Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC
VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH BẤT
ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN HỒ CHÍ MINH
LÊ THỊ MINH TUYỀN
Khóa học: 2015-2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM
123 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 393 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần ngành bất động sản niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC
VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH BẤT
ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN HỒ CHÍ MINH
Tên sinh viên: Lê Thị Minh Tuyền
Lớp: K49C Kế Toán
Niên khóa: 2015- 2019
Huế, tháng 01 năm 2019
Giảng viên hướng dẫn
Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
LỜI CẢM ƠN
Kính gửi: Các thầy giáo, cô giáo . Em là Lê Thị
Minh Tuyền, sinh viên lớp K49C Kế Toán, Khoa Kế toán- Kiểm toán.
Qua thời gian 4 năm được trường Đại học Kinh tế Huế đào tạo chuyên ngành
Kế toán, sau khi đã thực tập và nghiên cứu về doanh nghiệp em đã chọn đề tài: “Các
nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các Công ty Cổ phần ngành Bất động sản
niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh” để làm khóa luận tốt nghiệp cho
mình.Trong quá trình thực hiện thực tập tốt nghiệp và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
em nhận được sự quan tâm và giúp đỡ từ nhiều phía, em thật sự rất biết ơn. Đầu tiên,
với tình cảm chân thành, em xin gửi lời cảm ơn đến giảng viên hướng dẫn trực tiếp cô
Ths. Hoàng Thị Kim Thoa là người đã hướng dẫn tận tình và theo sát em trong quá
trình làm và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Hơn tất cả, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học
Kinh tế Huế đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và
cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Em xin cảm ơn
chân thành đến thầy cô Khoa Kế Toán- Kiểm Toán đã tạo điều kiện để cho chúng em
có thể hoàn thành bài tốt nghiệp lần này một cách thuận lợi nhất, những kiến thức
chuyên môn và kĩ năng thực tế mà thầy cô đã truyền đạt cho chúng em là một nguồn
tri thức vô cùng to lớn. Bài khoá luận lần này của em có được là một quá trình được
học tập và rèn luyện kĩ năng dưới môi trường đầy nhiệt huyết và có tâm với sinh viên.
Em xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc đến thầy cô và mong sự nghiệp trồng người
của thầy cô sẽ thành công hơn nữa trong tương lai. Chúc cho mái trường Đại học Kinh
tế Huế luôn là điểm cầu vững chắc đào tạo nhân tài cho đất nước.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho em để giúp em hoàn thiện bài khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là quá trình nghiên cứu khóa luận độc lập của em. Các số
liệu trong khóa luận là trung thực và có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng được lấy từ Báo cáo
tài chính hợp nhất, và một số báo cáo khác của các công ty Cổ phần niêm yết trên sàn
giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh. Những ý kiến tham khảo được trích
dẫn rõ ràng và được phân tích dựa trên nền tảng đã học là môn Phân tích báo cáo tài
chính ở trường. Nếu có gì sai sót, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Huế, ngày 07 tháng 01 năm 2019
Tuyền
LÊ THỊ MINH TUYỀN
Sinh viên thực hiện
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
HOSE Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh
BCTC Báo cáo tài chính
GDCK Giao dịch chứng khoán
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
GĐ Giám đốc
HĐQT Hội đồng quản trị
ROA Hệ số sinh lời của tài sản
ROE Hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu
EPS Lãi suất cơ bản trên cổ phiếu
TSCĐ Tài sản cố định
BĐS Bất động sản
HĐQT Hội đồng quản trị
TTCK Thị trường chứng khoán
VCSH Vốn chủ sở hữu
DN Doanh nghiệp
CTCP Công ty cổ phần
SGD Sở giao dịch
NHNN Ngân hàng nhà nước
TGHĐ Thời gian hoạt động
DNBĐS Doanh nghiệp Bất động sản
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA DOANH NGHIỆP.............................................5
1.1. Cơ sở lí luận về cấu trúc vốn trong doanh nghiệp ................................................5
1.1.1. Lý thuyết về vốn ...................................................................................................5
1.1.2. Lý thuyết về cấu trúc vốn .....................................................................................5
1.1.3. Nhân tố cấu thành cấu trúc vốn của doanh nghiệp...............................................6
1.1.4. Các chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn của doanh nghiệp........................................10
1.1.5. Ý nghĩa của cấu trúc vốn ....................................................................................12
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của công ty ngành bất động sản........13
1.2.1. Quy mô doanh nghiệp.........................................................................................13
1.2.2. Thời gian hoạt động............................................................................................14
1.2.3. Quyết định của nhà quản trị................................................................................14
1.2.4. Tính thanh khoản ................................................................................................14
1.2.5. Hiệu quả quản lí và sử dụng tài sản....................................................................15
1.2.6. Hệ số tài trợ (Hệ số đầu tư) ................................................................................15
1.2.7. Hiệu quả hoạt động kinh doanh..........................................................................16
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
1.2.8. Chỉ số thị trường EPS ( Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu) .......................................17
1.2.9. Các nhân tố ảnh hưởng khác ..............................................................................17
1.3. Các lý thuyết về cấu trúc vốn trong doanh nghiệp..............................................21
1.3.1. Theo quan điểm truyền thống.............................................................................21
1.3.2. Theo quan điểm hiện đại ....................................................................................22
1.4. Các công trình đã nghiên cứu về chủ đề cấu trúc vốn và các nhân tố ảnh hưởng
đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp ...............................................................................26
1.4.1. Đề tài: “ Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp:
nghiên cứu tại các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Hồ Chí Minh” (Khóa luận
tốt nghiệp - Nguyễn Thái Hà chuyên ngành tài chính) .................................................26
1.4.2. Đề tài: “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các Công ty vận
tải niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” (Luận văn Thạc sĩ quản trị kinh
doanh - Nguyễn Thị Hương Mai chuyên ngành kế toán)..............................................28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................33
CHƯƠNG 2: CẤU TRÚC VỐN VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC
VỐN CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT TẠI SỞ GDCK
TP.HỒ CHÍ MINH ........................................................................................................35
2.1. Lịch sử hình thành và Sàn giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ...35
2.2. Đặc điểm của ngành bất động sản trong những năm gần đây ............................36
2.2.1. Kinh doanh bất động sản ....................................................................................36
2.2.2. Thực trạng ngành Bất động sản hiện nay của Việt Nam....................................36
2.3. Tác động của các yếu tố môi trường kinh tế vĩ mô lên cấu trúc vốn của các Công
ty Cổ phần ngành Bất động sản niêm yết trên SGDCK Hồ Chí Minh..........................37
2.3.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ..................................................................................37
2.3.2. Sự phát triển của thị trường chứng khoán ...........................................................38
2.3.3. Chính sách tiền tệ ................................................................................................39
2.3.4. Tình hình lạm phát...............................................................................................40
2.3.5. Một số tình hình kinh tế vĩ mô khác....................................................................41
2.4. Thiết kế các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty .........................42
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
2.4.1. Cơ sở xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn......................42
2.4.2. Đo lường các biến................................................................................................44
2.5. Phương pháp nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công
ty Cổ phần ngành Bất động sản niêm yết trên SGDCK Hồ Chí Minh..........................49
2.5.1. Mô hình nghiên cứu............................................................................................49
2.5.2. Quy trình nghiên cứu và xử lí dữ liệu.................................................................49
2.6.1. Biến đưa vào mô hình hồi quy tương quan ........................................................52
2.6.2. Thống kê mô tả các biến đưa vào phân tích hồi quy ..........................................53
2.6.3. Kết quả hồi quy của mô hình..............................................................................57
2.7. Kết quả nghiên cứu và phân tích kết quả nghiên cứu.........................................70
2.7.1. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................70
2.7.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cấu vốn các công ty Cổ Cổ phần ngành
Bất động sản niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh..............................72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CẤU TRÚC VỐN CHO
CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT TẠI SỞ GDCK
TP.HỒ CHÍ MINH ........................................................................................................78
3.1. Đối với doanh nghiệp .........................................................................................79
3.2. Đối với nhà nước ................................................................................................83
3.2.1. Hoàn thiện và phát triển thị trường chứng khoán...............................................83
3.2.2. Ổn định kinh tế vĩ mô .........................................................................................84
3.3. Đối với các ngân hàng, tổ chức tín dụng ............................................................85
3.4. Đối với nhà đầu tư ..............................................................................................86
3.5. Đối với thị trường ...............................................................................................87
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................89
1. Kết luận...................................................................................................................89
1.1. Đóng góp nghiên cứu..........................................................................................89
1.1.1. Về mặt lý thuyết .................................................................................................89
1.1.2. Về mặt thực tiễn..................................................................................................89
1.2. Hạn chế của đề tài...............................................................................................90
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
1.3. Điểm mới của đề tài ............................................................................................91
2. Kiến nghị.................................................................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Tình hình tăng trưởng GDP giai đoạn 2011- 2017 ....................................37
Biểu đồ 2.2 Sự tăng trưởng của Thị trường chứng khoán Việt Nam 2017 ...................38
Biểu đồ 2.3 Ngân sách nhà nước giai đoạn 2012- 2017................................................40
Biểu đồ 2.4 Diễn biến chỉ số CPI các năm 2015 – 2017...............................................41
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Các nhân tố mà một số đề tài trước đã nghiên cứu........................................20
Bảng 2.1 Bảng mã hóa các biến độc lập........................................................................45
Bảng 2.2 Bảng giả định tương quan mà các đề tài trước đã làm...................................46
Bảng 2.3 Mã biến hóa các nhân tố biến độc lập............................................................50
Bảng 2.4 Thống kê mô tả các biến đưa vào phân tích hồi quy .....................................53
Bảng 2.5 Bảng đánh giá mức độ phù hợp của mô hình lần 1........................................57
Bảng 2.6 Các thông số thống kê trong mô hình hồi quy bằng phương pháp Enter của
mô hình lần 1 .................................................................................................................58
Bảng 2.7 Sự tương quan của các thông số trong mô hình hồi quy bằng phương pháp
Enter của mô hình lần 1.................................................................................................61
Bảng 2.8 Bảng đánh giá mức độ phù hợp của mô hình lần 2........................................62
Bảng 2.9 Các thông số thống kê trong mô hình hồi quy bằng phương pháp Enter của
mô hình lần 2 .................................................................................................................63
Bảng 2.10 Bảng đánh giá mức độ phù hợp của mô hình lần 3......................................64
Bảng 2.11 Các thông số thống kê trong mô hình hồi quy bằng phương pháp Enter của
mô hình lần 3 .................................................................................................................64
Bảng 2.12 Bảng đánh giá mức độ phù hợp của mô hình lần 4......................................65
Qua bảng đánh giá mức độ phù hợp của mô hình ta có thông số thống kê trong mô
hình hồi quy như sau: ....................................................................................................66
Bảng 2.13 Các thông số thống kê trong mô hình hồi quy bằng phương pháp Enter của
mô hình lần 4 .................................................................................................................66
Bảng 2.14 Bảng đánh giá mức độ phù hợp của mô hình lần 5......................................67
Bảng 2.15 Các thông số thống kê trong mô hình hồi quy bằng phương pháp Enter của
mô hình lần 5 .................................................................................................................67
Bảng 2.16 Bảng đánh giá mức độ phù hợp của mô hình lần 6......................................68
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
Bảng 2.17 Các thông số thống kê trong mô hình hồi quy bằng phương pháp Enter của
mô hình lần 6 .................................................................................................................69
Bảng 2.18 Bảng kiểm định sự khác biệt trung bình của mô hình lần 6 .......................70
Bảng 2.19 Giả thiết và kết quả phân tích thực nghiệm sự ảnh hưởng của các nhân tố
trong mô hình đến cấu trúc vốn.....................................................................................71
Bảng 2.20 Phân tổ hệ số nợ * Phân tổ tài sản Crosstabulation .....................................73
Bảng 2.21 Phân tổ hệ số nợ * Phân tổ số năm Crosstabulation ....................................75
Bảng 2.22 Phân tổ hệ số nợ * Phân tổ ROE Crosstabulation........................................77
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Một trong những mục tiêu quan trọng mà mỗi doanh nghiệp đều hướng tới đó là
nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp và điều quan trọng hơn cả mà bất kì doanh nghiệp
nào cũng không ngừng nỗ lực và phát triển bền vững chính là tối đa hóa lợi nhuận. Có
rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, có thể chia
thành các nhân tố đặc trưng bên trong doanh nghiệp (nhân tố chủ quan) như vốn, lao
động, phong cách lãnh đạovà các nhân tố điều kiện kinh tế vĩ mô (nhân tố khách
quan) như lạm phát, ngân sách nhà nước, chính sách cung tiền.Trong đó vốn là một
trong những nhân tố ảnh hưởng nhiều đến hoạt động kinh doanh và chiến lược phát
triển lâu dài của doanh nghiệp.
Đối với mỗi doanh nghiệp, vốn là vấn đề được quan tâm hàng đầu bởi nó chính
là cái gốc quyết định sự hình thành, tồn tại của doanh nghiệp đồng thời nó ảnh hưởng
trực tiếp đến rủi ro và lợi nhuận của doanh nghiệp. Bởi lẽ doanh nghiệp cần vốn để
tiến hành đầu tư máy móc, nguyên vật liệu, thuê nhân công, các chi phí liên quan
phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh. Trên thực tế, trừ khi doanh nghiệp mới thành
lập mới sử dụng hoàn toàn là vốn chủ sở hữu và cũng không có doanh nghiệp nào mà
năng lực vốn lại phụ thuộc hoàn toàn vào nợ phải trả. Từ đó, sự kết hợp giữa hai
nguồn nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong nguồn vốn của doanh nghiệp được gọi là
cấu trúc vốn. Vấn đề đặt ra là cần phải chủ động lựa chọn một cấu trúc vốn hợp lý giữa
vốn chủ sở hữu và vốn vay nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp ngày càng cấp thiết,
nhất là trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng hiện nay.
Vậy vấn là làm thế nào để xây dựng một cấu trúc vốn phù hợp với quy mô và
định hướng phát triển doanh nghiệp trong tương lai? Trong xu thế nền kinh tế hội
nhập, thì cơ hội và thách thức nào cho doanh nghiệp Bất động sản trong việc xây dựng
được cấu trúc vốn phù hợp cho sự phát triển lâu dài?
Đó chính là xác định những nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các doanh
nghiệp và mức độ ảnh hướng đến định hướng phát triển chung của doanh nghiệp. Mỗi
ngành nghề đều có đặc thù riêng, cấu trúc vốn riêng và chịu sự tác động của các nhân
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 2
tố khác nhau. Thị trường Bất động sản Việt Nam cũng đã có những bước phát triển
đáng ghi nhận. Tuy nhiên, với sự phát triển thị trường còn nhiều bất cập và khó khăn,
đây còn là ngành đòi hỏi vốn lớn và phụ thuộc rất nhiều vào vốn vay trong khi thị
trường tín dụng ngày càng thắt chặt và mặt bằng chung lãi suất có sự biến động liên
tục. Do đó các công ty cổ phần ngành Bất động sản cần tìm ra một cấu trúc vốn sao
cho tối đa hóa được lợi nhuận và gia tăng giá trị của doanh nghiệp.
Với những lí do nêu trên, em đã chọn nghiên cứu đề tài: ”Các nhân tố ảnh
hưởng đến cấu trúc vốn của các Công ty cổ phần ngành Bất động sản niêm yết tại
sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh”. Đề tài nhằm hiểu rõ các nhân
tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của Công ty Cổ phần ngành Bất động sản, để từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cấu trúc vốn trong doanh nghiệp đựa trên nền
tảng môn Phân tích báo cáo tài chính đã học và xử lí số liệu qua phần mềm SPSS cũng
như kiến thức về nền kinh tế thị trường hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đo lường và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của của các
công ty ngành Bất động sản năm niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí
Minh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa lí luận cơ sở về cấu trúc vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu
trúc vốn của các công ty.
Đánh giá tình hình chung của các công ty ngành bất động sản hiện nay, từ đó
phân tích cấu trúc vốn của các công ty ngành Bất động sản trong năm 2017. Tìm ra
được nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty ngành Bất động sản niêm
yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh.
Đề xuất một số giải pháp nhằm giúp doanh nghiệp hoàn thiện cấu trúc vốn và
dễ dàng hơn trong quá trình hoạch định chính sách vốn nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của mình.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 3
3. Đối tượng nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các Công ty Cổ phần ngành Bất
động sản niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về thời gian: Báo cáo tài chính của các công ty ngành Bất động sản
niêm yết trên Sở GDCK TP.HCM trong năm 2017
Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về thực trạng cấu trúc vốn và xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các Công ty Cổ phần ngành Bất động sản
niêm yết trên Sở GDCK TP.HCM.
Phạm vi về không gian: Khóa luận nghiên cứu đối với 44 công ty cổ phần
ngành Bất động sản niêm yết trên Sở GDCK TP.HCM có đầy đủ dữ liệu được nêu
trong các Báo cáo tài chính hợp nhất.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu các tài liệu : Đọc, tổng hợp, ghi chép các thông tin
liên quan về cấu trúc vốn, về các nhân tố ảnh hưởng và các công trình nghiên cứu
trước có liên quan đến đề tài ở cả trong và ngoài nước để tham khảo, chuẩn bị về cơ sở
lý luận và lựa chọn mô hình cũng như phương pháp nghiên cứu đề tài.Thu thập thông
tin từ các giáo trình và các công trình nghiên cứu công bố trước đó, đã chọn các nhân
tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn như quy mô hoạt động, tăng trưởng kinh tế, cấu trúc tài
sảnđã xây dựng mô hình cấu trúc vốn và có những giải pháp nhằm hoàn thiện cấu
trúc vốn dựa trên mô hình đã ước lượng để có hướng cho chủ đề đang nghiên cứu.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Lấy số liệu của 44 công ty Cổ phần
ngành Bất động sản từ các báo cáo tài chính hợp nhất, báo cáo hội đồng quản trị, báo
cáo thường niên từ sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh. Ngoài ra còn thu thập
thêm các thông tin, dữ liệu trên mạng internetSau khi có số liệu đầy đủ, tiến hành
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 4
nhập số liệu vào Microsoft Excel 2013 để có dữ liệu xử lí ban đầu trước khi chạy dữ
liệu.
Phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá từ mô hình chạy được để có thể xác
định tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần
ngành Bất động sản niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.Từ
đó đưa ra kết quả của quá trình phân tích và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị phù
hợp với thực trạng ngành Bất động sản hiện nay nhằm hoàn thiện cấu trúc vốn của các
công ty Cổ phần ngành Bất động sản.
5.2. Phương pháp xử lí số liệu
Phương pháp sử dụng phầm mềm SPSS để xác định hệ số hồi quy, trên cơ sở đó
xây dựng phương trình các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn và xác định sự biến
động của các nhân tố đến cấu trúc vốn của các công ty. Trong quá trình chạy SPSS sử
dụng phương pháp thống kê mô tả để loại dần biến phù hợp với nguyên tắc để giữ lại
các biến có ý nghĩa thống kê.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài mục lục, tài liệu tham khảo, phụ lục kết cấu đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận về cấu trúc vốn và các nhân tố tác động đến cấu trúc
vốn của doanh nghiệp.
Chương 2: Cấu trúc vốn và các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các Công
ty Cổ phần ngành Bất động sản niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cấu trúc vốn cho các Công ty Cổ
phần ngành Bất động sản niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CÁC
NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1. Cơ sở lí luận về cấu trúc vốn trong doanh nghiệp
1.1.1. Lý thuyết về vốn
Vốn được hiểu là các của cải vật chất do con người tạo ra và tích lũy lại. Nó có
thể tồn tại dưới dạng vật thể hoặc vốn tài chính. Công nghiệp hóa hiện đại hóa của
nước ta đòi hỏi phải có nhiều vốn, trong đó nguồn vốn trong nước đóng vai trò quyết
định, vốn ngoài nước đóng vai trò chủ đạo. [23]
Vốn là một điều kiện tiên quyết để cho một doanh nghiệp có thể ra đời và hoạt
động. Mỗi một loại nguồn vốn đều có chi phí và sử dụng nhất định. Do vậy, để có thể
huy động, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của mình, doanh nghiệp phải
nghiên cứu từng nguồn vốn của mình, doanh nghiệp phải nghiên cứu chi phí của từng
nguồn vốn cụ thể để từ đó xác định cho mình một cơ cấu vốn hợp lý phù hợp với từng
điều kiện cụ thể, từng giai đoạn của doanh nghiệp.
1.1.2. Lý thuyết về cấu trúc vốn
Cấu trúc vốn là sự kết hợp số lượng nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ
phần ưu đãi và vốn cổ phần thường được dùng để tài trợ cho quyết định đầu tư của một
doanh nghiệp. [13]
Cấu trúc vốn là sự kết hợp giữa nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, vốn cổ
phần ưu đãi, và vốn cổ phần thường được sử dụng để tài trợ cho hoạt động của doanh
nghiệp. Cấu trúc vốn tối ưu là sự kết hợp giữa nợ, vốn cổ phần ưu đãi, và vốn cổ phần
thường làm tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tại cấu trúc vốn làm
tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp thì tổng giá trị doanh nghiệp là lớn
nhất. [1]
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 6
Cấu trúc vốn là một thuật ngữ được nhiều nhà nghiên cứu tìm hiểu và định
nghĩa. Em xin đề xuất một số quan điểm về cấu trúc vốn mà các đề tài trước đó đã
nghiên cứu về cấu trúc vốn nhận định:
“Cấu trúc vốn của doanh nghiệp là quan hệ tỷ lệ giữa toàn bộ nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu được tính từ bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp” [4, Trang 3]
“Cấu trúc vốn (Capital structure) là quan hệ tỷ lệ giữa toàn bộ nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu được tính từ bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp” [7, Trang 10]
“Cấu trúc vốn (Capital Structure) là thuật ngữ tài chính nhằm mô tả nguồn gốc
và phương pháp hình thành nên nguồn vốn để doanh nghiệp có thể sử dụng mua sắm
tài sản, phương tiện vật chất và duy trì hoạt động kinh doanh” [14, Trang 1]
Từ lý thuyết cấu trúc vốn đã được tìm hiểu, từ việc kế thừa và phát triển về các
quan điểm về cấu trúc vốn của các tác giả đã nghiên cứu trên, em xin đưa ra quan điểm
của mình về cấu trúc vốn để có thể xuyên suốt quá trình nghiên cứu được thống nhất:
Cấu trúc vốn được tạo nên bởi mối quan hệ giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Như chúng ta đã biết cấu trúc vốn xuất phát từ bảng cân đối kế toán, bất cứ sự tăng lên
của tổng tài sản phải được tài trợ bằng việc tăng lên một hay một số yếu tố cấu thành
vốn (nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn chủ sở hữu). Do đó mà từ bảng cân đối kế toán nhà
đầu tư có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh, tình trạng phát triển của
doanh nghiệp qua cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
1.1.3. Nhân tố cấu thành cấu trúc vốn của doanh nghiệp
Nguồn vốn của doanh nghiêp về cơ bản gồm 2 bộ phận lớn: Nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu. Tính chất của hai nguồn vốn này hoàn toàn khác nhau về trách nhiệm
pháp lý của doanh nghiệp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 7
a. Nợ phải trả
Trong nền kinh tế thị trường, hầu như không một doanh nghiệp nào hoạt động
sản xuất kinh doanh chỉ bằng nguồn vốn tự có mà phải bằng nhiều nguồn vốn, trong
đó nguồn vốn vay sử dụng đáng kể.
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và
sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ nguồn lực của mình. Trong cấu
trúc vốn người ta thường xét đến nguồn vốn vay nợ vì nó ảnh hưởng lớn đến chiến
lược kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp. Nguồn vốn vay nợ là nguồn vốn tài trợ từ
bên ngoài doanh nghiệp và doanh nghiệp phải thanh toán các khoản vay theo thời hạn
cam kết và đồng thời phải trả tiền lãi vay theo lãi suất thỏa thuận. Nợ phải trả gồm các
khoản vay ngắn hạn, vay dài hạn, phát hành trái phiếu, các khoản thanh toán cho cán
bộ công nhân viên, phải trả nộp ngân sách nhà nước, phải trả nhà cung cấp và một số
khoản phải trả khác. Việc doanh nghiệp sử dụng loại nguồn vốn này nhiều hay ít thì
còn tùy thuộc vào đặc điểm của lọai hình doanh nghiệp và doanh nghiệp đang ở trong
chu kỳ sản xuất kinh doanh nào.
Vay ngắn hạn là hình thức vay mà thời hạn của khoản va...anh nghiệp
b. Lý thuyết chi phí đại diện (Agency Costs) Jensen và Meckling (1976)
Lý thuyết về chi phí đại diện chỉ ra rằng chi phí đại diện cơ bản được tạo ra bởi
sự tách rời quyền sở hữu và kiểm soát của các công ty, theo đó các nhà quản lý có xu
hướng tối đa hóa lợi ích riêng của họ chứ không phải là giá trị của công ty. Khi một
nhà quản trị nhận thấy số tiền mặt của công ty dư giả, anh ta sẽ sử dụng nó với các
mục đích cá nhân hơn là các mục đích sinh lợi nhuận cho công ty. Vì vậy, việc sử
dụng nhiều nợ hoặc tăng tỷ lệ trả cổ tức sẽ làm giảm dòng tiền tự do vì doanh nghiệp
phải chịu áp lực chi trả lãi và gốc của nợ, đồng thời tăng tỷ lệ trả cổ tức sẽ làm tăng lợi
ích của cổ đồng và giảm mức độ phân tán của các quyết định đầu tư. [6]
c. Lý thuyết đánh đổi (Trade-off Theory)
Những tranh luận về việc cho rằng doanh nghiệp nên được tài trợ bằng 100%
nợ để tối đa hóa giá trị doanh nghiệp đã dẫn đến sự phát triển của “Lý thuyết đánh đổi
của đòn bẩy tài chính”, trong đó các công ty đánh đổi lợi ích thuế từ việc tài trợ bằng
nợ vay với các vấn đề có nguyên nhân từ khả năng phá sản. Lý thuyết đánh đổi về cấu
trúc vốn này thừa nhận rằng các tỉ số nợ mục tiêu có thể thay đổi từ công ty này sang
công ty khác. Các công ty với các tài sản hữu hình an toàn và có nhiều thu nhập chịu
thuế để che chắn khỏi thuế nên có tỉ số nợ mục tiêu cao. Các công ty không sinh lợi
với các tài sản vô hình nhiều rủi ro phải dựa chủ yếu vào việc huy động vốn cổ đông
(tài trợ bằng vốn cổ đông). Nếu như không có chi phí điều chỉnh cấu trúc vốn thì mỗi
công ty sẽ luôn luôn duy trì được tỉ số nợ mục tiêu. Tuy nhiên, việc tồn tại các chi phí
dẫn đến sự chậm trễ trong việc điều chỉnh cấu trúc vốn đến điều kiện tối ưu. Các công
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 25
ty không thể bù trừ ngay tức thì các biến cố ngẫu nhiên đẩy công ty xa rời khỏi các
mục tiêu về cấu trúc vốn của mình, vì thế chúng ta sẽ thấy những khác biệt ngẫu nhiên
trong các tỉ số nợ thực sự của các công ty có cùng tỉ số nợ mục tiêu như nhau. [6]
d. Lý thuyết trật tự phân hạng (The Pecking Order Theory)
Lý thuyết trật tự phân hạng bắt đầu với thông tin bất cân xứng một thuật ngữ
cho thấy rằng các giám đốc biết nhiều hơn về các triển vọng, rủi ro và giá trị của công
ty họ so với các nhà đầu tư bên ngoài. Chúng ta có thể chứng minh điều đó bằng cách
quan sát những thay đổi giá cổ phiếu do những công bố của các giám đốc gây ra. Khi
một công ty công bố gia tăng cổ tức thường xuyên, giá cổ phiếu tin tưởng của ban
quản lý (ban giám đốc) đối với thu nhập trong tương lai. Nói cách khác, sự gia tăng cổ
tức chuyển thông tin từ các giám đốc sang các nhà đầu tư. Điều này chỉ có thể xảy ra
nếu ngay từ đầu các giám đốc biết thông tin nhiều hơn các nhà đầu tư. Thông tin bất
cân xứng ảnh hưởng đến chọn lựa giữa việc huy động vốn bên trong và bên ngoài và
giữa việc phát hành chứng khoán nợ và chứng khoán vốn mới. Điều này dẫn đến một
thứ bậc phân hạng trong đó đầu tư được tài trợ trước tiên bởi các nguồn tiền bên trong,
chủ yếu là thu nhập giữ lại; kế đó bởi những đợt phát hành chứng khoán nợ mới; và
cuối cùng với những đợt phát hành chứng khoán vốn mới. Những đợt phát hành cổ
phiếu là phương án cuối cùng khi công ty hết khả năng vay nợ, đó là khi mối đe dọa về
các chi phí liên quan đến khả năng phá sản. thường tăng lên bởi vì các nhà đầu tư giải
thích sự gia tăng này là một dấu hiệu cho thấy sự tin tưởng của ban quản lý (ban giám
đốc) đối với thu nhập trong tương lai. [6]
e. Lý thuyết phát tín hiệu (Signaling Theory)
Thực tế, trái với giả định thông tin cân xứng của M&M, nhà quản lý thường có
thông tin tốt hơn so với nhà đầu tư bên ngoài. Theo lý thuyết phát tín hiệu, chúng ta sẽ
dự tính là công ty có triển vọng tốt sẽ sử dụng nhiều nợ hơn vì không muốn chia sẻ lợi
ích từ dòng tiền tương lai và công ty có triển vọng không tốt sẽ muốn tài trợ bằng cổ
phiếu để chia sẻ những thua lỗ. Khi tồn tại thông tin bất cân xứng, nếu nhà quản trị tin
rằng cổ phiếu công ty bị định giá thấp so với giá trị thực thì họ sẽ ưu tiên vay nợ hơn
phát hành cổ phiếu để làm tăng giá cổ phiếu. Ngược lại, nếu nhà quản trị tin rằng cổ
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 26
phiếu của công ty được định giá quá cao họ sẽ ưu tiên phát hành cổ phiếu. Tuy nhiên,
phát hành cổ phiếu là một dấu hiệu không tốt đối với các công ty đã trưởng thành hơn
là đối với công ty mới tăng trưởng nhanh vì các công ty này cần thêm vốn chủ sở hữu
để phát triển. [6]
1.4. Các công trình đã nghiên cứu về chủ đề cấu trúc vốn và các nhân tố
ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp
1.4.1. Đề tài: “ Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp:
nghiên cứu tại các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Hồ Chí Minh” (Khóa luận
tốt nghiệp - Nguyễn Thái Hà chuyên ngành tài chính)
a. Nghiên cứu đã làm được
Đề tài nghiên cứu 17 công ty thuộc lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm
và 38 công ty thuộc lĩnh vực Bất động sản niêm yết trên Sàn Giao dịch Chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh ( HOSE ) trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013. Đề tài
nghiên cứu dựa trên 2 mô hình:
Mô hình (1): Leverageit= α000 + α1Sizeit + α2Profit + α3Tangiit + ci + uit (1)
Trong đó:
Biến phụ thuộc: Biến phụ thuộc trong mô hình (1) là đòn bẩy tài chính
(leverage), được tính bằng cách lấy logarith tỷ số giữa nợ phải trả và tổng nguồn vốn
hàng năm của công ty. Biến Leverage được sử dụng để đại diện cho cơ cấu vốn của
doanh nghiệp. Cụ thể, khi đòn bẩy tài chính tăng lên, chứng tỏ doanh nghiệp đang có
xu hướng sử dụng nhiều nợ hơn so với vốn chủ sở hữu, và ngược lại.
Biến độc lập gồm:
Size: Biến quy mô của doanh nghiệp được tính bằng cách lấy logarith của tổng
tài sản. Trong mô hình, biến quy mô của doanh nghiệp được kỳ vọng sẽ mang dấu
dương, nghĩa là quy mô của công ty tỷ lệ thuận với tỷ lệ nợ trong cấu trúc vốn. Lý do
là vì các doanh nghiệp lớn thường có nhiều ưu thế hơn khi vay nợ nên thường ưa thích
sử dụng nguồn vay bên ngoài hơn là tự tài trợ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 27
Prof: Là biến đại diện cho khả năng sinh lời của doanh nghiệp (Profitability).
Biến Prof được tính bằng cách lấy thương số của thu nhập trước thuế và lãi vay
(EBIT) và tổng tài sản của doanh nghiệp. Trong mô hình, biến khả năng sinh lời của
doanh nghiệp được kì vọng sẽ mang dấu dương, tức là giữa khả năng sinh lời và tỷ lệ
đòn bẩy có mối quan hệ thuận chiều. Thông thường, các doanh nghiệp có khả năng
sinh lời tốt thường có lợi thế khi đi vay vì tỷ lệ hoàn trả khoản vay đúng hạn cho chủ
nợ sẽ cao hơn.
Tangi: Biến tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp (Tangible assets). Trong
mô hình, biến tài sản cố định được kỳ vọng sẽ mang dấu dương, tức là tài sản cố định
có tác động thuận chiều đến tỷ lệ nợ trong cấu trúc vốn. Tài sản cố định thường được
sừ dụng làm tài sản đảm bảo, vì vậy, tài sản cố định hữu hình càng nhiều, số lượng và
giá trị khoản vay càng lớn.
ci: Đại diện cho các đặc điểm riêng biệt không quan sát được của công ty, ví dụ
như trình độ của nhà quản lý
Kết quả nghiên cứ là ba biến chính trong mô hình là đòn bẩy tài chính, quy mô
doanh nghiệp và khả năng sinh lời đều có ý nghĩa thống kê ở mức 5%.
Mô hình (2): Leverageit= α0 + α1Shortdebtit + α2Longdebtit + ci + uit (2)
Trong đó:
Biến độc lập bao gồm Shortdebt (Biến nợ ngắn hạn của doanh nghiệp) và
Longdebt (Biến nợ dài hạn của doanh nghiệp)
Kết quả ước lượng là các biến chính trong mô hình (2) đều có ý nghĩa thống kê
ở mức 5%.
Về ý nghĩa thực tiễn khóa luận đã tóm lược được sự hình thành và phát triển
của chứng khoán Việt Nam nói chung và Sàn Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ
Chí Minh (HOSE) nói riêng. Những hoạt động cổ phiếu cơ bản của các doanh nghiệp
thuộc lĩnh vực Tài chính- Ngân hàng- Bảo hiểm và Bất động sản niêm yết trên Sàn
Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh trong 9 tháng đầu năm 2014 cũng
được hệ thống một cách tương đối đầy đủ. Dựa trên những số liệu thu thập được, khóa
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 28
luận đã đưa ra mô hình nhằm đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố đến cấu trúc vốn
của các công ty, chỉ ra sự mối quan hệ cụ thể của 5 nhân tố: quy mô của doanh nghiệp,
tài sản cố định hữu hình, khả năng sinh lời, nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Từ kết quả
nghiên cứu này, các doanh nghiệp có thể dựa vào đó để xem xét và đưa ra những quyết
định phù hợp nhằm sử dụng và quản lý nguồn vốn một cách hiệu quả nhất.
b. Nghiên cứu chưa làm được
Khóa luận chỉ thực hiện trong phạm vi nghiên cứu là 55 công ty, các công ty
này không chỉ đơn thuần kinh doanh Tài chính-Ngân hàng- Bảo hiểm và Bất động sản
mà còn đầu tư kinh doanh ở nhiều lĩnh vực khác. Bên cạnh đó, khóa luận mới chỉ xem
xét đến các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE nên kết quả thu được chưa có tính ứng
dụng rộng rãi trên phạm vi rộng.
Số liệu được thu thập dựa trên báo cáo tài chính hàng năm của các công ty, tức
là chỉ được tính toán theo giá trị sổ sách, không xét đến giá trị thị trường. Trên thực tế,
giá trị thị trường có thể có sự chênh lệch đáng kể với giá trị sổ sách, từ đó dẫn đến kết
quả thực tế có thể có sự khác biệt. Bên cạnh đó, số liệu nghiên cứu chỉ dựa trên Bảng
CĐKT và BCKQKD, chưa tận dụng được thông tin của báo cáo lưu chuyển tiền tệ nên
chưa mở rộng được số lượng các nhân tố ảnh hưởng.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, đề tài của khóa luận có thể mở rộng thêm
bằng cách đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố khác, cả trong và ngoài doanh
nghiệp, từ đó đưa ra được những quyết định tài chính chính xác nhất. Ngoài ra, đề tài
này cũng có thể được ứng dụng cho nhiều ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh khác, tại
nhiều địa phương trên phạm vi cả nước.
1.4.2. Đề tài: “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các Công ty
vận tải niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” (Luận văn Thạc sĩ quản trị
kinh doanh - Nguyễn Thị Hương Mai chuyên ngành kế toán)
a. Nghiên cứu đã làm được
Đề tài nghiên cứu 42 công ty vận tải đang niêm yết trên Thị trường chứng
khoán Việt Nam trong 3 năm 2010, 2011, 2012. Đề tài sử dụng phương pháp phân tích
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 29
hồi quy bội với sự hỗ trợ của công cụ SPSS. Tác giả đã lựa chọn biến phụ thuộc là tỷ
suất nợ, còn biến độc lập bao gồm: Quy mô doanh nghiệp, thời gian hoạt động, cấu
trúc tài sản, tính thanh khoản, hiệu quả hoạt động kinh doanh, sự tăng trưởng của
doanh nghiệp, đặc điểm riêng của tài sản của doanh nghiệp, tỷ lệ vốn sở hữu nhà nước,
rủi ro kinh doanh.
Đề tài đã sử dụng các lí thuyết cấu trúc vốn sau: Lý thuyết cấu trúc vốn theo
quan điểm truyền thống, lý thuyết cấu trúc vốn theo quan điểm của Modigliani và
Miller Modigliani , lý thuyết cân đối ( Trade-off Theory-TOT), lý thuyết trật tự phân
hạng ( Pecking Order Theory-POT), lý thuyết tín hiệu.
Tác giả tiến hành đo lường qua 4 bước: Đầu tiên đề tài xây dựng các chỉ tiêu
phản ánh cấu trúc vốn và các nhân tố ảnh hưởng đên cấu trúc vốn của các doanh
nghiệp. Sau đó xác định mối quan hệ tương quan giữa các biến bằng cách tính hệ số
tương quan từng phần r (Peason Correlation Coefficinent). Tiếp theo phân tích hồi quy
tuyến tính đơn và hồi quy tuyến tính bội để xác định mức độ ảnh hưởng của các biến
giải thích đến tỷ suất nợ của các công ty vận tải niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Và cuối cùng là kiểm định sự vi phạm các giả định của mô hình và đưa ra kết quả
nghiên cứu của đề tài. Sau quá trình nghiên cứu tác giả đã kết luận được cấu trúc vốn
của các công ty vận tải niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam chủ yếu sử
dụng đòn bẩy tài chính.
Kết quả đạt được tính về nghiên cứu lý thuyết thì đề tài đã xác định đươc cấu
trúc vốn của doanh nghiệp, phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn. Về ý
nghĩa thực tiễn : Đề tài đã khái quát đặc điểm của hoạt động kinh doanh của ngành vận
tải cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của các công ty vận tải niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam; Đề tài lựa chọn 10 nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất nợ
của các công ty vận tải tuy nhiên với việc sử dụng phương pháp hồi quy với sự hỗ trợ
của phần mềm SPSS, chỉ có 4 nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty vận
tải niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (quy mô doanh nghiệp, khả năng
thanh toán, hiệu quả kinh doanh, rủi ro kinh doanh); Đề tài cũng đã đề xuất một số giải
pháp cụ thể để hoàn thiện cấu trúc vốn cho các doanh nghiệp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
nh
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 30
b. Nghiên cứu chưa làm được
Đề tài không đi sâu vào phân tích cơ cấu nguồn vốn nợ vay nên trong đề tài
mặc định tất cả các khoản vay đều là vay nợ của các tổ chức tín dụng.
Đề tài chỉ xét đến giá trị sổ sách mà không xét đến giá trị thị trường của các chỉ
tiêu phân tích, đây là một hạn chế lớn vì trong nền kinh tế mở thị trường cạnh tranh và
thay đổi liên tục thì lợi thế thương mại của một công ty luôn được các nhà đầu tư quan
tâm, do đó việc chưa xét đến giá trị thị trường sẽ chưa tiếp cận đủ với mô hình cấu trúc
vốn được xác lập.
Đề tài chưa đưa ra một giải pháp cụ thể để hoàn thiện cấu trúc vốn của các công
ty vận tải mà chỉ mới đưa ra những kiến nghị mang tính chung chung. Vẫn chưa thấy
được giải pháp riêng cho ngành vận tải để thấy được sự khác biệt so với các ngành
khác như tiêu dùng, bất động sản, dược, xây dungniêm yết trên sàn giao dịch chứng
khoán Hồ Chí minh.
Từ những kết quả và hạn chế nêu trên, luận văn có thể là cơ sở để mở ra hướng
nghiên cứu sâu hơn, rộng hơn và toàn diện hơn, khắc phục được những hạn chế để
hoàn thiện hơn vấn đề nghiên cứu trong tương lai.
1.4.3. Chủ đề: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các Công ty
Cổ phần ngành Bất động sản niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Việt Nam”
(Luận văn Thạc sĩ quản trị kinh doanh- Lê Thị Kim Thư chuyên ngành Tài chính-
Ngân hàng)
a. Nghiên cứu làm được
Luận văn nghiên cứu đối với 13 Công ty cổ phần ngành Bất động sản niêm yết
trên Sở GDCK TP.HCM trong 05 năm 2007, 2008, 2009, 2010 và 2011. Đề tài đã
phân tích và dựa trên các nhân tố ảnh hưởng là: Quy mô doanh nghiệp, cấu trúc tài
sản, hiệu quả hoạt động, rủi ro kinh doanh, sự tăng trưởng của doanh nghiệp, đặc điểm
riêng của tài sản doanh nghiệp, hình thức sở hữu của doanh nghiệp, thuế, một số nhân
tố vĩ mô ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 31
Đề tài đã sử dụng các lí thuyết cấu trúc vốn sau: Lý thuyết về cấu trúc vốn theo
quan điểm truyền thống, lý thuyết về cấu trúc vốn theo quan điểm của Modigliani và
Miller, lý thuyết cân đối (The trade – off Theory), lý thuyết thông tin bất đối xứng
(The Asymmetric Information Theory), lý thuyết trật tự phân hạng (The Pecking –
order Theory), lý thuyết chi phí đại diện (The Agency Theory).
Tác giả đã chọn biến phụ thuộc là tỷ suất nợ và các biến độc lập bao gồm quy
mô vốn chủ sở hữu, tỷ trọng TSCĐ, tỷ suất sinh lời tài sản (ROA), hệ số biến thiên
ROA, tốc độ tăng trưởng tài sản, tỷ lệ giá vốn hàng bán, hình thức sở hữu. Kết quả
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty ngành Bất động
sản niêm yết tại Sở GDCK TP.HCM, cụ thể là tỷ suất nợ, cho thấy chỉ có 4 yếu tố ảnh
hưởng đến tỷ suất nợ của công ty là quy mô vốn chủ sở hữu, tốc độ tăng trưởng tài
sản, tỷ suất sinh lời tài sản và tỷ lệ giá vốn hàng bán.
Về mặt ý nghĩa thực tiễn đã nghiên cứu phân tích cấu trúc vốn trong thực tiễn
bằng việc phân tích định lượng, đề tài đã khái quát được đặc điểm kinh doanh của
ngành Bất động sản và thực trạng cấu trúc vốn của các công ty cổ phần ngành Bất
động sản niêm yết trên Sở GDCK TP.HCM trong giai đoạn 2007-2011. Kết quả
nghiên cứu mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần
ngành Bất động sản niêm yết trên Sở GDCK TP.HCM bằng thủ tục BACKWARD cho
thấy có bốn nhân tố ảnh hưởng mạnh đến cấu trúc vốn của các công ty nghiên cứu, đó
là quy mô doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động kinh doanh, sự tăng trưởng của doanh
nghiệp và đặc điểm riêng của tài sản doanh nghiệp. Cả bốn nhân tố này góp phần giải
thích đến 70,9% ý nghĩa của mô hình. Điều đó có thể khẳng định, bốn nhân tố trên
đóng vai trò quan trọng trong quyết định cấu trúc vốn của các công ty. Đây sẽ là cơ sở
khoa học cho việc hoạch định chính sách tài trợ một cách hợp lý góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đề tài cũng đã đề xuất một số kiến nghị để
hoàn thiện cơ cấu tài trợ của các công ty trong ngành để các nhà quản trị doanh nghiệp
xem xét khi xây dựng cấu trúc vốn.
b. Nghiên cứu chưa làm được
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 32
Mẫu nghiên cứu chỉ hạn chế ở 13 công ty nên kết quả nghiên cứu chỉ chính xác
ở một chừng mực nhất định. Đề tài không đi sâu vào phân tích cơ cấu nguồn vốn nợ
vay nên trong đề tài mặc định tất cả các khoản vay đều là vay nợ của các tổ chức tín
dụng.
Do đặc thù các Công ty cổ phần ngành Bất động sản kinh doanh trong nhiều
lĩnh vực nên việc tách số liệu cho riêng lĩnh vực bất động sản để phân tích là rất khó.
Đề tài này không thực hiện một cuộc khảo sát nhằm tìm ra nhiều nhất các nhân tố tác
động đến quyết định cấu trúc vốn của các công ty ngành Bất động sản. Một hạn chế
khác của việc thu thập và xử lý dữ liệu của đề tài là việc tính toán các số liệu tài chính
được xây dựng hoàn toàn từ báo cáo tài chính của các công ty, nghĩa là giá trị tài sản
hay nghĩa vụ nợ,... đều được tính toán theo giá trị sổ sách mà không xét đến giá trị thị
trường của chúng. Do những giới hạn của sự phát triển thị trường chứng khoán Việt
Nam, những quy định của chuẩn mực kế toán trong việc trình bày báo cáo tài chính
của doanh nghiệp nên việc sử dụng giá trị thị trường là hết sức khó khăn. Việc đưa ra
một cấu trúc vốn phù hợp không phải là điều đơn giản nên đề tài chưa đưa ra một giải
pháp cụ thể để hoàn thiện cấu trúc vốn của các công ty cổ phần ngành Bất động sản
mà chỉ mới dưa ra những kiến nghị mang tính chung chung.
Từ những kết quả và hạn chế nêu trên, luận văn có thể là cơ sở để mở ra hướng
nghiên cứu sâu hơn, rộng hơn và toàn diện hơn, khắc phục được những hạn chế để
hoàn thiện hơn vấn đề nghiên cứu trong tương lai.
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Một cấu trúc vốn tối ưu sẽ giúp cho doanh nghiệp theo sát tiến trình phát triển
của doang nghiệp mình, đồng thời gia tăng giá trị của doanh nghiệp. Tổng quan
chương 1 của đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty cổ
phần ngành Bất động sản niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ
Chí Minh” đã hệ thống hóa được lý luận về cấu trúc vốn, cấu trúc vốn tối ưu, chỉ tiêu
đo lường cấu trúc vốn, lí thuyết về cấu trúc vốn, các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc
vốn và mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và giá trị doanh nghiệp. Đề tài xây dựng cấu
trúc vốn với các biến được lựa chọn dựa trên kế thừa và phát huy các đề tài trước đã
nghiên cứu, với các nhân tố được lựa chọn là quy mô doanh nghiệp, thời gian hoạt
động, quyết định của nhà quản trị, tính thanh khoản, hiệu quả quản lí và sử dụng tài
sản, hệ số tài trợ, hiệu quả hoạt động kinh doanh và chỉ số thị trường. Từ. Tuy nhiên
việc xây dựng mô hình nghiên cứu này thì quan trọng nhất vẫn là doanh nghiệp phải
xác định được mình đang nằm trong giai đọan nào để có chiến lược huy động xây
dựng cấu trúc vốn hợp lý.
Một yếu tố nữa có lẽ cũng ảnh hưởng không kém đến sự lựa chọn cấu trúc vốn
cho doanh nghiệp đó là ý chí chủ quan của nhà quản lý. Nếu tất cả mọi phân tích của
bạn đều tốt, bạn xác định được một cấu trúc vốn mang lại giá trị tối ưu cho doanh
nghiệp, nhưng người có quyền quyết định lại không thích vay nợ thì bạn cũng đành
chịu. Điều kiện kinh tế tài chính Việt Nam có những đặc thù khác biệt với những giả
định trong lý thuyết về cấu trúc vốn nên nhiều doanh nghiệp vẫn tỏ ra nghi ngờ và thận
trọng với những lý thuyết này. Tuy nhiên, lý thuyết cấu trúc vốn đang có cơ hội ứng
dụng ở Việt Nam khi số doanh nghiệp cổ phần ngày càng tăng và thị trường tài chính
ngày càng phát triển mở rộng hơn. Bên cạnh đó, thị trường chứng khoán Việt Nam qua
những bước chập chững ban đầu, cũng đã bắt đầu đi vào hoạt động suôn sẻ hơn, tạo
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 34
điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện được chiến lược phát triển và định hướng
tương lai của mình. Tiếp theo của đề tài là xây dựng mô hình cấu trúc vốn dựa trên
việc giả định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn ở chương 2.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 35
CHƯƠNG 2: CẤU TRÚC VỐN VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH BẤT ĐỘNG
SẢN NIÊM YẾT TẠI SỞ GDCK TP.HỒ CHÍ MINH
2.1. Lịch sử hình thành và Sàn giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh
Sàn Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh có tiền thân là Trung tâm
Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, thành lập theo quyết định số
127/1998/QĐ-TTg ngày 11/07/1998 và chính thức đi vào hoạt động thực hiện phiên
giao dịch đầu tiên vào ngày 28/07/2000. [25]
Đây là một đơn vị trực thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và quản lý hệ
thống giao dịch chứng khoán niêm yết của Việt Nam. Chỉ số giá cổ phiếu trong một
thời gian nhất định (phiên giao dịch, ngày giao dịch) của các công ty niêm yết tại trung
tâm này được gọi là VN-Index. Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
hoạt động như một công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nhà nước với số vốn
điều lệ là một nghìn tỷ đồng. Hiện nay các sở giao dịch chứng khoán trên thế
giới thường hoạt động dưới dạng công ty cổ phần.
Tên tiếng Anh của sở giao dịch này là Ho Chi Minh Stock Exchange, được biết
đến với tên viết tắt là HOSE. Tên website của sở này lại là HSX (www.hsx.vn) (H -
Ho Chi Minh, S - Stock, X - do có cách phát âm giống từ Ex nên được chọn làm từ
viết tắt của Exchange) [25]
Lãnh đạo Sở hiện nay: Ông Lê Hải Trà - Phụ trách Hội đồng quản trị; Ông
Nguyễn Vũ Quang Trung, Thành viên Hội đồng quản trị, Phó Tổng Giám đốc phụ
trách Ban Điều hành Sở GDCK TP.HCM [25]
Ngày nay, thị trường chứng khoán (TTCK) được xem là một trong những biểu
tượng của nền kinh tế hiện đại với nhịp độ phát triển cực kỳ mạnh mẽ trên khắp thế
giới. TTCK ra đời do nhu cầu tất yếu của nền kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn và
trở thành cầu nối hiệu quả giữa những người dư thừa vốn và cần huy động vốn, góp
phần phân phối vốn một cách hiệu quả trong nền kinh tế. Với vai trò là một bộ phận
Trư
ờng
Đ
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 36
của thị trường tài chính, TTCK được hiểu một cách khái quát nhất là nơi diễn ra các
giao dịch mua bán, trao đổi các chứng khoán. Điểm khác biệt của TTCK và cũng là
yếu tố khiến TTCK trở thành thị trường hấp hẫn trong hệ thống thị trường tài chính
chính là bản chất tự do của nó. Ở TTCK không có sự độc đoán, can thiệp hay cưỡng
ép về giá mà giá cả hoàn toàn do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định.
2.2. Đặc điểm của ngành bất động sản trong những năm gần đây
2.2.1. Kinh doanh bất động sản
Kinh doanh bất động sản có thể hiểu khái quát là việc đầu tư nguồn vốn nhằm
thực hiện hoạt động mua, xây dựng, nhận chuyển nhượng để bán (chuyển nhượng tức
cho thuê, cho thuê lại hoặc cho thuê mua bất động sản, thực hiện môi giới bất động
sản, dịch vụ tư vấn bất động sản, dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc quản lý bất
động sản nhằm vào mục đích sinh lợi. [25]
2.2.2. Thực trạng ngành Bất động sản hiện nay của Việt Nam
Nhiều chuyên gia uy tín trong ngành khẳng định tình hình thị trường BĐS hiện
tại chưa cần lo ngại về bong bóng, vẫn đang tiếp tục phát triển ổn định và chưa có hiện
tượng bất thường. Thị trường chỉ đang diễn ra những “cơn sốt” giá cục bộ phân khúc
đất nền một số tỉnh thành.Thị trường BĐS vẫn đang được kiểm soát tốt sau nhiều đợt
tăng trầm, nhờ vào kinh nghiệm của các thành phần tham gia, từ cơ quan nhà nước đến
chủ đầu tư và các nhà đầu tư cá nhân. Họ đều đã có trình độ cao hơn để nhận biết và
đánh giá tình hình. [26]
Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với kinh tế thế giới, đặc biệt quá trình
thu hút đầu tư nước ngoài và hấp thụ khoa học công nghệ hiện đại thì Bất động sản
công nghiệp đang có sự tăng vượt bậc về lượng cầu trong thị trường và có chiến lược
phát triển dài hạn. Đây là cơ hội nhưng cũng là thách thức lớn đối với sự phát triển bền
vững của nền kinh tế Việt Nam. Nghiên cứu này đánh giá thực trạng thị trường bất
động sản công nghiệp của Việt Nam thời gian qua và phân tích triển vọng thị trường
bất động sản công nghiệp thời gian tới. [25]
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 37
Việt Nam đang trong giai đoạn đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa hiện đại
hóa, nên phát sinh nhu cầu cao về bất động sản (BĐS) công nghiệp. Nhiều tập đoàn
lớn nước ngoài đang chọn Việt Nam là quốc gia để đặt nhà máy sản xuất và đầu tư dài
hạn, trở thành tiền đề và điều kiện để hình thành cầu BĐS công nghiệp. Tuy nhiên, đi
kèm với sự phát triển, thị trường BĐS công nghiệp cũng đối mặt nhiều rủi ro, bất ổn,
do đó cần phải lường trước rủi ro và tận dụng cơ hội để phát triển bền vững. Chính phủ
cần có nhiều giải pháp thúc đẩy hiệu quả và đảm bảo sự công bằng. [25]
Các chính sách kinh tế nói chung đều hoặc nhằm vào mục tiêu làm cho nền
kinh tế phát triển lên, hoặc làm thay đổi cách thức phân chia nguồn lực của nền kinh
tế. Khi nguồn lực của nền kinh tế là hữu hạn, thị trường vận hành theo quy luật cung
cầu sẽ góp phần phân bổ nguồn lực có hiệu quả.
2.3. Tác động của các yếu tố môi trường kinh tế vĩ mô lên cấu trúc vốn của
các Công ty Cổ phần ngành Bất động sản niêm yết trên SGDCK Hồ Chí
Minh
2.3.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Thực tế tại Việt Nam trong những năm 2011 – 2017 tình hình tăng trưởng GDP
được thể hiện qua bảng sau:
(Nguồn: vietnamnet.vn)
Biểu đồ 2.1 Tình hình tăng trưởng GDP giai đoạn 2011- 2017
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
nh t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 38
Nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy được năm 2017 có tốc độ tăng trưởng GDP cao
nhất 6,81%. Đây là một dấu hiệu tích cực cho nền kinh tế, là cơ hội cho các doanh
nghiệp nói chung và doanh nghiệp ngành Bất động sản nói riêng phát triển mở rộng
quy mô doanh nghiệp. Bên cạnh đó, năm 2017 là sự “nổi dậy” của nhiều nhà đầu tư
lớn vào ngành Bất động sản, nên có thể nhận định tốc độ tăng trưởng của GDP ảnh
hưởng đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp, đến quyết định của nhà đầu tư.
Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) vừa công bố báo cáo kinh tế - xã
hội năm 2017. Theo đó, tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2017 ước tính tăng
6,81% so với năm 2016, trong đó quý 1 tăng 5,15%; quý 2 tăng 6,28%; quý 3 tăng
7,46%; quý 4 tăng 7,65% [27]
Tổng cục Thống kê cho rằng, đây là dấu hiệu của một nền kinh tế tăng trưởng
tích cực với xu hướng chuyển đổi cơ cấu sản phẩm trong nội bộ ngành theo hướng đầu
tư vào những sản phẩm có giá trị kinh tế cao đã mang lại hiệu quả. Việt Nam đang
trong giai đoạn đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, nên phát sinh nhu
cầu cao về bất động sản (BĐS) công nghiệp. Nhiều tập đoàn lớn nước ngoài đang chọn
Việt Nam là quốc gia để đặt nhà máy sản xuất và đầu tư dài hạn, trở thành tiền đề và
điều kiện để hình thành cầu BĐS công nghiệp. [27]
2.3.2. Sự phát triển của thị trường chứng khoán
(Nguồn: vietnamnet.vn)
Biểu đồ 2.2 Sự tăng trưởng của Thị trường chứng khoán Việt Nam 2017
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền 39
Năm 2017 thực sự là một năm đáng nhớ và rất nhiều cảm xúc của TTCK khi
hàng loạt con số liên tục “lập đỉnh”.Vào thời điểm cuối năm 2016, đầu năm 2017,
nhiều chuyên gia đều nhận định rằng, chỉ số VN-Index sẽ dao động xung quanh mốc
800 điểm, thậm chí những nhận định khả quan nhất cũng chỉ dự báo đạt tới 850 điểm.
Nhưng diễn biến thực tế của chỉ số VN-Index trong năm 2017 quả thực là tích cực
vượt ngoài dự báo. Theo số liệu từ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, tính đến ngày
19/12/2017, chỉ số VN-Index đạt 951,42 điểm, tăng 43% so với cuối năm 2016. Chỉ số
HNX-Index đóng cửa ở mức 111,61 điểm, tăng 41,5% so với cuối năm 2016. Trước
đó, có những thời điểm VN-Index đã vượt mốc 970 điểm - một con số kỷ lục trong gần
10 năm qua và có lẽ người lạc quan nhất cũng chưa từng nghĩ tới vào thời điểm đầu
năm. [22]
Năm 2017, làn sóng lên sàn của các “đại gia” và các ngân hàng đã giúp thị
trường tăng trưởng mạnh mẽ về quy mô. Dự báo cho thấy “sức khỏe” của doanh
nghiệp thông qua con số lợi nhuận sẽ tăng trưởng ở mức khá so với năm 2016. Cùng
với đó, tất cả các nhóm ngành nghề nói chung và ngành Bất động sản nói riêng đều ghi
nhận sự tăng trưởng trong đó, dấu ấn lớn nhất là cổ phiếu đầu ngành. Trong đó, mức
tăng nổi bật và đáng chú ý nhất thuộc về nhóm ngành ngân hàng, bất động sản và thực
phẩm tiêu dùng. Hầu hết các nhóm ngành đều ghi nhận 1-2 cổ phiếu đầu ngành vượt
trội so với mức tăng chung của thị trường, thậm chí rất nhiều cổ phiếu có mức tăng
trưởng về giá tính bằng “lần”.
2.3.3. Chính sách tiền tệ
Năm 2017 là năm thành công trong điều hành chính sách tiền tệ của ngân hàng
nhà nước, thể hiện ở hai điểm... VRE Công ty cổ phần Vincom Retail
44 VPI Công ty cổ phần đầu tư Văn Phú
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền
Phụ lục 2. Hệ số Durbin- Watson
Quy tắc kiểm định d của Durbin- Watson
Bảng tra hệ số Durbin- Watson
K D_L D_U 4-D_U 4-D_L
3 1,383 1,666 2,334 2,617
4 1,336 1,720 2,280 2,664
5 1,290 1,780 2,224 2,713
6 1,240 1,850 2,155 2,762
7 1,190 1,900 2,105 2,811
8 1,140 1,960 2,042 2,861
9 1,090 2,020 1,978 2,911
0 DL dU 2 4 – dU 4 - dL 4
Có tự
tương
quan Không
quyết
định
Không
có tự
tương
quan
Không
quyết
định
Có tự
tương
quan
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền
Phụ lục 3. Kết quả chạy mô hình
Bảng thống kê mô tả
Descriptive Statistics (Thống kê mô tả)
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Hesono 44 0,187 0,843 0,513 0,165
TongTS 44 9,990 14,330 12,429 0,749
Sonamhd 44 6,000 27,000 14,432 4,106
HDQT 44 0,429 0,857 0,701 0.126
HesoTT 44 0,655 7,272 2,169 1,429
HesoTaitro 44 0,001 0,657 0,054 0,107
TAT 44 -0,003 1,127 0,311 0,239
ROA 44 -0,492 0,256 0,412 0,979
ROE 44 -0,727 0,551 0,935 0,165
EPS 44 -5.038,158 12.313,669 2.033,479 2.699,356
Valid N (listwise) 44
Kết quả chạy mô hình lần 1
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 0,731a 0,534 0,411 0,127 2,063
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) -0,183 0,398 -0,461 0,648
TongTS 0,062 0,030 0,284 2,106 0,043 0,755 0,325
Sonamhd 0,009 0,005 0,227 1,893 0,067 0,953 1,049
HDQT -0,185 0,162 -0,142 -1,146 0,260 0,893 1,119
HesoTT -0,031 0,017 -0,242 -1,801 0,081 0,761 1,314
HesoTaitro -0,884 0,350 -0,574 -2,521 0,017 0,264 3,792
TAT -0,032 0,107 -0,047 -0,302 0,765 0,571 1,752
ROA -1,292 0,474 -0,767 -2,726 0,010 0,173 5,781
ROE 0,664 0,340 0,318 1,955 0,059 0,519 1,929
EPS 1.967E-005 0,000 0,322 1,794 0,082 0,425 2,351
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền
Correlations
Heson
o
TongTS Sonam
hd
HDQT HesoT
T
HesoTai
tro
TAT ROA ROE E
P
SHesono
Pearson
Correlation
1
Sig. (2-tailed)
N 44
TongTS
Pearson
Correlation
0,492*
*
1
Sig. (2-tailed) 0,001
N 44 44
Sonamh
d
Pearson
Correlation
0,307* 0,135 1
Sig. (2-tailed) 0,042 0,381
N 44 44 44
HDQT
Pearson
Correlation
-0,115 -0,064 -0,058 1
Sig. (2-tailed) 0,457 0,680 0,708
N 44 44 44 44
HesoTT
Pearson
Correlation
-0,257 -0,143 -0,099 0,140 1
Sig. (2-tailed) 0,092 0,356 0,521 0.365
N 44 44 44 44 44
HesoTai
tro
Pearson
Correlation
-0,216 -0,072 0,044 -0,055 -0,001 1
Sig. (2-tailed) 0,159 0,640 0,774 0,723 0,994
N 44 44 44 44 44 44
TAT
Pearson
Correlation
-0,051 -0,081 -0,029 -0,071 -0,178 -0,061 1
Sig. (2-tailed) 0,745 0,599 0,854 0,645 0,247 0,692
N 44 44 44 44 44 44 44
ROA
Pearson
Correlation
0,070 0,096 -0,085 -0,083 0,033 -0,799** 0,380* 1
Sig. (2-tailed) 0,650 0,535 0,585 0,592 0,830 0,000 0,011
N 44 44 44 44 44 44 44 44
ROE
Pearson
Correlation
0,284 0,305* -0,083 0,091 0,256 -0,366* 0,259 0,517*
*
1
Sig. (2-tailed) 0,062 0,044 0,593 0,558 0,093 0,015 0,090 0,000
N 44 44 44 44 44 44 44 44 44
EPS
Pearson
Correlation
0,261 0,204 -0,015 -0,110 0,008 -0,431** 0,456*
*
0,684*
*
0,533*
*
1
Sig. (2-tailed) 0,087 0,183 0,925 0,476 0,957 0,004 0,002 0,000 0,000
N 44 44 44 44 44 44 44 44 44 4
4
Kết quả chạy mô hình lần 2
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 0,658a 0,433 0,303 0,138 2,046
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardiz
ed
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std.
Error
Beta Toleranc
e
VIF
1
(Constant) -0,292 0,431 -0,677 0,503
TongTS 0,063 0,032 0,288 1,965 0,057 0,755 1,325
Sonamhd 0,010 0,005 0,257 1,976 0,056 0,961 1,040
HDQT -0,092 0,172 -0,070 -0,533 0,598 0,936 1,069
HesoTT -0,037 0,019 -0,283 -1,949 0,059 0,771 1,298
HesoTaitro -0,118 0,228 -0,077 -0,517 0,608 0,736 1,358
TAT -0,139 0,108 -0,202 -1,291 0,205 0,660 1,514
ROE 0,530 0,366 0,254 1,450 0,156 0,530 1,888
EPS 7.607E-006 0,000 0,125 0,697 0,490 0,508 1,968
Kết quả chạy mô hình lần 3
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-Watson
1 0,654a 0,428 0,317 0,136 2,109
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std.
Error
Beta Tolerance VIF
1
(Constant) -0,276 0,426 -0,649 0,520
TongTS 0,061 0,032 0,278 1,934 0,061 0,768 1,303
Sonamhd 0,010 0,005 0,255 1,988 0,054 0,962 1,040
HDQT -0,084 0,170 -0,065 -0,497 0,622 0,942 1,061
HesoTT -0,038 0,019 -0,294 -2,067 0,046 0,787 1,270
TAT -0,152 0,104 -0,220 -1,457 0,154 0,695 1,439
ROE 0,572 0,353 0,274 1,623 0,113 0,558 1,793
EPS 9.633E-006 0,000 0,158 0,956 0,346 0,583 1,715
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền
Kết quả chạy mô hình lần 4
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-
Watson
1 0,651a 0,424 0,331 0,135 2,103
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std.
Error
Beta Tolerance VIF
1
(Constant) -0,348 0,396 -0,879 0,385
TongTS 0,062 0,031 0,283 1,993 0,054 0,771 1,296
Sonamhd 0,010 0,005 0,257 2,023 0,050 0,963 1,039
HesoTT -0,039 0,018 -0,298 -2,126 0,040 0,790 1,265
TAT -0,150 0,103 -0,218 -1,459 0,153 0,695 1,438
ROE 0,545 0,345 0,261 1,581 0,122 0,571 1,750
EPS 1.038E-005 0,000 0,170 1,052 0,300 0,596 1,677
Kết quả chạy mô hình lần 5
Model Summaryb
Coefficientsa
Kết quả chạy mô hình lần 6
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-
Watson
1 0,638a 0,407 0,329 0,135 1,921
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Toleranc
e
VIF
1
(Constant) -0,401 0,394 -1,018 0,315
TongTS 0,066 0,031 0,300 2,125 0,040 0,782 1,279
Sonamhd 0,010 0,005 0,260 2,040 0,048 0,963 1,039
HesoTT -0,039 0,018 -0,301 -2,147 0,038 0,791 1,264
TAT -0,109 0,095 -0,158 -1,143 0,260 0,814 1,229
ROE 0,693 0,315 0,332 2,199 0,034 0,686 1,458
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 0,622a 0,387 0,324 0,136 1,939
ANOVAa
Model Sum of
Squares
df Mean Square F Sig.
1
Regression 0,452 4 0,113 6,150 0,001b
Residual 0,717 39 0,018
Total 1,169 43
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolera
nce
VIF
1
(Constant
) -0,547 0,374 -1,463 0,152
TongTS 0,075 0,030 0,341 2,483 0,017 0,834 1,198
Sonamhd 0,010 0,005 0,258 2,021 0,050 0,963 1,039
HesoTT -0,033 0,017 -0,251 -1,874 0,068 0,879 1,137
ROE 0,554 0,292 0,265 1,898 0,065 0,805 1,242
Phân tổ hệ số nợ
Phân tổ tài sản Crosstabulation
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền
Phân tổ tài sản Total
=3000
Phân
tổ hệ
số nợ
<0,4
Count 6 6 2 14
% within Phân tổ tài
sản
54,5% 46,2% 10,0% 31,8%
0,4-0,6
Count 2 4 7 13
% within Phân tổ tài
sản
18,2% 30,8% 35,0% 29,5%
>0,6
Count 3 3 11 17
% within Phân tổ tài
sản
27,3% 23,1% 55,0% 38,6%
Total
Count 11 13 20 44
% within Phân tổ tài
sản
100,0% 100,0% 100,0% 100,0%
Phân tổ số năm Crosstabulation
Phân tổ số năm Total
=16
Phân
tổ hệ
số nợ
<0,4
Count 8 4 2 14
% within Phân tổ số năm 53,3% 28,6% 13,3% 31,8%
0,4-0,6
Count 3 4 6 13
% within Phân tổ số năm 20,0% 28,6% 40,0% 29,5%
>0,6
Count 4 6 7 17
% within Phân tổ số năm 26,7% 42,9% 46,7% 38,6%
Total
Count 15 14 15 44
% within Phân tổ số năm 100,0% 100,0% 100,0% 100,0%
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền
Phân tổ Hệ số TT Crosstabulation
Phân tổ Hệ số TT Total
=1
Phân
tổ hệ
số nợ
<0,4
Count 1 13 14
% within Phân tổ Hệ số TT 25,0% 32,5% 31,8%
0,4-0,6
Count 2 11 13
% within Phân tổ Hệ số TT 50,0% 27,5% 29,5%
>0,6
Count 1 16 17
% within Phân tổ Hệ số TT 25,0% 40,0% 38,6%
Total
Count 4 40 44
% within Phân tổ Hệ số TT 100,0% 100,0% 100,0%
Phân tổ ROE Crosstabulation
Phân tổ ROE Total
0,15
Phân
tổ hệ
số nợ
<0,4
Count 6 6 2 14
% within Phân tổ ROE 460,2% 35,3% 14,3% 31,8%
0,4-0,6
Count 2 4 7 13
% within Phân tổ ROE 15,4% 23,5% 50,0% 29,5%
>0,6
Count 5 7 5 17
% within Phân tổ ROE 38,5% 41,2% 35,7% 38,6%
Total
Count 13 17 14 44
% within Phân tổ ROE 100,0% 100,0% 100,0% 100,0%
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền
Phụ lục 4. Giá trị vốn hóa và số cổ phiếu đang lưu hành của 44 Công ty Cổ phần
ngành Bất động sản niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh
STT Mã
công ty Tên công ty
Giá trị
vốn hóa
(Tỷ
VNĐ)
Số lượng cổ phiếu
đang lưu hành 2017
1 ASM Công ty Cổ phần tập đoàn Sao Mai 2479,82 219.939.867
2 CCL Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển đô thị Dầu khí Cửu Long 152,47 35.499.885
3 CIG Công ty Cổ phần COMA 18 113,54 31.539.947
4 CLG Công ty Cổ phần nhà đất COTEC 58,16 21.150.000
5 CRE Công ty Cổ phần bất động sản Thế Kỷ 2140 20.567.500
6 D2D Công ty Cổ phần phát triển công nghiệp đô thị số 2 735,19 10.654.984
7 DHR Công ty Cổ phần Đầu tư căn nhà Mơ Ươc 744,2 49.000.000
8 DTA Công ty Cổ phần Đệ Tam 122,46 15.000.000
9 DXG Công ty Cổ phần Dịch vụ và Xây Dựng Địa ốc Đất Xanh 8920,44 302.942.630
10 FDC
Công ty Cổ phần ngoại thương và phát triển đầu tư TP. Hồ Chí
Minh 637,39 38.629.988
11 FLC Công ty Cổ phần Tập đoàn FLC và các công ty con 3784,29 638.038.737
12 HAR
Công ty Cổ phần đầu tư thương mại bất động sản An Dương
thảo Điền 511,82 101.130.100
13 HDC Công ty Cổ phần phát triển nhà Bà Rịa- Vũng Tàu 704,36 45.077.847
14 HPX Công ty Cổ phần đầu tư Hải Phát 4623 150.000.000
15 HQC
Công ty Cổ phần tư vấn- thương mại- dịch vụ địa ốc Hoàng
Quân 733,96 476.599.274
16 HTT Công ty Cổ phần thương mại Hà Tây 46 20.000.000
17 ITC Công ty Cổ phần Đầu tư- Kinh doanh Nhà 858,08 68.646.328
18 KAC Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Khang An 244,8 23.999.999
19 KBC Công ty Cổ phần Tổng công ty phát triển Đô thị Kinh Bắc 6506,18 469.760.190
20 KDH Công ty Cổ phần Đầu tư và Kinh doanh Nhà Khang Điền 12586,31 336.000.000
21 LDG Công ty Cổ phần đầu tư LDG 3221,38 109.655.769
22 LEC Công ty Cổ phần Bất động sản điện lực Miền Trung 493,29 26.100.000
23 LHG Công ty Cổ phần Long Hậu 1042,75 26.929.018
24 NBB Công ty Cổ phần Đầu tư Năm Bảy Bảy 1846,34 97.432.174
25 NLG Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Long 6934,97 150.076.629
26 NTL Công ty Cổ phần phát triển đô thị Từ Liêm 1039,88 60.989.950
27 NVL Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư địa ốc No Va 61071,78 642.828.788
28 NVT Công ty cổ phần Bất động sản Du lịch Ninh Vân Bay 543 90.500.000
29 PDR Công ty cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt 7325,7 221.990.923
30 PTL Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng và đô thị dầu khí 280,78 98.865.080
31 QCG Công ty cổ phần đầu tư Quốc Cường Gia Lai 1444,43 275.129.141
32 SCR
Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn Thương Tín và các công ty
con 2737,52 243.871.235
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền
33 SGR Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn và các công ty con 974,55 39.599.978
34 SJS
Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp
Sông Đà 1759,72 99.041.940
35 SZL Công ty cổ phần Sonadezi Long Thành 632,13 18.190.900
36 TDC Công ty cổ phần kinh doanh và phát triển Bình Dương 778 100.000.000
37 TDH Công ty cổ phần Phát triển Nhà Thủ Đức 840,84 81.634.927
38 TEG Công ty cổ phần TECGROUP 138,02 17.999.998
39 TIX
Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu dịch vụ
và đàu tư Tân Bình 711,48 26.400.000
40 VHM Công ty cổ phần Vinhomes 27030577 200.000.000
41 VIC Công ty cổ phần Tập đoàn Vingroup 32586453 2.456.818.742
42 VPH Công ty cổ phần Vạn Phát Hưng 465,12 63.579.700
43 VRE Công ty cổ phần Vincom Retail 76734,57 1.901.078.733
44 VPI Công ty cổ phần đầu tư Văn Phú 6856 160.000.000
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền
Phụ lục 5. Biến phụ thuộc và biến độc lập của 44 công ty cổ phần ngành Bất động sản niêm yết tại sở GDCK Hồ Chí Minh
X1 LogX1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 X8 X9 Y
STT
Mã
công
ty
Tổng tài sản
Số
năm
hoạt
động
HĐQT
không có
quyền/TV
HĐQT
TAT
Hệ số
thanh
toán
ngắn
hạn
Hệ số
tài trợ ROA ROE EPS Hệ số nợ
1 ASM 5.610.793.371.004 12,750 22 0,778 0,400 1,750 0,040 0,032 0,061 762,645 0,494
2 CCL 568.992.238.467 11,760 12 0,800 0,177 1,868 0,019 0,019 0,027 294,501 0,323
3 CIG 666.624.993.616 11,820 14 0,600 0,065 1,639 0,034 0,000 0,001 7,417 0,691
4 CLG 952.446.083.159 11,980 14 0,600 0,624 1,087 0,013 0,001 0,005 58,002 0,736
5 CRE 1.054.197.631.400 12,020 14 0,667 1,127 1,509 0,017 0,256 0,551 12313,669 0,451
6 D2D 1.244.420.580.238 12,090 13 0,625 0,187 3,188 0,005 0,058 0,185 7070,831 0,659
7 DHR 1.082.564.721.760 12,030 13 0,571 0,135 2,094 0,001 0,072 0,105 1409,109 0,364
8 DTA 317.753.892.884 11,500 16 0,800 0,058 0,691 0,039 0,012 0,024 249,760 0,510
9 DXG 10.264.402.566.112 13,010 12 0,600 0,364 2,372 0,006 0,137 0,265 3582,923 0,547
10 FDC 916.486.465.537 11,960 26 0,600 0,377 1,470 0,214 0,017 0,027 403,303 0,368
11 FLC 22.795.168.388.054 13,360 10 0,500 0,551 1,111 0,129 0,019 0,046 603,843 0,626
12 HAR 1.359.253.141.161 12,130 12 0,500 0,044 1,251 0,222 0,022 0,028 284,235 0,216
13 HDC 1.501.815.462.270 12,180 18 0,714 0,280 3,344 0,030 0,055 0,117 1798,365 0,525
14 HPX 6.576.023.355.231 12,820 16 0,500 0,188 1,490 0,111 0,057 0,114 2167,884 0,682
15 HQC 6.293.544.488.478 12,800 12 0,750 0,058 2,077 0,002 0,010 0,016 137,175 0,326
16 HTT 396.992.609.412 11,600 16 0,800 0,283 0,655 0,018 0,006 0,012 128,565 0,437
17 ITC 3.522.377.318.099 12,550 19 0,667 0,175 2,412 0,017 0,024 0,053 1190,466 0,552
18 KAC 461.928.843.717 11,660 10 0,800 0,221 1,591 0,026 0,050 0,069 864,415 0,325
19 KBC 15.779.767.538.270 13,200 17 0,833 0,083 4,128 0,007 0,041 0,070 1317,219 0,427
20 KDH 9.716.622.302 9,990 12 0,667 0,346 5,013 0,003 0,063 0,106 1,663 0,363
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền
21 LDG 3.645.523.114.145 12,560 9 0,833 0,206 2,411 0,052 0,088 0,178 2584,420 0,450
22 LEC 956.894.386.551 11,980 12 0,833 0,530 1,222 0,063 0,032 0,063 764,567 0,641
23 LHG 1.988.294.431.281 12,300 13 0,429 0,278 2,404 0,027 0,094 0,188 6157,119 0,451
24 NBB 4.981.450.976.898 12,700 14 0,857 0,212 1,947 0,018 0,015 0,044 753,594 0,614
25 NLG 7.905.947.571.513 12,900 14 0,800 0,799 2,215 0,007 0,191 0,220 5038,525 0,529
26 NTL 1.597.601.776.346 12,200 15 0,600 0,203 3,131 0,023 0,062 0,096 1501,843 0,393
27 NVL 49.466.961.992.241 13,690 27 0,857 0,271 1,817 0,007 0,048 0,177 3207,142 0,732
28 NVT 534.786.532.681 11,730 13 0,818 0,251 0,743 0,657 -0,492 -0,727 -5038,158 0,275
29 PDR 9.948.855.142.590 13,000 15 0,833 0,140 7,272 0,001 0,046 0,168 1981,522 0,716
30 PTL 1.276.945.301.310 12,110 12 0,750 0,091 1,425 0,092 -0,028 -0,046 -385,449 0,364
31 QCG 11.408.512.282.948 13,060 12 0,800 0,087 1,372 0,052 0,041 0,100 1477,489 0,640
32 SCR 9.554.061.458.725 12,980 15 0,429 0,214 1,438 0,014 0,026 0,065 897,827 0,635
33 SGR 1.549.508.681.139 12,190 20 0,667 0,341 1,709 0,009 0,089 0,262 3527,148 0,627
34 SJS 6.284.642.616.184 12,800 16 0,667 -0,003 1,495 0,008 0,023 0,065 1441,079 0,638
35 SZL 1.515.754.273.033 12,180 16 0,857 0,212 7,060 0,097 0,059 0,170 4894,558 0,652
36 TDC 7.866.805.071.553 12,900 17 0,714 0,179 1,280 0,027 0,018 0,111 1366,961 0,843
37 TDH 2.873.315.709.171 12,460 18 0,600 0,649 1,922 0,033 0,046 0,072 1600,851 0,361
38 TEG 278.365.193.432 11,440 8 0,714 0,776 2,309 0,005 0,135 0,155 1790,954 0,187
39 TIX 1.030.416.609.924 12,010 13 0,800 0,521 3,929 0,039 0,104 0,191 4452,166 0,350
40 VHM 51.303.819.026.055 13,710 11 0,667 0,344 1,298 0,026 0,035 0,159 7827,445 0,803
41 VIC 213.792.056.984.597 14,330 17 0,500 0,450 0,811 0,167 0,028 0,112 2301,733 0,754
42 VPH 1.928.522.574.122 12,290 13 0,750 0,752 1,985 0,009 0,104 0,237 2999,172 0,504
43 VRE 38.133.237.035.179 13,580 6 0,846 0,152 1,641 0,004 0,056 0,080 1066,593 0,316
44 VPI 3.737.484.894.843 12,570 11 0,857 0,272 1,874 0,002 0,130 0,351 2618,003 0,455Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền
Phụ lục 6. Số năm thành lập và số thành viên Hội đồng quản trị của các công ty Cổ phần ngành Bất động sản niêm yết trên
SGDCK TP Hồ Chí Minh
STT
Mã
công
ty
Tên công ty
Số năm
hoạt
động
Số
TVHĐQT
Số
TVHĐQT
có quyền
1 ASM Công ty Cổ phần tập đoàn Sao Mai 22 9 2
2 CCL Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển đô thị Dầu khí Cửu Long 12 5 1
3 CIG Công ty Cổ phần COMA 18 14 5 2
4 CLG Công ty Cổ phần nhà đất COTEC 14 5 2
5 CRE Công ty Cổ phần bất động sản Thế Kỷ 14 6 2
6 D2D Công ty Cổ phần phát triển công nghiệp đô thị số 2 13 8 3
7 DHR Công ty Cổ phần Đầu tư căn nhà Mơ Ươc 13 7 3
8 DTA Công ty Cổ phần Đệ Tam 16 5 1
9 DXG Công ty Cổ phần Dịch vụ và Xây Dựng Địa ốc Đất Xanh 12 5 2
10 FDC Công ty Cổ phần ngoại thương và phát triển đầu tư TP. Hồ Chí Minh 26 5 2
11 FLC Công ty Cổ phần Tập đoàn FLC và các công ty con 10 6 3
12 HAR Công ty Cổ phần đầu tư thương mại bất động sản An Dương thảo Điền 12 6 3
13 HDC Công ty Cổ phần phát triển nhà Bà Rịa- Vũng Tàu 18 7 2
14 HPX Công ty Cổ phần đầu tư Hải Phát 16 6 3
15 HQC Công ty Cổ phần tư vấn- thương mại- dịch vụ địa ốc Hoàng Quân 12 8 2
16 HTT Công ty Cổ phần thương mại Hà Tây 16 5 1
17 ITC Công ty Cổ phần Đầu tư- Kinh doanh Nhà 19 6 2
18 KAC Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Khang An 10 5 1
19 KBC Công ty Cổ phần Tổng công ty phát triển Đô thị Kinh Bắc 17 6 1
20 KDH Công ty Cổ phần Đầu tư và Kinh doanh Nhà Khang Điền 12 6 2
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền
21 LDG Công ty Cổ phần đầu tư LDG 9 6 1
22 LEC Công ty Cổ phần Bất động sản điện lực Miền Trung 12 6 1
23 LHG Công ty Cổ phần Long Hậu 13 7 4
24 NBB Công ty Cổ phần Đầu tư Năm Bảy Bảy 14 7 1
25 NLG Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Long 14 10 2
26 NTL Công ty Cổ phần phát triển đô thị Từ Liêm 15 5 2
27 NVL Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư địa ốc No Va 27 7 1
28 NVT Công ty cổ phần Bất động sản Du lịch Ninh Vân Bay 13 11 2
29 PDR Công ty cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt 15 6 1
30 PTL Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng và đô thị dầu khí 12 8 2
31 QCG Công ty cổ phần đầu tư Quốc Cường Gia Lai 12 5 1
32 SCR Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn Thương Tín và các công ty con 15 7 4
33 SGR Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn và các công ty con 20 6 2
34 SJS Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp Sông Đà 16 6 2
35 SZL Công ty cổ phần Sonadezi Long Thành 16 7 1
36 TDC Công ty cổ phần kinh doanh và phát triển Bình Dương 17 7 2
37 TDH Công ty cổ phần Phát triển Nhà Thủ Đức 18 5 2
38 TEG Công ty cổ phần TECGROUP 8 7 2
39 TIX
Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu dịch vụ và đàu tư Tân
Bình 13 5 1
40 VHM Công ty cổ phần Vinhomes 11 3 1
41 VIC Công ty cổ phần Tập đoàn Vingroup 17 10 5
42 VPH Công ty cổ phần Vạn Phát Hưng 13 4 1
43 VRE Công ty cổ phần Vincom Retail 6 13 2
44 VPI Công ty cổ phần đầu tư Văn Phú 11 7 1Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền
Phụ lục 7. Tình hình tài sản của 44 công ty Cổ phần ngành Bất động sản niêm yết trên SGDCK TP Hồ Chí Minh
(Đơn vị tính: Đồng)
STT Mã côngty TSNH TSDH Tổng TS 2017 Tổng TS 2016 Tổng TSBQ
1 ASM 3.741.961.729.639 1.868.831.641.365 5.610.793.371.004 4.880.522.436.999 5.245.657.904.002
2 CCL 189.378.706.058 379.613.532.409 568.992.238.467 546.763.453.776 557.877.846.122
3 CIG 595.237.038.168 71.387.955.448 666.624.993.616 604.150.503.991 635.387.748.804
4 CLG 724.623.557.505 227.822.525.654 952.446.083.159 1.249.155.839.504 1.100.800.961.332
5 CRE 715.061.647.748 339.135.983.652 1.054.197.631.400 925.409.614.960 989.803.623.180
6 D2D 816.165.954.368 428.254.625.870 1.244.420.580.238 1.336.019.793.707 1.290.220.186.973
7 DHR 733.742.637.920 348.822.083.840 1.082.564.721.760 833.312.576.622 957.938.649.191
8 DTA 74.987.931.361 242.765.961.523 317.753.892.884 289.390.789.455 303.572.341.170
9 DXG 8.840.186.196.460 1.424.216.369.652 10.264.402.566.112 5.562.791.174.256 7.913.596.870.184
10 FDC 390.852.974.504 525.633.491.033 916.486.465.537 870.407.683.279 893.447.074.408
11 FLC 12.764.600.168.714 10.030.568.219.340 22.795.168.388.054 17.898.172.496.004 20.346.670.442.029
12 HAR 185.146.441.956 1.174.106.699.205 1.359.253.141.161 1.207.567.223.858 1.283.410.182.510
13 HDC 1.385.954.011.523 115.861.450.747 1.501.815.462.270 1.424.146.475.698 1.462.980.968.984
14 HPX 2.598.889.116.493 3.977.134.238.738 6.576.023.355.231 4.899.116.912.918 5.737.570.134.075
15 HQC 3.770.265.804.796 2.523.278.683.682 6.293.544.488.478 6.313.769.499.683 6.303.656.994.081
16 HTT 94.997.122.820 301.995.486.592 396.992.609.412 496.939.197.172 446.965.903.292
17 ITC 3.080.642.514.468 441.734.803.631 3.522.377.318.099 3.312.882.524.926 3.417.629.921.513
18 KAC 228.685.744.829 233.243.098.888 461.928.843.717 372.137.212.424 417.033.028.071
19 KBC 13.730.010.630.802 2.049.756.907.468 15.779.767.538.270 14.657.547.795.899 15.218.657.667.085Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền
20 KDH 9.110.239.373 606.382.929 9.716.622.302 7.936.911.538 8.826.766.920
21 LDG 1.889.947.694.722 1.755.575.419.423 3.645.523.114.145 2.805.536.254.747 3.225.529.684.446
22 LEC 744.967.511.970 211.926.874.581 956.894.386.551 303.127.014.582 630.010.700.567
23 LHG 1.340.379.378.685 647.915.052.596 1.988.294.431.281 1.526.634.989.389 1.757.464.710.335
24 NBB 4.492.325.766.623 489.125.210.275 4.981.450.976.898 4.984.440.229.802 4.982.945.603.350
25 NLG 6.778.557.325.555 1.127.390.245.958 7.905.947.571.513 6.208.809.467 3.956.078.190.490
26 NTL 1.480.719.049.146 116.882.727.200 1.597.601.776.346 1.376.714.014.697 1.487.157.895.522
27 NVL 41.165.965.853.502 8.300.996.138.739 49.466.961.992.241 36.527.075.713.997 42.997.018.853.119
28 NVT 73.909.195.909 460.877.336.772 534.786.532.681 1.319.201.297.871 926.993.915.276
29 PDR 7.860.010.625.298 2.088.844.517.292 9.948.855.142.590 9.002.350.043.761 9.475.602.593.176
30 PTL 619.089.816.710 657.855.484.600 1.276.945.301.310 1.468.922.726.574 1.372.934.013.942
31 QCG 9.590.977.404.486 1.817.534.878.462 11.408.512.282.948 8.216.605.119.798 9.812.558.701.373
32 SCR 7.847.939.154.190 1.706.122.304.535 9.554.061.458.725 7.498.402.116.108 8.526.231.787.417
33 SGR 1.148.080.968.551 401.427.712.588 1.549.508.681.139 1.574.513.671.451 1.562.011.176.295
34 SJS 3.850.808.230.581 2.433.834.385.603 6.284.642.616.184 5.969.111.163.659 6.126.876.889.922
35 SZL 669.107.110.151 846.647.162.882 1.515.754.273.033 1.508.434.023.116 1.512.094.148.075
36 TDC 5.607.128.120.448 2.259.676.951.105 7.866.805.071.553 7.278.282.975.843 7.572.544.023.698
37 TDH 1.565.797.595.455 1.307.518.113.716 2.873.315.709.171 2.800.624.635.125 2.836.970.172.148
38 TEG 120.301.713.343 158.063.480.089 278.365.193.432 198.341.493.210 238.353.343.321
39 TIX 450.313.918.336 580.102.691.588 1.030.416.609.924 1.238.199.606.737 1.134.308.108.331
40 VHM 44.421.050.167.080 6.882.768.858.975 51.303.819.026.055 37.520.745.782.451 44.412.282.404.253
41 VIC 100.246.615.638.617 113.545.441.345.980 213.792.056.984.597 183.475.625.944.724 198.633.841.464.660
42 VPH 1.564.047.880.915 364.474.693.207 1.928.522.574.122 1.748.112.969.704 1.838.317.771.913
43 VRE 13.356.535.681.339 24.776.701.353.840 38.133.237.035.179 34.299.149.756.948 36.216.193.396.064
44 VPI 2.587.152.868.404 1.150.332.026.439 3.737.484.894.843 2.709.349.905.438 3.223.417.400.141Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền
Phụ lục 8. Tình hình nguồn vốn của 44 công ty Cổ phần ngành Bất động sản niêm yết trên SGDCK TP Hồ Chí Minh
(Đơn vị tính: Đồng)
STT
Mã
công
ty
Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Nợ phải trả Vốn CSH 2017 VCSH 2016 Vốn CSHBQ
1 ASM 2.138.666.575.147 630.621.369.840 2.769.287.944.987 2.841.505.426.017 2.644.573.884.253 2.743.039.655.135
2 CCL 101.388.029.206 82.374.720.146 183.762.749.352 385.229.489.115 375.820.201.717 380.524.845.416
3 CIG 363.260.904.001 97.262.201.171 460.523.105.172 206.101.888.444 206.211.755.954 206.156.822.199
4 CLG 666.438.351.797 34.316.399.628 700.754.751.425 251.691.331.734 276.655.714.117 264.173.522.926
5 CRE 473.857.907.227 2.000.000.000 475.857.907.227 578.339.724.173 340.339.999.630 459.339.861.902
6 D2D 256.044.936.254 563.693.759.028 819.738.695.282 424.681.884.956 391.963.796.693 408.322.840.825
7 DHR 350.357.108.349 44.082.882.666 394.439.991.015 688.124.730.745 622.511.160.764 655.317.945.755
8 DTA 108.523.672.030 53.590.105.087 162.113.777.117 155.640.115.767 151.893.709.594 153.766.912.681
9 DXG 3.726.609.085.491 1.883.948.303.056 5.610.557.388.547 4.653.845.177.565 3.537.355.073.094 4.095.600.125.330
10 FDC 265.916.590.400 71.544.956.350 337.461.546.750 579.024.918.787 563.445.341.880 571.235.130.334
11 FLC 11.489.659.368.004 2.782.536.293.241 14.272.195.661.245 8.522.972.726.809 8.388.483.183.687 8.455.727.955.248
12 HAR 147.994.816.446 145.396.833.347 293.391.649.793 1.065.861.491.368 1.014.583.851.407 1.040.222.671.388
13 HDC 414.480.838.809 373.312.882.603 787.793.721.412 714.021.740.858 667.971.607.695 690.996.674.277
14 HPX 1.744.147.185.528 2.743.183.158.579 4.487.330.344.107 2.088.693.011.124 3.620.824.958.394 2.854.758.984.759
15 HQC 1.815.228.528.209 234.997.123.712 2.050.225.651.921 4.243.318.836.557 3.682.460.985.280 3.962.889.910.919
16 HTT 144.975.680.044 28.371.187.047 173.346.867.091 223.645.742.321 221.074.450.069 222.360.096.195
17 ITC 1.277.310.358.731 666.388.482.195 1.943.698.840.926 1.578.678.477.173 1.523.371.338.685 1.551.024.907.929
18 KAC 143.707.209.406 6.431.173.995 150.138.383.401 311.790.460.316 291.044.503.620 301.417.481.968
19 KBC 3.325.884.769.036 3.415.775.419.935 6.741.660.188.971 9.038.107.349.299 8.621.089.984.484 8.829.598.666.892
20 KDH 1.817.408.931 1.708.316.201 3.525.725.132 6.190.897.170 4.397.812.338 5.294.354.754Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Lê Thị Minh Tuyền
21 LDG 783.734.360.027 857.780.826.636 1.641.515.186.663 2.004.007.927.482 1.180.200.444.179 1.592.104.185.831
22 LEC 609.404.884.136 4.000.000.000 613.404.884.136 343.489.502.415 293.269.991.810 318.379.747.113
23 LHG 557.479.513.055 339.472.201.378 896.951.714.433 1.091.342.716.848 670.142.748.374 880.742.732.611
24 NBB 2.306.869.827.986 750.805.212.008 3.057.675.039.994 1.923.775.936.904 1.386.949.352.672 1.655.362.644.788
25 NLG 3.060.690.524.841 1.122.508.930.917 4.183.199.455.758 3.722.748.115.755 3.147.273.609.838 3.435.010.862.797
26 NTL 472.936.472.126 155.667.793.221 628.604.265.347 968.997.510.999 947.656.581.717 958.327.046.358
27 NVL 22.658.196.187.952 13.552.375.300.869 36.210.571.488.821 13.256.390.503.420 10.046.890.137.071 11.651.640.320.246
28 NVT 99.420.573.404 47.800.727.870 147.221.301.274 387.565.231.407 867.409.315.342 627.487.273.375
29 PDR 1.080.841.341.631 6.041.132.313.462 7.121.973.655.093 2.826.881.487.497 2.403.797.017.451 2.615.339.252.474
30 PTL 434.594.444.536 30.455.905.650 465.050.350.186 811.894.951.124 850.002.350.610 830.948.650.867
31 QCG 6.990.000.616.945 312.431.638.426 7.302.432.255.371 4.106.080.027.577 4.006.927.418.502 4.056.503.723.040
32 SCR 5.457.126.488.057 613.261.648.318 6.070.388.136.375 3.483.673.322.350 3.262.393.800.544 3.373.033.561.447
33 SGR 671.943.054.105 299.884.893.197 971.827.947.302 577.680.733.837 487.352.165.048 532.516.449.443
34 SJS 2.575.384.456.109 1.433.821.236.643 4.009.205.692.752 2.275.436.923.432 2.112.258.332.726 2.193.847.628.079
35 SZL 94.769.804.815 892.831.448.610 987.601.253.425 528.153.019.608 520.345.163.982 524.249.091.795
36 TDC 4.380.572.471.464 2.250.869.248.239 6.631.441.719.703 1.235.363.351.850 1.221.552.012.944 1.228.457.682.397
37 TDH 814.639.151.419 223.327.831.295 1.037.966.982.714 1.835.348.726.457 1.770.950.342.171 1.803.149.534.314
38 TEG 52.106.273.814 - 52.106.273.814 226.258.919.618 188.463.786.510 207.361.353.064
39 TIX 114.599.463.859 245.702.845.123 360.302.308.982 670.114.300.942 562.839.917.639 616.477.109.291
40 VHM 34.223.057.193.372 6.956.976.336.240 41.180.033.529.612 10.123.785.496.443 9.548.942.147.110 9.836.363.821.777
41 VIC 123.624.630.823.022 37.610.415.983.920 161.235.046.806.942 52.557.010.177.655 48.291.171.155.513 50.424.090.666.584
42 VPH 788.099.259.635 182.966.685.133 971.065.944.768 957.456.629.354 652.232.391.784 804.844.510.569
43 VRE 8.138.185.249.855 3.900.997.115.102 12.039.182.364.957 26.094.054.670.222 24.683.385.131.878 25.388.719.901.050
44 VPI 1.380.227.827.235 320.442.579.025 1.700.670.406.260 2.036.814.488.583 351.835.589.693 1.194.325.039.138Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_cac_nhan_to_anh_huong_den_cau_truc_von_cua_cac_con.pdf