Ch−ơng 3. Trao đổi chất và
trao đổi năng l−ợng
Mục tiêu
A1K61
Mục tiêu
– Trình bầy đ−ợc 3 con đ−ờng phân giải glucose ở
VSV,
– Trình bầy đ−ợc đặc điểm quá trình oxy hoá
pyruvat, chu trình Krebs, chu trình glyoxylat và
chuỗi hô hấp,
– Trình bầy đ−ợc qúa trình phân giải protein và
lipid,
– Nêu đ−ợc một số sản phẩm hay gặp của quá
trình lên men
A1K61
1. Một số khái niệm chung
• Trao đổi chất là quá trình hấp thụ chất dinh d−ỡng từ
môi tr−ờng qua quá trình dị hoá phân giải chúng,
85 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Vi sinh - Chương 3 đến Chương 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giải phóng và tích luỹ năng l−ợng và tạo ra các chất
trung gian quan trọng và từ đấy qua đồng hoá tổng
hợp ra các chất cần thiết cho sinh tr−ởng phát triển
của tế bào.
• Phần lớn các loài vi sinh vật thuộc loại dinh d−ỡng
hoá năng, chuyển hoá các hợp chất hoá học làm
nguồn năng l−ợng.
• Đối với vi sinh vật kỵ khí oxy hoá sinh năng l−ợng
không kèm theo kết hợp với oxy không khí mà các
hình thái khác:
1. Một số khái niệm chung
• mất bớt hydrô, tách hydrô khỏi n−ớc, và mất
bớt electron (e-). Năng l−ợng giải phóng ra sẽ
tích luỹ trong các chất giầu năng l−ợng: ATP,
UTP, các acid phosphoric, các dẫn xuất acid
cacbonic (Acetyl-CoA,).
• ATP chứa 2 liên kết năng l−ợng cao (11000
cal/liên kết), trong khi liên kết th−ờng chỉ chứa
300 cal. Quá trình hình thành liên kết cao năng
giữa P và O còn đ−ợc gọi là quá trình
phosphoryl hoá, là ph−ơng thức chủ yếu tích
lũy năng l−ợng cho tế bào.
2. Các con đ−ờng phân giải hydrat cacbon
2.1. Phân giải glucose
• Glucose là nguồn năng l−ợng dùng cho mọi tế bào
VSV. Có 3 con đ−ờng phân giải glucose đ−a đến các
hợp chất 3 carbon, trong đó acid pyruvic là một
trong những hợp chất trung gian quan trọng nhất.
Tr−ớc hết glucose đ−ợc phosphoryl hoá ở vị trí C6
chuyển thành glucose-6-phosphat
2.1.1. Con đ−ờng đ−ờng phân EMP
• Dù có hay vắng oxy glucose đều đ−ợc chuyển thành
pyruvat qua 10 phản ứng, trong đó chỉ có 3 phản ứng
(1,3, và 10) là một chiều, còn lại là thuận nghịch.
H.3.1. Con đ−ờng đ−ờng phân EMP
O
CH2OH
H
O
H
OH
H
H
OH
H
OH
H H
O
CH2OH
H
O
H
OH
H
H
OH
H
OH EucaryotaProcaryota
ATP
ADP
Hexokinase
PEP
Pyruvat
H
O
CH2O
H
O
H
OH
H
H
OH
H
OH
P
Glucose-6-phosphat
HH
OH
H OH
H
CH2OH
OH
OOH2CP
Isomerase
Phosphofructokinase
H
OH
H OH
H
CH2O
OH
OOH2C
H
P P
Aldolase
C OHH
C
CH2O
O
H
P
C O
CH2OH
CH2O P
Dihydroxyaceton-
COH
CH2OH
CH2O P
HHCOH
CH2OH
CH2OH
Glycerin Glycerin-3-
H3PO4 (Pi)
NAD
+
NADH2Isomerase
C OHH
C
CH2O
O
O P
P
Dehydrogenase
Fructo-6-phosphat
Fructo-1,6-diphosphat Glyceraldehyd-
3-PO4
2(1,3-Diphosphoglycerat ) ,
2ADP
2ATPPhosphoglycerat
kinase
C OHH
COOH
CH2O
2(3-phosphoglycerat ),
P
2(2-phosphoglycerat )
C OH
COOH
CH2OH
Mutase
P
Enolase
C O
COOH
CH2
P
2(Phospho-
enolpyruvat),
Kinase
C O
COOH
CH3
2Pyruvat
P P
ADP
ATP
GĐPGC
2.1.1. Con đ−ờng đ−ờng phân EMP
Cân bằng chung:
• Glucose -> 2 pyruvat + 2 ATP + 2 NADH2
ATP đ−ợctạo thành trong 2 phản ứng 7 và 10:
• 6. 3-P-Glyceraldehyd + NAD + Pi -> 1,3-bis-P-
glycerat
• 7. 1,3-bis-P-glycerat -> 3-phosphoglycerat + ATP
• 9. 2-P-glycerat -> P-enolpyruvat (PEP) + H2O, sau
đó
• 10. PEP + ADP -> pyruvat + ATP
• Con đ−ờng đ−ờng phân EMP cũng cung cấp cho tế bào
6 trong số 12 tiền chất để tổng hợp các đơn vị kiến trúc:
Glucozo-6-P, Fructozo-6-P, 3-P-glyceraldehyd, 3-P-
glycerat, PEP, và pyruvat.
2.1.2. Con đ−ờng pentose-phosphat (PP)- HMP
• Con đ−ờng này giúp cho nhiều vi khuẩn chuyển hoá
glucose thành pyruvat không qua con đ−ờng EMP
đồng thời cung cấp cho tế bào hai tiền chất khác là
ribose-5-P (để tổng hợp acid nucleic) và erytrozo-4-
P (cùng với PEP để tổng hợp các acid amino thơm).
• Ngoài ra HMP còn cung cấp NADP.H cần cho phản
ứng tổng hợp khử.
2.1.2. Con đ−ờng pentose-phosphat (PP)- HMP
• Qua hai phản ứng đ−ợc xúc tác bởi Glucose-6-P
dehydrogenase và 6-P-gluconat-dehydrogenase,
glucose đ−ợc tách thành ribulose-5-P và CO2. Quá
trình oxy hoá đ−ợc kết thúc tại đây, các phản ứng
tiếp theo là các phản ứng chuyển hoá. Nếu
glyceraldehyd-3-P đi vào TGP và chuyển thành
pyruvat ta sẽ có:
• Glucose -> Pyruvat +
3CO2+6NADPH2+NADH2+ATP
2.1.2. Con đ−ờng pentose-phosphat (PP)- HMP
Glucose-6-phosphat
O
CH2O
H
O
H
OH
H
H
OH
H
OH
H
P
G-6-PDH
6-Phosphoglucono-1,5-lacton
O
CH2O
H
O
H
OH
H
H
OH
O
H
P
6-phosphogluconat
H
CH2O
H
O
H
OH
H
H
OH
HO
OH
O
P
6-PGDH
NADP NADPH2
CO2
NADPH2NADP
LactonaseMg
++
C O
CH2OH
COH
COH
CH2O
H
H
P
Ribulose-5PO4
Xylulose-5-phosphat
H
HO
C O
CH2OH
CH
COH
CH2O P
Ribose-5-
phosphat
H
H
C O
CH2OH
COH
COH
CH2O P
C OHH
CHO
CH2OPO3
--
D-glyceraldehyd-3-phosphat
C O
CH2OH
C
C
C
C
CH2OPO3
--
H
H OH
H OH
H OH
HO
D-Sedoheptulose-7-
phosphat
CHO
C
C
CH2OPO3
--
H OH
H OH
HO
C O
CH2OH
C
C
C
CH2OPO3
--
H
H OH
H OH
D-Erythrose-4-phosphat
D-fructose-6-phosphat
GĐPGC
C O
COOH
CH3
Pyruvat
2.1.3.C.đ 2-keto-3-deoxy-6-P-gluconat (KDPG)
• Tr−ớc tiên glu-6-P đ−ợc chuyển thành 6-P-
gluconat nh− con đ−ờng PP. Sau đó chất này bị
loại n−ớc nhờ P-gluconat-dehydrase thành KDPG.
KDPG này bị phân giải thành pyruvat và 3-P-
glyceraldehyd nhờ aldolase đặc hiệu. Cuối cùng 3-
P-glyceraldehyd lại đi vào TGP của EMP để cho
pyruvat. Cân bằng của con đ−ờng này là:
• Glucose -> 2pyruvat + ATP+
NADH2+NADPH2
• Con đ−ờng này chỉ gặp ở một số vi khuẩn.
C.đ 2-keto-3-deoxy-6-P-gluconat (KDPG)
NADP NADPH2
H
O
CH2O
H
O
H
OH
H
H
OH
O
6-Phosphoglucono-1,5-lacton
G-6-PDHH
O
CH2O
H
O
H
OH
H
H
OH
H
OH
Glucose-6-phosphatGlucose
O
CH2OH
H
O
H
OH
H
H
OH
H
OH
H
ATP ADP
Mg
++
P P
H2O, Mg
++
Lactonase
CH2O
H
O
H
OH
H
H
OH
HO
OH
O
H
6-Phosphogluconat
Dehydratase
H2O
Fe
++
, GSH
PCH2
H
O
H
H
H
O
HO
OH
O
O
H
2-Keto-3-deoxy-6-phosphogluconat
P
C O
COOH
C
C
C
CH2OPO3
--
H H
H OH
H OH
hoặc
C O
COOH
CH3
C
CH
CH2
O
O
OH
P
Pyruvat Glyceraldehyd-3-phosphat
Aldolase
Pyruvat
TGP-GĐPGC
Các con đ−ờng phân giải gucoza
• Các vi sinh vật khác nhau sử dụng 3 con đ−ờng
với mức độ khác nhau (X. bảng). Con đ−ờng
EMP và PP phổ biến ở nhiều vi sinh vật. Con
đ−ờng KDPG giúp cho nhiều vi khuẩn sử dụng
đ−ợc gluconat. Vd. E. coli và Clostridia
Sản phẩm cuối cùng của các con đ−ờng đ−ờng
phân:
• EMP: 1 glucose –> 2pyruvat
• HMP: pentozo-4-P, erythro-4-P và
glyceraldehyd 3-P, 1-pyruvat
• ED: 1 pyruvat, glyceraldehyd-3-P
Bảng 3.1. Phân giải glucose bằng 3 con đđp
Vi sinh vật EMP (%) HMP(%) ED(%)
S. cerevisiae
Candida utilis
Streptomyces griseus
P. chrysogenum
Escherichia coli
P. aeruginosa
P. saccharophyla
Bacillus subtilis
Gluconobacter oxydans
Alcaligens eutrophus
Zymomonas mobilis
Sarcina lutea
88
66-81
97
77
72
-
-
74
-
-
-
70
12
19-34
3
23
28
29
-
26
100
-
-
30
-
-
-
-
-
71
100
-
-
100
100
-
2.2. Phân giải các loại đ−ờng khác
• Ngoài glucose vi sinh vật còn có thể sử dụng các loại
đ−ờng khác nhau. Các loại đ−ờng đơn tr−ớc tiên đều
phải đ−ợc phosphoryl hoá, rồi biến đổi thành các dẫn
chất t−ơng ứng mà đi vào con đ−ờng đ−ờng phân.
• Fructose sau khi phosporyl hóa đi vào EMP.
• Mannose sau khi phosporyl hóa đ−ợc biến thành Fr-
6-P và đi vào EMP.
2.2. Phân giải các loại đ−ờng khác
• Galactose sau khi biến thành Glu-6-P cũng đi
vào EMP.
• Pentose đi vào HMP
Các olygosaccharid đ−ợc thuỷ phân rồi
• Một số VSV (Lactobacillus, Neisseria
meningitidis) có men maltophosphorylase có
thể xúc tác phản ứng:
• Maltose+PO4
- -> glucozo-1-P+glucose
3. Q. tr. oxy hoá pyruvat và chu trình Krebs
Pyruvat có vai trò trung tâmCó 3 phản ứng
quan trọng:
• 1. Pyruvat+CoA+NAD+ -> Acetyl- CoA+
NADH2+CO2 ,
• 2. Pyruvat+CoA+ 2Fd -> Acetyl- CoA+
2FdH+CO2 ,
• 3. Pyruvat+CoA Acetyl- CoA+ format
• Fd=ferredoxin
• Phản ứng 1 do phức hệ pyruvat-dehydrogenase
(PDH) xúc tác. PDH có ở VSV hiếu khí không có ở
VSV kỵ khí. Acetyl- CoA tạo ra đi vào chu kỳ ATC.
PDH gồm có 3 phức hệ. Điều kiện cho phản ứng còn
cần TPP (thiamin-pyro-phosphat) và acid lipoic.
Hình 3.4. Ôxy hóa pyr. nhờ pyruvat dh
CCH3
COO
-
O (-)
(+)
+ + +H
+
H
+ (-) C carboxylase
CCH3
COO
-
O
-
H
+
carboxylase
C
H
+
CO2
CCH3
H
OH
C carboxylase
acetaldehyd hoạt động
CH
CH2
S
CH2)4
CH2
S
(CO
Enzym
HOOC (CH2)4 CH
CH2
S
CH2
C CH3
O
SH
S-acetyldihydrolipoic acid
CoA S C CH3
O
CoA-SH
dihydrolipoic acid
HOOC (CH2)4 CH
CH2
SH
CH2 SH
NAD
+
NADH2
acid lipoic
3. Q. tr. oxy hoá pyruvat và chu trình Krebs
• Phản ứng 2 đ−ợc xúc tác bởi pyruvat-Fd-
oxydoreductase, gặp ở nhiều vi khuẩn kỵ khí
nh− Clostridium.
• Phản ứng 3 do pyruvat- format-liase xúc tác,
enzym này có trong các vi khuẩn kỵ khí tiết
acid formic (họ Enterobacteriaceae) cũng nh−
vi khuẩn quang d−ỡng.
• Acetyl- CoA đ−ợc oxy hoá triệt để qua chu
trình Krebs tạo ra CO2 , n−ớc và năng l−ợng
(Xem hình).
Hình 3.5. Chu trình Krebs
CH3 C
O
S CoA
Acetyl-CoA
C COOHHO
C
C
COOH
COOH
H2
H2
Citrat
H2O
H2
C COOH
C
C
COOH
COOHH
Cis-aconitat
H2
C COOHH
C
C
COOH
COOH
H
HO
Isocit rat
H2O
H2
C COOHH
C
C
COOH
COOHO
Oxalo-
succinat
NADP
+
NADPH2
H2
CH2
C
C
COOH
COOHO
CO2
Alfa-ketoglutarat
CoASH
NAD
+
NADH2
CH2
C
C
COOH
SCoAO
H2
Succinyl-CoA
ADP
+ PiATP
CoASH
C
C COOH
COOH
H2
H2
Succinat
CO2
C
C COOH
HOOC H
HFumarat
FAD
+
FADH2
Malat
H2O
C COOH
COOHHO C
H
Oxaloacetat
C COOH
O
COOHC
H2
H2
NAD
+
NADH2
C O
CH3
COOH
Pyruvat
CoASH NAD
+
NADH2
CO2
Citratsynthase
Aconitase
i-Citrat-DH
AK-DH
Succinat-DH
Malat-DH
Fumarase
Aconitase
i-Citrat-DH
SCoA-TK
3. Q. tr. oxy hoá pyruvat và chu trình Krebs
• Tóm lại sau khi phân giải 1 phân tử glucose (qua
EMP và ED tạo ra 2 pt pyruvat, pyruvat chuyển
thành Acetyl- CoA và chu trình Krebs sẽ cho 30
ATP. Năng l−ợng sinh ra đ−ợc giữ trong các chất
khử NAD+H+, NADP+H+ và succinat. Khả năng
gắn năng l−ợng khôngbền nh− ATP cho đến khi giai
đoạn cuối cùng cua rphản ứng xẩy ra.
• Chu trình Krebs là nửa giai đoạn tr−ớc của quá trình
hô hấp. Nếu một phân tử pyruvat oxy hoá hoàn toàn
tạo ra 3 phân tử CO2 , và 15 ATP. Nếu oxy hoá từ
phân tử glucose sẽ sinh ra năng l−ợng nhiều hơn (38
ATP), khi glu đ−ợc phân giải bằng EMP và Krebs.
4. Chu trình glyoxylat
• Chu trình Krebs có một số thay đổi ở một số vi
sinh vật và hạt thực vật gọi là chu trình
Glyoxylat. Do không có men α-Keto-glutarat
dehydrogenase mà thiếu mất một số b−ớc từ
chu trình Krebs.
• Còn acetyl-CoA đ−ợc sinh ra từ oxy hoá trực
tiếp acid béo thông qua con đ−ờng β-oxy hoá
mà không phải từ pyruvat. v.dụ.
Avinelanohi
Hình 3.6. Chu trình Glyoxylat
Acid béo
Aconitase
Malat-DH
Citratsynthase
NADH2
NAD
+
H2
H2
C COOH
O
COOHC
Oxaloacetat
C COOH
COOHHO C
H
Malat Isocitrat
C COOHH
C
C
COOH
COOH
H
HO
H2
Citrat
H2
H2
C COOHHO
C
C
COOH
COOH
Acetyl-CoACH3 C
O
S CoA
Beta-ôxy hoá
CH
C
O
OHO
SuccinatGlyoxylat
Acetyl-CoACoA-SH
+ H
+
Glucose
Alfa-ketoglutarat
CO2
Succinyl-CoA CO2
Succinat
Fumarat
I-citrat-liaseMalatsynthase
FADH2
5. Chuỗi hô hấp và q. tr phosphoryl oxy hoá
• Vi khuẩn hiếu khí tổng hợp tổng hợp ATP
mạnh mẽ (hơn hẳn vk kỵ khí) nhờ chuỗi hô
hấp và ATP-synthase (yếu tố F0 –F1). Hai
hệ thống này nằm ở màng. H+ và e- sẽ tách ra
từ cơ chất đi qua chuỗi hô hấp; các e- đ−ợc
chuyển đến O2.
• Năng l−ợng giải phóng ra đ−ợc chuyển thành
ATP là chính. Các thành phần của chuỗi nằm
trong lớp lipid kép gồm nhiều enzym vận
chuyển e- và H+ , các coenzym và các
dehydrogenase và hệ thống vận chuyển.
Quan trọng nhất là:
Chuỗi hô hấp và q. tr phosphoryl oxy hoá
• Flavoprotein là các enzym chứa các coenzym:
NAD, FMD hoặc FAD vận chuyển hydrô.
• Protein Fe-S vận chuyển e- chứa Fe vừa liên
kết với S của cystein vừa liên kết với S của
H2S. [2Fe-2S]
• Quinon: ở màng trong ty thể và ở vi khuẩn
gram – là ubiquinon (CoQ), ở vi khuẩn G+ và
G- là naphtoquinon, và ở lục lạp là
plastoquinon.
Chuỗi hô hấp và q. tr phosphoryl oxy hoá
• Cytochrom: vận chuyển e-, không vận chuyển
hydro. Nhận e- từ quinon: trong qúa trình vận
chuyển một số H+ t−ơng đ−ơng e- bị tách vào
môi tr−ờng. Cytochrom chứa nhóm thêm là
hem. Có một số loại cytochrom: a,a3, b, c, O.
Cytochrom gặp ở hầu hết các vi sinh vật có
chuỗi hô hấp. Cytochrom-oxydase (a, a3)
chuyển 4e- trực tiếp lên oxy:
• O2+4Fe
2+ -> 2O2
- + 4Fe 3+
Chuỗi hô hấp trong oxy hoá
NAD
NADH2
FADH2
FAD
Đ−ờng phân
Chu trình
Krebs
Quá trình
ôxy hoá khác
Fe
CoQH2
CoQ
3+
Pro(2Fe-2S)
2+
Fe
Fe
2+
3+
Fe
Cit .B
Fe
2+
3+
Fe
Fe
2+
3+
Fe
Fe
2+
3+
FeCit .C
Cit .A Citcrom
oxydase O2
1
2
H
+ O
2-
H2O
ADP
ATP
6.Hô hấp kỵ khí và các quá trình lên men
6.1. Hô hấp kỵ khí
• Trong điều kiện thiếu oxy nhiều vi khuẩn có
thể tiến hành hô hấp kỵ khí, sử dụng oxy hợp
chất làm chất nhận hydro cuối cùng. Có 3 kiểu
hô hấp kỵ khí sau:
• Hô hấp nitrat (kỵ khí không bắt buộc):
Khử NO3
• 4AH2+HNO3 ---> 4A+NH3+ 3H2O+
ATP.
(AH2 là chất cho điện tử)
6.1. Hô hấp kỵ khí
- Hô hấp sunfat (kỵ khí bắt buộc):
Khử SO4
• 4AH2+H2SO4 4A+H2S+ 4H2O+ ATP.
- Hô hấp đặc biệt là khử CO2 với cơ chất là H2:
• H2+CO2 --> CH4+H2O+ATP
- Lên men kỵ khí.
- Trong các VSV kỵ khí thiếu vắng một số enzym
hô hấp: Cytocrom a, b, c, cytocrom oxydase ,
peroxydase, catalase ).
Hình 3.8. Các kiểu hô hấp ở VSV
Chất cho
hydrô
Môi tr−ờng thoáng khí
O2
H2O
Hô hấp hiếu khí
Môi tr−ờng kỵ khí
NO3
-
N2
SO4
2-
H2S
Hô hấp kỵ khí
* Hô hấp nitrat
(kỵ khí không bắt buộc)
* Hô hấp sulfat
(kỵ khí bắt buộc)
CO2
CH4
* Hô hấp kỵ khí đặc biệt
Chất cho
hydrô
Lên men Chất hữu cơ
Sản phẩm lên men
Vi sinh vật
Hydrô
6.2. Lên men kỵ khí
• Ng−ời ta gọi quá trình phân giải hydrat carbon trong
điều kiện kỵ khí là quá trình lên men kỵ khí. Đây là
quá trình oxy hoá khử cơ chất mà kết quả là một
phần cơ chất bị khử và phần khác bị oxy hoá.
• Đây cũng là quá trình tách hydro ra khỏi cơ chất.
• Năng l−ợng một phần đ−ợc sử dụng vào các phản
ứng khử, một phần tích luỹ. NAD+ đ−ợc tái tạo .mà
không tác dụng với oxy.
• Sản phẩm lm kỵ k gồm có: CO2, và các sản phẩm
ch−a oxy hoá hoàn toàn (r−ợu, một số axit hữu cơ,
xeto, aldhyd), tuỳ thuộc vào từng loại vi sinh vật và
điều kiện lên men: acid acetic, acid gluconic, v.v
Hình 3.9. Các quá trình lên men chính
Glucose
ATP (H)
Acid pyruvic
Các Lactobacillus
Acid lact ic
Nấm men
Acetaldehyd Etanol
CO2
(H)(H)
Các Enterobacteriaceae
Acetyl-CoA+ HCOOH
Các Clostridium
Các Propionibacterium
CO2
Acid oxaloacet ic
(H)
Acid succinic
Acid propionic
CO2
(H)
Acid acet icEtanol H2 CO2
CO2 Acid acet ic
(H)
Butadiol
Acetyl-CoA + H2 CO2
Acetoacetyl-CoAAcid acet ic
ATP
Etanol
Acid butyric
ATP
(H)
ATP (H)
Butanol
Aceton
CO2
Isopropanol
(H)
7. Lên men hiếu khí
• Ta gọi các quá trình phân giải, chuyển hoá
hydratcarbon trong điều kiện hiếu khí là quá trình
lên men hiếu khí. Nếu quan niệm chặt chẽ, thì chỉ
những quá trình lên men sản xuất các sản phẩm
sơ cấp đ−ợc đề cập nh− lên men sản xuất acid
acetic, acid citric, acid glutamic, v.v
• Theo nghĩa rộng, lên men hiếu khí bao gồm tất cả
những quá trình lên men chuyển hoá các nguồn
carbon sinh tổng hợp các sản phẩm sơ cấp, và
thứ cấp, trong đó có lên men sản xuất các kháng
sinh, kể cả lên men sản xuất một số vitamin
Lên men hiếu khí
Công nghệ kháng sinh và vitamin đã có những
thay đổi rất to lớn và có một số đặc điểm sau:
• Công nghệ kháng sinh sử dụng các chủng vi
nấm, xạ khuẩn, vi khuẩn đã trải qua cải tạo
giống nhiều b−ớc có khả năng sinh tổng hợp
hoạt chất rất cao so với chủng mới phân lập
đ−ợc ban đầu.
• Các quá trình lên men sản xuất là các quá trình
lên men vô trùng tuyệt đối, có thể đ−ợc điều
khiển hoàn toàn bằng máy tính điện tử online
(computer online control hay digital control-
DC).
8. Sự phân giải protein (quá trình thối rữa)
• Theo chất khô protein chứa khoảng 15,0-
17,6% nitơ (10-25 tỷ tấn N/700 tỷ tấn C hữu
cơ).
• Phân giải các hợp chất hữu cơ chứa nitơ là một
khâu quan trọng của vòng thvc trong tn, và có
ý nghĩa rất lớn đối với n.nghiệp. Quá trình p.
giải này còn đ−ợc gọi là quá trình amoni hoá.
• Tr−ớc tiên protein đ−ợc enzym ngoại bào
protease thuỷ phân thành polypeptid và
olygopeptid và peptidase thuỷ phân thành acid
amino rồi đ−ợc hấp thụ, hay các polypeptid và
olygopeptid đ−ợc hấp thụ vào trong tế bào và
đ−ợc thuỷ phân ở đó thành acid amino.
Sự phân giải protein
• Một phần các acid amino này đ−ợc VSV sử
dụng luôn, phần khác đ−ợc phân giải để giải
phóng NH3, CO2 và các sản phẩm trung gian
khác.
Nếu VSV không có Protease ngoại bào
• Các khả năng sử dụng acid amino nội bào:
• Khử amin và phân giải mạch carbon hợp chất
• Khử amin
• Chuyển amin và phân giải mạch carbon
• Trực tiếp sử dụng trong quá trình tổng hợp.
Sự phân giải protein
• Nhiều loài VSV tham gia vào quá trình amon
hoá trong tự nhiên:
• Vi khuẩn: Các loài Bacillus, Ps.
fluorescens,E. coli, Cl. sporogenes, Cl.
welchii,
• Xạ khuẩn và nấm: S. griseus, A. oryzae. A.
niger, P. camemberti, Rhizopus ssp., Mucor
ssp
• Các acid amin đ−ợc khử nhóm amin hoặc khử
nhóm carboxylic, hoặc cả hai, các enzym là
các enzym đặc hiệu L- hoặc D-.
Hình 3.10. Các khả năng phân giải protein
Protein
Protease ngoại
bào Polypeptid
Olygopeptid
Peptidase ngoại
bào
Acid amino
Hấp thụ
Phân giải nội bào
Acid amino nội bào
Hấp thụ
Khử amin và phân
giải mạch carbon
Khử amin Chuyển amin và
phân giải mạch
carbon
Sử dụng
trực tiếp
Chuyển hoá tryptophan
N
CH2CH(NH2)COOH
H
+ H2O
H
N
CH3
H
N
+ CH3COCOOH + NH3
IndolT ryptophan
H
N
CH2CH(NH2)COOH
H
N
CH2COOH
Tryptophan Acid indolacet ic Skatol
Chuyển hoá tryptophan
N
CH2 CH COOH
NH2
H
COOH
COOH Succinat t
Acetat
+
OH
OH
Catechin Acid cys, cys-muconic
Phân giải các chất khác
• Các base purin, pirimidin có thể đ−ợc các
enzym phân giải tạo ra CO2, NH3 và một số
acid hữu cơ: acid formic, acid lactic, acid
acetic. Các acid này lại đ−ợc phân giải tiếp.
N
N
C
NN
O
O
O
H
H
+ H2O4 (NH2)2CO + 2 HOOC-CHOH-COOH
Urê Acid tartric
Acid uric
Phân giải urê
• Urê cũng đ−ợc một số VSV phân huỷ:
Micrococcus ureae, Proteus vulgaris do
chúng tạo ra đ−ợc urease xúc tác phản ứng sau:
• CO(NH2)2 + 2H2O -> (NH4)2CO3
• (NH4)2CO3 ít bền vừng nên bị phân giải tiếp:
• (NH4)2CO3 -> 2NH3 + CO2 + H2O
9. Sự phân giải lipid và các acid béo
• Lipid và các chất sáp là nguồn dinh d−ỡng C và
năng l−ợng cho một số VSV. Các chất này
đ−ợc đồng hoá với tốc độ chậm. Đầu tiên các
chất này đ−ợc phân giải thành acid béo và
glycerin (hoặc r−ợu) nhờ lipase.
• Glycerin sau khi đ−ợc phosphoryl hoá sẽ đ−ợc
chuyển hoá tiếp trong EMP để giải phóng ATP
và pyruvat. Acid béo đ−ợc thuỷ phân qua con
đ−ờng β-oxy hoá tạo ra acetyl-CoA, và chất
này đ−ợc chuyển hoá tiếp trong chu trình
Krebs và glyoxylat.
Sự phân giải lipid
H3C (CH2)n C O CH2
O
H3C (CH2)n C O CH2
O
O
CH2OC(CH2)nH3C
Lipid
Lipase
H2O 3
CHOH
CH2OH
CH2OH
Glycerin
+ 3CH3 (CH2)n COOH
Acid béo
Ch. 4. Sinh tr−ởng và phát triển của vsv
• Mục tiêu
• Trình bầy đ−ợc các điều kiện cần thiết đối với
sinh tr−ởng của VSV,
• Trình bầy đ−ợc đặc tr−ng sinh tr−ởng phát
triển 4 pha của VSV,
• Trình bầy đ−ợc các sản phẩm chính của vsv,
• Trình bầy đ−ợc cơ chế tác dụng của các kháng
sinh, và tính kháng kháng sinh của vi sinh vật,
• Trình bầy đ−ợc các tác nhân xát khuẩn hoá
học và vật lý.
Sinh tr−ởng và phát triển của vsv
• Sinh tr−ởng và phát triển là
• Sinh tr−ởng là sự gia tăng kích th−ớc và khối
l−ợng tế bào còn phát triển (hoặc sinh sản) là sự
tăng tr−ởng số l−ợng tế bào.
• Rất khó rạch ròi, nên nói sinh tr−ởng là bao gồm
cả phát triển và ng−ợc lại.
1. Điều kiện cho sinh tr−ởng vi sinh vật
• Ngoài chất dinh d−ỡng còn có các điều kiện
ngoại cảnh
• 1.1. Độ ẩm
• −a khô ít vsv, vd. M. tuberculosis.
• 1.2. Nhiệt độ môi tr−ờng
• Tối thiểu, cực đại, tối thích
• Ưa lạnh: 5 -20oC
• Ưa ấm: 10- 45oC
• Ưa nhiệt: 25-80oC, d−ới đáy TBD vsv sống
đ−ợc ở 200-300oC
1.3. áp suất, thẩm áp, áp suất thuỷ tĩnh
• Dung dịch muối 10-15%, đ−ờng 50-80% làm co
sinh chất của VSV. Đa số VSV vật phát triển tốt
trong môi tr−ờng có nồng độ muối ít hơn 2%, −a
muối chịu đ−ợc đến 30% muối.
• Ưa đ−ờng, −a thẩm áp
• 1.4. Khí quyển
• Hiếu khí bắt buộc
• Hiếu khí không bắt buộc: S. cerevisiae, E. coli,
• Vi hiếu khí: Vibrio cholera, Bacteriodes spp
• Kỵ khí chịu d−ỡng: Streptococcus lactis,
Lactobacillus lactis,
1.4. Khí quyển
• Kỵ khí: sự có mặt của ôxy phân tử là có hại. SOD,
cytochromoxydase, phần lớn không có
hydrogenperoxydase. Clostridium,
Fusobacterium, Butyrivibrio, Desulfovibrio,
Veillonela
• 1.5. pH môi tr−ờng
• Đa số vi khuẩn sinh tr−ởng tốt nhất ở pH 6 - 8.
Một số loài sinh tr−ởng ở pH 9 - 11 (Vibrio
cholerae, Bacillus sp. ), vi khuẩn lactic trong d−a
muối chịu đ−ợc pH 3 - 4. Nấm mốc, nấm men có
khoảng pH sinh tr−ởng rộng hơn vi khuẩn, nh−ng
pH tối thích là 5 - 6.
2. Sinh sản của vi khuẩn
• Đa số vi khuẩn sinh sản bằng con đ−ờng vô tính
• Một số vi khuẩn ví dụ nh− Rhodopseudomonas
acidophia, Mycobacterium tuberculosis sinh sản
bằng nảy chồi giống nh− nấm men.
3. Sinh tr−ởng và phát triển của quần thể vi
khuẩn
• Sinh tr−ởng và phát triển của l−ợng lớn tế bào của
cùng một loài
• 3.1. Thế hệ sinh tr−ởng của vi sinh vật
• Thời gian thế hệ ( tg ), hay thời gian bội đôi ( td ),
3.1. Thế hệ sinh tr−ởng của vi sinh vật
• tg = t* lg2 / ( lg xn - lg x0 ) (3.5)
• 3.2. Các pha sinh tr−ởng phát triển của vi
khuẩn
• Pha lag (pha tiềm tàng), pha log (còn gọi là pha
luỹ thừa), pha dừng và pha suy tàn .
• 3.2.1. Pha lag (pha thích ứng)
• Vi sinh vật thích nghi với môi tr−ờng mới
• Dài ngắn khác nhau
3.2.2. Pha log ( pha luỹ thừa )
• Gọi à là tốc độ tăng tr−ởng s. Kh. riêng của VSV
• ln x = àt + ln x0 (3.8)
• à = àm*S/(KS + S )
• Hiện t−ợng sinh tr−ởng kép:
• 3.2.3. Pha dừng hay pha ổn định
• 3.2.4. Pha suy tàn
• Đ−ờng cong sinh tr−ởng
• Kết thúc lên men ở pha nào?
texx à*0=
4. Các sản phẩm trao đổi chất của vi sinh vật
• Có thể là có hại đối với con ng−ời, nh−ng cũng có
thể là các sản phẩm hữu ích
• 4.1. Độc tố
• Ngoại độc tố : chỉ cần 0,02 mg ngoại độc tố bạch
hầu, hoặc 0,0006 mg ngoại độc tố uốn ván là có
thể gây chết ng−ời.
• Nội độc tố: là độc chất của trực khuẩn G -, của
các vi khuẩn đ−ờng ruột. 400 mg mới gây chết
ng−ời. Phức hợp glucid-lipid-protein.
• 4.2. Chất gây sốt
• Pyrogen Chất gây sốt không bị nhiệt độ phá huỷ
4. Các sản phẩm trao đổi chất của vi sinh vật
• Lọc qua phễu lọc thuỷ tinh G5 hay màng lọc
amiăng. N−ớc dùng để pha thuốc tiêm nhất thiết
không đ−ợc phép chứa chất gây sốt.
• 4.3. Các vitamin
• Ergocalciferol (Vitamin D) có nhiều trong nấm
men (Sac. carlsbergensis)
• Thiamin (Vitamin B1) có trong Ps. fluorescens,
• Pyridoxin (Vitamin B6) có trong Aerobacter
aerogenes,
• Vitamin B2 (riboflavin), VB12 do
4.4. Các kháng sinh
• 4.4.1. Định nghĩa kháng sinh
• Kháng sinh là sp trao đổi chất thứ cấp chỉ đ−ợc
sth mạnh mẽ ở giai đoạn phát triển sau
• 4.4.2. Một số kháng sinh đ−ợc quan tâm
• Cefepime, cepha th 4
• Imipenem: kháng sinh β-lactam họ tienamicin
• 4.4.3. Cơ chế tác dụng của kháng sinh
• 6 mức tác dụng
Hình 4.2. Các đích tác dụng chính của kh sinh
4.4.4. Cơ chế khg thuốc kh. sinh của vi khuẩn
• 4.4.4.1. Tính kháng thuốc
• Khảo sát độ nhạy kháng sinh rất khó khăn
• ổn đinh, không ổn định
• ĐN: Kháng thuốc là
• Kháng thuốc tự nhiên và kháng thuốc mới nhận
• Kháng thuốc tự nhiên : đó là tính thấm của tế
bào và sự thiếu vắng phân tử đích.
• Kháng thuốc mới nhận : Đề kháng sinh học ,
đề kháng điều trị
4.4.4.2. Cơ chế di truyền học tính kháng thuốc
• Kháng thuốc mới nhận có thể do:
• Đột biến nhiễm sắc thể, tiếp nhận gen plasmid
• a. Kháng thuốc do đột biến nhiễm sắc thể c 10%
• kiểu streptomycin, kiểu penicillin
• b. Kháng thuốc plasmid chiếm 90%, plasmid
• qua các cơ chế di truyền - tải nạp (transduction),
biến nạp (transformation), tiếp hợp (conjunction)
lan truyền
• PTL 1-260 MD, t−ơng ứng khoảng 3-500 gen
• Hiện t−ợng kháng chéo
4.4.4.3. Cơ chế sinh hoá kháng thuốc mới nhận
• Có 4 kiểu chính :
• Thay đổi tính thấm thành tế bào
• Vô hiệu hoá các kháng sinh bằng enzym
NCOR
H
N
S
CH3
COOHO
CH3
A1K61
Vô hiệu hoá các kháng sinh bằng enzym
N
SN
H
OCR
O
COOH
R'
Vô hiệu hoá các kháng sinh bằng enzym
NH2
OH
OH
H2N
O
O
OH
NH2NH2
O
O
OH
OH
OH
NH2
O
Vô hiệu hoá các kháng sinh bằng enzym
C C CH2OH
H
H
OH
NO2
NH2
C
O
CHCl2
Thay đổi phân tử đích
• Phân tử đích, nơi tác dụng của kháng sinh bị thay
đổi
• Hoạt hoá con đ−ờng trao đổi chất thay thế
khác
• Nguyên tắc sử dụng kháng sinh:
• Phân lập chủng vi sinh vật gây bệnh, lập kháng
sinh đồ
• - Chọn kháng sinh có hoạt tính mạnh nhất,
• - Quyết định liều dùng, cách cung cấp, và điều
trị,
• - Phối hợp kháng sinh với
5. các tác nhân sát khuẩn
• 5.1. Các tác nhân vật lý
• Nhiệt ẩm, thô
• UV
• 5.2. Các tác nhân hoá học
• Phenol, etanol
• Các chất chứa Halogen hoạt động: cloramin B
• Các chất chứa oxy hoạt động: H2O2, KMnO4
• Chứa kim loại nặng: Hg2Cl2, timerosel
• Các chất tẩy rửa, formaldehyd
Ch−ơng 5. Di truyền vi sinh vật
Mục tiêu:
• Trình bầy đ−ợc đặc điểm của hai loại đột biến
ở tế bào vi khuẩn
• Phân biệt đ−ợc hai loại tổ hợp di truyền và 3
loại nhân tố di truyền IS, Tn và Bacteriophage
Mu ở vi khuẩn.
• Nêu đ−ợc 3 con đ−ờng vận chuyển vật liệu di
truyền ở vi khuẩn
• Trình bầy đ−ợc những b−ớc cơ bản và lợi ích
của kỹ thuật di truyền trong công nghiệp d−ợc.
Đại c−ơng
• Các vi sinh vật cũng đều giống tổ tiên mình ở hầu
hết các đặc điểm, vì mang các gen di truyền. Các
đặc điểm của gen đ−ợc di truyền lại cho đời sau qua
sao chép.
• Mặt khác gen đảm nhận chức năng nhất định trong
quá trình truyền thông tin di truyền, chẳng hạn đọc
mã cho một chuỗi polypeptid qua mỗi loại ARN (t-
ARN, m-ARN, ), có chức năng điều chỉnh hoặc
đóng vai trò điều khiển sự biểu hiện hoạt động của
genom. Một số virus có vật liệu di truyền là ARN
(virut cúm, dại, HIV ) thì gen là một đoạn ARN
đọc mã (nh− bộ máy phiên dịch của tế bào chủ) cho
một protein xác định. Bên canh nhân còn có cả
plasmid
Đại c−ơng
• Theo quan niệm hiện hành dòng thông tin di
truyền từ nhiễm sắc thể đến tế bào chất ở mọi
vi sinh vật diễn ra nh− sau:
• 1 2a 1 3a
• ADN ARN protein
• 2b 3b?
• Liệu quá trình 3b có tồn tại trong tự nhiên hay
không?
1. Đột biến ngẫu nhiên và phát sinh đột biến
• Tế bào vi sinh vật cũng chịu đột biến. Ta phân
biệt genotyp (kiểu gen) và phenotyp (kiểu
hình) của VSV. Genotyp là tổng tính trạng di
truyền trong một cá thể, nh−ng ch−a chắc đ−ợc
biểu hiện hết, mà trong mối t−ơng quan với
môi tr−ờng chỉ một kiểu hình (phenotyp) trong
đó đ−ợc biểu hiện mà thôi. Cần phân biệt
Genom (tổng gen) của cơ thể sống và genotyp
(kiểu gen) của cá thể sống nói riêng.
• Đột biến là sự thay đổi kiểu gen của vi
sinh vật. Đột biến có thể là ngẫu nhiên, hay
nhân tạo (gây tạo).
1.1.Đột biến ngẫu nhiên và đột biến gây tạo
• Đột biến ngẫu nhiên
• Trong quần thể VSV luôn diễn ra đột biến
ngẫu nhiên với tần xuất khoảng 10-10– 10-5.
Nguyên nhân có thể là do tác động của môi
tr−ờng và do chuyển hoá tautomer (hỗ biến)
của các bazơ khi sao chép. Ví dụ: T tồn tại
bình th−ờng ở trạng thái keto(=oxo) sẽ ghép
đôi với A. Nh−ng khi sao chép T chuyển sang
dạng enol (hydroxy) sẽ ghép đôi với G. Hậu
quả là trong sợi ADN mới một cặp GC sẽ thay
vào vị trí lẽ ra là của cặp AT.
Đột biến gây tạo
• Khi xử lý tế bào vsv với các t.nhân đột biến
(vật lý, hoá học, sinh học hay kết hợp các tác
nhân ấy) đại đa số vsv bị giết chết (trên 99%).
Trong số các VSV sống sót xuất hiện các cá
thể mang đột biến. Đột biến nh− thế đ−ợc gọi
là đb gây tạo. Về tổng thể có hai dạng đột biến:
đột biến tổng gen (genom) và đột biến gen.
• Đột biến tổng gen là làm thay đổi số gen nom
của sinh vật (vd. Từ đơn bội thành đa bội), có
giá trị trong cải tạo giống thức vật.
• Đột biến gen là làm thay đổi cấu trúc của gen.
Đột biến này có hai kiểu chính: đột biến điểm
và đột biến chuyển (tr−ợt) khung.
Đột biến gen
• Đột biến điểm xẩy ra khi một cặp bazơ bị thế
bằng một cặp bazơ khác: vd. AT bị thay bằng
GC, đây là sự chuyển dịch (transition); còn khi
AT bị thay bằng CG, đây là sự đảo dịch
(transversion).
• Đột biến chuyển khung (tr−ợt khung) xẩy ra
khi một đoạn ADN gồm một số bazơ, thậm chí
nhiều gen bị loại đi, bị chuyển chỗ, hoặc bị
cách ra do sự xen vào (chèn vào) hoặc mất đi
của đoạn ADN lạ (nội tại).
Hình 5.4. Đột biến điểm đổi cặp base
A - T
(H)A*- T
A - T(H)A* - C
(H)A*- C G - C
Tác nhân
đột biến
Cặp bazơ A-T d−ới tác dụng của
tác nhân đột biến đã biến đổi
thành cặp G -C trong allen đột biến.
Hình 5.5. Đột biến tr−ợt khung
C C G CT TT T C G AT
G G C G A A A A G C T A
đứt đoạn
C C G C T T T TC G A T
G G C G A A A G C T A
C C G C T T T T C G A T
G G C G A A G C T A
A
Sóng đôi sai
Tái tổng
hợp
ADN-
ligase
Tái tổng
hợp
ADN-
ligase
Phân huỷ
A
C C G C T T T T C G A T
G G C G A A A A G C T A
Thêm A Mất A A
C C G C T T C G A T
G G C G A A G C T A
T T
Tr−ợt khung thay đổi mã
(các acid amin thay đổi trong protein)
1.2.Cơ chế tác dụng của các t. nhân đ.biến
Lắp chất t−ơng tự bazơ
• Chất t−ơng tự bazơ là chất kháng trao đổi (anti-
metabolite), tế bào nhầm lẫn lắp vào ADN, th−ờng
dùng để gây đột biến là BU (bromo-uracil) và AP (2-
amino-purin). BU t−ơng tự nh− T nên trong ADN
BU chiếm chỗ T sóng đôi với A.
• Tuy nhiên do khuynh h−ớng dễ tautome hoá thành
dạng enol mà ở vòng sao chép tiếp theo Bu sẽ sóng
đôi với G. Hậu quả là đột biến điểm dịch chuyển TA
thành CG. AP cũng tác dụng t−ơng tự: mặc dù thể
hiện nh− A, nh−ng th−ờng tautomer hoá thành dạng
imino sóng đôi với C.
Thay đổi hoá học của bazơ
• Acid nitrơ (HNO2) khử amin của A, G hoặc nh−ng
không làm đứt sợi, do đó thay thế nhóm -NH2 bằng
-OH mà:
• A –> thành hypoxantin ghép đôi với C, do đó đổi
AT-GC.
• G –> xantin, vẫn sóng đôi với C nên không gây đột
biến.
• Hydroxylamin phản ứng chủ yếu với C, khiến bazơ
này sóng đôi với A, do đó cũng dẫn đến đột biến:
CG –> TA.
• Ethyl- và methyl-sulfonat, ethylenimin, N-nitroso-
guanidin là các tác nhân alkyl hoá gây đột biến
mạnh.
Thay đổi hoá học của bazơ
• Ví du, EMS (ethyl-methansulfo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_vi_sinh_chuong_3_den_chuong_5.pdf