Khóa luận Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần xây dựng 939

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 Sinh viên thực hiện: HỒ THỊ NGỌC HẢO Khóa học: 2014-2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY D

pdf94 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần xây dựng 939, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỰNG 939 Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: HỒ THỊ NGỌC HẢO PGS.TS: TRỊNH VĂN SƠN Lớp: K48B – Kế tốn Niên khĩa: 2014 - 2018 Huế, tháng 5 năm 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Lời Cảm Ơn Được sự phân công của Khoa kế toán-Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế Huế, cùng với sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Trịnh Văn Sơn, em đã thực hiện đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng 939”. Để hoàn thành bài khóa luận này, trước hết em xin gửi đến quý thầy cô trong khoa Kế toán- Kiểm toán lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Trịnh Văn Sơn-người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các anh chị trong phòng các phòng ban của công ty Cổ phần Xây dựng 939, đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp em được tìm hiểu thực tiễn công việc của kế toán trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Cuối cùng, em xin cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán của công ty Cổ phần Xây dựng 939 đã tận tình giúp đỡ, cung cấp nhiều nhiều số liệu thực tế để em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời, em xin được cảm ơn nhà trường đã tạo cơ hội cho em được thực tập tại nơi mà em yêu thích, giúp em có thể phần nào áp dụng được những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy vào thực tế. Đợt thực tâp này đã giúp em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích, giúp ích cho công việc kế toán của em sau này. Vì những giới hạn về thời gian thực tập cũng như do kiến thức của bản thân còn hạn chế nên trong quá trình thưc tập này, nên em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý thầy cô cung như quý công ty. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Hồ Thị Ngọc Hảo Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế tốn thuế GTGT đầu vào ........................................................................28 Sơ đồ 1.2: Kế tốn thuế GTGT đầu ra...........................................................................29 Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành ........................................................32 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Cơng ty ..............................................................36 Sơ đồ 2.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 năm 2017 ...............................................................................................................................44 Hình 2.4: Chọn kỳ kê khai thuế TNDN.........................................................................68 Hình 2.5: Tờ khai quyết tốn thuế TNDN.....................................................................69 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế MỤC LỤC PHẤN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................1 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ........................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................2 6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3 7. Tính mới của đề tài ......................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP........................................................4 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................4 1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm................................................................................................................4 1.1.3. Vai trị của thuế đối với nền kinh tế quốc dân.......................................................5 1.2.Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng ............................................................6 1.2.1. Đặc điểm................................................................................................................6 1.2.2. Phạm vi áp dụng ....................................................................................................7 1.2.3. Vai trị ..................................................................................................................10 1.2.4. Căn cứ tính thuế...................................................................................................11 1.2.5. Phương pháp tính thuế.........................................................................................14 1.2.6. Khấu trừ thuế .......................................................................................................15 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1.2.7. Kê khai, nộp thuế và hồn thuế ...........................................................................16 1.3. Những vấn đề cơ bản về Thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................18 1.3.1. Khái niệm ............................................................................................................18 1.3.2. Đặc điểm..............................................................................................................19 1.3.3. Vai trị ..................................................................................................................19 1.3.4. Phạm vi áp dụng ..................................................................................................19 1.3.5. Phương pháp tính thuế.........................................................................................21 1.3.6. Kê khai, nộp thuế, quyết tốn thuế Thu nhập doanh nghiệp ...............................24 1.4. Kế tốn thuế Giá trị gia tăng...................................................................................25 1.4.1. Kế tốn thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ ...................................25 1.4.2. Kế tốn thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp ...................................30 1.5. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................................31 1.5.1. Kế tốn chi phí thuế Thu nhập kinh tế hiện hành................................................31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIA TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 .................................................................................................................................33 2.1. Tổng quan về cơng ty Cổ phần Xây dựng 939.......................................................33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty ...................................................33 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................33 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh........................................................................................34 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty ...................................................................34 2.1.5. Bộ máy hoạt động của cơng ty ............................................................................36 2.1.6. Tình hình nguồn lực của cơng ty qua 3 năm 2015-2017.....................................37 100 .................................................................................................................................39 T ư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 2.1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn.....................................................................................43 2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 .....................................................................................46 2.2.1Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng ..................................................46 2.2.2. Kê khai, nộp thuế, quyết tốn thuế và khấu trừ thuế ...........................................59 2.2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp...................................63 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 ......................................77 3.1 Đánh giá chung cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty cổ phần Xây dựng 939 ................................................................................................................77 3.1.1 Tổ chức cơng tác kế tốn nĩi chung .....................................................................77 3.1.2 Hạn chế .................................................................................................................79 3.2 Một số giải pháp nhằm gĩp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty ..........................................................................................................79 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................81 1.Kết luận.......................................................................................................................81 2. Kiến nghị ...................................................................................................................82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................83 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp HHDV Hàng hĩa, dịch vụ. HTKK Hệ thống kê khai TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn NSNN Ngân sách nhà nước SDĐK Số dư đầu kỳ SDCK Số dư cuối kỳ TK Tài khoản SX Sản xuất TMDV Thương mại dịch vụ MTV Một thành viên Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Ngành nghề kinh doanh ................................................................................34 Bảng 2.2: Tình hình lao động qua ba năm 2015-2017 ..................................................37 Bảng 2.3: Phân tích tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 .................................................................................................................................39 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp qua 3 năm 2015-2017....42 Biểu 2.1: Hĩa đơn GTGT đầu vào ................................................................................50 Biểu 2.2 Sổ nhật ký chung.............................................................................................51 Biểu 2.3 Sổ cái TK 1331 ...............................................................................................52 Biểu 2.4: Hĩa đơn GTGT đầu ra ...................................................................................56 Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 333.......................................................................................58 Biểu 2.6: Tờ khai thuế GTGT quý 4 năm 2017 ............................................................60 Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................66 Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................67 Biểu 2.9: Tờ khai quyết tốn thuế TNDN năm 2017 ....................................................70 Biểu 2.10: Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước .......................................................75 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1PHẤN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ở hầu hết các quốc gia, thuế khơng chỉ là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước mà cịn là cơng cụ điều tiết vĩ mơ quan trọng của nền kinh tế.. Chính vì vậy, vấn đề hồn thiện các chính sách và cơ chế thu nộp thuế nĩi chung và cơng tác kế tốn thuế luơn được các cấp, ngành quan tâm. Sự ra đời của thuế là một tất yếu gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước, thuế khơng chỉ cĩ vai trị quan trọng với nhà nước mà cịn đối với doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp, thuế tác động đến mọi hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng đến việc xác định giá bán, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh.Cịn đối với nhà nước, thuế bảo hộ nền sản xuất trong nước, điều hịa thu nhập và thực hiện cơng bằng xã hội. Luật thuế ra đời ngày càng khẳng định vị trí cũng như tầm quan trọng trong đời sống xã hội. Tuy nhiên, để luật thuế cĩ thể áp dụng một cách rộng rãi và đồng bộ thì cần tới sự hỗ trợ đắc lực của kế tốn thuế. Kế tốn với chức năng giúp chủ doanh nghiệp trong cơng tác tổ chức kế tốn, thống kê nhằm cung cấp những thơng tin về tài chính-kinh tế của doanh nghiệp một cách đầy đủ và kịp thời. Kế tốn thuế là cơng cụ quản lý và điều hành nền kinh tế, nĩ cĩ vai trị hết sức quan trọng đối với Nhà nước nĩi chung và doanh nghiệp nĩi riêng. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và mong muốn hệ thống lại các kiến thức đã học em quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài: “Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939”. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Hệ thống lại cơ sở lý luận về thuế và kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN. Tìm hiểu, mơ tả thực trạng cơng tác tính thuế, hạch tốn, kê khai thuế tại doanh nghiệp, đồng thời nghiên cứu phương pháp lập tờ khai thuế GTGT, tờ khai tạm tính thuế TNDN. Từ đĩ vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế để đưa ra đề xuất, giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tính thuế và kê khai thuế tại cơng ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 23. Đối tượng nghiên cứu đề tài Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Phạm vi khơng gian: chủ yếu là cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty Cổ phần xây dựng 939. Phạm vi thời gian: các số liệu và nghiệp vụ trong đề tài được lấy từ năm 2015 đến năm 2017. Nội dung: tìm hiểu cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939. 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài Để thực hiện đề tài này, em sử dụng kết hợp các phương pháp sau: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là việc thu thập, tìm hiểu các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu như các văn bản, luật thuế, các thơng tư, nghị định hướng dẫn thi hành thuế liên quan đến thuế gtgt và thuế thu nhập doanh nghiệp. Phương pháp quan sát: Quan sát là một phương pháp thu thập dữ liệu đơn giản, dễ thực hiện nhưng rất hữu ích.Đối tượng quan sát là quá trình làm việc của nhân viên kế tốn, quá trình nhập và luân chuyển chứng từ. Mục đích là để đánh giá quá trình làm việc của nhân viên kế tốn xem họ cĩ thực hiện cơng việc theo đúng quy định khơng từ đĩ đánh giá đươc ưu, nhược điểm của cơng tác kế tốn. Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là các nhân viên phịng kế tốn, đặc biệt là kế tốn thuế. Tiến hành lập ra một bảng các câu hỏi liên quan đến cơng tác tổ chức kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN, những vấn đề thực tế cịn thắc mắc khi quan sát thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty. Phương pháp phân tích số liệu: + Hạch tốn kế tốn: từ những số liệu và thơng tin đã tìm hiểu, tiến hành hạch tốn các nghiệp vụ kế tốn thuế GTGT và TNDN. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 3+ So sánh, tổng hợp và phân tích: từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp, so sánh đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đĩ cĩ những phân tích, nhận xét cũng như đưa ra các giải pháp và kiến nghị gĩp phần nâng cao hiệu qua cơng tác kế tốn thuế GTGT và TNDN tại cơng ty. 6. Kết cấu của đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế, kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và kế tốn thuế TNDN tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 Phần III: Kết luận và kiến nghị 7. Tính mới của đề tài Qua quá trình tìm hiểu về các đề tài của những năm trước tại thư viện của , em nhận thấy đề tài tìm hiểu về thuế và kế tốn thuế là một đề tài cịn khá mới. Đồng thời từ trước đến nay, tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939-phần hành kế tốn thuế vẫn chưa được nghiên cứu tại cơng ty. Nhận thấy tầm quan trọng của thuế nĩi chung, thuế GTGT và thuế TNDN nĩi riêng đối với hoạt độn kinh doanh của Doanh nghiệp. Em quyết định tập trung đi sâu vào tìm hiểu cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939, nhằm giúp cơng ty nhận thấy được những hạn chế trong cơng tác kế tốn thuế của mình, từ đĩ đưa ra một số giải pháp gĩp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 4PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm Thuế là khoản thu bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng sức mạnh của Nhà nước mà các tổ chức, cá nhân cĩ nghĩa vụ phải nộp vào Ngân sách Nhà nước khi cĩ đủ những điều kiện nhất định. Các khoản thu này khơng mang tính hồn trả trực tiếp cho người nộp thuế.(Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim Quyến, 2016) 1.1.2. Đặc điểm Thuế là khoản nộp bắt buộc vào ngân sách Khơng ai muốn từ bỏ quyền lợi của mình để nộp thuế cho Nhà nước do vậy để Nhà nước tồn tại nguồn thu từ thuế phải thường xuyên và ổn định. Tính bắt buộc được thể hiện ở 2 khía cạnh sau: Đối với cơ quan thuế: thu thuế là nghĩa vụ bắt buộc đối với cán bộ, cơ quan thu thuế. Cán bộ cơ quan thu thuế khơng được quyền lựa chọn đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, căn cứ tính thuế, Đối với người nộp thuế: đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản của họ cho nhà nước khi cĩ đủ điều kiện do pháp luật quy định mà khơng phải là quan hệ thanh tốn trong hay ngồi hợp đồng. Thuế gắn với yếu tố quyền lực Thuế do Quốc hội lập ra dưới hình thức 1 đạo luật – là hình thức văn bản cĩ tính pháp lý cao nhất do cơ quan quyền lực cao nhất lập ra. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 5Thuế được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế: nhà nước cĩ thể sử dụng các biện pháp cưỡng chế hành chính hoặc cưỡng chế hình sự. (Quy định tại điều 161 BLHS 1999 sửa đổi bổ sung năm 2009) Thuế khơng mang tính đối giá, khơng hồn trả trực tiếp Trước và sau khi thu thuế Nhà nước khơng cĩ sự bồi hồn trực tiếp nào cho người nộp thuế (1 phần thuế được hồn trả gián tiếp cho người nộp thuế thơng qua các khoản phúc lợi xã hội/các sản phẩm cơng: những lợi ích khơng thể xác định được theo giá trị vật chất) Nguồn thu từ mỗi loại thuế khơng được quy định gắn với mục đích chi tiêu cụ thể nào mà đều được sử dụng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu chung của Nhà nước. Thuế cĩ phạm vi áp dụng rộng Phạm vi áp dụng của thuế khơng cĩ giới hạn, khác biệt giữa các địa phương, vùng lãnh thổ. Hầu như mọi đối tượng hàng hĩa, dịch vụ (được phép lưu thơng hợp pháp), mọi tổ chức, cá nhân (cĩ tư cách chủ thể) đều chịu sự điều chỉnh của thuế. 1.1.3. Vai trị của thuế đối với nền kinh tế quốc dân Thuế cĩ vai trị quan trọng đối với Nhà nước và đối với xã hội. Tạo nguồn thu cho NSNN Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân.Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được đáp ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức thu khác như: vay mượn, viện trợ nước ngồi, bán tài nguyên quốc gia, thu khác.... Song thực tế các hình thức thu ngồi thuế đĩ cĩ rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều điều kiện. Do đĩ thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng. ở nước ta, Thuế thực sự trở thành nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước từ năm 1990. Điều này được thể hiện qua tỷ trọng số thuế trong tổng thu ngân sách. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 6Vai trị ổn định nền kinh tế vĩ mơ Kích thích sự tăng trưởng kinh tế, tạo cơng ăn việc làm. Thuế là cơng cụ kiềm chế lạm phát. Thuế gĩp phần bảo hộ sản xuất trong nước và tạo điều kiện hịa nhập nền kinh tế thế giới. Điều tiết thu nhập, thực hiện cơng bằng xã hội Trong nền kinh tế thị trường, nếu khơng cĩ sự can thiệp của nhà nước, để thị trường tự điều chỉnh thì sự phân phối của cải và thu nhập sẽ mang tính tập trung rất cao tạo ra hai cực đối lập nhau: một thiểu số người sẽ giàu cĩ lên nhanh chĩng, cịn cuộc sống của đại bộ phận dân chúng ở mức thu nhập thấp. Thực tế, sự phát triển của một đất nước là kết quả nỗ lực của cả một cơng đồng, sẽ khơng cơng bằng nếu khơng chia sẻ thành quả phát triển kinh tế cho mọi người. Bởi vậy cần cĩ sự can thiệp của nhà nước vào quá trình phân phối thu nhập, sự can thiệp này đặc biệt hiệu quả bằng cách sử dụng cơng cụ thuế. 1.2.Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng 1.2.1. Đặc điểm Thuế GTGT là loại thuế gián thu. Thuế GTGT được cộng vào giá cả hàng hĩa, dịch vụ, do đĩ gánh nặng thuế được được chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế. Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn khơng trùng lắp. Thuế GTGT khơng đánh trên tồn bộ hàng hĩa mà chỉ đánh vào phần thuế GTGT tăng thêm qua các giai đoạn và chưa bị đánh thuế. Phạm vi, đối tượng thu thuế rộng. Thuế GTGT là loại thuế cĩ tính trung lập cao. Thuế GTGT khơng phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm ngồi giá bán của người cung cấp hàng hĩa, dịch vụ. Thuế GTGT khơng ảnh hưởng trực tiếp kết quả kinh doanh của người nộp thuế, bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế, sản phẩm được luân Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 7chuyển qua nhiều hay ít giai đoạn thì tổng số thuế GTGT phải nộp của tất cả các giai đoạn khơng thay đổi. Thuế cĩ tính chất lũy thối so với thu nhập. Đối với người tiêu dùng trong thuế GTGT khơng cĩ phân biệt người cĩ thu nhập cao hay thấp đều phải chịu số thuế như nhau. Do đĩ, người nào cĩ thu nhập cao hơn thì tỷ lệ thuế phải nộp trên thu nhập lại thấp hơn và ngược lại. 1.2.2. Phạm vi áp dụng (1) Đối tượng chịu thuế Hàng hĩa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật thuế GTGT số 12/2008/QH12. (2) Người nộp thuế Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăngvà tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hĩa chịu thuế giá trị gia tăng. (3) Đối tượng khơng chịu thuế Gồm 26 nhĩm hàng hĩa, dịch vụ: 1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuơi, thuỷ sản nuơi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thơng thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. 2. Sản phẩm là giống vật nuơi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phơi, vật liệu di truyền. 3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nơng nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nơng nghiệp. 4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 85. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. 6. Chuyển quyền sử dụng đất. 7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuơi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm. 8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khốn;chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái sinh, bao gồm hốn đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật. 9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phịng bệnh cho người và vật nuơi. 10. Dịch vụ bưu chính, viễn thơng cơng ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình của Chính phủ. 11. Dịch vụ phục vụ cơng cộng về vệ sinh, thốt nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, cơng viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng cơng cộng; dịch vụ tang lễ. 12. Duy tu, sửa chữa, xây dựngbằng nguồn vốn đĩng gĩp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối vớicác cơng trình văn hĩa, nghệ thuật, cơng trình phục vụ cơng cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. 13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật. 14. Phát sĩng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền. 16. Vận chuyển hành khách cơng cộng bằng xe buýt, xe điện. 17. Máy mĩc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển cơng nghệ; Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 9máy mĩc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngồi sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê. 18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phịng, an ninh. 19. Hàng hĩa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngồi theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. Hàng hố, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngồi, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại cho Việt Nam. 20. Hàng hố chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu;nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia cơng hàng hố xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia cơng xuất khẩu ký kết với bên nước ngồi; hàng hố, dịch vụ được mua bán giữa nước ngồi với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau. 21. Chuyển giao cơng nghệ theo quy định của Luật chuyển giao cơng nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính. 22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác. 23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khống sản khai thác chưa chế biến theo quy định của Chính phủ. 24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho ngườitàn tật. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 10 25. Hàng hĩa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh cĩ mức doanh thu thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống. 26. Các hàng hĩa, dịch vụ sau: - Hàng miễn thuế bán ở các cửa hàng miễn thế theo quy định của Thủ tướng chính phủ - Hàng hĩa dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra - Các hoạt động cĩ thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật veed phí, lệ phí. - Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phịng thực hiện đối với các cơng trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước Cơ sở kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ khơng chịu thuế giá trị gia tăng khơng được khấu trừ và hồn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12. 1.2.3. Vai trị Thuế là cơng cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mơ đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình vận hành theo cơ chế thị trường cĩ sự quản lý cuả nhà nước, do đĩ thuế giá trị gia tăng cĩ vai trị rất quan trọng, được thể hiện như sau: Thuế GTGT khơng gây ra hiện tượng thuế trùng thuế. Thuế GTGTgĩp phần hình thành khoản thu ổn định cho NSNN. Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% đối với HH,DV xuất khẩu và khấu trừ hoặc hồn lại tồn bộ số Thuế GTGT đầu vào nên cĩ tác dụng giảm chi phí, hạ giá bán nhằm đẩy mạnh xuất khẩu. Thuế GTGT gĩp phần tăng cường cơng tác hạch tốn, kế tốn, thúc đẩy việc mua bán cĩ hĩa đơn, chứng từ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế 11 1.2.4. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế GTGT là giá tình thuế và thuế suất (1) Giá tính thuế Theo Điều 7, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, giá tính thuếđược quy định như sau: Đối với hàng hố, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa cĩ thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã cĩ thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa cĩ thuế giá trị gia tăng; Đối với hàng hĩa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng... (1) Chứng từ kế tốn Bảng kê 01-1/GTGT,01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT, 01- 5/GTGT, Tờ khai 06/GTGT. Tờ khai quyết tốn thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN) Thơng báo thuế và biên lai nộp thuế. (2) Sổ sách kế tốn Sổ chi tiết tài khoản 3334 Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN (3) Tài khoản sử dụng Để theo dõi thuế chi phí thuế TNDN hiện hành, kế tốn sử dụng TK 3334 và TK 8211 TK 3334 – Thuế TNDN TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành Kết cấu tài khoản TK 3334 SDDK: Số thuế TNDN cịn phải nộp đầu kì Thuế TNDN đã nộp Thuế TNDN tạm phải nộp trong kỳ lớn hơn số thuế phải nộp được xác định khi kết thúc năm tài chính Số thuế TNDN phải nộp SDCK: Số thuế TNDN nộp thừa Số thuế TNDN cịn phải nộp. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 32 TK 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinhtrong năm; Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sĩt khơng trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sĩt khơng trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinn doanh”. (4) Phương pháp hạch tốn Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIA TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 2.1. Tổng quan về cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty Cơng Ty Cổ phần Xây dựng 939 được thành lập ngày 23 tháng 7 năm 2002 theo quyết định của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Thừa Thiên Huế. Tên doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 Tên giao dịch: 939 CO Trụ sở chính của Cơng Ty: 02 Tam Thai, phường Trường An, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Người đại diện: Phan Văn Hùng Mã số thuế: 3300347417 Ngày cấp giấy phép: 19/07/2002 Điện thoại: 0234 3896 939 Email:939corp@gmail.com Vốn điều lệ: 14.000.000 VND 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Cơng ty hoạt động trong lĩnh vực chủ yếu là đấu thầu xây dựng các cơng trình giao thơng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các tỉnh lân cận. Ban đầu vốn điều lệ do ơng Nguyễn Văn Hùng (Giám đốc Cơng ty) sáng lập ra cơng ty, sau 5 năm đi vào hoạt động mặc dù gặp nhiều khĩ khăn do chưa cĩ nhiều cơng trình thắng thầu, song với sự cố gắng và nỗ lực của Ban lãnh đạo cũng như tồn bộ cơng nhân trong tồn cơng ty, Cơng ty CP Xây dựng 939 đã hồn thành xuất sắc các cơng trình được giao và dần dần nâng cao vị thế của cơng ty trên thị trường xây dựng. Đến năm 2006, vốn điều lệ của cơng ty đã tăng lên đến 17,5 tỷ đồng với sự thành cơng trên thị trường xây dựng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 34 cũng như sự mở rộng quy mơ hoạt động, Cơng ty đã tiếp tục giành thắng lợi trong những năm tiếp theo, doanh thu hằng năm tăng trưởng 35-40%. Qua năm 2010 Cơng ty Cổ phần Xây dụng 939 đã thực sự lớn mạnh trên thị trường Thừa Thiên Huế, vốn điều lệ đã tăng lên đến 20 tỷ đồng, số lượng lao động đã tăng lên rất nhiều. Cơng ty đã nhận được nhiều bằng khen của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế cũng như các sở ban hành quản lý xây dựng cơng trình giao thơng ở nhiều tỉnh thành khác nhau. Đến nay, cơng ty đang triển khai và mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực khai thác khốn sản, doanh thu của cơng ty hằng năm luơn được đánh giá cao. 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh Bảng 2.1: Ngành nghề kinh doanh STT TÊN NGÀNH MÃ NGÀNH 1 Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét 0810 2 Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ 4210 3 Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác 42900 4 Bán buơn vật liệu xây dựng 4663 5 Vận tải hàng hĩa bằng đường bộ 4933 6 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày 5510 7 Nhà hàng và cá dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động 5610 8 Dịch vụ phục vụ đồ uống 5630 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty 2.1.4.1. Chức năng Cơng Ty Cổ phần Xây dựng 939 kinh doanh chủ yếu là triển khai giao dịch, đàm phán, tìm kiếm và tiếp nhận cơng việc phù hợp năng lực và khả năng kinh doanh của Cơng ty. Kiểm tra giám sát, thơng qua số liệu được phản ánh kế tốn chủ động nắm được một cách cĩ hệ thống tồn bộ quá trình và kết quả hoạt động của cơng ty, làm cơ sở Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 35 cho việc đánh giá chất lượng hoạt động và quyền lực của cơng ty nhằm để xuất chủ trương, giải pháp cải tiến chất lượng sản phẩm. Tổ chức phương án thi cơng nhằm đảm bảo khối lượng cơng việc đã tiếp nhận và cĩ giải pháp thi cơng nhanh chĩng đạt chất lượng kỹ thuật đúng tiến độ theo nội dung cơng việc đã tiếp nhận. Xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm phục vụ tốt cho việc thi cơng. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách và pháp luật của nhà nước thực hiện đầy đủ các hợp đồng kinh tế. Xây dựng và phát triển các cơ sở vật chất kỹ thuật để tăng năng lực và mở rộng mạng lưới kinh doanh. Nghiên cứu áp dụng khoa học cơng nghệ mới nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả về bảo vệ mơi trường và an tồn lao động Đào tạo cán bộ cơng nhân viên đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, thực hiện đầy đủ các chính sách tiền lương, BHXH đúng quy định của Nhà nước. Tính tốn, ghi chép và phản ánh chính sách cĩ thực cĩ tình hình luân chuyển, sử dụng các vật tư máy mĩc, thiết bị một cách hợp lý, tổ chức hoạt động sản xuất, dịch vụ hiệu quả cho sản xuất kinh doanh và tạo thêm việc làm đảm bảo đời sống cho cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty. Giám sát tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, giám sát việc chấp hành chính sách chế độ kinh tế tài chính của Nhà nước, cơng ty. Phát triển ngăn ngừa kịp thời hành vi tham nhũng. Cung cấp các thơng tin tài liệu cho việt điều hành quản lý hoạt động các doanh nghiệp, phát hiện khả năng của doanh nghiệp, trong các đơn vị tổ chức kinh tế để xuất biện pháp cĩ hiệu lực đẩy mạnh mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 36 2.1.5. Bộ máy hoạt động của cơng ty (Nguồn: Phịng tổ chức – Hành chính Cơng ty Năm 2017) Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lýcủa Cơng ty Trong đĩ: Giám đốc: Do Chủ tịch Hội đồng thành viên bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng thành viên. Tổng Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh của Cơng ty, là đại diện pháp nhân của cơng ty trong quan hệ kinh doanh và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Hội đồng thành viên về hoạt động của tồn bộ Cơng ty. Các phĩ Giám đốc: Giúp Tổng Giám đốc điều hành một hoạt một số lĩnh vực hoạt động của Cơng ty theo ủy quyền của Tổng giám đốc. Các phịng chức năng: Tham mưu giúp việc cho Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc trong quản lý, điều hành cơng việc. GIÁM ĐỐC P.GĐ Kinh doanh P.GĐ vật tư, thiết bị, máy mĩc P.GĐ Kỹ thuật P.GĐ Đầu tư, thương mại P.GĐ Tài chính Phịng Vật tư Phịng Tổ chức- Hành chính Phịng Kinh tế - Kế hoạch Phịng quản lý thiết bị, Máy mĩc Phịng kỹ thuật Phịng Kế tốn CÁC ĐỘI THI CƠNG Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 37 Các đội thi cơng: thực hiện các cơng trình thi cơng theo đúng các điều khoản được quy định trong hợp đồng. 2.1.6. Tình hình nguồn lực của cơng ty qua 3 năm 2015-2017 2.1.6.1. Tình hình lao động Bảng 2.2: Tình hình lao động qua ba năm 2015-2017 Đơn vị: Người Chỉ tiêu Năm2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- % 1.Tổng số lao động 42 45 49 3 7,14 4 8,89 2.Phân theo giới tính Lao động nam 33 35 40 2 6,06 5 14,29 Lao động nữ 9 10 9 1 11,11 -1 -10 3.Phân theo tính chất cơng việc Lao động gián tiếp 7 7 9 - - 2 28,57 Lao động trực tiếp 35 38 40 3 8,57 2 5,26 4.Phân theo trình độ chuyên mơn Đại học, cao đẳng 9 10 12 1 11,11 2 20 Trung cấp nghề, cơng nhân kỹ thuật 5 5 7 - - 2 40 Lao động phổ thơng 28 30 30 2 7,14 - - (Nguồn: Phịng kế tốn – tổng hợp) Trong doanh nghiêp, lao động luơn là yếu tố then chốt quyết định đến sự thành bại. Qua bảng số liệu trên, ta thấy số lượng lao động trong cơng ty khơng ngừng tăng lên cả về số lượng lẫn chất lượng, tuy số lượng tăng lên khơng nhiều nhưng cũng phần nào nĩi lên những chuyển biến của cơng ty. Để thấy rõ hơn những bước chuyển biến này, ta cĩ thể xem xét trên các khía cạnh sau: Xét lao động theo giới tính: Ta thấy lao động nam chiếm phần lớn trong tổng lao động, chiếm hơn 75% trong tỷ trọng lao động và đang cĩ chiều hướng tăng lên. Trong đĩ, năm 2016 lao động nam tăng lên 2 người tương ứng tăng 6,06% so với năm 2015. Và tiếp tục tăng lên 5 người trong năm 2017, tương ứng tăng 14,29% so với năm 2016. Lao động nữ chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng lao động, họ chủ yếu là lao động gián tiếp, cĩ trình độ chuyên mơn đại học, cao đẳng, thuộc đối tượng lao động ký hợp đồng từ Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 38 12 đến 36 tháng. Sự chênh lệch trong cơ cấu lao động giữa nam và nữ này cũng dễ hiểu vì nĩ phù hợp với đặc điểm lĩnh vực hoạt động của cơng ty. Xét theo tính chất cơng việc: Nhìn vào bảng số liệu trên, ta thấy lao động trực tiếp năm 2016 tăng 3 người so với năm trước. Năm 2017 con số này là 2 người và số lao động trực tiếp là 40 người và mức tăng lần lượt qua 3 năm qua là 8,57% và 5,26%. Lao động gián tiếp năm 2017 là 9 người, tăng 2 người tương ứng 28,57%. Việc tăng số lượng lao động gián tiếp cho thấy cơng ty muốn tăng thêm đội ngũ quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động hiện tại trong cơng ty.Vì lĩnh vực hoạt động của cơng ty là thi cơng cơng trình nên tỷ trọng lao động trực tiếp chiếm khá cao, hơn 80% trong tổng số lao động Nếu xét theo trình độ chuyên mơn: thơng qua bảng số liệu cĩ thể nhận thấy lao động cĩ trình độ đại học và cao đẳng trong cơng ty đang theo chiều hướng tăng lên. Số lao động cĩ trình độ Đại học năm 2017 tăng 2 lao động so với năm 2016 tương ứng là 20%, lao động trình độ trung cấp, cơng nhân kỹ thuật cĩ tốc độ tăng tương ứng là 40% với 7 lao động trong năm 2017. Lao động phổ thơng trong 2 năm 2016 và 2017 vẫn duy trì ổn định với số lượng lao động là 30 người và đây vẫn là lực lượng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng lao động của cơng ty. Điều này là phù hợp với đặc điểm cũng như lĩnh vực hoạt động của cơng ty. Qua phân tích sơ bộ trên, ta thấy cơng ty đangtừng bước cố gắng nhằm khơng ngừng nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty. Lựa chọn những lao động cĩ tay nghề và trình độ chuyên mơn cao nhằm đáp ứng được yêu cầu cơng việc của cơng ty.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế 39 2.1.6.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn Bảng 2.3: Phân tích tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % TÀI SẢN 19,999,679,987 100 19,966,443,947 100 29,464,798,353 100 (33,236,040) (0.2) 9,498,354,406 47,6 Tài sản ngắn hạn 7,570,869,703 37.9 7,701,886,164 38.6 12,960,129,992 44,0 131,016,461 1.7 5,258,243,828 668.3 Tài sản dài hạn 12,428,810,284 62.1 12,264,557,783 61.4 16,504,668,361 56.0 (164,252,501) (1.3) 4,240,110,578 334.6 NGUỒ N VỐN 19,999,679,987 100 19,966,443,947 100 29,464,798,353 100 (33,236,040) (0.2) 9,498,354,406 447.6 Nợ phải trả 4,386,998,130 21.9 4,546,595,976 22.8 6,059,988,427 20.6 159,597,846 3.6 1,513,392,451 333,3 Vốn chủ sở hữu 15,612,681,857 78.1 15,419,847,971 77.2 23,404,809,926 79.4 (192,833,886) (1.2) 7,984,961,955 51.78 551,8 (Nguồn: Bảng cân đối kế tốn của cơng ty giai đoạn 2015-2017)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 40 (2)Tình hình tài sản Qua bảng phân tích số liệu ta thấy rằng: Tổng tài sản của doanh nghiệp từ năm 2015 đến năm 2016 biến động theo chiều hướng giảm, cụ thể: năm 2016 giảm 33.236.040 đồng, tương ứng giảm 0.2% so với năm 2015. Tuy nhiên, đến năm 2017 tổng tài sản lại biến động tăng mạnh, tăng 9.498.354.406 đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 47.6%. Điều đĩ chứng tỏ quy mơ hoạt động của DN đang mở rộng. Đây trước hết là một dấu hiệu tốt. Tuy vậy, cũng cần đi sâu phân tích hai khoản mục tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn để cĩ được đánh giá khách quan hơn. - Tài sản ngắn hạn của năm 2016 so với năm 2015tăng nhưng khơng đáng kể, tăng131.016.461 đồng, tương ứng tăng 1.7%. Đến năm 2017, tài sản ngắn hạn của cơng ty tăng mạnh so với năm 2016 tăng5.278.243.828 đồng, tương ứng tăng 68.3%. Sở dĩ cĩ sự tăng lên này là do khoản mục tiền mà các khoản tương đương tiền, và khoản phải thu khách hàng trong cơng ty tăng lên. Đây chưa thực sự là tốt là nĩ cho thấy chính sách thu nợ trong ty chưa hợp lý. Do vậy cơng ty cần kiểm sốt hơn nữa vấn đề nhằm hạn chế tối đa tình trạng khách hàng chiếm dụng vốn của mình. - Tài sản dài hạn: ta thấy tài sản dài hạn của cơng ty chiếm gần 60% trong tổng tài sản. Mặc dù năm 2016 TSDH của cơng ty giảm nhưng khơng đáng kể so với năm 2015, chỉ giảm164.252.501 đồng, tương ứng giảm 1.3% so với năm 2015. Đến năm 2017, khoản mục này lại biến động tăng mạnh hơn 4 tỷ đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 34.6%. Nguyên nhân là do DN đã đầu tư mua mới một số máy mĩc nhằm phục vụ tốt hơn cho hoạt động xây dựng của mình. Như vậy, đây cũng là dấu hiệu tích cực trong quá trình hoạt động của cơng ty. (1) Tình hình nguồn vốn Bên cạnh tài sản,nguồn vốn cũng là yếu tố rất cần thiết và cĩ tác động mạnh mẽ đến quá trình hình thành vốn trong quá trình kinh doanh của cơng ty. Do đĩ, ta cần đi sâu phân tích các chỉ tiêu này. - Nợ phải trả: Qua số liệu của 3 năm, ta thấy nợ phải trả trong cơng ty chỉ chiếm khoảng 25% trong cơ cấu nguồn vốn. Điều này trước hết là một hiệu tốt cho cơng ty. rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh ế H uế 41 Phân tích từng năm cụ thể, ta thấy nợ phải trả cĩ chiều hướngtăng khơng đáng kể. Năm 2015, nợ phải trả là4.386.998.130 đồng. Đến năm 2016, khoản nợ này là4.546.595.976 đồng, tức tăng 159.597.846 đồng, tươngứng tăng 3.6%. Đến năm 2017,khoản nợ này tiếp tục tăng 1.513.392.451 đồng, tương ứngtăng 33.3 % so với năm 2016.Sự gia tăng của khoản mục này là do khoảnphải trả cho người bán chiếm tỷ trọng cao. Điều này cũng khơng hẳn là dấu hiệu xấu-nĩ nĩi lên khả năng chiếm dụng vốn của cơng ty nhằm phục vụ cho hoạt động của mình - Vốn chủ sở hữu : vốn chủ sở hữu chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Cụ thể, năm 2016, vốn chủ sở hữu của cơng ty là 15,419,847,971 đồng, cĩ giảm nhẹ, so với năm 2015, giảm192.833.886 đồng, tương ứng giảm 1.2%. Tuy nhiên, đén năm 2017, khoản vốn này lại tăng mạnh, tăng 7.984.961.955 đồng tương ứng tăng 51.8%. so với năm 2016. Đây là dấu hiệu tốt trong hoạt động của cơng ty. Tĩm lại từ việc phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn trong cơng ty đã cho thấy được sự mở rộng quy mơ hoạt động trong cơng ty. Bên cạnh đĩ, khoản mục nợ phải trả của cơng ty cũng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải trả của cơng ty. Do vậy, cơng ty cần điều chỉnh cơ cấu lại cho hợp lý để cĩ thể tự chủ trong vấn đề tài chính của mình. Bên cạnh đĩ, cũng quan tâm hơn nữa cơng tác thu hồi nợ để khỏa mục này cĩ xu hướng giảm xuống, nhằm phục vụ tốt hơn cho hoạt động kinh doanh của cơng ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 42 2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp qua 3 năm 2015-2017 (Đvt: đồng) Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2016/2015 Năm 2017/2016 +/- % +/- % 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 49,498,855,453 49,315,380,522 42,155,080,456 (183,474,931) (0.37) (7,160,300,066) (14.52) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0.00 0 0.00 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 49,498,855,453 49,315,380,522 42,155,080,456 (183,474,931) (0.37) (7,160,300,066) (14.52) 4.Gía vốn hàng bán 44,627,603,241 44,857,505,259 38,562,199,224 229,902,018 0.52 (6,295,306,035) (14.03) 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4,871,252,212 4,457,875,263 3,592,881,232 (413,376,949) (8.49) (864,994,031) (19.40) 6.Doanh thu hoạt động tài chính 1,363,414 2,248,592 2,036,248 885,178 64.92 (212,344) (9.44) 7. Chi phí tài chính 1,295,723,270 1,202,199,572 947,691,139 (93,523,698) (7.22) (254,508,433) (21.17) 8.Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,936,741,639 1,919,296,147 1,619,310,709 (17,445,492) (0.90) (299,985,438) (15.63) 9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1,640,150,717 1,338,628,136 1,027,915,632 (301,522,581) (18.38) (310,712,504) (23.21) 10.Thu nhập khác 0 0 0 0 0.00 0 0,00 11.Chi phí khác 0 0 0 0 0 0 0,00 12.Lợi nhuận khác 0 0 0 0 0 0 0,00 13.Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế 1,640,150,717 1,338,628,136 1,027,915,632 (301,522,581) (18.38) (310,712,504) 0,00 14.Chi phí thuế TNDN hiện hành 328,030,143 267,725,627 205,583,127 (60,304,516) (18.38) (62,142,500) (23.21) 15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 1,312,120,574 1,070,902,509 822,332,505 (241,218,065) (18.38) (248,570,004) (23.21) (Nguồn: Phịng Kế tốn – Tài chính) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 43 Qua bảng số liệu ta thấy kết quả kinh doanh của cơng ty đã cĩ sự biến động lớn qua các năm, cụ thể: Doanh thu thuần năm 2016 giảm 183.474.93 đồng, tương ứng giảm 0.37% so với năm 2015. Giá vốn hàng bán tăng khơng đáng kể, chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp lại cĩ xu hướng giảm nhưng tốc độ giảm chậm hơn so với doanh thu thuần nên tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế năm 2016 giảm 301.522.581 đồng tương ứng giảm 18.38% so với năm 2015. Nguyên nhân là do năm 2016 thị trường cạnh tranh lĩnh vực thi cơng xây dựng gây gắt, nên cơng ty nhận được ít gĩi thầu, làm cho doanh thu giảm. Năm 2017 doanh thu thuần vẫn tiếp tục giảm mạnh, giảm hơn 7 tỷ đồng, tương ứng giảm 14.52% so với năm 2016. Giá vốn hàng bán cũng giảm tương đối mạnh, giảm hơn 6 tỷ đồng, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng giảm nhưng với tốc độ chậm hơn tốc độ giảm của doanh thu thuần nên lợi nhuận kế tốn trước thuế của cơng ty năm 2017 giảm tương đối, tức giảm 130.712.504 đồng tương ứng giảm 23.21%. Nguyên nhân chủ yếu là do thị trường Nguyên vật liệu tăng giá, làm cho giá vốn tăng. Vì vậy, cơng ty cần phải tìm kiếm nguồn cung cấp nguyên vật liệu rẻ hơn nhưng vẫn đảm bảo đucợ chất lượng cơng trình. Năm 2016, lợi nhuận sau thuế giảm 241.218.065 đồng tương ứng giảm 18.38% so với năm 2015. Sang năm 2017, lợi nhuận sau thuế vẫn giảm, giảm 248.570.004 đồng tương ứng giảm 23.21% so với năm 2016. Như vậy, DN cần phát huy hơn nữa những thế mạnh của mình, tạo những bước đột phá mới để hiệu quả kinh doanh ngày càng cao và phát triển. 2.1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn 2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế tốn Xuất phát từ quy mơ đặc điểm cụ thể về tổ chức hoạt động SXKD và căn cứ vào trình độ của đội ngũ nhân viên kế tốn Cơng ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình đơn giản và cụ thể: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 44 Thủ quỹ Kế tốn doanh thu Kế tốn cơng nợ và tính giá thành Kế tốn tiền lương Kế tốn vật tư và TSCĐ Kế tốn tổng hợp Kế tốn trưởng Sơ đồ 2.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 năm 2017 Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ chức năng Trong đĩ: Kế tốn trưởng: Tổ chức điều hành cơng tác kế tốn tài chính, kiểm tra và xử lý mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty, tổng hợp các thơng tin kinh tế tài chính để lập báo cáo, tham mưu cho giám đốc trong cơng tác quản lý. Kế tốn tổng hợp: Theo dõi, kiểm tra số liệu chặt chẽ, xem xét chi phí các nghiệp vụ phát sinh trong cơng ty, chi tiết tổng hợp và tính giá thành sản phẩm đã hồn thành, sản phẩm dở dang. Cuối quý lập báo cáo quyết tốn để đưa ra kết quả kinh doanh, tính sản phẩm dở dang. Thay mặt giải quyết các cơng việc khi kế tốn trưởng đi vắng. Kế tốn tiền lương: Thực hiện việc theo dõi chấm cơng, tính tốn và thanh tốn tiền lương cho tất cả nhân viên theo chính sách quy định của Cơng ty, theo dõi các khoản tạm ứng của nhân viên. Kế tốn thuế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 45 Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại quỹ, trực tiếp thu – chi tiền mặt của Cơng ty, lập báo cáo quỹ hằng ngày. Kiểm tra, kiểm sốt tính hợp lệ của các chứng từ thu – chi trước khi nhập hoặc xuất tiền mặt khỏi quỹ. Căn cứ các chứng từ phát sinh để hạch tốn vào sổ quỹ. Kế tốn doanh thu: Nhận biết tất cả mẫu giấy tờ liên quan đến việc thanh tốn của khách hàng, thường xuyên nắm bắt chính xác doanh thu từ phía các bộ phận. Kiểm tốn doanh thu đối chiếu, điều chỉnh kịp thời, mở chứng từ ghi sổ và lập báo cáo doanh thu hàng ngày. Kế tốn cơng nợ và tính giá thành: Theo dõi cơng nợ bán hàng, cơng nợ mua, các khoản phải thu khác của từng đối tượng. Vào sổ kế tốn phải kịp thời, chính xác nhằm kết chuyển và đơn đốc thu hồi cơng nợ đúng thời hạn. Theo dõi cơng nợ chi tiết và thanh tốn cơng nợ, tổng hợp cơng nợ nội bộ kết chuyển vào cơng ty. Kế tốn vật tư TSCĐ: Theo dõi vật tư tồn kho đầu kỳ, tổ chức mua nhập và xuất vật tư trong kỳ. Xác định và đánh giá TSCĐ, trích khấu hao và phân bổ khấu hao, xác định nguyên giá, giá trị cịn lại, hao mịn.....phản ánh giá trị tăng giảm tài sản cố định. Kế tốn thuế: Thu thập, xử lý, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các hĩa đơn, chứng từ kế tốn. Tính tốn, tổng hợp, kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí, lệ phí phải nộp. Sau đĩ, lưu trữ các hĩa đơn, chứng từ kế tốn. Kê khai và nộp thuế với cơ quan thuế. 2.1.7.2. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng Doanh nghiệp áp dụng Chế độ Kế tốn Việt Nam ban hành theo thơng tư 133/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Niên độ kế tốn là năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. Doanh nghiệp kê khai thuế theo quý, sử dụng phần mềm kê khai thuế HTKK 3.4.6. Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VND) Cơng ty hạch tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 46 Phương pháp kê khai hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tài sản cố định khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Hình thức kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức kế tốn nhật ký chung. Hệ thống báo cáo tài chính sử dụng tại doanh nghiêp: bảng cân đối kế tốn, bảng kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính. 2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 2.2.1Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng 2.2.1.1Đặc điểm tổ chức cơng tác thuế giá trị gia tăng Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế GTGT theo quý. Hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty chịu thuế GTGT đầu vào của hàng hĩa, dịch vụ dùng cho hoạt động kinh doanh đều được khấu trừ tồn bộ. Mức thuế suất GTGT được áp dụng tại cơng ty là 10%. + Đối với hàng hĩa dịch vụ mua vào: Các hàng hĩa vật tư phục vụ cho hoạt động xây dựng. Các TSCĐ, CCDC phục vụ cho sản xuất. Các dịch vụ điện nước, điện thoại, internet, các dịch vụ ăn uống, + Đối với các hàng hĩa dịch vụ bán ra: Khối lượng cơng trình xây dựng, sữa chữa, hồn thành bàn giao cho khách hàng. Một số khoản thu nhập từ bán phế liệu, thanh lý TSCĐ, Hiện tại cơng ty hiện đang hạch tốn thuế GTGT căn cứ theo một số văn bản luật, thơng tư, nghị định hiện hành liên quan sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 47 Luật thuế GTGT số 31/2013/QH 13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 Quốc hội cĩ hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGTsố 13/2008/QH12. Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 và được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật sửa đổi số 71/2014/QH13 áp dụng từ kỳ thuế 1/1/2015. - Thơng tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của bộ tài chính quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế; thơng tin đăng ký thuế; chấm dứt hiệu lực mã số thuế, khơi phục mã số thuế, tạm ngừng kinh doanh; đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức lại, chuyển đổi mơ hình của tổ chức; trách nhiệm quản lý và sử dụng mã số thuế. - Luật 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016 của quốc hội: sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Quản lý thuế. - Nghị định 209/2013/NĐ-CP cùa chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT cĩ hiệu lực 1/1/2014 2.2.1.2. Kế tốn thuế giá trị gia tăng đầu vào (1) Chứng từ sử dụng và quy trình lưu chuyển chứng từ Hĩa đơn GTGT mẫu số (01/GTGT-3LL) Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) Bảng kê khai hĩa đơn, chứng từ HHDV mua vào ( mẫu số 01-2/GTGT) Một số chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế: phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, giấy báo nợ của ngân hàng, đơn đặt hàng, giấy đề nghị tạm ứng, các hợp đồng kinh tế (2) Quy trình luân chuyển chứng từ Định kỳ, khi nhận được thầu cơng trình xây dựng,căn cứ vào tình hình tồn kho vật tư, hay nhu cầu vật tư cung cấp cho cơng trình hạng mục xây dựng. Thủ kho, tổ trưởng đơn vị thi cơng tiến hành lập phiếu dự trù vật tư, sau đĩ trình lên trưởng phịng vật tư, thiết bị để kí duyệt để lập tờ trình xin mua vật tư. Phiếu yêu cầu mua vật tư sau Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 48 khi được Giám đốc phê duyệt lại, bộ phận thu mua tiến hành liên hệ và kí hợp đồng với nhà cung cấp vật tư. Khi nhận được vật tư từ nhà cung cấp, bộ phận tiếp nhận vật tư sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng cũng như số lượng theo hĩa đơn từ nhà cung cấp và đối chiếu lại với tờtrình xin mua vật tư. Nếu như đã khớp đúng và đạt yêu cầu, bộ phận kho sẽ tiến hành nhập kho vật tư, lập biên bản giao nhận hàng, và lập phiếu nhập kho. Kế tốn vật tư căn cứ vào hĩa đơnvà chứng từ nhận được sẽ tiến hành kiểm tra các thơng tin và tính khớp đúng, tính hợp lý, hợp pháp của hĩa đơn, chứng từ. Nếu khơng cĩ vấn đề gì, kế tốn sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế tốn FAST mà cơng ty đang sử dụng để lên sổ cái và sổ chi tiết TK 133. Sau đĩ, lập giấy tổng hợp thanh tốn để thanh tốn tiền hàng cho nhà cung cấp vật tư. Các hĩa đơn mua hàng sau khi nhập liệu vào phần mềm thì sẽ được lưu theo ngày. Hĩa đơn phát sinh liên quan đến nghiệp vụ sẽ đồng thời được ghi vào Bảng kê Hĩa đơn, chứng từ hàng hĩa, dịch vụ mua vào (PL01-1/GTGT), sau đĩ làm căn cứ để lập tờ khai thuế GTGT vào cuối quý. (3). Tài khoản sử dụng Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và cịn được khấu trừ của doanh nghiệp TK 133 cĩ 2 tài khoản cấp 2: + TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV, phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư hàng hĩa dịch vụ mua ngồi dùng vào việc sản xuất kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế + TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ, phản ánh thuế GTGT đầu vào trong quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. (4) Sổ kế tốn sử dụng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 49 - Sổ nhật ký chung. -Sổ chi tiết tài khoản 1331. - Sổ cái TK 133. (5) Ví dụ minh họa Ngày 21 tháng 12 năm 2017 cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 mua của cơng ty TNHH Thương mại và dịch vụ An Bình 70 tấn xi măng Kim Đỉnh PCB40 với đơn giá 1.186.363,64 đồng/tấn, tổng thành tiền là 83.045.455 đồng, thuế GTGT 10% là 8.304.545 đồng. Tổng số tiền thanh tốn là 91.350.000 đồng. Cơng ty chưa thanh tốn tiền cho nhà cung cấp. Khi nhận được hĩa đơn kế tốn sẽ kiểm tra tính hợp lý của hĩa đơn, nếu hĩa đơn như ngày tháng, năm phát hành hĩa đơn, tên cơng ty, tài khoản, thì sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế tốn. Hĩa đơn này sẽ được lưu theo ngày. Nợ TK 152 : 83.045.455 Nợ TK 1331 : 8.304.545 Cĩ TK 331 : 91.350.000 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 50 Biểu 2.1: Hĩa đơn GTGT đầu vào HĨA ĐƠN Mã số: 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AB/17P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0005768 Ngày 21 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng: : CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VÀ THƯƠNG MẠI AN BÌNH Mã số thuế: 3301358267 Địa chỉ: Kiệt 47 nhà số 1 Tùng Thiên Vương, Phường Vỹ Dạ, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0234 3845204 Số tài khoản: 600 001 002 870 tại Ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Huế Họ tên người mua:....................................................................................................... Tên đơn vị mua hàng: CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 Mã số thuế: 3300347417 Địa chỉ: Số 2 Tam Thai, Phường Trường An,Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh tốn : TM/CK Số tài khoản: 600 001 060 002 505 S T T Tên hàng hĩa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Xi măng Kim Đỉnh PCB 40 Tấn 70 1,186,363,64 83,045,455 Cộng tiền hàng: 83,045,455 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 8,304,545 Tổng cộng thanh tốn 91,350,000 Số tiền viết bằng chữ: chin mươi mốt triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đống dấu, ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 51 Biểu 2.2 Sổ nhật ký chung Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 02 Tam Thai, Phường Trường An, Thành phố Huế MST: 3300347417 SỔ NHẬT KÝ CHUNG ĐVT:Đồng Ngày tháng chứng từ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Cĩ Số trang trước chuyển sang ... . .. ... 21/12/2017 HĐ4244 21./12/2017 Nhập kho XM Kim Đỉnh PCB40  152 83,045,455  133 8,304,545  331 91,350,000 ... . .. ... . . . . 31/12/2017 31/12/2017 Kết chuyển thuế GTGT  Thuế GTGT đầu ra  3331 638,452,704 Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV  1331 638,452,704 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 52 Bi...TGT([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) [27] 5,634,757,435 [28] 563,475,744 a Hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 0 b Hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 0 [31] 0 c Hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 5,634,757,435 [33] 563,475,744 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra([34] = [26] + [27]; [35] = [28]) [34] 5,634,757,435 [35] 563,475,744 III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) [36] 139,518,122 IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT cịn được khấu trừ của các kỳ trước 1 Điều chỉnh giảm [37] 0 2 Điều chỉnh tăng [38] 0 V Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh [39] 0 VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] - [39]≥ 0) [40a] 139,518,122 2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT cịn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [40b] 0 3 Thuế GTGT cịn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 139,518,122 4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] <0) [41] 0 4.1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hồn [42] 0 4.2 Thuế GTGT cịn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43] 0 rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế 62 (2) Khấu trừ thuế Kế tốn tiến hành khấu trừ thuế GTGT vào cuối mỗi quý bằng cách căn cứ vào số liệu trên bảng kê hĩa đơn chứng từ hàng hĩa, dịch vụ mua vào và bán ra hay tờ khai thuế GTGT trong quý đĩ. - Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế GTGT đầu ra: Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Cĩ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ. - Khi nộp kế tốn hạch tốn: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. Cĩ TK 111, 112 Trong quý 4 năm 2017, dựa vào số liệu trên bảng kê hĩa đơn chứng từ hàng hĩa dịch vụ mua vào, bán ra kế tốn xác định các thơng tin sau: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong quý: 423,957,622đồng Thuế GTGT đầu ra phải nộp trong quý: 563,475,744 đồng. Định khoản Nợ TK 3331: 423,957,622đồng Cĩ TK 1331: 423,957,622đồng Kế tốn tiến hành ghi sổ cái TK 133 và TK 333 Trong quý 4 năm 2017 số thuế GTGT được khấu trừ là 423,957,622đồng, nhỏ hơn số thuế GTGT đầu ra phải nộp là 563,475,744 đồng. Do đĩ cơng ty phải nộp thuế GTGT, số thuế GTGT cịn phải nộp trong kỳ là 139,518,122 đồng. Sau khi lập xong tờ khai thuế GTGT kế tốn tiến hành nộp cho cơ quan thuế. (3) Nộp thuế Kế tốn tiến hành nộp thuế GTGT bằng cách nộp tiền điện tử qua ngân hàng theo giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Hạn cuối nộp tiền thuế là ngày thứ 30 của quý tiếp theo. Hiện nay Cơng ty đã đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế. Các bước nộp thuế được tiến hành như sau: Truy cập vào internet explorer (biểu tượng chữ e), nhập đường link nộp thuế: sẽ xuất hiện trang của tổng cục thuế. Sau đĩ tiến hành đăng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 63 nhập bằng mật khảu và mã số thuế của cơng ty. Tiếp tục chọn mục nộp thuế, ngày tháng nộp, chọn tệp (tại địa chỉ lưu file XML) và tiến hành ký điện tử. Sau khi đã ký thành cơng, kế tốn tiến hành nộp thuế GTGT bằng cách nộp tiền điện tử qua ngân hàng theo giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Hạn cuối nộp tiền thuế là ngày thứ 30 của quý tiếp theo.. 2.2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.3.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác thuế thu nhập doanh nghiệp Hàng quý căn cứ kết quả sản xuất kinh doanh, kế tốn doanh nghiệp thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Doanh nghiệp khơng phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý. Mức thuế suất thuế TNDN cơng ty áp dụng là 20%. Cơng ty áp dụng theo theo quyết định mới của thơng tư 151/2014/TT-BTC nên từ ngày 15/11/2014 kế tốn khơng phải nộp tờ khai tạm tính từng quý nữa mà từ quý 4 năm 2014 trở đi thì kế tốn chỉ cần tạm tính và nộp thuế TNDN mà khơng cần phải nộp tờ khai tạm tính. Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp chỉ nộp số tiền thuế TNDN tạm tính của quý nếu cĩ phát sinh. Chậm nhất là vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo. Hiện tại cơng ty hiện đang hạch tốn thuế TNDN căn cứ theo một số văn bản luật, thơng tư, nghị định hiện hành liên quan sau: Thơng tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế. Thơng tư 96/2015/TT-BTC ban hành 22/06/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thơng tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014, Thơng tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014, Thơng tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính. Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế của Quốc hội. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 64 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 của Quốc hội Cơng thức tạm tính thuế TNDN quý: Thuế TNDN tạm tính trong quý= Doanh thu phát sinh trong quý x Tỷ lệ thu nhập chịu thuế x 20% Trong đĩ tỷ lệ thu nhập chịu thuế ổ ậ ị ế ă ướổ ă ướ x 100% Cuối mỗi quý sau khi xác định số thuế TNDN tạm phải nộp kế tốn tiến hành định khoản, sau đĩ nhập liệu vào phần mềm kế tốn FAC và ghi sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết TK 3334. Quyết tốn thuế TNDN cuối năm Cuối năm, kế tốn tiến hành lập tờ khai quyết tốn thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN và dựa vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty để tính thuế TNDN. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN. Trong đĩ: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau: Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Thu nhập chịu thuế khác. Trong đĩ: Doanh thu = Số lượng hàng hĩa, dịch vụ tiêu thụ x Đơn giá tính thuế. 2.2.3.2. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp (1) Chứng từ sử dụng Tờ khai quyết tốn thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN) Báo cáo kết quả SXKD Giấy nộp tiền vào NSNN (2) Tài khoản sử dụng TK 3334: Thuế TNDN TK 8211: Chi phí thuế TNDN Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 65 (3) Sổ kế tốn sử dụng Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 333, 821 Sổ chi tiết TK 3334 (4) Ví dụ minh họa Căn cứ vào báo cáo tài chính năm 2017ta cĩ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của cơng ty là 42,155,080,456 đồng, doanh thu hoạt động tài chính là 2,036,248 đồng, thu nhập khác bằng 0. Tổng chi phí được trừ là 41,129,201,072 đồng, trong đĩ: giá vốn hàng bán là 38,562,199,224 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp là 1,619,310,709 đồng, chi phí tài chính là 947,691,139 đồng. Vậy thu nhập chịu thuế của cơng ty trong năm 2017 là: 42,155,080,456 +2,036,248 - 41,129,201,072 = 1,027,915,632 đồng Cơng ty áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 20%, nên số thuế TNDN phải nộp của cơng ty trong năm 2017 là: 1,027,915,632 x 20% =205,583,126.4 đồng. Sau khi quyết tốn và nộp thuế TNDN xong kế tốn tiến hành kết chuyển vào kết quả kinh doanh số thuế TNDN phải nộp trong năm 2017: Nợ TK 911 :205,583,126.4 đồng. Cĩ TK 821 :205,583,126.4 đồng. Sau khi nhập liệu vào phần mềm kế tốn Việt Nam thì số liệu sẽ tự động cập nhật vào các sổ cái các tài khoản: TK 821, TK 3334, TK 911.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 66 Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản thuế thu nhập doanh nghiệp CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 02 Tam Thai, phường Trường An, thành phố Huế Mã số thuế: 3300347417 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 3334 thuế TNDN phải nộp Từ ngày 1/1/2017 đến ngày 31/12/2017 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh cĩ 30/12/2017 04 Thuế TNDN tạm nộp trong năm 2017 111 150,000,000 31/12/2017 12 Thuế TNDN năm 2017 821 205,583,126 Cộng phát sinh năm 2017 150,000,000 205,583,126 Số cịn phải nộp 55,583,126 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 67 Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 02 Tam Thai, phường Trường An, thành phố Huế Mã số thuế: 3300347417 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 821: Chi phí thuế TNDN hiện hành Từ ngày 1/1/2017 đến ngày 31/12/2017 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh cĩ 31/12/2017 45 Kết chuyển thuế TNDN 911 205,583,126 31/12/2017 46 Thuế TNDN năm 2017 3334 205,583,126 Cộng phát sinh 205,583,126 205,583,126 Tồn cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Quy trình lập quyết tốn thuế TNDN cuối năm diễn ra như sau: Kế tốn vào phần mềm HTKK 3.4.6 chọn mã số thuế của cơng ty là 3301493121sau đĩ kích chọn đồng ý, chọn phần thuế TNDN rồi kích chọn “Quyết tốn thuế TNDN năm (03/TNDN)” sẽ hiện lên hình sau. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 68 Hình 2.4: Chọn kỳ kê khai thuế TNDN. Kế tốn tiến hành nhập năm cần quyết tốn sau đĩ chọn phụ lục kê khai tùy theo loại hình của doanh nghiệp. Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 sẽchọn phụ lục 03 – 1A/TNDN, sau đĩ kích chon “Đồng ý”, hộp thoại nhập tờ khai xuất hiện. Căn cứ để lập tờ khai quyết tốn thuế TNDN là báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và một số thơng tin trên bảng cân đối số phát sinh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 69 Hình 2.5: Tờ khai quyết tốn thuế TNDN Đầu tiên kế tốn khơng nhập liệu trực tiếp trên tờ khai quyết tốn thuế TNDN này mà phải nhập dữ liệu từ báo cáokết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vào phụ lục 03 – 1A/TNDN – Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Sau khi nhập xong nhấn nút “Ghi lại”. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 70 Biểu 2.9: Tờ khai quyết tốn thuế TNDN năm 2017 CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ TỜ KHAI QUYẾT TỐN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế:Năm 2017 [02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ: Doanh nghiệp cĩ quy mơ vừa và nhỏ Doanh nghiệp cĩ cơ sở sản xuất hạch tốn phụ thuộc Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thơng tin giao dịch liên kết [04] Ngành nghề cĩ tỷ lệ doanh thu cao nhất: ................, [05] Tỷ lệ (%):0,00 % [06] Tên người nộp thuế: Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 [07] Mã số thuế: 3300347417 [08] Địa chỉ: 02 Tam Thai, Phường Trường An, Thành phố Huế, TT-Huế [09] Quận/huyện: thành phố Huế[10] Tỉnh/Thành phố: Tỉnh Thừa Thiên Huế. [11] Điện thoại: 0234 3896 939[12] Fax: 0234 3896 939 .[13] Email: 939corp@gmail.com [14] Tên đại lý thuế (nếu cĩ) [15] Mã số thuế: [16] Địa chỉ: [17] Quận/huyện:..........................................[18] Tỉnh/Thành phố: [19]Điệnthoại:............................................ [20]Fax:............................ [21] Email:.............................................. [22] Hợp đồng đại lý thuế: số:.................ngày: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 71 (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 1,027,915,632 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7) B1 0 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0 1.3 Các khoản chi khơng được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 0 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngồi B5 0 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11) B8 0 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 0 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 1,027,915,632 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 1,027,915,632 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14 0 C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh C Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 72 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 1,027,915,632 2 Thu nhập miễn thuế C2 0 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 0 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 0 3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 1,027,915,632 5 Trích lập quỹ khoa học cơng nghệ (nếu cĩ) C5 0 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học cơng nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 1,027,915,632 6.1 Trong đĩ: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 0 6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 1,027,915,632 6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất khơng ưu đãi khác C9 0 + Thuế suất khơng ưu đãi khác (%) C9a 0 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất khơng ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 205,583,127 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0 9.1 Trong đĩ: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0 9.2 + Số thuế TNDN được miễn, giảm khơng theo Luật Thuế TNDN C14 0 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngồi được trừ trong kỳ tính thuế C15 0 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 205,583,127 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 205,583,127 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 205,583,127 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 73 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu cĩ) D3 0 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 150,000,000 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 0 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu cĩ) E3 0 G Tổng số thuế TNDN cịn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 55,583,127 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 55,583,127 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) G2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu cĩ) (G3 = D3-E3) G3 0 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 41,116,625 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN cịn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) I 14,466,501 L. Gia hạn nộp thuế (nếu cĩ) [L1] Đối tượng được gia hạn □ [L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo: L3] Thời hạn được gia hạn: ....................................... [L4] Số thuế TNDN được gia hạn: ............................ [L5] Số thuế TNDN khơng được gia hạn:.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 74 M.Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết tốn thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết tốn và nộp thuế theo quyết tốn trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế) [M1] Số ngày chậm nộp: ngày, từ ngày 1/2/2018 đến ngày [M2] Số tiền chậm nộp: I. Ngồi các Phụ lục của tờ khai này, chúng tơi gửi kèm theo các tài liệu sau: STT Tên tài liệu 1 2 3 4 Tơi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai./. Ngày 28 tháng 3 năm2018 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ HOẶC Họ và tên:.. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:............... (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đĩng dấu (nếu cĩ)) Ghi chú: - TNDN: Thu nhập doanh nghiệp (5) Nộp thuế TNDN Hàng quý sau khi tính được số thuế TNDN quý, kế tốn sẽ thực hiện nộp số tiền thuế tạm tính từng quý bằng cách nộp tiền điện tửqua ngân hàng theo giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.Hạn cuối nộp tiền thuế là ngày thứ 30 của quý tiếp theo. Sau khi nhận được giấy báo nợ kế tốn tiến hành định khoản: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 75 Nợ TK 3334 Cĩ TK 112 Cuối năm tài chính kế tốn tiến hành quyết tốn thuế TNDN, lập tờ khai quyết tốn thuế TNDN, thơng qua giấy nộp tiền tạm tính mỗi quý kế tốn xác định số thuế TNDN cịn phải nộp bổ sung cho nhà nước. Nếu tổng số thuế tạm nộp của quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết tốn từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp số tiền phạt nộp chậm đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên đĩ. Số tiền chậm nộp được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4. Biểu 2.10: Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Mẫu số C1-02/NS Mã hiệu: Tiền mặt [ ] Chuyển khoản [X] Số:OW17030 36001111 Khơng ghi vào khu vực này (Đánh dấu X vào ơ tương ứng) Người nộp thuế: Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 Mã số thuế: 3300347417 Địa chỉ:Số 2 Tam Thai, phường Trường An, Thành phố Huế Tỉnh TP: Thừa Thiên Huế Người nộp thay Mã số thuế: Địa chỉ: Huyện: Tỉnh, TP: Đề nghị NH (KBNN): Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín hoặc thu tiền mặt để trích TK số: 040025743999 Nộp vào cho NSNN [X ] TK tạm thu (1)[ ] TK thu hồi quỹ hồn thuế GTGT (2) [ ] Tại KBNN: KBNN - Thừa Thiên Huế Tỉnh,TP: Tỉnh Thừa Thiên Huế Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 76 Mở tại NHTM ủy nhiệm thu: Trường hợp nộp theo kết luận của CQ cĩ thẩm quyền (3): Kiểm tốn NN [ ] Thanh tra TC [ ] Thanh tra CP [ ] CQ cĩ thẩm quyền khác [ ] Tại cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế tỉnh TT-Huế Mã CQ thu: 1056436 Tờ khai HQ số (1) ngày: Loại hình XNK (1): Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/KBNN ghi khi thu tiền STT Nội dung các khoản nộp NS Số tiền Mã NDKT Mã chương 1 Thuế thu nhập DN của các đơn vị hạch tốn tồn ngành; Kỳ 12/2017; Ghi chú: Thuế TNDN quý 4/2017 40.000.0 00 1051 755 Tổng tiền 40.000.0 00 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Hai mươi triêu đồng PHẦN KBNN GHI Mã CQ thu: Nợ TK: Mã ĐBHC: Cĩ TK: Mã nguồn NSNN:Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 77 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 Qua một thời gian tìm hiểu và được nghiên cứu đề tài “Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty cổ phần Xây dựng 939”, bản thân em cĩ những đánh giá chung về cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty cũng như đưa ra một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty như sau: 3.1 Đánh giá chung cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty cổ phần Xây dựng 939 3.1.1 Tổ chức cơng tác kế tốn nĩi chung Từ khi mới thành lập cho đến nay, cơng tác quản lý nĩi chung cũng như cơng tác kế tốn nĩi riêng tại cơng ty đã đang và sẽ khơng ngừng hồn thiện cũng như phát triển hơn. Để cĩ thể đứng vững trên thị trường cho đến ngày nay, đĩ là cả một quá trình nổ lực khơng ngừng của tập thể cơng ty với một đội ngũ cán bộ cơng nhân viên đầy tâm huyết, nhiệt tình, tận tâm, cĩ trình độ chuyên mơn cao trong cơng việc. Bộ máy kế tốn tại cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung, khá gọn nhẹ. Việc phân chia các phịng ban đã giúp cho ban lãnh đạo trong cơng ty giám sát, quản lý khá chặt chẽ các đội thi cơng, nhờ vậy mà cơng ty đã phần nào khẳng định được vị thế của mình cũng như tạo được uy tín trên thị trường. Hệ thống máy tính trong cơng ty đều đươc nâng cấp với tốc độ cao và kết nối internet đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi, truyền đạt thơng tin giữa cấp trên- cấp dưới cũng như giữa các nhân viên kế tốn trong cơng ty được diễn ra nhanh chĩng cũng như giúp cho việc cập nhật các thơng tư, chỉ thị mới tức thời. Thuế GTGT: Tổ chức chứng từ: Cơng ty đã tổ chức đầy đủ hệ thống chứng từ kế tốn về thuế GTGT: Hĩa đơn GTGT, tờ kê khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT), trên tờ kê khai cĩ kèm bảng kê hàng hĩa dịch vụ mua vào, bán ra; báo cáo tình hình sử dụng hĩa đơn Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế 78 (mẫu BC26/AC) Các hĩa đơn chứng từ đều tuân thủ đúng quy định, được lưu và bảo quản để phục vụ cho cơng tác quản lí, kiểm tra và thanh tra khi cần thiết. Sổ sách theo dõi thuế GTGT: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế tốn phản ánh kịp thời, chính xác trên các sổ sách kế tốn, cĩ sự thống nhất giữa sổ cái và các sổ chi tiết thuế GTGT được khấu trừ của HH,DV – TK 1331; sổ cái chi tiết về thuế GTGT phải nộp – TK 3331. Điều này làm cho cơng tác theo dõi và nộp thuế của cơng ty tương đối tốt. Hơn nữa, việc luơn kết hợp các biện pháp kiểm tra, đối chiếu giúp kế tốn tránh sai sĩt hay kịp thời điều chỉnh sai sĩt xảy ra. Thuế TNDN: Về cơ bản, cơng ty đã làm đúng theo chế độ kế tốn về thuế TNDN, thực hiện theo đúng quy định của luật thuế, Luật thuế TNDN số 32/2013/QH 13 sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế TNDN ban hành ngày 19/06/2013 và bắt đầu cĩ hiệu lực ngày 01/01/2014 thực hiện kê khai và nộp thuế theo hướng dẫn thơng tư 78/2014/TT-BTC Cơng tác quản lý thuế TNDN: Cơng ty luơn tuân thủ đầy đủ quy định của Bộ tài chính về thuế TNDN. Tiến hành xác định thuế tạm nộp hàng quý, lưu trữ đầy đủ chứng từ hĩa đơn hợp pháp, hợp lệ làm căn cứ để tính thuế TNDN. Các nghiệp vụ kinh tế pháp sinh đề được kế tốn phản ánh lên phần mềm kế tốn. Trước khi nhập liệu, kế tốn kiểm tra đầy đủ và chính xác các hĩa đơn để hạn chế những chi phí khơng hợp lý sẽ bị loại khi tính thuế TNDN Thực hiện theo dõi và hạch tốn doanh thu, chi phí đầy đủ hàng tháng, hàng quý để kịp thời tính và lập tờ khai quyết tốn theo quy định Sổ sách: Cơng ty thực hiện quyết tốn thuế đúng quy định. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh đầy đủ kịp thời lên sổ sách kế tốn, cĩ sự thống nhất giữa sổ cái và sổ chi tiết về thuế TNDN- TK 3334 và TK 821. Điều này giúp cho cơng tác theo dõi và nộp thuế diễn ra được thuận lợi hơn. Việc kê khai luơn kết hợp với các biện pháp kiểm tra,đối chiếu kịp thời tránh sai sĩt xảy ra. Tổ chức chứng từ: Cơng ty đã thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ về kế tốn thuế TNDN như: chứng từ kế tốn doanh thu, thu nhập (hĩa đơn GTGT bán hàng, giấy Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 79 báo cĩ, phiếu thu..); chứng từ kế tốn chi phí trong kỳ (hĩa đơn GTGT đầu vào, giấy báo nợ, phiếu chi, phiếu nhập kho); sổ chi tiết theo dõi thuế TNDN căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh. 3.1.2 Hạn chế Sự thay đổi liên tục của các luật thuế và các thơng tư nghị định cĩ thể làm cho bộ phận kế tốn chưa cập nhật kịp, làm ảnh hưởng đến việc theo dõi thuế. Về việc quản lý và sử dụng hĩa đơn GTGT của cơng ty là chưa tốt dẫn đến tình trạng hĩa đơn bị sai, mất, rách, khơng xác định được thơng tin trên hĩa đơn,.. Những hĩa đơn này cĩ thể bị loại ra hay cơ quan thuế yêu cầu xác minh lại, xin cấp lại,.. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày đều phản ánh vào sổ nhật kí chung, do khối lượng ghi chép là rất lớn nên gây khĩ khăn cho việc theo dõi cũng như đối chiếu số liệu. Việc phản ánh các hĩa đơn GTGT phát sinh trong tháng khơng được chính xác về thời điểm ghi sổ. Do đặc thù của các cơng ty là xây dựng, địa điểm thi cơng các cơng trình hạng mục cơng trình thường xa cơng ty nên việc chuyển hĩa đơn GTGT và các chứng từ liên quan về cơng ty thường chậm trễ, gây ra tình trạng hĩa đơn thường dồn vào cuối tháng. Thơng tin được ghi lại trong phần mềm kế tốn do kế tốn nhập vào nên nhiều khi dẫn đến sai sĩt do đánh vào sai số. Điều này dẫn đến việc thơng tin cập nhật sai lệch. Một số trường hợp mua hàng hĩa, vật tư, dịch vụ bên ngồi nhận được hĩa đơn bán hàng (mặc dù rất ít) nên khơng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. 3.2 Một số giải pháp nhằm gĩp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty Từ một số ưu nhược điểm mà em đã nêu ở trên, em xin được mạnh dạn đề ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty như sau: Việc Nhà nước thường xuyên sửa đổi, bổ sung các luật thuế là điều khơng thể tránh khỏi, do vậy đội ngũ nhân viên kế tốn cần phải khơng ngừng trau dồi kiến thức, cập nhật thường xuyên những sửa đổi, bổ sung về các chính sách luật thuế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 80 Hĩa đơn cần được tập hợp và sắp xếp theo đúng trình tự thời gian nghiệp vụ phát sinh. Khi cĩ hĩa đơn thì phải cập nhập lên phần mềm, tránh việc dồn dập vào cuối kỳ kê khai thuế. Cơng ty nên mở thêm một số sổ Nhật ký chuyên dùng để theo dõi một số loại nghiệp vụ chủ yếu như mua bán hàng, thu tiền, chi tiền thường xuyên phát sinh trong ngày để cuối tháng kế tốn thuế GTGT cĩ thể lấy số liệu tổng hợp từ các Nhật ký chuyên dùng đĩ để đối chiếu số liệu đã tổng hợp được trên các sổ chi tiết. Về cơng tác luân chuyển chứng từ. Để đảm bảo cho việc nhập dữ liệu kế tốn theo đúng tính chất của hình thức Nhật ký chung, đảm bảo việc kê khai thuế chính xác và đúng kỳ thì Phịng kế tốn cần cĩ quy định về thời gian nộp các chứng từ liên quan để kế tốn cĩ số liệu phản ánh kịp thời trong sổ Nhật ký chung, tránh trường hợp chi phí phát sinh kỳ này, kỳ sau mới ghi sổ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 81 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.Kết luận Qua quá trình thực tập tại cơng ty, với sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các anh chị kế tốn, đặc biệt là chị kế tốn thuế, cùng với sự chỉ dẫn của giáo viên hướng dẫn, đã giúp em hồn chỉnh đề tài khĩa luận: “ Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939”. Quá trình nghiên cứu, khĩa luận của em đã hệ thống hĩa được lý luận chung về cơng tác kế tốn thuếGTGT và thuế TNDN, gĩp phần hồn thiện hơn nữa cơng táckế tốn thuếGTGT và thuế TNDNtại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939. Trong thời gian thực tập tại cơng ty, em được tìm hiểu cũng như nắm bắt được nền tảng lý thuyết về pháp Luật thuế, các thơng tư, nghị định hướng dẫn thi hành thuế TNDN, các văn bản bổ sung, sửa đổi,..Song vì kinh nghiệm thực tế bản thân cịn nhiều hạn chế, thời gian thực tập khơng nhiều, dù đã cĩ gắng nhưng bài nghiên cứu chỉ đưa ra những vấn đề cơ bản, và chắc chắn khơng thể tránh khỏi những sai sĩt: Việc nhìn nhận các vấn đề chỉ mang tính phiến diện, các ý kiến, đánh giá đưa ra cũng mang tính chủ quan,Bên cạnh đĩ, do khối lượng kinh tế các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơng ty là rất lớn nên trong phạm vi bài khĩa luận này chắc chắn khơng thể phản ánh được hết. Vì vậy em mong nhận được sự gĩp ý của quý thầy cơ giáo để bài khĩa luận được hồn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn trường Đại Học Kinh tế Huế, khoa Kế tốn – Kiểm tốn, cùng tồn thể Thầy Cơ giáo đã trang bị cho em kiến thức cần thiết để hồn thành đợt thực tập này. Đặc biệt em xin cảm ơn thầy Trịnh Văn Sơn đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em để hồn thành tốt đề tài khĩa luận này. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên phịng kế tốn Cơng ty, đặt biệt là chị kế tốn thuế đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình tìm kiếm, thu thập thơng tin, nắm bắt quy Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế 82 trình và hiểu rõ hơn về hoạt động kế tốn tại cơng ty nĩi chung và kế tốn thuế nĩi riêng, giúp em sớm hồn thiện bài khĩa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! 2. Kiến nghị Do bị giới hạn về thời gian cũng như kiến thức thực tiễn nên nội dung nghiên cứu cịn nhiều thiếu sĩt, chỉ mang tính trực quan, mang nặng tính lý thuyết. Bên cạnh đĩ khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơng ty lớn nên trong phạm vi bài luận văn này khơng thể phản ánh được. Do đĩ nếu cĩ điều kiện thì em xin tiếp tục nghiên cứu sâu hơn một số vấn đề sau: Tiến hành tìm hiểu và nghiên cứu về cơng tác kế tốn, xác định và kê khai các loại thuế khác như thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà đất tại đơn vị. Đưa ra một số biện pháp, hướng giải quyết đối với cơng tác kế tốn nĩi chung và kế tốn thế nĩi riêng mang tính thực tiễn cao. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chi tiết hơn. Mơ tả quy trình ghi nhận một nghiệp vụ trên phần mềm kế tốn, cách nhập liệu, kết xuất thơng tin của cơng ty một cách cụ thể hơn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim Quyến. (2016). 2. Thơng tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính 3. Thơng tư số 96/2015/TT-BTC ban hành ngày 22/6/2015. 4. Luật thuế GTGT số 31/2013/QH 13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 Quốc hội cĩ hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGTsố 13/2008/QH12. 5. Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 và được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật sửa đổi số 71/2014/QH13 áp dụng từ kỳ thuế 1/1/2015. 6. Thơng tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của bộ tài chính quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế; thơng tin đăng ký thuế; chấm dứt hiệu lực mã số thuế, khơi phục mã số thuế, tạm ngừng kinh doanh; đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức lại, chuyển đổi mơ hình của tổ chức; trách nhiệm quản lý và sử dụng mã số thuế. 7. Luật 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016 của quốc hội: sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Quản lý thuế. 8. Nghị định 209/2013/NĐ-CP cùa chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT cĩ hiệu lực 1/1/2014 9. Nghị định 146/2017/NĐ-CP ban hành ngày 15/12/2017 chính phủ sửa đổi, bổ sung nghị định 100/2016/ND-CP và 12/2015/ND-CP về Luật thuế GTGT và thuế TNDN 10. Bộ tài chính (2009), Hệ thống chuẩn mực kế tốn Việt Nam, NXB Tài chính, Hà Nội. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 84 PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang_va_thue_thu_nhap_doa.pdf