ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
TRÁệN NGUYÃÙN QUYèNH NGUYÃÙN TRÁệN ----------
KHểA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
DÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA
ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ NễNG DÂN
TIÃN
TAÛI XAẻ QUAÍNG PHặÅẽC, HUYÃÛN QUAÍNG ÂIÃệN, TẩNH THặèA THIÃN HUÃÚ THIÃN THặèA TẩNH ÂIÃệN, QUAÍNG HUYÃÛN PHặÅẽC, QUAÍNG XAẻ TAÛI TẠI XÃ QUẢNG PHƯỚC, HUYỆN QUẢNG ĐIỀN,
TỈNH THỪA THIấN HUẾ
TRẦN NGUYỄN QUỲNH TIấN
ÂAẽNH GIAẽ TAẽC ÂÄĩNG CUÍA DÄệN ÂIÃệN ÂÄỉI THặÍA
84 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 12/01/2022 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Dánh giá tác động của dồn điền đổi thửa đến phát triển kinh tế hộ nông dân tại xã Quảng phước, huyện Quảng điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A ÂÃÚN PHẠT TRIÃØN KINH TÃÚ HÄÜ NÄNG DÁN NÄNG HÄÜ TÃÚ KINH TRIÃØN PHẠT ÂÃÚN THỈÍA ÂÄØI ÂIÃƯN DÄƯN CUÍA ÂÄÜNG TẠC GIẠ ÂẠNH
2011 Khố học: 2007 - 2011
–
KLTN
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
----------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
DÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA
ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ NƠNG DÂN
TẠI XÃ QUẢNG PHƯỚC, HUYỆN QUẢNG ĐIỀN,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên Giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K41A KTNN ThS. Lê Thị Hương Loan
Niên khĩa: 2007 - 2011
Huế, 05/2011
Để xây dựng và hồn thành khố luận tốt nghiệp
này, trong thời gian thực tập đã được sự giúp đỡ
của nhiều tổ chức và cá nhân.
Trước hết tơi xin được gởi lời cám ơn chân
thành đến các thầy cơ giáo trong và ngồi trường
Đại Học Kinh Tế Huế, những người đã cho tơi vơ
vàn kiến thức quý báu cả trong lý luận và thực
tiễn trong suốt những năm học tại trường Đại
Học Kinh Tế Huế. Đặc biệt tơi muốn gởi lời cám
ơn đến cơ giáo Lê Thị Hương Loan, người đã tận
tình hướng dẫn tơi hồn thành khố luận tốt nghiệp
này.
Tơi cảm ơn sự giúp đỡ của các cơ chú lãnh đạo
cũng như các anh (chị) nhân viên của phịng Tài nguyên
và Mơi trường huyện Quảng Điền đã cung cấp các tài
liệu, văn bản liên quan và tạo mọi điều kiện cho
tơi trong suốt thời gian thực tập tại địa
phương.
Xin được gởi lời cám ơn đến tập thể cán bộ
và nhân viên trong UBND xã Quảng Phước, huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, những người đã tạo
điều kiện thuận lợi cũng như giúp đỡ tơi trong
suốt thời gian thực tập. Và tơi muốn bày tỏ lịng
biết ơn đến các bà con xã Quảng Phước đã rất tận
tình cung cấp cho tơi những nguồn số liệu thực tế
quý giá.
Cuối cùng tơi muốn bày tỏ lịng biết ơn tới gia
đình và bạn bè luơn luơn động viên và giúp đỡ tơi
trong suốt thời gian thực tập và hồn thành khố
luận.
Huế, ngày 20 tháng 5 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Trần Nguyễn Quỳnh Tiên
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT...............................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................. ii
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ...................................................................................................... iii
TĨM TẮT NGHIÊN CỨU ...........................................................................................iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập thơng tin, số liệu...................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý thơng tin số liệu và phân tích ....................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................5
1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm, vai trị đất đai và đặc điểm của đất đai trong sản xuất nơng nghiệp...5
1.1.2. Khái niệm về tập trung ruộng đất và tác động ......................................................7
1.1.2.1. Một số vấn đề về tập trung ruộng đất.................................................................7
1.1.2.2. Mục đích và nguyên tắc của dồn điền đổi thửa:................................................8
1.1.2.3. Tác động của "dồn điền, đổi thửa" đến quyết định sản xuất và sản xuất nơng
nghiệp của nơng hộ........................................................................................................10
1.1.3. Các mối quan hệ trong quá trình sử dụng ruộng đất ...........................................10
1.1.4. Các chỉ tiêu phân tích ..........................................................................................12
1.2 Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................12
1.2.1. Tình hình sử lý đất ruộng trước và sau "dồn điền, đổi thửa" ở nước ta. .............12
1.2.1.1. Trước khi dồn điền, đổi thửa ............................................................................12
1.2.1.2. Nguyên nhân của tình trạng manh mún ruộng đất của Việt Nam. ...................15
1.2.1.3. Một số kết quả đạt được sau dồn điền đổi thửa................................................15
1.2.2. Các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến
“dồn điền đổi thửa”. .......................................................................................................16
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ
GIA ĐÌNH .....................................................................................................................19
2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu...........................................................................19
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................19
2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................19
2.1.1.2. Địa hình: ...........................................................................................................19
2.1.1.3. Khí hậu .............................................................................................................20
2.1.1.4. Thủy văn, nguồn nước......................................................................................20
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................21
2.1.2.1. Các nguồn tài nguyên .......................................................................................21
2.1.2.2. Tình hình nhân khẩu, lao động.........................................................................22
2.1.2.3. Kết quả phát triển kinh tế - xã hội của xã.........................................................23
2.1.2.4. Tình hình cơ sở hạ tầng: ...................................................................................25
2.2. Tình hình dồn điền đổi thửa tại huyện Quảng Điền ...............................................25
2.2.1. Các thơng tin chung về cơng tác dồn điền, đổi thửa ở huyện .............................25
2.2.2. Kết quả "dồn điền, đổi thửa" của huyện..............................................................28
2.3. Quá trình dồn điền đổi thửa tại xã Quảng Phước ...................................................31
2.3.1. Thực trạng đất đai xã Quảng Phước sau khi giao đất theo Nghị định 64/CP năm
1993. ..............................................................................................................................31
2.3.2. Tình hình dồn điền đổi thửa tại xã.......................................................................34
2.4. Tình hình dồn điền đổi thửa ở các hộ điều tra........................................................35
2.4.1. Những thơng tin chung về nhĩm hộ điều tra.......................................................35
2.4.2. Quỹ đất nơng nghiệp của nhĩm hộ điều tra.........................................................39
2.4.3. Quá trình dồn điền đổi thửa của nhĩm hộ điều tra..............................................42
2.4.4. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của nhĩm hộ điều tra trước và sau dồn điền
đổi thửa ..........................................................................................................................44
2.4.5. Tác động của dồn điền đổi thửa đến sản xuất của nơng hộ................................46
2.4.5.1. Tác động đến việc quyết định sử dụng giống cây trồng của nhĩm hộ điều tra46
2.4.5.2. Mức chi phí đầu tư sản xuất sau khi dồn điền đổi thửa....................................46
2.4.5.3. Tác động đến kết quả sản xuất nơng nghiệp của hộ.........................................48
2.4.5.4. Tác động đến chuyển dịch cơ cấu sản xuất của nhĩm hộ sau dồn đổi ...............50
2.4.5.5. Tác động đến cơ cấu lao động của hộ sau dồn đổi...........................................51
2.4.6. Một số vấn đền khĩ khăn và nảy sinh trong dồn điền đổi thửa...........................53
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ...........................................................56
3.1. Định hướng của xã..................................................................................................56
3.2. Một số giải pháp chủ yếu........................................................................................56
3.2.1. Phát huy vai trị làm chủ của nhân dân................................................................57
3.2.2. Thực hiện quy hoạch sử dụng đất đai gắn với tổ chức lại sản xuất theo hướng
sản xuất hàng hố. .........................................................................................................57
3.2.3. Thực hiện tuyên truyền, giáo dục và vận động người dân tham gia. ..................58
3.2.4. Giải pháp về khuyến nơng...................................................................................59
3.2.5. Giải pháp về thị trường........................................................................................59
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................60
1. Kết luận......................................................................................................................60
2. Kiến nghị ...................................................................................................................61
2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................61
2.2. Đối với các hộ nơng dân.........................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
CNH-HĐH Cơng nghiệp hố - hiện đại hố
HTX Hợp tác xã
CN - TTCN Cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp
TTCN - DV Tiểu thủ cơng nghiệp - dịch vụ
CNQSDĐ Chứng nhận quyền sử dụng đất
KHKT Khoa học kỹ thuật
NN - DV Ngành nghề - dịch vụ
TN Thuần nơng
UBND Uỷ ban nhân dân
BVTV Bảo vệ thực vật
DĐĐT Dồn điền đổi thửa
i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng Tên Trang
Bảng 1: Mức độ manh mún ruộng đất ở các vùng trong cả nước .................................13
Bảng 2: Tình hình biến động đất đai, dân số và kết quả sản xuất kinh doanh của xã
Quảng Phước (2008-2010) ............................................................................................24
Bảng 3: Thực trạng ruộng đất của huyện sau khi giao đất (2000) ................................26
Bảng 4: Tổng hợp kết quả cơng tác dồn điền, đổi thửa ở huyện Quảng Điền (2006)...28
Bảng 5: Kết quả chi tiết thực hiện “dồn điền, đổi thửa” ở huyện Quảng Điền (2006) 30
Bảng 6: Tình hình ruộng đất của xã khi thực hiện Nghị định 64/CP ............................33
Bảng 7: Tình hình dồn điền đổi thửa ở xã điều tra........................................................34
Bảng 8: Số hộ được lựa chọn ở các thơn điều tra..........................................................36
Bảng 9: Những thơng tin chung về nhĩm hộ điều tra ...................................................38
Bảng 10: Diện tích các loại đất bình quân của nhĩm hộ điều tra..................................41
Bảng 11: Sự tham gia của các hộ điều tra trong quá trình dồn điền đổi thửa ...............43
Bảng 12: Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của nhĩm hộ điều tra trước và sau dồn
đổi ..................................................................................................................................45
Bảng 13: Mức độ đầu tư, chi phí của các hộ trên 1 sào lúa trước và sau dồn điền đổi
thửa ................................................................................................................................47
Bảng 14: Kết quả giá trị sản xuất của ngành trồng trọt của nhĩm hộ điều tra ..............49
Bảng 15: Giá trị cơ cấu sản xuất của nhĩm hộ điều tra năm 2010................................50
Bảng 16: Tình hình cơ cấu lao động của nhĩm hộ điều tra trước và sau khi dồn đổi...52
Bảng 17: Khĩ khăn nảy sinh trong quá trình dồn điền, đổi thửa .................................54
ii
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1sào = 500m2
1ha = 10.000m2
iii
TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong cơng cuộc cải cách kinh tế nơng nghiệp nơng thơn những năm trước đây,
Đảng và Nhà nước ta đã cĩ hàng loạt những chính sách mới về đất đai nhằm thúc đẩy
sản xuất nơng nghiệp, giải quyết vấn đề lương thực của cả nước, trong đĩ điển hình là
Luật Đất đai năm 1993 và Nghị định 64/CP của Chính phủ về giao đất nơng nghiệp,
cấp giấy chứng nhận quyền sử đụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu
dài, đã tạo điều kiện và động lực mới thúc đẩy sự phát triển sản xuất nơng nghiệp. Tuy
nhiên, sau quá trình phân chia ruộng đất cho hộ nơng dân đã phát sinh một số hạn chế,
điển hình là tình trạng manh mún ruộng đất. Để khắc phục tình trạng manh mún ruộng
đất như đã nĩi trên, thì việc dồn đổi ruộng đất từ nhiều ơ thửa nhỏ thành ơ thửa lớn,
liền khu, liền khoảnh là việc làm hết sức cần thiết.
Huyện Quảng Điền là một địa bàn cĩ cơng tác “dồn điền đổi thửa” hồn thành
gần như là sớm nhất tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong tồn huyện đã cĩ 11/11 xã, thị trấn
tham gia thực hiện cơng tác dồn điền đổi thửa. Vì vậy để hiểu rõ hơn về tác động của
việc dồn điền đổi thửa đến sản xuất nơng nghiệp trong tồn huyện nĩi chung và trong
địa bàn xã Quảng Phước nĩi riêng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tác động
của dồn điền đổi thửa đến phát triển kinh tế hộ nơng dân tại xã Quảng Phước,
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm khĩa luận tốt nghiệp của mình.
* Mục tiêu nghiên cứu:
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của cơng tác “dồn điền, đổi thửa” trên địa bàn xã
Quảng Phước. So sánh kết quả và hiệu quả kinh tế trước và sau khi thực hiện cơng tác
“dồn điền, đổi thửa” tại địa phương nghiên cứu.
- Đánh giá tác động của dồn điền đổi thửa đất nơng nghiệp đến sản xuất nơng
nghiệp và quyết định sản xuất của hộ.
* Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu
- Số liệu được thu thập thơng qua phỏng vấn 80 hộ bằng phiếu điều tra tiến
hành trên 3 thơn Thủ Lễ 2, Thủ Lễ 3 và Khuơng Phị.
- Ngồi ra, đề tài cịn sử dụng các số liệu từ: Báo cáo tổng kết về "dồn điền, đổi
thửa" của huyện Quảng Điền, xã Quảng Phước, niêm giám thống kê của xã 2008 –
iv
2010. Thu thập số liệu sẵn cĩ qua các báo cáo về kinh tế - xã hội của huyện, xã, thơng
tin về đất đai của xã.
* Phương pháp nghiên cứu:
Để cĩ được kết quả nghiên cứu trên, chúng tơi đã sử dụng các phương pháp
thống kê mơ tả, phương pháp thống kê so sánh, số liệu thu thập được xử lý bằng các
ứng dụng của phần mềm Excell.
* Kết quả nghiên cứu:
Qua phân tích tình hình kinh tế của hộ nơng dân trước và sau dồn điền đổi thửa
ta thấy được sự tác động của việc dồn điền đổi thửa đến việc ra các quyết định trong
sản xuất nơng nghiệp như: quyết định trong việc lựa chọn các giống cây trồng mới, áp
dụng cơ giới hố, mức đầu tư chi phí/đơn vị diện tích giảm làm tăng năng suất. Sau
quá trình dồn điền điền đổi thửa cơ cấu kinh tế của hộ đã chuyển dần từ việc sản xuất
nhỏ lẻ, tự cung tự cấp sang sản xuất theo hướng hàng hố, hình thành nên nhiều mơ
hình kinh tế, nơng nghiệp đã và đang hình thành phát triển theo hướng hàng hố và
theo hướng tập trung chuyên canh.
Đồng thời mang lại những kết quả trực tiếp (quy mơ đất đai bình quân tăng lên,
số thửa của các hộ giảm đi đáng kể, diện tích đất canh tác tăng lên do giảm được diện
tích bờ vùng, bờ thửa, diện tích kênh mương tưới tiêu, đồng ruộng được quy hoạch
gọn gàng, giảm được cơng lao động) và cịn cĩ những tác động dán tiếp đến kinh tế, xã
hội và mơi trường.
v
Khĩa luận tốt nghiệp
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là một nước đi lên từ nền văn minh nơng nghiệp lúa nước. Cùng với
những diễn biến thăm trầm của lịch sử, nơng nghiệp Việt Nam đã cĩ những bước
chuyển biến hết sức mạnh mẽ và đạt được những thành tựu nổi bật đặc biệt là trong
lĩnh vực sản xuất lương thực. Trong cơng cuộc cải cách kinh tế nơng nghiệp nơng thơn
những năm trước đây, Đảng và Nhà nước ta đã cĩ hàng loạt những chính sách mới về
đất đai nhằm thúc đẩy sản xuất nơng nghiệp, giải quyết vấn đề lương thực của cả nước,
trong đĩ điển hình là Luật đất đai năm 1993. Theo đĩ ruộng đất được chia đến tận tay
người nơng dân. Cĩ thể nĩi rằng, với chính sách mới về quyền sử dụng đất như vậy đã
làm thay đổi hồn tồn quan hệ sản xuất ở nơng thơn, người nơng dân đã thực sự trở
thành người chủ mảnh đất của riêng mình.
Thực hiện Luật Đất đai năm 1993 và Nghị định 64/CP của Chính phủ về giao
đất nơng nghiệp, cấp giấy chứng nhận quyền sử đụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sử
dụng ổn định, lâu dài, đã tạo điều kiện và động lực mới thúc đẩy sự phát triển sản xuất
nơng nghiệp. Tuy nhiên, sau quá trình phân chia ruộng đất cho hộ nơng dân đã phát
sinh một số hạn chế, điển hình là tình trạng manh mún ruộng đất. Ví dụ như là ở vùng
Bắc bộ trung bình cĩ từ 7-20 thửa/hộ, cá biệt cĩ hộ cĩ đến 25 thửa. Cịn ở Duyên hải
miền trung thì trung bình là từ 5-10 thửa/hộ, cá biệt nhất là cĩ hộ cĩ tới 30 thửa. Tình
trạng phân tán, manh mún ruộng đất phần nào đã làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản
xuất, hạn chế khả năng đổi mới và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, ứng dụng
các quy trình kỹ thuật đồng nhất cho một loại hình canh tác nào đĩ trong sản xuất.
Ngồi ra, tình trạng manh mún ruộng đất cịn gây rất nhiều khĩ khăn trong cơng tác
quy hoạch, quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên đất đai. Tình hình ruộng đất đĩ khơng
cịn phù hợp với yêu cầu sản xuất trong điều kiện mới, tiềm năng đất đai, lao động
chưa khai thác triệt để và hiệu quả kinh tế mang lại chưa cao gây khĩ khăn cho quá
trình thực hiện CNH – HĐH nơng nghiệp nơng thơn trong thời đại mới.
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 1
Khĩa luận tốt nghiệp
Để khắc phục tình trạng manh mún ruộng đất như đã nĩi trên, thì việc dồn đổi
ruộng đất từ nhiều ơ thửa nhỏ thành ơ thửa lớn, liền khu, liền khoảnh là việc làm hết
sức cần thiết, đáp ứng được địi hỏi của sự nghiệp đổi mới, xây dựng một nền sản xuất
nơng nghiệp hàng hố, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào đồng ruộng; đáp ứng
được nguyện vọng của nhân dân, tạo điều kiện cho các hộ nơng dân yên tâm sử dụng
và khai thác đất nơng nghiệp lâu dài và hiệu quả, đồng thời nâng cao hiệu quả trong
cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai. Nắm bắt được tình hình đĩ, Đảng và Nhà nước
ta đã đưa ra chủ trương “ Dồn đổi ruộng đất” để việc sử dụng đất cĩ hiệu quả hơn.
Những địa phương đi đầu trong phong trào này cĩ thể kể đến như: Thanh Hố, Hà
Tây, Hà Nam, Bắc Ninh, cho đến nay phong trào dồn điền, đổi thửa đã và đang diễn
ra mạnh mẽ trên cả nước và được ủng hộ đồng tình của đơng đảo các hộ dân.
Trên thực tế, một số tỉnh đã triển khai làm điểm, thậm chí cĩ những nơi đã đưa
ra những chính sách riêng để triển khai dồn điền, đổi thửa giữa các hộ xã viên. Việc
dồn điền đổi thửa cũng đã thành cơng ở nhiều nơi, nhiều chỗ nhưng cũng cĩ những địa
phương khơng thành cơng. Mặt khác mức độ thành cơng ở mỗi địa phương là khác
nhau: cĩ nơi cơng việc chỉ diễn ra nhanh chĩng trong một vài tháng là xong, nhưng cĩ
nơi kéo dài hàng năm, gây tốn kém sức người và tiền của
Huyện Quảng Điền là một địa bàn cĩ cơng tác “dồn điền đổi thửa” hồn thành
gần như là sớm nhất tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong tồn huyện đã cĩ 11/11 xã, thị trấn
tham gia thực hiện cơng tác dồn điền đổi thửa.
Vì vậy để hiểu rõ hơn về tác động của việc dồn điền đổi thửa đến sản xuất nơng
nghiệp trong cả nước nĩi chung và trong địa bàn xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền
nĩi riêng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tác động của dồn điền đổi thửa
đến phát triển kinh tế hộ nơng dân tại xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế” làm khĩa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá tác động của dồn điền, đổi thửa ở hộ nơng dân và phát hiện những vấn
đề nảy sinh trong thực tiễn, từ đĩ đề xuất khuyến nghị về chính sách liên quan đến đất
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 2
Khĩa luận tốt nghiệp
đai gĩp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác, làm tăng thu nhập cho hộ nơng
dân.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Gĩp phần hệ thống hố những vấn đề lý luận và thực tiễn về tập trung ruộng
đất tác động đến sản xuất nơng nghiệp.
- Đánh giá tác động của dồn điền đổi thửa đất nơng nghiệp đến sản xuất nơng
nghiệp và quyết định sản xuất của nơng hộ.
- Đề xuất khuyến nghị và những giải pháp chủ yếu liên quan đến vấn đề tập
trung ruộng đất nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất trong nơng hộ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu ảnh hưởng của dồn điền đổi thửa và những tác động của nĩ đến sản
xuất nơng nghiệp ở các hộ nơng dân.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đánh giá tác động của dồn điền đổi thửa đến quyết định sản xuất và
sản xuất nơng nghiệp của hộ nơng dân.
- Khơng gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu trên địa bàn xã Quảng Phước, huyện
Quảng Điền
- Thời gian: Tiến hành nghiên cứu về tình hình dồn điền đổi thửa của xã Quảng
Phước, trong đĩ tình hình đất đai của nhĩm hộ trước và sau dồn điền đổi thửa. Thời
gian thực hiện đề tài: Từ tháng 01/2011 đến tháng 05/2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thơng tin, số liệu
* Tài liệu thứ cấp:
Tìm đọc, trực tiếp xin số liệu thơng qua các tài liệu sẵn cĩ như: Báo cáo tổng
kết về "dồn điền, đổi thửa" của huyện Quảng Điền, xã Quảng Phước, các chính sách
định hướng, các báo, tạp chí, văn bản các tỉnh, huyện, niêm giám thống kê của huyện
2008 – 2010. Thu thập số liệu sẵn cĩ qua các báo cáo về kinh tế - xã hội của huyện, xã,
thơng tin về đất đai của xã.
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 3
Khĩa luận tốt nghiệp
* Tài liệu sơ cấp
Tiến hành điều tra 80 hộ của xã, trong mỗi thơn tơi kết hợp với cán bộ địa
phương để phân loại hộ theo các nhĩm. Số liệu được thu thập thơng qua phỏng vấn
bằng phiếu điều tra hộ nơng dân.
4.2. Phương pháp xử lý thơng tin số liệu và phân tích
- Phương pháp thống kê mơ tả: Sử dụng các số tuyệt đối, số tương đối, số bình
quân, để tính tốn chỉ tiêu cần nghiên cứu như loại đất, quy mơ loại đất, kết quả sản
xuất để suy rộng ra tồn bộ tổng thể nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê so sánh: So sánh các tiêu thức nghiên cứu, các nhĩm
hộ ở các vùng khác nhau trước và sau chuyển đổi như: chỉ tiêu năng suất, các khoản
chi phí, thu nhập hỗn hợp, kết quả sản xuất.
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 4
Khĩa luận tốt nghiệp
PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm, vai trị đất đai và đặc điểm của đất đai trong sản xuất
nơng nghiệp
Khái niệm: Luật đất đai năm 1993 và sửa đổi bổ sung năm 2003 của nước
Cộng Hồ Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam cĩ ghi: “Đất đai là tài nguyên vơ cùng quý
giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của mơi trường sống, là địa
bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế văn hố xã hội, an ninh quốc phịng. Trải
qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao cơng sức, xương máu tạo lập, bảo vệ được
vốn đất đai như hiện nay”.
Vai trị của đất đai: Đất đai là tài nguyên vơ cùng quý giá. Đất là giá đỡ cho
tồn bộ sự sống của con người và là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nơng nghiệp.
Đặc điểm đất đai ảnh hưởng lớn đến quy mơ, cơ cấu và phân phố của ngành nơng
nghiệp. Vai trị của đất đai càng lớn hơn khi dân số ngày càng đơng, nhu cầu dùng đất
làm nơi cư trú, làm tư liệu sản xuất ngày càng tăng và nơng nghiệp phát triển, trở
thành ngành kinh tế chủ đạo. Vì vậy phải nghiên cứu, tìm hiểu quy mơ, đặc điểm đất
đai để bố trí cơ cấu cây trồng thích hợp nhằm phát triển sản xuất nơng nghiệp, nâng
cao đời sống nhân dân.
Đất đai là sản phẩm của sự tác động đồng thời của nhiều yếu tố tự nhiên và kinh
tế-xã hội. Địa hình đa dạng, khí hậu nhiệt đới, ẩm, giĩ mùa mang tính chất chuyển
tiếp, mạng lưới sơng ngịi, nguồn nước ngầm khá phong phú, thảm thực vật khá đa
dạng, phong phú, dân số đơng, lực lượng lao động dồi dào, tình hình kinh tế, xã hội ổn
định đã cĩ nhiều thuận lợi và cũng gây ra khơng ít khĩ khăn cho đất đai.
Đất trung du miền núi gồm các loại chính: đất vàng nhạt trên đá cát, đất đỏ
vàng trên đá sét và đá biến chất, đất vàng đỏ trên đá macma axit, các loại đất mùn, đất
đỏ nâu trên đá macma trung tính và basic... Đất đồng bằng gồm đất phù sa khơng bồi
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 5
Khĩa luận tốt nghiệp
hàng năm, đất phù sa bồi hàng năm... Các loại đất này cĩ đặc điểm, tính chất vật lý,
hố học khác nhau.
Mỗi loại đất phù hợp với những loại cây trồng, cơ cấu mùa vụ khác nhau. Vì
vậy, cần nắm được đặc điểm của từng loại đất để đề ra phương hướng, giải pháp và mơ
hình sử dụng đất đai phù hợp.
Trong đĩ một số loại đất thuận lợi cho phát triển nơng nghiệp nhưng cũng cĩ
những loại đất cần được cải tạo. Cho nên, cần nắm vững đặc điểm từng loại đất, lựa
chọn cơ cấu cây trồng, cơ cấu mùa vụ thích hợp nhất để nâng cao hiệu quả kinh tế
trong quá trình sử dụng đất.
Đất phù sa phù hợp với các loại cây trồng ngắn ngày chủ yếu là : lúa
nước.Trung du và miền núi chủ yếu tập trung đất badan và feralit, phù sa cổ phù hợp
với các loại cây cơng nghiệp như : chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, và sự phân bố
của các loại cây này cịn phụ thuộc vào khí hậu mà chủ yếu là độ cao.
Ngồi diện tích đất bề mặt , nước ta cịn cĩ một bộ phận lớn đất ngập nước: các
đầm lầy, sơng ngịi, kênh rạch, rừng ngập mặn, các vũng, vịnh ven biển, hồ nước nhân
tạo với nhiều vai trị quan trọng khác nhau. Đây là nơi cung cấp nhiên liệu, thức ăn,
giải trí, nuơi trồng thủy sản, lưu trữ các nguồn gen quý hiếm ngồi ra nĩ cũng đĩng
vai trị quan trọng trong việc lọc nước thải, điều hồ dịng chảy (giảm lũ lụt và hạn
hán), sản xuất nơng nghiệp và thủy sản, điều hịa khí hậu địa phương, chống xĩi lở ở
bờ biển, ổn định mạch nước ngầm cho nguồn sản xuất nơng nghiệp, tích lũy nước
ngầm, cứ trú của chim, giải trí, du lịch, Nhiều nơi đã tăng hiệu quả sử dụng đất ngập
nước trong nuơi trồng thủy hải sản: nuơi tơm quảng canh, quản canh cải tiến, bán thâm
canh và thâm canh cơng nghiệp như đồng bằng sơng Cửu Long, Cà Mau, Bạc Liêu,
Bến Tre, An Giang,
Như vậy, đất đai là đối tượng lao động phổ biến nhất. Đối với sản xuất nơng –
lâm nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất khơng thể thay thế được, và chất lượng của đất
cĩ vai trị quyết định đến việc sản xuất sản phẩm và hiệu quả của quá trình sản xuất.
Đối với sản xuất cơng nghiệp, xây dựng đất đai chỉ đơn thuần là chổ dựa, địa điểm
cư trú, chất lượng đất đai khơng hề ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm trong quá
trình sản xuất.
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 6
Khĩa luận tốt nghiệp
Đất đai cĩ những tính chất đặc biệt khơng giống bất kỳ một tư liệu sản xuất
nào. Đất đai hạn chế về mặt số lượng, chất lượng khơng giống nhau và cĩ vị trí cố định
trong khơng gian. Chính vì lẽ đĩ mà các mảnh đất khác nhau thì khả năng sinh lời
khác nhau.
Ngày nay, nền kinh tế xã hội càng phát triển thì vấn đề đất đai càng trở nên
nĩng bỏng hơn bao giờ hết và là mối quan tâm hàng đầu của xã hội. Đối với nước ta là
một nước nơng nghiệp cĩ dân số đơng, tỷ lệ tăng dân số cao, sản xuất nơng nghiệp
đang giữ vai trị chủ đạo, việc quản lý sử dụng đất đai như thế nào cho cĩ hiệu quả
đang trở thành mối quan tâm hàng đầu.
1.1.2. Khái niệm về tập trung ruộng đất và tác động
1.1.2.1. Một số vấn đề về tập trung ruộng đất
Khi nghiên cứu về “tích luỹ tư bản”, một khái niệm trong lý luận của chủ nghĩa
Mác -Lênin cho rằng: tích luỹ tư bản là đầu tư tăng thêm vào tư bản đã cĩ, làm cho tổng
số tư bản tăng lên. Quá trình làm cho quy mơ tư bản tăng lên được thực hiện bằng hai
phương thức tích tụ tư bản và tập trung tư bản.
Như vậy, tập trung đất đai trong nơng nghiệp là phương thức làm tăng quy mơ
diện tích của thửa đất và chủ thể sử dụng đất thơng qua các hoạt động dẫn tới tập trung
ruộng đất như: chuyển đổi, chuyển nhượng, thuê đất, thuê lại đất, thừa kế, thế chấp,
Hay nĩi cách khác, tập trung ruộng đất là việc sát nhập hoặc hợp nhất ruộng đất
của những chủ sở hữu khác nhau vào một chủ sở hữu hoặc hình thành một chủ sở hữu
mới cĩ quy mơ ruộng đất lớn hơn. Tập trung ruộng đất diễn ra theo hai con đường: một
là hợp nhất ruộng đất của các chủ sở hữu cá biệt nhỏ hơn thành một chủ sở hữu cá biệt
lớn hơn. Con đường này được thực hiện thơng qua việc xây dựng HTX sản xuất nơng
nghiệp ở nước ta trước đây.
Hai là, con đường sát nhập ruộng đất của các chủ sở hữu nhỏ cá biệt để tạo ra quy
mơ lớn hơn. Con đường này được thực hiện thơng qua biện pháp tước đoạt hoặc chuyển
nhượng mua bán ruộng đất. Con đường này diễn ra mạnh mẽ ở các nước tư bản.
Việc tập trung ruộng đất vào tay chủ sở hữu mới tạo ra kết quả hai mặt là: Một
mặt làm cho một bộ phận nơng dân trở thành khơng cĩ ruộng đất, buộc họ phải đi làm
thuê hoặc rời quê hương đi tìm kế sinh nhai. Mặt khác, tạo cho chủ đất cĩ điều kiện áp...và lao động là nhân tố chủ lực điều tiết quá trình sản xuất và quyết định
kết quả của quá trình sản xuất. Do đĩ, trình độ con người quyết định rất lớn đến hiệu
quả của quá trình sản xuất.
Đặc điểm lao động của địa phương tương đối trẻ, chiếm khoảng 60% tổng số
lao động trong độ tuổi. Lực lượng này phần lớn cĩ trình độ và cĩ khoảng 25% đã qua
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 22
Khĩa luận tốt nghiệp
đào tạo nghề. Tuy nhiên đa số lực lượng này đã đi làm ăn ở ngoại tỉnh, số lao động trẻ
trong nơng nghiệp cịn lại rất ít.
Về lao động trong độ tuổi của xã rất lớn và tương đối trẻ, cĩ trình độ. Hiện cĩ
6.192 lao động trong độ tuổi, chiếm 51,5% dân số của xã, trong đĩ khoảng 3.110 đã
qua đào tạo. Tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nơng nghiệp ngày càng cĩ xu hướng giảm
so với trước, cụ thể là: Nơng nghiệp 4.334 lao động chiếm 70%. Tiểu thủ cơng nghiệp
cĩ 620 lao động chiếm 10%. Dịch vụ cĩ 1.238 lao động chiếm 20%. Tình hình dân số
và lao động của xã Quảng Phước được thể hiện qua bảng 3.
2.1.2.3. Kết quả phát triển kinh tế - xã hội của xã.
Mặc dù, xã đang trong giai đoạn chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giảm dần tỷ trọng
ngành nơng nghiệp. Tuy nhiên, qua bảng 3 ta thấy kinh tế nơng nghiệp vẫn chiếm một
vị trí quan trọng trong hệ thống kinh tế của xã. Mặc dù diện tích đất canh tác cĩ chiều
hướng giảm dần do quá trình đơ thị hố nhưng năng lực sản xuất và tiềm năng vẫn
được phát huy, cơ sở hạ tầng ngày càng được chú trọng, những thành tựu khoa học
được ứng dụng rộng rãi vào sản xuất. Việc đầu tư thâm canh được thực hiện nên năng
suất cây trồng, vật nuơi ngày càng tăng. Qua bảng 3, năm 2010 tổng giá trị sản xuất
của xã đạt 90.400 triệu đồng, tăng 15% so với năm 2009, bình quân 3 năm tăng 12%,
trong đĩ nơng nghiệp chiếm 61,79%.
Những năm gần đây ngành tiểu thủ cơng nghiệp - dịch vụ đang dần phát triển,
nên giá trị ngành tiểu thủ cơng nghiệp - dịch vụ ngày càng tăng, năm 2010 chiếm
38,21% tăng so với năm 2009 là 10,45%.
Như vậy, với các chỉ tiêu trên cho thấy cơ cấu kinh tế của xã đang cĩ xu hướng
phát triển tốt theo hướng CNH – HĐH, và ngành nơng nghiệp cũng đã phát triển theo
hướng hàng hố.
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 23
Bảng 2: Tình hình biến động đất đai, dân số và kết quả sản xuất kinh doanh của xã Quảng Phước (2008-2010)
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tốc độ phát triển (%)
Chỉ tiêu ĐVT
S Cơ cấu S Cơ cấu S Cơ cấu 09/08 10/09 BQ
ố lượng (%) ố lượng (%) ố lượng (%)
I.T
ổng diện tích đất tự Ha 1.267,77 100 1.267,77 100 1.267,77 100 100 100 100
nhiên
1.Đất Nơng nghiệp Ha 732,77 57,8 713,75 56,3 689,74 54,4 97,40 96,63 97,02
DT đất NN/hộ NN ha/hộ 0,613 0,6 0,536
DT đất NN/Lđ NN ha/lđ 0,203 0,196 0,196
II.Tổng số hộ Hộ 1.819 100 1.865 100 1.916 100 102.53 102.73 102.63
1.Hộ nơng nghiệp Hộ 1.195 65,7 1.189 63,8 1.287 62 99.50 108.24 103.87
III.Tổng số nhân khẩu Người 8.039 100 8.066 100 8.183 100 100.34 101.45 100.89
1. Trong độ tuổi lao động Người 4.904 61 5.008 62,1 5.016 61,3 102.12 100.16 101.14
IV. Tổng số lao động Lao động 4.904 100 5.008 100 5.016 100 102.12 100.16 101.14
1.Lao động nơng nghiệp Lao động 3.609 73,6 3.646 72,8 3.511 70 101.03 96.30 98.66
2.Lao động CN - TTCN Lao động 1.295 26,4 1.362 27,2 1.505 30 105.17 110.50 107.84
V. Tổng giá trị sản xuất Tr. đồng 72.120 100 78.611 100 90.400 100 109.00 115.00 112.00
1. Ngành Nơng nghiệp Tr. đồng 44.923 62,29 47.335 60,21 55.857 61,79 105.37 118.00 111.69
2. Ngành TTCN – DV Tr. đồng 27.197 37,71 31.276 39,79 34.543 38,21 115.00 110.45 112.72
(Nguồn: Số liệu thống kê của xã Quảng Phước)
24
Khĩa luận tốt nghiệp
2.1.2.4. Tình hình cơ sở hạ tầng:
a. Giao thơng: Tổng chiều dài đường giao thơng phục vụ cho hoạt động thơng
suốt từ xã đến thơn xĩm, giao thơng nội đồng và đê chống mặn trong tồn xã là: 45,2
km. Đường thơn xĩm cĩ xe cơ giới đi lại thuận tiện 7,3 km, chiếm 36,5%. Đường trục
chính nội đồng đã được kiên cố hố là 1,5 km, chiếm 10%.
b. Thuỷ lợi: Tổng chiều dài hệ thống kênh mương, thủy lợi là 50,952 km. Số
km kênh mương do xã quản lý là 19,9 km.
c. Điện: Hệ thống điện trên địa bàn xã được cấp từ nguồn điện quốc gia và luơn
được đầu tư nâng cấp, sữa chửa đảm bảo phục vụ nhu cầu về điện của nhân dân cả
điện sinh hoạt, sản xuất và phát triển dịch vụ
d. Giáo dục: Tổng số trường học hiện cĩ 4 trường, 73 phịng học. Trong đĩ
trường THCS: 20 phịng, trường tiểu học số 1: 20 phịng , trường tiểu học số 2: 16
phịng, trường mầm non:17 phịng .
e. Cơ sở vật chất văn hố: Đối với các thơn trên địa bàn xã hiện nay đều cĩ nhà
sinh hoạt cộng đồng, nhà văn hố của từng thơn, phục vụ cho việc hội họp và tổ chức
các hoạt động văn hố và các phong tục tập quán của nhân dân trong thơn, nhất là các
dịp lễ tết. Phát triển kinh tế bền vững phải đi kèm với việc xây dựng một xã hộ lành
mạnh, văn minh, đồn kết, học hỏi lẫn nhau. Bởi vậy, việc xây dựng đời sống tinh thần
phong phú cho người dân là một việc làm thiết thực mang đầy ý nghĩa. Những năm
gần đây, đời sống dân cư nơng thơn xã Quảng Phước đã thay đổi, số hộ đĩi đã giảm
nay chỉ cịn 7,09%, đa số nhà đều được xây dựng kiên cố.
2.2. Tình hình dồn điền đổi thửa tại huyện Quảng Điền
2.2.1. Các thơng tin chung về cơng tác dồn điền, đổi thửa ở huyện
* Thực trạng đất đai của huyện sau khi giao đất lâu dài theo Nghi định 64/CP
năm 1993
Sau khi thấy việc canh tác tập thể khơng cịn phù hợp, mặt khác đã xuất hiện
tình trạng giao đất đến nơng dân ở một số địa phương như ở Hải Phịng, Vĩnh Phúc...
đã cho kết quả cao trong sản xuất nơng nghiệp. Khơng những tăng về năng suất, sản
lượng mà cịn làm cho người nơng dân cĩ trách nhiệm với đồng ruộng hơn rất nhiều.
Việc thờ ơ với ruộng đất ở những nơi này khơng cịn nữa mà thay vào đĩ người nơng
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 25
Khĩa luận tốt nghiệp
dân đã ra sức khai thác và cải tạo, đầu tư thâm canh sao cho mảnh đất của mình cĩ
được hiệu quả cao nhất. Trước thực tế đĩ Đảng và Nhà nước thấy rằng cần thiết phải
thay đổi mối quan hệ về ruộng đất người nơng dân. Năm 1993 Luật Đất đai ra đời và
Nghị định số 64/CP của Chính phủ ban hành hướng dẫn cụ thể việc thực hiện giao đất
lâu dài cho người dân.
Thực hiện chủ trượng chính sách của Đảng và Nhà nước, huyện Quảng Điền
tiến hành giao đất ổn định lâu dài cho hộ nơng dân, trên cơ sở cĩ gần, cĩ xa, cĩ tốt, cĩ
xấu, cĩ thấp, cĩ cao để đảm bảo tính cơng bằng theo Luật Đất đai năm 1993 quy định.
Sau khi thực hiện việc giao đất lâu dài cho hộ nơng dân, huyện Quảng Điền đạt kết
quả thể hiện qua bảng 4.
Bảng 3: Thực trạng ruộng đất của huyện sau khi giao đất (2000)
Chỉ tiêu ĐVT Số lượng Cơ cấu (%)
1. Tổng quỹ đất nơng nghiệp ha 5.782,46 100,0
- Đất giao cho hộ nơng dân ha 5.515,36 95,4
- Đất cơng ích dự phịng ha 267,1 4,6
2. Số hộ được giao đất hộ 14.136 99,7
3. Số khẩu được giao đất khẩu 69.990 98,3
4. Tổng số thửa thửa 111.128
5. Một số chỉ tiêu bình quân
- BQ số thửa/hộ thửa/hộ 7,9
- BQ diện tích/thửa m2/thửa 496,3
- BQ diện tích đất NN/khẩu m2/khẩu 788,0
- BQ diện tích đất NN/hộ m2/hộ 3.901,6
(Nguồn: phịng Tài nguyên và Mơi trường huyện Quảng Điền)
Tổng quỹ đất nơng nghiệp của tồn huyện 5.782,46 ha. Đất nơng nghiệp giao
cho hộ nơng dân là 5.515,36 ha (chiếm 95.4%). Đất cơng ích dự phịng 267,1 ha chiếm
4,6% đất nơng nghiệp, quỹ đất cơng ích dự phịng được giao cho UBND các xã, thị
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 26
Khĩa luận tốt nghiệp
trấn quản lý. Qua bảng 4 ta thấy, số hộ được giao đất ổn định lâu dài 14.136 hộ chiếm
99,7% hộ trong huyện, bình quân mỗi hộ cĩ 7,9 thửa ruộng. Số khẩu trong huyện được
giao ổn định lâu dài theo Nghị định số 64/CP là 69.990 khẩu, chiếm 98,3% dân số tồn
huyện. Bình quân diện tích đất nơng nghiệp được giao/khẩu là 788,0 m2/khẩu. Sau khi
giao, tổng số thửa tồn huyện là 111.128 thửa và bình quân diện tích mỗi thửa là 496,3
m2/thửa.
Luật Đất đai năm 1993 và Nghị định 64/CP ra đời tạo ra bước ngoặt lớn trong
sản xuất nơng nghiệp, năng suất và sản lượng lương thực tăng lên rất mạnh, nơng dân
được tự do lựa chọn sản xuất.Tuy nhiên, trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai cịn
một số tồn tại cơ bản sau:
- Đĩ là việc giao ruộng đất ổn định, lâu dài cho các hộ nơng dân trên một mặt
bằng chưa cĩ quy hoạch tổng thể về sử dụng đất, nhất là việc quy hoạch vùng sản xuất,
quy hoạch đường canh nơng và đường tưới tiêu tới mặt ruộng, quy hoạch về cải tạo
đất, san ghềnh, lấp trũng. Như vậy là cĩ ảnh hưởng tới quá trình sử dụng ruộng đất
theo hướng lâu dài và ổn định.
- Tình trạng phổ biến là ruộng đất được giao manh mún, tản mạn, cĩ hộ phải
canh tác tới 21 thửa ở 21 vị trí khác nhau, cĩ thửa diện tích chỉ cĩ 7-10 m2, cĩ thửa cịn
dài vài chục mét nhưng chiều ngang thì chỉ đủ một hàng bừa. Trên ruộng màu thì diện
tích bờ chiếm mất rất nhiều diện tích ruộng, giữa hộ nọ với hộ kia bị xáo trộn, lẫn lộn,
hàng vụ phải thực hiện đo đạc lại rất mất thời gian. Do vậy, tình trạng này gây tốn
nhiều cơng sức, hạn chế cải tạo đất, hạn chế đưa cơ giới vào sản xuất.
- Quá trình giao ruộng như trên chưa gắn với quá trình đổi mới HTX nơng nghiệp.
Trách nhiệm của HTX dịch vụ đến đâu cịn chưa phân định rõ ràng... Thấy được những
bất lợi do ruộng manh mún, phân tán gây ra, nhiều hộ dân đã tự đổi ruộng cho nhau để
cĩ được những ơ thửa lớn, thuận lợi cho sản xuất hơn. Hình thức tự nguyện đổi ruộng
diễn ra ngày càng mạnh nhưng chưa thành hệ thống.
Trước thực trạng đĩ, Đảng và Nhà nước phát động phong trào “dồn điền đổi
thửa” trên phạm vi cả nước để thuận tiện cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng
nghiệp, nơng thơn và hồn thiện hơn việc bố trí cây trồng vật nuơi cho phù hợp để đất
đai ngày một sử dụng cĩ hiệu quả hơn.
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 27
Khĩa luận tốt nghiệp
2.2.2. Kết quả "dồn điền, đổi thửa" của huyện
Cùng với các địa phương khác trong cả nước và trong cả nước, huyện Quảng
Điền đã thực hiện giao đất lâu dài cho hộ nơng dân thực hiện theo Nghị Định 64/CP
ngày 27/9/1993. Bình quân mỗi hộ cĩ 7,7 thửa, diện tích thửa nhỏ nhất là 7m2 và lớn
nhất là 4665m2. Sau chuyển đổi bình quân số thửa/hộ chỉ cịn xấp xỉ 3 thửa giảm
62,2% số thửa.
Bảng 4: Tổng hợp kết quả cơng tác dồn điền, đổi thửa ở huyện Quảng Điền
(2006)
Chỉ tiêu ĐVT Số lượng Cơ cấu (%)
1. Tổng diện tích thửa ruộng đã dồn, đổi ha 5.028,53 91,17
2. Tổng số hộ tham gia dồn, đổi hộ 14.031 100
- Số hộ nhận 1 thửa hộ 1.799 12,8
- Số hộ nhận 2 thửa hộ 4.855 34,6
- Số hộ nhận 3 thửa hộ 6.575 46,9
- Số hộ nhận 4 thửa hộ 802 5,7
3. Tổng số thửa sau dồn, đổi thửa 37.168
-Thửa cĩ diện tích nhỏ nhất m2 17
- Thửa cĩ diện tích bình quân m2 1.500
-Thửa cĩ diện tích lớn nhất m2 6.500
4. Bình quân số thửa/hộ thửa/hộ 2,9
5. Bình quân diện tích/ thửa m2/thửa 1.353
(Nguồn: Phịng Tài nguyên và Mơi trường, huyện Quảng Điền)
Tổng diện tích đất nơng nghiệp của tồn huyện giao cho hộ nơng dân khi tiến
hành cơng tác dồn điền đổi thửa là 5.028,53 ha (chiếm 91,17% tổng diện tích đất nơng
nghiệp của tồn huyện). Số hộ tham gia quá trình dồn đổi là 14.031 hộ, giảm 105 hộ
trong tổng số hộ được chia đất theo ND 64/CP. Khi thực hiện cơng tác dồn đổi huyện
đã rà sốt lại tổng số hộ được giao đất theo ND 64/CP, trên thực tế đã cĩ những hộ
khơng cịn cư trú tại địa phương, phần là đi làm ăn xa, một phần đã định cư ở nước
ngồi và một số ít là đã mất, ruộng đất để hoang hoặc giao cho người quen để sản xuất.
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 28
Khĩa luận tốt nghiệp
Đối với những hộ này huyện sẽ cĩ chính sách thu lại đất và giao cho chính quyền địa
phương để quản lý hoặc giao cấp lại cho các hộ mới phát sinh chưa cĩ đất để sản xuất
nơng nghiệp. Trước khi dồn đổi các hộ nơng dân canh tác trên rất nhiều thửa ruộng
khác nhau, cĩ trường hợp hộ đặc biệt sản xuất đến 21 thửa nằm ở nhiều xứ đồng khác
nhau. Sau dồn đổi các hộ chỉ cịn canh tác bình quân từ 2-3 thửa, hộ cá biệt nhất cũng
chỉ cĩ 4 thửa. Chi tiết kết quả đạt được của cơng tác dồn điền đổi thửa tại 11 xã, thị
trấn của huyện Quảng Điền được phản ánh qua bảng 6.
Tìm hiểu về kết quả dồn điển đổi thửa tại 11 xã, thị trấn trong huyện cho thấy
kết quả dồn điền đổi thửa cĩ sự khác nhau đáng kể giữa các xã là Quảng Phước,
Quảng Thành và Quảng An sau khi chuyển đổi chỉ cịn khoảng 2 thửa/hộ, trong khi
những xã cịn lại bình quân gần 3 thửa, đặt biệt trong đĩ cĩ xã Quảng Ngạn sau khi
chuyển đổi từ 4,5 thửa/hộ lại tăng lên bình quân 6,3 thửa/hộ. Tuy nhiên, xét một cách
tổng thể, bình quân số thửa trên hộ giảm đáng kể, từ 7,0 thửa xuống 2,9 thửa, tương
ứng giảm 58,2%. Sau chuyển đổi kết quả cho thấy: trong tổng số 14.031 hộ thực hiện
cĩ 1799 hộ nhận 1 thửa, chiếm 12,8%; 4.855 hộ nhận 2 thửa, chiếm 34,6%; 6.575 hộ
nhận 3 thửa, chiếm 46,9% và 802 hộ nhận 4 thửa, chiếm 5,7%.
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 29
Bảng 5: Kết quả chi tiết thực hiện “dồn điền, đổi thửa” ở huyện Quảng Điền (2006)
Số thửa trước Số thửa sau
Phân nhĩm hộ theo số thửa
Số hộ CĐ CĐ Tỷ lệ giảm
TT Tên xã thực Số hộ Số hộ Số hộ Số hộ số thửa/hộ
Tổng Tổng
hiện nhận 1 nhận 2 nhận 3 nhận 4 BQ/hộ BQ/hộ (%)
số số
thửa thửa thửa thửa
1 Xã Quảng Ngạn 433 329 55 49 - 1.949 4.5 2.718 6.3 -
2 Xã Quảng Thọ 1.523 212 239 534 538 12.121 8.0 4.338 2.8 64,2
3 Xã Quảng Lợi 1.006 51 15 940 - 11.094 11.1 2.901 2.9 74,1
4 Xã Quảng Vinh 1.885 185 565 1.020 115 14.449 7.5 5.586 3.0 60,5
5 Xã Quảng Phước 1.229 55 1.167 7 - 8.767 7.1 2.410 2.0 72,4
6 Thị Trấn Sịa 1.431 103 143 1.185 - 25.594 9.4 3.986 2.8 84,0
7 Xã Quảng Cơng 503 - 99 404 - 3.262 6.5 1.410 2.8 56,8
8 Xã Quảng Phú 1.779 175 372 1.187 69 16.856 9.3 4.672 2.6 71,7
9 Xã Quảng Thái 728 50 138 460 80 4.396 5.6 2026 2.8 50,6
10 Xã Quảng Thành 1.748 200 1.133 391 - 6.947 4.0 3.639 2.1 476
11 Xã Quảng An 1.766 439 929 398 - 6.268 3.6 3.482 2.0 45,2
Tổng cộng 14.031 1799 4855 6575 802 111.128 7,0 37.168 2,9 58,2
(Nguồn: phịng Tài nguyên và Mơi trường huyện Quảng Điền)
30
Khĩa luận tốt nghiệp
Kết quả dồn điền đổi thửa đã tạo ra những thửa lớn, ít phân tán nên đã khắc phục
được những manh mún đất đai tạo ra, thuận lợi cho cơ giới hố một số khâu làm đất, giảm
cơng đi lại, cĩ điều kiện áp dụng khoa học cơng nghệ kỹ thuật nên năng suất cây trồng
tăng từ 15-20kg/ha/năm. Đặc biệt trong quá trình tiến hành dồn điền đổi thửa nhiều địa
phương đã tạo cơ hội cho nhiều hộ cĩ vốn, cĩ sức lao động, cĩ kỹ thuật nhận ruộng một
thửa cộng thêm một phần diện tích trong quỹ đất ngân sách xã (5%), các hộ này đã và
đang phát triển theo hướng sản suất hàng hố, nâng cao hiệu quả kinh tế trên một đơn vị
diện tích đất, nhiều hộ đã mạnh dạn đầu tư cơ sở hạ tầng tập trung vào các mơ hình trang
trại nhỏ, kết hợp chăn nuơi, nuơi trồng thuỷ sản đạt hiệu quả kinh tế cao.
Sau hơn 5 năm thực hiện kế hoạch của Huyện uỷ về việc vận động nhân dân
chuyển đổi ruộng đất từ ơ thửa nhỏ thành ơ thửa lớn. Đến nay, 11/11 xã, thị trấn trên tồn
huyện đã tiến hành việc chuyển đổi ruộng đất. Các quỹ đất được bố trí lại tương đối phù
hợp, gọn vùng, gọn cánh, thuận lợi cho sản xuất, quản lý ruộng đất, giảm được bờ vùng
bờ thửa tăng diện tích đất canh tác. Hệ thống giao thơng thuỷ lợi được quy hoạch thuận lợi
hơn cho sản xuất. Các ơ thửa lớn chủ hộ chủ động đầu tư thâm canh nâng cao năng suất
cây trồng vật nuơi sản xuất nơng sản hàng hố.
2.3. Quá trình dồn điền đổi thửa tại xã Quảng Phước
2.3.1. Thực trạng đất đai xã Quảng Phước sau khi giao đất theo Nghị định
64/CP năm 1993.
Xã Quảng Phước tại thời điểm giao đất theo ND 64/CP cĩ 1.617 hộ, 7.361 khẩu
trong đĩ cĩ 1.234 hộ, 5.829 khẩu với 2.339 lao động thuộc khu vực nơng nghiệp. Tồn
xã cĩ diện tích tự nhiên là 1.048 ha, trong đĩ cĩ: 725,54 ha đất nơng nghiệp. Tổng diện
tích quỹ đất nơng nghiệp đưa vào sử dụng là 409,804 ha và đất cơng ích (5%) là 22,49
ha.
Thực hiện ND 64/CP ngày 27/9/1993 của Chính Phủ về giao đất cho hộ gia
đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nơng nghiệp, cuối năm
1993 xã Quảng Phước (gồm 3 HTX: HTX Mai Dương, HTX Lâm Lý, HTX Đơng
Phước) cơ bản đã hồn thành việc giao đất nơng nghiệp ổn định cho người dân. Với
725,54 ha diện tích đất nơng nghiệp của xã thì trong đĩ tổng quỹ đất nơng nghiệp đưa
vào sử dụng là 409,804 ha, quỹ đất được xác định giao là 403,84 ha, chiếm 98,5% đất
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 31
Khĩa luận tốt nghiệp
nơng nghiệp. Trong đĩ, HTX Mai Dương là 52,17 ha chiếm 12,9% diện tích được
giao, HTX Lâm Lý là 47,17 ha chiếm 11,7% ha đất được giao, HTX Đơng Phước là
304,50 ha chiếm 75,4% diện tích được giao. Sở dĩ cĩ sự khác biệt giữa các HTX như
vậy là do: tại 2 HTX Mai Dương và Lâm Lý bao gồm các thơn Mai Dương, Phước Lý,
Phước Lâm, Hà Đồ và Phước Lập là các thơn nằm ven phá Tam Giang nên cĩ địa hình
chủ yếu là vùng trũng, đất đai thường xuyên bị nhiễm mặn. Vì vậy, trong sản xuất
nơng nghiệp thường bị mất mùa nên diện tích đất ở khu vực này chủ yếu là để nuơi
trồng thuỷ sản. Ngược lại, HTX Đơng Phước gồm 3 thơn: Thủ Lễ 2, Thủ Lễ 3 và
Khuơng Phị lại là khu vực đồng bằng và là nơi sản xuất lúa chính của xã nên diện tích
đất nơng nghiệp ở đây chiếm phần lớn trong tổng diện tích nơng nghiệp được giao.
Qua bảng 7 ta thấy, số hộ được giao đất ổn định lâu dài 1.234 hộ chiếm 76,3%
hộ trong xã, bình quân mỗi hộ cĩ 7,1 thửa ruộng. Trong đĩ, đặc biệt cĩ hộ nhận cao
nhất đến 14 thửa, hộ thấp nhất nhận được 1 thửa. Bình quân diện tích đất nơng nghiệp
được giao/khẩu là 696 m2/khẩu. Cĩ hộ nhận được thửa diện tích cao nhất 3.250 m2
nhưng cĩ hộ nhận được thửa diện tích chỉ 30 m2. Hộ Sau khi giao, tổng số thửa tồn xã
là 8.767 thửa và bình quân diện tích mỗi thửa là 460,0 m2/thửa.
Như vậy, ruộng đất giao cho hộ gia đình phần lớn đều manh mún, phân tán
nhiều nơi, ảnh hưởng rất lớn đến chi phí sản xuất của hộ, nhất là mức độ hao phí về lao
động. Do đĩ, đã làm hộ nơng dân khơng thể đầu tư thâm canh tăng năng suất cây
trồng, cũng như hiệu quả sản xuất thấp. Thêm nữa là khi giao đất cho hộ nơng dân
phần lớn các xứ đồng chưa được kiến thiết hệ thống hạ tầng, nhất là hệ thống giao
thơng, thuỷ lợi nơi đồng khơng được kiến thiết thêm. Vì thế cơ giới hĩa hoạt động sản
xuất khĩ phát triển mạnh nhất là khâu vận chuyển.
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 32
Bảng 6: Tình hình ruộng đất của xã khi thực hiện Nghị định 64/CP
Chỉ tiêu ĐVT HTX Mai Dương HTX Lâm-Lý HTX Đơng Phước Tổng
I. Giao đất theo NĐ 64/CP
1. Tổng DT đất NN giao ha 52,17 47,17 304,50 403,84
2. Số hộ NN được giao ruộng hộ 187 137 910 1.234
3. Số khẩu NN được giao ruộng khẩu 867 599 4.334 5.800
4. DT bình quân đất NN/khẩu m2/khẩu 602 787 702 696
5. Tổng số thửa đất đã giao thửa 2.030 822 5.915 8.767
II. Tình hình manh mún sau giao đất
theo NĐ 64/CP
1. BQ số thửa/hộ 10,8 6,5 6,0 7,1
2. Số thửa hộ nhận cao nhất thửa 13 7 14 14
3. Số thửa hộ nhận thấp nhất thửa 2 5 1 1
4. BQ diện tích/thửa m2/thửa 257 574 515 460
5. DT thửa lớn nhất m2 2.500 2.250 3.250 3.250
6. DT thửa nhỏ nhất m2 50 35 30 30
(Nguồn: Số liệu tổng hợp của xã Quảng Phước)
33
Khĩa luận tốt nghiệp
2.3.2. Tình hình dồn điền đổi thửa tại xã
Dồn điền đổi thửa là quá trình phức tạp khĩ khăn liên quan đến nhiều vấn đề,
đụng chạm đến lợi ích của người dân. Do đĩ, để triển khai thực hiện được quá trình
này địi hỏi phải cĩ sự nhất trí cao của bà con nơng dân. Sự đồng tình nhất trí ủng hộ
của người dân ảnh hưởng lớn đến kết quả của quá trình này.
Bảng 7: Tình hình dồn điền đổi thửa ở xã điều tra
Chỉ tiêu ĐVT Mai Dương Lâm Lý Đơng Phước
1. Tổng số hộ trong nơng thơn hộ 310 100 255 100 1.052 100
- Số hộ được cấp giấy CNQSDĐ hộ 187 60,3 137 53,7 910 86,5
- Số hộ tham gia quá trình c/đổi hộ 187 60,3 132 51,8 910 86,5
2. Tổng diện tích canh tác ha 52,17 100 47,17 100 304,5 100
- Diện tích cấp giấy CNQSDĐ ha 51,80 99,3 46,32 98,2 272,22 89,4
- Diện tích tham gia vào c/đổi ha 50,02 95,9 45,55 96,6 211,63 69,5
3. Tổng số thửa
- Trước khi chuyển đổi thửa 2.030 822 5.915
- Sau khi chuyển đổi thửa 372 263 1.775
4. BQ số thửa/hộ
- Trước c/đổi thửa 10,8 6,0 6,5
- Sau c/đổi thửa 2,0 2,0 2,0
5. Diện tích canh tác BQ/thửa
- Trước c/đổi m2 257 574 515
- Sau c/đổi m2 1.345 1.732 1.192
(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ xã Quảng Phước)
Qua bảng 8 cho ta thấy số hộ tham gia dồn điền đổi thửa ở 3 HTX cĩ sự tương
đồng. Ở hai HTX Mai Dương và Lâm Lý số hộ tham gia đạt đến trên 95% diện tích
đất canh tác. Cịn ở HTX Đơng Phước dù cĩ 100% số hộ tham gia dồn đổi nhưng diện
tích dồn đổi chỉ đạt 69,5% diện tích canh tác ứng với 211,63 ha. Nguyên nhân này là
do qua nhiều năm canh tác, các điều kiện tự nhiên khách quan: lũ lụt, hạn hán,... cũng
như chủ quan: người nơng dân quá lạm dụng thuốc trừ sâu, phân bĩn hĩa học gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến dinh dưỡng, đất ngày một trở nên khơ cằn khơng cịn khả
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 34
Khĩa luận tốt nghiệp
năng để đưa vào sản xuất được. Diện tích đất này được đưa vào nhĩm diện tích đất
khĩ khăn nên khơng tính vào phần diện tích để chia “dồn điền, đổi thửa”. Thêm vào đĩ
một phần diện tích canh tác đã bị bồi lấp, sạt lỡ, được trích để xây dựng các cơng trình,
quy hoạch mới, xây dựng các hệ thống kênh mương nội đồng. Vì vậy, diện tích tại thời
điểm tham gia quá trình dồn đổi của HTX đã giảm rất nhiều so với diện tích đất để
chia theo ND 64/CP.
Sự nhất trí tiến hành dồn điền đổi thửa của các hộ nơng dân và việc dồn ghép
các ơ thửa nhỏ thành các ơ thửa lớn đã làm thay đổi số thửa bình quân trên hộ và diện
tích đất canh tác bình quân trên thửa. Ở HTX Mai Dương quá trình dồn điền đổi thửa
diễn ra mạnh mẽ nên tổng số thửa sau chuyển đổi chỉ cịn 372 thửa, giảm 1.658 thửa
tức là giảm 81,67%. Số thửa bình quân trên hộ cũng giảm từ 10,8 thửa xuống cịn 2
thửa và diện tích bình quân trên thửa tăng lên từ 257 m2/thửa lên 1.345 m2/thửa. Ở
HTX Đơng Phước, tổng số thửa trước khi dồn đổi là 5.915 thửa, sau dồn đổi đã giảm
xuống cịn 1.775 thửa tức là giảm 70%. Số thửa bình quân trên hộ từ 6,5 thửa giảm
xuống cịn 2,0 thửa. Diện tích đất canh tác bình quân trên thửa tăng từ 515 m2/thửa lên
1.192 m2/thửa. Ở HTX Lâm Lý, tổng số thửa trước khi dồn đổi là 822 thửa, sau dồn
đổi đã giảm xuống cịn 263 thửa tức là giảm 68%. Số thửa bình quân trên hộ từ 6,0
thửa giảm xuống cịn 2,0 thửa. Diện tích đất canh tác bình quân trên thửa tăng từ 574
m2/thửa lên 1.732 m2/thửa.
Qua phân tích tình hình dồn điền đổi thửa ở 3 HTX điều tra ta thấy quá trình
này diễn ra khác nhau ở từng địa phương, nĩ phải xuất phát từ nguyện vọng của người
dân phù hợp với lợi ích của dân với từng điều kiện hồn cảnh nhất định. Dồn điền đổi
thửa khắc phục được tình trạng manh mún đất đai, là cơ sở hộ quyết định đầu tư thâm
canh, áp dụng tiến bộ KHKT, đưa máy mĩc vào sản xuất từng bước chuyển dịch sản
xuất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố.
2.4. Tình hình dồn điền đổi thửa ở các hộ điều tra
2.4.1. Những thơng tin chung về nhĩm hộ điều tra
* Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
Để thấy được những ảnh hưởng, tác động từ "dồn điền, đổi thửa" đến sản xuất
nơng nghiệp của nơng hộ chúng tơi tiến hành điều tra trên địa bàn 3 thơn: Khuơng
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 35
Khĩa luận tốt nghiệp
Phị; Thủ Lễ 2; Thủ Lễ 3. Sở dĩ chúng tơi tiến hành điều tra trong 3 thơn này là do giới
hạn của đề tài này, chúng tơi chỉ tiến hành điều tra, nghiên cứu quá trình dồn điền đổi
thửa diễn ra chủ yếu trên đất trồng lúa và 3 thơn trên là những thơn cĩ diện tích trồng
lúa lớn nhất trên tồn xã nên đã được chọn để điều tra nghiên cứu.
Nội dung điều tra: Sử dụng phiếu điều tra kinh tế hộ gồm những phần chính:
Tình hình chung của hộ, tình hình đất đai của hộ, sự tham của hộ vào quá trình dồn
điền đổi thửa, tình hình sử dụng đất của hộ, diện tích năng suất của 1 loại cây trồng,
việc sử dụng giống cây vật nuơi mới vào sản xuất, đầu tư máy mĩc, chi phí đầu tư của
hộ/1đv diện tích...
Bảng 8: Số hộ được lựa chọn ở các thơn điều tra
ĐVT: hộ
Thơn Thuần nơng Hộ kiêm ngành nghề Hộ NN-DV Tổng cộng
Khuơng Phị 6 17 7 30
Thủ Lễ 2 6 14 8 28
Thủ Lễ 3 4 12 6 22
Cộng 16 43 21 80
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra)
Trong việc ra quyết định về sản xuất của gia đình và chịu trách nhiệm hơn các
thành viên khác đĩ chính là chủn hộ. Chính người chủ hộ là người nắm rõ tác động của
việc dồn đổi thửa đến sản xuất kinh doanh của gia đình.
Các số liệu thống kê ở bảng 9 cho thấy, tuổi bình quân của chủ hộ điều tra ở
thơn Khuơng Phị nằm trong khoảng 49 - 58 tuổi; thơn Thủ Lễ 2 từ 50 - 55 tuổi; thơn
Thủ Lễ 3 từ 43 - 55 tuổi. Nhìn chung chủ hộ của nhĩm hộ thuần nơng cĩ độ tuổi cao
nhất, nhĩm hơ này là những hộ làm ăn và sản xuất chủ yếu dựa vào nơng nghiệp và
thường bao gồm nhiều thế hệ cùng sinh sống dưới cùng một mái nhà. Nhĩm hộ này là
những hộ cĩ trình độ văn hố thấp hơn so với nhĩm hộn ngành nghề, dịch vụ, hộ
thường là những người bảo thủ, trì trệ và ít chấp nhận rủi ro. Do vậy, phần nào hộ cĩ
điều kiện sống thấp hơn những hộ kiêm và làm nghề dịch vụ.
Qua điều tra cho thấy nhĩm hộ ngành nghề dịch vụ thường là những người cĩ
độ tuổi trẻ hơn, cĩ đầu ốc sáng tạo, cĩ trình độ văn hố cao và cĩ phản ứng nhanh với
thị trường. Đời sống nhĩm hộ này thường cao hơn nhĩm hộ thuần nơng và kiêm. Đa số
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 36
Khĩa luận tốt nghiệp
những hộ ngành nghề, dịch vụ là những hộ khá, khơng cĩ hộ nghèo. Về số lao động và
nhân khẩu trong hộ điều tra thì nhĩm hộ thuần nơng và kiêm là cĩ số khẩu và lao động
bình quân tương đối cao. Bình quân số khẩu ở nhĩm hộ nhĩm hộ thuần nơng là 4,7
khẩu/hộ và số lao động bình quân nhĩm hộ này là 2,1 lao động/hộ, cịn bình quân nhân
khẩu nhĩm hộ kiêm là 5,8 khẩu/hộ và số lao động bình quân của nhĩm này là 3,8 lao
động/hộ cao hơn nhiều so với nhĩm hộ ngành nghề - dịch vụ chỉ cĩ 2,5 lao động/hộ.
Ở thơn Khuơng Phị nhĩm hộ thuần nơng cĩ số lao động bình quân/hộ là 2,0 lao
động/hộ trong đĩ lao động trong nơng nghiệp là 1,8 lao động/hộ chiếm 90%, lao động
phi nơng nghiệp chỉ chiếm 10%, nhĩm hộ kiêm cĩ số lao động/hộ lớn nhất với 3,4 lao
động/hộ trong đĩ lao động nơng nghiệp chiếm 52,9%, cịn ở nhĩm hộ ngành nghề - dịch
vụ số bình quân lao động/hộ là 2,7 trong đĩ số bình quân lao động/hộ trong nơng nghiệp
chỉ chiếm 3,7%. Kết quả này cho thấy số hộ ngành nghề dịch vụ ở nơng thơn đã chuyên
tâm vào kinh doanh ngành nghề dịch vụ mà đa số là những hộ làm nghề buơn cá, dịch
vụ nơng nghiệp...
Ở thơn Thủ Lễ 2 số lao động/ hộ trong nhĩm hộ thuần nơng là 2,2 trong đĩ lao
động nơng nghiệp chiếm 90,9%, nhĩm hộ kiêm cĩ số lao động là 3,9 lao động/hộ
trong đĩ lao động nơng nghiệp chiếm 53,8%, phi nơng nghiệp chiếm 46,1%, loại hộ
này thường tranh thủ những thời điểm nơng nhàn để làm nghề phục vụ nhằm tăng thu
nhập để cải thiện đời sống cho gia đình, và ở nhĩm hộ ngành nghề dịch vụ số lao
động/hộ thấp nhất với 2,5 lao động/hộ trong đĩ lao động nơng nghiệp chỉ chiếm 12%.
Ở thơn Thủ Lễ 3 số lao động bình quân/hộ của nhĩm hộ thuần nơng là 2,3 trong
đĩ lao động nơng nghiệp 78,3%, nhĩm hộ kiêm cĩ 4,2 lao động/hộ và số lao động
nơng nghiệp chiếm 54,8%, cịn ở nhĩm hộ ngành nghề thì số lao động/hộ thấp nhất với
2,3 lao động/hộ trong đĩ lao động trong nơng nghiệp chỉ chiếm 13,04%, điều này cũng
cho thấy nhĩm hộ này đã gần như tách ra khỏi việc sản xuất nơng nghiệp và chuyên
tâm vào việc sản xuất kinh doanh.
Tĩm lại: Việc nắm bắt tình hình chung của các hộ điều tra giúp chúng ta cĩ một
nhận định chung về tình hình cơ bản của các hộ nơng dân và các yếu tố này cĩ ảnh
hưởng tới sự tham gia của hộ vào quá trình dồn điền đổi thửa ruộng đất của hộ cũng
như trong phát triển kinh tế.
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 37
Bảng 9: Những thơng tin chung về nhĩm hộ điều tra
Khuơng Phị Thủ Lễ 2 Thủ Lễ 3 Bình quân chung
Chỉ tiêu ĐVT NN- NN- NN- NN-
BQ TN Kiêm BQ TN Kiêm BQ TN Kiêm BQ TN Kiêm
DV DV DV DV
Số hộ điều tra hộ 10,0 6 17 7 9,3 6 14 8 7,3 4 12 6 8,9 5,3 14,3 7,0
1.Tuổi BQ chủ hộ tuổi 54,4 58 56 49 52,8 55 54 50 50,3 55 53 43 52,5 55,8 54,5 47,3
2. Trình độ văn
hố
Cấp 1 người 4,3 3 7 3 5,3 1 12 3 3,0 1 7 1 4,2 1,7 8,7 2,3
Cấp 2 người 3,7 2 7 2 2,3 3 1 3 2,7 2 3 3 2,9 2,3 3,7 2,7
Cấp 3 người 2,0 1 3 2 1,7 2 1 2 1,7 1 2 2 1,8 1,3 2,0 2,0
3. Phân loại hộ
Hộ khá hộ 1,7 - 4 1 1,3 - 2 2 1,0 - 2 1 1,3 - 2,7 1,3
Hộ trung bình hộ 7,3 4 12 6 7,0 4 11 6 5,7 2 10 5 6,7 3,3 110 5,7
Hộ nghèo hộ 1,0 2 1 - 1,0 2 1 - 0,7 2 - - 0,9 2,0 0,7 -
4. Số khẩu BQ/hộ khẩu 4,6 4,2 5,3 4,4 5,1 5,0 6,1 4,4 4,9 5,0 6,1 3,5 4,9 4,7 5,8 4,1
5. Lđ BQ/hộ người 2,7 2,0 3,4 2,7 2,8 2,2 3,9 2,5 2,9 2,3 4,2 2,3 2,8 2,1 3,8 2,5
Lao động NN người 1,3 1,8 1,8 0,1 1,4 2,0 2,1 0,3 1,5 1,8 2,3 0,3 1,4 1,9 2,0 0,3
Lao động phi NN người 1,4 0,2 1,6 2,6 1,4 0,2 1,8 2,3 1,4 0,5 1,9 1,8 1,4 0,3 1,8 2,2
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra)
38
Khĩa luận tốt nghiệp
2.4.2. Quỹ đất nơng nghiệp của nhĩm hộ điều tra
Qua điều tra cho thấy quỹ đất đai của nhĩm hộ khác nhau và ở các thơn khác
nhau là khác nhau, điều đĩ được thể hiện qua bảng 11. Ở thơn Khuơng Phị diện tích
sản xuất bình quân của nhĩm hộ thuần nơng là 15.875 m2 , hộ kiêm là 47.985 m2 và hộ
ngành nghề dịch vụ ở đây là 400 m2. Ở thơn Thủ Lễ 2 diện tích đất canh tác bình quân
của nhĩm hộ thuần nơng là 19.145 m2, nhĩm hộ kiêm là 46.577 m2 và nhĩm hộ ngành
nghề là 651 m2. Cịn ở thơn Thủ Lễ 3 thì diện tích sản xuất bình quân của nhĩm hộ
thuần nơng là 12.350 m2, nhĩm hộ kiêm là 44.573 m2 và nhĩm hộ ngành nghề là 776
m2. Nhìn chung ở cả 3 thơn điều tra thì nhĩm hộ ngành nghề dịch vụ cĩ diện tích sản
xuất bình quân thấp nhất, nguyên nhân là do nhĩm hộ này thường khơng chú tâm vào
việc đầu tư sản xuất nơng nghiệp mà hộ chỉ chuyên tâm vào làm ngành nghề dịch vụ.
Qua bảng 11 cho chúng ta thấy ở thơn Thủ Lễ 2 nhĩm hộ thuần nơng và hộ kiêm
cĩ số diện tích đất sản xuất tương đối cao, đây là kết quả của việc thuê, mướn đất giữa
các nhĩm hộ. Để đáp ứng nhu cầu cho sản xuất của hộ, các hộ này đã đi thuê đất của các
hộ làm ngành nghề. Các hộ ngành nghề dịch vụ khơng cịn giữ đất để sản xuất nữa mà
hộ cho các hộ khác thuê để chuyển sang làm ngành nghề dịch vụ. Để thấy rõ được sự
mạnh dạn trong đầu tư và xu hướng phát triển ngành nơng nghiệp của các hộ nơng dân
chúng tơi tiến hành phân loại đất sản xuất thành 2 loại: đất được giao và ...u dồn đổi đã tăng lên 0,98 lao động chiếm 37,84%, cịn ở nhĩm hộ dịch vụ
ngành nghề thì sau dồn đổi bình quân là 1,67 lao động chiếm tới 74,47%.
Qua đây cũng chứng tỏ một điều sau khi thực hiện dồn điền đổi thửa phần lớn
các lao động trong nơng nghiệp đã ra thành phố làm các ngành nghề khác, các hộ này
đã cho những hộ khác thuê hoặc mượn đất của mình do những hộ này khơng cĩ đủ thời
gian cho sản xuất nơng nghiệp. Cịn những hộ nơng nghiệp do khơng cĩ nhiều đất đai để
mở rộng thêm quy mơ sản xuất nên hộ cĩ rất nhiều thời gian rỗi nhất là những khi nơng
nhàn. Vì vậy, việc cho thuê mượn đất là hướng đi phù hợp mang lại hiệu quả trong sử
dụng ruộng đất và thời gian của các hộ nơng dân. Từ việc phân tích trên cho thấy sự
thay đổi cơ cấu lao động, lao động nơng nghiệp giảm, lao động phi nơng nghiệp tăng lên
tạo nên tính hiệu quả trong sử dụng lao động ở địa phương, gĩp phần thúc đẩy kinh tế
phát triển.
2.4.6. Một số vấn đền khĩ khăn và nảy sinh trong dồn điền đổi thửa
Việc chuyển đổi ruộng đất trong nơng nghiệp đã diễn ra ở nhiều địa phương
trong những năm qua, nĩ đã đem lại những kết quả to lớn. Khắc phục được những hạn
chế do tình trạng manh mún ruộng đất gây nên, tạo những điều kiện thuận lợi trong
đầu tư thâm canh, chuyển dần nền nơng nghiệp sang sản xuất theo hướng sản xuất
hàng hố. Tuy nhiên, đây là cơng việc khĩ khăn, liên quan đến lợi ích của người dân
nên tuỳ vào điều kiện hồn cảnh cụ thể của từng địa phương mà triển khai tiến hành để
dồn điền đổi thửa thực sự mang lại ý nghĩa to lớn cho hộ nơng dân khơng những về
kinh tế mà cịn cĩ những tác động tích cực, gắn lợi ích cá nhân với lợi ích cộng đồng.
Qua quá trình nghiên cứu thực trạng dồn điền đổi thửa ở xã Quảng Điền đã cho
thấy dồn điền đổi thửa đã thực sự mang lai những ý nghĩa lớn trong sản xuất nơng
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 53
Khĩa luận tốt nghiệp
nghiệp cũng như đời sống của hộ nơng dân. Song để thực hiện thành cơng quá trình
này thì địa phương đã gặp khơng ít khĩ khăn.
Bảng 17: Khĩ khăn nảy sinh trong quá trình dồn điền, đổi thửa
Nguyên nhân Số hộ Cơ cấu (%)
1. Tâm lý ngại xáo trộn, thay đổi 26 32,5
2. Sợ phải nhận đất xấu hơn 15 18,8
3. Cơng tác tuyên truyền chưa hiệu quả 8 10
4. Kinh phí cho việc chuyển đổi cịn chậm 18 22,5
5. Ảnh hưởng đến sản xuất của hộ 4 5
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra)
Qua bảng 18 cho thấy, trong 80 hộ được phỏng vấn điều tra cĩ 26 hộ, chiếm
32,5% trong tổng số hộ điều tra cho rằng diện tích đất nơng nghiệp của hộ đã giao
được ổn định hơn 10 năm khơng nên cĩ sự thay đổi, gây xáo trộn sẽ dẫn đến khĩ khăn
cho việc sản xuất của hộ. Những hộ trước đây được giao các thửa ruộng mầu mỡ,
thuận tiện cho sản xuất, sợ rằng khi dồn đổi họ sẽ được chia những thửa ruộng khơng
cịn tốt như cũ, số hộ này chiếm 18,8% trong tổng số hộ điều tra. Do việc tuyên truyền
đến các hộ dân chưa sâu, rộng. Việc dồn điền đổi thửa liên quan đến lợi ích của các hộ
dân, nên nhận thức của hộ cĩ nhiều ý kiến khác nhau, cĩ hộ cho là phù hợp với xu
hướng phát triển, cĩ hộ khơng nhất trí với dồn đổi, cĩ hộ chỉ đồng ý dồn đổi 1 số diện
tích đất... Để đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, cơng khai và cùng cĩ lợi, các cấp chính
quyền đã phải tổ chức nhiều cuộc họp, đại hội đại biểu, nhiều cuộc vận động để lấy ý
kiến, để tuyên truyền trong khi nguồn kinh phí eo hẹp và hạn chế. Cĩ 8 hộ trong tổng
số 80 hộ cho biết họ khơng được cán bộ địa chính tuyên truyền hay chỉ dẫn rõ ràng về
cơng tác dồn điền, đổi thửa.
Khi tiến hành dồn điền đổi thửa, ghép những ơ thửa nhỏ thành những ơ thửa lớn
hơn, việc lập bản đồ địa chính đặc biệt cơng tác đo đạc, chia lại thửa cho các hộ nơng
dân cần một khoản kinh phí rất lớn. Nguồn kinh phí này một phần các hộ nơng dân
đĩng gĩp và một phần nữa là do Nhà nước hỗ trợ. Việc thu kinh phí trong các hộ nơng
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 54
Khĩa luận tốt nghiệp
dân rất khĩ khăn và nguồn hỗ trợ Nhà nước đến với địa phương rất chậm. Do vậy, việc
tiến hành triển khai bị chậm trễ. Việc thực hiện cơng tác dồn điền, đổi thửa nhanh hay
chậm cịn phải chờ vào kinh phí hỗ trợ và kinh phí đĩng gĩp từ phía người dân, cĩ 18
hộ, chiếm 22,5% trong tổng số hộ điều tra cho rằng kinh phí phục vụ cho cơng tác là
quá chậm trễ. Và chỉ cĩ 5% số hộ đưa ra ý kiến dồn điền, đổi thửa sẽ ảnh hưởng đến
sản xuất của hộ nơng dân.
Qua điều tra cho thấy, trước kia cĩ một bộ phận nhỏ hộ nơng dân chưa thực sự
hiểu rõ hiệu quả của cơng tác dồn điền đổi thửa, cịn mang tư tưởng bảo thủ, trì trệ nên
đã gây ra một số khĩ khăn cho việc thực hiện cơng tác dồn điền, đổi thửa. Nhưng sau
khi được các cán bộ địa phương giải thích, cung cấp các thơng tin cần thiết về cơng tác
dồn điền đổi thửa cũng như các lợi ích cĩ được từ cơng tác này nên dần dần họ đã
nhận thức đúng. Nhờ đĩ, cơng tác dồn điền đổi thửa đã lơi kéo sự tham gia đơng đảo
của các hộ nơng dân.
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 55
Khĩa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 3
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
3.1. Định hướng của xã
Tập trung ruộng đất là một yêu cầu khách quan của sự phát triển vì để tiến đến
nền nơng nghiệp sản xuất hàng hố lớn chúng ta khơng thể tiến hàng sản xuất theo quy
mơ ruộng đất nhỏ lẻ mà đất đai cần phải được tập trung lại với quy mơ diện tích đủ lớn
để hộ nơng dân cĩ thể tập trung đầu tư, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, cơ giới hố
các khâu sản xuất...hình thành nên nhiều trang trại sản xuất. Do đĩ việc dồn điền đổi
thửa các diện tích đất manh mún đang là điều mà Đảng và Nhà nước ta quan tâm, để
đưa nền nơng nghiệp của nước nhà hội nhập cùng thế giới. Cũng như nhiều địa
phương khác trong tỉnh, huyện Quảng Điền cũng như xã Quảng Phước đã cĩ nhiều
tiến bộ trong cơng cuộc dồn điền đổi thửa bằng việc triển khai các văn bản, các Nghị
định của Nhà nước. Địa bàn xã đã cĩ những định hướng sau:
- Quy hoạch và hồn chỉnh hệ thống giao thơng thuỷ lợi nội đồng nhằm đảm
bảo thuận lợi trong quá trình sản xuất cho các hộ nơng dân.
- Khuyến khích các hộ nơng dân sử dụng đất tập trung theo hướng đẩy mạnh
thâm canh trên tồn bộ diện tích gieo trồng, xây dựng các mơ hình phát triển nơng
nghiệp hành hố.
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nơng nghiệp, thu hút
các lao động nhàn rỗi trong nơng thơn.
- Ngồi ra cịn khuyến khích và giúp đở các hộ nơng dân đổi đất cho nhau để
khắc phục tình trạng phân tán ruộng đất đang tồn tại sau quá trình dồn điền đổi thửa
trong thời gian tới.
3.2. Một số giải pháp chủ yếu
Xuất phát từ những nguyên nhân dẫn đến manh mún đất đai, để đưa ra những
giải pháp tác động phù hợp, bên cạnh đĩ là từ những tác động tiêu cực của tình trạng
manh mún đất đai để đưa ra những giải pháp hạn chế những tác động tiêu cực của nĩ.
Để đưa ra những giải pháp phù hợp với các hộ sau khi chuyển đổi nhằm hạn chế ảnh
hướng đến sản xuất nơng nghiệp, tiến dần sang sản xuất theo hướng hàng hố. Qua kết
quả nghiên cứu, dựa trên những cơ sở lý luận chung về tập trung đất đai và tình hình
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 56
Khĩa luận tốt nghiệp
cụ thể của huyện, định hướng, tham khảo một số tài liệu và tiếp thu những ý kiến đĩng
gĩp của những người cĩ liên quan đề tài, chúng tơi đưa ra một số giải pháp cụ thể:
3.2.1. Phát huy vai trị làm chủ của nhân dân
Phát huy vai trị làm chủ của nhân dân, thực hiện cơng khai, dân chủ, dân biết,
dân bàn, dân làm, dân kiểm tra từ khâu xây dựng phương án đến khâu triển khai thực
hiện. Từ chi bộ đảng viên phải thống nhất ý chí trước. Từng thơn, tổ phải tổ chức cho
các hộ học tập chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về quyền lợi và nghĩa vụ
của người sử dụng đất. Chính quyền hướng dẫn cho các hộ trao đổi thảo luận cơng
khai từ diện tích, hạng đất, quy mơ đất, từng vùng, từng loại đất cụ thể, cách thức
chuyển đổi để mọi người nhận thức được đúng lợi ích và tính cấp thiết của chuyển đổi
ruộng đất. Dựa vào ý kiến thảo luận dân chủ của nhân dân, chính quyền xã, thơn xây
dựng phương án phù hợp pháp lý và thuận lịng dân. Để dân biết, dân bàn đảm bảo
cơng bằng xã hội. Cán bộ đảng viên nhận ruộng bình đẳng như dân.
3.2.2. Thực hiện quy hoạch sử dụng đất đai gắn với tổ chức lại sản xuất
theo hướng sản xuất hàng hố.
Khi tiến hành dồn điền đổi thửa phải tính tốn nhu cầu cụ thể sử dụng cho giao
thơng, thủy lợi, quỹ đất cơng ích 5%... Các địa phương đã chuyển đổi thành cơng đều
phải xây dựng quy hoạch sử dụng đất chi tiết cho dài hạn căn cứ vào điều kiện cụ thể
của địa phương mình cũng như quy hoạch chung của tỉnh, của nước nhiều khi nơi đã
cĩ quy hoạch đã tổ chức triển khai xây dựng hệ thống giao thơng, thủy lợi nội đồng
bằng cơng sức của dân và cĩ sự hỗ trợ về tài chính của Nhà nước như Huyện, thực
hiện chủ trương Nhà nước và nhân dân cùng làm. Đây là cơ sở để tiến hành tổ chức lại
sản xuất trên đồng ruộng. Tuy nhiên, nếu chỉ dừng lại ở việc quy hoạch thì chưa đủ mà
cần kết hợp giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với việc tổ chức lại sản xuất. Quá
trình tổ chức lại sản xuất bao gồm nhiều vấn đề, trong đĩ tổ chức lại sản xuất trên
đồng ruộng là quan trọng nhất, tổ chức lại sản xuất trên đồng ruộng nhằm nâng cao
hiệu quả kinh tế. Để đạt được mục tiêu cơng tác quy hoạch này thì phải gắn với việc
xây dựng phương án chuyển dịch cơ cấu cây trồng, theo đĩ tạo lập vùng chuyên canh
sản xuất tập trung. Qua kinh nghiệm của một số địa phương cho thấy cùng với việc
quy hoạch vùng chuyên canh là chuyển đổi ruộng đất, thu hút và tạo điều kiện cho các
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 57
Khĩa luận tốt nghiệp
hộ nơng dân cĩ vốn, kỹ thuật và lao động canh tác trong vùng này, nhằm phát huy tối
đa tiềm năng đất đai, vốn và những lợi thế về lao động, kỹ thuật của từng hộ.
Bên cạnh đĩ việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất của xã, huyện thì quy hoạch
sử dụng đất phải gắn với cải tạo các vùng đất cĩ vấn đề, xây dựng lại đồng ruộng, tiến
hành kiến thiết đồng ruộng và trên cơ sở đĩ để sắp xếp bố trí ruộng đất cho từng hộ sử
dụng đảm bảo dồng bộ để thực hiện thâm canh, canh tác nhằm tăng năng suất.
3.2.3. Thực hiện tuyên truyền, giáo dục và vận động người dân tham gia.
Dồn điền đổi thửa là một cơng việc khĩ khăn, phức tạp cĩ rất nhiều nhân tố ảnh
hưởng tới tiến độ thực hiện, triển khai, trong đĩ phải kể đến nhận thức của người dân,
một đặc điểm của nơng dân là tính bảo thủ, trình độ văn hĩa cịn thấp vì vậy người dân
cịn chưa nhận thức hết được vai trị ý nghĩa của cơng tác dồn điền đổi thửa, chính điều
này đã gây ra một khĩ khăn khơng nhỏ cho cơng tác dồn điền đổi thửa vì vậy phải làm
tốt cơng tác tuyên truyền, giáo dục và vận động nơng dân để mọi người hiểu chủ
trương và chính sách của Đảng, thấy được ý nghĩa của việc dồn điền đổi thửa, để làm
được điều này thì bản thân các cán bộ ở xã, thơn phải hiểu và thơng suốt trước sau đĩ
vận động và tuyên truyền, giáo dục người dân. Ngồi ra chỉ ra cho người nơng dân
thấy hiệu quả của cơng tác dồn điền đổi thửa ở một số địa phương thành cơng, vì nếu
thấy nơi nào đĩ làm thành cơng thì người dân sẽ làm theo ngay, đây là một tâm lý
chung của người nơng dân. Như vậy cùng với các cơng việc khác thì phải kết hợp với
cơng tác tuyên truyền, vận động, giáo dục quần chúng thấy được sự cản trở của tình
trạng đất đai manh mún phân tán đất đai đối với sản xuất nơng nghiệp và ý nghĩa to
lớn của việc thực hiện dồn điền đổi thửa, từ đĩ làm cho người dân hiểu và tự nguyện
tham gia đơng đảo.
Để làm tốt cơng tác này thì phải tổ chức các hội nghị tại thơn để vận động và
thuyết phục người sử dụng đất thấy được cái lợi nhiều mặt của chủ trương đúng đắn
này, cần phải áp dụng nhiều phương pháp tuyên truyền, vận động bằng nhiều hình
thức khác nhau đảm bảo tính thiết thực và phù hợp. Bên cạnh đĩ trong nội bộ của
Đảng phải thảo luận kỹ, từ chính quyền địa phương đến người dân về chủ trương, các
bước tiến hành, nội dung phương pháp tiến hành, quy hoạch chi tiết và phương án dồn
điền đổi thửa để mọi người dân hiểu và nắm vững đi đến thống nhất dưới sự lãnh đạo
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 58
Khĩa luận tốt nghiệp
của các cấp Đảng uỷ, quản lý của chính quyền và sự tham gia đơng đảo của quần
chúng.
3.2.4. Giải pháp về khuyến nơng
Các hoạt động khuyến nơng hiện nay chủ yếu tập trung vào việc tuyên truyền,
phổ cập, hướng dẫn các kỹ thuật canh tác thích hợp cho các hộ nơng dân, xây dựng
những mơ hình mầu về kỹ thuật canh tác với mục đích phổ biến nhân rộng, đưa các
giống mới vào sản xuất...Qua thực tế điều tra cho thấy cĩ hơn 90% ý kiến hộ nơng dân
là cần được phổ biến kiến thức về trồng cây gì, con gì, mở rộng sản xuất như thế nào
cho phù hợp, song khi tiến hành dồn đổi ruộng đất thì ở địa phương cĩ rất ít chương
trình phổ biến, tập huấn, hướng dẫn về kỹ thuật chọn giống, gieo trồng, chăm sĩc và
thu hoạch, cũng như việc hội thảo giúp người nơng dân nhân thức rõ hơn về việc định
hướng cho phát triển sản xuất nơng nghiệp phù hợp. Do vậy, cần cĩ sự tăng cường về
khuyến nơng bằng cách:
+ Tổ chức những cuộc hội thảo gắn với việc định hướng phát triển nơng nghiệp
theo hướng hàng hố. Mở các lớp đào tạo, tập huấn ngắn và dài hạn cho các cán bộ
khuyến nơng nhất là khuyến nơng viên cơ sở.
+ Tổ chức chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới cho các hộ nơng dân
mạnh dạn đầu tư vào sản xuất, giúp nơng dân về kiến thức, cho các hộ đi thăm quan
những mơ hình kinh tế làm ăn giỏi để học tập, trao đổi kinh nghiệm....
3.2.5. Giải pháp về thị trường.
Sản xuất hàng hố phải gắn liền với thị trường tiêu thụ, sản phấp đầu ra tiêu thụ
được và tiêu thụ một cách dễ dàng thì số lượng đầu vào sẽ tăng lên. Do vậy, việc mở
rộng hoạt động xúc tiến thương mai để giúp các địa phương, các hộ nơng dân chủ
động tiêu thụ sản phẩm làm ra với giá bán hợp lý là rất cần thiết sau khi các hộ đã dần
chuyển đổi sang hướng sản xuất hàng hố.
+ Thúc đẩy nhiều doanh nghiệp, HTX đứng ra tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm cho nơng dân, tạo ra mối quan hệ 4 nhà.
+ Xây dựng các chợ đầu mối thu mua sản phẩm nơng sản tạo sự thuận tiện cho
người dân. Nhà nước cần cĩ thêm chính sách hỗ trợ đảm bảo cho người nơng dân
trong việc tiêu thụ hàng nơng sản để các bên tuân thủ nghiêm các cam kết đã ký.
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 59
Khĩa luận tốt nghiệp
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Quá trình dồn điền đổi thửa được nhiều địa phương trong nước cũng như trên
cả thế giới thực hiện và áp dụng vào trong quá trình sản xuất thực tiễn cho thấy nĩ rất
phù hợp với điều kiện sản xuất hàng hố hiện nay và mang lại hiệu quả cao. Khơng
những mang lại thu nhập cao hơn cho các hộ nơng dân mà cịn làm tăng hiệu quả sử
dụng đất trong thời gian dài và nĩ làm tăng diện tích đất canh tác bình quân trên đầu
người cũng như trên hộ. Quá trình này thực sự phù hợp với những cánh đồng chiêm
trũng bằng phẳng, tính chất đất khá đồng đều và điều kiện tự nhiên thuận lợi. Từ thực
tế cho thấy xã Quảng Phước đã thực hiện thành cơng quá trình dồn điền đổi thửa trong
thời gian qua.
Quá trình dồn điền đổi thửa đã đước chính quyền thực hiện một cách nghiêm
túc, chính quyền địa phương qua cơng tác khảo sát, giám sát và xây dựng phương án
cho cơng tác quy hoạch và sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
các hộ đang được tiến hành nhanh chĩng trên địa bàn xã Quảng Phước.
Qua phân tích tình hình kinh tế của hộ nơng dân trước và sau dồn điền đổi thửa
ta thấy được sự tác động của việc dồn điền đổi thửa đến việc ra các quyết định trong
sản xuất nơng nghiệp như: quyết định trong việc lựa chọn các giống cây trồng mới, áp
dụng cơ giới hố, mức đầu tư chi phí/đơn vị diện tích giảm làm tăng năng suất. Sau
quá trình dồn điền điền đổi thửa cơ cấu kinh tế của hộ đã chuyển dần từ việc sản xuất
nhỏ lẻ, tự cung tự cấp sang sản xuất theo hướng hàng hố, hình thành nên nhiều mơ
hình kinh tế, nơng nghiệp đã và đang hình thành phát triển theo hướng hàng hố và
theo hướng tập trung chuyên canh.
Đồng thời mang lại những kết quả trực tiếp (quy mơ đất đai bình quân tăng lên,
số thửa của các hộ giảm đi đáng kể, diện tích đất canh tác tăng lên do giảm được diện
tích bờ vùng, bờ thửa, diện tích kênh mương tưới tiêu, đồng ruộng được quy hoạch
gọn gàng, giảm được cơng lao động) và cịn cĩ những tác động dán tiếp đến kinh tế, xã
hội và mơi trường.
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 60
Khĩa luận tốt nghiệp
2. Kiến nghị
2.1. Đối với nhà nước
Dồn điền đổi thửa là cơng việc cịn rất mới, phức tạp và liên quan đến nhiều vấn
đề nhưng cĩ ý nghĩa to lớn đến việc sản xuất của nơng hộ. Do vậy, cần cĩ sự lãnh đạo
của Đảng và chính quyền các cấp, sự phối kết hợp giữa các ngành, đồn thể nhằm tạo
sự thống nhất cao. Qua những kết quả tích cực bước đầu cần tiếp tục cĩ những biện
pháp rút ra bài học kinh nghiệm ở mỗi vùng, mỗi địa phương để cĩ những đổi mới, bổ
sung về cơ chế chính sách cho phù hợp nhằm khuyến khích mở rộng sản xuất. Cần
tuyên truyền sâu rộng về luật Đất đai và các văn bản dưới luật, cũng như việc tuyên
truyền mục đích, ý nghĩa của dồn điền đổi thửa cho các hộ nơng dân để nâng cao nhận
thức của họ từ đĩ quá trình dồn điền đổi thửa được dễ dàng thuận lợi.
Chính quyền địa phương cùng nhân dân cố gắng hồn thiện hệ thống giao
thơng, thuỷ lợi nội đồng theo đúng quy hoạch đã đề ra để cĩ thể đưa máy mĩc, tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nơng nghiệp,
phát huy được những ưu điểm mà dồn điền đổi thửa đã mang lại. Tiếp tục hồn thiện
quy hoạch đồng ruộng theo phương án chuyển đổi ruộng đất, như quy hoạch đường
giao thơng, thuỷ lợi nội đồng, quy hoạch vùng sản xuất...từ đĩ từng bước chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng, vật nuơi ở địa phương. Bên cạnh đĩ cần kết hợp với
các tổ chức trung gian như khuyến nơng, tín dụng, các hội đồn thể để hộ trợ nơng dân
về vốn, kỹ thuật, đầu ra... tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ nơng dân mạnh dạn đầu
tư, chuyển hướng sản xuất. Đồng thời đảm bảo cơng bằng giữa những người sử dụng
đất với nhau và với Nhà nước. Để cĩ sự cơng bằng đĩ phải giải quyết nhiều vấn đề mà
trước hết là xác định chính xác quỹ đất nơng nghiệp, diện tích lơ đất bằng những
phương pháp mới.
2.2. Đối với các hộ nơng dân
Các hộ nơng dân cần tích cực hơn nữa trong việc tham gia vào các phong trào ở
địa phương, tránh tình trạng gây rào cản, cản trở việc tham gia của người khác. Thực
hiện nghiêm túc mọi chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 61
Khĩa luận tốt nghiệp
Phải đổi mới tư duy và suy nghĩ của mình trong các hoạt động đầu tư sản xuất,
luơn mạnh dạn đề xuất các ý kiến của mình trước tập thể, cấp chính quyền để giải
quyết những thắc mắc và yêu cầu giúp đỡ nếu cần.
Phải biết tự tổ chức sản xuất phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng
vùng sinh thái, phải biết chọn cơ cấu các loại cây, con phù hợp để phát triển.
SVTH: Trần Nguyễn Quỳnh Tiên 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2003), Báo cáo chuyển đổi ruộng đất nơng
nghiệp khắc phục tình trạng manh mún, phân tán trong sử dụng đất, Hà Nội.
2. Sally P. Marsh, T. Gordon MacAulay và Phạm Văn Hùng (2007), Phát triển
nơng nghiệp và chính sách đất đai ở Việt Nam, Trung tâm Nghiên cứu Nơng nghiệp
Quốc tế của Ơx-trây-lia.
3. PGS. TS VŨ TRỌNG KHẢI (2008), Tích tụ ruộng đất - Trang trại và nơng
dân (Trường Cán bộ quản lý Nơng nghiệp và PTNT II).
4. Chính phủ nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1993), Nghị định
64/CP.
5. ThS. Phạm Thị Thanh Xuân (2009), Bài giảng Kinh tế nơng nghiệp, Khoa
Kinh tế & Phát triển Đại học Huế.
6. PGS.TS. Đỗ Thị Ngà Thanh – PTS. Ngơ Thị Thuận và cộng sự (1997), Giáo
trình Thống kê nơng nghiệp, Đại học Nơng nghiệp I, Hà Nội.
7. UBND huyện Quảng Điền (2000), Báo cáo Tổng kết giao đất nơng nghiệp
theo Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ.
8. UBND huyện Quảng Điền (2006), Báo cáo cơng tác dồn điền đổi thửa ở
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
9. UBND xã Quảng Phước (2010), Báo cáo Tình hình thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hơi năm 2010 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011.
10. UBND xã Quảng Phước (2003), Kế hoạch thực hiện chủ trương “dồn điền
đổi thửa” đất nơng nghiệp để thực hiện cơng nghiệp hĩa – hiện đại hĩa nơng nghiệp
nơng thơn.
11. Và cùng với một tài liệu khác từ các trang web:
(Bộ tài nguyên và mơi trường Việt Nam)
(Báo điện tử Đảng cộng sản Việt Nam.)
(Kinh tế nơng thơn.)
PHỤ LỤC
Một số hình ảnh
Hình 1: Ruộng đất manh mún
Hình 2: Máy mĩc được đưa vào đồng ruộng
Hình 3: Giao thơng nơng thơn ở Quảng Phước
PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ
I. THƠNG TIN TỔNG QUÁT
Người điều tra:..........................................Ngày điều tra................ Mã số phiếu:........
Họ tên chủ hộ:...........................................Giới tính:......................Tuổi:................
Trình độ học vấn:Mù chữ..........:Tiểu học......Trung học.........(lớp mấy........)
Trình độ chuyên mơn:Sơ cấp....Trung cấp.........Cao đẳng, Đại học.....(ngành gì...............)
Địa điểm điều tra:Thơn .................. Xã.................. Huyện.................... Tỉnh Thừa Thiên Huế
Nghề nghiệp chính...............................................Nghề phụ......................................
Phân loại hộ: Nghèo Trung bình Khá, Giàu
Thời điểm định cư:....................................................................................
1.1. Tình hình nhân khẩu lao động:
Số nhân khẩu đang sống trong gia đình:............ Số nam:............
Số lao động trong độ tuổi:...........
1.2. Gia đình Ơng/Bà đang tiến hành các hoạt động sản xuất nào?
Lúa Lợn NTTS
Rau Sắn Vịt lộn
Buơn bán Khác:..................
II. TÌNH HÌNH ĐẤT ĐAI CỦA HỘ
Trong đĩ
Diện
(C (C
tích ấp) ấp) Cho
Chỉ tiêu Cĩ s Thuê
(sào) ổ Chưa cĩ thuê Đất khác
đỏ sổ đỏ
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1. Đất vườn và nhà ở
2. Đất ngồi vườn
3. Đất trồng cây hàng năm
4. Đất cây lâu năm
5. Đất lâm nghiệp(hoặc đất
trồng rừng)
6. Diện tích ao hồ
7. Đất chưa sử dụng
8. Đất khác
Tổng diện tích
Ghi chú: (1) = (2) + (3) + (4) – (5) + (6)
III. SỰ THAM GIA CỦA HỘ VÀO QUÁ TRÌNH “DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA”
3.1. Địa phương ơng(bà) bắt đầu dồn điền đổi thửa từ khi nào......................................................
3.2. Hiện tại địa phương đã thực hiện dồn điền, đổi thửa bao nhiêu lần .......................................
3.3. Quá trình dồn điền, đổi thửa ở địa phương anh chị thực hiện đối với loại đất nào.................
........................................................................................................................................................
- Tại sao ở địa phương ơng(bà), quá trình dồn điền đổi thửa chỉ thực hiện đối với loại đất
đĩ
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
3.4. Tổng diện tích đất mà gia đình ơng(bà) được giao năm 1993 là:...................sào.
Tương ứng với...................thửa
3.5. Diện tích tham gia dồn đổi của ơng(bà) là ba nhiêu?
Tồn bộ diện tích của hộ Khác(ghi rõ)....................
1 nữa diện tích của hộ
3.6. Lý do ơng(bà) cho rằng nên dồn đổi ruộng đất là?
Thuận lợi cho sản xuất
Theo phong trào địa phương
Lý do khác.....................
3.7. Ở địa phương ơng(bà) việc dồn đổi được thực hiện theo cách thức nào?
Rút bù theo sản lượng
Rút bù theo hạng đất
Bốc thăm rút phiếu
Khác(ghi rõ) ........................................................................................................................
IV. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP CỦA HỘ TRƯỚC VÀ SAU DỒN
ĐIỀN, ĐỔI THỬA
T S DT đất đâu DT đất cho
Ch êu ổng DT đất canh ố thửa DT được th ê
ỉ ti tác s ào) (th giao (sào) ầu, thu thuê,, mượn
ử dụng (s ửa) (sào) (sào)
Trước khi
dồn đổi
Sau khi dồn
đổi
V. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG GIỐNG CÂY TRỒNG VẬT NUƠI MỚI
5.1. Đối với giống cây trồng:
Chỉ tiêu Diện tích trước DĐĐT (sào) Diện tích sau DĐĐT (sào)
Diện tích canh tác
- Lúa Tạp lai
- Lúa Khang dân
- Lúa 4B
- Lúa TH5
- Lúa chất lượng cao
- Đậu
- Rau
- Khác................
5.2. Đối với đầu tư máy mĩc:
* Trước, sau khi dồn đổi ruộng đất gia đình ơng(bà) cĩ những loại máy mĩc nào?
Trước CĐ Sau CĐ
Máy cày Máy cày
Máy cấy Máy cấy
Máy đập liên hợp Máy đập liên hợp
Máy bơm nước Máy bơm nước
Khác................... Khác....................
Bao nhiêu cái:.........(cái) Bao nhiêu cái:...........(cái)
VI. NĂNG SUẤT, CHI PHÍ ĐẦU TƯ CỦA HỘ CỦA MỘT LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN 1SÀO
1. Cây lúa
Tổng diện tích được giao cho hộ ..........................................................sào
Số thửa trước khi dồn điền, đổi thửa..............................(thửa). Số thửa sau khi dồn điền, đổi thửa.................................(thửa)
Chi phí
Diện tích Số vụ Năng suất
Chỉ tiêu Thĩc Phân bĩn (kg/sào) Cơng gieo Cơng thu
(sào) (lần) (tạ/sào) Thuốc BYTV Làm đất
giống trồng, csĩc hoạch
(Đồng/sào) (cơng/sào)
(kg/sào) Urê Lân Kali (cơng/sào) (đồng/sào)
Trước
DĐĐT
Sau
DĐĐT
2. Cây màu: Khoai, sắn, ngơ,...
Tổng diện tích được giao........................................sào.
Số thửa trước khi dồn điền, đổi thửa.....................................(thửa).Số thửa sau khi dồn điền, đổi thửa...............................(thửa)
Chi phí
Diện tích Số vụ Năng suất
Chỉ tiêu Thĩc Phân bĩn (kg/sào) Cơng gieo Cơng thu
(sào) (lần) (tạ/sào) Thuốc BYTV Làm đất
giống trồng, csĩc hoạch
(Đồng/sào) (cơng/sào)
(kg/sào) Urê Lân Kali (cơng/sào) (đồng/sào)
Trước
DĐĐT
Sau
DĐĐT
3. Cây cơng nghiệp ngắn ngày và các cây khác: Lạc, đậu và các cây khác (ghi rõ)
Tổng diện tích được giao...................................(sào)
Số thửa trước khi giao ..................................(thửa). Số thửa sau khi giao ...............................................(thửa)
Chi phí
Diện tích Số vụ Năng suất
Chỉ tiêu Thĩc Phân bĩn (kg/sào) Cơng gieo Cơng thu
(sào) (lần) (tạ/sào) Thuốc BYTV Làm đất
giống trồng, csĩc hoạch
(Đồng/sào) (cơng/sào)
(kg/sào) Urê Lân Kali (cơng/sào) (đồng/sào)
Trước
DĐĐT
Sau
DĐĐT
VII. TÌNH HÌNH CHĂN NUƠI
Chỉ tiêu Chi phí
Giá trị
Số lượng (con) (1000đ)
Loại vật (1000đ)
nuơi Giống Thức ăn Thuê nhân cơng Thú y Khác
Trước DĐĐT
1.
2.
3.
Sau DĐĐT
1.
2.
3.
VIII. THU TỪ NGÀNH NGHỀ DỊCH VỤ
Số ngày làm Tổng thu
Số người Tháng làm Giá ngày cơng
Ngành nghề trong một tháng cả năm
làm (người) việc(tháng) (1000đ/ngày)
(ngày) (1000đ)
Làm thuê
Vận chuyển
Cày bừa
Xay xát
Tuốt lúa
Buơn bán
Dịch vụ khác
8.1. HOẠT ĐỘNG KHÁC:
1. Tiền lương:.................................1000đ
2. Khác (trợ cấp, biếu tặng):...................................1000đ
8.2. Ơng(bà) cĩ thể cho biết hiện tại thu nhập từ nguồn nào là thu nhập chính của gia
đình?
Trồng trọt Chăn nuơi NTTS
Ngành nghề TMDV Lương, trợ cấp và biếu tặng Khác:.
IX. NGUYỆN VỌNG CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA
Đánh giá của các hộ điều tra đối với quá trình dồn điền, đổi thửa
1. Theo Ơng(bà), ơng(bà) cĩ thực sự mong muốn đối với quá trình dồn điền, đổi thửa
hay khơng?
Cĩ Khơng
1.1. Nếu khơng thì tại sao?
Rũi ro quá lớn
Nhu cầu về lao động và các nguồn lực tại một thời điểm quá cao
Lý do khác (ghi rõ) ..........................................................................................................
1.2. Nếu cĩ thì tại sao?
Áp dụng tốt các phương tiện sản xuất
Giảm chi phí sản xuất
Tăng năng suất cây trồng
Lý do khác (ghi rõ) ..........................................................................................................
2. Ơng (bà) đánh giá như thế nào về cán bộ địa chính thực hiện cơng tác dồn điền đổi
thửa ở địa phương?
Nhiệt tình
Bình thường
Khĩ khăn
Khác (Ghi rõ)
3. Những nhược điểm của việc dồn điền đổi thửa?
3.1. Quá trình đo đạc cĩ tốn nhiều thời gian của gia đình khơng?
Cĩ Khơng
Và cĩ ảnh hưởng đến lịch thời vụ của gia đình k? ảnh hưởng như thế nào?
.....................................................................................................................................................
3.2. Quá trình chuyển đổi cĩ tốn nhiều tiền của gia đình?
Cĩ Khơng
Gia đình phải bỏ ra bao nhiêu cho quá trinh chuyển đổi này? ........................................
3.3. Sau khi DĐĐT gia đình ơng(bà) cĩ hài lịng khơng?
Cĩ Khơng
Nêu lý do vì sao ơng(bà) thấy hài lịng hay khơng hài lịng? ..........................................
.........................................................................................................................................
4. Theo ơng (bà) qui mơ diện tích bình quân trên thửa hiện tại như thế nào là hợp lý?
<= 2 sào
3 sào
4 sào
Khác(ghi rõ)..................................................................................................................
Tại sao? .................................................................................................................................
5. Theo ơng (bà) sau khi chuyển đổi thì một hộ sở hữu bao nhiêu thửa là hợp lý?
<= 2 thửa
3 thửa
4 thửa
Khác (Ghi rõ)................................................................................................................
6. Ơng (bà) cĩ ý kiến gì về quá trình “dồn điền, đổi thửa” ở địa phương?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_danh_gia_tac_dong_cua_don_dien_doi_thua_den_phat_t.pdf