Khóa luận Áp dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ÁP DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG Niên khóa: 2016 - 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ÁP DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂ

pdf118 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Áp dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG Sinh viên thực hiên: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền Trang Th.S: Lê Ngọc Quỳnh Anh Lớp: K50 Tài chính Niên khóa: 2016 – 2020 Huế, 12/2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế TÓM TẮT KHÓA LUẬN Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới hoạt động Tài chính – Ngân hàng có vai đặc biệt quan trọng trong điều hòa, ổn định nền kinh tế. Áp dụng tiêu chuẩn quốc tế như hiệp ước Basel II là giải pháp mà các NHTM đang hướng đến để có thể đứng vững trước những biến động khó lường của nền thị trường tài chính, giúp các Ngân hàng thu hút được các nhà đầu tư nước ngoài hoặc thâm nhập các thị trường phát triển khác, vươn xa ra thị trường thế giới. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) là một trong năm Ngân hàng đạt chuẩn triển khai hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng vào 01/05/2019. Triển khai Basel II trong hoạt động tín dụng cho thấy VPBank đang hoạt động an toàn lành mạnh, trình độ quản trị rủi ro được tăng cường, đặc biệt là mô hình rủi ro và xếp hạng nội bộ được chủ động áp dụng, nguồn vốn được quản lý hiệu quả. Bài nghiên cứu tập trung làm rõ khả năng đáp ứng hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank dựa trên cơ sở ba trụ cột, khung quản trị rủi ro hoạt động đáp ứng theo yêu cầu của chuẩn thông lệ quốc tế. Đánh giá khả năng áp dụng Basel II dựa trên các công tác nhận diện, đo lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng khi áp dụng Basel II. Qua đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị để giúp Ngân hàng nâng cao được khả năng quản trị rủi ro tín dụng theo yêu cầu của hiệp ước Basel II. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Lời Cảm Ơn Trong khoảng thời gian học tập và rèn luyện tại môi trường Đại học, hoạt động thực tập cuối khóa đóng vai trò quan trọng nền tảng cho những áp dụng vào công việc của sinh viên sau này. Đây là một hình thức tốt để mỗi sinh viên trau dồi, học hỏi kinh nghiệm về cả kiến thức chuyên ngành và những kỹ năng khác cần thiết trong xã hội. Là khoảng thời gian mà mỗi sinh viên có cơ hội tiếp xúc với thực tế công việc sau khi được trang bị kiến thức lý thuyết đầy đủ tại giảng đường đại học. Qua đó, tôi đã có nhiều cơ hội được trải nghiệm và tích lũy kiến thức, chủ động áp dụng nó vào môi trường thực tế làm việc. Để hoàn thành tốt đợt thực tập cuối khóa cũng như bài báo cáo này. Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Huế, Quý Thầy, Cô Khoa Tài chính – Ngân hàng, những người đã luôn tâm huyết, hết mình truyền đạt cho tôi vốn kiến thức quý báu trong thời gian tôi học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cô Lê Ngọc Quỳnh Anh đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành đợt thực tập cuối khóa này. Đồng thời, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Hà Tĩnh cùng các anh, chị tại Phòng Khách hàng cá nhân đã đồng ý cho tôi thực tập, luôn nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện trong quá trình tôi tham gia thực tập tại Ngân hàng cũng như cảm ơn những đóng góp, sửa đổi trong suốt thời gian này để tôi hoàn thành tốt đợt thực tập cũng như bài khóa luận của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Huyền Trang Trư ờ g Đa ̣i o ̣ K i h tế H uế MỤC LỤC PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài......................................................................................................1 2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2 4.Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2 5.Kết cấu của đề tài .....................................................................................................3 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL II TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................4 1.1 Những vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại .....................4 1.1.1 Tín dụng Ngân hàng thương mại................................................................ 4 1.1.1.1 Khái niệm ............................................................................................. 4 1.1.1.2 Bản chất của tín dụng............................................................................. 5 1.1.1.3 Vai trò của tín dụng ............................................................................... 5 1.1.2 Rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại..............................................................6 1.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ....................................................................... 6 1.1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ......................................................................... 6 1.1.2.3 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ............................................................. 8 1.1.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng .................................................................... 9 1.1.2.5 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng ..................................................... 10 1.2 Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại.............................................13 1.2.1 Định nghĩa quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại......................... 13 1.2.2 Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tin dụng tại các Ngân hàng thương mại..13 1.2.3 Nội dung của công tác quản trị rủi ro tín dụng........................................... 14 1.2.3.1 Công tác nhận diện rủi ro tín dụng ........................................................ 14 1.2.3.2 Công tác đo lường rủi ro tín dụng.......................................................... 16 1.2.3.3 Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng......................................................... 21 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1.2.3.4 Công tác tài trợ rủi ro........................................................................... 23 1.3 Các quy định về quản trị rủi ro theo hiệp ước Basel II .......................................24 1.3.1 Nội dung của hiệp ước Basel II................................................................ 24 1.3.2. Sự cần thiết phải đáp ứng Basel II để nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thương mại............................................................ 32 1.4 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng khi áp dụng quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel II tại ngân hàng thương mại .............................................................34 1.4.1 Kinh nghiệm tại Trung Quốc................................................................... 34 1.4.2 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng một số ngân hàng thương mại Việt Nam36 1.5 Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..........................................................37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG THEO YÊU CẦU CỦA HIỆP ƯỚC BASEL II .........................................................................39 2.1 Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng..............39 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................39 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng .. 40 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng ................................................................................................. 41 2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức và quản trị rủi ro hoạt động tại VPBank khi áp dụng hiệp định Basel II ..............................................................................................................41 2.1.3.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn .............................................................. 43 2.1.3.3. Tình hình kết quả kinh doanh............................................................... 46 2.2. Tình hình rủi ro tín dụng và thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank .....................................................................................................................50 2.2.1 Thực trạng rủi ro tín dụng ....................................................................... 50 2.2.1.1 Dư nợ tín dụng ..............................................................................................50 2.2.1.2 Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn ............................................................. 56 2.2.1.3 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu ......................................................................... 57 2.2.1.4 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng khác ............................................. 59 2.2.1.4.1 Cơ cấu dư nợ theo chất lượng tín dụng................................................ 59 2.2.1.4.2 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng VPBank giai đoạn 2016 – 2018........ 60 Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế 2.2.2 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank............................. 63 2.2.2.1 Công tác nhận diện rủi ro tín dụng ........................................................ 63 2.2.2.2 Công tác đo lường rủi ro tín dụng.......................................................... 65 2.2.2.3 Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng......................................................... 65 2.2.2.4 Công tác tài trợ rủi ro tín dụng .............................................................. 67 2.3 Đánh giá khả năng đáp ứng yêu cầu Basel II trong thực hiện quản trị rủi ro tại VPBank. 68 2.3.1. Môi trường pháp lý tương đối hoàn chỉnh cho các Ngân hàng thực hiện theo Basel II ................................................................................................. 68 2.3.2 Đánh giá công tác quản trị rủi ro theo hiệp ước Basel II ............................. 70 2.4 Đánh giá chung về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng...............................................................................78 2.4.1 Ưu điểm............................................................................................................78 2.4.2 Nhược điểm........................................................................................... 79 2.4.3 Nguyên nhân ......................................................................................... 80 2.4.3.1 Nguyên nhân khách quan ..................................................................... 80 2.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan......................................................................... 81 2.5 Dự báo về mức dư nợ có khả năng mất vốn trong thời gian tới tại ngân hàng thương mại Việt Nam Thịnh Vượng.........................................................................82 2.5.1 Phương pháp lịch sử ............................................................................... 83 2.5.2 Phương pháp sử dụng số liệu quá khứ với giả định dãy số liệu tuân theo phân phối chuẩn. ................................................................................................... 84 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG ĐÁP ỨNG THEO YÊU CẦU CỦA BASEL II ....................................88 3.1 Định hướng phát triển quản trị rủi ro tín dụng đáp ứng yêu cầu của Basel II ....88 3.1.1 Định hướng của nhà nước ....................................................................... 88 3.1.2 Định hướng của các ngân hàng thương mại nói chung ............................... 89 3.1.3 Định hướng của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng......90 3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại Việt Nam Thịnh Vượng theo chuẩn mực Basel II ....................................................91 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................94 1. Kết luận .................................................................................................................94 2. Kiến nghị ...............................................................................................................95 2.1 Kiến nghị với Nhà nước......................................................................................95 2.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước............................................................. 95 2.3 Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.......... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98 PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế iDANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải Basel Basel Capital Accord – Hiệp ước vốn Basel CBTD Cán bộ tín dụng CIC Credit Information Center - Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam DPRR Dự phòng rủi ro KH Khách hàng VPBank Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại QTRR Quản trị rủi ro QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ các bộ phận của rủi ro tín dụng .............................................. 7 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức và quản trị rủi ro hoạt động................................... 41 Hình 2.2 Biểu đồ kết quả kinh doanh của VPBank giai đoạn 2016 – 2018...... 49 Hình 2.3:Tình hình nợ quá hạn VPBank giai đoạn 2016 – 2018 ..................... 57 Hình 2.4: Biểu đồ biểu diễn dự phòng rủi ro của VPBank giai đoạn 2016 – 2018........63 Hình 2.5: Biểu đồ hệ số CAR của các Ngân hàng thương mại năm 2018 ........ 74 Hình 2.6: Biểu đồ biểu diễn nợ có khả năng mất vốn tại VPBank giai đoạn 2014 – 2018 ...............................................................................................83 Hình 2.7: Biểu đồ biểu diễn nợ có khả năng mất vốn tại VPBank giai đoạn 2014 – 2018 (đã được sắp xếp)...................................................................... 84 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Vốn yêu cầu đối với rủi ro tín dụng theo BASEL II theo phương pháp chuẩn hóa ...................................................................................................... 25 Bảng 1.2: Theo Basel II Phân loại tài sản “Có” theo trọng số rủi ro tín dụng.... 26 Bảng 1.3: Xác suất vỡ nợ trong trường hợp xấu nhất ........................................ 27 Bảng 1.4: Ba trụ cột của Basel II ...................................................................... 31 Bảng 2.1. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của VPBank giai đoạn 2016-2018.... 43 Bảng 2.2 Kết quả kinh doanh của VPBank giai đoạn từ năm 2016 – 2018 ........ 47 Bảng 2.3 Tình hình dư nợ của VPBank giai đoạn từ 2016 – 2018..................... 51 Bảng 2.4 Tình hình dư nợ theo loại hình doanh nghiệp của VPBank giai đoạn 2016 -2018 ...................................................................................................... 54 Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn của VPBank giai đoạn 2016 – 2018................ 56 Bảng 2.6: Tình hình nợ xấu tại VPBank giai đoạn 2016- 2018 ......................... 57 Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế tại VPBank giai đoạn 2016 2018... 59 Bảng 2.8: Dự phòng rủi ro tín dụng của VPBank giai đoạn 2016 – 2018 .......... 60 Bảng 2.9: Bảng chi tiết chi phí dự phòng rủi ro tại VPBank giai đoạn 2016 - 2018 63 Bảng 2.10: Một số chỉ tiêu an toàn và hiệu quả tại VPBank giai đoạn 2016 - 2018 ..73 Bảng 2.11: Các giá trị thống kê của mô phỏng dữ liệu theo phân phối chuẩn.... 85 Bảng 2.12. Kết quả tính VaR theo các phương pháp ......................................... 86 Bảng 2.13. Dự báo mức trích dự phòng cần thiết cho VPBank trong tương lai . 87 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế khu vực Châu Á – Thái Bình Dương đang có xu hướng tăng ở tốc độ cao với mức lạm phát ở mức thấp là động lực chính đóng góp 60% mức tăng trưởng thế giới. Năm 2019, đà tăng trưởng có xu hướng giảm lại bởi cuộc chiến tranh thương mại giữa hai nền kinh tế Mỹ - Trung cũng như các vấn đề nội tại khác. Kinh tế thương mại hòa chung vào dòng chảy hội nhập của đất nước, hội nhập ngành Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng và đưa quan hệ của nước ta với các nước đối tác phát triển theo chiều sâu, tạo ra nhiều lợi thế và đạt được nhiều kết quả tích cực hiện tại và tương lai. Tuy nhiên, trong môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trong và ngoài nước, dưới sức ép của tiến trình hội nhập, hoạt động kinh doanh của ngân hàng đặc biệt là hoạt động tín dụng đã và đang diễn ra phức tạp và luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn. Đặc biệt trong hoạt động của Ngân hàng thì tín dụng là hoạt động quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản và khi rủi ro xảy ra sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của ngân hàng. Đặt ra các thách thức rất lớn đối với NHTM nói chung và đối với VPBank nói riêng cần có những định hướng để xác định hướng đi an toàn cho mình trong tương lai. Chính vì vậy, vấn đề đặt ra cho sự tồn tại và phát triển của NHTM là khả năng quản trị rủi ro. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, việc áp dụng tiêu chuẩn Basel II là một xu thế tất yếu và bắt buộc. Áp dụng thành công Basel II giúp các ngân hàng không chỉ dễ dàng thu hút thêm nhà đầu tư nước ngoài mà sẽ tự mình mở rộng phạm vi kinh doanh ra thế giới. Việc phát triển ngân hàng thương mại ở Việt Nam cũng không nằm ngoài quy luật này. Để đạt được mục tiêu này, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng cần phải phân tích, nhận dạng, đo lường được các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Tôi lựa chọn đề tài “Áp dụng hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng” làm báo cáo thực tập cuối khóa của mình. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 22. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, tình hình quản trị rủi ro tín dụng theo yêu cầu của hiệp ước Basel II đồng thời tìm ra các nguyên nhân, giải pháp, kiến nghị cụ thể nhằm đề phòng hạn chế rủi ro tín dụng gây ra. Mục tiêu cụ thể -Hệ thống hóa cơ sở lý luận về RRTD, QTRRTD, các yêu cầu của hiệp ước Basel II trong hoạt động của NHTM. -Tìm hiểu phân tích đánh giá thực hiện QTRRTD theo yêu của hiệp ước Basel II tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng -Đề xuất các kiến nghị, giải pháp phòng tránh, nâng cao khi áp dụng Basel II tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là “ Áp dụng Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng” -Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng giai đoạn từ năm 2016 – 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu -Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là phương pháp tìm hiểu, phân tích những hiểu biết liên quan đến đề tài nghiên cứu từ các Website, sách, báo, tạp chí, giáo trình, khóa luận, chuyên đề các kết quản nghiên cứu trước đây, có liên quan ở trong nước, quốc tế và khu vực khác. -Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được thu thập tổng hợp từ báo cáo tài chính Ngân hàng thương mại cổ phần Thịnh Vượng (số liệu so sánh lấy từ năm 2016-2018) tiến hành đánh giá, so sánh làm rõ hơn các yếu tố tác động đến Basel II trong QTRRTD. -Phương pháp tổng hợp: Các nội dung lý thuyết liên quan đến rủi ro tín dụng, quản tri rủi ro tín dụng, các quy định của hiệp ước Basel II và các thông tin cần thiết khác. Rút ra kết luận và đánh giá. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 3-Phương pháp tính VaR: Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp lịch sử và phương pháp số liệu quá khứ với giả định dãy số liệu phân theo phân phối chuẩn để dự báo mức lỗ có khả năng mất vốn và dự báo trích lập dự phòng trong tương lai. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài được chia thành 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lí luận về Quản trị rủi ro tín dụng và các quy định về Quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel II tại Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng theo yêu cầu của hiệp ước Basel II. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng theo yêu cầu của hiệp ước Basel II. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 4PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL II TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Những vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.1.1 Tín dụng Ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái niệm Tín dụng Ngân hàng ngày càng cung cấp nhiều sản phẩm đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Tín dụng Ngân hàng có vai trò đặc biệt quan trọng tuy nhiên nó ngày càng diễn biến phức tạp và khó lường. Có rất nhiều quan điểm của các nhà kinh tế đưa ra về các khái niệm khác nhau về tín dụng Ngân hàng, và được thể hiện một các tổng quát như sau: Hồ Diệu (2011), Quản trị ngân hàng đưa ra khái niệm: “Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán”. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại đã đưa ra khái niệm “Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản, chi phí nhất định”. Vậy tín dụng Ngân hàng thương mại có thể được hiểu là “Tín dụng NHTM là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là tổ chức tín dụng, chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và với một bên là các tổ chức, cá nhân trong xã hôi. Trong đó tổ chức tín dụng đóng vai trò vừa là người đi vay và vừa là người cho vay. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 5Bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện trả toàn bộ gốc và lãi cho bên vay khi đến hạn thanh toán”. 1.1.1.2 Bản chất của tín dụng - Bản chất của tín dụng là mối quan hệ giữa người đi vay và người cho vay trong một thời gian nhất định. - Người sử dụng phải hoàn trả cho người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn, khoản giá trị dôi ra này được gọi là lợi tức tín dụng. - Những thỏa thuận với các bên liên quan bằng miệng, hay bằng các văn bản, gọi là hợp đồng tín dụng những thỏa thuận ấy phải phù hợp với luật pháp quốc gia hay thông lệ quốc tế. 1.1.1.3 Vai trò của tín dụng  Tín dụng là công cụ thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng và góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Ngân hàng ra đời gắn liền với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa. Tín dụng của Ngân hàng được ví như chiếc cầu nối giữa những người có vốn đến những người cần vốn gặp nhau. Tín dụng đã thực hiện vai trò trung gian thu hút các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức cá nhân để cho vay, để đầu tư phát triển kinh tế và thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng. Làm quá trình sản xuất hoạt động tuần hoàn, tốc độ chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế tăng tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.  Tín dụng góp phần ổn định cơ cấu nền kinh tế, cân bằng vĩ mô trong nền kinh tế Trong nền kinh tế cân bằng vĩ mô có ý nghĩa và vai trò trên nhiều phương diện kinh tế đặc biệt là mối quan hệ gắn chặt với ổn định kinh tế. Kinh tế vĩ mô ổn định thì kiểm soát lạm phát, ổn định giá trị đồng tiền mới tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư, sản xuất kinh doanh thúc đẩy kinh tế phát triển. Ngược lại tăng trưởng nền kinh tế tạo nền tảng cho ổn định vĩ mô thông qua thu chi ngân sách nhà nước, xuất nhập khẩu, cán cân thanh toán, việc làm, thu nhập, NHTW là cơ quan quản lí vĩ mô đối với Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 6các NHTM và các TCTD khác, có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức này, thông qua những công cụ tài chính như lãi suất, dự trữ bắt buộc để nền kinh tế hoạt động hiệu quả. NHTW điều tiết mọi hoạt động đối với NHTM đưa nền kinh tế vào ổn định vì thế NHTW được ví như là viên thuốc tây làm cho nền kinh tế nhanh chóng phục hồi thông qua các thành phần là lãi suất và hạn mức tín dụng.  Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát triển nền kinh tế đối ngoại Trong nền kinh tế hội nhập, không quốc gia nào có thể có tất cả tiềm năng để phát triển kinh tế về mọi mặt mà phải mở rộng quan hệ hợp tác vay mượn lẫn nhau cùng nhau hợp tác phát triển. Tín dụng ngân hàng như là cầu nối kinh tế các nước với nhau. Thông qua Ủy thác đầu tư, mở và thanh toán thư tín dụng, chuyển tiền nhanh các nơi, sử dụng đồng tiền quốc tế, bảo lãnh hàng hóa xuất nhập khẩu tín dụng ngân hàng đã trực tiếp tham gia trong quan hệ thanh toán quốc tế, tài trợ cho các hoạt động xuất nhập khẩu, áp dụng đổi mới công nghệ và khoa học kĩ thuật tiên tiến vào sản xuất, nâng cao năng suất lao động và thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển nhằm phục vụ tốt cho hoạt động xuất nhập khẩu đặc biệt là may mặc, nông sản. 1.1.2 Rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Căn cứ vào Nghị định số 34/2018/NĐ-CP, Quy định về phân loại nợ, trích lập và dự phòng để xử lí rủi ro, theo quyết định số 57/2019/TT-BTC ngày 26/08/2019 của Thống đốc NNHN thì “RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD, do khách hàng không thực biện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết .” 1.1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 7Hình 1.1: Sơ đồ các bộ phận của rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến từng khoản tín dụng mà ngân hàng quyết định cho vay khoản tín dụng mới cho khách hàng trong hoạt động giao dịch về xứt duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Bao gồm: - Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, để ngân hàng quyết định phương án đó có hiệu quả và quyết định cấp vốn. - Rủi ro tài sản đảm bảo: Rủi ro do sơ hở trong khâu TSBĐ và những cam kết ràng buộc quy định trong hợp đồng tín dụng như các loại TSBĐ và mức cho vay trên TSBĐ đó, chủ thể đảm bảo, - Rủi ro nghiệp vụ: liên quan đến hoạt động quản lí khoản vay và hoạt động cho vay như phát sinh do sai sót ở các khâu đánh giá, thẩm định và xét duyệt khi quyết định cho vay, phát sinh do không giám sát chặc chẽ trong quá trình sử dụng vốn vay.sủ dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kĩ thuật xử lí các khoản vay khi có vấn đề. Rủi ro danh mục là những rủi ro liên quan đến việc hạn chế quản lí kết hợp nhiều khoản tín dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Bao gồm: Rủi ro nội tại Rủi ro nghiệp vụ Rủi ro đảm bảo Rủi ro lựa chọn Rủi ro danh mục Rủi ro giao dịch Rủi ro tín dụng Rủi ro tập trung Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 8- Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng, mang tính riêng biệt của mỗi chủ thể đi vay trong ngành và từng lĩnh vực kinh tế mà họ sản xuất kinh doanh. Nó xuất phát đặc điểm sử dụng vốn vay của khách hàng vay. - Rủi ro tập trung: Khi ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng; cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 1.1.2.3 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng  Nguyên nhân từ phía năng lực quản trị của Ngân hàng - Cán bộ tín dụng không đủ năng lực chuyên môn, đạt chỉ tiêu bằng cách cho vay không đúng đủ quy trình, vi phạm đạo đức kinh doanh. - Ngân hàng đốt cháy giai đoạn, rút ngắn quy trình cho vay chạy theo lợi nhuận. Không thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh của khách hàng trong quá trình sử dụng vốn vay. Định giá tài sản đảm bảo lớn hơn giá trị thực. Bỏ qua khách hàng tốt và cho vay đối với khách hàng xấu. - Ngân hàng quản lí qua sổ sách chưa chú trọng đến kiểm tra thực tế. - Ngân hàng chưa đa dạng danh mục đầu tư  Nguyên nhân từ phía khách hàng - Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích. - Khách hàng cố tình lừa dối ngân hàng, cố tình chiếm dụng vốn, sử dụng giấy tờ giả. - Tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng thua lỗ liên tục nên khách hàng không thể trả nợ. - Năng lực quản lí của chủ doanh nghiệp yếu kém, kiến hàng hóa sản xuất không thể tiêu thụ được.  Nguyên nhân khách quan khác - Chính sách quản lí của Ngân hàng nhà nước trong từng giai đoạn Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 9- Do thiên nhiên bão lũ, sạt lỡ, động đất - Tình hình của các nước trên thế giới, cuộc chiến thương mại khiến cho các nhà đầu tư e ngại khi rót vốn đầu tư - Tình hình an ninh, chính trị trong và ngoài nước. 1.1.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng gây ra hậu quả rất nghiêm trọng không chỉ đối với bản thân tổ chức tín dụng và đối với nền kinh tế của quốc gia đó mà còn gây ra ảnh hưởng đến các nước trên thế giới.  Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Khi Ngân hàng cho vay mà không thu hồi được vốn vay và lãi suất, các loại phí dẫn đến Ngân hàng phải gánh chịu và bù lỗ cho các khoản vay đó. Khiến Ngân hàng gặp khó khăn trong việc huy động vốn và chu chuyển vốn, khách hàng mất lòng tin đối với Ngân hàng. Khách hàng rút tiền, chuyển tiền đi h...oss Given Default), EAD (Exposure At Default), và thời hạn hiệu dụng M (Effective Maturity) sang trọng số rủi ro. Do ngân hàng nhà nước cung cấp để tính toán vốn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế 27 - Theo cách tiếp cận dựa trên xếp hạng tín dụng nội bộ nâng cao, ngân hàng phải ước lượng cả 4 biến : PD, LGD, EAD, và M lượng cả 4 biến : PD, LGD, EAD, và M - Theo cách tiếp cận dựa trên xếp hạng tín dụng cơ bản, ngân hàng chỉ ước lượng PD và Basel II sẽ đưa ra hướng dẫn để xác định các biến còn lại. Xác suất vỡ nợ trong trường hợp xấu nhất (trong 1 năm, độ tin cậy 99,9%): WCDR = N × × ( , ) Bảng 1.3: Xác suất vỡ nợ trong trường hợp xấu nhất PD=0.1% PD=0.5% PD=1% PD=1.5% PD=2% ρ=0.0 0.10% 0.50% 1.0% 1.5% 2.0% ρ=0.2 2.80% 9.10% 14.6% 18.9% 22.6% ρ=0.4 7.10% 21.10% 31.6% 39.0% 44.9% ρ=0.6 13.50% 38.70% 54.2% 63.8% 70.5% ρ=0.8 23.30% 66.30% 83.6% 90.8% 94.4% (Nguồn: Theo quy định của ủy ban Basel) (3) Phương pháp xếp hạng nội bộ – nâng cao (FIRB: Internal Rating based - Advanced): ngân hàng tự xây dựng các mô hình PD, LGD, EAD để tính vốn cho rủi ro tín dụng.  Rủi ro thị trường: có 2 phương pháp tính toán là: (1) Phương pháp đo lường chuẩn hóa (Standardied Measurement Approach) tính vốn trên cơ sở gắn các hệ số rủi ro nhất định cho các mảng kinh doanh khác nhau. (2) Phương pháp mô hình nội bộ (Internal Model Approach) sử dụng dữ liệu lịch sử để tính toán VaR (giá trị chịu rủi ro) làm cơ sở tính vốn. %, ă = ∑ × ×T rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế 28 Trong đó: + EAD (Exposure at default): Giá trị rủi ro khi xảy ra vỡ nợ + LGD (Loss given default): Tỷ lệ lỗ nếu xảy ra vỡ nợ - Mức lỗ kỳ vọng khi vỡ nợ: ∑ × × - Vốn yêu cầu: ∑ × × ( − )  Đối với nợ của doanh nghiệp, chính phủ và ngân hàng: Ρ = 0.12 × . + 0.24 × − . = 0.12 × + × Trong đó: PD=0.1% PD=0.5% PD=1% PD=1.5% PD=2% WCDR 3.40% 9.80% 14.00% 16.90% 19.00% (Nguồn: Theo quy định của ủy ban Basel) Vốn yêu cầu: EAD × LGD × (WCDR – PD) × MA Trong đó: MA: thời hạn điều chỉnh (adjustment maturity) MA = , ×, × b= 0,11852 − 0,05478 × ( ) Khi đó: RWA = 12,5 × EAD × LGD × (WCDR – PD) × MA  Các khoản vay nhỏ lẻ: Không có sự phân biệt giữa cách tiếp cận dựa trên xếp hạng tín dụng nội bộ (IRB approach) cơ bản trên xếp hạng tín dụng nội bộ (IRB approach) cơ bản và nâng cao. Ngân hàng phải ước lượng PD, EGD, LGD. Không ước lượng MA (MA = 0) Vốn yêu cầu : EAD × LGD × (WCDR – PD) RWA: 12,5 × EAD × LGD × (WCDR – PD) +Vay thế chấp nhà ở: ρ = 0,15. + Vay thẻ tín dụng hoặc các khoản vay cá nhân không an toàn khác: ρ = 0,04 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 29 Các khoản vay nhỏ lẻ khác: ρ = 0.03 × . + 0.16 × − . = 0.03+0.13 . PD bị giảm bởi 2 yếu tố: - Tài sản thế chấp: + Cách tiếp cận đơn giản: trọng số rủi ro của đối tác được thay thế bằng trọng số rủi ro của tài sản thế chấp của tài sản thế chấp. + Cách tiếp cận toàn diện: ngân hàng điều chỉnh giá trị rủi ro phòng trường hợp giá trị rủi ro tăng và điều chỉnh giá trị tài sản thế chấp phòng trường hợp giá trị tài sản thế chấp giảm. (4) Đảm bảo và công cụ phái sinh tín dụng + Trước đây, Hội đồng Basel sử dụng cách tiếp cận thay thế tín dụng : thay thế xếp hạng tín dụng của người vay bằng xếp hạng tín dụng của người đảm bảo. + Cách tiếp cận khác được đễ xuất bởi Hội đồng Basel Vốn yêu cầu = Vốn yêu cầu trường hợp không được đảm bảo × 0,15+160×PDg Trong đó: PDg là xác suất vỡ nợ của người đảm bảo. Hệ số đảm bảo an toàn vốn - CAR (Capital Adequacy Ratio) là 8% của tổng tài sản có rủi ro tương tự quy định tại Basel II theo Thông tư TT41/2016-NHNN Trụ cột 2: Quy trình giám sát của cơ quan quản lý Quy định tương tự nhau ở các nước. Mỗi nước sẽ thay đổi phù hợp với đặc điểm của bản thân nước đó để sớm đưa ra những giải pháp và can thiệp kịp thời. Yêu cầu các ngân hàng cần nhận diện, đánh giá và quản lý những rủi ro khác (ngoài rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường) mà ngân hàng đối mặt, như rủi ro hệ thống, rủi ro chiến lược, rủi ro danh tiếng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng, rủi ro tập trung, Để đáp ứng yêu cầu này, các ngân hàng cần có quy trình đánh giá mức an toàn vốn nội bộ (Internal Capital Adequacy Assessment Process – ICAAP). Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 30 Basel II đưa ra những nguyên tắc rà soát, giám sát như sau: (1) Các ngân hàng cần có một quy trình đánh giá được mức độ đầy đủ vốn nội bộ theo danh mục rủi ro và cần có một chiến lược đúng đắn nhằm duy trì mức vốn đó. (2) Các giám sát viên nên rà soát và đánh giá việc xác định mức độ vốn nội bộ và chiến lược của ngân hàng, cũng như khả năng giám sát và đảm bảo tuân thủ tỷ lệ vốn tối thiểu. Giám sát viên nên thực hiện một số hành động giám sát phù hợp nếu họ không hài lòng với kết quả của quy trình này. (3) Giám sát viên khuyến nghị các ngân hàng duy trì mức vốn cao hơn mức tối thiểu theo quy định. (4) Giám sát viên nên can thiệp ở giai đoạn đầu để đảm bảo mức vốn của ngân hàng không giảm dưới mức tối thiểu theo quy định và có thể yêu cầu sửa đổi ngay lập tức nếu mức vốn không được duy trì trên mức tối thiểu. Theo nghiên cứu của Ngân hàng Thanh toán Quốc tế (BIS), khi tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu tăng từ 7% lên 8% thì xác suất xảy ra khủng hoảng ngân hàng. Trụ cột 3: Kỷ luật thị trường Ngân hàng cần công bố các thông tin: Phạm vi và áp dụng khung Basel của ngân hàng, cơ cấu vốn của ngân hàng, yêu cầu về vốn, rủi ro của ngân hàng, Thiết lập khung yêu cầu về công bố thông tin, cho phép các thành viên trên thị trường (bao gồm các nhà đầu tư, chuyên gia phân tích, khách hàng, tổ chức xếp hạng tín nhiệm, các ngân hàng khác) có thể đánh giá khả năng chịu đựng của ngân hàng trước các rủi ro tiềm tàng, khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với người gửi tiền và các nhà đầu tư. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 31 Bảng 1.4: Ba trụ cột của Basel II BASEL II Trụ cột 1 Trụ cột 2 Trụ cột 3 Yêu cầu về vốn tối thiểu Sự xem xét của quá trình đánh giá nội bộ và mức độ rủi ro Công bố thông tin để tăng cường kỉ luật Yêu cầu vốn đối với: - Rủi ro tín dụng - Rủi ro thị trường - Rủi ro hoạt động - Quy định về đánh giá nội bộ về mức đủ vốn (ICAAP) cho các ngân hàng - Khung khổ giám sát - Yêu cầu công bố thông tin cho các ngân hàng (Nguồn: Theo quy định của ủy ban Basel) Basel II - phương pháp tiêu chuẩn được chuẩn hóa và được xem là bước đầu tiến tới phương pháp đánh giá theo độ nhạy cảm rủi ro. Dựa trên nguyên tắc cơ bản nhằm đảm bảo các ngân hàng duy trì đủ nguồn vốn bù đắp các khoản lỗ mà những rủi ro mà ngân hàng đang nắm giữ. Chuẩn mực Basel là bước chuyển hóa đặt nền móng đầu tiên cho TCTD nhằm điều hành, đưa ra quyết định kinh doanh. Theo đó, việc quản lý rủi ro tại các tổ chức tín dụng (TCTD) đã được chuyển hóa từ việc quản lý riêng lẻ các nhóm rủi ro (Cấu trúc Silo – ví dụ: Tín dụng, Thị trường, Hoạt động, Thanh khoản,) nay đã trở thành một thể thống nhất với ba trụ cột (3 Pillars) và lượng hóa rủi ro qua khái niệm “tài sản có rủi ro” (Risk Weighted Assets – RWA). Lợi ích của việc áp dụng Basel II vào hoạt động quản trị trong ngân hàng có thể kể tới gồm: Đánh giá toàn diện hoạt động của ngân hàng: Áp dụng Basel được lượng hóa qua từng con số, tính toán với xác suất chuẩn vì thế cho phép TCTD định lượng được rủi ro cho mọi hoạt động, mọi giao dịch đã và đang phát sinh. Lượng hóa được rủi ro sẽ giúp TCTD lượng hóa được vốn cần thiết cho mỗi giao dịch. Kết quả kinh doanh sẽ được so sánh đối chiếu với mức vốn cần thiết để đảm bảo an toàn, các Ngân hàng từ đó có cái nhìn rõ hơn tỷ suất lợi nhuận tương ứng với mức độ rủi ro từ đó trích lập dự phòng để phòng tránh các rủi ro phát sinh. Hoạch định kinh doanh theo khẩu vị rủi ro: Với Basel, mọi rủi ro đều phải được lượng hóa bằng con số cụ thể và con số vì thế ngân hàng có thể tính toán để trích lập Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 32 dự phòng rủi ro. Hiệp định Basel không chỉ định lượng rủi ro cho tương lai với một xác suất với một xác suất chính xác đã được các TCTD trên thế giới chấp nhận. Basel như một thước đo để các nhà quản trị nhìn nhận và đưa ra quyết định kinh doanh phù hợp sẽ chủ động đánh giá mức độ rủi ro nào được chấp nhận và rủi ro nào cần được điều chỉnh. Phòng tránh rủi ro trong tương lai: sau cuộc khủng hoảng tài chính 2007, vấn đề ngân hàng đã trở thành một vấn đề đặc biệt quan tâm. Basel đã đánh giá sức chịu đựng của ngân hàng qua kiểm nghiệm sức chịu đựng thông qua mô hình (Stress test). Với các cuộc kiểm nghiệm định kỳ, các nhà quản lý hoàn toàn nắm rõ sức chịu đựng của Ngân hàng mình dưới tác động của thị trường trong tình trạng khắc nghiệt. Như thế, với nhận thức về rủi ro, các thành viên của thị trường tài chính sẽ phản ứng có trách nhiệm hơn cho tính ổn định của thị trường. 1.3.2. Sự cần thiết phải đáp ứng Basel II để nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thương mại Quy mô hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ngày càng mở rộng. Những sai lầm trong việc thực hiện năng lực quản trị rủi ro quá mức và giảm năng lực tín dụng tạo gánh nặng cho nền kinh tế tài chính quốc gia và quốc tế trở nên quá lớn. Sự lựa chọn nhằm tăng cường quản trị rủi ro bị hạn chế và chưa thực sự hiệu quả, sự ngăn cấm hoạt động hoặc cơ quan giám sát quá chặt chẽ. Các nhà quản trị cũng như cổ đông, những người am hiểu về quy luật thị trường sẽ được hưởng những lợi ích từ việc áp dụng Basel II. Một hiệp ước như công cụ đắc lực cho Ngân hàng trong công tác năng lực quản trị rủi ro trong đó có QTRRTD. -Basel II thiết lập sự an toàn cho hệ thống ngân hàng Quản trị rủi ro tại mỗi ngân hàng được chú trọng khi áp dụng Basel nhờ đó nâng cao năng lực quản trị. Basel II hỗ trợ vào tài chính hiện đại và nỗ lực phát triển trong các tổ chức ngân hàng lớn một cách tổng thể, có hệ thống trong việc đánh giá các rủi ro khác nhau mà ngân hàng đối mặt. Nâng cao kì vọng của cơ quan giám sát thị trường tăng nguồn lực và sự chú tâm của tất cả các ngân hàng, bao gồm các ngân Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 33 hàng của nước phát triển và đang phát triển dành cho các hoạt động quản trị rủi ro cụ thể nhằm mục đích giảm rủi ro, tăng lợi nhuận. Trích lập dự phòng khi có tổn thất xảy ra. Việc áp dụng 3 trụ cột theo khuyến nghị của Basel II thúc đẩy ngân hàng đầu tư và mở rộng cải thiện năng lực quản trị rủi ro. Phương pháp tiếp cận đối với RRTD yêu cầu các ngân hàng lớn phân tích RRTD có hệ thống thông qua phân tích khả năng và rủi ro đổ vỡ từ đó tạo ổn định cho năng lực tín dụng. Đặc biệt áp dụng Basel II sẽ giảm thiểu thiệt hại và các chuẩn mực cho vay chặt chẽ hơn trong giai đoạn suy thoái kinh tế và có thể làm giảm tác động chu kỳ của yêu cầu mức đủ vốn . -Basel II khích lệ tính chủ động, giám sát và minh bạch thông tin Điều hành hoạt động ngân hàng trong thời kì hội nhập dựa vào những trụ cột cơ bản theo tinh thần của hiệp ước Basel II đó là khích lệ tính chủ động, giám sát và minh bạch thông tin. NHTM tự chọn cách thức tính toán, đo lường rủi ro cho mình, thiết lập chương trình quản trị rủi ro riêng (dựa trên một số phương pháp hiện đại, được dùng rộng rãi nhưng “Vừa sức” khi ứng dụng tại các ngân hàng ở Việt Nam cũng như khả năng giám sát của NHNN) rồi gửi bản đề án cho NHNN xem xét. NHNN sẽ có các điều chỉnh cần thiết, và xem đó như là hợp đồng mà NHTM phải tuân thủ, NHNN sẽ yêu cầu báo cáo định kì, kiểm tra giám sát việc tuân thủ hợp đồng ấy. NHTM khi áp dụng hiệp ước Basel II phải tăng tính minh bạch trong báo cáo của mình. Trình bày cho công chúng rõ hơn về những rủi ro mà mình có thể gặp, cách thức quản trị, và mức vốn dự phòng cho các rủi ro. Tạo ra một “ kỉ luật thị trường” cho các Ngân hàng, nếu Ngân hàng không tuân thủ sẽ bị loại bỏ. -Basel II làm tăng hiệu quả hệ thống ngân hàng Tất cả các quốc gia trên phạm vi toàn cầu khi áp dụng hiệp ước Basel II đều hướng đến sự bình đẳng. Đối với mỗi ngân hàng khác nhau, quy mô khác nhau cách tiếp cận đối với hiệp định Basel II khác nhau, đều phải áp dụng các chuẩn chung đã được đề cập. Từ đó Basel II tạo sự sàng lọc tự nhiên những Ngân hàng không đáp ứng được thì tự động loại bỏ. Chẳng hạn, khi ngân hàng hoạt động quá Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 34 nhiều rủi ro khiến hạng mức tín nhiệm của Ngân hàng sẽ thấp, cổ phiếu bị rớt giá. Ngân hàng khác sẽ thâu tóm Ngân hàng đó. Ngoài ra, các ngân hàng hoạt động trên mối quan hệ hỗ trợ, cộng tác tương hỗ lẫn nhau nên sự sụp đổ của một ngân hàng nào đó cũng gây thiệt hại đến một hoặc nhiều ngân hàng khác. Do vậy những ngân hàng khi hợp tác với nhau khi tham gia hiệp ước đều phải có sự phối hợp, liên kết, trao đổi kinh nghiệm để đề ra những giải pháp hữu ích. Đây cũng là cơ hội cho Ngân hàng ở các nước đang phát triển hoàn thiện quản trỉ rủi ro tín dụng ngân hàng rút ngắn được khoảng cách kỹ thuật và công nghệ. Với những điểm tiến bộ không thể phủ nhận trong hiệp ước Basel II đã tạo nền tảng vững chắc trong quản trị rủi ro tín dụng, việc áp dụng các yêu cầu của hiệp ước này nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro là một hệ quả tất yếu. 1.4 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng khi áp dụng quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel II tại ngân hàng thương mại 1.4.1 Kinh nghiệm tại Trung Quốc Triển khai áp dụng Basel II Ủy ban quản lí ngân hàng Trung Quốc bắt đầu từ năm 1994. Ban hành “Thông tư về quản lí tỉ lệ tài sản – khoản phải trả trong ngân hàng” dựa trên Basel I, tỉ lệ an toàn vốn lần đầu tiên giới thiệu ở Trung Quốc. + Năm 2003, Ủy ban quản lí Ngân hàng Trung Quốc bắt đầu triển khai hiệp định Basel II. Quy chế quản lí mức an toàn vốn của các NHTM bằng hiệp ước vốn Basel. Trước đó Ngân hàng nhân dân Trung Quốc (PBOC) đã ban hành hệ số vốn tối thiếu là 8% nhưng không đưa ra phương pháp tính toán chi tiết hoặc các định nghĩa của thành phần của vốn các NHTM chưa thực hiện các quy định của pháp luật về vốn. + Năm 2008 cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra và tình trạng nợ xấu hình thành trước tình hình các ngân hàng cho vay quá nhiều. Thực tế, Trung Quốc áp dụng hầu hết các yêu cầu và nội dung từ Basel II. Đối với hiệp ước vốn quốc tế Basel II, Ngân hàng Trung Quốc (CBRC) đã lựa chọn phương thức tiếp cận rất thận trọng 5 ngân hàng tham gia vào nghiên cứu tác động định lượng của Basel II. CBRC đã yêu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 35 cầu tất cả các NHTM lớn của Trung Quốc đã hoạt động hải ngoại và kinh doanh quốc tế bắt buộc phải áp dụng Basel II. Các NHTM có quy mô lớn của Trung Quốc sẽ áp dụng Basel II từ năm 2010. CBRC ban hành Thông báo về các tiêu chí giám sát liên quan đến việc thực hiện các quy định về vốn tập trung vào việc đo lường vốn, phân loại rủi ro, hệ thống xếp hàng nội bộ, xếp hạng cho vay chuyên ngành, giảm thiểu rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro hoạt động. Những thông báo về đo lường rủi ro thị trường và các phương pháp quản lý rủi ro lãi suất, quản trị thanh khoản, công bố các thông tin về hệ số CAR, các tính toán hệ số CAR, rủi ro chứng khoán, đánh giá và giám sát hệ số CAR + Năm 2013, BCBS phát hành đầy đủ các văn bản của Basel III: Tỉ lệ thanh khoản và giám sát rủi ro thanh khoản. Đối với các ngân hàng có tầm ảnh hưởng lên toàn cầu: Phương pháp đánh giá và bổ sung các yêu cầu bù lỗ, ban hành các văn bản về chứng khoán đưa ra. Nhờ những cố gắng nỗ lực trong hơn ba thập kỉ đã mang lại hướng đi mới cho các ngân hàng Trung Quốc: Quản lí rủi ro chất lượng cao hơn mặc dù bắt đầu xuất phát điểm thấp. PBOC và CBRC đã đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự ổn định trong hệ thống ngân hàng đưa ra các giải pháp, định hướng tài chính để các nghiệp vụ ngân hàng được tiến hành thuận lợi. Thiệt lập một môi trường cạnh tranh công bằng và hoạt động theo kỉ luật, thúc đẩy nâng cao tính canh tranh trên thị trường quốc tế cho ngân hàng Trung Quốc. CBRC còn có vai trò quan trọng trong việc thống nhất công tác giám sát để giúp các ngân hàng đo lường và quản trị rủi ro, cải tiến các phương pháp đánh giá cho phù hợp với với các tiêu chuẩn và quy tắc thực hành quốc tế. Quá trình hướng thực hiện Basel II được diễn ra theo một lộ trình khá chi tiết và với cách tiếp cận dần dần đã giúp các ngân hàng Trung Quốc đáp ứng với các quy định của Basel II.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 36 1.4.2 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng một số ngân hàng thương mại Việt Nam Quá trình triển khai Basel II tại 10 Ngân hàng thí điểm Basel II trong thời gian qua cũng với quá trình hội nhập kinh tế. Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng ngày càng phức tạp, các sản phẩm, dịch vụ kèm theo đó là những rủi ro khác nhau, kéo theo nợ xấu hàng loạt. Các NHTM đã thể hiện rõ sự quyết tâm thực hiện Basel II thông qua những kế hoạch hành động cụ thể nhằm thay đổi, kiện toàn cơ cấu tổ chức, nâng cao năng lực quản trị điều hành, quản trị rủi ro, đáp ứng đầy đủ yêu cầu về vốn theo phương pháp tiêu chuẩn của Basel II. 10 ngân hàng thí điểm Basel II đã: (1) Thành lập Ban Quản lý dự án triển khai Basel II (PMO) (2) Thực hiện phân tích đánh giá chênh lệch thực trạng hiện tại (về quản trị, dữ liệu, công nghệ thông tin, quy trình quản lý rủi ro nhằm thu hẹp chênh lệch và đáp ứng được yêu cầu về cơ sở dữ liệu, hạ tầng công nghệ IT). (3) Thực hiện QIS (2 lần) 4 đối với Thông tư 41, tham gia góp ý đối với dự thảo Thông tư quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ (4) Gấp rút triển khai các dự án để thu hẹp khoảng cách và đáp ứng lộ trình triển khai Basel II theo chỉ đạo của Ban chỉ đạo Basel II ngành ngân hàng chất lượng nguồn dữ liệu; hiệu quả của công tác phân loại tài sản có rủi ro, đặc biệt trong hoạt động tín dụng; trình độ và năng lực của đội ngũ cán bộ; tính đầy đủ của nguồn Trong khi đó, một số ngân hàng (không nằm trong nhóm 10 ngân hàng Basel II) trước nhu cầu tăng cường năng lực quản trị nội bộ cũng đã chủ động ứng dụng Basel II trong các hoạt động của mình. - Về khung chính sách: Thiết lập các chính sách trọng yếu như khẩu vị rủi ro, các chính sách, quy định, quy trình về quản trị rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng. - Về cơ cấu quản trị (Governance): Mô hình 3 vòng bảo vệ (hay 3 tuyến phòng thủ, 3 vòng kiểm soát,) Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K i h tế H ế 37 - Về mô hình, công cụ đo lường rủi ro: Một số ngân hàng đã bắt tay và hoàn thành việc xây dựng các mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ, ứng dụng vào công tác thẩm định, phê duyệt tín dụng; triển khai các công cụ rủi ro hoạt động như LDC; hay sử dụng các dữ liệu từ thị trường để xây dựng các mô hình tính toán VaR (Value-at-Risk: giá trị chịu rủi ro), các mô hình định giá theo giá thị trường (Mark- to-market) và định giá theo mô hình (mark-to-model), - Về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị rủi ro: Một số ngân hàng đã đầu tư cho việc mua, xây dựng các phần mềm thực hiện các chức năng khởi tạo khoản vay (LOS – Loan Origination System), quản lý tài sản bảo đảm, thu hồi nợ, tính toán tài sản có rủi ro (RWA – Risk Weighted Asset), quản lý tài sản nợ – tài sản có (ALM - Asset Liability Management,) - Về dữ liệu: Một số ngân hàng thực hiện xây dựng Kho dữ liệu tập trung (Data Arehouse) cùng với thiết lập Khung quản trị dữ liệu (Data Governance) nhằm quản lý dữ liệu, phục vụ cho việc xây dựng các mô hình lượng hóa rủi ro, hỗ trợ quá trình ra các quyết định kinh doanh. 1.5 Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài QTRRTD luôn là vẫn đề mà các NHTM đặc biệt quan tâm. Áp dụng hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro đã được nhiều nhà khoa học, nhiều quản trị ngân hàng trên thế giới cũng như trong nước nghiên cứu để giúp NHTM giảm thiểu những rủi ro, tổn thất, đồng thời nâng cao chất lượng rủi ro tín dung, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, phát triển bền vững. Một số công trình nghiên cứu cụ thể như: “ Tăng cường quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam” của Nguyễn Hữu Tài trường Đại học Kinh tế Quốc dân, nghiên cứu sinh Nguyễn Thu Nga Trường Đại học Kinh tế & QTK Thái Nguyên. Bài viết này nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong mối quan hệ với rủi ro tín dụng. Nghiên cứu sử dụng hàm Cobb-Douglas tuyến tính để đánh giá hiệu quả kinh doanh của 30 NHTM cổ phần Việt Nam giai đoạn 2009 – 2015 có tính đến yếu tố rủi ro Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 38 bằng cách xem xét rủi ro tín dụng như biến đầu vào độc lập (biến nội sinh) và biến ngoại sinh là biến ảnh hưởng đến sự phi hiệu quả của Ngân hàng. Kết quả cho thấy, biến rủi ro tín dụng thực sử có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Góp phần giúp các ngân hàng thương mại Việt Nam trong việc xác định chính xác hơn về hiệu quả kinh doanh ngân hàng và tăng cường quản trị rủi ro tín dụng theo khuyến nghị của Basel II nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ngân hàng. “Áp dụng Basel II trong hoạt động quản trị rủi ro tại Agribank – Những khó khăn và thách thức” của GS.TS Nguyễn Văn Nam Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, TS Nguyễn Thị Thanh Hương, ThS Nguyễn Thị Thu Hà. Thông qua đề tài nghiên cứu tác giả muốn góp phầm phân tích, đánh giá thực trạng những khó khăn, thách thức mà các NHTM nói chung và của Agribank nói riêng phải đối mặt trong việc áp dụng Basel II trong quản trị rủi ro. “Áp dụng Basel II trong quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam” Lê Công Phó chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB). Bài viết được tác giả nghiên cứu triển khai thực tế tại một NHTM (MB) phân tích, đánh giá triển khai Basel II tại Việt Nam, làm rõ sự cần thiết những khó khăn và thách thức trong lộ trình áp dụng Basel II. Qua đó nêu ra một số giải pháp và đề xuất kiến nghị trong việc xây dựng hệ thống QTRR, áp dụng thành công Basel II hướng tới sự phát triển bền vững, lành mạnh, an toàn của hệ thống Ngân hàng Việt Nam trước thềm hội nhập ngày càng sâu rộng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG THEO YÊU CẦU CỦA HIỆP ƯỚC BASEL II 2.1 Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng là Ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập và đăng kí tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Tên viết tắt: VP Bank Trụ sở chính: Số 89, Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: +84 (043) 9288869 Fax: +84 (043) 9288867 Website: www.vpbank.com.vn Được thành lập theo Giấy phép hoạt động Ngân hàng số 0042/NH-GP do NHNN Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993. Và giấy đăng kí kinh doanh số 0100233583 do Sở Kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 8 tháng 9 năm 1993. Ngày 08/08/2017, sở Giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (HOSE) đã cấp Quyết định Niêm yết số 286/QĐ-SGDHCM cho phép VPBank niêm yết trên sàn HOSE. Ngày 17/08/2017, cổ phiếu của VPBank chính thức giao dịch với mã chứng khoán VPB. Sau 26 năm hoạt động VPBank đã phát triển mạng lưới lên 227 điểm giao dịch với gần 27.000 cán bộ nhân viên. Tổng thu nhập hoạt động 6 tháng đầu năm 2019 đạt 16.832 tỷ. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng được tốt hơn, VPBank luôn chú trọng và mở rộng và phát triển dịch vụ và sản phẩm ngày càng đa dạng. VPBank phát triển mạnh mẽ và nhanh chóng mở rộng hoạt động của mình ra các phân khúc thị trường mới bên cạnh thị trường truyền thống ban đầu. Các lĩnh vực kinh doanh của VPBank Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 40 có thể kể đến như là: Kinh doanh ngân hàng theo các quy định của Thống đốc NHNN Việt Nam, cung ứng sản phẩm phái sinh theo quy định Pháp luật, Đại lý bảo hiểm và các dịch vụ liên quan theo quy định của Pháp luật, kinh doanh trái phiếu và các giấy tờ có giá khác Từ khi thành lập cho đến nay, 26 năm phát triển không ngừng. VPBank với tầm nhìn là trở thành một Ngân hàng thân thiện nhất với khách hàng và sứ mệnh vì sự phát triển của đất nước, vì lợi ích của khách hàng, VPBank đã vươn lên mạnh mẽ, chứng minh rằng là một ngân hàng có năng lực tài chính và khả năng cạnh tranh vững mạnh, tuân thủ các chỉ tiêu an toàn vốn do NHNN Việt Nam quy định, đồng thời không ngừng đáp ứng nhu cầu mở rộng của Ngân hàng trong tương lai. Thương hiệu của VPBank được nhận diện như một ngân hàng năng động mà vẫn duy trì được vị thế ổn định để phát triển bền vững, đóng góp vào thành công chung của ngân hàng nói riêng và của cộng đồng nói chung. 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Các hoạt động chính của Ngân hàng bao gồm thực hiện các giao dịch ngân hàng gồm: -Huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân. -Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân. -Kinh doanh ngoại tệ, cung ứng các dịch vụ ngoại hối, dịch vụ thanh toán quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, đầu tư chứng khoán. -Cung cấp dịch vụ thanh toán, ví điện tử, đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ. -Nhận ủy thác cho vay, mua bán trái phiếu doanh nghiệp, hoạt động đại lí bảo hiểm -Dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn, lưu ký chứng khoán - Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất - Cấp tín dụng dưới hình thức tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác và các dịch vụ ngân hàng khác mà NHNN cho phép. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 41 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng 2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức và quản trị rủi ro hoạt động tại VPBank khi áp dụng hiệp định Basel II Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức và quản trị rủi ro hoạt động (Nguồn: Báo cáo thường niên tại VPBank) Cơ cấu tổ chức và QTRR hoạt động tại VPBank được xây dựng và hoạt động theo nguyên tắc ba tuyến bảo vệ. Tuyến bảo vệ thứ nhất: Là đơn vị có chức năng nhận diện, kiểm soát và giảm thiểu rủi ro. Đây là đơn vị sở hữu rủi ro và chịu trách nhiệm đầu tiên trong công tác quản trị mọi RRHĐ phát sinh trong chính hoạt động và quy trình của đơn vị theo HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Ủy ban Quản lý Rủi ro Ban Kiểm soát TỔNG GIÁM ĐỐC Đơn vị kinh doanh Đơn vị vận hành – Hỗ trợ Hội đồng Quản lý Rủi ro hoạt động Khách hàng cá nhân. Dịch vụ ngân hàng công nghệ số. Tín dụng tiểu thương, VP Direct KHDN vừa và nhỏ, KHDN lớn và đầu tư Quản trị nguồn nhân lực, tài chính, công nghệ thông tin, tín dụng, vận hành, phân tích kinh doanh, truyền thông và tiếp thị Khối Kiểm toán nội bộ Khối quản trị rủi ro Các phòng có liên quan đến quản trị RRHĐ Khối Pháp chế và KSTT Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 42 khẩu vị RRHĐ đã được xác định. Trách nhiệm của tuyến bảo vệ thứ nhất: + Quản lý mọi RRHĐ phát sinh hằng ngày tại đơn vị, báo cáo đầy đủ, kịp thời khi phát hiện các RRHĐ phát sinh. + Tuân thủ và triển khai đầy đủ các biện pháp kiểm soát của đơn vị sở hữu rủi ro. Báo cáo đầy đủ cho tuyến bảo vệ thứ hai, tuyến bảo vệ thứ ba về thực trạng RRHĐ tại đơn vị, tính hiệu quả của các biện pháp kiểm sóat được áp dụng và kế hoạch triển khai giảm thiểu rủi ro tại đơn vị. Tuyến bảo vệ thứ hai: Là đơn vị có chức năng xây dựng chính sách, quy định nội bộ về quản trị rủi ro, đo lường, theo dõi rủi ro và tuân thủ theo quy định của pháp luật. Trách nhiệm của tuyến bảo vệ thứ hai: + Xây dựng và áp dụng các khung chính sách, giám sát, kiểm tra độc lập, đảm bảo tính tuân thủ trong hoạt động của tuyến bảo vệ thứ nhất. + Phát hiện rủi ro hoạt động có thể phát sinh trong hoạt động có thể phát sinh trong hoạt động của các đơn vị thuộc tuyến bảo vệ thứ nhất. + Đưa ra yêu cầu với tuyến bảo vệ thứ nhất trong việc bổ sung các biện pháp kiểm soát và triển khai các kế hoạch hành động để phòng ngừa, giảm thiểu, hạn chế thiệt hại khi RRHĐ phát sinh Tuyến bảo vệ thứ ba: Là đơn vị có chức năng kiểm toán nội bộ Trách nhiệm của tuyến bảo vệ thứ ba: + Hỗ trợ Ban kiểm soát đánh giá công tác quản trị RRHĐ của Ngân hàng. Kiểm tra, đánh giá độc lập công tác quản trị RRHĐ của tuyến bảo vệ thứ nhất và tuyến bảo vệ thứ 2. + Đưa ra các khuyến nghị và theo dõi việc thực hiện các khuyến nghị với hệ thống kiểm soát nội bộ của Ngân hàng nhằm đảm bảo tính hiệu quả, hiệu lực của hoạt động kiểm soát quy trình, hệ thống quản trị RRHĐ. Công tác QTRRHĐ, VPBank đã hoàn thiện và triển khai đồng bộ trên toàn hệ thống khung QTRRHĐ với cấu trúc và lộ trình rõ ràng, được xây dựng chuẩn hóa, đáp ứng đầy đủ theo chuẩn mực quốc tế (Hiệp định Basel II) về hệ thống kiểm soát nội bộ của NHNN. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 43 2.1.3.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn Bảng 2.1. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của VPBank giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: Tỷ đồng CHỈ TIÊU Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % A TÀI SẢN 228.771 100 277.750 100 323.291 100 48.979 21,41 45.541 16,4 1. Tiền mặt 1.727 0,75 2.574 0,93 1.855 0,57 847 49,04 -719 -27,9 2. Tiền mặt gửi tại NHNN, TCTD 2.983 1,30 6.460 2,33 10.828 3,35 3.477 116,56 4.368 67,6 3. Cho vay khách hàng 142.583 62,33 179.517 64,63 218.395 67,55 36.934 25,90 38.878 21,7 5. Tài sản cố định 624 0,27 808 0,29 1.963 0,61 184 29,49 1.155 142,9 6. Tài sản có khác 80.854 35,34 88.391 31,82 90.250 27,92 7.537 9,32 1.859 2,10 B. NGUỒN VỐN 228.771 100 277.750 100 323.291 100 48.979 21,41 45.541 16,4 1. Các khoản nợ Chính phủ và NHNN 1.104 0,48 26 0,01 3.781 1,17 -1.078 -97,64 3.755 14442,31 2. Tiền gửi và vay của các TCTD khác 28.836 12,60 33.200 11,95 54.231 16,77 4.364 15,13 21.031 63,35 3. Tiền gửi của khách hàng 123.788 54,11 133.551 48,08 170.851 52,85 9.763 7,89 37.300 27,93 4. Nguồn vốn khác 75.043 32,80 110.973 39,95 94.428 29,21 35.930 47,88 -16.545 -14,91 (Nguồn: Số liệu được tác giả tổng hợp từ BCTC của VPBank giai đoạn 2016 – 2018) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 44 Nhìn vào Bảng 2.1 của VPBank trong giai đoạn 2016 - 2018 ta thấy: Nhìn tổng quan, tình hình tài sản và nguồn vốn c...ao gồm tuyển dụng, đào tạo nhân sự, cơ chế đãi ngộ phù hợp để thu hút và gữi chân các cán bộ có kinh nghiệm, trình độ, chuyên môn. Xây dựng chính sách quản trị nhân tài, cơ chế đãi ngộ, lộ trình thăng tiến phù hợp. Có kế hoạch bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng triển khai các khóa đào tạo do NHNN tổ chức, NHTM tự học hỏi các Ngân hàng nước ngoài có kinh nghiệm về hiệp định Basel II. + Tập trung, phối hợp với trung tâm thông tin tín dụng (CIC) nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc lượng hóa mô hình rủi ro toàn ngành, tính toán RWA, xây dựng các văn bản quản trị dữ liệu để từng bước nâng cao và làm giàu chất lưỡng dữ liệu. Nghiên cứu khung quản trị dữ liệu để quy hoạch hiệu quả quản lý, bảo mật dữ liệu, phục vụ cho việc triển khai hiệp định Basel II. + Xây dựng kế hoạc triển khai Basel II, bao gồm: kế hoạch tài chính, kế hoạch đầu tư công nghệ, xây dựng thứ tự ưu tiên của các dự án, tận dụng các phần mềm Ngân hàng đã và đang sử triển khai trong việc tuân thủ Basel II. + Tăng cường truyền thông, nâng cao nhận thức trong các Ngân hàng về Basel II và tính ứng dụng trong hoạt động kinh doanh. Nhìn nhận Basel II theo hướng tăng cường năng lực kinh doanh, năng lực QTRR, tạo sự phát triển bền vững của Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 90 các định chế tài chính. Nâng cao nhận thức, sự quan tâm và tích cực tham gia các đơn vị, CBNV của các NHTM vào quá trình triển khai ứng dụng Basel II. + Xây dựng công cụ và phương pháp: nâng cấp, xây dựng các mô hình xếp hạng tín dụng, LGD, EAD, VaR, kiểm định các mô hình, cải thiện các công cụ quản lý rủi ro hoạt động (LED, RCSA, KRI,). Nâng cao chất lượng kiểm toán nội bộ để đánh giá độc lập chất lượng quản lý rủi ro và ICAAP. 3.1.3 Định hướng của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Triển khai quyết liệt chiến lược 5 năm tiếp theo 2018 – 2022 với mục tiêu chiến lược tham vọng đề ra là năm 2020, VPBank trở thành ngân hàng thân thiện nhất với người tiêu dùng với ứng dụng công nghệ và trở thành 1 trong 3 ngân hàng giá trị nhất Việt Nam. VPBank tiếp tục theo đuổi mục tiêu khẳng định vị thế ngân hàng trên thị trường, đó là nằm trong nhóm 5 ngân hàng TMCP tư nhân và nhóm 3 ngân hàng TMCP tư nhân bán lẻ hàng đầu về quy mô cho vay khách hàng, huy động khách hàng và lợi nhuận. + Theo quyết định của NHNN, VPBank sẽ bắt đầu tuân thủ các quy định tại Thông tư 41 từ ngày 01/05/2019. Quyết định trên cũng đồng nghĩa mọi hoạt động của VPBank sẽ tuân thủ theo chuẩn mực Basel II từ đầu tháng năm. Hiện tại triển khai Basel theo phương pháp tiếp cận chuẩn hóa, đang dần tiến tới phương pháp tiệp cận nâng cao. + VPBank tiếp tục cải tiến các mô hình xếp hạng khách hàng cho các phân khúc truyền thống và mô hình xếp hạng khách hàng doanh nghiệp. Qua đó, giúp giảm thiểu rủi ro đối với các khoản giải ngân mới, hỗ trợ chọn lọc khách hàng, tăng cường bán chéo và cải thiện chất lượng danh mục. + VPBank đã hoàn thiện và triển khai đồng bộ trên toàn hệ thống khung QTRRHĐ với cấu trúc và lộ trình rõ ràng. Khung QTRRHĐ của VPBank đã được tiêu chuẩn hóa, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo chuẩn mực quốc tế và yêu cầu về hệ thống kiểm soát nội bộ của NHNN. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 91 + Chiến lược đưa VPBank trở thành một ngân hàng số hóa hàng đầu đòi hỏi ngân hàng luôn phải cải tiến, đưa ra những ứng dụng ngân hàng số mới nhất, thuận tiện và thân thiện nhất với khách hàng. + Thu hồi nợ sẽ tiếp tục tích cực hệ thống hóa công tác quản lý thu hồi nợ thông qua việc hoàn thiện và triển khai các dự án công nghệ mới: (1) Áp dụng GPS tracking giúp nâng cao công tác giám sát, tối đa hóa nâng suất công tác thu nợ hiện trường. (2) Phát triển kênh nhắc nợ mới qua Zalo (3) Sử dụng công cụ nhắc nợ tự động IVM để cải thiện năng suất. + VPBank sẽ tiếp tục đẩy mạnh hiệu quả và chất lượng của hoạt động phân tích dữ liệu với nhiều sáng kiến như nâng cấp nền tảng của kho dữ liệu, cải thiện năng lực quản trị dữ liệu cũng như kỹ năng phân tích nâng cao hỗ trợ kinh doanh. Ngoài ra, hoạt động phối hợp phân tích dữ liệu giữa các đơn vị kinh doanh cũng sẽ được tăng cường nhằm đưa ra những quyết sách hiệu quả hơn. 3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại Việt Nam Thịnh Vượng theo chuẩn mực Basel II Để khắc phục những hạn chế trong công tác QTRR tín dụng theo hiệp ước Basel II , nhằm phòng ngừa mức tổn thất lớn nhất và đồng thời thực hiện mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng, các giải pháp được đề xuất như sau: + Tập trung xử lý triệt để các khoản nợ xấu, VPBank cần nâng cao chất lượng các khoản tín dụng dựa trên cơ sở xây dựng quy trình tín dụng chắt chẽ, an toàn, đảm bảo lợi ích của cả khách hàng và của Ngân hàng. Lợi ích cũng như sự an toàn của khách hàng cũng như lợi ích an toàn của Ngân hàng. VPBank cần tích cực rà soát lại các khoản nợ xấu trong vòng thời gian qua, đánh giá, phân loại mức độ rủi ro và tăng cường giám sát quản lý thu hồi nợ. + Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao, am hiểu nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức tốt theo thông lệ quốc tế đáp ứng triển khai Basel II. Trư ờng Đ ̣i ho ̣c K i h tế H uế 92 Hoàn thiện và chuẩn bị nguồn lực nguồn lực tài chính cho việc trển khai Basel II như chi phí đầu tư hệ thống, chi phí nguồn nhân lực, chi phí thuê tư vấn VPBank cần tính toán kỹ lưỡng, cụ thể các chi phí của từng giai đoạn thực hiện từng bước trong lộ trình để đảm bảo tính hiệu quả. + Kế hoạch kinh doanh liên tục được rà soát, đánh giá lại và cập nhật hằng năm hoặc đột xuất trong trường hợp xảy ra. Xây dựng chiến lược phát triển bền vững trên toàn hệ thống VPBank trên toàn quốc trên cơ sở đánh giá cơ hội và thách thức trong môi trường kinh doanh đòi hỏi theo thông lệ quốc tế và cạnh tranh gay gắt khi Việt Nam đã hội nhập tài chính quốc tế. Nâng cao khả năng phân tích dự báo thị trường, quản trị rủi ro trong hoạt động Ngân hàng để từng bước tháo gỡ những rào cản đưa hoạt động của Ngân hàng trở nên bền vững trong tương lai. + Ngân hàng duy trì trung tâm dữ liệu dự phòng có chức năng sao lưu dữ liệu và triển khai những hệ thống thông tin quan trọng, Đối với những hệ thống đó, VPBank thực hiện thử nghiệm chuyên đổi từ hệ thống chính sách hệ thống dự phòng tối thiểu định kỳ 3 tháng 1 lần. Nâng cao hệ thống dữ liệu, dữ liệu được sắp xếp và quản lý khoa học, logic giúp quá trình cung cấp các dịch vụ nhanh chóng, chính xác, sâu rộng. Nâng cao cơ quan chuyên trách hoặc giao một đơn vị trong Ngân hàng làm đầu mối dữ liệu, chịu trách nhiệm về xây dựng và triển khai khung quản trị dữ liệu trong Ngân hàng. + Hoàn thiện thông báo các chính sách, văn bản để việc quản trị, quản lý dữ liệu được thống nhất, xuyên suốt trong các hoạt động của Ngân hàng, giảm chi phí (con người, thời gian). Tăng cường ứng dụng các giải pháp công nghệ trong việc quản trị điều hành nói chung và quản trị rủi ro nói riêng nhằm tối đa hóa lưu trữ dữ liệu trên hệ thống phần mềm, tạo điều kiện cho việc lưu trữu lâu dài, bảo mật dữ liệu, cũng như cập nhật dữ liệu nhanh khi cần thiết như: Phần mềm về khởi tạo khoản vay LOS có thể vừa hỗ trợ việc quản lý cấp tín dụng cho khách hàng, tích hợp chức năng xếp hạng tín dụng, phần mềm về tài sản bảo đảm vừa phục vụ cho Trư ờng Đa ̣ ho ̣c K inh tế H uế 93 việc định giá, Phối với Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc xây dựng mô hình lượng hóa rủi ro toàn ngành. + Kế hoạch kinh doanh liên tục được văn bản hóa được đào tạo, truyền thông tới cán bộ nhân viên trên toàn hệ thống Ngân hàng VPBank. Hằng năm, Ngân hàng tiến hành nhiều buổi đào tạo dưới hình thức trực tiếp và trực tuyến để trang bị cho toàn bộ nhân viên Tăng cường truyền thông, nâng cao nhận thức cho cán bộ, nhân viên tham gia hiệp ước Basel II. VPBank cần có môt lộ trình bổ sung vốn chủ sở hữu theo yêu cầu quy mô và chất lượng hoạt động để tăng cường hơn nữa tiềm lực tài chính, tăng vốn chủ sở hữu cho các Ngân hàng. + Gắn kết khách hàng với Ngân hàng thông qua các kênh thông tin khác nhau (từ truyền thông đến kênh Facebook, Titter, Zalo, Instagram,) mở rộng bán chéo sản phẩm, phân tích đặc điểm, hành vi khách hàng để bán hàng phù hợp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 94 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, kinh tế thị trường mở rộng đối với các NHTM nói chung và đối với VPBank nói riêng cần có những chuẩn bị để đáp ứng với môi trường kinh doanh biến đổi. Chính vì vậy tuân thủ hiệp định Basel II như là yêu cầu bắt buộc đối với các NHTM. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đã, đang triển khai các khung quản trị rủi ro theo chuẩn thông lệ quốc tế trên tất cả chi nhánh VPBank trên toàn quốc đáp ứng theo yêu cầu của Basel II. Nhờ ủng hộ tích cực từ phía NHNN và nỗ lực cũng như chỉ đạo sát sao và sự quyết tâm của ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đã đưa hiệp định Basel II vào hoạt động trong công tác quản trị rủi ro tại VPBank. Bài khóa luận này, tác giả đã phân tích những nội dung cơ bản về công tác QTRRTD theo hiệp ước Basel II, đánh giá thực hiện hiệp ước Basel II tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng trên quy trình rủi ro tín dụng nhận diện rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát rủi ro, tài trợ rủi ro. Kết quả có thể chưa đánh giá chính xác hoàn toàn vì hiện tại VPBank mới áp dụng được hiệp ước Basel II từ 01/05/2019 đến nay, nhưng không vì thế mà phủ nhận vai trò rất quan trọng của hiệp ước Basel II trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Đây như là bước khởi đầu trong công tác quản trị rủi ro đáp ứng theo tiêu chuẩn quốc tế, là kim chỉ nam xây dựng khung quản trị rủi ro vững chắc tạo nền móng cho VPBank mở rộng hoạt động kinh doanh trong tương lai một cách bền vững và hiệu quả. Tuy nhiên, do trình độ nhận thức và nguồn thu thập thông tin có giới hạn nên khóa luận còn nhiều hạn chế. Trong khuôn khổ khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót, tác giả rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, cán bộ nhân viên trong Ngân hàng để khóa luận có thể hoàn thiện hơn. Trư ờ g a ̣i ho ̣c K inh tế H uế 95 2. Kiến nghị 2.1 Kiến nghị với Nhà nước Nhà nước ta cần đổi mới cách nhìn nhận trong hệ thống chính trị đặc biệt trong phân cấp, phân quyền, bổ nhiệm và quản lý đã tạo ra nhiều mâu thuẫn. Từ đó tạo kẽ hở cho tham nhũng, tiêu cực, thất thoát, các đại dự án kinh tế bị đổ vỡ là nỗi sợ của các NHTM. Nhà nước cần có những hoạch định đúng đắn, hy sinh các lợi ích trước mắt để phát triển lâu dài loại bỏ những cơ chế không cần thiết nữa, nhất là cơ chế quản lý tài sản công, phân bổ vốn, tuyển dụng, bổ nhiệm nhân sự, cắt giảm nhân sự bộ máy nhà nước hoạt động hiệu quả. Tạo điều kiện cho các Ngân hàng hoạt động, giải quyết tỷ lệ lạm phát, thuế phí giảm can thiệp từ hoạt động bên ngoài vào hoạt động của Ngân hàng, chung tay giải quyết nợ xấu, cắt giảm thủ tục hành chính. Chuyển mạnh sang nguyên tắc thị trường, chú trọng hiệu quả sản xuất, đề cao tính chuyên nghiệp. Cần có sự quan tâm của Bộ ngành phát huy năng lực kiến tạo, phối hợp hoạt động, kỷ luật tài chính, thị trường nghiêm minh, tín hiệu thị trường chính xác, rõ ràng. Nền chính trị ổn định, kinh tế pháp triển, tạo bàn đạp để các NHNN, NHTM để thực hiện triển khai hiệu quả hiệp định Basel II. 2.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước + NHNN cần phải quyết tâm, tích cực và quyết liệt hơn nữa trong việc đảm bảo lộ trình triển khai Basel II, hoàn thiện mô hình tổ chức, đổi mới hoạt động thanh tra, hoàn thiện khung pháp lý áp dụng Basel II tại các NHTM, bởi lẽ nếu liên tục kéo dài, trì hoãn thời gian triển khai trên toàn hệ thống sẽ dẫn đến tình trạng dây dưa, chần chứ, tốn kém thêm chi phí. + NHNN tăng cường giám sát và quản lý theo phương thức mới và thực hiện hiệu quả thông qua hệ thống pháp luật về hoạt động của Ngân hàng đồng thời xử lý nghiêm những hành vi cố ý sai phạm, gian dối của các NHTM. Các văn bản pháp luật cần phải được rà soát chặt chẽ và hoàn thiện loại bỏ những thắc mắc, mâu thuẫn, sở hữu chéo vào những khẽ hở pháp lý để tăng cường hiệu lực pháp luật Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 96 cũng như tuân thủ của NHTM. Kết hợp triển khai các giải pháp xử lý nợ xấu, tại VAMC, DATC,.... + NHNN phải khuyến khích những NHTM tham gia vào hiệp định Basel II, đưa các văn bản quy định về công khai thông tin, tăng cường minh bạch thông tin tín dụng đối với các NHTM, tăng cường nguyên tắc thị trường, giảm bớt điều hành mang tính hành chính. + Sửa đổi Luật Ngân hàng theo hướng nâng cao tính độc lập cho NHNN, kiến nghị Quốc hội, Chính phủ xây dựng và sửa đổi các luật, chính sách hỗ trợ giải quyết các vấn đề nội tại và nâng cao chất lượng tín dụng, ứng phó nhanh chóng với những thách thức. + Việc tính toán hệ số an toàn vốn CAR tại Việt Nam mới dừng lại ở rủi ro tín dụng mà chưa nhắc đến rủi ro tự nhiên. 2.3 Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng VPBank triển khai thành công Basel II có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của hệ thống Ngân hàng nói chung và của VPBank nói riêng. Để áp dụng thành công Basel II cần áp dụng những vấn đề như sau: + VPBank tiếp tục định kỳ tổ chức các cuộc họp trao đổi tiến độ thực hiện Basel II qua đó nắm bắt những khó khăn thực tại, giải quyết các vướng mắc chung nội tại của VPBank có các giải pháp hỗ trợ đồng bộ, kịp thời. + Ban hành các văn bản hướng dẫn chi tiết về mặt yêu cầu nội dung để VPBank căn cứ thực hiện cũng như có lộ trình triển khai phù hợp, xem xét, sửa đổi các quy định, quy trình nghiệp vụ, thường xuyên rà soát các văn bản, đóng góp ý kiến chỉnh sửa các quy trình không phù hợp, chồng chéo, trái quy định của NHNN với thực tiễn tại Ngân hàng, vừa đảm bảo hiệu quả của việc áp dụng tiêu chuẩn Basel. + Đào tạo nâng cao năng lực nghiệp vụ của cán bộ nhân viên, phân giao nhiệm vụ rõ ràng, tách bạch nhiệm vụ và quyền hạn của các cá nhân để tránh xung đột, thường xuyên tổ chức các buổi tập huấn định kỳ, tổ chức truyền thông định kỳ đối Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 97 với các quy trình, phổ biến các văn bản pháp luật. Công tác tuyển dụng đầu vào được giám sát chặt chẽ đảm bảo tuyển chọn đúng người, đúng việc hạn chế bỏ phí nguồn lực và tài chính cho Ngân hàng. + Thiết kế các khóa học QTRRTD theo hiệp ước Basel II cho nhân viên tại Ngân hàng để hiểu rõ tầm quan trọng của QTRRTD, xây dựng các chương trình đào tạo online, trực tuyến, các chương trình đãi ngộ cán bộ, nhân viên để họ gắn bó, làm việc lâu dài tại VPBank. + Hệ thống CNTT được giám sát, bảo vệ, cơ chế quản lý dự phòng độc lập nhằm xử lý kịp thời những tình huống bất ngờ đảm bảo tính toàn diện, bảo mật, tin cậy và sẵn sàng. Khả năng truy suất đa dạng thông tin theo nhiều chiều phục vụ nhu cầu quản lý. + Vấn đề cần quan tâm hiện nay đối với VPBank chính là nợ xấu. Nợ xấu trong 3 năm gần đây vượt quá so quy định của NHNN là 3%, cần phải có những giải pháp phù hợp để giải quyết nợ quá hạn và nợ xấu, kể cả số nợ đã bán cho VAMC, hoặc đang “ẩn” trong lãi dự thu. Trích lập dự phòng theo từng quý, từng năm hợp lí dựa trên nợ xấu đã dự báo nhằm ngăn ngừa rủi ro tín dụng, đảm bảo hoạt động của Ngân hàng + Phát triển mạng lưới chi nhánh ở các địa bàn tiềm năng, đồng thời tổ chức lại bộ máy để tiết kiệm chi phí hoạt động, nâng cao năng suất lao động trong Ngân hàng, khôi phục lòng tin của khách hàng, từng bước áp dụng Basel II. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO Sách, Khóa luận nghiên cứu trước đó [1] Trần Việt Dung (2013), Kinh nghiệm áp dụng Hiệp ước vốn Basel II trong hệ thống ngân hàng Trung Quốc, Tạp chí Nghiên cứu Trung Quốc số 11/2013. [2] Nguyễn Thùy Dương, Đỗ Thu Hằng, Quy trình đánh giá tính đầy đủ vốn nội bộ theo Basel II – Kinh nghiệm quốc tế và gợi ý chi tiết cho Việt Nam. [2] Phan Thị Thu Hà (2013), Giáo trình Ngân hàng Thương mại, nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân. [4] Trầm Thị Xuân Hương, Hoàng Thị Minh Ngọc (2012), Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại, Nhà xuất bản Kinh tế TP. HCM [5] Phan Thị Linh (2016) “Quản trị rủi ro trên cơ sở ứng dụng Basel II tại các NHTM nhà nước”. tạp chí Tài chính kỳ II, số tháng 7/2016 [6] Trần Thị Minh Tâm (2015), Khóa luận tốt nghiệp “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Huế” [7] Nguyễn Anh Tuấn (2012), Quản trị rủi ro trong kinh doanh của Ngân Hàng thương mại Việt Nam theo hiệp ước Basel Báo, các trang Wed -www.sbv.vn -www.vpb.vn -www.cafe.vn -www.stockbook.vn - - -https://vietnamnet.vn/vn/kinh-doanh/ -https://soha.vn/kinh-doanh.htm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 99 Các văn bản pháp luật [1] Thông tư 39/2016/TT – NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 [2] Nghị định 34/2018/NĐ – CP ngày 08 tháng 03 năm 2018 [3] Thông tư 57/2019/TT – BTC ngày 28 tháng 08 năm 2019 [4] Luật số 17/2017/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2017 về luật sửa đổi, bổ sung của Luật các Tổ chức tín dụng. [5] Thông tư 41/2016-TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 [6] VCBS (2016), “Báo cáo ngành ngân hàng 2017” Tài liệu nước ngoài [1] Rick managerment and Value Creation in Financial Institutions Hardcover by Gerhard Schroeck - September 20, 2002. [2] Resti A (2008), Pillar II in the New Basel Accord, The Chanllenge of Economic Capital, Incsive Media 2008. [3] Gottschalk R and Jones S, (2006) , Review of Basel II Implementation in Low – Income Countries, Institute of Development Studies University of Sussex. [4] Entrofine, (2014), Triển khia thực hiện Basel II tại Việt Nam, Chương trình tọa đàm hướng tới thực hiện Basel II tại Việt Nam, Ngân hàng nhà nước, 12- 07-2014. [5] Financial Stability Institute, (2013), Basel II, 2,5 and III implementation, FSI survey, Bank for International Settelements, 07/2013 [6] Blackice, (2014), Kinh nghiệm triển khai thực hiện Basel II ở khu vực và trên thế giới, Chương trình Tọa đàm Hướng tới thực hiện Basel II tại Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước, 1-2/07/2014 [7] The fourth industrial revolution: What it means, how to respond – World Economic Forum Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế PHỤ LỤC 01 Kết quả đánh giá của cán bộ, nhân viên Ngân hàng về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank – Chi nhánh Hà Tĩnh Được thực hiện thông qua mẫu điều tra bảng hỏi từ Cán bộ, nhân viên tín dụng về công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Khoảng thời gian phát bảng hỏi từ tháng 15/10/2019 – 15/11/2019. Bước 1: Thiết kể mẫu điều tra gồm 2 phần như sau: + Phần I: Thông tin cá nhân của người tham gia mẫu điều tra + Phần II: Thu thập đánh giá của Cán bộ, nhân viên tín dụng Ngân hàng về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank – chi nhánh Hà Tĩnh. Sau khi dựa vào cơ sở lý thuyết ở chương I và thang đo để nghiên cứu tiến hành phương pháp định tính phỏng vấn, tham khảo ý kiến của chuyên gia về lĩnh vực này. Cụ thể thang đo được gửi đến Ông Trần Xuân Dũng (Giám đốc VPBank chi nhánh Hà Tĩnh), bà Nguyễn Thị Vân (Trưởng phòng KHCN). Nghiên cứu nhằm điều chỉnh, bổ sung thang đo sao cho phù hợp tình hình thực tế quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng. Bước 2: Xác định số mẫu cần thiết và thang điểm Bảng hỏi sau khi tham vấn vẫn được giữ nguyên 29 quan sát (các câu hỏi có sử dụng thang đo Likert). Dự đoán quá trình điểu tra, khảo sát để thu thập dữ liệu sẽ có những bảng hỏi không hợp lệ. Khi tham gia khảo sát số lượng mẫu thực tế điều tra chỉ thu thập được 58 mẫu. Thang điểm: Nghiên cứu sử dụng thang điểm Likert gồm 5 cấp độ từ 1 đến 5 tương ứng với “rất không đồng ý” đến “rất đồng ý” để tìm hiểu mức độ đánh giá của đối tượng được phỏng vấn. Bước 3: Gửi phiếu điều tra cho cán bộ, nhân viên Ngân hàng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Tiến hành điều tra thử 10 cán bộ, nhân viên để kiểm tra mức độ rõ ràng và tính chính xác của các từ ngữ. Sau khi điều chỉnh, bảng hỏi được gửi đi phỏng vấn chính thức. Bước 4: Thu thập và tổng hợp xử lý dữ liệu mẫu điều tra Trên cơ sở bảng hỏi đã hoàn chỉnh, tác giả thực hiện thu thập và tổng hợp bảng hỏi và loại bỏ những bảng hỏi không hợp lệ. Hình thức phát bảng hỏi là những các cán bộ, nhân viên Ngân hàng làm việc ở bộ phận tín dụng của Ngân hàng VPBank để xin được phỏng vấn. Và tổng hợp các bảng hỏi hợp lệ. Xử lý dữ liệu phỏng vấn thu được thông qua việc sử dụng công cụ phân tích SPSS. Mô tả thống kê dữ liệu nghiên cứu Tác giả thực hiện khảo sát trên 58 cán bộ, nhân viên tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh bao gồm các chi nhánh Trần Phú, Vũ Quang, Thành Sen. Thu được khảo sát như sau: Biến điều tra thông tin Cán bộ, nhân viên VPBank – Chi nhánh Hà Tĩnh Khoản mục Tần số Phần trăm Phần tram hợp lệ Phần tram tích lũy Độ tuổi Dưới 30 tuổi 38 65.5% 65.5% 65.5% Từ 31 đến 45 tuổi 18 31% 31% 31% Trên 45 tuổi 2 3,4% 3,4% 3,4% Giới tính Nam 27 46.60% 46.60% 46.60% Nữ 31 53.40% 53.40% 53.40% Trình độ học vấn Trên đại học 11 19% 19% 19% Đại học 46 79,3% 79,3% 79,3% Cao đẳng, trung cấp 1 1.70% 1.70% 1.70% Khác 0 0% 0% 0% Chức vụ Lãnh đạo chi nhánh 1 1.70% 1.70% 1.70% Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Trưởng phòng 2 3.40% 3.40% 3.40% Chuyên viên 18 31% 31% 31% Nhân viên 37 63.80% 63.80% 63.80% Thời gian công tác Dưới 5 năm 30 51.70% 51.70% 51.70% Từ 5 năm đến 10 năm 21 36.20% 36.20% 36.20% Từ 10 năm đến 15 năm 6 10.30% 10.30% 10.30% Trên 15 năm 1 1.70% 1.70% 1.70% (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS) Bảng số liệu thống kê đã được xử lý: cho thấy tỷ lệ khảo sát giới tính không có nhiều chênh lệch. Mẫu thu về 46,6% là Nam, và 53,4% là nữ. + Độ tuổi phân bố chủ yếu trong khoảng dưới 30, và khoảng từ 31 đến 45 tuổi cho thấy tỷ lệ mẫu khảo sát là thuộc nhóm trẻ. Đây là nhóm tuổi có sự thích ứng khả năng khá cao với sự thay đổi của yêu cầu công việc và điều kiện xã hội. Đây là ưu điểm của mẫu điều tra. + Trình độ học vấn chủ yếu là Đại học chiếm 79,3%, Trên đại học chiếm 19%. Còn cao đẳng, trung cấp chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Với trình độ học vấn cao nên khả năng lựa chọn, xem xét, đánh giá dịch vụ sẽ khắt khe và toàn diện hơn. + Thời gian công tác, dưới 5 năm chiếm 51,70%, từ 5 năm đến 10 năm chiếm 36,2%, còn thâm niên công tác trên 10 năm chiếm tỷ lệ khá thấp là 10,3%, còn trên 15 năm chiếm tỷ lệ rất thất 1%. Nhìn chung, khảo sát VPBank – Chi nhánh Hà Tĩnh của VPBank ta nhận thấy rằng VPBank có đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt huyết. Trình độ trên đại học và đại học chiếm tỷ lệ cao. Chứng tỏ Ngân hàng rất chú trọng trong công tác tuyển chọn nhân sự. Thời gian công tác, gắn bó với Ngân hàng khá lớn cho thấy Ngân hàng có chính sách thu hút, giữ chân được cán bộ, nhân viên có trình độ và có chính sách lương thưởng, đãi ngộ hợp lí.  Kết quả bảng tính trung bình cho từng nhóm yếu tố: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế  Nguồn nhân lực và tổ chức nhân sự của QTRR Theo kết quả điều tra khảo sát của tác giả, điểm trung bình đánh giá nguồn nhân lực và tổ chức nhân sự trong công tác QTRR đạt 4.0 điểm. Có thể đánh giá nhận định chất lượng nguồn nhân lực và sự phù hợp trong tổ chức nhân sự là khá tốt. Thực hiện chất lượng nguồn nhân lực trên các tiêu chí: năng lực, kinh nghiệm, tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp, phân giao nhiệm vụ giữa các bộ phận, phòng ban, Theo kết quả khảo sát thu được là ở mức đồng ý. Như vậy, VPBank cần chú ý đến chất lượng nguồn nhân lực bằng những giải pháp để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, và các kỹ năng cần thiết nâng cao nghiệp vụ bằng các khóa đào tạo chuyên môn, thi đánh giá năng lực cho cán bộ, nhân viên.  Nhận diện rủi ro Điểm trung bình đối với nhận diện rủi ro ở 3,9 điểm. Đây là mức chưa thực tốt, yếu tố thường xuyên giao tiếp với khách hàng để quan sát, nhận diện các dấu hiệu rủi ro từ phía khách hàng là yếu tố tác động lớn nhất. Ngân hàng phải xem xét các phương pháp nhận diện rủi ro, sử dụng kênh tra CIC để xem xét lịch sử tín dụng của khách hàng, thường xuyên giao tiếp với khách hàng, giám sát quá trình cấp tín dụng, sử dụng vốn đúng mục đích không, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả hay không để phát hiện kịp thời các dấu hiệu rủi ro, công tác rà soát rủi ro định kỳ chưa thực sự hiệu quả.  Đo lường rủi ro tín dụng Theo kết quả điều tra khảo sát của tác giả, điểm trung bình đánh giá đo lường rủi ro tín dụng ở mức 4,1 điểm đây khá đồng ý với khả năng đo lường tín dụng. Yếu tố thực hiện xếp hạng tín dụng khách hàng phù hợp có tác động lớn nhất trong công tác đo lường rủi ro tín dụng. Công tác sử dụng mô hình xếp hạng tín dụng của khách hàng tại VPBank ngày được quan tâm dưới chỉ đạo sát sao từ phía Ngân hàng hội sở và áp dụng theo chuẩn mực quốc tế. Nhờ có xếp hạng tín dụng, các chỉ tiêu Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế đo lường rủi ro khoa học, cụ thể, dễ thực hiện. Giúp cho cán bộ, nhân viên tín dụng tại VPBank dễ dàng đánh giá khách hàng. Lựa chọn được khách hàng tốt và loại bỏ những khách hàng không đáp ứng yêu cầu. Trong tất cả các nội dung quản trị rủi ro, kiểm soát rủi ro tín dụng là một trong những nội dung quan trọng nhất, đây là mục tiêu mà các nội dung khác hướng đến. Đây là mức điểm không quá thấp nhưng cũng chưa thực sự cao trong công tác kiểm soát rủi ro tại Ngân hàng. Công tác phân tán rủi ro trong từng đối tượng vay vốn, lĩnh vực, ngành nghề hình thức cấp vốn, áp dụng các điều khoản mang tính ràng buộc để hạn chế rủi ro liên quan đến điều kiện vay vốn. Tuân thủ chặt chẽ quy trình cho vay. Yếu tố kiểm soát tiền vay và mục đích sử dụng vôn vay chưa được đánh giá cao. Đặt ra đối với VPBank cần có những giải pháp để nâng cao kiểm soát rủi ro. Vì tình hình nợ xấu trong 2 năm 2017, 2018 tại VPBank là vượt mức quy định là 3% theo quy định của NHNN.  Tài trợ rủi ro tín dụng Nhìn chung, công tác tài trợ rủi ro tín dụng theo khảo sát của tác giả khảo sát dừng lại ở mức bình thường và đồng ý chiếm 62,7%. Và điểm trung bình tài trợ rủi ro tín dụng là 4 điểm. Cho thấy công tác tài trợ rủi ro tín dụng đối với các chi nhánh vẫn thực sự tốt. Ngân hàng cần có những biện pháp để thu hồi nợ xấu như xử lý tài sản đảm bảo, bán nợ, yêu cầu đền bù từ các công ty bảo hiểm. Khai thác triệt để các nguồn lực có thể nói công tác tài trợ rủi ro tín dụng còn nhiều bất cập, cần có những giải pháp phù hợp trong thời gian tới để nâng cao chất lượng, mang lại hiệu quả hoạt động cho Ngân hàng. PHỤ LỤC 02 Bảng 1: Xếp hạng mức độ rủi ro của khách hàng cá nhân tại VPBANK Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Điểm Xếp hạng Đánh giá mức độ rủi ro >= 400 AAA Thấp 351 - 400 AA 301 - 350 A 251 - 300 BBB 201 - 250 BB Trung bình151 – 200 B 101 - 150 CCC 51 – 100 CC Cao0 - 50 C < 0 D Bảng 2: Xếp hạng mức độ rủi ro của khách hàng doanh nghiệp tại VPBank– Hà Tĩnh. Xếp hạng Đặc điểm Mức độ rủi ro AAA: Loại tối ưu (Điểm tín dụng tốt nhất dành cho các khách hàng có chất lượng tín dụng tốt nhất) Tình hình tài chính mạnh, năng lực cao trong quản trị, hoạt động đạt hiệu quả cao, triển vọng phát triển lâu dài, rất vững vàng trước tác động của môi trường kinh doanh, đạo đức tín dụng cao. Thấp nhất AA: Loại ưu Khả năng sinh lời tốt, hoạt động hiệu quả và ổn định, quản trị tốt, triển vọng phát triển lâu dài, đạo đức tín dụng tốt. Thấp nhưng về lâu dài cao hơn khách hàng loại AAA A: Loại tốt Tình hình tài chính ổn định nhưng có những hạn chế nhất định, hoạt động ‘hiệu quả nhưng không ổn định như khách hàng loại AA, quản ThấpTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế trị tốt, triển vọng phát triển tốt, đạo đức tín dụng tốt. BBB: Loại khá Hoạt động hiệu quả và có triển vọng trong ngắn hạn, tình hình tài chính ổn định trong ngắn hạn do có một số hạn chế về tài chính và năng lực quản lý. Có bị tác động mạnh bởi các điều kiện kinh tế, tài chính trong môi trường kinh doanh Trung bình BB: Loại trung bình khá Tiềm lực tài chính trung bình, có những nguy cơ tiềm ẩn, hoạt động kinh doanh tốt trong hiện tại nhưng dễ bị tổn thương bởi những biến động lớn trong kinh doanh do các sức ép cạnh tranh và sức ép từ nền kinh tế nói chung. Trung bình (khả năng trả nợ gốc và lãi trong tương lai ít được đảm bảo hơn khách hàng loại BBB) BB: Loại trung bình khá Tiềm lực tài chính trung, có những nguy cơ tiềm ẩn, hoạt động kinh doanh tốt trong hiện tại nhưng dễ bị tổn thương bởi những biến động lớn trong kinh Trung bình (khả năng trả nợ gốc và lãi trong tương lai ít được đảm bảo hơn khách hàng loại BBB) B: Loại trung bình Khả năng tự chủ tài chính thấp, hiệu quả hoạt động kinh doanh cao, chịu nhiều sức ép cạnh tranh hơn, dễ bị tác động lớn từ những biến động kinh tế nhỏ. Cao (ngân hàng chưa có nguy cơ mất vốn ngay nhưng về lâu dài sẽ khó khăn nếu tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng không được cải thiện) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế CCC: Loại dưới trung bình Hiệu quả hoạt động thấp, kết quả kinh doanh nhiều biến động, năng lực tài chính yếu , bị thua lỗ trong một số năm tài chính gần đây và hiện tại đang vật lộn để duy trì khả năng sinh lời Cao ( là mức cao nhất có thể chấp nhận, xác suất vi phạm hợp đồng tín dụng cao, nếu không có những biện pháp kịp thời, ngân hàng có nguy cơ mất vốn trong ngắn hạn CC: Loại xa dưới trung bình Hiệu quả hoạt động thấp, năng lực tài chính yếu kém, đã có Nợ quá hạn( dưới 90 ngày), năng lực quản lý kém. Rất cao ( khả năng trả nợ ngân hàn kém, nếu không có những biện pháp kịp thời, ngân hàng có nguy cơ mất vốn trong ngắn h)ạn) C: Loại yếu kém Hiệu quả hoạt động kinh doanh rất thấp, bị thua lỗ, không có triển vọng phục hồi, năng lực tài chính yếu kém, đã có nợ quá hạn, năng lực quản lý rất kém. Rất cao (ngân hàng sẽ phải mất thời gian và công sức để thu hồi vốn vay) D: Loại rất yếu kém Các khách hàng này bị thua lỗ kéo dài, tài chính yếu kém, có nợ khó đòi, năng lực quản lý rất kém. Đặc biệt cao (ngân hàng hầu như sẽ không thu hồi được vốn vay)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ap_dung_hiep_uoc_basel_ii_trong_quan_tri_rui_ro_ti.pdf
Tài liệu liên quan