Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự
ổn định và phát triển kinh tế của đất nước. Nền kinh tế phát triển với tốc độ cao và ổn
định khi có chính sách tiền tệ đúng đắn và hệ thống ngân hàng hoạt động đủ mạnh, có
hiệu quả, có khả năng tập trung, thu hút nguồn vốn và phân bổ hợp lý vào các ngành
sản xuất kinh doanh. Với sự
86 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt nam chi nhánh tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phát triển lâu dài và bền vững, ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công thương Việt Nam (VIETINBANK) đã khẳng định được chổ đứng của
mình trên thị trường nói chung cũng như trong lĩnh vực ngân hàng nói riêng. Cùng với
đó, chi nhánh ngân hàng TMCP Công thương tỉnh Quảng Bình trong những năm qua
đã có những chuyển biến tích cực, kết quả kinh doanh ngày càng tốt và đạt được
những thành công nhất định, để lại được dấu ấn sâu sắc trong lòng khách hàng, góp
phần thúc đẩy kinh tế của tỉnh Quảng Bình phát triển trong những năm qua.
Tín dụng là một trong những hoạt động thiết yếu của ngân hàng, đem lại phần
lớn doanh thu, tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là người
trung gian điều hòa quan hệ cung cầu về vốn cho nền kinh tế. Ngày nay, khi mức sống
của con người ngày càng cãi thiện thì nhu cầu tiêu dùng, mua sắm, đầu tư, SXKD
của các cá nhân cũng từng bước tăng lên vì vậy tất yếu nảy sinh nhu cầu vay vốn để
thỏa mãn các nhu cầu đó. Cũng một phần từ lý do này các ngân hàng thương mại đã
không ngừng cung cấp các sản phẩm, dịch vụ cho vay đối với đối tượng khách hàng
cá nhân để mong phát triển và chiếm lĩnh thị phần này.
Thấy được vai trò quan trọng của công tác tín dụng nói chung và tín dụng khách
hàng cá nhân đối với ngân hàng nói riêng và làm thế nào để giúp ngân hàng ngày càng
nâng cao hiệu quả công tác tín dụng, đặc biệt là tín dụng đối với nhóm khách hàng là
cá nhân trong thời gian thực tập tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt
Nam chi nhánh tỉnh Quảng Bình, em đã chọn đề tài: “Hoạt động tín dụng khách
hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt nam chi nhánh
tỉnh Quảng Bình” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình và để nhằm tìm ra một số
giải pháp đề xuất cho hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại chi nhánh.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Phân tích thực trạng tín dụng và hoạt động tín dụng đối với đối tượng khách
hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình. Từ
đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa hoạt động tín dụng đặc biệt là đối
với khách hàng cá nhân tại chi nhánh.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống lại các lý luận về NHTM và hoạt động tín dụng, quản trị tín dụng.
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt động tín dụng đối với khách
hàng cá nhân của ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Tỉnh Quảng Bình.
- Trên cơ sở lý luận, phân tích tình hình và nguyên nhân đề tài đưa ra một số giải
pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng
TMCP Công thương Tỉnh Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
- Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại
ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Tỉnh Quảng Bình.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: nghiên cứu tại chi nhánh ngân hàng TMCP Công thương Tỉnh
Quảng Bình.
- Về thời gian: đối với số liệu thứ cấp đề tài sử dụng số liệu 3 năm từ 2015 đến
2017. Đối với số liệu sơ cấp được thu thập từ ý kiến khách hàng trong thời gian từ
ngày 22 tháng 1 năm 2018 đến ngày 20 tháng 3 năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Dữ liệu thứ cấp
- Thu thập từ các báo cáo của phòng tổ chức hành chính, phòng tổng hợp, phòng
bán lẻ, phòng kế toán.
- Từ báo cáo thường niên, báo cáo tài chính của VIETINBANK Quảng Bình qua
các năm.
Đại học Kinh tế Huế
Đại ọc kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 3
- Từ sách báo, tạp chí, internet, giáo trình, các công trình nghiên cứu, khóa luận,
chuyên đề trước đó.
4.1.2. Dữ liệu sơ cấp
- Sử dụng phương pháp quan sát, phương pháp phỏng vấn đối với cán bộ nhân
viên ngân hàng đặc biệt là cán bộ tín dụng Phòng Bán lẻ để tìm hiểu quy trình tín
dụng, các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng, quản trị tín dụng, học hỏi và trao
đổi cách thức làm việc kinh nghiệm làm việc của cán bộ ngân hàng.
- Sử dụng phiếu khảo sát lấy ý kiến của nhóm khách hàng cá nhân để thu thập
thông tin ý kiến của khách hàng đối với hoạt động tín dụng tại chi nhánh bằng phương
pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Đối tượng khách hàng được khảo sát, lấy ngẫu
nhiên những khách hàng cá nhân đã và đang làm hồ sơ tín dụng tại Chi nhánh được
lưu trữ tại phòng bán lẻ trong thời gian gần đây để phát phiếu khảo sát, sau đó thu hồi
và tiến hành tổng hợp thông tin.
- Sử dụng công thức sau để tính kích cỡ mẫu điều tra khách hàng cá nhân:
n = Z21- α/2
Trong đó:
n: kích cỡ mẫu
p: tỷ lệ mẫu được lựa chọn so với tổng thể
ε: sai số cho phép = 8%
α=5% mức ý nghĩa ( độ tin cậy là 95%)
Z21-α/2= 1,96: giá trị Z tương ứng với khoảng tin cậy cho phép
Để đảm bảo kích thước mẫu đủ lớn và đủ tin cậy, nghiên cứu này chọn p = 0,5.
Khi đó kích thước mẫu tối đa sẽ là :
n = Z21- α/2 = = 151
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 4
4.2. Phương pháp nghiên cứu, xử lý tài liệu
- Nghiên cứu các tài liệu thu thập được trong quá trình thực tập tại ngân hàng để
chắt lọc nội dung cần thiết cho đề tài.
- Thông qua các tài liệu khác như giáo trình, sách báo, internet để tổng hợp cơ
sở lý luận.
- Sau khi đã thu thập được số liệu tiến hành phân tích, so sánh, đối chiếu, tổng
hợp thông tin để đánh giá và tìm ra biện pháp nhằm nâng cao hiểu quả hoạt động tín
dụng đối với khối khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
chi nhánh Quảng Bình.
- Xử lý và tính toán các số liệu thu thập được liên quan đến đề tài nghiên cứu
tiến hành trên máy tính với phần mền EXCEL.
4.3. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh để phân tích đặc điểm, tính chất của hoạt động tín dụng
làm cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác tín dụng khách hàng cá
nhân tại chi nhánh VIETINBANK Quảng Bình.
- Phương pháp thống kê mô tả để mô tả những đặc tính của dữ liệu thu thập được
nhằm phân tích các đặc trưng của hoạt động tín dụng tại NHTM.
- Phương pháp dãy số biến động theo thời gian để phân tích biến động và nêu lên
xu thế biến động của các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động tín dụng qua đó làm căn cứ
để dự đoán mức độ ảnh hưởng của các chỉ tiêu đó đến chất lượng tín dụng tại chi
nhánh.
- Đối với số liệu thu thập được từ bảng hỏi khách hàng được tính toán và xử lý
bằng phần mền EXCEL, sử dụng các phương pháp so sánh; phân tích; tổng hợp; thống
kê mô tả để nắm bắt được thông tin cơ bản của khách hàng, đánh giá chất lượng dịch
vụ tín dụng tại chi nhánh, qua đó có thêm những đề xuất cho chi nhánh.
- Ngoài ra các phương pháp trên còn được xử dụng trong đề tài để thấy được tình
hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong thời gian qua và đề xuất phương
hướng hoạt động trong thời gian tới.
5. Kết cấu khóa luận
Nội dung bài khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần:
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 5
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình (Vietinbank Quảng Bình)
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng khách hàng cá
nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Quảng
Bình
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 6
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Có rất nhiều khái niệm về NHTM và ở mỗi quốc gia khác nhau hình thành một
khái niệm khác nhau.
Ở Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/GH12 năm 2010, NHTM
được định nghĩa như sau: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Để làm rõ hơn về định nghĩa trên, Luật này còn định nghĩa:
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình ngân hàng bao gồm: ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân
hàng hợp tác xã.
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt
động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm: ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.
Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một
số các nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản.
Như vậy, NHTM phân biệt một cách rõ ràng với các TCTD phi ngân hàng khác.
NHTM cũng là một tổ chức tín dụng như những TCTD khác nhưng nó thực hiện toàn
bộ các hoạt động của ngân hàng như nhận tiền gửi, thanh toán... mà các TCTD phi
ngân hàng không có.
1.1.2. Đặc điểm kinh doanh của ngân hàng thương mại
Trong giáo trình Tín dụng-Ngân hàng, Phan Thị Cúc (2008) có chỉ ra các đặc
điểm kinh doanh của ngân hàng thương mại như sau:
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 7
- Vốn và tiền vừa là phương tiện kinh doanh, vừa là mục đích kinh doanh, vừa là
đối tượng kinh doanh.
Các NHTM hoạt động dựa trên một phần vốn tự có và nguồn vốn từ huy động,
thực hiện hai hình thức hoạt động là kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Ngân
hàng huy động nguồn tiền nhàn rỗi từ nền kinh tế để thực hiện cấp tín dụng và các
dịch vụ khác. Hoạt động kinh doanh NHTM là hình thức kinh doanh kiếm lời, theo
đuổi mục tiêu lợi nhuận là chủ yếu
- Ngân hàng kinh doanh chủ yếu bằng vốn của người khác.
Bên cạnh nguồn vốn tự có của ngân hàng, chiếm tỷ trọng lớn nhất và giữ vai trò
quan trọng nhất trong hoạt động của NHTM là nguồn vốn huy động. Nguồn vốn này
được ngân hàng thu hút từ các cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế. Ngân hàng có quyền
sử dụng nguồn vốn này để đầu tư kiếm lời nhưng phải chịu trách nhiệm hoàn trả cả
vốn gốc và tiền lãi tương ứng cho khách hàng.
- Khách hàng của ngân hàng bao gồm nhiều đối tượng khác nhau và hoạt động
trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau.
Hoạt động của NHTM hướng đến tất cả các đối tượng, thành phần kinh tế hoạt
động trong mọi lĩnh vực và ngành nghề khác nhau. Bất kỳ nhu cầu nào phát sinh như
gửi tiền, vay vốn hay sử dụng các dịch vụ thanh toán, thẻ,... của ngân hàng đều được
đáp ứng đầy đủ dựa trên các nguyên tắc hoạt động.
- Trong quá trình kinh doanh, các ngân hàng có mối quan hệ hết sức chặt chẽ với
các ngân hàng trong và ngoài nước. Người ta gọi hiện tượng này là tính liên kết trong
hệ thống ngân hàng.
Hệ thống các NHTM được đặt dưới sự quản lý, giám sát chặt chẽ của NHNN,
nên tất cả các hoạt động của ngân hàng đều phải tuân theo sự điều chỉnh của NHNN.
Bên cạnh đó, do nhu cầu trao đổi, thanh toán giữa các khách hàng khác ngân hàng nên
trong hệ thống ngân hàng cần có sự liên kết hoạt động, hỗ trợ lẫn nhau. Đồng thời,
khách hàng của ngân hàng cũng có thể là một ngân hàng khác, vì vậy mối quan hệ
giữa các ngân hàng càng chặt chẽ.
Ngoài ra, với xu hướng hội nhập quốc tế, hợp tác toàn cầu, nhu cầu giao lưu, hợp
tác càng được mở rộng từ đó hệ thống ngân hàng trong nước cũng ngày càng liên kết
với các ngân hàng nước ngoài.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 8
- Các sản phẩm ngân hàng có quan hệ chặt chẽ với nhau, không thể tách riêng
từng sản phẩm hay nhóm sản phẩm để đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh.
Trong nội bộ một ngân hàng, các sản phẩm ngày càng được đa dạng, phong phú.
Tuy nhiên, các sản phẩm luôn có mối quan hệ chặt chẽ, từ sản phẩm huy động đến cho
vay, các dịch vụ thẻ,... Sản phẩm của ngân hàng phát triển theo hướng bổ sung cho
nhau, ngày càng hoàn thiện, không loại trừ lẫn nhau. Khi một sản phẩm mới ra đời thì
các sản phẩm trước đây vẫn được duy trì sử dụng một cách hiệu quả.
1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại
Với tính chất đặc biệt của ngân hàng là kinh doanh tiền tệ, Phan Thị Cúc (2008)
chỉ ra: NHTM có các chức năng cơ bản: chức năng trung gian tín dụng (trung gian tài
chính), chức năng trung gian thanh toán (thủ quỹ của khách hàng) và chức năng tạo
tiền.
1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM là cầu nối giữa những
người có vốn tạm thời dư thừa và những người có nhu cầu về vốn. Ngân hàng hoạt
động khai thác các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để hình thành nên
quỹ cho vay cung ứng tín dụng cho nền kinh tế.
Trong nền sản xuất hàng hóa phát triển, chức năng trung gian tín dụng của ngân
hàng đóng vai trò hết sức quan trọng, tạo lợi ích cho các chủ thể tham gia kinh doanh
và lợi ích chung của nền kinh tế.
- Đối với người gửi tiền: Họ được hưởng lãi suất tiền gửi, các khoản tiền gửi
được đảm bảo an toàn, được sử dụng các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
- Đối với người vay tiền: Họ sẽ được thỏa mãn nhu cầu về vốn kinh doanh, nhu
cầu về chi tiêu, thanh toán mà không phải tiêu tốn nhiều chi phí sức lực, thời gian...
- Đối với ngân hàng: Được hưởng chênh lệch về lãi suất giữa lãi suất tiền gửi và
lãi suất tiền vay, được hưởng hoa hồng môi giới...
- Đối với nền kinh tế: Thông qua chức năng trung gian tín dụng làm thúc đẩy
kinh tế tăng trưởng vì đáp ứng nhu cầu về vốn, đảm bảo cho quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh một cách liên tục và mở rộng quy mô sản xuất. Biến vốn không hoạt
động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất
kinh doanh.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 9
Bên cạnh các hoạt động về tín dụng, các ngân hàng còn thực hiện dịch vụ tài
chính như bảo lãnh, chiết khấu,... từ đó biến NHTM trở thành trung gian tài chính và là
trung gian tài chính quan trọng nhất.
1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán
Đây là chức năng quan trọng của NHTM. Ngân hàng đứng ra làm trung gian để
thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua và
người bán... Khi nó thực hiện yêu cầu của khách hàng trích tiền từ tài khoản tiền gửi
để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, hoặc nhập một khoản tiền vào tài khoản tiền gửi
từ việc bán hàng hóa thì nó hiển nhiên trở thành thủ quỹ của khách hàng.
Nhờ thực hiện chức năng này cho phép làm giảm bớt khối lượng tiền mặt lưu
hành, tăng khối lượng thanh toán bằng chuyển khoản. Điều này làm giảm bớt chi phí
cho xã hội về in tiền, vận chuyển, bảo quản tiền tệ, tiết kiệm nhiều chi phí về giao
dịch, thanh toán.
Thêm vào đó, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển Tiền – Hàng. Hầu hết các
khoản giao dịch thanh toán qua ngân hàng có giá trị lớn, phạm vi thanh toán không chỉ
bó hẹp từng khu vực, địa phương mà còn lan rộng trong phạm vi cả nước và phát triển
trên phạm vi quốc tế. Như vậy, các mối quan hệ kinh tế xã hội được thực hiện trên cả
bình diện quốc nội lẫn quốc tế. Điều này không những thúc đẩy kinh tế xã hội trong
nước phát triển mà còn thúc đẩy các quan hệ kinh tế thương mại và tài chính tín dụng
quốc tế phát triển.
Các chức năng của NHTM có mối quan hệ mật thiết với nhau, bổ sung, hỗ trợ
cho nhau. Trong đó, chức năng trung gian tín dụng là cơ bản tạo cơ sở cho việc thực
hiện chức năng thanh toán. Đồng thời NHTM thực hiện tốt chức năng trung gian
thanh toán sẽ làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng quy mô hoạt động của ngân
hàng.
1.1.3.3. Chức năng tạo tiền
Thông qua hoạt động nhận tiền gửi, cho vay và thực hiện thanh toán, các NHTM
tạo ra một khối lượng tiền tệ là Bút tệ cho nền kinh tế, đây là thành phần lớn của khối
tiền tệ trong nền kinh tế hiện nay.
Một ngân hàng sau khi nhận một món tiền gửi, trên tài khoản tiền gửi của khách
hàng tại ngân hàng sẽ có số dư. Với số tiền này, sau khi đã để lại một khoản dự trữ bắt
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 10
buộc, ngân hàng có thể sử dụng bằng cách đem đi đầu tư, cho vay từ đó nó sẽ chuyển
sang vốn của người khác, ngân hàng khác. Số tiền ban đầu của khách hàng gửi tiền tại
ngân hàng không mất đi, mà thông qua NHTM đã tạo thêm một khoản tiền mới cho
nền kinh tế.
Kết hợp giữa chức năng trung gian thanh toán và trung gian tín dụng tạo cho
NHTM có khả năng tạo ra tiền ghi sổ thể hiện trên tài khoản tiền gửi của khách hàng
tại NHTM. Từ một khoản tiền gửi ban đầu qua nghiệp vụ cho vay dưới hình thức
chuyển khoản đã làm cho số dư trên tài khoản tiền gửi trong hệ thống NHTM tăng lên.
Khối lượng tiền do các NHTM tạo ra có ý nghĩa kinh tế to lớn, nó mở ra những
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của quá trình sản xuất, đáp ứng nhu cầu sử dụng
tiền của xã hội bên cạnh lượng tiền do NHTW phát hành.
1.1.4. Các hoạt động chủ yếu của NHTM
Ngân hàng thương mại luôn có những hoạt động đa dạng, phức tạp và luôn thay
đổi để bắt kịp với sự thay đổi chóng mặt của nền kinh tế. Theo Hồ Diệu (2001), giáo
trình Tín dụng ngân hàng, NHTM có những hoạt động chính sau:
1.1.4.1. Hoạt động huy động vốn
Khái niệm
Huy động vốn là việc các NHTM sử dụng các phương thức khác nhau nhằm thu
hút các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để phục vụ cho mục đích kinh doanh
của mình.
Ý nghĩa
Huy động vốn không chỉ mang ý nghĩa là một trong những hoạt động chủ yếu và
quan trọng nhất của NHTM mà còn có ý nghĩa quan trọng không kém đối với bản
thân khách hàng.
- Đối với ngân hàng
Hoạt động huy động vốn giúp ngân hàng tạo được nguồn vốn dồi dào, chất
lượng đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng. Bên cạnh đó, thông qua hoạt động huy
động vốn, có thể đánh giá được uy tín và độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân
hàng.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 11
- Đối với khách hàng
Thông qua việc gửi tiền tại ngân hàng, khách hàng có thể tăng thêm thu nhập từ
tiền lãi nhận được. Đây có thể coi là một kênh đầu tư an toàn đối với khách hàng.
Đồng thời, với nguồn vốn dồi dào từ công tác huy động, ngân hàng dễ dàng đáp ứng
kịp thời nhu cầu về vốn để thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình.
Mặt khác, ngân hàng được coi là nơi cất giữ tiền an toàn đối với khách hàng. Khi
gửi tiền vào ngân hàng, mọi người không phải lo lắng, cảnh giác như khi cất tiền ở
nhà. Hơn nữa thông qua đó, khách hàng sẽ hiểu rõ hơn về ngân hàng, có nhiều cơ hội
để tiếp cận với các dịch vụ của ngân hàng.
Các hình thức huy động vốn
Nhận tiền gửi
Huy động vốn bằng tiền gửi là hình thức huy động vốn thường xuyên, được thực
hiện qua các chủ thể: tổ chức kinh tế, dân cư, kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng
khác.
Nhận tiền gửi từ các tổ chức kinh tế
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của họ được gửi tại ngân hàng.
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế gồm: một bộ phận vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi
được giải phóng ra khỏi quá trình luân chuyển vốn nhưng chưa có nhu cầu sử dụng
(Vốn lưu động); hoặc sử dụng cho mục tiêu định sẵn vào một thời điểm nhất định (các
quỹ, quỹ đầu tư phát triển, quỹ đầu tư tài chính, quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng ...).
Các tổ chức kinh tế gửi tiền ở ngân hàng dưới các hình thức: tiền gửi không kỳ
hạn hay tiền gửi thanh toán và tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi ký quỹ.
Nhận tiền gửi từ dân cư
Tiền gửi của dân cư là một bộ phận thu nhập của dân cư gửi tại ngân hàng bao
gồm các loại như sau:
- Tiền gửi thanh toán: ngân hàng thực hiện mở tài khoản các nhân phục vụ cho
nhu cầu nhận và chuyển tiền của chủ tài khoản. Ngược lại, ngân hàng cũng huy động
được nguồn vốn dưới dạng tiền gửi có tính chất không kỳ hạn và sử dụng nó vào các
hoạt động kinh doanh khác của mình.
- Tiền gửi tiết kiệm: mục đích của nguồn tiền gửi này là an toàn và sinh lợi.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 12
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là loại tiền gửi tích luỹ, không mang tính
giao dịch mà khách hàng có thể rút bất kỳ lúc nào.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là loại tiền gửi mang tính truyền thống của ngân
hàng và chiếm tỷ trọng lớn trong các loại tiền gửi của ngân hàng.
Phát hành giấy tờ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều
kiện trả gốc và lãi, các điều khoản cam kết khác của tổ chức tín dụng với người mua.
Thể hiện là các kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngân hàng...
Huy động vốn bằng phát hành giấy tờ có giá là hình thức huy động không
thường xuyên. Nguồn vốn huy động gắn liền với mục đích nhất định của tổ chức huy
động. Vì vậy, khi thực hiện hình thức huy động này, ngân hàng cũng cần có kế hoạch
huy động hết sức cụ thể, xác định rõ các nội dung như: quy mô vốn cần huy động; loại
tiền huy động, đối tượng huy động, thời hạn huy động, thời gian phát hành, lãi suất,
cách thức trả lãi và nợ gốc...
Đi vay, huy động tiền gửi của ngân hàng khác
Ngoài hình thức nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá, các NHTM còn có thể
huy động vốn thông qua việc đi vay từ các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nước
hoặc vay NHNN dưới hình thức tái chiết khấu các giấy tờ có giá. Đây là hình thức huy
động không thường xuyên và mang tính nhất thời.
Hiện nay, hệ thống ngân hàng có sự liên kết rất chặt chẽ với nhau. Các NHTM
thực hiện mở tài khoản tại các NHTM khác để phục vụ cho mục đích thanh toán,
chuyển tiền, nhận tiền,... hoặc để lấy lãi. Vì vậy, ngân hàng có thể tạm thời sử dụng
nguồn vốn này khi cần thiết.
1.1.4.2. Hoạt động tín dụng
NHTM được cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức như cho
vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và
các hình thức khác theo quy định của NHNN. Trong đó, hoạt động cho vay là hoạt
động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 13
Cho vay
Cho vay là một chức năng kinh tế hàng đầu của các ngân hàng, nó hổ trợ cho các
doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan Chính phủ tạo ra sức sống cho nền kinh tế.
Đồng thời thông qua các khoản cho vay của ngân hàng, thị trường sẽ có thêm thông
tin về hiệu quả sử dụng vốn vay của khách hàng, mang lại cho ngân hàng một nguồn
thu lớn về lãi tiền vay. Thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm 1/2 đến 2/3 tổng thu
nhập của ngân hàng.
Có hai loại hình cho vay. Đó là cho vay trực tiếp, đây là loại hình tín dụng
truyền thống và phổ biến của NHTM. Và cho vay gián tiếp, là một khoản vay được
thực hiện duới các hình thức: chiết khấu chứng từ có giá hoặc mua lại các chứng từ nợ
thương mại theo thỏa thuận giữa ngân hàng với các khách hàng, bao thanh toán.
Cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là loại hình nghiệp vụ tín dụng trung dài hạn mới hình thành
và phát triển từ những thập niên 60 của thế kỷ XX. Đây là loại hình tài trợ dưới hình
thức cho thuê máy móc thiết bị theo yêu cầu của người đi thuê và được thực hiện qua
công ty con của NHTM (Công ty cho thuê tài chính).
Bảo lãnh ngân hàng
Bảo lãnh ngân hàng là tín dụng bằng chữ ký, nhờ chứng thư bão lãnh của ngân
hàng mà người được bảo lãnh có thể được ký kết hoặc thực hiện các hợp đồng kinh tế,
thương mại, hợp đồng tài chính một cách thuận lợi.
Bảo lãnh có rủi ro vì ngân hàng bảo lãnh buộc phải thực hiện nghĩa vụ của mình
(ngân hàng bảo lãnh phải đứng ra trả tiền thay cho người được bảo lãnh). Trong hoạt
động kinh tế, thương mại, tài chính, các chứng thư bảo lãnh của ngân hàng đều rất có
uy tín, được tin tưởng không những trong phạm vi một nước mà cả trên phạm vi quốc
tế.
Hoạt động đầu tư
NHTM là một tổ chức kinh tế, ngoài việc thực hiện nghiệp vụ tín dụng còn được
quyền thực hiện các nghiệp vụ đầu tư tạo ra lợi nhuận ngày càng nhiều càng tốt.
Đầu tư của ngân hàng có thể được phân thành hai nhóm lớn. Đầu tư trực tiếp, là
hình thức ngân hàng bỏ vốn đầu tư trực tiếp, quản lý và sử dụng nguồn vốn của mình
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 14
để tạo ra lợi nhuận. Đầu tư tài chính (đầu tư chứng khoán), là hình thức đầu tư linh
hoạt, nguời đầu tư có thể dể dàng thay đổi danh mục đầu tư theo hướng có lợi.
1.1.4.3. Các hoạt động khác
Ngoài hai hoạt động cơ bản là huy động vốn và sử dụng vốn thì NHTM cũng
thực hiện các dịch vụ trung gian cho khách hàng của mình. Các dịch vụ này được coi
là hoạt động trung gian bởi vì khi thực hiện các hoạt động này ngân hàng không đứng
vai trò là con nợ hay chủ nợ mà đứng ở vị trí trung gian để thỏa mãn nhu cầu khách
hàng về dịch vụ mà khách hàng cần, trên cơ sở đó ngân hàng thu phí dịch vụ.
Ngày nay, do nhu cầu phát triển của nền kinh tế đòi hỏi hoạt động dịch vụ ngân
hàng càng mở rộng về số lượng và chất lượng. Các ngân hàng đầu tư trang thiết bị, cơ
sở vật chất, áp dụng các công nghệ tiên tiến vào hoạt động ngân hàng, thực hiện tốt
khâu thanh toán không dùng tiền mặt như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thanh toán séc,
thanh toán bù trừ, thực hiện chuyển tiền qua mạng máy tính, thực hiện thanh toán
bằng thẻ tín dụng... từ đó, góp phần làm tăng thu nhập cho ngân hàng. Đồng thời, vẫn
duy trì các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống, thông qua việc đa dạng hóa các hoạt
động, các NHTM có thể vừa tăng thu nhập vừa có thể cạnh tranh với các định chế tài
chính phi ngân hàng trong lĩnh vực cung ứng các sản phẩm tài chính.
1.2. Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm của tín dụng ngân hàng
Theo Hồ Diệu (2001), giáo trình “Tín dụng ngân hàng” định nghĩa: Tín dụng
ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế,
cá nhân trong nền kinh tế) trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử
dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận và bên đi vay có trách nhiệm hoàn
trả vô điều kiện cả vốn và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.
1.2.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng
Về bản chất, tín dụng là một công cụ của NHTM trong việc thực hiện chức năng
trung gian tài chính trong quá trình vận hành vốn của nền kinh tế. Yếu tố tất yếu trong
việc tồn tại, hình thành và sử dụng nguồn vốn cho vay xuất phát từ sự cần thiết khách
quan trong việc:
- Giải quyết mâu thuẫn giữa việc tạo lập thường xuyên một nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, sử dụng ngân sách quốc
Đại học Kinh tế Huế
Đại ọc kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 15
gia và ngân sách gia đình với việc sử dụng nguồn vốn đó một cách tối ưu để phục vụ
sản xuất kinh doanh.
- Đảm bảo quá trình luân chuyển vốn một cách liên tục trong điều kiện nền kinh
tế vận hành trên cơ sở hoạt động của nhiều doanh nghiệp, nhiều ngành với chu kỳ luân
chuyển vốn khác nhau.
- Đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp và nền kinh tế.
1.2.3. Chức năng của tín dụng ngân hàng
Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ:
Tín dụng thu hút đại bộ phận tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân phối lại
vốn đó dưới hình thức cho vay nhờ đó điều hòa vốn tín dụng từ nơi thừa vốn đến nơi
thiếu vốn. Sự điều hòa mang tính chất tạm thời và phải trả lãi.
Việc phân phối lại vốn tiền tệ dưới hình thức tín dụng được thực hiện bằng hai
cách: phân phối trực tiếp và gián tiếp.
Phân phối trực tiếp là việc phân phối vốn từ nơi chủ thể có vốn tạm thời chưa
sủ dụng sang chủ thể trực tiếp sủ dụng vốn đó cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
Phương pháp này được thực hiện trong quan hệ tín dụng thương mại và việc phát hành
trái phiếu của các công ty
Phân phối gián tiếp là việc thực hiện thông qua các tổ chức tài chính trung gian
như ngân hàng, công ty tài chính
Chức năng tiết kiệm tiền mặt:
Hoạt động tín dụng ngày càng mở rộng và phát triển đa dạng trong nền kinh tế
thị trường hiện nay, từ đó đã thúc đẩy việc mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt
và thanh toán bù trừ giữa các đơn vị kinh tế. Điều này sẽ làm giảm được khối lượng
giấy bạc lưu thông, làm giảm được chi phí lưu thông giấy bạc ngân hàng, đồng thời
cho phép nhà nước điều tiết một cách linh hoạt khối lượng tiền tệ nhằm đáp ứng kịp
thời nhu cầu tiền tệ cho sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển.
Chức năng kiểm soát các hoạt động của nền kinh tế:
Trong việc thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ nhằm phục
vụ yêu cầu tái sản xuất, tín dụng có khả năng phản ánh một cách tổng hợp và nhạy bén
tình hình hoạt động của nền kinh tế, do đó tín dụng còn được coi là một trong những
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 16
công cụ quan trọng của nhà nước để kiểm soát, thúc đẩy quá trình thực hiện các chiến
lược phát triển kinh tế.
Mặt khác, trong khi thực hiện chức năng tiết kiệm tiền mặt, gắn liền với việc
phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tín dụng có thể phản ánh
và kiểm soát quá trình phân phối sản phẩm quốc dân trong nền kinh tế.
1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế:
Trong xã hội luôn có người thừa v...ong đó, thu từ lãi tiền gửi tăng dần qua 3 năm cho thấy tiền gửi của ngân hàng vào
NHNN và các tổ chức tín dụng khác tăng lên. Năm 2016 tăng 31,829 tỷ đồng so với năm
2015, tăng 26.19%; năm 2017 tăng 5,518 tỷ đồng so với năm 2016, tỷ lệ tăng là 3.60%.
Thu từ dịch vụ cũng có xu hướng tăng lên, tuy nhiên tỷ lệ tăng không ổn định cũng giống
như tỷ lệ tăng của thu lãi từ tiền gửi. Thu dịch vụ năm 2016 tăng 2,887 tỷ đồng, tăng
39.85% so với năm 2015. Đến năm 2017, khoản thu này tăng nhưng tỷ lệ tăng lại giảm
hơn so với năm 2016. Cụ thể, thu dịch vụ năm 2017 tăng 1,639 tỷ đồng, tăng 16.18% so
với năm 2016. Hiện nay, các ngân hàng trong đó có VietinBank Quảng Bình chú trọng
phát triển các sản phẩm dịch vụ hiện đại để thu hút khách hàng đến với mình nhiều hơn
do đó các khoản thu từ dịch vụ dự kiến sẽ còn tăng mạnh ở các năm tiếp theo.
Bên cạnh đó, thu nhập từ lãi cho là một nguồn thu chính của ngân hàng cũng có xu
hướng tăng qua các năm. Năm 2015, thu từ lãi cho vay đạt 162,856 tỷ đồng, năm 2016 đạt
226,282 tỷ đồng, năm 2017 đạt 320,299 tỷ đồng. Năm 2016, thu lãi cho vay tăng 63,426
tỷ đồng so với năm 2015, tăng 38.95%. Đến năm 2017, nhờ việc ngân hàng chú trọng hơn
hoạt động cho vay, xây dựng thêm các gói vay mới, phù hợp với nhu cầu người vay mà tỷ
lệ tăng đã cao hơn so với năm 2016, tăng 94,017 tỷ đồng chiếm 41.55%. Các nguồn thu
nhập khác như phí, lệ phí, thu từ kinh doanh ngoại hối, đầu tư tài chính... tăng trong năm
2016 nhưng đến năm 2017 lại giảm đi.
Theo như số liệu ở bảng kết quả kinh doanh, có thể thấy các chỉ tiêu về tình hình thu
nhập đều tăng. Trong đó thu lãi từ tiền cho vay luôn chiếm tỷ trọng cao trên 50% trong
tổng thu nhập hằng năm, đây luôn là khoản thu nhập lớn nhất của các ngân hàng thể hiện
hoạt động tín dụng là một hoạt động quan trọng của ngân hàng.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 33
- Về chi phí:
Tổng chi phí của ngân hàng trong giai đoạn này có chiều hướng tăng. Chi phí năm
2016 tăng 103,228 tỷ, tăng 37,89% so với năm 2015; năm 2017 tăng 76,412 tỷ đạt
452,105 tỷ, tăng 20,34 so với năm 2016. Nguyên nhân do các khoản chi phí của ngân
hàng đa số đều tăng như chi phí trả lãi tiền vay, chi phí dịch vụ, chi phí nhân viên Điều
này cho thấy cùng với sự phát triển đầu tư kinh tế Tỉnh Quảng Bình trong các năm qua,
Chi nhánh Vietinbank Quảng Bình có những chính sách tăng cường những khoản đầu tư
phát triển Chi nhánh.
Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của ngân hàng là chi phí về lãi tiền gửi, bởi vì
hầu hết các hoạt động kinh doanh, đầu tư của ngân hàng được tài trợ từ nguồn vốn huy
động từ tiền gửi. Năm 2015, chi phí trả lãi tiền gửi là 82,015 tỷ đồng, chiếm 30,1%; năm
2016, chi phí trả lãi tiền gửi là 102,787 tỷ đồng, chiếm 27,36%; năm 2017, chi phí này là
112,018 tỷ đồng, chiếm 24,77% trong tổng chi phí. Cùng với khoản chi phí về lãi tiền gửi
thì chi phí trả lãi vay cũng chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong tổng chi phí của ngân
hàng. Nguồn vốn từ đi vay giúp ngân hàng đảm bảo khả năng thanh khoản trong ngắn hạn
và bù đắp cho các hoạt động kinh doanh khi nguồn vốn huy động không đáp ứng đủ. Tuy
nhiên, chi phí cho nguồn vốn này là rất lớn, do đó ngân hàng cần cân nhắc kỹ càng khi xử
dụng nguồn vốn này. Cụ thể trong năm 2015, chi phí trả lãi tiền vay chiếm 48,93%; năm
2016 chiếm 54,75%, năm 2017 chiếm 54,6% trong tổng chi phí.
- Về lợi nhuận:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Theo phân tích thì tình hình thu nhập và chi phí của ngân hàng có nhiều biến động,
cả hai chỉ tiêu đều có xu hướng tăng lên trong các năm, tuy nhiên tỷ lệ tăng là không ổn
định. Lợi nhuận trước thuế năm 2015 đạt 36,506 tỷ đồng, năm 2016 tăng 5,361 tỷ đồng
đạt 41,867 tỷ đồng, chiếm 14,69%; năm 2017 tăng so với năm 2016 24,159 tỷ đồng đạt
66,026 tỷ đồng, chiếm 57.7% .
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 34
Nhìn chung, kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thương chi
nhánh tỉnh Quảng Bình có xu hướng tăng, lợi nhuận trước thuế tăng dần qua 3 năm. Đây
có thể coi là kết quả tốt đối với ngân hàng trong giai đoạn 2015 – 2017.
Bảng 2.2: Tình hình cho vay của ngân hàng giai đoạn 2015 – 2017
ĐVT: tỷ đồng
CHỈ TIÊU
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Chênh lệch
2016/2015
Chênh lệch
2017/2016
SL SL SL SL TL(%) SL TL(%)
Doanh số cho vay 5.688 6.457 8.169 769 13,52 1712 26,51
Doanh số thu nợ 5.173 6.587 7.108 1414 27,33 521 7,9
Dư nợ ngày 31/12 2.800 3.640 4.797 840 30 1157 31,79
Nợ xấu ngày 31/12 27,7 15,7 18,4 (12) (43,32) 2,7 17,2
Tỷ lệ nợ xấu (%) 0,99 0,43 0,88 (0,56) 0,45
(Nguồn: Phòng Tổng hợp NH TMCP Công thương tỉnh Quảng Bình)
Hoạt động cho vay luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động tín dụng của Ngân
hàng, vì vậy hoạt động cho vay được coi là hoạt động tín dụng của ngân hàng. Hoạt động
này mang lại nguồn thu chính cho ngân hàng và có thể quyết định đến quy mô, uy tín, sự
tồn tại của ngân hàng. Đây là hoạt động luôn được chú trọng và có doanh số tăng qua các
năm, năm 2016 đạt 6.457 tỷ đồng tăng 769 tỷ so với năm 2015; năm 2017 đạt 8.169 tỷ,
tăng 1.712 tỷ so với năm 2016.
Mức dư nợ cho vay của ngân hàng trong những năm qua đều tăng. Năm 2016 tăng
840 tỷ đồng, tăng 30% so với năm 2015; năm 2017 tăng 1157 tỷ đồng, tăng 31,79% so
với năm 2017. Mức tăng trưởng trên là khả quan, giúp chi nhánh có thể tự sử dụng nguồn
vốn huy động để đáp ứng nhu cầu vay vốn, tăng chênh lệch lãi suất thu về từ đó làm tăng
lợi nhuận.
Tổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm các khoản nợ quá hạn, nợ nghi ngờ và nợ dưới
tiêu chuẩn. Chính vì vậy, chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kin tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 35
ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho
vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
Trong giai đoạn 2015 – 2017, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng có sự biến động không ổn
định giảm từ từ 0,99% – 0,043% từ năm 2015 đến năm 2016; năm 2017 tăng lên 0,88%,
tuy nhiên trong giai đoạn 2015 đến 2017 tỷ nợ xấu giảm và nằm trong mức quy định của
NHNN, điều này cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng trong giai đoạn này tốt. Một
phần nguyên nhân do mục đích sử dụng tiền vay của khách hàng đúng mục đích, hoạt
động kinh doanh thuận lợi, do công tác quản trị tốt của Ngân hàng và CBTD theo sát việc
nhắc nợ cho khách hàng. Kết quả này còn cho thấy đã có sự kiểm soát chặt chẽ hơn trong
hoạt động tín dụng của ngân hàng, chất lượng quản lý tín dụng, công tác thu hồi nợ được
đẩy mạnh, ngày một nâng cao.
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình
2.2.1. Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Chi nhánh giai đoạn 2015 - 2017
Đối tượng khách hàng cá nhân là nhóm khách hàng có thời gian vay vốn đa dạng,
bao gồm các khoản vay ngắn hạn, trung dài hạn. Đối với những khoản vay phục vụ nhu
cầu tiêu dùng của cá nhân như: mua sắm nhà cửa, mua xe ô tô thường là những khoản vay
trung, dài hạn. Đối với những khoản vay phục vụ nhu cầu SXKD chủ yếu là những món
vay ngắn hạn. Nhóm đối tượng này có đặc điểm có số lượng rất lớn, có nhu cầu vay đa
dạng nhưng không thường xuyên và các khoản vay thường nhỏ, mỗi khu vực khác nhau
thì nhu cầu vay vốn lại khác nhau bởi vì vậy mà chi phí Ngân hàng phải bỏ ra cho đối
tượng khách hàng cá nhân là tương đối lớn gây nên việc lãi suất cho vay có xu hướng cao
hơn nhóm khách hàng doanh nghiệp. Đối với VietinBank Quảng Bình hoạt động với định
hướng “Ngân hàng bán lẻ” tập trung chủ yếu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hộ kinh
doanh cá thể, các cá nhân hộ gia đình là thành phần kinh tế chủ yếu của địa phương thì
nhóm khách hàng cá nhân là một thị phần tương đối quan trọng.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 36
2.2.1.1. Phân tích doanh số cho vay đôi với khách hàng cá nhân
Bảng 2.3: Tình hình cho vay nhóm cá nhân tại VietinBank Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch
2016/2015
Chênh lệch
2017/2016
SL TL % SL TL % SL TL % SL TL % SL TL %
Doanh số cho vay 1.643 100 1.836 100 2.417 100 193 11,74 581 31,64
Theo thời hạn
Ngắn hạn 1.334,28 81,21 1.509 82,19 2.177 90,07 174,72 13.09 668 44,27
Trung, dài hạn 308,72 18,79 327 17,81 240 9,93 18,28 05,92 (87) (26,61)
Theo mục đích vay
Tiêu dùng 1.096,87 66,76 1.233,98 67,21 1667,78 69 137,11 12,5 433,8 35,15
SXKD 546,13 33,24 602,02 32,79 749,27 31 55,89 10,23 147,25 24,46
(Nguồn: Phòng Tổng hợp VietinBank Quảng Bình)
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 37
Theo số liệu thu được từ thực tế tại VietinBank Quảng Bình trong giai đoạn 2015 –
2017, doanh số cho vay tại Chi nhánh liên tục tăng qua các năm trong đó có các khoản
vay cá nhân. Doanh số cho vay cá nhân năm 2016 tăng 193 tỷ so với năm 2015, đạt
11,74%; năm 2017 đạt mức 2.417 tỷ tăng 581 tỷ so với năm 2016, đạt 31,64%. Khoảng
thời gian này Chi nhánh VietinBank Quảng Bình chú trọng bám sát mục tiêu mở rộng đối
tượng khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình, các DNSVM theo như định hướng phát
triển “Ngân hàng bán lẻ”, luôn có những chính sách ưu đãi dành riêng cho nhóm khách
hàng này nên số lượng khách hàng cá nhân tìm đến Chi nhánh để vay vốn ngày càng
tăng, dẫn đến doanh số cho vay giai đoạn này liên tục tăng.
Hoạt động cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số cho vay
nhóm khách hàng cá nhân, loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để
phục vụ nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Năm 2016 doanh số cho vay ngắn hạn
đối với khách hàng cá nhân đạt 1.509 tỷ tăng 174,72 tỷ So với năm 2015, chiếm 13.09 %;
năm 2017 con số này tăng lên 2.177 tỷ tăng 668 tỷ so với năm 2016, chiếm 44,27 %. Tốc
độ tăng trưởng 31,18%. Những khoản vay ngắn hạn thường có độ an toàn hơn so với
khoản vay trung dài hạn do thời gian thu hồi vốn nhanh hơn và ngân hàng cũng có thể
chủ động hơn trong công tác huy động vốn khi các khoản huy động vốn của ngân hàng
thường là ngắn hạn.
Đối với các khoản vay trung dài hạn, là những khoản vay có thời gian dài trên 12
tháng và có thể tối đa đến 20 năm, cá biệt có thể 40 năm đối với dài hạn. Những khoản
vay này đối với khách hàng cá nhân thường để đầu tư mua sắm tài sản, xây dựng nhà ở
phục vụ mục đích cải thiện nhu cầu sống. Đây là các khoản vay có doanh số chiếm tỷ
trọng thấp hơn khoản cho vay ngắn hạn. Năm 2016 tăng 18,28 tỷ, đạt 105,92; tuy nhiên
đến năm 2017 các khoản vay trung dài hạn lại giảm đi còn 240 tỷ, giảm 26,61% so với
năm 2016. Đây là khoản vay có độ rủi ro cao hơn cho vay ngắn hạn, tuy nhiên việc trả lãi
theo tháng và trả gốc theo từng kỳ một giúp khách hàng không gặp nhiều khó khăn trong
việc trả nợ và ngân hàng phần nào hạn chế được rủi ro việc mất toàn bộ vốn, lợi nhuận
mang lại cho ngân hàng từ những khoản vay này cũng cao hơn.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 38
Đối với nhóm khách hàng là cá nhân, phần lớn các khoản vay được sử dụng cho
mục đích tiêu dùng. Bởi lẻ cuộc sống của con người ngày càng được cải thiện kéo theo
đó nhu cầu tiêu dùng cũng tăng cao, các khoản vay được sử dụng vào các mục đích như
xây dựng nhà ở, mua sắm trang thiết bị, mua xe ô tô, đầu tư cho con đi du học Vì vậy
mà các khoản vay tiêu dùng có tỷ lệ cao, tỷ lệ này đạt trung bình khoảng 70% qua các
năm. Cụ thể, năm 2015 tỷ lệ cho vay tiêu dùng chiếm 66,76%, vay SXKD chiếm 33,24%;
tỷ lệ này ở năm 2016 là 67,21% và 32,79%; năm 2018 là 69% và 31%.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 39
2.2.1.2. Phân tích doanh số thu nợ khách hàng cá nhân
Bảng 2.4: Tình hình thu nợ nhóm cá nhân tại VietinBank Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
SL TL % SL TL % SL TL % SL TL % SL TL %
Doanh số thu nợ 1.162 100 1.372 100 1.966 100 210 18,07 594 43,3
Theo thời hạn
Ngắn hạn 933,79 80,36 1.111,59 81,02 1.604 81,59 670,21 71,77 149,41 437,4
Trung, dài hạn 228,21 19,64 260,41 18,98 362 18,41 32,2 14,11 101,59 39,01
Theo mục đích vay
Tiêu dùng 925,88 79,68 928,43 67,67 1311,91 66,73 2,55 0,28 383,48 41,3
SXKD 236,12 20,32 443,57 32,33 654,09 33,27 207,45 87,86 210,52 47,46
(Nguồn: Phòng Tổng hợp VietinBank Quảng Bình)
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 40
Cùng với việc cho vay thì việc thu nợ cũng là một việc làm hết sức quan trọng,
nó đánh giá được tình hình tốt hay không tốt của Ngân hàng về hoạt động kinh
doanh nói chung và tín dụng nói riêng. Thực tế tại VietinBank Quảng Bình việc
nhắc nợ và thu nợ được ban Giám đốc chú trọng chú ý, luôn chỉ đạo kịp thời đến các
bộ phận liên quan để có biện pháp thu hồi nợ đúng hạn. Đối với các khoản nợ khách
hàng cá nhân, CBTD Phòng Bán lẻ tiến hành thực hiện thường xuyên việc nhắc nợ
và đôn đốc khách hàng trả nợ nhằm mục đích thu hồi được vốn đầy đủ đúng hạn để
tiếp tục dùy trì phát triển hoạt động cho vay. Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân
năm 2016 đạt 1.372 tỷ tăng 210 tỷ chiếm 18,07% so với năm 2015; năm 2017 tăng
594 tỷ lên 1.966 tỷ so với năm 2016, chiếm 43,3%.Việc thu nợ càng cao thì công tác
tín dụng của Ngân hàng càng hiệu quả, để mang lại lợi nhuận cao nhất thì việc cho
vay và việc thu hồi nợ phải được tiến hành nhịp nhàng cùng nhau.
Song song với doanh số cho vay ngắn hạn thì tình hình thu nợ ngắn hạn cũng
chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số thu nợ. Tình hình thu nợ ngắn hạn đối với
khách hàng là cá nhân năm 2016 đạt 1.111,59 tỷ, tăng 670,21 tỷ chiếm tỷ lệ 71,77%,
đến năm 2017 tăng 149,41 tỷ, đạt 437,4%.
Có sự gia tăng doanh số thu nợ hàng năm một phần vì doanh số cho vay tăng,
cùng với đó việc nhắc nợ của CBTD diễn ra kịp thời, đem lại hiệu quả cao. Đồng
thời đây là những khoản vay có thời hạn dưới 12 tháng nên việc thu hồi vốn cũng
diễn ra nhanh hơn. Quan trọng hơn hết, mục đích các món vay ngắn hạn của khách
hàng được sử dụng đúng mục đích làm cho công tác thu nợ của Ngân hàng diễn ra
thuận lợi.
Đối với việc thu nợ các khoản vay trung đài hạn, đây là những khoản vay có
đặc điểm vốn vay sẽ được chia đều và trả theo từng kỳ nên việc đánh theo năm
tương đối khó. Trên thực tế, giá trị các khoản vay trung, dài hạn khá lớn mà việc thu
nợ diễn ra theo kỳ nên doanh số thu nợ trong năm khá thấp. Tuy nhiên Chi nhánh
cũng đạt được những kết quả tốt. Doanh số này tăng đều qua các năm. Năm 2016 có
260,41 tỷ được thu về từ khoản vay trung dài hạn của khách hàng cá nhân, tăng 32,2
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 41
tỷ, chiếm 114,11% so với năm 2015; năm 2017 tăng 101,59 tỷ so với năm 2016,
chiếm tỷ lệ 39,01%.
Cùng với tỷ lệ cho vay tiêu dùng cao hơn SXKD thì tỷ lệ này cũng tương đồng
ở doanh số thu nợ. Cụ thể, Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân qua 3 năm theo mục
đích vay đạt trung bình 28,64% (Theo tiêu dùng) và 75,36% (Theo SXKD). Có được
kết quả này cho thấy Chi nhánh đang cần bằng được việc cho vay và việc thu nợ,
điều này góp phần làm tốt hơn kết quả kinh doanh của Chi nhánh.
* Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ ( % ) = ---------------------------------- x 100%
Doanh số cho vay
Đây là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng trong việc thu hồi
nợ, nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì Ngân
hàng thu về bao nhiêu vốn, đối với các Ngân hàng có tỷ lệ này càng cao thì hiệu quả
tín dụng càng tốt. Tỷ lệ này đối với nhóm khách hàng cá nhân tại VietinBank Quảng
Bình khá cao đạt 70,72% năm 2015; 74,73%; 81,34% ở các năm 2016 và 2017. Đây
là những con số cao thể hiện chất lượng thu nợ tại Chi nhánh rất tốt, do các khoản
vay cá nhân đa phần là các khoản vay ngắn hạn nên có thời gian thu hồi nhánh, hơn
vậy nửa giữa khách hàng và CBTD có sự liên kết, giám sát lẫn nhau nên CBTD bám
sát tương đối thông tin của khách hàng để có biện pháp giúp đỡ khách hàng, đôn đốc
nhắc nhở khách hàng lịch trả nợ, đa số khách hàng đều có lịch sử tín dụng tốt được
CBTD tìm hiểu trước khi cho vay nên việc thu nợ nhóm khách hàng cá nhân của
Ngân hàng diễn ra tương đối thuận lợi.
Đại học Kinh tế Huế
Đại ọc kinh t ́ Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 42
2.2.1.3. Phân tích dư nợ cho vay khách hàng cá nhân
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ nhóm cá nhân tại VietinBank Quảng Bình giai đoạn
2015 – 2017
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Chênh lệch
2016/2015
Chênh lệch
2017/2016
SL TL % SL TL %
Tổng dư nợ 1.003 1.425 2.007 422 42,07 582 40,84
Theo thời hạn
Ngắn hạn 689,26 828,5 1.405 139,24 20,2 576,5 69,58
Trung, dài hạn 313,74 596,5 602 282,76 90,13 5,5 0.93
Theo mục đích vay
Tiêu dùng 695,78 1.064,47 1.430,66 368,69 52,99 366,19 34,4
SXKD 307,22 360,53 666,34 53,31 17,35 305,81 84.82
(Nguồn: Phòng Tổng hợp VietinBank Quảng Bình)
Cũng như các tiêu chí trên, dư nợ cho vay cũng mang ý nghĩa quan trọng trong
hoạt động tín dụng của các Ngân hàng, nó phản ánh số tiền mà Ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu và cũng là số tiền phải thu về tại một thời điểm. Nó cũng phản
ánh được tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Thực tế tại VietinBank
Quảng Bình, tổng dư nợ tăng đều qua các năm từ năm 2015 đến năm 2017. Năm
2016 tổng dư nợ đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng Công thương Quảng
Bình đạt 1.425 tỷ, tăng 422 tỷ, chiếm 42,07% so với năm 2015; đến năm 2017 chỉ
tiêu này tăng thêm 582 tỷ so với năm 2016, chiếm 40,84%. Có thể thấy mức độ tăng
trưởng khá nhanh và ổn định, thể hiện Chi nhánh rất chú trọng phát triển tín dụng
nhóm khách hàng cá nhân, phần nào thấy được công tác tín dụng tại VietinBank
Quảng Bình đang thực hiện là khá tốt.
Dư nợ theo thời hạn năm 2016 đạt mức 689,26 tỷ tăng 139,24 tỷ so với năm
2015, chiếm tỷ lệ 20,2%; năm 2017 tăng 576,5 tỷ so với năm 2016, chiếm 69,58%
tính theo nhóm cho vay ngắn hạn. Điều này cho thấy khách hàng vẩn ưa chuộng các
khoản vay ngắn hạn do có mức lãi suất thấp hơn. Theo nhóm trung, dài hạn năm
2016 tăng 282,76 tỷ so với năm 2015, đạt 90,13%; Tuy nhiên năm 2017 tỷ lệ cho
vay trung, dài hạn có tăng nhưng không đáng kể chỉ tăng 0,93% sao với năm 2016,
có sự chênh lệch cao này một phần do năm 2016 có một phần dư nợ các năm trước
chuyển qua và năm 2017 đã thu được phần nào các món nợ trung, dài hạn.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 43
2.2.1.4. Phân tích dư nợ quá hạn khách hàng cá nhân
Bảng 2.6: Tình hình nợ quá hạn nhóm cá nhân tại VietinBank Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
SL TL % SL TL % SL TL % SL TL % SL TL %
Tổng dư nợ quá hạn 0.988 100 3,46 100 4,51 100 2,472 250,2 1,05 250,2
Theo thời hạn
Ngắn hạn 0,26 26,32 0.629 18,18 2,1 46,56 0,369 141,9 1,471 141,9
Trung, dài hạn 0,728 73,68 2,831 81,82 2,41 53,44 2,103 288,87 (0,421) 288,87
Theo mục đích vay
Tiêu dùng 0,69 70,32 2,51 72,36 3,1 68,8 1,82 263.77 0,59 263.77
SXKD 0,298 29,68 0,95 27,64 1,41 31,2 0,652 218,79 0,46 218,79
(Nguồn: Phòng Tổng hợp VietinBank Quảng Bình)
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 44
Bất kỳ hoạt động kinh doanh nào cũng mang trong mình yếu tố rủi ro, rủi ro càng
cao thì lợi nhuận đem lại càng cao và ngược lại. Lĩnh vực kinh doanh tiền tệ của Ngân
hàng cũng không ngoại lệ, rủi ro mà nó mang lại có thể dẫn đến khả năng bị mất vốn cho
vay bởi những khoản nợ quá hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn cao thể hiện hiệu quả tín dụng của
Ngân hàng không tốt. Tỷ lệ nợ quá tại VietinBank Quảng Bình có xu hướng tăng qua các
năm, năm 2016 tăng mạnh so với năm 2015 từ 0,988 tỷ lên đến 3,46 tỷ, con số này lên
đến 4,51 tỷ vào năm 2017. Có mức độ tăng như vậy một phần do khách hàng không trả
được nợ, do CBTD còn chưa nắm bắt được hầu hết mục đích sử dụng vốn của khách
hàng gây nên tình trạng khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích dẫn đến khó có khả
năng trả nợ, một phần do doanh số cho vay tăng nhanh trong năm 2016 và năm 2017 nên
có tỷ lệ nợ quá hạn cũng tăng theo.
Để tránh tình trạng khách hàng không trả được nợ đúng hạn dẫn đến tỷ lệ nợ quá
hạn tăng làm cho chất lượng tín dụng bị suy giảm, Chi nhánh cần cân nhắc hơn trong
quyết định cho vay, việc đánh giá mục đích sử dụng vốn và khả năng trả nợ của khách
hàng trước khi cho vay cần được thực hiện nghiêm túc hơn, chú trọng hơn công tác nhắc
nợ cho khách hàng để giảm tỷ nợ quá hạn xuống mức thấp nhất, tránh gây nên việc mất
vốn.
Năm 2015, tỷ lệ nợ quá hạn theo thời hạn đối với khách hàng cá nhân là 26,32% đối
với các khoản vay ngắn hạn và 27,68% đối với các khoản vay trung dài hạn. Năm 2016
tỷ lệ này là 18,18% và 81,82%; năm 2017 46,56% và 53,44%. Tỷ lệ nợ quá hạn ở nhóm
trung, dài hạn cao hơn so với nhóm ngắn hạn do các khoản vay ngắn hạn có thời gian thu
hồi nợ nhanh hơn nên rủi ro mang lại thấp hơn. Các khoản vay trung, dài hạn thường khó
nắm bắt được tình hình kinh tế của khách hàng tong tương lai nên rủi ro se cao hơn. Vì
vậy tuy tỷ lệ cho vay trung, dài hạn thấp hơn nhưng lại có tỷ lệ nợ quá hạn cao hơn so với
ngắn hạn.
Đại học Kinh tế Huế
Đại ọc kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 45
* Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = ------------------------------------- x 100
Tổng dư nợ
Đây là chỉ tiêu cho thấy tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng và phản ánh khả năng
quản lý tín dụng của Ngân hàng trong việc cho vay, thu hồi nợ của Ngân hàng đối với các
khoản vay. Tại VietinBank Quảng Bình tỷ lệ này đối với nhóm khách hàng cá nhân qua 3
năm 2015 – 2016 – 2017 là: 0,099% - 0,24% - 0,23%; tỷ lệ này nằm dưới mức quy định
của NHNN, cho thấy tuy tỷ lệ nợ quá hạn qua 3 năm có tăng nhưng chất lượng tín dụng
nằm trong mức được coi là tốt. Thể hiện Chi nhánh đã chú ý quan tâm đến việc xử lý các
khoản nợ quá hạn và có các biện pháp hỗ trợ khách hàng để tránh nợ quá hạn. Mặc dù
vậy, Chi nhánh cũng cần có thêm các giải pháp đối với nhóm khách hàng cá nhân để nâng
cao doanh số cho vay nhưng không làm tỷ lệ nợ quá tăng lên.
2.2.2. Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại chi nhánh
Quy trình phê duyệt tín dụng
Sơ đồ 2.2: Quy trình phê duyệt tín dụng khối khách hàng cá nhân
(Nguồn: Phòng bán lẻ NH TMCP Công thương Quảng Bình)
Khi có thông tin về việc khách hàng cần vay vốn, cán bộ tín dụng liên lạc và xác
định rõ nhu cầu vay của khách hàng. Phòng thành lập tổ thẩm định bao gồm 1 lãnh đạo
phòng và ít nhất 1 cán bộ tín dụng đi thẩm định khách hàng và tài sản thế chấp. Cán bộ
tín dụng tiến hành lập hồ tín dụng bao gồm: Hồ sơ cho vay; Hồ sơ tài sản; Hồ sơ pháp lý.
Lãnh đạo phòng tín dụng trực tiếp kiểm tra hồ sơ, thẩm định lại tài sản và phê duyệt trình
Cán bộ tín dụng
phòng bán lẻ
Thẩm định khách
hàng có nhu cầu vay
vốn, làm hồ sơ cho
vay vốn
Lãnh đạo phòng
bán lẻ
Kiểm tra hồ sơ,
thẩm định lại
Phó Giám đốc
phụ trách phòng
Phê duyệt cho
vay/không cho vay
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kin tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 46
lên Phó giám đốc phụ trách phòng ra quyết định. Phó giám đốc phụ trách phòng sau khi
xem xét các điều kiện, điều khoản sẽ phê duyệt cho vay hoặc không cho vay.
Trong trường hợp giá trị giao dịch vượt quá thẩm quyền phê duyệt của Phó giám
đốc phụ trách phòng, trình lên Giám đốc chi nhánh phê duyệt.
Khi tài sản đảm bảo vượt quá khả năng thẩm định của chi nhánh, Giám đốc chi
nhánh gửi tờ trình lên Ngân hàng cấp trên phê duyệt. Ngân hàng cấp trên phê duyệt đồng
ý/không đồng ý và thông báo bằng văn bản trực tiếp về cho chi nhánh.
Đối với những hồ sơ cho vay thêm hoặc cho vay lại, cán bộ tín dụng phải lập hồ sơ
định giá lại tài sản thế chấp, bổ xung thêm tài sản thế chấp khi giá trị hợp đồng vượt quá
giá trị tài sản thế chấp.
Ngoài việc cán bộ cán bộ phòng bán lẻ lập và lãnh đạo duyệt hồ sơ, sau khi hồ sơ
hoàn thành được chuyển đến phòng Hỗ trợ tín dụng rà soát lại, không có sai sót gi nữa
mới làm hồ sơ giải ngân.
Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay là yếu tố quan trọng trong việc ra quyết định vay ở TCTD nào của
khách hàng. Hiện tại, VietinBank Quảng Bình sử dụng nhiều gói sản phẩm vay với các
mức lãi suất khác nhau và hướng tới ngày càng hợp lý hơn tạo điều kiện cho khách hàng
trong việc sử dụng hiệu quả các món vay.
Đối với phòng Bán lẻ phụ trách các khoản vay đối với các cá nhân, hộ gia đình và
DNSVM chi nhánh đang có mức lãi suất tương đối cạnh tranh cụ thể ở Bảng 2.8
Có thể thấy Chi nhánh đã xây dựng được nhiều mức lãi suất khác nhau phù hợp với
các nhu cầu vay vốn của khách hàng, lãi suất cho vay ngắn hạn luôn thấp hơn lãi suất cho
vay trung, dài dạn. Đây là điều tất yếu vì các khoản vay trung, dài hạn luôn có độ rủi ro
cao hơn so với các khoản vay ngắn hạn. Lãi suất tại sàn chi nhánh có xư hướng cao hơn
so với tại sàn trụ sở chính. NHNN đã tạo điều kiện cho các NHTM bằng việc chỉ đưa ra
mức lãi suất trần nhờ đó các NHTM có thể chủ động điều chỉnh lãi suất cho vay cho phù
hợp với tình hình của thị trường.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 47
Đối với việc áp dụng lãi suất cho vay tại chi nhánh, Giám đốc căn cứ Công văn chỉ
đạo lãi suất trong hệ thống ngân hàng Công thương và diễn biến mặt bằng lãi suất trên thị
trường đề suất lãi suất cho vay theo từng đối tượng. Trong một số trường hợp, tùy vào
từng đối tượng khách hàng và để giữ chân những khách hàng thân thiết, có quan hệ tốt và
lâu dài với ngân hàng, chi nhánh có thể ưu tiên giảm lãi suất cho vay so với Mức sàn lãi
suất cho vay Chi nhánh nhưng không được thấp hơn Sàn lãi suất Ngân hàng công thương
Việt Nam trong từng thời kỳ. Tuy nhiên việc giảm lãi suất này phải căn cứ vào thẩm
quyền của người ra quyết định giảm lãi suất ưu đãi cụ thể như sau:
Bảng 2.7: Mức giảm trừ lãi suất ưu tiên
TT Mức giảm trừ tối đa so với lãi suất cho vay Chi nhánh
Trưởng phòng Thực hiện theo lãi suất cho vay chi nhánh
Phó Giám đốc 0,3%
Giám đốc Theo mức giảm trừ tối đa quy định tại Công văn chủ động lãi
suất của VietinBank trong từng thời kỳ.
(Nguồn: Phòng bán lẻ NH TMCP Công thương Quảng Bình)
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 48
Bảng 2.8: Bảng lãi suất cho vay đối với khối bán lẻ
ĐVT: %
T
T
Kỳ hạn/thời hạn
ưu đãi chương trình
Khoản vay ngắn hạn (%/năm) Khoản vay trung, dài hạn (%/năm)
Dưới 1
Tháng
Đến 03
Tháng
Đến 06
Tháng
Đến 09
Tháng
Đến 12
tháng
Đến 06
tháng
Đến 12
tháng
Đến 24
tháng
Đến 36
tháng
Sàn
TSC
Sàn
CN
Sàn
TSC
Sàn
CN
Sàn
TSC
Sàn
CN
Sàn
TSC
Sàn
CN
Sàn
TSC
Sàn
CN
Sàn
TSC
Sàn
CN
Sàn
TSC
Sàn
CN
Sàn
TSC
Sàn
CN
Sàn
TSC
Sàn
CN
1 Hợp tác vươn xa
Khách hàng ưu tiên 5,80 6,50 7,20 7,50 8,20 8,20 8,50 8,50 9,00 9,00
Khách hàng thông thường 5,80 6,50 7,70 7,70 8,50 8,50 8,75 8,75 9,00 9,00
2 Lãi suất nhỏ, Ước mơ lớn
Tiêu dùng
Khách hàng thông thường 7,70 7,90 7.50 7,70 7.70 8,50
Lãi suất nhỏ, Ước mơ lớn 7,70 7,70 8,00 8,70
SXKD
Khách hàng thông thường 7,00 7,50 7,20 7,50 8,20 8,20 8,50 8,70 8,20 8,50
Lãi suất nhỏ, Ước mơ lớn 7,20 7,70 7,70 7,70 8.50 8,50 8,70 8,70 8,50 8,70
3 Lãi gắn kết thỏa sức vay
Khách hàng thông thường 7,70 8,50 8,62 9,50 9,50 10,0
Lãi suất nhỏ, Ước mơ lớn 7,90 8,50 9,19 9,20 9,87 9,90
(Nguồn: Phòng Bán lẻ VietinBank Quảng Bình)
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 49
Sản phẩm cho vay
Nhu cầu của mỗi thị trường là khác nhau, mỗi khách hàng, mỗi món vay đều có
mục đích sử dụng khác nhau. Vì vậy mà chi nhánh luôn quan tâm đến viêc tung ra các
sản phẩm vay đa dạng, liên tục cung cấp các gói vay ưu đãi phù hợp. Cụ thể hiện tại đối
với đối tượng khối bán lẻ (Gồm cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp siêu vi mô) chi nhánh
sử dụng các gói tín dụng ưu đãi: “Hợp tác vươn xa”; “Lãi suất nhỏ, ước mơ lớn”; “lãi
gắn kết thỏa sức vay” với các mức lãi suất ưu đãi và mục đích sử dụng khác nhau nhằm
có sức cạnh tranh với các TCTD khác trên địa bàn.
Lợi ích của các gói vay ưu đãi:
- “Hợp tác vươn xa” là chương trình tín dụng của VietinBank được triển khai dành
riêng cho DNSVM. Mục tiêu của chương trình là đảm bảo cung cấp nguồn vốn ổn định
cho DNSVM, giúp đơn vị yên tâm, ổn định phát triển SXKD. Với việc duy trì mức lãi
suất cạnh tranh, VietinBank mang đến cho các DNSVM những lựa chọn tối ưu, giúp
DNSVM chủ động cân đối nguồn tài chính và các kết hoạch kinh doanh trung – dài hạn.
Điều này cũng thể hiện nỗ lực của VietinBank trong việc cam kết mang đến những lợi ích
tốt nhất cho khách hàng, đúng với thông điệp “Nâng giá trị cuộc sống”.
- “Lãi suất nhỏ, ước mơ lớn” là chương trình hấp dẫn của VietinBank áp dụng cho
các khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn để phục vụ SXKD, tiêu dùng. Khách hàng
vay SXKD ngắn hạn sẽ được hỗ trợ mức lãi suất ưu đãi chỉ từ 7,0%/năm. Mức lãi suất
cho vay SXKD trung, dài hạn được ưu đãi 8,2%...chi nhánh ngân hàng phải phát triển chính sách quà
tặng, khuyến mãi cụ thể cho phù hợp với đặc điểm khách hàng tại địa phương.
Ngoài các hình thức quà tặng ngân hàng đang sử dụng như tặng cặp ly uống nước,
áo mưa, mũ bảo hiểm dành cho các khoản tiền gửi 500 triệu trở lên thì ngân hàng nên mở
rộng thêm các hình thức quà tặng và khuyến khích ở nhiều quy mô khoản tiền gửi khác
nhau. Đối với khoản tiền gửi nhỏ, ngân hàng có thể đưa ra hình thức tích điểm cộng dồn,
khách hàng sẽ được ngân hàng chấm điểm mỗi khi đến giao dịch tại ngân hàng và ngân
hàng đưa ra các thang điểm và ứng với những mức quà tặng thích hợp, đến cuối mỗi đợt
khuyến mãi khách hàng sẽ dựa vào số điểm được cộng dồn để hưởng các hình thức quà
tặng tương ứng.
Ngân hàng cũng có thể kết hợp với các cửa hàng, siêu thị trên địa bàn tỉnh thành
đưa ra chương trình mở tài khoản tiết kiệm để nhận phiếu mua hàng ưu đãi. Hơn nữa, nên
làm phong phú các sản phẩm quà tặng, như tặng nồi cơm điện, ấm siêu tốc, phích nước,...
để tăng thêm sự thích thú cho khách hàng.
Để khuyến khích khách hàng gửi tiền nhiều hơn ngân hàng nên đưa ra nhiều đợt bốc
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 69
thăm trúng thưởng, có thể đưa ra những giải thưởng hấp dẫn, có giá trị cao như trúng xe
máy, trúng ô tô,... Tùy theo số tiền gửi, khách hàng sẽ nhận được các phiếu bốc thăm để
nhận được các giải thưởng từ ngân hàng.
Tùy theo từng thời kỳ hoặc nhu cầu cụ thể, ngân hàng cũng có thể đưa ra các chính
sách khuyến mãi đối với khách hàng để đạt được mục tiêu.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Ngày nay, khi mà nhu cầu vay vốn để phục vụ nhu cầu tiêu dùng và SXKD liên tục
tăng, đây là điều kiện thuận lợi để các TCTD mà phần đông là các NHTM có thể nâng
cao hiệu quả kinh doanh của mình. Tuy nhiên, cũng chính vì vậy mà gây nên không ít
khó khăn khi ngày càng nhiều các TCTD nhận thấy được và tham gia vào thị trường này.
Để hoạt động tín dụng nhóm khách hàng này đạt được hiệu quả cao, đòi hỏi các NHTM
phải có công tác quản trị tín dụng thật tốt, có lợi thế vượt trội để lôi kéo khách hàng mới
và giữ chân các khách hàng cũ và hiên tại đang giao dịch tín dụng tại Ngân hàng. Hoạt
động tín dụng được xem là một trong những hoạt động cốt lõi đem lại hầu hết doanh thu
cho Ngân hàng chính vì vậy thực hiện tốt hiệu quả tín dụng là một việc làm quan trọng
của mọi Ngân hàng
Sau quá trình tìm hiểu, nghiên cứu thực hiện đề tài “Hoạt động tín dụng khách hàng
cá nhân tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Tỉnh
Quảng Bình” em có một số kết luận sau đây:
Đề tài đã hệ một số vấn đề cơ bản về NHTM và hoạt động tín dụng của NHTM.
Nêu lên được chức năng, vai trò của hoạt động tín dụng đối với NHTM, các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả của hoạt động tín dụng đối với NHTM và quy trình tín dụng cơ bản của một
NHTM.
Phân tích tình hình kinh doanh, thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân
tại chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh Quảng Bình và đánh giá hoạt động tín dụng
đối với khách hàng cá nhân tại chi nhánh trong giai đoạn 2015 – 2017. Qua quá trình
nghiên cứu, khóa luận cũng chỉ ra đôi nét về những kết quả đạt được và nêu lên một số
hạn chế của chi nhánh.
Trên cơ sở những lý luận cơ bản, thực trạng tại chi nhánh, và phương hướng hoạt
động kinh doanh đề tài đã có những đề xuất nhằm giúp chi nhánh một phần nào về phát
triển hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân nói
riêng để có thể tối đa hóa hiệu quả hoạt động tín dụng và hoạt động kinh doanh tại chi
nhánh trong thời gian tới
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 71
Mặc dù được sự giúp đỡ tận tình của Giáo viên hướng dẫn, Ban lãnh đạo và
CBCNV ngân hàng cũng như sự cố gắng của bản thân, nhưng do năng lực, kiến thức
cũng như thời gian có hạn, nên trong quá trình làm đề tài cũng không tránh khỏi những
sai sót, kính mong sự giúp đỡ và góp ý của các thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
Các giải pháp đề xuất chỉ có ý nghĩa áp dụng trong một phạm vi nhất định cũng như
còn tuỳ thuộc vào các điều kiện về chính sách và chiến lược phát triển chung của chi
nhánh ngân hàng..
2. Kiến nghị
2.1 Đối với ngân hàng Nhà nước
Xây dựng hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng đủ mạnh về nguồn vốn, vững
về bộ máy tổ chức, hiện đại về công nghệ, mạng lưới hoạt động rộng khắp, tuyên truyền
đến các thành phần kinh tế về bộ luật ngân hàng nhà nước, luật các tổ chức tín dụng, từng
bước thực hiện cải tiến và mở rộng các hình thức thanh toán, tuyên truyền vận động các
tầng lớp dân cư thực hiện thanh toán chi trả hàng hóa dịch vụ qua tài khoản tiền gửi tại
ngân hàng, để nhân dân tin cậy và thành tập quán sử dụng các công cụ thanh toán qua
ngân hàng, thường xuyên quan tâm, nâng cao hiệu quả của từng dịch vụ ngân hàng, củng
cố sức mua của đồng tiền, ổn định giá cả và tỷ giá hối đoái, nâng cao tính hiệu quả trong
hoạt động kinh doanh của các ngân hàng và tổ chức tín dụng, tạo lập và củng cố uy tín
của hệ thống ngân hàng.
Hoàn thiện thị trường tiền tệ và thị trường chứng khoán, thiết lập củng cố và mở
rộng quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng, đòi hỏi các ngân hàng phải không
ngừng đổi mới hoạt động, mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động , đưa ra các công
cụ và phương tiện thanh toán thuận tiện phục vụ khách hàng, nâng cao chất lượng hoạt
động của thị trường liên ngân hàng, đảm bảo điều hòa kịp thời giữa nơi thừa và nơi thiếu
vốn.
Mở rộng quan hệ đối ngoại với các tổ chức tài chính nước ngoài, tranh thủ sự giúp
đỡ và tài trợ các nguồn vốn với lãi suất thấp, mở rộng quan hệ tín dụng, đa dạng hóa các
hoạt động về ngoại tệ, tham gia hoạt động thị trường ngoại tệ liên ngân hàng, điều hành
tỷ giá đồng Việt Nam một cách linh hoạt phù hợp với tình hình hoạt động thị trường.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 72
Ngân hàng nhà nước thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước, tăng cường các hoạt
động thanh tra, chấn chỉnh xử lý kịp thời những hành vi, biểu hiện sai trái làm thất thoát
vốn của nhà nước, của nhân dân, đưa hoạt động của các ngân hàng thương mại đi vào nề
nếp, có hiệu quả, phục vụ tốt cho chương trình, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước
và không ngừng nâng cao uy tín của hệ thông ngân hàng trong nền kinh tế.
Hệ thống ngân hàng Việt Nam phải thực hiện tăng chất lượng và quy mô công tác
thanh toán không dùng tiền mặt. Khả năng này ở các ngân hàng Việt nam hiện nay mặc
dù đã đước cải tiến rất nhiều đặc biệt là việc đưa công nghệ tin học trong lĩnh vực thanh
toán trong những năm gần đây, nhưng khả năng này ở các ngân hàng Việt Nam còn yếu,
chất lượng thấp, lạc hậu của hệ thống thanh toán khiến cho tâm lý ưa thích sử dụng và
lưu giữ tiền của công chúng và doanh nghiệp không những không hề giảm đi mà càng có
dấu hiệu tăng lên.
2.2. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước
Ổn định môi trường kinh tế vĩ mô. Môi trường kinh tế vĩ mô ổn định là một yếu tố
quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Do đó nhà nước phải
đưa ra các định hướng, chiến lược phát triển kinh tế rong thời gian dài, tạo môi trường
kinh tế ổn định, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, thiểu phát, ổn định sức mua của đồng tiền,
ổn định giá cả, khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước. Mở rộng quan hệ hợp tác với
các nước trên thế giới, tranh thủ các nguồn tài chính của các tổ chức tài chính tiền tệ thế
giới. Từ đó mở rộng quan hệ tín dụng trong nền kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động của các ngân hàng thương mại.
Từng bước hoàn thiện củng cố môi trường pháp lý lành mạnh, xây dựng đồng bộ
các luật, đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người đầu tư, cho các doanh nghiệp và ngân
hàng, hướng dẫn các tầng lớp dân cư tiêu dùng tiết kiệm, khuyến khích đầu tư trong nước
và ngoài nước, thực hiện sử phạt nghiêm minh các trường hợp tham ô, làm thất thoát đến
tài sản của nhà nước, của nhân dân.
Nhà nước quan tâm đến lợi ích của các ngân hàng, khuyến khích các ngân hàng
thương mại huy động các nguồn vốn trung và dài hạn vì đây là nguồn vốn rất quan trọng,
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Mạnh Đức_K48-QTKD(Đông Hà) 73
tạo cơ sở vật chất cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thực hiện giảm
thuế lợi tức cho các ngân hàng thương mại.
2.3. Đối với ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương cần xây dựng định hướng chiến lược
kinh doanh toàn nghành, phù hợp với thực tế từng địa phương.
Thường xuyên tổ chức hội thảo trao đổi kinh nghiệm hoạt động giữa các chi nhánh,
thu thập ý kiến đóng góp và những kiến nghị từ cơ sở góp phần đề ra các văn bản phù
hợp thực tế.
Hỗ trợ công tác đào tạo và đào tạo lại kể cả trong nước và ngoài nước, đặc biệt là
các nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng hiện đại, kịp thời có các văn bản làm căn cứ pháp lý
và cơ sở nghiệp vụ để mở rộng các sản phẩm, dịch vụ.
Bổ sung lao động để hoàn thành công việc, hạn chế tình trạng làm việc quá tải, tạo
điều kiện về thời gian cho cán bộ nhân viên học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
Khuyến khích lao động có kinh nghiệm làm việc và đặc biệt là nguồn lao động trẻ, nhiệt
huyết, có niềm đam mê công việc.
Tăng cường cơ sở vật chất, đảm bảo đủ mặt bằng giao dịch, tăng cường theo hướng
hiện đại hóa các trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Tăng cường
đầu tư trang thiết bị, nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin để từng bước hiện đại hóa
công nghệ ngân hàng.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]Hoàng Thị Diệu Thúy, 2010. Tài liệu giảng dạy môn phương pháp ngiên cứu
trong kinh doanh. Huế: Nhà xuất bản Đại học Huế.
[2]Hoàng Thị Quỳnh An, 2013. Giải pháp nâng cao nguồn vốn huy động từ tiền gửi
tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Quảng Bình.
Khóa luận tốt nghiệp. Trường Đại học Duy Tân – Đại học Đà Nẵng.
[3]Hồ Diệu, 2001. Tín dụng ngân hàng. Nhà xuất bản Thống kê.
[4]Lê Thẩm Dương, 2006. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Chương trình đào tạo
từ xa qua truyền hình – truyền thanh – mạng Internet.
[5]Lê Văn Tề, 2007. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Nhà xuất bản Thống kê. 496
trang.
[6]Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12 năm 1999 của Chính phủ về việc bảo
đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng.
[7]Nguyễn Khắc Hoàn, 2002. Quản trị doanh nghiệp. Huế: Nhà xuất bản Đại học
Huế.
[8]Nguyễn Minh Kiều, 2007. Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại. Nhà xuất bản Thống
kê. 1420 trang.
[9]Phan Thị Cúc, 2008. Tín dụng – Ngân hàng. Nhà xuất bản Thống kê. 302 trang.
[10]Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, 2010. Luật các tổ chức
tín dụng số 47/2010/GH12 ngày 16/6/2010.
[11]Quyết định số 22/VBHN-NHNN ngày 04/06 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước về việc ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để
xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
[12]Thông báo số 12/2-17/CV-CNQB-TH ngày 009/01 năm 2017 của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình về việc áp dụng lãi suất cho
vay ưu đãi.
[13]Võ Thị Ái Trinh, 2008. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Giòn – Chi nhánh An Giang. Khóa luận tốt nghiệp. Trường Đại học An Giang.
Các trang thông tin điện tử
Website Ngân hàng nhà nước
Bách khoa toàn thư mở
Website Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Website báo điện tử Quảng Bình
Website thông tin pháp luật
Website tìm kiếm tài liệu
Website tìm kiếm thông tin
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
PHỤ LỤC
1. Bảng khảo sát khách hàng
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG
Kính chào Quý khách hàng!
Tôi là sinh viên khoa Quản trị kinh doanh, .
Hiện tại tôi đang có nhu cầu biết một số thông tin nhằm thực hiện mục đích
nghiên cứu đề tài “Hoạt động dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Tỉnh Quảng Bình”. Xin quý khách
hàng cho tôi xin ít thời gian trả lời một số câu hỏi sau đây. Tất cả thông tin ghi
trên phiếu điều tra tôi xin cam kết giữ bí mật tuyệt đối và chỉ sử dụng cho mục
đích nghiên cứu đề tài. Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ quý khách hàng.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Xin Ông/Bà cho biết ý kiến của mình về hoạt động tín dụng tại
VietinBank Quảng Bình bằng cách đánh dấu vào ô phù hợp nhất.
1 – Rất không đồng ý. 2 – Không đồng ý. 3 – Bình thường. 4 – Đồng ý. 5 – Rất
đồng ý.
Chỉ tiêu Chấm điểm
1 2 3 4 5
Điều kiện vay vốn tiện lợi
Thủ tục vay vốn đơn giản, phù hợp
Thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng
Quy trình vay vốn thuận tiện, nhanh chóng, phù hợp
Giấy tờ, biểu mẫu sử dụng trong giao dịch được thiết kế
đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu
Thái độ phụ vụ của cán bộ ngân hàng lịch thiệp, thân
thiện
Cán bộ ngân hàng xử lý nghiệp vụ nhanh chóng chính xác
Có biện pháp hỗ trợ khách hàng khi khách hàng gặp khó
khăn trong việc vay vốn
Các gói sản phẩm vay đa dạng, phong phú
Mức lãi suất cho vay phù hợp
Luôn đáp ứng đủ nhu cầu vay của khách hàng
Thời gian giải ngân gói vay nhanh chóng
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Quý khách hàng!
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
2. Bảng tổng hợp ý kiến khách hàng
ĐVT: người
Chỉ tiêu Chấm điểm
1 2 3 4 5
Điều kiện vay vốn tiện lợi 0 7 57 42 20
Thủ tục vay vốn đơn giản, phù hợp 0 6 37 60 23
Thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng 0 15 18 79 14
Quy trình vay vốn thuận tiện, nhanh chóng, phù hợp 0 1 9 75 41
Giấy tờ, biểu mẫu sử dụng trong giao dịch được thiết kế
đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu 0 4 60 44 18
Thái độ phụ vụ của cán bộ ngân hàng lịch thiệp, thân thiện 0 0 9 56 61
Cán bộ ngân hàng xử lý nghiệp vụ nhanh chóng chính xác 0 0 9 72 45
Có biện pháp hỗ trợ khách hàng khi khách hàng gặp khó
khăn trong việc vay vốn 0 0 62 42 22
Các gói sản phẩm vay đa dạng, phong phú 0 3 68 41 14
Mức lãi suất cho vay phù hợp 0 15 45 48 18
Luôn đáp ứng đủ nhu cầu vay của khách hàng 0 0 9 0 18
Thời gian giải ngân gói vay nhanh chóng 0 10 78 29 9
ĐVT: %
Chỉ tiêu Chấm điểm
1 2 3 4 5
Điều kiện vay vốn tiện lợi 0 5,6 44,9 33,3 15,9
Thủ tục vay vốn đơn giản, phù hợp 0 4,8 29,4 47,6 18,3
Thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng 0 11,9 14,3 62,7 11,1
Quy trình vay vốn thuận tiện, nhanh chóng, phù hợp 0 0,8 7,1 59,5 32,5
Giấy tờ, biểu mẫu sử dụng trong giao dịch được thiết kế
đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu 0 3,2 47,6 34,9 14,3
Thái độ phụ vụ của cán bộ ngân hàng lịch thiệp, thân thiện 0 0 7,1 44.4 48.4
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Cán bộ ngân hàng xử lý nghiệp vụ nhanh chóng chính xác 0 0 7.1 57,1 35.7
Có biện pháp hỗ trợ khách hàng khi khách hàng gặp khó
khăn trong việc vay vốn 0 0 49,2 33,3 17,4
Các gói sản phẩm vay đa dạng, phong phú 0 2.4 53,9 32,5 11.1
Mức lãi suất cho vay phù hợp 0 11,9 35,7 38,1 14.3
Luôn đáp ứng đủ nhu cầu vay của khách hàng 0 0 7.1 78.5 14,3
Thời gian giải ngân gói vay nhanh chóng 0 7,9 61,9 23 7.6
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
**************
Chữ viết tắt Chữ không viết tắt
VietinBank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng trung ương
TMCP Thương mại cổ phần
NH Ngân hàng
TCTD Tổ chức tín dụng
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CBTD Cán bộ tín dụng
VNĐ Việt Nam đồng
PGD Phòng giao dịch
SXKD Sản xuất kinh doanh
SL Số Lượng
TL Tỷ lệ
NH Ngân hàng
TSC Trụ sở chính
CN Chi nhánh
DNSVM Doanh nghiệp siêu vi mô
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
**************
Số hiệu Tên bảng biểu Trang
Bảng 2.1 Kết quả hoạt đông kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2015 - 2017
Bảng 2.2 Tình hình cho vay của ngân hàng giai đoạn 2015 - 2017
Bảng 2.3
Tình hình cho vay cá nhân tại VietinBank Quảng Bình giai đoạn
2015 – 2017
Bảng 2.4
Tình hình thu nợ cá nhân tại VietinBank Quảng Bình giai đoạn
2015 – 2017
Bảng 2.5 Tình hình dư nợ tại VietinBank Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017
Bảng 2.6
Tình hình nợ quá hạn cá nhân tại VietinBank Quảng Bình giai đoạn
2015 – 2017
Bàng 2.7 Mức giảm trừ lãi suất ưu tiên
Bảng 2.8 Bảng lãi suất cho vay đối với khối bán lẻ
Bảng 2.8 Kết quả khảo sát khách hàng
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
DANH MỤC HÌNH ẢNH – SƠ ĐỒ
**************
Số hiệu Tên hình ảnh – sơ đồ Trang
Hình 2.1 Trụ sở VietinBank Quảng Bình
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy ngân hàng TMCP tỉnh Quảng Bình
Sơ đồ 2.2 Quy trình phê duyệt tín dụng khối khách hàng cá nhân
Sơ đồ 2.3 Quy trình quản lý nợ có vấn đề
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
DANH MỤC HÌNH ẢNH – SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................... 2
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................................................... 2
4.1.1. Dữ liệu thứ cấp............................................................................................................................ 2
4.1.2. Dữ liệu sơ cấp ............................................................................................................................. 3
4.2. Phương pháp nghiên cứu, xử lý tài liệu.................................................................................... 4
4.3. Phương pháp phân tích số liệu.................................................................................................. 4
5. Kết cấu khóa luận...................................................................................................................... 4
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ....................................................................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ................................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ................................................................................... 6
1.1.2. Đặc điểm kinh doanh của ngân hàng thương mại .............................................................. 6
1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại ............................................................................... 8
1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng .............................................................................................. 8
1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán .......................................................................................... 9
1.1.3.3. Chức năng tạo tiền ................................................................................................................. 9
1.1.4. Các hoạt động chủ yếu của NHTM .................................................................................... 10
1.1.4.1. Hoạt động huy động vốn ...................................................................................................... 10
1.1.4.2. Hoạt động tín dụng............................................................................................................... 12
1.1.4.3. Các hoạt động khác .............................................................................................................. 14
1.2. Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng.................................................................... 14
1.2.1. Khái niệm của tín dụng ngân hàng .................................................................................... 14
1.2.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng ...................................................................................... 14
1.2.3. Chức năng của tín dụng ngân hàng................................................................................... 15
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng.......................................................................................... 16
1.2.5. Phân loại tín dụng ............................................................................................................... 17
1.3. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại .............................................................. 17
1.3.1. Các vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại............................. 17
1.3.2. Công cụ thực hiện hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại................................. 18
1.3.2.1. Công cụ trực tiếp .................................................................................................................. 18
1.3.2.2. Công cụ gián tiếp ................................................................................................................. 19
1.3.3. Các hình thức bảo đảm tín dụng của ngân hàng thương mại .......................................... 19
1.3.3.1. Giới thiệu chung về các hình thức bảo đảm tín dụng........................................................... 19
1.3.3.2. Các hình thức bảo đảm tín dụng .......................................................................................... 19
1.4. Quy trình tín dụng căn bản của ngân hàng thương mại.................................................. 20
1.5. Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hoạt động tín dụng của NHTM.................................. 22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
(VIETINBANK QUẢNG BÌNH) ...................................................................................................... 24
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình............... 24
2.1.1. Giới thiệu về chi nhánh.............................................................................................................. 24
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh..................................................................... 24
2.1.3. Chức năng của chi nhánh, nhiệm vụ của Chi nhánh ................................................................. 25
2.1.4. Các dịch vụ ngân hàng của chi nhánh....................................................................................... 26
2.1.5. Cơ cấu tổ chức:.......................................................................................................................... 28
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong giai đoạn 2015 – 2017............................. 31
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam chi nhánh Quảng Bình ..................................................................................................... 35
2.2.1. Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Chi nhánh giai đoạn 2015 - 2017 ......................... 35
2.2.1.1. Phân tích doanh số cho vay đôi với khách hàng cá nhân ....................................................... 36
2.2.1.2. Phân tích doanh số thu nợ khách hàng cá nhân ..................................................................... 39
2.2.1.3. Phân tích dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ........................................................................ 42
2.2.1.4. Phân tích dư nợ quá hạn khách hàng cá nhân ....................................................................... 43
2.2.2. Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại chi nhánh ............................................................. 45
2.2.3. Thuận lợi và khó khăn trong công tác tín dụng khách hàng cá nhân ................................... 55
2.3. Đánh giá hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại chi nhánh qua ý kiến của khách hàng
............................................................................................................................................................. 56
2.4. Đánh giá thực trạng .................................................................................................................... 58
2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................................................... 58
2.4.2. Những hạn chế tồn tại .............................................................................................................. 60
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................................................... 60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETINBANK QUẢNG BÌNH .................. 62
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh nói chung và công tác tín dụng nói riêng tại ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình trong thời gian tới ................................. 62
3.1.1. Hướng phát triển VietinBank................................................................................................... 62
3.1.2. Định hướng VietinBank Quảng Bình...................................................................................... 63
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình........................................................ 63
3.2.1. Đẩy mạnh chính sách Marketing............................................................................................. 64
3.2.2. Tích cực tăng trưởng tín dụng ................................................................................................. 64
3.2.3. Phát triển, quan tâm đội ngũ cán bộ nhân viên tín dụng ngân hàng..................................... 64
3.2.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ .................................................................................. 65
3.2.5. Nâng cao uy tín, sự tín nhiệm, lòng tin của khách hàng đối với ngân hàng ......................... 66
3.2.6. Tăng cường, mở rộng quan hệ hợp tác với các cá nhân, tổ chức .......................................... 67
3.2.7. Xử lý các khoản nợ quá hạn .................................................................................................... 67
3.2.8. Phát triển, hoàn thiện chính sách huy động vốn..................................................................... 67
3.2.9. Tăng cường chính sách quà tặng, khuyến mãi cho khách hàng............................................ 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 70
1. Kết luận .................................................................................................................................... 70
2. Kiến nghị .................................................................................................................................. 71
2.1 Đối với ngân hàng Nhà nước .............................................................................................. 71
2.2. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước...................................................................................... 72
2.3. Đối với ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ............................................................ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤC LỤC
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
TỈNH QUẢNG BÌNH
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Hoàng Mạnh Đức PGS. TS: Nguyễn Thị Minh Hòa
Lớp: K48-QTKD(Đông Hà)
Niên khóa: 2014 - 2018
Huế, tháng 4 năm 2018
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Để có thể hoàn thành tốt khóa luận này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn
đến cô TS. Nguyễn Thị Minh Hòa, người đã hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá
trình thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trường đã
trang bị kiến thức, giúp đỡ em trong thời gian học tập, đây là những kiến thức và là
hành trang quý báu cho em trong công việc và cuộc sống sau này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, cô chú tại Ngân hàng TMCP
Công thương tỉnh Quảng Bình, đặc biệt là những anh chị của phòng Bán lẻ đã tận
tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại ngân hàng.
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện khóa luận em còn nhận được rất nhiều sự
động viên từ gia đình, bạn bè và các thầy cô giáo. Và thông qua bài khóa luận này,
em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả mọi người đã giúp đỡ, động viên để em hoàn thành
tốt bài khóa luận này.
Do kiến thức, kinh nghiệm còn hạn chế và những giới hạn về thời gian và số
liệu nên bài khóa luận không thể tránh được những thiếu sót, em mong nhận được
sự thông cảm và góp ý của quý thầy cô để bài khóa luận có khả năng ứng dụng thực
tế hơn
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2018
SVTH
Hoàng Mạnh Đức
Lời Cảm Ơn
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_hoat_dong_tin_dung_khach_hang_ca_nhan_tai_ngan_han.pdf