CHƢƠNG 3 :
CƠ CẤU ĐIỆN TỪ
VÀ NAM CHÂM ĐIỆN
Ths. Trần Đình Cương
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
1Khí cụ điện hạ áp: 401030
KHÁI NIỆM CHUNG CƠ CẤU ĐIỆN TỪ
Các thiết bị như rơle, công tắc tơ, khởi động từ,
áptômát, ... đều có bộ phận làm nhiệm vụ biến đổi từ
điện năng ra cơ năng. Bộ phận này gồm có : cuộn
dây và mạch từ gọi chung là cơ cấu điện từ.
Mạch từ chia làm các phần chính sau đây :
Thân mạch từ
Nắp mạch từ
Khe hở không
33 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Khí cụ điện hạ áp - Chương 3: Cơ cấu điện từ và nam châm điện - Trần Đình Cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khí chính .
2Khí cụ điện hạ áp: 401030
KHÁI NIỆM CHUNG CƠ CẤU ĐIỆN TỪ
3
1
2
r
t
Hình : Kết cấu mạch từ
1.Thân mạch từ; 2. Nắp mạch từ ;3. Cuộn dây
3Khí cụ điện hạ áp: 401030
KHÁI NIỆM CHUNG CƠ CẤU ĐIỆN TỪ
Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây thì trong cuộn
dây có từ thông đi qua, từ thông này cũng chia làm 3 thành
phần :
Từ thông chính : là từ thông đi qua khe hở không khí
chính, đó là từ thông làm việc của cơ cấu điện từ .
Từ thông tản t : là từ thông đi ra ngoài khe hở không
khí chính.
Từ thông rò r : là từ thông khép vòng qua cuộn dây là
thành phần không đi qua khe hở không khí chính mà khép kín
trong không gian giữa lõi và thân mạch từ.
4Khí cụ điện hạ áp: 401030
PHÂN LOẠI CƠ CẤU ĐIỆN TỪ
Phân theo tính chất của nguồn điện
Cơ cấu điện một chiều.
Cơ cấu điện từ xoay chiều.
Theo cách nối cuộn dây vào nguồn điện
Nối nối tiếp.
Nối song song.
Theo hình dạng mạch từ:
Mạch từ hút chập (thẳng).
Mạch từ hút xoay (quanh một trục hay một cạnh), mạch từ hút
kiểu pittông.
5Khí cụ điện hạ áp: 401030
CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA MẠCH TỪ
Định luật Ôm : Trong một phân đoạn của mạch từ, từ áp
rơi trên nó bằng tích giữa từ thông và từ trở hoặc thƣơng
giữa từ thông và từ dẫn :
Định luật Kiếckhốp I : Trên mọi điểm của mạch từ, tổng từ
thông vào bằng tổng từ thông ra :
Định luật Kiếckhốp II : Trong một mạch từ khép kín, tổng
từ áp của các đoạn mạch bằng tổng sức từ động :
G
RU
.
0
1
n
i
n
ii
n
i FR
1
.
1
6Khí cụ điện hạ áp: 401030
CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN
CỦA MẠCH TỪ
Định luật bảo toàn dòng điện : Tích phân đường của cường độ từ
trường theo vòng từ khép kín bằng tổng s.t.đ của vòng từ đó :
Định luật toàn dòng điện có thể biến đổi như sau :
hoặc :
và đây cũng chính là định luật Kiếckhốp II với mạch từ khép kín.
l
iFdlH .
l l l
i
l
FdR
S
dl
dl
S
SB
dlH
.
..
.
.
l
i
l
FdRdlH ..
7Khí cụ điện hạ áp: 401030
NAM CHÂM ĐIỆN
8Khí cụ điện hạ áp: 401030
ĐẠI CƢƠNG VỀ NAM CHÂM ĐIỆN
i N
S
i
N
S
N
S
Nam châm điện
9Khí cụ điện hạ áp: 401030
ĐẠI CƢƠNG VỀ NAM CHÂM ĐIỆN
Dòng điện chạy trong cuộn dây sẽ sinh ra từ trường. Vật
liệu sắt từ đặt trong từ trường này sẽ bị từ hóa và có cực tính
ngược lại với cực tính của cuộn dây, cho nên sẽ bị hút về phía
cuộn dây
Nếu đổi chiều dòng điện trong cuộn dây thì từ trường
trong cuộn dây cũng đổi chiều và vật liệu sắt từ bị từ hóa có
cực tính ngược với cực tính cuộn dây, cho nên chiều lực hút
không đổi.
Trong quá trình làm việc nắp mạch từ chuyển động, khe
hở không khí giữa nắp và lõi thay đổi nên lực hút điện từ cũng
thay đổi
10Khí cụ điện hạ áp: 401030
TÍNH LỰC HÚT ĐIỆN TỪ
NAM CHÂM ĐIỆN
11Khí cụ điện hạ áp: 401030
TÍNH LỰC HÚT ĐIỆN TỪ
NAM CHÂM ĐIỆN
Lực hút điện từ cuả nam châm điện một chiều thường
được tính theo 2 phương pháp :
Tính theo công thức maxwell
Tính theo phương pháp cân bằng năng lượng
12Khí cụ điện hạ áp: 401030
TÍNH LỰC HÚT ĐIỆN TỪ
THEO CÔNG THỨC MAXWELL
Theo Maxell thi khi cho một vật dẫn từ trường thì vật
dẫn từ sẽ chịu một lực tác dụng :
Trong đó:
: vec tơ từ cảm ở khe hở KK bề mặt cực từ
: Vec tơ phâp tuyến đơn vị ở bề mặt cực từ
S: diện tích bề mặt vật dẫn.
μ0 = 1,25.10
-8 [H/cm] lă độ từ thẩm của không kh.
Vì hệ số từ dẫn của vật liệu sắt từ lớn hơn nhiều của
không khí ( >>0) nín xem như cùng phương
21 1. . .
0 2s
F B n B B n ds
B
n
( =0)n 2( . ) .B n B B n
13Khí cụ điện hạ áp: 401030
TÍNH LỰC HÚT ĐIỆN TỪ
THEO CÔNG THỨC MAXWELL
Và ta có :
Khi khe hở không khí bé, từ trường có thể xem như
phân bố đều trên bề mặt cực từ B = const, bên coi thì ta
co :
B: đơn vị [Wb/cm2].
S: diện tích từ thông qua [cm2].
= 1,25.10-8 [Wb/A.cm]
Nếu B tính theo Tesla thì :
2
0
1
.
2
SF B n ds
ds s
0
2
24 4F B S kg
S
NSBF .
2
1 2
0
14Khí cụ điện hạ áp: 401030
TÍNH LỰC HÚT ĐIỆN TỪ
THEO CÔNG THỨC MAXWELL
Khi khe hở không khí từ thông rò nhiều :
Với Kđc= 3 5 là hệ điều chỉnh.
2
/ .
1
4. .
1 d c
F B S kg
K
15Khí cụ điện hạ áp: 401030
THEO PHƢƠNG PHÁP
CÂN BẰNG NĂNG LƢỢNG
i N
S
16Khí cụ điện hạ áp: 401030
THEO PHƢƠNG PHÁP
CÂN BẰNG NĂNG LƢỢNG
Khi đóng điện vào cuộn dây NCĐ, ta có phương trình
cân bằng điện áp :
Nhân 2 vế của phương trình cho idt, ta có :
Lấy tích phân hai vế phương trình trên ta có:
Trong đó ta có:
: là năng lượng nguồn cung cấp.
: là năng lượng tiêu hao trên điện trở cuộn
dây w.
:là năng lượng tích lũy trong từ trường
.
d
u R i
dt
2. .
d
uidt R i dt i dt
dt
2
0 0 0
t t t d
uidt i Rdt i dt
dt
0
t
uidt
2
0
t
i
R dt
00
idW
dt
d
i
t
t
17Khí cụ điện hạ áp: 401030
THEO PHƢƠNG PHÁP
CÂN BẰNG NĂNG LƢỢNG
2
1
0
i1 i2 i0
b
a
c d
2
1
18Khí cụ điện hạ áp: 401030
THEO PHƢƠNG PHÁP
CÂN BẰNG NĂNG LƢỢNG
Từ đồ thị ta thấy quan hệ giữa từ thông móc vòng và
dòng điện i, có tính phi tuyến.
Tính lực hút điện :
Khi cung cấp năng lượng cho cơ cấu điện từ thì nắp
của mạch từ được hút về phía lõi, khe hở không khí ở giữa
nắp và lõi giảm dần.
Ứng với vị trí ban đầu của nắp mạch từ có:
Ứng với vị trí cuối có:
1 1; 1
; I=I =
2 2; 2
; I=I =
19Khí cụ điện hạ áp: 401030
THEO PHƢƠNG PHÁP
CÂN BẰNG NĂNG LƢỢNG
Năng lượng từ trường khi ở vị trí đầu sẽ là:
:= diện tích
Vậy năng lượng lấy thêm từ ngoài vào để nắp mạch từ
chuyển động là:
: = diện tích hình thang
Theo định luật cân bằng năng lượng có:
Trong đó là năng lượng làm nắp chuyển động từ vị trí 1 đến
vị trí 2.
= diện tích tam giác cong oad
Nếu giả thiết mạch từ chưa bão hòa đường đặc tính chỉ xét
ở đoạn tuyến
1
1
0
t
W id
2
1
t
w id
oab
abcd
1 2t t t
W W W A
1 2t t
A W W W
20Khí cụ điện hạ áp: 401030
THEO PHƢƠNG PHÁP
CÂN BẰNG NĂNG LƢỢNG
Ta có:
Vì có:
Đặt:
Dạng vi phân :
Vậy lực hút điện từ sẽ là:
1 2
1 2 2
1 2
2 1
; ;
2 2
( )
2
t t
t
I I
W W
I I
W
.I L
1 2 2 1
1
( )
2
A I I
2 1 2 1
, I I I
1 1
1
( )
2
A I I
1
( )
2
dA Id dI
1
( )
2
dA d dI
F I
d d d
21Khí cụ điện hạ áp: 401030
THEO PHƢƠNG PHÁP
CÂN BẰNG NĂNG LƢỢNG
Ta xét hai trường hợp sau:
Trường hợp khi I = const thì
Ta có :
Có : L = W2G
Trong đó : G là từ dẫn của mạch từ.
W là số vòng của cuộn dây.
Ta có :
0
dI
d
5,1. [ ];
d
F I kg LI
d
25,1.
dL
F I
d
d
dG
WF
2
,.5
22Khí cụ điện hạ áp: 401030
THEO PHƢƠNG PHÁP
CÂN BẰNG NĂNG LƢỢNG
Trường hợp khi = const thì
Ta có :
nên
0
d
d
1 dI
[J/cm] = -5,1. . [ ]
2 d
dI
F kg
d
2;I L W G
L
.
2
mW
2
2
5,1
. . [ ];
2
m dGF kg
G d
23Khí cụ điện hạ áp: 401030
NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU
VÀ VÒNG CHỐNG RUNG
24Khí cụ điện hạ áp: 401030
NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU
VÀ VÒNG CHỐNG RUNG
Nam châm điện xoay chiều
25Khí cụ điện hạ áp: 401030
NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU
VÀ VÒNG CHỐNG RUNG
Khi cung cấp dòng điện xoay chiều i = Imsin(wt) thì
trong mach sẽ xuất hiện :
Ta có :
Ta thay :
suy ra :
Đặt là thành phần lực hút không đổi theo thời
gian.
:là thành phần lực thay đổi theo thời
gian.
Ta có: Fdt = Fkd + Fbd
msin ; B=B sinm t t
2 1 cos 2sin
2
t
t
StBFdt .sin4
22
)2cos(.
2
4
2
4 22
t
SBSB
Fdt
2
0 2 mF B S
0 0.cos2 (2 )dtF F F t f t
0.cos2bdF F t
26Khí cụ điện hạ áp: 401030
NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU
VÀ VÒNG CHỐNG RUNG
Vậy lực hút điện từ biến đổi theo tần số gấp đôi tần số
của nguồn điện (2w).
Ở thời điểm B = 0 thì Fdt = 0 lực lò xo Flx > Fdt thì nắp
bị kéo nhả ra. Ở những thời điểm Flx < Fdt thì nắp được hút
về phía lõi.
Như vậy trong một chu kỳ nắp bị hút nhả ra hai lần
nghĩa là nắp bị rung với tần số 100Hz nếu tần số nguồn điện
là 50Hz.
27Khí cụ điện hạ áp: 401030
NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU
VÀ VÒNG CHỐNG RUNG
Để chống hiện
tượng rung này, ta phải
làm sao cho lực hút điện
từ Fdt ở mọi thời điểm phải
lớn hơn lực Flx.
Muốn Fdt> Flx người
ta tạo ra 2 từ thông lệch
pha trong mạch từ, bằng
cách đặt vòng chống rung
thường bằng đồng và có
một vòng
Nam chám âiãûn xoay chiãöu
Voìng ngàõn
maûch
28Khí cụ điện hạ áp: 401030
NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU
VÀ VÒNG CHỐNG RUNG
Nguyên lí làm việc của vòng chống rung :
Khi từ thông đi qua cực từ sẽ chia làm
hai thành phần 1 và 2.
1 là thành phần không đi qua phần cực từ có
vòng chống rung, 2 đi qua phần có vòng
chống rung. Khi có từ thông 2 biến thiên đi
qua, trong vòng chống rung sẽ xuất hiện dòng
điện cảm ứng icứ chạy khép mạch trong vòng.
Dòng icứ sẽ sinh ra một từ trường có tác
dụng chống lại sự biến thiên của 2 nên làm 2
chậm pha so với 1 một góc .
2 1
29Khí cụ điện hạ áp: 401030
NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU
VÀ VÒNG CHỐNG RUNG
0
n
'
''
nE
nI
n
30Khí cụ điện hạ áp: 401030
NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU
VÀ VÒNG CHỐNG RUNG
Lực điện từ sinh ra sẽ có hai thành phần :
Từ thông 1 sinh ra lực: F1 = F10 - F10 cos2t
Từ thông 2 sinh ra lực : F2 = F20 - F20 cos(2t-2 )
Lực hút điện từ tổng F là :
F = F1 + F2
= (F01 + F02) - [F01cos2t + F02 cos(2t - 2)]
Qua đó ta thấy rằng lực hút điện từ F1 và F2, không
đồng thời đi qua trị số 0, do đó lực hút điện từ tổng F được
nâng cao làm cho mọi thời điểm t, lực F > Flx nên nắp mạch
từ sẽ không rung nữa.
31Khí cụ điện hạ áp: 401030
NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU
VÀ VÒNG CHỐNG RUNG
Điều kiện chống rung:
Thành phần lực không đổi:
Fkđ = F01 + F02
Thành phần lực hút biến đổi là :
Trong trường hợp lý tưởng Fbđ = 0 thì cơ cấu không
còn rung. Muốn vậy ta phải thoả mãn hai điều kiện.
F01 = F02 thì :
góc lúc đó hệ số rung
Trong thực tế chỉ có thể tạo được = 50o-80o
2cos2 0201
2
02
2
01 FFFFFbd
cos2cos2)2cos1(2 01
2
01
2
01 FFFFbd
2
01
01
2.
0
2 2
bd
kd
F F cos
P cos
F F
32Khí cụ điện hạ áp: 401030
Câu hỏi - Bài tập
BT1: Tính lực hút điện từ nam châm điện một chiều
theo công thức Maxwell.
BT2: Tính lực hút điện từ nam châm điện xoay chiều
theo công thức Maxwell
CH1: Nguyên lý làm việc của vòng chống rung ở nam
châm điện xoay chiều.
33Khí cụ điện hạ áp: 401030
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_khi_cu_dien_ha_ap_chuong_3_co_cau_dien_tu_va_nam.pdf