Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hoàn cầu resort vịnh Kim cương ở thành phố Nha trang, Khánh Hòa

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀN CẦU RESORT VỊNH KIM CƯƠNG Ở THÀNH PHỐ NHA TRANG, KHÁNH HÒA Trần Thị Liên Khóa học: 2016-2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀN CẦU RESORT VỊNH KIM CƯƠNG Ở THÀNH PHỐ NHA

pdf132 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần hoàn cầu resort vịnh Kim cương ở thành phố Nha trang, Khánh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRANG, KHÁNH HÒA Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Họ và tên: Trần Thị Liên. ThS. Trần Thị Thanh Nhàn. Lớp: K50D- Kế toán. Niên khóa: 2016-2020. Huế, tháng 12 năm 2019. iLời cảm ơn Trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận này, ngoài sự cố gắng của bản thân thì tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ rất nhiều từ đơn vị thực tập, gia đình, bạn bè, giảng viên và từ phía nhà trường. Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giảng viên Thạc sĩ Trần Thị Thanh Nhàn- người hướng dẫn nhiệt tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài để được hoàn thiện nhất có thể. Tiếp đó,tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Kinh Tế Huế tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm qua. Những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường là những năm tháng quý báu được thầy cô tận tâm giảng dạy, được trang bị kiến thức để đủ tự tin bước vào đời. Ngoài ra, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các phòng ban Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương đã tạo điều kiện cho phép tôi được đến và thực tập tại công ty. Đặc biệt, tôi gửi lòng biết ơn sâu sắc đến anh chị phòng Kế toán của công ty luôn nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ hoàn thành tốt đề tài. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn chân thành tới gia đình, những người thân của tôi luôn đồng hành tạo điều kiện tốt nhất để được học tập, cảm ơn những người bạn luôn ở bên động viên giúp đỡ tôi. Chân thành cảm ơn tất cả mọi người. Lần đầu tiên được trải nghiệm quá trình thực tế, nghiên cứu đề tài cùng với kiến thức hạn chế nên không tránh khõi sự thiết sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn. Xin nhận lời chúc của tôi đến quý Thầy, Cô, Ban lãnh đạo, những người thân yêu và bạn bè, cũng như các anh chị ở công ty sức khỏe, thành công và hạnh phúc. Và một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! iHuế, tháng 12 năm 2019. Sinh viên thực hiện Trần Thị Liên DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐS : Bất động sản. BH : Bán hàng BVMT : Bảo vệ môi trường CCDV : Cung cấp dịch vụ DN : Doanh nghiệp GTGT : Giá trị gia tăng KQKD : Kết quả kinh doanh SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ : Tài sản cố định TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt VCSH : Vốn chủ sở hữu ii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng danh mục chứng từ sử dụng tại công ty. Bảng 2.2 .Bảng tổng hợp tình hình nhân lực của công ty giai đoạn 2016-2018 Bảng 2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018 Bảng 2.4. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016-2018 iii . DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1. Trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Sơ đồ 1.2. Kế toán hạch toán doanh thu BH, CCDC không chịu thuế GTGT Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu BH, CCDV chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu BH, CCDV chịu thuế XK, TTĐB, BVMT. Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán bán hàng trả góp, trả chậm Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán bán hàng trả tiền ngay. Sơ đồ 1.7. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hoạch toán chi phí hoạt động tài chính. Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hoạch toán thu nhập khác Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hoạch toán chi phí khác Sơ đồ 1.14. Sơ đồ hoạch toan chi phí thuế thu nhận doanh nghiệp hiện hành Sơ đồ 1.15. Sơ đồ hoạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Sơ đồ 1.16. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh vMỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................... II DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................ II DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .....................................................................................III MỤC LỤC ......................................................................................................................V PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................1 I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu .................................................................................2 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:............................................................................3 I.4. Phương pháp nghiên cứu:..........................................................................................3 I.5. Kết cấu của khóa luận: ..............................................................................................4 I.6. Một số nghiên cứu trước đây: ...................................................................................5 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU ...................................7 VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP....................7 1.1.Khái quát nội dung chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.................7 1.1.1.Một số khái niệm: ...................................................................................................7 1.1.2.Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ...........12 1.1.3.Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ..........12 1.1.4.Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: .......13 1.1.5. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa:...................................................................14 1.1.6.Các phương thức thanh toán:...............................................................................16 1.2.Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ................................17 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ..............................................17 .2.1.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: .................................................................21 .2.2.Kế toán giá vốn hàng bán: .....................................................................................23 .2.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: .................................................................29 .2.4.Kế toán chi phí hoạt động tài chính: ......................................................................31 .2.5.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ..................................................................32 .2.6.Kế toán thu nhập khác:...........................................................................................35 1.2.8.Kế toán chi phí khác:............................................................................................37 1.2.9.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ......................................................38 1.2.10.Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ................................................................40 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀN CẦU RESORT VỊNH KIM CƯƠNG .........................................................................................................................43 2.1. Giới thiệu tổng quát về công ty cổ phần Hoàn Cầu resort Vịnh Kim Cương: .......43 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................................44 vi 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của khách sạn: ...................................................45 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ: ......................................................................................45 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:..........................................................................46 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán: ...................................................................................52 2.1.6. Tổng quan nguồn lực của Công ty qua 3 năm (2016-2018): ..............................55 2.1.6.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2016-2018): ................................55 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương: .............................................................................65 2.2.1. Đặc điểm kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty: .........65 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: .............................................66 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: ..............................................................80 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán: ..................................................................................80 2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ..............................................................82 2.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: ...................................................................84 2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ...............................................................85 2.2.8. Chi phí bán hàng .................................................................................................86 2.2.9. Kế toán thu nhập khác:........................................................................................88 2.2.11. Kế toán chi phí khác:.........................................................................................92 2.2.12. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ...................................................93 2.2.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ...............................................................96 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỎ PHẦN HOÀN CẦU RESORT VỊNH KIM CƯƠNG...................................................................................100 3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Diamond Bay Resort & Spa ........................................................................................................100 3.1.1. Ưu điểm .............................................................................................................100 3.1.2. Nhược điểm: ....................................................................................................104 3.2. Một số giảm pháp nhằm góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương ...........105 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................109 III.1. Kết luận...............................................................................................................109 III.2.Kiến nghị .............................................................................................................110 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................111 PHỤ LỤC ....................................................................................................................112 1PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế thì mức độ cạnh tranh về hàng hóa dịch vụ ngày càng gay gắt. Trong năm 2017, là năm xác lập nhiều kỉ lục của nền kinh tế như số lượng doanh nghiệp thành lập mới, lượng khách quốc tế,..Cụ thể tăng 30%, tương đương 13 triệu lượt khách nước ngoài trong năm 2017- ngành du lịch Việt Nam không chỉ vượt kế hoạch, mà còn có bước nhảy vọt trên trường quốc tế. Tổng thu từ khách du lịch đạt 500.000 tỷ đồng (23 tỷ USD), đóng góp khoảng 7% vào GDP.1 Do đó, mỗi doanh nghiệp phải phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả trong kinh doanh. Hình ảnh của Việt Nam ngày càng mở rộng giúp cho nhiều người biết đến Việt Nam hơn, đây cũng là thế mạnh trong lĩnh vực dịch vụ. Hiện nay, ngành dịch vụ được tập trung phát triển, trong đó ngành du lịch là ngành được quan tâm và khai thác mạnh mẽ.Trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế, con người cùng với những đời sống vật chất càng được cải thiện, nhu cầu du lịch và muốn trải nghiệm tinh thần nhiều hơn ở những địa điểm du lịch trong nước cũng như trên thế giới càng cao và phong phú hơn.Việt Nam là quốc gia có nhiều tài nguyên tự nhiên kì vĩ, tiềm năng về du lịch với những cảnh quan đẹp và nền văn hóa dân tộc đặc sắc nên việc hội nhập và phát triển du lịch có lợi thế hơn một số quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á nói chung và thế giới nói riêng. Hai điều kiện để phát triển du lịch đó là tài nguyên du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật. Ngoài thuận lợi về tự nhiên, hệ thống cơ sở kinh doanh khách sạn, khu nghĩ dưỡng cũng được quan tâm để thõa mãn nhu cầu khác của khách. Cùng với sự phát triển về du lịch thì vấn đề về chất lượng phục vụ càng được chú trọng. Những khu nghỉ dưỡng, khách sạn được xây dựng đạt tiêu chuẩn quốc tế mọc lên ngày càng nhiều nên việc cạnh tranh giữa thị trường du lịch cũng là vấn đề nóng đang được quan tâm. Vì vậy, các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vựcdịch vụ nói chung và Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương nói riêng đang đứng trước sự cạnh 1 2tranh gây gắt. Mỗi doanh nghiệp đều muốn kinh doanh có hiệu quả, vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm đó là: “Vấn đề hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?”. Bất cứ khi kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng mong muốn đạt được lợi nhuận tối đa, giảm chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh. Để khẳng định vị trí của mình trên thị trường, muốn kinh doanh có hiệu quả thì phải ra sức tìm tòi, đầu tư trang thiết bị, đầu tư quản lý, tổ chức hạch toán kế toán. Trong đó, công tác tổ chức hoạch toán kế toán nói chung, đặc biệt là công tác tổ chức hoạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh (KQKD) có vị trí tác động trực tiếp thể hiện chất lượng hoạt động trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp (DN). Nó là cơ sở để nhà quản lý đưa ra các quyết định đúng đắn là cơ sở để đảm bảo quá trình đúng đủ doanh thu, xác định chi phí phù hợp, hợp pháp để xác định tính chính xác KQKD trong các kỳ quyết toán. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, vừa nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, vừa nhận thấy kinh doanh dịch vụ là thế mạnh của Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương nên tôi quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm thực hiện hai mục tiêu chính sau: Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương.  Mục tiêu cụ thể:  Tập hợp, hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong DN. 3 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty, xem xét tình hình KQKD trong thời gian 03 năm 2016-2018. Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, xác định KQKD tại công ty.  Rút ra được những ưu, nhược điểm của hệ thống kế toán, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hệ thống kế toán về xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả hơn. I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:  Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương  Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương. - Phạm vi không gian:Nghiên cứu tại văn phòng kế toán Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương. - Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích đánh giá tình hình lao động, tình hình tài sản nguồn vốn và kết quả kinh doanh trong 03 năm (2016-2018). I.4. Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu đề tài, sử dụng 02 phương pháp chủ yếu sau đây:  Phương pháp thu thập số liệu: - Phương pháp nghiên cứu từ các tài liệu: Thông qua các thông tin giáo trình, internet, những tài liệu nghiên cứu ở trường, báo cáo tài chính, phục vụ cho việc phân tích làm rõ đề tài nghiên cứu. - Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này bao gồm thu thập số liệu từ quan sát và thu thập số liệu thông qua phỏng vấn trực tiếp các cá nhân trong lĩnh vực 4có liên quan. Số liệu thu thập được qua việc thu thập những số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp. + Số liệu sơ cấp: Những thông tin được cung cấp trực tiếp qua việc phỏng vấn câu hỏi bởi những người có liên quan. + Số liệu thứ cấp: Những số liệu báo cáo đã được qua xử lý thu thập từ các nguồn có sẵn như số liệu về tình hình lao động, báo cáo tài chính,  Phương pháp phân tích, xử lý số liệu: - Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để tiến hành so sánh, đối chiếu lượng tương đối và tuyệt đối. Trong đề tài là so sánh giữa 03 năm nghiên cứu, xác định mức độ biến động tài chính qua các năm. - Phương pháp tổng hợp:Tổng hợp các số liệu theo quy trình, tập hợp các chứng từ, sổ sách kế toán để thông tin mang tính thuyết phục cao. I.5. Kết cấu của khóa luận: Ngoài phần lời cám ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, các biểu đồ, đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo, kết luận,... bài luận gồm 03 phần chính: - Phần I. Đặt vấn đề - Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1. Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương Chương 3.Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương - Phần III. Kết luận và kiến nghị 5I.6. Một số nghiên cứu trước đây: Đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh”, nó không phải là đề tài xa lạ, đã được các anh chị khóa trước lựa chọn để làm khóa luận tốt ngiệp. Một số đề tài khóa luận trong trường gần đây như: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại dịch vụ Tiến Phú” của tác giả Trần Duy Nguyên Anh (năm 2019 khóa K49 của trường . Trong quá trình tìm hiểu thì đề tài này đã nêu đầy đủ, chi tiết các cơ sở lý luận cơ bản, sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, qua đó cũng đã đưa ra các đề xuất giải pháp cơ bản của việc góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên theo nghiên cứu đề tài này cũng về lĩnh vực dịch vụ như đề tài của tôi và được thực hiện theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính còn Công ty hiện tại tôi nghiên cứu áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thay thế toàn bộ Quyết định 15, có hiệu lực thi hành từ 1/1/2015. Do đó việc nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương được xem là có sự khác biệt về chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp. Khóa luận: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương Giang-Resort & Spa” (năm 2016) của tác giả Nguyễn Thị Tuyết Trinh của trường . Đề tài này cũng đã chỉ ra sự cần thiết, quy trình của kế toán doanh thu trong lĩnh vực dịch vụ. Đề tài này ở Khách sạn có một vài điểm tương đồng trong công tác kế toán với Công ty hiện tại tôi nghiên cứu đó là cùng áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC và kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ du lịch, tuy nhiên quy mô của Khách sạn Hương Giang- Resort & Spa nhỏ hơn nhiều so với quy mô Tại Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương nên đề tài cũng xem xét được là tính mới và từ việc nghiên cứu đề tài để quy mô hoạt động có ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán hay không. Hai khóa luận dẫn chứng trên đã cho thấy đề tài này có rất nhiều người đã lựa chọn và số năm thực hiện đã từ lâu nhưng tính mới của đề tài không chỉ đề cập đến số lượng nhiều hay ít người lựa chọn mà thể hiện ở mức độ quan trọng đối 6với doanh nghiệp, sự cần thiết ở thời điểm và sự khác biệt đề tài trong doanh nghiệp. Việc đề cập tôi nói ở đây là vì thêm một số những lý do chọn đề tài này để nghiên cứu như sau: - Thứ nhất, đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đã cũ, tuy nhiên công ty mà tôi xin thực tập- Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương từng có người thực tập tại vị trí kế toán nhưng chưa làm đề tài chuyên sâu mà chỉ dừng lại ở nghiên cứu khảo sát bộ phận kế toán. Việc thực tập ở vị trí kế toán với đề tài này chưa có anh chị nào nghiên cứu thực tế, việc tiếp cận công tác kế toán doanh thu cũng là một điều mới học hỏi kiến thức sâu rộng hơn nên - Thứ hai, Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương chịu ảnh hưởng bởi sự phát triển ngành nghề du lịch- dịch vụ đang ngày càng phổ biến. Sự cạnh tranh giữa các công ty tronh lĩnh vực này ngày càng cao, doanh nghiệp có xu hướng bắt kịp xu hướng của thời đại. Như vậy, việc học hỏi trong môi trường như vậy giúp tầm nhìn của bản thân rộng hơn. Công ty có quy mô lớn, sự phân chia công việc giữa các nhân viên kế toán rõ ràng cụ thể, vì vậy được thực tập trong môi trường như vậy có thể hiểu rõ sâu hơn mỗi quy trình kế toán. Để đáp ứng sự cạnh tranh yêu cầu công ty phải đưa ra chiến lược về nguồn lực, nỗ lực hoạt động kinh doanh để tăng doanh thu, tối thiểu hóa chi phí để tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cũng là yếu tố đặc biệt quan trọng. Chính vì các lý do trên nên đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương” được lựa chọn. Tôi muốn thông qua sự tìm hiểu, phân tích số liệu để đánh giá tổng quát và đưa ra một số giải pháp (nếu có) để góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doah của doanh nghiệp tôi đang thực tập. 7PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát nội dung chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Một số khái niệm: 1.1.1.1. Doanh thu: a) Khái niệm doanh thu: - “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh trong các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.2. - Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản vốn góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu (VCSH) nhưng không là doanh thu.3 b) Điều kiện ghi nhận doanh thu:  Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:4  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; 2 Đoạn 03, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 3 Đoạn 04, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” 4 Đoạn 10, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” 8 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;  Doanh nghiệp đã bán hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Điều kiện ghi nhận doanh thu về cung cấp dịch vụ: Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thõa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:5  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;  Xác định được phần lớn công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó; c) Xác định doanh thu:6 - Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu và sẽ thu được. - Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. - Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay khi doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị doanh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. 5Đoạn 16, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” 6 Các đoạn 05, 06, 07, 08, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” 9- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kì kế toán. Bao gồm: “- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Giá trị hàng hóa bị trả lại: Là số hàng mà khách hàng trả lại cho DN khi DN bán hàng hóa, thành phẩm nhưng bị kém phẩm chất, chủng loại ”7 1.1.1.3. Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán hiểu một cách đơn giản là giá trị vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một khoản thời gian cụ thể (trong một kỳ). Giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến quá trình tạo ra sản phẩm.8 1.1.1.4. Doanh thu hoạt động tài chính: 7 Điều 81, Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. 8https://www.sapo.vn/blog/gia-von-hieu-dung-va-kiem-soat-tot-de-quan-ly-dong-tien-hieu-qua/#1_Khaacutei_ni 7879m_giaacute_v7889n_hagraveng_baacuten_lagrave_gigrave 10 “Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia của doanh nghiệp”. Được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau: a. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch nào đó; b. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.”9 1.1.1.5. Thu nhập khác “Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm bồi thường; - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; - Thu các thuế được giảm, được hoàn lại; - Các khoản thu khác.”10 1.1.1.6. Chi phí khác: “Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt độngthanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; 9 Đoạn 24, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” 10 Đoạn 30, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” 11 - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác.”11 1.1.1.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành Trong đó:  Xác định chi phí Thuế TNDN hiện hành: Thuế TNDN hiện hành là số thuế TND phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của doanh nghiệp hiện hành. Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế X thuế suất thuế TNDN Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Hàng quý, kế toán cần phải xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của luật thuế TNDN. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toán sẽ ghi bổ sung số thuế TNDN phải nộp hoặc ghi giảm chi phí số thuế TNDN hiện hành  Xác định chi phí thuế TNDN h...ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ 152, 156, 211,642Mua vật tư, hàng hóa dịch vụ bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính. 413 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ kết chuyển vào chi phí tài chính. Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất đầu tư vào các đơn vị khác Lỗ về bán các khoản đầu tư Tiền thu bán các khoản đầu tư CP hoạt động liên doanh, liên kết 121,228,221,222 635 2291,2292 111,112 2291,229 2 111,112,331 111,112,335,242 1112,1122 1111,1121 911 33  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642- “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản 642 có 8 tài khoán cấp 2:  Kết cấu tài khoản: NỢ TK 642 CÓ - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả; - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả; - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh” - Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.  Phương pháp kế toán: 34 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 111,112,152, 153, 242,331 Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu, CCDC Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản phụ cấp theo lương. Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước. Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN, hoạt động có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác Dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay. 111, 112, 153, 141, 331, 335 Chi phí dịch vụ mua ngoài. Chi phí bằng tiền khác Thuế GTGT (nếu có) Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộcho mục đích quản lý doanh nghiệp Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ 642 111,112 133 334,338 214 242,335 352 2293 133 333 155,156 911 2293 352 35 1.2.7. Kế toán thu nhập khác:  Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có, Phiếu thu, biên bản thanh lý TSCĐ. 2. Hệ thống sổ sách: - Sổ chi tiết và sổ cái TK 711- “Thu nhập khác” - Chứng từ ghi sổ.  Tài khoản sử dụng: - Tài khoản sử dụng: TK 711- “ Thu nhập khác”  Kết cấu tài khoản: NỢ TK 711 CÓ a) Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. b) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. - Tài khoản 711- “Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ. 36  Phương pháp kế toán: Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hoạch toán thu nhập khác 333 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác. Hoàn nhập chi phí dự phòng bảo hành công trình xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành số thực tế nhỏ hơn số đã trích trước Kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản 911 Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường. Tiền phạt tính trừ vào tài khoản nhận ký quỹ, ký cược Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác (nếu có) Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả không xác định được chủ Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT, được NSNN hoàn lại Đánh giá lại tổng giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Đầu tư bằng vật tư hàng hóa (Trường hợp đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại) Giá trị ghi sổ Đầu tư bằng TSCĐ (Trường hợp đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ) Nguyên giá Hao mòn lũy kế Trị giá hàng khuyến mãi không phải trả lại 911 711 111,112 338,344 111,112 331,338 333 3387 352 152,1523,155,156 221,222,228 152,153,155,156 221,222,228 331,213 224 156 37 1.2.8. Kế toán chi phí khác:  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, giấy báo nợ, biên bản thanh lý TSCĐ.  Hệ thống sổ sách: - Sổ chi tiết và sổ cái Tài khoản 811- “Chi phí khác”; - Chứng từ ghi sổ  Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 811- “Chi phí khác”  Kết cấu tài khoản: NỢ TK 811 CÓ Phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh; Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”  Phương pháp kế toán Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hoạch toán chi phí khác Các chi phí khác phát sinh (chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ) Khi nộp phạt Khoản bị phát do vi phạm hợp đồng. Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh Nguyên giá TSCĐ góp vốn liên doanh, liên kết Giá trị hao Giá trị góp liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại Đánh giá lại làm giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi các loại hình doanh nghiệp Thu bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ 111,112,131,141 811 911 211, 213 214 111,112,138 Tài sản 222,223 338, 331 38 1.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:  Chứng từ sử dụng: - Tờ khai tạm tính thuế TNDN; - Tờ khai quyết toán thuế TNDN;  Hệ thống sổ sách: - Sổ chi tiết, sổ cái TK 821.  Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 821- “Chi phí thuế TNDN”. Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. + Tài khoản 8212- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.  Kết cấu tài khoản: NỢ TK 821 CÓ - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sao sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; - Chi phí thuế thu nhập doanh nghệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả; - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại; - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212- “Chi phí thuế thu - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại; - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh 39 nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ bào bên Có tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh” nghiệp hoãn lại; - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh” - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TL 8212- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh” - Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.  Phương pháp kế toán:  Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (TK8211): Sơ đồ 1.14. Sơ đồ hoạch toan chi phí thuế thu nhận doanh nghiệp hiện hành. Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tựxácđịnh Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành Chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp 333 (3334) 8211 911 40 b. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (TK8212): Sơ đồ 1.15. Sơ đồ hoạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:  Chứng từ sử dụng: - Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác;  Hệ thống sổ sách: - Sổ chi tiết và sổ cái TK 911  Tài khoản sử dụng: - Tài khoản sử dụng: TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”  Kết cấu tài khoản: NỢ TK 911 CÓ - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và các khoản ghi Số chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế TN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại nhỏ hơn số thuế TN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm. Số chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm. Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ tài khoản 8212 Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ tài khoản 8212 347 8212 347 2 243 243 911 911 41 - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ.  Phương pháp kế toán: Sơ đồ 1.16. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 632, 635, 641, 642, 811 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác. Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ. Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ 911 511, 515, 711 8211, 8212 8212 421 421 42 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương này, tôi đã đưa ra các cơ sở lý luận phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cụ thể như nêu các khái niệm liên quan đến doanh thu và các tài khoản liên quan trong quá trình xác định kết quả kinh doanh thông qua các thông tư và chuẩn mực kế toán phù hợp, bên cạnh đó đã làm rõ vai trò, nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu. Những cơ sở lý luận này là nền tảng xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu, trên cơ sở đó đánh giá thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương trong quá trình thực tập và dựa vào đó tìm hiểu sâu hơn về các quy trình liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 43 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀN CẦU RESORT VỊNH KIM CƯƠNG 2.1. Giới thiệu tổng quát về công ty cổ phần Hoàn Cầu resort Vịnh Kim Cương: - Tên đơn vị : Công ty Cổ Phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương - Tên nước ngoài : Hoan Cau Diamond Bay Resort Joint Stock Company - Trụ sở chính : Đại lộ Nguyễn Tất Thành, thôn Phước Hạ, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam. - Vị trí : Nằm giữa sân bay quốc tế Cam Ranh và thành phố Nha Trang. - Mã số thuế : 4201295537 - Điện thoại : (0258).3711.711 - Fax : (0258). 3711.666 - Giám đốc : Nguyễn Quốc Cường. - Email : info@diamondbayresort.vn - Website : - Facebook : https://www.facebook.com/diamondbayresortNT/ - Vốn điều lệ : 3888.888.888.889 VNĐ - Xếp hạng : 5 sao - Ngành nghề kinh doanh: Khách sạn Nhà hàng- dịch vụ Thương mai- các công ty Địa điểm du lịch- nghỉ mát. 44 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty - Công ty cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương ra đời năm 2008 với tên thương hiệu là Diamond Bay Resort & Goft. Đến ngày 01/07/2011 đổi tên thương hiệu thành Diamond Bay Resort & Spa. - Công ty Cổ Phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương là một trong những công ty thuộc tập đoàn Hoàn Cầu. Năm 2008 nhằm phục vụ cho công tác tổ chức Hoa Hậu Hoàn Vũ Thế Giới, tháng 4/2008 tập đoàn Hoàn Cầu đã cho xây dựng và hoàn thành xong Công ty TNHH Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương. Doanh nghiệp được hình thành theo tư cách pháp nhân Việt Nam, theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 4201295537 do sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa cấp ngày 15/04/2008. - Ngày cấp giấy phép: 15/06/2011 - Ngày hoạt động: 15/06/2011 - Trước đó, Công ty Cổ Phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương có tên là Công ty TNHH Hoàn Cầu Vịnh Kim Cương, sau quá trình chuyển đổi Công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần. - Công ty có diện tích 140000 mét vuông, nằm ngay trên đại lộ Nguyễn Tất Thành, thành phố Nha Trang. Vị trí này chỉ cách sân bay Cam Ranh khoảng 15 phút và cách trung tâm thành phố Nha Trang khoảng 10 phút đi đường bộ. Hiện tại khu nghỉ dưỡng Diamond Bay Resort & Spa có 340 phòng nghỉ dưỡng tách biệt cùng các nhà hàng cao cấp. Khu nghỉ dưỡng đang ngày càng khẳng định tên tuổi của mình trên thị trường trong nước và trên toàn thế giới. - Những điểm nổi bật của Diamond Bay Resort & Spa: Hồ bơi lớn nhất trong đất liền của thành phố Nha Trang, có phòng hội nghị lớn nhất, có phòng tổ chức sự kiện lớn nhất - Quá trình hình thành và phát triển từ một đơn vị có cơ sở vật chất đầy đủ được tân trang theo tiêu chuẩn quốc tế 5 sao. 45 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của khách sạn: - Trải qua quá trình hình thành và phát triển hiện nay Diamond Bay Resort & Spa đã trở thành một đơn vị kinh doanh du lịch tổng hợp và tự hào là một điểm đến lí tưởng cho khách du lịch. Khu nghỉ dưỡng cung cấp những sản phẩm dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng , cùng với lối trang trí, kiến trúc,.. và sự chăm sóc khách hàng đáp ứng với chất lượng cao, tạo niềm tin cho khách hàng. - Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, hiện tại khu nghỉ dưỡng không ngừng nâng cao chất lượng và tổ chức nhiều hoạt động khác nhau như: Dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống, dịch vụ vận chuyển nếu có nhu cầu đi vui chơi, mua sắm tại trung tâm thành phố Nha Trang hoặc đi Sân Bay, dịch vụ nghỉ dưỡng với những căn Bungalow nhỏ xinh, dịch vụ massage với khu Sông Lô Spa, dịch vụ bán hàng lưu niệm tại cửa hàng Gift Shop, dịch vụ chụp hình lưu niệm,... 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ: 2.1.3.1. Chức năng: - Với đội ngũ quản lý có năng lực cùng những nhân viên tâm huyết, công ty xây dựng những chính sách phát triển thu hút khách du lịch, đồng thời ngày càng nâng cao chất lượng phục vụ đem đến sự tín nhiệm cho khách hàng, nâng cao địa vị công ty trong lĩnh vực dịch vụ. - Cung cấp cho khách hàng các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất theo phong cách chuyên nghiệp vừa hiện đại vừa truyền thống. 2.1.3.2. Nhiệm vụ: - Xây dựng hoàn thiện hệ thống quản lý, đảm bảo các hoạt động kinh doanh được thực hiện đúng theo mục đích của công ty. - Nâng cao năng lực nhân viên trong trình độ ngoại ngữ và tăng kỹ năng xử lý tình huống, tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật. - Thực hiện đúng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho nhân viên, đảm bảo công bằng hợp lý chế độ thưởng phạt, thực hiện đúng chế độ thời gian làm việc. 46 - Nghiêm chỉnh chấp hành các nghĩa vụ đối với Nhà nước. - Đề xuất những kế hoạch đầu năm, kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Hoàn thành các chỉ tiêu so với kế hoạch đã đề ra. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý trong công ty là hệ thống các bộ phận có mối quan hệ mật thiết với nhau để thực hiện chức năng quản lý hoạt động kinh doanh của công ty nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra. Nhìn vào sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty, thấy được công ty có cơ cấu tổ chức quy mô lớn và chặt chẽ, có sự phân công nhiệm vụ rõ ràng giữa các bộ phận phù hợp với đặc thù kinh doanh dịch vụ du lịch của công ty, đó là các hoạt động phát sinh thường xuyên liên tục. Tất cả các bộ phận thực hiện chức năng, nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể: 47 TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG QUẢN LÝ PHÓ TỔNG QUẢN LÝ BP lễ tân BP buồng phòng BP ẩm thực BP thẩm mỹ BP kinh doanh BP đào tạo- nhân sự BP kế toán BP cung ứng BP kĩ thuật - cây xanh . BP an ninh BP phục vụ BP IT BP bếp BP spa BP thanh tra nội vụ PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH TÀI CHÍNH PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH DỰ ÁN Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Chú thích: : Điều hành : Phồi hợp 48 2.1.4.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận: a. Ban Tổng giám đốc Công ty: (Mr. Nguyễn Quốc Cường)  Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc: Là người có quyền hành cao nhất trong hoạt động kinh doanh tại công ty, có nhiệm vụ điều phối toàn bộ hoạt động tại công ty và báo cáo với chủ đầu tư. Chịu trách nhiệm về tổ chức quản lý mọi hoạt động của công ty theo kế hoạch, chính sách pháp luật của nhà nước. Tổng giám đốc trên cơ sở đề xuất cùng các tham mưu cấp dưới để vạch ra các mục tiêu kinh doanh, phê duyệt các hoạt động kinh doanh và kế hoạch bồi dưỡng hay kỉ luật đối với nhân viên. Quản lý tài sản, điều hành trực tiếp hoạt động kinh doanh của công ty (Ms. Lê Hà Giang)  Phó Tổng giám đốc điều hành: Giúp Tổng giám đốc điều hành quản lý hệ thống nhân sự, phê duyệt và đề xuất tuyển dụng nhân viên, quản lý hồ sơ nhân viên, ký kết các hợp đồng lao động. Đề ra các quy chế, tiêu chuẩn đối với nhân viên, đảm bảo hệ thống nhân sự ổn định. Kiểm tra và nâng cao trình độ nhân sự bằng việc mở lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức. Thực hiện theo dõi biến động nhân sự, công tác tiền lương và chế độ bảo hiểm cho nhân viên. Mr.Nguyễn John Tuấn Mr. Nguyễn Thành Joe  Phó Tổng giám đốc: Giúp Tổng giám đốc trong quản lý công ty, theo dõi kiểm tra việc thực hiện của từng bộ phận dưới sự lãnh đạo của Tổng giám đốc. Đề xuất các chiến lược kinh doanh và vạch ra các mục tiêu đảm bảo tình hình kinh doanh có hiệu quả. 49 Mr. Nguyễn Ngọc Thành  Phó Tổng giám đốc phụ trách tài chính: Giúp Tổng giám đốc điều hành quản lý hoạt động tình hình tài chính của công ty. Xem xét các báo cáo tài chính cuối năm để đưa ra các chính sách, quản lý chi tiêu tài chính trong công ty. Xây dựng các chính sách quy trình hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm phân tích các chỉ tiêu tài chính nhằm tham mưu cho tổng giám đốc, báo cáo trực tiếp cho tổng giám đốc. Mr. Trương Minh Khai  Phó Tổng giám đốc phụ trách dự án: Giúp Tổng giám đốc điều hành quản lý các dự án đầu tư. Đại diện cho công ty đối với đối tác hợp tác lữ hành và một số nhà đầu tư khác. Quản lý trong một số dự án đầu tư của công ty dưới sự giám sát của Tổng giám đốc. b. Ban quản lý khu nghỉ dưỡng và các phòng ban:  Tổng quản lý: Tổng quản lý các ban trong hệ thống quản trị của mỗi bộ phận. Truyền đạt các chỉ thị của cấp trên xuống cho những bộ phận bên dưới đồng thời truyền đạt ý kiến của các bộ phận cho Tổng giám đốc.  Phó tổng quản lý: Hỗ trợ cho Tổng quản lý giám sát các bộ phận. Phó tổng quản lý chia cho mỗi người phụ trách các mảng khác nhau về hành chính sự nghiệp, pháp lý, buồng phòng, cung ứng,...  Bộ phận lễ tận: - Chào đón, hướng dẫn khách và chuẩn bị hồ sơ đăng kí khách - Xác định tình trạng đặt phòng và thời gian lưu trú cho khách - Phân phòng và đáp ứng các nhu cầu về phòng cho khách, xác định phương thức thanh toán của khách. 50  Bộ phận buồng phòng: - Cập nhật thông tin đặt phòng kịp thời và chính xác để quản lý và nắm vững tình hình đặt phòng. - Giặt ủi đồng phục nhân viên, các loại vải hàng ngày trong công ty cũng như giặt ủi khi khách có nhu cầu.  Bộ phận ẩm thực: - Xây dựng thực đơn cũng như các chương trình lễ tiệc với nhiều sự lựa chọn phục vụ khách hàng và chuẩn bị bữa ăn cho nhân viên  Bộ phận thẩm mỹ: - Tạo ra các hoạt động nghệ thuật có khả năng tạo ra các nguồn cảm hứng sáng tạo, phát triển trí tưởng tượng sáng tạo. Trang trí các hoạt động và sự kiện cho công ty.  Bộ phận kinh doanh: - Tìm hiểu khách hàng, tạo hình ảnh và phát triển thương hiệu - Tổ chức các sự kiện và xây dựng các chương trình quảng bá công ty.  Bộ phận nhân sự và đào tạo: - Chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên mới, kết hợp với các phòng ban tổ chức các lớp học nhằm nâng cao nghiệp vụ cho nhân viện. - Chịu trách nhiệm tuyển dụng và quản lý nguồn nhân lực cho công ty. - Đề xuất và thực hiện công tác bảo hộ lao động trong Công ty theo quy định hiện hành.  Bộ phận kế toán: - Chịu trách nhiệm trước phó tổng giám đốc và ban quản trị của công ty về mọi mặt tài chính của doanh nghiệp, tổ chức ghi chép lập chứng từ, sổ sách theo quy định của Nhà nước. Lập bảng tổng kết tài sản, tình hình sử dụng vốn, đề ra các kế hoạch và quan sát thực hiện các kế hoạch tài chính, lập báo cáo thống kê đầy đủ. 51 - Tham mưa cho Bam giám đốc quản lý tốt về mặt tài chính, thực hiện các nghiệp vụ kinh tế theo Pháp luật và hạch toán thuế thực hiện nghĩa vụ nhà nước.  Bộ phận cung ứng: Bộ phận kỹ thuật và vườn: chịu trách nhiệm sửa chữa, trùng tu trang thiết bị, hệ thống điện nước trong resort, chăm sóc cây trồng cũng như quang cảnh cho công ty.  Bộ phận kỹ thuật- cây xanh: - Chịu trách nhiệm cảnh quan trong khu resort: chăm sóc các khu vườn, cây cảnh trong khuôn viên và trước khu resort - Đồng thời có trách nhiệm sửa chữa và bảo trì các tài sản bị hư hỏng của khu nghỉ mát, đề xuất mua tài sản mới nếu cần thiết.  Bộ phận an ninh: - Tham mưu với bộ phận nhân sự chỉ đạo công tác bảo vệ an ninh nổi bộ, trật tự an toàn của khu nghỉ mát. - Bảo vệ tài sản và tính mạng của khách hàng cũng như nhân viên trong khu nghỉ.  Bộ phận phục vụ: - Chuyên tổ chức, phân bổ nhân lực phục vụ khách tại các nhà hàng, quầy bar và các sự kiện do công ty tổ chức.  Bộ phận spa: - Thực hiện các công việc liên quân đến các dịch vụ chăm sóc làm đẹp.  Bộ phận bếp: Cung cấp thức ăn và đồ uống cho khách hàng vì vậy bộ phận bếp là người quyết định thực đơn của nhà hàng, khách sạn trên cơ sở có sự tham gia của các trưởng bộ phận bếp, giám sát các hoạt động dưới quyền và của các nhân viên, kiểm soát kỹ thuật chế biến chất lượng món ăn, lên kế hoạch về nguyên vật liệu, tư vấn về ciệc mua sắm các trang thiết bị.  Bộ phận IT: 52 - Thiết lập và duy trì các hoạt động trong công ty, máy chủ của hệ thống để đảm bảo hoạt động liên tục và hiệu quả hệ thống mạng Internet  Bộ phận thanh tra nội vụ: - Kiểm soát và quản lý, thanh lý bên trong nội bộ công ty. 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán: 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán: Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại CT CP Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương Chú thích: Trong đó: 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận trong bộ máy kế toán: Trong cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, mỗi phân hành có một chức năng và nhiệm vụ khác nhau. Các nhân viên đảm nhiệm chức năng tại các bộ phận bổ sung và hỗ trợ cho nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, hướng đến mục tiêu chung của công ty hoạt động ngày càng phát triển. : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng. Kế toán trưởng Phó phòng kế toán Kế toán tiền lương Kế toán phải trả Kế toán tài sản Kế toán phải thu Kế toán doanh thu Kế toán tổng hợp Kế toán chi phí Kế toán kho Thủ khoThu ngân Tổ kế toán 53  Kế toán trưởng: - Hỗ trợ giám đốc tài chính, giám sát các phần hành kế toán hàng ngày; - Giám sát và quản lý nhân viên cấp dưới để họ có thể tiến hành công việc một cách hiệu quả trong mỗi phần hành của mình; - Tiến hành phân tích tài chính dựa trên các báo cáo hàng tháng và báo cáo trực tiếp cho tổng giám đốc tài chính; - Thực hiện các yêu cầu của giám đốc tài chính và ban quản lý.  Phó phòng kế toán: - Giúp đỡ Kế toán trưởng trong công tác quản lý, hệ thống tổng hợp các nghiệp vụ. Tham mưu hỗ trợ cho Kế toán trưởng và giám sát tổng hợp tình hình tài chính.  Thủ kho: - Đảm bảo hàng hóa được bảo quản tốt trong kho ngay cả khi hết ca làm việc; - Thực hiện kiểm kê định kỳ và báo cáo yêu cầu bổ sung hàng trong kho;  Thu ngân: - Thực hiện các hoạt động thu tiền tại Tiền sảnh, giám sát báo cáo tình hình đặt phòng của khách. Thông báo với kế toán doanh thu việc ghi nhận tiền của khách hoặc thông báo khách treo công nợ.  Kế toán tổng hợp: - Xử lý và giám sát các phân hành kế toán, đảm bảo số liệu chính xác và hoàn thành các báo cáo đúng tiến độ; - Giám sát và xử lý các nhân viên phòng kế toán để hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả;  Kế toán tiền lương:Chịu trách nhiệm hạch toán theo dõi tiền lương và bảo hiểm xã hội cho cán bộ công nhân viên, chịu trách nhiệm lập các phiếu chi, ủy nhiệm chi để thanh toán lương cho nhân viên, thực hiện các báo cáo về thuế thu nhập cá nhân cho công ty. 54  Kế toán tài sản: - Giám sát và bảo đảm tất cả các tài sản của công ty đều được ghi và lại đánh mã một cách chính xác; - Ghi chép lại tất cả các tài sản đều được mua, giám sát việc di dời hay chuyển nhượng tất cả các tài sản cũng như hủy hay bể vỡ;  Kế toán doanh thu: - Kiểm tra doanh thu bộ phận phòng, nhà hàng có chính xác hay không; - Hạch toán tất cả các doanh thu vào hệ thống.  Kế toán phải thu: - Đảm bảo tính chính xác của tất cả các khoản nợ và tài khoản của các khoản nợ đó, đảm bảo chứng được ghi hận vào hệ thống đúng lúc; - Có trách nhiệm chuẩn bị và gửi bản sao kê tài khoản cho khách hàng kịp thời;  Kế toán phải trả: - Thu nộp và xem xét các chứng từ cần thiết để chuẩn bị thanh toán; - Đảm bảo tính chính xác, hợp pháp và hoàn chỉnh của các giao dịch trước khi thanh toán; - Chuẩn bị bảng kế hoạch thanh toán hàng tháng đẻ đảm vảo thanh toán được nhanh chóng và chính xác;  Kế toán chi phí: - Kiểm soát các chi phí nhân viên quản lý sử dụng, chi phí tiếp khách theo đúng quy định của khách sạn và lập báo cáo hàng tháng; - Tính chi phí cho tất cả các khoản định lượng của món ăn và thức uống;  Kế toán kho: - Kịp thời hạch toán vào hệ thống tất cả hàng hóa nhập vào và bán ra, đảm bảo dữ liệu được lưu trữ cẩn thận; 55 - Chịu trách nhiệm theo dõi các chứng từ và việc tiếp hận hàng hóa và báo cáo về hoạt động kho hàng ngày của thu kho; 2.1.5.3. Chế độ kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty: - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Công ty áp dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam, luật kế toán Việt Nam. - Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ để ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ). - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Bình quân gia quyền + Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng. + Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Được ghi nhận đầy đủ năm (5) điều kiện ghi nhận doanh thu theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 14. - Hiện nay công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán máy vi tính, sử dụng bộ chứng từ sổ sách của hình thức Chứng từ ghi sổ.Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán Smile trong công tác kế toán. 2.1.6. Tổng quan nguồn lực của Công ty qua 3 năm (2016-2018): 2.1.6.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2016-2018): Qua quan sát bảng, ta thấy tình hình lao động của công ty qua 3 năm như sau:Tổng số lao động của công ty khá lớn, biến động giảm trong năm 2017 và không biến động vào năm 2018. Cụ thể: Năm 2017 tổng số lao động là 434 người, giảm 43 người so với năm 2016 tương ứng với mức giảm là 9,01%. Năm 2018 tổng số lao động không thay đổi. Nguyên 56 nhân của việc giảm lao động trong năm 2017 là do tình hình kinh doanh của năm 2017 bị giảm so với năm 2016. Một số bộ phận của công ty cắt giảm nhân sự không tập trung, để giảm bớt một phần chi phí cho công ty, đồng thời hoạch định lại tình hình nhân sự trong công ty, nâng cao bồi dưỡng trình độ chuyên môn đối với nhân viên, tập trung theo phương châm mỗi người làm việc tối đa đạt hiệu quả và chất lượng. Bên cạnh đó, công ty đưa ra những chính sách ưu đãi, khích lệ tinh thần làm việc cho nhân viên, tập trung đào tạo nhân viên hiệu quả. Bảng 2.2 .Bảng tổng hợp tình hình nhân lực của công ty giai đoạn 2016-2018. Nội dung 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng số lao động 477 100 434 100 434 100 -43 (9.01) 0 - 1. Theo tính chất công việc a. LĐ trực tiếp 240 50.31 211 48.62 230 53.00 -29 (12.08) 19 9.00 b. LĐ gián tiếp 237 49.69 223 51.38 204 47.00 -14 (5.91) -19 (8.52) 2. Theo giới tính a. Nam 265 55.56 224 51.61 253 58.29 -41 (15.47) 29 12.95 b. Nữ 212 44.44 210 48.39 181 41.71 -2 (0.94) -29 (13.81) 3. Theo trình độ a. Đại học và trên đại học 77 16.14 80 18.43 63 14.52 3 3.90 -17 (21.25) b. Trung cấp và cao đẳng 160 33.54 164 37.79 170 39.17 4 2.50 6 3.66 c. LĐ phổ thông 240 50.31 190 43.78 201 46.31 -50 (20.83) 11 5.79 (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) - Trong vấn đề nhân sự tại công ty thì phân loại theo các tiêu chí: Theo tính chất công việc, theo giới tình và theo trình độ. Tính chất của công việc cũng đòi hỏi sự tỉ mỉ, khéo léo trong khâu trang trí tiệc, chăm sóc buồng phòng, những công việc văn phòng liên quan đến sổ sách giấy tờ chủ yếu là lao động nữ và một số công việc về kĩ thuật, chăm sóc vườn, an ninh, công tác hậu cầu,.. chủ yếu cần số lượng lao động nam. 57 Việc phân bổ lao động nam và nữ trên là phù hợp cho các hoạt động của công ty. Còn một vài nét đặc trưng khác được phân tích sau đây: - Theo tính chất công việc: Với lĩnh vực kinh doanh khu nghỉ dưỡng nên việc phân chia giữa lao động trực tiếp và lao động gián tiếp khá khó khăn. Số lượng người giữa trực tiếp và gián tiếp là tương đương nhau, một phần cũng vì hoạt động chính của công ty là cung cấp phòng lưu trú, dịch vụ tiệc. Số lượng lao động trực tiếp biến động liên tục trong 3 năm 2016-2018: Năm 2017 giảm 29 người, tương ứng giảm 12,08% so với năm 2016, đến năm 2018 tăng 19, tương ứng tăng 9% so với năm 2017. Năm 2017 số lượng lao động gián tiếp giảm 14 người, tương ứng giảm 5,91% so với năm 2016. Năm 2018 số lượng lao động gián tiếp tiếp tục giảm 19 người (tương ứng giảm 8,52%) so với năm 2017. - Xét theo trình độ: Số lượng lao động trình độ phổ thông là cao nhất trong công ty (chiếm xấp xỉ 50% toàn bộ lao động), số ...Bên cạnh những ưu điểm thì công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vẫn đang còn một số hạn chế nhất định:  Về tổ chức bộ máy kế toán - Thêm vào đó, tại bộ phận kế toán có 02 ca làm việc: Hành chính và ca đêm. Nhân viên ca đêm chỉ có hai người, thêm vào đó đặc thù lĩnh vực kinh doanh công ty về dịch vụ nên vào ban đêm cũng có phát sinh nhiều doanh thu, chi phí nên việc sắp xếp nhân viên chỉ hai người xử lý không kịp. - Tuy đã có những kế hoạch về chỉ tiêu kinh doanh song chưa ước lượng chính xác cũng như hoàn thành chỉ tiêu mang lại hiệu quả mong muốn bởi bộ máy kế toán chưa thống nhất chủ trương với bộ máy quản lý nên việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng quản trị chưa được kiểm tra, đánh giá  Trình độ nhân viên - Nhân viên kế toán ở bộ phận có kinh nghiệm làm việc lâu năm nhưng khi xem xét về vấn đề chuyên môn thì khá nhiều nhân viên là từ bộ phận Cashier chuyển lên bộ phận kế toán thông qua quá trình quen công việc chứ không phải học chính quy từ kế toán do đó mặc dù kinh nghiệm lâu năm nhưng nhân viên còn chưa nắm rõ bản chất sâu của doanh thu cũng như xác định kết quả kinh doanh. - Khách tại công ty chủ yếu là khách du lịch đến từ nhiều nước khác nhau, tuy nhiên trình độ ngoại ngữ giao tiếp của nhân viên còn hạn chế làm ảnh hưởng đến việc chăm sóc khách hàng và giải quyết hợp đồng với đối tác nước ngoài. Từ đó dẫn đến việc doanh thu bị ảnh hưởng là điều không tránh khõi khi chưa đảm bảo tối đa sự hài lòng cho khách hàng.  Cơ sở vật chất - Tại công ty các phòng nhân sự, phòng kế toán, phòng Sales và phòng cung ứng sử dụng chung một máy photo nên có một số bất cập. Đồng thời máy photo đã cũ nên hiệu suất chất lượng photo bị hạn chế. Việc tài sản, công cụ dụng cụ đã cũ sẽ có 105 phát sinh thêm các chi phí không đáng có, máy photo bị hư hỏng khiến chi phí về mực, giấy, sửa chữa tăng lên. - Máy tính trong phòng có máy đã cũ, việc vận hành bị chậm và thỉnh thoảng không chạy được phần mềm phải nhờ sự hỗ trợ của bộ phận IT. Hệ thống máy tính đã ảnh hưởng đến công việc của các kế toán viên  Công tác hạch toán kế toán - Phần mềm Smile đã được sử dụng từ lâu nhưng có 1 vấn đề về mua bản quyền và sở hữu. - Khách hàng đến công ty chủ yếu là theo Tour do những đối tác quen theo hợp đồng. Việc thanh toán được ghi nhận trong tháng nhưng thực chất phải đến cuối tháng mới tổng hợp hóa đơn trong tháng để tổng hợp cho công ty lữ hành và thu tiền nên trong khoảng thời gian đó doanh thu đã được ghi nhận nhưng chưa thu tiền, công ty à bị chiếm dụng vốn. Khi cuối kỳ báo cáo tập hợp kết quả kinh doanh mang tính chất chung chưa xác định cụ thể từng lĩnh vực hoạt động nên khó để biết nguyên nhân từ lĩnh vực nào để khắc phục. 3.2. Một số giảm pháp nhằm góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương Trong việc phân tích và đánh giá tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018 và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đã đánh giá khái quát tình hình chung của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Căn cứ vào một số hạn chế đã nêu trên cùng với kiến thức đã học, hiểu biết và đánh giá của bản thân, tôi xin trình bày một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như sau:  Về tổ chức bộ máy kế toán Bổ sung thêm nhân viên ca đêm để đảm bảo công việc, đồng thời phân chia thời gian làm việc thích hợp để bảo đảm sức khỏe cũng nhu hỗ trợ công việc cho nhân viên 106  Trình độ nhân viên và nguồn nhân lực - Nâng cao thêm trình độ cho nhân viên ca đêm bằng các buổi đào tạo lại, thực hiện kiểm tra trình độ sau một vài kỳ kế toán. Tạo điều kiện cũng như đưa ra các mức yêu cầu cụ thể trong bằng cấp chuyên môn để một số nhân viên chủ động học các khóa học đào tạo. Mở các lớp ngoại ngữ và có chính sách rõ ràng trong điều kiện đối với nhân viên theo học để linh hoạt hơn trong công tác chăm sóc khách hàng. - Thực hiện chế độ khen, phạt để hạn chế sai sót cũng như thúc đẩy tinh thần làm việc cho nhân viên. Các ban quản lý cũng nên lấy ý kiên nhân viên để nắm bắt những khó khăn có những biện pháp xử lý nhằm nâng cao chất lượng công việc.  Cơ sở vật chất - Nâng cấp thiết bị cho nhân viên để tăng hiệu quả hoạt động, mỗi một nhân viên có 1 máy in ra thì cung cấp mỗi bộ phận một máy photo. Định kì tu sửa máy tính, đầu tư nâng cấp hệ thống máy tính để công việc kế toán không bị ảnh hưởng.  Công tác hạch toán kế toán - Hiện tại công ty đang xem xét về phần mềm Smile về vấn đề sử dụng, có nhiều cuộc họp được thực hiện về việc sử dụng mua một phần mềm khác phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của công ty thay thế cho phần mềm kế toán Smile. - Kế toán trưởng cùng các ban quản lý, các nhân viên liên quan nên tiến hành họp để đề xuất lại vấn đề đặt cọc trước tại các công ty đối tác theo Tour. - Tại Resort nên có biện pháp để phản ánh chính xác hơn chi phí, giá vốn của từng hoạt động kinh doanh, có thể làm cơ sở để xác định giá thành của sản phẩm vì đây là thông tin quan trọng nhất làm cơ sở cho việc đưa ra các quyết định kinh doanh cũng như xem xét tăng khả năng cạnh tranh và tăng doanh thu cho Resort. - Ngoài các báo cáo bắt buộc, khi lập báo cáo thực hiện việc lập thêm báo cáo ở các loại doanh thu, chi phí cụ thể tại từng bộ phận, dịch vụ để xác định chính xác hơn nguyên nhân từ đó đưa ra các biện pháp, chiến lược kinh doanh.  Giải pháp tăng doanh thu , giảm chi phí : 107  Giải pháp tăng doanh thu: - Thứ nhất, đối với giá dịch vụ cần xem xét giá phòng và giá dịch vụ khác phù hợp. Xây dựng kiểm tra lại các công đoạn nghiên cứu giá hợp lý cho công ty và khách hàng. Nghiên cứu giá cả thị trường và các đối tác cạnh tranh để đảm bảo sự hợp lý. - Thứ hai, nắm bắt xu hướng thị trường đồng thời khảo sát nhu cầu thay đổi chủa khách hàng để chuẩn bị các dịch vụ thích hợp. - Thứ ba, nâng cao chiến lược quảng cáo, nâng cao thiêt bị với các kênh truyền thông để quảng bá, tận dụng tối đa lợi ích của Internet để mở rộng hình ảnh của công ty. Cần có sự đánh giá kết quả quảng bá để du khách trong nước và quốc tế được biết đến.  Giải pháp tiết kiệm chi phí: - Thứ nhất, thương lượng với nhà cung cấp về giá cả, lựa chọn nhà cung cấp uy tín với mức giá rẻ nhất có thể trong khâu đầu vào về nguyên liệu - Thứ hai, hạn chế trùng tu sửa chữa một số công trình khi còn sử dụng tốt. Đối với một số chi phí hội họp, tiếp khách,..thì cũng nên giảm thiểu để đưa ra chính sách quản lý và tiết kiệm một cách khoa học. - Thứ ba, tại mỗi bộ phận theo dõi chi phí phát sinh liên quan, xem xét nếu có biến động thất thường thì tìm ra nguyên nhân để khắc phục. - Thứ tư, cấu trúc lại công tác tài chính, xây dụng mức ấn định cụ thể trong chi phí và kiểm soát chi phí phát sinh liên quan trong chi phí hành chính và kinh doanh. 108 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Trên cơ sở nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương cùng kiến thức được học trên ghế nhà trường và kiến thức đã tích lũy trong quá trình thực tập tại công ty, tôi đã đưa ra một số ưu điểm, nhược điểm của bộ máy kế toán cũng như công tác kế toán, từ đó đã mạnh dạn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán mà chủ yếu là công tác kế toán doanh thu và xác dịnh kết quả kinh doanh tại công ty, đồng thời có một số kiến nghị cho các đề tài trong tương lai. 109 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ III.1. Kết luận - Tổ chức công tác kế toán đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống cơ cấu bộ máy của toàn bộ công ty. Bộ phận kế toán là nguồn mạch hoạt động chính để thực hiện công tác kế toán, là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế tài chính. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh chiếm vị trí đặc biệt để đánh giá tình hình kinh doanh của công ty sau năm tài chính, dựa vào số liệu phản ánh xác định được tình trạng của công ty để đưa ra biện pháp khắc phục. Công ty luôn không ngừng củng cố hoàn thiện bộ máy kế toán cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kinh doanh trong thời gian qua. - Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu cùng với những kiến thức trong thời gian ngồi trên giảng đường, tôi đã được học hỏi kiến thức và tìm hiểu thực tế thực trạng tổ chức công tác kế toán, phần nào nắm rõ và tiến hành hoàn thiện đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương”. Khóa luận đã hoàn thành được các mục tiêu đề ra:  Thứ nhất, đã thể hiện việc phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương, đảm bảo giải quyết được mục tiêu tổng thể của đề tài.  Thứ hai, việc trình bày từng chương cơ sở lý luận, cũng như đi sâu tìm hiểu thực trạng kế toán tại công ty đã đảm bảo giải quyết từng mục tiêu cụ thể ban đầu.  Hệ thốn các lý luận cơ bản, khái niệm và quy trình thực tiễn đã được đề cập, làm sáng tỏ những vấn đề trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đây là nền tảng cơ bản cho bản thân trong công việc định hướng phía trước  Tôi đã hiểu sâu hơn về thực trạng, so sánh đánh giá sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tiễn. Có sự nhìn nhận tổng thể khách quan hơn về bộ máy kế toán từ đó mạnh dạn đưa ra những đánh giá cũng như sự góp ý đối với công tác kế tóa doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 110  Nắm rõ quy trình và tình hình luân chuyển chứng từ, mô tả khái quát tình hình kinh doanh tại công ty cũng như đề tài nghiên cứu. III.2.Kiến nghị Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không phải một một đề tài xa lạ đối với những sinh viên, do vấn đề thời gian thực tập để tìm hiểu bị hạn chế, đồng thời một số nội dung tìm hiểu sâu hơn về quy trình còn bị giới hạn bởi tính bảo mật trong công ty nên đề tài chỉ mới tập trung nghiên cứu và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương. Trong tương lai nếu cơ cơ hội tìm hiểu và đi sau hơn tôi có một số kiến nghị cho các sinh viên trong đề tài tiếp theo như sau: - Thứ nhất, trong đề tài của tôi chỉ phân tích tình hình tài chính và số lượng lao động qua 03 năm, để có những kết luận chính xác cao việc những đề tài sau cố gắng phân tích tìm hiểu mở rộng thời gian tìm hiểu dài hơn ( 05 năm, 10 năm). - Thứ hai, trong công tác đi sâu cụ thể hóa các bước hạch toán cụ thể của một nghiệp vụ lên phần hành máy tính để trình bày cụ thể hơn trong mỗi nghiệp vụ qua đó học hỏi thêm những kiến thức thực tế tại công ty. - Quá trình thu thập dữ liệu trong bài chỉ là những tài liệu sơ cấp, để có đánh giá chính xác hơn thì cần thu thập những thông tin khác thông qua bảng hỏi và thực hiện khảo sát phân tích qua phần mềm SPSS. 111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài Chính (2015). Chế độ kế toán Doanh nghiệp quyển 1 Hệ thống tài khoản kế toán, Thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của bộ tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. 2. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”. (Theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 và Thông tư số 161/ 2007/TT- BTC ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) 3. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. (Theo quyết định số 12/2005/QĐ- BTC ngày 15/02/2005 và Thông tư số 20/2006/TT- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) 4. Nguyễn Thị Tuyết Trinh (2016). Khóa luận tốt nghiệp: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Hương Giang- Resort & Spa”, Khoa Kế toán- Kiểm toán. . 5. Phan Thị Minh Lý (2016). Giáo trình Nguyên lý kế toán. Nhà xuất bản Đại học Huế. 6. Tham khảo trên các Web: www.tailieu.vn; www.danketoan.com 7. Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. 8. ThS. Hồ Phan Minh Đức, GV. Phan Đình Ngân (2008). Giáo trình kế toán tài chính 1. Đại học Huế. 9. Trần Duy Nguyên Anh (2019). Khóa luận tốt nghiệp: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại dịch vụ Tiến Phú”, khoa Kế toán- Kiểm toán. . 10. TS. Trần Thị Hồng Mai (2008). Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại. Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam. PHỤ LỤC Giấy xuất kho TK 632 DIAMOND BAY RESORT & SPA STORE REQUISITION GIẤY XUẤT KHO Date: 9/12/2018 Department: Shop Store No. Mô tả Số lượng Ghi chú 1 Balo thêu 350 01 2 Balo nhỏ 150 01 3 Sò chuông nhí 40 02 4 Túi điện thoại 2 loại 60 01 5 Nón thêu lớn 01 6 Cột tóc sau 40 02 7 Cột tóc 30 (lò xo, màu) 01 Approved by Approved by Approved by Approved by Approved by Department Head Chief Accoutant General Manager Store keeper Phiếu xuất kho TK 632 Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương Đại lộ Nguyễn Tất Thành, thôn Phước Hạ, X. Phước Đồng, TP Nha Trang, T. Khánh Hòa, VN. PHIẾU XUẤT KHO Ngày 09 tháng 12 năm 2018 -Từ kho: Shop Resort - Họ tên người nhận hàng: - Lý do xuất: Item sales shop 01- 09 Số: SX000002 Tham chiếu: 01- 09 S T T Sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị S L Đơn giá Thành tiền Từ kho Đến kho Có Nợ Bộ phận 1 Balo thêu 350 15601 91384 pieces 01 89.250 89.250 270 300 156101 63200010 5000 2 Balo nhỏ 150 15601 91395 pieces 01 36.750 36.750 270 300 156101 63200010 5000 3 Sò chuông nhí 40 15601 91445 Cái 02 9.450 18.900 270 300 156101 63200010 5000 4 Túi điện thoại 2 loại 60 15601 91392 Pieces 01 14.700 14.7000 270 300 156101 63200010 5000 5 Nón thêu lớn 15601 91337 Pieces 01 35.765 35.765 270 300 156101 63200010 5000 6 Cột tóc sau 40 15601 91333 Pieces 02 3.488 6.975 270 300 156101 63200010 5000 7 Cột tóc 30 (lò xo, màu) 15601 91031 Pieces 01 8.318 8.318 270 300 156101 63200010 5000 CỌNG 09 210.658 Bằng chữ: Hai trăm mười nghìn sáu trăm năm mươi tám đồng chẫn. Người lập phiếu Prepared by (Ký, họ tên) Người nhận hàng Received by (Ký, họ tên) Thủ kho Stock Keeper (Ký, họ tên) Kế toán trưởng Chief Accountant (Ký, họ tên) Giám đốc Director (Ký, họ tên) Chứng từ ghi sổ TK 632 CHỨNG TỪ GHI SỔ NGÀY/DATE: 09/12/2018 SỐ/VN0: SX000002 KỲ/PERIOD: 201812 NỘI DUNG: Item sales shop 01-09 THAM CHIẾU: Tài khoản Mã phân tích Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 63200010 Giá vốn hàng gift shop Item sales shop 01-09 210.658 156101 Sản phẩm hàng bán Item sales shop 01-09 210.658 Cộng 210.658 210.658 Người lập phiếu BOOK- KEEPER KẾ TOÁN ACCOUNTING KT TRƯỞNG CHIEF ACCT Giấy báo có tiền gửi. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN- Khánh Hòa Địa chỉ: 17 Quang Trung- Nha Trang Chứng từ giao dịch GIẤY BÁO CÓ TRẢ LÃI TIỀN GỬI THÁNG 10/2018 SỐ HĐ: DD4400.435384 Ngày 25/10/2018 Tên đơn vị: CT CP HOAN CAU RESORT VINH KIM CUONG Số tài khoản: 0061001005321 Mã VAT KH: 4201295537 Số CIF: 005447862 STT Từ ngày Đến ngày Lãi suất (%)/năm Tiền lãi 1 26/09/2018 25/10/2018 0.200 319.528,00 Tổng cộng: 319.528,00 Bằng chữ: Ba trăm mười chín ngàn năm trăm hai mươi tám VND GIAO DỊCH VIÊN PHÒNG NGHIỆP VỤ GIÁM ĐỐC Chứng từ ghi sổ TK 515 CHỨNG TỪ GHI SỔ NGÀY/DATE: 25/10/2018 SỐ/VN0: TVV0114 KỲ/PERIOD: 201810 NỘI DUNG: Tra lai tien gui/ Interest paid THAM CHIẾU: Tài khoản Mã phân tích Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 112102 VND tại NH VCB-Resort VCB Tra lai tien gui/ Interest paid 319.528 51500001 Lãi tiền gởi ngân hàng 9002 VCB Tra lai tien gui/ Interest paid 319.528 Cộng 319.528 319.528 Người lập phiếu BOOK- KEEPER KẾ TOÁN ACCOUNTING KT TRƯỞNG CHIEF ACCT Sổ chi tiết TK 515 SỔ CHI TIẾT (DETAIL LEDGER) TÀI KHOẢN (ACCOUNT) 515 Kỳ kế toán (Period): 10/2018 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư (Leap) stt Số (number) Ngày Nợ Có 51500001: Lãi tiền gửi ngân hàng Dư đầu kỳ VND tại NH Nam Á- Resort 112101 TEV003 25/10/2018 Lãi tiền gửi 112101 93.224 Cộng phát sinh 93.224 VND tại NH VCB- Resort 112102 ... ... ... ... ... ... ... ... TVV0114 25/10/2018 Tra lai tien gui/ Interest paid 112102 319.528 Cộng số phát sinh 634.596 Số dư cuối kỳ Ngày tháng năm Lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng giấu) Phiếu chi TK 635 Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương Đại lộ Nguyễn Tất Thành, Thôn Phước Hạ, TP Nha Trang, Khánh Hòa Mẫu số: 02- TT (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIẾU CHI Số: CN000010 Ngày 15 tháng 10 năm 2018 Quyển sổ: Họ và tên người nhận tiền: HUỲNH THỊ Ý NHI Địa chỉ: BP ACC Lý do chi: Bán 3.800 USD ngày 12,14/10/18 Số tiền: 66.703.632 VND Bằng chữ: Sáu mươi sáu triệu bảy trăm lẻ ba ngàn sáu trăm ba mươi hai đồng chẵn. Kèm theo: Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tê: + Số tiền quy đổi: Chứng từ ghi sổ TK 635 CHỨNG TỪ GHI SỔ NGÀY/DATE: 15/10/2018 SỐ/VN0:CN000010 KỲ/PERIOD: 201810 NỘI DUNG: Phí do chênh lệch tỷ giá THAM CHIẾU: Tài khoản Mã phân tích Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 6350002 Phí do chênh lệch tỷ giá Phí do Chênh lệch tỷ giá 3.632 111202 VND tại NH VCB-Resort VCB Tien chenh lech ty gia 3.632 Cộng 3.632 3.632 Người lập phiếu BOOK- KEEPER KẾ TOÁN ACCOUNTING KT TRƯỞNG CHIEF ACCT Sổ chi tiết TK 635. SỔ CHI TIẾT (DETAIL LEDGER) TÀI KHOẢN (ACCOUNT) 63500002 Kỳ kế toán (Period): 10/2019 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ (Debit) Có (Crebit) Số dư (Leap) STT Số Ngày Nợ Có 63500002: Phí do chênh lệch tỷ giá Dư đầu kỳ USD tại FO 111202 CN000002 1/10/2018 Bán 4.750 USD ngày 28,28,30/9/18 111202 2.278.673 ... ... ... ... ... CN000010 15/10/201 9 Bán 3.800 USD ngày 12,14/10/18 111202 3.632 Cộng phát sinh 2.335.846 Số dư cuối kỳ Ngày tháng năm Lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng giấu) Giấy xuất kho TK 642. DIAMOND BAY RESORT & SPA STORE REQUISITION GIẤY XUẤT KHO Date: 13/11/2018 Department: Beverage outlet Store No. Mô tả Số lượng Ghi chú 1 Soda 330 ml 24 Approved by Người duyệt Approved by Người duyệt Approved by Người duyệt Approved by Người cấp Approved by Người nhận Department Head Trưởng bộ phận Chief Accoutant Kế toán trưởng General Manager Tổng quản lý Store keeper Thủ kho . Phiếu xuất kho TK 642 Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương Đại lộ Nguyễn Tất Thành, Thôn Phước Hạ, TP Nha Trang, Khánh Hòa, Việt Nam PHIẾU XUẤT KHO Ngày 13 tháng 12 năm 2018 - Từ kho: Beverage outlet Store Số: SX000041 - Họ tên người nhận hàng: Tham chiếu: 14857 - Lý do xuất: Xuất nước cho EO (Mr Thinh Jay) S T T Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Từ kho Đến kho Có Nợ Bộ phận 1 Soda 330 ml 200204 003 can 24,00 4.267 102.400 185 300 15200 2 64210 003 9001 CỘNG 24,00 102.400 Bằng chữ: Một trăm linh hai nghìn bốn trăm đông chẵn. Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Chứng từ ghi sổ TK 642. CHỨNG TỪ GHI SỔ NGÀY/DATE: 13/12/2018 SỐ/VN0: SX000041 KỲ/PERIOD: 201812 NỘI DUNG: Xuất nước cho EO THAM CHIẾU: Tài khoản Mã phân tích Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 64210003 Chi phí ăn cho nhân viên Xuất nguyên vật liệu cho NV 102.400 152002 Chi phí nguyên vật liệu 102.400 Cộng 102.400 102.400 Người lập phiếu BOOK- KEEPER KẾ TOÁN ACCOUNTING KT TRƯỞNG CHIEF ACCT Giấy xuất kho TK 641 DIAMOND BAY RESORT & SPA STORE REQUISITION GIẤY XUẤT KHO Date: 2/11/2018 Department: General Store No. Mô tả Số lượng Ghi chú 1 Pen TL- 027 15 2 Sạc mực 2 3 Mực in Spring 140g 2 4 Paper clips 28mm(C32) 5 5 Paper A4 70G 5 Approved by Approved by Approved by Approved by Approved by Department Head Chief Accoutant General Manager Store keeper . Phiếu xuất kho TK 641 Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương Đại lộ Nguyễn Tất Thành, Thôn Phước Hạ, TP Nha Trang, Khánh Hòa, Việt Nam PHIẾU XUẤT KHO Ngày 2 tháng 11 năm 2018 - Từ kho: General Store Số: SX0000149 - Họ tên người nhận hàng: Tham chiếu: 11175 - Lý do xuất: Xuất VPP cho BP SALES S T T Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Từ kho Đến kho Có Nợ Bộ phận 1 Pen TL- 027 3018020 015 tree 15,00 2.500 37.500 110 300 153018 64180 013 9002 2 Sạc mực 3018030 011 bottle 2,00 40.909 81.818 110 300 153018 64180 013 9002 3 Mực in Spring 140g 3018030 008 bottle 2,00 33.000 66.000 110 300 153018 64180 013 9002 4 Paper clips 28mm(C32) 3018010 020 box 5,00 2.500 12.500 110 300 153018 64180 013 9002 5 Paper A4 70G 3018010 026 gram 5,00 53.000 265.000 110 300 153018 64180 013 9002 CỘNG 29,00 462.818 Bằng chữ: Một trăm linh hai nghìn bốn trăm đông chẵn. Người lập phiếu (Ký, họ tên, đóng dấu) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Chứng từ ghi sổ TK 641 CHỨNG TỪ GHI SỔ NGÀY/DATE: 02/11/2018 SỐ/VN0: SX0000149 KỲ/PERIOD: 201811 NỘI DUNG: Xuất VPP cho Sales THAM CHIẾU: Tài khoản Mã phân tích Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 64180013 Chi phí văn phòng phẩm, in ấn Xuất VPP cho Sales 462.818 153018 Chi phí công cụ VP Xuất VPP cho Sales 462.818 Cộng 462.818 462.818 Người lập phiếu BOOK- KEEPER KẾ TOÁN ACCOUNTING KT TRƯỞNG CHIEF ACCT Phiếu xuất kho TK 811. Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương Đại lộ Nguyễn Tất Thành, Thôn Phước Hạ, TP Nha Trang, T. Khánh Hòa, Việt Nam PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 10 năm 2018 - Từ kho: General Store Số: SX000240 - Họ tên người nhận hàng: Tham chiếu: - Lý do xuất: Xuất hàng kho Tổng S T T Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Từ kho Đến kho Có Nợ Bộ phận 1 Đồng hồ treo tường 53003 20051 pieces 19 55.000 1.045.000 110 300 153003 81100 008 9002 CỘNG 19 1.045.000 Bằng chữ: Một triệu bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn Người lập phiếu (Ký, họ tên, đóng dấu) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Chứng từ ghi sổ TK 811 CHỨNG TỪ GHI SỔ NGÀY/DATE: 31/10/2018 SỐ/VN0: SX000240 KỲ/PERIOD: 201810 NỘI DUNG: Xuất hàng kho tổng THAM CHIẾU: Tài khoản Mã phân tích Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 8110008 Chi phí khác Chi phí xuất hàng cho kho Tổng 1.045.000 1530003 Chi phí dụng cụ Chi phí dụng cụ cho kho Tổng 1.045.000 Cộng 1.045.000 1.045.000 Người lập phiếu BOOK- KEEPER KẾ TOÁN ACCOUNTING KT TRƯỞNG CHIEF ACCT Phiếu thu TK 711. Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương Đại lộ Nguyễn Tất Thành, Thôn Phước Hạ, TP Nha Trang, Khánh Hòa Mẫu số: 02- TT (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIẾU THU Số: TM000009 Ngày 4 tháng 12 năm 2018 Quyển sổ: Nợ: 111101 Có: 33311, 71100003 Họ và tên người nộp tiền: Nguyen Van Thanh Địa chỉ: Lý do chi: Thu tiền bán tham + lot go Số tiền: 3.000.000 VND Bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn. Kèm theo: Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba triệu đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tê: + Số tiền quy đổi: (Tiền gửi ra ngoài phải đóng dấu) Hóa đơn GTGT TK 711 CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀN CẦU RESORT VỊNH KIM CƯƠNG Hoan Cau Diamond Bay Resort Joint Stock Company ĐC (Address); Đại lộ Nguyễn Tất Thành-Thôn Phước Hạ-Xã Phước Đồng- Thành phố Nha Trang- Tỉnh Khánh Hòa- Việt Nam Mẫu số: 01GTKT3/004 Ký hiệu: DB/1BP Số HĐ: 0005422 ĐT(Tel): (84.258)3711711- Fax: (84.258)3711666-Website: www.diamondbayresort.vn Mã số thuế (Tax code): 4 2 0 1 9 5 5 3 7 TKNN (Bank A/C): 0 0 6 1 0 0 1 0 0 5 3 2 1 / VND NHTM CP Ngoại Thương VN Chi Nhánh Khánh Hòa 0 0 6 1 3 7 1 0 0 5 3 2 2 / USD NHTM CP Ngoại Thương VN Chi Nhánh Khánh Hòa. HÓA ĐƠN GTGT (VAT INVOICE) Liên 3: Nội bộ (File) Ngày (Day): 4 tháng (Month) 12 năm (Year) 2018 Họ và tên khách Tên đơn vị Địa chỉ HT thanh toán MST (Customer): Linh (Company): (Address): (Payment): (Tax code): Mã số khách Số hồ sơ Số phòng Ngày đến Ngày đi (Guest ID): (Folio number): (Room number): (Arrival date): (Departure date): STT (Ordinal) TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ (Name of goods and service) ĐVT (Unit) SỐ LƯỢNG (Quantity) ĐƠN GIÁ (Unit price) THÀNH TIỀN (Amount) 1. Thu tiền bán thảm + lót gỗ 1.772.727 Cộng / Sub total: 2.727.273 Phí phục vụ / Service charge: 5% - Thuế TTĐB / Special Consumption tax:_ % - Thuế GTGT / VAT Amount: 10 % 272.727 Tổng số tiền thanh toán / (Total amount paid) : 3.000.000 Tỷ giá ngoại tệ (Echange rate): VND / USD: Số tiền viêt bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn. KHÁCH HÀNG (Customer) NGƯỜI BÁN (Prepared By) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Chứng từ ghi sổ TK 711 CHỨNG TỪ GHI SỔ NGÀY/DATE: 04/12/2018 SỐ/VN0: TM000009 KỲ/PERIOD: 201812 NỘI DUNG: Thu tiền bán tham + lot go THAM CHIẾU: Tài khoản Mã phân tích Diễn giải Số tiền Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có 111101 Tiền mặt tại quỹ Thu tiền mặt khác 3.000.000 33311 Thuế GTGT phải nộp Tiền thuế phải nộp 272.727 71100003 Thu nhập khác Thu tiền bán thảm và lót gỗ 2.727.273 Cộng 3.000.000 3.000.000 Người lập phiếu BOOK- KEEPER KẾ TOÁN ACCOUNTING KT TRƯỞNG CHIEF ACCT TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Mẫu số 03/TNDN). [01]Kỳ tính thuế 2018 từ 01/01/2018 đến 31/12/2018 [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: [ ] [ ] Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. [ ] Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc. [ ] Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết. [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: [05] Tỷ lệ (%): [06] Tên người nộp thuế: CTY CP HOÀN CẦU RESORT VỊNH KIM CƯƠNG. [07] Mã số thuế:4201295537 [14] Tên đại lý thuế (Nếu có): [15] Mã số thuế Đơn vị tiền: đồng Việt Nam. STT (1) Chỉ tiêu (2) Mã chỉ tiêu (3) Số tiền (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp. A1 31.581.647.531 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B 0 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1=B2+B3+B4+B5+B6+B7) B1 0 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 0 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11) B8 0 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0 2.3 Các khoản điều chỉnh lợi nhuận làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 0 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 31.581.647.531 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 31.581.647.531 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản B14 0 C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh 0 1 Thu nhập chịu thuế (C1=B13) C1 31.581.647.531 2 Thu nhập miễn thuế C2 0 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 0 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển từ trong kỳ C3a 0 3.2 Lõ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 31.581.647.531 5 Trích lập khoa học và công nghệ (nếu có) C5 0 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học và công nghệ C6 31.581.647.531 (C6=C4-C5=C7+C8+C9) 6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 0 6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 31.581.647.531 6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0 + Thuế suất không ưu đãi khác C9a 0 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10=(C7*22%)+(C8*20%)+(C9*C9a) C10 6.316.329.506 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0 9 Thuế TNDN được miễn giảm trong kỳ C12 0 9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0 9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật thuế TNDN C14 0 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 0 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 6.316.329.506 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 6.316.329.506 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 6.316.329.506 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác D3 0 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E=E1+E2+E3) E 0 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 0 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS E2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác E3 0 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G=G1+G2+G3) G 6.316.329.506 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1=D1-E1) G1 6.316.329.506 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (G2=D2-E2) G2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3=D3-E3) G3 0 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H=D*20%) H 1.263.265.901 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I-G-H) I 5.053.063.605 L. Gia hạn nộp thuế (nếu có) [L.1] Đối tượng được gia hạn [L.2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo [L.3] Thời hạn được gia hạn [L.4] Số thuế TNDN được gia hạn [L.5] Số thuế TNDN không được gia hạn M. Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN [M1] Số ngày chậm nộp..ngày, từ ngày.đến ngày. [M2] Số tiền chậm nộp I. Ngoài các phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: STT Tên tài liệu 1 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ: Họ và tên: Người ký: Chứng chỉ hành nghề số: Ngày ký:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan