Giáo trình Kế toán các khoản đầu tư tài chính

14/09/2012 1 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM -KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN 1 Mục tiêu  Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: – Trình bày cách phân loại các khoản đầu tư tài chính và giải thích sự khác biệt . – Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá và trình bày các khoản đầu tư tài chính trên báo cáo tài chính. – Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến đầu tư tài chính trên hệ thống tài khoản kế toán. – Phân biệt được phạm vi của kế toá

pdf34 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Kế toán các khoản đầu tư tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n và thuế trong kế tốn các khoản đầu tư tài chính. – Trình bày việc tổ chức cơng tác chứng từ và ghi sổ kế tốn chi tiết 2 14/09/2012 2 Nội dung  Các khái niệm cơ bản  Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế tốn  Một số lưu ý dưới gĩc độ thuế  Trình bày các khoản đầu tư tài chính trên báo cáo tài chính  Tổ chức lập chứng từ, ghi chép sổ sách kế tốn 3 Các khái niệm cơ bản  Khái niệm và phân loại đầu tư tài chính  Mục đích và vai trị đầu tư tài chính trong doanh nghiệp  Ghi nhận các khoản đầu tư tài chính  Đánh giá các khoản đầu tư tài chính 4 14/09/2012 3 Một số khái niệm  Đầu tư tài chính: Là các hoạt động sử dụng vốn để đầu tư vào lĩnh vực tài chính nhằm mục đích sinh lợi cho doanh nghiệp. Thầy Đức: thêm: hoặc phục vụ chiến lược phát triển của Cty 5 Một số khái niệm  Ảnh hưởng đáng kể: Là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng khơng kiểm sốt các chính sách đĩ.  Cơng ty liên kết: Là cơng ty trong đĩ nhà đầu tư cĩ ảnh hưởng đáng kể nhưng khơng phải là cơng ty con hoặc cơng ty liên doanh của nhà đầu tư.  Kiểm sốt: Là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động của doanh nghiệp đĩ.  Cơng ty con: Là một doanh nghiệp chịu sự kiểm sốt của một doanh nghiệp khác (gọi là cơng ty mẹ). 6 14/09/2012 4 Một số khái niệm  Đồng kiểm sốt: Là quyền cùng chi phối của các bên gĩp vốn liên doanh về các chính sách tài chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng.  Bên gĩp vốn liên doanh: Là một bên tham gia vào liên doanh và cĩ quyền đồng kiểm sốt đối với liê n doanh đĩ.  Nhà đầu tư trong liên doanh: Là một bên tham gia vào liên doanh nhưng khơng cĩ quyền đồng kiểm sốt đối với liên doanh đĩ. 7 Phân loại  Căn cứ vào thời gian, mục đích đầu tư – Đầu tư ngắn hạn: Các khoản đầu tư tài chính mà doanh nghiệp cĩ thể và cĩ ý định thu hồi vốn trong vịng một năm với mục đích hưởng lãi, như: mua và nắm giữ các chứng khốn nhằm mục đích hưởng lãi; gửi tiền cĩ kỳ hạn khơng quá 1 năm, cho vay vốn ngắn hạn, – Đầu tư dài hạn: Các khoản đầu tư tài chính mà doanh nghiệp khơng cĩ ý định hoặc khơng cĩ khả năng thu hồi trong vịng 1 năm. Thường đây là các khoản đầu tư phục vụ cho mục đích phát triển của doanh nghiệp: Đầu tư vào cơng ty con, cơng ty liên doanh, liên kết và đầu tư dài hạn khác. 8 14/09/2012 5 Phân loại 9 ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN CHỨNG KHỐN GỬI TIỀN CHO VAY GĨP VỐN NGẮN HẠN CƠNG TY CON LIÊN DOANH LIÊN KẾT DÀI HẠN KHÁC Đầu tư tài chính Dài hạn Ảnh hưởng đáng kể Kiểm sốt Đồng kiểm sốt ĐT vào Cty con Gĩp vốn L/doanh ĐT vào Cty L/kết Ảnh hưởng khơng đáng kể ĐT dài hạn khác Đầu tư dài hạn 14/09/2012 6 11 Mức độ kiểm sốt Mức độ kiểm sốt 100 % 20 % 50 % 0 % Kiểm sốt Đồng kiểm sốt Ảnh hưởng đáng kề Khơng ảnh hưởng Mục đích và vai trị của đầu tư tài chính  Tìm kiếm lợi nhuận, chia sẻ rủi ro;  Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn;  Nâng cao sức cạnh tranh (hình thành những tập đồn kinh tế, cĩ thể hỗ trợ lẫn nhau về nhiều mặt). 12 14/09/2012 7 Ghi nhận các khoản đầu tư tài chính  Khái niệm và phân loại đầu tư tài chính  Mục đích và vai trị đầu tư tài chính trong doanh nghiệp  Ghi nhận các khoản đầu tư tài chính  Đánh giá các khoản đầu tư tài chính 13 Ghi nhận các khoản đầu tư tài chính  Đối với các khoản đầu tư ngắn hạn: – Hiện tại chưa được đề cập đến trong một chuẩn mực riêng nào. – Ghi nhận và trình bày trên BCTC dựa vào chế độ kế tốn theo quyết định15/2006/QĐ-BTC và VAS 21- Trình bày BCTC – Các khoản đầu tư ngắn hạn được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. – Lãi từ đầu tư ngắn hạn được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Trong trường hợp lãi nhận được cĩ lãi dồn tích thì lãi dồn tích được ghi giảm giá trị khoản đầu tư. – Trên các BCTC, các khoản đầu tư ngắn hạn phải được báo cáo theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần cĩ thể thực hiện được => cĩ thể phải lập dự phịng giảm giá các khoản đầu tư 14 14/09/2012 8 Ghi nhận các khoản đầu tư tài chính  Đối với các khoản đầu tư tài chính dài hạn: đề cập trong VAS 21 – Trình bày BCTC và: – Đầu tư vào cơng ty con: VAS 25 – BCTC hợp nhất và các khoản đầu tư vào cơng ty con – Đầu tư vào cơng ty liên doanh: VAS 08 – Thơng tin tài chính về những khoản gĩp vốn liên doanh – Đầu tư vào cơng ty liên kết: VAS 07 – Kế tốn các khoản đầu tư vào cơng ty liên kết 15 Ghi nhận khoản đầu tư tài chính  Đối với các khoản đầu tư tài chính dài hạn: – Ghi nhận ban đầu theo giá gốc – Đối với cơng ty mẹ (cĩ ít nhất 1 cơng ty con): • Trong báo cáo tài chính riêng của Cty Mẹ: các khoản đầu tư được phản ảnh theo PP giá gốc. • Ngồi BCTC riêng, Ty mẹ cịn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất. • Trong BCTC hợp nhất, các khoản đầu tư vào cơng ty con, các khoản vốn gĩp liên doanh và các khoản đầu tư vào cơng ty liên kết sẽ được trình bày theo phương pháp vốn chủ sở hữu. 16 14/09/2012 9 ĐÁNH GIÁ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH  Khái niệm và phân loại đầu tư tài chính  Mục đích và vai trị đầu tư tài chính trong doanh nghiệp  Ghi nhận các khoản đầu tư tài chính  Đánh giá các khoản đầu tư tài chính 17 Đánh giá các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn  Đầu tư chứng khốn ngắn hạn: – Giá trị khoản đầu tư = Giá mua của chứng khốn + Chi phí mua  Đầu tư ngắn hạn khác: – Gĩp vốn ngắn hạn: Giá trị khoản đầu tư = Giá thống nhất của hội đồng gĩp vốn + Chi phí liên quan trực tiếp khác – Gửi tiền cĩ kỳ hạn: Giá trị tiền gửi tại các tổ chức tín dụng – Cho vay ngắn hạn: Số tiền cho vay theo hợp đồng và khế ước nhận nợ 18 14/09/2012 10 Thí dụ 1  Doanh nghiệp mua 2.000 cp của ACB, giá mua trên TTCK là 40.000đ/cp, mệnh giá mỗi cp là 10.000đ, chi phí mua là 0,2%/giá trị giao dịch. Tất cả thanh tốn bằng TGNH. DN đầu tư lướt sĩng.  Xuất quỹ 2 tỷ gửi ngân hàng Vietcombank, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 12%/năm. Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư tại ngày đầu tư. 19 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn  Cĩ hai phương pháp: – Phương pháp giá gốc – Phương pháp vốn chủ sở hữu 20 14/09/2012 11 Phương pháp giá gốc  Các khoản đầu tư được phản ảnh theo giá gốc  LN được chia ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính  LN chưa chia và lỗ khơng được ghi nhận  Cĩ thể phải lập dự phịng nếu giá trị thị trường của các khoản đầu tư chứng khốn bị giảm xuống thấp hơn giá gốc 21 Thí dụ 2  Cơng ty I gĩp vốn vào Cty K với số vốn gĩp 20% là 2.000 triệu đồng. Kết quả kinh doanh của T qua các năm như sau: – Năm 1, lỗ 200 triệu – Năm 2, lãi 20 triệu (khơng chia) – Năm 3, lãi 200 triệu, chia lãi 100 triệu, A được 20 triệu. 22 14/09/2012 12 Thí dụ 2 – PP giá gốc Loại báo cáo/Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Bảng CĐKT Đầu tư vào cơng ty T 2000 2000 2000 Báo cáo KQKD Doanh thu hoạt động tài chính 0 0 20 23 Phương pháp vốn chủ sở hữu  Giá trị các khoản đầu tư biến đổi: – Tăng giảm khi ĐV nhận ĐT lãi hoặc lỗ theo tỷ lệ gĩp vốn – Giảm đi khi nhận lãi được chia  Doanh thu hoạt động tài chính là phần LN của bên đầu tư tính bằng tỷ lệ gĩp vốn trên LN của bên nhận đầu tư  Phản ảnh khấu hao và các khoản chênh lệch giữa giá mua và giá trị hợp lý 24 14/09/2012 13 Thí dụ 3  Cơng ty M chi 9.000 triệu mua 30% cổ phần cơng ty B. – Cuối năm 1, cơng ty B lỗ 600 triệu – Cuối năm 2, cơng ty B cĩ lợi nhuận là 2.000 triệu, chia cổ tức 1.200 triệu. 25 Tính theo phương pháp vốn chủ sở hữu  Năm 1: Lỗ 600 triệu – Giá trị khoản đầu tư: • Giảm 600 x 30% = 180 triệu • Cịn lại: 9.000 – 180 = 8.820 triệu – Lãi (lỗ) tài chính: Lỗ 600 x 30% = 180 triệu  Năm 2: Lãi 2.000 triệu, chia cổ tức 1.200 triệu, M được hưởng 300 triệu – Giá trị khoản đầu tư: • Tăng: 2.000 x 30% = 600 triệu • Giảm: 1.200 x 30% = 360 triệu (số lãi được chia) • Giá trị mới: 8.820 + 600 – 360 = 9.060 triệu – Lãi (lỗ) tài chính: (600 – 360) x 30% = 240 triệu 26 14/09/2012 14 Thí dụ 3 – PP vốn chủ sở hữu Loại báo cáo/Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Bảng CĐKT Đầu tư vào cơng ty B 8.820 9.060 Báo cáo KQKD Doanh thu hoạt động tài chính (180) 240 27 Nhận xét  PP vốn chủ cho thấy sự gắn kết giữa BCTC của ĐV đầu tư với kết quả bên nhận đầu tư  PP vốn chủ thường được dùng khi bên đầu tư có ảnh hưởng đáng kể đến bên nhận đầu tư 14/09/2012 15 Khoản đầu tư vào cơng ty liên kết 29 Ảnh hưởng đáng kể  Nếu nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thơng qua các cơng ty con ít nhất 20% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư thì được gọi là nhà đầu tư cĩ ảnh hưởng đáng kể, trừ khi cĩ quy định hoặc thoả thuận khác.  Ngược lại nếu nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hay gián tiếp thơng qua các cơng ty con ít hơn 20% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư, thì khơng được gọi là nhà đầu tư cĩ ảnh hưởng đáng kể, trừ khi cĩ quy định hoặc thoả thuận khác. 30 14/09/2012 16 Xác định quyền biểu quyết 31 Tỷ lệ quyền biểu quyết của nhà đầu tư trực tiếp trong cơng ty liên kết = Tổng vốn gĩp của nhà đầu tư trong cơng ty liên kết Tổng vốn chủ sở hữu của cơng ty liên kết x 100% Tỷ lệ quyền biểu quyết của nhà đầu tư gián tiếp trong cơng ty liên kết = Tổng vốn gĩp cty con của nhà đầu tư trong cơng ty liên kết Tổng vốn chủ sở hữu của cơng ty liên kết x 100% Thí dụ 4  Tại ngày 1/1/20x4, Cơng ty A đầu tư vào cơng ty B dưới hình thức mua cổ phiếu phổ thơng cĩ quyền biểu quyết (mua 2.000.000 cổ phiếu, mệnh giá cổ phiếu là 10.000VND, giá mua là 11.000VND). Tổng số cổ phiếu phổ thơng cĩ quyền biểu quyết đang lưu hành của cơng ty B là 8.000.000 cổ phiếu (với tổng mệnh giá là 80.000.000.000VND). Lợi nhuận chưa phân phối luỹ kế đến năm 20x4 của cơng ty B là 20.000.000VND  Cơng ty M là cơng ty mẹ của cơng ty C. Tại ngày 1/1/201x, Cơng ty C đầu tư vào cơng ty K dưới hình thức gĩp vốn bằng tài sản. Nguyên giá của tài sản mang đi gĩp vốn là 9.000.000.000VND, giá trị đánh giá lại của tài sản đem gĩp vốn theo thoả thuận của cơng ty C với cơng ty K là 10.000.000.000VND. Tổng vốn chủ sở hữu của cơng ty C trước thời điểm nhận vốn gĩp của cơng ty B là 40.000.000.000VND. 32 14/09/2012 17 Đánh giá khoản đầu tư vào cơng ty liên kết  Giá gốc của khoản đầu tư vào cơng ty liên kết bao gồm phần vốn gĩp hoặc giá thực tế mua khoản đầu tư + Các chi phí mua (nếu cĩ) như chi phí mơi giới, giao dịch.  Trường hợp gĩp vốn vào cơng ty liên kết bằng vật tư, hàng hố, TSCĐ thì giá gốc khoản đầu tư này được ghi nhận theo giá trị được các bên gĩp vốn thống nhất, chênh lệch giữa giá trị tài sản với giá trị được đánh giá lại được ghi nhận vào chi phí hoặc thu nhập khác. 33 Thí dụ 5  Ngày 1.1.200x, Cơng ty Y đầu tư vào cơng ty K, tài sản đem đi đầu tư gồm: – 200 trđ tiền mặt; – Một số hàng tồn kho cĩ giá trị ghi sổ là 150 trđ, được đánh giá là 120 trđ; – Một số TSCĐHH cĩ nguyên giá 250 trđ, giá trị hao mịn 100 trđ, được đánh giá 180 trđ  Với số vốn đầu tư này, Y chiếm 40% quyền biểu quyết trong K và cĩ ảnh hưởng đáng kể.  Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư vào cơng ty liên kết. 34 14/09/2012 18 Chuyển nhượng khoản đầu tư vào cơng ty liên kết  Khi chuyển nhượng khoản đầu tư, chênh lệch giữa giá chuyển nhượng và giá gốc khoản đầu tư sẽ được ghi nhận là lãi/lỗ từ đầu tư.  Chi phí chuyển nhượng khoản đầu tư được ghi nhận vào chi phí tài chính. 35 Thí dụ 6  Tiếp theo thí dụ số 5. Hai năm sau, doanh nghiệp quyết định chuyển nhượng lại khoản đầu tư vào cơng ty K cho cơng ty M với giá chuyển nhượng là 530trđ, thu bằng chuyển khoản, chi phí làm thủ tục khi chuyển nhượng khoản đầu tư thanh tốn bằng tiềm mặt là 4 trđ. 36 14/09/2012 19 Khoản vốn gĩp liên doanh 37 Các hình thức liên doanh  Liên doanh: Là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế, mà hoạt động này được đồng kiểm sốt bởi các bên gĩp vốn liên doanh.  Các hình thức liên doanh: – Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh hoạt động kinh doanh được đồng kiểm sốt; – Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh tài sản được đồng kiểm sốt; – Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh được đồng kiểm sốt. 38 14/09/2012 20 Hoạt động kinh doanh đồng kiểm sốt  Được thực hiện bằng cách sử dụng tài sản và nguồn lực khác của các bên gĩp vốn liên doanh mà khơng thành lập một cơ sở kinh doanh mới.  Mỗi bên tự quản lý và sử dụng tài sản của mình và chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính và các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động.  Hợp đồng hợp tác kinh doanh thường quy định căn cứ phân chia doanh thu và khoản chi phí chung phát sinh từ hoạt động liên doanh cho các bên.  Các hình thức phân chia doanh thu: Phân chia sản phẩm, Phân chia doanh thu 39 Thí dụ 7  A và B hợp đồng liên doanh thực hiện việc sản xuất SP X. SP X được chia cho mỗi bên 50%, tự tiêu thụ hoặc sử dụng.  CP của A: NVLTT: 120, NCTT: 80, SXC: 50  CP của B: NVLTT: 60, NCTT: 140, SXC: 100 (trong đĩ phần CP chung là 60, phân bổ cho A 50%)  Hai bên đã lập Bảng phân chia sản phẩm và mỗi bên đã nhận phần của mình. Yêu cầu: Xác định giá thành của sản phẩm hồn thành ở B. 40 14/09/2012 21 Thí dụ 8  M và N hợp đồng liên doanh sản xuất SP R. R được giao cho M bán, sau đĩ sẽ chia cho N 40% doanh thu, kể cả VAT.  Trong kỳ tiêu thụ được 300 doanh thu (chưa thuế VAT, VAT 10%)  CP của M: 100 NVL TT, 20 NCTT, 20 SXC, 15 CPBH+QLDN  CP của N: 20 NVLTT, 60 NCTT, 10 SXC Yêu cầu: Xác định kết quả kinh doanh ở bên M. 41 Liên doanh: Tài sản đồng kiểm sốt  Mỗi bên là đồng sở hữu đối với tài sản được gĩp hoặc được mua bởi các bên và được sử dụng cho mục đích của liên doanh.  Các tài sản được sử dụng để mang lại lợi ích cho các bên.  Mỗi bên được nhận sản phẩm/lợi ích từ việc sử dụng tài sản và chịu phần chi phí phát sinh theo thoả thuận trong hợp đồng.  Khơng thành lập pháp nhân mới.  TS đồng kiểm sốt được mỗi bên phản ảnh trên TK của mình phần của mình tham gia theo giá gốc  Chi phí và doanh thu/thu nhập của mỗi bên hạch tốn tương tự như hợp đồng kinh doanh đồng kiểm sốt 42 14/09/2012 22 Cơ sở liên doanh đồng kiểm sốt  Cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt địi hỏi phải cĩ sự thành lập một cơ sở kinh doanh mới.  Hoạt động của CSKDĐKS cũng giống như hoạt động của các doanh nghiệp khác, chỉ khác là thỏa thuận bằng hợp đồng giữa các bên gĩp vốn liên doanh quy định quyền đồng kiểm sốt của họ đối với các hoạt động kinh tế của cơ sở này.  Lãi được chia ghi vào Doanh thu hoạt động tài chính.  Khi bán khoản đầu tư, chênh lệch giữa giá trị thu về với giá gốc là lãi/lỗ tài chính 43 44  Vào ngày 1/1/20x0, công ty I góp vốn thành lập công ty liên doanh V.  Tài sản mà công ty đem đi góp vốn gồm: Tài sản Gtrị ghi sổ Gtrị vốn góp Chênh lệch Tiền 5 000 5 000 / Hàng tồn kho 15 000 13 000 (2 000) Tài sản cố định 30 000 35 000 5 000 Cộng 50 000 53 000 3 000 -Số vốn gĩp của I tương đương 40% vốn chủ sở hữu của V, và được chấp nhận quyền đồng kiểm sốt trong V; Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư vào cơng ty V. Thí dụ 9 14/09/2012 23 Đầu tư vào cơng ty con 45 Khái niệm tập địan  Là một sự liên kết giữa các cơng ty, khơng nhất thiết tạo thành một thực thể pháp lý. bao gồm:  Cơng ty mẹ  Các cơng ty con do cơng ty mẹ kiểm sĩat 46 14/09/2012 24 Xác định quyền kiểm sĩat – Đầu tư trực tiếp  Quyền kiểm sĩat của A đối với B được xác định trên quyền biểu quyết của cơng ty A với cơng ty B 47 Cơng ty A Cơng ty B x% Lợi ích của cơng ty mẹ đầu tư trực tiếp  Tỷ lệ (%) lợi ích của cơng ty mẹ ở cơng ty con đầu tư trực tiếp = Tỷ lệ (%) quyền kiểm sốt tại cơng ty con đầu tư trực tiếp 48 14/09/2012 25 Xác định quyền kiểm sĩat - Đầu tư gián tiếp Cơng ty A Cơng ty B Cơng ty C x% y% B là cơng ty con của A, B đầu tư vào C Quyền kiểm sĩat của A đối với B được xác định trên quyền biểu quyết trực tiếp của A đối với B  Quyền biểu quyết gián tiếp của A đối với C = Quyền biểu quyết trực tiếp của B đối với C Lợi ích của cty mẹ thơng qua đầu tư gián tiếp  Trường hợp cơng ty mẹ sở hữu gián tiếp cơng ty con khi cơng ty mẹ đầu tư vốn gián tiếp vào cơng ty con qua một cơng ty con khác thì tỷ lệ lợi ích của cơng ty mẹ ở cơng ty con đầu tư gián tiếp được xác định: 50 Tỷ lệ (%) lợi ích của cơng ty mẹ ở cơng ty con đầu tư gián tiếp = Tỷ lệ (%) lợi ích tại cơng ty con đầu tư trực tiếp x Tỷ lệ (%) lợi ích tại cơng ty con đầu tư gián tiếp 14/09/2012 26 Cty A Cty C Cty B Cty E Cty DCty G 70%40% 60% 30%60% Cty H 45% Thí dụ 10 Xác định các mối quan hệ với cơng ty A Quyền KS TL Lợi ích Quan hệ B C D E G H Thí dụ 10 14/09/2012 27 Xác định quyền kiểm sĩat – Đầu tư gián tiếp Cty M Cty N Y% X% Cty Z i% N là cơng ty con của M.Cơng ty M và N cùng đầu tư vào cơng ty Z: Quyền KS của M đối với Z được xác định trên quyền biểu quyết của M đối với Z:  Quyền biểu quyết trực tiếp: y%  Quyền biểu quyết gián tiếp thơng qua N : i% Cty X Cty Y Cty T 60% 21% 30% 31% Cty Z Cty S Cty R 30% 60% Thí dụ 11 14/09/2012 28 Xác định các mối quan hệ với cơng ty X Quyền KS TL Lợi ích Quan hệ R S T Y Z Thí dụ 11 Kiểm sốt  Quyền KS của cơng ty mẹ đối với cơng ty con (Trực tiếp hoặc gían tiếp) được xác định khi cơng ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở CT con  Trong các trường hợp sau đây, quyền KS cịn được thực hiện ngay cả khi cơng ty mẹ nắm giữ ít hơn 50% QBQ tại cơng ty con: - Các nhà đầu tư khác thỏa thuận cho cơng ty mẹ hơn 50% QBQ - Cơng ty mẹ cĩ quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động theo quy chế thỏa thuận - Cơng ty mẹ cĩ quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các thành viên HĐQT hoặc cấp QL tương đương - Cơng ty mẹ cĩ quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của HĐQT hoặc cấp QL tương đương 14/09/2012 29 Thí dụ 12  X đầu tư vào cơng ty C với 40% quyền biểu quyết và đầu tư vào cơng ty R với 40% quyền biểu quyết. Cơng ty C cĩ một khoản đầu tư vào cơng ty R với 40% quyền BQ. X cho rằng mình nắm quyền KS đối với R vì tỷ lệ lợi ích trong cơng ty R lên đến 56%.  X đầu tư vào cơng ty D thơng qua việc nắm tồn bộ các cổ phần loại A của D. Các cổ phần loại B gồm 3.000 cổ phần do một tổ chức tín dụng nắm giữ. Mặc dù cả hai loại cổ phần đều được chia cổ tức ngang nhau nhưng chỉ cĩ cổ phần loại A là được quyền biểu quyết. X cho rằng mình kiểm sốt cơng ty D Đánh giá khoản đầu tư vào cơng ty con  Vốn đầu tư vào cơng ty con phải được phản ánh theo giá gốc, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu cĩ), như: Chi phí mơi giới, giao dịch, lệ phí, thuế và phí Ngân hàng...  Kế tốn phải mở sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư vào từng cơng ty con theo mệnh giá, giá thực tế mua cổ phiếu, chi phí thực tế đầu tư vào các cơng ty con...  Phải hạch tốn đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập từ cơng ty con (lãi cổ phiếu, lãi kinh doanh) của năm tài chính vào báo cáo tài chính riêng của cơng ty mẹ 58 14/09/2012 30 Thí dụ 13  Cơng ty A đầu tư vốn vào Cơng ty cổ phần B 26.000 cổ phiếu/ 50.000 cổ phiếu đã phát hành của Cơng ty B với mệnh giá của cổ phiếu là 10 000 đồng/1 cổ phiếu. Như vậy Cơng ty A nắm giữ quyền biểu quyết tại Cơng ty con B là: 26.000 Cổ phiếu/50.000 cổ phiếu = 52%.  Quyền kiểm sốt của Cơng ty A đối với Cơng ty B là 52% (> 50%), nên Cơng ty B là Cơng ty con của Cơng ty A. 59 Thí dụ 14  Cơng ty cổ phần X đầu tư vào Cơng ty cổ phần Y 6.000.000 cổ phiếu/ 10.000.000 cổ phiếu phát hành của Cơng ty Y với giá trị của cổ phiếu là 10.000 đồng/1 cổ phiếu. Như vậy Cơng ty cổ phần X nắm giữ quyền biểu quyết tại Cơng ty cổ phần Y là: 6.000.000 Cổ phiếu/10.000.000 cổ phiếu = 60%.  Cơng ty cổ phần Y đầu tư vào Cơng ty TNHH Z tổng số vốn là 400.000.000 đồng/1 000.000.000 đồng (tổng vốn điều lệ).  Cơng ty cổ phần X đầu tư tiếp vào Cơng ty TNHH Z 200.000.000 đồng/1 .000.000.000 đồng (tổng vốn điều lệ) 60 14/09/2012 31 Thí dụ 14  Quyền kiểm sốt trực tiếp của Cơng ty cổ phần X đối với Cơng ty TNHH Z là: 20%.  Quyền kiểm sốt trực tiếp của Cơng ty cổ phần Y đối với Cơng ty TNHH Z là: 40%.  Quyền kiểm sốt gián tiếp của Cơng ty cổ phần X đối với Cơng ty TNHH Z là: 20% + 40% = 60%.  Quyền kiểm sốt của Cơng ty X đối với Cơng ty Z là: 60% (> 50%), Cơng ty Z là Cơng ty con của Cơng ty X.  Cả Y và Z đều là cơng ty con của X 61 ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC 62 14/09/2012 32 Nội dung Thời hạn nắm giữ, thu hồi hoặc thanh tốn trên 1 năm, gồm:  Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác mà doanh nghiệp nắm giữ ít hơn 20 % quyền biểu quyết  Đầu tư trái phiếu  Cho vay vốn  Các khoản đầu tư khác,... 63 Phân loại  Đầu tư chứng khốn dài hạn – Cổ phiếu doanh nghiệp là chứng chỉ xác nhận vốn gĩp của chủ sở hữu vào doanh nghiệp đang hoạt động hoặc bắt đầu thành lập. Cổ phiếu cĩ thể cĩ cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi. – Trái phiếu là chứng chỉ vay nợ cĩ kỳ hạn và cĩ lãi do Nhà nước hoặc doanh nghiệp phát hành nhằm huy động vốn cho đầu tư phát triển. Trái phiếu gồm cĩ: Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu cơng ty.  Đầu tư dài hạn khác: Cho vay vốn 64 14/09/2012 33 Chứng khốn đầu tư dài hạn  Chứng khốn đầu tư dài hạn phải được ghi sổ theo giá gốc (giá thực tế mua chứng khốn) gồm: giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu cĩ), như: Chi phí mơi giới, giao dịch, lệ phí, thuế và phí Ngân hàng...  Các khoản đầu tư vào doanh nghiệp khác nắm giữ ít hơn 20% quyền biểu quyết: Giá trị khoản đầu tư ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc.  Cuối niên độ kế tốn, nếu giá trị thị trường của chứng khốn đầu tư dài hạn bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, kế tốn được lập dự phịng giảm giá đầu tư dài hạn. 65 Đầu tư dài hạn khác  Các khoản cho vay sẽ được ghi nhận theo giá trị khoản cho vay. Theo dõi chi tiết từng khoản cho vay và ghi nhận lãi cho vay phù hợp với thời gian cho vay. 66 14/09/2012 34 Thí dụ 15  Cơng ty CP A mua 2.000.000 cp của Cơng ty B. Cơng ty B cĩ tổng số cp đang lưu hành là 20.000.000 cp. Giá mua mỗi cp là 12.000đ và chi phí mua là 0,15%/giá trị giao dịch. Thanh tốn qua ngân hàng.  Cơng ty CP CVN Đầm Sen gửi tiết kiệm 60 tỷ đồng tại ngân hàng Việt Á, kỳ hạn 13 tháng, lãi suất 13,2%/năm. Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư khi phát sinh. 67

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_cac_khoan_dau_tu_tai_chinh.pdf