CHƯƠNG 2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN I. Nguyên tắc tổ chức hệ thống NSNN 1. Khái niệm tổ chức hệ thống NSNN:Hệ thống NSNNCấp NSNN+ Thể chế Liên Bang+ Chính thể thống nhấtTổ chức hệ thống NSNNI. Nguyên tắc tổ chức hệ thống NSNN1. Hệ thống NSNN Việt Nam:1.1. Khái niệm: Tổ chức HTNS được thể hiện bằng việc xây dựng HTNS các cấp, xác định mối quan hệ giữa các khâu trong HTNS và quy định quyền hạn trách nhiệm của các cấp chính quyền trong việc quản lý NS các cấp nhằm phân
44 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Hệ thống ngân sách nhà nước - Chương 2: Tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phối sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn tài chính.Cơ sở xây dựng hệ thống NSNN- Tổ chức bộ máy nhà nước- Chế độ phân cấp quản lý KTTCSơ đồ tổ chức hệ thống NSNN2. HỆ THỐNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCNuớc CHXHCN VIỆT NAMNGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNGNGÂN SÁCH XÃ & cấp tương đươngNGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNGNGÂN SÁCH TỈNH,TP thuộc TƯNGÂN SÁCH HUYỆN & cấp tương đươngKHTCBộ &CQngangBộDTKPBộ &CQngangBộSơ đồ tổ chức hệ thống NSNNLưu ý:- HT.NSNN gồm 2 cấp: NSTƯ & NS các cấp chính quyền địa phương.- HT.NSNN gồm 4 khâu: NSTƯ, NS Tỉnh Thành phố thuộc TƯ, NS huyện & cấp tương đương, NS xã & cấp tương đương.- HTNSNN gồm bao nhiêu khâu là tùy vào đặc điểm KTXH từng thời kỳ và điều kiện từng quốc gia.Quan hệ giữa các cấp Ngân sáchPhân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thểNhiệm vụ chi thuộc cấp NS nào do cấp NS đĩ cân đốiBổ sung từ NS cấp trên3. Nguyên tắc tổ chức hệ thống NSNN: 3.1 Nguyên tắc thống nhất:Cơ sởVề chính trị:Tổ chức bộ máy chính quyền NS cấp dưới là bộ phận NS cấp trên Chỉnh thể thống nhấtVề kỹ thuật:Giảm thiểu biệt lập Thống nhất hệ thống báo cáo, chế độ thu-chi, chế độ lập-chấp hành và quyết tốn NS3.2 Nguyên tắc tập trung dân chủ: Sự tập trung quyền lực của Quốc hội trong việc quyết định NSNN.Sự tập trung quyền lực của chính phủ trong quản lý NSNNTính chủ đạo của NSTƯ trong hệ thống NSNN DT và QTNS xây dựng từ cơ sở3.3 Nguyên tắc cơng khai – minh bạchThảo luận rộng rải, cơng khai- Cơng khai NS3.4 Nguyên tắc cân đối4. Vai trị của các cấp ngân sách: 4.1 Ngân sách trung ương: NSTƯ là khâu trung tâm, giữ vai trị chủ đạoTập trung nguồn thu chủ yếuĐảm nhận các khoản chi trọng yếuĐiều hồ vốn cho NSĐPGiám sát, kiểm tra hoạt động của NS cấp dưới4.2 NSĐPĐảm bảo vốn phát triển kinh tế địa phươngHuy động, quản lý và giám sát vốn của NSTƯ thực hiện tại địa phươngII. Phân cấp quản lý NSNN:1. Khái niệm về phân cấp quản lý NSNNQuyền hạn hay nhiệm vụ?2. Nguyên tắc phân cấp quản lý NS2.1 Phân cấp quản lý NS phải phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế XH giữa các cấp chính quyền:2.2 Đảm bảo cân đối ngân sách cho từng cấp 3. Nội dung phân định thu giữa NSTƯ và NSĐP: 3.1 Thu 100% của các cấp ngân sách: 3.1.1 Các khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100%Đặc điểm:Nguồn thu lớn, gắn liền với hđộng ktế XH quốc giaCác sắc thuế cĩ thể thực hiện phân phối lại cho tồn xã hộiCác sắc thuế mà cơ sở tính thuế khơng được phân phối đồng đều cho các ĐP3.1.1 Các khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100%a) Thuế giá trị gia tăng hàng hố nhập khẩu;b) Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;c) Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hố nhập khẩu;d) Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch tốn tồn ngành Các đơn vị hạch tốn tồn ngành:Tổng cty điện lực VN; điện lực I, II, III; Cty điện lực Tp HN, Tp.HCM, Hải Phịng, Đồng Nai.NH Cơng thương VN, NH NN&PTNN, NH Ngoại thương, NH ĐT&PT, NH Chính sách XH, NH PT Nhà ĐB Sơng Cửu LongHãng hàng khơng quốc gia VNTcty bưu chính VNTcty bảo hiểm VNTcty đường sắt VN3.1.1 Các khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100%đ) Các khoản thuế và thu khác từ các hoạt động thăm dị, khai thác dầu, khí, kể cả thuế chuyển thu nhập ra nước ngồi, tiền thuê mặt đất, mặt nước; e) Tiền thu hồi vốn của ngân sách trung ương tại các cơ sở kinh tế, thu hồi tiền cho vay của ngân sách trung ương (cả gốc và lãi), thu từ Quỹ dự trữ tài chính của trung ương; thu nhập từ vốn gĩp của ngân sách trung ương; 3.1.1 Các khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100%g) Các khoản phí và lệ phí, phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc trung ương tổ chức thu, khơng kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ; h) Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị do các cơ quan trung ương trực tiếp quản lý;i) Chênh lệch thu lớn hơn chi của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;k) Các khoản thu hồn vốn, thanh lý tài sản, các khoản thu khác của doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật; 3.1.1 Các khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100%l) Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật;m) Thu kết dư ngân sách trung ương;n) Thu chuyển nguồn từ ngân sách trung ương năm trước sang ngân sách trung ương năm sau;o) Viện trợ khơng hồn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngồi cho Chính phủ Việt Nam;3.1.2 Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%Đặc điểm:Các khoản thu gắn liền với các hoạt động kinh tế - XH của đia phương do địa phương quản lý.Các khoản thu mang tính cố định3.1.2 Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%a) Thuế nhà, đất;b) Thuế tài nguyên; khơng kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu, khí;c) Thuế mơn bài;d) Thuế chuyển quyền sử dụng đất;đ) Thuế sử dụng đất nơng nghiệp;e) Tiền sử dụng đất;f) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước, khơng kể tiền thuê mặt nước thu từ hoạt động dầu, khí; 3.1.2 Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%g) Tiền đền bù thiệt hại đất;h) Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;i) Lệ phí trước bạ;k) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;l) Thu nhập từ vốn gĩp của ngân sách địa phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác của doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật; thu từ quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh m) Các khoản phí, lệ phí, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương tổ chức thu, khơng kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ;n) Thu từ quỹ đất cơng ích và thu hoa lợi cơng sản khác;o) Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị do địa phương quản lý;p) Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật;q) Đĩng gĩp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngồi nước;r) Thu từ huy động đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng theo quy định3.1.2 Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%s) Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật;t) Thu kết dư ngân sách địa phương;u) Các khoản thu khác của ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật;v) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;x) Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách địa phương năm trước sang ngân sách địa phương năm sau.y) Viện trợ khơng hồn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngồi trực tiếp cho địa phương theo quy định của pháp luật; 3. 3.2 Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương a) Thuế giá trị gia tăng, khơng kể thuế giá trị gia tăng hàng hố nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;b) Thuế thu nhập doanh nghiệp, khơng kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch tốn tồn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;c) Thuế thu nhập đối với người cĩ thu nhập cao;d) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng hố sản xuất trong nước, khơng kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;đ) Phí xăng, dầu. 3.2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấpGọi:A: Tổng chi NSĐP, sau khi trừ các khoản chi sau:3.2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấpB: Tổng thu NSĐP hưởng 100%, sau khi trừ các khoản thu sau:4.2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấpC: Tổng các khoản thu phân chia giữa NSTU và NSĐP:a) Thuế giá trị gia tăng, khơng kể thuế giá trị gia tăng hàng hố nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;b) Thuế thu nhập doanh nghiệp, khơng kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch tốn tồn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;c) Thuế thu nhập đối với người cĩ thu nhập cao;d) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng hố sản xuất trong nước, khơng kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;đ) Phí xăng, dầu. 3.2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp 4.1 Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Nếu A - B < C thì tỷ lệ phần trăm (%) phân chia được tính theo cơng thức: A - B Tỷ lệ phần trăm (%) = 100% C4. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấpVí dụ: NS Tỉnh X cĩ A: 1.000; B: 600; C: 500Ta thấy: 1000 – 600 < 500Tỷ lệ phân chia = ( 1.000 – 600 ): 500 = 0,8 hay 80%Mất cân đối ngân sách:NSTƯNSĐPMất cân đối theo chiều dọc:Mất cân đối theo chiều ngang:NSĐPNSĐP4.2 Số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới bao gồm: Bổ sung cân đối thu chi:Mức bổ sung=Tổng số chi của ngân sách địa phương( A)-Tổng số thu ngân sách địa phương được hưởng 100%( B )+Tổng số các khoản thu phân chia giữa NSTƯ và NSĐP( C )4.2 Số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dướiVí dụ: NS Tỉnh X cĩ A: 1.000; B: 400; C: 500Ta thấy: ( 1.000 – 400 ) < 500Do đĩ, tỷ lệ phân chia sẽ là 100%; đồng thời Tỉnh X cịn nhận mức bổ sung là:1.000 – ( 400 + 500 ) = 100b. Bổ sung cĩ mục tiêu:Hỗ trợ thực hiện chế độ chính sách mới ban hànhHỗ trợ thực hiện các chương trình, dự án quốc giaHỗ trợ thực hiện các cơng trình dự án cĩ ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế XHHỗ trợ một phần để xử lý khĩ khăn, đột xuấtHỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ cần thiết, cấp bách5. Phân cấp quản lý chi NSNN:5.1 Nhiệm vụ chi NSTƯ:5.1.1 Chi đầu tư phát triển:Đầu tư xây dựng cơng trình kết cấu hạ tầngĐầu tư vốn cho các doanh nghiệp nhà nướcChi hỗ trợ tài chính, bổ sung vốnĐầu tư phát triển các chương trình mục tiêu QGChi hỗ trợ các tổ chức tài chính do TƯ qlýChi bổ sung dự trữ nhà nước5.1.2 Chi thường xuyên NSTƯ:Các hoạt động văn hố – xã hội – thể dục thể thaoChi sự nghiệp khoa học cơng nghệChi cho các hoạt động sự nghiệp kinh tếChi quản lý hành chínhChi thường xuyên khác5.1.3 Các khoản chi khác thuộc NSTƯ:Chi trả nợ gốc và lãi vayChi viện trợ cho các tổ chức chính phủChi cho vayBổ sung quỹ dự trữ tài chínhChi bổ sung cho NSĐPChi chuyển nguồn NSTƯ năm trước sang năm sauIII. Mục lục NSNN:1. Khái niệm về mục lục NSNN: Là bảng phân loại các nội dung thu chi theo những tiêu thức nhất định nhằm phục vụ cho việc điều hành quản lý NSNN.2. Tiêu thức xây dựng ML NSNN:Định vị: TK cấp Chương, loại, khoảnĐịnh tính: TK cấp Nhĩm, tiểu nhĩm, Mục, tiểu mục3. Nguyên tắc xây dựng mục lục NSNN: Nguyên tắc thống nhấtNguyên tắc đầy đủNguyên tắc tiết kiệm chi phí và hiệu quảNguyên tắc mở4. Vai trị của ML NSNN:4.1 Đối với hoạt động điều hành quản lý NSNN: Trong khâu lập dự tốn NSNN: Trong khâu chấp hành NSNN: Trong khâu quyết tốn NSNN:4.2 Đối với hoạt động thống kê:5. Nội dung của ML NSNN:ChươngLoạiKhoảnNhĩmTiểu nhĩmMụcTiểu mụcChươngChương 1: chỉ trung ươngChương 2: chỉ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.Chương 3: chỉ quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnhChương 4: chỉ xã, phường, thị trấn.LoạiLoại được mã hố bằng 2 chữ số, bắt đầu từ 01 và liên tục đến loại 23 (do cĩ 23 ngành kinh tế cấp I)KhoảnĐể chi tiết hơn cho ngành kinh tế tổng hợp (loại) dẫn đến hình thành khoản, tuỳ vào ngành kinh tế, số lượng khoản giữa các loại khơng như nhau. Như loại 01 cĩ 10 khoản, loại 02 cĩ 2 khoản...Khoản được mã hố bằng hai chữ số, khoản đầu tiên của một loại bắt đầu từ 01 và liên tục tăng dần theo số lượng khoản của loại đĩ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_he_thong_ngan_sach_nha_nuoc_chuong_2_to_chuc_he_t.ppt