Khóa luận Hoàn thiện quy trình lập và phát hành Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC TÌM HIỂU QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH – THUẾ KHP Sinh viên thực hiện: NGÔ THỊ DIỆU HẰNG Niên khóa: 2016 – 2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC TÌM HIỂU QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỊCH V

pdf78 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 393 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Hoàn thiện quy trình lập và phát hành Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ụ TƯ VẤN TÀI CHÍNH – THUẾ KHP Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Ngô Thị Diệu Hằng ThS. Phạm Thị Ái Mỹ Lớp: K50D - Kế toán Niên khóa: 2016 – 2020 Huế, tháng 01 năm 2020 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng i Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Kinh Tế Huế, khoa Kế toán - Kiểm toán và Quý thầy cô trường mình đã giúp đỡ em trong suốt quá trình em tham gia học tập và rèn luyện tại trường. Và đặc biệt, em xin cám ơn Quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã truyền đạt, chia sẻ về cả kiến thức và kinh nghiệm giúp em trang bị được những kiến thức và kĩ năng cơ bản về ngành nghề của mình trước khi bắt đầu theo đuổi nó . Đặc biệt hơn, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Ths. Phạm Thị Ái Mỹ đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình em thực tập và thực hiện khóa luận. Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, trong suốt quá trình thực tập tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư Vấn Tài chính – Thuế KHP tuy không quá dài nhưng nó đã cho em những kinh nghiệm làm việc thực tế bổ ích. Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Quý Công ty đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian em thực tập tập tại Công ty, giúp em được tiếp cận với thực tế, có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn để thực hiện đề tài khóa luận của mình. Cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên công ty Cổ phần Bê Tông và Xây Dựng Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình tìm hiểu nghiên cứu thực tế tại đây. Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn thiện nhất nhưng do giới hạn về mặt thời gian cũng như vốn kiến thức còn hạn chế, bước đầu chưa quen với công tác tiếp cận thực tế tại Công ty nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Chính vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý từ Quý thầy cô giáo để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên Ngô Thị Diệu Hằng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng ii DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT BTC Bộ Tài chính GTGT Giá trị gia tăng HTKK Hỗ trợ kê khai QH Quốc hội QĐ Quyết định TK Tài khoản TT Thông tư TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng iii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1- Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý ...................................................................23 Sơ đồ 2.2- Sơ đồ bộ máy kế toán...................................................................................25 Sơ đồ 2.3- Sơ đồ luân chuyển chứng từ ........................................................................26 Sơ đồ 2.4- Sơ đồ quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế ...........................................27 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng iv DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1- Mức đóng lệ phí môn bài của các tổ chức ....................................................15 Bảng 2.1- Tài sản và nguồn vốn năm 2018 của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn tài chính - Thuế KHP..........................................................................................................22 Bảng 2.2- Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ...................................................................32 Bảng 2.3- Hóa đơn cung cấp dịch vụ ............................................................................35 Bảng 2.4- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào quý IV năm 2018..39 Bảng 2.5- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra quý IV năm 2018 .....39 Bảng 2.5- Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào...................................................................42 Bảng 2.7- Phiếu chi .......................................................................................................44 Bảng 2.8- Phiếu nhập kho .............................................................................................44 Bảng 2.9- Sổ chi tiết tài khoản 1331 .............................................................................45 Bảng 2.10- Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 1331 ............................................................45 Bảng 2.11- Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra ...................................................................46 Bảng 2.12- Phiếu thu .....................................................................................................48 Bảng 2.13- Phiếu xuất kho ............................................................................................48 Bảng 2.14- Sổ chi tiết tài khoản 33311 .........................................................................49 Bảng 2.15- Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 33311 ..........................................................49 Bảng 2.16- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018........................54 Bảng 2.17- Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu ............................57 Bảng 2.18- Quyết định kiểm tra thuế ............................................................................59 Bảng 2.19- Phiếu thu tiền thực hiện dịch vụ .................................................................60 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng v DANH MỤC ẢNH Ảnh 2.1- Tờ khai lệ phí môn bài ...................................................................................36 Ảnh 2.2- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước...........................................................37 Ảnh 2.3- Giao diện phần mềm AC Soft ........................................................................40 Ảnh 2.4- Khai báo hệ thống vận hành trên phần mềm AC Soft....................................40 Ảnh 2.6- Nhập liệu hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào vào phần mềm AC Soft..............43 Ảnh 2.7- Kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào trên phần mềm AC Soft ......................43 Ảnh 2.8- Nhập liệu hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra vào phần mềm AC Soft ................47 Ảnh 2.8- Giao diện phần mềm HTKK ..........................................................................50 Ảnh 2.10- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV năm 2018.................................51 Ảnh 2.11- Tờ khai thuế giá trị gia tăng quý IV năm 2018 ............................................52 Ảnh 2.12- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 .........................56 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng vi MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................................................... ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................iv DANH MỤC ẢNH.........................................................................................................v MỤC LỤC .....................................................................................................................vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu...............................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu....................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ .................................................................................................................4 1.1. Dịch vụ kế toán thuế .................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm dịch vụ kế toán thuế .............................................................................4 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ kế toán thuế........................................................................5 1.1.3. Vai trò của dịch vụ kế toán thuế ............................................................................7 1.1.4. Quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế ..............................................................8 1.2. Một số vấn đề cơ bản về thuế .................................................................................12 1.2.1. Khái niệm, đặc trưng, vai trò của thuế ................................................................12 1.2.1.1. Khái niệm .........................................................................................................12 1.2.1.2. Đặc trưng ..........................................................................................................13 1.2.1.3. Vai trò ...............................................................................................................13 1.2.2. Lệ phí môn bài.....................................................................................................14 1.2.2.1. Khái niệm lệ phí môn bài .................................................................................14 1.2.2.2. Đặc điểm lệ phí môn bài...................................................................................14 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng vii 1.2.2.3. Mức đóng lệ phí môn bài..................................................................................14 1.2.2.4. Quy định về kê khai, nộp lệ phí môn bài..........................................................15 1.2.3. Thuế giá trị gia tăng.............................................................................................16 1.2.3.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng .........................................................................16 1.2.3.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng...........................................................................17 1.2.3.3. Công thức tính thuế giá trị gia tăng ..................................................................17 1.2.3.4. Quy định về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng .................................................18 1.2.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................18 1.2.4.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................18 1.2.4.2. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................................18 1.2.4.3. Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................19 1.2.4.4. Quy định về kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................19 CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU THỰC TẾ QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH – THUẾ KHP – TRƯỜNG HỢP CÔNG TY TNHH ABC .....................................................20 2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP ..................20 2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty ...........................................................................20 2.1.2. Lịch sử hình thành ...............................................................................................20 2.1.3. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh .......................................................................21 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................................21 2.1.5. Tài sản, nguồn vốn và tình hình lao động ...........................................................21 2.1.6. Đặc điểm cơ cấu bộ máy của công ty..................................................................23 2.2. Tìm hiểu thực tế quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP ..........................................................27 2.2.1. Quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP27 2.2.2. Tìm hiểu thực tế quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC. .....................................................................................................30 2.2.2.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC................................30 2.2.2.2. Lập hợp đồng và hóa đơn cung cấp dịch vụ.....................................................31 2.2.2.3. Thực hiện hợp đồng dịch vụ kế toán thuế ........................................................36 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng viii 2.2.2.4. Thanh toán và thanh lý hợp đồng .....................................................................60 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH – THUẾ KHP ........................................................................................61 3.1. Đánh giá về chung về quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài Chính – Thuế KHP........................................................................61 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................61 3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................62 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Tư vấn Tài chính – Thuế KHP ............................................................64 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................65 1. Kết luận......................................................................................................................65 1.1. Về cơ sở lý luận......................................................................................................65 1.2. Về tìm hiểu tổng quan Công ty TNHH Tư vấn Dịch vụ tài chính – Thuế KHP....65 1.3. Về quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP...................................................................................................65 1.4. Hạn chế của đề tài...................................................................................................66 2. Kiến nghị ...................................................................................................................67 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................68 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Việt Nam là một quốc gia đang phát triển với nhiều doanh nghiệp mới được thành lập mỗi năm. Theo Tổng cục thống kê, tính đến năm 2017 nước ta có hơn 500.000 doanh nghiệp đang hoạt động, tăng 51,6% so với năm 2012. Tuy nhiên có đến 98,1% trong số đó là doanh nghiệp vừa và nhỏ - là đối tượng khách hàng chủ yếu của dịch vụ kế toán thuế. Trên thế giới, dịch vụ kế toán đã xuất hiện và phát triển từ lâu, tuy nhiên ở Việt Nam dịch vụ này mới nở rộ những năm gần đây do nhu cầu của các doanh nghiệp ngày càng mạnh mẽ. Với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc thuê dịch vụ kế toán thuế bên ngoài trở thành một giải pháp tối ưu để đảm bảo vừa có thể hoàn thành công việc khai thuế, nộp thuế cho Nhà nước đúng pháp luật, vừa đảm bảo việc tối ưu hóa chi phí cho doanh nghiệp của mình vì có thể rút gọn tối đa bộ máy kế toán. Thuế là một phần hành kế toán quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của mỗi doanh nghiệp và ngân sách Nhà nước. Mặc dù vậy, chính sách thuế liên tục thay đổi gây khó khăn cho nhu cầu cập nhật cũng như giải đáp những vướng mắc về thuế của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trước tình hình đó, dịch vụ kế toán thuế với vai trò là cầu nối giữa người nộp thuế với cơ quan thuế luôn nhận được sự quan tâm lớn từ các doanh nghiệp có nhu cầu thuê dịch vụ kế toán và cả cơ quan thuế. Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP được thành lập vào năm 2009. Trải qua hơn 10 năm thành lập và phát triển, Công ty đã có chỗ đứng trên thị trường dịch vụ tư vấn kế toán tại Thừa Thiên Huế và được khách hàng biết đến là một công ty uy tín và có chất lượng trong thực hiện dịch vụ kế toán. Nhận thức được tầm quan trọng của dịch vụ kế toán thuế đồng thời qua tìm hiểu, tác giả chưa tìm thấy để tài nghiên cứu nào về chủ đề này tại Thừa Thiên Huế, chính vì vậy tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP”. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 2 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Tìm hiểu thực trạng quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn tài chính – Thuế KHP. Mục tiêu cụ thể - Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế. - Hai là, mô tả thực trạng quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP. - Ba là, đánh giá những điểm mạnh cũng như những mặt còn hạn chế về quy trình thực hiện dịch vụ tư vấn thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tuợng nghiên cứu của đề tài là quy trình thực hiện dịch vụ tư vấn thuế của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn tài chính – Thuế KHP thông qua tìm hiểu việc tìm hiểu thực trạng thực hiện dịch vụ tư vấn thuế cho Công ty TNHH ABC ở một số loại thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và lệ phí môn bài. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP. Phạm vi về thời gian: Đề tài được nghiên cứu thông qua hóa đơn, chứng từ, tờ khai thuế và các báo cáo của Công ty TNHH ABC trong năm 2018. Phạm vi về nội dung: Hợp đồng cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Tư vấn Tài chính – Thuế KHP là dịch vụ kế toán trọn gói. Tuy nhiên, do sự hạn chế về thời gian nên đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế ở một số loại thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và lệ phí môn bài. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tổng hợp, ghi chép các thông tin liên quan đến thuế và dịch vụ kế toán thuế từ giáo trình, internet, thông tư, các văn bản Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 3 luật, nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế và quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP. Phương pháp phỏng vấn, quan sát và thực hành: Thông qua việc phỏng vấn chuyên viên tư vấn kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính- Thuế KHP để nắm khái quát về quy trình, quan sát công việc hằng ngày của chuyên viên tư vấn kế toán để biết được công việc thực hiện cụ thể như thế nào và thông qua việc thực hành để tiếp cận và biết được thực tế quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP. Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thực hiện việc thu thập số liệu thô từ Công ty thông qua các hóa đơn chứng từ được lưu giữ tại công ty và các sổ sách kế toán ở phần mềm kế toán, sau đó toàn bộ số liệu thô được chọn lọc và xử lí đề đưa vào khóa luận để thông tin đến được với người đọc một cách hiệu quả và dễ hiểu nhất. Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng tập hợp chứng từ cho mỗi nghiệp vụ kế toán phát sinh được đề cập trong bài, đề tính toán và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh dựa trên số liệu thô thu thập được. Phương pháp so sánh và đánh giá: Dựa vào những số liệu thô thu thập được, thực hiện so sánh thực tế quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại đơn vị với cơ sở lí luận, từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị góp phần hoàn thiện hơn quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Tư vấn Tài chính – Thuế KHP. 6. Kết cấu khóa luận Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lí luận về quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế Chương 2: Thực trạng quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP Phần III: Kết luận và kiến nghị Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ 1.1. Dịch vụ kế toán thuế 1.1.1. Khái niệm dịch vụ kế toán thuế Trong tiến trình đổi mới và cải cách, xây dựng kinh tế thị trường, mở cửa và hội nhập, kế toán Việt Nam đã được cải cách và hình thành những chức năng mới. Kế toán không chỉ là một bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, mà còn là một hoạt động thương mại dịch vụ. Dịch vụ kế toán đã đóng vai trò quan trọng trong việc trợ giúp, tư vấn cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp về luật pháp, chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước, cũng như giúp thiết lập hệ thống thông tin kinh tế tài chính, ghi sổ kế toán, tính thuế, kê khai thuế và lập các Báo cáo tài chính. Theo PSG.TS Đặng Văn Thanh, Chủ tịch Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam thì dịch vụ kế toán được coi là một loại hình thương mại dịch vụ cao cấp, được luật pháp Việt Nam chính thức thừa nhận năm 2003 và đăng ký hoạt động hợp pháp dưới sự quản lý và hỗ trợ của Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam từ năm 2007. Tại Luật Kế toán 2015, một lần nữa khẳng định và đưa ra những quy định cụ thể, chi tiết tạo hành lang pháp lý cho hoạt động dịch vụ kế toán và hành nghề kế toán. Theo Điều 3 của Luật Kế toán 2015 về giải thích thuật ngữ Kinh doanh dịch vụ kế toán thì “Kinh doanh dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu”. Tại khoản 3, điều 8 Luật kế toán 2015 quy định về đối tượng của công tác kế toán thì đối tượng kế toán gồm: Tài sản; Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; Doanh thu, chi phí kinh doanh, thu nhập và chi phí khác; Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước; Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh; Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 5 Phần hành kế toán thuế là một trong những phần hành của công tác kế toán, là đối tượng của công tác kế toán. Như vậy, dịch vụ kế toán thuế là cũng là một bộ phận của dịch kế toán. Nó cung cấp việc thiết lập hệ thống thông tin kinh tế tài chính, ghi sổ kế toán, tính thuế, kê khai thuế và lập các Báo cáo tài chính cho các cá nhân và tổ chức có nhu cầu. 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ kế toán thuế Có thể nói, ở Việt Nam dịch vụ kế toán thuế nói riêng và dịch vụ kế toán nói chung là hoạt động làm kế toán thuê cho một đơn vị khác với những đặc trưng chung của một ngành dịch vụ và đặc trưng riêng của hoạt động kế toán. Đinh Thị Trang (2015) trong Chất lượng dịch vụ kế toán tại các doanh nghiệp dịch vụ kế toán – Thực trạng và giải pháp cho rằng đặc điểm của dịch vụ kế toán nói chung và dịch vụ kế toán thuế nói riêng chính là tính vô hình, tính không tách rời giữa quá trình cung cấp và tiêu dùng sản phẩm, tính không dự trữ và chuyển đổi sở hữu được, tính chuyên nghiệp và tính cạnh tranh. Thứ nhất, dịch vụ kế toán thuế có tính vô hình. Bởi lẽ, hàng hóa hữu hình có kích thước, màu sắc, và thậm chí cả mùi vị. Khách hàng có thể tự xem xét, đánh giá, xem có phù hợp với nhu cầu của mình không. Trong khi đó, dịch vụ lại hoàn toàn không có những biểu hiện hữu hình này, giác quan của khách hàng không hình dung, cũng như không nhận biết được dịch vụ trước khi mua, khó thử, đánh giá và cảm nhận chất lương sản phẩm. Bên cạnh đó, việc lựa chọn một nhà cung cấp tổ chức hành nghề kế toán làm dịch vụ cho mình chủ yếu dựa vào tư vấn của người quen, của đội ngũ bán hàng và thậm chí là lựa chọn theo cảm tính. Do đó, kinh doanh dịch vụ nói chung và dịch vụ kế toán thuế nói riêng khó hơn nhiều so với việc cung cấp sản phẩm hữu hình. Thứ hai, tính không tách rời giữa quá trình cung cấp và tiêu dung sản phẩm. Trong khi hàng hóa hữu hình có thể được sản xuất tập trung tại một nơi, rồi vận chuyển đến nơi có nhu cầu tiêu thụ khác. Nhà sản xuất có thể quyết định sản xuất khi nào thuận tiện, vì có thể cất trữ vào kho và đem bán khi có nhu cầu. Nhưng kinh doanh dịch vụ thì lại khác, quá trình cung cấp dịch vụ và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời cùng lúc. Người cung cấp dịch vụ và khách hàng phải liên lạc với nhau để cung cấp và Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 6 tiêu dùng dịch vụ tại các địa điểm và thời gian phù hợp cho hai bên. Ngoài ra, việc đánh giá chất lượng dịch vụ phụ thuộc nhiều vào mối quan hệ giữa khách hàng với phía công ty. Thứ ba, dịch vụ kế toán có tính không dự trữ được. Dịch vụ chỉ tồn tại vào thời gian mà nó được cung cấp. Như đã đề cập trước đó, dịch vụ không thể sản xuất hàng loạt để cất vào kho dự trữ như hàng hóa hữu hình, rồi khi nào thị trường có nhu cầu thì đem ra bán được. Cũng vì thế mà bản thân tổ chức cung ứng dịch vụ tư vấn thuế sẽ gặp khó khăn trong việc cân bằng cung – cầu hay bố trí nguồn nhân lực để cung ứng dịch vụ. Thứ tư, hoạt động dịch vụ không chuyển quyền sử hữu được. Khi mua một hàng hoá, khách hàng được chuyển quyền sở hữu và trở thành chủ sở hữu hàng hoá mình đã mua. Nhưng khi mua một dịch vụ thì khách hàng chỉ được quyền sử dụng dịch vụ đó, được hưởng lợi ích mà dịch vụ đó mang lại trong một thời gian nhất định mà thôi. Thứ năm, là tính chuyên nghiệp. Dịch vụ kế toán thuế có khả năng cung cấp đội ngũ kế toán thuế, chuyên gia thuế chuyên nghiệp với kiến thức rộng và toàn diện. Bởi lẽ, làm dịch vụ kế toán thuế tức là làm thuê cho nhiều công ty khác nhau, với những loại hình, ngành nghề, đặc thù kinh doanh khác nhau. Qua quá trình thực hành trên nhiều loại chứng từ sổ sách và kinh nghiệm làm việc thực tế của mình, các chuyên viên kế toán thuế sẽ bổ sung được nhiều kiến thức và kinh nghiệm cần thiết cho bản thân trong quá trình làm dịch vụ. Do vậy, việc thực hiện công việc kế toán cũng như khai thuế đối với các chuyên viên tư vấn thuế trở nên “quen tay”, chính vì thế mà họ có thể hoàn thành công việc một cách nhanh chóng, đơn giản và chuyên nghiệp hơn nhiều so với kế toán thuế tại công ty. Thứ sáu, là tính cạnh tranh. Dịch vụ nói chung và dịch vụ kế toán thuế nói riêng là ngành nghề có thể dễ dàng làm theo. Do đó, với nhu cầu ngày một tang mạnh của thị trường, số lượng các đơn vị cung ứng dịch vụ tư vấn thuế cũng tăng theo nhanh chóng với nhiều hình thức ưu đãi. Không chỉ có các tổ chức, các công ty kinh doanh loại hình dịch vụ kế toán thuế này mà cả các cá nhân có và không có Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 7 chứng chỉ hành nghề đều có thể cung ứng dịch vụ này tại nhà với giá ưu đãi hơn nhiều so với các công ty. 1.1.3. Vai trò của dịch vụ kế toán thuế Về phía khách hàng, dịch vụ kế toán mà cụ thể là dịch vụ kế toán thuế là một hoạt động bổ trợ cho hoạt động chính của họ là kinh doanh. Vì vậy, vai trò và cũng là lợi ích đầu tiên và lớn nhất của việc sử dụng dịch vụ kế toán thuế đối với doanh nghiệp là tiết kiệm chi phí. Thật vậy, bất kì một doanh nghiệp lớn nhỏ nào cũng đều cần sự hỗ trợ của nguồn nhân lực kế toán để đảm bảo khai báo với thuế theo đúng quy định của luật hiện hành. Tuy nhiên, với nhiều doanh nghiệp hiện nay, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ hay các doanh nghiệp mới thành lập, việc tổ chức một bộ máy kế toán là khá tốn kém, từ việc tuyển dụng cho đến đào tạo và trả lương. Thông thường, để có thể duy trì đội ngũ nhân sự thực hiện các công việc nội bộ trong công ty, doanh nghiệp phải trả nhiều khoản chi phí như: Chi phí tiền lương, tiền thưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, ) và chi phí đào tạo. Số lượng nhân viên càng nhiều, chi phí phát sinh càng lớn. Bên cạnh đó còn phải tính tới các chi phí quản lý phân bổ cho nhân viên: tiền thuê nhà, khấu hao, điện nước. Thậm chí, kể cả khi có kế toán rồi thì công việc vẫn có thể bị gián đoạn do kế toán nghỉ đau ốm, thai sản, nghỉ phép,... Bên cạnh đó, các chủ doanh nghiệp thường cũng không có nhiều thời gian để cập nhật những thay đổi trong chính sách mới của cơ quan thuế và cũng không chú trọng quan tâm đến vấn đề này. Vì vậy, họ thường bỏ qua những điều quan trọng có lợi cho doanh nghiệp mình hoặc là bị phạt vì vi phạm những điều khoản nào đó trong luật thuế. Trong khi đó, nếu sử dụng dịch vụ kế toán thuế, với sự cam kết từ hợp đồng của tổ chức cung ứng dịch vụ, các doanh nghiệp có thể yên tâm trước những vấn đề về sổ sách, báo cáo pháp quy, những vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết nhanh chóng và hiệu quả. Như vậy, dịch vụ kế toán thuế vừa đảm bảo cho công việc luôn được vận hành theo đúng luật pháp, đồng thời tiết kiệm được cho doanh nghiệp từ diện tích, trang thiết bị làm việc đến chi phí làm kế toán do giá phí của dịch vụ kế toán thấp hơn nhiều so với một bộ máy kế toán tại đơn vị. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 8 Về phía nhà cung cấp, dịch vụ kế toán thuế là một loại hình kinh doanh khá mới mẻ và hấp dẫn. Vì những lợi ích mà dịch vụ kế toán thuế mang lại cho khách hàng, cầu đối với dịch vụ này ngày càng tăng lên. Trong khi đầu vào cho hoạt động này chủ yếu là nhân sự với giá phí không cao. Bởi vậy, loại hình này hứa hẹn mang lại lợi nhuận lớn cho tổ chức cung ứng dịch vụ. Mặt khác, làm nhân viên kế toán cho 1 tổ chức hành nghề dịch vụ kế toán là một vị trí cực kì lý tưởng cho sinh viên mới ra trường, bắt đầu bước chân vào công việ...ẽ tiến hành tìm hiểu thông tin về khách hàng, cụ thể là ngành nghề kinh doanh, quy mô kinh doanh cũng như số lượng chứng từ hàng tháng/quý để đưa ra mức chi phí phù hợp và báo giá với khách hàng. Bước 2: Thảo luận, kí kết hợp đồng và lập hóa đơn Công ty và khách hàng tiến hành thảo luận các vấn đề về giá cung cấp dịch vụ kế toán – tư vấn thuế, nội dung công việc, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các bên. Sau khi đi đến việc thống nhất các vấn đề trên, hai bên tiến hành kí kết hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán. Định kì hằng tháng/quý tùy vào thời kì cung cấp dịch vụ, Kế toán trưởng sẽ lập hóa đơn cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, để đơn giản hóa quy trình thì thông thường Công ty sẽ lập hợp đồng cung cấp dịch vụ theo quý sau khi đã nhận hóa đơn chứng từ từ khách hàng. Bước 4: Thanh toán và thanh lý hợp đồng Bước 3: Thực hiện dịch vụ Bước 2: Thảo luận, kí kết hợp đồng và lập hóa đơn Bước 1: Tìm hiểu khách hàng và báo giá Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 28 Bước 3: Thực hiện dịch vụ kế toán thuế Sau khi cùng khách hàng kí kết hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán, phòng Kinh doanh chuyển hợp đồng đến phòng Kế toán để Kế toán trưởng nắm rõ và phân chia công việc cụ thể cho từng nhân viên kế toán. Thông thường công việc thực hiện dịch vụ kế toán – tư vấn thuế của mỗi khách hàng sẽ do một nhân viên kế toán trong Công ty đảm nhận thực hiện xuyên suốt từ đầu đến cuối. Cuối mỗi ngày làm việc, mỗi kế toán viên trong Công ty sẽ gửi mail đến kế toán trưởng để báo cáo về công việc thực hiện trong ngày để kế toán trưởng có thể nắm tiến độ, hiệu quả công việc cụ thể của từng người, qua đó có sự phân chia công việc hợp lý.  Đầu năm: Lập tờ khai nộp thuế môn bài  Hàng tháng/quý: Nhận hóa đơn, chứng từ: Tùy vào số lượng hóa đơn chứng từ và sự thống nhất của hai bên về thời gian mà định kì hàng tháng/quý, nhân viên kế toán phụ trách sẽ đến doanh nghiệp để nhận hóa đơn chứng từ. Thời gian và số lần nhận hóa đơn chứng từ có thể thay đổi để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thực hiện dịch vụ. Riêng tập hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra được thống kê xem có bao nhiêu hóa đơn được sử dụng, trong số đó hủy bỏ số hóa đơn nào, thiếu sót hay mất hóa đơn nào để làm cơ sở lập Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Kiểm tra, sắp xếp hóa đơn chứng từ: Hóa đơn sau khi nhận về được được phân chia theo hóa đơn đầu vào và hóa đơn đầu ra rồi kiểm tra xem hóa đơn đó có hợp lệ hay không, cụ thể sẽ kiểm tra tính chính xác của tên đơn vị, mã số thuế, địa chỉ, cộng tiền hàng, thuế và tổng tiền thanh toán. Những hóa đơn chưa hợp lệ sẽ được chuyên viên kế toán tư vấn cho khách hàng để thực hiện việc điều chỉnh. Sau khi kiểm tra, hóa đơn kèm phiếu nhập kho, xuất kho tương ứng (nếu có) sẽ được sắp xếp theo thời gian và số hóa đơn để thuận tiện cho việc tìm kiếm và nhập liệu. Lập bảng kê mua vào bán ra: Dựa vào các tập hóa đơn đã sắp xếp trên để lập bảng kê hóa đơn chứng từ mua vào và bán ra của doanh nghiệp trên Excel. Nội dung của bảng kê gồm ngày hóa đơn, số hóa đơn, tên khách hàng/nhà cung cấp, giá bán chưa thuế, tiền thuế và tổng tiền thanh toán. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 29 Nhập liệu vào phần mềm kế toán: Công ty sử dụng phần mềm kế toán AC Soft để thực hiện dịch vụ tư vấn thuế cho khách hàng. Dựa vào các tập hóa đơn đã sắp xếp trước đó để nhập liệu từng nghiệp vụ vào phần mềm kế toán. Tại đây, phần mềm kế toán tự động lập phiếu thu/chi, phiếu xuất kho/phiếu nhập kho tương ứng với từng hóa đơn và các sổ kế toán. Đối chiếu số thuế giá trị gia tăng: Sau khi nhập liệu vào phần mềm kế toán, nhân viên kế toán tiến hành đối chiếu số thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra giữa bảng kê tự lập bằng Excel với bảng kê thuế giá trị gia tăng và tổng hợp các tài khoản 1331, 33311 trên phần mềm để phát hiện sai sót và điều chỉnh số thuế. Lập tờ khai thuế giá trị gia tăng và Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: Dựa vào bảng kê thuế giá trị gia tăng đầu ra và đầu vào cùng bảng thống kê hóa đơn đầu ra, Công ty sử dụng phần mềm HTKK để lập Tờ khai thuế giá trị gia tăng, Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho khách hàng. Tùy vào quy mô của khách hàng mà Tờ khai và Báo cáo này được lập hằng tháng hoặc hằng quý.  Cuối năm Lập Báo cáo tài chính: Dựa vào các Sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính Lập Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp được lập nhờ phần mềm HTKK trên cơ sở Báo cáo tài chính. Làm sổ sách kế toán: Khi kết thúc năm tài chính, sau khi đã nộp Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, nhân viên kế toán in các sổ sách kế toán, các chứng từ và bàn giao cho phía khách hàng cùng với hóa đơn chứng từ nhận từ khách hàng.  Ngoài ra, trong quá trình thực thiện dịch vụ Công ty còn có trách nhiệm tư vấn cho các doanh nghiệp các vấn đề phát sinh liên quan đến lập và luân chuyển chứng từ; và chịu trách nhiệm giải trình thuế khi có yêu cầu giải trình, thanh, kiểm tra thuế. Bước 4: Thanh toán và thanh lý hợp đồng  Thanh toán hóa đơn Khách hàng thanh toán hóa đơn cho Công ty theo hai hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt như điều khoản trong hợp đồng quy định. Trong trường hợp thanh toán bằng tiền mặt, khách hàng có thể thanh toán tiền trực tiếp cho nhân viên kế toán Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 30 phụ trách thực hiện dịch vụ cho công ty mình hoặc đến Công ty thanh toán cho Kế toán trưởng.  Thanh lý hợp đồng Đến ngày ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dịch vụ, nếu cả phía Công ty và khách hàng không có ý kiến gì thì hợp đồng tự động gia hạn vào năm sau. Trong trường hợp hai bên đi đến thống nhất thanh lý hợp đồng, KHP sẽ hoàn thành công việc dịch vụ của năm kí thực hiện hợp đồng dịch vụ, tiến hành bàn giao toàn bộ sổ sách chứng từ kế toán cho khách hàng. 2.2.2. Tìm hiểu thực tế quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC 2.2.2.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC Tên doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC (ABC) Địa chỉ: Tỉnh Thừa Thiên Huế. Mã số thuế: 330xxxxxxx Giấy phép kinh doanh: số 330xxxxxxx cấp ngày 06/02/2018 Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: Thương mại Ngành nghề kinh doanh: Bán lẻ thiết bị dụng cụ thể dục, thể thao Vốn chủ sở hữu: 500.000.000 đồng Từ khi thành lập vào tháng 2 năm 2018 đến nay, ABC là khách hàng quen thuộc của KHP.  Tổ chức vận dụng chế độ kế toán Công ty áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 và các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính trong việc lập Báo cáo tài chính Hình thức kế toán: Doanh nghiệp thực hiện kế toán trên máy tính thông qua phần mềm AC Soft do Công ty TNHH Tư vấn Tài chính – Thuế KHP thực hiện. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 31 Hệ thống tài khoản sử dụng: Linh Vân sử dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán Doanh Nghiệp ban hành theo thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính.  Các phương pháp kế toán áp dụng trong Công ty TNHH Thể thao Linh Vân Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thức vào ngày 31/12 Tính thuế GTGT theo phương thức khấu trừ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên Tính giá xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền Tính khấu hao tài sản cố định: theo phương thức khấu hao đường thẳng 2.2.2.2. Lập hợp đồng và hóa đơn cung cấp dịch vụ  Lập hợp đồng cung cấp dịch vụ Khi khách hàng có nhu cầu thuê Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP, Ông Hiền - Giám đốc KHP và phía công ty TNHH ABC tiến hành thỏa thuận các điều khoản có trong hợp đồng gồm nội dung công việc thực hiện, giá thực hiện dịch vụ và trách nhiệm của các bên. Trong đó, nội dung thực hiện dịch vụ kế toán thuế gồm: - Khai thuế GTGT hàng quý, Thuế TNDN, Thuế TNCN,... các loại thuế khác, phí và lệ phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - Kiểm tra đối chiếu soát xét thuế GTGT, quyết toán thuế GTGT - Lập hồ sơ hoàn thuế (nếu có) - Lập báo cáo quyết toán thuế TNDN và thuế TNCN hàng năm - Lập các báo cáo về hóa đơn - Cung cấp các thông tư văn bản pháp luật trong lĩnh vực thuế ảnh hưởng trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh của đơn vị. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 32 Bảng 2.2- Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ Số : 09 /DV-KHP.HH - Căn cứ bộ luật dân sự được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005. - Căn cứ luật số 78/2006/QH11 Luật quản lý thuế đã được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006. Sau khi xem xét yêu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ Hôm nay, ngày 20 tháng 03 năm 2018, chúng tôi gồm: Bên sử dụng dịch vụ (Bên A) Tên cơ sở kinh doanh : Công ty TNHH ABC Người đại diện : Nguyễn Y Chức vụ : Giám đốc Địa chỉ : Thừa Thiên Huế Điện thoại : 054 xxxxxxx Fax :054 xxxxxxx Số tài khoản :400xxxxxxxxxx Mở tại Ngân hàng : Nông nghiệp Mã số thuế : 3300xxxxxx Bên cung cấp dịch vụ (Bên B):Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài Chính - Thuế K.H.P Người đại diện: Phạm Văn Hiền Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0543.864313 Fax:0543.864.313 Email:khp2009@gmail.com Số tài khoản:5051100246009 Mở tại Ngân hàng: MB-PGD Nam Trường Tiền - CN Huế Mã số thuế: 3300 963448 Điều I : Nội dung cung cấp dịch vụ Bên B Cung cấp các dịch vụ cho bên A, nội dung công việc bao gồm: A: Dịch vụ kế toán doanh nghiệp 1. Lập phiếu Thu – Chi, phiếu hạch toán 2. Hạch toán kế toán Tiền mặt, Tiền gửi, Tiền vay 3. Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản - Kế toán chi tiết công trình, hạng mục công trình 4. Kế toán Tài sản cố định, hao mòn Tài sản cố định - Lập bảng phân bổ khấu hao Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 33 5. Kế toán Công cụ dụng cụ đồ dùng - Lập bảng chi tiết phân bổ Công cụ dụng cụ đồ dùng 6. Kế toán Hàng hóa - Chi tiết từng mặt hàng, từng loại sản phẩm 7. Kế toán Chi phí, Tiền lương, BHXH 8. Kế toán Giá thành - Tính chi tiết giá thành các loại dịch vụ - Chi tiết giá thành theo từng công trình 9. Kế toán tiêu thụ và kết quả 10. Hạch toán Kế toán phù hợp với chế độ kế toán, theo chuẩn mực kế toán Việt Nam 11. Lập báo cáo quyết toán tài chính hằng năm B. Dịch vụ tư vấn 1. Khai thuế GTGT hàng quý, Thuế TNDN, Thuế TNCN,... các loại thuế khác, phí và lệ phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 2. Kiểm tra đối chiếu soát xét thuế GTGT, quyết toán thuế GTGT 3. Lập hồ sơ hoàn thuế (nếu có) 4. Lập báo cáo quyết toán thuế TNDN và thuế TNCN hàng năm 5. Lập các báo cáo về hóa đơn 6. Cung cấp các thông tư văn bản pháp luật trong lĩnh vực thuế ảnh hưởng trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh của đơn vị. Điều II : Giá cả và phương thức thanh toán : 1- Gíá cả - Dịch vụ kế toán: 1.800.000 đồng - Dịch vụ tư vấn : 1.200.000 đồng Tổng số: 3.000.000 đồng/quý (Chưa bao gồm thuế GTGT) Bằng chữ: Ba triệu đồng Giá dịch vụ có thể thay đổi tùy theo quy mô sản xuất kinh doanh, tiền công trên thị trường nhân công có biến động 2-Phương thức thanh toán: Hàng tháng chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau. 3-Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng. Điều III : Trách nhiệm bên A - Cung cấp các hóa đơn chứng từ kê khai thuế như hóa đơn mua vào và hóa đơn chi phí, hóa đơn nhập kho vật tư hàng hóa, hóa đơn bán hang, đầy đủ đúng thời gian không làm ảnh hưởng đến tiến độ công việc của bên B. - Cung cấp sổ sách kế toán, tài liệu, các báo cáo thuế, các quy chế nội bộ, định mức,... - Chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ cung cấp cho bên B. - Tổ chức hệ thống luân chuyển chứng từ phù hơp tạo điều kiện thuận lợi cho bên B hoàn thành theo hợp đồng đã ký giữa hai bên. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 34 - Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ như điều II của hợp đồng và tiền giấy, mực in chứng từ 600.000 đồng/năm. Điều IV: Trách nhiệm của bên B: - Hoàn thành các nội dung cung cấp dịch vụ như thỏa thuận tại điều I theo hóa đơn, tài liệu, chứng từ do bên A cung cấp. - Chậm nhất đến 31/03 năm sau bàn giao quyết toán tài chính năm trước. - Chịu trách nhiệm giải trình trước cơ quan thuế và các cơ quan chức năng tính chính xác số liệu kế toán, số liệu kê khai về mặt số học. - Bí mật số liệu kế toán, không cung cấp số liệu cho bất cứ ai khi chưa có sự đồng ý của bên A nếu để xảy ra lộ số liệu kế toán gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm. Điều V : Điều khoản chung 1- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. 2- Mọi thay đổi liên quan đến hợp đồng phải được thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 15 ngày để xem xét cách giải quyết. 3- Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện sẽ được hai bên thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác tôn trọng lẫn nhau. Trường hợp hai bên không thống nhất cách giải quyết thì vụ việc sẽ được chuyển lên tòa án kinh tế Thừa Thiên Huế giải quyết . 4 - Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một (01) bản và có hiệu lực kể từ ngày 20/03/2018 cho đến ngày 31/12/2018. 5- Đến ngày 31/12 hàng năm hai bên không có ý kiến gì, hợp đồng tự gia hạn. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B GIÁM ĐỐC Nguyễn Y Phạm Văn Hiền Bên trên là mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP. Tuy nhiên, với ABC, Công ty không lập hợp đồng giấy mà chỉ xác nhận hợp đồng cung cấp dịch vụ với bằng miệng.  Lập hóa đơn cung cấp dịch vụ Hằng quý, khi thực hiện cung cấp dịch vụ cho ABC, Kế toán trưởng sẽ lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hoạt động cung cấp dịch vụ này. Hóa đơn này được lập sau thời điểm nhân viên kế toán của Công ty nhận hóa đơn chứng từ từ ABC. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 35 Bảng 2.3- Hóa đơn cung cấp dịch vụ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT0/001 Ký hiệu: PP/18E Bản thể hiện của hóa đơn điện tử Số: 0000015 Ngày 13 tháng 01 năm 2019 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH - THUẾ KHP Mã số thuế: 3300963448 Địa chỉ: Tổ 11, Phường Thủy Dương, Thị Xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 02343864313 Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH ABC Mã số thuế: 330xxxxxxx Địa chỉ: Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản: Ghi chú: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp quý 4/2018 Quý 1 3.000.000 3.000.000 Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ: 3.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 300.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.300.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu ba trăm nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Ký bởi CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH - THUẾ KHP Ký ngày 13/01/2019 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 36 2.2.2.3. Thực hiện hợp đồng dịch vụ kế toán thuế a) Đầu năm Sau khi xác nhận hợp đồng cung cấp dịch vụ, kế toán trưởng tiếp nhận hợp đồng và giao cho anh Trần Thế Anh – nhân viên kế toán của KHP phụ trách thực hiện dịch vụ kế toán – tư vấn thuế cho Công ty ABC. Ảnh 2.1- Tờ khai lệ phí môn bài Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 37 Ảnh 2.2- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 38 Đầu năm, KHP khai lệ phí môn bài cho khách hàng thông qua phần mềm HTKK. Đối với ABC, do được thành lập vào tháng 2 năm 2018 nên anh Thế Anh thực hiện khai khai môn bài vào ngày 21 tháng 3 năm 2018. Theo Điều 4 139/2016/NĐ-CP về mức thu lệ phí môn bài thì ABC là Tổ chức có vốn đầu tư 500 triệu đồng (tức dưới 10 tỷ đồng) và được thành lập vào tháng 2 năm 2018 nên ABC phải nộp thuế môn bài cho cả năm 2018 với mức lệ phí là 2.000.000 đồng/năm (Hai triệu đồng/năm). Sau khi lập tờ khai lệ phí môn bài, anh Thế Anh tiến hành lập Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Ngày 19/09/2018, anh Thế Anh nộp thành công giấy nộp tiền này. b) Hằng quý/tháng  Nhận, kiểm tra và sắp xếp hóa đơn Theo Điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC thì vì ABC là doanh nghiệp nhỏ mới thành lập, tính đến hết quý III năm 2018, ABC chưa hoạt động đủ 12 tháng nên KHP thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo quý cho quý IV của ABC. Hàng quý, để thuận tiện cho hai bên, kế toán viên của KHP và ABC sẽ thống nhất với nhau thời gian kế toán viên của KHP đến ABC nhận hóa đơn chứng từ, thường thì trước ngày 10 của tháng tiếp theo quý đó. Riêng đối với hóa đơn quý IV, vì khối lượng công việc cuối năm rất lớn nên kế toán viên thường chia thành nhiều đợt nhận hóa đơn để giảm tình trạng dồn đọng công việc vào cuối năm. Tuy nhiên, vì số lượng hóa đơn của ABC không nhiều nên đối với hóa đơn quý IV năm 2018 của ABC, kế toán viên của KHP chỉ đến ABC nhận hóa đơn một lần vào ngày 05/01/2019. Hóa đơn sau khi nhận về được được phân chia theo loại hóa đơn đầu vào và hóa đơn đầu ra rồi kiểm tra xem hóa đơn đó có hợp lý - hợp lệ - hợp pháp hay không. Cụ thể sẽ kiểm tra tính chính xác của tên đơn vị, mã số thuế, địa chỉ, cộng tiền hàng, thuế và tổng tiền thanh toán. Những hóa đơn chưa hợp lệ sẽ được anh Thế Anh tư vấn cho phía ABC để thực hiện việc điều chỉnh. Sau khi kiểm tra, hóa đơn sẽ được sắp xếp theo trình tự thời gian và số hóa đơn để thuận tiện cho việc tìm kiếm, nhập liệu và kiểm tra. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 39  Lập bảng kê hóa đơn Dựa vào hai tập hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra và hóa đơn giá trị đầu vào quý IV năm 2018 đã được sắp xếp trước đó để lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra. Bảng 2.4- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào quý IV năm 2018 STT Số hóa đơn Ngày, tháng năm lập hóa đơn Tên người bán Doanh số mua chưa thuế GTGT Thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ Ghi chú 1 05512 01/10/2018 Công ty CP Động Lực 6.408.180 640.818 Tổng cộng 222.201.246 22.220.125 Bảng 2.5- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra quý IV năm 2018 STT Số hóa đơn Ngày, tháng năm lập hóa đơn Tên người mua Doanh thu chưa có thuế GTGT Thuế GTGT Ghi chú 2 00002 07/11/2018 Trường ĐH Nông Lâm Huế 2.724.000 276.000 Tổng cộng 11.424.000 1.146.000  Nhập liệu vào phần mềm kế toán Công ty KHP sử dụng phần mềm kế toán AC Soft để thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Phần mềm kế toán này là phần mềm dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, phần mềm sử dụng bảng mã TCVN3. Mỗi khách hàng sẽ được Công ty tạo một demo phần mềm riêng. Để sử dụng phần mềm, trước hết cần chọn năm làm việc. Với ABC, năm làm việc là 2018. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 40 Ảnh 2.3- Giao diện phần mềm AC Soft Với khách hàng mới như ABC, trước khi nhập liệu, hạch toán vào phần mềm kế toán AC Soft , anh Thế Anh thực hiện khai báo hệ thống vận hành các tài khoản đồng cấp bằng cách vào Hệ thống/Khai báo hệ thống/Khai báo hệ thống vận hành. Điều này giúp tiết kiệm thời gian khai báo khi mà chỉ cần khai báo chi tiết cho một tài khoản trong nhóm đồng cấp, các tài khoản đồng cấp còn lại sẽ tự động cập nhật tài khoản chi tiết theo. Bên cạnh đó, nó còn giúp quản lý, lập các báo cáo theo từng mặt hàng. Ảnh 2.4- Khai báo hệ thống vận hành trên phần mềm AC Soft Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 41 Sau khi khai báo hệ thống vận hành, kế toán viên phụ trách thực hiện dịch vụ cho ABC là anh Thế Anh khai báo chi tiết tài khoản bằng cách vào Hệ thống/Khai báo hệ thống/Khai báo chi tiết tài khoản và chọn tài khoản cần khai báo. Ảnh 2.5- Khai báo chi tiết tài khoản trên phần mềm AC Soft Như vậy, chỉ cần khai báo chi tiết cho TK 156, phần mềm sẽ tự động cập nhật tài khoản chi tiết cho các tài khoản đồng cấp đã khai báo trước đó là 5111, 5211, 5212, 5213, 632.  Nhập liệu hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào Sau khi lập bảng kê hóa đơn, chứng từ mua vào và bán ra trên Excel, từ tập hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào đã được sắp xếp trước đó, anh Thế Anh tiến hành nhập liệu vào phần mềm AC Soft. Ví dụ, ngày 01/10/2018, mua hàng hóa nhập kho theo hóa đơn số 0005512. Định khoản: Nợ TK 156 (Chi tiết Bóng đá cơ bắp bóng UCV 3.05): 2.729.100 đồng Nợ TK 156 (Chi tiết Bóng đá số 4 cơ bắp UCV 3.05): 3.679.080 đồng Nợ TK 1331: 640.818 đồng Có TK 1111: 7.048.998 đồng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 42 Bảng 2.5–Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỘNG LỰC Địa chỉ: Số 130 Phố Hạ Đình, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội, Việt Nam Mã số thuế: 0100382553 Điện thoại: (84.24) 38584127/35588418 * Fax: (84.24) 38584127 Số tài khoản: 1261.000.000.1568 tại NH BIDV – CN Ba Đình, Hà Nội 0711.000.232.436 tại NH Vietcombank – CN Thanh Xuân, Hà Nội HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 01 tháng 10 năm 2018 Mẫu số Kí hiệu Số : 01GTKT3/002 : DL/17P : 0005512 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công Ty TNHH ABC Địa chỉ:...............................................................................Thừa Thiên Huế, Việt Nam Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 330xxxxxxx STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 02 Bóng đá cơ bắp bóng UCV 3.05 Bóng đá số 4 cơ bắp UCV 3.05 Quả Quả 20 30 136.455 122.636 2.729.100 3.679.080 Cộng tiền hàng : 6,408,180 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 640,818 Tổng cộng tiền thanh toán : 7,048,998 Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu không trăm bốn mươi tám ngàn chín trăm chín mươi tám đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Để hạch toán hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào 0005512, cần vào phần Kế toán chi tiết, chọn Thành phẩm nguyên vật liệu đồng việt, chọn Nhập kho. Chọn Nhập hàng mua nội địa, nhập dữ liệu vào hàng ngày tháng là 01/10/2018, nội dung là Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 05512 và hạch toán nghiệp vụ theo hóa đơn 05512. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 43 Ảnh 2.6- Nhập liệu hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào vào phần mềm AC Soft Sau khi điền đầy đủ thông tin, tiếp tục nhấn Enter, phần mềm tự động hiện ra tab Kê khai thuế VAT, kiểm tra lại số thuế và lưu. Ảnh 2.7- Kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào trên phần mềm AC Soft Nhấn chọn Bổ sung để nhập thêm mặt hàng Phần mềm kế toán AC Soft sẽ tự động lập phiếu chi và phiếu nhập kho tương ứng cho hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào 0005512. Đồng thời, nó cũng tự động cập nhật lên sổ tổng hợp, sổ chi tiết các tài khoản 156, 1331, 1111. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 44 Bảng 2.7- Phiếu chi VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng Mẫu số: 02-tT Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Ngày 01 tháng 10 năm 2018 Số CT: 01 TK ghi Số tiền 1331 640.818 156 6.408.180 Họ tên người nhận Địa chỉ Lý do nhập chi Số tiền Số tiền viết bằng chữ: Kèm theo: : Nguyễn A : Công ty TNHH ABC : Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 05512 : 7.048.998 VNĐ : Bảy triệu không trăm bốn mươi tám ngàn chín trăm chín mươi tám đồng chẵn./. : Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền:............................................................................................................................................................ Ngày.......tháng........năm............. Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền Bảng 2.8- Phiếu nhập kho VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng Mẫu số: 01-VT Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 01 tháng 10 năm 2018 Nợ 1331, 156 Số: 01 Có:1111 Họ tên người giao hàng: Nguyễn A Lý do nhập hàng: Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 05512 Kèm theo hóa đơn số:...........Ngày.............của................ Nhập tại kho: Địa chỉ: Công ty TNHH ABC STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số DV tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực nhận A B C D 1 2 3 4 01 02 Bóng đá cơ bắp bóng UCV 3.05 Bóng đá số 4 cơ bắp UCV 3.05 Quả Quả 20,000 30,000 136.455,00 122.636,00 2.729.100 3.679.080 Cộng 6.408.180 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Sáu triệu bốn trăm linh tám ngàn một trăm tám mươi đồng chẵn ./. Số chứng từ gốc kèm theo:................................................................................................................................................ Ngày.......tháng........năm............. Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 45 Bảng 2.9- Sổ chi tiết tài khoản 1331 VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1331 Từ ngày 01/01/2018 Đến ngày 31/12/2018 Dư đầu kì 0 0 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 01/10/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 05512 1111 640.818 0 ... ... ... ... ... ... 31/12/2018 1 Kết chuyển thuế GTGT quý IV/2018 33311 0 1.146.000 Tổng 51.021.412 1.146.000 Dư cuối kì 49.875.412 Ngày ... tháng ... năm................. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Bảng 2.10- Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 1331 VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1331 Từ ngày 01/01/2018 Đến ngày 31/12/2018 Mã số Tên cấp Dư đầu kì Phát sinh trong kì Dư cuối kì Nợ Có Nợ Có Nợ Có Thuế GTGT được khấu trừ HHDV 0 0 51.021.412 1.146.000 49.875.412 0 Tổng cộng 0 0 51.021.412 1.146.000 49.875.412 0 Ngày ... tháng ... năm................. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 46  Nhập liệu hóa đơn GTGT đầu ra Cũng tương tự như hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào, kế toán viên của KHP tiến hành nhập liệu hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra vào phần mềm AC Soft theo tập đã sắp xếp trước đó. Ví dụ, ngày 07/11/2018, ABC xuất hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra số 0000002. Bảng 2.11– Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: LV/18P Liên 3: Nội bộ Ngày 26 tháng 05 năm 2019 Số: 0000002 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ABC Mã số thuế: 330xxxxxxx Địa chỉ: ..............................................................................Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại:..................................................................................................................................................... Số tài khoản:................................................................................................................................................. Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Trường Đại học Nông lâm Huế Địa chỉ: 102 Phùng Hưng, Thành phố Huế Số tài khoản:................................................................................................................................................. Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 3300369629 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Áo thể thao 3368 Chiếc 12 227,000 2,724,000 Cộng tiền hàng : 2,724,000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 276,000 Tổng cộng tiền thanh toán : 3,000,000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 47 Định khoản: Nợ TK 632 (Chi tiết TK Áo thể thao AC 3368): 2.724.000 đồng Có TK 156 (Chi tiết TK Áo thể thao AC 3368): 2.724.000 đồng Nợ TK 1111: 3.000.000 đồng Có TK 33311: 276.000 đồng Có TK 511 (Chi tiết TK Áo thể thao AC 3370): 2.724.000 đồng Để hạch toán hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra, ta vào Kế toán chi tiết/Thành phẩm, nguyên vật liệu đồng việt/Xuất bán hàng. Chọn Xuất bán hàng hóa, nhập dữ liệu vào hàng ngày tháng là 07/11/2018, nội dung là Xuất bán hàng hóa theo HĐ số 00002 và hạch toán nghiệp vụ theo hóa đơn 00002. Ảnh 2.8- Nhập liệu hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra vào phần mềm AC Soft Phần mềm sẽ tự động lập Phiếu thu và Phiếu xuất kho tương ứng cho hóa đơn thuế giá trị gia tăng đầu ra 00002. Đồng thời cũng tự động cập nhật lên sổ tổng hợp, sổ chi tiết các tài khoản 632, 156, 5111, 33311, 1111. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 48 Bảng 2.12- Phiếu thu VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng PHIẾU THU Ngày 7 tháng 10 năm 2018 Mẫu số 01 Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC Số CT 02 TK ghi Số tiền 33311 176.000 51111 2.724.000 Họ và tên người nộp tiền Địa chỉ Lý do nộp Số tiền Số tiền viết bằng chữ Kèm theo : Nguyễn A : Công ty TNHH ABC : Xuất Bán hàng hóa theo HĐ 00002 : 3.000.000 VNĐ : Ba triệu đồng chẵn ./. : Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền......................................................................................................................................... Ngày.......tháng......năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp tiền Thủ quỹ Bảng 2.13- Phiếu xuất kho VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng Mẫu số: 02-VT Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 07 tháng 11 năm 2018 Nợ 632 Số: 02 Có:156 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn A Lý do xuất kho: Xuất bán hàng hóa theo HĐ số 00002 Xuất tại kho: Địa chỉ: Công ty TNHH ABC STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số DV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Áo thể thao AC 3368 Chiếc 12,000 90.550,00 1.086.600 Cộng 1.086.600 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu không trăm tám mươi sáu ngàn sáu trăm đồng chẵn./. Số chứng từ gốc kèm theo:....................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_quy_trinh_lap_va_phat_hanh_bao_cao_kiem.pdf
Tài liệu liên quan