CHƯƠNG 7. DỊCH VỤ KHÁC CỦA NHTM7.1. TỔNG QUAN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ7.2. KINH DOANH NGOẠI TỆ VỚI KHÁCH HÀNG NỘI ĐỊA7.3. KINH DOANH NGOẠI TỆ TRÊN THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ 7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH7.5. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NH (BANK GUARANTEE)7.6. QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN7.8. CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH KHÁC9/7/2021110/25/2008 7:35 AM7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNHNGHIEÄP VUÏ CHO THUEÂ TAØI CHÍNH7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM37.4.1. Khái niệmCho thuê tà
33 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Ngân hàng Thương mại - Chương 7.2: Dịch vụ khác của ngân hàng thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i chính là nghiệp vụ tín dụng trung-dài hạn mà trong đó, Công ty cho thuê mua tài sản theo yêu cầu của người đi thuê, cho người đi thuê sử dụng trong một thời gian nhất định kèm theo một quyền lựa chọn của người đi thuê khi kết thúc hợp đồng:Được mua tài sản cho thuê theo giá cả được ấn định,Hoặc tiếp tục thuê;Hoặc sẽ trả lại tài sản cho bên cho thuê.7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM4Có 3 chủ thể liên quan trong cho thuê tài chínhBên đi thuê: là các tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam, trực tiếp sử dụng tài sản thuê cho mục đích sản xuất, kinh doanh của mình.Bên cho thuê (Công ty cho thuê tài chính) là một tổ chức tín dụng phi ngân hàng, là pháp nhân Việt Nam, hoạt động chủ yếu là cho thuê tài chính. Gồm: Cty cho thuê tài chính Nhà nước; cổ phần; trực thuộc của tổ chức tín dụng; liên doanh; 100% vốn nước ngoài.7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM5Nhà cung cấp: Đó là các doanh nghiệp mà sản phẩm của họ là đối tượng của bên đi thuê cần sử dụng. -> người cho thuê cũng giống như người cho vay. -> người đi thuê cũng giống như người đi vay. => người đi thuê chỉ có quyền sử dụng tài sản; quyền sở hữu tài sản thuộc về bên cho thuê; thời hạn thuê mua là rất dài, thường chiếm khoản ¾ thời gian hữu dụng của tài sản.7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM67.4.2. Những nghiệp vụ chính :Cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các bất động sản khác.Mua lại máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển của DN và cho chính DN đó thuê lại.7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM77.4.3 Lợi ích về tài chính:Không phải đầu tư vốn để mua tài sản cố định -> tận dụng được cơ hội kinh doanh.Không làm ảnh hưởng tới hạn mức tín dụng của DN.Phương thức thanh toán tiền thuê linh hoạt.Phí được hạch toán vào chi phí -> giảm thuế TNDN. Không nhất thiết phải có tài sản thế chấp khi thuê.Chủ động trong lựa chọn thiết bị, dễ dàng đổi mới công nghệ, tiếp cận và sử dụng những máy móc, thiết bị hiện đại nhất... 7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM87.4.4 Quy trình cho thuê Tài chính:7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM97.4.5 Các hình thức cho thuê tài chính chủ yếu: Cho thuê đơn thuần (thông thường) (3 bên): Bên đi thuê; bên cho thuê; nhà cung cấp Công ty cho thuê tài trợ bằng tài sản của chính công ty mà không cần phải qua nhà cung cấp . Bán và thuê lại: Bên đi thuê bán tài sản của họ cho Công ty cho thuê đồng thời thuê lại chính tài sản đó => giải quyết về vốn.7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM107.4.6 Phương pháp tính tiền thuê:Gọi PV là giá trị hiện tại (Present value).FV là giá trị tương lai (Future value).i là lãi suất của 1 kỳ hạn (tháng, quí, năm).n là số kỳ hạn (tháng, quí, năm). Ta có : FV = PV(1 + i)n7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM11Phương pháp tính tiền thuê phụ thuộc vào:Tiền thuê được trả vào đầu kỳ hạn hay cuối kỳ hạn (vào đầu mỗi kỳ chi phí thuê Tiền thuê sẽ phân phối đều cho các kỳ hạn (kỳ khoản cố định). -> Tiền thuê tăng dần theo kỳ hạn (kỳ khoản tăng dần). -> Tiền thuê sẽ giảm dần theo kỳ hạn (kỳ khoản giảm dần).7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM127.4.6.1 Tiền thuê phân phối đều cho các kỳ hạn a (CF) : là số tiền thuê thanh toán cho mỗi kỳ hạn.Vo (PV0): Tổng số tiền tài trợ (giá mua tài sản, chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử...)i : Lãi suất theo kỳ hạn n : số kỳ hạn thanh toán.S : là giá trị còn lại của tài sản khi hợp đồng thuê mua kết thúc.7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM13Tiền thuê sẽ được thu vào cuối kỳ hạnTiền thuê sẽ được thu vào đầu kỳ hạn7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM14Vi dụ: Công ty cho thuê tài chính VLC cho thuê một thiết bị có các điều kiện như sau:Giá trị tài sản: 10 tỷ đồng.Thời hạn thuê: 5 nămLãi suất thuê: 12%/nămYêu cầu:Tính tiền thuê thanh toán đầu mỗi kỳ: tổng tiền thuê và lãi thuê gồm thanh toán đầu mỗi nămTính tiền thuê thanh toán mỗi cuối kỳ7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM15Câu 1: Tiền thuê sẽ được thu vào đầu kỳ hạna) Mỗi nămV0 = 10.000 triệun = 5t = 12% a = 2.476,8726 triệu7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM16Câu 1: Tiền thuê sẽ được thu vào đầu kỳ hạnTổng lãi thuê = (a x 5) – 10.000Tổng lãi thuê = (2.476,8726 x 5) – 10.000 = 2.384,363 triệu 7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM17Câu 1: Tiền thuê sẽ được thu vào đầu kỳ hạnb) Mỗi 6 thángV0 = 10.000 triệun = 10i = 6% a = 1.281,773191 triệuTổng lãi thuê = (a x 10) – 10.000Tổng lãi thuê = (1.281,773191 x 10) – 10 = 2.817,731903 triệu7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM18Câu 1: Tiền thuê sẽ được thu vào đầu kỳ hạnc) Mỗi quíV0 = 10.000 triệun = 20i = 12%/4 = 3% a = 652,579685 triệu đồngTổng lãi thuê = (a x 20) – 10.000Tổng lãi thuê = (652,579685 x 20) – 10.000 = 3.051,593703 tỷ7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM19Câu 1: Tiền thuê sẽ được thu vào đầu kỳ hạnd) Mỗi thángV0 = 10.000 triệun = 60i = 1% a = 220,242055 triệu đồngTổng lãi thuê = (a x 60) – 10.000Tổng lãi thuê = (220,242055 x 60) – 10.000 = 3.214,523377 tỷ7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM20Câu 2: Tiền thuê sẽ được thu vào cuối kỳ hạna) Mỗi nămV0 = 10.000 triệun = 5i = 12% a = 2.774,097313 triệu7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM21Câu 2: Tiền thuê sẽ được thu vào cuối kỳ hạnTổng lãi thuê = (a x 5) – 10.000Tổng lãi thuê = (2.774,097313 x 5) – 10.000 = 3.870,486597 triệu 7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM22Câu 2: Tiền thuê sẽ được thu vào cuối kỳ hạnb) Mỗi 6 thángV0 = 10.000 triệun = 10i = 6% a = 1.359,679582 triệuTổng lãi thuê = (a x 10) – 10.000Tổng lãi thuê = (1.359,679582 x 10) – 10 = 3.586795822 triệu7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM23Câu 2: Tiền thuê sẽ được thu vào cuối kỳ hạnc) Mỗi quíV0 = 10.000 triệun = 20i = 12%/3 = 3% a = 672,157075 triệu đồngTổng lãi thuê = (a x 20) – 10.000Tổng lãi thuê = (672,157075 x 20) – 10.000 = 3.443,14152 tỷ7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM24Câu 2: Tiền thuê sẽ được thu vào cuối kỳ hạnd) Mỗi thángV0 = 10.000 triệun = 60i = 1% a = 222,444475 triệu đồngTổng lãi thuê = (a x 60) – 10.000Tổng lãi thuê = (222,444475 x 60) – 10.000 = 3.346,66861 tỷ7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM257.4.6.2 Tiền thuê tăng dần (giảm dần): tính số tiền thuê cho kỳ hạn đầu rồi từ hệ số k mà tính ra số tiền thuê cho các kỳ hạn tiếp theo.Nếu tiền thuê (gốc và lãi) được thanh toán vào cuối kỳ hạn: a1 : là số tiền thuê thanh toán cho kỳ 1.k: là hệ số (điều chỉnh tăng dần (nếu k > 1) hoặc giảm dần (nếu k 1) hoặc giảm dần (nếu k < 1))a1 = a0.k, a2 = a1.k, a3 = a2.k, an = a(n-1).ka0= [Vo(1 + i)n - S] [(1 + i) - k][(1 + i)n – kn](1+i)7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM27Vi dụ 1: Cho thuê tài chính một tài sản có giá là 1.000 triệu, thời hạn thuê là 5 năm, lãi suất 12%/năm, trả lãi hàng năm và tiền thanh toán giảm dần với hệ số k = 0,9; giả định giá trị còn lại của TS thuê còn lại khi kết thúc hợp đồng là không đáng kể (S = 0).a) Nếu tiền thuê (gốc và lãi) được thanh toán vào cuối kỳ hạn:a1= [Vo(1 + i)n - S] [(1 + i) - k](1 + i)n - kna1= [1.000(1 + 12%)5 - 0] [(1 + 12%) – 0,9](1 + 12%)5 – 0,957.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM28 a1 = 330,8569 triệu đồng a2 = a1 x k = 330,8569 x 0,9 = 297,77 triệu đồng a3 = a2 x k = 297,77 x 0,9 = 267,99 triệu đồng a4 = a3 x k = 267,99 x 0,9 = 241,195 triệu đồng a5 = a4 x k = 241,195 x 0,9 = 217,075 triệu đồng7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM29b) Nếu tiền thuê (gốc và lãi) được thanh toán vào đầu kỳ hạn:a0= [Vo(1 + i)n - S] [(1 + i) - k][(1 + i)n – kn](1+i)7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM30 a0 = 295,4079 triệu đồng a1 = a0 x k = 295,4079 x 0,9 = 265,86711 triệu đồng a2 = a1 x k = 265,86711 x 0,9 = 239,28 triệu đồng a3 = a2 x k = 239,28 x 0,9 = 215,352 triệu đồng a4 = a3 x k = 215,352 x 0,9 = 193,817 triệu đồngVí dụ 2: Tương tự như bài trên nhưng hệ số k = 1,2 7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM317.4.7 Thuê vận hành (thuê hoạt động):Là hình thức cho thuê tài sản, Bên thuê sử dụng tài sản của Bên cho thuê trong một thời gian nhất định, và sẽ trả lại tài sản đó khi kết thúc thời hạn thuê tài sản. Bên cho thuê giữ quyền sở hữu tài sản và nhận tiền cho thuê từng kỳ.7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH9/7/202110/25/2008 7:35 AM32Tiêu chí xác định giao dịch cho thuê vận hànhQuyền sở hữu tài sản cho thuê không được chuyển giao cho Bên thuê khi kết thúc hợp đồng.Hợp đồng cho thuê không quy định việc thoả thuận mua tài sản.Thời hạn thuê chỉ chiếm một phần trong khoảng thời gian hữu dụng của tài sản cho thuê.Tổng giá trị tiền thuê chỉ chiếm một phần trong giá trị tài sản cho thuê.Công ty A đang xem xét 2 phương án đầu tư dây chuyền SX. Nếu cty mua thì phải bỏ ra 300 trd, và sau 3 năm sẽ thanh lý. Giá trị thanh lý không đáng kể. Cty sử dụng phương pháp khấu hao đều, thuế TNDN là 25%. Nếu thuê, hàng năm cty phải trả 105 trd trong 3 năm. Tiền thuê năm đầu trả ngay khi ký hợp đồng. Lãi suất thị trường là 12%/ năm.Nếu bạn là CBTD, hãy tư vấn cho cty xem nên thuê hay mua TS trên?Nếu để khuyến khích cty thuê TS, NH nên đưa ra tiền thuê là bao nhiêu?9/7/202110/25/2008 7:35 AM33
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_ngan_hang_thuong_mai_chuong_7_2_dich_vu_khac_cua.pptx