Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM PHƯỚC DŨNG
Tác giả: Đặng Thị Anh Thư
Khóa học: 2016-2020
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
K
107 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 296 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV TM Phước Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ế TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM PHƯỚC DŨNG
Tên tác giả: Đặng Thị Anh Thư Giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K50C Kế toán Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
Niên khóa: 2019 - 2020
Huế, tháng 12 năm 2019
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 i
LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học
Kinh tế Huế, sau hơn ba tháng thực tập em đã hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH MTV TM Phước Dũng”.
Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, bênh cạnh sự nỗ lực học hỏi không ngững của
bản thân em, còn có sự hướng dẫn tận tình của thầy cô hướng dẫn và bạn bè xung quanh.
Em chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Thu Trang, người đã hướng dẫn cho em
trong suốt thời gian làm báo cáo thực tập. Mặc dù công việc giảng dạy của cô cũng bận
rộn nhưng cô đã không ngần ngại chỉ dẫn và định hướng bài làm cho em, để em có thể
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Một lần nữa em chân thành cảm ơn cô. Chúc cô sức
khỏe dồi dào và ngày càng thành công hơn trong sự nghiệp giảng dạy của mình.
Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân vẫn chưa có nhiều kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất
mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên
tại Công ty để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại Công ty
TNHH MTV TM Phước Dũng lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
Huế, ngày 7 tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Đặng Thị Anh Thư
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
BĐS Bất động sản
BVMT Bảo vệ môi trường
CCDC Công cụ dụng cụ
CĐKT Cân đối kế toán
CKTM Chiết khấu thương mại
CMKT Chuẩn mực kế toán
DV Dịch vụ
GVHB Giá vốn hàng bán
HBBTL Hàng bán bị trả lại
HH Hàng hóa
HTK Hàng tồn kho
KQKD Kết quả kinh doanh
NCTT Nhân công trực tiếp
NK Nhập khẩu
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
PS Phát sinh
SPDD Sản phẩm dở dang
SXC Sản xuất chung
GVHB Giá vốn hàng bán
HBBTL Hàng bán bị trả lại
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XDCB Xây dựng cơ bản
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của công ty TNHH Phước Dũng từ năm 2016 - 2018
Bảng 2.2 - Tình hình biến động tài sản của công ty TNHH Phước Dũng từ 2016 - 2018
Bảng 2.3 - Tình hình biến động nguồn vốn của công ty TNHH Phước Dũng từ 2016 -
2018
Bảng 2.4 - Tình hình kết quả SXKD của công ty TNHH Phước Dũng từ năm 2016 - 2018
Bảng 2.5 - Tờ khai thuế TNDN
Bảng 2.6 - Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 iv
DANH MỤC BIỂU
Biểu mẫu 2.1 - Đơn đặt hàng
Biểu mẫu 2.2 - Phiếu giao hàng
Biểu mẫu 2.3 - Phiếu xuất kho bán hàng
Biểu mẫu 2.4 - Phiếu thu
Biểu mẫu 2.5 - Hóa đơn GTGT
Biểu mẫu 2.6 - Sổ nhật ký chung
Biểu mẫu 2.7 - Sổ chi tiết TK 511
Biểu mẫu 2.8 - Phiếu xuất kho
Biểu mẫu 2.9 - Sổ nhật ký chung
Biểu mẫu 2.10 - Sổ chi tiết TK 632
Biểu mẫu 2.11 - Hóa đơn GTGT
Biểu mẫu 2.12 - Phiếu chi
Biểu mẫu 2.13 - Sổ Nhật Ký chung
Biểu mẫu 2.14 - Sổ chi tiết TK 642
Biểu mẫu 2.15 - Giấy báo lãi
Biểu mẫu 2.16 - Sổ Nhật ký chung
Biểu mẫu 2.17 - Sổ chi tiết TK 515
Biểu mẫu 2.18 - Giấy báo nợ
Biểu mẫu 2.19 - Sổ nhật ký chung
Biểu mẫu 2.20 - Sổ chi tiết TK 635
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.7: Kế toán thu nhập khác
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác
Sơ đồ 1.9: Kế toán thuế TNDN
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Phước Dũng
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Phước Dũng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 vi
MỤC LỤC
Lời cảm ơn............................................................................................................................ i
Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................................ii
Danh mục bảng ..................................................................................................................iii
Danh mục biểu ................................................................................................................... iv
Danh mục sơ đồ...................................................................................................................v
Mục lục ...............................................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ............................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ............................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ................................................................................................ 2
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ........................................................................................ 2
6. Kết cấu của đề tài..............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................4
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................4
1. 1. Khái quát chung về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp4
1.1.1. Tiêu thụ hàng hóa ................................................................................................ 4
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa ....................................................................6
1.1.3. Xác định kết quả tiêu thụ .....................................................................................8
1.2. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp ..9
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...............................................9
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................14
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................................................19
1.2.4. Kế toán doanh thu tài chính...............................................................................23
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 vii
1.2.5. Kế toán chi phí tài chính....................................................................................27
1.2.6. Kế toán thu nhập khác ....................................................................................... 30
1.2.7. Kế toán chi phí khác .......................................................................................... 33
1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................................35
1.2.9. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ......................................................................38
1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp .......41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ÐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM PHƯỚC DŨNG ..............42
2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV TM Phước Dũng ................................................42
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ........................................................ 42
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty......................................................................44
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................................................44
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty .................................................................46
2.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm từ 2016 - 2018............................. 49
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH MTV TM Phước Dũng ........................................................................................... 56
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................56
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................64
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................................................69
2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính...............................................................................74
2.2.5. Kế toán chi phí tài chính....................................................................................78
2.2.6. Kế toán thu nhập khác ....................................................................................... 82
2.2.7. Kế toán chi phí khác .......................................................................................... 82
2.2.8. Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp....................................................82
2.2.9. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ......................................................................85
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 viii
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ÐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TYTNHH MTV TM PHƯỚC
DŨNG ................................................................................................................................ 87
3.1. Ðánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty TNHH MTV TM Phước Dũng .............................................................................87
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại công ty TNHH MTV TM Phước Dũng ..................................................................90
PHẦN III: KẾT LUẬN ....................................................................................................92
1. Kết luận ....................................................................................................................92
2. Kiến nghị..................................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 94
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hiện nay, nền kinh tế toàn cầu hóa và các chính sách mở cửa, quan hệ
kinh doanh thương mại trong và ngoài nước đang ngày càng mở rộng và phát triển. Điều
đó khuyến khích nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ ra đời với các lĩnh vực hoạt động kinh
doanh phong phú và đa dạng. Nền kinh tế hội nhập đem lại nhiều cơ hội nhưng cũng đem
lại không ít những thách thức. Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải kinh
doanh có hiệu quả. Để làm được điều đó, các doanh nghiệp phải nắm bắt được tình hình
kinh doanh và quản lý được tình hình tài chính của mình, phải đảm bảo doanh nghiệp của
mình có chiến lược kinh doanh đúng đắn và đạt được lợi nhuận. Yếu tố góp phần không
nhỏ đến sự sống còn của doanh nghiệp chính là khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trên thị
trường. Phải giải quyết tốt khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới thực sự thực hiện được
chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Cũng thông qua quá trình tiêu thụ sản
phẩm thì doanh nghiệp mới thu hồi được nguồn vốn bỏ ra, thu được lợi nhuận để tái sản
xuất và mở rộng quy mô kinh doanh. Chính vì vậy mà công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ là một trong những nội dung có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với
công tác kế toán trong doanh nghiệp.
Với những nhận thức trên và qua thời gian thực tập tìm hiểu tại Công ty TNHH
MTV TM Phước Dũng - là một công ty thương mại và chuyên kinh doanh về vật liệu xây
dựng, nhận thấy chưa có ai tìm hiểu về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH MTV TM Phước Dũng nên tôi quyết định tìm hiểu về công tác tiêu
thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty. Đây cũng là một trong những vấn đề
được công ty quan tâm hàng đầu. Bởi vì kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là
công cụ hữu hiệu giúp thu thập, xử lí và cung cấp thông tin về hàng hóa, cũng như sự vận
động và tiêu thụ của hàng hóa; từ đó đánh giá được hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 2
Ý thức được tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ, cùng
với những kiến thức đã học được ở trường và thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV
TM Phước Dũng, tôi quyết định chọn đề tài: “KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM PHƯỚC DŨNG” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:
Một là, tìm hiểu những lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
trong doanh nghiệp;
Hai là, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty TNHH MTV TM Phước Dũng;
Ba là, hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
TNHH MTV TM Phước Dũng.
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH MTV TM Phước Dũng.
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Phạm vi về không gian: Do giới hạn về kiến thức và thời gian thực tập, phạm vi
nghiên cứu của đề tài chỉ thực hiện tại Công ty TNHH MTV TM Phước Dũng
Phạm vi về thời gian: Số liệu sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, kết
quả kinh doanh của công ty được thu thập từ năm 2016 đến năm 2018. Số liệu sử dụng để
phán ánh thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty là số
liệu trong năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Để hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu, em đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu
như sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 3
Phương pháp nghiên cứu tài liệu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các
giáo trình của các giảng viên, một số sách kinh tế và các khóa luận của anh chị khóa trước
để hoàn thành nội dung những lý luận chung về kế toán tiêu thụ và và xác định kết quả
tiêu thụ tại doanh nghiệp.
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập các thông tin cần thiết từ nhiều
nguồn như website công ty, sổ sách, báo cáo, chứng từ của công ty,... Số liệu thô sau đó
sẽ được tính toán và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách chính xác, khoa học nhất;
giúp hoàn thành nội dung thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
tại Công ty TNHH MTV TM Phước Dũng.
Phương pháp quan sát, so sánh: Bằng những quan sát thực tế, tìm hiểu được quá
trình thực hiện công tác kế toán tiêu thụ; so sánh giữa kiến thức và thực tế rút ra những
nhận xét và đưa ra giải pháp giúp hoàn thành nội dung giải pháp hoàn thiện công tác kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV TM Phước Dũng;
6. Kết cấu của đề tài
Nội dung của đề tài gồm 3 phần như sau:
Phần I. Đặt vấn đề
Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Những lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công
ty TNHH MTV TM Phước Dũng
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công
ty TNHH MTV TM Phước Dũng
Phần III. Kết luận
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP
1. 1. Khái quát chung về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong
doanh nghiệp
1.1.1. Tiêu thụ hàng hóa
1.1.1.1 Các khái niệm cơ bản
“Hàng hóa là sản phẩm kinh tế hữu hình (máy giặt, bột giặt, công cụ, máy móc...)
trực tiếp hay gián tiếp góp phần vào việc thỏa mãn nhu cầu của con người.” (Theo
Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân)
“Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản
phẩm là quá trình đưa các loại sản phẩm đã sản xuất ra vào lưu thông bằng các hình thức
bán hàng. Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm phát sinh các quan hệ về chuyển giao sản
phẩm hàng hóa và thanh toán giữa đơn vị kinh tế với khách hàng, trong quá trình đó phát
sinh các nghiệp vụ kinh tế về chi phí bán hàng như quảng cáo, vận chuyển bốc dỡ, các
nghiệp vụ về thanh toán. Quá trình tiêu thụ được coi là hoàn thành khi hàng hóa thực sự
đã tiêu thụ, tức là khi quyền sở hữu về hàng hóa đã được chuyển từ người bán sang người
mua. Mặt khác, sau khi tiêu thụ sản phầm, đơn vị phải thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
về các khoản thuế trên cơ sở tiêu thụ từng mặt hàng theo quy định.” (Theo Giáo trình
nguyên lý kế toán của TS. Bùi Quang Diệu - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh
doanh Thái Nguyên, NXB Tài chính)
Như vậy, tiêu thụ là thực hiện mục đích của sản xuất và tiêu dùng, đưa hàng hóa từ
nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Tiêu thụ là khâu lưu thông hàng hóa, là cầu nối trung gian
giữa một bên sản xuất phân phối và một bên là tiêu dùng. Tiêu thụ là quá trình trao đổi để
thực hiện giá trị của hàng hóa sản phẩm tức là để chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 5
hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ, là giai đoạn cuối cùng của vòng luân chuyển vốn
của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Nhiệm vụ, vai trò ý nghĩa của công tác tiêu thụ
(1) Nhiệm vụ của công tác tiêu thụ
Trong nền kinh tế hiện nay, khi mà sự cạnh tranh thị trường giữa các doanh nghiệp
đang diễn ra gay gắt, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với các doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp sản xuất nói riêng là làm sao cho việc kinh doanh đạt hiệu quả, lợi nhuận
đạt tối đa. Mục tiêu của tiêu thụ là bán hết hàng với doanh thu tối đa và chi phí kinh
doanh cho hoạt động tiêu thụ là tối thiểu, để thực hiện mục tiêu này thì hoạt động tiêu thụ
sẽ có các nhiệm vụ sau:
Tiêu thụ sản phẩm phải có nhiệm vụ chủ động từ việc nghiên cứu thị trường xác
định cầu của thị trường đối với sản phẩm, cho đến đánh giá khả năng sản xuất của doanh
nghiệp để từ đó có các quyết định đầu tư tối ưu;
Cần tiến hành các hoạt động quảng cáo nhằm giới thiệu và thu hút khách hàng:
Trong thời buổi bùng nổ thông tin như hiện nay thì vai trò của hoạt động quảng cáo là rất
lớn, nó sẽ khuếch trương sản phẩm của doanh nghiệp, khơi gợi khả năng tiềm ẩn của cầu.
(2) Vai trò, ý nghĩa của công tác tiêu thụ
Tiêu thụ sản phẩm là cầu nối trung gian đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
dùng.
Hoạt động tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm là tấm gương phản chiếu tình hình sản xuất kinh
doanh lãi hay lỗ, là thước đo chất lượng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là cơ
sở hình thành nên doanh thu, lợi nhuận, tạo ra thu nhập để bù đắp các chi phí bỏ ra và góp
phần bảo tồn, phát triển nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông qua công tác tiêu thụ, có thể dự đoán được nhu cầu của xã hội nói chung và
của từng khu vực nói riêng, từ đó doanh nghiệp có các kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù
hợp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 6
Tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm còn có ý nghĩa to lớn trong việc thúc đẩy mọi nguồn
lực và phân bổ nguồn lực có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân và doanh
nghiệp nói riêng.
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa
Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại trong nước có thể thực hiện theo
ba phương thức: bán buôn, bán lẻ và bán hàng thông qua đại lý được chi tiết dưới nhiều
hình thức khác nhau.
1.1.2.1. Phương thức bán buôn
Phương thức bán buôn hàng hóa là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương mại,
đơn vị sản xuất theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Đặc điểm của hình thức này là
hàng hóa vẫn đang nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, tức là
giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Theo hình thức này, giá bán
sẽ phụ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh toán mà hai bên đã thỏa thuận
trên hợp đồng.
Trong bán buôn có 2 phương thức:
Thứ nhất là bán buôn qua kho:
Một là bán buôn trực tiếp qua kho: bán buôn trực tiếp qua kho là hình thức hàng hóa
được sản xuất ra từ kho, giao trực tiếp cho bên mua, bên mua thanh toán tiền hoặc chấp
nhận nợ, khi đó hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
Hai là bán buôn bằng cách chuyển hàng: bán buôn bằng cách chuyển hàng là hình
thức mà doanh nghiệp xuất kho hàng giao cho bên mua ở một địa điểm đã được thỏa
thuận trước theo hợp đồng. Hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, được
xác nhận là đã tiêu thụ khi doanh nghiệp đã nhận được tiền từ bên mua hoặc bên mua đã
chấp nhận thanh toán.
Thứ hai là bán buôn vận chuyển thẳng:
Một là bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: bán buôn vận chuyển
thẳng có tham gia thanh toán là hình thức mà doanh nghiệp khi mua hàng và nhận hàng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 7
không đưa về nhập tại kho, mà vận chuyển thẳng giao cho bên mua. Bên mua thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán thì khi đó hàng được chấp nhận là tiêu thụ. Bán buôn vận
chuyển thẳng có tham gia thanh toán gồm hai kiểu:
Bán hàng giao tay ba: Là hình thức mà doanh nghiệp thương mại và bên mua cũng
trao đổi hàng hóa tại kho người bán, tức là doanh nghiệp sau khi mua hàng, sẽ trực tiếp
giao cho bên mua tại kho người bán. Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
thì hàng đã được coi là đã tiêu thụ.
Bán bằng cách chuyển hàng: Sau khi mua và nhận hàng, doanh nghiệp sẽ chuyển
hàng buôn cho bên mua theo địa điểm đã thỏa thuận và hàng sẽ được coi là đã tiêu thụ khi
bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Hai là bán hàng vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: bán hàng vận chuyển
thẳng không tham gia thanh toán là hình thức mà doanh nghiệp chỉ đóng vai trò trung
gian môi giới trong quan hệ người mua và người bán. Doanh nghiệp sẽ ủy quyền cho
người mua trực tiếp đến nhận hàng và thanh toán tiền hàng cho người bán theo hợp đồng
đã kí kết với bên bán. Theo hình thức này, doanh nghiệp sẽ nhận được một khoản hoa
hồng của bên mua hoặc bên bán.
1.1.2.2. Phương thức bán lẻ
Phương thức bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu
dùng, khi kết thúc bán hàng là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông, giá trị và giá trị sử
dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán với số lượng nhỏ, giá cả ổn
định, thể hiện dưới các hình thức khác nhau như:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp là khi người bán trực tiếp bán hàng và thu tiền của khách. Cuối
ca, cuối ngày kiểm tra hàng tồn để xác định lượng tiêu thụ, lập báo cáo bán hàng và lập giấy
nộp tiền.
Bán lẻ thu tiền tập trung là việc tách rời trong khâu thu tiền và giao hàng cho khách
nhằm chuyên môn hóa quá trình bán hàng. Nhân viên bán hàng có nhiệm vụ kiểm và giao
hàng cho khách, cuối ca báo cáo doanh số, còn nhân viên thu ngân viết hóa đơn, thu tiền,
cuối ca kiểm tiền, nộp tiền cho thủ quỹ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 8
Bán hàng trả góp trả chậm là hình thức mà doanh nghiệp cho phép người mua trả
tiền hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp sẽ nhận được tiền hàng theo giá bán trả ngay và
phần lãi trả chậm của khách hàng.
1.1.2.3. Phương thức bán hàng thông qua đại lý
Phương thức bán hàng thông qua đại lý là hình thức mà doanh nghiệp thương mại
giao hàng cho các cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Doanh nghiệp
vẫn giữ quyền sở hữu về số hàng chuyển giao cho đại lý đến khi hàng được xác nhận là
tiêu thụ. Bên đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng
đại lý.
1.1.3. Xác định kết quả tiêu thụ
Kết quả tiêu thụ hàng hóa là một chỉ tiêu hiệu quả hoạt động lưu chuyển hàng hóa,
là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động kinh doanh. Nó phản ánh kết quả kinh
doanh trong kì của doanh nghiệp và phần mà doanh nghiệp nhận được sau một kì hoạt
động. Nói cách khác, đó là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm
trừ doanh thu, giá trị giá vốn hàng bán và chi phí QLKD:
Kết quả = Doanh thu - Các khoản giảm trừ - Giá vốn - Chi phí - Chi phí
tiêu thụ bán hàng doanh thu hàng bán bán hàng QLDN
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 9
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất,
sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và
các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình lưu thông, tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa như chi phí vận chuyển hàng đi bán, đóng gói, bảo quản, chi phí quảng cáo,
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phục vụ gián tiếp đến hoạt động sản
xuất kinh doanh. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi
phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các
chi phí bằng tiền khác.
1.2. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong
doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Chứng từ và sổ sách kế toán
Trong quá trình thực hiện công tác bán hàng và cung cấp dịch vụ cần có những
chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Hợp đồng bán hàng
- Bảng kê gửi bán đã xác định kết quả tiêu thụ
- Phiếu xuất kho
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 10
- Các chứng từ thanh toán như: phiếu thu, giấy báo ngân hàng, bảng kê sao của ngân
hàng, séc thanh toán
Khi khách hàng đặt hàng, nhân viên bán hàng báo giá cho khách hàng, sau khi khách
hàng đồng ý mua hàng thì kiểm tra khả năng đáp ứng đơn hàng rồi ghi vào sổ bán hàng,
nhân viên bán hàng tiến hành lập phiếu giao hàng để xác nhận lại chính xác yêu cầu đặt
hàng của khách hàng. Kế toán căn cứ vào các chứng từ như đơn đặt hàng của khách hàng,
hợp đồng bán hàng, phiếu xuất kho,... để lập hóa đơn GTGT làm 3 liên. Liên 1 lưu tại
cuống, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu nội bộ. Hóa đơn phải được ghi đầy đủ các
chỉ tiêu, nội dung đúng theo quy định chung. Số liệu, chữ viết, đánh máy trên hóa đơn
phải rõ ràng, trung thực, đầy đủ, chính xác, không bị tẩy xóa, sửa chữa. Trường hợp bán
lẻ hàng hóa cho người tiêu dùng ở giá trị thấp dưới mức quy định thì phải có bảng kê bán
lẻ. Nếu doanh nghiệp bán hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì sử dụng
hóa đơn GTGT. Nếu doanh nghiệp bán hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
thì sử dụng hóa đơn bán hàng thông thường.
Đối với những hợp đồng có giá trị lớn hơn định mức quy định của công ty hay
trường hợp bán nợ phải có xét duyệt của giám đốc công ty.
Trong quá trình thực hiện công tác bán hàng và cung cấp dịch vụ cần có các sổ sách
sau: Sổ chi tiết bán hàng và cung cấp dịch vụ, sổ cái tài khoản 511.
1.2.1.2. Tài khoản kế toán
Tài khoản được sử dụng trong quá trình xác định doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các
nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 511 không có số dư cuối kỳ và được chia thành 4 tài khoản cấp 2 ..., 112
Tiền thu về các
khoản đầu tư Chi phí hoạt
động liên quan
liên kết
1112, 1122
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 30
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.2.6. Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế TNDN nhưng
không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.2.6.1. Chứng từ và sổ sách kế toán
Trong quá trình thực hiện công tác xác định thu nhập khác cần sử dụng những chứng
từ như: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo ngân hàng, bảng kê các khoản thu ngoài,
Trong quá trình thực hiện công tác xác định thu nhập khác cần sử dụng những sổ sách
như: Sổ tài khoản 711, sổ nhật ký chung,
1.2.6.2. Tài khoản kế toán
Trong quá trình thực hiện công tác xác định thu nhập khác cần sử dụng tài khoản 711
- “Thu nhập khác”. Tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh
thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài khoản 711 không có tài khoản cấp 2 và số dư cuối kỳ.
TK 711 - Thu nhập khác
Bán ngoại tệ giá
ghi sổ
Lỗ vì bán ngoại tệ
413
Kết chuyển chệnh lệch tỷ giá do đánh giá lại các
khoản mục có gốc ngoại tệ khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 31
Bên nợ: Bên có:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo
phương pháp trực tiếp đối với các khoản
thu nhập khác ở DN nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 -
“Xác định kết quả kinh doanh”
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ.
TK 711 không có số dư cuối kỳ
1.2.6.3. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản 711 - “Thu nhập khác” dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài
họạt động sản xuất, kinh doanh của DN, gồm:
- Thu nhập từ hượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây
dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được
giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, tiêu thụ đặc biệt, bảo vệ môi
trường phải nộp nhưng sau đó được giảm);
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền
bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất
tương tự);
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 32
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
DN;
- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
1.2.6.4. Phương pháp kế toán
3331 711 111, 112, 131
Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp của
thu nhập khác
Thu nhập thanh lý
3331
Nếu có
331, 338
911
Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả
không xác định được chủ
Kết chuyển thu nhập khác
vào TK 911 344
Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ ký cược
của người ký quỹ ký cược
111, 112
Khi thu được các khoản nợ khó đòi; đã
xử lý xóa sổ ,thu tiền bảo hiểm; bồi
thường tiền phạt do vi phạm HĐKT;
các khoản tiền thưởng của khách hàng
liên quan đến bán hàng,cung cáp dịch
vụ không tính trong doanh thu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 33
Sơ đồ 1.7: Kế toán thu nhập khác
1.2.7. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
1.2.7.1. Chứng từ và sổ sách kế toán
Trong quá trình thực hiện công tác xác định chi phí khác cần sử dụng những chứng
từ như: Phiếu chi, Bảng kê các khoản chi ngoài,..
Trong quá trình thực hiện công tác xác định chi phí khác cần sử dụng những sổ sách
như: Sổ TK 811, sổ nhật ký chung,..
1.2.7.2. Tài khoản kế toán
Trong quá trình thực hiện công tác xác định chi phí khác cần sử dụng tài khoản 811
- “Chi phí khác”. Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
211, 152, 156
Khi hết thời hạn bảo hành nếu công trình
không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải
trả về bảo hành công trình xây lắp > chi phí
thực tế phát sinh phải hoàn nhập
Được tài trợ biếu tặng vật tư
hàng hóa TSCĐ
352
111, 112
Các khoản hoàn thuế XNK, TTĐB được
tính vào thu nhập khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 34
Tài khoản 811 không có tài khoản cấp 2 và số dư cuối kỳ.
TK 811 - Chi phí khác
Bên nợ: Bên có:
- Các khoản chi phí khác phát sinh. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các chi phí
khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh”
TK 811 không có số dư cuối kỳ
1.2.7.3. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản 811 “Chi phí khác” phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện
hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường cảu các doanh nghiệp. Chi phí
khác của DN có thể gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý).
Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi
phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chênh lệch giữa hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn của phí đầu tư xây dựng
tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty
con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
- Các khoản chi phí khác.
1.2.7.4. Phương pháp kế toán
911811211, 213
Ghi giảm TSCĐ dùng cho
HĐ SXKD do thanh lý,
nhượng bán Cuối kỳ, k/c chi phíkhác phát sinh trong
kỳ
Nguyên
giá
Giá trị
còn lại
214
Giá trị hao
mòn
111, 112, 131
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 35
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác
1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiêp phải nộp (hoặc thu hồi
được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiêp của năm hiện
hành.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương
lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiêp trong năm
hiện hành.
Cách tính thuế TNDN được xác định như sau:
Thuế TNDN
Phải nộp
= Thu nhập
tính thuế
x Thuế suất thuế
TNDN
Nếu DN có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì tính như sau:
133
Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh
lý, nhượng bán TSCĐ
Thuế GTGT
(nếu có)
111, 112
Các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh
tế hoặc vi phạm pháp luật
111, 112, 141
Các khoản chi phí khác phát sinh như chi phí khắc
phục tổn thất do gặp rủi ro trong KD
333
Các khoản bị phạt thuế, truy
nộp thuế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 36
Thuế TNDN
phải nộp
= (thu nhập
tính thuế
- Phần trích lập
quỹ
KH&CN)
x Thuế suất thuế
TNDN
Trong đó:
Thu nhập
tính thuế
= Thu nhập
chịu thuế
- (Thu nhập
được miễn
thuế
+ Các khoản lỗ
được kết
chuyển)
Thu nhập
chịu thuế
= (Doanh
thu
- Chi phí được
trừ)
+ Các khoản
thu nhập
khác
1.2.8.1. Chứng từ và sổ sách kế toán
Trong quá trình thực hiện công tác xác định thuế thu nhập doanh nghiêp cần sử
dụng những chứng từ như: Tờ khai thuế TNDN, phiếu chi hoặc giấy báo ngân hàng,
Trong quá trình thực hiện công tác xác định thuế thu nhập doanh nghiêp cần sử dụng
những sổ sách như: Sổ TK 821
1.2.8.2. Tài khoản kế toán
Trong quá trình thực hiện công tác xác định thuế thu nhập doanh nghiêp cần sử dụng
tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. Tài khoản này phản ánh tổng chi
phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ
của một kỳ.
Tài khoản 821 không có tài khoản cấp 2 và không có số dư cuối kỳ
TK 821 - Chi phí thuế TNDN
Bên nơ: Bên có:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát
sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế
phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 37
trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được
ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
của năm hiện tại.
trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
được ghi giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong
năm hiện tại;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong
năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào
tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh”.
TK 821 không có số dư cuôi kỳ
1.2.8.3. Nguyên tắc kế toán
Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm
phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết
toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó,
kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Trường
hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải
ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp
trong năm lớn hơn số phải nộp.
Trường hợp sai sót không trọng yếu liên quan đên khoản thuế thu nhập DN phải nộp
của các năm trước, doanh nghiệp được hoạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải
nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót.
Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực
kế toán - “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 38
Khi lập BCTC, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh vào
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.
1.2.8.4. Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.9: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.9. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Kết quả tiêu thụ (hay còn gọi là lãi thuần của hoạt động tiêu thụ) là kết quả cuối cùng
về mặt tài chính của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, kết quả tiêu thụ là
phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu với trị giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc xác định kết quả tiêu thụ được xác định thông qua các bước sau:
+ Xácđịnh doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần = Doanh thu thuần bán hàng - Các khoản giảm trừ
821 9113334
Số thuế TNDN phải nộp trong
kỳ do doanh nghiệp tự xác định
K/c chi phí thuế TNDN
hiện hành
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm
nộp lớn hơn số phải nộp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 39
và cung cấp dịch vụ doanh thu
+ Xác định kết quả tiêu thụ
Kết quả = Doanh thu - Giá vốn - Chi phí - Chi phí
tiêu thụ tiêu thụ thuần hàng bán bán hàng QLDN
1.2.9.1. Chứng từ và sổ sách kế toán
Trong quá trình thực hiện công tác xác định kết quả tiêu thụ cần sử dụng những chứng
từ như: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho , Phiếu thu, Phiếu Chi, Giấy báo
ngân hàng, và các chứng từ có liên quan.
Trong quá trình thực hiện công tác xác định kết quả tiêu thụ cần sử dụng những sổ
sách như: Sổ cái các tài khoản 511, 632, 515, 635, 642, 911.
1.2.9.2. Tài khoản kế toán
Trong quá trình thực hiện công tác xác định kết quả tiêu thụ cần sử dụng tài khoản
911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 911 không có các tài khoản cấp 2 và số dư cuối kỳ.
TK 911 -Xác định kết quả kinh doanh
Bên nợ : Bên có:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp;
- Kết chuyển lãi từ các hoạt động kinh
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán
trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản
thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ từ các hoạt động kinh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 40
doanh. doanh.
TK 911 không có số dư cuối kỳ
1.2.9.3. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định và phản ánh kết
quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,chi phí cho thuê hoạt
động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính
và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ
kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt
động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động
tài chính). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng
loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu
thuần và thu nhập thuần.
1.2.9.4. Phương pháp kế toán
911 511, 515, 711632, 635, 642, 811
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 41
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh
nghiệp
Kế toán được coi là công cụ hữu hiệu nhất phục vụ cho công tác quản lý về cả hai
mặt hiện vật và giá trị. Trong doanh nghiệp thương mại thì kế toán tiêu thụ giữ vài trò
quan trọng trong việc đánh giá được tình hình tiêu thụ của hàng hóa, từ đó tìm ra những
hàng hóa là sản phẩm chiến lược giúp tăng lợi nhuận của công ty. Để thực hiện tốt vai trò
nói trên, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa có những nhiệm vụ sau:
Tổ chức theo dõi, phán ánh chính xác hàng hóa tiêu thụ trên tất cả các phươg diện:
số lượng, chất lượng, ...
Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác khối lượng hàng hóa bán ra
và giá vốn chính xác của chúng nhằm xác định đúng kết quả tiêu thụ nói chung hoặc từng
loại hàng hóa, nhóm hàng hóa, hàng hóa riêng lẻ, các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp và phân bổ chúng cho các đối tượng có liên quan.
Kết chuyển doanh thu và
thu nhập khác
Kết chuyển chi phí
421
821
Kết chuyển chi phí TNDN
421
Kết chuyển lỗ hoạt động kinh
doanh trong kỳ
Kết chuyển lãi sau thuế hoạt động
kinh doanh trong kỳ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 42
Cung cấp một cách chính xác, trung thực các thông tin kế toán cho các bộ phận,
phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định hướng các kế họach tiêu thụ, Lập và gửi
báo cáo tiêu thụ theo yêu cầu của ban lãnh đạo.
Thực hiện các nhiệm vụ trên có ý nghĩa lớn đối với việc tổ chức quản lý vấn đề tiêu
thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp. Song nhiệm vụ của kế toán chỉ thực
sự được phát huy khi được tổ chức một cách khoa học, hợp lý với đặc điểm kinh tế của
từng doanh nghiệp và từng thời kỳ. Đặc biệt, kế toán phải nắm vững những nội dung của
công tác tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ÐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH MTV TM PHƯỚC DŨNG
2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV TM Phước Dũng
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Tên công ty: Công ty TNHH MTV TM Phước Dũng
Tên viết tắt: Công ty TNHH Phước Dũng
Địa chỉ: 181 Trần Hưng Đạo, Thị xã Quảng Trị, Tỉnh Quảng Trị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 43
Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH MTV
Mã số thuế: 3200276963
Ngày hoạt động: 03/01/2008
Giấy phép kinh doanh: 3004000167
Ngành nghề kinh doanh:
STT Tên ngành Mã ngành
1 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933
2 Kinh doanh vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 46639
3 Bán buôn xi măng 46632
4 Bán buôn sắt thép, tôn màu, tôn kẻm các loại, lưới thép và kẻm gai 46622, 46623
5 Sản xuất, gia công tôn màu, tồn kẻm các loại 24100
6 Bán buôn tổng hợp 46900
Vốn điều lệ: 650.000.000 đồng
Người đại diện theo Pháp luật: Trần Văn Dũng
Từ hộ kinh doanh cá thể, đến năm 2008 công ty TNHH MTV Thương mại Phước
Dũng được thành lập, công ty đã trở thành đại lý cho các hãng cung ứng tôn có uy tín trên
thị trường như hãng tôn Việt - Pháp, hãng tôn ZACZ, hãng tôn Hoa Sen, hãng tôn Đông
Á, Đồng thời, Công ty TNHH Phước Dũng còn làm nhà phân phối sắt thép của Tập
đoàn Hòa Phát, Tổng công ty sắt thép Thái Nguyên,
Công ty TNHH Phước Dũng chính thức đi vào hoạt động từ ngày 03/01/2008, là
một doanh nghiệp hoạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân hoạt động theo điều lệ của
doanh nghiệp đã được phê chuẩn. Có bộ máy quản lý độc lập và con dấu riêng. Tự chủ về
vốn và tài sản.
Ngay từ những ngày đầu khi mới được thành lập công ty đã gặp không ít khó khăn
do công ty thuộc loại hình doanh nghiệp nhỏ, lại mới thành lập, vốn đầu tư ít, phạm vi
kinh doanh hẹp nên khó khăn càng chồng chất khó khăn. Nhưng với tiêu chí làm việc
sáng tạo, cộng với đội ngũ nhân viên trẻ tuổi, nhiệt tình, hiểu biết về thị hiếu và nhu cầu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 44
của khách hàng, công ty nhận được ngày càng nhiều hợp đồng mua bán, gây dựng được
niềm tin với khách hàng thân quen cũng như các khách hàng mới, tạo nên vị thế vững
mạnh trên thị trường.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1. Chức năng của công ty
Công ty có chức năng là tổ chức mua bán, xuất nhập khẩu hàng hóa nhằm tìm kiếm
lợi nhuận và làm giàu cho đất nước.
Công ty TNHH MTV TM Phước Dũng chuyên kinh doanh các mặt hàng như sắt
thép xây dưng, các loại tôn màu, tôm kẻm, ống nước, xi măng,
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
Xây dựng chiến lược phát triển ngành hàng, lập kế hoạch định hướng phát triển dài
hạn, trung hạn, ngắn hạn của công ty;
Tổ chức các hoạt động kinh doanh và đầu tư phát triển theo kế hoạch nhằm đạt được
mục tiêu chiến lược của công ty;
Kinh doanh theo ngành nghề đã đãng kí, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp;
thực hiện những nhiệm vụ mà nhà nước giao;
Thực hiện tốt các chính sách phân phối và thu nhập chế độ tiền lương, tiền thưởng,
đào tạo bồi dưỡng không ngừng nâng cao trình độ, tay nghề của người lao động;
Làm tốt việc đảm bảo an toàn lao động, trật tự xã hội trên địa bàn kinh doanh của
công ty và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc
Phó Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 45
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Phước Dũng
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ
Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, có thẩm quyền quyết định cao nhất trong
công ty, trực tiếp chỉ đạo toàn bộ hoạt động kinh doanh và ban hành các quyết định của
công ty, nên giám đốc là người chịu trước Pháp luật Nhà nước.
Phó giám đốc: là người giúp cho Giám đốc. Phó giám đốc được phân công phụ trách
một hoặc một số công tác và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các mặt được giao. Thay
mặt Tổng Giám đốc điều hành chung khi Tổng Giám đốc đi vắng.
Phòng Tổ chức hành chính và Nhân sự: có chức năng giúp đỡ Giám đốc công ty
quản lý, điều hành công tác tổ chức nhân sự, lao động tiền lương, đào tạo cán bộ và công
tác bảo vệ, quản trị nhân sự, an toàn lao động trong công ty.
Đồng thời xây dựng kế hoạch quản lý công tác tổ chức lao động tiền lương, lao
động định biên, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ liên quan đến người lao
động, quản lý công tác đào tạo, công tác nâng bậc lương cho cán bộ công nhân, theo dõi
ký kết hợp động lao động và quản lý hồ sơ cán bộ, giải quyết thủ tục tuyển dụng, thôi
việc, quản lý công tác thi đua khen thưởng kỷ luật và công tác xã hội. Thực hiện công tác
hành chính văn phòng, lưu trữ tài liệu của Công ty đảm bảo công tác văn thư. Quản lý tài
sản vật tư, thiết bị văn phòng.
Phòng Kế toán - Tài chính: Có nhiệm vụ theo dõi toàn bộ quá trình kinh doanh, công
nợ, các khoản đầu tư và phản ánh kết quả tiêu thụ của công ty, bộ phận này sẽ quản lý
toàn bộ vốn, tài sản của công ty, tổ chức công tác kế toán - tài chính, thống kê kịp thời,
chính xác tình hình tài sản và nguồn vốn giúp Giám đốc kiểm tra thường xuyên tình hình
hoạt động của công ty.
Phòng Kế toán -
Tài chính
Phòng Tổ chức hành
chính và Nhân sự
Phòng
Kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 46
Phòng kinh doanh: Là bộ phận có nhiệm vụ lên kế hoạch phân phối tiêu thụ hàng
hóa, xây dựng mối quan hệ tích cực với khách hàng, đẩy mạnh công tác tiếp thị quảng cáo
để nâng cao hiệu quả tiêu thụ.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
(1) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Phước Dũng
Chú thích: Quan hệ chỉ đạo:
Quan hệ phố hợp:
(2) Chức năng, nhiệm vụ
Kế toán trưởng (Kiêm kế toán tổng hợp): Có nhiệm vụ phụ trách chung toàn bộ bộ
máy kế toán, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện ghi chép kế toán, điều hành, hướng dẫn
kế toán viên trong công tác hạch toán kế toán. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi
hoạt động tài chính kế toán. Tham mưu cho Giám đốc các quyết định đầu tư mua sắm tài
sản, vay vốn và thu hồi công nợ.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KIÊM KT TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
TIÊU THỤ
THỦ
QUỸ
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
(KIÊM KT
CÔNG NỢ)
KẾ TOÁN
KHO
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 47
Kế toán tiêu thụ: Theo dõi tình hình tiêu thụ, thuế giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào và
có nhiệm vụ phản ánh các khoản phải thu do tiêu thụ hàng bán, tập hợp số liệu cuối tháng
và báo cáo cho kế toán trưởng.
Kế toán thanh toán (Kiêm kế toán công nợ): Theo dõi tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng, đối chiếu với người quản lý vốn bằng tiền của công ty. Thực hiện các thủ thục liên
quan đến tiền mặt, quản lý các khoản tạm ứng trong công ty. Theo dõi chi tiết các khoản
công nợ phải thu của từng khách hàng và các khoản phải trả cho từng nhà cung cấp.
Kế toán kho: Theo dõi số lượng hàng hóa nhập kho, xuất kho, kiểm tra lượng hàng
và ghi chép đầy đủ. Căn cứ chứng từ nhập xuất hàng hóa mà phản ánh vào thẻ kho, cuối
ngày cộng số phát sinh trên các tờ thẻ kho.
Thủ quỹ: là người trực tiếp thu, chi tiền mặt với khách hàng và với cán bộ công
nhân viên trong công ty, thông báo cho kỹ thuật viên ngân hàng nộp tiền mặt vào ngân
hàng khi lượng tiền thu vào vượt quá quy định. Quản lý sổ sách có liên quan đến thu chi
tiền mặt. Cuối kỳ lập báo cáo quỹ để tổng hợp việc thu, chi tiền mặt.
2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC có hiệu lực thi
hành từ ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài Chính
Kỳ kế toán năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).
Phương pháp tính giá xuất kho: Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền
cả kỳ dự trữ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kế toán tổng hợp
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính và nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Công ty áp dụng tính khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng.
Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 48
Phần mềm sử dụng: MISASME.NET2015 R34.2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 49
2.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm từ 2016 - 2018
2.1.5.1. Tình hình lao động
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty TNHH Phước Dũng từ năm 2016 - 2018
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số lượng % Số lượng % Số lượng %
Tổng số lao động 22 100 25 100 23 100
Theo trình độ lao động
Trên đại học
Đại học 4 18 4 16 4 17
Cao đẳng và trung cấp 8 36 9 36 9 39
Lao động phổ thông 10 46 12 48 10 44
Theo giới tính
Nam 12 55 13 52 12 52
Nữ 10 45 12 48 11 48
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính và Nhân sự)
Qua Bảng 2.1, ta thấy tình hình lao động của công ty TNHH Phước Dũng qua 3 năm
khá ổn định và không có sự biến động lớn về số lượng. Số lượng nhân viên khá nhỏ và
chỉ biến động tăng thêm hoặc giảm từ 1 - 5 nhân viên từ năm 2016 - 2018. Điều này cho
thấy công tác nhân sự của công ty khá hoàn chỉnh khi mà công ty không cần tuyển thêm
hoặc cắt giảm quá nhiều lao động trong ngắn hạn.
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 50
Bảng 2.2: Tình hình biến động tài sản của công ty TNHH Phước Dũng từ 2016 - 2018
Đơn vị: VND
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 27,321,770,269 23,076,068,879 28,564,219,900 (4,245,701,390) (15.54) 5,488,151,021 23.78
1. Tiền và các khoản tương
đương tiền 428,887,261 448,190,883 622,924,526 19,303,622 4.50 174,733,643 38.99
2. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn - - - -
3. Các khoản phải thu ngắn hạn 16,603,677,701 13,088,383,407 16,676,690,992 (3,515,294,294) (21.17) 3,588,307,585 27.42
4. Hàng tồn kho 10,159,334,812 9,415,551,084 10,634,617,574 (743,783,728) (7.32) 1,219,066,490 12.95
5. Tài sản ngắn hạn khác 129,870,495 123,943,505 629,986,808 (5,926,990) (4.56) 506,043,303 408.29
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 700,303,451 992,539,814 858,683,289 292,236,363 41.73 (133,856,525) (13.49)
1. Các khoản phải thu dài hạn - - - - -
2. Tài sản cố định 700,303,451 992,539,814 858,683,289 292,236,363 41.73 (133,856,525) (13.49)
3. Bất động sản đầu tư - - - - -
4. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn - - - - -
5. Tài sản dài hạn khác - - - - -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 28,022,073,720 24,068,608,693 29,422,903,189 (3,953,465,027) (14.11) 5,354,294,496 22.25
(Nguồn: Bảng CĐKT của công ty và phân tích của cá nhân)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 51
Nhìn chung, tổng tài sản của công ty tăng nhẹ qua 3 năm từ 2016-2018. Năm 2016,
tổng tài sản của công ty là 28,022,073,720 đồng, đến năm 2017 tổng tài sản của công ty
giảm còn 24,068,608,693 đồng. Như vậy, năm 2017 so với năm 2016, tổng tài sản của
công ty giảm 3,953,465,027, tương ứng giảm 14,11%. Đến năm 2018, tổng tài sản của
công ty đạt 29,422,903,189 đồng, tăng 5,354,294,496 đồng, tương ứng tăng 22,25% so
với năm 2017.
Nguyên nhân chính làm tổng tài sản công ty tăng chậm là do sự tác động của tài sản
ngắn hạn và tài sản ngắn hạn. Tình hình biến động cụ thể của các loại tài sản như sau:
Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng giá trị tài sản
của công ty, chính vì vậy, sự biến động của tài sản ngắn hạn có tác động lớn đến tổng tải
sản của công ty. Năm 2017, tài sản ngắn hạn là 23,076,068,879 đồng, giảm 4,245,701,390
đồng, tương ứng giảm 15,54% so với năm 2016. Năm 2018, tài sản ngắn hạn tăng thêm
5,488,151,021 đồng, tương ứng tăng 23,78% so với năm 2017. Nguyên nhân của sự biến
động này là do trong năm 2017, chỉ có khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
tăng nhưng với tốc độ tăng tương đối chậm là 4.50% trong khi các khoản mục còn lại đều
giảm với tốc độ giảm nhanh hơn (cụ thể tốc độ giảm của các khoản mục phải thu ngắn
hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác lần lượt là 21.17%, 7.32%, 4.56%). Năm
2018, tất cả các khoản mục của tài sản ngắn hạn đều tăng mạnh, chính vì vậy mà khoản
mục tài sản ngắn hạn qua 3 năm từ 2016 - 2018 có sự tăng nhẹ.
Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn của công ty chỉ có tài sản dài hạn. Như vậy, sự biến
động của tài sản dài hạn chính là biến động của tài sản dài hạn. Năm 2017, tài sản cố định
tăng 292,236,363 đồng, tương ứng tăng 41,73% so với năm 2016. Năm 2018, tài sản cố
định giảm 133,856,525 đồng, tương ứng giảm 13,49% so với năm 2017.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 52
Bảng 2.3: Tình hình biến động nguồn vốn của công ty TNHH Phước Dũng từ 2016 - 2018
Đơn vị: VND
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
A. NỢ PHẢI TRẢ 26,755,329,302 22,784,549,811 29,057,797,675 (3,970... 1111 6421 0 961,620
01/12/2018 01/12/2018 PC0343 Thuế GTGT - Dầu diezel 1331 1111 96,162 0
01/12/2018 01/12/2018 PC0343 Thuế GTGT - Dầu diezel 1111 1331 0 96,162
31/12/2018 31/12/2018 1506 Nhập lãi tiền gửi 112CTVN 515 14,407 0
31/12/2018 31/12/2018 1506 Nhập lãi tiền gửi 515 112CTVN 0 14,407
31/12/2018 31/12/2018 1555 Nhập lãi tiền gửi 112NN&PTNT 515 5,500 0
31/12/2018 31/12/2018 1555 Nhập lãi tiền gửi 515 112NN&PTNT 0 5,500
31/12/2018 31/12/2018 1583 Nhập lãi tiền gửi 112VCB 515 4,880 0
31/12/2018 31/12/2018 1583 Nhập lãi tiền gửi 515 112VCB 0 4,880
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 77
Biểu mẫu 2.17: Sổ chi tiết TK 515
CÔNG TY TNHH MTV TM PHƯỚC DŨNG
Địa chỉ: 181 Trần Hưng Đạo - TXQT
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 12 năm 2018
Tài khoản: 515 (Doanh thu tài chính) Đơn vị tính: VND
Ngày hoạch
toán
Ngày
chứng từ
Số chứng
từ Diễn giải
Tài
khoản
Tài khoản
đối ứng PS Nợ PS Có Dư Nợ Dư Có
Số dư đầu kỳ 515 0 258,259
25/12/2018 25/12/2018 1567 Nhập lãi tiền gửi 515 112DT 0 5,114 0 263,373
29/12/2018 29/12/2018 1538 Nhập lãi tiền gửi 515 112SGTT 0 1,522 0 264,895
31/12/2018 31/12/2018 1506 Nhập lãi tiền gửi 515 112CTVN 0 14,407 0 279,302
31/12/2018 31/12/2018 1555 Nhập lãi tiền gửi 515 112NN&PTNT 0 5,500 0 284,802
31/12/2018 31/12/2018 1583 Nhập lãi tiền gửi 515 112VCB 0 4,880 0 289,682
31/12/2018 31/12/2018 NVK00110 Kết chuyển doanh thu hoạtđộng tài chính 515 911 289,682 0 0 0
Cộng 515 289,682 31,423
Số dư cuối kỳ 515 0 0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 78
2.2.5. Kế toán chi phí tài chính
2.2.5.1. Chứng từ và sổ sách kế toán
Trong quá trình thực hiện công tác xác định chi phí tài chính công ty sử dụng những
chứng từ sau: Phiếu chi, Giấy báo nợ, Phiếu thông báo lãi tiền vay,
Khi nhận được các chứng từ liên quan đến doanh thu tài chính như Giấy báo Nợ,
Bảng thông báo lãi tiền vay, Phiếu chi,kế toán sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm.
Phần mềm sẽ tự động cập nhật lên Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 635 và các sổ sách khác
liên quan.
Trong quá trình thực hiện công tác xác định chi phí tài chính công ty sử dụng những
sổ sách sau: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 635, và các sổ sách khác liên quan như Sổ cái
TK112,
2.2.5.2. Tài khoản kế toán
Trong quá trình thực hiện công tác xác định chi phí tài chính công ty sử dụng tài
khoản 635 - Chi phí tài chính.
2.2.5.3. Ví dụ minh họa
Ngày 26 tháng 12 năm 2018 nhận được giấy báo nợ (số 01/GBN) của ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam về khoản tiền lãi vay của công ty TNHH Phước Dũng là
2.465.754 đồng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 79
Biểu mẫu 2.18: Giấy báo nợ
Từ giấy báo nợ (Biểu mẫu 2.18) kế toán nhập vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động cập
nhật lên sổ Nhật ký chung (Biểu mẫu 2.19), Sổ chi tiết TK 635 (Biểu mẫu 2.20)
Đơn vị: Ngân hàng NN Và PTNT Quảng Trị
Địa chỉ: Thị xã Quảng Trị
GIẤY BÁO NỢ Số: 01
Lập ngày 26.tháng 12.năm 2018
Loại giao dịch: Chuyển khoản
Tên khách hàng : Công ty TNHH MTV TM Phước Dũng
Địa chỉ:181 Trần Hưng Đạo - Thị xã Quảng Trị
Tài khoản: 0771000580555
NH: TMCP Ngoại Thương Việt Nam
Nay xin thông báo tài khoản của quý khách đã được ghi nợ số tiền 2.465.754 đồng
Lãi tiền vay tháng 12 năm 2015
Bằng chữ: Hai triệu bốn trăm sáu mươi lăm nghìn bảy trăm năm mươi tư đồng.
Nơi đến: Công ty TNHH MTV TM Phước Dũng
Nơi đi: TMCP Ngoại Thương Việt Nam
Thị xã Quảng Trị, ngày 26 tháng 12 năm 2018
Kế toán
(Ký, họ tên)
Kiểm soát
(Ký, họ tên)
Trưởng ngân hàng
(Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 80
Biểu mẫu 2.19: Sổ Nhật Ký chung
CÔNG TY TNHH MTV TM PHƯỚC DŨNG
Địa chỉ: 181 Trần Hưng Đạo - Phường 2 - Thị xã Quảng Trị
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2018 Đơn vị tính: VND
Ngày
hoạch toán
Ngày
chứng từ
Số chứng
từ
Diễn giải Tài khoản Tài khoản đối
ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
có
26/12/2018 26/12/2018 968 Trả lãi vay 635 112VCB 1,084,931 0
26/12/2018 26/12/2018 968 Trả lãi vay 112VCB 635 0 1,084,931
26/12/2018 26/12/2018 968 Trả lãi vay 635 112VCB 2,465,754 0
26/12/2018 26/12/2018 968 Trả lãi vay 112VCB 635 0 2,465,754
26/12/2018 26/12/2018 968 Trả lãi vay 635 112VCB 2,465,754 0
26/12/2018 26/12/2018 968 Trả lãi vay 112VCB 635 0 2,465,754
31/12/2018 31/12/2018 1555 Nhập lãi tiền gửi 515 112NN&PTNT 0 5,500
31/12/2018 31/12/2018 1583 Nhập lãi tiền gửi 112VCB 515 4,880 0
31/12/2018 31/12/2018 1583 Nhập lãi tiền gửi 515 112VCB 0 4,880
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 81
Biểu mẫu 2.20: Sổ chi tiết TK 635
CÔNG TY TNHH MTV TM PHƯỚC DŨNG
Địa chỉ: 181 Trần Hưng Đạo - TXQT
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 12 năm 2018
Tài khoản: 635 (Chi phí tài chính) Đơn vị tính: VND
Ngày hoạch
toán
Ngày
chứng từ
Số chứng
từ Diễn giải
Tài
khoản
Tài khoản
đối ứng PS Nợ PS Có Dư Nợ Dư Có
Số dư đầu kỳ 635 754,998,799 0
26/12/2018 26/12/2018 968 Trả lãi vay 635 112VCB 2,958,904 0 757,957,703 0
26/12/2018 26/12/2018 968 Trả lãi vay 635 112VCB 4,931,507 0 762,889,210 0
26/12/2018 26/12/2018 968 Trả lãi vay 635 112VCB 1,084,931 0 763,974,141 0
26/12/2018 26/12/2018 968 Trả lãi vay 635 112VCB 2,465,754 0 766,439,895 0
26/12/2018 26/12/2018 968 Trả lãi vay 635 112VCB 2,465,754 0 768,905,649 0
26/12/2018 26/12/2018 968 Trả lãi vay 635 112VCB 3,846,575 0 772,752,224 0
26/12/2018 26/12/2018 968 Trả lãi vay 635 112VCB 3,452,055 0 776,204,279 0
26/12/2018 26/12/2018 968 Trả lãi vay 635 112VCB 2,465,754 0 778,670,033 0
26/12/2018 26/12/2018 968 Trả lãi vay 635 112VCB 2,465,753 0 781,135,786 0
26/12/2018 26/12/2018 968 Trả lãi vay 635 112VCB 4,931,507 0 786,067,293 0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 82
2.2.6. Kế toán thu nhập khác
Trong năm 2018 công ty không phát sinh các khoản thu nhập khác
2.2.7. Kế toán chi phí khác
Trong năm 2018 công ty không phát sinh các khoản chi phí khác
2.2.8. Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp
2.2.8.1. Chứng từ và sổ sách kế toán
Trong quá trình thực hiện công tác xác định chi phí thuế TNDN cần sử dụng những
chứng từ như Ủy nhiệm chi, Phiếu chi, Tờ khai thuế TNDN
Trong quá trình thực hiện công tác xác định chi phí thuế TNDN cần sử dụng Sổ TK
821.
2.2.8.2. Tài khoản kế toán
Trong quá trình thực hiện công tác xác định chi phí thuế TNDN cần sử dụng TK 821
- Chi phí thuế TNDN
2.2.8.3. Ví dụ minh họa
Mỗi quý, doanh nghiệp nộp số thuế TNDN tạm tính, đến cuối kỳ kế toán, doanh
nghiệp mới kê khai tờ khai thuế TNDN và nộp tiếp phần còn thiếu cho nhà nước.
Số liệu minh họa Thuế TNDN năm 2018
Thuế TNDN tạm tính quý 1 là: 0 đồng
Thuế TNDN tạm tính quý 2 là: 0 đồng
Thuế TNDN tạm tính quý 3 là 0 đồng
Quý 4, sau khi xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty lỗ một
khoản 781.810.474 đồng, như vậy theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thì doanh
nghiệp không phải nộp thuế.
Theo Luật thuế TNDN thì phải điều chỉnh giảm chi phí của phần doanh thu điều
chỉnh giảm 852.780.464 đồng (đây là chi phí lãi vay công ty sử dụng cho mục đích riêng
mà không phải sử dụng cho hoạt động kinh doanh), như vậy, sau khi khấu trừ khoản lỗ
781.810.474 đồng, Công ty phải đống thuế TNDN cho khoản lợi nhuận trước thuế sau khi
điều chỉnh là: 70.969.990 đồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 83
.Số thuế TNDN phải nộp là: 70.969.990 x 20% = 14.193.998 đồng.
Bảng 2.5: Tờ khai thuế TNDN
STT Chỉ tiêu Mã chỉ
tiêu
Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo BCTC A
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN A1 (781.810.474)
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN B
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN
(B1=B2+B3+B4+B5+B6+B7)
B1 852.780.464
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 852.780.464
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 0
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0
1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuân trước thuế khác B7 0
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế TNDN B8 0
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0
2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 0
3 Tổng thu nhập chịu thuế ( B12=A1+B1-B8) B12 70.969.990
3.1 Tổng thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 70.969.990
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14 0
C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh C
1 Thu nhập chịu thuế (C1=B13) C1 70.969.990
2 Thu nhập miễn thuế C2 0
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 0
3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 0
3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0
4 Thu nhập tính thuế (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 70.969.990
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 84
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 70.969.990
6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính thep thuế suất 22% (Bao gồm cả thu nhập
được áp dụng thuế suất ưu đãi)
C7 0
6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (Bao gồm cả thu nhập được áp
dụng thuế suất ưu đãi)
C8 70.969.990
6.3 + thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0
+ Thuế suất không ưu đãi khác C9a 0
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi
(C10=(C7*22%)+(C8*20%)+(C9*C9a))
C10 14.193.998
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0
9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN đươc miễn, giảm theo Hiệp định C13 0
9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật thuế TNDN C14 0
11 Số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 0
12 Thuế TNDN của họa động SXKD (C16=C10-C11-C12-C15) C16 14.193.998
D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 14.193.998
1 Thuế TNDN của hoạt động SXKD (D1=C16) D1 14.193.998
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS D2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0
E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E=E1+E2+E3) E 0
1 Thuế TNDN của hoạt động SXKD E1 0
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS E2 0
3 Thuế TNDN phảo nộp khác (nếu có) E3 0
G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G=G1+G2+G3) G 14.193.998
1 Thuế TNDN của hoạt động SXKD (G1=D1-E1) G1 14.193.998
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (G2=D2-E2) G2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3=D3-E3) G3 0
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H=D*20%) H 2.838.800
I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp
(I=G-H)
I 11.355.198
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 85
2.2.9. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
2.2.9.1. Chứng từ và sổ sách kế toán
Trong quá trình thực hiện công tác xác định kết quả tiêu thu cần sử dụng chứng từ
như: Sổ doanh thu bán hàng, Sổ giá vốn hàng bán, Sổ chi phí quản lí doanh nghiệp.
Trong quá trình thực hiện công tác xác định kết quả tiêu thu cần sử dụng sổ sách
như: Sổ TK 911 và các sổ sách khác liên quan như:
- Sổ doanh thu bán hàng
- Sổ giá vốn hàng bán
- Sổ chi phí quản lí doanh nghiệp
Cuối tháng căn cứ vào các sổ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh
doanh, sổ kết quả hoạt động kinh doanh, sau khi kết chuyển kết quả hoạt động kinh
doanh, bộ phận kế toán lập sổ cái TK 911, lập báo cáo kết quả tiêu thụ.
2.2.9.2. Tài khoản kế toán
Trong quá trình thực hiện công tác xác định kết quả tiêu thu cần sử dụng TK Sử
dụng TK 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”
2.2.9.3. Ví dụ minh họa
Xác định doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần = Doanh thu thuần bán hàng - Các khoản giảm trừ
và cung cấp dịch vụ doanh thu
Xác định kết quả tiêu thụ
Kết quả = Doanh thu - Giá vốn - Chi phí - Chi phí
tiêu thụ tiêu thụ thuần hàng bán bán hàng QLDN
Số liệu minh họa: Kết quả tiêu thụ 2018
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: 45.068.012.073 (đồng)
Các khoản giảm trừ doanh thu: 0 (đồng)
Doanh thu tiêu thụ thuần thuần: = 45.068.012.073 - 0 = 45.068.012.073 (đồng)
Giá vốn hàng bán: 43.769.555.100 (đồng)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 86
Chi phí quản lý kinh doanh: 1.290.922.713 (đồng)
Kết quả tiêu thụ: = 45.068.012.073 - 43.769.555.100 - 1.290.922.713
= 7.534.260 (đồng)
Bảng 2.6: Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018
Chỉ tiêu Mã số Năm nay Năm trước
1 2 3 4
1. Doanh thu bán hàng và CCDV 01 45.068.012.073 56.947.733.519
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDC (10=01-02) 10 45.068.012.073 56.947.733.519
4. Giá vốn hàng bán 11 43.769.555.100 55.368.757.249
5. Lợi nhuận gộp về Bán hàng và CCDV (20=10-11) 20 1.298.456.973 1.578.976.270
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 289.682 482.751
7. Chi phí tài chính 22 789.634.416 347.035.694
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 789.634.416 347.035.694
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 1.290.922.713 1.134.947.035
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30=20+21-22-24)
30 (781.810.7471) 70.476.295
10. Thu nhaapk khác 31 0 0
11. Chi phí khác 32 0 0
12. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 0 0
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 (781.810.7471) 70.476.295
14. Chi phí thuế TNDN 51 0 14.095.259
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51) 60 (781.810.7471) 56.381.036
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 87
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ÐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH MTV TM PHƯỚC DŨNG
3.1. Ðánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại công ty TNHH MTV TM Phước Dũng
Công ty TNHH Phước Dũng là một doanh nghiệp thương mại, kinh doanh chủ yếu
các mặt hàng sắt, thép, tôn, xi măng xây dựng, phục vụ nhu cầu thiết yếu cho con người.
Ðây là một trong những mặt hàng khá thiết thực và thu hút nhu cầu khá lớn trên thị
trường. Bởi thế, các công ty đối thủ đã và đang xuất hiện ngày một nhiều, khiến cho hoạt
động thương mại ngày càng trở nên khó khăn hơn, việc cạnh tranh để giữ vững vị trí trên
thị trường trở nên gay gắt hơn. Tuy vậy, công ty vẫn tồn tại và phát triển không ngừng
trong những năm qua, đạt được những con số đáng kể và có những định hướng mở rộng
kinh doanh lâu dài. Ðây là kết quả tất yếu cho sự nỗ lực và không ngừng cố gắng của các
phòng ban, đặc biệt là sự góp sức của bộ phận kế toán, không ngừng hoàn thiện, cập nhật
các chế độ, chính sách tài chính kế toán hiện hành và áp dụng chế độ một cách linh hoạt,
phù hợp, đồng thời cung cấp các thông tin tài chính một cách chính xác và trung thực.
Qua quá trình tìm hiểu và đi sâu nghiên cứu về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ của công ty, em đã rút ra một số ưu điểm và nhược điểm còn tồn tại trong
công ty như sau:
3.1.1. Ưu điểm
(1) Bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ nói riêng của Công ty được tổ chức
gọn nhẹ, phù hợp với điều kiện và yêu cầu của nhà quản lý.
(2) Hình thức kế toán:
Hiện tại Công ty sử dùng hình thức kế toán máy, hạch toán trên phần mềm kế toán
MISA và in sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” – là hình thức có thể đối chiếu và kiểm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 88
tra số liệu cho từng đối tượng kế toán ở mọi thời điểm. Kịp thời cung cấp thông tin cho
nhà quản lý, phù hợp với đặc điểm và điều kiện kinh doanh quy mô của công ty.
Ngoài ra, để phục vụ tốt cho công tác kế toán tiêu thụ, công ty đã sử dụng thêm
những sổ sách khác như: sổ bán hàng ngày chẵn, sổ bán hàng ngày lẽ,
(3) Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng:
Hệ thống sổ sách, chứng từ mà công ty sử dụng đều được tuân thủ theo đúng chế độ
kế toán, phù hợp với quy định của bộ tài chính về mẫu mã, cách lập và quản lý chứng từ.
Quá trình luân chuyển chứng từ đảm bảo được việc kiểm soát được trách nhiệm của
các thành viên trong công ty. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán của công ty được
thiết kế đơn giản, gọn nhẹ, có kết cấu hợp lý, phù hợp với các đặc điểm kinh doanh của
công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho các công việc kế toán và việc tiêu thụ hàng hóa được
nhanh chóng.
Cùng với đó là việc lập chứng từ liên quan đến hàng hóa bán ra kịp thời, chấp hành
đúng quy định của hệ thống kế toán Việt Nam. Những sổ sách được phần mềm kế toán tự
động lập, và được in ra khi công ty phát sinh nhu cầu.
(4) Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Công ty luôn chú trọng đến công tác kế toán tiêu thụ và xác định kế toán tiêu thụ, tổ
chức quy trình hạch toán hợp lý, có hệ thống và khoa học. Các kế toán viên phản ánh một
cách trung thực hợp lý, chính xác, ghi chép sổ rõ ràng các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. Công ty đã lập mã hàng, theo dõi chi tiết
cho từng mặt hàng giúp cho việc quản lý tình hình nhập xuất hàng hóa một cách đầy đủ,
kịp thời và chính xác.
Về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu của công ty được hạch toán
và theo dõi chi tiết trên các sổ sách, cuối mỗi ngày đều xác định lại tổng doanh thu của
ngày. Việc lập và sử dụng sổ rất phù hợp với đặc điểm kinh doanh thương mại mua và
bán của công ty. Do số lượng nghiệp vụ bán hàng phát sinh rất nhiều trong một ngày, sổ
sách sẽ giúp kế toán viên và nhà quản lý theo dõi được chi tiết, cụ thể tình hình tiêu thụ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 89
của công ty, từ đó giúp cho việc theo dõi doanh thu và tình hình kinh doanh của công ty
được dễ dàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Do đặc thù kinh doanh của công ty không phát sinh
các nghiệp vụ chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng bán. Điều
này góp phần ổn định doanh thu, lợi nhuận của công ty cũng như giảm bớt công việc cho
kế toán.
Xác định kết quả tiêu thụ: Việc kết chuyển và xác định kết quả tiêu thụ cuối kỳ tại
công ty do phần mềm kế toán thực hiện tự động, kế toán chỉ có nhiệm vụ thao tác các quy
trình. Do đó, đảm bảo được tính chính xác, thống nhất, đồng thời giúp kế toán giảm bớt
khối lượng công việc.
(5) Ðội ngũ cán bộ, nhân viên kế toán
Hiện tại, công ty có đội ngũ công nhân viên kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ
nói riêng giàu kinh nghiệm có trình độ nghiệp vụ cao, chuyên môn giỏi. Có trách nhiệm
trong công việc và thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, luôn tuân thủ đạo đức nghề nghiệp
trong việc phản ánh trung thực chính xác các thông tin về kế toán.
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm trên, tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
vẫn còn những bất cập mà công ty nên nghiên cứu, khắc phục để hoàn thiện và đáp ứng
tốt yêu cầu trong công tác quản lý:
(1) Bộ máy kế toán:
Tương đối gọn nhẹ, hiện tại chỉ có một nhân viên kế toán tiêu thụ trong khi khối
lượng công việc của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là rất lớn. Điều này có
thể dẫn đến tình trạng kế toán tiêu thụ quá tải, làm tắt quy trình hạch toán, chưa kể đến
những khi gặp trục trặc, sai sót, không thể hoàn thành tốt tất cả các công việc, ảnh hưởng
đến tiến độ chung.
(2) Ứng dụng công nghệ thông tin:
Mặc dù khối lượng công việc lớn nhưng các kho hàng của công ty chưa được trang
bị hệ thống máy tính nối mạng nội bộ nên việc cập nhật thông tin chưa thống nhất và chưa
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 90
kịp thời, khó phát hiện sai sót số liệu tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc, gây khó khăn
cho công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ cuối mỗi ngày, dẫn đến không
cung cấp thông tin các nhà quản lý trong việc lập kế hoạch và ra quyết định kinh doanh.
(3) Về trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi:
Hiện nay Công ty có mối quan hệ kinh doanh với nhiều khách hàng, là bạn hàng
thân thiết lâu dài, do đó, hay xảy ra tình trạng khách hàng nhận hàng trước và thanh toán
sau. Do đặc thù kinh doanh, công ty có tổng số công nợ tương đối lớn, số lượng khách
hàng đặt hàng nhưng chưa thanh toán ngay chiếm tỉ lệ lớn, bên cạnh đó công ty cũng
không tiến hành trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi, điều này gây ảnh hưởng
tới việc quay vòng, thu hồi vốn của doanh nghiệp. Dẫn đến tình trạng thiếu hụt nguồn vốn
để nhập hàng về, ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ và gián tiếp ảnh hưởng đến công tác kế
toán tiêu thụ.
(4) Chính sách bán hàng:
Công ty không có các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán hay giảm
giá hàng bán để khuyến khích khách hàng thanh toán tiền hàng trước thời hạn cho công
ty. Trong thời buổi kinh tế thị trường, sự canh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh
nghiệp thì điều này có thể làm cho công ty mất thị trường tiêu thụ;
Chính sách chiết khấu thương mại chưa thực hiện, công ty không khuyến khích
được khách hàng mua hàng với số lượng lớn, đây là một trong số nguyên nhân làm ảnh
hưởng đến hiệu quả của công tác tiêu thụ hàng hóa.
(5) Phương thức tiêu thu:
Hiện tại, công ty chỉ chỉ sử dụng phương thức tiêu thụ bán buôn qua kho và bán lẽ
trực tiếp. Điều này khiến cho công ty thu hẹp thị trường tiêu thụ hơn, ảnh hưởng đến công
tác tiêu thụ hàng hóa.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV TM Phước Dũng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 91
Trên cơ sở những nhược điểm còn tồn tại tại công ty, trong quá trình tiếp cận với
thực tế và với những kiến thức đã được học tại trường, em xin đưa ra một số đề xuất đóng
góp như sau:
(1) Bộ máy kế toán
Công ty nên xem xét quỹ lương để có thể tuyển thêm nhân sự phù hợp, đảm bào cho
nhân viên kế toán tiêu thụ thực hiện tốt vai trò của mình hoặc xem xét lại vấn đề trách
nhiệm của nhân viên sao cho khối lượng và mức độ công việc của mỗi người là cân đối và
hợp lý.
(2) Ứng dụng công nghệ thông tin:
Công ty nên có kế hoạch sử dụng máy vi tính kết nối đồng bộ vào việc xử lý thông
tin kế toán ở các kho và đơn vị trực thuộc. Ðiều này sẽ giúp cho công việc kế toán tiêu thụ
diễn ra nhanh chóng, chính xác, kịp thời cung cấp thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý
kinh tế, giảm nhẹ khối lượng công việc nhưng vẫn đảm bảo độ tin cậy.
(3) Trích lập các khoản phải thu khó đòi:
Công ty cần tiến hành đánh giá khả năng thanh toán của mỗi khách hàng là bao
nhiêu phần trăm trên cơ sở số thực nợ và tỷ lệ khả năng chi trả như nợ khó đòi để tính ra
mức dự phòng nợ thất thu. Khi lập dự phòng phải thu khó đòi, kế toán phải ghi chép đầy
đủ thông tin khách hàng, có sự xác nhận của cả hai bên để thuận tiện cho việc đối chiếu
đảm bảo việc báo cáo thông tin với cấp quản lý chính xác nhất.
Có một số trường hợp khách hàng thanh toán chậm hoặc việc thu tiền gặp khó khăn
ảnh hưởng đến doanh thu của công ty nên công ty cần tính toán để lập khoản dự phòng
phải thu khó đòi để đảm bảo phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
(4) Chính sách bán hàng:
Công ty nên có nhiều chính sách giảm giá hàng bán hay chiết khấu cho những khách
hàng mua hàng số lượng lớn, điều này giúp mở rộng thị trường tiêu thụ, góp phần thúc
đẩy công tác tiêu thụ hàng hóa.
(5) Phương thức tiêu thụ:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 92
Công ty nên đa dang hóa các phương thức tiêu thụ hàng hóa để mở rộng thị trường
tiêu thụ hàng hóa.
PHẦN III: KẾT LUẬN
1. Kết luận
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH MTV TM Phước Dũng, đề tài của
em đã giải quyết được các vấn đề sau:
Thứ nhất, đề tài của em đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp thương mại. Nghiên cứu thực trạng công tác
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH MTV TM Phước Dũng.
Nhìn chung công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của công ty được thực
hiện đúng chế độ quy định hiện hành và phù hợp với tình hình thực tế ở công ty. Việc vận
dụng hệ thống chứng từ, sổ sách tương đối đầy đủ.
Thứ hai, so sánh gữa cơ sở lý luận và thực tiễn tìm hiểu tại công ty, em nhận thấy
trong việc hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ công ty đã vận dụng được các
loại sổ sách, tài khoản kế toán phù hợp với tình hình của công ty.
Thứ ba, em đã đưa ra một số định hướng và giải pháp nhằm phục vụ cho công tác
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty.
Tuy đạt được những kết quả như vậy nhưng em nhận thấy đề tài mình còn một số
hạn chế sau đây:
Thứ nhất, đề tài của em còn một số vấn đề chưa sâu như chưa đưa ra được đầy đủ
các loại sổ sách, chứng từ kế toán có liên quan đến công tác đế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ.
Thứ hai, các số liệu thu thập chỉ tương đối, chưa thu thập được tất cả các loại chứng
từ, sổ sách có liên quan đến tổng thể quá trình hoạt động của công ty.
2. Kiến nghị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 93
Trên cơ sở những hạn chế của đề tài, em có kiến nghị sau đối với những ai tiếp tục
nghiên cứu đề tài này:
Thứ nhất, do đề tài của em vẫn còn một số vấn đề chưa chuyên sâu như chưa đưa ra
được đầy đủ các loại sổ sách, chứng từ kế toán có liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kế toán do thời gian không cho phép nên em kiến nghị những ai tiếp tục đề tài
này nên tiếp cận doanh nghiệp từ sớm, vì thực tế ở doanh nghiệp có nhiều sự khác biệt
với kiến thức học được trên nhà trường để có đủ thời gian nghiên cứu chuyên sâu hơn về
doanh nghiệp.
Thứ hai, các số liệu em thu thập chỉ tương đối, chưa thu thập được tất cả các loại
chứng từ, sổ sách có liên quan đến tổng thể quá trình hoạt động của công ty, nên em kiến
nghị nếu muốn hoàn thành được đề tài này tốt hơn, ngay còn khi đang ngồi trên ghế nhà
trường, nên tìm hiểu và cố gắng tạo mối quan hệ thân thiết với một doanh nghiệp, thông
qua các bài tập nhóm của các môn học trong trường để dễ dàng xin vào thực tập một
doanh nghiệp. Từ đó, có thời gian nhiều hơn để thu thập đầy đủ hơn các loại chứng từ sổ
sách và cũng có thể tận dụng tốt những bài tập nhóm trước để hoàn thành đề tài này tốt
hơn.
Thứ ba, đề tài này không phải là mới nhưng nội dung tương đối là nhiều, muốn làm
tốt đề này, nên tìm hiểu tốt Thông tư, chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng để
thực hiện đề tài này được tốt hơn, tránh nhầm lẫn giữa các thông tư và không bị sai sót
trong quá trình làm bài gây mất thời gian.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Thu Trang. Giáo trình Kế toán tài chính 1.
2. Bùi Quang Diệu. Giáo trình nguyên lý kế toán. Trường Đại học Kinh tế & Quản trị
kinh doanh Thái Nguyên. NXB Tài chính
https://www.slideshare.net/huynhbahoc/gio-trnh-mn-nguyn-l-k-ton-15830033
3. Trần Thảo Huyền Trang (2014). Khóa luận tốt nghiệp.
4. Đào Nguyên Phi. Slide bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh (2018). Đại học kinh
tế Huế
5. Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức. Kế toán tài chính 1(2009), ĐH Kinh tế Huế
6. Kế toán tài chính 1. Trường đại học kinh tế TP. HCM. NXB Kinh tế TP Hồ Chí Minh
7. Hoàng Thị Kim Thoa. Slide bài giảng Phân tích Báo cáo tài chính 1. Trường Đại Học
Kinh tế Huế
8. Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016
9. Báo cáo tài chính công ty TNHH MTV TM Phước Dũng năm 2016 - 2018
10. Minh Anh (2018). Hàng hóa là gì? Các thuộc tính của hàng hóa.
https://vietnamfinance.vn/hang-hoa-la-gi-cac-thuoc-tinh-cua-hang-hoa-
20180504224209423.htm
11. Một số trang web như:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153 95
https://luanvanpanda.com/
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153
PHỤ LỤC
Biểu mẫu 2.1: Đơn đặt hàng
CÔNG TY TNHH MTV TM PHƯỚC DŨNG
Địa chỉ: 181 Trần Hưng Đạo - TX Quảng Trị. Điện thoại: 03333.687.555
Chuyên cung cấp: - TÔN LẠNH, TÔN SÓNG, TÔN KẼM, LA PHONG
- SẮT THÉP U, I, V,; SẮT THÉP XÂY DỰNG, ỐNG NƯỚC CÁC LOẠI
- Sắt Thái Nguyên Tisco chính hãng
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Quảng Trị, ngày 25 tháng 12 năm 2018
Họ tên khách hàng: Công ty TNHH Xây dựng Đồng Tiến
Địa chỉ: Quốc Lộ 1A, TT Ái Tử, Triệu Phong, Quảng Trị
Điện thoại:Hình thức thanh toán: Tiền mặt. Đơn vị tiền tệ: VND
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng Bỉm Sơm PCB 30 Tấn 13 1.176.000 15.288.000
Cộng: 15.288.000
Tổng cộng tiền hàng 15.288.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.528.800
Tổng tiền thanh toán 16.816.800
Số tiền bằng chữ: Mười sáu triệu tám trăm mười sáu nghìn tám trăm đồng
Người mua hàng Kế toán bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Đặng Thị Anh Thư - 16K4051153
Biểu mẫu 2.2: Phiếu giao hàng
CÔNG TY TNHH MTV TM PHƯỚC DŨNG
Địa chỉ: 181 Trần Hưng Đạo - TX Quảng Trị. Điện thoại: 03333.687.555
Chuyên cung cấp: - TÔN LẠNH, TÔN SÓNG, TÔN KẼM, LA PHONG
- SẮT THÉP U, I, V,; SẮT THÉP XÂY DỰNG, ỐNG NƯỚC CÁC LOẠI
- Sắt Thái Nguyên Tisco chính hãng
PHIẾU GIAO HÀNG
Quảng Trị, ngày 25 tháng 12 năm 2018
Họ tên khách hàng: Công ty TNHH Xây dựng Đồng Tiến
Địa chỉ: Quốc Lộ 1A, TT Ái Tử, Triệu Phong, Quảng Trị
Điện thoại:Hình thức thanh toán: Tiền mặt. Đơn vị tiền tệ: VND
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng Bỉm Sơm PCB 30 Tấn 13 1.176.000 15.288.000
Cộng: 15.288.000
Tổng cộng tiền hàng 15.288.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.528.800
Tổng tiền thanh toán 16.816.800
Người nhận hàng Người giao hàng Thủ kho/KT kho Người lập
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_tieu_thu_va_xac_dinh_ket_qua_tieu_thu_tai.pdf