Giáo trình Thực hành phay - bào cơ bản

LỜI NÓI ĐẦU Trong sự nghiệp công nghiệp hoá hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, vị trí của ngành công nghiệp cơ khí là rất quan trọng, trong đó ngành công nghệ chế tạo máy đóng vai trò then chốt. Việc biên soạn giáo trình môn học thực hành phay- bào cơ bản dùng làm tài liệu để giảng dạy, học tập cho sinh viên chuyên ngành cơ khí chế tạo máy thuộc Bộ môn cơ khí chế tạo máy - Khoa cơ khí, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Nam Định đang đặt ra vấn đề cấp thiết. Tập giáo trình này dựa trên cơ

pdf152 trang | Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 219 | Lượt tải: 4download
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Thực hành phay - bào cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sở chƣơng trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ, dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên chuyên ngành công nghệ chế tạo máy theo khung chƣơng trình đào tạo kỹ sƣ cơ khí hệ đại học và cao đẳng kỹ thuật công nghệ. Nội dung của giáo trình tập trung chủ yếu giới thiệu về thao tác, vận hành máy phay- bào vạn năng, các phƣơng pháp gia công cơ bản trên máy phay - máy bào, các bài tập ứng dụng cho phần thực hành. Nó dựa trên cơ sở kết hợp, vận dụng kiến thức và kinh nghiệm của các môn học khác thuộc lĩnh vực chuyên môn cơ khí chế tạo máy, góp phần nâng cao kiến thức cho sinh viên, đồng thời đảm bảo chất lƣợng đào tạo của ngành cơ khí, phù hợp với điều kiện sản xuất hiện tại và xu hƣớng phát triển tất yếu của xã hội. Giáo trình thực hành phay - bào cơ bản gồm 13 bài thực hành, đây là những nội dung chủ yếu về kiến thức chuyên môn giúp sinh viên hình thành kỹ năng cơ bản thông qua việc vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực tế gia công đƣợc bài tập đúng yêu cầu kỹ thuật. Do biên soạn lần đầu, giáo trình này chắc chắn vẫn còn những sai sót. Chúng tôi rất mong đợi và trân trọng cảm ơn những ý kiến trao đổi của quý vị độc giả và các bạn đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. Những ý kiến đóng góp xin gửi về Bộ môn cơ khí chế tạo máy - Khoa cơ khí, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Nam Định. Các tác giả: Th. S Bùi Đức Chinh Th. S Trần Công Chính 1 BÀI 1: THAO TÁC VẬN HÀNH MÁY PHAY, MÁY BÀO A. MỤC TIÊU - Nhận biết đƣợc các bộ phận chính trên máy phay, máy bào - Vận hành đƣợc máy phay, máy bào đúng trình tự, đúng thao động tác - Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị. B. MÁY PHAY I. Công dụng của máy phay. - Gia công đƣợc các loại mặt phẳng: mặt phẳng đơn, mặt phẳng song song vuông góc, mặt phẳng nghiêng; mặt bậc. - Gia công đƣợc các loại rãnh: rãnh vuông, rãnh then, rãnh đuôi én, rãnh chữ T, rãnh chữ V, rãnh răng dao phay... - Gia công đƣợc các loại bánh răng, thanh răng nhƣ bánh răng trụ răng thẳng, bánh răng trụ răng xoắn, bánh răng côn... - Gia công đƣợc các loại ly hợp mặt đầu, trục then hoa... - Gia công đƣợc các loại cam nhƣ cam đĩa, cam thùng... II. Chuyển động tạo hình của máy phay Là chuyển động tƣơng đối của dụng cụ cắt và chi tiết gia công. Dao đƣợc gá trên trục chính quay tròn tạo mô men cắt, phôi gá trên bàn máy thực hiện tịnh tiến để cắt hết bề mặt gia công. 1. Tốc độ cắt v: Ký hiệu (m/phút) Là quãng đƣờng (đo bằng mét) mà một điểm trên lƣỡi cắt chính ở cách trục xa .D.n nhất đi đƣợc trong một phút V  (m/phút) 1000 Xác định số vòng quay của dao phay trong một phút ta có công thức: 1000.V n  (vòng/phút) .D 2 2. Chuyển động chạy dao Chuyển động chạy dao là chuyển động tịnh tiến của bàn máy mang phôi (Bàn máy chuyển động theo 3 phƣơng X, Y Z tƣơng ứng với chuyển động chạy dao dọc, chạy dao ngang và chạy dao thẳng đứng). Chuyển động chạy dao có thể liên tục và có thể gián đoạn. Khi phay, ngƣời ta phân biệt các dạng Z lƣợng chạy dao nhƣ sau: lƣợng chạy dao một răng, lƣợng chạy dao một vòng và lƣợng chạy dao trong một phút. đ S - Lƣợng chạy dao răng (S , mm/răng), là Sd z X lƣợng dịch chuyển của bàn máy mang chi Sn tiết gia công hay lƣợng dịch chuyển của đầu máy mang dao khi dao quay đƣợc Y một răng. H×nh 1.1. C¸c chuyÓn ®éng chạy dao của - Lƣợng chạy dao vòng (sv, mm/vòng), là máy phay lƣợng dịch chuyển của bàn máy mang chi tiết gia công hay lƣợng dịch chuyển của đầu máy mang dao sau một vòng quay của dao phay. Sv = Sz. z - Lƣợng chạy dao phút (sph, mm/phút), là lƣợng dịch chuyển của bàn máy mang chi tiết gia công hay lƣợng dịch chuyển của đầu máy mang dao trong một phút. Sph = sv .n = sz. z.n III. Máy phay ngang 6P82 1. Đặc tính kỹ thuật Đặc điểm của máy phay loại này là có trục chính nằm ngang và có ba chuyển động chạy dao vuông góc với nhau: chuyển động dọc, chuyển động ngang và chuyển động thẳng đứng. 3 2. Cấu tạo 1. §Õ m¸y 11. Tay quay chuyÓn ®éng däc bµn m¸y b»ng tay 2. Th©n m¸y 12. Bµn m¸y chuyÓn ®éng däc 3.Tñ ®Ó chøa c¸c dông cô ®iÖn 13. V« l¨ng chuyÓn ®éng däc bµn m¸y b»ng tay 4. Hép tèc ®é 14. Tay g¹t ch¹y dao ngang vµ th¼ng ®øng b»ng tay 5 . Nót chØ tèc ®é trôc chÝnh 15. C«ng t¾c më trôc chÝnh 6. N¾p tèc ®é 16. B¨ng tr•ît nagng 17. V« l¨ng cña chuyªn ®éng ngang bµn m¸y b»ng 7. §Çu tr•ît ngang tay 18. Tay quay ly hîp cña chuyªn ®éng th¼ng ®øng 8. Gi¸ ®ì ®Çu tr•ît ngang bµn m¸y b»ng tay 9. Lç c«n trôc chÝnh ®Ó g¸ trôc dao 19. Tay n¾m ®iÒu chØnh b•íc tiÕn bµn m¸y ngang. 10. B¨ng tr•ît ®øng 20. N¾p hép b•íc tiÕn a. Thân máy - Thân máy là một chi tiết hình khối hộp lớn 7 bằng gang, thân đƣợc 5 6 8 đúc rỗng và chứa tất cả 9 12 13 10 11 các chi tiết khác của máy. 4 - Thân máy có khả 15 16 năng chống rung động, 14 17 có độ cứng vững cao, đảm bảo yêu cầu là 18 phải chạy đƣợc êm khi 3 2 mang tải nặng. 1 20 19 - Bên trong phần rỗng H×nh 1.2. C¸c bé phËn cña m¸y phay ngang 6P82 4 của thân máy đƣợc bố trí các cơ cấu truyền tải: Động cơ điện, hộp tốc độ, để truyền chuyển động cho trục chính. b. Đế máy - Đế máy là một phần bệ máy, toàn bộ các bộ phận của máy đều đƣợc lắp đặt trên đế. - Đế máy đƣợc chế tạo bằng gang, có hình khối hộp rỗng và chịu đƣợc rung động lớn. - Đế máy đƣợc bắt chặt xuống nền xƣởng bằng các bu lông nền. Phần rỗng của đế máy dƣợc dùng để chứa dung dịch trơn nguội. c. Thân ngang và giá đỡ phụ. - Thân ngang đƣợc lắp trên thân máy và dùng để lắp giá H×nh 1.3. M¸y phay ngang 6P82 đỡ trục dao. - Thân ngang và giá đỡ phụ cùng trƣợt trong rãnh trƣợt mang cá. - Đối với những máy phay lớn trục gá dao dài có thể gia công đồng thời bằng nhiều dao. - Giá đỡ phụ làm tăng độ cứng vững của trục dao. - Đế máy, thân ngang, thân máy kết hợp với nhau tạo thành khung máy làm tăng khả năng chống rung động của máy. d. Bệ côngxôn - Đƣợc lắp với hai sống trƣợt trên thân máy có tác dụng nâng đỡ toàn bộ hệ thống bàn máy. Bên trong có chứa động cơ hộp bƣớc tiến, bên ngoài có lắp đĩa chia trị số 5 bƣớc tiến, công tắc tắt mở trục chính, tay quay và cam xoay điều khiển chuyển động của bàn máy. e. Bàn máy - Bàn máy đƣợc lắp với bệ côngxôn và chuyển động dọc theo sống trƣợt trên thân máy. - Bàn máy dùng để lắp chi tiết gia công hoặc đồ gá. - Trên bề mặt của bàn máy đƣợc chế tạo các rãnh chữ T thông suốt để luồn bu lông khi lắp ghép. g. Trục chính - Trục chính của máy đƣợc đỡ trong thân máy, là trục công tác chính và tạo ra chuyển động chính trong quá trình cắt gọt. - Cổ trục chính dùng để gá lắp trục gá dao. Trục chính cùng với đầu trục dao đƣợc chế tạo lỗ côn và bạc côn ngƣợc chiều nhau. - Cũng có loại máy phay trục chính có bạc moóc dùng để gá lắp dụng cụ cắt. h. Trục gá dao - Là một chi tiết thuộc phụ tùng máy phay, dao đƣợc gá lắp ở trên trục gá dao. i. Hộp tốc độ - Chuyển động chính hay chuyển động cắt đƣợc thực hiện qua trục chính. Nguồn động lực chính đƣợc nhận từ một động cơ thông qua hộp tốc độ. Trên máy 6P82 gồm 18 cấp tốc độ, tốc độ nhỏ nhất là 31,5 vòng/phút, tốc độ lớn nhất là 1600 vòng/phút. - Sự thay đổi tốc độ vòng quay của chuyển động chính là nhờ hộp tốc độ (gọi là hộp truyền động chính). Muèn thay ®æi tèc ®é chØ cÇn ®•a tay g¹t ®Õn tõng vÞ trÝ mòi tªn lµ ®•îc. 3. Thao tác, vận hành máy 3.1 Thao tác, vận hành máy phay ở trạng thái không làm việc a. Chọn tốc độ trục chính. 6 - Đặc điểm chuyển động chính của máy là chuyển động quay tròn của trục chính tạo ra chuyển động cắt. - Tốc độ của máy đƣợc điều chỉnh bằng đĩa quay. Muốn thay đổi tốc độ của máy ta xoay đĩa theo vạch mốc của thân máy, đĩa chia hộp tốc độ trên thân máy dịch chuyển từng nấc giá trị quay của trục chính đƣợc xác định nhờ vào kim chỉ hộp tốc độ trên thân máy b. Thay đổi chiều quay trục chính. - Trục chính của máy phay có thể quay đƣợc theo hai chiều. Muốn thay đổi chiều quay của trục chính ta ấn nút công tắc trên bảng điện về vị trí theo bảng chỉ dẫn. Nếu muốn công tắc bơm nƣớc hoạt động thì tiếp tục xoay công tắc xuống vị trí có ký hiệu vòi phun nƣớc, nƣớc theo đƣờng ống tƣới nguội vùng cắt gọt. c. Chọn bước tiến của bàn máy - Khi làm việc bàn máy phay sẽ thực hiện các chuyển động của bƣớc tiến và chuyển động điều chỉnh. - Bàn máy chuyển động theo hệ trục vuông góc X,Y,Z. Cả 3 chuyển động này đƣợc điều chỉnh bằng một tay quay. Để thực hiện mỗi chuyển động cần phối hợp giữa cam xoay và tay gạt - Bàn máy có thể điều khiển bằng tay hoặc chạy tự động * Điều khiển bàn máy bằng tay. + Chuyển động của bàn máy theo chuyển động dọc (trục X) - Muốn chuyển động của bàn máy theo trục X ta phải quay tay quay dịch chuyển dọc. Một vạch du xích bàn máy dịch chuyển đƣợc 0.05 mm. Muốn dịch chuyển bàn máy theo trục X bằng tay quay vô lăng ta đƣa tay gạt về đúng vị trí. Quay một vòng vô lăng bàn máy dịch chuyển đƣợc 4 mm, tƣơng ứng một vạch du xích bàn máy dịch chuyển đƣợc 0.05 mm + Chuyển động của bàn máy theo chuyển động ngang (trục Y) 7 - Để dịch chuyển bàn máy theo trục Y ta quay tay quay thuận chiều kim đồng hồ. Khi quay một vòng tay quay bàn máy dịch chuyển theo trục Y đƣợc 6 mm. Một vạch du xích bàn máy dịch chuyển đƣợc 0.05 mm. + Chuyển động của bàn máy theo chuyển động đứng (trục Z) - Ta quay tay quay thuận chiều kim đồng hồ, bản máy đi lên và ngƣợc lại, tƣơng úng một vạch du xích bàn máy dịch chuyển đƣợc 0.05 mm. Nh• vËy quay một vòng tay quay bàn máy dịch chuyển theo trục Z đƣợc 2 mm. * Chọn trị số bước tiến của bàn máy. - Các trị số bƣớc tiến đƣợc ghi ở đĩa phía dƣới bệ công xôn. Giá trị dịch chuyển nhỏ nhất của bàn máy theo trục X, Y, Z là 25 mm /phút và lớn nhất là 1250 mm /phút. B•íc tiÕn cña bµn m¸y gåm 18 cÊp b•íc tiÕn. - Muốn điều chỉnh trị số bƣớc tiến của bàn máy ta dùng tay kéo chốt ở đĩa chia hộp bƣớc tiến, đồng thời quay tay quay cùng chiều hoặc ngƣợc chiều kim đồng hồ khi đó đĩa chia quay theo. Trị số đƣợc xác định nhờ vào mũi tên trên đĩa chia. * Chú ý: Khi quay tay quay bị kẹt ta phải dừng lại dùng tay ấn nút khởi động động cơ bước tiến rồi sau đó tiếp tục quay. * Điều khiển bàn máy chạy tự động. - Để bàn máy chạy tự động ta cũng cần phối hợp giữa cam xoay và tay gạt nhƣ khi điều khiển bằng tay. Sau đó gạt tay gạt ở phía trƣớc bệ công xôn về phía phải hoặc phía trái ở nấc thứ hai khi đó bàn máy sẽ chạy tự động. Trị số bƣớc tiến của bàn máy đƣợc xác định nhờ vào đĩa chia hộp bƣớc tiến. - Gạt tay gạt đến vị trí thứ ba bàn máy sẽ chuyển động chạy dao nhanh (thƣờng sử dụng khi chạy dao nhanh). 3.2. Thao tác máy ở trạng thái làm việc. a. Kiểm tra an toàn trước khi mở máy. - Kiểm tra dầu bôi trơn ở hộp tốc độ, hộp bƣớc tiến và ở trên bàn máy. - Kiểm tra tay hãm chuyển động cả bàn máy có ở đúng vị trí hay không. 8 - Kiểm tra tay gạt, cam ở đúng vị trí chuyển động của bàn máy (theo chiều X,Y, Z) - Kiểm tra vị trí đĩa chia hộp tốc độ, vị trí đĩa chia hộp bƣớc tiến. - Kiểm tra vị trí giữa dao và chi tiết có va chạm vào nhau không. b. Thao tác mở máy - Đóng cầu dao tổng, đóng công tác chính. - Điều chỉnh chuyển động chính: Bật công tác ở bệ công xôn, gạt tay gạt về nấc thứ nhất phía phải hoặc phía trái trục chính sẽ quay. - Điều chỉnh chuyển động tự động của bàn máy: gạt tay gạt sang nấc thứ hai về phía phải hoặc trái bàn máy sẽ chuyển động tự động (trị số chạy dao tự động) bằng trị số bƣớc tiến ghi trên đĩa chia. - Gạt nấc thứ ba bàn máy sẽ chạy dao nhanh. - Tắt bƣớc tiến tự động của bàn máy: Đƣa tay gạt về nấc thứ nhất bàn máy sẽ dừng chuyển động tự động - Tắt trục chính: Gạt tay về vị trí thẳng đứng hoặc tắt ở bệ công xôn trục chính sẽ dừng - Tắt công tác chính của máy. - Tắt cầu dao tổng. 4. Bảo quản, bảo dưỡng máy Trƣớc khi bắt đầu ca làm việc phải kiểm tra dầu bôi trơn của máy bằng cách khởi động máy để kiểm tra các mắt báo dầu. Sau mỗi ca làm việc phải lau chùi máy sạch sẽ bôi trơn vào các bộ phận máy thƣờng xuyên làm việc. IV. Máy phay đứng 6P10 1. Đặc tính kỹ thuật Máy phay đứng có trục chính thẳng đứng để lắp các loại dao phay mặt đầu, dao phay ngón, dao phay khoả, dao phay rãnh, dao phay định hình... 9 Những bộ phận chính của loại máy phay này gồm có: thân máy, đầu quay, bệ công xôn, hộp tốc độ có gắn trục chính, bộ phận sang số, hộp chạy dao, các bộ phận điện, bàn máy và sống trƣợt. 2. Công dụng Công dụng của các bộ phận này cũng giống nhƣ loại máy phay ngang. Nhƣng ở máy phay đứng không có nắp máy phía trên. Đầu quay đƣợc gắn vào thân máy và có thể quay đƣợc các góc từ 0 đến 450 về hai phía trong mặt phẳng đứng. 3. Cấu tạo Máy phay đứng (hình 1.4) bao gồm các bộ phận sau: H×nh 1.4. M¸y phay ®øng 6P10 1. Công tắc điện trục chính 15. Vô lăng điều chỉnh bƣớc tiến bàn máy dọc 2. Động cơ trục chính 16. Tay khoá mang bàn máy dọc 3. Hộp đầu máy 17. Tay gạt chọn bƣớc tiến 4. Thân máy 18. Vô lăng điều chỉnh bƣớc tiến bàn máy ngang 10 5. Bu lông kẹp đầu máy 19. Tay gạt ly hợp 6. Tay khoá mang hộp đầu máy 20. Trục đầu vuông lắp tay quay điều chỉnh hộp đầu máy lên xuống 7. Vô lăng vi chỉnh trục chính lên xuống 8. Vô lăng điều nhanh chỉnh 21. Tay gạt chọn phƣơng chuyển động trục chính lên xuống 22. Công tắc bơm nƣớc 9. Trục chính 23. Thùng chứa dung dịch trơn nguội 10-11. Tay gạt số 24. Vòi tƣới nƣớc 12. Chụp bao che 25. Đèn chiếu sáng 13. Bàn máy dọc 26. Công tắc động cơ bƣớc tiến 14. Bàn máy ngang 27. Vít hãm đối trọng a. Đầu máy Trong đầu máy đƣợc lắp động cơ điện để truyền chuyển động cho các nhóm cặp bánh răng trong hộp đầu máy tạo ra các cấp tốc độ khác nhau trên trục chính khi gạt các tay gạt thay đổi vị trí theo bảng chỉ dẫn trên hộp đầu máy. Hộp đầu máy đƣợc kẹp chặt bằng ba bu lông với mang trƣợt của thân máy. Do đó ta có thể điều chỉnh đầu máy nghiêng sang phải hoặc sang trái một góc  45 theo phƣơng thẳng đứng. Hộp đầu máy di chuyển lên xuống trong quá trình ăn dao tự động hoặc quay tay nhờ cơ cấu truyền động của trục vit me và đai ốc. b. Thân máy: Thân máy có hình khối hộp rỗng, dƣới thân là phần bệ máy đƣợc đúc liền với đế máy. Bên trong thân máy đƣợc lắp các cơ cấu khác của máy. c. Trục chính Đƣợc kết cấu rỗng và có lỗ côn moóc số N4 để gá dao. 11 Trong quá trình gia công có thể thực hiện ăn dao bằng cách điều khiển bằng tay, sự dịch chuyển của trục chính nhờ các tay quay vô lăng ăn dao thƣờng hoặc ăn dao vi chỉnh. d. Bàn máy Dùng để gá lắp chi tiết gia công hoặc đồ gá. Bàn máy dịch chuyển dọc nhờ bàn dao dọc (15) , và dịch chuyển ngang nhờ bàn dao ngang (14). Hệ thống truyền động nhờ cã bánh răng côn và trục vít me với đai ốc. 4. Thao tác vận hành máy phay đứng ở trạng thái không làm việc a. Chọn tốc độ. - Tốc độ của máy đƣợc điều chỉnh bằng hai tay gạt trên hộp đầu máy và trục chính của máy có thể quay đƣợc theo hai chiều tr¸i vµ ph¶i. - Tốc độ nhỏ nhất là 50 vòng/phút và tốc độ lớn nhất là 2400 vòng/phút. - Trên máy phay đứng có hai vị trí tay gạt: chấm trắng chỉ tốc độ gián tiếp, chấm đỏ chỉ tốc độ trực tiếp - Không đƣợc thay đổi tốc độ khi máy đang chạy. b. Điều khiển bước tiến bằng tay. - Chuyển động của bàn máy theo phương dọc (trục X) Quay tay quay vô lăng ở hai đầu bàn máy. Mỗi vòng quay vô lăng bàn máy dịch chuyển đƣợc 4 mm, mỗi vạch du xích bàn máy dịch chuyển 0,05 mm. - Chuyển động của bàn máy theo phương ngang (trục Y) Quay tay quay vô lăng ở phía trƣớc bệ máy. Mỗi vòng quay vô lăng bàn máy dịch chuyển đƣợc 4mm, mỗi vạch du xích bàn máy dịch chuyển 0,05 mm. - Chuyển động của bµn máy theo phương đứng (trục Z) Để dịch chuyển đầu máy ta phải nới lỏng hai vít hãm trên thân máy, quay tay quay ly hîp phía trƣớc bệ máy. Khi quay một vòng tay quay bµn máy dịch chuyển 12 đƣợc 3mm, mỗi vạch du xích là 0,02 mm, ngoài ra trục chính cña ®Çu m¸y có thể dịch chuyển trục chính lên xuống bằng tay quay th«ng qua tay quay ®iÒu chØnh . c. Điều khiển bước tiến chạy tự động. Các trị số bƣớc tiến của đầu máy, bàn máy đƣợc ghi trên v¹ch du xÝch trªn ®Çu m¸y vµ vßng trßn cã ghi trÞ sè b•íc tiÕn ®•îc l¾p bªn tr¸i bÖ c«ng x«n bµn m¸y và điều chỉnh các trị số đó bằng tay gạt b•íc tiÕn. Để chọn phƣơng chuyển động ta bÊm c«ng t¾c ®iÖn, më m¸y, điều chỉnh tay gạt ly hîp thì bàn máy sẽ chuyển động theo phƣơng đã chọn. Muốn bàn máy chuyển động theo chiều ngƣợc lại ta đảo chiều tay gạt ly hîp. 5. Thao tác máy ở trạng thái làm việc. a. Kiểm tra an toàn trước khi mở máy - Kiểm tra tốc độ của máy. - Kiểm tra vị trí giữa dao và chi tiết. - Kiểm tra vị trí các tay gạt, vít hãm, hệ thống bôi trơn của máy... b. Mở máy - Đóng công tắc ở tủ điện, bật công tắc của máy, Ên nót ®iÖn më m¸y khi đó máy sẽ hoạt động. c. Tắt máy - Tắt công tắc tại bàn máy, tắt c«ng tắc trôc chÝnh, t¾t c«ng tắc ®iÖn bµn m¸y, t¨t công tắc ở tủ điện, tắt công tắc tổng. 6. Bảo dưỡng máy Tra dầu vào các bánh răng trong hộp đầu máy, vòng bi cổ trục chính, bàn máy, sống trƣợt, hộp tốc độ bàn dao... V. Các biện pháp an toàn trong quá trình thao tác, vận hành sử dụng máy phay. 1. Tổ chức nơi làm việc 13 Khi làm việc trên máy phay phải đảm bảo gọn gàng, sạch sẽ, bố trí khoa học, hợp lý để thuận lợi thao tác, đồng thời di chuyển các dụng cụ, vật tƣ ngắn nhất, tiết kiệm thời gian làm việc, nâng cao ®•îc hiệu quả công việc. 2. Vệ sinh lao động và kỹ thuật an toàn Khi làm việc trên máy, để đề phòng tai nạn phải tuân theo quy tắc cơ bản của vệ sinh cá nhân và những yêu cầu của kỹ thuật an toàn. - Phải đảm bảo trang bị bảo hộ lao động và deo kính bảo hiểm. - Trƣớc khi làm việc, phải kiểm tra máy cẩn thận. - Thao tác các cơ cấu điều khiển đúng quy tắc. - Sử dụng chế độ cắt hợp lý, không chạy quá công suất của máy. - Gá phôi đảm bảo chắc chắn. - Lắp trục dao và dao đảm bảo chính xác và chặt. - Dầu mỡ bôi trơn phải đầy đủ và đúng loại. - Sử dụng dung dịch trơn nguội bảo đảm chất lƣợng - Sau ca thực tập phải lau chùi máy móc cẩn thận. - Thấy hiện tƣợng khác thƣờng phải kịp thời ngừng máy, tìm nguyên nhân, báo cáo với giáo viên hƣớng dẫn xem xét, không tự tiện tháo mở các bộ phận máy. - Trong quá trình làm việc phải nghiêm chỉnh tuân thủ những nguyên tắc kỹ thuật an toàn. - Sau khi làm việc phải rửa tay cẩn thận bằng xà phòng với mùn cƣa, tránh rửa tay băng dầu hỏa và dầu nhờn. C. MÁY BÀO I. Đặc điểm và công dụng 1. Đặc điểm - Chuyển động cắt của máy bào là chuyển động tịnh tiến khứ hồi của đầu bào 14 (HTK/ph). Trong đó có một hành trình làm việc và một hành trình chạy không. - Chuyển động chạy dao: Là chuyển động tịnh tiến không liên tục (mm/HTK) - Chỉ gia công đƣợc các rãnh thẳng thông suốt thẳng - Năng suất khi gia công các chi tiết có bể rộng hẹp nhƣng chiều dài lớn 2. Công dụng - Máy bào dùng để gia công các loại mặt phẳng: Mặt phẳng đơn, mặt phẳng song song - vuông góc, mặt bậc, mặt phẳng nghiêng. - Gia công các loại rãnh: rãnh vuông, rãnh mang cá, rãnh chữ T và một số mặt định hình đơn giản, mặt định hình có đƣờng sinh thẳng, hẹp và dài.. - Trên máy bào có thể gia công đƣợc những chi tiết rất nhỏ và cả những chi tiết rất lớn nhƣ phôi rèn, phôi đúc...Thƣờng để gia công thô cho bƣớc gia công chính xác sau đó. Hình 1.5. Các d¹ng bÒ mÆt điển hình gia công trên máy bào - Bào thô đạt cấp chính xác 13  12, Rz = 80; bào tinh 8  7, Ra = 2,5; bào tinh mỏng 7  6, Ra = 1,25  0,63. II. Chuyển động tạo hình của máy bào Chuyển động cắt là chuyển động tịnh tiến khứ hồi của đầu trƣợt mang dao bào.Chuyển động chạy dao của bàn máy bào gồm có chuyển động chạy dao ngang và chuyển động chạy dao đứng Vận tốc cắt của máy bào đƣợc xác định theo công thức sau: L.k V  (1  m) (m/phút) 1000 15 Trong đó: k: số HTK của đầu bào /phút. m: tỷ số vận tốc của hành trình làm việc và hành trình chạy không; mbào = 0,75; mxọc = 1 L - Chiều dài hành trình đầu bào. L = l + l1 + l2 mm; l1 = l2  10 mm. (l là chiều dài chi tiết gia công; l1,l2 là khoảng ăn tới và khoảng vƣợt quá) H×nh 1.6. M¸y bµo v¹n n¨ng Chuyển động chạy dao của máy bào bào gồm chuyển động chay dao đứng và chuyển động chạy dao ngang. Có loại máy bào có chuyển động chạy dao đứng và ngang tự động nhƣng cũng có máy bào chuyển động chạy dao đứng chỉ thực hiện bằng tay. III. Cấu tạo, thao tác và vận hành máy bào 7E35 1. Cấu tạo Các bộ phận cơ bản của máy bào gồm có: Bàn máy, đầu bào, thân máy, bảng điều khiển hệ thống thủy lực, giá dao dọc và dao ngang... 2. Cơ cấu điều khiển của máy bào Máy bào có những bộ phận điều khiển sau: 1. Tay gạt điều chỉnh vị trí tốc độ hành trình đầu bào. 2. Tay gạt điều chỉnh lƣợng bƣớc tiến 3. Đầu vuông để dịch chuyển đầu bào bằng tay ra vào. 16 4.Tay gạt xiết chặt hoặc nới lỏng đầu bào 5. Tay gạt tự động chạy dao nhanh. 6. Đầu vuông để xác định vị trí đầu bào Du xích Tay quay bàn trượt dọc nhỏ Vít điều chỉnh Thân đầu trượt Dao bào Vít gá dao Chi tiết Tay gạt ly Ê tô máy hợp đầu bào Công tắc tắt mở Bệ công xôn Giá đỡ Tay gạt hãm bệ công xôn bàn máy lên xuống Hình 1.7. Cấu tạo máy bào 7. Tay quay xác định lƣợng chạy dao bằng tay. 8. Tay gạt khởi động hành trình đầu bào ra vào. 9. Tay gạt đảo chiều bàn máy. 10. Nút bấm mở máy. 11. Nút bấm dừng máy. 3. Trình tự các bước thao tác máy bào - Bƣớc 1: Kiểm tra máy, Kiểm tra các cơ cấu ở vị trí an toàn, tra dầu vào các bộ phận máy theo sơ đồ chỉ dẫn. - Bƣớc 2: Bật công tắc tổng của máy, công tắc có hai vị trí, lên đóng, xuống tắt. - Bƣớc 3: Chọn tốc độ k (htk/ph), S (mm/htk), gạt tay gạt tốc độ cắt nhỏ nhất. 17 - Bƣớc 4: Bấm công tắc tắt mở máy, gạt tay gạt đóng li hợp, máy thực hiện chuyển động cắt từ 3 – 5 ph, mục đích để bơm dầu bôi trơn tự động các cơ cấu chạy máy. - Bƣớc 5: Tập thao tác thay đổi tốc độ k min - k max - kmin, tập thay đổi lƣợng chạy dao Smin - Smax - Smin, thứ tự thay đổi tốc độ cắt, bằng tay gạt theo vòng tốc độ. - Bƣớc 6: Thực hiện chuyển động chạy dao bằng tay, quay các vô lăng tay quay ứng với các chuyển động chạy dao. - Bƣớc 7: Thực hiện chuyển động chạy dao tự động, xác định phƣơng chạy dao Sd, Sđ, gạt tay gạt lên Sd, gạt tay gạt xuống Sđ. - Bƣớc 8: Điều chỉnh chiều dài hành trình L dao, dùng tay quay máy lắp vào đầu trục bánh đà (vị trí thân máy) quay thuận L dài ra; quay ngƣợc L ngắn lại, giá trị hành trình cắt xác định bằng khấc độ trên mặt trục bánh đà 1 khấc = 10 mm. - Bƣớc 9: Điều chỉnh vị trí dao, nới lỏng ê cu trên đầu bào, dùng tay quay (vị trí trên đầu bào) quay thuận đầu bào đa dao về gần thân máy và ngƣợc lại. - Bƣớc 10: Dừng máy, gạt tay gạt để tách ly hợp đầu bào dừng. Bấm công tắc dừng động cơ điện, gạt các tay gạt chạy dao về vị trí an toàn. IV. Cấu tạo, thao tác và vận hành máy bào B665 1. Cấu tạo 1. Đế máy 6. Trục chính 11. Trục đầu vuông 2. Xà ngang 7. Tay gạt số 12. Vô lăng chạy dao đứng 3. Vô lăng chạy dao ngang 8. Đầu trƣợt 13. Đầu gá dao 4. Thân máy 9. Tay hãm 14. Bàn máy 5. Cơ cấu chạy dao tự động 10. Tay quay 15. Giá đỡ bàn máy a. Đế máy - Đế máy đƣợc đúc bằng gang có kết cấu chắc chắn để gá lắp toàn bộ thân máy và các cơ cấu chuyển động khác của máy. - Đế máy đƣợc cố định xuống nền xƣởng để đảm bảo độ cứng vững trong quá trình gia công. 18 b. Thân máy - Thân máy đƣợc lắp đặt trên đế máy, thân bằng gang có hình khối hộp rỗng bên trong có chứa cơ cấu culit (cơ cấu biến đổi chuyển động quay tròn thành chuyển động tịnh tiến) và hộp tốc độ làm thay đổi tốc độ chuyển động của đầu trƣợt. Trên thân máy có gia công rãnh mang cá để cho đầu trƣợt chuyển động. Ngoài ra còn chứa một số cơ cấu khác của máy. c. Đầu trượt - Đầu trƣợt đƣợc lắp và chuyển động bằng rãnh mang cá trên thân máy, đầu trƣợt chuyển động tịnh tiến trên thân máy theo hành trình kép. - Đầu trƣợt mang dao tạo ra chuyển động chính trong quá trình cắt gọt. d. Đầu gá dao - Đầu gá dao đƣợc lắp phía trƣớc đầu trƣợt và chuyển động cùng với đầu trƣợt. Đầu gá dao có bàn gá dao để gá lắp dao. Đầu gá dao có thể xoay sang phải hoặc sang trái một Hình 1.8. Cấu tạo máy bào B665 góc 60 (khi gia công mặt phẳng nghiêng). e. Bàn máy - Bàn máy dùng để gá lắp chi tiết gia công hoặc đồ gá. 19 - Bàn máy đƣợc gá lắp và chuyển động trên xà ngang thông qua sống trƣợt vuông. Trên bàn máy đƣợc gia công các rãnh chữ T để luồn bu lông khi bắt chặt đồ gá hoặc chi tiết gia công. g. Giá đỡ phụ - Đƣợc lắp với bàn máy, trƣợt trên đế cùng với bàn máy. Giá đỡ phụ có tác dụng làm tăng độ cứng vững của bàn máy. 2. Các cơ cấu điều khiển máy - Tay gạt A và B là hai tay gạt điều chỉnh tốc độ của máy. - Trục trung gian (trục hộp tốc độ) có tác dụng quay cho đầu trƣợt về điểm đầu và điểm cuối của hành trình. - Trục đầu vuông trên đầu trƣợt: Tác dụng điều chỉnh điểm xuất phát của đầu trƣợt. - Trục đầu vuông trên xà ngang: Có tác dụng nâng hạ bàn máy. - Tay hãm trên đầu trƣợt: Có tác dụng cố định đầu trƣợt với thanh biên. 3. Thao tác máy ở trạng thái không làm việc. a. Thao tác điều chỉnh tốc độ của máy. A I II B 1 3 3 1 2 3 12,5 17,9 25 36,5 52,5 73 Khoảng chạy Hành trình kép/phút 20 - Máy bào ngang B665 có 6 cấp tốc độ phân cấp khác nhau đƣợc điều chỉnh bằng hai tay gạt A và B, căn cứ vào độ cứng vững của máy, dụng cụ cắt, vật liệu gia công để thay đổi tốc độ của đầu trƣợt cho phù hợp . Tay gạt A có hai vị trí đƣợc ghi bằng số la mã (AI , AII) tay gạt B có ba vị trí đƣợc ghi bằng các con số (B1, B2, B3 ). Muốn thay đổi tốc độ của máy ta dùng tay kéo tay gạt (A,B) về phía ngƣời thợ hoặc đẩy tay gạt (A, B) về phía thân máy (Vị trí tay gạt theo sơ đồ chỉ dẫn trên thân máy) - Tốc độ nhỏ nhất là 12.5 hành trình kép/phút và lớn nhất là 150 hành trình kép/phút. b. Điều chỉnh hành trình chạy của đầu trượt - Khoảng chạy lớn nhất của đầu trƣợt Lmax = 650 mm, khoảng chạy l nhỏ nhất của đầu trƣợt Lmin = 95mm . Do vậy căn cứ vào chiều dài của chi tiết để ngƣời thợ điều chỉnh khoảng Hình 1.9. Hành trình của đầu bào cho chạy phù hợp. L = l + l1 + l2 (mm) Trong đó: L : chiều dài hành trình. l : chiều dài chi tiết gia công. l1 : khoảng chạy tới (l1 = 10  15 mm). l2 : khoảng chạy quá (l2 = 5 10 mm) * Cách điều chỉnh Dùng tay quay lắp vào đầu vuông trục hộp tốc độ (trục trung gian), quay đầu trƣợt về điểm cuối hành trình. Nới lỏng đai ốc hãm ở đầu trục chính, dùng tay quay lắp vào đầu vuông của trục chính, khi quay cùng chiều kim đồng hồ thì khoảng chạy dài ra và ngƣợc lại. Sau đó dùng tay xiết chặt đai ốc hãm lại. Giá trị 21 của khoảng chạy dựa vào kim chỉ lắp trên đầu trƣợt và thanh thƣớc lắp ở thân máy. Ví dụ: Kim chỉ vào thanh thƣớc với giá trị 150 thì khoảng chạy của đầu trƣợt sẽ là 150 mm. * Chú ý: Nếu nới đai ốc ở trục chính rồi mà không quay đƣợc trục chính thì phải mở cánh cửa ở thân máy và dùng c¬lê nới lỏng hai đai ốc công lắp ở đầu trục vít sau khi điều chỉnh xong ta xiết chặt hai đai ốc đó lại. c. Điều chỉnh điểm xuất phát của đầu trượt. - Điều chỉnh điểm xuất phát thực chất là xác định vị trí tƣơng đối giữa dao và chi tiết gia công. * Cách điều chỉnh Dùng tay quay lắp vào đầu vuông trục hộp tốc độ (hộp số) quay đầu trƣợt về điểm chết cuối (cuối hành trình). Nới lỏng đai ốc hãm ở đầu trục chính (6) và quay trục chính thuận chiều kim đồng hồ khoảng chạy dài ra, quay ngƣợc chiều kim đồng hồ khoảng chạy ngắn lại. d. Điều chỉnh chạy dao ngang - Điều chỉnh bằng tay: Quay vô lăng ở đầu trục vít me trên xà ngang để điều chỉnh chuyển động chạy dao ngang. Khi quay một vòng bàn máy dịch chuyển đƣợc 12 mm mỗi vạch xích là 0.1 mm. - Điều chỉnh chạy dao tự động Đƣợc thực hiện thông qua cơ cấu cần lắc 1, con cóc 4, tay biên 6. Khi làm việc cần lắc sẽ mang theo con cóc và gạt bánh răng con cóc 3 đi với số răng nào đó đồng thời làm vít me bàn dao ngang quay theo. Việc điều chỉnh lƣợng chạy dao đƣợc thực hiện bằng cách quay nắp che 1, để che bớt số răng của bánh răng con cóc trong giới hạn góc lắc  của con cóc. Ở hành trình nghịch con cóc đi qua trên nắp che, ở hành trình thuận nó tiếp tục trƣợt trên 22 nắp che, không ăn khớp với răng của bánh răng con cóc và chỉ khi ra khỏi nắp che nó mới ăn khớp. Số răng con cóc có thể gạt đƣợc trong giới hạn từ 1 đến 10 răng tƣơng ứng với lƣợng chạy dao thay đổi trong giới hạn từ 0,33 đến 3,3 mm/HTK. Đảo chiều chuyển động chạy dao thực hiện bằng cách xoay con cóc đi 1 góc 180 và ngừng chuyển động chạy dao bằng cách xoay con cóc đi 1 góc 900 . e. Điều chỉnh và điều khiển chuyển động chạy dao dọc (Bàn dao dịch chuyển lên xuống) - Để thực hiện chạy dao dọc ta phải nới lỏng vít hãm và quay tay quay vô lăng trên đầu gá dao. Khi ta quay một vòng vô lăng bàn dao tịnh tiến đƣợc một khoảng 5 mm, tƣơng ứng một vạch du xích bàn dao tịnh tiến đƣợc 0.1 mm. Khi điều chỉnh xong ta phải xiết vít hãm lại. g. Thao tác nâng hạ bàn máy. - Dùng clê nới lỏng hai đai ốc hãm giá đỡ phụ với bàn máy và quay trục đầu vuông trên xà ngang để quay nâng hay hạ bàn máy. Khi điều chỉnh xong ta xiết hai đai ốc đó lại. Chú ý: Tất cả các trục đầu vuông cùng sử dụng một tay quay. 4. Thao tác máy ở trạng thái làm việc. a. Kiểm tra an toàn trước khi mở máy Kiểm tra tốc độ của máy. Kiểm tra khoảng chạy. Kiểm tra vị trí giữa dao và chi tiết. Kiểm tra vị trí các tay gạt, vít hãm, hệ thống bôi trơn của máy... b. Mở máy Đóng công tắc ở tủ điện, bật công tắc của máy khi đó máy sẽ hoạt động. Chú ý: Không để quên tay quay ở trục đầu vuông hộp số và trục chính. c. Tắt máy Tắt công tắc tại máy, tắt công tắc ở tủ điện 23 5. Bảo dưỡng máy Phải thƣờng xuyên tra dầu vào các mắt dầu trên thân máy, trên băng máy, con trƣợt, vị trí của gối đỡ trƣớc, ... Khi gá dao trên máy cần kiểm tra độ đảo của dao (phương pháp phổ biến là sử dụng đồng hồ so), nếu không quá trình gia công mặt phẳng sẽ khó đạt được yêu cầu kỹ thuật. V. Dụng cụ kiểm tra mặt phẳng và phương pháp kiểm tra 1. Thước thẳng Dùng để kiểm tra độ không thẳng của mặt phẳng nhƣ hình 3.7 2. Thước góc Hình 3.8 là phƣơng pháp kiểm tra độ vuông góc khi phay mặt phẳng vuông góc 3. Đồng hồ so Hình 3.8. Kiểm tra độ không vuông góc Khi kiểm tra độ song song giữa các mặt phẳng ta dùng đồng hồ so Đồng hồ so nhƣ hình 3.9 Chi tiết 4. Dưỡng mặt phẳng Phiến phẳng Đây là phƣơng pháp dùng mặt phẳng mẫu (dƣỡng) để kiểm tra mặt Hình 3.9. Kiểm tra độ không song song phẳng. Dùng bột mầu trộn với dầu rồi bôi đều lên dƣỡng sau đó đặt lên mặt phẳng gia công xem có bao nhiêu phần trăm tiếp xúc giữa mặt phẳng và dƣỡng. VI. Trình tự thực hiện phay mặt phẳng ngang Hình 3.10 thể hiện phay mặt phẳng ngang bằng cách ghép hai dao khi phay mặt phẳng có bề rộng Hình 3.10. Phay mặt phẳng ghép 2 hai dao phay trụ 54 1. Bước chuẩn bị:  Chọn máy phay: có thể máy phay đứng hoặc máy phay nằm ngang.  Chọn dao phay: tuỳ vào chọn máy mà chọn dao phay cho phù hợp (máy phay đứng chọn dao phay mặt đầu, máy phay nằm chọn dao phay trụ).  Đồ gá: thƣờng ta chọn đồ gá phụ thuộc vào chi tiết gia công, có thể là ê tô máy hay ke gácũng có thể gá chi tiết trực tiếp xuống bàn máy thông qua các mỏ kẹp.  Tính chế độ cắt: + Xác định t0 theo lƣợng dƣ gia công. + Xác định Sz theo chất lƣơng bề mặt chi tiết gia công. + Tốc độ cắt tính theo tuổi bền của dao hoặc theo vật liệu phần cắt của dao. Tính số vòng quay n (v/ph) sau đó chọn theo máy nm  Các dụng cụ khác: trục rút, bu lông bắt đồ gá, cờ lê, giẻ lau... 2. Bước thao tác:  Lắp dao và trục dao lên máy: khi gá dao lên máy cần kiểm tra độ đảo của dao. đối với dao phay trụ cần chú ý xác định vị trí chính xác của dao trên trục gá.  Lắp đồ gá và điều chỉnh đồ gá (ê tô): vệ sinh sạch đế ê tô và mặt bàn máy cần chú ý xác định chính xác vị trí của đồ gá trên mặt bàn máy sao cho hành trình cắt cắt hết chiều dài phôi.  Gá và kẹp chặt phôi trên đồ gá (ê tô): kiểm tra căn đệm xem có bị côn không, vệ sinh sạch căn đệm và mặt định vị của ê tô. Khi gá phôi phải thuận lợi cho việc kiểm tra kích thƣớc chi tiết gia công.  Chọn chiều quay của dao và chế độ cắt: dựa vào lƣỡi cắt trên dao phay mà ta chọn chiều quay cho hợp lý nếu không chọn đúng chiều quay khi cắt sẽ phá hỏng dao. Chế độ cắt khi phay mặt phẳng ngang cần dựa vào bảng tra chế độ cắt hoặc dựa vào công thức tính chế độ cắt. 55 1000V n  ( v ) d ph Trong đó: V: vận tốc cắt của vật liệu làm dao (m/ph) d: đƣờng kính dao phay (mm) n: số vòng quay của trục chính Ví dụ tính số vòng quay của trục chính theo vật liệu phần cắt của dao khi phay mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu có đƣờng kính 80, vật liệu phần cắt của dao bằng hợp kim cứng T15K6, vật liệu gia công thép CT3. Số vòng quay được tính như sau: Do vật liệu phần cắt của dao bằng hợp kim cứng T15K6, tra bảng ta có vận tốc cắt V = 80 – 180 m/ph, tùy vào điều kiện gia công, vật liệu gia công, điều kiện thiết bị mà ta chọn giá trị lớn hay nhỏ trong khoảng đó. Ở đây ta chọn V = 150 m/ph. Thay vào công thức trên ta có 1000.150 n   600( v ) 3,14.80 ph  Điều chỉnh máy để phay mặt phẳng ngang: ta có thể sử dụng phƣơng pháp cắt thử hay phƣơng pháp tự động đạt kích thƣớc. Đối với rèn luyện tay nghề phay trong xƣởng trƣờng ta sử dụng phƣơng pháp cắt thử + So dao: Phối hợp các chuyển động của máy cho phôi tiếp xúc với dao sau đó dịch dao khỏi phôi theo phƣơng dọc. + Dừng máy lấy chiều sâu cắt t0: - t0 cắt phá = 2/3 lƣợng dƣ gia công, thƣờng chiều sâu mỗi lát cắt khi cắt thô bằng dao hợp kim ta chọn khoảng 1,5 – 2,5 mm, khi cắt tinh ta chọn khoảng 0,5 – 1,0 mm - t0 cắt tinh = 1/3 lƣợng dƣ gia công. 56 + Mở máy cắt thử lần thứ nhất. + Kiểm tra sau lần cắt: Sử dụng dụng cụ kiểm tra thƣớc cặp, dƣỡng... + Tính toán du xích điều chỉnh máy cắt tiếp t02 = lƣợng dƣ do kết quả kiểm tra. + Cắt lần thứ 2. + Dừng máy kiểm tra kích thƣớc nếu đạt, tháo sản phẩm. Nếu chƣa đạt, cắt tiếp đến khi đạt theo yêu cầu. VII. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa: a. Mặt phẳng không đạt Nguyên nhân là do khi gá dao bị đảo, hệ thống công nghệ kém cứng vững, dao mòn không đều, khi lắp dao phay mặt đầu trên máy phay đứng trục dao không vuông góc với bàn máy dẫn đến bề mặt chi tiết gia công bị lõm ở giữa. Cách phòng ngừa: gá dao chính xác, đảm bảo hệ thống công nghệ cứng vững, lắp dao phay mặt đầu trên máy phay đứng trục dao phải vuông góc với bàn máy. b. Độ nhám bề mặt không đạt Nguyên nhân là do dao cùn, do mài dao không đúng góc độ, chọn chế độ cắt và sử dụng dung dịch trơn nguội chƣa hợp lý, chi tiết kẹp không cứng vững, độ cứng vững của trục gá thấp... Cách phòng ngừa: Mài lại dao đảm bảo đúng góc độ, chọn chế độ cắt và sử dụng dung dịch trơn nguội hợp lý, chi tiết kẹp phải cứng vững, đamt bảo độ cứng vững của trục gá. c. Kích thước không đạt Nguyên nhân là do thao tác đo kiểm, do điều chỉnh du xích máy để lấy chiều sâu cắt không chính xác. Cách phòng ngừa:: thao tác đo kiểm chính xác, điều chỉnh du xích máy để lấy chiều sâu cắt chính xác. 57 VIII. Bài tập ứng dụng Ghi chú: yêu cầu độ nhám các bề mặt gia công đạt Rz 20 3.2 Bài luyện tập số 2: phay mặt phẳng đứng (mặt đầu) I. Mục tiêu - Chọn máy, dao, đồ gá hợp lý để phay mặt phẳng đứng - Thực hiện các bƣớc gia công đúng trình tự để phay đƣợc mặt phẳng đứng đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian - Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị II. Yêu cầu của mặt phẳng đứng. Ngoài các yêu cầu kỹ thuật nhƣ mặt phẳng ngang, mặt phẳng đứng còn có yêu cầu về độ vuông góc giữa mặt đứng và các mặt bên. III. Đồ gá và phương pháp gá phôi khi phay mặt phẳng đứng. Khi chọn đồ gá và phƣơng pháp gá phôi để phay mặt phẳng đứng tƣơng tự nhƣ khi phay mặt phẳng ngang. IV. Dụng cụ cắt dùng trong phay mặt phẳng đứng Chọn và gá dụng cụ cắt tƣơng tự nhƣ khi phay mặt phẳng ngang. V. Dụng cụ kiểm tra mặt phẳng đứng Chọn dụng cụ kiểm tra tương tự như khi phay mặt phẳng ngang. VI. Trình tự thực hiện Hình 3.11 là phƣơng pháp phay mặt phẳng đứng trên máy phay nằm ngang bằng dao phay mặt đầu 58 1. Bước chuẩn bị:  Chọn máy phay: có thể máy phay đứng hoặc máy phay nằm ngang.  Chọn dao phay: tuỳ vào chọn máy mà chọn dao phay cho phù hợp (máy phay đứng chọn dao phay trụ hay dao phay ngón, máy phay nằm chọn dao phay mặt đầu hay dao phay đĩa).  Đồ gá: thƣờng ta chọn đồ gá phụ thuộc vào chi tiết gia công, có thể là ê tô Hình 3.11. Phay mặt đứng trên máy máy hay ke gácũng có thể gá chi tiết phay ngang bằng dao phay mặt đầu trực tiếp xuống bàn máy thông qua các mỏ kẹp và phiến tỳ.  Tính chế độ cắt: + Xác định t0 theo lƣợng dƣ gia công. + Xác định Sz theo chất lƣơng bề mặt chi tiết gia công. + Tốc độ cắt tính theo tuổi bền của dao hoặc theo vật liệu phần cắt của dao. Tính số vòng quay n (v/ph) sau đó chọn theo máy nm  Các dụng cụ khác: trục rút, bu lông bắt đồ gá, cờ lê, giẻ lau... 2. Bước thao tác:  Lắp dao và trục dao lên máy: khi gá dao lên máy cần kiểm tra độ đảo của dao. Đối với dao phay ngón hay dao phay trụ gá trên máy phay đứng phải điều chỉnh trục gá dao vuông góc với mặt bàn máy  Lắp đồ gá và điều chỉnh đồ gá (ê tô): vệ sinh sạch đế ê tô và mặt bàn Hình 3.12. Rà hàm tĩnh ê tô song song với phương chạy dao bằng đồng hồ so 59 máy cần chú ý xác định chính xác vị trí của đồ gá trên mặt bàn máy sao cho hành trình cắt cắt hết chiều dài phôi. Trong trƣờng hợp cần mặt đầu vuông góc với các mặt bên ta cần điều chỉnh cơ cấu định vị chính của đồ gá (ví dụ: hàm tĩnh của ê tô máy) song song với phƣơng chạy dao, ta dùng đồng hồ so để điều chỉnh nhƣ hình 3.12  Gá và kẹp chặt phôi trên đồ gá (ê tô): kiểm tra căn đệm xem có bị côn không, vệ sinh sạch căn đệm và mặt định vị của ê tô. Khi gá phôi phải thuận lợi cho việc gia công và kiểm tra kích thƣớc chi tiết.  Chọn chiều quay của dao và chế độ cắt: dựa vào lƣỡi cắt trên dao phay mà ta chọn chiều quay cho hợp lý nếu không chọn đúng chiều quay khi cắt sẽ phá hỏng dao. Chế độ cắt khi phay mặt phẳng ngang cần dựa vào bảng tra chế độ cắt hoặc dựa vào công thức tính chế độ cắt (tƣơng tự nhƣ chọn phay mặt phẳng ngang)  Điều chỉnh máy để phay mặt phẳng đứng: ta có thể sử dụng phƣơng pháp cắt thử hay phƣơng pháp tự động đạt kích thƣớc.Đối với rèn luyện tay nghề phay trong xƣởng trƣờng ta sử dụng phƣơng pháp cắt thử + So dao: Phối hợp các chuyển động của máy cho phôi tiếp xúc với dao sau đó dịch dao khỏi phôi. + Dừng máy lấy chiều sâu cắt t0: - t0 cắt phá = 2/3 lƣợng dƣ gia công. - t0 cắt tinh = 1/3 lƣợng dƣ gia công. + Mở máy cắt thử lần thứ nhất. + Kiểm tra sau lần cắt: Sử dụng dụng cụ kiểm tra thƣớc cặp, ke vuông, dƣỡng... + Tính toán du xích điều chỉnh máy cắt tiếp t02 = lƣợng dƣ do kết quả kiểm tra. + Cắt lần thứ 2. 60 + Dừng máy kiểm tra kích thƣớc nếu đạt, tháo sản phẩm. Nếu chƣa đạt, cắt tiếp đến khi đạt theo yêu cầu. VII. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa: a. Mặt phẳng không đạt Nguyên nhân là do khi gá dao bị đảo, hệ thống công nghệ kém cứng vững, dao mòn không đều, khi lắp dao phay mặt đầu trên máy phay đứng trục dao không vuông góc với bàn máy dẫn đến bề mặt chi tiết gia công bị lõm ở giữa. Cách phòng ngừa: gá dao chính xác, đảm bảo hệ thống công nghệ cứng vững, lắp dao phay mặt đầu trên máy phay đứng trục dao phải vuông góc với bàn máy. b. Độ nhám bề mặt không đạt Nguyên nhân là do dao cùn, do mài dao không đúng góc độ, chọn chế độ cắt và sử dụng dung dịch trơn nguội chƣa hợp lý, chi tiết kẹp không cứng vững, độ cứng vững của trục gá thấp... Cách phòng ngừa: Mài lại dao đảm bảo đúng góc độ, chọn chế độ cắt và sử dụng dung dịch trơn nguội hợp lý, chi tiết kẹp phải cứng vững, đamt bảo độ cứng vững của trục gá. c. Kích thước không đạt Nguyên nhân là do thao tác đo kiểm, do điều chỉnh du xích máy để lấy chiều sâu cắt không chính xác. Cách phòng ngừa:: thao tác đo kiểm chính xác, điều chỉnh du xích máy để lấy chiều sâu cắt chính xác. d. Sai hỏng về độ không vuông góc Nguyên nhân là do do gá đồ gá, gá phôi không đạt yêu cầu. Cách phòng ngừa:: gá đồ gá chính xác, gá phôi đảm bảo yêu cầu. 61 VII. Bài tập ứng dụng. Ghi chú: yêu cầu độ nhám các bề mặt gia công đạt Rz 20 3.3 Bài luyện tập số 3: Phay mặt phẳng song song và vuông góc I. Mục tiêu - Chọn máy, dao, đồ gá và xác định đƣợc trình tự gia công hợp lí để phay các mặt phẳng song song, vuông góc - Thực hiện các bƣớc gia công đúng trình tự để phay đƣợc mặt phẳng song song và vuông góc đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian - Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị II. Yêu cầu kỹ thuật của mặt phẳng song song và vuông góc.  Sai số hình học Độ không phẳng của mặt phẳng gia công Độ không thẳng của các giao tuyến  Sai số vị trí tƣơng quan Độ không song song Độ không vuông góc  Độ nhám bề mặt gia công  Độ chính xác kích thƣớc chi tiết gia công 62 III. Đồ gá và phương pháp gá phôi khi phay mặt phẳng song song và vuông góc. Khi chọn đồ gá và phƣơng pháp gá phôi để phay mặt phẳng song song và vuông góc tƣơng tự nhƣ khi phay mặt phẳng đứng. IV. Dụng cụ cắt dùng trong phay mặt phẳng song song và vuông góc. Chọn và gá dụng cụ cắt khi phay mặt phẳng song song và vuông góc tƣơng tự nhƣ khi phay mặt phẳng đứng. V. Dụng cụ kiểm tra mặt phẳng song song và vuông góc. Chọn dụng cụ kiểm tra khi phay mặt phẳng song song và vuông góc tƣơng tự nhƣ khi phay mặt phẳng đứng. VI. Trình tự thực hiện 1. Bước chuẩn bị:  Chọn máy phay: có thể máy phay đứng hoặc máy phay nằm ngang.  Chọn dao phay: tuỳ vào chọn máy mà chọn dao phay cho phù hợp (máy phay đứng chọn dao phay phay mặt đầu hay dao phay ngón, máy phay nằm chọn dao trụ hay dao phay đĩa).  Đồ gá: thƣờng ta chọn đồ gá phụ thuộc vào chi tiết gia công, có thể là ê tô máy hay ke gá.  Tính chế độ cắt: + Xác định t0 theo lƣợng dƣ gia công. + Xác định Sz theo chất lƣơng bề mặt chi tiết gia công. + Tốc độ cắt tính theo tuổi bền của dao hoặc theo vật liệu phần cắt của dao. Tính số vòng quay n (v/ph) sau đó chọn theo máy nmáy  Các dụng cụ khác: trục rút, bu lông bắt đồ gá, cờ lê, giẻ lau... 2. Bước thao tác: 63  Lắp dao và trục dao lên máy: tƣơng tự nhƣ khi phay mặt phẳng đứng và mặt phẳng ngang, khi gá dao lên máy cần kiểm tra độ đảo của dao. Đối với dao phay ngón hay dao phay trụ gá trên máy phay đứng phải điều chỉnh trục gá dao vuông góc với mặt bàn máy...  Lắp đồ gá và điều chỉnh đồ Hình 3.13. Gá dạng phôi tròn và phôi khối hộp gá (ê tô): vệ sinh sạch đế ê tô và mặt bàn máy cần chú ý xác định chính xác vị trí của đồ gá trên mặt bàn máy sao cho hành trình cắt cắt hết chiều dài phôi. Trong trƣờng hợp phay mặt phẳng song song và vuông góc cần điều chỉnh cơ cấu định vị chính của đồ gá (ví dụ: hàm tĩnh của ê tô máy) song song với phƣơng chạy dao, ta dùng đồng hồ so để điều chỉnh nhƣ phay mặt phẳng đứng.  Gá và kẹp chặt phôi trên đồ gá (ê tô): kiểm tra căn đệm xem có bị côn không, vệ sinh sạch căn đệm và mặt định vị của ê tô. Khi gá phôi phải thuận lợi cho việc gia công và kiểm tra kích thƣớc chi tiết. Khi phay mặt phẳng song song và vuông góc có thể từ phôi tròn hay phôi khối hộp nhƣ hình 3.13. Trình tự gá phôi để phay bốn mặt bao của khối hộp như sau: Hình 3.14 a. Phay mặt phẳng 1 chuẩn thô mặt 3,4 Hình 3.14 b. Phay mặt phẳng 4 chuẩn tinh mặt 1, thô mặt 2 64 Hình 3.14 c. 1 4 Phay mặt phẳng 2 chuẩn tinh mặt 1,4 4 2 1 3 Hình 3.14 d. 3 2 Phay mặt phẳng 3 chuẩn tinh mặt 1,4 2 Trƣờng hợp trên 3 ta phay không theo 1 3 trình tự mặt 1, mặt 4 2 4 1 2, mặt 3, mặt 4 mà ta phay mặt 1, mặt 4 sau đó chuyển sang phay mặt 2 nhằm Hình 3.14. Gá dạng phôi tròn và phôi khối hộp giảm sai số tích luỹ về góc. Nếu ta phay lần lƣợt thì sai số tích luỹ sẽ tập trung về góc giữa mặt 1 và mặt 4.  Chọn chiều quay của dao và chế độ cắt: dựa vào lƣỡi cắt trên dao phay mà ta chọn chiều quay cho hợp lý nếu không chọn đúng chiều quay khi cắt sẽ phá hỏng dao. Chế độ cắt khi phay mặt phẳng song song và vuông góc cần dựa vào bảng tra chế độ cắt hoặc dựa vào công thức tính chế độ cắt (tƣơng tự nhƣ chọn phay mặt phẳng ngang và mặt phẳng đứng)  Điều chỉnh máy để phay mặt phẳng song song và vuông góc: ta có thể sử dụng phƣơng pháp cắt thử hay phƣơng pháp tự động đạt kích thƣớc. Đối với rèn luyện tay nghề phay trong xƣởng trƣờng ta sử dụng phƣơng pháp cắt thử + So dao: Phối hợp các chuyển động của máy cho phôi tiếp xúc với dao sau đó dịch dao khỏi phôi. + Dừng máy lấy chiều sâu cắt t0: - t0 cắt phá = 2/3 lƣợng dƣ gia công. 65 - t0 cắt tinh = 1/3 lƣợng dƣ gia công. + Mở máy cắt thử lần thứ nhất. + Kiểm tra sau lần cắt: Sử dụng dụng cụ kiểm tra thƣớc cặp, ke vuông, dƣỡng... + Tính toán du xích điều chỉnh máy cắt tiếp t02 = lƣợng dƣ do kết quả kiểm tra. + Cắt lần thứ 2. + Dừng máy kiểm tra kích thƣớc nếu đạt, tháo sản phẩm. Nếu chƣa đạt, cắt tiếp đến khi đạt theo yêu cầu. VII. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa: a. Mặt phẳng không đạt Nguyên nhân là do khi gá dao bị đảo, hệ thống công nghệ kém cứng vững, dao mòn không đều, khi lắp dao phay mặt đầu trên máy phay đứng trục dao không vuông góc với bàn máy dẫn đến bề mặt chi tiết gia công bị lõm ở giữa. Cách phòng ngừa: gá dao chính xác, đảm bảo hệ thống công nghệ cứng vững, lắp dao phay mặt đầu trên máy phay đứng trục dao phải vuông góc với bàn máy. b. Độ nhám bề mặt không đạt Nguyên nhân là do dao cùn, do mài dao không đúng góc độ, chọn chế độ cắt và sử dụng dung dịch trơn nguội chƣa hợp lý, chi tiết kẹp không cứng vững, độ cứng vững của trục gá thấp... Cách phòng ngừa: Mài lại dao đảm bảo đúng góc độ, chọn chế độ cắt và sử dụng dung dịch trơn nguội hợp lý, chi tiết kẹp phải cứng vững, đamt bảo độ cứng vững của trục gá. c. Kích thước không đạt Nguyên nhân là do thao tác đo kiểm, do điều chỉnh du xích máy để lấy chiều sâu cắt không chính xác. Cách phòng ngừa:: thao tác đo kiểm chính xác, điều chỉnh du xích máy để lấy chiều sâu cắt chính xác. 66 d. Sai hỏng về độ không song song và vuông góc Nguyên nhân là do do gá đồ gá, gá phôi không đạt yêu cầu, trình tự gá phôi phay các mặt chƣa đúng. Cách phòng ngừa:: gá đồ gá chính xác, gá phôi đảm bảo yêu cầu theo trình tự phay các mặt. VII. Bài tập ứng dụng. Ghi chú: yêu cầu độ nhám các bề mặt gia công đạt Rz 20 BÀI 4: PHAY MẶT BẬC I. Mục tiêu - Chọn máy, dao, đồ gá hợp lí để phay mặt bậc - Thực hiện các bƣớc gia công đúng trình tự để phay đƣợc mặt bậc đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian - Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị II. Phân loại và yêu cầu kỹ thuật của mặt bậc. 1. Phân loại - Loại một bậc - Loại hai bậc - Loại nhiều bậc 2. Yêu cầu kỹ thuật của mặt bậc - Sai lệch về độ không song song, vuông góc giữa các bậc - Độ chính xác kích thƣớc gia công 67 - Độ nhám bề mặt gia công III. Đồ gá và phương pháp gá đặt phôi khi phay mặt bậc Khi phay mặt bậc, thƣờng phôi đã đƣợc chuẩn bị ở bƣớc hoặc nguyên công trƣớc (đó là đƣợc gia công các mặt bao xung quanh) Tƣơng tự nhƣ phay mặt phẳng song song và vuông góc, đồ gá chọn để gia công mặt bậc cũng thƣờng là: ê tô máy, ke gá, hay gá chi tiết trực tiếp xuống mặt Hình 4.1. Gá phôi trên ê tô máy để phay bậc bàn máy. Hình 4.1 dùng căn để gá thi tiết trên ê tô máy phay mặt bậc. IV. Chọn dao khi phay mặt bậc 1. Dao phay mặt đầu Khi phay mặt bậc bằng dao phay mặt đầu để cắt hết bề rộng bậc trong một lần cắt ta chọn đƣờng kính dao phay lớn hơn bề rộng bậc, chiều dài lƣỡi cắt của dao lớn hơn chiều cao bậc. Tuỳ vào vật liệu gia công mà ta chọn dao, răng thƣa cho phay vật liệu dẻo và răng dầy cho phay vật liệu cứng. Hình 4.2. Gá phôi trực tiếp xuống bàn máy để phay bậc 68 Hình 4.2 phay mặt bậc bằng dao phay mặt đầu trên máy phay nằm ngang. Hình 4.3 ; hình 4.4 phay mặt bậc bằng dao phay mặt đầu trên máy phay đứng Hình 4.3. Phay mặt bậc bằng dao phay mặt đầu Hình 4.4. Phay mặt bậc bằng dao phay 2. Dao phay ngón mặt đầu trên máy phay đứng Dùng dao phay ngón để phay mặt bậc trong trƣờng hợp chi tiết có mặt bậc hẹp. Dao phay ngón đƣợc chọn khi phay thô và phay tinh khác nhau nhƣ hình 4.5. Chọn dao phay có Hình 4.5. Chọn dao khi phay thô, tinh mặt bậc Hình 4.6. Phay mặt bậc bằng dao phay Hình 4.7. Phay mặt bậc bằng ngón trên máy phay ngang dao phay ngón trên máy phay đứng 69 đƣờng kính lớn hơn bề rộng bậc, chiều dài lƣỡi cắt lớn hơn chiều cao bậc để thực hiện một lần cắt. Hình 4.6 trình bày phƣơng pháp phay mặt bậc trên máy phay ngang bằng dao phay ngón. Cũng có thể phay mặt bậc bằng dao phay ngón trên máy phay đứng nhƣ hình 4.7. Khi phay mặt bậc bằng dao phay ngón ta chọn phƣơng pháp phay nghịch nhƣ hình 4.8 3. Dao phay đĩa Dao phay đĩa cũng đƣợc dùng để Hình 4.8. Chọn chiều quay của dao khi phay mặt gia công mặt bậc trong trƣờng hợp bậc mặt bậc hẹp, thƣờng ta dùng dao phay đĩa hai hoặc ba mặt cắt để phay mặt bậc. Hình 4.9 trình bày phƣơng pháp phay mặt bậc trên máy phay ngang bằng dao phay đĩa răng chắp, muốn phay một lần hết bề rông của bậc ta chọn bề rộng dao phay đĩa lớn hơn bề rộng bậc, chọn đƣờng kính dao đĩa phụ thuộc chiều cao bậc và đƣờng kính bạc chặn. Khi phay mặt bậc lƣợng dƣ gia công lớn do đó ta thƣờng dùng phƣơng pháp phay nghịch. Trong trƣờng hợp ta phay nhiều bậc ta cũng có thể lắp đồng thời nhiều dao phay đĩa (tổ hợp dao) để gia công nhƣ hình 4.10 Hình 4.9. Phay mặt bậc trên máy phay ngang bằng dao phay đĩa 70 V. Dụng cụ kiểm tra mặt bậc Dụng cụ kiểm tra mặt bậc thƣờng là ke vuông và dƣỡng, thƣớc cặp... VI. Trình tự thực hiện phay mặt bậc 1. Bước chuẩn bị:  Chọn máy phay: có thể máy phay đứng hoặc máy phay nằm ngang phụ thuộc vào chọn phƣơng pháp phay ở trên.  Chọn dao phay: tuỳ vào chọn máy mà chọn dao phay cho phù hợp (máy phay đứng chọn dao phay phay mặt đầu hay dao phay ngón, máy phay nằm chọn dao mặt đầu hay dao phay đĩa...). Ngoài ra ta phải xem kích thƣớc của chi tiết gia công để chọn đƣờng kính dao và chiều dài dao hay bề rộng dao cho phù hợp.  Đồ gá: ta chọn đồ gá phụ thuộc vào chi tiết gia công và phƣơng pháp gia công Hình 4.10. Tổ hợp dao phay đĩa (thƣờng ta chọn đồ gá là ê tô máy) để phay bậc  Tính chế độ cắt: + Xác định bề rộng bậc và chiều cao bậc theo bản vẽ gia công + Xác định Sz theo chất lƣơng bề mặt chi tiết gia công. + Tốc độ cắt tính theo tuổi bền của dao hoặc theo vật liệu phần cắt của dao. Tính số vòng quay n (v/ph) sau đó chọn theo máy nm  Các dụng cụ khác: trục rút, bu lông bắt đồ gá, cờ lê, giẻ lau... 2. Bước thao tác:  Lắp dao và trục dao lên máy: tƣơng tự nhƣ khi phay mặt phẳng đứng, khi gá dao lên máy cần kiểm tra độ đảo của dao. 71  Lắp đồ gá và điều chỉnh đồ gá (ê tô): tƣơng tự nhƣ khi gá đồ gá để phay mặt phẳng đứng  Gá và kẹp chặt phôi trên đồ gá: chú ý chiều cao của phôi vƣợt khỏi mặt trên của đồ gá để quá trình cắt cắt hết chiều cao chi tiết mà không cắt vào đồ gá.  Chọn chiều quay của dao và chế độ cắt  Điều chỉnh máy để phay mặt bậc, ta có thể sử dụng phƣơng pháp cắt thử hay phƣơng pháp tự động đạt kích thƣớc: phối hợp các chuyển động của máy để điều chỉnh đạt chiều cao và bề rộng bậc. VII. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa: - Mặt phẳng bậc không đạt Nguyên nhân là do khi gá dao bị đảo, hệ thống công nghệ Hình 4.11. Dao phay ngón bị uốn khi phay bậc kém cứng vững, dao mòn không đều. Cách phòng ngừa: gá lại dao, đảm bảo hệ thống công nghệ cứng vững, mài sử lại dao. - Độ nhám bề mặt không đạt: Nguyên nhân do dao cùn, do mài dao không đúng góc độ, chọn chế độ cắt và sử dụng dung dịch trơn nguội chƣa hợp lý, chi tiết kẹp không cứng vững, độ cứng vững của trục gá thấp... Cách phòng ngừa: Mài lại dao đúng góc độ, chọn chế độ cắt và sử dụng dung dịch trơn nguội hợp lý, chi tiết kẹp và trục gá đảm bảo đủ cứng vững. - Độ song song, vuông góc không đạt: 72 Nguyên nhân do bị đẩy dao khi phay bằng dao phay ngón với lƣợng dƣ gia công lớn nhƣ hình 4.11, do lƣỡi cắt của dao mòn không đều, do trục chính mang dao không vuông góc với bàn máy, do khi gá dao bị đảo. Cách phòng ngừa: mài và gá lại dao, gia công với lƣợng dƣ gia công hợp lý, trục chính mang dao phải vuông góc với bàn máy, dao không bị đảo. - Kích thước bậc không đat: Nguyên nhân do thao tác đo kiểm, do điều chỉnh máy không chính xác. Cách phòng ngừa: thao tác đo kiểm, điều chỉnh máy chính xác. VIII. Bài tập ứng dụng Ghi chú: yêu cầu độ nhám các bề mặt gia công đạt Rz 20 A B C BÀI 5: PHAY MẶT NGHIÊNG 5.1 Bài luyện tập số 1: phay mặt nghiêng theo phương pháp nghiêng đầu máy I. Mục tiêu - Xác định và nghiêng đƣợc đầu máy đúng góc độ khi phay mặt nghiêng - Thực hiện các bƣớc gia công đúng trình tự để phay đƣợc mặt nghiêng đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian 73 - Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị II. Yêu cầu kỹ thuật của mặt phẳng nghiêng. - Sai số hình học - Độ không phẳng của mặt phẳng gia công - Độ thẳng của các giao tuyến - Độ nhám bề mặt gia công - Đảm bảo đúng góc nghiêng - Độ chính xác kích thƣớc chi tiết gia công III. Đồ gá dùng cho phay mặt nghiêng =45o bằng phương pháp nghiêng đầu máy Chọn tương tự như khi phay mặt Hình 5.1. Kiểm tra mặt nghiêng bằng bậc thước đo góc IV. Cách kiểm tra mặt phẳng nghiêng - Kiểm tra bằng dƣỡng đo góc - Kiểm tra bằng thƣớc đo góc thông dụng, có độ chính xác không cao lắm nhƣ hình 5.1 - Kiểm tra bằng thƣớc đo góc vạn năng, có độ S  chính xác cao đến 2 n V. Chọn dao phay và phương pháp nghiêng S  đầu máy n Đối với máy phay  đứng loại nghiêng đƣợc trục dao khi phay mặt Hình 5.2. Phay mặt nghiêng bằng phương pháp nghiêng đầu máy cắt bằng mặt đầu dao 74 nghiêng ta nghiêng trục dao đi một góc theo chiều cùng chiều kim đồng hồ hay ngƣợc chiều kim đồng hồ bằng cách nới lỏng các vít bắt chặt đầu máy với thân máy, xoay đầu máy đi một góc sau đó xiết chặt đai ốc lại cố định đầu máy. Chọn dao tƣơng tự nhƣ khi phay mặt bậc, thƣờng sử dụng dao phay khoả hoặc dao phay ngón Khi phay mặt nghiêng bằng phƣơng pháp này ta có thể sử dụng lƣỡi cắt mặt đầu hay lƣỡi cắt mặt trụ của dao để phay.  Cắt bằng lƣỡi cắt Hình 5.3. Phay mặt nghiêng bằng phương mặt đầu: pháp nghiêng đầu máy cắt bằng mặt trụ dao o   = 90 -  nhƣ hình 5.2 Cắt bằng lƣỡi cắt mặt trụ  =  nhƣ  hình 5.3 Trong đó:  : góc nghiêng của đầu máy : góc nghiêng của chi tiết gia công VI. Trình tự thực hiện phay mặt nghiêng bằng phương pháp nghiêng đầu máy 1. Bước chuẩn bị:  Chọn máy phay: Chọn máy phay đứng nghiêng đƣợc đầu máy  Chọn dao phay: tuỳ thuộc vào diện tích mặt gia công mà chọn dao phay khoả hay dao phay ngón  Đồ gá: thƣờng ta chọn đồ gá phụ thuộc vào chi tiết gia công và phƣơng pháp gia công  Xác định góc nghiêng đầu máy 75  Chọn chế độ cắt: do đầu máy nghiêng một góc nên khi chọn chế độ cắt ta chọn thấp hơn so với khi gia công mặt phẳng ngang  Các dụng cụ khác: trục rút, bu lông bắt đồ gá, cờ lê, giẻ lau... 2. Bước thao tác:  Lắp dao và trục dao lên máy: tƣơng tự nhƣ khi phay mặt phẳng đứng và mặt phẳng ngang, khi gá dao lên máy cần kiểm tra độ đảo của dao.  Nghiêng đầu máy một góc theo chiều kim đồng hồ hay ngƣợc chiều kim đồng hồ. Giá trị góc nghiêng đã đƣợc tính toán ở phần chuẩn bị  Lắp đồ gá và điều chỉnh đồ gá (ê tô): thực hiện tƣơng tự nhƣ khi phay mặt phẳng đứng hay khi phay mặt bậc.  Gá và kẹp chặt phôi trên đồ gá  Chọn chiều quay của dao và chế độ cắt:  Điều chỉnh máy để phay mặt phẳng nghiêng: ta có thể sử dụng phƣơng pháp cắt thử hay phƣơng pháp tự động đạt kích thƣớc. + So dao: Phối hợp các chuyển động của máy cho phôi tiếp xúc với dao sau đó dịch dao khỏi phôi. + Dừng máy lấy chiều sâu cắt t0: - t0 cắt phá = 2/3 lƣợng dƣ gia công. - t0 cắt tinh = 1/3 lƣợng dƣ gia công. + Mở máy cắt thử lần thứ nhất. + Kiểm tra sau lần cắt: Sử dụng dụng cụ kiểm tra thƣớc cặp, thƣớc đo góc, dƣỡng... + Tính toán du xích điều chỉnh máy cắt tiếp t02 = lƣợng dƣ do kết quả kiểm tra. + Cắt lần thứ 2. + Dừng máy kiểm tra kích thƣớc nếu đạt, tháo sản phẩm. Nếu chƣa đạt, cắt tiếp đến khi đạt theo yêu cầu. 76 VII. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa: - Mặt phẳng không đạt Nguyên nhân là do khi gá dao bị đảo, hệ thống công nghệ kém cứng vững, dao mòn. Cách phòng ngừa: gá dao chính xác, hệ thống công nghệ đủ cứng vững, dao mới mài.. - Độ nhám bề mặt không đạt: Nguyên nhân do dao cùn, do mài dao không đúng góc độ, chọn chế độ cắt và sử dụng dung dịch trơn nguội chƣa hợp lý, chi tiết kẹp không cứng vững... Cách phòng ngừa: mài lại dao đảm bảo đúng góc độ, chọn chế độ cắt và sử dụng dung dịch trơn nguội hợp lý, chi tiết kẹp đủ độ cứng vững... - Góc nghiêng sai: Nguyên nhân do thao tác đo kiểm, do tính toán góc để xoay đầu máy sai, do xoay đầu máy sai. Cách phòng ngừa: thao tác đo kiểm chính xác, tính toán đúng góc để xoay và xoay đầu máy chính xác. 77 VIII. Bài tập ứng dụng Ghi chú: - Yêu cầu độ nhám các bề mặt gia công đạt Rz 20 - Dung sai góc nghiêng ±20 5.2 Bài luyện tập số 2: phay mặt nghiêng theo phương pháp nghiêng phôi I. Mục tiêu: - Chọn đƣợc phƣơng pháp nghiêng phôi hợp lí khi phay mặt nghiêng - Thực hiện các bƣớc gia công đúng trình tự để phay đƣợc mặt nghiêng đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian - Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị II. Các phương pháp nghiêng phôi khi phay mặt phẳng nghiêng 1. Gá phôi nghiêng theo vạch dấu, theo dưỡng gá a. Gá phôi theo vạch dấu (như hình 5.4) đồ gá chọn tương tự như khi phay mặt phẳng ngang hay mặt phẳng đứng Hình 5.4. Gá nghiêng phôi theo vạch dấu 78 Giao tuyến mặt phẳng nghiêng đƣợc vạch dấu có góc nghiêng bằng góc nghiêng cần phay - Gá phôi lên ê tô - Dùng mũi vạch để rà cho vạch dấu song song với mặt bàn máy - Phay nhƣ phay mặt phẳng ngang bằng dao trụ hay dao mặt đầu b. Gá phôi theo dưỡng góc, như hình 5.5 - Khi gá phôi trên ê tô, không dùng chêm song song mà dùng chêm góc, góc của chêm bằng với góc mặt nghiêng của chi tiết - Sau khi gá đặt, phay mặt phẳng nghiêng nhƣ khi phay mặt phẳng ngang 2. Gá phôi nghiêng nhờ êtô vạn năng Khi gá đặt ê tô vạn năng ta  nghiêng cơ cấu định vị đi một góc  nào đó phù hợp với chi tiết gia Hình 5.5. Gá nghiêng phôi theo dưỡng góc Hình 5.6. Gá nghiêng phôi nhờ ê tô vạn năng 79 công. Các ê tô vạn năng có thể nghiêng đƣợc một, hai hay ba toạ độ nhƣ hình 5.6 3. Gá phôi nghiêng nhờ đồ gá nghiêng Trên hình 5.7 trình bày hai loại đồ gá quay, một loại chỉ quay đƣợc một toạ độ còn loại kia quay đƣợc hai toạ độ. Trên hình 5.8 là phƣơng pháp gá chi tiết nghiêng một góc trên bàn quay vạn năng. Bàn quay cho phép gia công mặt phẳng với góc nghiêng bất Hình 5.7. Đồ gá quay kỳ từ 0o đến 90o (khi chi tiết có 1- Ốc điều chỉnh 2-vạch khắc độ 3- Rãnh gá phôi 4- đế xoay 5- khớp xoay thể quay trong mặt phẳng nằm ngang một góc 180o). Chi tiết đƣợc kẹp chặt trên bàn quay bằng các đinh ốc hay các mỏ kẹp, các loại đồ gá trên thƣờng dùng trong sản xuất đơn chiếc và hàng loạt nhỏ. Hình 5.9 là phƣơng pháp gá nghiêng phôi sử dụng đồ gá chuyên dùng để gia công mặt phẳng nghiêng. Phƣơng pháp này ...hục: chọn dao có bề rộng lƣỡi cắt chính nhỏ hơn bề rộng rãnh gia công, khi mở rộng rãnh cần chú ý kích thƣớc để điều chỉnh dao + Chiều cao rãnh sai: 143 Nguyên nhân: do thao tác đo kiểm, do điều chỉnh máy. Cách khắc phục: đo kiểm và tính toán du xích máy chính xác. - Độ nhám bề mặt không đạt: Nguyên nhân: do dao bị cùn, chế độ cắt không hợp lý, hệ thống công nghệ kém cứng vững. Cách khắc phục: Mài lại hay thay lại dao, tính toán và chọn chế độ cắt hợp lý... - Sai lệch vị trí tương quan giữa rãnh và các bề mặt: Nguyên nhân: do gá đồ gá, gá phôi chƣa đúng, do điều chỉnh cơ cấu định vị chính của đồ gá chƣa đúng. Cách khắc phục: Điều chỉnh cơ cấu định vị chính của đồ gá song song với phƣơng chạy dao, khi gá phôi cần kiểm tra căn gá... VIII. Bài tập ứng dụng A Ghi chú: yêu cầu độ nhám thành rãnh đạt Rz 20 144 BÀI 13. BÀO KHỐI ĐA DIỆN I. Mục tiêu: - Chọn máy, chọn dao, đồ gá hợp lý khi bào khối đa diện. - Thực hiện các bƣớc gia công đúng trình tự, thao động tác, bào khối đa diện đạt yêu cầu kỹ thuật, thời gian. - Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị trong quá trình thực tập. II. Yêu cầu kỹ thuật của khối đa diện - Đảm bảo đủ số cạnh đa diện - Đảm bảo kích thƣớc của các cạnh - Các cạnh đa diện bằng nhau và cách đều tâm - Đảm bảo độ song song giữa các cạnh đối diện với đa diện có số cạnh chẵn, đảm bảo đúng góc giữa hai cạnh kế tiếp đối với đa diện có số cạnh lẻ. - Đảm bảo độ nhám bề mặt các cạnh đa diện III. Đồ gá và phương pháp gá đặt phôi Khi bào khối đa diện phôi thƣờng là các khối n trụ do đó đồ gá thƣờng chọn là ê tô máy. Mỗi lần bào song một cạnh ta lại gá lại phôi để chuyển sang cạnh khác. Khi gia công hàng loạt lớn yêu cầu năng suất cao ta có thể thiết kế đồ gá xoay phôi (đồ gá chuyên S dùng) để gia công. Lúc này ta không phải gá lại phôi nhƣ trƣờng hợp trên mà khi cắt song một cạnh ta chỉ việc điều chỉnh đồ gá để xoay phôi. Hình 13.1. Bào khối đa diện bằng dao bào mặt phẳng IV. Dụng cụ cắt bào khối đa diện ng dao thép gió Bào khối đa diện thƣờng sử dụng dao bào mặt phẳng nhƣ hình 13.1 145 V. Dụng cụ kiểm tra Chọn dụng cụ kiểm tra tƣơng tự nhƣ dụng cụ kiểm tra khi phay khối đa diện VI. Trình tự thực hiện bào khối đa diện 1. Bước chuẩn bị - Chọn máy - Chọn dao: dao bào mặt phẳng - Chọn đồ gá: ê tô máy s - Lấy dấu phôi: phôi đƣợc chuẩn bị ở bƣớc hoặc nguyên công trƣớc, đó là phôi đã đƣợc tiện sơ bộ Hình 13.2. Lấy dấu đƣờng kính ngoài và mặt đầu. Khi lấy dấu phôi ta bôi các cạnh đa diện một lớp bột mầu trộn dầu, cũng có thể là phấn mầu lên mặt đầu của phôi sau đó dùng compa, cây vạch dấu bằng phƣơng pháp dựng đa giác nội tiếp đƣờng tròn ta đƣợc các cạnh đa diện nhƣ hình 13.2. Tùy vào yêu cầu đa diện gia công bao nhiêu cạnh, kích thƣớc cạnh s của đa diện là bao nhiêu mà ta dựng đa giác cho phù hợp. - Tính chế độ cắt tƣơng tự nhƣ khio bào mặt phẳng ngang - Các dụng cụ khác: bu lông bắt đồ gá, cờ lê, tay quay máy, giẻ lau... 2. Bước thao tác  Gá đặt dao: Đặt dao vào vị trí chính xác trên ổ gá dao đầu bào, dùng cờ lê hay mỏ lết từ từ xiết nhẹ vít bắt dao, sau đó điều chỉnh góc độ của dao cuối cùng xiết chặt cố định dao trên đầu bào.  Lắp đồ gá và điều chỉnh đồ gá (ê tô): vệ sinh sạch đế ê tô và mặt bàn máy cần chú ý xác định chính xác vị trí của đồ gá trên mặt bàn máy sao cho hành trình cắt cắt hết chiều dài phôi. Điều chỉnh cơ cấu định vị chính của đồ gá song song với phƣơng chạy dao nhƣ đối với bào mặt phẳng đứng. 146  Gá và kẹp chặt phôi trên đồ gá (ê tô): Đƣợc thực hiện tƣơng tự nhƣ khi rà gá phôi để phay mặt nghiêng bằng phƣơng pháp nghiêng đầu máy. Dùng đài vạch rà gá phôi sao cho đƣờng dấu cạnh đa diện song song với mặt bàn máy.  Điều chỉnh máy: Điều chỉnh máy để bào khối đa diện đƣợc thực hiện nhƣ khi bào mặt phẳng ngang. Sau mỗi lần bào song một cạnh ta lại rà gá phôi để tiến hành bào các cạnh tiếp theo, làm tƣơng tự cho đến khi hoàn tất các cạnh của đa diện. VII. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, cách phòng ngừa - Kích thước cạnh đa diện không đạt (lớn hay nhỏ): Nguyên nhân: do lấy dấu phôi không chính xác, điều chỉnh máy lấy chiều sâu cắt sai. Cách khắc phục: cần lấy dấu phôi và điều chỉnh chiều sâu cắt chính xác - Số cạnh đa diện không đúng (nhiều hay ít hơn): Nguyên nhân: do lấy dấu sai Cách khắc phục: tính toán và lấy dấu phôi đúng. - Các cạnh đa diện không bằng nhau và không cách đều tâm: Nguyên nhân: do lấy dấu phôi sai, rà gá phôi theo dấu không chính xác. Cách khắc phục: tính toán và lấy dấu phôi đúng, rà gá phôi theo dấu chính xác - Độ nhám bề mặt các cạnh đa diện không đạt: Nguyên nhân: do dao cùn, do chọn chế độ cắt không hợp lý, do dung động của hệ thống công nghệ. Cách khắc phục: Mài lại hay thay lại dao, tính toán và chọn chế độ cắt hợp lý... 147 VIII. Bài tập ứng dụng Ghi chú: yêu cầu độ nhám bề mặt gia công đạt Rz 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Trần Văn Địch. Kỹ thuật Phay (dịch từ tiếng Nga). Nhà xuất bản "MIR" MAXCƠVA. [2]. Nguyễn Tiến Đào, Nguyễn Tiến Dũng. Kỹ thuật Phay. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. [3]. Trần Phƣơng Hiệp. Kỹ thuật Bào. Nhà xuất bản lao động. [4]. Trần Sỹ Tuý. Nguyên lý cắt kim loại. Trƣờng đại học bách khoa Hà Nội. [5]. Trƣờng đại học bách khoa Hà Nội. Công nghệ chế tạo máy. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. [6]. Trần Văn Địch. Sổ tay dụng cụ cắt và dụng cụ phụ. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật - Hà nội 2004 [7]. TS. Nguyễn Tiến Đào, K.S Trần Công Đức. Công nghệ khai thác thiết bị cơ khí. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật - Hà nội 2001. [8]. PH.A.BARBASOP. Công nghệ phay. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật - Hà nội 2001. Ngƣời dịch Trần Văn Địch 148 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................................. 1 BÀI 1: THAO TÁC VẬN HÀNH MÁY PHAY, MÁY BÀO ......................................................... 2 A. MỤC TIÊU ............................................................................................................................. 2 B. MÁY PHAY ........................................................................................................................... 2 I. Công dụng của máy phay. ........................................................................................................ 2 II. Chuyển động tạo hình của máy phay ...................................................................................... 2 III. Máy phay ngang 6P82 ........................................................................................................... 3 IV. Máy phay đứng 6P10 ............................................................................................................. 9 C. MÁY BÀO ............................................................................................................................ 14 I. Đặc điểm và công dụng .......................................................................................................... 14 II. Chuyển động tạo hình của máy bào ...................................................................................... 15 III. Cấu tạo, thao tác và vận hành máy bào 7E35 ...................................................................... 16 IV. Cấu tạo, thao tác và vận hành máy bào B665 ...................................................................... 18 V. Các biện pháp an toàn trong quá trình thao tác, vận hành sử dụng máy bào ........................ 24 BÀI 2: SỬ DỤNG TRANG THIẾT BỊ THEO MÁY PHAY, MÁY BÀO ................................... 25 A. MỤC TIÊU ........................................................................................................................... 25 B. DỤNG CỤ CẮT TRÊN MÁY PHAY .................................................................................. 25 I. Các loại dao phay ................................................................................................................... 25 II. Gá dao trên máy phay ........................................................................................................... 26 C. SỬ DỤNG DỤNG CỤ CẮT TRÊN MÁY BÀO ................................................................ 33 I. Dao bào ................................................................................................................................... 33 II. Mài sửa và đánh bóng dao bào .............................................................................................. 35 D. MỘT SỐ ĐỒ GÁ THÔNG DỤNG THEO MÁY PHAY, MÁY BÀO ................................ 37 I. Vấu kẹp ................................................................................................................................... 37 II. Ê tô ........................................................................................................................................ 38 III. Ke gá (phiến gá). .................................................................................................................. 40 IV. Bàn từ .................................................................................................................................. 41 V. Khối V .................................................................................................................................. 41 BÀI 3: PHAY MẶT PHẲNG......................................................................................................... 50 3.1. Bài luyện tập số 1: phay mặt phẳng ngang .............................................................................. 50 I. Mục tiêu. ................................................................................................................................. 50 II. Yêu cầu kỹ thuật khi phay mặt phẳng ngang. ....................................................................... 50 III. Đồ gá và phƣơng pháp gá đặt phôi dùng trong phay mặt phẳng ngang .............................. 50 IV. Dụng cụ cắt dùng trong phay mặt phẳng ngang .................................................................. 51 V. Dụng cụ kiểm tra mặt phẳng và phƣơng pháp kiểm tra ........................................................ 54 VI. Trình tự thực hiện phay mặt phẳng ngang ........................................................................... 54 VII. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa: ............................................................ 57 VIII. Bài tập ứng dụng ............................................................................................................... 58 3.2 Bài luyện tập số 2: phay mặt phẳng đứng (mặt đầu) ................................................................ 58 I. Mục tiêu .................................................................................................................................. 58 II. Yêu cầu của mặt phẳng đứng. ............................................................................................... 58 III. Đồ gá và phƣơng pháp gá phôi khi phay mặt phẳng đứng. ................................................. 58 IV. Dụng cụ cắt dùng trong phay mặt phẳng đứng .................................................................... 58 V. Dụng cụ kiểm tra mặt phẳng đứng ........................................................................................ 58 VI. Trình tự thực hiện ................................................................................................................ 58 VII. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa: ............................................................ 61 VII. Bài tập ứng dụng. ............................................................................................................... 62 149 3.3 Bài luyện tập số 3: Phay mặt phẳng song song và vuông góc ................................................. 62 I. Mục tiêu .................................................................................................................................. 62 II. Yêu cầu kỹ thuật của mặt phẳng song song và vuông góc. ................................................... 62 III. Đồ gá và phƣơng pháp gá phôi khi phay mặt phẳng song song và vuông góc. ................... 63 IV. Dụng cụ cắt dùng trong phay mặt phẳng song song và vuông góc. ..................................... 63 VI. Trình tự thực hiện................................................................................................................. 63 VII. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa: ............................................................ 66 VIII. Bài tập ứng dụng 65 BÀI 4: PHAY MẶT BẬC .............................................................................................................. 67 I. Mục tiêu .................................................................................................................................. 67 II. Phân loại và yêu cầu kỹ thuật của mặt bậc. ........................................................................... 67 III. Đồ gá và phƣơng pháp gá đặt phôi khi phay mặt bậc .......................................................... 68 IV. Chọn dao khi phay mặt bậc .................................................................................................. 68 V. Dụng cụ kiểm tra mặt bậc...................................................................................................... 71 VI. Trình tự thực hiện phay mặt bậc .......................................................................................... 71 VII. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa: ............................................................ 72 VIII. Bài tập ứng dụng ............................................................................................................... 73 BÀI 5: PHAY MẶT NGHIÊNG .................................................................................................... 73 5.1 Bài luyện tập số 1: phay mặt nghiêng theo phƣơng pháp nghiêng đầu máy ........................... 73 I. Mục tiêu .................................................................................................................................. 73 II. Yêu cầu kỹ thuật của mặt phẳng nghiêng. ............................................................................. 74 III. Đồ gá dùng cho phay mặt nghiêng bằng phƣơng pháp nghiêng đầu máy ........................... 74 IV. Cách kiểm tra mặt phẳng nghiêng....................................................................................... 74 V. Chọn dao phay và phƣơng pháp nghiêng đầu máy ............................................................... 74 VI. Trình tự thực hiện phay mặt nghiêng bằng phƣơng pháp nghiêng đầu máy ....................... 75 VII. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa: ............................................................ 77 VIII. Bài tập ứng dụng ............................................................................................................... 78 5.2 Bài luyện tập số 2: phay mặt nghiêng theo phƣơng pháp nghiêng phôi .................................. 78 I. Mục tiêu: ................................................................................................................................. 78 II. Các phƣơng pháp nghiêng phôi khi phay mặt phẳng nghiêng .............................................. 78 III. Trình tự phay mặt nghiêng bằng phƣơng pháp nghiêng phôi .............................................. 81 IV. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa: .............................................................. 83 V. Bài tập ứng dụng ................................................................................................................... 84 BÀI 6: PHAY RÃNH THẲNG ..................................................................................................... 85 6.1 Bài luyện tập số 1: phay rãnh thẳng thông suốt ....................................................................... 85 I. Mục tiêu: ................................................................................................................................. 85 II. Yêu cầu kỹ thuật của rãnh thẳng thông suốt .......................................................................... 85 III. Đồ gá và phƣơng pháp gá phôi khi phay rãnh thẳng thông suốt .......................................... 85 IV. Dụng cụ cắt khi phay rãnh thẳng thẳng thông suốt .............................................................. 88 V. Dụng cụ kiểm tra rãnh thẳng ................................................................................................. 91 VI. Trình tự thực hiện phay rãnh thẳng thông suốt .................................................................... 92 VII. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa: ............................................................ 93 VIII. Bài tập ứng dụng ............................................................................................................... 94 6.2 Bài luyện tập số 2: phay rãnh kín đáy rãnh phẳng ................................................................... 95 I. Mục tiêu: ................................................................................................................................. 95 II. Yêu cầu kỹ thuật của rãnh kín đáy rãnh phẳng...................................................................... 95 III. Đồ gá và phƣơng pháp gá phôi khi phay rãnh kín đáy rãnh phẳng ...................................... 95 IV. Dụng cụ cắt khi phay rãnh kín đáy rãnh phẳng.................................................................... 95 150 V. Dụng cụ kiểm tra rãnh kín đáy rãnh phẳng ........................................................................... 95 VI. Trình tự thực hiện phay rãnh kín đáy rãnh phẳng ............................................................... 95 VII. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa: ............................................................ 98 VIII. Bài tập ứng dụng ............................................................................................................... 99 6.3 Bài luyện tập số 3: phay rãnh kín đáy rãnh cong (rãnh then hình bán nguyệt) ...................... 100 I. Mục tiêu: ............................................................................................................................... 100 II. Yêu cầu kỹ thuật của rãnh kín đáy rãnh cong ..................................................................... 100 III. Đồ gá và phƣơng pháp gá phôi khi phay rãnh kín đáy rãnh cong ..................................... 100 IV. Dụng cụ cắt khi phay rãnh kín đáy rãnh cong ................................................................... 100 V. Dụng cụ kiểm tra rãnh kín đáy rãnh phẳng ......................................................................... 100 VI. Trình tự thực hiện phay rãnh kín thẳng đáy rãnh cong (rãnh then hình bán nguyệt) ........ 101 VII. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa: .......................................................... 102 VIII. Bài tập ứng dụng ............................................................................................................. 103 BÀI 7: PHAY KHỐI ĐA DIỆN (CHIA CHI TIẾT THÀNH NHỮNG PHẦN BẰNG NHAU) 104 I. Mục tiêu: ............................................................................................................................... 104 II. Yêu cầu kỹ thuật khi phay khối đa diện .............................................................................. 104 III. Dụng cụ cắt dùng trong phay khối đa diện ........................................................................ 104 III. Đồ gá dùng trong phay khối đa diện .................................................................................. 105 VI. Dụng cụ kiểm tra ............................................................................................................... 105 IV. Trình tự thực hiện phay khối đa diện có sử dụng đầu phân độ vạn năng .......................... 106 V. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa: ............................................................. 108 VI. Bài tập ứng dụng................................................................................................................ 108 BÀI 8: PHAY LY HỢP MẶT ĐẦU (LY HỢP VẤU) ................................................................. 109 8.1 Bài luyện tập số 1: Phay ly hợp mặt đầu răng dẻ quạt ........................................................... 109 I. Mục tiêu: ............................................................................................................................... 109 II. Yêu cầu kỹ thuật khi phay ly hợp mặt đầu răng dẻ quạt ..................................................... 109 III. Dụng cụ cắt khi phay ly hợp mặt đầu răng dẻ quạt ........................................................... 109 IV. Đồ gá khi phay ly hợp mặt đầu răng dẻ quạt ..................................................................... 110 V. Trình tự thực hiện phay ly hợp mặt đầu răng dẻ quạt ......................................................... 110 VI. Dạng sai hỏng, nguyên nhân, cách phòng ngừa ................................................................ 114 VII. Bài tập ứng dụng .............................................................................................................. 116 8.2 Bài luyện tập số 2: Phay ly hợp mặt đầu răng vuông ............................................................. 116 I. Mục tiêu: ............................................................................................................................... 116 II. Yêu cầu kỹ thuật khi phay ly hợp mặt đầu răng vuông ...................................................... 116 III. Dụng cụ cắt khi phay ly hợp mặt đầu răng vuông ............................................................. 117 IV. Đồ gá khi phay ly hợp mặt đầu răng vuông ...................................................................... 117 V. Phay ly hợp mặt đầu rạng răng vuông ................................................................................ 117 VI. Dạng sai hỏng, nguyên nhân, cách phòng ngừa ................................................................ 122 VII. Bài tập ứng dụng .............................................................................................................. 123 BÀI 9: BÀO MẶT PHẲNG ......................................................................................................... 124 9.1 Bài luyện tập số 1: Bào mặt phẳng ngang .............................................................................. 124 I. Mục tiêu: ............................................................................................................................... 124 II. Yêu cầu kỹ thuật của mặt phẳng ngang .............................................................................. 124 III. Dụng cụ cắt khi bào mặt phẳng ngang ............................................................................... 124 IV. Đồ gá và phƣơng pháp gá đặt phôi khi bào mặt phẳng ngang .......................................... 125 V. Dụng cụ kiểm tra ................................................................................................................. 125 VI. Trình tự thực hiện bào mặt phẳng ngang ........................................................................... 125 VII. Các dạng sai hỏng - nguyên nhân - cách phòng ngừa ...................................................... 127 151 VIII. Bài tập ứng dụng: ............................................................................................................ 128 9.2 Bài luyện tập số 2: Bào mặt phẳng đứng ............................................................................... 128 I. Mục tiêu: ............................................................................................................................... 128 II. Yêu cầu kỹ thuật của mặt phẳng đứng ................................................................................ 128 III. Dụng cụ cắt khi bào mặt phẳng đứng ................................................................................. 128 IV. Đồ gá và phƣơng pháp gá đặt phôi khi bào mặt phẳng đứng ............................................ 129 V. Dụng cụ kiểm tra khi bào mặt phẳng đứng ......................................................................... 129 VI. Trình tự thực hiện bào mặt phẳng đứng ............................................................................. 129 VII. Các dạng sai hỏng - nguyên nhân - cách phòng ngừa ...................................................... 131 VIII. Bài tập ứng dụng: ............................................................................................................ 131 BÀI 10: BÀO MẶT BẬC ............................................................................................................ 132 I. Mục tiêu: ............................................................................................................................... 132 II. Yêu cầu kỹ thuật của mặt bậc .............................................................................................. 132 III. Dụng cụ cắt khi bào mặt bậc .............................................................................................. 132 IV. Đồ gá và phƣơng pháp gá đặt phôi khi bào mặt bậc .......................................................... 133 V. Dụng cụ kiểm tra khi bào mặt bậc ....................................................................................... 134 VI. Trình tự thực hiện bào mặt bậc .......................................................................................... 134 VII. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, cách phòng ngừa ......................................................... 135 VIII. Bài tập ứng dụng ............................................................................................................. 136 BÀI 11: BÀO MẶT PHẲNG NGHIÊNG ................................................................................... 136 I. Mục tiêu: ............................................................................................................................... 136 II. Yêu cầu kỹ thuật của mặt phẳng nghiêng ............................................................................ 136 III. Dụng cụ cắt khi bào mặt phẳng nghiêng ........................................................................... 137 IV. Dụng cụ kiểm tra mặt nghiêng ........................................................................................... 137 V. Các phƣơng pháp bào mặt nghiêng ..................................................................................... 138 VI. Trình tự thực hiện bào mặt nghiêng theo phƣơng pháp nghiêng đầu máy ....................... 139 VII. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, cách phòng ngừa ......................................................... 140 BÀI 12. BÀO RÃNH THẲNG THÔNG SUỐT ......................................................................... 141 I. Mục tiêu: ............................................................................................................................... 141 II. Yêu cầu kỹ thuật của rãnh thẳng thông suốt ........................................................................ 141 III. Đồ gá và phƣơng pháp gá phôi .......................................................................................... 142 IV. Dụng cụ cắt ........................................................................................................................ 142 V. Dụng cụ kiểm tra rãnh vuông thẳng .................................................................................... 142 VI. Trình tự thực hiện bào rãnh thẳng thông suốt .................................................................... 142 VII. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, cách phòng ngừa ......................................................... 143 VIII. Bài tập ứng dụng ............................................................................................................. 144 BÀI 13. BÀO KHỐI ĐA DIỆN .................................................................................................. 145 I. Mục tiêu: ............................................................................................................................... 145 II. Yêu cầu kỹ thuật của khối đa diện ....................................................................................... 145 III. Đồ gá và phƣơng pháp gá đặt phôi ..................................................................................... 145 IV. Dụng cụ cắt bào khối đa diện ............................................................................................ 145 V. Dụng cụ kiểm tra ................................................................................................................. 146 VI. Trình tự thực hiện bào khối đa diện ................................................................................... 146 VII. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, cách phòng ngừa ......................................................... 147 VIII. Bài tập ứng dụng ............................................................................................................. 148 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 148 152

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_thuc_hanh_phay_bao_co_ban.pdf