Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần gạch tuynen Phong Thu

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU NGUYỄN THỊ DUNG Khoá học: 2015 – 2019 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Thạc sĩ Nguyễn Ngọc Thủy Nguyễn Thị Dung Lớp :K49B- Kế toán

pdf97 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần gạch tuynen Phong Thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MSV: 15K4051014 Huế, tháng 04 năm 2019 LỜI CẢM ƠN Trong khoảng thời gian gần 4 tháng thực tập tại công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu, em đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình tại công ty cũng như hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp của mình về đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu”. Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu đã tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành quá trình thực tập của mình. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến chị Nguyễn Thị Sáng (kế toán trưởng) đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em tận tình trong quá trình em thực tập tại công ty. Tiếp đó em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo Khoa Kế toán- Kiểm toán, trường đã truyền đạt cho em những kiến thức cần thiết để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình và đó sẽ là hành trang cho sự nghiệp của em sau này. Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Ngọc Thủy đã trực tiếp hướng dẫn cho em hoàn thành tốt báo cáo khóa luận tốt nghiệp của mình. Cuối cùng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các quý thầy cô khác, gia đình, bạn bè đã luôn giúp đỡ, chia sẽ kinh nghiệm và giải đáp thắc mắc để em hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Nội dung bài khóa luận gồm 3 phần: Phần I: Trình bày lý do, mục đích, mục tiêu, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu đề tài. Phần II: Trình bày nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm 3 chương như sau. Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Trình bày các khái niệm kế toán và các quy trình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Giới thiệu tổng quan đơn vị về lịch sử hình thành, đặc điểm ngành nghề kinh doanh, cơ cấu bộ máy quản lý, chính sách kế toán áp dụng tại công ty. Phân tích tài sản nguồn vốn, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016, 2017, 2018. Trình bày quy trình kế toán tiêu thụ và kế toán xác định kết quả kinh doanh thông qua các mẫu hóa đơn, chứng từ và sổ chi tiết các tài khoản. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Nhận xét ưu nhược điểm của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Đưa ra các giải pháp của bản thân cho là cải thiện được quá trình tiêu thụ và khắc phục được những thiếu sót trong quy trình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tại công ty. Phần III: Kết luận và kiến nghị. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐSĐT Bất động sản đầu tư BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm tai nạn CT Chứng từ DNTN Doanh nghiệp tư nhân GTGT Giá trị gia tăng HKT Hàng tồn kho KQKD Kết quả kinh doanh NSNN Ngân sách nhà nước PXK Phiếu xuất kho PPTT Phương pháp trực tiếp QLDN Quản lý doanh nghiệp UBND Ủy ban nhân dân VCSH Vốn chủ sở hữu TSCĐ Tài sản cố định TK Tài khoản TGGS Trị giá ghi sổ TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TKĐƯ Tài khoản đối ứng DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Cổng Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu.........................................35 Hình 2.2: Bàn trưng bày sản phẩm của công ty ............................................................50 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 : Bảng kê tình hình lao động tại công ty .......................................................44 Bảng 2.2 : Bảng phân tích biến động tài sản công ty ...................................................45 Bảng 2.3 : Bảng biến động nguồn vốn công ty ............................................................47 Bảng 2.4: Bảng phân tích báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2016- 2018 ...............................................................................................................................49 DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1- Phiếu xuất kho số 0002135........................................................53 Biểu 2.2- Phiếu thu 1085 ...............................................................................................54 Biểu 2.3- Phiếu xuất kho 0002136 ................................................................................55 Biểu 2.4- Phiếu thu số 1086 ..........................................................................................56 Biểu 2.5- Hóa đơn GTGT của PXK 0002136 ...............................................................57 Biểu 2.6- Sổ chi tiết TK 511..........................................................................................58 Biểu 2.7- Sổ chi tiết TK 632..........................................................................................60 Biểu 2.8- Giấy đề nghị thanh toán cho nghiệp vụ chi tiền ngày 24/12/2018 ................61 Biểu 2.9- Phiếu chi số 891.............................................................................................62 Biểu 2.10- Sổ chi tiết TK 641........................................................................................63 Biểu 2.11- Phiếu chi số 877...........................................................................................64 Biểu 2.12- Sổ chi tiết TK 642........................................................................................65 Biểu 2.13- Phiếu thu số 685 ..........................................................................................66 Biểu 2.14- Sổ chi tiết tài khoản 515 ..............................................................................67 Biểu 2.15- Phiếu chi số 898...........................................................................................68 Biểu 2.16- Phiếu thu số 935 ..........................................................................................69 Biểu 2.17- Sổ chi tiết TK 711.......................................................................................70 Biểu 2.18- Phiếu chi số 558...........................................................................................71 Biểu 2.19- Sổ chi tiết TK 811........................................................................................72 Biểu 2.20- Sổ chi tiết TK 911........................................................................................76 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................13 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm từ doanh thu.............................................16 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản giá vốn hàng bán................................................20 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu hoạt động tài chính ...........................22 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính ....................................................24 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng....................................................26 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................28 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác...........................................................30 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán tài khoản thu nhập khác.....................................................31 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp................................32 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................34 Sơ đồ 2.1 :Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất Gạch Tuynen tại công ty ....................37 Sơ đồ 2.2:Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần gạch Tuynen Phong Thu.....................38 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty.................................................................40 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức ghi sổ kế toán tại công ty ......................................................42 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ ghi sổ kế toán máy .............................................................................43 Sơ đồ 2.6:Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ Phần Gạch Tuynen Phong Thu......................................................................................................................59 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán TK 911 năm 2018..............................................................77 MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2 4. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................3 5. Phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................................3 6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................3 7. Cấu trúc khóa luận.................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. .......................................................5 1.1. Kế toán tiêu thụ .....................................................................................................5 1.1.1. Khái niệm tiêu thụ..............................................................................................5 1.1.2. Các phương pháp tiêu thụ sản phẩm ..................................................................5 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ........................5 1.1.4. Một số tài khoản sử dụng trong quá trình tiêu thụ.............................................6 1.2. Doanh thu ..............................................................................................................6 1.2.1. Khái niệm doanh thu ..........................................................................................6 1.2.2. Xác định doanh thu ............................................................................................8 1.2.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu ............................................................................8 1.2.4. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu .........................................................................9 1.2.5. Phân loại doanh thu............................................................................................9 1.3. Chi phí ...................................................................................................................9 1.3.1. Giá vốn hàng bán ...............................................................................................9 1.3.2. Chi phí hoạt động tài chính..............................................................................10 1.3.3. Chi phí bán hàng ..............................................................................................10 1.3.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................................................................10 1.3.5. Chi phí khác .....................................................................................................10 1.4. Lợi nhuận.............................................................................................................11 1.5. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ................................................11 1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........................................11 1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................15 1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................17 1.5.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................21 1.5.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .................................................................23 1.5.6. Chi phí bán hàng ..............................................................................................25 1.5.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................................27 1.5.8. Kế toán chi phí khác ........................................................................................29 1.6. Thu nhập khác .....................................................................................................30 1.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................32 1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU ...............................................................................................................................35 2.1. Tổng quan về đơn vị ...............................................................................................35 2.1.1. Tổng quan về đơn vị ............................................................................................35 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................36 2.1.3. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh ........................................................................36 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức .....................................................................................38 2.1.5. Tổ chức bộ máy phòng Tài chính- Kế toán .........................................................39 2.1.6. Tổ chức ghi sổ tác kế toán tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu .....40 2.1.7. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty........................................................42 2.1.8. Các nguồn lực của công ty ..................................................................................43 2.1.8.1. Tình hình lao động............................................................................................43 2.1.8.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn ............................................................................44 2.1.9. Phân tích kết quả kinh doanh thông qua báo cáo kết quả kinh doanh.................48 2.2. Đặc điểm công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ..................50 2.2.1. Phương thức tiêu thụ sản phẩm ........................................................................50 2.2.2. Tính giá nhập kho, xuất kho thành phẩm tại công ty .........................................52 2.3. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty................52 2.3.1. Kế toán tiêu thụ ................................................................................................52 2.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........................................52 2.3.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................58 2.3.2. Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty: ..................................60 2.3.2.1. Kế toán chi phí bán hàng: .................................................................................60 2.3.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: .............................................................63 2.3.2.3. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính: ............................65 2.3.2.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác:............................................................68 2.3.2.5. Kế toán Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp:.................................................72 2.3.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ..............................................................74 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY .................................................................78 3.1. Nhận xét công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...................78 3.2. Một số giải pháp ..................................................................................................79 3.2.1. Đối với công tác kết toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ....................79 3.2.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm...........................................................................79 3.2.3. Tổ chức lực lượng bán hàng ................................................................................80 3.2.4. Xây dựng chính sách giá hợp lý hơn, mang tính cạnh tranh cao hơn .................81 3.2.5. Nâng cao hiệu quả dịch vụ chăm sóc khách hàng...............................................81 3.2.6. Nghiên cứu và định vị thị trường mục tiêu trong thời gian tới ...........................82 3.2.7. Xây dựng và phát triển thương hiệu công ty .......................................................82 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................84 3.1. Kết luận................................................................................................................84 3.2. Kiến nghị .............................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................86 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, với nền kinh tế mở cửa ngày càng sâu rộng, xu thế toàn cầu hóa và hội nhập nền kinh tế quốc tế đã tạo cho các doanh nghiệp nước ta nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra không ít thách thức. Đây là động cơ thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Qua thời gian thực tập và làm việc tại công ty, bản thân em đã biết và hiểu hơn về công tác của kế toán tại đơn vị, qua đó em nhận thấy rằng với nền kinh tế sản xuất ngày càng phát triển thì không thể thiếu bộ phận kế toán. Do đó tổ chức công tác kế toán mua bán hàng hoá là yêu cầu cần thiết của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Ngay từ khi mới ra đời, kế toán được xem là công cụ quan trọng của hệ thống quản lí kinh tế, cùng với các công cụ quản lí khác giúp doanh nghiệp quản lí một cách có hiệu quả nhất quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị, trong đó kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận kế toán quan trọng phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tổ chức tốt công tác kế toán tiêu thụ giúp cho doanh nghiệp có được thông tin chính xác, kịp thời về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đang được ưa chuộng từ đó giúp cho các cấp lãnh đạo có cơ sở phân tích, đánh giá đưa ra chiến lược ngắn, trung và dài hạn, làm cơ sở để lựa chọn phương án kinh doanh, phát triển đầu tư có lợi nhất cho doang nghiệp, góp phần cho sự tồn tại và định hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Bởi vậy, cải tiến và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong các doanh nghiệp luôn được đặt ra với mục đích tốt nhất nhằm có một bộ phận kế toán năng động sử lý công việc hiệu quả, áp dụng hợp lý các cộng nghệ khoa học trong quá trình vận hành sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác kế toán này cũng làm cơ sở cho các thông tin kế toán cung cấp đảm bảo tính đúng đắn và đáng tin cậy. Nhận thức được tầm quan trọng này, đồng thời để áp dụng kiến thức đã học ở trường vào thực tế để nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân. Áp dụng phương pháp thu thập và ghi chép chứng từ trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu và sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Ngọc Thủy và các cán bộ ở phòng kế toán, cũng như toàn thể công nhân viên trong KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 2 công ty, em đã chọn đề tài: " Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu” làm khóa luận tốt nghiệp cho mình. 2. Mục đích nghiên cứu Đối với bản thân Giúp cho bản thân có cơ hội được tiếp xúc và hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại doanh nghiệp, đồng thời là điều kiện tốt để bản thân đưa những kiến thức trên nền lý thuyết vào thực tế tại công ty, củng cố và hoàn thiện những cái đã biết và tích lũy bổ sung những điều chưa được học. Rút ra những kinh nghiệm nghề nghiệp để đó là vốn kiến thức, là hành trang để bản thân tự tin hơn khi bước vào nghề Kế toán trong tương lai. Đối với chủ thể nghiên cứu Nghiên cứu công tác về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm: - Cung cấp thông tin về tình hình cũng như là phương thức tiêu thụ sản phẩm tại công ty, phục vụ cho việc xem xét, đánh giá và đưa ra định hướng tiêu thụ sản phẩm phù hợp. - Cung cấp thông tin về doanh thu từ đó xác định được doanh thu, chi phí đưa ra được lợi nhuận và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Cung cấp thông tin về tình hình hoạt động của công ty để phục vụ cho quá trình quản lý sản xuất và điều hành hoạt động tại công ty. - Cung cấp thông tin về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty nhằm đảm bảo đưa ra định mức chi phí phù hợp để đưa đến lợi nhuận mục tiêu mong muốn. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát Đề tài chủ yếu tập trung vào mục tiêu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu nhằm hiểu được quy trình tiêu thụ sản phẩm, hạch toán doanh thu cũng như cách xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Mục tiêu chi tiết Nghiên cứu về mặt lý thuyết kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh. Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty về KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 3 những ưu điểm và nhược điểm. Từ đó rút ra nhận xét của bản thân và dựa vào thực trạng tìm hiểu được, nêu lên những giải pháp mà bản thân thấy sẽ giúp cải thiện được những nhược điểm trong tiêu thụ sản phẩm tại công ty. 4. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng của đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu” bao gồm: - Phương pháp hạch toán tiêu thụ, hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Phương thức tiêu thụ sản phẩm, quy trình hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 5. Phạm vi nghiên cứu:  Nội dung nghiên cứu: - Phương thức tiêu thụ sản phẩm, quy trình tiêu thụ sản phẩm, quy trình xác định doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu.  Không gian nghiên cứu Phòng Kế toán của Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu.  Thời gian nghiên cứu Thời gian thực tập từ ngày 01/01/2019-21/04/2019. Số liệu kế toán là báo cáo tài chính năm 2016, 2017, 2018 và một số nghiệp vụ trong năm 2018. 6. Phương pháp nghiên cứu Để nghiên cứu đề tài, tác giả đã sử dụng các phương pháp như sau: - Phương pháp kế toán: bằng những kiến thức ngành kế toán đã được trang bị, căn cứ các chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, hạch toán nghiệp vụ. - Phương pháp quan sát: Đây là phương pháp được sử dụng thường xuyên, liên tục ngay từ khi bắt đầu làm đề tài. Tiến hành quan sát trực tiếp công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu nói chung và tại phòng Kế toán nói riêng. - Phương pháp thu thập số liệu KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 4 + Số liệu sơ cấp: Quan sát, phỏng vấn nhằm thông tin thực tế về tình hình doanh nghiệp, về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Làm rỏ những thắc mắc và những vấn đề chưa biết thông qua việc trao đổi với các nhân viên phòng kế toán. + Số liệu thứ cấp: nghiên cứu tài liệu, dùng để thu thập thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu qua giáo trình, thông tư, chuẩn mực kế toán, trang web để làm cơ sở nền tảng tìm hiểu thực tiễn tại Công ty. - Phương pháp so sánh: So sánh chỉ tiêu các năm thông qua báo cáo tài chính 3 năm gần nhất. Từ đó đưa ra kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. - Phương pháp thống kê, mô tả: Bằng những thông tin và tài liệu thu thập được. Mô tả lại bộ máy kế toán, bộ máy quản lý, công tác kế toán tiêu thụ Sử dụng những bút toán định khoản, sơ đồ chữ T, hệ thống chứng từ và sổ tài khoản để trình bày đề tài. Bằng những kiến thức và ngôn ngữ bản thân để hoàn chỉnh nội dung đề tài. - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn, hỏi và trao đổi trực tiếp với nhân viên công ty. - Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Bằng kiến thức đã học, tổng hợp lại số liệu thu thập được, chọn lọc những tài liệu liên quan, xử lý lại, đánh giá thực trạng của nội dung nghiên cứu. 7. Cấu trúc khóa luận Cấu trúc khóa luận gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1. Kế toán tiêu thụ 1.1.1. Khái niệm tiêu thụ Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa các loại sản phẩm đã sản xuất ra vào lưu thông bằng hình thức bán hàng. Trong quá trình này phát sinh các mối quan hệ về chuyển giao sản phẩm hàng hóa và thanh toán giữa đơn vị kinh tế với khách hàng và quá trình này phát sinh các nghiệp vụ kinh tế về chi phí bán hàng như quảng cáo, vận chuyển bốc dở, các nghiệp vụ về thanh toán. Quá trình tiêu thụ được coi là hoàn thành khi hàng hoá thực sự đã tiêu thụ tức là khi quyền sỡ hữu về hàng hóa đã chuyển từ người bán sang người mua. Trong giai đoạn tiêu thụ, bộ phận giá trị mới sáng tạo ra trong khâu sản xuất sẽ được thực hiện và biểu hiện dưới hình thái lợi nhuận. Cuối kì xác định được doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, từ đó tính ra được doanh thu thuần. Sau khi xác định được giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, các khoản thu khác, chi phí khác, doanh nghiệp sẽ xác định được kết quả kinh doanh trong kỳ hạch toán. (Theo trang web học kế toán thuế thành phố Hồ Chí Minh) 1.1.2. Các phương pháp tiêu thụ sản phẩm - Tiêu thụ trực tiếp: người mua sẽ nhận hàng tại xí nghiệp khi đã thanh toán tiền hàng hoặc đã chấp nhận thanh toán. Trong trường hợp này sản phẩm đã giao cho khách hàng được xác định tiêu thụ ngay. - Tiêu thụ gửi bán: nhà sản xuất không trực tiếp giao hàng cho khách hàng mà giao cho các nhà phân phối, các nhà phân phối có trách nhiệm bán hàng theo hợp đồng đã ký, kể cả trường hợp đã gửi hàng cho các đại lý bán. (Theo trang web học kế toán thuế thành phố Hồ Chí Minh) 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 6 - Hạch toán đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo 2 chỉ tiêu: hiện vật, giá trị và tình hình thanh toán với khách hàng; cùng với các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ. - Xác định kịp thời kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng loại sản phẩm, dịch vụ về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. - Xác định chính xác, đầy đủ, kịp thời các loại doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của từng hoạt động và của toàn doanh nghiệp trong kỳ hạch toán. - Cung cấp thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu của quản lý. 1.1.4. Một số tài khoản sử dụng trong quá trình tiêu thụ Tài khoản 111- Tiền mặt Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng Tài khoản 131- Phải thu khách hàng Tài khoản 138- Phải thu khác Tài khoản 155- Thành phẩm Tài khoản 157- Hàng gửi đi bán Tài khoản 214- Hao mòn TSCĐ Tài khoản 334- Phải trả người lao động Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác Tài khoản 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán Tài khoản 641- Chi phí bán hàng Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản 911- Xác định kết quả sản xuất kinh doanh. 1.2. Doanh thu 1.2.1. Khái niệm doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 7 - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu . - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công ty. - Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: + Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do người mua hàng hóa, dịch vụ; lãi cho thuê tài chính... + Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn mác thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính) + Cổ tức, lợi nhuận được chia. + Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. + Thu ...Tuynen Phong Thu đã đăng kí thành lập theo quyết định số 136/QĐ-UB của UBND tỉnh Thừa Thiên- Huế, ngày 02/03/1987. Đây là một công ty nhà nước do sở xây dựng Thừa Thiên-Huế quản lí. Doanh nghiệp đăng kí kinh doanh lần đầu vào ngày 30/12/2005 và sửa đổi lần cuối cùng vào ngày 11/10/2017. Doanh nghiệp bắt đầu hoạt động từ ngày 01/01/2006 Đến năm 2001 xí nghiệp gạch Phong Thu đã áp dụng lò sấy nung dây chuyền vào sản xuất gạch. Qua quá trình hình thành và phát triển, đến nay được sự quan tâm của chính quyền địa phương và các cơ quan ban ngành, cùng với sự nổ lực của tập thể cán bộ, lãnh đạo và nhân viên của công ty. Công ty đã tạo được thương hiệu trên thị trường, nhưng vẫn không ngừng nâng cao cải tiến kĩ thuật, đầu tư cơ sở vật chất. Hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm vừa qua đã đạt hiệu quả cao thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với cơ quan nhà nước. Công ty đã góp phần giải quyết việc làm cho nhiều lao động tại địa phương và trên tỉnh nhà góp phần thúc đầy phát triển kinh tế. Đến nay, thị trường của công ty không những trên địa bàn Thừa Thiên Huế mà còn lan rộng ra các tỉnh Bắc Trung Bộ và các tỉnh lân cận. 2.1.3. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh  Ngành nghề kinh doanh Sản xuất các vật liệu từ đất sét như các loại gạch như gạch 6 lỗ (được chia thành các loại có phẩm chất khác nhau như 6 lỗ A1 và 6 lỗ A2), gạch đặc, gạch nửa Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.  Đặc điểm ngành nghề kinh doanh KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 37 Các loại thành phẩm gạch của doanh nghiệp được chế biến từ nguồn nhiên liệu chính là đất sét và than. Nguồn nhiên liệu phụ là dầu nhớt và nhân công. Quy trình công nghệ sản xuất như sau: Sơ đồ 2.1 :Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất Gạch Tuynen tại công ty Ngâm ủ ĐẤT SÉT, ĐẤT ĐỒI MÁY CÁN THÔ THAN CÁM MÁY NHÀO TRỘN 2 MÁY ĐÙNGẠCH MỘC PHƠI, SẤY NHIỆT ĐỘ MẶT TRỜI XẾP GÒONG LÒ NUNG 900-1000˚C THÀNH PHẨM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 38 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần gạch Tuynen Phong Thu có cơ cấu tổ chức tương đối đơn giản vì vậy rất thuận tiện trong việc quản lý và điều hành công ty. ( Nguồn: Phòng hành chính ) Sơ đồ 2.2:Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần gạch Tuynen Phong Thu - Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty. Chức năng chính gồm: Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm; Có quyền hạn về bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc thành viên trong công ty. - Ban giám đốc: Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; tuyển dụng lao động. - Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ chuyên trách giám sát và đánh giá Hội đồng quản trị và những người quản lý điều hành nhân danh cổ đông vì lợi ích của cổ đông của Công Hội đồng quản trị Ban Kiểm Soát Ban giám đốc Phòng Kinh Doanh Phòng Tài chính- Kế toán Phòng Hành Chính Phòng Kĩ Thuật KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 39 ty. Kiểm soát toàn bộ hệ thống tài chính và việc thực hiện các quy chế; kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý. - Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề, đúng pháp luật, mang lại hiệu quả cao. Xây dựng chiến lược kinh doanh chung của Công ty theo từng giai đoạn. Quản lý và điều phối các hoạt động bán hàng. - Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng; tư vấn hỗ trợ Văn phòng Tư vấn Khảo sát thiết kế về lĩnh vực pháp lý, kỹ thuật xây dựng. Nghiên cứu áp dụng tiến bộ, các chính sách và quy định mới trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán các công trình, hạng mục công trình, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng của Công ty làm chủ đầu tư và các công trình thuộc nguồn vốn khác. - Phòng hành chính: Tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty. Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế; Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu; Theo dõi công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật. - Phòng tài chính- kế toán: Tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty về chế độ kế toán và công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp, bao gồm thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo quy định của Nhà nước và điều lệ hoạt động của Công ty và quản lý công tác tài chính theo Luật Kế toán, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ, quy chế tài chính Công ty. Bảo tồn vốn và sử dụng vốn có hiệu quả. Lập kế hoạch thu – chi tháng, quý, năm. 2.1.5. Tổ chức bộ máy phòng Tài chính- Kế toán Phòng Tài chính- kế toán của Công ty gồm 5 người: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 40 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty - Kế toán trưởng: đứng đầu bộ máy kế toán và có nhiệm vụ điều hành phòng kế toán. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện các công tác kế toán tại công ty. Tham mưu cho Giám đốc xây dựng các kế hoạch tài chính, báo cáo quyết toán cuối năm, chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ Giám đốc. - Kế toán hàng hoá: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu, hàng hoá, thành phẩm, tình hình bán hàng, tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp. - Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ theo dõi phần thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, tài sản cố định, tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp và tính giá thành sản phẩm. - Kế toán kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt, căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để thu hoạch chi tiền mặt. - Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi công nợ và cung cấp thông tin về tình hình công nợ của Công ty một cách nhanh chóng và chính xác. 2.1.6. Tổ chức ghi sổ tác kế toán tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu - Chứng từ áp dụng Chứng từ ở Công ty sử dụng là bộ chứng từ do Bộ tài chính phát hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC như phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng , hoá đơn GTGT - Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty áp dụng KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán hàng hoá Kế toán tổng hợp Kế toán kiêm Thủ quỹ Kế toán công nợ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 41 Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty áp dụng thống nhất hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC. Hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán. - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian (nhật ký). Sổ này dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra, đối chiếu số liệu với Bảng Cân Đối số phát sinh. Cuối năm, kế toán cộng tổng số tiền phát sinh trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, lấy số liệu đối chiếu với Bảng cân đối phát sinh. Đồng thời kết chuyển sang tài khoản 911. - Sổ chi tiết Sổ Chi tiết là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp Số liệu ghi trên sổ Chi tiết dùng để kiểm tra, đối chiếu với số liệu ghi trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết dùng để lập các Báo cáo Tài chính Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu dùng những Sổ chi tiết sau phục vụ cho quá trình hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: Sổ Chi tiết TK 156, TK 511, TK 515, TK 632, TK 635, TK 641, TK 642, TK 711, TK 811, TK 911. Cuối kỳ kế toán khóa sổ, cộng số phát sinh tính ra số dư và cộng số lũy kế phát sinh từ đầu quý của từng tài khoản để làm căn cứ lập Bảng cân đối phát sinh và Báo cáo tài chính. Sổ kế toán chi tiết là sổ dùng để phản ánh chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên sổ kế toán tổng hợp chưa phản ánh được. Hình thức sổ sách kế toán của Công ty áp dụng là hình thức “chứng từ ghi sổ” và được thực hiện ghi chép trên phần mềm máy vi tính. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 42 : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức ghi sổ kế toán tại công ty 2.1.7. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hằng năm. Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng. Phương pháp khấu hao: Theo đường thẳng. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. Hình thức ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 43 Phần mềm kế toán :Công ty sử dụng phần mềm kế toán SIVIP để ghi sổ và hạch toán chứng từ dựa theo công tác kế toán tập trung . Trình tự ghi sổ được thể hiện như sau : Sơ đồ 2.5: Sơ đồ ghi sổ kế toán máy 2.1.8. Các nguồn lực của công ty 2.1.8.1. Tình hình lao động Trong 3 năm trở lại đây ( từ 2016 đến nay) số lượng nguồn lực của công ty là không thay đổi với tổng số 57 người ( gồm cả nhân viên văn phòng và công nhân lao động sản xuất). Trong đó tỷ lệ giới tính, trình độ lao động của nhân viên được thống kê ở bảng sau: Phần mềm kếtoánSIVIP Chứng từ kế toán Bảng tổng hợpchứng từ kế toán Sổ kế toán+ Sổ tổng hợp+ Sổ chi tiết + Báo cáo kế toán quảntrị+ Báo cáo kế toán tàichính KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 44 Bảng 2.1 : Bảng kê tình hình lao động tại công ty Chỉ tiêu số người Tỷ trọng (%) 1. Phân theo giới tính 57 100 Lao động nữ 31 54,39 Lao động nam 26 45,61 2. Phân theo trình độ 57 100 Thạc sĩ 3 5,26 Cao học 1 1,75 Đại học 4 7,02 Cao đẳng 4 7,02 Lao động chân tay 45 78,95 2.1.8.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn Qua bảng phân tích biến động tài sản qua 3 năm 2016,2017,2018 dưới đây, ta có thể thấy được doanh nghiệp đang có xu hướng tăng quy mô qua 3 năm từ 2016-2018 cụ thể tổng tài sản năm 2016 tăng 22.940.032.738 đồng, năm 2017 là 29.288.050.429 đồng tương ứng tăng 27,67% đến năm 2018 tăng 31.069.524.853 đồng tương ứng tăng 6,08%. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 45 Bảng 2.2 : Bảng phân tích biến động tài sản công ty ĐVT: Đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 ± % ± % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 11.223.908.668 9.730.391.977 16.723.872.846 -1.493.516.691 - 13,31 6.993.480.869 71,87 I. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN 1.504.042.837 1.304.042.837 1.504.042.837 -200.000.000 -13,30 200.000.000 15,34 Tiền 1.504.042.837 1.304.042.837 1.504.042.837 -200.000.000 - 13,30 200.000.000 15,34 - Tiền mặt 245.586.585 1.245.586.585 1.000.000.000 100,00 -1.245.586.585 - 100,00 - Tiền gửi ngân hàng 1.258.456.252 58.456.252 -1.200.000.000 100,00 -58.456.252 - 100,00 II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN - - - - - - - III. CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN 1.820.324.714 1.060.090.379 1.122.900.220 -760.234.335 - 41,76 62.809.841 5,92 1. Phải thu của khách hàng 542.451.100 401.425.258 501.425.258 -141.025.842 - 26,00 100.000.000 24,91 2. Trả trước cho người bán 652.452.400 402.510.000 102.510.000 -249.942.400 - 38,31 -300.000.000 - 74,53 4. Các khoản phải thu khác 625.421.214 256.155.121 625.421.214 -369.266.093 - 59,04 369.266.093 144,16 5. Dự phòng các khản phải thu khó đòi -106.456.252 -106.456.252 -106.456.252 - 100,00 IV. HÀNG TỒN KHO 13.562.258.125 6.586.582.123 7.956.582.123 -6.975.676.002 - 51,43 1.370.000.000 20,80 1. Hàng tồn kho 13.562.258.125 6.586.582.123 7.956.582.123 -6.975.676.002 - 51,43 1.370.000.000 20,80 V. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC 1.160.679.259 779.676.638 514.968.336 -381.002.621 - 32,83 -264.708.302 - 33,95 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 610.258.135 564.251.487 400.451.458 -46.006.648 - 7,54 -163.800.029 - 29,03 2. Thuế GTGT được khấu trừ 550.421.124 215.425.151 114.516.878 -334.995.973 - 60,86 -100.908.273 - 46,84 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 11.716.124.070 19.557.658.452 14.345.652.007 7.841.534.382 66,93 -5.212.006.445 - 26,65 I. CÁC KHOẢN PHẢI THU DÀI HẠN - - - - - - - II. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 11.716.124.070 19.557.658.452 14.302.500.007 7.841.534.382 66,93 -5.255.158.445 - 26,87 1. Tài sản cố định hữu hình 11.700.624.070 19.542.158.452 14.287.000.007 7.841.534.382 67,02 -5.255.158.445 - 26,89 2. Tài sản cố định thuê tài chính 15.500.000 15.500.000 15.500.000 0 - 0 - III. BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ - - - - - - - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 46 ( Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2016,2017,2018) Nguyên nhân làm tổng tài sản của công ty tăng trong 3 năm chủ yếu là do: + TSNH tăng từ năm 2017 đến năm 2018 với tỷ lệ 71,87%. Cụ thể là TSNH năm 2017 giảm 13,31% nhưng thay vào đó TSDH năm 2017 tăng đến 66,93% tương ứng tăng từ 11.716.124.070 đồng lên 19.557.658.452 đồng. TSDH có xu hướng giảm trong năm 2018 nhưng TSNH lại tăng mạnh từ 9.730.391.977 đồng lên16.723.872.846 đồng. + Nguyên nhân làm cho TSNH giảm là vì tất cả các khoản mục thuộc TSNH đều giảm trong năm 2017, nhưng tăng mạnh trong năm 2018 là vì lượng tiền mặt tăng và các khoản phải thu khách hàng cũng tăng lên. Điều này chứng tỏ trong năm 2018 công ty hoạt động hiệu quả trong khâu bán hàng và tiều thụ sản phẩm. + Về phần TSDH, nguyên nhân làm cho TSDH tăng mạnh trong năm 2017 là vì khoản mục TSCĐ tăng mạnh 67,02%, chứng tỏ rằng công ty đầu tư thêm máy móc trang thiết bị phục vụ sản xuất. Và ngược lại khoản mục TSCĐ cũng là nguyên nhân làm cho TSDH giảm trong năm 2018. Đối với nguồn vốn: Cũng tương tự như tài sản thì nguồn vốn cũng tăng qua các năm tương ứng qua 3 năm từ 2016-2018 cụ thể tổng nguồn vốn năm 2016 là 22.940.032.738 đồng, năm 2017 là 29.288.050.429 đồng tương ứng tăng 27,67% đến năm 2018 tăng 31.069.524.853 đồng tương ứng tăng 6,08%. Trong tổng nguồn vốn thì vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng chủ yếu. Để mở rộng qui mô doanh nghiệp cũng cần thêm nguồn vốn để mua sắm các thiết bị sản xuất từ đó dẫn đến khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cũng tăng theo cụ thể năm 2018 tăng 5.644.627.242 đồng tương ứng tăng 28,67%. Bên cạnh đó thì vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cũng tăng năm 2017 tăng 38,5% và năm 2018 tăng 378.765.495 đồng tương ứng tăng 1,51%. Từ việc tăng khoản nợ phải trả và nguốn IV. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN - - - - - - - V. TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC 43.152.000 0 - 43.152.000 100,00 1. Chi phí trả trước dài hạn 43.152.000 0 - 43.152.000 100,00 TỔNG TÀI SẢN 22.940.032.738 29.288.050.429 31.069.524.853 6.348.017.691 27,67 1.781.474.424 6,08 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 47 vốn chủ sở hữu làm cho tổng nguồn vốn của doanh nghiệp tăng từ đó cũng thể hiện mặc dù nợ phải trả tăng cao hơn cao hơn nhưng nguồn vốn chủ sở hữu cũng tăng thể hiện được khả năng tự chủ tài chính của công ty. Bảng 2.3 : Bảng biến động nguồn vốn công ty ĐVT: Đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 ± % ± % A. NỢ PHẢI TRẢ 4.856.717.617 4.387.043.598 5.644.627.242 -469.674.019 - 9,67 1.257.583.644 28,67 I. NỢ NGẮN HẠN 4.856.717.617 4.387.043.598 5.644.627.242 -469.674.019 - 9,67 1.257.583.644 28,67 1. Vay và nợ ngắn hạn 2.428.555.747 2.124.512.525 1.935.548.125 -304.043.222 - 12,52 -188.964.400 - 8,89 2. Phải trả người bán 1.826.533.241 1.547.854.215 2.256.268.333 -278.679.026 - 15,26 708.414.118 45,77 3. Người mua trả tiền trước 21.222.152 52.415.854 119.840.257 31.193.702 146,99 67.424.403 128,63 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 355.452.000 0 - 355.452.000 100,00 5. Phải trả người lao động 415.152.355 541.245.152 896.956.527 126.092.797 30,37 355.711.375 65,72 8. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 165.254.122 121.015.852 80.562.000 -44.238.270 - 26,77 -40.453.852 - 33,43 II. NỢ DÀI HẠN 0 - 0 - B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 18.083.315.121 25.046.132.316 25.424.897.811 6.962.817.195 38,50 378.765.495 1,51 1. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu 22.125.325.142 22.025.020.112 23.425.325.342 -100.305.030 - 0,45 1.400.305.230 6,36 2. Lợi nhuận chưa phân phối -4.042.010.021 3.021.112.204 1.999.572.469 7.063.122.225 - 174,74 - 1.021.539.735 - 33,81 TỔNG NGUỒN VỐN 22.940.032.738 29.433.175.914 31.069.525.053 6.493.143.176 28,30 1.636.349.139 5,56 ( Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2016,2017,2018) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 48 2.1.9. Phân tích kết quả kinh doanh thông qua báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thường được các nhà đầu tư quan tâm đến và cụ thể các tiêu chí được chú ý nhất đó là doanh thu, chi phí và lợi nhuận đạt được. Sau đây ta đi vào phân tích bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất là 2016-2018: Đối với doanh thu + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 tăng 6.107.156.217 đồng tương ứng tăng 33,64%, sang đến năm 2018 tăng 19,06%. + Doanh thu tài chính cũng có xu hướng biến động tương tự, cụ thể năm 2017 tăng 9.979.900 đồng tương ứng tăng 39,69% qua đến năm 2018 tăng mạnh 8.980.156 đồng tương ứng tăng 418,6%. Đối với chi phí: + Giá vốn hàng bán có xu hướng tăng đều qua các năm cụ thể năm 2017 tăng 25,53% và đến năm 2018 tăng 5,58%. + Chi phí tài chính năm 2017 có sự tăng mạnh từ 25.145.256 đồng lên 35.125.156 tương ứng tăng 39,69% so với năm 2016, nhưng chỉ tiêu này lại có xu hướng giảm trong năm 2018 cụ thể là giảm 28,41%. + Bên cạnh đó chi phí bán hàng cũng có biến động tăng đều từ năm 2016 đến năm 2017 tăng 277,75% và đến năm 2018 tăng 18,11%. + Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng đều qua các năm, năm 2017 tăng 214.199.953 đồng tương ứng tăng 15,82 % đến năm 2018 cũng tăng 300.799.047 đồng tương ứng tăng 19,18%. + Cuối cùng là chi phí khác cũng ảnh hưởng từ thu nhập khác giảm qua các năm cụ thể giảm tương ứng giảm 187,64% và 101,35% ứng với các năm 2017, 2018. Đối với lợi nhuận: Năm 2017 lợi nhuận công ty đạt được là 2.390.035.352 đồng tăng so với 2016 ở mức năm tăng 826.711.685 đồng tương ứng tăng 52,88% đến năm 2018 lợi nhuận ở mức 4.877.832.036 đồng tương ứng tăng 104,09%. Từ đó có thể thấy được hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty hiệu quả vượt trội sử dụng vốn. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 49 Bảng 2.4: Bảng phân tích báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2016-2018 (ĐVT: Đồng Việt Nam) Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 ± % ± % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 18.154.295.145 24.261.451.362 28.885.125.785 6.107.156.217 33,64 4.623.674.423 19,06 2. Các khoản giảm trừ 0 - 0 - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 18.154.295.145 24.261.451.362 28.885.125.785 6.107.156.217 33,64 4.623.674.423 19,06 4. Giá vốn hàng bán 14.452.145.126 18.142.254.125 19.154.258.365 3.690.108.999 25,53 1.012.004.240 5,58 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.702.150.019 6.119.197.237 9.730.867.420 2.417.047.218 65,29 3.611.670.183 59,02 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.512.123 2.145.259 11.125.415 633.136 41,87 8.980.156 418,60 7. Chi phí tài chính 25.145.256 35.125.156 25.145.256 9.979.900 39,69 -9.979.900 - 28,41 - Trong đó: Chi phí lãi vay 0 - 0 - 8. Chi phí bán hàng 415.126.123 1.568.125.259 1.852.159.635 1.152.999.136 277,75 284.034.376 18,11 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.354.126.259 1.568.326.212 1.869.125.259 214.199.953 15,82 300.799.047 19,18 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.909.264.504 2.949.765.869 5.995.562.685 1.040.501.365 54,50 3.045.796.816 103,26 11. Thu nhập khác 112.256.159 99.256.259 258.269.256 -12.999.900 - 11,58 159.012.997 160,20 12. Chi phí khác 17.259.551 -15.125.759 201.125 -32.385.310 - 187,64 15.326.884 - 101,33 13. Lợi nhuận khác 94.996.608 114.382.018 258.068.131 19.385.410 20,41 143.686.113 125,62 14. Tổng lợi nhuận trước thuế 2.004.261.112 3.064.147.887 6.253.630.816 1.059.886.775 52,88 3.189.482.929 104,09 15. Chi phí thuế TNDN 440.937.444,6 674.112.535,1 1.375.798.780 233.175.091 52,88 701.686.244 104,09 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 50 ( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016, 2017, 2018) 2.2. Đặc điểm công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 2.2.1. Phương thức tiêu thụ sản phẩm  Mặt hàng kinh doanh Công ty cổ phần gạch Tuy nen Phong Thu chuyên sản xuất các loại gạch xây dựng. Mỗi loại gạch được sản xuất ra phù hợp với những tính năng và nhu cầu xây dựng khác nhau của người tiêu dùng. - Các sản phẩm của công ty cổ phần gạch Tuy nen Phong Thu : - Gạch 6 lỗ : giá bán 1.900 đồng/1 viên - Gạch 4 lỗ: giá bán 1.200 đồng/ 1 viên - Gạch 2 lỗ: giá bán 900 đồng/viên - Gạch đặc: giá bán 1.300 đồng/1 viên - Gạch nửa: giá bán 1.300 đồng/ 1 viên Hình 2.2: Bàn trưng bày sản phẩm của công ty hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 - 0 - 17. Lợi nhuận sau thuế 1.563.323.667 2.390.035.352 4.877.832.036 826.711.685 52,88 2.487.796.685 104,09 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 51  Phương thức tiêu thụ tại công ty Có nhiều yếu tố tạo nên tính hiệu quả trong kinh doanh. Đối với công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu, ngoài chất lượng sản phẩm thì yếu tố nhân lực là lực lượng góp phần tạo nên sự thành công trong bán hàng. Nhóm nhân lực bán hàng được chia thành 2 nhóm sau: Nhóm thứ nhất là nhóm người ở phòng kinh doanh, họ có nhiệm vụ bán hàng cho khách sĩ, khách lẻ, các đại lý Nhân viên tiếp nhận các đơn đặt hàng và các đơn mua hàng trực tiếp và gián tiếp, đồng thời nhân viên bộ phận này cần có kiến thức về sản phẩm tại công ty và có kĩ năng giao tiếp tốt để giới thiệu sản phẩm và tư vấn cho khách hàng, giúp khách hàng hiểu được tính năng, công dụng và sự khác biệt của sản phẩm công ty sản xuất ra. Nhóm thứ hai là lực lượng nhân viên làm việc ngoài công ty. Những nhân viên này có nhiệm vụ đến các đại lý, tổ chức và các cá nhân để giới thiệu sản phẩm. ngoài ra nhóm nhân viên này cần đến các đại lý của công ty hướng dẫn cách thức tư vấn hàng hóa và trưng bày sản phẩm phù hợp. Triển khai những ưu đãi và chính sách hỗ trợ Tìm hiểu và chọn lọc các đại lý uy tín, chất lượng làm đối tác tin cậy cho công ty mình. Ngoài ra thì nhóm nhân viên này còn có nhiệm vụ nắm bắt thông tin, nắm bắt thị trường để phối hợp với bộ phận kinh doanh tìm ra chiến lược kinh doanh phù hợp.  Đặc điểm tiêu thụ hàng hóa tại công ty Thành phẩm của công ty được sản xuất thành nhiều loại gạch khác nhau, mỗi loại gạch sẽ tương ứng với hình dáng, chất lượng và phẩm cấp khác nhau, đi kèm với từng loại khác nhau sẽ có các giá bán khác nhau. Hiện tại thì tình hình tiêu thụ của công ty một ngày giao động khoảng 50 phiếu xuất kho được xuất bán. Trong số đó vừa bao gồm xuất bán cho khách lẻ, xuất bán cho đại lý, xuất bán cho các tổ chức và doanh nghiệp lớn Loại gạch được bán chiếm tỷ trọng cao nhất là Gạch 6 lỗ A1 (viết tắt R6A1), tiếp đó là gạch nửa, gạch đặc A11, gạch 6 lỗ A2.. Công ty có giá bán ưu đãi cho các đại lý thường xuyên lấy hàng hoặc các tổ chức, cá nhân lấy hàng với số lượng lớn. Ví dụ: gạch R6A1 có giá bán là 1900 đ/viên. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 52 Nhưng đối với tổ chức cá nhân mua hàng thường xuyên hoặc mua hàng với số lượng lớn, khách hàng lâu năm thì sẽ bán ra với giá 1750đ/viên. 2.2.2. Tính giá nhập kho, xuất kho thành phẩm tại công ty Công ty Cổ Phần Gạch Tuynen Phong Thu tính giá nhập kho, xuất kho thành phẩm theo Phương pháp bình quân gia quyền. Theo phương pháp này trị giá vốn của thành phẩm xuất kho để bán được căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền (giá thành sản xuất thực tế đơn vị bình quân). Giá thành sản xuất đơn vị bình quân = Giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm sản xuất trong kỳ Số lượng thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Số lượng thành phẩm sản xuất kho trong kỳ Giá thành của thành phẩm xuất kho = Số lượng thành phẩm xuất kho * Giá thành thực tế đơn vị bình quân Trên đây là cách tính đơn giá bình quân gia quyền cố định của toàn bộ số thành phẩm tồn đầu kỳ và hoàn thành nhập kho trong kỳ. 2.3. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 2.3.1. Kế toán tiêu thụ 2.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản sử dụng: TK 511 - Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, PXK, Phiếu thu. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 53 - Quy trình hạch toán:Hằng ngày căn cứ phiếu xuất kho kế toán nhập liệu phiếu thu và hóa đơn bán hàng lên phần mềm theo trình tự số hóa đơn. Tương ứng với phiếu xuất kho kế toán viết hóa đơn GTGT giao cho khách hàng. Các chứng từ được xuất ra theo mẫu quy định và đóng theo tháng lưu dữ lại. Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Nghiệp vụ 1: Ngày 24/12/2018, Căn cứ PXK 0002135, công ty xuất bán cho một khách lẻ (Anh Ánh) lượng hàng trị giá 650.000 đồng (giá bao gồm thuế) trả tiền ngay. Kế toán căn cứ nhập liệu và lập phiếu thu, đồng thời nghiệp vụ được hạch toán: Nợ TK 111 : 650.000 đồng Có TK 511: 650.000 đồng. Biểu 2.1- Phiếu xuất kho số 0002135 Thôn Đông Lái, xã Phong Thu, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ĐT: 0234.3551284 DĐ: 0905 459 888- 0905 872 888 PHIẾU XUẤT KHO (Liên 1: Lưu) Ngày 24 tháng 12 năm 2018 Số:0002135 Họ và tên người mua hàng: Anh Ánh. Địa chỉ: Phong Thu Lý do xuất kho: Xuất bán Biển số xe: 75C- 05544 STT Tên sản phẩm hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gạch nửa viên 500 1300 650.000 2 3 4 5 6 7 Tổng cộng 650.000 Tổng số tiền bằng chữ: Sáu trăm năm mươi nghìn đồng. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 54 Biểu 2.2- Phiếu thu 1085 Mẫu số 01-TT Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Thôn Đông Lái, X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.Thừa Thiên-Huế. Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIÉU THU Quyển số: Ngày 24 tháng 12 năm 2018 Số:1085 Họ và tên người nộp tiền: Khách lẻ- KL. Nợ 111: 650.000 Địa chỉ: Phong Thu Có 511 : 650.000 Lý do nộp: Thu tiền hàng PXK 0002135 Số tiền: 650.000 đồng Bằng chữ: Sáu trăm năm mươi nghìn đồng. Kèm theo: GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI NỘP TIỀN NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Văn Dự Nguyễn Thị Sáng Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Sáu trăm năm mươi nghìn đồng. Nghiệp vụ 2: Ngày 24/12/2018, Căn cứ PXK 0002136, công ty xuất bán cho doanh nghiệp tư nhân Cường Hương PXK trị giá 10.800.000 đồng (bao gồm thuế 10%) trả tiền ngay. Kế toán căn cứ PXK để viết hóa đơn GTGT đồng thời lập phiếu thu tiền bán hàng. Đồng thời định khoản: Nợ TK 111 : 10.800.000 đồng Có TK 511: 9.818.182 đồng Có TK 331: 981.818 đồng. + Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511 : 28.885.125.785 đồng Có TK 911: 28.885.125.785 đồng. Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 55 Biểu 2.3- Phiếu xuất kho 0002136 Thôn Đông Lái, xã Phong Thu, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ĐT: 0234.3551284 DĐ: 0905 459 888- 0905 872 888 PHIẾU XUẤT KHO (Liên 1: Lưu) Ngày 24 tháng 12 năm 2018 Số:0002136 Họ và tên người mua hàng: DNTN Cường Hương. Địa chỉ: Phong An. Lý do xuất kho: Xuất bán Biển số xe: 75C- 08505 STT Tên sản phẩm hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gạch 6 lỗ A1 viên 6.000 1.800 10.800.000 2 3 4 5 6 7 Tổng cộng 10.800.000 Tổng số tiền bằng chữ: Mười triệu tám trăm nghìn đồng. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 56 Biểu 2.4- Phiếu thu số 1086 Mẫu số 01-TT Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Thôn Đông Lái, X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.Thừa Thiên-Huế. Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIÉU THU Quyển số: Ngày 24 tháng 12 năm 2018 Số:1086 Họ và tên người nộp tiền: DNTN Cường Hương- 75C 08505 Nợ 1111 : 10.800.000 Địa chỉ:Phong An Có 511 : 9.818.182 Lý do nộp: Thu tiền hàng PXK 0002136 Có 3331 : 981.818 Số tiền: 10.800.000 đồng Bằng chữ: Mười triệu tám trăm nghìn đồng Kèm theo: GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI NỘP TIỀN NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Văn Dự Nguyễn Thị Sáng Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Mười triệu tám trăm nghìn đồng. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 57 Biểu 2.5- Hóa đơn GTGT của PXK 0002136 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:PT/17P Liên 1: Lưu Ngày tháng năm Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN PHONG THU Mã số thuế: 3 3 0 0 3 8 4 5 9 2 Địa chỉ: Thôn Đông Lái, xã Phong Thu, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3551284- Fax: 0234.3551284 Số tài khoản:4001201000173 tại NH Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn-CN Huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Cường Hương Mã số thuế: 3 3 0 0 2 0 7 9 2 4 - - - - Địa chỉ:Thôn Đông Lâm, xã Phong An, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Gạch 6 lỗ A1 Viên 6000 1636 9.818.182 Cộng tiền hàng: 9.818.182 Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 981.818 Tổng cộng tiền thanh toán:10.800.000 Số tiền viết bằng chữ: Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn...họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Văn Dự Nguyễn Thị Sáng Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Hai trăm năm mươi bảy nghìn đồng. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 65 Biểu 2.12- Sổ chi tiết TK 642 Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu Mẫu số S38-DN Thôn Đông Lái,X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.TT Huế (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 642- CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHỆP TỪ NGÀY 01/01/2018 ĐẾN NGÀY 31/12/2018 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: TỔNG SỐ PHÁT SINH NỢ: 1.869.125.259 TỔNG SỐ PHÁT SINH CÓ: 1.869.125.259 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Ngày tháng năm KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CHỨNG TỪ KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI TK Đ.ỨNG SỐ PHÁT SINH NGÀY SỐ NỢ CÓ . 20/12/2018 PC 877 Hoàng Thị Hoa Chi tiền mua đồ dùng văn phòng 111 257.000 31/12/2018 PKT 88 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 1.869.125.259 2.3.2.3. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính:  Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: - Tài khoản sử dụng: TK 515 - Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, phiếu thu - Phương pháp hạch toán: Hàng tháng Công ty nhận được giấy báo Có hoặc bảng kê của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ. Bộ phận kế toán tập hợp số liệu vào máy tính và vào sổ kế toán để cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 66 Ví dụ: Tại ngày 30/06/2018, Ngân hàng gửi Giấy Báo Có về lãi tiền gửi ngân hàng của Công ty tại Ngân hàng Công Thương với số tiền 452.236 đồng. Kế toán căn cứ lập phiếu thu 685 số tiền trên và nhập liệu đồng thời với bút toán: Nợ TK 1121 : 452.236 đồng Có TK 515: 452.236 đồng + Kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả: Nợ TK 515 : 11.125.415 đồng Có TK 911 : 11.125.415 đồng Biểu 2.13- Phiếu thu số 685 Mẫu số 01-TT Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Thôn Đông Lái, X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.Thừa Thiên-Huế. Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIẾU THU Quyển số: Ngày 30 tháng 06 năm 2018 Số: 685 Họ và tên người nộp tiền: Ngân hàng Công Thương- CN Huế Nợ 1121: 452.236 Địa chỉ: Có 515 : 452.236 Lý do nộp: Thu lãi tiền gửi Số tiền: 452.236 đồng Bằng chữ: Bốn trăm năm mươi hai nghìn hai trăm ba mươi sáu đồng Kèm theo: GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI NỘP TIỀN NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Văn Dự Nguyễn Thị Sáng Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Bốn trăm năm mươi hai nghìn hai trăm ba mươi sáu đồng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 67 Biểu 2.14- Sổ chi tiết tài khoản 515 Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu Mẫu số S38-DN Thôn Đông Lái,X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.TT Huế (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 515- DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TỪ NGÀY 01/01/2018 ĐẾN NGÀY 31/12/2018 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: TỔNG SỐ PHÁT SINH NỢ: 11.125.415 TỔNG SỐ PHÁT SINH CÓ: 11.125.415 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Ngày tháng năm KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CHỨNG TỪ KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI TKĐ.ỨNG SỐ PHÁT SINH NGÀY SỐ NỢ CÓ . 30/06/2018 PT 685 Ngân hàng Công thương- CN Huế Lãi tiền gửi tiết kiệm 1121 452.236 31/12/2018 PKT 88 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 11.125.415 Công ty không phát hành các loại cổ phiếu hay chào bán cổ phần nên doanh thu về hoạt động tài chính của công ty hàng năm là rất thấp và còn hạn chế.  Kế toán chi phí tài chính: - Tài khoản sử dụng: TK 635 - Chứng từ: Phiếu chi, Ủy nhiệm chi - Qui trình hạch toán : hàng tháng căn cứ giấy báo Nợ của ngân hàng để kế toán lập phiếu chi khoản lãi vay phải trả cho ngân hàng. Căn cứ phiếu chi để nhập liệu lên phần mềm. Cuối kỳ thực hiện bút toán kết chuyển vào tài khoản 911. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 68 Ví dụ: Ngày 26/12/2018, ngân hàng Công thương gửi giấy báo về khoản lãi tiền vay với số tiền là 6.485.855 đồng. Kế toán căn cứ lập phiếu chi tiền mặt và hạch toán: Nợ TK 635 : 6.485.855 đồng Có TK 111 : 6.485.855 đồng + Kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 : 25.145.256 đồng Có TK 635 : 25.145.256 đồng Biểu 2.15- Phiếu chi số 898 Mẫu số 02-TT Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Thôn Đông Lái, X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.Thừa Thiên-Huế. Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 14 tháng 12 năm 2018 Số: 898 Họ và tên người nhận tiền: Ngân hàng Công Thương- CN Huế Nợ 635 : 6.485.855 Địa chỉ: 88- Phò Trạch Có 111 : 6.485.855 Lý do chi: Trả lãi tiền vay tháng 12 Số tiền: 6.485.855 đồng Bằng chữ: Sáu triệu bốn trăm tám mươi lăm nghìn tám trăm năm mươi lăm đồng. Kèm theo: GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI NỘP TIỀN NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Văn Dự Nguyễn Thị Sáng Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Sáu triệu bốn trăm tám mươi lăm nghìn tám trăm năm mươi lăm đồng 2.3.2.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác:  Kế toán thu nhập khác: - Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711 – Thu nhập khác để hạch toán các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. - Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, hợp đồng bồi thường KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 69 - Phương pháp hạch toán: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến khoản thu nhập khác, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành nhập vào máy. Theo trình tự ghi sổ trong máy, số liệu sẽ được cập nhật vào sổ sách liên quan như bảng kê chứng từ TK 711, sổ chi tiết TK 711. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. Ví dụ: Ngày 17/08/2018, căn cứ vào khoản thu phát sinh từ việc bán sắt vụn và thu tiền mặt 455.000 đồng. Kế toán lập phiếu thu và hạch toán đồng thời: Nợ TK 111 : 455.000 đồng Có TK 711: 455.000 đồng Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 711 : 258.269.256 đồng Có TK 911: 258.269.256 đồng Biểu 2.16- Phiếu thu số 935 Mẫu số 01-TT Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Thôn Đông Lái, X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.Thừa Thiên-Huế. Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIẾU THU Quyển số: Ngày 17 tháng 08 năm 2018 Số: 935 Họ và tên người nộp tiền: Khách lẻ- KL Nợ 111: 455.000 Địa chỉ: Phong Thu Có 711: 455.000 Lý do nộp: Thu tiền bán sắt vụn Số tiền: 455.000 đồng Bằng chữ: Bốn trăm năm mươi lăm nghìn đồng Kèm theo: GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI NỘP TIỀN NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Văn Dự Nguyễn Thị Sáng Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi lăm nghìn đồng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 70 Biểu 2.17- Sổ chi tiết TK 711 Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu Mẫu số S38-DN Thôn Đông Lái,X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.TT Huế (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 711- THU NHẬP KHÁC TỪ NGÀY 01/01/2018 ĐẾN NGÀY 31/12/2018 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: TỔNG SỐ PHÁT SINH NỢ: 258.269.256 TỔNG SỐ PHÁT SINH CÓ: 258.269.256 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Ngày tháng năm KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CHỨNG TỪ KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI TK Đ.ỨNG SỐ PHÁT SINH NGÀY SỐ NỢ CÓ . 17/08/2018 PT 935 Khách lẻ-KL Thu tiền bán sắt vụn 111 455.000 31/12/2018 PKT 88 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 258.269.256  Kế toán chi phí khác: - Kế toán sử dụng TK 811 để phản ánh khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. - Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ, biên bản thanh lý tài sản cố định - Phương pháp hạch toán: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc tiến hành nhập vào máy. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách đã cài sẵn. Cuối kỳ, thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. Ví dụ: Trong năm 2018, tại công ty chỉ phát sinh một nghiệp vụ làm tăng chi phí khác đó là chi tiền phục vụ việc thanh lý một xe ủi với tổng chi phí là 201.125 đồng. Kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 811 : 201.125 đồng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 71 Có TK 111 : 201.125 đồng Kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả: Nợ TK 911 : 201.125 đồng Có TK 811 : 201.125 đồng Biểu 2.18- Phiếu chi số 558 Mẫu số 02-TT Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu. Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Thôn Đông Lái, X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.Thừa Thiên-Huế. Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 25 tháng 10 năm 2018 Số: 558 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Đại Cường Nợ 811 : 201.125 Địa chỉ: Phong Thu Có 111 : 201.125 Lý do chi: Chi tiền thanh lý xe ủi Số tiền: 201.125 đồng Bằng chữ: Hai trăm linh một nghìn một trăm hai mươi lăm đồng Kèm theo: GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI NỘP TIỀN NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ QUỸ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Văn Dự Nguyễn Thị Sáng Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Hai trăm linh một nghìn một trăm hai mươi lăm đồng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 72 Biểu 2.19- Sổ chi tiết TK 811 Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu Mẫu số S38-DN Thôn Đông Lái,X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.TT Huế (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 811- CHI PHÍ KHÁC TỪ NGÀY 01/01/2018 ĐẾN NGÀY 31/12/2018 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: TỔNG SỐ PHÁT SINH NỢ 205.125 TỔNG SỐ PHÁT SINH CÓ: 205.125 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Ngày tháng năm KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CHỨNG TỪ KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI TK Đ.ỨNG SỐ PHÁT SINH NGÀY SỐ NỢ CÓ 25/10/2018 PC 558 Khách lẻ-KL Chi tiền thanh lý xe ủi 111 205.125 31/12/2018 PKT 88 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 205.125 2.3.2.5. Kế toán Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp: - Sử dụng tài khoản TK 821 và TK 3334 để hạch toán các nghiệp vụ liên quan. - Chứng từ sử dụng: Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-1A/TNDN) Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-2/TNDN),... - Cách tính thuế TNDN : KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 73 Cuối năm tại thời điểm lập báo cáo quyết toán năm, kế toán lập tờ khai thuế theo mẫu quy định. Kế toán căn cứ tổng hợp số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra và số thuế phải nộp trong kỳ. Số thuế GTGT được khấu trừ được chuyển trừ vào số thuế GTGT đầu ra: Nợ TK 3331 Có TK 133 Nếu TK 133< TK 3331 thì kế toán phải nộp số tiền thuế chênh lệch này vào NSNN Nếu TK 133> TK 3331 thì kế toán được chuyển số dư của TK 133 sang kì sau khấu trừ tiếp. Qui trình hạch toán : Cuối năm, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế doanh nghiệp phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp trong năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Trường hợp số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là chênh lệch giữa số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp trong năm với số phải nộp. Bút toán số thuế phải nộp trong năm 2018: Nợ TK 8211 : 1.375.798.779,52 đồng Có TK 3334 : 1.375.798.779,52 đồng Kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả Nợ TK 911 : 1.375.798.779,52 đồng Có TK 8211: 1.375.798.779,52 đồng Thuế TNDNphải nộp Thu nhậptính thuế Thuế suấtthuế TNDN Thu nhậptính thuế Doanhthu Chi phíđược trừ Các khoảnthu nhậpkhác KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 74 2.3.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: - Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 911- Xác định kết quả kinh doanh để hạch toán kết quả kinh doanh cuối kỳ. - Chứng từ sử dụng: Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến chi phí phát sinh và thu nhập có được. Sổ chi tiết của các tài khoản doanh thu và chi phí: tài khoản 511, 632, 641, 642, 515, 635, 711, 811, 821 - Quy trình hạch toán: Cuối kỳ, kế toán tổng hợp khóa sổ, vào phân hệ tổng hợp in ra các loại sổ sách liên quan. Sau khi tổng hợp được doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán tổng hợp căn cứ vào Sổ Cái của các tài khoản lập phiếu kế toán để kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh. Sau khi xác định được lãi (lỗ) kế toán thực hiện kết chuyển sang TK 421. Xác định kết quả kinh doanh của năm 2018 : Kết chuyển Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nợ TK 511 : 28.885.125.785 đồng Có TK 911 : 28.885.125.785đồng Kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 : 11.125.415 đồng Có TK 911: 11.125.415 đồng Kết chuyển Thu nhập khác Nợ TK 711 : 258.269.256 đồng Có TK 911: 258.269.256 đồng Kết chuyển Giá vốn hàng bán Nợ TK 911 : 19.154.258.365 đồng Có TK 632: 19.154.258.365 đồng Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 : 1.869.125.259 đồng Có TK 642 : 1.869.125.259 đồng Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 : 1.852159.635 đồng Có TK 641: 1.852159.635 đồng Kết chuyển chi phí tài chính KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 75 Nợ TK 911 : 25.145.256 đồng Có TK 635: 25.145.256 đồng Kết chuyển chi phí khác Nợ TK 911 : 201.125 đồng Có TK 811: 201.125 đồng Kết chuyển thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 911 : 1.375.798.779,52 đồng Có TK 8211: 1.375.798.779,52 đồng Kết chuyển lãi Nợ TK 911 : 4.877.832.036,48 đồng Có TK 421 : 4.877.832.036,48 đồng Dưới đây là mẫu sổ chi tiết TK 911, sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Gạch Tuynen Phong Thu. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 76 Biểu 2.20- Sổ chi tiết TK 911 Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu Mẫu số S38-DN Thôn Đông Lái,X.Phong Thu,H.Phong Điền,T.TT Huế (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 911- XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TỪ NGÀY 01/01/2018 ĐẾN NGÀY 31/12/2018 SỐ DƯ ĐẦU KỲ: CHỨNG TỪ KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI TK Đ.ỨNG SỐ PHÁT SINH NGÀY SỐ NỢ CÓ 31/12/2018 PKT 87 Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào KQKD- 511,911 511 28.885.125.785 31/12/2018 PKT 88 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào KQKD- 515,911 515 11.125.415 31/12/2018 PKT 89 Kết chuyển giá vốn hàng bán vào KQKD- 911,632 632 19.154.258.365 31/12/2018 PKT 90 Kết chuyển chi phí tài chính vào KQKD- 911,635 635 25.145.256 31/12/2018 PKT 91 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào KQKD- 911,641 641 1.852.159.635 31/12/2018 PKT 92 Kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp vào KQKD- 911,642 642 1.869.125.259 31/12/2018 PKT 93 Kết chuyển thu nhập khác sang KQKD-711,911 711 258.269.256 31/12/2018 PKT 94 Kết chuyển chi phí khác sang KQKD-911,811 811 201.125 31/12/2018 PKT 95 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp-911,821 8211 1.375.798.779,52 31/12/2018 PKT 96 Kết chuyển lãi (lỗ) phát sịnh trong kỳ 4212 4.877.832.036,48 TỔNG SỐ PHÁT SINH NỢ: 29.154.520.456 TỔNG SỐ PHÁT SINH CO: 29.154.520.456 SỐ DƯ CUỐI KỲ: Ngày tháng năm KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 77 Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán TK 911 năm 2018 TK 911TK 632 TK 642 TK 641 TK 511 TK 515 TK 7111.852.159.635 1.869.125.259 19.154.258.365 28.885125.785 11.125.415 258.269.256TK 635 TK 811 25.145.256201.125 TK 8211 1.375.798.779,52TK 421 4.877.832.036,48 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 78 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 3.1. Nhận xét công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Ưu điểm Các nghiệp vụ kế toán đều được thực hiện trên phần mềm máy tính nên đảm bảo được độ chính xác trong tính toán và tiết kiệm được thời gian. Bộ máy quản lý hợp lý, công việc được phân chia rỏ ràng cho từng chức vụ và bộ phận, đảm bảo sự thành thạo và am hiểu cho từng khâu công việc bán hàng. Các chính sách chăm sóc khách hàng và uy tín sản phẩm rất tốt. Do đã xuất hiện từ lâu trên thị trường Huế và hoạt động hiệu quả nên đã tạo được uy tín trong lòng khách hàng. Chất lượng sản phẩm không ngừng được nâng cao và cải tiến nhằm thỏa mãn một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Không ngừng đổi mới về phương thức sản xuất, tìm kiếm thị trường dẫn đến hoạt động kinh doanh phát triển, uy tín và thương hiệu của công ty ngày càng có chỗ đứng trên thị trường tạo lòng tin cho khách hàng. Công ty có quy trình và thủ tục bán hàng nhanh gọn, tạo ra sự thuận tiện cho khách hàng. Cán bộ nhân viên phòng tiếp thị bán hàng luôn cố gắng đẩy mạnh việc gặp gỡ tiếp xúc với các đại lý, giải đáp thắc mắc của khách hàng, cũng như đáp ứng phản ánh kịp thời tình hình thị trường tại khu vực mình phụ trách. Đa số nhân viên công ty am hiểu về sản phẩm, có kinh nghiệm trong việc bán hàng. Nhân viên bán hàng có kỹ năng giao tiếp tốt, năng động, nhiệt tình với khách hàng. Nhược điểm Công ty có ít chi nhánh do đó vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Doanh số bán lẻ của công ty còn thấp so với bán sĩ, bán phân phối cho đại lí. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 79 Việc bán hàng chưa được mở rộng về mảng marketting, chủ yếu theo phương thức truyền thống chưa có sự đầu tư quảng cáo nên chưa đưa sản phẩm đến với khách hàng trên diện rộng. Một nhân viên kiêm quá nhiều việc nên không tránh phải sai sót trong quá trình bán hàng. Vấn đề kê khai thuế GTGT thực hiện chưa đúng quy định vì có một số phiếu xuất kho bán hàng không được kê khai trên hóa đơn GTGT. Việc làm việc trên phần mềm máy tính dẫn đến nguy cơ mất hết dữ liệu khi phần mềm từ nhà cung cấp gặp sự cố. 3.2. Một số giải pháp 3.2.1. Đối với công tác kết toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Công ty nên hạch toán đơn nghiệp vụ bán hàng để đảm bảo theo giỏi được công nợ và khoản phải thu khách hàng. Áp dụng việc kê khai thuế theo đúng quy định, quy chế, thông tư nahwmf đảm bảo hợp lý sổ sách kế toán. Việc hạch toán giá vốn hàng bán cần thực hiện rỏ ràng hơn, cần có bảng kê tưng ứng từng phiếu xuất kho. 3.2.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm Công ty luôn mạnh dạn đầu tư những trang thiết bị mới để cải tiến công nghệ sản xuất cho ra những sản phẩm có chất lượng cao phục vụ nhu cầu ngày càng mới mẽ và đa dạng của người tiêu dùng. Nguồn nguyên liệu đạt tiêu chuẩn chất lượng của công ty được lựa chọn từ những nhà cung cấp tin tưởng. Chất lượng thiết kế: Là giá trị thể hiện bằng các tiêu chuẩn chất lượng được phác thảo bằng văn bản, bản vẽ. Đảm bảo tính thẩm mỹ cho sản phẩm. Chất lượng tiêu chuẩn: Là chất lượng được đánh giá thông qua các chỉ tiêu kỹ thuật của quốc gia, quốc tế, địa phương hoặc ngành. Chất lượng thị trường: Là chất lượng bảo đảm thỏa mãn những nhu cầu nhất định, mong đợi của người tiêu dùng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 80 Chất lượng thành phần: Là chất lượng đảm bảo thỏa mãn những nhu cầu mong đợi của một số tầng lớp người nhất định. Chất lượng phù hợp: Là chất lượng phù hợp với ý thích, sở trường, tâm lý người tiêu dùng. Chất lượng tối ưu: Là giá trị các thuộc tính của sản phẩm hàng hóa phù hợp với nhu cầu xã hội nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Việc đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm ban đầu có thể làm tiêu tốn của công ty một khoản chi phí khá lớn nhưng về lâu dài việc này sẽ góp phần làm giảm đáng kể chi phí sản xuất, nâng cao uy tín công ty, củng cố lòng tin đối với khách hàng. 3.2.3. Tổ chức lực lượng bán hàng Việc tổ chức lực lượng bán hàng như hiện nay giúp công ty quản lý dễ dàng đối với nhân viên của mình, công ty có thể dễ dàng nắm bắt và cập nhật được thông tin về doanh thu một cách thường xuyên, nắm được lượng sản phẩm tồn kho. Do đặc điểm sản phẩm của công ty là sản phẩm dễ bảo quản, tồn kho và vận chuyển. Công ty có thể tận dụng lợi thế này để mở rộng thị trường của mình ra xa hơn. Về tổ chức hệ thống phân phối: ta thấy phần lớn doanh thu tiêu thụ là doanh số bán hàng ở miền Trung còn ở miền Nam và miền Bắc chiếm tỷ lệ nhỏ. Cụ thể là do chưa có sự chuyên môn hóa cao cho từng cấp trung gian. Và số cấp trung gian cho các kênh dài để bao phủ ở các thị trường xa nhà máy là chưa phù hợp. Đối với thị trường tiêu thụ xa nơi sản xuất, công ty cần thiết lập những kho hàng đại diện. Các kho hàng đại diện này sẽ thực hiện chức năng thay thế công ty trong việc bao phủ thị trường và quản lý các thành viên kênh ở khu vực đó. Về chính sách quản lý kênh phân phối của công ty: công ty cần có những chính sách cụ thể cho từng loại thành viên. + Đối với các cửa hàng giới thiệu sản phẩm là lực lượng của công ty có chức năng chủ yếu là quảng cáo, khuếch trương, giới thiệu sản phẩm và nghiên cứu thị trường. + Đối với các đại lý: Giữa công ty và các đại lý phải có quan hệ với nhau bằng những hợp đồng lâu dài và cụ thể về các điều kiện bắt buộc các đại lý phải thực hiện cũng như chính sách ưu đãi cho họ. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 81 Về lựa chọn các tổ chức hỗ trợ - công ty kho vận: Lựa chọn tốt các tổ chức bổ trợ trong quá trình lưu thông cơ sở giúp công ty giảm chi phí lưu thông và tăng khả năng cạnh tranh. 3.2.4. Xây dựng chính sách giá hợp lý hơn, mang tính cạnh tranh cao hơn Hiện tại, giá bán các sản phẩm của công ty trên thị trường miền Trung là cao hơn một số đối thủ cạnh tranh chính.Ngày nay với tình hình kinh tế còn nhiều bất ổn, khách hàng phải thường xuyên so sánh, cân nhắc trước khi mua một sản phẩm nào đó, việc giá bán cao có thể làm cho công ty mất đi một số khách hàng, đặc biệt là những khách hàng có năng lực tài chính eo hẹp. Để có một chính sách giá cạnh tranh thì công ty cần phải giảm đến mức thấp nhất có thể các khoản chi phí trong quá trình hoạt động như: Tìm nguồn nguyên vật liệu rẻ mà vẫn đảm bảo chất lượng. Ký hợp đồng dài hạn với những nhà cung cấp uy tín để được hưởng những ưu đãi từ họ. Tận dụng hết công suất máy móc, sản xuất với số lượng lớn để giảm chi phí cố định tính trên một đơn vị sản phẩm. Đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại nhằm tăng năng suất sản xuất, giảm chi phí sửa chữa, giảm rủi ro sản xuất bị gián đoạn do máy móc, thiết bị hư hỏng . Rà soát lại toàn bộ định mức vật tư sử dụng trong công ty, nhằm tiết kiệm nguyên liệu vật tư, giảm giá thành, tăng khả năng cạnh tranh về sản phẩm. Duy trì và củng cố quan hệ với các tổ chức tài chính, lựa chọn cơ cấu nguồn vốn tối ưu nhất để giảm chi phí tài chính đặc biệt là chi phí lãi vay. Thắt chặt thêm quan hệ với khách hàng. Phản ứng kịp thời đối với động thái của đối thủ cạnh tranh. 3.2.5. Nâng cao hiệu quả dịch vụ chăm sóc khách hàng Việc tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm thông qua các dịch vụ chăm sóc khách hàng vẫn là chiến lược đem lại hiệu quả cho các doanh nghiệp trên thị trường. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 82 Đảm bảo đội ngũ chăm sóc khách hàng của công ty không chỉ kỹ năng bán hàng, mà còn có những kỹ năng chăm sóc khách hàng. Cần tiếp tục tăng cường các hoạt động bảo hành, đổi hàng hư hỏng, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng. Tổ chức thường xuyên các hoạt động hội nghị khách hàng, là điều kiện giúp công ty lắng nghe trực tiếp phản ánh từ các đại lý, người tiêu dùng, nắm bắt được thị trường, và cũng là cơ hội để công ty truyền đạt chính sách của của công ty tới công chúng. Tăng cường mở lớp đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cho nhân viên bán hàng về trình độ chuyên môn. Đồng thời thường xuyên thăm hỏi động viên nhân viên và gia đình họ, có chế độ chính sách đãi ngộ thỏa đáng, củng cố thêm lòng trung thành của họ với công ty. Bán mức giá ưu đãi đối với khách hàng quen thuộc của công ty, tạo điều kiện hết sức cho họ để họ cảm thấy mình được quan tâm, tôn trọng từ đó duy trì được lòng trung thành của khách hàng đối với sản phẩm của công ty một cách lâu dài. 3.2.6. Nghiên cứu và định vị thị trường mục tiêu trong thời gian tới Để giữ vững thị phần và phát triển mở rộng thị phần yêu cầu doanh nghiệp phải tìm cho mình một chiến lược riêng, tận dụng hết được ưu thế nhất định của mình. Doanh nghiệp nên tiến hành nghiên cứu thị trường theo trình tự sau: Xác định mục tiêu nghiên cứu thị trường, xây dựng hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu thị trường, xác định và lựa chọn phương pháp nghiên cứu, xây dựng kế hoạch nghiên cứu, thực hiện, điều chỉnh kế hoạch và viết báo cáo. Mặt khác công ty không thể ngồi chờ mà một vấn đề được đặt ra là cần phải nghiên cứu nhu cầu khách hàng, nghiên cứu độ lớn nhu cầu và khả năng chi trả của họ. 3.2.7. Xây dựng và phát triển thương hiệu công ty Quảng bá thương hiệu đến với người tiêu dùng thông qua quảng cáo truyền thông. Lấy sự tin cậy, hài lòng của khách hàng làm trọng tâm phát triển thương hiệu. Phải luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm làm ra. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 83 Xóa bỏ những sản phẩm mang tính chất tương tự nhau về ngoại hình và thêm vào đó những mẫu mã đa dạng hơn. Mở rộng hệ thống sản phẩm bằng cách sản xuất thêm những sản phẩm khác dựa trên các máy móc thiết bị sẳn có. Để sản phẩm giữ chân được khách hàng thì không chỉ có chất lượng sản phẩm mà các dịch vụ sau bán cũng đóng vai trò quyết định, chủ yếu là các dịch vụ nhằm tạo ra sự yên tâm cho khách hàng đối với sản phẩm của mình. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 84 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận Sau 3 tháng thực tập tại công ty Cổ phần Gạch Tuynen Phong Thu, tuy thời gian không đủ dài để em có thể học hỏi được hết tất cả nhưng em đã tích lũy và học hỏi được rất nhiều thứ bổ ích cho bản thân. Cũng qua thời gian đó bản thân em rút ra được một số kết luận như sau: Về mặt lý luận: Dựa trên nền lý thuyết sẳn có cùng những chính sách, thông tư đã hiểu rỏ hơn về công tác kế toán tại một doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Về mặt thực trạng: Tìm hiểu và nêu lên được thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đồng thời đánh giá được công tác kế toán từ đó đưa ra các ưu nhược điểm giúp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Về mặt giải pháp: từ thực trạng đã đưa ra được các giải pháp hoàn thiện quy trình sản xuất cũng như nâng cao chất lượng, tổ chức công tác bán hàng tốt hơn. Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu đề tài, do không đủ điều kiện về thời gian, kinh phí cũng như khả năng tìm hiểu nên đề tài vẫn còn một số hạn chế sau: Chỉ trình bày sơ lược mà chưa đi sâu vào phân tích từng khía cạnh cụ thể đối với hoạt động tại công ty. Các đánh giá và các giải pháp được đưa ra đều bắt nguồn từ việc tìm hiểu, nghiên cứu của bản thân trong một thời gian ngắn nên không thể tránh khỏi sự phiến diện, chủ quan và có thể không có tính ứng dụng. Không phù hợp với thực tế công ty. Bị hạn chế về số liệu cũng như hệ thống chứng từ do vấn đề bảo mật. 3.2. Kiến nghị Bằng những kết luận bản thân đưa ra, em xin góp ý một số ý kiến như sau: - Đối với bản thân: Cần trau dồi hơn nữa những kiến thức chuyên ngành kế toán, đặc biệt là kế toán thuế. Bản thân mong muốn có nhiều cơ hội tiếp xúc với công việc kế toán để nâng cao được hiểu biết và thành thạo hơn trong công việc kế toán. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 85 - Đối với đề tài: Loại bỏ những phần nội dung không cần thiết và bổ sung vào những nội dung cần có để hoàn thiện đề tài hơn. - Đối với đơn vị: Loại bỏ và bổ sung để hoàn thiện công tác kế toán tại công ty, đảm bảo quy trình được thắt chặt, hạn chế những thủ tục rườm rà. Nghiên cứu, khảo sát thị trường để đưa ra phương án kinh doanh phù hợp, thúc đẩy đầu tư cũng như mở rộng thị trường. - Hướng phát triển của đề tài: Đi sâu nghiên cứu về quy trình, thủ tục, các chứng từ liên quan đến công tác kế toán hàng hóa xuất khẩu. Đưa ra nhiều nghiệp vụ hơn, xử lý chi tiết các nghiệp vụ kèm theo đầy đủ chứng từ, sổ sách nhằm để hiểu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Phân tích một cách chi tiết hơn báo cáo tài chính của công ty để có cái nhìn trọn vẹn đầy đủ hơn về tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trên đây là các nội dung và kết quả mà tôi đã nghiên cứu được. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện không thể tránh khỏi những sai sót vì vậy rất mong nhận được sử chỉ dẫn nhiệt tình từ các thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DUNG Trang 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Phạm Văn Công (2011), Giáo trình Kế toán tài chính, NXB ĐH Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội. 2. Trịnh Văn Sơn, Đào Nguyên Phi. Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh. NXB . 3. Hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán Việt Nam (2008), NXB Lao động-Xã hội. 4. Chuẩn mực kế toán, Đại học Huế- Trường Đại học Kinh tế năm 2016. 5. Chế độ Kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính. 6. Giáo trình Hệ thống tài khoản kế toán ban hành kèm theo thông tư 200/2014/TT- BTC, nhà xuất bản tài chính Hà Nội năm 2015. 7. Một số tài liệu từ công ty cung cấp như các mẫu chứng từ và sổ kế toán. 8. Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính 9. Các trang web như: +https://vinabiz.org/company/detail/cong-ty-co-phan-gach-tuynen-phong- thu/3300330030003000330038003400350039003200 + ke-toan-qua-trinh-tieu-thu-san-pham-va-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh.html + https://www.slideshare.net/trongthuy1/ke-toan-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-kinh- doanh-tai-cty-le-bao-minh + kinh-doanh.htm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_tieu_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_ta.pdf