“The marketer’s watchwords are quality, services and value”
Philips Kotler
Chương 6: Chính sách sản phẩm
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Khoa Kinh Tế & Quản Lý
Bộ môn Quản trị kinh doanh
3/1/2016 12:39:27 PM
1. Định nghĩa sản phẩm
2. Các cấp của sản phẩm
3. Phân loại sản phẩm và các hàm ý
marketing
Những thứ được đem ra thị trường/chào bán
nhằm thoả mãn một nhu cầu
Phương tiện để thoả mãn một nhu cầu
Bao gồm tất cả những đặc điểm hữu hình và
vô hình
3/1/2
41 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Marketing cơ bản - Chương 6: Chính sách sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 2
Theo mối liên hệ với lợi ích cung cấp và kỳ
vọng của khách hàng
Theo sự phát triển của các đặc điểm cung
cấp
Theo mối liên hệ với nhu cầu
Theo phạm vi sản phẩm mà doanh nghiệp
cung cấp ra thị trường
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 3
Theo mối liên hệ với lợi ích cung cấp và kỳ
vọng của khách hàng: 5 cấp
1. Lợi ích cốt lõi (core benefits)
2. Sản phẩm cơ bản (basic product)
3. Sản phẩm kỳ vọng (expected product)
4. Sản phẩm bổ sung (augmented product)
5. Sản phẩm tiềm năng (potential product)
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 4
Potential Product
Augumented Product
Expected Product
Basic Product
Core benefit
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 5
Theo sự phát triển của các đặc điểm cung
cấp: 3 cấp
Lợi ích cốt lõi (core benefit level)
Đặc điểm hữu hình (tangible level): đặc điểm
chức năng, chất lượng, kiểu dáng, thương hiệu,
bao bì, nhãn hàng hoá
Dịch vụ đi kèm (intangible level): giao hàng, lắp
đặt, tín dụng, bảo hành, sửa chữa, đào tạo, tư
vấn
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 6
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 7
Sản phẩm cốt lõi ở đâ là vô
hình, không thể sờ được, bởi
vì nó là LỢI ÍCH của sản phẩm
mà đem lại GIÁ TRỊ cho người
sử dụng.
-Dịch vụ đi kèm: thường đem
lại những giá trị thêm mà khách
hàng có thể trả hoặc không phải
trả tiền. VD: Khi bạn mua xe ô
tô , một phần của dịch vụ đi
kèm là sự bảo hàng và các dịch
vụ sau khi bán .
lại bất cứ đâu họ muốn.
- Lợi ích cốt lõi: Tính tiện lợi
giúp người sử dụng có thể đi
đó mua hoặc sưu tầm.
- Đặc điểm hữu hình: là sản phẩm có
thể sờ được và người tiêu dùng có thể
sử dụng nó. Vd: chiếc ô tô trên là 1
phương tiện mà bạn có thể lái thử, sau
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 8
Potential Product
Augumented Product
Expected Product
Basic Product
Core benefit
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 9
Core benefit: Khách hàng mua “chỗ ngủ và chỗ để
nghỉ ngơi”
Basic product: có phòng, giường, khăn tắm, nước gội
đầu, nước uống
Expected product: người sử dụng mong muốn có
phòng sạch, khăn tắm thơm, đèn làm việc, wifi, hay
có view đẹp.
Augmented product: (là những thứ vượt quá sự mong
đợi của khách hàng) ví dụ như cung cấp thêm các
dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng như massage,
bể bơi.
Potential Product: (cung cấp các dịch vụ mới nhằm
thỏa mãn KH và có tính đặc biệt)
Theo mối liên hệ với nhu cầu (phạm vi)
1. Họ nhu cầu (need family): an ninh, đi lại,
2. Họ sản phẩm (product family): nhóm sản phẩm thoả
mãn một nhu cầu cốt lõi: đi lại, thu nhập
3. Lớp sản phẩm (product class): nhóm sản phẩm có sự
liên hệ nhất định về chức năng: xe máy
4. Dòng sản phẩm (product line): nhóm sản phẩm liên
hệ gần gũi vì chúng có tính năng tương tự, nhắm tới
cùng một nhóm khách hàng, được đưa ra thị trường
qua cùng một kiểu điểm bán, có giá bán gần nhau:
xe máy bánh nhỏ (scooter), bảo hiểm
5. Thương hiệu (brand): tên gắn với một/một số mặt
hàng trong một/nhiều dòng sản phẩm: Spacy, SH,
Dylan
6. Mặt hàng/Mục sản phẩm (Item): một kiểu sản phẩm
riêng trong một thương hiệu: Spacy 125, Spacy 150
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 10
Phân loại theo tính lâu bền và tính hữu hình
Phân loại sản phẩm tiêu dùng
Phân loại sản phẩm công nghiệp
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 11
Hàng lâu bền (durable goods)
- Là những sản phẩm hữu hình được dùng
nhiều lần, VD: tủ lạnh, quần áo. Loại sản
phẩm này thường yêu cầu nhiều sữ hỗ trợ
của cá nhân (personal selling)
Hàng không lâu bền (non-durable goods)
- Cũng là những sản phẩm hữu hình nhưng
được sử dụng một hoặc vài lần. VD: Bia, xà
phòng. Vì những sp này được sử dụng thường
xuyên.
Dịch vụ (services)
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 12
Theo mức độ quan tâm khi mua sắm:
Sản phẩm tiện dụng (convenience goods)
+ là những SP mà khách hàng thường xuyên sử dụng
Trong SP tiện dụng, có thể chia nhỏ thành các sp có
nhu cầu khác nhau, ví dụ như:
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 13
Sản phẩm chủ yếu Sản phẩm theo ý
thích (không lên
kế hoạch trước) Sản phẩm cấp cứu
Sản phẩm mua có cân nhắc (shopping goods)
+ Là những SP mà KH có khả năng mua sau quá
trình chọn lựa dựa vào những đặc điểm như giá
cả, chất lượng, kiểu dáng
SP này được chia làm 2 nhóm nhỏ hơn
- Nhóm sản phẩm đồng nhất
- Nhóm sản phẩm không đồng nhất
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 14
Sản phẩm mua với yêu cầu đặc biệt (specialty
goods)
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 15
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 16
Sản phẩm mua thụ động (unsought goods): Là
những sản phẩm mà người tiêu dùng không biết
hoặc thường không nghĩ tới khi mua hàng. VD:
bộ cảm biến khói.
Đối với những sản phẩm thụ động này, thì yêu cầu phải có
nhiều quảng cáo hơn và sự hỗ trợ của người bán hàng.
Nguyên vật liệu và phụ tùng (materials and
parts): là những SP được sản xuất của các nhà
máy SX. Có 2 loại SP đó là nguyên vật liệu thô và
nguyên vật liệu và phụ tùng của nhà máy.
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 17
Nguyên vật liệu thô
SP nông trang
SP tự nhiên
Tư liệu lao động (capital items): thiết bị, dụng cụ
- Là những SP dùng lâu dài mang lại sự đơn giản hóa trong
quá trình SX để đưa ra SP cuối cùng. VD như: Sự lắp đặt
của tòa nhà (Nhà máy, văn phòng) và các trang thiết bị
(Máy nén đá, thang máy)
- Là những SP hay dịch vụ ngắn hạn để làm đơn giản hóa sự
phát triển hay quản lý SP cuối cùng. VD: lau cửa kính, dịch
vụ photo copy.
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 18
Vật tư phụ và Dịch vụ công nghiệp (supplies and
business services)
Hỗn hợp sản phẩm
(Product mix): là toàn bộ
các SP mà một công ty cung
cấp ra thị trường. Các đặc
trưng của một hỗn hợp SP
là chiều rộng, chiều dài và
chiều sâu, sự gắn kết giữa
các dòng SP.
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 19
Một cách tổng quát, gồm các loại quyết định:
Quyết định về chiều rộng (width decisions):
thêm/bớt (các) dòng sản phẩm. VD: Coca,
Cocazero
Quyết định về chiều dài (length decisions):
thêm/bớt thương hiệu trong các dòng sản phẩm.
VD: GAP, GAPkids
Quyết định về chiều sâu (depth decision): +/-
phương án thiết kế đối với các thương hiệu
Trong cách hiểu thông thường và cách hiểu ở
đây, bao gồm những quyết định về chiều rộng
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 20
1. Phân tích dòng sản phẩm
2. Quyết định về chiều dài của dòng sản
phẩm
3. Quyết định hiện đại hoá dòng sản phẩm
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 21
Phân tích lượng bán, doanh thu và lợi nhuận
(sales and profit analysis)
Phân tích đặc điểm thị trường (market
profile analysis): bản đồ cạnh tranh
Kéo dài dòng sản phẩm (Line Stretching):
Đưa thêm những thương hiệu mới ở phía trên và
phía dưới những thương hiệu đang có trên bản
đồ giá/chất lượng
VD: Hãng xe BMW lúc nhắm tới thị trường dành
cho dòng xe cao cấp, nhưng sau đó họ đi mở
rộng dòng sản phẩm cho các dòng xe thấp hơn.
Điền đầy dòng sản phẩm (Line Filling)
Đưa thêm những thương hiệu mới nằm giữa
những sản phẩm có giá/chất lượng cao nhất và
thấp nhất hiện có.
Rút gọn dòng sản phẩm (Line Pruning)
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 22
1. Lợi ích của thương hiệu
2. Thuật ngữ “Thương hiệu”
3. Đặt tên thương hiệu
4. Các quyết định về chiến lược thương hiệu
Sử dụng tên thương hiệu
Tái định vị thương hiệu
3/1/2016 12:39:27 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 23
Thương hiệu là một cái tên, thuật ngữ,
dấu hiệu, biểu tượng hoặc thiết kế hoặc
một sự kết hợp của tất cả những thứ
trên, nhằm xác định hàng hoá hay dịch vụ
của người bán và phân biệt với những
hàng hoá hay dịch vụ của đối thủ cạnh
tranh
Các thành phần của thương hiệu
Tên (brand name)
Dấu hiệu đặc trưng: phát âm được và không
phát âm được. (Logo vs. Slogan)
Chứng nhận pháp luật (registered trademarks)
3/1/2016 12:39:28 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 24
Các cách đặt tên trong sự liên hệ với hỗn
hợp sản phẩm và tên công ty:
Tên riêng rẽ (individual brand names): Tide,
Camay, Safeguard,
Tên chung cho cả hỗn hợp sản phẩm của doanh
nghiệp (blanket family names): Samsung, LG
Tên cho từng họ sản phẩm (separate family
namés): Panasonic, Technics
Tên kết hợp với tên doanh nghiệp (company-
product combined names): Compaq Presario
2100, IBM ThinkPad T40
Các yêu cầu trong đặt tên thương hiệu
3/1/2016 12:39:28 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 25
Dầu gội đầu và dầu
xả của DOVE
Sử dụng tên thương hiệu
(Brand-Name Usage)
Mở rộng trong dòng (Line
Extensions): dùng tên hiệu
đã nổi tiếng đặt cho những
sản phẩm mới trong cùng
dòng
3/1/2016 12:39:28 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 26
Trà xanh 100 nay
có thêm hương vị
mới.
Thương hiệu quần áo thời
trang hàng đầu thế giới
Sử dụng tên thương hiệu
(Brand-Name Usage)
Mở rộng thương hiệu
(Brand Extensions): dùng
tên hiệu đã nổi tiếng đặt
cho một dòng sản phẩm
mới
3/1/2016 12:39:28 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 27
Sử dụng tên thương hiệu
(Brand-Name Usage)
Đa thương hiệu
(Multibrands): đưa thêm
những tên thương hiệu
mới vào dòng sản phẩm
hiện có
3/1/2016 12:39:28 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 28
Sử dụng tên thương hiệu
(Brand-Name Usage)
Thương hiệu mới (New
Brands): sáng tạo những
tên hiệu mới cho dòng sản
phẩm mới
3/1/2016 12:39:28 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 29
Sử dụng tên thương hiệu
(Brand-Name Usage)
Thương hiệu kết hợp (Co-
Brands): kết hợp hai hay
nhiều thương hiệu nổi
tiếng của cùng một công ty
hoặc những công ty khác
nhau thành một cái tên
Tái định vị thương hiệu
(Brand-Repositioning)
3/1/2016 12:39:28 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 30
1. Bao bì (Packages)
2. Nhãn hàng hoá (Labels)
3/1/2016 12:39:28 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 31
WHAT IS A TRADEMARK?
A trademark is any word (Poison), name (Giorgio Armani),
symbol or device (the Pillsbury Doughboy), slogan (Got
Milk?), package design (Coca-Cola bottle) or combination
of these that serves to identify and distinguishes a specific
product from others in the market place or in trade. Even
a sound (NBC chimes) color combination, smell or
hologram can be a trademark under some circumstances.
The term trademark is often used interchangeably to
identify a trademark or service mark.
WHAT IS A SERVICE MARK?
A service mark (Harrods) is similar to a trademark, but it is
used in the sale or advertising of services to identify and
distinguish the services of one company from those of
others.
3/1/2016 12:39:28 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 32
1. Các loại dịch vụ hỗ trợ
2. Các chiến lược cung cấp dịch vụ sau bán
hàng
Nhà sản xuất cung cấp những dịch vụ này thông
qua phòng dịch vụ khách hàng của doanh
nghiệp.
Nhà sản xuất có thể dàn xếp với nhà phân phối
và những người bán buôn để họ cung cấp các
dịch vụ này.
Nhà sản xuất có thể giao việc cung cấp những
dịch vụ này cho một hãng chuyên môn độc lập
để hãng đó cung cấp dịch vụ này.
Nhà sản xuất có thể để khách hàng tự phục vụ
thiết bị của họ.
3/1/2016 12:39:28 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 33
Những khó khăn khi phát triển sản phẩm mới
Quá trình phát triển sản phẩm mới
1. Khởi tạo ý tưởng (Idea Generation)
2. Sàng lọc ý tưởng (Idea Screening)
3. Phát triển và kiểm tra khái niệm (Concept
Development and Test)
4. Phát triển chiến lược marketing (Marketing Strategy
Development)
5. Phân tích kinh doanh (Business Analysis)
6. Phát triển sản phẩm (Product Development)
7. Thử nghiệm thị trường (Market Testing)
8. Thương mại hoá/Tung ra thị trường
(Commercialization)
3/1/2016 12:39:28 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 34
1. Thuật ngữ “Chu kỳ sống của sản phẩm”
2. Các chiến lược marketing theo chu kỳ sống
sản phẩm
3/1/2016 12:39:28 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 35
Định nghĩa:
Thuật ngữ mô tả khoảng thời gian từ khi sản
phẩm xuất hiện trên thị trường tới khi nó rút
lui của khỏi thị trường
Hàm ý của khái niệm này:
Mỗi sản phẩm có cuộc đời hữu hạn
Doanh số của sản phẩm tăng và giảm ở những
giai đoạn khác nhau
Lợi nhuận của sản phẩm tăng và giảm ở những
giai đoạn khác khau
Sản phẩm đòi hỏi những chiến lược khác nhau
về mặt marketing, tài chính, sản xuất, cung
ứng và nhân sự ở những giai đoạn khác nhau
3/1/2016 12:39:28 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 36
Từ “sản phẩm” trong Chu kỳ sống của sản
phẩm có thể diễn tả:
Một chủng loại sản phẩm (product category): TV
Một dạng sản phẩm trong một chủng loại
(product form): TV đen trắng
Một thương hiệu: GoldStar
Dạng sản phẩm (product form) thể hiện rõ nét
nhất tính chất chu kỳ sống
3/1/2016 12:39:28 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 37
Chu kỳ sống dạng tiêu chuẩn: 4 giai đoạn
Giới thiệu (Introduction)
Tăng trưởng (Growth)
Bão hoà (Maturity)
Suy thoái (Decline)
Có những dạng chu kỳ sống khác
3/1/2016 12:39:28 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 38
3/1/2016 12:39:28 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 39
Thoi gian
Doanh thu
Tang Truong Bao hoa Suy thoai Gioi thieu
Các chiến lược trong giai đoạn giới thiệu
Các chiến lược trong giai đoạn tăng trưởng
Các chiến lược trong giai đoạn bão hoà
Các chiến lược trong giai đoạn suy thoái
3/1/2016 12:39:28 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 40
Xà phòng bánh: Lifebuoy, Lux
Bột giặt
Dầu gội
Sunsilk: trị gàu, nhân sâm, đen óng ả, ...
Clear
Organics
3/1/2016 12:39:28 PM Chương 6: Chính sách sản phẩm 41
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_marketing_co_ban_chuong_6_chinh_sach_san_pham.pdf