ Doanh thu thuần
+ Tổng tài sản
Mỗi chỉ tiêu sẽ có 8 khoảng giá trị chuẩn tương ứng là thang điểm từ 1-8 điểm.
Tổng hợp điểm của 4 chỉ tiêu sẽ được dùng để xác định quy mô của khách hàng
theo nguyên tắc: khách hàng có điểm tổng hợp càng lớn thì quy mô của khách hàng
càng lớn. Trong hệ thống này, quy mô của khách hàng được chia làm 3 loại:
+ Khách hàng quy mô lớn: có tổng số điểm đạt được từ 22-32 điểm
+ Khách hàng quy mô vừa: có tổng số điểm đạt được từ 12-21 điểm
+ Khách hàng quy mô nhỏ: có tổng số điểm đạt được dưới 12 điểm
- Xác định loại hình doanh nghiệp
Căn cứ vào đổi tượng sở hữu, doanh nghiệp được chia thành các loại khác nhau:
+ Khách hàng là doanh nghiệp nhà nước
+ Khách hàng là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
+ Khách hàng là doanh nghiệp khác
Bước 2: Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính
Các chỉ tiêu tài chính gồm có 14 chỉ tiêu thuộc 4 nhóm: chỉ tiêu thanh khoản,
chỉ tiêu hoạt động, chỉ tiêu cân nợ và chỉ tiêu thu nhập cụ thể như sau:
i) Nhóm chỉ tiêu thanh khoản
- Khả năng thanh toán hiện hành
- Khả năng thanh toán nhanh
- Khả năng thanh thanh toán tức thời
ii) Nhóm chỉ tiêu hoạt động
- Vòng quay vốn lưu động
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
36
- Vòng quay hàng tồn kho
- Vòng quay khoản phải thu
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ
iii) Nhóm chỉ tiêu cân nợ
- Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản
- Nợ dài hạn/ Nguồn vốn CSH
iv) Nhóm chỉ tiêu thu nhập
- Lợi nhuận gộp/ Doanh thu thuần
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ Doanh thu thuần
- Lợi nhuận sau thuế/ Vốn CSH
- Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân
- (Lợi nhuận trước thuế+ Chi phí lãi vay)/ Chi phí lãi vay
Bước 3: Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính
Thông thường, bộ chỉ tiêu phi tài chính gồm 40 chỉ tiêu được chia thành 5
nhóm: khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ, trình độ quản lý và môi trường nội bộ
của doanh nghiệp, quan hệ với ngân hàng, các nhân tố bên ngoài, các đặc điểm hoạt
động khác.
i) Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ
- Khả năng trả nợ gốc trung, dài hạn
- Nguồn trả nợ của khách hàng theo đánh giá của CBTD
ii)Trình độ quản lý và môi trường nội bộ của DN
- Lý lịch tư pháp của người đứng đầu doanh nghiệp/kế toán trưởng
- Kinh nghiệm chuyên môn của người trực tiếp quản lý doanh nghiệp
- Trình độ học vấn của người trực tiếp quản lý doanh nghiệp
- Năng lực điều hành của người trực tiếp quản lý doanh nghiệp theo đánh giá
của CBTD
- Quan hệ của Ban lãnh đạo với các cơ quan hữu quan
- Tính năng động và độ nhạy bén của Ban lãnh đạo doanh nghiệp với sự thay
đổi của thị trường theo đánh giá của CBTD.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
37
- Môi trường kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp theo đánh giá của CBTD
- Môi trường nhân sự nội bộ của doanh nghiệp
- Tầm nhìn, chiến lược kin doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn từ 2 đến 5
năm tới
iii) Quan hệ với ngân hàng
- Lịch sử trả nợ của doanh nghiệp trong 12 tháng qua.
- Số lần cơ cấu lại trong 12 tháng qua.
- Tỉ trọng cơ cấu lại trên tổng dư nợ
- Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại.
- Lịch sử quan hệ các cam kết ngoại bảng
- Tình hình cung cấp thông tin của doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng
trong 12 tháng qua
- Tỷ trọng doanh thu chuyển qua SACOMBANK trong tổng DT (trong 12
tháng qua) so với tỷ trọng tài trợ vốn của SACOMBANK trong tổng số vốn được tài
trợ của doanh nghiệp
- Mức độ sử dụng các dịch vụ của SACOMBANK
- Thời gian quan hệ tín dụng với SACOMBANK
- Tình trạng nợ quá hạn tại các ngân hàng khác trong 12 tháng qua
- Định hướng quan hệ tín dụng với khách hàng theo quan điểm của CBTD
iv) Các nhân tố bên ngoài
- Triển vọng ngành
- Khả năng gia nhập thị trường của các doanh nghiệp mới theo đánh giá của
CBTD
- Khả năng sản phẩm của doanh nghiệp bị thay thế bởi các “sản phẩm thay thế”
- Tính ổn định của nguồn nguyên liệu đầu vào (khối lượng và giá cả)
- Các chính sách bảo hộ/ưu đãi của Nhà nước
- Ảnh hưởng của các chính sách của các nước-thị trường xuất khẩu chính của
doanh nghiệp
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
38
- Mức độ phụ thuộc của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vào các điều
kiện tự nhiên
v) Các đặc điểm hoạt động khác
- Sự phụ thuộc vào một số ít nhà cung cấp (các nguyên liệu đầu vào)
- Sự phụ thuộc vào một số ít người tiêu dùng (sản phẩm đầu ra)
- Tốc độ tăng trưởng trung bình năm của doanh thu của doanh nghiệp trong 3
năm gần đây
- Tốc độ tăng trưởng trung bình năm của lợi nhuận (sau thuế) của doanh
nghiệp trong 3 năm gần đây
- Số năm hoạt động trong ngành
- Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp (tiêu thụ sản phẩm)
- Uy tín của doanh nghiệp với người tiêu dùng
- Mức độ bảo hiểm tài sản
- Ảnh hưởng của sự biến động nhân sự đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong 2 năm gần đây
- Khả năng tiếp cận các nguồn vốn
- Triển vọng phát triển của doanh nghiệp theo đánh giá của CBTD
Tuy nhiên do đặc thù riêng có của mỗi ngành nên số lượng, giá trị chuẩn và
trọng số của các chỉ tiêu của các ngành/nhóm ngành khác nhau là khác nhau.
Bước 4: Tổng hợp điểm và xếp hạng
Tổng hợp điểm:
Điểm của Khách hàng = Điểm các chỉ tiêu tài chính* Trọng số phần tài
chính + Điểm các chỉ tiêu phi tài chính* Trọng số phần phi tài chính
Xếp hạng tín dụng khách hàng: Dựa trên điểm đạt được, khach hàng được xếp
vào một trong 10 nhóm theo thang điểm như sau:Trư
ờng
Đ
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
39
Bảng 2.3: Thang điểm XHTD và phân loại nhóm nợ đối với khách hàng
doanh nghiệp
Điểm Xếp hạng Nhóm nợ
92-100 AAA
86-92 AA Nhóm 1
77-85 A
70-76 BBB Nhóm 2
62-69 BB
55-61 B
60-64 CCC Nhóm 3
55-59 CC
35-54 C Nhóm 4
< 35 D Nhóm 5
(Nguồn: SACOMBANK Chi nhánh TT Huế về XHTD nội bộ)
2.2. Nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu trong mô hình xếp hạng tín dụng
khách hàng doanh nghiệp của SACOMBANK - Chi nhánhTT Huế
Trong hệ thống XHTD, bộ chỉ tiêu tài chính được áp dụng chung cho các
ngành nghề khác nhau, bộ chỉ tiêu phi tài chính có sự khác biệt tuỳ thuộc từng
ngành hoạt động. Do tính tương tự trong phương pháp nghiên cứu với các bộ chỉ
tiêu khác nhau, do vậy, em sẽ chỉ tập trung nghiên cứu bộ chỉ tiêu liên quan đến 2
ngành hoạt động chiếm tỷ trọng đa số trong tổng dư nợ của ngân hàng là ngành
Thương mại và Xây dựng. Để việc thống kê được thuận tiện, em đã quy ước tên gọi
của các chỉ tiêu tài chính là “TC_số thứ tự của chỉ tiêu” ở bảng 2.4:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
40
Bảng 2.4: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu tài chính trong XHTD tại
SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế
STT Diễn giải Ký hiệuquy ước
Chỉ tiêu thanh khoản
1 Khả năng thanh toán hiện hành TT1
2 Khả năng thanh toán nhanh TT2
3 Khả năng thanh toán tức thời TT3
Chỉ tiêu hoạt động
4 Vòng quay vốn lưu động TC4
5 Vòng quay hàng tồn kho TC5
6 Vòng quay khoản phải thu TC6
7 Hiệu suất sử dụng TSCĐ TC7
Chỉ tiêu cân nợ
8 Tổng nợ phải trả/Tổng tài sản TC8
9 Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu TC9
Chỉ tiêu thu nhập
10 Lợi nhuận gộp/doanh thu thuần TC10
11 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/doanh thu thuần TC11
12 Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân TC12
13 Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân TC13
14 EBIT/Chi phí lãi vay TC14
(Nguồn: Tài liệu tập huấn về XHTD nội bộ của SACOMBANK – Chi nhánhTT Huế
dưới sự biên tập của tác giả)Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
41
Em quy ước tên gọi của các chỉ tiêu phi tài chính là “PTC_số thứ tự của chỉ
tiêu trong bảng 2.5.
Bảng 2.5: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu phi tài chính trong XHTD tại
SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế
STT Diễn giải Ký hiệuquy ước
1 Khả năng trả nợ gốc trung, dài hạn PTC1
2 Nguồn trả nợ của KH theo đánh giá của CBTD PTC2
3 Lý lịch tư pháp của người đứng đầu doanh nghiệp/kế toántrưởng PTC3
4 Kinh nghiệm chuyên môn của người trực tiếp quản lý doanhnghiệp PTC4
5 Trình độ học vấn của người trực tiếp quản lý doanh nghiệp PTC5
6 Năng lực điều hành của người trực tiếp quản lý doanh nghiệptheo đánh giá của CBTD PTC6
7 Quan hệ của Ban lãnh đạo với các cơ quan hữu quan PTC7
8
Tính năng động và độ nhạy bén của Ban lãnh đạo doanh
nghiệp với sự thay đổi của thị trường theo đánh giá của CBTD PTC8
9 Môi trường kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp theo đánh giácủa CBTD PTC9
10 Môi trường nhân sự nội bộ của doanh nghiệp PTC10
11 Tầm nhìn, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong giaiđoạn từ 2 đến 5 năm tới PTC11
12 Lịch sử trả nợ của KH (bao gồm cả gốc và lãi) trong 12 thángqua PTC12
13 Số lần cơ cấu lại (bao gồm cả gốc và lãi) trong 12 tháng vừaqua PTC13
14 Tỷ trọng nợ (nợ gốc) cơ cấu lại trên tổng dư nợ tại thời điểmđánh giá PTC14
15 Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại PTC15
16 Lịch sử quan hệ đối với các cam kết ngoại bảng (thư tín dụng, PTC16
Trư
ờng
Đại
học
Ki
h tê
́ Hu
ế
42
bảo lãnh, các cam kết thanh toán khác)
17 Tình hình cung cấp thông tin của KH theo yêu cầu củaSACOMBANK trong 12 tháng qua PTC17
18
Tỷ trọng dthu chuyển qua SACOMBANK trong tổng doanh
thu (trong 12 tháng) so với tỷ trọng tài trợ vốn của
SACOMBANK trong tổng số vốn được tài trợ của DN
PTC18
19 Mức độ sử dụng dịch vụ (tiền gửi và các dịch vụ khác) củaSACOMBANK PTC19
20 Thời gian quan hệ tín dụng với SACOMBANK PTC20
21 Tình trạng nợ quá hạn tại các ngân hàng khác trong 12 tháng qua PTC21
22 Định hướng quan hệ tín dụng với KH theo quan điểm củaCBTD PTC22
23 Triển vọng ngành PTC23
24 Khả năng gia nhập thị trường của các doanh nghiệp mới theođánh giá của CBTD PTC24
25 Khả năng sản phẩm của doanh nghiệp bị thay thế bởi các “sảnphẩm thay thế” PTC25
26 Tính ổn định của nguồn nguyên liệu đầu vào (khối lượng vàgiá cả) PTC26
27 Các chính sách bảo hộ/ưu đãi của nhà nước PTC27
28 Ảnh hưởng của các chính sách c.... Vì
vậy, quá trình hoàn thiện của phát triển ngân hàng cần phải được tiến hành trên
quan điểm sau:
+ Thứ nhất, Sacombank Chi nhánh Thừa Thiên Huế tiếp tục đẩy mạnh nâng
cao thương hiệu hơn tại thị trường Thành phố Huế. Thông qua việc đẩy mạnh giá trị
thương hiệu, đội ngũ cán bộ nhân viên và phát triển các sản phẩm dịch vụ tối ưu
nhằm tạo dựng niềm tin lâu dài cho khách hàng, mang đến cho khách hàng những
trải nghiệm tốt nhất có thể, đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng đưa ra đúng
như những gì ngân hàng đã cam kết. Tiếp tục giữ vị trí hàng đầu trong hệ thống các
ngân hàng trong các năm tiếp theo ở các chỉ tiêu tăng trưởng, chỉ số tài chính, chất
lượng tài sản, quản lý rủi ro theo thông lệ tốt nhất, các chỉ tiêu tăng trưởng bền
vững, hệ thống sản phẩm và kênh phân phối đa dạng, chất lượng dịch vụ tốt làm
thõa mãn nhu cầu của khách hàng về mọi mặt.
+ Thứ hai, gia tăng các dịch vụ tiện ích, nâng cao chất lượng phục vụ, cải tiến
công nghệ, phát triển nhiều hơn mạng lưới giao dịch rộng rãi và triển khai nhiều
kênh giao dịch hơn thuận tiện cho khách hàng. Mở rộng nâng cấp mạng lưới và các
kênh hoạt động ngân hàng trên địa bàn cùng với đó là phát triển nhanh các sản
phẩm cho vay của ngân hàng trên cơ sở công nghệ hiện đại.
+ Thứ ba, nhận thức ngày càng rõ mục tiêu hướng vào khách hàng, trong thời
gian tới, chi nhánh tiếp tục triển khai nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng
cùng với các chương trình chăm sóc khách hàng định kỳ nhằm cải tiến và nâng cao
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
60
chất lượng dịch vụ ngân hàng, tăng cường các mối quan hệ với khách hàng, đặc biệt
là khách hàng lớn.
+ Thứ tư, Ngân hàng sẽ xác định thị trường tiềm năng để phát triển trong
tương lai, phát triển những sản phẩm đã ra đời theo hướng tốt hơn dựa trên ý kiến
của khách hàng, phát triển những sản phẩm mới phù hợp với nhu cầu của khách
hàng hiện nay. Tăng cường các hoạt động chăm sóc khách hàng, đưa ra các chương
trình khuyến mãi về phí phù hợp và khuyến thích khách hàng tham gia các sản
phẩm, các dịch vụ ngân hàng.
+ Thứ năm, khuyến khích cho vay để khởi nghiệp đối với sinh viên mới ra
trường để có một khối lượng khách hàng lớn, mà đây là những khách hàng trẻ đầy
tiềm năng cho việc phát triển và mở rộng hơn nữa các dịch vụ Ngân hàng tiến tới xu
thế tất yếu của thời đại.
+ Đối với Sacombank việc đa dạng hóa nguồn thu nhập tiếp tục là trọng tâm
với nhiều điều chỉnh chính sách khách hàng và nâng cao chất lượng tín dụng để
tăng thu nhập từ lãi; phát triển các dịch vụ mới và nâng cao trình độ chuyên môn
của các cán bộ, nhân viên.
+ Kiểm soát rủi ro tín dụng hiệu quả hơn khi kết quả xếp hạng phản ánh được
mức độ rủi ro của hồ sơ tín dụng, trên cơ sở đó giúp ra quyết định phê duyệt tín
dụng chính xác hơn.
+ Cuối cùng là phát triển các hoạt động ngân hàng tử phải được thực hiện từng
bước vững chắc, đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin của khách hàng..
3.2. Các giải pháp để hoàn thiện hệ thống Xếp hạng tín dụng khách hàng
Doanh nghiệp tại SACOMBANK – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã xây dựng
được một hệ thống Xếp hạng tín dụng đủ mạnh để kiểm soát vấn đề nợ xấu của
ngân hàng. Xuất phát từ tìm hiểu và quan sát thực tế, cũng như tham khảo một số
bài nghiên cứu uy tín trước đây thì để mô hình XHTD DN phát huy hiệu quả cao
nhất thì yếu tố về con người như trình độ chuyên môn, khả năng phân tích của cán
bộ nghiệp vụ là rất quan trọng, do đó SACOMBANK vẫn cần phải có sự phối hợp
Tr
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
61
chặt chẽ giữa yếu tố con người và công nghệ trong XHTD DN nhằm quản trị rủi ro
tín dụng một cách có hiệu quả , em xin đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng công tác XHTD nội bộ đối với khách hàng DN:
- Thứ nhất, ngân hàng nên tăng cường công tác kiểm tra, giám sát khoản vay
trước, trong và sau khi giải ngân. Thu thập thông tin kịp thời về các biến động của
khách hàng nhằm điều chỉnh chính sách tín dụng một cách hợp lý. Đôn đốc và
khuyến khích các doanh nghiệp và hộ kinh doanh tuân thủ pháp luật về kế toán,
kiểm toán và sổ sách chứng từ kinh doanh. Kết quả chấm điểm nhiều vào chứng từ,
sổ sách kế toán mà khách hàng cung cấp.
- Thứ hai, Ngân hàng nên xây dựng hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng
đảm bảo cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chính xác, cập nhật thường xuyên
phục vụ cho việc đánh giá, chấm điểm XHTD khách hàng. Bên cạnh đó xây dựng
chính sách an toàn hệ thống bảo mật thông tin, một yếu tốt rất quan trọng trong phát
triển chất lượng dịch vụ ngân hàng, hệ thống phải đảm bảo tính bảo mật cao về dữ
liệu khách hàng.
- Thứ ba, Ngân hàng nên tăng cường đào tạo nâng cao trình độ và kỹ năng
phân tích đánh giá của chuyên môn. Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy không có
phương pháp và công cụ phân tích nào có thể hoàn toàn thay thế được kỹ năng và
kinh nghiệm của đội ngũ chuyên gia phân tích tín dụng. Cụ thể Ngân hàng nên
thường xuyên mở các lớp đào tạo và huấn luyện chuyên sâu, nâng cao trình độ
chuyên môn và kỹ năng thẩm định, đánh giá hồ sơ khách hàng Doanh nghiệp cho
cán bộ, nhân viên Tín dụng ngân hàng. Đầu tư, nâng cấp thiết bị hiện đại, nâng cao
trình độ công nghệ thông tin cho cán bộ Tín dụng.
- Thứ tư, Ngân hàng nên nâng cao nhận thức của nhà quản trị Sacombank về
vai trò của công cụ XHTD đối với phòng ngừa rủi ro trong cho vay Doanh nghiệp
và thiết lập danh mục cho vay hiệu quả đối với nhóm khách hàng này. Vận dụng
công cụ XHTD kết hợp với các biện pháp khác như yêu cầu tài sản đảm bảo, trích
lập dự phòng rủi ro đầy đủ cho nhóm Khách hàng Doanh nghiệp này.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
ế H
uế
62
- Thứ năm, việc phát triển cơ sở hạ tầng và đầu tư thêm công nghệ hiện đại,
hoạt động Xếp hạng tín dụng rất cần công nghệ tiên tiến, Sacombank phải xem việc
đầu tư vào cơ sở hạ tầng và phát triển công nghệ hiện đại là yếu tố sống còn của
Ngân hàng khi phát triển dịch vụ trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay.
Việc đầu tư các công nghệ vừa đảm bảo phù hợp với nhu cầu thực tế trong công tác
Xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp hiện nay đồng thời vừa đáp ứng được nhu cầu
phát triển trong tương lai.
3.3. Kiến nghị
3.3.1. Về phía ngân hàng SACOMBANK - Hội sở chính:
+ Thứ nhất, Sacombank nên xây dựng hệ thống thông tin riêng nhằm nâng cao
tính minh bạch và chất lượng thông tin về khách hàng phải đáp ứng yêu cầu: khoa
học; đầy đủ; cập nhật và chính xác và được lấy từ nhiều ngồn thông tin khác nhau
(bao gồm cả những nguồn chính thống và nguồn không chính thống).
+ Bên cạnh đó nâng cao chất lượng phân tích và xử lý thông tin trên cơ sở một
phần mềm đủ mạnh với hệ thống các tiêu chí đầy đủ, khách quan và khoa học cả về
định tính và định lượng, cả về góc độ tài chính và góc độ phi tài chính. Có như vậy,
công tác xếp hạng tín dụng khách hàng mới có thể trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực
cho các nhà quản trị ngân hàng có những quyết định đúng đắn trước khi cấp tín
dụng và khi đó chất lượng các khoản cho vay của ngân hang mới đạt yêu cầu và chỉ
khi đó nợ xấu, nợ quá hạn mới được hạn chế và đẩy lùi và hệ thống các Ngân hàng
Thương mại mới phát triển bền vững.
+ Thứ ba, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ hiện tại của Sacombank chỉ có
những chỉ tiêu chấm điểm chung cho tất cả các khách hàng mà chưa có một sự quy
định về điểm thưởng, điểm phạt cho những khách hàng đặc biệt. Ngân hàng nên đưa
ngưỡng thưởng, phạt vào quy chế xếp hạng này, điều này sẽ tạo nên sự khác biệt và
hiệu quả hơn cho việc đánh giác khách hàng.
+ Thứ tư, Ngân hàng nên cải tiến việc phân loại đối tượng khách hàng Doanh
nghiệp. Hiện nay, công tác phân loại khách hàng Doanh nghiệp chưa đề cập tới đối
tượng cho vay thẻ. Đây là khách hàng tiêu dùng thường xuyên được cấp một hạn
Tr
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
63
mức riêng. Để được ngân hàng cấp hạn mức thẻ, các khách hàng phải có tài sản bảo
đảm hoặc chứng minh nguồn thu nhập hàng tháng. Số lượng khách hàng này hiện
nay đang khá cao nhưng chưa được chấm điểm tự động. Loại đối tượng khách hàng
đặc biệt khác là khách hàng vay cầm cố được đảm bảo bằng tài sản có tính thanh
khoản cao (đảm bảo 100% bằng sổ thẻ tiết kiệm hoặc số dư trên tài khoản thanh
toán) cũng cần được phân nhóm riêng, chấm điểm riêng. Do vậy, việc phân loại,
đánh giá khách hàng cần quan tâm tới tài sản bảo đảm cho món vay và phân tách
đối tượng cho vay thẻ thành một nhóm riêng, từ đó có cơ chế chấm điểm phù hợp.
+ Thứ năm, Ngân hàng chú trọng khâu kiểm tra, giám sát khoản vay trong và
sau khi cấp tín dụng cho khách hàng Doanh nghiệp. Cán bộ quản lý khách hàng cần
thu thập thông tin kịp thời về các biến động của khách hàng, định kỳ thực hiện
chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng trên cơ sở thông tin cập nhật nhằm điều
chỉnh chính sách tín dụng một cách hợp lý.
+ Thứ sáu, Ngân hàng nên xây dựng hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín
dụng, đảm bảo cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chính xác, cập nhật thường
xuyên tình hình khách hàng vay, nhất là khách hàng Doanh nghiệp để việc đánh giá,
chấm điểm xếp hạng khách hàng được kịp thời và chính xác nhằm giảm thiểu rủi ro
tín dụng.
3.3.2. Về phía ngân hàng Nhà nước:
- Thứ nhất, ngân hàng Nhà nước nên ban hành quy định khung về các tiêu chí
đánh giá và xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh nghiệp, là căn cứ để các ngân
hàng thương mại xây dựng bảng chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng phù hợp
với điều kiện kinh doanh nội bộ.
- Thứ hai, với vai trò là tổ chức thuộc Ngân hàng Nhà nước, hoạt động của
CIC có ý nghĩa lớn trong việc cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động cấp tín
dụng của các tổ chức tín dụng. Thông tin hiện nay CIC cung cấp gồm: lịch sử tín
dụng của khách hàng, dư nợ khách hàng, phân loại nợ, tài sản đảm bảo. Để các tổ
chức tín dụng có thêm thông tin đánh giá khách hàng, nhất là khách hàng cá nhân,
CIC cần yêu cầu các tổ chức tín dụng cung cấp thêm thông tin liên quan đến khách
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
64
hàng vay, gồm xếp hạng tín dụng khách hàng, lịch sử về giao dịch tiền gửi, các dịch
vụ ngân hàng,...
+ Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam (CIC) với nhiều lợi thế: là
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước, thực hiện chức năng cung cấp thông tin tín dụng
cho các Ngân hàng Thương mại, Tổ chức tín dụng khác và doanh nghiệp có thu phí.
Tuy nhiên thông tin mà CIC cung cấp thiếu cập nhật và mức độ chuẩn xác chưa cao
và chủ yếu là thông tin tài chính. Khắc phục vấn đề này, đòi hỏi CIC phải nâng cao
chất lượng thông tin theo hướng chính xác, nhanh chóng và kịp thời.
+ Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) phải phát huy tính hiệu quả, chính xác
và kịp thời về thông tin tín dụng của khách hàng, do đó Ngân hàng nhà nước cần có
những quy định bắt buộc các Ngân hàng Thương mại cung cấp đầy đủ các thông tin
và số liệu của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng mình để Trung tâm có thể kịp thời
cung cấp những thông tin cảnh báo rủi ro cho các Ngân hàng Thương mại.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
65
PHẦN 3: KẾT LUẬN
1. Kết luận
Nhìn chung, Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín đã xây dựng cho mình một hệ
thống XHTD khá hoàn chỉnh với những chỉ tiêu cụ thể, khả thi đối với việc hạn chế
rủi ro tín dụng. Với sự nổ lực hết mình của đội ngũ cán bộ nhân viên và Ban lãnh
đạo, chúng ta có quyền hy vọng về một quy trình chuyên nghiệp và hoàn thiện, phát
huy được những ưu điểm và khắc phục được những hạn chế giúp Ngân hàng hoạt
động ngày càng hiệu quả và mang tính cạnh tranh cao.
Đề tài “Nghiên cứu hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế” đã giải
quyết được các vấn đề sau:
Một là, đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về XHTD trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng.
Hai là, đề tài đã tìm hiểu về hệ thống XHTD nội bộ đối với KHDN của
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh TT Huế qua đó đưa ra đánh giá
về thực trạng công tác XHTD tại ngân hàng.
Cuối cùng, thông qua dữ liệu xếp hạng thực tế của 51 khách hàng ngẫu
nhiên đang có hồ sơ tín dụng tại ngân hàng thuộc 2 ngành chiếm dư nợ lớn nhất trên
tổng dư nợ của toàn Chi nhánh, đề tài đã nghiên cứu, thử nghiệm và rút ra kết luận
về bộ 10 chỉ tiêu tài chính và phi tài chính có mối quan hệ phụ thuộc chặt chẽ đối
với kết quả chấm điểm khách hàng.
2. Hạn chế và hướng phát triển của đề tài
Vì thời gian nghiên cứu và kiến thức của bản thân có hạn nên đề tài không thể
tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế nhất định, từ đó tác giả xin đưa ra một số
hướng mở rộng, phát triển đề tài cụ thể như sau:
- Mẫu nghiên cứu chỉ có 51 quan sát (doanh nghiệp), ít nhiều ảnh hưởng đến
tính đại diện của cỡ mẫu, hạn chế tầm quan sát của vấn đề nghiên cứu. Đây là
nguyên nhân khách quan khó tránh khỏi do giới hạn về số lượng khách hàng doanh
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
66
nghiệp của Chi nhánh tại thời điểm nghiên cứu. Với sự gia tăng nhanh số lượng
khách hàng như hiện nay, các nghiên cứu trong tương lai hoàn toàn có thể tăng kích
cỡ mẫu giúp độ chính xác của mô hình được cao hơn.
- Đề tài mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu bộ chỉ tiêu xếp hạng, tìm hiểu mối
tương quan giữa các chỉ tiêu và tổng điểm xếp hạng của khách hàng bằng mô hình
hồi quy đơn giản. Do đó, các nghiên cứu trong tương lai có thể sử dụng thêm các
mô hình thống kê phổ biến nhằm dự báo khả năng phá sản hay đo lường rủi ro tín
dụng của doanh nghiệp như mô hình logistic, mô hình z-score để tăng chiều sâu cho
nghiên cứu của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do còn thiếu kinh nghiệm và kiến thức còn
nhiều hạn chế nên đề tài khó tránh khỏi những sai sót, khiến kết quả thu dược chưa
thực sự đầy đủ và hoàn chỉnh. Vì vậy tác giả rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của quý thầy cô nhằm giúp đề tài hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Quang Dong (2006), Bài Giảng Kinh Tế Lượng, NXB Thống Kê,
TP Hồ Chí Minh.
[2] Bùi Hữu Thế Dũng (2014), “Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ
đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam”,
Luận văn Thạc sỹ, Đại học Kinh Tế Đại học Huế.
[3] Trần Thị Thúy Hà (2012), “Nghiên cứu về mô hình Xếp hạng tín dụng nội bộ
của Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội”, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Quốc Gia Hà Nội.
[4] Nguyễn Minh Kiều (2009), Tài chính doanh nghiệp căn bản, NXB Thống
kê, TP Hồ Chí Minh.
[5] Fisher, R.A. (1925), Statistical Methods for Research Workers.
[6] Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh TT Huế, Báo cáo
tổng kết kinh doanh thường niên các năm 2016, 2017, 2018.
[7] Tài liệu tập huấn về xếp hạng tín dụng nội nội tại ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín.
[8] www.vi.wikipedia.org
[19] www.crvietnam.com
[10] www.vietinbankschool.edu.vn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế
uế
68
PHỤ LỤC
STT Scoring Rating
Ngàn
h
TC
1
TC
2
TC
3
TC
4
TC
5
TC
6
TC
7
TC
8
TC
9
TC1
0
TC1
1
TC1
2
TC1
3
TC1
4
1 92,3908 AAA TM 100 80 40 60 100 60 0 100 100 80 60 80 80 80
2 87,8294 AA TM 60 100 100 40 100 60 0 100 100 100 60 80 80 100
3 87,2502 AA TM 100 80 60 40 100 60 0 80 100 60 60 80 60 40
4 85,5811 AA TM 100 100 60 60 100 60 0 100 100 60 40 40 40 40
5 86,5826 AA TM 100 80 80 80 100 60 0 100 100 80 80 80 60 40
6 85,5488 AA TM 100 60 60 80 100 60 0 100 100 60 80 80 60 40
7 78,8113 A TM 20 40 40 100 100 80 0 100 100 40 20 40 40 20
8 78,4492 A TM 60 40 100 100 60 80 0 60 80 60 40 100 20 20
9 78,2954 A TM 60 60 40 60 80 60 0 100 100 40 40 20 20 20
10 77,1472 A TM 40 40 20 60 60 60 0 100 100 20 20 20 20 20
11 77,2266 A TM 40 40 40 60 60 60 0 100 100 40 20 40 20 40
12 80,6086 A TM 80 100 60 100 100 60 0 100 100 20 20 100 60 60
13 78,5473 A TM 60 60 40 80 100 100 0 60 100 40 20 40 40 20
14 81,0433 A TM 40 60 40 60 100 60 0 100 100 60 40 80 60 40
15 78,9243 A TM 80 60 60 60 80 60 0 60 100 60 40 60 60 40
16 80,3906 A TM 40 40 60 60 100 100 0 60 100 60 60 40 40 20
17 77,8161 A TM 40 40 40 60 60 100 0 60 100 60 20 80 40 20
18 79,9895 A TM 60 60 60 60 100 100 0 60 100 60 20 80 40 20
19 80,4045 A TM 40 60 80 60 100 100 0 60 100 60 60 40 20 20
20 80,3943 A TM 60 60 60 80 100 60 0 60 100 60 80 40 60 40
21 74,0303 BBB TM 100 100 40 60 100 60 0 20 20 40 40 20 20 40
22 79,2799 A TM 80 60 40 80 60 80 0 100 100 40 40 40 40 20
23 80,0242 A TM 40 80 60 100 80 80 0 60 100 40 60 60 60 40
24 79,3897 A TM 60 80 20 80 40 80 0 60 100 100 80 60 80 20Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
69
25 80,635 A TM 80 40 60 60 100 100 80 60 100 80 60 60 80 40
26 82,242 A TM 60 60 60 60 100 60 60 100 100 80 60 60 60 40
27 78,893 A TM 40 60 40 60 100 80 60 80 100 60 60 40 60 20
28 79,6297 A TM 80 40 40 60 100 60 80 60 100 100 60 40 60 40
29 81,7673 A TM 40 60 60 60 80 60 80 80 100 100 100 80 100 60
30 79,6973 A TM 60 40 40 80 100 80 100 60 100 80 60 80 100 60
31 87,0873 A TM 80 100 60 60 100 60 100 80 100 100 80 80 80 60
32 85,5582 AA TM 80 80 60 60 100 100 100 40 100 100 100 100 100 100
33 85,2484 AA TM 80 80 20 60 100 80 100 60 100 100 80 100 100 100
34 94,3056 AAA TM 100 80 80 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100 100
35 82,8588 A XD 20 20 100 100 100 100 60 100 100 100 100 20 100 20
36 81,5637 A XD 80 80 60 100 100 80 40 100 100 40 60 60 40 20
37 78,5982 A XD 80 80 40 100 100 80 60 60 80 60 80 60 60 40
38 78,6657 A XD 20 20 60 100 100 80 60 60 80 80 60 20 40 20
39 78,5154 A XD 40 40 60 100 100 80 60 40 100 60 40 20 20 20
40 79,2835 A XD 60 60 60 80 100 100 80 60 100 60 40 40 20 20
41 77,5634 A XD 40 40 80 60 100 60 60 60 100 40 40 40 20 40
42 89,3778 AA XD 80 100 100 100 100 80 100 20 100 80 60 20 20 20
43 85,5191 AA XD 80 100 80 80 100 60 60 100 100 80 60 40 40 20
44 87,4203 AA XD 80 80 60 100 100 80 60 60 100 60 60 60 40 40
45 87,0354 AA XD 40 80 60 60 100 80 60 100 100 80 60 40 40 20
46 85,1446 AA XD 80 60 60 80 100 40 60 60 100 60 60 40 60 20
47 93,0314 AAA XD 80 80 80 100 100 100 100 60 100 100 80 40 40 80
48 64,224 BB XD 40 40 20 80 20 100 20 100 80 100 100 60 60 40
49 75,3745 BBB XD 100 100 20 100 20 100 60 100 100 100 80 80 100 20
50 78,299 A XD 60 40 40 80 60 80 20 100 100 100 80 40 20 20
51 70,9219 BBB XD 80 60 40 80 40 80 20 100 100 80 60 80 80 20Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
70
STT Scoring Rating Ngành PTC1 PTC2 PTC3 PTC4 PTC5 PTC6 PTC7 PTC8 PTC9 PTC10
1 92,3908 AAA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
2 87,8294 AA TM 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100
3 87,2502 AA TM 100 100 100 100 60 100 60 100 100 100
4 85,5811 AA TM 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100
5 86,5826 AA TM 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100
6 85,5488 AA TM 100 100 100 80 100 100 100 100 100 100
7 78,8113 A TM 100 100 100 80 20 100 60 100 80 100
8 78,4492 A TM 100 100 100 60 60 100 60 100 80 100
9 78,2954 A TM 100 100 100 80 20 100 60 100 80 100
10 77,1472 A TM 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100
11 77,2266 A TM 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100
12 80,6086 A TM 100 100 100 100 20 100 60 80 80 80
13 78,5473 A TM 100 100 100 100 60 100 60 100 100 80
14 81,0433 A TM 100 100 100 80 20 100 60 100 80 100
15 78,9243 A TM 100 100 100 80 20 100 60 80 100 100
16 80,3906 A TM 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100
17 77,8161 A TM 100 100 100 100 20 100 60 100 80 100
18 79,9895 A TM 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100
19 80,4045 A TM 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100
20 80,3943 A TM 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100
21 74,0303 BBB TM 80 40 100 100 60 100 100 100 100 100
22 79,2799 A TM 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100
23 80,0242 A TM 100 100 100 100 60 80 100 100 80 80
24 79,3897 A TM 100 100 100 100 60 100 60 100 60 100Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
71
25 80,635 A TM 100 100 100 60 20 100 60 100 100 100
26 82,242 A TM 100 100 100 100 20 100 100 100 100 100
27 78,893 A TM 100 100 100 100 60 100 60 100 80 100
28 79,6297 A TM 100 100 100 100 20 100 60 100 80 100
29 81,7673 A TM 100 100 100 100 60 100 60 100 100 100
30 79,6973 A TM 100 100 100 100 60 100 60 100 100 100
31 87,0873 A TM 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100
32 85,5582 AA TM 100 100 100 60 60 100 100 100 100 100
33 85,2484 AA TM 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100
34 94,3056 AAA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
35 82,8588 A XD 100 100 100 100 20 80 100 100 60 80
36 81,5637 A XD 100 100 100 100 20 80 100 100 80 100
37 78,5982 A XD 100 100 100 80 20 80 60 100 80 100
38 78,6657 A XD 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100
39 78,5154 A XD 100 100 100 100 20 100 100 100 80 100
40 79,2835 A XD 100 100 100 100 20 100 60 100 80 80
41 77,5634 A XD 100 100 100 80 60 100 60 100 80 100
42 89,3778 AA XD 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100
43 85,5191 AA XD 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100
44 87,4203 AA XD 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100
45 87,0354 AA XD 100 100 100 100 60 100 60 100 80 100
46 85,1446 AA XD 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100
47 93,0314 AAA XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
48 64,224 BB XD 80 40 100 100 20 80 60 80 60 80
49 75,3745 BBB XD 100 20 100 100 20 80 60 80 80 80
50 78,299 A XD 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100
51 70,9219 BBB XD 100 40 100 100 60 80 60 80 80 100Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
72
STT Scoring Rating Ngành PTC11 PTC12 PTC13 PTC14 PTC15 PTC16 PTC17 PTC18 PTC19 PTC20
1 92,3908 AAA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
2 87,8294 AA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
3 87,2502 AA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
4 85,5811 AA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
5 86,5826 AA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 80 60
6 85,5488 AA TM 100 0 0 0 0 0 0 0 0 0
7 78,8113 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 60
8 78,4492 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 40
9 78,2954 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 80 60
10 77,1472 A TM 100 100 100 100 100 100 80 100 80 60
11 77,2266 A TM 100 80 100 100 100 100 100 100 80 60
12 80,6086 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 80 60
13 78,5473 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 80 60
14 81,0433 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 80
15 78,9243 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 60
16 80,3906 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 80
17 77,8161 A TM 100 100 100 100 100 100 100 80 80 60
18 79,9895 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 80
19 80,4045 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 80
20 80,3943 A TM 100 100 100 100 100 80 100 80 80 60
21 74,0303 BBB TM 100 100 100 100 100 100 80 80 80 100
22 79,2799 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
23 80,0242 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 60
24 79,3897 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
73
25 80,635 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 60
26 82,242 A TM 100 100 100 100 100 100 100 80 100 40
27 78,893 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 40
28 79,6297 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 60
29 81,7673 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 80 60
30 79,6973 A TM 100 100 100 100 100 100 100 80 100 60
31 87,0873 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
32 85,5582 AA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
33 85,2484 AA TM 100 100 100 100 100 100 100 80 100 100
34 94,3056 AAA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
35 82,8588 A XD 100 100 100 100 100 100 100 100 80 100
36 81,5637 A XD 100 100 100 100 100 100 100 80 100 100
37 78,5982 A XD 100 100 100 100 100 100 100 100 80 80
38 78,6657 A XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
39 78,5154 A XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
40 79,2835 A XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
41 77,5634 A XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
42 89,3778 AA XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
43 85,5191 AA XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
44 87,4203 AA XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
45 87,0354 AA XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
46 85,1446 AA XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
47 93,0314 AAA XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
48 64,224 BB XD 80 20 60 80 20 100 60 60 100 60
49 75,3745 BBB XD 100 60 100 100 80 100 60 80 80 60
50 78,299 A XD 100 100 100 100 100 100 100 80 80 60
51 70,9219 BBB XD 100 40 80 100 40 100 60 80 80 60Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
74
STT Scoring Rating Ngành PTC21 PTC22 PTC23 PTC24 PTC25 PTC26 PTC27 PTC28 PTC29 PTC30
1 92,3908 AAA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
2 87,8294 AA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
3 87,2502 AA TM 100 100 80 100 80 100 100 60 100 100
4 85,5811 AA TM 100 100 100 100 100 100 100 60 100 100
5 86,5826 AA TM 100 100 80 100 100 100 100 60 100 100
6 85,5488 AA TM 0 0 100 100 100 100 100 60 100 100
7 78,8113 A TM 100 100 100 100 100 100 80 60 100 100
8 78,4492 A TM 100 100 100 100 100 100 80 60 100 100
9 78,2954 A TM 100 100 100 100 100 100 80 60 100 100
10 77,1472 A TM 100 100 100 100 100 100 100 80 100 100
11 77,2266 A TM 100 100 100 100 100 100 80 60 100 100
12 80,6086 A TM 100 100 100 60 60 100 80 60 100 100
13 78,5473 A TM 100 100 80 100 100 100 100 60 100 100
14 81,0433 A TM 100 100 100 100 100 100 100 60 100 100
15 78,9243 A TM 100 100 100 100 80 100 80 60 100 100
16 80,3906 A TM 100 100 100 80 100 100 80 60 100 100
17 77,8161 A TM 80 100 100 80 60 100 100 80 100 100
18 79,9895 A TM 100 100 100 100 100 100 80 60 100 100
19 80,4045 A TM 100 100 80 80 100 60 100 60 100 80
20 80,3943 A TM 100 100 80 100 100 80 100 100 100 100
21 74,0303 BBB TM 100 60 80 100 80 80 100 60 100 80
22 79,2799 A TM 100 100 80 80 80 100 100 60 100 80
23 80,0242 A TM 100 100 100 100 80 60 100 100 100 100
24 79,3897 A TM 100 100 100 80 0 100 80 0 80 80Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
75
25 80,635 A TM 100 100 100 100 100 100 100 60 100 80
26 82,242 A TM 100 100 100 80 80 100 100 80 100 80
27 78,893 A TM 100 100 80 80 80 100 100 60 100 100
28 79,6297 A TM 100 100 80 100 80 80 100 60 100 100
29 81,7673 A TM 100 100 80 80 100 60 100 60 100 80
30 79,6973 A TM 100 100 80 80 100 80 100 60 100 80
31 87,0873 A TM 100 100 80 80 100 80 100 60 100 80
32 85,5582 AA TM 100 100 80 100 100 80 100 100 100 100
33 85,2484 AA TM 100 100 80 100 80 80 100 60 100 80
34 94,3056 AAA TM 100 100 100 100 100 100 100 60 100 80
35 82,8588 A XD 100 100 100 100 100 80 100 100 100 100
36 81,5637 A XD 100 100 80 100 0 80 100 0 80 100
37 78,5982 A XD 100 100 100 100 0 80 100 0 80 100
38 78,6657 A XD 100 100 80 80 0 80 100 0 80 100
39 78,5154 A XD 100 100 80 100 0 80 100 0 80 100
40 79,2835 A XD 100 100 80 100 0 80 100 0 100 100
41 77,5634 A XD 100 100 80 100 0 80 100 0 100 100
42 89,3778 AA XD 100 100 80 100 0 100 100 0 100 100
43 85,5191 AA XD 100 100 80 80 0 100 100 0 100 100
44 87,4203 AA XD 100 100 80 80 0 100 100 0 100 100
45 87,0354 AA XD 100 100 80 100 0 100 100 0 100 100
46 85,1446 AA XD 100 100 80 100 0 100 100 0 100 100
47 93,0314 AAA XD 100 100 80 100 0 100 100 0 100 100
48 64,224 BB XD 20 40 100 100 0 80 100 0 100 100
49 75,3745 BBB XD 100 60 80 100 0 80 100 0 100 100
50 78,299 A XD 100 100 80 100 0 80 100 0 100 100
51 70,9219 BBB XD 100 60 80 100 0 80 100 0 80 100Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
76
STT Scoring Rating Ngành PTC31 PTC32 PTC33 PTC34 PTC35 PTC36 PTC37 PTC38 PTC39 PTC40
1 92,3908 AAA TM 100 40 80 100 100 100 100 100 100 100
2 87,8294 AA TM 100 60 60 100 100 80 100 100 100 100
3 87,2502 AA TM 100 40 80 100 40 80 100 100 100 100
4 85,5811 AA TM 100 60 60 100 60 80 100 100 100 100
5 86,5826 AA TM 100 60 100 100 40 80 100 100 100 100
6 85,5488 AA TM 100 100 100 60 60 80 100 100 100 100
7 78,8113 A TM 100 100 100 40 40 60 100 100 100 100
8 78,4492 A TM 100 100 100 60 40 60 100 100 80 100
9 78,2954 A TM 100 100 100 80 40 60 100 100 100 100
10 77,1472 A TM 100 100 100 60 60 60 100 100 100 100
11 77,2266 A TM 100 80 100 40 40 60 100 100 100 100
12 80,6086 A TM 100 60 100 80 40 60 80 60 80 80
13 78,5473 A TM 100 40 60 40 40 60 100 100 100 100
14 81,0433 A TM 100 80 100 80 40 80 100 100 100 100
15 78,9243 A TM 100 100 80 40 60 80 100 100 100 100
16 80,3906 A TM 100 60 80 60 60 80 100 100 100 100
17 77,8161 A TM 100 80 100 60 100 60 100 100 100 100
18 79,9895 A TM 100 60 80 40 40 60 80 100 80 80
19 80,4045 A TM 100 80 100 60 40 80 100 100 100 100
20 80,3943 A TM 100 80 80 60 40 80 80 100 100 100
21 74,0303 BBB TM 100 80 100 40 40 60 80 100 100 100
22 79,2799 A TM 100 80 80 40 40 60 80 100 100 80
23 80,0242 A TM 100 100 100 80 100 60 100 100 100 100
24 79,3897 A TM 100 80 100 60 40 60 100 100 100 100
25 80,635 A TM 100 100 100 60 60 80 100 100 100 100
26 82,242 A TM 80 80 100 100 60 80 100 100 100 100Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
77
27 78,893 A TM 100 100 100 40 40 80 80 100 100 100
28 79,6297 A TM 100 100 100 60 60 60 100 100 100 100
29 81,7673 A TM 100 80 100 100 40 80 100 100 100 100
30 79,6973 A TM 100 100 100 40 40 60 100 100 100 100
31 87,0873 A TM 100 80 60 100 60 80 100 100 100 100
32 85,5582 AA TM 100 80 80 100 40 80 80 100 100 100
33 85,2484 AA TM 100 80 100 100 40 80 80 100 100 100
34 94,3056 AAA TM 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100
35 82,8588 A XD 80 60 100 100 100 80 100 100 100 100
36 81,5637 A XD 80 60 60 80 40 80 100 100 80 80
37 78,5982 A XD 80 40 60 60 60 60 100 100 80 80
38 78,6657 A XD 20 100 100 100 100 60 100 100 80 100
39 78,5154 A XD 80 100 100 60 60 60 100 100 80 100
40 79,2835 A XD 80 100 100 60 40 60 100 100 80 100
41 77,5634 A XD 100 80 80 60 60 60 100 100 80 100
42 89,3778 AA XD 100 100 80 100 100 80 100 100 100 100
43 85,5191 AA XD 80 100 100 60 60 80 100 100 100 100
44 87,4203 AA XD 80 80 100 80 40 80 100 100 100 100
45 87,0354 AA XD 100 100 100 100 60 80 100 100 100 100
46 85,1446 AA XD 100 80 100 80 60 80 100 100 100 100
47 93,0314 AAA XD 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100
48 64,224 BB XD 100 60 60 40 60 60 100 100 80 80
49 75,3745 BBB XD 100 60 80 60 60 60 100 100 80 100
50 78,299 A XD 100 60 80 60 60 60 100 100 80 100
51 70,9219 BBB XD 100 60 60 40 40 60 100 100 80 100
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_nghien_cuu_he_thong_xep_hang_tin_dung_noi_bo_doi_v.pdf