ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Võ Thị Diệu Thiện
Lớp: K49A Kế toán
Niên khóa: 2015 - 2019
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Huế, tháng 01 năm 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
LỜI CÁM Ơ
82 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Phát
Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ cô giáo
hướng dẫn Thạc sỹ Phạm Thị Bích Ngọc cùng sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công ty
Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế.
Trước hết, tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thạc sỹ Phạm Thị Bích
Ngọc đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn nhiệt tình giúp tôi hoàn thành tốt
bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời, tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư
Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại công ty trong
thời gian vừa qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các chị trong bộ phận
thực tập đã hướng dẫn tôi nhiệt tình.
Trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm báo cáo thực tập khó tránh
khỏi những sai sót, tôi rất mong quý thầy cô xem xét và góp ý cho bài báo cáo được
hoàn thiện hơn.
Sau cùng, tôi xin chúc quý thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán cũng như các
thầy cô giáo trong trường và các anh chị trong công ty luôn dồi dào sức khỏe.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Sinh viên
Võ Thị Diệu Thiện
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Kí hiệu Nội dung
01 CP Chi phí
02 NVL Nguyên vật liệu
03 CCDC Công cụ dụng cụ
04 SXC Sản xuất chung
05 NC Nhân công
06 TT Trực tiếp
07 MTC Máy thi công
08 QLDN Quản lý doanh nghiệp
09 XDCB Xây dựng cơ bản
10 LNST Lợi nhuận sau thuế
11 LNTT Lợi nhuận trước thuế
12 GV Giá vốn
13 DT Doanh thu
14 CT Công trình
15 HMCT Hạng mục công trình
16 BHYT Bảo hiểm y tế
17 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
18 KPCĐ Kinh phí công đoàn
19 TSCĐ Tài sản cố định
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động của công ty qua 3 năm( 2015 – 2017).................................24
Bảng 2.2 Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015-2017)................26
Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2015 – 2017)............27
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư ......................................................................................37
Biểu 2.2 Phiếu nhập kho................................................................................................38
Biểu 2.3 Phiếu Xuất Kho...............................................................................................39
Biểu 2.4: Chứng từ mua bê tông...................................................................................40
Biểu 2.5 Chứng từ mua nguyên vật liệu........................................................................40
Biểu 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 621................................................................................41
Biểu 2.7: Giấy hoàn chứng từ........................................................................................43
Biểu 2.8: Bảng chám công.............................................................................................44
Biểu 2.9: Bang thanh toán lương...................................................................................45
Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 622..............................................................................46
Biểu 2.11 : Sổ chi tiết tài khoản 6231...........................................................................50
Biểu 2.12 : Sổ chi tiết tài khoản 6232...........................................................................51
Biểu 2.13 : Sổ chi tiết tài khoản 6233...........................................................................52
Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 6271............................................................................57
Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 6272............................................................................58
Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 6273............................................................................59
Biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 6275............................................................................60
Biểu 2.18: Sổ chi tiết tài khoản 6277............................................................................61
Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 6278............................................................................62
Biểu: 2.20: Bảng kê chứng từ tài khoản 154.................................................................64
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hoạch toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKTX............12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp..............................................13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công..........................................15
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công đối với TH2.....................16
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công đối với TH3.....................16
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất chung.....................................................18
Sơ đồ: 1.7: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.....................................................20
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức....................................................................................30
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty.................................................................32
Sơ đồ 2.3: Tập hợp chi phí sản xuất công trình Nhà Khách Duy Tân Quảng Bình..... 65
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
MỤC LỤC
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................1
1.3 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................2
1.4.2 Phương pháp xử lý số liệu .....................................................................................3
1.5 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
1.6 Điểm mới của đề tài........................................................................................3
1.7 Kết cấu chuyên đề...........................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG.....................................................................................................5
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY DỰNG.................................................................................................5
1.1 Đặc điểm ngành xây dựng và sản phẩm xây lắp .......................................................5
1.2 Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.....6
1.2.1 Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất .......................................................6
1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................6
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất .............................................................................6
1.2.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí. ........................................................9
1.3 Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp.....................10
1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí .............................................................................10
1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí ........................................................................10
1.3.2.1 Phương pháp tập hợp trực tiếp......................................................................10
1.3.2.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp.....................................................................10
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
1.3.3 Kế toán chi phí sản xuất................................................................................11
1.3.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................................................11
1.3.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp...........................................................................13
1.3.3.3 Chi phí sử dụng máy thi công .......................................................................14
1.3.3.4 Chi phí sản xuất chung..................................................................................18
1.3.3.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất...................................................................19
1.3.3.6 Đánh giá sản phẩm dở dang..........................................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................................23
2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng
Thừa Thiên Huế .............................................................................................................23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................23
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.............................................................23
2.1.3 Đặc điểm, lĩnh vực kinh doanh của công ty .................................................24
2.1.4 Nguồn lực của công ty ..................................................................................24
2.1.4.1 Tình hình lao động ........................................................................................24
ĐVT: Người...................................................................................................................24
2.1.4.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn.....................................................................25
2.1.4.3 Tình hình sản xuất kinh doanh......................................................................27
2.1.5 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty..............................................................29
2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty ............................................................32
2.1.7 Chế độ và chính sách kế toán công ty áp dụng.............................................34
2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm tại Công ty
Cổ phần xây dựng và phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế.............................................34
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển
hạ tầng Thừa Thiên Huế ................................................................................................34
2.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...............................................................34
2.2.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..........................................................35
2.2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất................................................................................35
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................35
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..............................................................42
c. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..........................................................47
d. Kế toán chi phí sản xuất chung .....................................................................53
2.2.2 Kế toán sản phẩm dở dang cuối kỳ và tập hợp chi phí sản xuất..................63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THỪA THIÊN HUẾ
....................................................................................................................................66
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty
Cổ phần xây dựng và phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế.............................................66
3.1.1 Ưu điểm .......................................................................................................66
3.1.2 Nhược điểm...................................................................................................68
3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ
phần Xây dựng và Đầu tư Phát triển Thừa Thiên Huế. .................................................69
PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................71
3.1 Kết luận...................................................................................................................71
3.2 Hướng phát triển của đề tài .....................................................................................71
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ toàn cầu hóa như hiện nay, việc hội nhập kinh tế quốc tế là một điều
tất yếu đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Việt Nam đang trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với các chính sách mở cửa, thu hút đầu tư. Đây vừa
là cơ hội vừa là thách thức cho các doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có các
chính sách phù hợp để tồn tại và phát triển bền vững. Đối với các doanh nghiệp sản
xuất, doanh nghiệp xây lắp, muốn tồn tại và phát triển thì nhà quản trị cần có các biện
pháp quản lý từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ. Trong đó, chi phí sản xuất là một yếu
tố vô cùng quan trọng trong các khâu. Chi phí sản xuất tỷ lệ nghịch với lợi nhuận mà
doanh nghiệp có thể nhận được sau một chu kỳ kinh doanh, do đó tối thiểu hóa chi phí
kết hợp tối đa hóa lợi nhuận nhưng chất lượng sản phẩm không thay đổi hoặc cao hơn
là vấn đề mà mỗi doanh nghiệp sản xuất đều đang rất quan tâm.
Hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây lắp, Công ty cổ phần xây dựng và đầu
tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế đang trên đà phát triển với nhiều thành tựu.
Thương hiệu Công ty đã gắn với nhiều công trình lớn nhỏ trong và ngoài tỉnh Thừa
Thiên Huế. Sản phẩm của công ty là những công trình có giá trị lớn, thời gian thi công
dài và chịu sự tác động của điều kiện tự nhiên, do đó công tác chi phí sản xuất sản
phẩm xây lắp được Ban lãnh đạo công ty rất quan tâm và chú trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Đồng thời, với mong muốn và tìm hiểu
công tác tổ chức kế toán chi phí sản phẩm thực tế tại công ty để hiểu hơn về chi phí
sản xuất sản phẩm, tôi quyết định chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại
Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế” làm đề
tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài hoàn thiện với các mục tiêu sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 2
Thứ nhất, tìm hiểu về khung lý thuyết về kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
trong các Doanh nghiệp xây dựng.
Thứ hai, tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất sản phẩm tại Công
ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế.
Thứ ba, so sánh giữa thực tế công tác kế toán chi phí sản phẩm xây lắp tại Công ty
cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế và khung lý thuyết về
kế toán chi phí sản xuất sản phẩm trong các doanh nghiệp xây dựng, để từ đó đề ra các
biện pháp góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí sản phẩm tại Công ty cổ
phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế.
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất sản
phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên
Huế, mà cụ thể là công trình Nhà Khách Duy Tân Quảng Bình.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này dùng để thu thập số liệu từ các
tài liệu liên quan từ đó thu thập được những thông tin cần thiết. Các tài liệu nghiên cứu
như sách, giáo trình, các nguồn thông tin trên internet,..Bên cạnh đó còn có các tài
liệu như các văn bản, nghị định, chuẩn mực liên quan: Giáo trình Nguyên lý kế toán –
Phan Thị Minh Lý, Giáo trình Kế toán chi phí – TS Huỳnh Lợi,...
Phương pháp phỏng vấn: Dùng để trực tiếp phỏng vấn nhằm tìm hiểu tình hình
thực tế tại công ty, thu thập thông tin, số liệu, đồng thời, xác minh những thông tin tìm
hiểu qua việc phỏng vấn.
Phương pháp quan sát: Quan sát để thu thập các thông tin như cơ cấu bộ máy quản
lý, bộ máy kế toán của công ty. Đồng thời đi sâu vào quan sát các phương pháp,
nghiệp vụ kế toán, giúp đi sâu tìm hiểu về quy trình, cách thức làm việc của các nhân
viên trong bộ phận.
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 3
Phương pháp ghi chép, in ấn: Ghi chép lại những gì quan sát được như công
việc mà kế toán viên thực đồng thời ghi chép lại những thông tin được chia sẻ từ kế
toán hướng dẫn mình. Tiến hành in ấn các tài liệu, các chứng từ cần thiết phục vụ cho
bài khóa luận.
1.4.2 Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp so sánh, đối chiếu: Sử dụng kỹ thuật so sánh số tương đối, số tuyệt
đối. Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so sánh để xử lý và phân
tích biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này là để phân tích tình hình biến động
về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động của công ty.
Phương pháp phân tích số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập được
và so sánh để tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình kinh doanh của
công ty. Phân tích những khác biệt giữa lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra những kết
luận thích hợp.
Phương pháp sơ đồ: Phương pháp này sử dụng để vẽ các sơ đồ tập hợp chi phí, các
sơ đồ kết chuyển.
Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu (sách, báo...) đã thu
thập được, cũng như tổng hợp những kiến thức đã được học.
1.5 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Báo cáo được thực hiện tại phòng kế toán của Công ty cổ phần xây
dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế.
Về thời gian: Các số liệu nghiên cứu được thu thập trong quý 3 năm 2018, cùng với
các số liệu về tài sản, nguồn vốn, cơ cấu lao động, kết quả sản xuất kinh doanh trong
ba năm 2015, 2016 và năm 2017.
1.6 Điểm mới của đề tài
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp không phải là một đề tài mới, tuy nhiên
đề tài này vẫn đang thu hút được nhiều sự quan tâm của người nghiên cứu vì tính đặc
thù và quan trọng của công tác chi phí sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Điểm mới của đề tài này là trong những năm gần đây chưa có sinh viên nào làm đề tài
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 4
khóa luận về chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu
tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế.
1.7 Kết cấu chuyên đề
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG
Chương 1: Lý thuyết cơ bản về kế toán chi phí và tính giá thành trong doanh
nghiệp xây lắp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất sản phẩm tại Công ty Cổ
phần Xây Dựng và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế
Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất tại
Công ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 5
PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1 Đặc điểm ngành xây dựng và sản phẩm xây lắp
Sản xuất sản phẩm xây dựng là quá trình biến đổi những yếu tồ đầu vào trở thành
sản phẩm, hàng hóa. Tuy nhiên, so với các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ
bản mang tính đặc thù riêng được thể hiện qua các đặc trưng sau:
Thứ nhất, sản phẩm xây lắp là các công trình, hạng mục công trình có giá trị lớn và
mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ, thời gian sản xuất tương đối dài. Do đó, trước khi
tiến hành thi công, điều cần thiết là phải có dự toán và thiết kế để làm cơ sở cho việc
lập kế hoạch thực hiện cũng như làm căn cứ cho việc thẩm tra, thẩm định, thanh quyết
toán, sau này.
Thứ hai, thời gian sản xuất dài, do đó kỳ tính giá sản phẩm xây lắp không xác định
hàng tháng như các loại hình doanh nghiệp khác, mà được xác định tùy thuộc vào đặc
điểm kỹ thuật của từng công trình, điều này thể hiện qua phương thức thanh toán giữa
hai bên nhà thầu và khách hàng. Việc xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và
kỳ tính giá thành sẽ đáp ứng yêu cầu quản trị kịp thời và chặt chẽ chi phí, phản ánh
đúng đắn tình hình quản lý và thi công trong từng thời kỳ nhất định. Đồng thời tránh
tình trạng căng thẳng vốn đầu tư cho nhà thầu.
Thứ ba, trước khi bắt đầu thi công, giá trị công trình đã được xác định thông qua
giá trị trúng thầu hoặc giá trị chỉ định thầu. Điều đó có nghĩa là sản phẩm xây lắp được
xây dựng theo giá trị dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước. Điều này
cho thấy tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ
Thứ tư, mỗi công trình, sản phẩm xây lắp đều gắn với một vị trí địa lý cụ thể và cố
định. Do đó các yếu tố khác như vật tư, máy móc đều phải di chuyển đến nơi cần thi
công công trình. Bên cạnh đó, hoạt động xây lắp thường diễn ra ngoài trời do đó chịu
ảnh hưởng bởi các điều kiện tự nhiên như thời tiết, khí hậu,.. nên dễ dẫn đến tình trạng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 6
hao hụt, lãng phí vật tư, ảnh hưởng đến quá trình làm việc của công nhân,.. làm tăng
chi phí sản xuất.
Ngành xây dựng có những đặc thù như vậy, đòi hỏi công tác kế toán chi phí và tính
giá thành vừa phải đáp ứng được những chức năng nhiệm vụ của một doanh nghiệp
sản xuất, vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc trưng riêng của ngành xây dựng nhằm
cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin phục vụ cho công tác quản lý chi phí
cũng như nâng cao hiệu quả sản xuất.
1.2 Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp
1.2.1 Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất
1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải chi ra
để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một kỳ kinh doanh. (Theo TS. Huỳnh Lợi –
Kế toán chi phí – NXB giao thông vận tải).
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Việc quản lý chi phí sản xuất không chỉ đơn thuần chỉ là quản lý số liệu phản ánh
chi phí mà còn phải dựa trên các yếu tố chi phí riêng biệt để phân tích toàn bộ chi phí.
Dưới các tiêu chí khác nhau thì chi phí cũng được phân thành các loại khác nhau nhằm
đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý chi phí và hạch toán chi phí.
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu:
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp tồn tại dưới các yếu
tố sau (Theo TS. Huỳnh Lợi – Kế toán chi phí – NXB giao thông vận tải):
- Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp theo
lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí công
đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội của người lao động.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 7
- Chi phí NVL: bao gồm giá mua, chi phí mua của NVL dùng vào hoạt động sản
xuất, bao gồm các thành phần như toàn bộ chi phí NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,
phụ tùng thay thế, các NVL khác tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp.
- Chi phí CCDC: bao gồm giá mua và chi phí mua các công cụ dụng cụ dùng vào
hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm tổng khấu hao của tất cả các tài sản cố
định dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài dùng cho hoạt
động SXKD của doanh nghiệp như: giá dịch vụ điện nước, phí bảo hiểm tài sản, giá
thuê nhà cửa máy móc...
- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền
tại doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế.
Theo cách phân loại này gồm có 6 khoản mục:
- Chi phí NVL trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng cho mục đích trực tiếp sản xuất ra sản phẩm xây lắp.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công và các khoản
phụ cấp mang tính chất tiền lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, cùng với các
khoản trích theo tỷ lệ quy định cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN (phần tính
vào chi phí).
- Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm chi phí cho các máy thi công công trình.
Máy móc thi công là loại máy trực tiếp xây lắp công trình, đó là những máy móc
chuyển động bằng động cơ hơi nước, xăng, điện,
- Chi phí SXC: dùng cho hoạt động sản xuất chung tại các đội, công trình gồm tiền
lương và các khoản trích theo lương của công nhân viên quản lý đội, công trình, chi
phí NVL dùng chung, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung và
các chi phí khác liên quan.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 8
- Chi phí bán hàng: Bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến khâu tiêu thụ sản
phẩm xây lắp.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm chi phí lương và các khoản trích theo
lương tính vào chi phí của người lao động, quản lý tại các bộ phận của doanh nghiệp,
các chi phí phục vụ chung cho doanh nghiệp như: chi phí điện, nước, điện thoại, văn
phòng phẩm...
- Chi phí khác: Bao gồm những chi phí phát sinh không thuộc các nhóm chi phí
trên như: chi phí tài chính, chi phí bất thường....
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả.
Theo cách phân loại này, chi phí được phân thành 2 loại (Theo ThS Hồ Phan Minh
Đức – Kế toán quản trị, Đại học Kinh tế - Đại học Huế):
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc
được mua vào. Chi phí sản phẩm được ghi nhận là chi phí tại thời điểm sản phẩm
hoặc dịch vụ được tiêu thụ.
- Chi phí thời kỳ: là những chi phí làm giảm lợi tức trong một kỳ kế toán hoặc
được mua nên xem xét là các phí tổn, cần được khấu trừ ra khỏi lợi nhuận của thời kỳ
mà chúng phát sinh.
Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối
tượng chịu phí.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành chi phí trực tiếp và chi
phí gián tiếp (Theo TS. Huỳnh Lợi – Kế toán chi phí – NXB giao thông vận tải):
Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp...
Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi phí
như chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí quảng cáo...
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 9
Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí bao gồm (Theo TS. Huỳnh Lợi – Kế toán chi phí –
NXB giao thông vận tải):
Biến phí: Là những chi phí nếu xét về tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt
động. Ngược lại, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì biến phí là một hằng
số.
Định phí: Là những chi phí mà xét về tổng số thì ít thay đổi hoặc không thay đổi
theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ
nghịch với mức độ hoạt động.
Chi phí hỗn hợp: là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả định phí và biến phí.
Một số cách phân loại chi phí khác
- Dựa vào khả năng kiểm soát chi phí của nhà quản lý, chi phí được chi thành chi
phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được
- Chi phí chênh lệch, chi phí chìm, chi phí cơ hội
1.2.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí.
Do ngành xây dựng có những đặc thù riêng về thời gian thi công kéo dài cũng như
địa điểm thi công bị ảnh hưởng bởi thời tiết nên công tác kế toán chi phí có phần phức
tạp và tỉ mỉ hơn nhằm đáp ứng yêu cầu tiết kiệm chi phí, tránh hao hụt.
Vì vậy, công tác kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp phải đạt được các yêu
cầu sau:
Thứ nhất, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác toàn bộ chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất đồng thời tính toán phân bổ kịp thời, chính xác các chi phí phát sinh cho
từng công trình, hạng mục công trình.
Thứ hai, phân bố hợp lý các khoản mục chi phí phù hợp từng khoản mục chi phí,
áp dụng phương pháp tính toán phân bổ thích hợp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 10
Thứ ba, kiểm tra thường xuyê...ho các ban ngành theo quy định.
Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế định kỳ theo quý của công ty và đơn vị
trực thuộc phục vụ sản xuất kinh doanh,...
- Phòng kỹ thuật thi công: Là phòng thực hiện và chịu trách nhiệm chỉ đạo,
hướng dẫn, giám sát quá trình thi công của các công trình từ tiếp nhận hợp đồng, hồ sơ
tài liệu thi công đến nghiệm thu kỹ thuật, nghiệm thu bàn giao.
- Phòng kinh doanh tiếp thị: Là phòng kế hoạch định hướng hoạt động sản xuất
kinh doanh cho toàn công ty từng tháng, quý, năm. Tạo quan hệ với khách hàng để tìm
kiếm công việc.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 32
- Phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, theo dõi lao
động của công ty, phản ánh kịp thời với giám đốc những sai sót trong công tác tổ chức
lao động để lãnh đạo có chủ trương giải quyết. Đồng thời nghiên cứu chính sách cán
bộ công nhân viên vào sổ BHXH, sổ theo dõi công tác Đảng. Đây cũng chính là nơi
chịu trách nhiệm in tài liệu, đánh máy các văn bản giấy tờ và quản lý các con dấu của
công ty.
- Xí nghiệp cơ khí: Thực hiện các công việc cơ khí của công ty và các đơn vị
trực thuộc.
- Các đội xây dựng và đội cầu đường: Trực tiếp thi công các công trình xây
dựng như nhà ở, cầu cống,... làm việc hằng ngày tại công trường.
2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
Bộ phận kế toán của công ty bao gồm 4 kế toán. Đứng đầu là kế toán trưởng
Nguyễn Thị Kim Bình. Bên cạnh đó là kế toán kho Đặng Thị Kim Chi, kế toán ngân
hàng Nguyễn Thị Bảo Thu và kế toán công nợ Mai Thị Thu Hương với chức năng và
nhiệm vụ cụ thể như sau:
Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ điều hành, tổ chức bộ máy kế toán trên cơ sở xác
định đúng khối lượng công việc của bộ máy kế toán của công ty và chịu trách nhiệm
Kế toán trưởng
Nguyễn Thị Thanh Bình
Kế toán kho
Đặng Thị Kim Chi
Kế toán ngân hàng
Nguyễn Thị Bảo Thu
Kế toán công nợ
Mai Thị Thu Hương
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 33
về nghiệp vụ chuyên môn kế toán, tài chính của đơn vị, thay mặt Nhà nước kiểm tra
việc thực hiện chế độ, thể lệ quy định của Nhà nước về lĩnh vực kế toán cũng như lĩnh
vực tài chính đồng thời tổng hợp và quyết toán.
Kế toán kho: Có nhiệm vụ theo dõi, ghi nhận, phản ánh việc nhập, xuất vật tư các
công trình, đồng thời kiêm nhiệm việc theo dõi việc thu, chi tiền mặt.
Kế toán ngân hàng: Có nhiệm vụ theo dõi, ghi nhận, phản ánh các giao dịch với
ngân hàng đồng thời đối chiếu, theo dõi từng khoản tiền chuyển đi cho khách hàng và
tiền khách hàng chuyển về trên tài khoản 112. Đồng thời kế toán ngân hàng Bảo Thu
còn đảm nhận thêm nhiệm vụ tính và thanh toán tiền lương cho cán bộ, công nhân viên
trong công ty. Trong đó, việc tính lương đối với lao động gián tiếp là do giám đốc
quyết định, hàng tháng chị kế toán Bảo Thu sẽ thanh toán lương cho nhân viên qua
ngân hàng. Còn đối với lao động trực tiếp, lương sẽ được khoán dựa theo khối lượng
công việc và định kỳ chị kế toán Bảo Thu thanh toán.
Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu, phải trả đồng thời ghi
chép, phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác và rõ ràng các nghiệp vụ và định kỳ đối
chiếu công nợ khách hàng. Đồng thời kiêm nhiệm thêm công việc kế toán bán hàng
với việc xuất hóa đơn và ghi sổ chi tiết doanh thu.
Bên cạnh các phần hành công việc trên, các kế toán viên còn có nhiệm vụ tập hợp
chi phí của từng công trình vào tài khoản chi phí liên quan đến các loại chứng từ mà kế
toán đó phụ trách. Sau đó kế toán trưởng sẽ chịu trách nhiệm tập hợp chung tất cả chi
phí sau đó kết chuyển giá thành vào cuối mỗi quý. Cụ thể như sau:
- Đối với chi phí nguyên vật liệu nhập trực tiếp không qua kho như bê tông
thương phẩm, thông thường loại chi phí này sẽ được đưa vào công nợ phải trả và chị
kế toán công nợ Thu Hương sẽ đảm nhận việc ghi nhận chi phí này.
- Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xuất từ kho, chị kế toán kho Kim
Chi đảm nhận việc theo dõi xuất nhập kho và chứng từ liên quan, do đó việc ghi nhận
chi phí này do chị Kim Chi đảm nhận
Trư
ờng
Đa
̣ ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 34
- Đối với chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sử dụng máy thi công, hai loại chi
phí này thường được chị kế toán ngân hàng Bảo Thu tính và thanh toán qua ngân hàng,
do đó chị kế toán ngân hàng sẽ chịu trách nhiệm ghi nhận hai loại chi phí này.
- Còn đối với chi phí sản xuất chung tùy vào từng loại chứng từ sẽ do các kế toán
viên khác nhau ghi nhận chi phí.
2.1.7 Chế độ và chính sách kế toán công ty áp dụng
- Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hằng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu: Phương pháp thực tế đích danh.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm tại
Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển hạ
tầng Thừa Thiên Huế
2.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Trong công tác hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm xây dựng, khâu đầu tiên và
quan trọng nhất là khâu xác định đối tượng tập hợp chi phí. Với đặc thù ngành XDCB,
đối tượng tập hợp chi phí là các công trình và hạng mục công trình riêng biệt. Cụ thể
trong phạm vi bài khóa luận, đối tượng tập hợp chi phí là công trình Nhà Khách Duy
Tân Quảng Bình quý III/2018.
Các chi phí phát sinh liên quan đến CT, HMCT nào thì tập hợp vào CT, HMCT đó.
Đối với các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng thì cuối kỳ sẽ được phân
bổ cho các CT, HMCT theo tiêu thức phù hợp.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 35
Mỗi CT, HMCT do công ty thực hiện sẽ được mở sổ chi tiết theo dõi riêng biệt và
tập hợp chi phí theo từng khoản mục từ khi bắt đầu CT, HMCT đến khi kết thúc.
2.2.1.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Công ty áp dụng phương pháp trực tiếp để tính giá thành CT, HMCT. Chi phí
phát sinh liên quan đến công trình nào thì hạch toán cho công trình đó. Còn những chi
phí gián tiếp phát sinh liên quan đến nhiều công trình, không hạch toán riêng được thì
cuối kỳ sẽ tiến hành phân bổ chi phí cho từng công trình, hạng mục công trình phù
hợp. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí, kế toán sẽ tiến hành tập
hợp các chi phí vào các tài khoản phù hợp. Cuối quý sẽ kết chuyển tất cả các chi phí
vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154.
2.2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục chi phí có giá trị lớn nhất trong giá
thành của công trình. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường là bê thông thương
phẩm, thép, gạch, ngói,...
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được phân thành chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
không qua kho và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất kho.
Chứng từ sử dụng
- Phiếu yêu cầu vật tư
- Giấy biên nhận
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi và hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, công ty sử dụng tài
khoản:
Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản 152: Nguyên vật liệu.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 36
Nội dung hạch toán
Việc mua nguyên vật liệu đầu vào do bộ phận kế toán đảm nhận để đảm bảo cho
quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục.
Khi có nhu cầu về nguyên vật liệu, phía công trình sẽ lập phiếu yêu cầu vật tư gửi
lên bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán sẽ dựa vào phiếu yêu cầu vật tư sẽ gọi điện cho
nhà cung cấp và đặt hàng. Nguyên vật liệu sẽ được nhà cung cấp đưa đến công trình
kèm giấy biên nhận.
Đối với nguyên vật liệu như bê tông thương phẩm, bơm trực tiếp vào công trình,
định kì, kế toán nhận hóa đơn chứng từ từ nhà cung cấp, kế toán đối chiếu với bảng kê
do thủ kho ở công trình gửi lên, sau đó tiến hành nhập liệu vào máy, máy sẽ tự kết xuất
ra chứng từ, bảng kê chứng từ tài khoản, các sổ chi tiết và sổ cái.
Ngày 06/07/2018, doanh nghiệp mua bê tông thương phẩm từ công ty Trách nhiệm
hữu hạn Tư Vấn và Xây dựng Tiến Phát. Kế toán nhận hóa đơn từ nhà cung cấp, đối
chiếu với bản kê do thủ kho ở công trình gửi lên và kiểm tra sự chính xác của hóa đơn
và định khoản:
Nợ TK 621: 75.927.273
Nợ TK 133: 7.592.727
Có TK 331: 83.520.000
Sau khi hạch toán, phần mềm tự kết xuất ra chứng từ số 50, làm căn cứ để lên các
bảng kê, sổ chi tiết, sổ cái liên quan.
Đối với nguyên vật liệu khác, định kỳ, kế toán nhận hóa đơn chứng từ từ nhà
cung cấp. Kế toán sẽ đối chiếu với bảng kê do thủ kho ở công trình gửi lên, sau đó tiến
hành nhập vào máy, máy sẽ tự kết xuất ra chứng từ, bảng kê chứng từ tài khoản, các sổ
chi tiết và sổ cái. Đối với nguyên vật liệu không nhập trực tiếp vào công trình, kế toán
sẽ hạch toán nhập vào kho của công trình trước, sau đó mới vào hạch toán xuất sử
dụng cho công trình.
Căn cứ phiếu yêu cầu vật tư và phiếu nhập kho số 108 ngày 15 tháng 8 năm 2018,
kế toán hạch toán mua nguyên vật liệu đưa vào công trình như sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 37
Nợ TK 152 7.454.536
Nợ TK 1331 745.454
Có TK 331 8.199.990
Căn cứ phiếu xuất kho số 88 , kế toán hạch toán:
Nợ TK 621 7.454.536
Có TK 152 7.454.536
Sau khi hạch toán, phần mềm sẽ kết xuất ra chứng từ số 58, làm căn cứ ghi các
bảng kê, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản liên quan
Sau khi ghi nhận chi phí phát sinh liên quan đến NVL trực tiếp, cuối quý, kế toán
sẽ kết chuyển những chi phí đó vào tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang.
Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư
PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ
1. Người yêu cầu: Hồ Kim Quang
2. Công trình: Nhà Khách Duy Tân Quảng Bình
3. Hạng mục công trình: CT 19/01
STT
TÊN VẬT TƯ, QUY
CÁCH ĐVT
SỐ
LƯỢNG
MỤC ĐÍCH Từ ngày...Đến ngày...
03 Thép phi 16 Cây 11.7m 12
04 Thép phi 20 Cây 11.7m 25
Ngày 14 tháng 8 năm 2018 Ngày 14 tháng 8 năm 2018
Người yêu cầu Người phụ trách Người phê duyệt
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 38
Biểu 2.2 Phiếu nhập kho
PHIẾU NHẬP KHO Số: 108
Ngày 15 tháng 08 năm 2018 Nợ TK 152
Có TK 331
Họ và tên: Lê Thị Hà Sum
Đơn vị:
Nhập vào kho: CT Nhà khách Duy tân Quảng Bình
Ghi chú: CT 19/(331)
STT Tên vật tư, quy cách Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Thép phi 16 Cây 11.7m 12 142.878 1.714.536
02 Thép phi 20 Cây 11.7m 25 229.600 5.740.000
Tổng cộng 7.454.536
Cộng thành tiền (Bằng chữ): Bảy triệu bốn trăm năm tư ngàn năm trăm ba mươi
sáu đồng.
Ngày 15 tháng 8 năm 2018
Người giao Thủ kho Kế toán vật tư Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư
Phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 39
Biểu: 2.3 Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO Số: 88
Ngày 15 tháng 08 năm 2018 Nợ TK 621
Có TK 152
Họ và tên người nhận: Phạm Quang Trạch
Lý do xuất: Xuất nguyên vật liệu công trình NK DT QB
Xuất tại kho: CT Nhà khách Duy tân Quảng Bình
Ghi chú: CT 19
STT Tên vật tư, quy cách Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Thép phi 16 Cây 11.7m 12 142.878 1.714.536
02 Thép phi 20 Cây 11.7m 25 229.600 5.740.000
Tổng cộng 7.454.536
Cộng thành tiền (Bằng chữ): Bảy triệu bốn trăm năm tư ngàn năm trăm ba mươi
sáu đồng.
Ngày 15 tháng 8 năm 2018
Người giao Thủ kho Kế toán vật tư Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư
Phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 40
Biểu 2.4: Chứng từ mua bê tông
CHỨNG TỪ
Ngày 06 tháng 7 năm 2018
Họ và tên người thanh toán: CT TNHH Xây dựng Tiến Phát
Địa chỉ, cơ quan:
TK đ/ứng Số tiền Lý do
621 75.927.273 (đồng) Mua bê tông Ct Duy Tân QB
1331 7.592.727 (đồng) Mua bê tông Ct Duy Tân QB
Tổng 83.520.000
Bẳng chữ: (Tám mươi ba triệu năm trăm hai mươi ngàn đồng chẵn).
Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người thanh toán
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.5: Chứng từ mua nguyên vật liệu
CHỨNG TỪ
Ngày 15 tháng 8 năm 2018
Họ và tên người thanh toán: Lê Thị Hà Sum
Địa chỉ, cơ quan:
TK đ/ứng Số tiền Lý do
621 7.454.536 (đồng) Xuất kho nguyên vật liệu
Tổng 7.454.536
Bẳng chữ: (Bảy triệu bốn trăm năm mươi tư ngàng năm trăm ba mươi sáu đồng).
Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán kho
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư
Phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế
Số: 50
TK ghi có 331
Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư
Phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế
Số: 58
TK ghi có 152
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 41
Biểu 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 621
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu
Từ ngày 01/07/2018 đến ngày 30/09/2018
Trang 1
Hóa đơn
Diễn giải
TK
đ/ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
Số Ngày
Tên đơn vị: CT Nhà Khách Duy Tân
50 06/07/2018
Nhập bê tông CT NKDT
QB
331 75.927.273
...
58 15/08/2018
Xuất nguyên vật liệu sử
dụng
152 7.454.536
...
1 30/09/2018
Chi phí NVL CT NKDT
QB
154 1.494.491.821
Cộng phát sinh:
Số dư đầu kỳ:
Số dư cuối kỳ:
1.494.491.821 1.494.491.821
Ngày Tháng Năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư
Phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 42
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp của công trình trong quý là chi phí lương nhân công
thuê ngoài.
Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng để theo dõi và hạch toán chi phí lương bao gồm:
- Hợp đồng lao vụ
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công trình Nhà khách Duy
Tân Quảng Bình, kế toán sử dụng tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Nội dung hạch toán
Do đặc điểm tính chất công việc là khi nào có công trình mới cần công nhân trực
tiếp, do đó, tất cả công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng đều là công
nhân thuê ngoài, do đó, đối với khoản chi phí nhân công trực tiếp sẽ không có xuất
hiện tài khoản 3341 - phải trả công nhân viên và các khoản trích theo lương. Cụ thể
như sau:
Hàng ngày, phụ trách công trình sẽ tiến hành chấm công cho các công nhân thuộc
bộ phận mình phụ trách, và cuối tháng sẽ đưa lên cho kế toán để kế toán tính và thanh
toán lương cho công nhân.
Tiền lương của công nhân được tính như sau:
Đối với lao động thuê ngoài, tiền lương sẽ được khoán theo khối lượng. Phụ trách
công trình sẽ tiến hành chấm công cho bộ phận nhận khoán để chia lương phù hợp với
từng lao động. Tiền lương được tính theo công thức:
Đơn giá
khoán
Tiền
lương
Số công
chính thức
Số công
tăng ca
Đơn giá
khoán= +x x
x 200%
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Võ Thị Diệu Thiện 43
Biểu 2.7: Giấy hoàn chứng từ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
GIẤY HOÀN CHỨNG TỪ
Tôi tên là: Trần Công Nhật
Công tác tại: Công trình Nhà Khách Duy Tân Quảng Bình
Xin hoàn ứng số tiền: 92.230.000
(Bằng chữ: Chín mươi hai triệu hai trăm ba mươi ngàn đồng chẵn)
Về việc: Hoàn ứng nhân công
Có chứng từ gốc:
Ngày 28 Tháng 09 Năm 2018
Duyệt chi Ghi nợ vào TK Người đề nghị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
44
Biểu 2.8: Bảng chấm công
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công KÍ HIỆU CHẤM CÔNG
HỌ VÀ TÊN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Số công
hưởng
lương
sản
phẩm
Số công
nghỉ việc
ngưng việc
không
hưởng
100%
lương
Số công
hưởng
200%
lương
Số công
hưởng
150%
lương
Số công
hưởng
BHXH
Tổng
số
công
Hồ Văn Tài x x x x x x x x x x x x 12
Hồ Tháp x x x x x x x x x x x x 12
Phạm Văn Nam x x x x x x x x x x x x 12
Nguyễn Văn Phú x x x x x x x x x x x x 12
Thẩm Quốc Trung x x x x x x x x x x x x 12
Trần Quang x x x x x x x x x x x x 12
Nguyễn Văn Luận x x x x x x x x x x x x 12
Trần Xuân Hùng x x x x x x x x x x x x 12
Nguyễn Hữu Lợi x x x x x x x x x x x x 12
NGÀY TRONG THÁNG QUY RA CÔNG
Tổng số công
Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư
Phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 7 năm 2018
Mẫu số 01 - LĐKT
(Ban hành theo QĐ số 114 - TC/CĐKT)
Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
45
Biểu 2.9: Bảng thanh toán lương
BẢNG THANH TOÁN TIỀN NHÂN CÔNG THÁNG 7/2018
Từ ngày 6/7 đến ngày 19/7/2018
CÔNG TRÌNH: NHÀ KHÁCH DUY TÂN QUẢNG BÌNH
Hạng mục:
Tổ: Thợ nề Họ và tên tổ trưởng: Hồ Văn Tài
(Bằng chữ: ba mươi bảy triệu bốn trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn./.)
Huế, ngày 19 tháng 7 năm 2018
Tổ trưởng Phụ trách bộ phận Giám đốc
Số
công
Thành tiền Số
công
Thành tiền
1 3 4 5=3*4 6 7=*6*200% 8=5+7 9
1 Hồ Văn Tài 330,000 12.0 3,960,000 3,960,000
2 Hồ Tháp 330,000 12.0 3,960,000 3,960,000
3 Phạm Văn Nam 330,000 12.0 3,960,000 3,960,000
4 Hồ Thu 300,000 12.0 3,600,000 3,600,000
5 Nguyễn Văn Phú 330,000 12.0 3,960,000 3,960,000
6 Thẩm Quốc Trung 300,000 12.0 3,600,000 3,600,000
7 Trần Quang 300,000 12.0 3,600,000 3,600,000
8 Nguyễn Văn Luận 300,000 12.0 3,600,000 3,600,000
9 Trần Xuân Hùng 300,000 12.0 3,600,000 3,600,000
10 Nguyễn Hữu Lợi 300,000 12.0 3,600,000 3,600,000
Tổng cộng 120 37,440,000 37,440,000
Lương công chính Lương tăng ca
Tổng lương Ký nhậnSTT Họ và tên
Ngày
công
Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư
Phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
46
Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 622
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622
Tên tài khoản: Chi phí nhân công
Từ ngày 01/07/2018 Đến ngày 30/09/2018
Hóa đơn
Diễn giải
TK
đ/ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
Số Ngày
Tên đơn vị: CT Nhà Khách Duy Tân
CT200 31/07/2018 PB nhân công bốc xếp 3348 1.500.000
...
CT60 30/09/2018
Hoàn ứng tiền nhân công CT
NKDT QB
152 92.230.000
...
1 30/09/2018 Chi phí nhân công CT NKDT QB 154 105.200.000
Cộng phát sinh:
Số dư đầu kỳ:
Số dư cuối kỳ:
105.200.000 105.200.000
Ngày Tháng Năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư
Phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
47
Lương của bộ phận là lương khoán dựa theo khối lượng công việc. Trong tháng,
phụ trách công trình tiến hành chấm công để phân bổ lương cho từng lao động
Trong kỳ, phụ trách công trình tiến hành tạm ứng tiền để trả cho công nhân trong
quá trình làm việc.
Cuối quý, khi phụ trách công trình gửi bảng chấm công lên kế toán, kế toán tiến
hành kiểm tra bảng chấm công, sau đó tính lương và gửi bảng lương xuống cho phụ
trách công trình để phụ trách công trình trả lương cho công nhân. Cuối quý, phụ trách
công trình gửi bảng thanh toán lương có chữ kí của công nhân kèm giấy hoàn ứng
Trong quý có nghiệp vụ sau:
Ngày 28/09/2018, Căn cứ vào bảng chấm công, giấy hoàn chứng từ kế toán hạch
toán như sau:
Nợ TK 622 92.230.000
Có TK 3348 92.230.000
c. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Khác với các doanh nghiệp sản xuất khác, doanh nghiệp xây lắp thường có thêm
chi phí sử dụng máy thi công. Để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh sản phẩm xây
lắp, doanh nghiệp có thể sử dụng máy thi công của công ty hoặc thuê ngoài tùy từng
trường hợp cụ thể. Do đó, chi phí sử dụng máy thi công của công ty thường là chi phí
xăng dầu, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí thuê máy thi công, chi phí lương và
các khoản trích theo lương của công nhân chạy máy thi công,..
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn mua xăng dầu
- Giấy tạm ứng
- Bảng thanh toán lương
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 623 – Chi phí sử dụng máy thi công để theo dõi và hạch
toán các chi phí phát sinh liên quan máy thi công công trình.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
48
Nội dung hạch toán
Chi phí phát sinh liên quan đến chi phí sử dụng máy thi công trong công trình
NKDT QB bao gồm chi phí xăng dầu, chi phí mua dụng cụ sửa máy thi công và chi
phí lương cho công nhân lái máy. Thông thường có thêm chi phí khấu hao máy thi
công nhưng trong trường hợp này, máy thi công đã khấu hao hết mà vẫn tiếp tục sử
dụng nên không xuất hiện chi phí khấu hao.
Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công do phụ trách công trình gửi lên, kế toán
tính lương và các khoản trích theo lương. Đối với lao động chính thức có hợp đồng và
đóng bảo hiểm tại công ty, lương thực nhận được tính như sau:
Lương thực nhận = Lương chính thức + Phụ cấp xăng xe + Phụ cấp ăn ca + Hỗ trợ
đi lại + Hỗ trợ điện thoại + Hỗ trợ nhà ở + Hổ trợ nuôi con nhỏ - Các khoản trích theo
lương.
Cuối tháng, kế toán dựa vào bảng chấm công, tiến hành tính lương và các khoản
trích theo lương. Cuối tháng 7, kế toán hạch toán lương như sau:
Nợ TK 6231 6.298.163
Có TK 3341 5.320.000
Có TK 3383 691.880
Có TK 3384 246.747
Có TK 3386 39.536
Khi cần tiền để mua xăng dầu, hoặc vật tư, phụ trách công trình lập giấy tạm ứng
để ứng trước tiền phục vụ cho việc mua xăng dầu hoặc vật tư
Định kỳ, cuối tháng hoặc cuối quý, căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng đối chiếu
với bảng kê theo dõi của thủ kho ở công trình, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm,
phần mềm sẽ tự kết xuất ra chứng từ, bảng kê chứng từ tài khoản, các sổ cái và sổ chi
tiết liên quan. Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ mua dầu ngày 30/09/2018, kế toán
hạch toán:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
49
Nợ TK 6232 909.091
Nợ TK 1331 90.909
Có TK 141 1.000.000
Căn cứ vào chứng từ mua vật tư, phụ tùng sửa xe ngày 30/09/2018, kế toán định
khoản như sau:
Nợ TK 6233 1990.000
Nợ TK 1331 199.000
Có TK 141 2.189.000
Cuối quý kết chuyển tất cả các chi phí liên quan sang tài khoản 154 – Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
50
Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 6231
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6231
Tên tài khoản: Chi phí nhân công
Từ ngày 01/07/2018 Đến ngày 30/09/2018
Hóa đơn
Diễn giải
TK
đ/ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
Số Ngày
Tên đơn vị: CT Nhà Khách Duy Tân
BHTN6
BHXH7
BHYT6
31/07/2018
31/07/2018
31/07/2018
BHTN tháng 7/2018
BHXH tháng 7/2018
BHYT tháng 7/2018
3386
3383
3384
39.536
691.880
246.747
CT 31/07/2018 PB Lương tháng 7 3341 5.320.000
...
6 30/09/2018 Chi phí nhân công CT NKDT QB 154 18.638.211
Cộng phát sinh:
Số dư đầu kỳ:
Số dư cuối kỳ:
18.638.211 18.638.211
Ngày Tháng Năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư
Phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
51
Biểu 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 6232
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6232
Tên tài khoản: Chi phí vật liệu
Từ ngày 01/07/2018 Đến ngày 30/09/2018
Hóa đơn
Diễn giải
TK
đ/ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
Số Ngày
Tên đơn vị: CT Nhà Khách Duy Tân
64 30/09/2018 H/ứng tiền dầu CT NKDT QB 141 909.091
...
10 30/09/2018 Chi phí máy thi công CT NKDT QB 154 22.188.154
Cộng phát sinh:
Số dư đầu kỳ:
Số dư cuối kỳ:
22.188.154 22.188.154
Ngày Tháng Năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư
Phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
52
Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 6233
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6233
Tên tài khoản: Chi phí dụng cụ sản xuất
Từ ngày 01/07/2018 Đến ngày 30/09/2018
Hóa đơn
Diễn giải
TK
đ/ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
Số Ngày
Tên đơn vị: CT Nhà Khách Duy Tân
51 23/07/2018 H/ứng tiền vật tư sửa xe 141 636.364
...
6 30/09/2018 Chi phí máy thi công CT NKDT QB 154 5.711.819
Cộng phát sinh:
Số dư đầu kỳ:
Số dư cuối kỳ:
5.711.819 5.711.819
Ngày Tháng Năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư
Phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
53
d. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung của công trình Nhà khách Duy Tân quý III năm 2018 bao
gồm các chi phí dùng chung cho cả công trình như lương và khác khoản trích theo
lương của quản đốc phân xưởng,...
Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- Hóa đơn giá trị gia tăng
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi và tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627 –
Chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng công trình, chi phí
phát sinh liên quan đến công trình nào thì hạch toán vào tài khoản của công trình đó.
Nội dung hạch toán
Hàng tháng, căn cứ vào hóa đơn do nhà cung cấp gửi đến, kế toán đối chiếu với
bảng kê do thủ kho ở công trình gửi lên, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm. Phần
mềm sẽ tự kết xuất số liệu ra chứng từ, các bảng kê tài khoản, sổ chi tiết và sổ cái.
Hằng ngày, phụ trách công trình sẽ chấm công cho các nhân viên thuộc bộ phận
SXC, sau đó tập hợp và gửi lên kế toán vào cuối mỗi tháng. Kế toán sẽ tiến hành tính
lương và trích các khoản theo lương đối với nhân công chính thức tại công ty và thanh
toán lương cho công nhân thuộc bộ phận này.
Đối với lao động chính thức của công ty, cuối tháng 7, căn cứ vào bảng chấm công,
kế toán tính lương và hạch toán như sau:
Nợ TK 6271 71.341.983
Có TK 3341 67.570.000
Có TK 3383 3.070.219
Có TK 3384 526.323
Có TK 3386 175.441
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
54
Đối với nhân công thuê ngoài, cuối tháng 7 kế toán căn cứ vào bảng chấm công
để tính lương và hạch toán như sau:
Nợ TK 6271 5.480.000
Có TK 3348 5.480.000
Khi cần tiền để mua xăng dầu, hoặc vật tư, phụ trách công trình lập giấy tạm ứng
để ứng trước tiền phục vụ cho việc mua xăng dầu hoặc vật tư
Định kỳ, cuối tháng hoặc cuối quý, căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng đối chiếu
với bảng kê theo dõi của thủ kho ở công trình, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm,
phần mềm sẽ tự kết xuất ra chứng từ, bảng kê chứng từ tài khoản, các sổ cái và sổ chi
tiết liên quan. Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ mua dầu ngày 20/08/2018, kế toán
hạch toán:
Nợ TK 6272 454.545
Nợ TK 1331 45.455
Có TK 141 500.000
Căn cứ vào chứng từ mua nguyên vật liệu sửa xe ngày 20/08/2018, kế toán hạch
toán như sau:
Nợ TK 6273 3.000.000
Nợ TK 1331 300.000
Có TK 141 3.300.000
Đối với các chi phí như lệ phí chuyển tiền, khi chuyển tiền Ngân hàng thu lệ phí,
ngân hàng trừ vào TK 112, kế toán hạch toán:
Nợ 6275 10.000
Nợ 133 1.000
Có TK 112 11.000
Đối với các chi phí như tiền điện, hàng tháng nhận thông báo tiền điện qua mail,
kế toán in thông báo ra, lập ủy nhiệm chi chuyển khoản, sau đó lấy hóa đơn điện tử từ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
55
bên điện lực và nhập vào phần mềm. Cụ thể sau khi lấy hóa đơn tiền điện ngày
21/08/2018, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 6277 4.157.018
Nợ TK 1331 415.702
Có 112 4.572.720
Đối với các chi phí như chi tiếp khách, sau khi thanh toán nhận hóa đơn chứng từ,
kế toán nhập vào phần mềm. Cụ thể căn cứ vào hóa đơn chi tiếp khách ngày
23/09/2018, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6278 2.646.000
Nợ TK 1331 264.600
Có TK 111 2.910.600
Đối với chi phí công cụ dụng cụ, hiện tại công trình Nhà khách Duy Tân Quảng
Bình quý III năm 2018 không phát sinh chi phí công cụ dụng cụ. Nguyên nhân là do
công cụ dụng cụ sử dụng từ quý trước đến hết quý 3 vẫn sử dụng được và không có
nhu cầu sử dụng trong quý 3. Đối với khoản mục này, khi công trình có nhu cầu, sẽ
gửi bảng yêu cầu nguyên liệu lên kế toán, kế toán sẽ gọi công cụ dụng cụ từ nhà cung
cấp và đưa đến công trình yêu cầu. Định kỳ, kế toán nhận hóa đơn từ nhà cung cấp, đối
chiếu với bảng kê theo dõi của thủ kho ở công trình sau đó hạch toán:
- Đối với công cụ dụng cụ phân bổ 1 lần, kế toán hạch toán:
Nợ 153
Nợ 133
Có TK 331
Nợ TK 6273
Có TK 153
- Đối với công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần, kế toán vào tài khoản chi phí trả
trước, kế toán hạch toán:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phạm Thị Bích Ngọc
56
Nợ TK 153
Nợ TK 133
Có 331
Khi xuất dùng kế toán hạch toán:
Nợ TK 242
Có TK 153
Định kỳ, kế toán thực hiện bút toán phân bổ công cụ dụng cụ theo thời gian. Kế
toán căn cứ vào thời gian sử dụng của công cụ dụng cụ để phân bổ chi phí công cụ
dụng cụ cho các công trình. Kế toán phân bổ:
Nợ TK 6273
Có TK 242
Giá trị phân bổ được tính theo công thức:
Cuối quý, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất chung sang tài khoản 154 –
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Giá trị phân bổ
Giá trị công cụ
dụng cụ
Thời g
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_tap_hop_chi_phi_san_xuat_tai_cong_ty_co_ph.pdf