1
Bài toán vận tải
3.1 Bài toán vận tải
Ta gọi vectơ
Cần vận chuyển hàng hoá từ m kho (điểm phát) Pi,
i=1,2,,m đến n nơi tiêu thụ (điểm thu) Tj, j=1,2,,n.
Lượng hàng có ở mỗi kho Pi là ai, i=1,2,,m. Lượng hàng
cần ở mỗi nơi tiêu thụ Tj là bj, j=1,2,,n. Chi phí vận
chuyển 1 đơn vị hàng từ kho Pi đến nơi tiêu thụ Tj là cij,
i=1,2,m, j=1,2,,n. Cho biết tổng lượng hàng ở các kho
bằng tổng lượng hàng cần tiêu thụ.
Hãy lập kế hoạch vận chuyển hàng hoá sao cho tổng
chi phí l
22 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Quy hoạch tuyến tính - Chương 5: Bài toán vận tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à nhỏ nhất và đảm bảo yêu cầu thu phát.
2
Bài toán vận tải
Gọi xij là lượng hàng cần vận chuyển từ điểm phát Pi đến
điểm thu Tj, xij 0.
Tổng chi phí vận chuyển là:
f = c11x11 + c12x12 + + cmnxmn hay f = cijxij
Lượng hàng vận chuyển đi từ kho Pi, i=1,2,,m:
xi1 + xi2 + + xin = ai hay xij = ai , i=1,2,,m.
Lượng hàng vận chuyển đến nơi tiêu thụ Tj, j=1,2,,n:
x1j + x2j + + xmj = bj hay xij = bj , j=1,2,,n.
Do lượng hàng phát ra bằng lượng hàng thu vào nên ta có:
ai = bj , i=1,2,,m, j=1,2,,n
3
Bài toán vận tải
Bài toán vận tải là bài toán quy hoạch tuyến tính nên ta cũng
có thể giải bằng phương pháp đơn hình.
Mô hình toán học của bài toán là:
Tìm x = (x11, x12, , xmn) sao cho f = cijxij min
với các điều kiện ràng buộc sau đây
xij = ai, i=1,2,,m. xij = bj, j=1,2,,n.
xij 0, i=1,2,,m, j=1,2,,n.
trong đó ai = bj (điều kiện cân bằng thu phát)
Ta trình bày dưới dạng bảng sau còn gọi là bảng vận tải:
4
Bài toán vận tải
Thu
Phát
b1 b2 bn
a1
c11
x11
c12
x12
c1n
x1n
a2
c21
x21
c22
x22
c2n
x2n
am
cm1
xm1
cm2
xm2
cmn
xmn
5
Bài toán vận tải
3.2 Một số khái niệm
Ta gọi vectơ
Ô (i, j) là ô nằm trên dòng i, cột j cho ta xác định lượng
hàng cũng như cước phí vận chuyển một đơn vị hàng từ
Pi đến Tj. Ô chọn là ô (i, j) mà xij > 0, ô loại là ô (i, j) mà
xij = 0.
Dây chuyền là một tập hợp các ô chọn sao cho không
có quá hai ô liên tiếp nằm trên cùng một dòng hoặc cột.
Chu trình là một dây chuyền khép kín. Số các ô trong
một chu trình là số chẵn. Số các ô tối đa trong bảng
không tạo thành chu trình là m + n 1. Với m + n 1 ô
không tạo thành chu trình ta có thể bổ sung thêm một ô
bất kỳ để có ít nhất một chu trình.
Xét bảng vận tải m n.
6
Bài toán vận tải Ta gọi vectơ
Dây chuyền Không là dây chuyền
Một số chu trình thường gặp
7
Bài toán vận tải Ta gọi vectơ
Ma trận cước phí là ma trận (cij) với cij là cước phí vận
chuyển một đơn vị hàng từ Pi đến Tj.
Phương án hay ma trận phương án là ma trận (xij) với
xij là lượng hàng cần vận chuyển từ Pi đến Tj. Một
phương án cực biên là phương án có số ô chọn tương ứng
không tạo thành chu trình tối đa là m + n 1, nếu số ô
này bằng đúng m + n 1 ta có phương án cực biên không
suy biến, ngược lại ta có phương án cực biên suy biến.
Trường hợp phương án cực biên suy biến ta có thể bổ
sung thêm một số “ô chọn 0” để có m + n 1 ô không
tạo thành chu trình.
Lưu ý: Bài toán vận tải cân bằng thu phát luôn có
phương án tối ưu.
8
Bài toán vận tải
3.3 Tìm phương án cực biên ban đầu
Ta gọi vectơ
Tìm ô có cước phí bé nhất, phân phối lượng hàng tối đa
có thể vào ô đó.
Loại bỏ dòng hay cột đã phân phối đủ hàng, tiếp tục
quá trình cho đến khi phân phối hết hàng.
3.3.1 Phương pháp “min” cước
VD29: Tìm phương án cực biên ban đầu
30 60 50 40
45 1 5 7 2
80 5 7 4 9
55 12 2 3 6
9
Bài toán vận tải Ta gọi vectơ
VD30: Tìm phương án cực biên ban đầu
130 140 120 160
180 20 18 22 25
170 15 25 30 15
200 45 30 40 35
30 60 50 40
45
1
30
5 7 2
15
80
5 7
5
4
50
9
25
55
12 2
55
3 6
Phương án cực biên
30 0 0 15
x = 0 5 50 25
0 55 0 0
Giá trị mục tiêu
f = 630
10
Bài toán vận tải Ta gọi vectơ
130 140 120 160
180
20 18
140
22
40
25
170
15
130
25 30 15
40
200
45 30 40
80
35
120
Tính hiệu số cước phí của hai ô có cước phí bé nhất
trên các dòng và cột.
3.3.2 Phương pháp Vogel
Phương án cực biên
0 140 40 0
x = 130 0 0 40
0 0 80 120
Giá trị mục tiêu
f = 13350
11
Bài toán vận tải Ta gọi vectơ
Loại bỏ dòng hay cột đã phân phối đủ hàng tính lại
hiệu số cước phí trên cột hay dòng, tiếp tục quá trình cho
đến khi phân phối hết hàng.
VD31: Tìm phương án cực biên ban đầu
30 60 50 40
45 1 5 7 2
80 5 7 4 9
55 12 2 3 6
Trên dòng hay cột có hiệu số lớn nhất tìm ô có cước
phí bé nhất và phân phối lượng hàng tối đa vào đó.
12
Bài toán vận tải Ta gọi vectơ
30 60 50 40
45
1
30
5 7 2
15
1 3
80
5 7
5
4
50
9
25
1 3
55
12 2
55
3 6 1 1
3 1 1 3
VD32: Tìm phương án cực biên ban đầu
130 140 120 160
180 20 18 22 25
170 15 25 30 15
200 45 30 40 35
Phương án cực biên
30 0 0 15
x = 0 5 50 25
0 55 0 0
Giá trị mục tiêu
f = 630
13
Bài toán vận tải Ta gọi vectơ
130 140 120 160
180
20
120
18 22
60
25 2 2 4
170
15
10
25 30 15
160
0 10
200
45 30
140
40
60
35 5 10 10
5 25 7 12 8 18 10
Phương án cực biên
120 0 60 0
x = 10 0 0 160
0 140 60 0
Giá trị mục tiêu
f = 12870
Lưu ý: Ngoài hai phương pháp nêu trên còn có phương pháp
góc Tây –Bắc tuy nhiên phương pháp này ít hiệu quả, nó chỉ
thuận tiện khi lập trình trên máy tính.
14
Bài toán vận tải
3.4 Giải bài toán vận tải
Ta gọi vectơ
Tìm phương án cực biên không suy biến ban đầu.
Đánh giá phương án hiện có – Thuật toán quy 0 cước
phí ô chọn
+ Xây dựng hệ thống thế vị ui và vj trên các dòng i và các
cột j sao cho với các ô chọn (i, j) ta có ui + vj = cij.
+ Biến đổi ma trận cước phí (cij) thành ma trận cước phí
mới (cij) sao cho với các ô chọn cij = cij (ui + vj).
+ Nếu trong ma trận cước phí mới (cij) ta có cij 0 với
mọi i, j thì phương án đang xét là phương án tối ưu, trong
trường hợp trái lại ta chuyển sang xây dựng phương án
mới.
15
Bài toán vận tải Ta gọi vectơ
Xây dựng phương án mới
+ Gọi ô (r, s) là ô sao cho crs < 0, bé nhất, tìm một chu
trình U qua ô (r, s) và tập hợp T các ô chọn.
+ Đánh dấu +/ các ô trong U, bắt đầu là ô (r, s), phân
chia U = U+ U, với U+ là tập hợp các ô mang dấu +
và U là tập hợp các ô mang dấu .
+ Gọi h = min{xij (i, j) U}, biến đổi ma trận phương
án (xij) thành ma trận phương án mới (xij) sao cho:
xij nếu (i, j) U
xij = xij + h nếu (i, j) U+
xij h nếu (i, j) U
Tiếp tục quá trình cho đến khi tìm được phương án tối ưu
16
Bài toán vận tải Ta gọi vectơ
VD33: Giải bài toán vận tải
30 60 50 40
45 1 5 7 2
80 5 7 4 9
55 12 2 3 6
Dùng phương pháp min cước ta có phương án cực biên ban
đầu
1
30
5 7 2
15
5 7
5
4
50
9
25
12 2
55
3 6
30 0 0 15
x = 0 5 50 25
0 55 0 0
Giá trị mục tiêu
f = 630
17
Bài toán vận tải Ta gọi vectơ
Biến đổi ma trận cước phí
1
30
5 7 2
15 u1 = 1
5 7
5
4
50
9
25 u2 = 8
12 2
55
3 6
u3 = 3
v1 = 0 v2 = 1 v3 = 4 v4 = 1
Xây dựng hệ thống thế vị
0
30
5 10 0
15
3 0
5
0
50
0
25
9 0
55
4 2
+
+
Phương án đang xét chưa
tối ưu vì còn c21 = 3 < 0
18
Bài toán vận tải Ta gọi vectơ
Biến đổi ma trận cước phí
Biến đổi ma trận phương án. Xây dựng hệ thống thế vị
Phương án mới là phương
án tối ưu vì ta có cij 0
với mọi i, j.
0
5
2 7 0
40
0
25
0
5
0
50
3
12 0
55
4 5
0
5
5 10 0
40 u1 = 0
3
25
0
5
0
50
0
u2 = 3
9 0
55
4 2
u3 = 3
v1 = 0 v2 = 3 v3 = 3 v4 = 0
Phương án mới
5 0 0 40
x = 25 5 50 0
0 55 0 0
Giá trị mục tiêu
f = 555
19
Bài toán vận tải Ta gọi vectơ
VD34: Giải bài toán vận tải
130 140 120 160
180 20 18 22 25
170 15 25 30 15
200 45 30 40 35
Dùng phương pháp min cước ta có phương án cực biên ban
đầu
0 140 40 0
x = 130 0 0 40
0 0 80 120
Giá trị mục tiêu
f = 13350
20 18
140
22
40
25
15
130
25 30 15
40
45 30 40
80
35
120
20
Bài toán vận tải Ta gọi vectơ
Biến đổi ma trận cước phí
20 18
140
22
40
25
u1 = 17
15
130
25 30 15
40 u2 = 15
45 30 40
80
35
120 u3 = 35
v1 = 0 v2 = 1 v3 = 5 v4 = 0
Xây dựng hệ thống thế vị
3 0
140
0
40
8
0
130
9 10 0
40
10 -6 0
80
0
120
+
Phương án đang xét chưa
tối ưu vì còn c32 = 6 < 0
+
21
Bài toán vận tải Ta gọi vectơ
Biến đổi ma trận cước phí
Biến đổi ma trận phương án. Xây dựng hệ thống thế vị
Phương án đang xét chưa
tối ưu vì còn c11 = 3 < 0
-3 0
60
0
120
2
0
130
15 16 0
40
10 0
80
6 0
120
3 0
60
0
120
8
u1 = 6
0
130
9 10 0
40 u2 = 0
10 -6
80
0
0
120 u3 = 0
v1 = 0 v2 = -6 v3 = -6 v4 = 0
Phương án mới
0 60 120 0
x = 130 0 0 40
0 80 0 120
Giá trị mục tiêu
f = 12870
+
+
+
22
Bài toán vận tải Ta gọi vectơ
Biến đổi ma trận cước phí
Biến đổi ma trận phương án. Xây dựng hệ thống thế vị
Phương án mới là phương
án tối ưu vì ta có cij 0
với mọi i, j.
0
60
3 0
120
5
0
70
15 13 0
100
10 0
140
3 0
60
-3
60
0 0
120
2
u1 = -3
0
70
15 16 0
100 u2 = 0
10 0
140
6 0
60 u3 = 0
v1 = 0 v2 = 0 v3 = 3 v4 = 0
Phương án mới
60 0 120 0
x = 70 0 0 100
0 140 0 60
Giá trị mục tiêu
f = 12690
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_quy_hoach_tuyen_tinh_chuong_5_bai_toan_van_tai.pdf