TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN PARK VIEW HUẾ
ĐẶNG THỊ HOÀNG HÀ
Khóa học: 2014- 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN PARK VIEW HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Đặng Thị Hoàng Hà
Lớp: K48D Kế toán
Niên khóa : 2014- 20
104 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Park View Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
18
Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
Huế, tháng 05 năm 2018
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Lời Cảm Ơn
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Côtrường nói chung, các Thầy Cô khoa Kế toán- Kiểmtoán nói riêng, những người đã tận tụy dạy dỗ truyền đạt cho tôinhững kiến thức vô cùng quý giá, không chỉ về lĩnh vực chuyên mônmà còn là tấm gương về sự nhiệt tình trong công việc.Tôi xin chân thành cảm ơn đến Kế toán trưởng Huỳnh Thị TháiBình, chị Dương Thị Thúy Nga đảm nhiệm phần hành kế toán doanhthu và các anh chị trong khách sạn Park View đã tạo điều kiện thuận lợicho tôi tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại khách sạncũng như đã giúp đỡ, hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm thựctế trong công việc để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệpnày. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu săc tới PGS.TS Trịnh Văn Sơnđã tận tình chỉ bảo trong suốt quá trình làm khóa luận để bài khóa luậnđược hoàn thành tốt hơn.Trong giới hạn thời gian thực hiện khóa luận mà kiến thức thì vôcùng lớn nên bài làm không tránh khỏi những sai sót, tôi rất mongnhận được sự thông cảm và góp ý của quý Thầy Cô và quý Công ty đểgiúp tôi hoàn thiện hơn và vững vàng, tự tin hơn trong công tác chuyênmôn sau này.Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Hoàng HàTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài .....................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài: .......................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
6. Cấu trúc đề tài ...........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH ......................................................................................................4
1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kế quả kinh doanh.....4
1.1.1. Một số khái niệm liên quan.........................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu................................................................................4
1.1.1.2. Khái niệm chiết khấu thương mại, thanh tóan ............................................5
1.1.1.3 Khái niệm Xác định kết quả kinh doanh......................................................5
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và XĐKQKD .........................6
1.1.2.1 Vai trò của kế toán doanh thu và XĐKQKD ..............................................6
1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và XĐKQKD .........................................6
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và XĐKQKD:............................................7
1.1.3.1. Ý nghĩa của kế toán doanh thu ................................................................7
1.1.3.2. Ý nghĩa của kế toán XĐKQKD: ................................................................7
1.1.4. Đặc điểm .....................................................................................................7
1.1.4.1. Các phương thức tiêu thụ ........................................................................7
1.1.4.2. Các phương thức thanh toán ...................................................................9
1.1.5. Hệ thống các chứng từ và sổ sách sử dụng trong kế toán doanh thu và
XĐKQKD của khách sạn..........................................................................................9
1.1.5.1. Hệ thống chứng từ ...................................................................................9
1.1.5.2. Hệ thống sổ sách....................................................................................10
1.2. Nội dung của kế toán doanh thu và XĐKQKD ...............................................10
1.2.1. Kế toán doanh thu: ....................................................................................10
Trư
ờng
Đa
̣i h
̣c K
inh
tế H
uế
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................12
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................16
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng...........................................................................20
1.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................................................21
1.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................................22
1.2.7. Kế toán chi phí tài chính..............................................................................24
1.2.8. Kế toán thu nhập khác ..................................................................................27
1.2.9. Kế toán chi phí khác .....................................................................................28
1.2.10. Kế toán chi phí thuế TNDN:.......................................................................30
1.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .........................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN PARK VIEW HUẾ .............................................35
2.1. Tổng quan về khách sạn Park View ...................................................................35
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của khách sạn ........................................35
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................36
2.1.2.1 Chức năng ..............................................................................................36
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và tổ chức quản lý................................................................36
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ................................................................36
2.1.3.2. Nhiệm vụ, chức danh của từng bộ phận ................................................39
2.1.4. Tình hình nguồn lực ..................................................................................40
2.1.4.1. Tình hình nhân lực khách sạn qua 3 năm 2015 – 2017.........................40
2.1.4.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn khách sạn qua 3 năm: .............................42
2.1.5. Tình hình kết quả kinh doanh khách sạn qua 3 năm ( 2015 – 2017) .......45
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán: .............................................................................49
2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán:............................................................................49
2.1.6.2. Hình thức và chế độ kế toán áp dụng tại khách sạn: ................................50
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của khách sạn
Park View ......................................................................................................................53
2.2.1. Kế toán doanh tu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................................53
2.2.2. Kế toán thu nhập hoạt động tài chính ...........................................................62
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................65
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh .........................................................66
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................69
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng .....................................................................................74
2.2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................................76
2.2.7. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................78
2.2.8. Kế toán chi phí khác ............................................................................................81
2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................81
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN PARK VIEW ..................................85
3.1. Nhận xét chung về tình hình hoạt động và công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh.........................................................................................................85
3.1.1. Về hoạt động kinh doanh.....................................................................................85
3.1.2 Về công tác kế toán: .............................................................................................86
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại khách sạn ...............................................................................................87
3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu....................................................................................87
3.2.2. Giải pháp tiết kiệm chi phí .................................................................................88
3.2.3. Giải pháp về công tác kế toán............................................................................88
3.2.4. Giải pháp về nguồn nhân lực...............................................................................89
3.2.5. Giải pháp về trang bị vật chất, kỹ thuật kế toán ..................................................89
PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................90
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................12
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ..................................15
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán .....................................................19
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ......................................................21
Sơ đồ 1.5: sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính...................................................24
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính.......................................................26
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ..........................................................28
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác .............................................................30
Sơ đồ 1.9: sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí thuế TNDN ..................................32
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh .................................34
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức khách sạn Park View ................................................38
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán.........................................................................49
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính........51
Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ...........................................................54
Sơ đồ 2.5: Trình tự lưu chuyển chứng từ trong khách sạn..................................82
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của khách sạn qua 3 năm 2015 – 2017..........................41
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của khách sạn qua 3 năm (2015 – 2017)........44
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn từ năm 2015 – 2017
.......................................................................................................................................48
Bảng 2.4. Hóa đơn giá trị gia tăng.................................................................................57
Bảng 2.5: Phiếu thu .......................................................................................................58
Bảng 2.6: Chứng từ ghi sổ............................................................................................59
Bảng 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 511................................................................................61
BẢNG 2.8: Giấy báo có của ngân hàng Vietcom bank.................................................63
Bảng 2.9: Chứng từ ghi sổ nghiệp vụ doanh thu từ hoạt động tài chính.......................64
Bảng 2.10: Chứng từ ghi sổ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu ........... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.11: Chứng từ ghi sổ nghiệp vụ phát sinh chi phí sản xuất kinh doanh .............67
Bảng 2.12: Chứng từ ghi sổ nghiệp vụ giá vốn.............................................................71
Bảng 2.13: Sổ cái TK 632 .............................................................................................72
Bảng 2.14: Phiếu Xuất Kho...........................................................................................73
Bảng 2.15: Sổ cái tài khoản 641....................................................................................75
Bảng 2.16: Sổ cái tài khoản 642....................................................................................77
Bảng 2.17: Chứng từ ghi sổ nghiệp vụ thu nhập khác ..................................................79
Bảng 2.18: Sổ cái tài khoản 711....................................................................................80
Bảng 2.19: Sổ cái tài khoản 911....................................................................................83
Bảng 2.20: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017 .......................................................84Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC : Báo cáo tài chính
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BP : Bộ phận
CCDC : Công cụ dụng cụ
CP : Chi phí
DN : Doanh nghiệp
DT : Doanh thu
DV : Dịch vụ
GTGT : Giá trị gia tăng
HH : Hàng hóa
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
KKĐK : Kiểm kê định kì
KKTX : Kê khai thường xuyên
KTS : Kiến trúc sư
NPT : Nợ phải trả
PP : Phương pháp
SP : Sản phẩm
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK : Tài khoản
TMCP : Thương mại cổ phần
TN : Thu nhập
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TSCĐ : Tài sản cố định
TSDH : Tài sản dài hạn
TSNH : Tài sản ngắn hạn
TTĐB : Tiêu thu đặc biệt
VCSH : Vốn chủ sở hữu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
XDCB : Xây dựng cơ
XĐKQKD : Xác định kết quả kinh doanh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu, mức độ cạnh tranh về
hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và Quốc
tế ngày càng khốc liệt hơn nhất là khi Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thương mại thế
giới (WTO), điều này đã đem lại nhiều cơ hội cũng như thử thách lớn cho các doanh
nghiệp. Do đó, mỗi doanh nghiệp không những phải tự lực vươn lên trong quá trình
sản xuất kinh doanh mà phải biết phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu
quả kinh tế cao nhất.
Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ với
mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp cần phải nắm bắt thông
tin, số liệu cần thiết và chính xác từ bộ phận kế toán giúp cho các nhà quản trị có cái
nhìn chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra các
quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh của doanh
nghiệp, có thể công khai tài chính thu hút các nhà đầu tư.
Đặc biệt, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ cùng với
sự phát triển của ngành du lịch đã tạo điều kiện cho hệ thống các nhà hàng khách sạn
với chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế mọc lên ngày càng nhiều do đó tính cạnh
tranh càng cao. Vì vậy các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực du lịch, dịch vụ nói chung
và Khách Sạn Park View Huế nói riêng đang đứng trước sự cạnh tranh hết sức gây gắt
. Do đó muốn kinh doanh có hiệu quả thì khách sạn cần phải có các biện pháp, chính
sách hợp lý góp phần giúp khách sạn tăng lợi nhuận, giảm chi phí, nâng cao khả năng
cạnh tranh. Để khẳng định mình trên thị trường thì việc đẩy mạnh công tác kế toán
doanh thu cũng như xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa thiết thực. Điều
đó không những giúp cho nhà quản lý đưa ra những biện pháp thu hút khách hàng đem
đến cho doanh nghiệp hiệu quả kinh tế cao, giúp cho doanh nghiệp đứng vững trên thị
trường cạnh tranh
Xuất phát từ tầm quan trọng nêu trên cùng với những kiến thức tôi thu nhận
được trong quá trình thực tập tại bộ phận kế toán của khách sạn Park View cho thấy
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
pg. 2
hạch toán doanh thu, tại đây còn một số vấn đề làm ảnh hưởng đến chất lượng hoạt
động, kết hợp với những kiến thức học trong trường, nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động, em đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại khách sạn Park View” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Đây là lần đầu tiên em thực hiện đề tài và thời gian có hạn cũng như kiến thức
còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi sai sót, kính mong sự thông cảm và chỉ bảo
của quý thầy cô.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài thực hiện nhằm 3 mục tiêu:
Tìm hiểu và hệ thống cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định KQKD
Tìm hiểu thực tế và đánh giá về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại khách sạn Park View.
Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại khách sạn Park View
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Nội dung, phương pháp và qui trình kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Park View
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài:
Về không gian: Tại khách sạn Park View
Về thời gian:
- Số liệu về tình hình hoạt động SXKD: Năm 2016 và năm 2017
- Số liệu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Quý IV/2017
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tìm hiểu thông tin qua Báo cáo
tài chính, sách báo, internetthông qua đó có thể hình dung được tổng quan về đề tài
cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiếp cận thực tế công tác kế toán tại
Khách sạn, phân tích những biến động, trực tiếp liên hệ với nhân viên kế toán nhằm
tìm hiểu nguyên nhân.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 3
- Phương pháp thu thập số liệu từ phòng kế toán và các tài liệu liên quan:
Phương pháp này sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm
soát những thông tin liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phương pháp phân tích số liệu: Dùng để tiến hành phân tích, so sánh, đối
chiếu, tổng hợp thông tin từ các chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được để xử lý và
phân tích số liệu.
6. Cấu trúc đề tài
Đề tài gồm có 3 phần :
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và XĐKQKD
1.2Nội dung về kế toán doanh thu và XĐKQKD
Chương 2: thực trạng về tình hình kế toán doanh thu và XĐKQKD tại khách
sạn Park View
2.1 Tổng quan về khách sạn Park View
2.2 Thực trạng về kế toán doanh thu và XĐKQKD tại khách sạn Park View.
Chương 3: Đánh giá về công tác kế toán về doanh thu và XĐKQKD tại khách
sạn Park View
3.1 Nhận xét về tình hình hoạt động và việc vận dụng công tác kế toán doanh
thu và XĐKQKD tại khách sạn Park View
3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện về công tác kế toán doanh thu và
XĐKQKD tại khách sạn Park View
Phần III: Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận
2. Kiến nghị
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kế quả kinh
doanh
1.1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác
được hành theo quyết định số 149/2001/QĐ – BTC:
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi
ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là
doanh thu. (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì
doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn
của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu được.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 5
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.1.2. Khái niệm chiết khấu thương mại, thanh tóan
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-
BTC và Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/11/2002 hướng dẫn kế toán 04 Chuẩn
mực thì các khoản giảm trừ được định nghĩa như sau:
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua,
do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
1.1.1.3 Khái niệm Xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh: Là xác định và phản ánh kết quả kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất , kinh doanh : Là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần và giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch
vụ, giá thành sản phẩm lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản
đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động,
chi phí thanh lý, chi phí nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động khác
và chi phí cho các hoạt động khác.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 6
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và XĐKQKD
1.1.2.1 Vai trò của kế toán doanh thu và XĐKQKD
Doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để
đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời
kỳ. Vì vậy, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một phận vô cùng
quan trọng trong cấu thành kế toán doanh nghiệp.
Kế toán kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong quá
trình quản lý và phát triển doanh nghiệp.
Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị
thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc
phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ
tiếp theo:
Số liệu kế toán càng chi tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời sẽ hỗ trợ
các nhà quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra những quyết định phù hợp nhất
với tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các
thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu tiên của
các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư.
1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và XĐKQKD
Một doanh nghiệp dù mới thành lập hay đã hoạt động lâu thì một bộ phận
không thể thiếu trong doanh nghiệp đó chính là kế toán. Kế toán không chỉ phản ánh,
theo dõi, ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà còn lập báo cáo, xác định kết
quả kinh doanh cho hoạt động của doanh nghiệp trong những khoản thời gian khác
nhau. Đây cũng là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng của bộ phận kế toán doanh thu
nói riêng và toàn bộ hệ thống kế toán trong doanh nghiệp nói chung. Việc phản ánh
tình hình doanh thu , kết quả kinh doanh một cách nhanh nhất, chính xác nhất không
chỉ cung cấp thông tin cho các nhà quản lý đưa ra các quyết định quản trị về chiến
lược sản xuất, những phương hướng phát triển cho doanh nghiệp mà đây còn là cơ sở
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
pg. 7
để phản ánh trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước.
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp cho ban lãnh đạo
nắm bắt được quá trình tiêu thụ, thu hồi khoản phải thu khách hàng dựa vào đó đề ra
phương án kinh doanh cho giai đoạn tiếp theo. Chính vì thế làm tốt công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh sẽ quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp.
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và XĐKQKD:
1.1.3.1. Ý nghĩa của kế toán doanh thu
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với toàn bộ hoạt
động của doanh nghiệp. Doanh thu chính là nguồn tài chính đảm bảo cho các khoản chi
phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tiếp tục kinh doanh giản đơn
cũng như mở rộng quy mô phạm vi kinh doanh của mình. Hơn nữa, doanh thu còn giúp
các doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với nhà nước như nộp các khoản thuế theo qui
định, là nguồn có thể tham gia vốn góp cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn
vị khác. Nếu doanh thu không đảm bảo các khoản chi phí bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp
rủi ro về tài chính. Trường hợp tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ
sức cạnh tranh trên thị trường và tất yếu dẫn đến phá sản.
1.1.3.2. Ý nghĩa của kế toán XĐKQKD:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có nghĩa rất quan
trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung cũng như trong việc
xác định doanh thu thực tế và chi phí thực tế phát sinh trong kỳ. Biết được xu hướng
phát triển của doanh nghiệp từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra chiến lược kinh doanh cụ thể
trong các chu kỳ sản xuất, kinh doanh tiếp theo. Do đó, đòi hỏi kế toán trong doanh
nghiệp phải các định và phản ánh một cách đùng đắn kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp mình trong từng thời kỳ.
1.1.4. Đặc điểm
1.1.4.1. Các phương thức tiêu thụ
Phương thức bán buôn
Theo phương thức này, doanh nghiệp bán trực tiếp cho người mau, do bên mua
trực tiếp đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán hoặc tại địa điểm mà doanh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
pg. 8
nghiệp đã quy định. Thời điểm bán hàng là thời điểm người mua đã đăng ký nhận
hàng, còn thời điểm thanh toán tiền bán hàng phụ thuộc vào điều kiện thuận lợi của
hợp đồng.
Cụ thể bán buôn có hai hình thức:
-Bán buôn qua kho gồm bán trực tiếp và bán chuyển hàng.
-Bán buôn vận chuyển thẳng gồm thanh toán luôn và nợ lại.
Phương thức bán lẻ
Khách hàng mua hàng tại Công ty, cửa hàng giao dịch của Công ty và thanh
toán ngay cho nên sản phẩm hàng hóa được ghi nhận doanh thu của đơn vị một cách
trực tiếp.
Phương thức bán hàng trả góp
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải chịu một
phần lãi suất trên số trả chậm . Và thực chất, quyền sở hữu chỉ chuyển giao cho
người mua khi họ thanh toán hết tiền, nhưng về mặt hạch toán, khi hàng chuyển giao
cho người mua thì được coi là tiêu thụ. Số lãi phải thu của bên mua được ghi vào thu
nhập hoạt động tài chính, còn doanh thu bán hàng vẫn tính theo giá bình thường.
Phương thức bán hàng thông qua đại lý
Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán và
thanh toán thù lao bán hàng dưới hành thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận
hoa hồng được hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính trên
tổng giá thanh toán hay giá bán (không có VAT) của lượng hàng tiêu thụ. Khi bên mua
thông báo đã bán được số hàng đó thì tại thời điểm đó kế toán xác định là thời điểm
bán hàng.
Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng
Để thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời giải quyết lượng hàng
tồn kho, nhiều doanh nghiệp đã thực hiện việc trao đổi sản phẩm hàng hoá của mình
để nhận các loại sản phẩm khác. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính
thức coi là tiêu thụ và đơn vị xác định doanh thu.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
pg. 9
Trong trường hợp này doanh nghiệp vừa là người bán hàng lại vừa là người mua
hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng đi trao đổi và nhận hàng mới về, trị giá của sản
...mới khách
sạn đạt tiêu chuẩn 4 sao với 15 phòng và trang thiết bị hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Tháng 9 năm 2007 công trình xây dựng đã hoàn thành có tên khách sạn Park
view thuộc công ty TNHH Du lịch Bến Thành - Phú Xuân.
Với khách sạn đạt tiêu chuẩn 4 sao với 119 phòng, khách sạn Parkview đã tiến
hành cải tiến từng bước trong nghiệp vụ, nâng cao chất lượng nghiệp vụ.
Giữ vững và gia tăng phần thị trường, khách hàng chủ yếu của khách sạn là
khách Pháp, Hà Lan, Tây Ban Nha.
Đảm bảo nâng cao được lợi nhuận trên cơ sở gia tăng về số lượng cũng như
chất lượng sản phẩm bán ra và chất lượng phục vụ khách.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 36
Công ty đã được sự hổ trợ và cho phép của các cấp chính quyền, công đoàn nên
đơn vị đã có các mối quan hệ, liên doanh, cộng tác chặt chẽ với nhiều đơn vị khác
trong thành phố và các tỉnh mang lại hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1.2.1 Chức năng
Là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, hiện nay Khách sạn Park View thuộc
Công ty TNHH Du lịch Bến Thành - Phú Xuân tự chủ động trong sản xuất kinh doanh
của mình, được lựa chọn phương án kinh doanh, chủ động khai thác thị trường tạo
nguồn khách cũng như lựa chọn khách hàng.
- Hợp đồng đưa đón khách du lịch từ nước ngoài đến tham quanViệt Nam.
- Tổ chức các tour du lịch cho khách đi tham quan tất cả các tỉnh ở Việt Nam.
- Ký kết các hợp đồng, vận chuyển ăn uống, lưu trú tại công ty .
2.1.2.2 Nhiệm vụ
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các dịch vụ lưu trú,ăn uống.
- Bảo toàn vốn và sử dụng vốn một cách có hiệu quả.
- Làm tròn nghĩa vụ với địa phương và nhà nước.
- Thường xuyên nâng cấp và cải tiến, hoàn thiện các phương tiện vật chất đúng
kỹ thuật.
- Thực hiện chế độ quản lý phân phối lao động hợp lý và không ngừng nâng cao
trình độ cho cán bộ công nhân viên.
- Mở rộng liên kết kinh doanh, không ngừng phát huy vai trò chủ động của kinh
tế quốc dân, đóng góp và phát triển kinh tế xã hội.
- Bảo vệ khách sạn môi trường, giữ gìn an ninh trật tự xã hội.
- Hạch toán và báo cáo trung thực theo quy định của nhà nước.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và tổ chức quản lý
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 37
Tổ chức bộ máy có vai trò hết sức quan trọng và có khả năng chi phối việc quản
lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Bộ máy tổ chức gọn nhẹ
năng động sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra quyết định điều hành sản xuất kinh
doanh. Ngược lại, bộ máy tổ chức cồng kềnh thiếu khoa học sẽ ìm hãm sự phát triển
sản xuất.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 38
Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức khách sạn Park View
Giám đốc điều hành
Kế toán
trưởng
Trưởng
phòng
nhân sự
Trưởng
phòng kế
hoạch thị
trường
Trưởng
phòng lễ
tân
Trưởng
bộ phận
buồng
phòng
Bộ phận
quản lý
nhà hàng
Trưởn
phòng
bảo trì
Bộ
phận
kế
toán
Bộ
phận
nhân
sự
Trưởng
bộ phận
an ninh
Bộ
phận
thị
trường
Bộ
phận
đặt
phòng
Bộ
phận
lễ
tân
Bộ
phận
buồng
Bộ
phận
spa
Bếp
trưởg
Trưởng
nhà
hàng
Bộ
phận
bảo
trì
Bộ
phận
an
ninh
Bộ
phận
bếp
Bộ
phận
nhà
hàng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 39
2.1.3.2. Nhiệm vụ, chức danh của từng bộ phận
Giám đốc KS là người có quyền cao nhất trong cơ cấu quản lý điều hành, chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động của KS đối với Nhà nước, cơ quan cấp trên và tập thể
cán bộ công nhân viên. Điều hành, chỉ đạo, tổ chức điều hành mọi hoạt động của KS
nhằm thực hiênh cá mục tiêu kết quả hoạt động kinh doanh lợi nhuận.
Phòng kế toán tham mưu về việc ra quyết định, chiến lược tài chính, tìm
kiếm vốn và nguồn vốn cho đơn vị. Bằng các nghiệp vụ của mình, phòng kế toán tổng
hợp các số liệu có liên quan đến hoạt động của KS sau mỗi tháng, mỗi quý, mỗi năm.
Phòng nhân sự tham gia vào công tác quản lý kinh doanh và công tác nhân
sự. Thực hiện tất cả các công việc liên quan đến công tác quản lý nhân sự của KS như
là tuyển chọn và đào tạo cán bộ, lập và tính các tiêu chuẩn về lương, thưởng phạt, các
chế độ nghỉ theo tiêu chuẩn của cán bộ công nhân viên.
Phòng kế hoạch thị trường xét duyệt và thông qua các đề xuất mua hàng
hoá, TSCĐ, công cụ dụng cụ, thiết bị vật tư trước khi trình Tổng Giám đốc ký duyệt;
Đề xuất các phương án kinh doanh. Điều tra, nghiên cứu thị trương, chủ động khai
thác khách hàng, thực hiện việc tổng hợp, phân tích, kết hợp các phòng ban khác để
tham mưu cho giám đốc.
Bộ phận lễ tân là nơi đón tiếp khách, nhận đăng ký phòng cho khách lưu
trú. Đây là nơi khách hàng làm thủ tục nhận trả phòng, làm các hoá đơn thanh toán, đổi
tiền, cung cấp những thông tin cần thiết mỗi khi khách có yêu cầu; tiếp nhận các khiếu
nại của khách hàng kịp thời phản hồi cho các bộ phận.
Bộ phận buồng là hướng dẫn khách đến lưu trú đúng phòng đã quy định
(sau khi đã được lễ tân thông bào). Vệ sinh hằng ngày phòng nghỉ của khách lưu trú và
đồ dung sinh hoạt cá nhân như chăn, màn, ly, tách, Phải phục vụ chu đáo mọi yêu
cầu của khách hàng theo đúng tiêu chuẩn của khách sạn về dịch vụ buồng của khách
sạn loại vip, loại 1, loại 2, , Ngoài ra bộ phận buồng còn thực hiện các việc giặt là
các loại đồ dung cá nhân theo yêu cầu của khách, khi khách trả phòng bộ phận buồng
có nhiệm vụ làm vệ sinh các đồ dùng trong phòng.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 40
Bộ phận bếp chuẩn bị và cung cấp cho KH các món ăn, đồ uống theo thục
đơn đặt trước của khách, phối hợp với các bộ phận như lễ tân, buồng trong việc thực
hiện các dịch vụ bổ sung có kèm theo ăn uống. cung ứng kịp thời đầy đủ các loại thức
ăn tươi sống hằng ngày nhằm đảm bảo cho việc chế biến ngon và hợp khẩu vị. thực
hiện đầy đủ quy định vệ sinh an toàn thực phẩm theo điều lệ vệ sinh thực phẩm.
Bộ phận bảo vệ bảo trì có trách nhiệm bảo vệ toàn bộ tài sản của khách
sạn, đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản của dụ khách trong thời gian lưu trú tại
khách sạn. Ngoài ra, quản lý bảo trì toàn bộ hệ thống điện nước, thông tin và các công
trình phụ trợ khác trong khách sạn. Thực hiện việc kiểm tra sửa chữa kịp thời các sự
cố điện nước, bảo vệ và hướng dẫn nơi để các phương tiện vận chuyển hành lý.
2.1.4. Tình hình nguồn lực
2.1.4.1. Tình hình nhân lực khách sạn qua 3 năm 2015 – 2017
Nhìn chung cơ cấu lao động trong khách sạn phù hợp với đặc điểm nghành
nghề, quy mô kinh doanh, yêu cẩu công việc và hoàn cảnh cụ thể của khách sạn. Tuy
nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau nên tình hình nguồn lao động trong 3 năm gần
đây tại khách sạn có một vài thay đổi được thể hiện qua bảng 2.1
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 41
Bảng 2.1: Tình hình lao động của khách sạn qua 3 năm 2015 – 2017
ĐVT: Người
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
SL % SL % SL % % %
Tổng số lao
động
235 100,00 245 100,00 250 100,00 10 4,26 5 2,04
Phân loại theo giới tính
Nam 64 27,23 68 27,76 69 27,6 4 6,25 1 1,47
Nữ 171 72,77 177 72,24 181 72,4 6 3,51 4 2,21
Phân loại theo trình độ
Đại học, cao
đẳng
76 32,34 85 34,69 88 35,2 9 11,84 3 3,53
Trung cấp 29 12,34 34 13,88 38 15,2 5 17,24 4 11,76
Phổ thông 130 55,32 126 51,43 124 49,6 -4 -3,08 -2 -1,59
Phân loại theo tính chất công việc
Trực tiếp 177 75,32 185 75,51 182 72,8 8 4,52 -3 -1,62
Gián tiếp 58 24,68 60 24,49 68 27,2 2 3,45 8 13,33
( Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Tổng số lao động năm 2016 so với năm 2015 tăng 10 người, tức là 4,26%, năm
2017 so với năm 2016 tăng 5 người, tức là tăng 2,04%. Số lao động tăng ít và đều qua
các năm. Nguyên nhân là do khách sạn có nhu cầu tuyển dụng thêm vì số lượng nhân
viên như vậy đã đủ đáp ứng yêu cầu công việc. Cụ thể:
Xét theo giới tính:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 42
Qua các năm, số lượng lao động nữ luôn chiểm tỷ trọng lớn hơn so với số lao
động nam. Điều này là do đặc điểm của ngành phù hợp với nữ giới hơn. Số lượng lao
động nam và nữ qua các năm cũng không có sự biến động nhiều. Số lượng lao động
nam tăng 4 người trong năm 2016 so với năm 2015 (tương đương tăng hơn 6,25%),
tang 1 người trong năm 2017 so với 2016 ( tương đương tăng 1,47%). Số lượng lao
động nữ tăng 6 người giữa năm 2015 so với năm 2016( tức tăng 3,51%), và tăng 4
người từ năm 2017 so với năm 2016 ( tức tăng 2,21%)
Xét theo trình độ:
Số lao động phổ thông luôn chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng số lao động
qua các năm. Do tính chất của công việc, số nhân viên văn phòng là không nhiều so
với nhân viên tạp vụ, vệ sinh, Tuy nhiên, số lao động có trình độ đại học, cao đẳng
năm 2016 đã tăng 9 người (tức là tăng gần 11,84%) so với năm 2015. Điều này chứng
tỏ khách sạn luôm quan tâm đến việc khuyến khích, đào tạo, nâng cao trình độ cho
người lao động. Số lao động có trình độ trung cấp cũng giảm nhẹ qua từng năm. Năm
2016 (giảm 4 người tương đương giảm 3,08%). Năm 2017 (giảm 2 người tương đương
1,59%) .
Xét theo tính chất công việc:
Với đặc thù của một đơn vị kinh doanh du lịch nên số lượng lao động tập trung
chủ yếu ở các bộ phận nghiệp vụ. Kinh doanh khách sạn là một ngành mà tỷ trọng lao
động trực tiếp chiếm khá cao bởi vì các loại hình dịch vụ rất phong phú và đa dạng. Số
lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn số lượng lao động gián tiếp.
Khách sạn luôn chú trọng việc nâng cao chất lượng sản phẩm. Vì vậy, số lao
động trực tiếp tạo ra sản phẩm luôn được quan tâm nâng cao tay nghề. Cũng như chỉ
tiêu phân theo giới tính, số lao động phân theo tính chất cũng tăng ít trong năm 2016
so với năm 2015 (lao động trực tiếp tăng 8 người tức là tăng hơn 4,52% và lao động
gián tiếp tăng 2 người tức tăng 3,45%) và lao động trực tiếp tiếp giảm 3 người trong
năm 2017 so với năm 2016 theo sự là giảm gần 1,62%, lao động gián tiếp tăng 8 người
tức là tăng gần 13,33%).
2.1.4.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn khách sạn qua 3 năm:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 43
Nhận xét: Qua bảng 2.2, ta có thể nhận thấy, tình hình tài sản và nguồn vốn của
khách sạn có dấu hiệu tăng qua từng năm. Tuy nhiên, tốc độ tăng không được đều và
ngoài ra có một số chỉ tiêu thây đổi khá lớn. Nhìn chung tình hình tài sản,nguồn vốn
năm 2016 tăng 4,643,467,806 đồng tương ứng tăng 7,22% so với năm 2015. Tuy nhiên
trong năm 2017 lại chỉ tăng 813,849,748 đồng tương ứng tăng chỉ 1,18% so với năm
2016. Sau đây chúng ta sẽ đi phân tích cụ thể sự thay đổi của từng yếu tố trong tổng tài
sản cũng như tổng nguồn vốn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 44
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của khách sạn qua 3 năm (2015 – 2017)
ĐVT: Đồng
( Nguồn:Phòng kế toán Khách sạn Park View)
CHỈ TIÊU 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
TÀI SẢN NGẮN HẠN 8,556,396,009 10,183,370,336 10,859,273,055 1,626,974,327 19.01 675,902,719 6.64
Tiền và các khoản tương đương tiền 2,115,470,979 4,094,625,835 3,764,896,475 1,979,154,856 93.56 -329,729,360 -8.05
Các khoản đầu tư ngắn hạn 4,250,000,000 3,650,000,000 3,500,000,000 -600,000,000 -14.12 -150,000,000 -4.11
Các khoản phải thu ngắn hạn 1,733,486,546 1,864,143,215 2,930,408,191 130,656,669 7.54 1,066,264,976 57.20
Hàng tồn kho 449,125,258 564,126,375 648,962,547 115,001,117 25.61 84,836,172 15.04
Tài sản ngắn hạn khác 8,313,226 10,474,911 15,005,842 2,161,685 26.00 4,530,931 43.26
TÀI SẢN DÀI HẠN 55,737,480,120 58,753,973,599 58,891,920,628 3,016,493,479 5.41 137,947,029 0.23
Tài sản cố định 45,984,046,608 44,529,243,548 42,613,646,918 -1,454,803,060 -3.16 -1,915,596,630 -4.30
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 8,459,852,919 12,901,253,797 14,123,541,065 4,441,400,878 52.50 1,222,287,268 9.47
Tài sản dài hạn khác 1,293,580,593 1,323,476,254 2,154,732,645 29,895,661 2.31 831,256,391 62.81
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 64,293,876,129 68,937,343,935 69,751,193,683 4,643,467,806 7.22 813,849,748 1.18
NỢ PHẢI TRẢ 4,016,133,232 4,055,994,710 4,162,558,711 39,861,478 0.99 106,564,001 2.63
Nợ ngắn hạn 3,683,133,232 3,687,706,689 3,861,248,312 4,573,457 0.12 173,541,623 4.71
Nợ dài hạn 333,000,000 368,288,021 301,310,399 35,288,021 10.60 -66,977,622 -18.19
VỐN CHỦ SỞ HỮU 60,277,742,897 64,881,349,225 65,588,634,972 4,603,606,328 7.64 707,285,747 1.09
Vốn chủ sở hữu 60,277,742,897 64,881,349,225 65,588,634,972 4,603,606,328 7.64 707,285,747 1.09
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 64,293,876,129 68,937,343,935 69,751,193,683 4,643,467,806 7.22 813,849,748 1.18
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 45
Về tài sản:
TSNH năm 2016 tăng 1,626,974,327 đồng tương ứng tăng 19,01 % so với năm
2015. Điều này là do trong năm 2016, khoản tiền và tương đương tiền đã tăng tới
1,979,154,856 đồng tức tăng tới 93,56% so với năm 2015. Các khoản đầu tư ngắn hạn
lại giảm đi 600.000.000 đồng tương ứng giảm đi 14, 12% so với năm 2015. Các khoản
phải thu ngắn hạn tăng 130,656,669 đồng tương ứng tăng 7,54% so với năm 2015.
Hàng tồn kho năm 2016 tăng 115,001,117 đồng tương ứng tăng 25,61% so với năm
2015. Tài sản ngắn hạn khác trong năm 2016 cũng tăng 2,161,685 đồng tương ứng tốc
độ tăng 26% so với năm 2015. Tuy nhiên trong năm 2017 TSNH chỉ tăng 675,902,719
đồng tương ứng tăng 6,64% so với năm 2016. Mặc dù tốc độ tăng có giảm nhưng nhìn
chung TSNH cũng tăng khá ổn định qua từng năm
TSDH năm 2016 tăng 3,016,493,479 đồng so với năm 2015 tương ứng tăng
5,41%. Nguyên nhân là do TSCĐ giảm đi một giá trị là 1,454,803,060 đồng tương ứng
giảm 3,16% nhưng các khoản đầu tư tài chính dài hạn lên một khoản là 4,441,400,878
đồng tương ứng tăng tới 52,5% và khoản mục tài sản dài hạn khác tăng 29,895,661
đồng tương ứng tăng 2,31% so với năm 2015. Khoản mục TSDH trong năm 2017 cũng
có dấu hiệu tăng 137,947,029 đồng tương ứng tăng 0,23%.
Về nguồn vốn
Nợ phải trả trong năm 2016 tăng 39,861,478 đồng tương ứng tăng 0,99% điều
này là do nợ ngắn hạn trong năm 2016 tăng 4,573,457 đồng tương ứng tăng 0,12 % và
nợ dài hạn tăng 35,288,021 đồng tương ứng tăng 10.06% so với năm 2015. Nợ phải trả
trong năm 2017 tăng 106,564,001 đồng tương ứng tăng 2,63% so với năm 2016.
Vốn chủ sỡ hữu trong năm 2016 tăng lên 4,603,606,328 đồng tương ứng tăng
7,64% so với năm 2015. Và trong năm 2017 vốn chủ sỡ hữu tiếp tục tăng nhẹ lên một
khoản 707,285,747 đồng tương ứng tốc độ tăng 1,09% so với năm 2016.
2.1.5. Tình hình kết quả kinh doanh khách sạn qua 3 năm ( 2015 – 2017)
Quan bảng 2.3, tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn qua 3 năm 2015
– 2017, ta thấy được tình hình hoạt động của khách sạn có nhứng biến động khá đáng
kể, cụ thể:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 46
Doanh thu BH và CCDV: Năm 2016 tăng khá nhanh đạt mức 6,3% so với năm
2015 tương ứng tăng 1.530.963.078 đồng, tuy nhiên đến năm 2017 mức tăng chỉ đạt
mức 1,5% so với năm 2016 tương ứng với giá trị 388152741 đồng. Doanh thu mặc dù
có tăng nhưng so với năm 2016 tốc độ tăng có giảm, khách sạn cầm chú ý đên công tác
hoạt động cũng n hư chất lượng phục vụ, có những biện pháp để thu hút được nhiều
khách hàng hơn.
Các khoản giảm trừ doanh thu: nhìn chung, qua 3 năm các khoản gimar trừ
doanh thu tăng qua từng năm, năm 2016 tăng 2.606.230 đồng tương ứng tăng 8.58%,
sang đến năm 2017 các khoản giảm trừ doanh thu chỉ tăng nhẹ lên 61030 đồng tương
ứng tăng 0,19%
Gía vốn hàng bán:Gía vốn hàng bán trong năm 2016 tăng 328.272.188 đồng
tương ứng tăng 2,39% so với năm 2015, tuy nhiên trong năm 2017 mặc dù doanh thu
tăng nhưng giá vốn hàng bán lại giảm 69.266.650 đồng tương ứng giảm 0,49%. Điều
này cho thấy khách sạn đã tìm được những nơi cung cấp nguồn hàng có giá tốt hơn so
với năm trước.
Lợi nhuận gộp: sự biến động của doanh thu và giá vốn cũng kéo theo sự biến
động của lợi nhuận gộp. Năm 2016 tăng 1.200.084.660 đồng tương ứng tăng 11,37%
so với năm 2015. Đến năm 2017 chỉ tăng 457.358.361 đồng tương ứng tăng 3,89%.
Doanh thu hoạt động tài chính: Qua 3 năm, doanh thu tài chính có nhiều biến
động. Năm 2016 tăng 8.040.090 đồng tương ứng tăng 17,98% so với năm 2015, qua
năm 2017 lại giảm xuống 2.276.325 đồng tương ứng giảm 4,32% so với năm 2016.
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: Trong năm 2016 chi phí bán
hàng tăng 160.971.835 đồng tương ứng tăng 4,17% so với năm 2015. Năm 2017, chi
phí bán hàng lại giảm đi 15.750.156 tương ứng giảm 0,39% so với năm 2016.
Trong năm 2016, chi phí doanh nghiệp tăng 161.777.071 đồng tương ứng tăng
6,73% so với năm 2015. Đến năm 2017, chi phí quản lý doanh nghiệp lại giảm đi
18.901.150 đồng tương ứng giảm 18.901.150 đồng tương ứng giảm 0,74%. Qua đây,
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 47
ta có thể thấy trong năm 2017 DN sử dụng nguồn lực của mình khá tốt. các chi phí này
giảm trong khi doanh thu vẫn tăng sẽ làm tăng lợi nhuận cho công ty.
Thu nhập khác và chi phí khác: Qua 3 năm có khá nhiều biến động, năm 2016 thu
nhập khác tăng đến 43,3% (tương ứng 170.381.065 đồng) trong khi chi phí khác tăng
8,69% ( tương ứng 1.036.058 đồng) so với năm 2015. Đến năm 2017 thu nhập khác lại
giảm đến 33,22% ( tức giảm 187.316.380 đồng) còn chi phí khác giảm 1,37% ( tương
ứng giảm 177.333 đồng) so với năm 2016. Hai yếu tố này cũng làm lợi nhuận khác
thay đổi qua 3 năm. Tổng lợi nhuận trước thuế: Tình hình lợi nhuận trước thuế của
khách sạn nhìn chung là tăng qua 3 năm. Năm 2016 tăng 1,050,704,946 tương ứng
tăng 22,49% so với năm 2015. Sang năm 2017 lại tiếp tục tăng nhẹ lên một khoản là
346,190,785 đồng tương ứng tăng 6,05%. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã biết
cách thu hút khách hàng cũng như kiểm soát , sử dụng hiệu quả nguồn lực sẵn có của
mình.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 48
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn từ năm 2015 – 2017
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu năm 2015 năm 2016 năm 2017 2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 24,313,018,078 25,843,981,156 26,232,133,897 1,530,963,078 6.30 388,152,741 1.50
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 30,381,330 32,987,560 33,048,590 2,606,230 8.58 61,030 0.19
3.Doanh thu thuần về bán hàng và
CCDV 24,282,636,748 25,810,993,596 26,199,085,307 1,528,356,848 6.29 388,091,711 1.50
4. GVHB 13,728,580,772 14,056,852,960 13,987,586,310 328,272,188 2.39 -69,266,650 -0.49
5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 10,554,055,976 11,754,140,636 12,211,498,997 1,200,084,660 11.37 457,358,361 3.89
6.Doanh thu hoạt động tài chính 44,712,199 52,752,289 50,475,964 8,040,090 17.98 -2,276,325 -4.32
7. Chi phí tài chính 39,580,607 43,596,512 40,821,463 4,015,905 10.15 -2,775,049 -6.37
Trong đó: chi phí lãi vay 39,391,948 42,026,291 39,513,948 2,634,343 6.69 -2,512,343 -5.98
8.Chi phí bán hàng 3,864,724,198 4,025,696,033 4,009,945,877 160,971,835 4.17 -15,750,156 -0.39
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,404,705,702 2,566,482,773 2,547,581,623 161,777,071 6.73 -18,901,150 -0.74
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 4,289,757,668 5,171,117,607 5,704,447,461 881,359,939 20.55 533,329,854 10.31
11. Thu nhập khác 393,513,461 563,894,526 376,578,146 170,381,065 43.30 -187,316,380 -33.22
12. Chi phí khác 11,927,489 12,963,547 12,786,236 1,036,058 8.69 -177,311 -1.37
13. Lợi nhuận khác 381,585,972 550,930,979 363,791,910 169,345,007 44.38 -187,139,069 -33.97
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuê 4,671,343,640 5,722,048,586 6,068,239,371 1,050,704,946 22.49 346,190,785 6.05
15. Chi phí thuế TNDN hiệ hành 560,000,000 789,452,600 796,429,680 229,452,600 40.97 6,977,080 0.88
16. Chi phí thuế TN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 4,111,343,640 4,932,595,986 5,271,809,691 821,252,346 19.98 339,213,705 6.88
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 49
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán:
2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
toán toán
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán
Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán:
Kế toán trưởng tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán thống
kế, thông tin kế toán và hạch toán trong khách sạn theo Chế độ kế toán. Kế toán
trưởng phải có trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về công tác kế toán quản lý tài chính,
có nhiệm vụ phân công các phần hành kế toán cho từng kế toán viên, trực tiếp chỉ đạo
công tác kế toán từ khâu tổ chức chứng từ, vận dụng tài khoản. Kế toán trưởng còn có
nhiệm vụ tổng hợp các nghiệp vụ kế toàn từ các kế toán viên, tính và hạch toán thuế
TNDN.
Kế toán tổng hợp làm công việc tổng hợp các hoạt động kinh tế từ kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp hợp
Kế
toán
chi
phí
Kế
toán
NH
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
tài
sản
Kế
toán
kho
Thủ
kho
Kế
toán
DT
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
pg. 50
thu chi, kế toán công nợ, Lập báo cáo tổng hợp để trình lên kế toán trưởng. Ngoài ra,
kế toán tổng hợp còn phụ trách xem xét số liệu của kế toán đồng bộ và tổng hợp các số
liệu đó rồi trình lên kế tóan trưởng.
Kế toán doanh thu nhận tất cả các mẫu giấy tờ liên quan đến việc thanh
toán của khách hàng, thường xuyên nắm bắt chính xác doanh thu từ các bộ phận. Kiểm
toán doanh thu đối chiếu, điều chỉnh kịp thời, mở chứng từ ghi sổ và báo cáo doanh
thu hằng ngày.
Kế toán chi phí chịu trách nhiệm kiểm soát giá trước khi mua hàng cho các
bộ phận, chịu trách nhiệm về kho kiểm kê và đảm bảo an toàn cho thất cả hàng hóa dự
trữ. Phải đảm bảo công việc kiểm tra tất cả hàng hóa theo biên bản kiểm kê vào cuối
tháng hoạt động. Phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm cung cấp những
thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị doanh
nghiệp ra được quyết định nhanh chóng và phù hợp với quá trình ản xuất kinh doanh
Kế toán thanh toán ngân hàng chịu trách nhiệm xem xét tính chính xác
cảu từng trường hợp cụ thể để kịp thời báo cáo với kế toán truởng về sư chênh lệch
giữa tiền tại quỹ với tiền ở ngân hang. Theo dõi vốn bằng tiền gửi, tiền vay ngân hàng,
làm thủ tục vay hay thanh toán công nợ qua ngân hàng.
Kế toán tài sản cố định theo dõi tình hình tăng giảm trích khấu hao TSCD
và sự biến động về xuất nhập, tồn kho TSCD. Đồng thời kiểm kê tài sản định kỳ.
Kế toán kho theo dõi tình hình các mặt hàng, tài sản , số lượng xuất nhập
tồn kho và đối chiếu cân bằng số lượng trên hệ thống phần mềm.
Thủ quỹ có nhiệm vụ thu chi, bảo quản tiền mặt, ghi chép sổ quỹ và lập
báo cáo quỹ.Đồng thời cũng với kế toán thanh toán thực hiện các nghiệp vụ tài chính
tại ngân hàng.
Thủ kho quản lý kho tổng của khách sạn, chịu trách nhiệm nhập xuất hang
hóa cho các bộ phận có liên quan và cuối tháng báo cáo số lượng cụ thể như nhập xuất
tồn kho cho kế toán kho.
2.1.6.2. Hình thức và chế độ kế toán áp dụng tại khách sạn:
Hình thức kế toán áp dụng: Khách sạn áp dụng hình thức kế toán trên máy
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 51
vi tính (theo hình thức chứng từ ghi sổ).
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính: Đặc trưng cơ bản
của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một
chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kết
theo nguyên tắc của hình thức kế toán nhật ký chứng từ. Phần mềm kế toán không hiển
thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo
tài chính theo quy định.
- Phần mềm kế toán mà khách sạn Park View đang sử dụng là phần
mềm SMILE
- Trình tự ghi sổ kế toán
Nhập số liệu cuối tháng
In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Giải thích sơ đồ:
(1) Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tình theo các bảng biểu
được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
(2) Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
Chứng từ ghi sổ
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
quản trị
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 52
vào chứng từ ghi sổ, sổ cái và các sổ, thẻ kế toán liên quan.
(3) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay
(4) Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán
với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy
Chính sách và chế độ kế toán áp dụng
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là
đồng
Việt Nam (VNĐ).
- Chế độ kế toán áp dụng:
Khách sạn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư
200/2014/TT – BTC.
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán. Khách sạn
đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực
do Nhà nước ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng quy định
của từng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Giá xuất kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền:
Gía thực tế NVL, hàng hóa xuất dung= Số lượng xuất dung* giá đơn vị bình quân
Hàng tồn kho tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc
hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp
khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 53
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ
Các nghiệp vụ bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của công
ty (VNĐ) được hạch toán theo tỷ giá giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ được ghi
nhận vào doanh thu hoặc chi phí tài chính. Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm này.
Hệ thống tài khỏan kinh doanh:
Ngoài những tài khoản được quy định tại thông tư 200/2014/TT - BTC, khách
sạn còn mở thêm các tài khoản chi tiết cho việc theo dõi các tài khoản doanh thu và chi
phí.
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
khách sạn Park View
2.2.1. Kế toán doanh tu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo cáo.
Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết bán hàng, chứng từ ghi sổ, sổ cái.
Tài khoản sử dụng:
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 5111 – Doanh thu bán hàng
TK 51111 – Doanh thu thực phẩm
TK 51112 – Doanh thu đồ uống
TK 51113 – Doanh thu đồ ăn sáng
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 511301 – Doanh thu dịch vụ phòng
TK 511302 – Doanh thu khác
TK 511303 – Điện thoại quốc tế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
pg. 54
Sổ chi tiết
- Sổ chi tiết TK 511
- Số chi tiết TK 111,
112, 113, 131
TK 511304 – Điện thoại đường dài trong nước
TK 511305 – Điện thoại nội hạt trong nước
TK 511306 – Internet
TK 511310 – Vận chuyển nước ngoài
TK 511311 – Massage
TK 511314 – Giặt là
TK 511317 – Doanh thu E – Casino
TK 5114 – Doanh thu phục vụ phí
Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ
Đối với dịch vụ lưu trú, hằng ngày khi khách hàng đến nhận phòng tại khách
sạn, Lễ tân sẽ thông báo cho bộ phận sale đề bộ phận này tiến hành theo dõi. Trong
thời gian khách lưu trú tại khách sạn, khách có thể sử dụng các dịch vụ mà khách sạn
cung cấp như ăn uống, giải trí, giặt là,vận chuyển Các dịch vụ này sẽ được khách
hang thông báo cho nhân viên bộ phận phòng khi có nhu cầu. Bộ phận phòng sẽ thông
báo với bộ phận lễ tân và thực hiện những yêu cầu khách đã yêu cầu. Lễ tân là bộ phận
trực tiếp nhập vào máy những dịch vụ mà khách hàng đã yêu cầu sử dụng. Khi khách
trả phòng, thu ngân của quầy lễ tân sẽ lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn sử dụng tại đơn vị
là hóa đơn máy, tức là chỉ cập nhật thông tin trên hóa đơn và máy sẽ tự in hóa đơn.
Chứng từ
ghi sổ
Phiếu thu
Báo cáo bán hàng
- Hóa đơn GTGT liên 3
- List of payment
- Item Sales report
Hệ thống
báo cáoSổ tổng hợp
- Sổ cái TK 511
- Sổ cái TK 111,
112, 131
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
pg. 55
Cuối mỗi ngày, thu ngân quầy lễ tân lập PAYMENT REPORRT và chuyển cho phòng
kế toán đầu mỗi ngày hôm sau, kế toán tiến hành kiểm tra và nhập số liệu vào máy
Phần mềm kế toán sẽ tự động vào các loại sổ liên quan.
Các chỉ tiêu thể hiện trên hóa đơn:
Tổng giá thanh tóa = Tiền hàng + Phí phục vụ + Thuế VAT
Trong đó:
Thuế VAT = (Tiền hàng + Phí phục vụ) x 10%
Phí phục vụ = Tiền hàng x 5%
Các nghiệp vụ xảy ra trong quá trình hoạt động được hạch toán theo phương
pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
- Đơn vị áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% đối với các dịch vụ: Doanh
thu phòng ngủ, điện thoại, ăn uống và những mặt hàng khác
- Đối với các dịch vụ massage thì thuế GTGT 10% và 30% thuế suất thuế tiêu
thụ đặc biệt và thêm 5% phí dịch vụ không có thuế GTGT
Nghiệp vụ minh họa Ngày 4/12/2017 Mr. Peter có đến thuê phòng tại khách
sạn Park View từ ngày 7/12/2017 đến ngày 9/12/2017. Tổng giá thanh toán là
3.315.000 VNĐ ( tương đương 147,33 USD) trong đó tiền phòng 2.632.034 VNĐ (
tương đương 116,98 USD) , tiền đồ uống 239.095 VNĐ ( tương đương 10.58 USD),
thuế VAT 10%, phí phục vụ 5% 143.505 VNĐ (tương đương 6,38 USD). Hình thức
thanh toán bằng tiền mặt. Sau khi nhân viên lễ tân hoàn tất thủ tục trả phòng cho khách
sẽ lậ...ng 2.8: Giấy báo có của ngân hàng Vietcom bank
Ngan Hang VIETCOMBANK GIAY BAO CO
Chi nhánh 78 Hung Vuong-Hue Ngay31/12/2017 Ma GDV:TT
THUY
Ma KH: 4578
So GD: 578
Kinh gui: Khach sạn Park View Hue
Ma so thue: 3300351621
Hom nay chung toi xin thong bao da ghi co tai khoan cua khach hang voi
noi dung sau:
So TK ghi co: 0161001690327
So tien bang so: 13.289.363 dong
So tien bang chu: muoi ba trieu hai tram tam muoi chin nghin ba tram sau
muoi ba dong chan
NOI DUNG: LAI TIEN GUI TRONG THANG 12
Giao dich vien Kiem soat
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 64
Bảng 2.9: Chứng từ ghi sổ nghiệp vụ doanh thu từ hoạt động tài chính
Khách sạn Park View
09 Ngô Quyền, TP Huế
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số chứng từ: VL 000101
Kỳ kế toán: 201712 Ngày chứng từ: 31/12/2017
Diễn giải: Lãi tiền gửi tại ngân hàng VCB Huế trong tháng 12
Tham chiếu
Tài
khoản Diễn
giải
Số tiền
Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có
11214
515
Ngân hàng VCB Huế
Thu nhập từ hoạt
động tài chính
Lãi tiền gửi ngân hàng
Lãi tiền gửi ngân hàng
13.289.363
13.289.363
Cộng: 13.289.363 13.289.363
Ngày, tháng, năm
KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Nguồn: Khách sạn Park View)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 65
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo có.
Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết bán hàng, chứng từ ghi sổ, sổ cái.
Tài khoản sử dụng:
TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu
Ở khách sạn, khoản giảm trừ doanh thu là tiền thuế TTĐB khi cung
cấp dịch vụ Massage với thuế suất 30%.
Tại Khách sạn doanh thu dịch vụ massage thường được cung cấp dưới hình thức
phát hành vé massage (ngoài ra còn có các loại vé khác) và trên đó chỉ thể hiện tổng
giá mà khách hàng phải thanh toán. Do đó phần thuế TTĐB này không được thể hiện
trên các hóa đơn nhưng lúc ghi nhận doanh thu kế toán sẽ tiến hành giảm trừ vào
doanh thu phục vụ phí
Hằng ngày, khi ghi nhận doanh thu từ báo cáo của bộ phận Massage,
bộ phận Lễ tân, kế toán xác định số thuế TTĐB phải nộp, kế toán định
khoản:
Nợ TK 512: Số thuế TTĐB
Có TK 3332 Thuế TTĐB
Có TK 3333 Thuế xuất nhập khẩuTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 66
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh
Chứng từ ghi sổ: Phiếu chi, giấy báo nợ, Hóa đơn GTGT
Sổ sách kế toán: Chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản sử dụng: TK 627 – Chi phí sản xuất kinh doanh
TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272 – Chi phí vật việu
TK 6273 – Chi phí dụng cụ xản xuất
TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Khi nhận được chứng từ phát sinh liên quan đến TK 627 như Phiếu chi, giấy
báo nợ, Căn cứ vào những chứng từ này, kế toán nhập liệu vào máy tính. Phần mềm
máy sẽ tự động vào sổ chi tiết 627, sổ cái TK 627 và các sổ có liên quan.
Cuối kỳ ta kết chuyển trực tiếp TK 627 sang TK 632.
Nghiệp vụ minh họa:
Ngày 18/12/2017, chi tiền theo phiếu chi để thanh toán tiền đổ mực và
sữa chữa máy in với số tiền là 1.070.000 đồng. Phiếu chi này được kế toán trưởng và
giám đốc phê duyệt. Kế toán thanh toán ký xác nhận và thủ quỹ chi tiền.
Nghiệp vụ này ta định khoản như sau:
Nợ TK 6278 1.070.000
Có TK 1111 1.070.000
Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 632 1.070.000
Có TK 6278 1.070.000
Nợ TK 911 1070.000
Có TK 632 1.070.000
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 67
Bảng 2.10: Chứng từ ghi sổ nghiệp vụ phát sinh chi phí sản xuất kinh doanh
Khách sạn Park View
09 Ngô Quyền, TP Huế
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số chứng từ: GH 000026
Kỳ kế toán: 201721 Ngày kế toán: 18/12/2017
Diễn giải: chi phí đổ mực, sửa chữa máy in
Tham chiếu
Tài khoản
Diễn giải
Số tiền
Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có
1111 Tiền mặt CP đổ mực, sửa chữa
máy in
1.070.000
6278 Chi phí bằng tiền khác CP đổ mực, sửa chữa
máy in
1.070.000
Cộng: 1.070.000 1.070.000
Ngày, tháng, năm
KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Nguồn: Khách sạn Park View)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 68
Bảng 2.11: Phiếu chi
Khách sạn Park View
09 Ngô Quyền, TP Huế
PHIẾU CHI
Ngày: 18/12/2017
Kỳ: 201712 Số: PC000025
HỌ VÀ TÊN NGƯỜI NHẬN TIỀN : THỦY
ĐỊA CHỈ:
NỘI DUNG: chi tiền mặt sửa chữa máy in
SỐ TIỀN: 1.070.000 (VNĐ)
BẰNG CHỮ: Một triệu không trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn
KÈM THEO:.CHỨNG TỪ GỐC:
Ngày,tháng,năm
NGƯỜI NHẬN THỦ QUỸ LẬP PHIẾU KT TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 69
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn mua hàng, Phiếu chi, phiếu nhập kho, Phiếu
xuất kho, Hóa đơn dịch vụ mua ngoài, Hóa đơn giá trị gia tăng.
Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái.
Tài khoản sử dụng:
TK 632 – Gía vốn hàng bán
TK 6321 – Gía vốn hàng bán thực phẩm
TK 6322- Gía vốn hàng bán đồ uống
TK 6323 – Gía vốn hàng bán hàng hóa khác
TK 6327 – Gía vốn hàng bán giặt là
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Khi có nhu cầu hàng hóa để phục vụ cho khách hàng, nhân viên bộ phận bán
hàng lập giấy đề nghị xuất kho có kèm theo chữ ký của trưởng bộ phận rồi chuyển về
phòng kế toán. Phiếu xuất kho có chữ ký của kế toán trưởng và giám đốc được lập bởi
kế toán viên rồi chuyển cho thủ kho, thủ kho đựa theo phiếu xuất kho để cung cấp
những hàng hóa cần thiết, đáp ứng nhu cầu khách hàng. Cuối ngày chứng từ được
chuyển về phòng kế toán.
Căn cứ vào nhu cầu mua hang của bộ phận, nhân viên bộ phận này lập giấy đề
nghị mua hàng rồi chuyển đến Giám đốc ký duyệt xong giao lại cho người mua hàng.
Cuối ngày chuyển đến cho phòng kế toán.
Cuối tháng kế toán tổng hợp và tính giá xuất kho.
Hằng ngày căn cứ vào bảng kê mua hàng, kế toán nhập kho. Thủ kho xác nhận
và căn cứ vào lượng thực tế mua trong ngày để vào thẻ kho. Phiếu mua hàng được kế
toán tập hợp trong ngày. Kế toán thanh toán căn cứ vào bảng kê mua hàng có xác nhận
của kế toán, có duyệt chi của kế toán trưởng và phụ trách đơn vị để lập phiếu chi.
Hằng ngày căn cứ vao phiếu nhập, xuất kho hàng hóa, kế toán vào sổ chi tiết
hàng hóa, để rồi vào sổ nhật ký chứng từ và vào sổ cái.
Nghiệp vụ minh họa: Ngày 21/12/2017 nhà hàng khách sạn cần nguyên liệu
phục vụ cho việc chế biến mốn ăn nên nhân viên nhà hàng đã lập giấy đề nghị xuất
Trư
ờng
Đ
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
pg. 70
kho có chữ kí của bếp trưởng rồi chuyển cho phòng kế toán. Nhân viên kế toán lập
phiếu xuất kho có cữ kí của kế toán trưởng và giám đốc rồi chuyển cho thủ kho thực
hiện xuất kho các nguyên liệu:
- 10 kg hành tây, đơn giá 25.000 đồng/kg, tổng trị giá 250.000 đồng
- 15kg cà chua, đơn giá 20.000 đồng/kg, tổng trị giá 300.000 đồng
Nghiệp vụ được định khoản như sau
Khi xuất kho chế biến :
Nợ TK 621 250.000
Có TK 152 ( Hành tây) 250.000
Nợ TK 621 300.000
Có TK 152 (cà chua) 300.000
Khi tổng hợp chi phí chế biến
Nợ TK 154 550.000
Có TK 621 550.000
Khi xác định kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632 550.000
Có TK 154 550.000
Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 550.000
Có TK 632 550.000
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 71
Bảng 2.12: Chứng từ ghi sổ nghiệp vụ giá vốn
Khách sạn Park View
09 Ngô Quyền, TP Huế
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số chứng từ: MX 000021
Kỳ kế toán: 201712 Ngày chứng từ: 21/12/2017
Diễn giải: xuất kho NVL
Tham chiếu
Tài
khoản Diễn
giải
Số tiền
Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có
632
154
Giá vốn
Chi phí KDDD
Xuất kho NVL ngày 21/12
Xuất kho NVL ngày 21/12
550.000
550.000
Cộng: 550.000 550.000
Ngày, tháng, năm
KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Nguồn: Khách sạn Park View)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 72
Bảng 2.13: Sổ cái TK 632
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Kỳ kế toán: 201701 – 201712
Tài khoản: 632 – Gía vốn hàng bán
Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư
Dư đầu kỳ
Hàng hóa 156 4.986.159.752
Nguyên vật liệu 152 5.115.945.562
Trích lập dự phòng
giảm giá HTK 2294 346.265.300
.
Kết quả kinh
doanh
911 13.641.321.010
Tổng 13.987.586.310 13.987.586.310
(Nguồn: Khách sạn Park View)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 73
Bảng 2.14: Phiếu Xuất Kho
Khách sạn Park View
09 Ngô Quyền, TP Huế
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 21, tháng 12, năm 2017
Từ kho: Bếp chính Số SX: 000025
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Quốc Bảo Tham chiếu:
Lý do: xuất để sử dụng cho nhà hàng
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư
Mã số Đơn
vị
Số
lượng
Đơn
Giá
Thành tiền
Từ
kho
Đến
kho
Có Nợ Bộ
phận
1 Hành tây 10520003 kg 10 25.000 250.000 360 320 1521 1521 320
2 Cà chua 110520045 Kg 15 20.000 300.000 360 320 1521 1521 320
Cộng 550.000
Bằng chữ: Năm tram năm mươi nghìn đồng chẵn
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Gíam đốcTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 74
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng
Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái.
Tài khoản sử dụng:
TK 641 – Chi phí bán hàng
TK 6411 – Chi phí nhân viên
TK 6412 – Chi phí bao bì, vật liệu
TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dung
TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
Ngiệp vụ minh họa: Chi tiền trả hoa hồng môi giới cho công ty du lịch HUE
SMILE TRAVEL tháng 12 với tổng giá trị là 10.052.000 đồng.
Nghiệp vụ này ta định khoản như sau
Nợ TK 6418 10.052.000
Có TK 1111 10.052.000
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 75
Bảng 2.15: Sổ cái tài khoản 641
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Kỳ kế toán: 201701 – 201712
Tài khoản 641 – chi phí bán hàng
Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư
Dư đầu kỳ
Phân bổ chi phí trả
trước 242 75.000.000
.
Kết quả kinh doanh 911 4.009.945.877
Tổng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 76
2.2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ sử dụng: bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương;
Hóa đơn GTGT mua sắm các dụng cụ phục vụ quảng cáo dịch vụ; Giấy đề nghị thanh
toán, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ; Bảng trích khấu hao tài sản cố định
Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, sổ nhật ký chung của các tài khoản.
Tài khoản sử dụng:
TK 642 – Chi phí quản lý
TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 – Chi phí đồ dung văn phòng
TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6247 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6248 – Chi phí bằng tiền khác
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc (Hóa đơn có liên quan, giấy đề nghị thanh
toán, Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, bảng trích khấu hao, bảng lương,) kế
toán nhập số liệu vào bảng kê chứng từ TK 642, sổ chi tiết TK 642, sổ cái TK 642.
Cuối tháng thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Nghiệp vụ minh họa Năm 2017 tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
của khách sạn là 3.925.566.377 đồng. Cuối năm kế toán tập hợp và thực hiện bút toán
kết chuyển vào tài khoản 911.
Khi đó ta định khoản như sau:
Nợ TK 911 3.925.566.377
Có TK 642 3.925.566.377
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 77
Bảng 2.16: Sổ cái tài khoản 642
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Kỳ kế toán 201701 – 201712
Tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Nợ Có Số dư
Dư đầu kỳ
Tiền mặt 111 295.896.500
Tiền gửi ngân hàng 112 1.035.256.355
Phải trả người lao động 334 1.912.377.000
.
Kết quả kinh doanh 911 2.547.581.623
Tổng
(Nguồn: Khách sạn Park View)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 78
2.2.7. Kế toán thu nhập khác
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Giấy báo có.
Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái.
Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc:
Phiếu thu, giấy báo có kế toán nhập dữ liệu vào máy tính. Phần mềm máy tính tự
động vào sổ chi tiết TK 711, sổ cái TK 711 và các sổ có liên quan. Cuối tháng kế toán
thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nghiệp vụ minh họa: Ngày 28/12/2017 Khách sạn tiến hành thanh lí một số
máy in cũ tại phòng kế toán. Số tiền thu được là 1.500.000 đồng
Nghiệp vụ trên được định khoản như sau
Nợ TK 1111 1.500.000
Có TK 711 1.500.000
Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 711 99.567.895
Có TK 911 99.567.895
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 79
Bảng 2.17: Chứng từ ghi sổ nghiệp vụ thu nhập khác
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số chứng từ: VJ 000065
Kỳ kế toán: 201712 Ngày chứng từ: 28/12/2017
Diễn giải: thu tiền thanh lí thiết bị
Tham chiếu
Tài khoản
Diễn giải
Số tiền
Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có
1111 Tiền mặt Thu từ thanh lý 1.500.000
711 Thu nhập khác Thu từ thanh lý 1.500.000
Cộng: 1.500.000 1.500.000
Ngày, tháng, năm
(Nguồn: Khách sạn Park View)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 80
Bảng 2.18: Sổ cái tài khoản 711
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Kỳ kế toán: 201701 – 201712
Tài khoản 711 – thu nhập khác
Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư
Dư đầu kỳ
.. . .. .
Hàng hóa 156 3.749.600
Phải thu khách hàng 131 10.566.800
Kết quả kinh doanh 911 376.578.146
Tổng 376.578.146 376.578.146
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 81
2.2.8. Kế toán chi phí khác
Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Giấy báo nợ.
Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ cái.
Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Tương tự như trình tự luân chuyển chứng từ TK 711, TK 811 sau khi nghiệp
vụ phát sinh chi phí khác và đầy đủ các chứng từ gốc liên quan thì kế toán nhập số liệu
vào sổ chi tiết TK 811, sổ cái TK 811 và các sổ có liên quan và cuối tháng kế toán thực
hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán, bút toán kết chuyển
Sổ sách kế toán: Sổ cái, sổ chi tiết và sổ nhật ký chung TK 911
Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Trình tự luân chuyển chứng từ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
pg. 82
Chú thích
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 2.5: Trình tự lưu chuyển chứng từ trong khách sạn
Phiếu kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ
Phần mềm kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán
-Sổ cái TK 911
-Sổ chi tiết TK 911
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán quản trị
Máy tính
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 83
Bảng 2.19: Sổ cái tài khoản 911
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
KỲ KẾ TOÁN : 201701 – 201712
Tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng Nợ Có Số dư
Dư đầu kỳ
.. . .. .
Doanh thu 511
26.232.133.897
Doanh thu hoạt động TC 515 50.475.964
Giá vốn hàng bán 632
13.987.586.310
Chi phí bán hàng 641 4.009.945.877
Chi phí quản lý doanh nghiệp 642
2.547.581.623
Chi phí khác 811 12.786.236
Tổng
( Nguồn: Khách sạn Park View)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 84
Bảng 2.20: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017
Khách sạn Park View
09 Ngô Quyền, TP Huế
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Kỳ kế toán: Năm 2017
Đvt: đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Kỳ này
Lũy kế từ đầu
năm
1.Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ 01 26.232.133.897 25.843.981.156
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 03 33.048.590 32.987.560
3. Doanh thu thuần bán hàng & CCDV 10 26.199.085.307 25.810.993.596
4. Giá vốn hàng bán 11 13.987.586.310 14.056.852.960
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng & CCDV 20 12.211.498.997 11.754.140.636
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 50.475.964 52.752.289
7. Chi phí tài chính 22 40.821.463 43.596.512
Trong đó: Lãi vay phải trả 23 39.513.948 42.026.291
8. Chi phí bán hàng 24 4,009,945,877 4.025.696.033
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 2,547,581,623 2.566.482.773
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 30 5,704,447,461 5.171.117.607
11. Thu nhập khác 31 376.578.146 563.894.526
12. Chi phí khác 32 12.786.236 12.963.547
13. Lợi nhuận khác 40=(31-32) 40 363.791.910 550.930.979
14. Tống lợi nhuận trước thuế
(50=30+40) 50
6,068,239,371 5.722.048.586
15. Chi phí thuế TN hiện hành 51 796,429,680 789,452,600
16. Chi phí thuế TN hoãn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51) 60 5,271,809,691 4,932,595,986
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
Ngày tháng năm
Người lập Kế toán trưởng Phó giám đốc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 85
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KINH DOANH TẠI KHÁCH
SẠN PARK VIEW
3.1. Nhận xét chung về tình hình hoạt động và công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh
3.1.1. Về hoạt động kinh doanh
Ưu điểm
Khách sạn luôn không ngừng nổ lực cố gắng mở rộng hoạt động kinh doanh
cùng nguồn vốn lớn sẵn có cố gắng đáp ứng nhu cầu lưu trú và các dịch vụ kèm theo
trong thời gian lưu trú cho mọi khách hàng.
Khách sạn sử dụng khá hợp lý nguồn lực sẵn có đặc biệt là khoản vốn vay, sử
dụng cho việc đầu tư cơ sở hạ tầng ngày càng khang trang, hoàn thiện các cơ sở hạ
tầng cần thiết như nhà kho, bãi đỗ xe giúp tạo ra lợi nhuận khá ổn định cho công ty
đảm bảo cho việc chi trả các khoản vay và vốn gốc.
Có bề dày hoạt động trong ngành vì thế doanh nghiệp đã có chõ đứng khá vững
chắc trong ngành dịch vụ tại Huế, tạo dựng cho mình các mối qun hệ kinh doanh tốt
với các nhà cung cấp, chính quyền địa phương và có đuược long tin tự phía khách
hàng
Ban giám đốc, quản lý khách sạn là những người có năng lực, có kinh nghiệm
lãnh đạo khá tốt, ngoài ra còn không ngừng bổ sung kiến thức của mình nên việc điều
hành các khâu, các ông tác làm việc trong công ty khá tốt.
Cơ sở vật chat, hạ tầng được trang bị đầy đủ, hiện đại, cải tiến không ngừng đáp
ứng nhu cầu cần thiết cho các nhân viên.
Đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt huyết, chịu khó, phối hợp nhịp nhàng với
nhau trong công việc đã thúc đẩy sự phát triển không ngừng của khách sạn, giúp khách
sạn kinh doanh ngày càng hiệu quả.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 86
Khách sạn vẫn luôn mạnh dạn tổ cức lại nhân sự khi thấy cần thiết, bổ sung
nhân viên kế toán để đảm bảo cho công tác kế toán ngoàira khách sạn có một nhóm
cộng tác viên phục vụ luôn sẵn sang nếu khi cần thiết có thể đảm bảo cho việc phục vụ
khách hàng được tốt hơn.
Nhược điểm
- Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp cùng ngành mọc lên, hoạt động cùng
lĩnh vực trong lịch vực kinh doanh khách sạn, điều này làm gia tăng tính cạnh tranh
đồng thơi thị phần cũng bị phân chia khá nhiều.
- Doanh nghiệp hoạt động hình thức kinh doanh dịch vụ như thế này phụ
thuộc khá nhiều vào tính thời vụ. vào các mùa khách du lịch ít hoặc là tình hình thời
tiết không thuận lợi ảnh hưởng khá nhiều đến việc kinh doanh của khách sạn.
3.1.2 Về công tác kế toán:
Ưu điểm:
Nhìn chung, công tác tổ chức kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
khách sạn, tạo điềukiện thuận lợi cho giám đốc khách sạn nắm bắt toàn bộ thông tin và
dễ dàng kiểm tra khi cần thiết, tìm kiếm thông tin nhanh giúp cho việc ra quyết định
được nhanh chóng, chính xác.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ phù hợp với đặc điểm kinh doanh tại công ty,
bên cạnh đó do là vì để phục vụ khách hàng các nguyên vật liệu thường nhập xuất liên
tục, công ty hạch toán HTK theo phương pháp kê khái thường xuyên phù hợp với tình
hình nhập xuất liên tục của khách sạn.
Hệ thống sổ sách kế toán tương đối đầy đủ và rõ ràng, từ đó tạo điều kiện thuận
lợi cho việc quản lý, tìm kiếm cũng như xem xét các sai sót trong quá trình ghi sổ.
Công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD được bộ phận kế toán ghi chép đầy
đủ và phản ánh chính xác tình hình khách tới lưu trú cũng như sử dụng các dịch vụ
khách sạn như thế nào.
Công tác kế toán tại công ty được phân chia cho các nhân viên mỗi người một
nhiệm vụ rõ ràng, không có sự chồng chéo giữa các khâu nhằm cung cấp thông tin đầy
đủ, nhanh chóng, chính xác đến ban lãnh đạo.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 87
Công ty luôn chấp hành đầy đủ các chế độ kế toán tài chính do bộ tài chính ban
hành. Việc tổ chức ghi chép sổ sach kế toán cũng khá đầy đủ, chính xác, hợp lý, khoa
học, chi tiết để phản ánh nghiệp vụ nhập xuất và ghi nhận doanh thu một cách đầy đủ,
chính xác.
Nhược điểm:
Hàng hóa trong kho cũng được quản lý bởi cả thủ kho và kế toán kho để đảm
bảo ko có gian lận.
- Về công tác kế toán
Số liệu được cung cấp lớn về cả số lượng và đa dạng loại hình dịch vụ gây
áp lực lớn cho nhân viên kế toán trong việc xử lý nghiệp vụ phát sinh.
Đội ngũ nhân viên có bề dày kinh nghiệm tuy nhiên việc cập nhật những
quy định, thông tư hướng dẫn mới vẫn chưa được chú trọng dẫn đến việc hạch toán kê
toán có thể dẫn đến sai sót.
Khách sạn có lượng khách khá lớn nên rất dễ gặp sai sot trong quá trình lưu
chuyển chứng từ nội bộ từ ác bộ phận đến phòng kế toán.
Các bước lưu chuyển chứng từ đôi khi không được tiến hành đúng mà có thể bỏ
sót các bước như kiểm tra, ký xác nhận.để tiết kiệm thời gian hoặc có sự vắng mặt
của một số cá nhân liên quan.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại khách sạn
Để có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, khách sạn
nên có các giải pháp thích hợp để phục vụ kinh doanh một cách hiệu quả hơn và giảm
thiểu các chi phí phát sinh.
3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu
- Khách sạn cần phải có các chiến lược hoạt động để tăng doanh thu bằng
cách đổi mới công tác quảng bá, tiếp thị trên các kênh truyền thông đại chúng, có
phương án nghiên cứu thay đổi các hình thức quảng bá và cần có sự đánh giá kết quả
về công tác quảng bá đến khách du lịch trong và ngoài nước biết đến.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
t ́ H
uế
pg. 88
- Bên cạnh đó, cần xây dựng chính sách giá dịch vụ thích hợp vào từng thời
kỳ để có thể đạt công xuất phòng tối đa và phải được thống nhất từ bước đầu tiên đến
bước cuối cùng: cơ sở nghiên cứu, khâu xây dựng giá, khâu thẩm tra và phê duyệt. Về
nội dung, giá xây dựng phải đảm bảo sự cạnh tranh, nắm bắt được các yếu tố đầu vào.
- Các cấp quản lý nên chú trọng việc kiểm tra đánh giá việc triển khai tổ chức
thực hiện nghị quyết của HĐQT từ đó rút kinh nghiệm trong việc điều hành quản lý
sau này, giúp khách sạn phát triển hơn trong tương lai.
- Thông tin quản trị cần được chú trọng để từ đó đưa ra những ước lượng cụ
thể, dự đoán những yếu tố vi mô, vĩ mô ảnh hưởng tới khách sạn. Từ đó đưa ra những
kế hoạch rõ ràng, chỉ tiêu cụ thể nhằm đạt được hiệu quả như mong muốn.
- Hệ thống quản lý và qui định phục vụ chặt chẽ tạo ra sự đoàn kết các
cấp. Do đó các cấp lãnh đạo cần duy trì sự kết hợp chặt chẽ này, để từ đó việc quản lý
thêm hiệu quả, năng lực làm việc của nhân viên đạt tối đa.
3.2.2. Giải pháp tiết kiệm chi phí
- Giải pháp có hiệu quả nhất trong thời kỳ bão giá chính là việc tiết kiệm.
Cần xây dựng ý thức tiết kiệm của mỗi cá nhân trong việc sử dụng điện nước. Chỉ sử
dụng điện khi cần thiết, khi rời khỏi phải tắt hết các thiết bị điện. Sử dụng nước một
cách hợp lý. Bên cạnh đó việc tiết kiệm còn thể hiện qua nhiều khía cạnh, công việc
khác như: Các đồ dùng dễ vỡ nên cẩn thận khi sử dụng, tránh làm đổ vỡ, hư hỏng.
- Đối với thực phẩm đầu vào nên tìm các nhà cung cấp có uy tín, thương
lượng để mua được với giá rẻ nhất có thể. Cố gắng sử dụng mối quan hệ của mình để
tìm nhà cung cấp tốt
- Cấu trúc lại công tác quản lý, tổ chức lại bộ máy công ty, xây dựng định
mức và kiểm soát chặt các khoản mục chi phí, tiết kiệm triệt để các chi phí hành chính
và chi phí trong sản xuất kinh doanh.
3.2.3. Giải pháp về công tác kế toán
- Cần duy trì việc áp dụng đúng chế độ, chuẩn mực, các luật, thông tư và
quyết định giúp cho việc ghi nhận, hạch toán được minh bạch, rõ ràng; phù hợp, hài
hòa giữa bộ máy kế toán của công ty và bộ máy quản lý của nhà nước.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 89
- Cố gắng cập nhật nhanh nhất các qui định để đảm bảo bắt kịp xu hướng
- Phần mềm kế toán SMILE làm cho công tác kế toán được tiến hành nhẹ
nhàng, tiếp tục sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ - đây là hình thức dễ làm , kiểm tra
và đối chiếu nhằm phát hiện những sai sót có thể xảy ra. Đây là Phần mềm cũng như
hình thức ghi sổ hữu ích cho công tác kế toán tại đơn vị; vậy nên Phần mềm này nên
được duy trì sử dụng giúp tiết kiệm thời gian cũng như giảm sai sót do quy trình kế
toán rõ ràng.
3.2.4. Giải pháp về nguồn nhân lực
- Về nguồn nhân lực, khách sạn nên tuyển thêm vị trí kế toán tổng hợp để
giảm bớt công việc cho kế toán trưởng.
- Việc bồi dưỡng năng lực cho cán bộ công nhân viên cần được chú trọng,
nâng cao tay nghề và tạo sự chuyên nghiệp. Chế độ lương thưởng cũng nên xem xét để
tạo sự hăng hái trong công việc cho nhân viên.
3.2.5. Giải pháp về trang bị vật chất, kỹ thuật kế toán
- Đầu tư về mặt cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ; nâng cấp, mua sắm các
tài sản, máy móc, thiết bị tiên tiến, hiện đại.
- Cải thiện tình hình hoạt động của hệ thống máy tính bằng cách cập nhật
những phần mềm mới nhất và phù hợp nhất để công việc hạch toán kế toán không bị
ảnh hưởng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
t ́ H
uế
pg. 90
PHẦN III: KẾT LUẬN
Tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức
và quản lý hoạt động kinh doanh. Vì vậy khách sạn không ngừng hoàn thiện công tác
tổ chức kế toán của mình, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một nghiệp vụ quan
trọng trong doanh nghiệp, nó phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh cũng như hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hạch toán doanh thu chính xác giúp xá định
được kết quả kinh doanh, đây là vấnđềmà không những bộ phận quản lý doanh nghiệp
quan tâm mà các cố đông cũng đặc biệt chú ý, ngoài ra các nhà đầu tư tiềm năng cũng
muốn biết để có thể đưa ra được các quyết định chính xác.
Qua quá trình thực tập tại khách sạn Park View, em đã nắm bắt được một số
vấn đề về công tác hạch toán kế toán tại khách sạn nhà hàng cũng như củng cổ them
một số kiến thức đã học được tại nhà trường và chắc chắn rằng đây là một điều kiện tốt
giúp em hiểu hơn về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Em
đã hệ thống hóa được các vấn đề lý luận về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh,
phân tích một cách khách quan và khoa học công tác hạch toán kế toán tại khách sạn.
Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
khách sạn Park View. Nhìn chung công tác kế toán tại khách sạn thực hiện đúng chế
độ kế toán hiện hành phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị. từ đó có được cái nhìn
tổng quan hơn về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh để có thể đề xuất
các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại khách sạn nói chung và kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng để hoàn thành khóa luận của mình.
Trong quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn về kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh, mặc dù gặp những hạn chế về thời gian và kiến thức nhưng
đề tài cũng đạt được ba mục tiêu đề ra ban đầu:
- Hệ thống hóa một số vấn đề về cơ sở lý luận liên quan đến đề tài kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 91
đặc biệt là loại hình khách sạn.
- Tìm hiểu, thu thập, xử lý, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
Đây là điều kiện tốt để tôi vận dụng lý thuyết và cơ sở lý luận mà tôi được
học trên ghế nhà trường. Sự liên hệ giữa thực tiễn và lý luận đã giúp tôi có những kiến
thức bổ ích, nắm bắt yêu cầu thực tiễn, hoàn thiện năng lực và kỹ năng của bản thân,
có những hình dung cơ bản về nghề nghiệp của mình trong tương lai.
Nhìn chung khách sạn Park View đang kinh doanh có hiệu quả và an toàn.
Tuy vậy trong cơ chế thị trường với quy luật cạnh tranh gay gắt như hiện nay, khách
sạn không thể dừng lại ở những kết quả đã đạt được mà phải tiếp tục tìm tòi, nghiên
cứu, phát huy những điểm mạnh vốn có của mình nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
trong tương lại như:
- Phải thường xuyên tổ chức, đào tạo, huấn luyện để nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ công nhân viên, bởi lẽ nhân tố con người là một
động lực thúc đẩy sựu phát triển của khách sạn.
- Khách sạn cần phải có những chiến lược để mở rộng thị trường, góp
phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
- Tiếp tục củng cố và hoàn thiện toàn bộ máy kế toán cũng như bộ máy
quản lý của công ty một cách hiệu quả và linh động.
Bên cạnh đó, đối với các cấp các ngành có liên quan tôi cũng có một số kiến
nghị như sau:
- Cần tập trung đầu tư có trọng điểm, liên kết các điểm, các khu du lịch của
các vùng có tiềm năng để bảo vệ, giữ gìn môi trường tự nhiên, văn hóa xã hội nhằm
tạo ra sự hấp dẫn, thu hút khách du lịch.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 92
- Coi trọng việc áp dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực này, cũng như
nâng cấp, nâng cao cơ sở hạ tầng phục vụ cho khách du lịch.
- Tăng cường hội nhập, mở rộng hợp tác quốc tế trong du lịch. Đổi mới, cải
cách hành chính để tạo điều kiện thuận tiện cho việc khai thác khách hàng đồng thời
tạo môi trường pháp lý thuận lợi, ổn định thu hút các nhà đầu tư, kinh doanh du lịch.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS Phan Đức Dũng, Kế toán đại cương, NXB Tài chính, Hà Nội, 2007
2. NGƯT Phan Đình Ngân, Kế toán tài chính, Đại học kinh tế Huế, 2006
3. TS Nguyễn Phú Giang, Kế toán trong Doanh Nghiệp Thương Mại và
Dịch Vụ, NXB Tài chính, Hà Nội, 2004
4. TS Võ Văn Nhị, Hướng dẫn thực hành kế toán trên sổ kế toán, NXB
Tài chính, Hà Nội, 2007
5. TS Hà Xuân Thạch, Kế toán Tài chính, NXB Lao động, Hà Nội,
2008
6. Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác
7. Thông tư 200/2014 BTC ban hành
8. Tham khảo trên những trang web:
www.danketoan.com
www.ketoantonghop.vn
www.webketoan.vn
www.doc.edu.vn
www.thuvienluanvan.info
www.tailieu.vn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
pg. 94
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf