Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV thương mại và vận tải Atico

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ATICO HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Khóa học 2015-2019 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ATICO SVTH : Hoàng Nguyễn Như Quỳnh Giáo viên hư

pdf138 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV thương mại và vận tải Atico, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớng dẫn: Lớp : K49B-Kiểm Toán Thạc sĩ Nguyễn Thị Thanh Bình Niên khóa: 2015-2019 Huế, tháng 04 năm 2019 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên cho phép em được gửi đến quý thầy cô Trường Đại Học Kinh Tế, quý thầy cô khoa Kế Toán-Kiểm Toán lời cảm ơn chân thành nhất. Trong suốt những năm học vừa qua, được sự quan tâm, tận tình giảng dạy của quý thầy cô, chúng em đã được trang bị những kiến thức quý báu mà chỉ khi được học, được ngồi dưới mái trường này mới có được để tự tin vững bước vào cuộc sống. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cô giáo, Th.SNguyễn Thị Thanh Bình đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. Được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Kế Toán-Kiểm Toán, Ban Lãnh Đạo Công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO, em đã có cơ hội tìm hiểu, lao động thực tế tại Công ty trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo Công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO, các cô chú, anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em học hỏi, làm việc tại Công ty để hoàn thiện bài khóa luận của mình. Vì thời gian hạn hẹp, khả năng đánh giá thực tiễn còn non yếu, song đề tài rất phong phú nên bài Khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô để em có thể hoàn thiện bài luận văn tốt nghiệp tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Hoàng Nguyễn Như Quỳnh. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BVMT Bảo vệ môi trường TNHH Trách nhiệm hữu hạn MTV Một thành viên CKTM Chiết khấu thương mại GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp NSNN Ngân sách Nhà Nước SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ ii MỤC LỤC .................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vi DANH MỤC BIỂU...................................................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ...........................................................................................viii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài:........................................................................................ 2 3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 2 4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 2 6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................ 3 7. Tính mới của đề tài...................................................................................................... 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. ......................................... 5 CHƯƠNG 1 ................................................................................................................................ 5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY. ............................................................................................................................................. 5 1.1 Khái quát kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ....................... 5 1.1.1. Kế toán doanh thu ................................................................................................ 5 1.1.2. Kế toán chi phí .................................................................................................... 15 1.1.3. Tài khoản 711 - Thu nhập khác........................................................................... 29 1.1.4. Tài khoản 811 - Chi phí khác............................................................................... 31 1.1.5. Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh..................................................... 33 1.1.6. Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho....................................................................... 34 CHƯƠNG 2: ............................................................................................................................. 41 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH iv THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ATICO............................................................................................. 41 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO............................. 41 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................... 41 2.1.2. Đặc điểm chung của công ty............................................................................... 41 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán:................................................................................... 49 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ................................................ 50 2.1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty ....................................................... 51 2.2 Thực trạng công tác kế toán Danh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO: ............................................................................... 54 2.2.1. Đặc điểm kinh doanh tại Công ty........................................................................ 54 2.2.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .............................. 55 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................... 55 2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................................... 59 2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang............................................. 61 2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................. 64 2.2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác........................................................ 66 2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................. 67 2.2.2.7. Kếtoán xác định kết quả kinh doanh........................................................... 68 CHƯƠNG 3: ............................................................................................................................. 70 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ATICO. ...................... 70 3.1 Nhận xét về công tác Kế toán Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO....................................................................... 70 3.1.1 Ưu điểm.............................................................................................................. 70 3.1.2 Hạn chế ............................................................................................................... 72 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO............................................... 74 3.2.1 Áp dụng hình thức kế toán máy ......................................................................... 74 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH v 3.2.2 Thay đổi chế độ, chính sách mới ........................................................................ 74 3.2.3 Về lập dự phòng nợ phải thu khó đòi................................................................. 74 3.2.4 Giải pháp tăng doanh thu ................................................................................... 75 3.2.5 Giải pháp tiết kiệm chi phí .................................................................................. 75 3.2.6 Giải pháp về công tác kế toán............................................................................. 76 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 79 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 80 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1- Tình hình lao động của Công ty qua 2 năm (2017 – 2018).................. 44 Bảng 2.2- Phân tích cơ cấu và biến động tài sản qua 2 năm (2017-2018) ........... 46 Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn qua 2 năm (2017 – 2018).. 48 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH vii DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1- Hóa đơn GTGT đầu ra số 0124............................................................... 58 Biểu 2.2- Giấy báo Có từ ngân hàng Sài Gòn Thương Tín ngày 31/10/2018 ...... 60 Biểu 2.3- Hóa đơn GTGT đầu vào số 0021 ............................................................ 63 Biểu 2.4- Hóa đơn GTGT đầu vào số 0759 ............................................................ 65 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn 2017 – 2018 47 Biểu đồ 2.2-Cơ cấu nguồn vốn giai đọan 2017-2018 ............................................. 49 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1-Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải ATICO 42 Sơ đồ 2.2- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Thương mại và Vận tải ATICO ................................................................................................................................ 50 Sơ đồ 2.3- Sơ đồ hạch toán trên máy ............................................................................... 52 Sơ đồ 2.4- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung .................. 53 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài: Lợi nhuận là động lực cũng như là điều kiện để cho các doanh nghiệp tồn tại, mở rộng quy mô hoạt động và không ngừng phát triển. Để xác định được lợi nhuận thì phải thông qua việc xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng đạt được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó được biểu hiện qua chỉ tiêu kinh doanh lãi lỗ, phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu và chi phí là hai công cụ để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm và dịch vụ. Với việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, đánh giá tình hình doanh nghiệp, xác định số vòng luôn chuyển vốn, tỷ suất sinh lợi trên doanh thu,Ngoài ra còn là cơ sở xác định nghĩa vụ đối với Nhà nước, xác định cơ cấu phân chia và sử dụng hợp lý, hiệu quả lợi nhuận thu được, giải quyết hài hoà giữa các lợi ích tập thể, cá nhân người lao động. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và qua quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO, được sự giúp đỡ của ban giám đốc, các cán bộ ban tài chính – kế toán, cùng sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Thị Thanh Bình, em xin đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 2 2. Mục đích nghiên cứu đề tài: a. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO. b. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. - Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO. - Tìm ra những ưu nhược điểm từ đó đề xuất biện pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO. 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian nghiên cứu Nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong Quý 4 năm 2018. - Về không gian nghiên cứu Tại công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO. - Số liệu phân tích Số liệu Quý 4 năm 2018 tại Công ty. 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài này, em sử dụng kết hợp các phương pháp sau:  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này thông qua các tài liệu từ sách vở, giáo trình, các văn bản pháp luật để thu thập thông tin tạo ra cơ sở lý luận chung cho bài báo cáo. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 3  Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn người cung cấp thông tin (kế toán trưởng, nhân viên trong phòng kế toán) để lấy thông tin cần thiết và số liệu thô cho đề tài.  Phương pháp quan sát: Là quá trình quan sát và ghi chép lại những công việc mà kế toán viên của công ty thực hiện. Mục đích để đánh giá quá trình làm việc của nhân viên kế toán xem họ có thực hiện công việc theo đúng quy định không, từ đó đánh giá được ưu, nhược điểm của công tác kế toán.  Phương pháp xử lý, so sánh số liệu - Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi thu thập các số liệu thô từ công ty, tiến hành chọn lọc và xử lý để đưa vào bài báo cáo sao cho thông tin đến người đoc một cách hiệu quả nhất. - Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh và đối chiếu để đánh giá biến động các chỉ tiêu. Từ đó đánh giá được các mặt tốt hay chưa tốt để tìm ra nguyên nhân và có biện pháp khắc phục.  Phương pháp kế toán: Là phương pháp hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng cách sử dụng những chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán. 6. Kết cấu khóa luận Gồm ba phần:  Phần I: Đặt vấn đề  Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu - Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Chương II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO. - Chương III: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO.  Phần III: Kết luận và kiến nghị. 7. Tính mới của đề tài KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 4 Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu tại thư viện trường thì em nhận thấy tuy có khá nhiều đề tài nghiên cứu về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhưng các công ty hầu hết tại địa bàn Thừa Thiên Huế nên để mở rộng phạm vi nghiên cứu về kế toán tại các thành phố khác trên cả nước thì em quyết định chọn Công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO tại thành phố Đà Nẵng để thực tập và tìm hiểu về công tác kế toán ở đây. Đây là một công ty trẻ chỉ mới kinh doanh được 2 năm nên cơ bản sẽ có nhiều sai sót và bất cập còn tồn tại và chưa có bài nghiên cứu về phần hành kế toán nào tại công ty này nên em quyết định lựa chọn đề tài Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO để nghiên cứu, tìm hiểu nhằm giúp công ty nhận thấy được những hạn chế trong công tác kế toán của mình, từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY. 1.1 Khái quát kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Kế toán doanh thu Trích theo Điều 56, Thông tư 133/2016/TT-BTC a. Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. b. Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý. - Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp. - Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ. Ví dụ: Khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi mua sản phẩm hàng hóa của đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm một sản phẩm) thì bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán, sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về hình thức được gọi là khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ không được hưởng nếu không mua sản phẩm. Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng cho khách hàng được phản ánh vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị hợp lý của sản phẩm đó phải được ghi nhận. - Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 6 c. Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay chưa. Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và đã có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả, ví dụ: Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, đánh giá lại các tài sản tài chính theo giá trị hợp lý đều được coi là đã thực hiện. d. Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ; - Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường) phải nộp; - Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý; - Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng; - Các trường hợp khác. Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho công tác kế toán, có thể ghi nhận doanh thu trên sổ kế toán bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài chính, kế toán bắt buộc phải xác định và loại trừ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra khỏi các chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp. e. Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng. f. Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1.1. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 7 Trích theo Điều 57, Thông tư 133/2016/TT-BTC Nguyên tắc kế toán a. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng hóa: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư; - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng.... - Doanh thu khác. b. Điều kiện ghi nhận doanh thu  Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);  Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;  Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 8 nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;  Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. c. Trường hợp hợp đồng kinh tế bao gồm nhiều giao dịch, doanh nghiệp phải nhận biết các giao dịch để ghi nhận doanh thu, ví dụ:  Trường hợp hợp đồng kinh tế quy định việc bán hàng và cung cấp dịch vụ sau bán hàng (ngoài điều khoản bảo hành thông thường), doanh nghiệp phải ghi nhận riêng doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ;  Trường hợp hợp đồng quy định bên bán hàng chịu trách nhiệm lắp đặt sản phẩm, hàng hóa cho người mua thì doanh thu chỉ được ghi nhận sau khi việc lắp đặt được thực hiện xong;  Trường hợp doanh nghiệp có nghĩa vụ phải cung cấp cho người mua hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu, giảm giá, kế toán chỉ ghi nhận doanh thu đối với hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí đó cho đến khi đã thực hiện nghĩa vụ với người mua. d. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế); Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hoặc hàng bán bị trả lại được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:  Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện phát KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 9 sinh sau ngày lập BCTC và ghi giảm doanh thu trên BCTC của kỳ lập báo cáo.  Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh. e. Doanh thu trong một số trường hợp được xác định như sau:  Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi lập báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản chất các khoản thuế gián thu không được coi là một bộ phận của doanh thu.  Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.  Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán).  Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ mà phát sinh giao dịch nhận tiền ứng trước của khách hàng thì doanh thu tương ứng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 10 với số tiền nhận ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước, phần doanh thu tương ứng với số tiền còn lại được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu.  Doanh thu bán bất động sản của doanh nghiệp là chủ đầu tư phải thực hiện theo nguyên tắc: Đối với các công trình, hạng mục công trình mà doanh nghiệp là chủ đầu tư (kể cả các công trình, hạng mục công trình doanh nghiệp vừa là chủ đầu tư, vừa tự thi công), doanh nghiệp không được ghi nhận doanh thu bán bất động sản và không được ghi nhận doanh thu đối với số tiền thu trước của khách hàng theo tiến độ. Việc ghi nhận doanh thu bán bất động sản phải đảm bảo thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:  Bất động sản đã hoàn thành toàn bộ và bàn giao cho người mua, doanh nghiệp đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu bất động sản cho người mua;  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý bất động sản như người sở hữu bất động sản hoặc quyền kiểm soát bất động sản;  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán bất động sản;  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán bất động sản.  Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh thu là phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.  Đối với hoạt động dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu, doanh thu là phí ủy thác đơn vị được hưởng.  Đối với đơn vị nhận gia công vật tư, hàng hóa, doanh thu là số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.  Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, doanh thu được xác định theo giá...h sản phẩm, hàng hóa. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” mà không phản ánh ở TK này.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu,...  Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, khuyến mại, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng.. - Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp:  Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 27  Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,...(giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).  Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).  Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,...  Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,...và các khoản phí, lệ phí khác.  Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,...(không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.  Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí nêu trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,... d. Đối với sản phẩm, hàng hóa dùng để khuyến mại, quảng cáo: - Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa thì ghi nhận giá trị hàng khuyến mại, quảng cáo vào chi phí bán hàng. - Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phản ánh giá trị hàng khuyến mại, quảng cáo vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán). KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 28 - Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động thương mại được nhận hàng hóa (không phải trả tiền) từ nhà sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại cho khách hàng mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối: + Khi nhận hàng của nhà sản xuất (không phải trả tiền) dùng để khuyến mại, quảng cáo cho khách hàng, nhà phân phối phải theo dõi chi tiết số lượng hàng trong hệ thống quản trị nội bộ của mình và thuyết minh trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính đối với hàng nhận được và số hàng đã dùng để khuyến mại cho người mua (như hàng hóa nhận giữ hộ). + Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh Bên Nợ: - Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 29 - Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 1.1.3. Tài khoản 711 - Thu nhập khác Trích theo Điều 65, Thông tư 133/2016/TT-BTC Nguyên tắc kế toán a. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác; - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm); - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự); - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 30 b. Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, kế toán phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trường hợp cụ thể theo nguyên tắc: - Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ bên mua nằm ngoài giá trị hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác. - Đối với bên mua: + Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm khoản thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản thanh toán (không hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã được thanh lý, nhượng bán. Ví dụ khi nhà thầu thi công chậm tiến độ, chủ đầu tư được phạt nhà thầu theo đó được quyền thu hồi lại một phần số tiền đã thanh toán cho nhà thầu thì số tiền thu hồi lại được ghi giảm giá trị tài sản xây dựng. Tuy nhiên nếu khoản tiền phạt thu được sau khi tài sản đã được thanh lý, nhượng bán thì khoản tiền phạt được ghi vào thu nhập khác. + Các khoản tiền phạt khác được ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát sinh, ví dụ: Người mua được quyền từ chối nhận hàng và được phạt người bán nếu giao hàng không đúng thời hạn quy định trong hợp đồng thì khoản tiền phạt phải thu được ghi nhận là thu nhập khác khi chắc chắn thu được. Trường hợp người mua vẫn nhận hàng và số tiền phạt được giảm trừ vào số tiền phải thanh toán thì giá trị hàng mua được ghi nhận theo số thực phải thanh toán, kế toán không ghi nhận khoản tiền phạt vào thu nhập khác. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 711 - Thu nhập khác Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 31 Tài khoản 711 - Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ. 1.1.4. Tài khoản 811 - Chi phí khác Trích theo Điều 66, Thông tư 133/2016/TT-BTC Nguyên tắc kế toán a. Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác; - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính; - Các khoản chi phí khác. b. Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 811 - Chi phí khác Bên Nợ: - Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 32 1.1.2.6. Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Trích theo Điều 67, Thông tư 133/2016/TT-BTC Nguyên tắc kế toán a. Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Hàng quý, kế toán căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm phát hiện sai sót. - Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố. - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Bên Nợ: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 33 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm; - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại. Bên Có: - Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại; - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ. 1.1.5. Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Trích theo Điều 68, Thông tư 133/2016/TT-BTC Nguyên tắc kế toán a. Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 34 - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. b. Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. c. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 1.1.6. Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho Trích theo Điều 22, Thông tư 133/2016/TT-BTC a. Nhóm tài khoản hàng tồn kho được dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động hàng tồn kho của doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) hoặc được dùng để phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ kế toán của doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 35 b. Hàng tồn kho của doanh nghiệp là những tài sản được mua vào để sản xuất hoặc để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường, gồm: - Hàng mua đang đi trên đường; - Nguyên liệu, vật liệu; - Công cụ, dụng cụ; - Sản phẩm dở dang; - Thành phẩm; - Hàng hóa; - Hàng gửi bán. c. Các loại sản phẩm, hàng hóa, vật tư, tài sản nhận giữ hộ, nhận ký gửi, nhận ủy thác xuất nhập khẩu, nhận gia công... không thuộc quyền sở hữu và kiểm soát của doanh nghiệp thì không được phản ánh là hàng tồn kho. d. Kế toán hàng tồn kho phải được thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” khi xác định giá gốc hàng tồn kho, phương pháp tính giá trị hàng tồn kho, xác định giá trị thuần có thể thực hiện được, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và ghi nhận chi phí. e. Nguyên tắc xác định giá gốc hàng tồn kho được quy định cụ thể cho từng loại vật tư, hàng hóa, theo nguồn hình thành và thời điểm tính giá. f. Các khoản thuế không được hoàn lại được tính vào giá trị hàng tồn kho như: Thuế GTGT đầu vào của hàng tồn kho không được khấu trừ, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường phải nộp khi mua hàng tồn kho. - Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá nhận được sau khi mua hàng tồn kho (kể cả khoản vi phạm hợp đồng kinh tế) phải được phân bổ cho số hàng tồn kho trong kho, hàng đã bán, đã sử dụng cho sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ bản để hạch toán cho phù hợp: + Nếu hàng tồn kho còn tồn trong kho ghi giảm giá trị hàng tồn kho; + Nếu hàng tồn kho đã bán thì ghi giảm giá vốn hàng bán; + Nếu hàng tồn kho đã sử dụng cho hoạt động xây dựng cơ bản thì ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 36 - Khoản chiết khấu thanh toán khi mua hàng tồn kho được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính. g. Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận và phù hợp với bản chất giao dịch. Trường hợp xuất hàng tồn kho để khuyến mại, quảng cáo thì thực hiện theo nguyên tắc: - Trường hợp xuất hàng tồn kho để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa...., kế toán ghi nhận giá trị hàng tồn kho vào chi phí bán hàng (chi tiết hàng khuyến mại, quảng cáo); - Trường hợp xuất hàng tồn kho để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán). - Trường hợp dùng hàng tồn kho biếu tặng cho người lao động được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi hoặc trả lương cho người lao động thì kế toán ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng thông thường. Giá trị hàng tồn kho biếu tặng được ghi giảm quỹ khen thưởng, phúc lợi. - Khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng khi bán hàng tồn kho hạch toán vào chi phí tài chính. h. Khi xác định giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ, doanh nghiệp áp dụng theo một trong các phương pháp sau: - Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng lần nhập hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được chi tiết về giá nhập của từng lô hàng tồn kho. - Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 37 trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp. - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Mỗi phương pháp tính giá trị hàng tồn kho đều có những ưu, nhược điểm nhất định. Mức độ chính xác và độ tin cậy của mỗi phương pháp tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, trình độ, năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính toán, phương tiện xử lý thông tin của doanh nghiệp. Đồng thời cũng tùy thuộc vào yêu cầu bảo quản, tính phức tạp về chủng loại, quy cách và sự biến động của vật tư, hàng hóa ở doanh nghiệp. i. Đối với hàng tồn kho mua vào bằng ngoại tệ, giá mua hàng tồn kho phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh để ghi nhận. Trường hợp doanh nghiệp ứng trước tiền cho người bán thì phần giá trị hàng tồn kho tương ứng với số tiền ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, phần giá trị hàng tồn kho tương ứng với số tiền còn lại được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận hàng tồn kho. Kế toán hàng tồn kho liên quan đến các giao dịch bằng ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá được thực hiện theo quy định tại Điều 52 Thông tư này. j. Đến cuối niên độ kế toán, nếu xét thấy giá trị hàng tồn kho không thu hồi đủ do bị hư hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm hoặc chi phí hoàn thiện, chi phí bán hàng tăng lên thì phải ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thiện sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 38 Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng giá trị thuần có thể thực hiện được được thực hiện bằng cách lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. Khoản tổn thất hoặc thiệt hại về hàng tồn kho do hư hỏng, lỗi thời không có khả năng thu hồi được sau khi trừ số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập (nếu có) được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Tất cả các khoản chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước, các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi đã trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra và chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước thì số chênh lệch nhỏ hơn phải được hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ. k. Kế toán hàng tồn kho phải đồng thời kế toán chi tiết cả về giá trị và hiện vật theo từng thứ, từng loại, quy cách vật tư, hàng hóa theo từng địa điểm quản lý và sử dụng, luôn phải đảm bảo sự khớp, đúng cả về giá trị và hiện vật giữa thực tế về vật tư, hàng hóa với sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Trường hợp hàng tồn kho thừa phát hiện khi kiểm kê nếu xác định được là của doanh nghiệp khác thì không ghi tăng hàng tồn kho tương ứng với khoản phải trả khác. l. Trong một doanh nghiệp chỉ được áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ. Việc lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng tại doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm, tính chất, số lượng, chủng loại vật tư, hàng hóa và yêu cầu quản lý để có sự vận dụng thích hợp và phải được thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán. Các phương pháp kế toán hàng tồn kho. - Phương pháp kê khai thường xuyên: Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán. Trong trường hợp áp dụng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 39 phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hóa. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho, so sánh, đối chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn kho thực tế phải luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải truy tìm nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. Phương pháp kê khai thường xuyên thường áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất (công nghiệp, xây lắp...) và các doanh nghiệp thương mại kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lượng cao... - Phương pháp kiểm kê định kỳ:  Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hóa, vật tư đã xuất trong kỳ theo công thức: Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Tổng trị giá hàng nhập kho trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ  Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của vật tư, hàng hóa (nhập kho, xuất kho) không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Giá trị của vật tư, hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ được theo dõi, phản ánh trên Tài khoản 611 “Mua hàng”.  Công tác kiểm kê vật tư, hàng hóa được tiến hành cuối mỗi kỳ kế toán để xác định trị giá vật tư, hàng hóa tồn kho thực tế, trị giá vật tư, hàng hóa xuất kho trong kỳ (tiêu dùng cho sản xuất hoặc xuất bán) làm căn cứ ghi sổ kế toán của Tài khoản 611 “Mua hàng”. Như vậy, khi áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, các tài khoản kế toán hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán (để kết chuyển số dư đầu kỳ) và cuối kỳ kế toán (để phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ). KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 40  Phương pháp kiểm kê định kỳ thường áp dụng ở các doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hóa, vật tư với quy cách, mẫu mã rất khác nhau, giá trị thấp, hàng hóa, vật tư xuất dùng hoặc xuất bán thường xuyên (cửa hàng bán lẻ...). Phương pháp kiểm kê định kỳ hàng tồn kho có ưu điểm là đơn giản, giảm nhẹ khối lượng công việc hạch toán. Nhưng độ chính xác về giá trị vật tư, hàng hóa xuất dùng, xuất bán bị ảnh hưởng của chất lượng công tác quản lý tại kho, quầy, bến bãi. m. Việc phân loại hàng tồn kho là vật tư hay thiết bị, phụ tùng thay thế tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. n. Chi phí vận chuyển, bảo quản hàng tồn kho phát sinh trong quá trình mua hàng hoặc tiếp tục quá trình sản xuất, chế biến thì được ghi nhận vào giá gốc hàng tồn kho. Chi phí vận chuyển, bảo quản hàng tồn kho liên quan đến việc tiêu thụ hàng tồn kho thì được tính vào chi phí bán hàng. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 41 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ATICO. 2.1Tổng quan về Công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Tên công ty: Công ty TNHH MTV Thương mại và Vận tải ATICO. Loại hình hoạt động: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một Thành Viên Mã số thuế: 0401804008 Địa chỉ: 568/3 Trần Cao Vân, Phường Xuân Hà, Quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng. Đại diện Pháp luật: Lê Thị Thanh Ngày cấp giấy phép: 09/12/2016. Ngày hoạt động: 01/01/2017 (đã hoạt động 2 năm) Hiện nay Công ty đã phát triển mạnh mẽ sau 2 năm thành lập, với hơn 10 nhân viên, thu về được nhiều hợp đồng lớn qua các năm và ngày càng mở rộng các mặt hàng kinh doanh cũng như tiến hành kinh doanh mở rộng công ty các tỉnh trên khắp cả nước và kết hợp mở rộng thêm nhiều nơi như Nha Trang Và Quảng Bình, trở thành công ty vận tải cung cấp dịch vụ vận chuyển lớn tại Đà Nẵng. Hiện tại trên địa bàn TP Đà Nẵng, Công ty là doanh nghiệp thực hiện vận chuyển các dịch vụ lớn cho các gói dịch vụ vận chuyển từ Bắc vào Nam. So với các doanh nghiệp hoạt động cùng lĩnh vực tại Đà Nẵng thì Công ty là một trong những Công ty cóuy tín, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có kinh nghiệm trong hoạt động vận tải . 2.1.2. Đặc điểm chung của công ty 2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH BÌNH SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Page | 42 STT Mã ngành Tên ngành 1 F43300 Hoàn thiện công trình xây dựng 2 G4669 Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu 3 H4933 (Chính) Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4 H5022 Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa 5 H5210 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa 6 H5224 Bốc xếp hàng hóa 7 N7710 Cho thuê xe có động cơ 8 N7730 Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Thương mại và vận tải ATICO Sơ đồ 2.1-Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải ATICO Chức năng, nhiệm ... ngày 31/12/2018 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12/2018 31/12/2018 001 Kết chuyển doanh thu 5113 757.077.273 31/12/2018 31/12/2018 001 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 5154 184.396 31/12/2018 31/12/2018 001 Chi phí quản lý kinh doanh 6422 5.017.830 31/12/2018 31/12/2018 001 Kết chuyển giá vốn hàng bán 6321 427.220.001 31/12/2018 31/12/2018 001 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 38.231.569 31/12/2018 31/12/2018 001 Kết chuyển lãi, lỗ 4212 286.792.269 Cộng phát sinh trong kỳ 757.261.669 757.261.669 Số dư cuối kỳ SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Biểu 10–Sổ nhật ký chung Quý 4/2018 CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI Địa chỉ: 568/3 Trần Cao Vân, Phường Xuân Hà, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/10/2018 đến ngày 31/12/2018 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản Phát sinh Ngày Số Nợ Có 10/1/2018 10/1/2018 Kết chuyển lỗ kỳ trước Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay 4212 133,865,995 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước 4211 133,865,995 10/1/2018 10/1/2018 060 Thanh toán tiền mua tấm Duraflex theo hóa đơn số 4059 Xây dựng cơ bản 2412 9,101,273 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 910,127 Tiền mặt 1111 10,011,400 10/2/2018 10/2/2018 061 Thanh toán tiền thuê cẩu và vận chuyển theo hóa đơn số 0125 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 4,545,455 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 454,545 Tiền mặt 1111 5,000,000 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH 10/4/2018 10/4/2018 039 Thu tiền mua hàng Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 34,100,000 Phải thu của khách hàng 131 34,100,000 10/4/2018 10/4/2018 046 Dịch vụ cho thuê xe theo hóa đơn số 0124 Phải thu của khách hàng 131 68,200,000 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 62,000,000 Thuế GTGT đầu ra 33311 6,200,000 10/8/2018 10/8/2018 062 Thanh Toán tiền mua hộp mạ kẽm theo hóa đơn số 1455 Xây dựng cơ bản 2412 2,471,818 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 247,182 Tiền mặt 1111 2,719,000 10/10/2018 10/10/2018 040 Thu tiền bán cont theo HĐKT 0610B Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 15,000,000 Phải thu của khách hàng 131 15,000,000 10/10/2018 10/10/2018 041 Thu tiền mua hàng Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 36,850,000 Phải thu của khách hàng 131 36,850,000 10/10/2018 10/10/2018 058 Thu tiền bán cont theo HĐKT0610 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 13,200,000 Phải thu của khách hàng 131 13,200,000 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH 10/10/2018 10/10/2018 063 Thanh toán tiền cước vận chuyển theo hóa đơn số 0178 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 4,545,454 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 454,546 Tiền mặt 1111 5,000,000 10/12/2018 10/12/2018 042 Thu tiền mua hàng Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 173,475,120 Phải thu của khách hàng 131 173,475,120 10/12/2018 10/12/2018 105 Thanh toán tiền mua hàng hóa Xây dựng cơ bản 2412 740,000 Tiền mặt 1111 740,000 10/14/2018 10/14/2018 064 Thanh Toán tiền mua máy lạnh PANASONIC CU/CS-N12UKH-8 Theo hóa đơn số 8174 Chi phí trả trước dài hạn 242 9,718,182 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 971,818 Tiền mặt 1111 10,690,000 10/15/2018 10/15/2018 065 Thanh toán tiền thuê vận chuyển container theo hóa đơn số 0203 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 14,000,000 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,400,000 Tiền mặt 1111 15,400,000 10/15/2018 10/15/2018 066 Thanh toán tiền thuê vận chuyển container theo SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH hóa đơn số 0204 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 10,500,000 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,050,000 Tiền mặt 1111 11,550,000 10/16/2018 10/16/2018 043 Thu tiền mua hàng Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 36,850,000 Phải thu của khách hàng 131 36,850,000 10/16/2018 10/16/2018 044 Thu tiền mua hàng Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 13,200,000 Phải thu của khách hàng 131 13,200,000 10/16/2018 10/16/2018 047 Cung cấp cont theo hóa đơn số 0125 Phải thu của khách hàng 131 68,200,000 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 62,000,000 Thuế GTGT đầu ra 33311 6,200,000 10/16/2018 10/16/2018 048 Phí vận chuyển cont theo hóa đơn số 0126 Phải thu của khách hàng 131 5,500,000 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 5,000,000 Thuế GTGT đầu ra 33311 500,000 10/16/2018 10/16/2018 049 Phí thuê cont theo hóa đơn số 0127 Phải thu của khách hàng 131 6,600,000 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 6,000,000 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Thuế GTGT đầu ra 33311 600,000 10/16/2018 10/16/2018 050 Phí vận chuyển cont theo hóa đơn số 0128 Phải thu của khách hàng 131 6,600,000 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 6,000,000 Thuế GTGT đầu ra 33311 600,000 10/16/2018 10/16/2018 051 Dịch vụ cho thuê xe theo hóa đơn số 0129 Phải thu của khách hàng 131 10,725,000 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 9,750,000 Thuế GTGT đầu ra 33311 975,000 10/16/2018 10/16/2018 065 Thu phí chuyển tiền Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 22,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 22,000 10/16/2018 10/16/2018 066 Thanh Toán Tiền Mua hàng Phải trả cho người bán 331 15,600,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 15,600,000 10/17/2018 10/17/2018 067 Phí thuê container theo HĐ số 0558 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 5,090,910 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 509,090 Tiền mặt 1111 5,600,000 10/18/2018 10/18/2018 021 Dịch vụ cho thuê xe theo hóa đơn số 0130 Tiền mặt 1111 3,080,000 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 2,800,000 Thuế GTGT đầu ra 33311 280,000 10/21/2018 10/21/2018 022 Dịch vụ cho thuê xe theo hóa đơn số 0131 Tiền mặt 1111 6,600,000 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 6,000,000 Thuế GTGT đầu ra 33311 600,000 10/24/2018 10/24/2018 067 Thanh Toán Tiền Mua hàng Phải trả cho người bán 331 221,100,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 221,100,000 10/24/2018 10/24/2018 068 Phí chuyển khoản cho công ty Thịnh Phát Lê Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 24,310 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 24,310 10/25/2018 10/25/2018 045 Nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 60,000,000 Tiền mặt 1111 60,000,000 10/25/2018 10/25/2018 069 Thanh toán tiền mua hàng theo hợp đồng số 150B Phải trả cho người bán 331 134,200,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 134,200,000 10/25/2018 10/25/2018 070 Phí chuyển khoản cho công ty Hải An Container Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 38,500 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 38,500 10/26/2018 10/26/2018 046 Thu tiền mua hàng Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 200,000,000 Phải thu của khách hàng 131 200,000,000 10/27/2018 10/27/2018 068 Thanh toán tiền mua thép hộp mạ kẽm theo HĐ số 0025 Xây dựng cơ bản 2412 8,972,728 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 897,272 Tiền mặt 1111 9,870,000 10/29/2018 10/29/2018 071 Phí chuyển khoản cho công ty Hải An Container Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 22,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 22,000 10/29/2018 10/29/2018 072 Phí chuyển khoản cho công ty Phượng Dũng Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 22,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 22,000 10/29/2018 10/29/2018 073 Thanh toán tiền mua hàng cho công ty Phượng Dũng Phải trả cho người bán 331 60,000,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 60,000,000 10/29/2018 10/29/2018 074 Thanh toán tiền mua hàng cho công ty CP Container Miền Trung Phải trả cho người bán 331 32,000,000 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 32,000,000 10/31/2018 10/31/2018 047 Lãi Nhập Vốn Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 49,011 Doanh thu từ lãi tiền gửi 5154 49,011 10/31/2018 10/31/2018 050 Phí thuê container theo HĐ số 0021 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 122,000,000 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 12,200,000 Phải trả cho người bán 331 134,200,000 10/31/2018 10/31/2018 069 Phí thuê nâng hạ container theo HĐ số 5764 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 3,069,091 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 306,909 Tiền mặt 1111 3,376,000 10/31/2018 10/31/2018 070 Phí thuê nâng hạ container theo HĐ số 5769 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 960,000 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 96,000 Tiền mặt 1111 1,056,000 10/31/2018 10/31/2018 075 Phí DV Định kì Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 93,500 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 93,500 10/31/2018 10/31/2018 106 Thanh toán tiền mua hàng hóa theo hóa đơn số 0182 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Xây dựng cơ bản 2412 11,500,000 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,150,000 Tiền mặt 1111 12,650,000 11/1/2018 11/1/2018 048 Thu tiền mua hàng Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 172,536,420 Phải thu của khách hàng 131 172,536,420 11/1/2018 11/1/2018 071 Thanh toán tiền mua thách cao vuông cạnh theo hóa đơn số 0300 Xây dựng cơ bản 2412 7,000,000 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 700,000 Tiền mặt 1111 7,700,000 11/2/2018 11/2/2018 076 Rút tiền mặt tài khoản Tiền mặt 1111 30,000,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 30,000,000 11/5/2018 11/5/2018 072 Thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn số 2695 Xây dựng cơ bản 2412 17,985,000 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,798,500 Tiền mặt 1111 19,783,500 11/6/2018 11/6/2018 077 Rút tiền mặt tài khoản Tiền mặt 1111 104,000,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 104,000,000 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH 11/10/2018 11/10/2018 073 Thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn số 0448 Xây dựng cơ bản 2412 12,962,064 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,296,206 Tiền mặt 1111 14,258,270 11/12/2018 11/12/2018 049 Thu tiền mua hàng Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 25,000,000 Phải thu của khách hàng 131 25,000,000 11/12/2018 11/12/2018 074 Thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn số 0038 Xây dựng cơ bản 2412 18,000,000 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,800,000 Tiền mặt 1111 19,800,000 11/13/2018 11/13/2018 075 Thanh toán tiền tiếp khách theo hóa đơn số 0759 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 2,081,819 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 208,181 Tiền mặt 1111 2,290,000 11/13/2018 11/13/2018 078 Rút tiền mặt tài khoản Tiền mặt 1111 20,000,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 20,000,000 11/14/2018 11/14/2018 076 Thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn số 0039 Xây dựng cơ bản 2412 18,000,000 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,800,000 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Tiền mặt 1111 19,800,000 11/15/2018 11/15/2018 107 Thanh toán tiền mua tem Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 400,000 Tiền mặt 1111 400,000 11/16/2018 11/16/2018 023 Dịch vụ cho thuê xe theo hóa đơn số 0133 Tiền mặt 1111 3,300,000 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 3,000,000 Thuế GTGT đầu ra 33311 300,000 11/16/2018 11/16/2018 050 Thu tiền mua hàng Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 250,000,000 Phải thu của khách hàng 131 250,000,000 11/16/2018 11/16/2018 054 Dịch vụ cho thuê xe theo hóa đơn số 0132 Phải thu của khách hàng 131 510,400,000 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 464,000,000 Thuế GTGT đầu ra 33311 46,400,000 11/16/2018 11/16/2018 079 Rút tiền mặt tài khoản Tiền mặt 1111 30,000,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 30,000,000 11/17/2018 11/17/2018 067 Thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn só 1524 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 115,200,000 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 11,520,000 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Phải trả cho người bán 331 126,720,000 11/17/2018 11/17/2018 077 Thanh toán tiền cước chuyển phát nhanh theo hóa đơn số 3577 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 301,301 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 30,130 Tiền mặt 1111 331,431 11/18/2018 11/18/2018 078 Thanh toán tiền mua thép hộp mạ kẽm theo HĐ số 0104 Xây dựng cơ bản 2412 9,880,000 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 988,000 Tiền mặt 1111 10,868,000 11/18/2018 11/18/2018 079 Thanh toán tiền thuê cẩu và vận chuyển theo hóa đơn số 0145 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 13,636,364 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,363,636 Tiền mặt 1111 15,000,000 11/19/2018 11/19/2018 080 Rút tiền mặt tài khoản Tiền mặt 1111 30,000,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 30,000,000 11/20/2018 11/20/2018 081 Rút tiền mặt tài khoản Tiền mặt 1111 154,000,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 154,000,000 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH 11/22/2018 11/22/2018 051 Thu tiền mua hàng Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 60,400,000 Phải thu của khách hàng 131 60,400,000 11/23/2018 11/23/2018 080 Thanh toán tiền mua hàng hóa theo hóa đơn số 8286 Xây dựng cơ bản 2412 3,600,000 Tiền mặt 1111 3,600,000 11/25/2018 11/25/2018 108 Thanh toán tiền thuê vận chuyển container theo hóa đơn số 0919 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 10,000,000 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,000,000 Tiền mặt 1111 11,000,000 11/26/2018 11/26/2018 081 Thanh toán tiền cước vận chuyển theo hóa đơn số 0217 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 4,545,454 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 454,546 Tiền mặt 1111 5,000,000 11/27/2018 11/27/2018 082 Phí chuyển tiền công ty Dầu Khí ĐN Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 35,420 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 35,420 11/27/2018 11/27/2018 083 Phí chuyển tiền công ty DNTN Phượng Dũng Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 22,000 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 22,000 11/27/2018 11/27/2018 084 Thanh toán tiền mua hàng cho công ty DNTN Phượng Dũng Phải trả cho người bán 331 66,720,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 66,720,000 11/27/2018 11/27/2018 085 Thanh toán tiền mua hàng Phải trả cho người bán 331 161,084,040 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 161,084,040 11/28/2018 11/28/2018 052 Thu tiền mua hàng Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 225,382,060 Phải thu của khách hàng 131 225,382,060 11/28/2018 11/28/2018 086 Phí DV Định kì Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 93,500 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 93,500 11/28/2018 11/28/2018 087 Phí chuyển khoản cho công ty DNTN Phượng Dũng Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 27,500 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 27,500 11/30/2018 11/30/2018 053 Lãi Nhập Vốn Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 64,561 Doanh thu từ lãi tiền gửi 5154 64,561 11/30/2018 11/30/2018 055 Thanh toán tiền mua vỏ container theo hóa đơn SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH số 6085 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 29,090,909 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 2,909,091 Phải trả cho người bán 331 32,000,000 11/30/2018 11/30/2018 082 Thanh toán tiền nâng hạ container theo hóa đơn số 6078 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 3,410,909 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 341,091 Tiền mặt 1111 3,752,000 12/2/2018 12/2/2018 083 Thanh toán tiền mua thép hộp mạ kẽm theo HĐ số 0163 Xây dựng cơ bản 2412 17,067,948 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,706,795 Tiền mặt 1111 18,774,743 12/3/2018 12/3/2018 024 Dịch vụ cho thuê xe theo hóa đơn số 0134 Tiền mặt 1111 3,080,000 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 2,800,000 Thuế GTGT đầu ra 33311 280,000 12/3/2018 12/3/2018 054 Thu tiền mua hàng Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 21,600,000 Phải thu của khách hàng 131 21,600,000 12/3/2018 12/3/2018 055 Thu tiền mua hàng SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 40,700,000 Phải thu của khách hàng 131 40,700,000 12/3/2018 12/3/2018 057 Dịch vụ cho thuê xe theo hóa đơn số 0136 Phải thu của khách hàng 131 6,600,000 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 6,000,000 Thuế GTGT đầu ra 33311 600,000 12/3/2018 12/3/2018 088 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt Tiền mặt 1111 70,000,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 70,000,000 12/4/2018 12/4/2018 084 Thanh toán tiền thuê cẩu và vận chuyển theo hóa đơn số 0164 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 4,545,455 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 454,545 Tiền mặt 1111 5,000,000 12/7/2018 12/7/2018 085 Thanh toán tiền mua thép hộp mạ kẽm theo HĐ số 0178 Xây dựng cơ bản 2412 16,704,225 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,670,423 Tiền mặt 1111 18,374,648 12/11/2018 12/11/2018 086 Thanh toán tiền mua thép hộp mạ kẽm theo HĐ số 0192 Xây dựng cơ bản 2412 17,479,000 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,747,900 Tiền mặt 1111 19,226,900 12/13/2018 12/13/2018 089 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt Tiền mặt 1111 30,000,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 30,000,000 12/14/2018 12/14/2018 087 Thanh toán tiền mua máy lạnh midea MS12CRN1 theo hóa đơn số 0486 Chi phí trả trước dài hạn 242 5,409,091 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 540,909 Tiền mặt 1111 5,950,000 12/17/2018 12/17/2018 088 Phí thuê container theo HĐ số 0692 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 2,545,455 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 254,545 Tiền mặt 1111 2,800,000 12/17/2018 12/17/2018 089 Thanh toán tiền cước vận chuyển theo hóa đơn số 0279 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 16,000,000 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,600,000 Tiền mặt 1111 17,600,000 12/18/2018 12/18/2018 059 Thu tiền mua hàng Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 40,000,000 Phải thu của khách hàng 131 40,000,000 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH 12/18/2018 12/18/2018 090 Thanh toán tiền mua thép hộp mạ kẽm theo HĐ số 0228 Xây dựng cơ bản 2412 2,946,364 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 294,636 Tiền mặt 1111 3,241,000 12/18/2018 12/18/2018 090 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt Tiền mặt 1111 22,000,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 22,000,000 12/19/2018 12/19/2018 058 Dịch vụ cho thuê xe theo hóa đơn số 0137 Phải thu của khách hàng 131 80,000,000 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 72,727,273 Thuế GTGT đầu ra 33311 7,272,727 12/19/2018 12/19/2018 091 Thanh toán tiền mua tấm PVC trải sàn Xây dựng cơ bản 2412 4,363,636 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 436,364 Tiền mặt 1111 4,800,000 12/20/2018 12/20/2018 091 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt Tiền mặt 1111 20,000,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 20,000,000 12/20/2018 12/20/2018 092 Thanh toán tiền cước vận chuyển theo hóa đơn số 0834 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 10,000,000 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,000,000 Tiền mặt 1111 11,000,000 12/21/2018 12/21/2018 056 Thu tiền mua hàng Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 40,000,000 Phải thu của khách hàng 131 40,000,000 12/24/2018 12/24/2018 093 thanh toán tiền mua máy lạnh MSMA1-13CRN1- 12 Theo hóa đơn số 0506 Chi phí trả trước dài hạn 242 10,818,182 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,081,818 Tiền mặt 1111 11,900,000 12/24/2018 12/24/2018 114 Thanh toán tiền mua hàng hoa HĐ 8265 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 2,100,000 Tiền mặt 1111 2,100,000 12/25/2018 12/25/2018 025 Dịch vụ cho thuê xe theo hóa đơn số 0138 Tiền mặt 1111 9,900,000 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 9,000,000 Thuế GTGT đầu ra 33311 900,000 12/25/2018 12/25/2018 060 Dịch vụ cho thuê xe theo hóa đơn số 0139 Phải thu của khách hàng 131 3,300,000 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 3,000,000 Thuế GTGT đầu ra 33311 300,000 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH 12/25/2018 12/25/2018 061 Dịch vụ cho thuê xe theo hóa đơn số 0140 Phải thu của khách hàng 131 40,700,000 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 37,000,000 Thuế GTGT đầu ra 33311 3,700,000 12/25/2018 12/25/2018 092 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt Tiền mặt 1111 20,000,000 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 20,000,000 12/25/2018 12/25/2018 119 Thuê vận chuyển container theo hóa đơn số 0234 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 7,000,000 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 700,000 Tiền mặt 1111 7,700,000 12/26/2018 12/26/2018 094 thanh toán tiền chuyển phát nhanh theo hóa đơn số 5664 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 40,480 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 4,048 Tiền mặt 1111 44,528 12/27/2018 12/27/2018 093 Phí DV Định kì Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 93,500 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 93,500 12/27/2018 12/27/2018 095 thanh toán tiền mua tấm Duraflex vuông cạnh theo hóa đơn số 5300 Xây dựng cơ bản 2412 14,414,636 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,441,464 Tiền mặt 1111 15,856,100 12/27/2018 12/27/2018 117 Thanh toán tiền mua vòi sen vòi rửa... theo hóa đơn số 0928 Xây dựng cơ bản 2412 5,922,000 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 592,200 Tiền mặt 1111 6,514,200 12/28/2018 12/28/2018 110 Thanh toán tiền thi công hoàn thiện container theo hóa đơn số 0023 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 18,000,000 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,800,000 Tiền mặt 1111 19,800,000 12/29/2018 12/29/2018 057 Lãi Nhập Vốn Tiền gửi ngân hàng Sacombank 11211 70,824 Doanh thu từ lãi tiền gửi 5154 70,824 12/29/2018 12/29/2018 096 Thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn số 0009 Xây dựng cơ bản 2412 14,100,000 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,410,000 Tiền mặt 1111 15,510,000 12/29/2018 12/29/2018 111 Thanh toán tiền thi công hoàn thiện container theo hóa đơn số 0024 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 16,000,000 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 1,600,000 Tiền mặt 1111 17,600,000 12/30/2018 12/30/2018 097 Thanh toán tiền mua thép vuông mạ kẽm theo HĐ số 0295 Xây dựng cơ bản 2412 7,151,818 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 715,182 Tiền mặt 1111 7,867,000 12/31/2018 12/31/2018 101 Thanh toán tiền thuê vận chuyển container theo hóa đơn số 6484 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 2,134,545 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1331 213,455 Tiền mặt 1111 2,348,000 12/31/2018 12/31/2018 102 Thanh toán tiền thuê vận chuyển container theo hóa đơn số 0018 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 10,000,000 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1331 1,000,000 Tiền mặt 1111 11,000,000 12/31/2018 12/31/2018 Thuế Thu nhập Doanh nghiệp Chi phí thuế TNDN 821 38,231,569 Thuế Thu nhập Doanh nghiệp 3334 38,231,569 12/31/2018 12/31/2018 001 Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ Thuế GTGT đầu ra 33311 67,121,154 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1331 67,121,154 12/31/2018 12/31/2018 001 Kết chuyển doanh thu Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 757,077,273 Xác định kết quả kinh doanh 911 757,077,273 12/31/2018 12/31/2018 001 Chi phí quản lý kinh doanh Xác định kết quả kinh doanh 911 5,017,830 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 5,017,830 12/31/2018 12/31/2018 001 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu từ lãi tiền gửi 5154 184,396 Xác định kết quả kinh doanh 911 184,396 12/31/2018 12/31/2018 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Xác định kết quả kinh doanh 911 38,231,569 Chi phí thuế TNDN 821 38,231,569 12/31/2018 12/31/2018 001 Kết chuyển lãi, lỗ Xác định kết quả kinh doanh 911 286,792,269 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay 4212 286,792,269 12/31/2018 12/31/2018 001 Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Giá vốn của hàng hóa 6321 427,220,001 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 427,220,001 12/31/2018 12/31/2018 001 Kết chuyển giá vốn hàng bán Xác định kết quả kinh doanh 911 427,220,001 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Giá vốn của hàng hóa 6321 427,220,001 Tổng cộng 6,438,596,042 6,438,596,042 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Biểu 11- Bảng cân đối phát sinh Quý 4/2018 CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ATICO Địa chỉ : 568/3 Trần Cao Vân, Phường Xuân Hà, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Từ ngày 01/10/2018 đến ngày 31/12/2018 Tài khoản Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Số hiệu Tên Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 Tiền mặt 657.127.521 555.960.000 512.252.720 700.834.801 1111 Tiền mặt 657.127.521 555.960.000 512.252.720 700.834.801 112 Tiền gửi ngân hàng 29.729.517 1.458.477.996 1.221.198.270 267.009.243 1121 Tiền Việt Nam 29.729.517 1.458.477.996 1.221.198.270 267.009.243 11211 Tiền gửi ngân hàng Sacombank 29.729.517 1.458.477.996 1.221.198.270 267.009.243 131 Phải thu của khách hàng 615.193.600 148.192.500 806.825.000 1.398.293.600 41.475.000 165.942.500 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH 133 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 120.529.570 67.121.154 67.121.154 120.529.570 1331 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 113.829.570 67.121.154 67.121.154 113.829.570 1332 Thuế VAT được khấu trừ của TSCĐ 6.700.000 6.700.000 153 Công cụ, dụng cụ 107.322.729 107.322.729 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 1.130.651.622 427.220.001 427.220.001 1.130.651.622 156 Hàng hoá 221.800.000 221.800.000 211 Tài sản cố định hữu hình 67.000.000 67.000.000 2111 Tài sản cố định hữu hình 67.000.000 67.000.000 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH 241 Xây dựng cơ bản dở dang 64.082.920 220.362.510 284.445.430 2412 Xây dựng cơ bản 64.082.920 220.362.510 284.445.430 242 Chi phí trả trước dài hạn 8.233.846 25.945.455 34.179.301 331 Phải trả cho người bán 35.022.500 733.481.220 690.704.040 292.920.000 50.622.500 351.297.180 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 121.653.240 67.121.154 113.939.296 168.471.382 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 119.653.240 67.121.154 75.707.727 128.239.813 33311 Thuế GTGT đầu ra 119.653.240 67.121.154 75.707.727 128.239.813 334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 38.231.569 38.231.569 3338 Thuế bảo vệ mội trường và các 2.000.000 2.000.000 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH loại thuế khác 33382 Các loại thuế khác 2.000.000 2.000.000 411 Nguồn vốn kinh doanh 1.000.000.000 1.000.000.000 4111 Vốn đầu tư chủ sở hữu 1.000.000.000 1.000.000.000 421 Lợi nhuận chưa phân phối 133.865.995 133.865.995 420.658.264 152.926.274 4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước 133.865.995 133.865.995 4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay 133.865.995 286.792.269 152.926.274 511 Doanh thu bán hàng 757.077.273 757.077.273 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 757.077.273 757.077.273 515 Thu nhập hoạt động tài chính 184.396 184.396 5154 Doanh thu từ lãi tiền gửi 184.396 184.396 632 Giá vốn hàng bán 427.220.001 427.220.001 6321 Giá vốn của hàng hóa 427.220.001 427.220.001 642 Chi phí quản lý kinh doanh 5.017.830 5.017.830 6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.017.830 5.017.830 821 Chi phí thuế TNDN 38.231.569 38.231.569 911 Xác định kết quả 757.261.669 757.261.669 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH kinh doanh Tổng cộng 3.190.559.820 3.190.559.820 6.438.596.043 6.438.596.043 3.025.870.196 3.025.870.196 (Nguồn: Phòng Kế toán) SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Biểu 12- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Quý 4/2018 CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ATICO Địa chỉ : 568/3 Trần Cao Vân, Phường Xuân Hà, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Từ ngày 01/10/2018 đến ngày 31/12/2018 Chỉ tiêu Thuyết minh Phát sinh Nội dung Mã số Kỳ này Kỳ trước 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 757.077.273 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 757.077.273 4. Giá vốn hàng bán 11 427.220.001 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 329.857.272 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 184.396 7. Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 5.017.830 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+21-22-24) 30 325.023.838 10. Thu nhập khác 31 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 325.023.838 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 38.231.569 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51) 60 286.792.269 (Nguồn: Phòng Kế toán) SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Biểu 13- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Quý 4/2018 CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ATICO Địa chỉ : 568/3 Trần Cao Vân, Phường Xuân Hà, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP) Từ ngày 01/10/2018 đến ngày 31/12/2018 Chỉ tiêu TM Phát sinh Nội dung MS Kỳ này Kỳ trước I. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh 1. Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ và kinh doanh 01 1.421.893.600 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02 -690.704.040 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 4. Tiền lãi vay đã trả 04 -25.945.455 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 05 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 2.360.000 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 -206.438.985 -19.850.000 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 501.165.120 -19.850.000 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 -220.362.510 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 3. Tiền chi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 23 4. Tiền thu hồi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 24 5. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 25 184.396 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 -220.178.114 III. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính 1. Thu tiền từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của DN đã phát hành 32 3. Tiền thu từ đi vay 33 4. Tiền trả nợ gốc vay và gốc nợ thuê tài chính 34 5. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 35 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 SVTH: HOÀNG NGUYỄN NHƯ QUỲNH Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 280.987.006 -19.850.000 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 686.857.038 706.707.038 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 V.11 967.844.044 686.857.038 (Nguồn: Phòng Kế toán)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf
Tài liệu liên quan