Giáo trình Thực tập công nhân cơ khí (Phần 2)

BÀI 8: VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG MÁY TIỆN VẠN NĂNG Sau khi học xong bài này, học viên có thể:  Trình bày được cấu tạo, công dụng và nguyên lý làm việc của máy tiện vạn năng;  Vận hành máy tiện thành thạo, đúng quy trình, đảm bảo an toàn và nội quy chăm sóc bảo dưỡng máy. 8.1 KHÁI NIỆM VỀ TIỆN KIM LOẠI Tiện kim loại là quá trình gia công cắt gọt trên máy tiện nhằm bóc bỏ lớp lượng dư gia công để chi tiết đạt được kích thước và hình dáng theo yêu cầu của bản vẽ. Trên máy tiện có

pdf63 trang | Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 22/02/2024 | Lượt xem: 46 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Thực tập công nhân cơ khí (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể gia công được các chi tiết hình trụ, hình côn, mặt định hình, mặt phẳng cũng như có thể cắt ren, vát cạnh, vê góc, Hình 8.1 Các dạng chi tiết gia công trên máy tiện 8.2 VẬN HÀNH MÁY TIỆN 8.2.1 Cấu tạo máy tiện Máy tiện có nhiều loại, mỗi loại đều có kích thước và cấu tạo khác nhau. CÂU HỎI ÔN TẬP LX VII Các bộ phận và chi tiết chủ yếu có thay đổi nhưng nói chung về tên gọi và tác dụng cơ bản giống nhau. Hình 8.2 Cấu tạo bên ngoài của máy tiện a. Thân máy Để đỡ ụ đứng, ụ động, bàn dao, đồng thời để ụ động và bàn dao di chuyển và di trượt trên băng máy. b. Ụ đứng Hình 8.3 Ụ đứng c. Hộp bước tiến Hình 8.4 Hộp bước tiến d. Hộp xe dao Hình 8.5 Hộp xe dao e. Bàn dao CÂU HỎI ÔN TẬP LX IX Hình 8.6 Bàn dao f. Ụ động Hình 8.6 Ụ động g. Hộp bánh răng thay thế Hình 8.7 Hộp bánh răng thay thế 8.2.2 Nguyên lý hoạt động của máy tiện Để gia công được một bề mặt của chi tiết nào đó trên máy tiện có hình dáng khác nhau như: Mặt trụ, mặt côn, mặt định hình,... chúng ta phải truyền cho cơ cấu chấp hành các chuyển động tương đối. Các chuyển động tương đối này phụ thuộc vào hình dáng bề mặt gia công, hình dáng của dụng cụ cắt,... và theo một quy luật gia công nhất định Hình 8.8 Tiện mặt trụ và mặt định hình a. Các chuyển động chính trong máy tiện. - Chuyển động chính: là chuyển động tạo ra tốc độ cắt chính đó chính là chuyển động quay của phôi. - Chuyển động chạy dao: là chuyển động tạo ra năng suất gia công và độ bóng bề mặt gia công (là chuyển động tịnh tiến của dao cắt). Trong chuyển động chạy dao người ta chia ra các loại chạy dao sau: Chạy dao dọc, chạy dao ngang, chạy dao nghiêng và chạy dao theo đường cong. Chuyển động chạy dao dọc: Là chuyển động tĩnh tiến có phương song song với đường tâm của máy và do bàn xe dao thực hiện. Chuyển động chạy dao ngang: Là chuyển động tĩnh tiến có phương vuông góc với đường tâm của máy và do bàn xe dao thực hiện. Chuyển động chạy dao nghiêng: Là chuyển động chạy dao mà hướng dịch chuyển của dao tạo thành một góc so với đường tâm của máy (đây là trường hợp gia công mặt côn). Chuyển động chạy dao theo theo đường cong: Đây là trường hợp dùng để gia công các mặt định hình. - Chuyển động chính và chuyển động chạy dao gọi là chuyển động chính của máy. Trong đó: iv, is là ký hiệu cho hộp tốc độ và hộp bước tiến. i: Biểu thị cho sự biến đổi của tỉ số truyền. v, s: Biểu thị đại lượng cần biến đổi. - Xích truyền động chính: Là đường nối liền từ động cơ đến trục chính để thực hiện tạo hình đơn giản. Từ động cơ qua: 1-2 iv-3-4-5 phôi quay (n) xích tốc độ.  CÂU HỎI ÔN TẬP LX XI Hình 8.9 Nguyên lý hoạt động của máy tiện - Xích chạy dao: Là đường nối liền giữa các khâu chấp hành với nhau để thực hiện sự phối hợp hai chuyển động tạo hình phức tạp (từ phôi đến dao), xích chạy dao gồm: Xích chạy dao dọc và xích chạy dao ngang. Từ phôi: 4-5-6-is-7-8 vít me (s) Xích chạy dao. Nguyên lý: Vật gia công được lắp trên mâm cặp có chuyển động quay tròn, dao được gá trên bàn dao có chuyển động tịnh tiến dọc và tịnh tiến ngang nhằm thực hiện quá trình cắt gọt. Trong một số trường hợp đặc biệt thì vật gia công được gá trên bàn dao và chuyển động tịnh tiến khi đó dao được gá trên mâm cặp và quay tròn để cắt gọt. b. Vận hành máy tiện Để đảm bảo kết quả tốt trong quá trình thao tác và tránh xảy ra tai nạn lao động, hư hỏng máy móc, quá trình thao tác chia làm hai giai đoạn cơ bản: Thao tác máy ở trạng thái tĩnh, thao tác máy ở trạng thái động. Thao tác máy ở trạng thái động được tiến hành theo các bước sau: B1. Đóng cầu dao điện và bật công tắc chính vào máy Đây là các thao tác nhằm cung cấp nguồn điện cho máy. Sau khi bật cầu dao cung cấp điện cho toàn bộ hệ thống máy thì ta có hệ thống các nút ấn nhằm khởi động máy hoặc dừng máy theo ý muốn.  Hình 8.10 Các nút ấn cấp nguồn điện cho máy B2. Thay đổi tốc độ và đổi chiều quay trục chính + Thay đổi tốc độ: Trong quá trình gia công hoàn chỉnh một sản phẩm, không phải chúng ta chỉ giữ nguyên một tốc độ nhất định mà ta phải thay đổi một số tốc độ khác nhau để phù hợp với từng bước công việc. Để có thể thay đối được tốc độ theo ý muốn, trên các máy thường bố trí hai bộ phận cơ bản: Tay gạt điều chỉnh chỉ số vòng quay cụ thể ở hộp tốc độ: Tay gạt điều chỉnh tốc độ “trực tiếp” và “gián tiếp” ở trên ụ đứng. - Tay gạt điều chỉnh tốc độ: Thường đặt tay gạt ở vị trí A- B; (H-L hoặc 1-2), cho ta tốc độ trực tiếp hay gián tiếp. - Tay gạt điều chỉnh số vòng quay cụ thể: Của trục chính cho ta hai dãy tốc độ. + Thay đổi chiều quay của trục chính: Sau khi đã gạt đúng vị trí xác định, muốn cho máy chạy ta dùng tay kéo cần khởi động lên phía trên khi đó mâm cặp quay theo chiều thuận (ngược chiều kim đồng hồ), muốn dừng máy ta ấn cần khởi động về vị trí giữa, máy từ từ dừng hẳn, muốn đảo chiều quay của trục chính ta đưa cần khởi động xuống phía dưới trục chính sẽ quay ngược (cùng chiều kim đồng hồ). Trong quá trình đổi chiều quay không nên đổi chiều quay đột ngột vì như vậy sẽ làm va chạm lớn giữa các răng của bánh răng, dễ làm nứt, vỡ và ảnh hưởng lớn đến một số bộ phận khác phía trong ụ đứng. Vì vậy, cần cho máy dừng hẳn mới đổi chiều quay. CÂU HỎI ÔN TẬP LX XII I Hình 8.11 Tay gạt thay đổi chiều quay của trục chính B3. Thao tác tiến dọc - ngang bằng tay - Thao tác tiến dọc bằng tay: Dùng tay quay vô lăng ở hộp xe dao, nhờ tác động của con người truyền qua các cơ cấu bánh răng tới bánh răng trụ ăn khớp với thanh răng lắp ở băng máy làm cho bàn dao tiến dọc. Muốn cho bàn dao dịch chuyển từ phía ụ đứng ra phía ụ động ta quay vô lăng cùng chiều kim đồng hồ hoặc ngược lại. - Thao tác tiến ngang bằng tay: Muốn cho bàn dao tiến về phía tâm máy ta dùng tay quay của bàn dao ngang cùng chiều kim đồng hồ, nếu quay ngược lại thì bàn dao ngang lùi ra khỏi tâm máy. B4. Thao tác tiến dọc - ngang tự động Sau khi trục trơn đã nhận được chuyển động từ trục chính muốn cho bàn dao tự động dọc ta kéo tay gạt tự động dọc, nhờ sự ăn khớp của các bánh răng chuyển động được truyền từ trục trơn đến bánh răng trụ, ăn khớp với thanh răng làm cho bàn xe dao tiến dọc tự động theo băng máy. Khi cần tiến ngang tự động ta ngắt tự động dọc và kéo cần gạt tự động ngang xuống, chuyển động được truyền từ trục trơn lên sẽ truyền qua các bánh răng làm cho bàn dao ngang tiến tự động (hướng chuyển động vuông góc với băng máy). Muốn thay đổi chiều tịnh tiến của bàn dao dọc, dao ngang ta điều chỉnh tay gạt của cơ cấu đảo chiều theo hướng của mũi tên hoặc chỉ dẫn trên máy. 8.3 CHĂM SÓC MÁY VÀ CÁC BIỆN PHÁP SỬ DỤNG MÁY TIỆN 8.3.1 Chuẩn bị làm việc Trước khi làm việc người thợ cần phải: - Mặc quần áo bảo hộ lao động - Quan sát kỹ lưỡng các cơ cấu truyền động như truyền động đai, hộp vi sai. - Kiểm tra xem máy có được nối tiếp đất không. - Kiểm tra đèn chiếu sáng chỗ gia công. - Kiểm tra máy khi cho máy chạy không tải. - Vệ sinh sạch sẽ chỗ làm việc và thu gom tất cả những vật thừa trên máy. - Chuẩn bị đồ gá và dụng cụ cắt, dụng cụ đo, Hình 8.12 Quần áo bảo hộ lao động - Khi gá phôi có khối lượng lớn hơn 20 kg cần sử dụng cơ cấu nâng hạ. - Kẹp chặt phôi thật cẩn thận. - Phải lấy chìa khoá ra khỏi mâm cặp sau khi kẹp chặt phôi. - Nên sử dụng chìa khoá an toàn khi tháo lắp phôi trên mâm cặp. - Kẹp dao chắc chắn. CÂU HỎI ÔN TẬP LX XV 8.3.2 Khi làm việc - Không đeo găng tay khi làm việc. - Đeo kính bảo hộ hoặc màn chắn khi làm việc - Sử dụng tấm chắn mâm cặp - Không bỏ máy đi nơi khác. - Không nô đùa trong quá trình làm việc. Hình 1.14 Kính và tấm chắn bảo vệ - Dọn phoi bằng bàn chải sắt hoặc móc sắt Hình 1.15 Dọn phôi bằng bàn chải sắt hoặc móc sắt 8.3.3 Sau khi làm việc Tắt động cơ điện. - Thu dọn dụng cụ, lau chùi máy móc sạch sẽ tra dầu mỡ và bôi trơn. - Sắp xếp gọn gàng chi tiết và phôi đúng nơi quy định. BÀI 9: DAO TIỆN Sau khi học xong bài này, học viên có thể:  Trình bày đầy đủ công dụng của dao tiện để có cơ sở phân loại và tên gọi;  Phân biệt đúng, chính xác các loại dao tiện thích hợp với từng phương pháp gia công cụ thể.  Trình bày và thực hiện được phương pháp mài dao tiện trên máy mài 2 đá. 9.1 CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA DAO TIỆN Dao tiện gồm 2 bộ phận chính: Đầu dao và thân dao. Hình 9.1. Các yếu tố của dao tiện 9.1.1 Thân dao Dùng để gá lắp dao vào ổ dao trên máy tiện, nó có tiết diện hình vuông, hình chữ nhật hoặc hình tròn. CÂU HỎI ÔN TẬP LX XV II 9.1.2 Đầu dao Còn gọi là phần cắt của dao, trực tiếp làm nhiệm vụ cắt gọt được tạo thành bởi các mặt, các đường theo góc độ nhất định. Những mặt, những đường đó có ảnh hưởng lớn đến thời gian sử dụng, năng suất, chất lượng sản phẩm khi gia công. Đầu dao bao gồm: - Mặt trước (thoát): Là mặt mà phoi thoát ra trong quá trình cắt gọt, tuỳ theo điều kiện gia công mà người ta tạo mặt trước là mặt phẳng hoặc lõm, có me phẳng hoặc không có me. - Mặt sau (sát): Là mặt đối diện mặt gia công (gồm có mặt sau chính và mặt sau phụ). - Lưỡi cắt chính: Là giao tuyến của mặt trước và mặt sau chính (lưỡi cắt tham gia cắt gọt chính), lưỡi cắt có thể thẳng hoặc cong. - Lưỡi cắt phụ: Là giao tuyến của mặt trước và mặt sau phụ (khi cắt một phần lưỡi cắt phụ tham gia cắt gọt). Dao tiện có thể có một hoặc hai lưỡi cắt phụ. - Mũi dao: Là giao điểm của lưỡi cắt chính và lưỡi cắt phụ. Mũi dao có thể nhọn hoặc được mài với bán kính R. 9.2 PHÂN LOẠI DAO TIỆN 9.2.1 Căn cứ vài hướng tiến của dao Hình 9.2 Các loại dao phụ thuộc vào hướng tiến dao 9.2.2 Căn cứ vào vị trí và hình dáng đầu dao Theo hình dáng và vị trí của đầu dao so với thân dao phân ra dao đầu thẳng, dao đầu cong và dao cắt đứt. Hình 9.3 Hình dáng của đầu dao CÂU HỎI ÔN TẬP LX XI X 9.2.3 Căn cứ vào công dụng của dao Hình 9.4 Phân loại theo công dụng của dao - Dao tiện ngoài: Dùng để tiện các mặt trụ, mặt côn ngoài. - Dao tiện lỗ: Dùng để tiện các mặt trụ , mặt côn trong. - Dao tiện rãnh ngoài: Dùng để tiện rãnh ngoài. - Dao tiện rãnh trong: Dùng để tiện rãnh trong lỗ. - Dao tiện ren: Dùng để tiện ren trong và ren ngoài. 9.2.4 Căn cứ vào kết cấu của dao Hình 9.5 Phân loại dao theo kết cấu 9.3 MÀI DAO AN TOÀN 9.3.1 An toàn khi mài dao tiện - Trước khi mài phải kiểm tra các cơ cấu và bộ phận của máy, tình trạng tấm che đá mài và hướng quay của đá (đá phải quay vào dao). Kiểm tra độ hở của bệ tỳ và đá mài. Độ hở này phải ≤ 3 mm, nếu khe hở lớn hơn thì phải điều chỉnh lại, chỉ điều chỉnh bệ tì khi đá đứng yên. - Không mài khi không có bệ tì và nắp che an toàn. - Phải lắp kính bảo hiểm và đeo kính bảo hộ an toàn khi mài. Hình 9.6 Máy mài 2 đá CÂU HỎI ÔN TẬP LX XX I 9.3.2 Phương pháp mài dao tiện Trong quá trình mài, dao tiện được ấn nhẹ vào đá và đồng thời dịch chuyển dọc theo mặt làm việc của đá, có như vậy thì mặt đá mài mới mòn đều và mặt cần mài được phẳng. - Dao được mài theo thứ tự nhất định đó là: Mài mặt sau chính, mài mặt sau phụ, mài mặt trước và mài mũi dao. - Dao sau khi mài thô trên máy mài 2 đá cần phải được mài tinh ở mặt sau, mặt trước và mài thành một dải hẹp dọc theo lưỡi cắt trên máy mài tinh bằng đá kim cương. - Hình dáng hình học đầu dao khi mài cần được kiểm tra bằng dưỡng chuyên dùng, thước đo góc và các dụng cụ khác. Hình 9.7 Mài dao tiện trên mặt trụ của đá khi sử dụng máy mài 2 đá 9.3.3 Các dạng sai hỏng và nguyên nhân khắc phục Sai hỏng Nguyên nhân Cách khắc phục Các góc của dao không đúng. Thao tác mài và đo kiểm không đúng. Mài đúng thao tác, đo kiểm chính xác. Các mặt phẳng không phẳng, lưỡi cắt không thẳng. Không di chuyển đều dao khi mài, cầm dao không chắc, đá mài Phải cầm dao chắc chắn, di chuyển đều, tránh làm lỏm đá, sửa phẳng mặt đá không phẳng. mài. Độ bóng bề mặt đầu dao kém. Khi mài tinh ấn dao quá mạnh, không đều, đá bị đảo. Di chuyển nhẹ, đều trên đá mài tinh. CÂU HỎI ÔN TẬP LX XX III BÀI 10: TIỆN MẶT ĐẦU-KHOAN LỖ TÂM- TIỆN TRỤC TRƠN Sau khi học xong bài này, học viên có thể:  Thực hiện đúng yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết; 10.1 ĐỌC VÀ NGHIÊN CỨU BẢN VẼ YÊU CẦU KỸ THUẬT: - Mặt đầu trục phẳng không bị lồi hoặc lõm - Mặt đầu trục và phần trụ ø37vuông góc nhau - Phần trụ ø37 đúng kích thước đường kính và chiều dài - Làm cùn các cạnh sắc trên sản phẩm. 10.2 CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ PHÔI LIỆU 10.2.1 Vật liệu: Phôi thép 10.2.2 Thiết bị và dụng cụ Máy tiện, Thước cặp 1/50; dao tiện ngoài góc φ = 45o (HKC) 10.3 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TT TÊN BƯỚC HÌNH MINH HỌA LƯU Ý 1 Đọc bản vẽ - Dùng thước kiểm tra lượng dư của phôi. -Xác định chuẩn công nghệ. (mặt trụ ngoài, đ/v 4 bậc tự do) 2 LẦN GÁ PHÔI THỨ NHẤT L ≤ 1,5H 3 Vạt mặt đầu. Yêu cầu: Mặt đầu trục phẳng,không lồi lõm. Chọn: n = 150 ÷ 200 (v/p) S = 0.03 ÷ 0,08 (mm/v) t1 = 1 (mm) t2 = 0,5 (mm) t3 = 0.3 (mm) CÂU HỎI ÔN TẬP LX XX V 4 Lấydấu chiều dài 20 -Dùng phấn vạch dọc trục của phôi. -Dùng thước cặp đo đạt KT 20, vạch 1 dấu mờ trên phôi,chỗ có dấu phấn. -Bật máy, chỉnh dao chạm từ từ vào bề mặt vừa đánh dấu. 5 Tiện thô:  38 x 19,5 Chọn: n = 500 ÷ 600 (v/p) S = 0.03 ÷ 0,08 (mm/v) t1 = 1 (mm) (Trừ KT chiều dài để g/c bán tinh và tinh) 6 Tiện bán tinh và tinh: 370,1x 200,2 Chọn: n = 700 ÷ 900 (v/p) S = 0.03 ÷ 0,08 (mm/v) t2 = 0,3 (mm) t3 = 0,2 (mm) - Dùng thước cặp 1/50 kiểm tra đường kính và chiều dài. - Chi tiết nằm trong phạm vi cho phép thì đạt yêu cầu. 7 Vátcạnh 1x450 Chọn: n = 200 ÷ 500 (v/p) S=0.2 (mm/vòng) -Chiều sâu cắt t điều chỉnh bằng tay sao cho góc vát đạt 1x450 8 Khoan lỗ tâm Chọn: n = 200 ÷ 500 (v/p) S=0.2 (mm/vòng) t = ½ ÷ 2/3 Phần côn mũi khoan tâm. 9 LẦN GÁ THỨ HAI: - Tháo phôi, đảo đầu. -Rồi làm tương tự như bước 3 đến bước 8 CÁC DẠNG SAI HỎNG TT DẠNG SAI HỎNG CƠ BẢN HÌNH MINH HỌA CÁCH KHẮC PHỤC 1 Kích thuớc đường kính, chiều dài sai: - Đo sai khi cắt thử. - Không khử hết độ rơ của du xích dọc ngang - Đo chính xác trước khi cắt thử - Khử hết độ rơ của du xích dọc ngang - Rà lại phôi cho tròn CÂU HỎI ÔN TẬP LX XX VII 2 Độ nhẵn không đạt: - Do dao mòn. - Do chế độ cắt không đảm bảo. - Do phôi yếu gây rung động. - Mài lại dao. - Chọn lại chế độ cắt. - Giảm chiều quay của trục chính. 3 Chi tiết bị côn - Do dao mòn. - Không khử độ rơ ở bàn trượt ngang. - Dao gá không vững. - Mài lại dao. - Khử độ rơ. - Kẹp chặt lại dao. BÀI 11: TIỆN TRỤC BẬC NGẮN Sau khi học xong bài này, học viên có thể:  Thực hiện đúng yêu cầu bản vẽ chi tiết; 11.1 ĐỌC VÀ NGUYÊN CỨU BẢN VẼ YÊU CẦU KỸ THUẬT: - Dung sai độ vuông góc giữa mặt đầu bậc và mặt trụ ≤0.1 - Đảm bảo độ đồng trục, đồng tâm giữa ø30 và ø36 - Đúng kích thước đường kính và chiều dài bậc - Các cạnh vát 1x 450 11.2 CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ PHÔI LIỆU 11.2.1 Vật liệu: Thép 11.2.2 Thiết bị và dụng cụ Máy tiện, Thước cặp 1/50; dao tiện ngoài góc φ = 900, φ = 450 CÂU HỎI ÔN TẬP LX XX IX 11.3 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TT TÊN BƯỚC HÌNH MINH HỌA LƯU Ý 1 Đọc bản vẽ -Dùng thước kiểm tra lượng dư của phôi. -Xác định chuẩn công nghệ. (đoạn trụ ngoài dài, đ/v 4 bậc tự do) 2 LẦN GÁ PHÔI THỨ NHẤT -Gá dao và phôi lên máy tiện L ≤ 1,5H Gá dao vuông góc và ngang tâm 3 Lấy dấu chiều dài là 22 -Dùng phấn vạch dọc trục của phôi. -Dùng thước cặp đo đạt KT 22, vạch 1 dấu mờ trên phôi, chỗ có dấu phấn. -Bật máy, chỉnh dao chạm từ từ vào bề mặt vừa đánh dấu. 4 Tiện bán tinh lần1 trục bậc vuông góc. Ø 33x21,5 Chọn: n=700÷ 900 (v/p) S=0.03÷0,08 (mm/v) t2 = 1.5(mm) (Trừ KT chiều dài để g/c tinh) 5 Tiện bán tinh lần2 trục bậc vuông góc. 31x21.5 Chọn: n=700÷ 900 (v/p) S=0.03÷0,08 (mm/v) t2 = 1(mm) CÂU HỎI ÔN TẬP XC I 6 Tiện tinh trục bậc Vuông góc 30±0.1x 22±0.1 Chọn: n=700÷ 900 (v/p) S=0.03÷0,08 (mm/v) t3 = 0,5 (mm) 7 Vát cạnh 1x450: Chọn: n=200÷ 500 (v/p) S=0.2 (mm/vòng) Chiều sâu cắt t điều chỉnh bằng tay sao cho góc vát đạt 1x450 8 LẦN GÁ THỨ HAI: -Tháo phôi, đảo đầu. -Tiện bán tinh và tinh trục bậc vuông góc. 30±0.1x 22±0.1 Chọn: n=700÷ 900 (v/p) S=0.03÷0,08 (mm/v) t2 = 1,5 (mm) t2 = 1,5 (mm) t3 = 0.5 (mm) 9 Tiện bán tinh trục bậc vuông góc. 39±0.1x 29±0.1 n=700÷ 900 (v/p) S=0.03÷0,08 (mm/v) t2 = 0,5 (mm) 10 Vát cạnh 1x450: n=200÷ 500 (v/p) S=0.2 (mm/vòng) Chiều sâu cắt t điều chỉnh bằng tay sao cho góc vát đạt 1x450 CÁC DẠNG SAI HỎNG TT DẠNG SAI HỎNG CƠ BẢN HÌNH MINH HỌA CÁCH KHẮC PHỤC 1 Kích thuớc đường kính, chiều dài sai: - Đo sai - Lấy chiều sâu cắt t sai - Điều chỉnh du xích sai Chú ý: Khi đo và lấy chiều sâu cắt t, điều chỉnh du xích chính xác. 2 Nhám bề mặt không đạt: - Do dao mòn. - Do chế độ cắt không đảm bảo. - Do phôi yếu gây rung động. - Mài lại dao. - Chọn lại chế độ cắt. - Giảm chiều quay của trục chính. CÂU HỎI ÔN TẬP XC III 3 Mặt bậc không vuông góc (lồi, lõm) -Gá dao sai, lưỡi cắt không vuông với tâm chi tiết. - Thao tác tiến sai -Gá dao, lưỡi cắt vuông góc với đường tâm chi tiết 4 Chi tiết có chỗ chưa tiện hết. - Phôi bị cong - Khoan tâm không chính xác - Lượng dư không đảm bảo Nắm thẳng phôi - Rà và khoan lỗ tâm chính xác. - kiểm tra phôi trước khi gia công BÀI 12: PHAY MẶT PHẲNG Sau khi học xong bài này, học viên có thể:  Phân loại được các loại dao phay mặt phẳng;  Thực hành được phay mặt phẳng; 12.1 KHÁI NIỆM Trên các chi tiết máy, mặt phẳng là bề mặt đơn giản nhất và thường gặp nhất. Như mặt trượt của thân máy, bàn máy, các mặt tiếp xúc khác trên thân máy và bàn máy. Yêu cầu kỹ thuật của mặt phẳng - Độ phẳng - Độ không phẳng - Đỗ nhẵn bóng bề mặt Hình 12.1 Các mặt phẳng Độ phẳng được coi là tốt khi đặt thước kiểm tra lên theo mọi hướng đều có khe hở nhỏ nhất và phân bố đều đặn. CÂU HỎI ÔN TẬP XC V 12.2 CÁC LOẠI DAO KHI PHAY MẶT PHẲNG Hình 12.2 Dao phay mặt đầu Hình 12.3 Dao phay trụ răng xoắn 12.3 PHAY MẶT PHẲNG BẰNG DAO PHAY MẶT TRỤ 12.3.1 Các loại dao phay trụ Hình 12.4 Các loại dao phay trụ 12.3.2 Cấu tạo dao phay trụ Hình 12.5 Các bề mặt cơ bản của dao phay trụ TOÅ HÔÏP DAO PHAY TRUÏ DAO PHAY TRUÏ RAÊNG XOAÉN DAO PHAY TRUÏ RAÊNG THAÚNG DAO TRUÏ RAÊNG THÖA CÂU HỎI ÔN TẬP XC VII 12.3.3 Phương pháp lắp dao phay trụ Lắp trục dao lên máy phay ngang Hình 12.6 Lắp trục dao lên máy phay ngang 1. Đai ốc xiết trục dao, 2. Đai ốc xiết giá đỡ, 3. Trục dao, 4. Dao phay trụ, 5. Khâu định vị, 6. Ốc cố định giá đỡ, 7. Trục xiết rút dao, 8. Bạc lót Lực dọc trục khi lắp dao phay trụ phụ thuộc vào chiều xoắn và chiều quay dao, sao cho lực dọc trục hướng vào trục chính, loặc lắp dao tổ hợp có chiều xoắn trái phải ngược nhau. Hình 12.7 Lắp dao lên máy phay ngang Tóm lại: Nếu dao có chiều xoắn phải, nên lắp dao sao cho có chiều quay ngược chiều kim đồng hồ. Nếu dao có chiều xoắn trái, nên lắp dao có chiều quay cùng chiều kim đồng hồ. 12.3.4 Các bước thực hiện khi phay mặt phẳng Trên máy phay ngang thông thường sử dụng dao phay mặt trụ Khi phay mặt phẳng bằng dao phay trụ, chúng ta lần lượt thực hiện các bước như sau: Bước 1: Kiểm tra kích thước của phôi Bước 2: Chọn mặt chuẩn công nghệ và gá phôi lên máy Bước 3: Căn cứ chiều rộng phay B để chọn dao và lắp dao lên trục gá dao Bước 4: Chọn chiều sâu cắt căn cứ vào lượng dư từng mặt cần gia công và mặt không gia công của chi tiết. Bước 5: Chọn lượng chạy dao Bước 6: Chọn tốc độ cắt căn cứ vào vật liệu gia công, vật liệu dao, chiều sâu cắt, chiều rộng phay. Bước 7: Mở máy cho trục chính quay (chọn chiều quay trục chính, chọn phay thuận, nghịch-chọn hướng tiến bàn) Bước 8: Chọn dao tiếp xúc với phôi Bước 9: Lùi bàn máy dọc cho dao thoát ra ngoài phôi, ngừng trục chính. Bước 10: Nâng bàn máy theo chiều sâu cắt đã chọn Bước 11: Điều chỉnh các cử chặn ở phương tiến dao, các phương còn lại không dịch chuyển thì khóa các vít hãm bàn máy để tăng độ cứng vững của hệ thống công nghệ lên Bước 12: Mở máy cho trục chính quay, điều khiển bàn máy bằng tay cho phôi tiến sát đến dao phay rồi mở chạy dao tự động. Tiến hành từ bước 4 đến bước này cho đến hết lớp kim loại cần cắt.(chú ý trong mỗi lần cắt cần kiểm tra kích thước của chi tiết gia công để tránh các sai hỏng có thể xẩy ra trong quá trình gia công) CÂU HỎI ÔN TẬP XC IX Bước 13: Phay xong kiểm tra kích thước chi tiết. 12.4 THỰC HÀNH PHAY MẶT PHẲNG 12.4.1 Thiết bị và dụng cụ - Dụng cụ cắt: Dao phay mặt đầu (dao phay quẹt) - Dụng cụ đo: Thước cặp, thước đo cao có mũi vạch dấu - Thiết bị: Máy phay ngang - Đồ gá: Ê tô, phiến tỳ - Sử dụng phôi liệu Ф60x160 (mỗi sinh viên mỗi phôi) 12.4.2 Quy trình công nghệ TT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN HÌNH VẼ CÁCH THỨC YÊU CẦU 1 Đọc và nghiên cứu bản vẽ Bản vẽ Đọc các hình chiếu nắm được các kích thước yêu cầu 2 Kiểm tra phôi Dùng thước cặp Để biết được lượng dư gia công 3 Gá chi tiết lên êtô Dùng êtô, phiến tỳ, búa nhữa để gá chi tiết Gá chi tiết sao cho mặt trên cùng cao hơn mặt ê tô 8-15 mm. 1 05 4 Gá dao lên máy Dùng ty ren và đai ốc siết chặt đầu dao 5 Chọn chiều quay trục chính Mở máy cho trục chính quay, kiểm tra chiều quay cho phù hợp Dao cắt được và cắt theo phương pháp phay nghịch. Phôi văng ra theo hướng bay vô trong, an toàn cho người đứng máy. 6 Chọn chế độ cắt Tra theo bảng v=60-80 m/phút n=400v/phút 7 Rà dao Mở máy, dịch chuyển bàn đứng cho dao chạm mặt đầu của chi tiết. Chỉnh du xích bàn trượt đúng vị trí 0 Lấy chuẩn CÂU HỎI ÔN TẬP CI 8 Hạ bàn đứng cho chi tiết ra khỏi vùng cắt của dao. Dời bàn trượt dọc đưa chi tiết ra khỏi vùng cắt của dao, nâng bàn trượt dọc lên vị trí du xích theo chuẩn 0. Dịch chuyển bàn trượt ngang sao cho tâm chi tiết trùng với tâm của đầu trục chính của máy. Tránh trường hợp dao cắt vào chi tiết 9 Thực hiện lát cắt đầu tiên -Đạt được kích thước cần gia công -Kiểm tra chi tiết đã được gá chặt trên êtô hay không -Nâng bàn đứng lên theo kích thước cần cắt -Tiến bàn dọc bằng tay - Mở chế độ tự động để tiến bàn dọc thực hiện lát cắt đầu tiên - Sau đó di chuyển bàn dọc theo chiều ngược lại và đưa dao vào vị trí ban đầu. 10 Kiểm tra kích thước vừa phay Làm sạch bavia Dùng thước cặp kiểm tra kích thước Kiểm tra xem chi tiết có đạt kích thước đúng theo yêu cầu cần phay hay không, để thực hiện lớp cắt kế tiếp. 11 Thực hiện lớp cắt sau cùng Thực hiện những thao tác như bước 9 Đạt được kích thước cần gia công 12 Kiểm tra kích thước Dùng thước cặp để kiểm tra kích thước chi tiết Kiểm tra xem kích thước có đạt được như yêu cầu bản vẽ hay không 13 Tháo phôi Dũa sạch bavia Làm sạch bavia CÁC KHUYẾT TẬT THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC Các khuyết tật Nguyên nhân Biện pháp khắc phục - Mặt phẳng bi mo - Các mặt phẳng không vuông góc. - Cân bằng lực chưa đúng khi giũa. - Chưa xác định được lượng dư góc nghiên giữa 2 mặt. - Điều chĩnh lại thao tác giũa. - Xác định chính xác lượng dư góc nghiên giữa 2 mặt. CÂU HỎI ÔN TẬP CII I BÀI 13: GIA CÔNG XE Ô TÔ 13.1 THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ 13.1.1 Dụng cụ - Dụng cụ đo: thước cặp, thước panme, thước lá, thước vuông góc, compa.. - Dụng cụ vạch dấu: Mũi vạch dấu, đột dấu - Dụng cụ cắt: Dao phay, dao tiện, mũi khoan, mũi ta rô, giũa và cưa sắt.. 13.1.2 Thiết bị - Máy khoan, máy cắt, máy tiện và máy phay 13.1.3 Bản vẽ - Bản vẽ chi tiết của xe xem ở phần phụ lục 13.2 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG XE SUV TT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN HÌNH VẼ CÁCH THỨC YÊU CẦU 1 Cưa gầm và sườn xe -Đọc bản vẽ -Cưa phôi -Giũa thô các mặt sau khi cưa -Đọc bản vẽ và đo kích thước trước khi vạch dấu. - Vạch dấu đúng kích thước. -Gá phôi lên ê tô -Cưa phôi gầm -Cưa phôi sườn xe. - Giũa thô mặt đã cưa - Cưa đúng kỹ thuật -Kích thước đạt được sau khi cưa và giũa: - Gầm xe: 154x45 - Sườn xe: 154x53 (2 tấm) 2 Gia công gầm xe -Đọc bản vẽ - Đọc bản vẽ - Dùng thước cặp, thước lá và thước vuông góc để 1 05 CÂU HỎI ÔN TẬP CV -Gá phôi lên ê tô -Giũa gầm xe -Khoan lỗ trục xe - Khoan 8 lỗ và ta rô bắt vít -Cắt trục xe -Giũa trục xe -Vạch dấu để gá phôi lên êtô cho bằng phẳng. -Dùng giũa dẹt để giũa 6 bề mặt của phôi. -Gá phôi lên bàn khoan -Dùng mũi khoan Ф4 để khoan trục xe đúng với bản vẽ. - Khoan 8 lỗ Ф3.5 - Dùng mũi tarô Ф4 để làm ren - Dùng cưa để cưa trục xe: Ф4x56 kiểm tra sau khi giũa. Yêu cầu: kích thước đạt được 154±0.5 x45±0.5x8±0.5 - Dùng mũi đột dấu để lấy dấu trước khi khoan. - Khi khoan và ta rô nên cho một ít dầu bôi trơn vào. - Trục xe lắp vào gầm xe phải quay trơn với nhau. 3 Gia công sườn xe -Đọc bản vẽ -Gá phôi lên ê tô máy phay -Phay sườn xe -Gá phôi lên bàn ê tô máy phay.(phôi phải cân bằng) -Điều chỉnh lượng cắt phôi tối đa là - Đọc kỹ bản vẽ -Làm 2 sườn xe giống nhau -Làm dấu rồi gá phôi trên êtô cho phẳng -Khoan và tarô -Khoa lỗ bánh xe -Cắt và gia công đúng kích thước -Khoan 9 lỗ và ta rô để bắt vít -Dùng lã miệng Ф8 để khoét 2 lỗ ở giữa sườn xe. 0.5 mm. -Phay 2 lần đi dao sau đó trở mặt. - Mặt đối xứng phay tương tự sao cho kích thước cuối cùng là 4 mm -Dùng compa để vẽ vòng tròn bánh xe rồi lấy mũi khoan khoét Ф24 để khoan. -Dùng giũa tròn để giũa cho đúng kích thước bánh xe theo dấu vẽ. -Lấy mũi vạch dấu để vẽ sau đó dùng cưa để cắt phôi cho đúng với bản vẽ. -Dùng mũi khoan và giũa tròn để làm các góc lượn. - Lấy mũi đóng dấu để đóng 9 dấu trên sườn xe và dùng mũi khoan Ф3.5 để khoan lỗ. -Lấy mũi tarô Ф4 để làm ren bắt vít. đúng kỹ thuật khỏi gãy mũi. - Lấy dấu để khoan và tarô phải chính xác. CÂU HỎI ÔN TẬP CV II 4 Gia công bánh xe -Đọc bản vẽ -Gá dao và phôi lên máy tiện -Vạt mặt đầu -Lấy dấu chiều dài 13 mm -Tiện thô -Dùng thước kiểm tra lượng dư của phôi. -Xác định chuẩn công nghệ -Chọn đúng dao để gia công t1=1 mm t2=0.5 mm t3=0.3 mm -Dùng phấn vạch dọc trục của phôi -Dùng thước cặp đo đạt KT13, vạch phấn mờ trên phôi. -Bật máy chỉnh dao chạm từ từ vào chỗ vừa đánh dấu. -Chọn n=500÷600 (v/p) - Chỉnh dao tiếp xúc -Dùng thước cặp để đo kích thước -Dao và phôi khi gá phải L≤1.5H -Mặt đầu trục phẳng, không lồi lõm. Trừ kích thước để Ф23.5x12.5 -Tiện bán tình và tinh Ф24x13 - Lấy dấu chiều dài 3 mm -Tiện thô Ф13.5x2.5 -Tiện bán tình và tinh Ф14x3 vào phôi. -Điều chỉnh lượng cắt mỗi lần tối đa là t1=0.5 mm -Chọn n=700÷900 (v/p), t2=0.3 mm t3=0.2 mm -Dùng thước cặp 1/50 để kiểm tra đường kính và chiều dài -Tắt máy tiện -Dùng phận vạch dọc trục kích thước 3 mm -Bật máy chạm dao từ từ vào dấu phấn để lấy dấu -Điều chỉnh để dao tiếp xúc với phôi t1=0.5 -Chọn n=700÷900 (v/p), t2=0.3 mm t3=0.2 mm -Dùng thước cặp 1/50 để kiểm tra gia công bán tinh Kích thước chi tiết nằm trong phạm vi cho phép thì đạt yêu cầu - Làm tương tự như bước lấy dấu 13 mm Kích thước chi tiết nằm trong phạm vi cho phép thì đạt yêu cầu CÂU HỎI ÔN TẬP CI X -Vát cạnh 1x450 -Khoan lỗ tâm -Cắt phôi -Giũa tinh vết cắt đường kính và chiều dài -Chọn n=200÷500 (v/p), S=0.2 (mm/vòng) -Chiều sâu cắt t điều chỉnh bằng tay sao cho góc vát đạt 1x450 -Chọn n=200÷500 (v/p), S=0.2 (mm/vòng) -Chiều sâu cắt t=1/2÷2/3 phần côn mũi khoan tâm -Chọn n=700÷900 (v/p), t1=0.5 mm Kẹp nhẹ phôi lên ê tô dùng giũa tinh để giũa qua cho mịn -Chọn mũi khoan Ф4 -Khoan đến độ sâu là 5mm Chọn đúng dao cắt 5 GC ghế trước - Đọc bản vẽ -Đo kích thước -Vạch dấu -Gá phôi lên êtô -Cưa đúng dấu -Giũa đúng kích thước -Lắp ráp lưng và yên ghế lại hoàn chỉnh -Dùng thước cặp để đo -Chọn giũa đúng với chức năng gia công -Dùng keo gián sắt để lắp ghế lại -Khi cưa nên để một lượng dư vừa phải để tiến hành gia công giũa lần cuối. 6 GC ghế sau -Đọc bản vẽ -Đo kích thước -Vạch dấu -Gá phôi lên êtô -Cưa đúng dấu -Giũa đúng kích thước -Lắp ráp lưng và yên ghế lại hoàn chỉnh -Dùng thước cặp để đo -Chọn giũa đúng với chức năng gia công -Dùng keo gián sắt để lắp ghế lại -Khi cưa nên để một lượng dư vừa phải để tiến hành gia công giũa lần cuối. CÂU HỎI ÔN TẬP CX I 7 Gia công ba đờ sóc -Đọc bản vẽ -Đo kích thước -Vạch dấu -Gá phôi lên êtô -Cưa đúng dấu -Giũa đúng kích thước - Đo kích thước bằng thước cặp -Vạch chính xác các góc bo và lượn. -Dùng giũa tròn để giũa phần cong và lượn. -Cẩn thận và chính xác 8 Gia công táp lô -Đọc bản vẽ -Đo kích thước -Vạch dấu -Gá phôi lên êtô -Cưa đúng dấu -Giũa đúng kích thước - Đo kích thước bằng thước cặp -Vạch chính xác các góc bo và lượn. -Dùng giũa tròn để giũa phần cong và lượn. -Cẩn thận và chính xác 9 Gia công hông sau xe -Đọc bản vẽ -Đo kích thước -Vạch dấu -Gá phôi lên êtô -Cưa đúng dấu -Đo kích thước bằng thước cặp -Vạch chính xác các góc bo và lượn. -Dùng giũa tròn để giũa phần cong và lượn. -Cẩn thận và chính xác -Giũa đúng kích thước -Đột 2 dấu -Khoan 2 mũi Ф3.5 ở capô -Dùng bàn tarô và mũi Ф4 để tarô lỗ ren -Đột 2 dấu trên hông đúng với kích trước trên bản vẽ. -Khoan sâu xuống

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_thuc_tap_cong_nhan_co_khi_phan_2.pdf