1KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG 1:
KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2Các họ vi mạch số thông dụng:
Họ TTL (Transistor – Transistor Logic).
Họ CMOS (Complementary Metal
Oxide Semiconductor )
31.1. ĐiỆN ÁP VÀ MỨC LOGIC NGÕ VÀO
Họ TTL
Seri 74 hoạt động với:
Điện áp nguồn trong khoảng 4.75V đến
5.25V.
Nhiệt độ 00C đến 700C.
Điện áp ngõ vào ở mức thấp tối đa VIL= 0,8V.
Điện áp ngõ vào ở mức cao tối thiểu VIH= 2V.
4Họ TTL
Seri 54 hoạt động với:
Điện áp nguồn trong khoảng 4.5V đến 5.5V.
Nhiệ
124 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Kĩ thuật điện tử - Chương 1: Khái niệm cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t độ -550C đến 1250C.
Điện áp ngõ vào ở mức thấp tối đa VIL= 0,8V
Điện áp ngõ vào ở mức cao tối thiểu VIH= 2V
5Họ CMOS
Điện áp nguồn cung cấp từ 3V đến 18V
mà thường nhất là từ 5 đến 15 V.
6Họ CMOS
0.81.650.81.50.81.01.5VIL(max)
2.03.852.03.52.03.53.5VIH(min)
74AHCT74AHC74ACT74AC74HCT74HC4000BThông số
CMOS (VCC=5V)
71.2. ĐiỆN ÁP VÀ MỨC LOGIC NGÕ RA
HỌ TTL
Seri 54 hoạt động với:
Điện áp ngõ ra ở mức thấp tối đa VIL= 0,5V.
Điện áp ngõ ra ở mức cao tối thiểu VIH= 2,5V
8Họ TTL
Seri 74 hoạt động với:
Điện áp ngõ ra ở mức thấp tối đa VIL= 0,5V
Điện áp ngõ ra ở mức cao tối thiểu VIH= 2,7V
9Họ CMOS
0.10.440.10.10.10.10.05VOL(max)
3.154.44.94.94.94.94.95VOH(min)
74AHCT74AHC74ACT74AC74HCT74HC4000BThông số
CMOS (VCC=5V)
10
Họ CMOS
Mức logic dành cho mạch MOS là:
V(0) ≈ 0V
V(1) ≈ VDD
11
Họ CMOS
Lưu ý:
Không bao giờ được phép thả nổi các đầu
vào CMOS không dùng đến
Tất cả đầu vào CMOS phải được nối hoặc
với mức điện thế cố định (0 hoặc VDD)
hoặc với đầu vào khác.
Lý do đầu vào CMOS thả nổi rất nhạy với
tạp âm nhiễu và tĩnh điện vốn có thể dễ
dàng phân cực MOSFET ở trạng thái dẫn
điện.
12
ĐỌC THÊM
Họ CMOS
Loại IC TTL chuẩn đầu tiên gọi là seri 54/74
Ví dụ: 5404 7404 hay DM7404
Các chữ cái đầu chỉ hãng sản xuất
Ví dụ: Texas Instruments ký hiệu SN,
National Semiconductor ký hiệu DM,
Signetic ký hiệu S
DM7402, SN7402
13
Họ CMOS
Các Seri của họ CMOS
Seri 40XX
Ví dụ: 4001
14
Họ CMOS
Seri 45XX
Ví dụ: 4502
15
Họ CMOS
Seri 74CXX
Đây là loại CMOS được sản xuất để
tương thích với các loại TTL, nhưng khoản
nguồn nuôi thì rộng hơn.
Ví dụ: 74C00
16
Họ CMOS
17
1.3. HỆ SỐ ĐẾM
Hệ đếm Thập phân (Decimal)
Có cơ số 10 gồm (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9).
Hệ đếm Nhị phân (Binary)
Có cơ số 2 gồm (0, 1).
Hệ đếm Bát phân (Octal)
Có cơ số 8 gồm (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7).
Hệ đếm Thập lục phân (Hexa Decimal)
Có cơ số 16 gồm (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
A, B, C, D, E, F).
18
HỆ SỐ ĐẾM
Hệ đếm thập phân được sử dụng rộng rãi
trong đời sống hàng ngày.
Các hệ đếm Nhị phân, Bát phân, Thập lục
phân được sử dụng chủ yếu trong kỹ thuật
tính toán và máy tính.
19
HỆ SỐ ĐẾM
Quy tắc chung hệ số đếm đó là:
Một số được chia thành 2 phần:
Phần nguyên và phần lẻ.
Giữa 2 phần được ngăn cách bởi dấu phẩy “,”.
Mỗi vị trí của mỗi chữ số trong con số có
một Trọng số nhất định.
Trọng số này phụ thuộc vào hệ đếm đang sử
dụng.
20
HỆ SỐ ĐẾM
Tổng quát:
Một hệ thống số được gọi là hệ b sẽ gồm
b ký hiệu trong một tập hợp:
Sb = {S0, S1, S2, . . ., Sb-1}
Hệ b: - Thập phân. 10110
- Nhị phân. 1012
- Bát phân. 1018
- Thập lục phân. 10116
b
21
HỆ SỐ ĐẾM
Một số N được viết:
N = (anan-1an-2. . .ai . . .a0 , a-1a-2 . . .a-m)b
với ai € Sb
Ví dụ: 18495,83710
n = 4 m = -3
Phần nguyên Phần lẻ
22
HỆ SỐ ĐẾM
Có giá trị:
N = an bn + an-1bn-1 + an-2bn-2 + . . .+ aibi +. .
. + a0b0 + a-1 b-1 + a-2 b-2 +. . .+ a-mb-m.
= ∑aibi ( i= -m đến n)
Trong đó: aibi chính là trọng số của một ký
hiệu trong hệ thống số Sb ở vị trí thứ i.
Ví dụ: N = 18495,83710
N = 1.104 + 8.103 + 4.102 + 9.101 + 5.100 +
8.10-1 + 3.10-2 + 7.10-3
23
HỆ SỐ ĐẾM
Hệ cơ số 2 (nhị phân, Binary system)
Hệ nhị phân gồm hai số S2 = {0, 1}
Số N trong hệ nhị phân:
N = (anan-1an-2. . .ai . . .a0 , a-1a-2 . . .a-m)2
(với ai € S2)
1 0 1 1 1.0 1 1
2021222324 2-1 2-2 2-3Trọng số
MSB LSBĐiểm nhị
phân
24
HỆ SỐ ĐẾM
có giá trị là:
N = an 2n + an-12n-1 + . . .+ ai2i +. . . + a020 +
a-1 2-1 + a-2 2-2 + . . .+ a-m2-m
Trong đó: - an là bit có trọng số lớn nhất,
được gọi là bit MSB (Most Significant bit).
- a-m là bit có trọng số nhỏ nhất,
gọi là bit LSB (Least Significant bit).
25
HỆ SỐ ĐẾM
Một chữ số nhị phân gọi là bit.
Chuỗi 4 bit nhị phân gọi là nibble.
Chuỗi 8 bit gọi là byte.
Chuỗi 16 bit gọi là word.
Chuỗi 32 bit gọi là double word.
1101 1010 1100 1111
26
HỆ SỐ ĐẾM
Ở đó 210 =1024 gọi là 1K ( đọc là 1 Kilo)
Tương tự 220 = 1048576 = 1M ( Mega )
230 = 1073741824 = 1G (Giga).
211 = 2.210 = 2K
212 = 22.210 = 4K
220 =210 . 210 = 1K.1K = 1M (Mega)
222 = 22 . 220 = 4.1M = 4M
230 = 210 .220 = 1K.1M = 1G (Giga)
232 = 22. 230 = 4. 1G = 4G
27
CÁCH ĐẾM NHỊ PHÂN
Số nhị phân được trình bày theo bảng sau:
28
Hệ nhị phân
Nếu sử dụng N bit có thể đếm được 2N số độc lập
nhau
Ví dụ: 2 bit ta đếm được 22 = 4 số
(002 đến 112 )
4 bit ta đếm được 24 = 16 số
( 00002 đến 11112 )
Ở bước đếm cuối cùng, tất cả các bit đều ở trạng
thái 1 và bằng 2N – 1 tong hệ thập phân.
Ví dụ: Sử dụng 4 bit, bước đếm cuối cùng là
11112 = 24 – 1 = 1510
29
Hệ nhị phân
Biểu diễn số nhị phân có phần lẻ:
30
Hệ nhị phân
Để tìm giá trị thập phân tương đương ta
chỉ việc tính tổng các tích giữa mỗi số (0
hay 1) với trọng số của nó.
Ví dụ: Chuyển đổi số nhị phân sang thập
phân
1100.1012 = (1x 23) + (1x 22) + (0x21) +
(0x20) + (1x2-1) + (0x2-2) + (1x 2-3 )
= 8 + 4 + 0 + 0 + 0.5 + 0 + 0.125
= 12.62510
31
Hệ bát phân
Hệ bát phân có cơ số 8 nghĩa là có 8 ký
số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
Mỗi ký số của số bát phân có giá trị bất ký
từ 0 đến 7.
Mỗi vị trí ký số của hệ bát phân có trọng
số như sau: 8i
Phần nguyên và phần lẻ ngăn cách bởi
dấu phẩy “,”.
32
Hệ bát phân
Ví dụ: Chuyển đổi số bát phân sang thập
phân
N = 1307,18 = 1x83 + 3x82 + 0x81 + 7x80
+1x8-1
= 711,12510
33
Hệ bát phân
Quan hệ giữa các
hệ bát phân, thập
phân và nhị phân
được trình bày
bằng bảng sau:
11177
11066
10155
10044
01133
01022
00111
00000
Nhị
phân
Thập
phân
Bát
phân
34
Hệ thập lục
Hệ thống số thập lục phân sử dụng cơ số
16, nghĩa là có 16 ký số.
Hệ thập lục phân dùng các ký số từ 0 đến
9 cộng thêm 6 chữ A, B, C, D, E, F.
Mỗi một ký số thập lục phân biểu diễn
một nhóm 4 ký số nhị phân.
Trọng số của vị trí trong con số là: 16i
Phần nguyên và phần lẻ phân cách bởi
dấu phẩy " , ".
35
Hệ thập lục
Bảng mô tả của hệ thập lục phân :
Ví dụ: Chuyển đổi số thập lục sang thập phân
N = 20EA,8H = 20EA,816
= 2x163 + 0x162 + 14x161 + 10x160 + 8x16-1
= 4330,510
36
Hệ thập lục
Quan hệ giữa các
hệ thập lục, thập
phân và nhị phân
được trình bày
bằng bảng bên:
37
Phần nguyên: - Chia liên tiếp phần
nguyên cho 2 giữ lại các số dư.
- Số nhị phân được chuyển
đổi sẽ là dãy số dư liên tiếp tính từ lần
chia cuối về lần chia đầu tiên.
13 2
1 6 2
0 3 2
1 1 2
1 0 Vậy 1310 = 11012
Đổi số từ hệ 10 sang hệ b
38
Phần lẻ: - Nhân liên tiếp phần lẻ cho 2.
- Giữ lại các phần nguyên được tạo
thành.
- Phần lẻ của số Nhị phân sẽ là dãy
liên tiếp phần nguyên sinh ra sau mỗi phép
nhân tính từ lần nhân đầu đến lần nhân cuối.
Ví dụ: N = 0,625
0,625 < 1 Phần nguyên = 0 Kết quả 0,
0,625 x 2 = 1,25 ≥ 1 1 0,1
0,25 x 2 = 0,5 < 1 0 0,10
0,5 x 2 = 1,0 ≥ 1 1 0,101
Vậy 0,625 = 0,101
39
Ví dụ: Chuyển đổi số thập phân sang nhị
phân
N = 14,12510
Phần nguyên = 14
14 2
0 7 2
1 3 2
1 1 2
1 0
Phần lẻ = 0,125
0,125 < 1 0,
0,125 x 2 = 0,25 < 1 0,0
0,25 x 2 = 0,5 < 1 0,00
0,5 x 2 = 1,0 ≥ 1 0,001
Kết quả N = 14,12510 = 1110,0012
40
Đổi số từ hệ 10 sang hệ b
Chú ý: - Việc chuyển đổi từ hệ thập phân
sang hệ Nhị phân không phải luôn được gọn
gàng chính xác.
- Trong trường hợp phép tính chuyển
đổi kéo dài, thì tùy theo yêu cầu về độ chính
xác mà ta có thể dừng phép tính ở mức độ
cần thiết thích hợp.
41
Đổi một số từ hệ b sang hệ bk và
ngược lại
Để đổi một số từ hệ b sang hệ bk, từ
dấu phẩy đi về hai phía, ta nhóm từng k số
hạng.
Giá trị của mỗi k số hạng này (tính theo
hệ b) chính là số trong hệ bk .
Thí dụ:
* Đổi số N = 10111110101 , 011012
42
8 = 23
Từ dấu phẩy, nhóm từng 3 số hạng về
hai phía (nếu cần, thêm số 0 vào ở nhóm
đầu và cuối để đủ 3 số hạng mà không
làm thay đổi giá trị của số N):
N = 010 111 110 101 , 011 0102
N = 2 7 6 5 , 3 2 8
Đổi số nhị phân sang hệ bát phân
43
Đổi số bát phân sang hệ nhị phân
Từ kết quả của phép đổi số từ hệ b
sang hệ bk, ta có thể suy ra cách biến đổi
ngược một cách dễ dàng:
Thay mỗi số hạng của số trong hệ bk
bằng một số gồm 3 số hạng trong hệ b.
Ví dụ:
N = 2 7 6 5 , 3 2 8
N = 010 111 110 101 , 011 0102
44
16 = 24
Từ dấu phẩy, nhóm từng 4 số hạng
về hai phía (nếu cần, thêm số 0 vào ở nhóm
đầu và cuối để đủ 4 số hạng mà không làm
thay đổi giá trị của số N):
N = 0101 1111 0101 , 0110 10002
N = 5 F 5 , 6 8 16
Đổi số nhị phân sang hệ thập lục
45
Đổi số thập lục sang hệ nhị phân
Từ kết quả của phép đổi số từ hệ b sang
hệ bk, ta có thể suy ra cách biến đổi ngược một
cách dễ dàng:
Thay mỗi số hạng của số trong hệ bk
bằng một số gồm k số hạng trong hệ b.
Ví dụ:
Để đổi số N = 5 F 5 , 6 816
N = 0101 1111 0101 , 0110 10002
46
Các phép toán nhị phân
Phép tính cộng.
Phép tính trừ.
Phép tính nhân.
Phép tính chia.
Số bù.
47
Phép cộng
Là phép tính làm cơ sở cho các phép tính
khác.
Khi thực hiện phép cộng cần lưu ý:
0 + 0 = 0 ;
0 + 1 = 1 ;
1 + 1 = 0 nhớ 1 (đem qua bít cao hơn).
48
Ngoài ra nếu cộng nhiều số nhị phân cùng
một lúc ta nên nhớ :
- Nếu số bit 1 chẵn, kết quả là 0;
- Nếu số bit 1 lẻ kết quả là 1
- Và cứ 1 cặp số 1 cho 1 số nhớ (bỏ qua
số 1 dư, thí dụ với 5
số 1 ta kể là 2 cặp)
49
Thí dụ: Tính 011 + 101 + 011 + 011
1 1 ← số nhớ
1 1 1 ← số nhớ
0 1 1
+ 1 0 1
0 1 1
0 1 1
--------
1 1 1 0
50
Phép trừ
Cần lưu ý: 0 - 0 = 0 ;
1 - 1 = 0 ;
1 - 0 = 1 ;
0 - 1 = 1 nhớ 1 cho bit cao hơn
Thí dụ: Tính 1011 - 0101
1 ← số nhớ
1 0 1 1
- 0 1 0 1
------------
0 1 1 0
51
Phép nhân
Cần lưu ý: 0 x 0 = 0 ;
0 x 1 = 0 ;
1 x 1 = 1
Thí dụ: Tính 1101 x 101
1 1 0 1
x 1 0 1
1 1 0 1
+ 0 0 0 0
1 1 0 1
1 0 0 0 0 0 1
52
Phép chia
Thí dụ: Chia 1001100100 cho 11000
Phép chia nhị phân được thực hiện như
chia thập phân.
Lần chia đầu tiên, 5 bit của số bị chia
nhỏ hơn số chia nên ta được kết quả là 0,
sau đó ta lấy 6 bit của số bị chia để chia tiếp
(tương ứng với việc dịch phải số chia 1 bit
trước khi thực hiện phép trừ)
53
54
Ví dụ: 1110101 chia cho 1001
Ta thực hiện:
1110101:1001
1001 1101
01011
1001
001001
1001
0000
Kết quả:1111010:1001 = 1101
55
Số bù một của số nhị phân:
Số bù một của số nhị phân là một số nhị phân
có được bằng cách đổi các bit 1 thành 0 và
bit 0 thành 1.
Ví dụ:
Số nhị phân 011101011100110
Số bù một 100010100011001
56
Số bù hai của số nhị phân :
Số bù hai của số nhị phân là lấy số Bù một
của số đó cộng thêm 1.
Ví dụ:
Có số nhị phân 0100111000110101
Số bù một là 1011000111001010
Cộng thêm 1 + 1
Bù hai của số nhị phân 1011001011001011
57
Quy tắc chung tìm bù hai của một số:
Muốn tìm bù 2 của một số ta đi từ bit có trọng
số nhỏ nhất ngược lên. Khi nào gặp được
bit 1 đầu tiên thì các bit 0 và bit 1 đầu tiên đã
gặp sẽ được giữ nguyên trong bù 2.
Các bit còn lại sau bit 1 đầu tiên được đổi 1
thành 0 và 0 thành 1 trong bù 2.
Ví dụ:
Có số: 10010010 1101000 01100111
Số bù 2 là: 01101110 0011000 10011001
58
1.4. ĐẠI SỐ BOOLE
Trong tính toán của Đại số Logic người ta
dùng các số là 0 và 1.
Người ta chuyển đổi các mức 0 và 1
thành các mức logic để cấu trúc nên các linh
kiện nhằm thực hiện các thuật toán.
Nhờ vậy những vấn đề thực tế đó được
chuyển đổi thành những bài toán và nhờ
máy thực hiện việc tính toán để giải các bài
toán này.
59
Việc chuyển đổi từ bài toán thực tế
thành bài toán của Đại số logic là tuỳ
thuộc vào người thực hiện.
Vì vậy nắm vững Cơ sở toán học đại
số logic sẽ cho ta phương pháp thực
hiện thông minh hơn, hiệu quả hơn.
60
1.4.1. CÁC TIÊU ĐỀ, ĐỊNH LÝ
Định nghĩa:
Đại số Boole còn gọi là đại số logic thích
hợp cho việc mô tả mạch số.
Là đại số của các biến số hai trạng thái
tức các biến số nhị phân.
Hai trạng thái là logic 0 và logic 1 biểu thị
cho hai cái gì đó tách biệt hoặc trái ngược
nhau.
61
HỆ TIỀN ĐỀ VÀ CÁC ĐỊNH LÝ:
Đại số Logic là công cụ Toán học để phân
tích và tổng hợp các thiết bị mạch số trên cơ
sở các mối liên hệ giữa các biến số trạng thái
(là các phép tính cơ bản của đại số Logic ).
62
Ba phép tính cơ bản của đại số logic là:
Phép Phủ định Logic(Phép Đảo) Ký hiệu
dấu gạch ngang"-"
Phép Cộng Logic: (Phép Tuyển), Ký
hiệu: " + ",
Phép nhân Logic: (Hội) ký hiệu là: “.” Hay
P
63
Quy tắc về phép cộng:
X + 0 = X
X + X = X
X + 1 = X
Quy tắc về phép nhân logic:
X . 0 = 0
X . X = X
X . 1 = X
Quy tắc về phủ định: XX
1 XX
0. XX
64
1.4.2. CÁC PHẦN TỬ LOGIC CƠ BẢN
Phép toán AND.
Phép toán OR.
Phép toán NOT.
Phép toán NAND.
Phép toán NOR.
Phép toán XOR.
65
PHÉP TOÁN AND ( phép Và - nhân logic )
Phương trình: Toán tử AND được định
nghĩa:
Đầu ra F = 1 khi và chỉ khi tất cả đầu vào
đều bằng 1.
F = 0 khi có ít nhất một đầu vào bằng
0.
66
PHÉP TOÁN AND
Phương trình logic cổng AND
Với hàm 2 biến ta có phương trình là : F(AB)
= A.B
Ký hiệu
Hay F( ) = A . B ... N
A
B
F
67
Bảng chân trị: Với hàm AND 2 biến ta có
bảng chân trị sau :
68
PHÉP TOÁN OR (Hoặc: Cộng LOGIC)
Phương trình : Phép toán OR được định
nghĩa như sau :
Ngõ ra: F = 1 khi và chỉ khi có ít nhất một
ngõ vào bằng 1.
F = 0 khi tất cả ngõ vào bằng 0.
69
PHÉP TOÁN OR
Phương trình logic của cổng OR
y = A or B or ....or N
Hay y = A + B +...+ N .
Với hàm OR có 2 biến phương trình sẽ là:
F(AB) = A + B
Ký hiệu A
B
Y
70
71
Minh họa bằng mạch điện:
Mạch điện thực tế sau đây biểu diễn mối
quan hệ logic của cổng OR . Với mạch này
đèn sáng khi có ít nhất một khoá K đóng.
72
Cấu tạo cổng OR dùng điốt :
Mạch hoạt động tương tự như ở cổng AND , kết
quả điện áp như bảng sau, ở đây -0,7v là mức
điện áp thấp (mức logic 0 ), +2,3v là mức điện
áp cao ( mức logic 1 ).
Như vậy biến giá trị này hoàn toàn phù hợp với
bảng chân lý của hàm OR.
73
PHÉP TOÁN NOT(Phép phủ định-Phép
đảo)
Phương trình : phủ định của A là
và viết
Ký hiệu :
A
AAF )(
Bảng trạng thái
74
Giản đồ thời gian của tín hiệu Mạch điện tương đương
Mạch điện thực tế :
Mạch điện thể hiện mối quan hệ logic qua cổng NOT:
•K mở (mức logic 0 ) đèn sáng (mức logic 1)
•K đóng (mức logic 1 ) đèn không sáng (mức logic 0)
75
PHÉP TOÁN NAND
Sự kết hợp của 2 phép toán NOT và AND
được gọi là phép toán NAND.
Phương trình :
F = 0 khi tất cả các biến đầu vào bằng 1
F = 1 khi có ít nhất 1 biến đầu vào bằng 0
76
PHÉP TOÁN NAND
Phương trình hàm NAND với các biến A,B,...,N
được viết như sau :
F(AB..N) = A.BN
Với hàm NAND có 2 biến phương trình viết là :
Sơ đồ logic cổng NAND :
ABABF )(
A
B
F
A
B
F
77
Bảng trạng thái
Giản đồ thời gian của tín hiệu
78
Từ cổng NAND cấu trúc thành cổng Not,
AND, OR :
79
PHÉP TOÁN NOR
Sự kết hợp của 2 phép toán NOT và OR được
gọi là phép toán NOR.
Phương trình :
F = 1 khi tất cả các biến ngõ vào bằng 0.
F = 0 khi có ít nhất 1 biến ngõ vào bằng 1.
80
PHÉP TOÁN NOR
Với hàm NOR có 2 biến phương trình viết là :
Sơ đồ logic cổng NOR :
BA)AB(F
A
B
F F
A
B
81
Bảng trạng thái:
Giản đồ thời gian của tín hiệu qua cổng NOR :
82
Sơ đồ cấu trúc tương đương cổng NOR :
Cổng NOR cấu trúc từ điốt và transistor có
dạng như hình vẽ trên. Mạch có dạng ghép
của 2 cổng OR và NOT.
83
Từ cổng NOR cấu trúc thành cổng NOT,
AND, OR :
84
PHÉP TOÁN XOR
Còn gọi là hàm không tương đương, Hàm
cộng modul-2 hay là phép Cộng có loại trừ.
BABABAABF )(
85
PHÉP TOÁN XOR
Phương trình : Phương trình hàm XOR 2
biến được định nghĩa như sau
F = 1 khi tất cả các biến đầu vào có giá trị
khác nhau.
F = 0 khi các biến vào có giá trị giống nhau.
Ký hiệu cổng logic XOR :
BABABA)AB(F
86
Bảng trạng thái
Giản đồ thời gian của tín hiệu qua cổng XOR :
87
Một số tính chất qua cổng XOR:
Tính giao hoán:
A B = B A
Tính kết hợp:
A ( B C) = ( A B ) C= A B C
Tính phân bố:
A( B C) = A.B A.C
A ( B C) = (A B).(A C)
88
Tính chất khác:
A 0 = A
A A = 0
A 1 = A
A A = 1
(A B) = A B = A B
A B = A B
A B = C A C = B B C = A
89
Từ cổng XOR cấu trúc thành cổng NAND, NOR :
90
VÍ DỤ MỘT SỐ IC LOGIC:
Ví dụ: Cấu trúc chi tiết một loại IC logic: Loại mạch IC 7400
Đây là loại IC logic có 4 cổng NAND - 2 đầu vào, các cổng
NAND giống nhau và độc lập với nhau.
IC có 14 chân, 7 chân là chân nối đất, chân 14 nối nguồn
Vcc:
Vcc: +5V
GND: nối đất.
91
1.4.3. HÀM BOOLE- PP BiỂU DiỄN HÀM BOOLE
CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐẠI SỐ
LOGIC:
Tập Logic B chứa ít nhất 2 phần tử logic
x,y. Phần tử Logic x,y là những phần tử chỉ
nhận một trong 2 giá trị 0 hoặc 1.
Tính khép kín: Với mọi x,y thuộc B
x + y cũng thuộc B.
x . y cũng thuộc B.
92
Tính giao hoán: Với mọi x,y thuộc B thì:
x + y = y + x.
x . y = y . x
Tính kết hợp: Với mọi x,y,z thuộc B thì:
x + y + z = (x+y)+z = x+(y+z)
x.y.z = (x . y).z = x . (y . z)
93
Phần tử trung hòa:
Tồn tại trong B một phần tử trung hòa với
phép Cộng, gọi là phần tử 0.
Sao cho : X + 0 =X với mọi X trong B.
Tồn tại trong B một phần tử trung hòa với
phép Nhân, gọi là phần tử 1
Sao cho: X .1 = X với mọi X trong B.
Luật phân phối: với mọi X,Y,Z trong B thì:
X + (Y . Z) = (X + Y)(X + Z)
X . (Y + Z) = (X . Y) + (X . Z)
94
Tính Bù: Với mọi X trong B thì tồn tại trong
B phần tử X\ gọi là phần tử Bù của X sao
cho:
Định lý De Morgen:
),,(),,( ZYXFZYXF
ZYXZYX
ZYXZYX
..
..
1
0.
XX
XX
95
Hàm Boole: là 1 ánh xạ từ đại số Boole vào
chính nó.
Nghĩa là x,y Є B được gọi là các biến
Boole
Hàm Boole ký hiệu là: f
Biến Boole bằng các phép toán:
+ : cộng logic
x : nhân logic
(-) : nghịch đảo logic
96
Hàm Boole đơn giản nhất là hàm Boole
theo 1 biến Boole được cho như sau:
f(x) = x,
f(x) = x,
f(x) = (: là hằng số)
97
Trong trường hợp tổng quát, ta có hàm
Boole theo n biến Boole được ký hiệu như
sau:
f(x1,x2,,xn)
Các tính chất của hàm Boole:
Nếu f(x1,x2,,xn) là 1 hàm Boole thì:
.f(x1,x2,,xn) cũng là 1 hàm Boole
f (x1,x2,,xn) cũng là 1 hàm Boole
98
Nếu f1(x1,x2,,xn) và f2(x1,x2,,xn) là
những hàm Boole thì:
f1(x1,x2,,xn) + f2(x1,x2,,xn) cũng là 1
hàm Boole.
f1(x1,x2,,xn).f2(x1,x2,,xn) cũng là 1 hàm
Boole.
Vậy, một hàm Boole f cũng được hình
thành trên cơ sở liên kết các hàm Boole
bằng các phép toán:
“+” : cộng logic
“x” : nhân logic
“-” : nghịch đảo logic
99
Giá trị của hàm Boole:
Giả sử f(x1,x2,,xn) là một hàm Boole
theo n biến Boole.
Trong f người ta thay các biến xi bằng
các gía trị cụ thể i.
(i = 1,,n) thì giá trị f(1, 2 ,, n)được gọi
là giá trị của hàm Boole theo n biến.
100
101
Phương pháp biểu diễn hàm bằng
bảng giá trị:
Một phần dành cho biến để ghi các tổ
hợp giá trị có thể có của biến vào.
Một phần dành cho hàm để ghi các giá trị
của hàm ra tương ứng với các tổ hợp biến
vào.
Bảng giá trị còn được gọi là bảng chân
trị, bảng trạng thái hay bảng chân lý(TRUE
TABLE).
102
Như vậy với 1 hàm Boole n biến bảng
chân trị sẽ có:
(n+1) cột: n cột tương ứng với n biến
vào, 1 cột tương ứng với giá trị ra của hàm.
2n hàng: 2n giá trị khác nhau của tổ hợp n
biến.
103
104
Phương pháp biểu diễn bằng biểu thức
đại số:
Định lý:
Một hàm Logic n biến bất kỳ, luôn luôn
có thể được biểu diễn bằng biểu thức dưới
dạng chính tắc 1 (dạng tổng của các tích)
hoặc dạng chính tắc 2 (dạng tích các tổng).
105
Dạng chính tắc 1:Là tổng của nhiều
thành phần, mà mỗi thành phần là một tích
đầy đủ của n biến.(Dạng Tổng các Tích).
Dạng chính tắc 2: Là tích của nhiều
thành phần, mà mỗi thành phần là một Tổng
đầy đủ của n biến.(Dạng Tích các Tổng).
106
Cách viết hàm Dạng chính tắc 1:
Chỉ quan tâm đến các tổ hợp biến mà hàm
có gía trị 1.
Số lần hàm có giá trị 1 sẽ là tích của biểu
thức.
Trong mỗi tích, các biến có giá trị 1, được
viết nguyên biến đó.
Các biến có giá trị 0 được viết phủ định của
biến đó.
Nghĩa là: Nếu A = 1 trong tích viết là A.
Nếu A = 0 trong tích viết là Ā
Biểu thức của hàm là Tổng của các Tích đó.
107
Cách viết hàm Dạng chính tắc 2:
Chỉ quan tâm đến các tổ hợp biến mà hàm
có giá trị 0.
Số lần hàm có giá trị 0 sẽ là số tổng của biểu
thức.
Trong mỗi tổng, các biến có giá trị 0 được
viết nguyên biến đó.
Các biến có giá trị 1 được viết phủ định của
biến đó.
Nghĩa là: Nếu A = 0 trong tổng viết là A.
Nếu A = 1 trong tổng viết là Ā.
Biểu thức của hàm là Tích của các Tổng đó.
108
Ví dụ: Cho hàm 3 biến F(ABC) với các giá trị của
hàm được cho như bảng trạng thái sau đây. Ta
viết biểu thức CT1 và CT2 cho hàm.
109
Từ bảng trạng thái ta thấy:
Các tổ hợp biến hàm có giá trị 1 là : 0;4;5.
Các tổ hợp biến hàm có giá trị 0 là : 1;2;7.
Các tổ hợp biến hàm không xác định là: 3;6.
Biểu diễn hàm dưới dạng CT1 đầy đủ:
Biểu diễn hàm dới dạng CT2 đầy đủ:
)CBA).(CBA).(CBA()ABC(F
CBACBACBA)ABC(F
110
Phương pháp biểu diễn hàm bằng bảng
Karnaugh (bìa Karnaugh):
Để biểu diễn một hàm (dang CT1 hay CT2) ta
dùng một bảng gọi là bảng Karnaugh.
Bảng Karnaugh được thiết lập như sau:
- Hàm có n biến ta lập bảng Karnaugh có 2n ô.
- Mỗi ô ứng với một tổ hợp biến.
- Các ô ở cạnh nhau hoặc đối xứng nhau chỉ khác
nhau một biến.
- Các cột và hàng cạnh nhau hoặc đối xứng nhau
cũng chỉ khác nhau một biến.
- Trong mỗi ô ghi giá trị của các hàm ứng với tổ
hợp biến đó.
111
Với mỗi bảng Karnaugh dạng CT1 chỉ ghi giá
trị 1 của hàm vào ô tương ứng, các ô ở đó hàm có
giá trị 0 được để trống.
Với bảng Karnaugh dạng CT2 chỉ ghi giá trị 0
của hàm vào ô tương ứng và các ô ở đó hàm có
giá trị 1 được để trống.
Với ô hàm không xác định ta ghi đấu “X”.
Phương pháp biểu diễn hàm bằng bảng
Karnaugh chỉ thích hợp cho hàm có tối đa 6 biến
nếu vượt quá việc biểu diễn sẽ rất rắc rối.
112
Mô tả hàm f hai biến bằng bìa Karnaugh
f A
B 0 1
1
0
A = 0, B = 0
A = 0, B = 1
A = 1, B = 0
A = 1, B = 1
113
Dưới đây là bảng Karnaugh cho các trường
hợp hàm 2 biến, 3 biến, 4 biến và 5 biến.
114
1.4.4. PP TỐI THIỂU HÓA HÀM BOOLE
Các phương pháp tối thiểu hóa
Phương pháp biến đổi đại số(phương
pháp giải tích): dựa vào các tiên đề, định
lý, tính chất của hàm Boole để thực hiện
tối thiểu hóa.
Phương pháp bảng Karnaugh: dùng cho
các hàm có từ 6 biến trở xuống.
115
Phương pháp biến đổi đại số:
Đây là phương pháp tối thiểu hóa hàm Boole
dựa vào các tiên đề, định lý, tính chất của đại số
Boole.
Ví dụ: Tối thiểu hóa hàm 21212121 xxxxxx)x,f(x
1221221
2121121
21212121
xxxxx)x,f(x
xx)xxx()x,f(x
xxxxxx)x,f(x
116
117
Phương pháp bảng Karnaugh:
Để tối thiểu hóa hàm Boole bằng phương pháp
bảng Karnaugh phải tuân thủ theo qui tắc về ô kế
cận:
“Hai ô gọi là kế cận nhau là hai ô mà khi ta
từ ô này sang ô kia chỉ làm thay đổi giá trị của 1
biến.”
118
Quy tắc chung của phương pháp rút gọn
bằng bảng Karnaugh là gom(kết hợp) các ô
kế cận lại với nhau
- Khi gom 2 ô kế cận sẽ loại được 1
biến (2=21 loại 1 biến).
- Khi gom 4 ô kế cận vòng tròn sẽ loại
được 2 biến (4=22 loại 2 biến).
- Khi gom 8 ô kế cận vòng tròn sẽ loại
được 3 biến (8=23 loại 3 biến).
119
Tổng quát, khi gom 2n ô kế cận vòng
tròn sẽ loại được n biến.
Những biến bị loại là những biến khi ta
đi vòng qua các ô kế cận mà giá trị của
chúng thay đổi.
Việc kết hợp những ô kế cận với nhau
còn tùy thuộc vào phương pháp biểu diễn
hàm Boole theo dạng chính tắc 1 hoặc
chính tắc 2.
120
Nếu biểu diễn hàm theo dạng CT1 (tổng các
tích số) ta chỉ quan tâm những ô kế cận có giá trị
bằng 1 và tùy định.
Kết quả mỗi vòng gom lúc này sẽ là 1 tích rút
gọn. Kết quả là tổng tất cả các tích số rút gọn của
tất cả các vòng gom.
Nếu biểu diễn hàm theo dạng CT2 (tích các
tổng số) ta chỉ quan tâm những ô kế cận có giá trị
bằng 0 và tùy định.
Kết quả mỗi vòng gom lúc này sẽ là 1 tổng rút
gọn. Kết quả là tích tất cả các tổng số rút gọn của
tất cả các vòng gom.
121
Các trường hợp đặc biệt:
- Nếu tất cả các ô của bảng kanaugh đều bằng
1 và tùy định (x) nghĩa là tất cả các ô đều kế cận
giá trị của hàm bằng 1
- Nếu tất cả các ô của bảng kanaugh đều bằng
0 và tùy định (x) nghĩa là tất cả các ô đều kế cận
giá trị của hàm bằng 0
122
123
00
00
X1
00
f(A,B,C) = ABC + ABC
= BC
A.B
00
01
01
00
C C
A.B
A.B
A.B
f
Ví dụ: Tích cực tiểu của 2 ô kế cận
f(A,B,C) = ABC + ABC
= AB
A.B
C C
A.B
A.B
A.B
f
124
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_ki_thuat_dien_tu_chuong_1_khai_niem_co_ban.pdf