Khóa luận Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Sài gòn thương tín - Chi nhánh Huế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn Lê Nguyễn Quỳnh Anh Th.S Nguyễn Hồ Phương Thảo Lớp: K50 Tài chính Huế, tháng 12 năm 2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế iTÓM TẮT NGHIÊN CỨU Xếp hạng tín dụng (XHTD) là một trong những công cụ quan trọng của công tá

pdf87 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Sài gòn thương tín - Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM. Kết quả XHTD bên cạnh là căn cứ để ra quyết định cho vay còn là cơ sở để đánh giá chất lượng các khoản nợ và hỗ trợ công tác trích lập dự phòng rủi ro. Vì vậy, nâng cao hiệu quả của hệ thống XHTD nội bộ cũng chính là góp phần nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của ngân hàng. SACOMBANK là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc xây dựng hệ thống XHTD nội bộ tiệm cận theo tiêu chuẩn quốc tế. Sau hơn 10 năm thực hiện, hệ thống XHTD nội bộ của SACOMBANK đã khẳng định vai trò quan trọng trong việc quản lý chất lượng tín dụng. Bên cạnh những kết quả đạt được, hệ thống XHTD nội bộ của SACOMBANK vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định xuất phát từ những nguyên nhân khách quan cũng như từ chính bản thân ngân hàng khiến cho hệ thống XHTD nội bộ vẫn chưa phát huy được kết quả tốt nhất. Đề tài đã thực hiện một số nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp; thu thập cơ sở dữ liệu về XHTD của 51 khách hàng doanh nghiệp ngẫu nhiên thuộc 2 ngành Thương mại và Xây dựng tại SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế; sau đó chạy thống kê mô tả tìm ra các nhân tố ảnh hưởng lớn đến kết quả xếp hạng khách hàng nhằm giúp cho các cấp quản trị và phòng ban chức năng có công cụ hữu hiệu để kiểm soát, điều chỉnh kết quả xếp hạng một cách độc lập và khách quan. Sau cùng, đề tài đưa ra một số kiến nghị với mong muốn góp phần hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ của SACOMBANK. Phần nội dung chính của khóa luận bao gồm 3 phần. Chi tiết nội dung của mỗi phần sẽ được trình bày lần lượt.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ii Lời Cảm Ơn Môi trường thực tế là nơi để mỗi sinh viên như chúng em được trải nghiệm, học tập và chuẩn bị hành trang cho nghề nghiệp tương lai của mình. Trong thời gian thực tập tốt nghiệp vừa qua dù trực tiếp hay gián tiếp em đã đón nhận được rất nhiều sự quan tâm của Quý thầy cô, Ban lãnh đạo ngân hàng, gia đình và cả bạn bè. Với lòng kính trọng và tri ân sâu sắc, lời cảm ơn trước tiên em xin gửi đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế, quý Thầy Cô trong Khoa Tài chính Ngân hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, quý báu trong thời gian vừa qua. Đặc biệt, em xin cảm ơn Th.s Nguyễn Hồ Phương Thảo - người Cô kính mến đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế đã tạo mọi điều kiện, luôn quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, bên cạnh đó còn chia sẻ những kiến thức, những kinh nghiệm bổ ích để giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập. Trong bài báo cáo này, tuy em đã cố gắng hết sức để thực hiện bài báo cáo được hoàn chỉnh và đạt được những yêu cầu ban đầu, song không thể tránh khỏi những sai sót, vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của quý Thầy Cô giáo để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp trồng người. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Lê Nguyễn Quỳnh Anh DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế iii SACOMBANK Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín SACOMBANK Chi nhánh TT Huế Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế CBTD Cán bộ tín dụng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PTC Phi tài chính TC Tài chính TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần XHTD Xếp hạng tín dụng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế iv MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính .............................................................. 3 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng............................................................ 3 5. Kết cấu đề tài ............................................................................................... 4 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................... 5 1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp............................................. 5 1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng ............................................................... 5 1.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng .............................................................. 6 1.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp ................................................ 6 1.2.1.Đối với ngân hàng thương mại .................................................................. 6 1.2.2. Đối với nhà đầu tư và thị trường chứng khoán ........................................... 7 1.2.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng ........................................................ 7 1.3. Các nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng ............................................. 8 1.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng .................................................................. 8 1.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng ..................................................................... 9 1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.......... 9 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế v1.4.1. Chất lượng nguồn thông tin ...................................................................... 9 1.4.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin............................................. 10 1.4.3. Năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng................................................. 10 1.4.4. Những thay đổi trong cơ chế, quy định và chính sách của Nhà Nước ......... 10 1.5. Các chỉ tiêu thường dùng để xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ...................... 11 1.5.1. Các chỉ tiêu tài chính ............................................................................. 11 1.5.1.1. Các tỷ số thanh khoản để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp ................................................................................................. 11 1.5.1.2.Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động để đo lường mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp ..................................................................... 12 1.5.1.3. Các tỷ số đòn bẩy tài chính để đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệp ............................................................................ 13 1.5.1.4. Các chỉ tiêu khả năng sinh lời để đo lường khả năng sinh lời của doanh nghiệp........................................................................................................... 14 1.5.2. Chỉ tiêu phi tài chính ............................................................................. 14 1.5.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh............................................................ 15 1.5.2.2.Uy tín trong quan hệ với các tổ chức tín dụng ........................................ 15 1.5.2.3. Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ ................................................... 15 1.5.2.4.Trình độ quản lý của ban lãnh đạo......................................................... 15 1.6. Một số phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp được áp dụng trên thế giới ......................................................................................................... 15 1.6.1. Mô hình toán học chấm điểm tín dụng Z-score......................................... 15 1.6.2. Phương pháp chuyên gia ........................................................................ 17 1.6.2.1. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch ........................ 17 1.6.2.2. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của S&P......................... 19 1.6.2.3. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Moody’s................... 20 1.6.3. Mạng nơ ron thần kinh........................................................................... 20 1.7. Một số hệ thống xếp hạng tín dụng ở Việt Nam .......................................... 21 1.7.1. Hệ thống xếp hạng của trung tâm tín dụng CIC ........................................ 21 Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế vi 1.7.2. Công ty cổ phần xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam (CRV) ......... 22 1.7.3. Công ty thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp (C&R) .................. 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN...... 23 2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín........................ 23 2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương Tín..................................................................................................... 23 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của SACOMBANK-TT Huế..................... 24 2.1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................ 25 2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh.............................................................. 25 2.1.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế trong giai đoạn 2016-2018. ...................................................................................... 26 2.2.Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế.........29 2.2.1. Khái quát về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp . 29 2.2.2. Hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng Doanh nghiệp của SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế.................................................................. 31 2.2.2.1. Đối tượng KHDN được XHTD tại SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế ... 31 2.2.2.2. Nguyên tắc chấm điểm xếp hạng tín dụng KHDN tại SACOMBANK Chi nhánh TT Huế ................................................................................................ 32 2.3. Nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu trong mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của SACOMBANK - Chi nhánhTT Huế ...................................... 39 2.3.1. Mô tả thống kê dữ liệu nghiên cứu XHTD KHDN tại SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế. ............................................................................................... 43 2.3.1.1. Thu thập số liệu........................................................................................... 43 2.3.1.2. Thực hiện mô tả thống kê .................................................................... 44 2.3.2. Đánh giá hệ thống chấm điểm XHTD của SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế...57Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế vii CHƯƠNG 3: CÁC KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP SACOMBANK - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................... 59 3.1. Định hướng của SACOMBANK về Tín dụng trong thời gian tới. ................. 59 3.2. Các giải pháp để hoàn thiện hệ thống Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh nghiệp tại SACOMBANK – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. .................................. 60 3.3. Kiến nghị ................................................................................................ 62 3.3.1. Về phía ngân hàng SACOMBANK - Hội sở chính: .................................. 62 3.3.2. Về phía ngân hàng Nhà nước:................................................................. 63 PHẦN 3: KẾT LUẬN ................................................................................... 65 1. Kết luận ..................................................................................................... 65 2. Hạn chế và hướng phát triển của đề tài.......................................................... 65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 67 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 68 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình kết quả kinh doanh của SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế giai đoạn 2016-2018..................................................................................................27 Bảng 2.2: Hệ thống kí hiệu XHTD doanh nghiệp.....................................................33 Bảng 2.3: Thang điểm XHTD và phân loại nhóm nợ đối với khách hàng doanh nghiệp ........................................................................................................................39 Bảng 2.4: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu tài chính trong XHTD tại SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế........................................................................40 Bảng 2.5: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu phi tài chính trong XHTD tại SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế .......................................................................41 Bảng 2.5: Bảng thống kê mô tả theo Scoring ...........................................................44 Bảng 2.6: Bảng thống kê mô tả theo hạng ................................................................45 Bảng 2.7: Bảng thống kê mô tả theo Ngành kinh doanh ..........................................45 Bảng 2.8: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ..........46 Bảng 2.9: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ..........47 Bảng 2.10: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........48 Bảng 2.11: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Phi tài chính .............................49 Bảng 2.12: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........50 Bảng 2.13: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........51 Bảng 2.14: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........52 Bảng 2.16: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........54 Bảng 2.17: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................55 Bảng 2.18: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................55 Bảng 2.19: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................56 Bảng 2.20: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................56 Bảng 2.21: Bảng phân bố theo mức rủi ro ................................................................57Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh ế uế ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.2: Quy trình XHTD nội bộ khách hàng doanh nghiệp ...................... 34 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong đó rủi ro mà các ngân hàng quan tâm hàng đầu chính là rủi ro tín dụng. Đây là điều dễ hiểu vì rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, với đặc thù chung của các NHTM Việt Nam, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động cơ bản, mang lai nguồn thu lớn nhất, chiếm từ 50-70% lợi nhuận của ngân hàng. Bên cạnh đó, hoạt động tín dụng cũng dẫn đến nợ xấu là một vấn đề nhức nhối của hệ thống ngân hàng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới “sức khỏe” của nền kinh tế. Điều này bắt buộc các NHTM muốn phát triển bền vững thì phải làm tốt hơn nữa công tác quản trị rủi ro, đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng. Có rất nhiều biện pháp để hạn chế rủi ro tín dụng, trong đó xếp hạng tín dụng là một trong những công cụ khoa học, hiệu quả và phổ biến nhất đang được các NHTM triển khai áp dụng. Xếp hạng tín dụng nội bộ là cơ sở để quản trị rủi ro tín dụng nhằm hạn chế và giới hạn rủi ro ở mức mục tiêu, đồng thời hỗ trợ công tác phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, giúp ngân hàng có những bước tiến chắc chắn, đảm bảo cho sự vận hành ổn định của toàn hệ thống. Hiện nay, trên thế giới đã có rất nhiều mô hình xếp hạng tín dụng từ đơn giản đến phức tạp, có mô hình thiên về định tính, có mô hình nặng về các chỉ tiêu định lượng, song mỗi mô hình đều có những ưu nhược điểm nhất định. Tùy vào đặc điểm hoạt động, năng lực tài chính mà mỗi ngân hàng xây dựng cho mình một hệ thống xếp hạng tín dụng phù hợp. Ở Việt Nam, mô hình chấm điểm tín dụng là một mô hình khá phổ biến được các NHTM triển khai áp dụng. Mô hình này khá phù hợp với các NHTM nước ta vì những ưu điểm của nó như việc phân tích dựa trên công nghệ đơn giản, hệ thống thông tin có sẵn, có được sự hỗ trợ về mặt chuyên môn của các tổ chức tín dụng quốc tế uy tín đã có mặt trên thị trường như Moody’s, Fitch Ratings, S&P, Song, mô hình chấm điểm tín dụng vẫn có những mặt hạn chế nhất định, bộ chỉ tiêu chấm điểm bao gồm các biến định tính và định lượng nên việc chấm điểm tốn khá nhiều Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế 2thời gian, đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng phân tích tốt, bên cạnh đó các yếu tố chủ quan như hệ thống lưu trữ và chất lượng thông tin chưa cao cũng ảnh hưởng khá nhiều tới kết quả chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng. Do đó, việc nghiên cứu để nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống xếp hạng tín dụng là cần thiết và cần được quan tâm đầu tư hơn tại các NHTM. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK) là một trong những ngân hàng đầu tiên tiên phong triển khai hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ từ năm 2005 nhưng tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp còn khá cao. Vì vậy SACOMBANK cần phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đủ mạnh nhằm thực hiện phân loại các khoản nợ, đánh giá chất lượng tín dụng, trích lập dự phòng trong các hoạt động tín dụng và sàng lọc khách hàng Doanh nghiệp trước khi đưa ra quyết định cho vay. Cho đến nay hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của SACOMBANK đã được cải tiến, nâng cấp nhiều lần nhưng với môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt như hiện nay thì việc nghiên cứu, đánh giá nhằm ngày một hoàn thiện hơn hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ vẫn luôn là vấn đề cần thiết. Đó là lý em chọn đề tài: “Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK) Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Dựa trên cơ sở lý luận và tổng kết thực tiễn về xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp, cũng như sử dụng một số kiến thức về hồi quy tuyến tính để kiểm định mối tương quan của các chỉ tiêu trong hệ thống đối với kết quả xếp hạng, từ đó tìm ra một số điểm trọng yếu của hệ thống xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp, giúp nâng cao chất lượng công tác xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế.Trư ờng Đa ̣i o ̣c K i h tế H uế 32.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lí luận liên quan đến xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại; - Phân tích thực trạng công tác xếp hạng tín dụng và xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế; - Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế. - Về thời gian: tập trung nghiên cứu hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2016-2018. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính Nghiên cứu các giáo trình, sách báo, các tạp chí khoa học và các khóa luận có liên quan đến xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại để làm cơ sở tham khảo về măt lý thuyết cho đề tài. 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng - Phương pháp thu thập số liệu: nguồn số liệu được thu thập từ báo cáo tổng kết kinh doanh thường niên, hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp; thu thập cơ sở dữ liệu về XHTD của 51 quan sát (Khách hàng Doanh nghiệp) ngẫu nhiên thuộc 2 ngành Thương mại và Xây dựng tại SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế giai đoạn 2016-2018. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 4- Phương pháp xử lí số liệu: + Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng phần mềm SPSS để tính toán các chỉ tiêu trong hệ thống đối với kết quả xếp hạng do SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế cung cấp. + Phương pháp so sánh: so sánh đối chiếu các chỉ tiêu thông qua từng năm để đánh giá sự biến động của tình hình kinh doanh của ngân hàng+ Phương pháp tổng hợp: tổng hợp lại thông tin đã thu thập được sao cho phù hợp với đề tài nghiên cứu và rút ra được kết luận cần thiết. 5. Kết cấu đề tài Đề tài gồm 3 phần: - Phần 1: Đặt vấn đề - Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu + Chương 1: Tổng quan về xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại. + Chương 2: Thực trạng xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - SACOMBANK - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. + Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Sài gòn Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. - Phần 3: Kết luận Trư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế 5PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng Thuật ngữ “credit ratings”- Xếp hạng tín dụng (XHTD) lần đầu được dùng cách đây hơn 100 năm (từ năm 1909) khi công ty Moody’s phát hành định kỳ các chỉ số thông tin tín nhiệm các doanh nghiệp trong ngành đường sắt Mỹ. Tiếp theo đó, các công ty XHTD lần lượt ra đời như công ty Standard and Poor’s (1922), công ty Fitch Investor Service (1924), công ty xếp hạng trái phiếu Canada – Canadian Bond Rating service (1972). Hiện nay, dịch vụ XHTD đã mở rộng và phát triển mạnh ở nhiều nước trên thế giới, trong đó 3 công ty Moody’s Investors Sevice (MCO), Standard &Poor (S&P) và Fitch Ratings là những tổ chức uy tín và quen thuộc trong ngành XHTD doanh nghiệp. Theo công ty Moody’s, XHTD là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích tín dụng cơ bản và biểu hiện thông qua hệ thống ký hiệu Aaa-C Theo công ty Standards & Poor, XHTD là những ý kiến đánh giá hiện tại về rủi ro tín dụng, chất lượng tín dụng, khả năng và thiện ý của chủ thể đi vay trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn. Theo Fitch thì XHTD là đánh giá mức độ khả năng thực hiện các nghĩa vụ nợ như lãi suất, cổ tức ưu đãi, các khoản bảo hiểm hay các khoản phải trả khác của một tổ chức. Từ những khái niệm được đưa ra bởi những tổ chức quốc tế uy tín trong cùng lĩnh vực, có thể hiểu về cơ bản XHTD là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng và chất lượng tín dụng, thể hiện khả năng và thiện chí trả nợ (gốc, lãi hoặc cả hai) của đối tượng được cấp tín dụng để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn thông qua hệ thống phân loại xếp hạng theo kí hiệu. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 6Ở các NHTM Việt Nam, việc XHTD thực hiện đối với cả khách hàng doanh nghiệp và cá nhân nhưng trong phạm vi của khóa luận, tác giả xin phép chỉ đề cập đến XHTD doanh nghiệp. Hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp là một chương trình được ngân hàng xây dựng, thiết lập với những chỉ tiêu chấm điểm được xác định trước, để phục vụ việc chấm điểm, xếp hạng khách hàng doanh nghiệp. 1.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng Đối tượng của XHTD gồm những dữ liệu, thông tin của khách hàng tham gia vay vốn tại NHTM như: thông tin tài chính từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp , các thông tin phi tài chính (khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ, trình độ quản lý và môi trường kiểm soát nội bộ, quan hệ với ngân hàng,). Đối với các NHTM, việc XHTD không nhằm thể hiện giá trị của người vay mà kết quả XHTD chỉ là cơ sở để đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro, từ đó có chính sách tín dụng và hạn mức cho vay phù hợp. Một khách hàng đi vay được XHTD cao không có nghĩa là chắc chắn ngân hàng cho vay sẽ thu hồi đầy đủ các khoản nợ gốc và lãi vay mà chỉ là cơ sở để đưa ra quyết định tín dụng phù hợp, đúng đắn đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên quan đến khách hàng là người đi vay và tất cả các khoản vay của khách hàng đó. 1.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp 1.2.1. Đối với ngân hàng thương mại Rủi ro tín dụng và hậu quả của nó luôn là mối đe dọa lớn đối với sự phát triển bền vững của mỗi NHTM và toàn hệ thống. Vì vậy các ngân hàng luôn mong muốn đo lường và kiểm soát được rủi ro tín dụng ở mức mục tiêu. Công tác XHTD có vai trò quan trọng trong việc phân tích, đánh giá khách hàng cả trước và sau khi cấp tín dụng từ đó giúp ngân hàng quản trị rủi ro tốt hơn, hỗ trợ công tác phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro. Khi khách hàng có đề nghị vay vốn, kết quả XHTD có được dựa trên các thông tin thu thập và phân tích số liệu sẽ giúp ngân hàng giảm chi phí và thời gian ra quyết định cho vay. Đồng thời, dựa vào mức xếp hạng để áp dụng các chính sách tín dụng phù hợp. Sau khi cấp tín Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 7dụng, công tác xếp hạng giúp ngân hàng quản lý tốt hơn danh mục cho vay, việc giám sát và đánh giá các khoản tín dụng cho biết khoản vay có chất lượng tốt hay đang có xu hướng xấu đi từ đó đưa ra những giải pháp kịp thời. Ngân hàng cũng thực hiện XHTD khách hàng không trả nợ đúng hạn nhằm phân tích rủi ro tín dụng và đưa ra các biện pháp giảm tổn thất cho ngân hàng. 1.2.2. Đối với nhà đầu tư và thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán của Việt Nam mới được chính thức hình thành từ những năm 2000 và trở thành thị trường tài chính thu hút vốn quan trọng, thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp và toàn nền kinh tế. Tuy nhiên, thị trường chứng khoán gặp một số khó khăn do thông tin kém minh bạch nên chưa tạo được sự lành mạnh cho thị trường. Vì vậy sự ra đời của XHTD có ý nghĩa lớn đối với các nhà đầu tư nói riêng và thị trường chứng khoán nói chung. - Kết quả XHTD là một nguồn cung cấp những thông tin cần thiết cho nhà đầu tư về tình trạng của nhà phát hành để lựa chọn khi đầu tư vào một chứng khoán thích hợp từ đó thu hẹp được sự chênh lệch thông tin giữa người cho vay và người đi vay, giúp cho thị trương chứng khoán minh bạch hơn. - XHTD tạo điều kiện huy động vốn trên thị trường chứng khoán thực hiện được dễ dàng, thuận lợi hơn, đồng thời giảm được chi phí huy động vốn. Các tổ chức cần huy động vốn, nhà phát hành chứng khoán sử dụng kết quả XHTD để tạo niềm tin với nhà đầu tư, từ đó vừa huy động được lượng vốn như mong muốn vừa giảm được chi phí huy động. 1.2.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng - XHTD giúp các doanh nghiệp biết được sự đánh giá khách quan của cơ quan bên ngoài về khả năng tài chính và tình hình hoạt động của doanh nghiệp. - Với việc được đánh giá độc lập và khách quan của bên thứ ba, doanh nghiệp khẳng định được vị thế và uy tín của mình đối với các nhà đầu tư, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước. - XHTD cũng giúp duy trì sự ổn định nguồn tài trợ cho doanh nghiệp, các doanh nghiệp được xếp hạng cao có thể duy trì được thị trường vốn hầu như trong Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 8mọi hoàn cảnh, ngay cả khi thị trường vốn có những biến động bất lợi. XHTD càng cao thì chi phí huy động vốn càng giảm, các nhà đầu tư sẵn sàng nhận một mức lãi suất thấp hơn cho một chứng khoán an toàn hơn. 1.3. Các nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng 1.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng  Nguyên tắc 1: Phân tích các yêu tố định tính và định lượng (1) Các dữ liệu định lượng: Là những quan sát được đo lường bằng số, các dữ liệu được lấy trên các báo cáo tài chính. Ví dụ như các tỷ số khả năng thanh toán, chi phí trả lãi vay, vốn lưu động, (2) Các dữ liệu định tính: Đó là những quan sát không đo lường được bằng số. Trong tập dữ liệu định tính mỗi quan sát sẽ và chỉ thuộc về một kiểu loại nào đó. Ví dụ tình hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, trình độ quản lý của ban lãnh đạo,  Nguyên tắc 2: Phân tích từ các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp đến các yếu tố của bản thân doanh nghiệp theo trình tự: (1) Phân tích rủi ro mang tính vĩ mô về xu hướng của quốc gia, ngành như tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, sự ổn định về chính trị, chính sách tài chính, sự mở cửa thị trường ; (2) Phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh như tình hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, sự đa dạng hoá hoạt động và các quy định; (3) Phân tích rủi ro tài chính bao gồm hàng loạt chỉ tiêu phụ thuộc vào từng ngành nghề, kết hợp so sánh giữa rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh, xem xét độ linh hoạt tài chính cũng như chính sách... và liên doanh, làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của các tổ chức, dân cư dưới các hình thức gửi tiền có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác, cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân, chiết khấu các thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá, hùn vốn và liên doanh theo pháp luật; Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; Kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ, thanh toán quốc tế; Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong mối quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 24 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế (SACOMBANK-TT Huế) Quá trình hình thành và phát triển của SACOMBANK-TT Huế Với việc nền kinh tế ngày càng phát triển, các ngân hàng cạnh tranh gay gắt với nhau để tìm kiếm thị phần và khách hàng thì việc mở rộng thêm các phòng giao dịch và chi nhánh là một điều tất yếu. Do đó khi đất nước đang trên đà phát triển, nhận thấy Thừa Thiên Huế là một vùng đất có tiềm năng phát triển lớn, ngân hàng SACOMBANK đã quyết định thành lập ngân hàng cổ phần sài gòn thương tín SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế vào ngày 10/10/2003. Ban đầu trụ sở chính được đặt tại số 49 Trần Hưng Đạo, phường Phú Hòa, thành phố Huế,đến ngày 17/11/2006, SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế chính thức chuyển trụ sở về 126 Nguyễn Huệ, phường Phú Nhuận, thành phố Huế. Trụ sở mới được xây dựng từ tháng 05/2006 với tổng kinh phí lên đến 19,4 tỷ đồng, diện tích sử dụng khoảng 1.500m2 gồm một tầng trệt và 3 tầng lầu.Cùng với sự phát triển của xã hội cùng với những chiến lược đúng đắng của toàn ngân hàng SACOMBANK thì SACOMBANK Huế đã không ngừng phát triển và luôn cố gắng hoàn thành tốt mục tiêu đặt ra qua các năm.Qua 1 thời gian hoạt động, ngân hàng SACOMBANK Huế không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt động của mình bao gồm 1 chi nhánh và 7 phòng giao dịch trực thuộc: PGD An cựu, Phú Bài, Tây Lộc, Phú Xuân, Hương Trà, Phú Hội, Mai Thúc Loan.Cụ thể : Năm 2004: thành lập Phòng giao dịch an cựu tại 144 Hùng vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế. Năm 2005: thành lập phòng giao dịch tại Phú Bài tại 372 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Phú Bài, Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. Năm 2006: thành lập phòng giao dịch Phú Xuân tại 49 Trần Hưng Đạo, thành phố Huế. Năm 2008: Khai trương thêm phòng giao dịch Sacombank Hương Trà tại đường Độc Lập thị trấn Tứ Hạ, Hương Trà. Năm 2009: Thành lập phòng giao dịch Phú Hội tại số 02 Bến Nghé, phường Phú Hội, thành phố Huế. Trư ờng Đại ọc Kin h tê ́ Hu ế 25 Năm 2010: Thành lập thêm phòng giao dịch Mai Thúc Loan tại 43 Mai Thúc Loan, phường Thuận Thành, Thành Phố Huế. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh Thừa Thiên Huế Chi nhánh Thừa Thiên Huế thực hiện toàn bộ các chức năng kinh doanh tiền tệ, dịch vụ Ngân hàng theo Luật các tổ chức tín dụng, gồm: Nhận tiền gửi tiền đồng và ngoại tệ; Cho vay ngắn hạn, trung dài hạn các doanh nghiệp và cá nhân; Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh các loại; Thanh toán chuyển tiền trong nước, thanh toán quốc tế; Mua bán ngoại tệ, dịch vụ ngân quỹ; Dịch vụ thẻ, chi trả kiều hối... Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh PHÒNG DOANH NGHIỆP GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG CÁ NHÂN PHÒNG HỖ TRỢ KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN- QUỸ BỘ PHẬN KẾ TOÁN BỘ PHẬN QUỸ PHÒNG HÀNH CHÍNH BỘ PHẬN XỬ LÝ GIAO DỊCH BỘ PHẬN THANH TOÁN QUỐC TẾ BỘ PHẬN QUẢN LÝ TÍN DỤNG BỘ PHẬN THẨM ĐỊNH CÁ NHÂN BỘ PHẬN TIẾP THỊ CÁ NHÂNPHÒNG GIAO DỊCH BỘ PHẬN THẨM ĐỊNH DOANH NGHIỆP BỘ PHẬN TIẾP THỊ DOANH NGHIỆP Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 26 Kết quả hoạt động kinh doanh của SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế trong giai đoạn 2016-2018. Trong giai đoạn 2016-2018, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển một cách tương đối ổn định song vẫn gặp nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Nhờ vào sự nỗ lực của toàn thể các cán bộ nhân viên kết quả kinh doanh của SACOMBANK- Chi nhánh TT Huế có sự tăng trưởng qua các năm, giúp SACOMBANK giữ vững vị thế là một trong những ngân hàng lớn trên địa bàn Tỉnh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 27 Bảng 2.1: Tình hình kết quả kinh doanh của SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế giai đoạn 2016-2018 ĐVT: Tỷ đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 SO SÁNH 2017/2016 SO SÁNH 2018/2017 % % TỔNG THU NHẬP 354,9998 443,374 521,509 88,374 24,89 78,135 17,62 Thu nhập từ lãi 161,094 209,803 274,696 48,708 30,24 64,893 30,93 Thu kinh doanh ngoại tệ 242,55 643,65 1016,4 401,1 16,37 372,75 57,91 Thu từ phí dịch vụ 12,1412 18,565 22,903 6,424 52,91 4,338 23,36 Thu hoàn nhập dự phòng rủi ro tín dụng 9,471 3,183 2,339 -6,288 -66,4 -844 -26,49 Thu nhập nội bộ trong hệ thống 171,834 210,856 220,352 39,022 22,71 9,496 4,5 Thu khác 218,4 324,45 202,65 106,05 48,56 -121,8 -37,54 TỔNG CHI PHÍ 315,65 380,181 434,485 64,531 20,44 54,304 14,28 Chi trả lãi tiền gửi, tiền vay 127,244 145,641 135,174 18,397 14,46 -10,467 -7,19 Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại tệ 3,15 5,25 18,9 2,1 66,67 13,65 260 Chi phí hoạt động dịch vụ 1,1319 2,01495 2,781 883 78,01 766 38,04 Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi 3,704 10,858 10,228 7,164 193,11 -630 -5,8 Chi phí nội bộ trong hệ thống 146,531 171,862 237,016 25,331 17,29 65,154 37,91 Chi phí khác 37,0356 49,799 49,266 12,764 34,46 -533 -1,07 TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 39,35 63,1932 87,024 23,843 60,59 23,831 37,71 (Nguồn: Báo cáo tổng kết kinh doanh thường niên các năm 2016,2017,2018 của SACOMBANK- Chi nhánh TT HuếTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 28 Xét về thu nhập Trong giai đoạn 2016 - 2018, nhìn chung tổng thu nhập của SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế có xu hướng tăng dần qua các năm. Năm 2016, tổng thu nhập của ngân hàng đạt 354,9998 tỉ đồng thì đến năm 2017 tổng thu nhập tăng thêm 88,374 tỷ đồng, tương ứng tăng 24,89% so với năm 2016. Bước sang năm 2018, tổng thu nhập của ngân hàng đạt 443,374 tỉ đồng, tăng 78,135 tỷ đổng tương ứng với mức tăng 17,62% so với năm 2017. Nếu nhìn chung cả giai đoạn thì tổng thu nhập của SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế luôn tăng nhưng với tốc độ không đều. Thu nhập của SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế đến từ nhiều hoạt động khác nhau nhưng chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng thu nhập của ngân hàng là thu nhập từ lãi và thu nhập nội bộ trong hệ thống. Trong giai đoạn 2016-2018, thu nhập từ lãi và thu nhập nội bộ trong hệ thống luôn tăng qua các năm nhưng tốc độ tăng không giống nhau. Trong 2 năm 2016 và 2018, thu nhập nội bộ trong hệ thống luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập của ngân hàng với giá trị lần lượt là 171,834 tỷ đồng và 210,856 tỷ đồng. Tuy nhiên, do thu từ lãi có tốc độ tăng lớn hơn nên đến năm 2018 nó đã trở thành nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập của ngân hàng với 274,696 tỷ đồng. Cụ thể, trong giai đoạn 2016-2018, thu nhập nội bộ trong hệ thống tăng thêm lần lượt là 37,164 tỷ đồng (năm 2017 so với năm 2016), 9,044 tỷ đồng (năm 2018 so với năm 2017) tương ứng với 22,71% và 4,5%. Trong khi đó, thu nhập từ lãi tăng nhanh với mức tăng thêm lần lượt là 48,708 tỷ đồng (năm 2017 so với năm 2016) và 64,893 tỷ đồng (năm 2018 so với năm 2017), tương ứng với 30,24% và 30,93%. Xét về chi phí Nhìn vào bảng 2.1, có thể thấy tổng chi phí có sự biến động cùng chiều với tổng thu nhập của ngân hàng nhưng với tốc độ tăng chậm hơn. Năm 2017 tổng chi phí của ngân hàng tăng thêm 64,531 tỷ đồng, tương đương tăng 20,44% so với năm 2016. Năm 2018, mức tăng thêm của tổng chi phí là 54,304 tỷ đồng tương ứng tăng 14,28% so với năm 2017. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 29 Trong tổng chi phí của ngân hàng thì chi trả lãi tiền gửi, tiền vay và chi phí nội bộ trong hệ thống là hai nguồn chi chiếm tỷ trọng lớn nhất. Cụ thể, trong giai đoạn 2016-2018, chi phí nội bộ trong hệ thống có xu hướng tăng nhanh qua mỗi năm với mức tăng thêm lần lượt là 25,331 tỷ đồng (năm 2017 so với năm 2016) và 65,154 tỷ đồng (năm 2018 so với năm 2017), tương đương tăng 17,29% và 37,91%. Trong khi đó, chi trả lãi tiền gửi, tiền vay lại có sự biến động tăng giảm trong giai đoạn 2016- 2018. Năm 2017, chi trả lãi tiền gửi, tiền vay tăng thêm 18,397 tỷ đồng tương đương tăng 14,46% so với năm 2016. Tuy nhiên, đến năm 2018 chi trả lãi tiền vay, tiền vay giảm đi 10,467 tỷ đồng, tương đương với 7,19% so với năm 2017. Nguyên nhân có thể bắt nguồn từ việc NHNN liên tục điều chỉnh giảm lãi suất huy động trong giai đoạn 2017-2018 với mức lãi suất huy động khiến cho người dân không còn quá “mặn mà” với kênh gửi tiền so với các kênh đầu tư khác. Xét về lợi nhuận trước thuế Nhìn chung qua ba năm, lợi nhuận trước thuế của SACOMBANK Chi nhánh TT Huế tăng trưởng với tốc độ khá nhanh. Cụ thể, năm 2016, lợi nhuận trước thuế của ngân hàng đạt 39,35 tỷ đồng và đã có sự tăng mạnh vào năm 2017, với mức tăng thêm 23,843 tỉ đồng (tương đương tăng 60,59%) đã đưa tổng lợi nhuận trước thuế của ngân hàng lên mức 63,932 tỉ đồng. Trong năm 2018, tổng lợi nhuận trước thuế của ngân hàng đạt 87,024 tỷ đồng, tăng thêm 23,931 tỷ đồng (tương đương tăng 37,71%) so với năm 2017. Như vậy, trong giai đoạn 2016-2018, mặc dù kinh doanh còn gặp nhiều khó khăn nhưng tổng lợi nhuận trước thuế của SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế luôn tăng qua mỗi năm, điều này thể hiện sự hoạt động có hiệu quả của ngân hàng. 2.1. Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế 2.1.1. Khái quát về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp Bắt đầu từ 2005, công tác XHTD được chính thức áp dụng thực hiện trên toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - SACOMBANK, tuy nhiên mới Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K in tế H uế 30 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp vay vốn (chưa áp dụng với TCTD và cá nhân). Công tác XHTD nội bộ được thực hiện dựa trên phương pháp chấm điểm các chỉ tiêu chia thành 2 nhóm bao gồm: 10 chỉ tiêu tài chính và 10 chỉ tiêu phi tài chính. Khách hàng được chia thành 4 nhóm ngành kinh tế lớn phù hợp với quyết định 57/2001/QĐ-NHNN ngày 24/01/2002 của NHNN gồm: Ngành công nghiệp, ngành xây dựng, ngành thương mại dịch vụ và ngành nông, lâm, ngư, nghiệp. Sau khi thực hiện chấm điểm, khách hàng được xếp thành 07 loại: A*, A, B, C, D, E, F. Tương ứng với mỗi loại khách hàng, SACOMBANK có chính sách khách hàng riêng nhằm kiểm soát và nâng cao chất lượng tín dụng của toàn hệ thống. Định kì hàng năm, SACOMBANK tiến hành rà soát lại kết quả chấm điểm và các chỉ tiêu chấm điểm để chỉnh sửa hệ thống chấm điểm cho phù hợp. Tuy nhiên qua 2 năm triển khai (2005-2006), công tác XHTD khách hàng đã bộc lộ nhiều bất cập như: đối tượng được XHTD mới chỉ là doanh nghiệp vay vốn, bỏ qua các khách hàng là cá nhân; hệ thống chỉ tiêu chấm điểm còn đơn giản và thiên nhiều về chỉ tiêu định lượng nên chưa đánh giá được xu hướng thay đổi mức độ rủi ro của từng khách hàng. Năm 2006 là năm đánh dấu bước thay đổi lớn trong công tác XHTD tại SACOMBANK. Theo quy định tại Điều 4 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, trong vòng tối đa 03 năm kể từ ngày quyết định có hiệu lực thì các TCTD, trong đó có SACOMBANK phải xây dựng hệ thống XHTD nội bộ để hỗ trợ cho việc phân loại nợ, quản lý chất lượng tín dụng phù hợp với phạm vi hoạt động, tình hình thực tế của TCTD, các hoạt động của ngân hàng phải tuân theo các chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Nắm rõ yêu cầu này, SACOMBANK đã quyết tâm thực hiện và trở thành ngân hàng thương mại tiên phong triển khai xây dựng hệ thống XHTD nội bộ tiệm cận với các chuẩn mực quốc tế. Với sự phối hợp của Công ty kiểm toán hàng đầu thế giới E&Y, SACOMBANK đã xây dựng hệ thống XHTD nội bộ trên cơ sở loại bỏ những nhược điểm của Điều 6 – Quyết định 493 và tuân theo thông lệ, chuẩn mực quốc tế. Hệ thống XHTD nội bộ của SACOMBANK được xây dựng theo 35 ngành kinh tế và phân thành 3 mô hình cho ba loại khách hàng chính là tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế, khách khách hàng cá nhân. Hệ thống sử dụng phương pháp chấm điểm các nhóm chỉ tiêu tài Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 31 chính, phi tài chính của từng khách hàng, kết hợp với phương pháp chuyên gia và phương pháp thống kê để xếp hạng khách hàng. Mỗi khách hàng được đánh giá trên 54 chỉ tiêu (14 chỉ tiêu tài chính và 40 chỉ tiêu phi tài chính) và được xếp vào các hạng AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C, D. Hiện nay, SACOMBANK đang thực hiện song song 2 phần mềm XHTD nội bộ (phiên bản 1.0.1 và 1.1.0), so với phiên bản 1.0.1, phiên bản 1.1.0 có 15 hạng xếp loại khách hàng: AAA, AA+, AA, AA-, A+, A, A-, BBB, BB+, BB, BB-, B, D1, D2, D3 nhưng do phần mềm 1.1.0 mới được khiển khai từ quý IV năm 2017 nên để đảm bảo số liệu cho đề tài sẽ lấy dữ liệu từ hệ thống XHTD phiên bản 1.0.1. Nhìn chung công tác XHTD theo hệ thống XHTD mới này đã khắc phục được phần lớn hạn chế của hệ thống cũ, là cơ sở giúp ngân hàng trong việc đánh giá thống nhất và mang tính hệ thống trong suốt quá trình tìm hiểu về khách hàng, xem xét khoản vay, đánh giá phân tích, thẩm định và ra quyết định cấp tín dụng. Đây cũng là tiền đề để SACOMBANK hoàn thiện các quy trình, thủ tục cấp tín dụng qua đó nâng cao chất lượng tín dụng của toàn hệ thống. 2.1.2. Hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng Doanh nghiệp của SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế. 2.1.2.1. Đối tượng KHDN được XHTD tại SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế Công tác XHTD khách hàng Doanh nghiệp tại SACOMBANK hiện nay áp dụng đối với 2 loại khách hàng Doanh nghiệp: - Khách hàng doanh nghiệp thông thường: là khách hàng doanh nghiệp đủ báo cáo tài chính (BCTC) 2 năm liền kề có phát sinh doanh thu được 2 năm. - Khách hàng Doanh nghiệp không đủ BCTC: + Khách hàng doanh nghiệp mới thành lập, hoạt động chưa đủ năm,và/hoặc chưa đủ BCTC 2 năm liên tiếp. + Khách hàng vay vốn tại SACOMBANK để thực hiện một hay nhiều dự án đầu tư, các dự án này đều đang trong giai đoạn triển khai đầu tư chưa đi vào hoạt động; đồng thời khách hàng không có doanh thu hoạt động theo BCTC năm gần nhất. Tr ờng Đại học Kin tế H uế 32 Các khách hàng doanh nghiệp để là đối tượng của hệ thống chấm điểm tín dụng là khách hàng không thuộc một trong các loại sau: - Khách hàng có dư nợ khoanh chờ xử lý theo chỉ đạo của chính phủ. - Các khách hàng chỉ có vay bảo lãnh, ký quỹ 100%. - Các khách hàng chỉ có các khoản vay bằng nguồn vốn tài trợ ủy thác của Bên thứ ba mà Bên thứ ba cam kết chịu toàn bộ trách nhiệm xử lý rủi ro khi xảy ra. - Các khách hàng là các đơn vị sự nghiệp có thu, không có báo cáo tài chính và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .... 2.1.2.2. Nguyên tắc chấm điểm xếp hạng tín dụng KHDN tại SACOMBANK Chi nhánh TT Huế Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín-SACOMBANK là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc xây dựng hệ thống XHTD nội bộ để chấm điểm khách hàng. Hệ thống XHTD của SACOMBANK được thực hiện dựa trên nguyên tắc hạn chế tối đa ảnh hưởng chủ quan của các chỉ tiêu tài chính bằng cách thiết kế các chỉ tiêu phi tài chính và cung cấp hướng dẫn chi tiết cho việc tính toán và đánh giá chấm điểm các chỉ tiêu. Thông thường một chỉ tiêu tài chính hoặc phi tài chính sẽ có 5 khoảng giá trị chuẩn tương ứng là 5 mức điểm là 20, 40, 60, 80, 100 (điểm ban đầu). Như vậy đối với mỗi chỉ tiêu, điểm ban đầu của khách hàng là một trong 5 mức điểm kể trên, tùy thuộc vào mức thực tế khách hàng đạt được nằm trong khoảng giá trị chuẩn nào trong 5 khoảng giá trị chuẩn đã được xác định. Tùy theo tầm quan trọng, giữa các chỉ tiêu và nhóm các chỉ tiêu sẽ có trọng số khác nhau. Do đó, điểm dùng để tổng hợp xếp hạng khách hàng sẽ là tích số giữa điểm ban đầu và trọng số, đồng thời có tính đến các nhân tố ảnh hưởng là loại hình sở hữu doanh nghiệp và báo cáo tài chính của khách hàng có được kiểm toán hay không. Căn cứ vào tổng số điểm đạt được, khách hàng sẽ được xếp thành 10 mức xếp hạng và phân thành 7 nhóm khách hàng để áp dụng chính sách cụ thể theo từng nhóm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 33 Bảng 2.2: Hệ thống kí hiệu XHTD doanh nghiệp Nhóm khách hàng Mức xếp hạng Ý nghĩa 1 AAA Là khách hàng có mức xếp hạng cao nhất. Khả năng hoàn trảkhoản vay của khách hàng được xếp hạng này là đặc biệt tốt. 2 AA Khách hàng xếp hạng AA có năng lực trả nợ không kém nhiều so với khách hàng được xếp hạng AAA. Khả năng hoàn trả khoản nợ của khách hàng được xếp hạng này là rất tốt. 3 A Khách hàng xếp hạng A có thể có nhiều khả năng chịu tác động tiêu cực của các yếu tố bên ngoài và các điều kiện kinh tế hơn các khách hàng được xếp hạng cao hơn. Tuy nhiên khả năng trả nợ vẫn được đánh giá là tốt. 4 BBB Khách hàng xếp hạng BBB có các chỉ số cho thấy khách hàng hoàn toàn có khả năng trả đầy đủ các khoản nợ. Tuy nhiên, khách hàng có thể bị suy giảm khả năng trả nợ bởi các điều kiện kinh tế bất lợi và sự thay đổi của các yếu tố bên ngoài. 5 BB Khách hàng xếp hạng BB ít có nguy cơ mất khả năng trả nợ hơn các nhóm từ B đến D. Tuy nhiên, các khách hàng này đang phải đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn hoặc các ảnh hưởng từ các điều kiện kinh doanh, tài chính và kinh tế bất lợi, các ảnh hưởng này dễ dẫn đến sự suy giảm khả năng trả nợ của khách hàng. 6 B Khách hàng xếp hạng B có nhiều nguy cơ mất khả năng trả nợ lớn hơn các khách hàng nhóm BB. Tuy nhiên, hiện thời khách hàng vẫn có khả năng hoàn trả khoản vay. Các điều kiện kinh doanh, tài chính và kinh tế sẽ có ảnh hưởng nhiều đến khả năng hoặc thiện chí trả nợ của khách hàng. CCC Khách hàng xếp hạng CCC hiện thời đang bị suy giảm khả năng trả nợ, khả năng trả nợ của khách hàng phụ thuộc vào độ thuận lợi của các điều kiện kinh doanh, tài chính và kinh tế. Trong trường hợp có các yếu tố bất lợi xảy ra, khách hàng có nhiều khả năng không trả được nợ. CC Khách hàng xếp hạng CC hiện thời đang bị suy giảm nhiều khảnăng trả nợ 7 C Khách hàng xếp hạng C trong trường hợp đã thực hiện các thủ tục xin phá sản hoặc có các động thái tương tự nhưng việc trả nợ của khách hàng vẫn đang được duy trì. D Khách hàng xếp hạng D trong trường hợp đã mất khả năng trả nợ, các tổn thất đã thực sự xảy ra; không xếp hạng D cho các khách hàng mà việc mất khả năng trả nợ mới chỉ là khả năng, dự kiến. (Nguồn: SACOMBANK Chi nhánh TT Huế về XHTD nội bộ) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh ế H uế 34 2.1.2.3. Quy trình xếp hạng tín dụng Sơ đồ 2.2: Quy trình XHTD nội bộ khách hàng doanh nghiệp (Nguồn: SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế về XHTD nội bộ dưới sự biên tập của tác giả) Quy trình của hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại SACOMBANK gồm nhiều công đoạn nhưng có thể khái quát qua 4 bước cơ bản sau: Bước 1: Xác định ngành kinh doanh, quy mô và loại hình doanh nghiệp Khách hàng là doanh nghiệp trước khi thực hiện chấm điểm các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính phải được phân loại chi tiết theo từng ngành, quy mô và loại hình doanh nghiệp. Các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính sẽ thay đổi theo ngành, quy mô và loại hình doanh nghiệp. - Xác định ngành kinh doanh của khách hàng. Việc xác định ngành kinh doanh của khách hàng dựa vào hoạt động sản xuất kinh doanh chính của khách hàng. Hoạt động sản xuất kinh doanh chính là hoạt động đem lại từ 50% doanh thu trở lên trong tổng doanh thu của khách hàng. Trường hợp khách hàng kinh doanh đa ngành nhưng không có ngành nào chiếm trên 50% tổng doanh thu thì chi nhánh được quyền lựa chọn ngành có tiềm năng phát triển nhất trong các ngành mà khách hàng có hoạt động để chấm điểm và xếp hạng. Ngành nghề kinh doanh của khách hàng được khai báo dựa trên quy định ngành kinh tế Việt Nam, được hướng dẫn theo Quyết định 10/2007/QĐ-Ttg của Thủ tướng Chính Phủ, và Quyết định 337/2007/QĐ-BKH của Bộ kế hoạch đầu tư. - Xác định quy mô doanh nghiệp. Chấm điểm chỉ tiêu tài chính Chấm điểm chỉ tiêu phi tài chính Tổng hợp điểm và xếp hạng Ngành kinh doanh Quy mô Loại hình doanh nghiệp Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 35 Quy mô của doanh nghiệp phụ thuộc vào ngành kinh doanh mà khách hàng hiện đang hoạt động. Trong hệ thống chấm điểm này, tương ứng với 35 ngành kinh tế sẽ có 35 bộ chỉ tiêu để xác định quy mô. Quy mô của khách hàng được xác định dựa trên việc chấm điểm các chỉ tiêu sau: + Vốn chủ sở hữu + Số lượng lao động + Doanh thu thuần + Tổng tài sản Mỗi chỉ tiêu sẽ có 8 khoảng giá trị chuẩn tương ứng là thang điểm từ 1-8 điểm. Tổng hợp điểm của 4 chỉ tiêu sẽ được dùng để xác định quy mô của khách hàng theo nguyên tắc: khách hàng có điểm tổng hợp càng lớn thì quy mô của khách hàng càng lớn. Trong hệ thống này, quy mô của khách hàng được chia làm 3 loại: + Khách hàng quy mô lớn: có tổng số điểm đạt được từ 22-32 điểm + Khách hàng quy mô vừa: có tổng số điểm đạt được từ 12-21 điểm + Khách hàng quy mô nhỏ: có tổng số điểm đạt được dưới 12 điểm - Xác định loại hình doanh nghiệp Căn cứ vào đổi tượng sở hữu, doanh nghiệp được chia thành các loại khác nhau: + Khách hàng là doanh nghiệp nhà nước + Khách hàng là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài + Khách hàng là doanh nghiệp khác Bước 2: Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính Các chỉ tiêu tài chính gồm có 14 chỉ tiêu thuộc 4 nhóm: chỉ tiêu thanh khoản, chỉ tiêu hoạt động, chỉ tiêu cân nợ và chỉ tiêu thu nhập cụ thể như sau: i) Nhóm chỉ tiêu thanh khoản - Khả năng thanh toán hiện hành - Khả năng thanh toán nhanh - Khả năng thanh thanh toán tức thời ii) Nhóm chỉ tiêu hoạt động - Vòng quay vốn lưu động Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 36 - Vòng quay hàng tồn kho - Vòng quay khoản phải thu - Hiệu suất sử dụng TSCĐ iii) Nhóm chỉ tiêu cân nợ - Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản - Nợ dài hạn/ Nguồn vốn CSH iv) Nhóm chỉ tiêu thu nhập - Lợi nhuận gộp/ Doanh thu thuần - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ Doanh thu thuần - Lợi nhuận sau thuế/ Vốn CSH - Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân - (Lợi nhuận trước thuế+ Chi phí lãi vay)/ Chi phí lãi vay Bước 3: Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính Thông thường, bộ chỉ tiêu phi tài chính gồm 40 chỉ tiêu được chia thành 5 nhóm: khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ, trình độ quản lý và môi trường nội bộ của doanh nghiệp, quan hệ với ngân hàng, các nhân tố bên ngoài, các đặc điểm hoạt động khác. i) Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ - Khả năng trả nợ gốc trung, dài hạn - Nguồn trả nợ của khách hàng theo đánh giá của CBTD ii)Trình độ quản lý và môi trường nội bộ của DN - Lý lịch tư pháp của người đứng đầu doanh nghiệp/kế toán trưởng - Kinh nghiệm chuyên môn của người trực tiếp quản lý doanh nghiệp - Trình độ học vấn của người trực tiếp quản lý doanh nghiệp - Năng lực điều hành của người trực tiếp quản lý doanh nghiệp theo đánh giá của CBTD - Quan hệ của Ban lãnh đạo với các cơ quan hữu quan - Tính năng động và độ nhạy bén của Ban lãnh đạo doanh nghiệp với sự thay đổi của thị trường theo đánh giá của CBTD. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế 37 - Môi trường kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp theo đánh giá của CBTD - Môi trường nhân sự nội bộ của doanh nghiệp - Tầm nhìn, chiến lược kin doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn từ 2 đến 5 năm tới iii) Quan hệ với ngân hàng - Lịch sử trả nợ của doanh nghiệp trong 12 tháng qua. - Số lần cơ cấu lại trong 12 tháng qua. - Tỉ trọng cơ cấu lại trên tổng dư nợ - Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại. - Lịch sử quan hệ các cam kết ngoại bảng - Tình hình cung cấp thông tin của doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng trong 12 tháng qua - Tỷ trọng doanh thu chuyển qua SACOMBANK trong tổng DT (trong 12 tháng qua) so với tỷ trọng tài trợ vốn của SACOMBANK trong tổng số vốn được tài trợ của doanh nghiệp - Mức độ sử dụng các dịch vụ của SACOMBANK - Thời gian quan hệ tín dụng với SACOMBANK - Tình trạng nợ quá hạn tại các ngân hàng khác trong 12 tháng qua - Định hướng quan hệ tín dụng với khách hàng theo quan điểm của CBTD iv) Các nhân tố bên ngoài - Triển vọng ngành - Khả năng gia nhập thị trường của các doanh nghiệp mới theo đánh giá của CBTD - Khả năng sản phẩm của doanh nghiệp bị thay thế bởi các “sản phẩm thay thế” - Tính ổn định của nguồn nguyên liệu đầu vào (khối lượng và giá cả) - Các chính sách bảo hộ/ưu đãi của Nhà nước - Ảnh hưởng của các chính sách của các nước-thị trường xuất khẩu chính của doanh nghiệp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 38 - Mức độ phụ thuộc của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vào các điều kiện tự nhiên v) Các đặc điểm hoạt động khác - Sự phụ thuộc vào một số ít nhà cung cấp (các nguyên liệu đầu vào) - Sự phụ thuộc vào một số ít người tiêu dùng (sản phẩm đầu ra) - Tốc độ tăng trưởng trung bình năm của doanh thu của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây - Tốc độ tăng trưởng trung bình năm của lợi nhuận (sau thuế) của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây - Số năm hoạt động trong ngành - Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp (tiêu thụ sản phẩm) - Uy tín của doanh nghiệp với người tiêu dùng - Mức độ bảo hiểm tài sản - Ảnh hưởng của sự biến động nhân sự đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm gần đây - Khả năng tiếp cận các nguồn vốn - Triển vọng phát triển của doanh nghiệp theo đánh giá của CBTD Tuy nhiên do đặc thù riêng có của mỗi ngành nên số lượng, giá trị chuẩn và trọng số của các chỉ tiêu của các ngành/nhóm ngành khác nhau là khác nhau. Bước 4: Tổng hợp điểm và xếp hạng Tổng hợp điểm: Điểm của Khách hàng = Điểm các chỉ tiêu tài chính* Trọng số phần tài chính + Điểm các chỉ tiêu phi tài chính* Trọng số phần phi tài chính Xếp hạng tín dụng khách hàng: Dựa trên điểm đạt được, khach hàng được xếp vào một trong 10 nhóm theo thang điểm như sau:Trư ờng Đ ̣i ho ̣c K in tế H uế 39 Bảng 2.3: Thang điểm XHTD và phân loại nhóm nợ đối với khách hàng doanh nghiệp Điểm Xếp hạng Nhóm nợ 92-100 AAA 86-92 AA Nhóm 1 77-85 A 70-76 BBB Nhóm 2 62-69 BB 55-61 B 60-64 CCC Nhóm 3 55-59 CC 35-54 C Nhóm 4 < 35 D Nhóm 5 (Nguồn: SACOMBANK Chi nhánh TT Huế về XHTD nội bộ) 2.2. Nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu trong mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của SACOMBANK - Chi nhánhTT Huế Trong hệ thống XHTD, bộ chỉ tiêu tài chính được áp dụng chung cho các ngành nghề khác nhau, bộ chỉ tiêu phi tài chính có sự khác biệt tuỳ thuộc từng ngành hoạt động. Do tính tương tự trong phương pháp nghiên cứu với các bộ chỉ tiêu khác nhau, do vậy, em sẽ chỉ tập trung nghiên cứu bộ chỉ tiêu liên quan đến 2 ngành hoạt động chiếm tỷ trọng đa số trong tổng dư nợ của ngân hàng là ngành Thương mại và Xây dựng. Để việc thống kê được thuận tiện, em đã quy ước tên gọi của các chỉ tiêu tài chính là “TC_số thứ tự của chỉ tiêu” ở bảng 2.4: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế 40 Bảng 2.4: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu tài chính trong XHTD tại SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế STT Diễn giải Ký hiệuquy ước Chỉ tiêu thanh khoản 1 Khả năng thanh toán hiện hành TT1 2 Khả năng thanh toán nhanh TT2 3 Khả năng thanh toán tức thời TT3 Chỉ tiêu hoạt động 4 Vòng quay vốn lưu động TC4 5 Vòng quay hàng tồn kho TC5 6 Vòng quay khoản phải thu TC6 7 Hiệu suất sử dụng TSCĐ TC7 Chỉ tiêu cân nợ 8 Tổng nợ phải trả/Tổng tài sản TC8 9 Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu TC9 Chỉ tiêu thu nhập 10 Lợi nhuận gộp/doanh thu thuần TC10 11 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/doanh thu thuần TC11 12 Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân TC12 13 Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân TC13 14 EBIT/Chi phí lãi vay TC14 (Nguồn: Tài liệu tập huấn về XHTD nội bộ của SACOMBANK – Chi nhánhTT Huế dưới sự biên tập của tác giả)Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 41 Em quy ước tên gọi của các chỉ tiêu phi tài chính là “PTC_số thứ tự của chỉ tiêu trong bảng 2.5. Bảng 2.5: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu phi tài chính trong XHTD tại SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế STT Diễn giải Ký hiệuquy ước 1 Khả năng trả nợ gốc trung, dài hạn PTC1 2 Nguồn trả nợ của KH theo đánh giá của CBTD PTC2 3 Lý lịch tư pháp của người đứng đầu doanh nghiệp/kế toántrưởng PTC3 4 Kinh nghiệm chuyên môn của người trực tiếp quản lý doanhnghiệp PTC4 5 Trình độ học vấn của người trực tiếp quản lý doanh nghiệp PTC5 6 Năng lực điều hành của người trực tiếp quản lý doanh nghiệptheo đánh giá của CBTD PTC6 7 Quan hệ của Ban lãnh đạo với các cơ quan hữu quan PTC7 8 Tính năng động và độ nhạy bén của Ban lãnh đạo doanh nghiệp với sự thay đổi của thị trường theo đánh giá của CBTD PTC8 9 Môi trường kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp theo đánh giácủa CBTD PTC9 10 Môi trường nhân sự nội bộ của doanh nghiệp PTC10 11 Tầm nhìn, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong giaiđoạn từ 2 đến 5 năm tới PTC11 12 Lịch sử trả nợ của KH (bao gồm cả gốc và lãi) trong 12 thángqua PTC12 13 Số lần cơ cấu lại (bao gồm cả gốc và lãi) trong 12 tháng vừaqua PTC13 14 Tỷ trọng nợ (nợ gốc) cơ cấu lại trên tổng dư nợ tại thời điểmđánh giá PTC14 15 Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại PTC15 16 Lịch sử quan hệ đối với các cam kết ngoại bảng (thư tín dụng, PTC16 Trư ờng Đại học Ki h tê ́ Hu ế 42 bảo lãnh, các cam kết thanh toán khác) 17 Tình hình cung cấp thông tin của KH theo yêu cầu củaSACOMBANK trong 12 tháng qua PTC17 18 Tỷ trọng dthu chuyển qua SACOMBANK trong tổng doanh thu (trong 12 tháng) so với tỷ trọng tài trợ vốn của SACOMBANK trong tổng số vốn được tài trợ của DN PTC18 19 Mức độ sử dụng dịch vụ (tiền gửi và các dịch vụ khác) củaSACOMBANK PTC19 20 Thời gian quan hệ tín dụng với SACOMBANK PTC20 21 Tình trạng nợ quá hạn tại các ngân hàng khác trong 12 tháng qua PTC21 22 Định hướng quan hệ tín dụng với KH theo quan điểm củaCBTD PTC22 23 Triển vọng ngành PTC23 24 Khả năng gia nhập thị trường của các doanh nghiệp mới theođánh giá của CBTD PTC24 25 Khả năng sản phẩm của doanh nghiệp bị thay thế bởi các “sảnphẩm thay thế” PTC25 26 Tính ổn định của nguồn nguyên liệu đầu vào (khối lượng vàgiá cả) PTC26 27 Các chính sách bảo hộ/ưu đãi của nhà nước PTC27 28 Ảnh hưởng của các chính sách c.... Vì vậy, quá trình hoàn thiện của phát triển ngân hàng cần phải được tiến hành trên quan điểm sau: + Thứ nhất, Sacombank Chi nhánh Thừa Thiên Huế tiếp tục đẩy mạnh nâng cao thương hiệu hơn tại thị trường Thành phố Huế. Thông qua việc đẩy mạnh giá trị thương hiệu, đội ngũ cán bộ nhân viên và phát triển các sản phẩm dịch vụ tối ưu nhằm tạo dựng niềm tin lâu dài cho khách hàng, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất có thể, đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng đưa ra đúng như những gì ngân hàng đã cam kết. Tiếp tục giữ vị trí hàng đầu trong hệ thống các ngân hàng trong các năm tiếp theo ở các chỉ tiêu tăng trưởng, chỉ số tài chính, chất lượng tài sản, quản lý rủi ro theo thông lệ tốt nhất, các chỉ tiêu tăng trưởng bền vững, hệ thống sản phẩm và kênh phân phối đa dạng, chất lượng dịch vụ tốt làm thõa mãn nhu cầu của khách hàng về mọi mặt. + Thứ hai, gia tăng các dịch vụ tiện ích, nâng cao chất lượng phục vụ, cải tiến công nghệ, phát triển nhiều hơn mạng lưới giao dịch rộng rãi và triển khai nhiều kênh giao dịch hơn thuận tiện cho khách hàng. Mở rộng nâng cấp mạng lưới và các kênh hoạt động ngân hàng trên địa bàn cùng với đó là phát triển nhanh các sản phẩm cho vay của ngân hàng trên cơ sở công nghệ hiện đại. + Thứ ba, nhận thức ngày càng rõ mục tiêu hướng vào khách hàng, trong thời gian tới, chi nhánh tiếp tục triển khai nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng cùng với các chương trình chăm sóc khách hàng định kỳ nhằm cải tiến và nâng cao Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 60 chất lượng dịch vụ ngân hàng, tăng cường các mối quan hệ với khách hàng, đặc biệt là khách hàng lớn. + Thứ tư, Ngân hàng sẽ xác định thị trường tiềm năng để phát triển trong tương lai, phát triển những sản phẩm đã ra đời theo hướng tốt hơn dựa trên ý kiến của khách hàng, phát triển những sản phẩm mới phù hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay. Tăng cường các hoạt động chăm sóc khách hàng, đưa ra các chương trình khuyến mãi về phí phù hợp và khuyến thích khách hàng tham gia các sản phẩm, các dịch vụ ngân hàng. + Thứ năm, khuyến khích cho vay để khởi nghiệp đối với sinh viên mới ra trường để có một khối lượng khách hàng lớn, mà đây là những khách hàng trẻ đầy tiềm năng cho việc phát triển và mở rộng hơn nữa các dịch vụ Ngân hàng tiến tới xu thế tất yếu của thời đại. + Đối với Sacombank việc đa dạng hóa nguồn thu nhập tiếp tục là trọng tâm với nhiều điều chỉnh chính sách khách hàng và nâng cao chất lượng tín dụng để tăng thu nhập từ lãi; phát triển các dịch vụ mới và nâng cao trình độ chuyên môn của các cán bộ, nhân viên. + Kiểm soát rủi ro tín dụng hiệu quả hơn khi kết quả xếp hạng phản ánh được mức độ rủi ro của hồ sơ tín dụng, trên cơ sở đó giúp ra quyết định phê duyệt tín dụng chính xác hơn. + Cuối cùng là phát triển các hoạt động ngân hàng tử phải được thực hiện từng bước vững chắc, đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin của khách hàng.. 3.2. Các giải pháp để hoàn thiện hệ thống Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh nghiệp tại SACOMBANK – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã xây dựng được một hệ thống Xếp hạng tín dụng đủ mạnh để kiểm soát vấn đề nợ xấu của ngân hàng. Xuất phát từ tìm hiểu và quan sát thực tế, cũng như tham khảo một số bài nghiên cứu uy tín trước đây thì để mô hình XHTD DN phát huy hiệu quả cao nhất thì yếu tố về con người như trình độ chuyên môn, khả năng phân tích của cán bộ nghiệp vụ là rất quan trọng, do đó SACOMBANK vẫn cần phải có sự phối hợp Tr ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 61 chặt chẽ giữa yếu tố con người và công nghệ trong XHTD DN nhằm quản trị rủi ro tín dụng một cách có hiệu quả , em xin đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác XHTD nội bộ đối với khách hàng DN: - Thứ nhất, ngân hàng nên tăng cường công tác kiểm tra, giám sát khoản vay trước, trong và sau khi giải ngân. Thu thập thông tin kịp thời về các biến động của khách hàng nhằm điều chỉnh chính sách tín dụng một cách hợp lý. Đôn đốc và khuyến khích các doanh nghiệp và hộ kinh doanh tuân thủ pháp luật về kế toán, kiểm toán và sổ sách chứng từ kinh doanh. Kết quả chấm điểm nhiều vào chứng từ, sổ sách kế toán mà khách hàng cung cấp. - Thứ hai, Ngân hàng nên xây dựng hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng đảm bảo cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chính xác, cập nhật thường xuyên phục vụ cho việc đánh giá, chấm điểm XHTD khách hàng. Bên cạnh đó xây dựng chính sách an toàn hệ thống bảo mật thông tin, một yếu tốt rất quan trọng trong phát triển chất lượng dịch vụ ngân hàng, hệ thống phải đảm bảo tính bảo mật cao về dữ liệu khách hàng. - Thứ ba, Ngân hàng nên tăng cường đào tạo nâng cao trình độ và kỹ năng phân tích đánh giá của chuyên môn. Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy không có phương pháp và công cụ phân tích nào có thể hoàn toàn thay thế được kỹ năng và kinh nghiệm của đội ngũ chuyên gia phân tích tín dụng. Cụ thể Ngân hàng nên thường xuyên mở các lớp đào tạo và huấn luyện chuyên sâu, nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng thẩm định, đánh giá hồ sơ khách hàng Doanh nghiệp cho cán bộ, nhân viên Tín dụng ngân hàng. Đầu tư, nâng cấp thiết bị hiện đại, nâng cao trình độ công nghệ thông tin cho cán bộ Tín dụng. - Thứ tư, Ngân hàng nên nâng cao nhận thức của nhà quản trị Sacombank về vai trò của công cụ XHTD đối với phòng ngừa rủi ro trong cho vay Doanh nghiệp và thiết lập danh mục cho vay hiệu quả đối với nhóm khách hàng này. Vận dụng công cụ XHTD kết hợp với các biện pháp khác như yêu cầu tài sản đảm bảo, trích lập dự phòng rủi ro đầy đủ cho nhóm Khách hàng Doanh nghiệp này. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh ế H uế 62 - Thứ năm, việc phát triển cơ sở hạ tầng và đầu tư thêm công nghệ hiện đại, hoạt động Xếp hạng tín dụng rất cần công nghệ tiên tiến, Sacombank phải xem việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng và phát triển công nghệ hiện đại là yếu tố sống còn của Ngân hàng khi phát triển dịch vụ trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay. Việc đầu tư các công nghệ vừa đảm bảo phù hợp với nhu cầu thực tế trong công tác Xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp hiện nay đồng thời vừa đáp ứng được nhu cầu phát triển trong tương lai. 3.3. Kiến nghị 3.3.1. Về phía ngân hàng SACOMBANK - Hội sở chính: + Thứ nhất, Sacombank nên xây dựng hệ thống thông tin riêng nhằm nâng cao tính minh bạch và chất lượng thông tin về khách hàng phải đáp ứng yêu cầu: khoa học; đầy đủ; cập nhật và chính xác và được lấy từ nhiều ngồn thông tin khác nhau (bao gồm cả những nguồn chính thống và nguồn không chính thống). + Bên cạnh đó nâng cao chất lượng phân tích và xử lý thông tin trên cơ sở một phần mềm đủ mạnh với hệ thống các tiêu chí đầy đủ, khách quan và khoa học cả về định tính và định lượng, cả về góc độ tài chính và góc độ phi tài chính. Có như vậy, công tác xếp hạng tín dụng khách hàng mới có thể trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho các nhà quản trị ngân hàng có những quyết định đúng đắn trước khi cấp tín dụng và khi đó chất lượng các khoản cho vay của ngân hang mới đạt yêu cầu và chỉ khi đó nợ xấu, nợ quá hạn mới được hạn chế và đẩy lùi và hệ thống các Ngân hàng Thương mại mới phát triển bền vững. + Thứ ba, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ hiện tại của Sacombank chỉ có những chỉ tiêu chấm điểm chung cho tất cả các khách hàng mà chưa có một sự quy định về điểm thưởng, điểm phạt cho những khách hàng đặc biệt. Ngân hàng nên đưa ngưỡng thưởng, phạt vào quy chế xếp hạng này, điều này sẽ tạo nên sự khác biệt và hiệu quả hơn cho việc đánh giác khách hàng. + Thứ tư, Ngân hàng nên cải tiến việc phân loại đối tượng khách hàng Doanh nghiệp. Hiện nay, công tác phân loại khách hàng Doanh nghiệp chưa đề cập tới đối tượng cho vay thẻ. Đây là khách hàng tiêu dùng thường xuyên được cấp một hạn Tr ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế 63 mức riêng. Để được ngân hàng cấp hạn mức thẻ, các khách hàng phải có tài sản bảo đảm hoặc chứng minh nguồn thu nhập hàng tháng. Số lượng khách hàng này hiện nay đang khá cao nhưng chưa được chấm điểm tự động. Loại đối tượng khách hàng đặc biệt khác là khách hàng vay cầm cố được đảm bảo bằng tài sản có tính thanh khoản cao (đảm bảo 100% bằng sổ thẻ tiết kiệm hoặc số dư trên tài khoản thanh toán) cũng cần được phân nhóm riêng, chấm điểm riêng. Do vậy, việc phân loại, đánh giá khách hàng cần quan tâm tới tài sản bảo đảm cho món vay và phân tách đối tượng cho vay thẻ thành một nhóm riêng, từ đó có cơ chế chấm điểm phù hợp. + Thứ năm, Ngân hàng chú trọng khâu kiểm tra, giám sát khoản vay trong và sau khi cấp tín dụng cho khách hàng Doanh nghiệp. Cán bộ quản lý khách hàng cần thu thập thông tin kịp thời về các biến động của khách hàng, định kỳ thực hiện chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng trên cơ sở thông tin cập nhật nhằm điều chỉnh chính sách tín dụng một cách hợp lý. + Thứ sáu, Ngân hàng nên xây dựng hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng, đảm bảo cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chính xác, cập nhật thường xuyên tình hình khách hàng vay, nhất là khách hàng Doanh nghiệp để việc đánh giá, chấm điểm xếp hạng khách hàng được kịp thời và chính xác nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng. 3.3.2. Về phía ngân hàng Nhà nước: - Thứ nhất, ngân hàng Nhà nước nên ban hành quy định khung về các tiêu chí đánh giá và xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh nghiệp, là căn cứ để các ngân hàng thương mại xây dựng bảng chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng phù hợp với điều kiện kinh doanh nội bộ. - Thứ hai, với vai trò là tổ chức thuộc Ngân hàng Nhà nước, hoạt động của CIC có ý nghĩa lớn trong việc cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động cấp tín dụng của các tổ chức tín dụng. Thông tin hiện nay CIC cung cấp gồm: lịch sử tín dụng của khách hàng, dư nợ khách hàng, phân loại nợ, tài sản đảm bảo. Để các tổ chức tín dụng có thêm thông tin đánh giá khách hàng, nhất là khách hàng cá nhân, CIC cần yêu cầu các tổ chức tín dụng cung cấp thêm thông tin liên quan đến khách Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 64 hàng vay, gồm xếp hạng tín dụng khách hàng, lịch sử về giao dịch tiền gửi, các dịch vụ ngân hàng,... + Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam (CIC) với nhiều lợi thế: là tổ chức của Ngân hàng Nhà nước, thực hiện chức năng cung cấp thông tin tín dụng cho các Ngân hàng Thương mại, Tổ chức tín dụng khác và doanh nghiệp có thu phí. Tuy nhiên thông tin mà CIC cung cấp thiếu cập nhật và mức độ chuẩn xác chưa cao và chủ yếu là thông tin tài chính. Khắc phục vấn đề này, đòi hỏi CIC phải nâng cao chất lượng thông tin theo hướng chính xác, nhanh chóng và kịp thời. + Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) phải phát huy tính hiệu quả, chính xác và kịp thời về thông tin tín dụng của khách hàng, do đó Ngân hàng nhà nước cần có những quy định bắt buộc các Ngân hàng Thương mại cung cấp đầy đủ các thông tin và số liệu của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng mình để Trung tâm có thể kịp thời cung cấp những thông tin cảnh báo rủi ro cho các Ngân hàng Thương mại. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 65 PHẦN 3: KẾT LUẬN 1. Kết luận Nhìn chung, Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín đã xây dựng cho mình một hệ thống XHTD khá hoàn chỉnh với những chỉ tiêu cụ thể, khả thi đối với việc hạn chế rủi ro tín dụng. Với sự nổ lực hết mình của đội ngũ cán bộ nhân viên và Ban lãnh đạo, chúng ta có quyền hy vọng về một quy trình chuyên nghiệp và hoàn thiện, phát huy được những ưu điểm và khắc phục được những hạn chế giúp Ngân hàng hoạt động ngày càng hiệu quả và mang tính cạnh tranh cao. Đề tài “Nghiên cứu hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế” đã giải quyết được các vấn đề sau:  Một là, đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về XHTD trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.  Hai là, đề tài đã tìm hiểu về hệ thống XHTD nội bộ đối với KHDN của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh TT Huế qua đó đưa ra đánh giá về thực trạng công tác XHTD tại ngân hàng.  Cuối cùng, thông qua dữ liệu xếp hạng thực tế của 51 khách hàng ngẫu nhiên đang có hồ sơ tín dụng tại ngân hàng thuộc 2 ngành chiếm dư nợ lớn nhất trên tổng dư nợ của toàn Chi nhánh, đề tài đã nghiên cứu, thử nghiệm và rút ra kết luận về bộ 10 chỉ tiêu tài chính và phi tài chính có mối quan hệ phụ thuộc chặt chẽ đối với kết quả chấm điểm khách hàng. 2. Hạn chế và hướng phát triển của đề tài Vì thời gian nghiên cứu và kiến thức của bản thân có hạn nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế nhất định, từ đó tác giả xin đưa ra một số hướng mở rộng, phát triển đề tài cụ thể như sau: - Mẫu nghiên cứu chỉ có 51 quan sát (doanh nghiệp), ít nhiều ảnh hưởng đến tính đại diện của cỡ mẫu, hạn chế tầm quan sát của vấn đề nghiên cứu. Đây là nguyên nhân khách quan khó tránh khỏi do giới hạn về số lượng khách hàng doanh Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 66 nghiệp của Chi nhánh tại thời điểm nghiên cứu. Với sự gia tăng nhanh số lượng khách hàng như hiện nay, các nghiên cứu trong tương lai hoàn toàn có thể tăng kích cỡ mẫu giúp độ chính xác của mô hình được cao hơn. - Đề tài mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu bộ chỉ tiêu xếp hạng, tìm hiểu mối tương quan giữa các chỉ tiêu và tổng điểm xếp hạng của khách hàng bằng mô hình hồi quy đơn giản. Do đó, các nghiên cứu trong tương lai có thể sử dụng thêm các mô hình thống kê phổ biến nhằm dự báo khả năng phá sản hay đo lường rủi ro tín dụng của doanh nghiệp như mô hình logistic, mô hình z-score để tăng chiều sâu cho nghiên cứu của mình. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do còn thiếu kinh nghiệm và kiến thức còn nhiều hạn chế nên đề tài khó tránh khỏi những sai sót, khiến kết quả thu dược chưa thực sự đầy đủ và hoàn chỉnh. Vì vậy tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô nhằm giúp đề tài hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 67 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Quang Dong (2006), Bài Giảng Kinh Tế Lượng, NXB Thống Kê, TP Hồ Chí Minh. [2] Bùi Hữu Thế Dũng (2014), “Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam”, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Kinh Tế Đại học Huế. [3] Trần Thị Thúy Hà (2012), “Nghiên cứu về mô hình Xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội”, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Quốc Gia Hà Nội. [4] Nguyễn Minh Kiều (2009), Tài chính doanh nghiệp căn bản, NXB Thống kê, TP Hồ Chí Minh. [5] Fisher, R.A. (1925), Statistical Methods for Research Workers. [6] Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh TT Huế, Báo cáo tổng kết kinh doanh thường niên các năm 2016, 2017, 2018. [7] Tài liệu tập huấn về xếp hạng tín dụng nội nội tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. [8] www.vi.wikipedia.org [19] www.crvietnam.com [10] www.vietinbankschool.edu.vn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế uế 68 PHỤ LỤC STT Scoring Rating Ngàn h TC 1 TC 2 TC 3 TC 4 TC 5 TC 6 TC 7 TC 8 TC 9 TC1 0 TC1 1 TC1 2 TC1 3 TC1 4 1 92,3908 AAA TM 100 80 40 60 100 60 0 100 100 80 60 80 80 80 2 87,8294 AA TM 60 100 100 40 100 60 0 100 100 100 60 80 80 100 3 87,2502 AA TM 100 80 60 40 100 60 0 80 100 60 60 80 60 40 4 85,5811 AA TM 100 100 60 60 100 60 0 100 100 60 40 40 40 40 5 86,5826 AA TM 100 80 80 80 100 60 0 100 100 80 80 80 60 40 6 85,5488 AA TM 100 60 60 80 100 60 0 100 100 60 80 80 60 40 7 78,8113 A TM 20 40 40 100 100 80 0 100 100 40 20 40 40 20 8 78,4492 A TM 60 40 100 100 60 80 0 60 80 60 40 100 20 20 9 78,2954 A TM 60 60 40 60 80 60 0 100 100 40 40 20 20 20 10 77,1472 A TM 40 40 20 60 60 60 0 100 100 20 20 20 20 20 11 77,2266 A TM 40 40 40 60 60 60 0 100 100 40 20 40 20 40 12 80,6086 A TM 80 100 60 100 100 60 0 100 100 20 20 100 60 60 13 78,5473 A TM 60 60 40 80 100 100 0 60 100 40 20 40 40 20 14 81,0433 A TM 40 60 40 60 100 60 0 100 100 60 40 80 60 40 15 78,9243 A TM 80 60 60 60 80 60 0 60 100 60 40 60 60 40 16 80,3906 A TM 40 40 60 60 100 100 0 60 100 60 60 40 40 20 17 77,8161 A TM 40 40 40 60 60 100 0 60 100 60 20 80 40 20 18 79,9895 A TM 60 60 60 60 100 100 0 60 100 60 20 80 40 20 19 80,4045 A TM 40 60 80 60 100 100 0 60 100 60 60 40 20 20 20 80,3943 A TM 60 60 60 80 100 60 0 60 100 60 80 40 60 40 21 74,0303 BBB TM 100 100 40 60 100 60 0 20 20 40 40 20 20 40 22 79,2799 A TM 80 60 40 80 60 80 0 100 100 40 40 40 40 20 23 80,0242 A TM 40 80 60 100 80 80 0 60 100 40 60 60 60 40 24 79,3897 A TM 60 80 20 80 40 80 0 60 100 100 80 60 80 20Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 69 25 80,635 A TM 80 40 60 60 100 100 80 60 100 80 60 60 80 40 26 82,242 A TM 60 60 60 60 100 60 60 100 100 80 60 60 60 40 27 78,893 A TM 40 60 40 60 100 80 60 80 100 60 60 40 60 20 28 79,6297 A TM 80 40 40 60 100 60 80 60 100 100 60 40 60 40 29 81,7673 A TM 40 60 60 60 80 60 80 80 100 100 100 80 100 60 30 79,6973 A TM 60 40 40 80 100 80 100 60 100 80 60 80 100 60 31 87,0873 A TM 80 100 60 60 100 60 100 80 100 100 80 80 80 60 32 85,5582 AA TM 80 80 60 60 100 100 100 40 100 100 100 100 100 100 33 85,2484 AA TM 80 80 20 60 100 80 100 60 100 100 80 100 100 100 34 94,3056 AAA TM 100 80 80 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100 100 35 82,8588 A XD 20 20 100 100 100 100 60 100 100 100 100 20 100 20 36 81,5637 A XD 80 80 60 100 100 80 40 100 100 40 60 60 40 20 37 78,5982 A XD 80 80 40 100 100 80 60 60 80 60 80 60 60 40 38 78,6657 A XD 20 20 60 100 100 80 60 60 80 80 60 20 40 20 39 78,5154 A XD 40 40 60 100 100 80 60 40 100 60 40 20 20 20 40 79,2835 A XD 60 60 60 80 100 100 80 60 100 60 40 40 20 20 41 77,5634 A XD 40 40 80 60 100 60 60 60 100 40 40 40 20 40 42 89,3778 AA XD 80 100 100 100 100 80 100 20 100 80 60 20 20 20 43 85,5191 AA XD 80 100 80 80 100 60 60 100 100 80 60 40 40 20 44 87,4203 AA XD 80 80 60 100 100 80 60 60 100 60 60 60 40 40 45 87,0354 AA XD 40 80 60 60 100 80 60 100 100 80 60 40 40 20 46 85,1446 AA XD 80 60 60 80 100 40 60 60 100 60 60 40 60 20 47 93,0314 AAA XD 80 80 80 100 100 100 100 60 100 100 80 40 40 80 48 64,224 BB XD 40 40 20 80 20 100 20 100 80 100 100 60 60 40 49 75,3745 BBB XD 100 100 20 100 20 100 60 100 100 100 80 80 100 20 50 78,299 A XD 60 40 40 80 60 80 20 100 100 100 80 40 20 20 51 70,9219 BBB XD 80 60 40 80 40 80 20 100 100 80 60 80 80 20Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 70 STT Scoring Rating Ngành PTC1 PTC2 PTC3 PTC4 PTC5 PTC6 PTC7 PTC8 PTC9 PTC10 1 92,3908 AAA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 2 87,8294 AA TM 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100 3 87,2502 AA TM 100 100 100 100 60 100 60 100 100 100 4 85,5811 AA TM 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100 5 86,5826 AA TM 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100 6 85,5488 AA TM 100 100 100 80 100 100 100 100 100 100 7 78,8113 A TM 100 100 100 80 20 100 60 100 80 100 8 78,4492 A TM 100 100 100 60 60 100 60 100 80 100 9 78,2954 A TM 100 100 100 80 20 100 60 100 80 100 10 77,1472 A TM 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100 11 77,2266 A TM 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100 12 80,6086 A TM 100 100 100 100 20 100 60 80 80 80 13 78,5473 A TM 100 100 100 100 60 100 60 100 100 80 14 81,0433 A TM 100 100 100 80 20 100 60 100 80 100 15 78,9243 A TM 100 100 100 80 20 100 60 80 100 100 16 80,3906 A TM 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100 17 77,8161 A TM 100 100 100 100 20 100 60 100 80 100 18 79,9895 A TM 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100 19 80,4045 A TM 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100 20 80,3943 A TM 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100 21 74,0303 BBB TM 80 40 100 100 60 100 100 100 100 100 22 79,2799 A TM 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100 23 80,0242 A TM 100 100 100 100 60 80 100 100 80 80 24 79,3897 A TM 100 100 100 100 60 100 60 100 60 100Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 71 25 80,635 A TM 100 100 100 60 20 100 60 100 100 100 26 82,242 A TM 100 100 100 100 20 100 100 100 100 100 27 78,893 A TM 100 100 100 100 60 100 60 100 80 100 28 79,6297 A TM 100 100 100 100 20 100 60 100 80 100 29 81,7673 A TM 100 100 100 100 60 100 60 100 100 100 30 79,6973 A TM 100 100 100 100 60 100 60 100 100 100 31 87,0873 A TM 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100 32 85,5582 AA TM 100 100 100 60 60 100 100 100 100 100 33 85,2484 AA TM 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100 34 94,3056 AAA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 35 82,8588 A XD 100 100 100 100 20 80 100 100 60 80 36 81,5637 A XD 100 100 100 100 20 80 100 100 80 100 37 78,5982 A XD 100 100 100 80 20 80 60 100 80 100 38 78,6657 A XD 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100 39 78,5154 A XD 100 100 100 100 20 100 100 100 80 100 40 79,2835 A XD 100 100 100 100 20 100 60 100 80 80 41 77,5634 A XD 100 100 100 80 60 100 60 100 80 100 42 89,3778 AA XD 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100 43 85,5191 AA XD 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100 44 87,4203 AA XD 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100 45 87,0354 AA XD 100 100 100 100 60 100 60 100 80 100 46 85,1446 AA XD 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100 47 93,0314 AAA XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 48 64,224 BB XD 80 40 100 100 20 80 60 80 60 80 49 75,3745 BBB XD 100 20 100 100 20 80 60 80 80 80 50 78,299 A XD 100 100 100 100 60 100 100 100 80 100 51 70,9219 BBB XD 100 40 100 100 60 80 60 80 80 100Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 72 STT Scoring Rating Ngành PTC11 PTC12 PTC13 PTC14 PTC15 PTC16 PTC17 PTC18 PTC19 PTC20 1 92,3908 AAA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 2 87,8294 AA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 3 87,2502 AA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 4 85,5811 AA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 5 86,5826 AA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 80 60 6 85,5488 AA TM 100 0 0 0 0 0 0 0 0 0 7 78,8113 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 60 8 78,4492 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 40 9 78,2954 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 80 60 10 77,1472 A TM 100 100 100 100 100 100 80 100 80 60 11 77,2266 A TM 100 80 100 100 100 100 100 100 80 60 12 80,6086 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 80 60 13 78,5473 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 80 60 14 81,0433 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 80 15 78,9243 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 60 16 80,3906 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 80 17 77,8161 A TM 100 100 100 100 100 100 100 80 80 60 18 79,9895 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 80 19 80,4045 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 80 20 80,3943 A TM 100 100 100 100 100 80 100 80 80 60 21 74,0303 BBB TM 100 100 100 100 100 100 80 80 80 100 22 79,2799 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 23 80,0242 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 60 24 79,3897 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 73 25 80,635 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 60 26 82,242 A TM 100 100 100 100 100 100 100 80 100 40 27 78,893 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 40 28 79,6297 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 60 29 81,7673 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 80 60 30 79,6973 A TM 100 100 100 100 100 100 100 80 100 60 31 87,0873 A TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 32 85,5582 AA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 33 85,2484 AA TM 100 100 100 100 100 100 100 80 100 100 34 94,3056 AAA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 35 82,8588 A XD 100 100 100 100 100 100 100 100 80 100 36 81,5637 A XD 100 100 100 100 100 100 100 80 100 100 37 78,5982 A XD 100 100 100 100 100 100 100 100 80 80 38 78,6657 A XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 39 78,5154 A XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 40 79,2835 A XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 41 77,5634 A XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 42 89,3778 AA XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 43 85,5191 AA XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 44 87,4203 AA XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 45 87,0354 AA XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 46 85,1446 AA XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 47 93,0314 AAA XD 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 48 64,224 BB XD 80 20 60 80 20 100 60 60 100 60 49 75,3745 BBB XD 100 60 100 100 80 100 60 80 80 60 50 78,299 A XD 100 100 100 100 100 100 100 80 80 60 51 70,9219 BBB XD 100 40 80 100 40 100 60 80 80 60Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 74 STT Scoring Rating Ngành PTC21 PTC22 PTC23 PTC24 PTC25 PTC26 PTC27 PTC28 PTC29 PTC30 1 92,3908 AAA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 2 87,8294 AA TM 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 3 87,2502 AA TM 100 100 80 100 80 100 100 60 100 100 4 85,5811 AA TM 100 100 100 100 100 100 100 60 100 100 5 86,5826 AA TM 100 100 80 100 100 100 100 60 100 100 6 85,5488 AA TM 0 0 100 100 100 100 100 60 100 100 7 78,8113 A TM 100 100 100 100 100 100 80 60 100 100 8 78,4492 A TM 100 100 100 100 100 100 80 60 100 100 9 78,2954 A TM 100 100 100 100 100 100 80 60 100 100 10 77,1472 A TM 100 100 100 100 100 100 100 80 100 100 11 77,2266 A TM 100 100 100 100 100 100 80 60 100 100 12 80,6086 A TM 100 100 100 60 60 100 80 60 100 100 13 78,5473 A TM 100 100 80 100 100 100 100 60 100 100 14 81,0433 A TM 100 100 100 100 100 100 100 60 100 100 15 78,9243 A TM 100 100 100 100 80 100 80 60 100 100 16 80,3906 A TM 100 100 100 80 100 100 80 60 100 100 17 77,8161 A TM 80 100 100 80 60 100 100 80 100 100 18 79,9895 A TM 100 100 100 100 100 100 80 60 100 100 19 80,4045 A TM 100 100 80 80 100 60 100 60 100 80 20 80,3943 A TM 100 100 80 100 100 80 100 100 100 100 21 74,0303 BBB TM 100 60 80 100 80 80 100 60 100 80 22 79,2799 A TM 100 100 80 80 80 100 100 60 100 80 23 80,0242 A TM 100 100 100 100 80 60 100 100 100 100 24 79,3897 A TM 100 100 100 80 0 100 80 0 80 80Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 75 25 80,635 A TM 100 100 100 100 100 100 100 60 100 80 26 82,242 A TM 100 100 100 80 80 100 100 80 100 80 27 78,893 A TM 100 100 80 80 80 100 100 60 100 100 28 79,6297 A TM 100 100 80 100 80 80 100 60 100 100 29 81,7673 A TM 100 100 80 80 100 60 100 60 100 80 30 79,6973 A TM 100 100 80 80 100 80 100 60 100 80 31 87,0873 A TM 100 100 80 80 100 80 100 60 100 80 32 85,5582 AA TM 100 100 80 100 100 80 100 100 100 100 33 85,2484 AA TM 100 100 80 100 80 80 100 60 100 80 34 94,3056 AAA TM 100 100 100 100 100 100 100 60 100 80 35 82,8588 A XD 100 100 100 100 100 80 100 100 100 100 36 81,5637 A XD 100 100 80 100 0 80 100 0 80 100 37 78,5982 A XD 100 100 100 100 0 80 100 0 80 100 38 78,6657 A XD 100 100 80 80 0 80 100 0 80 100 39 78,5154 A XD 100 100 80 100 0 80 100 0 80 100 40 79,2835 A XD 100 100 80 100 0 80 100 0 100 100 41 77,5634 A XD 100 100 80 100 0 80 100 0 100 100 42 89,3778 AA XD 100 100 80 100 0 100 100 0 100 100 43 85,5191 AA XD 100 100 80 80 0 100 100 0 100 100 44 87,4203 AA XD 100 100 80 80 0 100 100 0 100 100 45 87,0354 AA XD 100 100 80 100 0 100 100 0 100 100 46 85,1446 AA XD 100 100 80 100 0 100 100 0 100 100 47 93,0314 AAA XD 100 100 80 100 0 100 100 0 100 100 48 64,224 BB XD 20 40 100 100 0 80 100 0 100 100 49 75,3745 BBB XD 100 60 80 100 0 80 100 0 100 100 50 78,299 A XD 100 100 80 100 0 80 100 0 100 100 51 70,9219 BBB XD 100 60 80 100 0 80 100 0 80 100Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 76 STT Scoring Rating Ngành PTC31 PTC32 PTC33 PTC34 PTC35 PTC36 PTC37 PTC38 PTC39 PTC40 1 92,3908 AAA TM 100 40 80 100 100 100 100 100 100 100 2 87,8294 AA TM 100 60 60 100 100 80 100 100 100 100 3 87,2502 AA TM 100 40 80 100 40 80 100 100 100 100 4 85,5811 AA TM 100 60 60 100 60 80 100 100 100 100 5 86,5826 AA TM 100 60 100 100 40 80 100 100 100 100 6 85,5488 AA TM 100 100 100 60 60 80 100 100 100 100 7 78,8113 A TM 100 100 100 40 40 60 100 100 100 100 8 78,4492 A TM 100 100 100 60 40 60 100 100 80 100 9 78,2954 A TM 100 100 100 80 40 60 100 100 100 100 10 77,1472 A TM 100 100 100 60 60 60 100 100 100 100 11 77,2266 A TM 100 80 100 40 40 60 100 100 100 100 12 80,6086 A TM 100 60 100 80 40 60 80 60 80 80 13 78,5473 A TM 100 40 60 40 40 60 100 100 100 100 14 81,0433 A TM 100 80 100 80 40 80 100 100 100 100 15 78,9243 A TM 100 100 80 40 60 80 100 100 100 100 16 80,3906 A TM 100 60 80 60 60 80 100 100 100 100 17 77,8161 A TM 100 80 100 60 100 60 100 100 100 100 18 79,9895 A TM 100 60 80 40 40 60 80 100 80 80 19 80,4045 A TM 100 80 100 60 40 80 100 100 100 100 20 80,3943 A TM 100 80 80 60 40 80 80 100 100 100 21 74,0303 BBB TM 100 80 100 40 40 60 80 100 100 100 22 79,2799 A TM 100 80 80 40 40 60 80 100 100 80 23 80,0242 A TM 100 100 100 80 100 60 100 100 100 100 24 79,3897 A TM 100 80 100 60 40 60 100 100 100 100 25 80,635 A TM 100 100 100 60 60 80 100 100 100 100 26 82,242 A TM 80 80 100 100 60 80 100 100 100 100Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 77 27 78,893 A TM 100 100 100 40 40 80 80 100 100 100 28 79,6297 A TM 100 100 100 60 60 60 100 100 100 100 29 81,7673 A TM 100 80 100 100 40 80 100 100 100 100 30 79,6973 A TM 100 100 100 40 40 60 100 100 100 100 31 87,0873 A TM 100 80 60 100 60 80 100 100 100 100 32 85,5582 AA TM 100 80 80 100 40 80 80 100 100 100 33 85,2484 AA TM 100 80 100 100 40 80 80 100 100 100 34 94,3056 AAA TM 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100 35 82,8588 A XD 80 60 100 100 100 80 100 100 100 100 36 81,5637 A XD 80 60 60 80 40 80 100 100 80 80 37 78,5982 A XD 80 40 60 60 60 60 100 100 80 80 38 78,6657 A XD 20 100 100 100 100 60 100 100 80 100 39 78,5154 A XD 80 100 100 60 60 60 100 100 80 100 40 79,2835 A XD 80 100 100 60 40 60 100 100 80 100 41 77,5634 A XD 100 80 80 60 60 60 100 100 80 100 42 89,3778 AA XD 100 100 80 100 100 80 100 100 100 100 43 85,5191 AA XD 80 100 100 60 60 80 100 100 100 100 44 87,4203 AA XD 80 80 100 80 40 80 100 100 100 100 45 87,0354 AA XD 100 100 100 100 60 80 100 100 100 100 46 85,1446 AA XD 100 80 100 80 60 80 100 100 100 100 47 93,0314 AAA XD 100 100 100 100 60 100 100 100 100 100 48 64,224 BB XD 100 60 60 40 60 60 100 100 80 80 49 75,3745 BBB XD 100 60 80 60 60 60 100 100 80 100 50 78,299 A XD 100 60 80 60 60 60 100 100 80 100 51 70,9219 BBB XD 100 60 60 40 40 60 100 100 80 100 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_he_thong_xep_hang_tin_dung_noi_bo_doi_v.pdf
Tài liệu liên quan