Giáo trình Lịch sử Đảng - Chương 2: Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)

1 Quá trình nhận thức phát triển lý luận Hội nghị BCHTW Đảng 10/1930 đến ĐH Đảng I (3/1935) Sự chuyển hƣớng chỉ đạo lần thứ nhất (1936 – 1938) Sự chuyển hƣớng chỉ đạo chiến lƣợc lần thứ 2 (9/1939 – 5/1941) Đảng lãnh đạo khởi nghĩa tháng Tám. NỘI DUNG CHƢƠNG II TỔNG KHỞI NGHĨA Cao trào CM 30-31 Cao trào vận động dân chủ 1936-1938 Cao trào CM 1939-1945 2 ĐƢỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 - 1

pdf31 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Lịch sử Đảng - Chương 2: Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930-1945), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
939 Chủ trƣơng trong nhũng năm 1930 - 1935 Chủ trƣơng trong những năm 1936 - 1939 CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 - 1945 Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hƣớng chỉ đạo chiến lƣợc của Đảng Chủ trƣơng phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 - 1939 3 I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939 1. Trong những năm 1930 - 1935 a. Hội nghị BCHTW Đảng tháng 10/1930 (Hƣơng cảng – Trung Quốc Đổi tên thành ĐCS Đông Dƣơng Thủ tiêu Chính cƣơng vắn tắt, Sách lƣợc vắn tắt .. Thông qua luận cƣơng mới Néi dung héi nghÞ 4 Néi dung cña LuËn c-¬ng th¸ng 10/1930 CHƢA COI TRỌNG VẤN ĐỀ DÂN TỘC CHƢA ĐOÀN KẾT RỘNG RÃI ThiÕu sãt cña LuËn c-¬ng th¸ng 10/1930 I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939 1. Trong những năm 1930 - 1935 PHƢƠNG HƢỚNG CÁCH MẠNG NHIỆM VỤ CÁCH MẠNG LỰC LƢỢNG CÁCH MẠNG PHƢƠNG PHÁP CÁCH MẠNG QUAN HỆ QUỐC TẾ VAI TRÒ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG Luận cương chính trị tháng 10 đã kế thừa và phát triển thêm những vấn đề rất cơ bản của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Tuy nhiên, luận cương còn một số thiếu sót. Cƣơng lĩnh 1.Mục tiêu CL: CMTSDQ (kiểu mới) +CMRĐ XHCS 2. Nhiệm vụ: DT (cấp thiết nhất) +DC 3. Lực lượng: + Cơ bản: CN và ND + Đồng minh: TTS trí thức + trung nông. + Có thể liên lạc hoặc trung lập họ: Phú nông + trung tiểu ĐC + TSDT 4. Lãnh đạo: CN (Đảng CS Việt Nam) 5. Phương pháp: Bạo lực cách mạng 6. Quan hệ quốc tế: Đoàn kết với g/c VS các nước thuộc địa và các nước TB Luận cƣơng 1.Mục tiêu CL: CMTSDQ XHCN 2. Nhiệm vụ: DT + DC (hàng đầu) 3. Lực lượng: + Cơ bản: CN + ND + Đánh giá thái độ của các giai cấp khác: TS, TTS 4. Lãnh đạo: CN (Đảng CS Đông Dương) 5. Phương pháp: Bạo lực cách mạng 6. Quan hệ quốc tế: Đoàn kết với g/c VS các nước thuộc địa và các nước TB bỏ qua TK TBCN I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939 1. Trong những năm 1930 - 1935 6 7I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939 1. Trong những năm 1930 - 1935 b. Chủ trƣơng khôi phục tổ chức Đảng và phong trào cách mạng Cao trào cách mạng 1930 - 1931 + Là phong trào CM tiến công trực diện vào chế độ cai trị của thực dân Pháp và PK tay sai, hướng vào mục tiêu: dân tộc, dân chủ và kết hợp thực hiện 2 mục tiêu đó + Quy mô phong trào rộng lớn với nhiều lực lượng tham gia đặc biệt là lực lượng của Công nhân và nông dân, tỏ rõ sức mạnh to lớn của khối liên minh công nông hình thành đầu tiên trong CM VN + Phong trào đã dẫn tới thành lập chính quyền Xô viết. Đó là hình thức chính quyền CM kiểu mới theo kiểu chính quyền Xô viết công nông. Do nhân dân xây dựng và thực hiện những quyền tự do dân chủ... + Sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào thể hiện trong nội dung Cương lĩnh, đường lối được thực hiện bước đầu trong thực tế + Đòi các quyền tự do tổ chức, xuất bản, ngôn luận, đi lại trong nước và đi ra nước ngoài + Bỏ những luật hình đặc biệt đối với người bản xứ, trả tự do cho tù chính trị, bỏ ngay chính sách đàn áp, giải tán Hội đồng đề hình + Bỏ thuế thân, thuế ngụ cư và các thứ thuế vô lý khác + Bỏ các độc quyền về rượu, thuốc phiện và muối.  Chủ trương đấu tranh do Đảng vạch ra phù hợp với điều kiện lịch sử lúc bấy giờ Phong trào CM của quần chúng và hệ thống tổ chức Đảng từng bước được khôi phục b. Chủ trƣơng khôi phục tổ chức Đảng và phong trào cách mạng 8 I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939 1. Trong những năm 1930 - 1935 - Đầu năm 1932, Ban lãnh đạo TW Đảng công bố Chương trình hành động của Đảng cộng sản Đông dương ( 15/6/1932) 9Có thể thấy rằng: Trong và sau cao trào 1930 – 1931 CM nƣớc ta bị tổn thất to lớn, đến cuối 1932 phong trào dần đƣợc hồi phục do + Sự hoạt động tích cực, chủ động của mỗi cán bộ Đảng viên “ Biến nhà tù đế quốc thành trƣờng học cách mạng” + Sự giúp đỡ của Quốc tế cộng sản Từ năm 1932, QTCS đã cử Lê Hồng Phong cùng một số cán bộ CM về chắp nối liên lạc, gây dựng phong trào 6/1932, ĐCSĐD đã ra Chƣơng trình hành động của Đảng và đƣợc QTCS công nhận 3/1934 Tại Ma Cao, Ban chỉ huy thành ở ngoài đƣợc thành lập do Đồng chí Lê Hồng Phong làm Bí thƣ kiêm luôn chức năng của BCH TW lâm thời có nhiệm vụ liên lạc giữa ĐCS Đ D với QTCS và các Đảng anh em, khôi phục tổ chức Đảng, chuẩn bị triệu tập ĐH I. I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939 1. Trong những năm 1930 - 1935 10 I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939 1. Trong những năm 1930 - 1935 -Tháng 3/1935 Đại hội I của Đảng được triệu tập ở Ma cao đã đánh dấu hệ thống Đảng được khôi phục Đại hội đề ra 3 nhiệm vụ trước mắt. Củng cố và phát triển Đảng Đẩy mạnh cuộc vận động thu phục quần chúng lao động Mở rộng tuyên truyền chống ĐQ, chống chiến tranh, ủng hộ Liên Xô, ủng hộ CM thế giới và CM Trung Quốc 11 I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939 2. Trong những năm 1936 - 1939 Tình hình quốc tế 1. Chủ nghĩa phát xít ra đời 2. Ở Pháp: nhóm chữ thập lửa 3. Đại hội VII QTCS (7–1935) M â u th u ẫ n x ã h ộ i s â u s ắ c C á c h m ạ n g d ầ n h ồ i p h ụ c Tình hình trong nước - Ở nƣớc Pháp, nhóm phát xít chữ thập lửa âm mƣu thiết lập nền độc tài phát xít nhƣng không thành. - 1/1936 Mặt trận nhân dân chống phát xít Pháp thành lập đã giành thắng lợi của tổng tuyển cử 4/1936. Đến tháng 6/1936 lên cầm quyền đã thi hành chính sách tiến bộ đối với Đông Dƣơng nhƣ thả tù chính trị, ban bố các quyền tự do, dân chủ  Thuận lợi cho CM Việt Nam I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939 2. Trong những năm 1936 - 1939 a.Hoàn cảnh lịch sử * Tình hình thế giới 12 - Khủng hoảng KT 1929 – 1933 và giai đoạn “khủng bố trắng” sau cao trào 1930-1931 đã tác động đến tất cả các giai cấp đời sống chính trị - kinh tế - xã hội trở nên ngột ngạt - Bọn cầm quyền phản động ở Đông dƣơng ra sức vơ vét, thi hành chính sách khủng bố, đàn áp I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939 2. Trong những năm 1936 - 1939 a.Hoàn cảnh lịch sử * Tình hình trong nước TẤT CẢ CÁC GIAI CẤP VÀ TẦNG LỚP ĐỀU CÓ NGUYỆN VỌNG CHUNG: ĐẤU TRANH ĐÕI QUYỀN SỐNG, QUYỀN TỰ DO, DÂN CHỦ .. HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA ĐẢNG VÀ CÁC CƠ SỞ CÁCH MẠNG QUẦN CHÖNG Đà ĐƢỢC KHÔI PHỤC ĐIỂU KIỆN THUẬN LỢI CHO PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 13 HNTW lần thứ năm 3/1938 HNTW lần thứ tƣ 9/1937 HNTW lần thứ ba 3/1937 HNTW lần thứ hai 7/1936 Căn cứ vào tình hình và dƣới sự chỉ đạo của QTCS, Đảng ta đã có sự chuyển hƣớng chỉ đạo mới và đƣợc thể hiện qua các ĐH: Đồng chí Hà Huy Tập Tổng Bí thư Đảng thời kỳ 1936 – 1941. Nguyễn Văn Cừ Tổng Bí thư Đảng thời kỳ 1938 – 1941 b. Chủ trương và nhận thức mới của Đảng I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939 2. Trong những năm 1936 - 1939 14 15 1. KẺ THÙ: PHẢN ĐỘNG THUỘC ĐỊA 2. N.VỤ DÂN SINH DÂN CHỦ 3. PP CM CÔNG KHAI HỢP PHÁP 4. LẬP MẶT TRẬN MỚI Báo chí của Đảng xuất bản công khai thời kỳ 36 - 39 4. Đấu tranh nghị trường 3. Lưu hành sách báo công khai 2. Đón đại biểu chính phủ Pháp 1. Đông Dương Đại hội I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939 2. Trong những năm 1936 - 1939 - Chủ trƣơng đấu tranh đòi quyền dân chủ dân sinh: CM ở Đông dƣơng vẫn là “ CM tƣ sản dân quyền – phản đế và điền địa – lập chính quyền của công nông bằng hình thức Xô Viết, để dự bị điều kiện đi tới CM XHCN - Kẻ thù của CM: Bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai - Nhiệm vụ trƣớc mắt: Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ cơm áo và hòa bình ( Lập mặt trận nhân dân phản đế 7/1936  đổi tên thành Mặt trận dân chủ Đông dƣơng 3/1938) - Phƣơng pháp đấu tranh: Chủ yếu là công khai hợp pháp và nửa hợp pháp I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939 2. Trong những năm 1936 - 1939 b. Chủ trương và nhận thức mới của Đảng 16 17 II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945 1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hƣớng chỉ đạo chiến lƣợc Tình hình quốc tế Chiến tranh bùng nổ CM Pháp bị đàn áp Pháp phát xít hoá M.thuẫn xã hội sâu sẵc Nhật Pháp thống trị ĐDương Tình hình trong nước a. Tình hình thế giới và trong nước II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945 1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hƣớng chỉ đạo chiến lƣợc a. Tình hình thế giới và trong nước * Trong nƣớc: - Pháp phát xít hóa bộ máy thống trị: Tổng động viên bắt lính, đàn áp PT CM - Mâu thuẫn xã hội sâu sắc. - Nhật – Pháp cùng thống trị Đông Dương (9/1940)  Nhân dân Việt Nam một cổ hai tròng áp bức bóc lột 18 Nhật vào Lạng Sơn 9 - 1940 Quân Pháp ở Yên Thế 1940 DÂN TA MỘT CỔ HAI TRÒNG => Tình hình trên cho thấy tình thế cách mạng đã xuất hiện . Biểu hiện ở 3 đặc trƣng 2 Những ng-êi bÞ ¸p bøc kh«ng thÓ sèng nh- cò: m©u thuÉn giữa nh©n d©n ta vµ Ph¸p – NhËt s©u s¾c 3 C¸ch m¹ng cã kh¶ năng tËp hîp quÇn chóng ®«ng ®¶o: жng ta ®· cã kinh nghiÖm, uy tÝn. 1 KÎ thï kh«ng thÓ thèng trÞ nh- cò ®-îc nữa: Ph¸p ®· ph¶i ph¸t xÝt hãa bé m¸y thèng trÞ. II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945 1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hƣớng chỉ đạo chiến lƣợc 19 HNTW lần thứ sáu (11/1939) Tại Hóc Môn – Gia định do Nguyễn Văn Cừ chủ trì - Kẻ thù: CNĐQ và bọn tay sai - Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dƣơng HNTW 7 (11/1940) tại Đình Bảng-Từ Sơn-Bắc Ninh Kẻ thù chính là: Pháp – Nhật HNTW 8 (5/1941) tại Pácbó – Cao Bằng do Nguyễn Ái Quốc chủ trì -Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nƣớc Đông Dƣơng -Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh ( Việt Minh) II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945 1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hƣớng chỉ đạo chiến lƣợc b. Nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược 20 II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945 1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hƣớng chỉ đạo chiến lƣợc Nội dung chủ trương Một là: Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu Ba là: Xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang Hai là: Thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng 21 22 II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945 2. Chủ trƣơng phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Tình hình quốc tế Liên Xô thắng lớn Anh Mỹ mở mặt trận thứ 2 Nhật đảo chính Pháp 9/3/1945 Hội nghị thường vụ TW Tình hình trong nước Liên Xô đánh bại phát xít Đức tại Beclin. Liên Xô tiếp nhận đầu hàng của Đức 1945 Lính Pháp bị quân Nhật bắt 1945 II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945 2. Chủ trƣơng phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền a. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước và đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần - Đêm 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dƣơng - HN BCH TW 3/1945 ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12/3/1945) - Đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền bộ phận Chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta 23 “Tình hình khủng hoảng chính trị sâu sắc nhưng điều kiện khởi nghĩa chưa đến. Nó đang đến một cách nhanh chóng” II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945 2. Chủ trƣơng phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” -Nhận định: Cuộc đảo chính của Nhật lật đổ Pháp đã tạo ra sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, nhƣng điều kiện khởi nghĩa chƣa thực sự chín muồi. Tuy vậy hiện đang có nhiều cơ hội tốt làm cho điều kiện tổng khởi nghĩa nhanh chóng chín muồi. - Xác định kẻ thù: Phát xít Nhật - Chủ trƣơng: Phát động cao trào kháng Nhật - Phƣơng châm: phát động chiến tranh du kích, giải phóng từng phần - Dự kiến thời cơ: Khi quân Đồng minh đổ vào Đông dƣơng đánh Nhật ta sẽ kết hợp với Đồng minh tiêu diệt Nhật. Hay CM Nhật bùng nổ, chính quyền CM của nhân dân Nhật đƣợc thành lập hoặc Nhật bị mất nƣớc nhƣ Pháp năm 1940 và quân đội Nhật mất tinh thần. Chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta 24 II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945 2. Chủ trƣơng phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền CƠ HỘI TỐT CHO TA GIÀNH CHÍNH QUYỀN ĐỘC LẬP Đà TỚI HNTW (13- 15/8/1945) TẠI TÂN TRÀO – TUYÊN QUANG QUYẾT ĐỊNH PHÁT ĐỘNG TOÀN DÂN TỔNG KHỞI NGHĨA 25 - Khẩu hiệu đấu tranh: Phản đối xâm lƣợc, Hoàn toàn độc lập, Chính quyền nhân dân - Nguyên tắc chỉ đạo: Tâp trung, thống nhất và kịp thời - Phƣơng châm hành động: + Kết hợp quân sự với chính trị + Đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng tạo thanh thế cho CM + Thành lập chính quyền CM những nơi đã giành đƣợc quyền làm chủ trƣớc khi quân Đồng minh vào Hội nghị TW tại Tân trào – Tuyên Quang II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945 2. Chủ trƣơng phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền 26 - Chính sách đối nội và đối ngoại + Đối nội: Thi hành 10 chính sách của Việt Minh + Đối ngoại: Bình đẳng, hợp tác, thêm bạn bớt thù. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa Pháp-Anh và Mỹ-Tƣởng, tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô, nhân dân Pháp, Trung Quốc và thế giới => Nhờ sự chỉ đạo kịp thời, cuộc Tổng khởi nghĩa đã nổ ra đúng lúc, nhanh chóng giành thắng lợi trong 15 ngày ( bắt đầu từ ngày 14 đến ngày 28 đã thắng lợi trên toàn quốc) Hội nghị TW tại Tân trào – Tuyên Quang II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945 2. Chủ trƣơng phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền 27 - 19-8-1945 Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội - 23-8-1945 Khởi nghĩa thắng lợi ở Huế - 25-8-1945 Khởi nghĩa thắng lợi ở Sài Gòn - 2-9-1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên Ngôn độc lập NƢỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI Cách mạng tháng Tám II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945 2. Chủ trƣơng phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền 28 29 II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945 2. Chủ trƣơng phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Đối với quốc tế Đập tan ĐQPK ND làm chủ Bước nhảy vọt GPDT điển hình Mở đầu sự sụp đổ của TD cũ Cổ vũ CM GPDT Đối với dân tộc “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng hai nước thực dân hùng mạnh. Đó là một thắng lợi vẻ vang của nhân dân VN, đồng thời cũng là một thắng lợi của các lực lượng hòa bình, dân chủ và xã hội chủ nghĩa trên thế giới” (Hồ Chí Minh toàn tập, NXB CTQG 1996, T10, Trg 12) c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm 30 Nhật hàng đồng minh Chuẩn bị của cách mạng ĐCS lãnh đạo Tinh thần chiến đấu Nguyên nhân chủ quan Nguyên nhân khách quan II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945 2. Chủ trƣơng phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945 2. Chủ trƣơng phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm - Giƣơng cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống ĐQ và PK - Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công nông - Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù - Dùng bạo lực CM để đập tan bộ máy nhà nƣớc cũ, lập ra bộ máy NN của nhân dân - Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ - Xây dựng một Đảng Mác –Lê nin đủ sức lãnh đạo tổng khởi nghĩa giành chính quyền 31 3.Lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù 2.Toàn dân nổi dậy 4.Dùng bạo lực cách mạng 5.Chọn đúng thời cơ 1.Kết hợp chống đế quốc và PK 6.Xây dựng Đảng vững mạnh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_lich_su_dang_chuong_2_duong_loi_dau_tranh_gianh_c.pdf
Tài liệu liên quan