ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: CHUYÊN ĐỀ ĐIỀU KHIỂN KHUNG GẦM
NGÀNH/NGHỀ: BẢO TRÌ VÀ SỬA CHỮA Ô TÔ
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKTKT
ngày tháng năm 20 của Hiệu trưởng Trường
Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
154 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 21/02/2024 | Lượt xem: 65 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Chuyên đề điều khiển khung gầm (Trình độ Trung cấp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: Chuyên đề điều khiển khung gầm
NGÀNH/NGHỀ: Bảo trì và sửa chữa ô tô
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: Nguyễn Văn Toàn
Học vị: Kỹ sư
Đơn vị: Khoa công nghệ ô tô
Email: nguyenvantoan@hotec.edu.vn
TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG
BỘ MÔN
CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI
HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Chuyên đề điều khiển khung gầm được dùng trong chương trình đào tạo
trình độ trung cấp tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành Phố Hồ Chí Minh.
Giáo trình do chính giảng viên biên soạn với sự góp ý đầy đủ từ chuyên gia chuyên
ngành lĩnh vực ô tô và các chuyên gia giáo dục đến từ nước Pháp thông qua sự giúp đỡ
của tổ chức IECD trong chương trình Hạt giống hy vọng.
Chân thành cám ơn thầy Jean-Jacques Diverchy, chuyên gia Pháp, về chương trình
đã kết hợp chỉnh sửa và đưa ra các phương pháp đánh giá áp dụng trong tài liệu này
nhằm nâng cao năng lực của các học sinh tham gia khóa học.
Chân thành cám ơn thầy PGS. TS Trần Văn Như, trường Đại Học Giao Thông Vận
Tải đã có những góp ý chuyên môn chân thành trong công tác xây dựng và biên soạn
giáo trình này.
Chân thành cám ơn bà Mihaela Chirca, Giám đốc, dự án “Hạt Giống Hy Vọng”
thuộc tổ chức IECD tại Việt Nam vì sự công tác và nhiệt tình giúp hoàn thành tốt
quyển giáo trình và áp dụng thành công chương trình này vào thực tế giảng dạy tại
trường.
Chân thành cám ơn cô Nguyễn Thị Thúy Thúy, cô Trịnh Liên Hương, điều phối
viên của tổ chức IECD trong công tác bố trí công việc thực hiện và xây dựng chương
trình đào tạo cũng như hoàn thành cuốn giáo trình này.
Chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật TpHCM
đã tạo điều kiện thực hiện hoàn chỉnh giáo trình theo yêu cầu.
Với cá nhân là người biên soạn giáo trình này rất mong được sự góp ý chân thành của
các thầy cô và chuyên gia nhằm hoàn thiện giáo trình này giúp ích trong công tác
giảng dạy.
., ngàythángnăm
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên
Nguyễn Văn Toàn
MỤC LỤC
TRANG
1. Lời giới thiệu
2. Bài 1: Hộp số tự động 1
3. Bài 2: Hệ thống phanh ABS 94
4. Tài liệu tham khảo 147
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Chuyên đề điều khiển khung gầm
Mã mô đun: MĐ2103621
Thời gian thực hiện mô đun: 45 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo
luận, bài tập: 28 giờ; Kiểm tra: 02 giờ)
Đơn vị quản lý mô-đun: Khoa Công nghệ ô tô.
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
- Vị trí: Môn học được bố trí cho học viên học trong học kỳ cuối cùng sau khi
đã hoàn tất các môn học chuyên ngành.
- Tính chất: Môn học học phần bắt buộc.
II. Mục tiêu mô đun:
- Kiến thức:
Trình bày được cấu tạo các chi tiết trong hộp số tự động và hệ thống phanh
ABS.
Trình bày được nguyên lý hoạt động của hộp số tự động và hệ thống phanh
ABS.
Trình bày được quy trình kiểm tra hộp số tự động và hệ thống phanh ABS.
- Kỹ năng:
Thực hiện được quy trình tháo, lắp các chi tiết trong hộp số tự động và hệ thống
phanh ABS.
Thực hiện được quy trình bảo dưỡng hộp số tự động và các chi tiết trong hệ
thống phanh ABS.
Thực hiện được các thao tác trên máy chẩn đoán mã lỗi như: đọc mã lỗi, xóa
mã lỗi, đọc dữ liệu động.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Có lương tâm nghề nghiệp, có ý thức chấp hành đúng tổ chức kỷ luật và tác phong
làm việc công nghiệp;
Tích cực học tập và rèn luyện đạo đức để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của
công việc.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 1
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Giới thiệu:
Hiện nay phương tiện giao thông vận tải là một phần không thể thiếu trong cuộc sống con
người. Cũng như các sản phẩm khác của nền công nghệ hiện nay, ô tô được tích hợp các hệ
thống tự động lên các dòng xe đã và đang sản xuất vời chiều hướng ngày càng tăng. Hộp số
tự động sử dụng trong hệ thống truyền lực của xe là một trong những hệ thống được khách
hàng quan tâm hiện nay khi mua ô tô. Việc nguyên cứu hộp số tự động sẽ giúp ta nắm bắt
được những kiến thực cơ bản để nâng cao hiệu quả khi sửa dụng, khai thác, sửa chữa và cải
tiếng chúng. Ngoài ra nó còn góp phần xây dựng các nguồn tài liệu tham khảo vụ nghiên
cứu trong quá trình học tập và công tác.
Mục tiêu:
Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo các chi tiết trong hộp số tự động.
- Giải thích cơ bản được nguyên lý hoạt động của hộp số tự động.
Kỹ năng:
- Thực hiện được quy trình tháo, lắp hộp số tự động.
- Sử dụng đúng dụng cụ tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng hộp số tự động.
Thái độ:
- Ứng dụng kiến thức vào thực tế làm việc tại các công ty, xí nghiệp ô tô.
- Rèn luyện ý thức chấp hành nội quy nơi làm việc, an toàn lao động khi làm việc.
Hình thành kỹ năng tự học và làm việc nhóm.
Nội dung chính:
1.1. Cấu tạo, nguyên lý, các dạng hư hỏng của hộp số tự động.
1.1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hộp số tự động
1.1.1.1. Nhiệm vụ.
- Hộp số trên ô tô dùng để thay đổi lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe chủ động cho phù
hợp với lực cản tổng cộng của đường. Đặc tính kéo của ô tô có hộp số thường được thể
hiện trên hình sau:
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 2
Hình 1.1 Đặc tính kéo của ô tô
- Đặc tính trên thể hiện cho ôtô có lắp hộp số cơ khí bốn cấp. Mỗi tay số sẽ cho một
đường đặc tính thể hiện mối quan hệ giữa lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe chủ động với
tốc độ của xe. Với đặc tính này, ngay cả khi người lái xe chọn điểm làm việc của tay số
phù hợp với lực cản chuyển động của đường thì kết quả là điểm làm việc cũng chưa
phải là tối ưu. Điểm làm việc được coi là tối ưu khi nó nằm trên đường cong A là tiếp
tuyến với tất cả các đường đặc tính của hộp số cơ khí bốn cấp, đường cong đó gọi là
đường đặc tính lý tưởng. Đường cong lý tưởng có được chỉ khi sử dụng hộp số vô cấp.
Và khi đó chúng ta sẽ tránh được những mất mát công suất so với sử dụng hộp số có
cấp.
- Hộp số tự động dùng trên ô tô chưa cho đường đặc tính kéo trùng với đường đặc
tính lý tưởng nhưng cũng cho ra được đường đặc tính gần trùng với đường đặc tính lý
tưởng. Với hộp số tự động việc gài các số truyền được thực hiện một cách tự động tuỳ
thuộc vào chế độ của động cơ và sức cản của mặt đường. Vì vậy nó luôn tìm được một
điểm làm việc trên đường đặc tính phù hợp với sức cản chuyển động bảo đảm được chất
lượng động lực học và tính kinh tế nhiên liệu của ô tô.
1.1.1.2. Yêu cầu.
- Hộp số tự động đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thao tác điều khiển hộp số đơn giản nhẹ nhàng.
- Đảm bảo chất lượng động lực kéo cao.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 3
- Hiệu suất truyền động phải tương đối lớn.
- Độ tin cậy lớn, ít hư hỏng, tuổi thọ cao.
- Kết cấu phải gọn, trọng lượng nhỏ.
1.1.1.3. Phân loại.
* Theo vị trí đặt trên xe:
+ Loại hộp số sử dụng trên ô tô FF (động cơ đặt trước, cầu trước chủ động).
+ Loại hộp số sử dụng trên ô tô FR (động cơ đặt trước, cầu sau chủ động).
- Các hộp số sử dụng trên ôtô FF được thiết kế gọn nhẹ hơn so với loại sử dụng trên
ôtô FR do chúng được lắp đặt cùng một khối với động cơ.
- Các hộp số sử dụng cho ôtô FR có bộ truyền động bánh răng cuối cùng với vi sai lắp ở
bên ngoài. Còn các hộp số sử dụng trên ôtô FF có bộ truyền bánh răng cuối cùng với vi
sai lắp ở bên trong, vì vậy loại hộp số tự động sử dụng trên ôtô FF còn gọi là "hộp số có
vi sai". Hai loại hộp số tự động nói trên được thể hiện như sau:
Hình 1.2 Hai kiểu hộp số FF và FR lắp trên ô tô
* Theo hệ thống sử dụng điều khiển
Theo hệ thống sử dụng điều khiển hộp số tự động có thể chia thành hai loại, chúng khác
nhau về hệ thống sử dụng để điều khiển chuyển số và thời điểm khóa biến mô. Một loại
là điều khiển bằng thủy lực hoàn toàn, nó chỉ sử dụng hệ thống thủy lực để điều khiển
và loại kia là loại điều khiển điện, dùng ngay các chế độ được thiết lập trong ECU
(Electronic Controlled Unit: bộ điều khiển điện tử) để điều khiển chuyển số và khóa
biến mô, loại này bao gồm cả chức năng chẩn đoán và dự phòng, còn có tên gọi khác là
ECT (Electronic Controlled Transmission: hộp số điều khiển điện)
1.1.2. Cấu tạo và hoạt động của hộp số tự động
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 4
(Hộp số tự động điều khiển thuỷ lực của hãng TOYOTA)
- Bộ biến mô thuỷ lực
- Hộp số hành tinh
- Bộ điều khiển thuỷ lực (bộ truyền động bánh răng hành tinh)
- Bộ truyền động bánh răng cuối cùng
- Các thanh điều khiển
- Dầu hộp số tự động.
Hình 1.3 Cấu tạo hộp số tự động của hãng TOYOTA
1.1.2.1. Bộ biến mô.
Bộ biến mô men thủy lực trong hộp số tự động nhằm thực hiện các chức năng sau:
- Tăng mômen do động cơ tạo ra;
- Đóng vai trò như một ly hợp thuỷ lực để truyền (hay không truyền) mô men từ động
cơ đến hộp số;
- Hấp thụ các dao động xoắn của động cơ và hệ thống truyền lực;
- Có tác dụng như một bánh đà để làm đồng đều chuyển động quay của động cơ Dẫn
động bơm dầu của hệ thống điều khiển thuỷ lực.
a/ Cấu tạo của biến mô men thuỷ lực
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 5
Về cấu tạo, biến mô bao gồm: bánh bơm, bánh tuabin, stato, khớp một chiều và ly hợp
khoá biến mô.
Hình 1.4 Bộ biến mô men thuỷ lực
a.1. Bánh bơm
Bánh bơm được gắn liền với vỏ biến mô. Bánh bơm có rất nhiều cánh có biên dạng
cong được bố trí theo hướng kớnh ở bờn trong. Vành dẫn hướng được bố trí trên cạnh
trong của cánh bơm để dẫn hướng cho dòng chảy của dầu. Vỏ biến mô được nối với
trục khuỷu của động cơ qua tấm dẫn động. Dưới đây là sơ đồ cấu tạo và vị trí của
bánh bơm trong bộ biến mô men thuỷ lực:
Hình 1.5 Bánh bơm
a.2. Bánh tua bin
Cũng như bánh bơm, bánh tua bin có rất nhiều cánh dẫn được bố trí bên trong bánh tua
bin. Hướng cong của các cánh dẫn này ngược chiều với cánh dẫn trên bánh bơm. Rô to
tua bin được lắp với trục sơ cấp của hộp số. Cấu tạo và vị trí làm việc của rôto tua bin
như hình sau:
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 6
Hình 1.6 Bánh tuabin
a.3. Stator và khớp một chiều.
Stato được đặt giữa bánh bơm và bánh tua bin. Nó được lắp trên trục stato, trục này
lắp cố định vào vỏ hộp số qua khớp một chiều. Các cánh dẫn của stato nhận dũng dầu
khi nó đi ra khỏi rô to tua bin và hướng cho nó đập vào mặt sau của cánh dẫn trên
cánh bơm làm cho cánh bơm được cường hoá.
Khớp một chiều cho phép stato quay cùng chiều với trục khuỷu động cơ. Tuy nhiên nếu
stato có xu hướng quay theo chiều ngược lại, khớp một chiều sẽ khóa stato lại và
không cho nó quay. Do vậy stato quay hay bị khóa phụ thuộc vào hướng của dòng dầu
đập vào các cánh dẫn của nó. Sơ đồ cấu tạo của stato và khớp một chiều
Hình 1.7 Stator và khớp một chiều
b. Nguyên lý làm việc của biến mô men
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 7
b.1. Nguyên lý truyền công suất.
Chúng ta liên hệ sự làm việc của biến mô men với sự làm việc của hai quạt gió. Quạt
chủ động được nối với nguồn điện, cánh của nó đẩy không khớ sang quạt bị động
(không nối với nguồn điện) đặt đối diện. Quạt bị động sẽ quay cùng chiều với quạt chủ
động nhờ không khí đập vào.
Hình 1.8 Nguyên lý truyền momen
Trong biến mô men, quá trình cũng xảy ra tương tự nhưng thực hiện qua chất lỏng.
Khi bánh bơm được dẫn động quay từ trục khuỷu của động cơ, dầu trong bánh bơm sẽ
quay cùng với bánh bơm. Khi tốc độ của bánh bơm tăng lên, lực ly tâm làm cho
dầu bắt đầu văng ra và chảy từ trong ra phía ngoài dọc theo các bề mặt của các
cánh dẫn. Khi tốc độ của bánh bơm tăng lên nữa, dầu sẽ bị đẩy ra khỏi bánh bơm và
đập vào các cánh dẫn của rô to tua bin làm cho rô to tua bin bắt đầu quay cùng một
hướng với bánh bơm. Sau khi dầu giảm năng lượng do va đập vào các cánh dẫn của rô
to tua bin, nó tiếp tục chảy dọc theo màng cánh dẫn của rô to tua bin từ ngoài vào trong
để lại chảy ngược trở về bánh bơm và một chu kỳ mới lại bắt đầu. Nguyên lý trên
tương tự như ở ly hợp thuỷ lực. Sơ đồ thể hiện nguyên lý truyền công suất từ bánh bơm
sang bánh tua bin được thể hiện trên hình sau:
Hình 1.9 Nguyên lý truyền công suất của biến mô men
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 8
Hình 1.10 Nguyên lý khuyếch đại mô men
b.2. Nguyên lý khuyếch đại mômen
Việc khuyếch đại mô men bằng biến mô được thực hiện bằng cách trong cấu tạo của
biến mô ngoài cánh bơm và rô to tuabin cũng có stato.
Với cấu tạo và cách bố trí các bánh công tác như vậy thì dòng dầu thuỷ lực sau khi ra
khỏi rô to tua bin sẽ đi qua các cánh dẫn của stato. Do góc nghiêng của cánh dẫn stato
được bố trí sao cho dòng dầu ra khỏi cánh dẫn stator sẽ có hướng trùng với hướng
quay của cánh bơm. Vì vậy cánh bơm không những chỉ được truyền mô men từ động
cơ mà nó còn được bổ sung một lượng mô men của chất lỏng từ stato tác dụng vào.
Điều đó có nghĩa là cánh bơm đó được cường hóa và sẽ khuyếch đại mô men đầu vào
để truyền đến rô to tua bin.
Chức năng của khớp một chiều Stator:
Khi tốc độ của bánh bơm lớn hơn tốc độ của bánh tua bin thì dòng dầu sau khi ra khỏi
tua bin vào cánh dẫn của stato sẽ tác dụng lên stato một mô men có xu hướng làm
stato quay theo hướng ngược với cánh bơm. Để tạo ra hướng dòng dầu sau khi ra khỏi
cánh dẫn của stato tác dụng lên cánh dẫn của bánh bơm theo đòng chiều quay của bánh
bơm thì khi này stato phải được cố định (khớp một chiều khóa).
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 9
Hình 1.11 Hướng dòng dầu thay đổi khi khớp một chiều khóa
Khi tốc độ quay của rô to tua bin đạt gần đến tốc độ của bánh bơm, lúc này tốc độ quay
của dũng dầu sau khi ra khỏi rô to tuabin tác dụng lên cánh dẫn của stato có xu hướng
làm stato quay theo hướng cựng chiều bánh bơm. Vì vậy nếu stato vẫn ở trạng thái cố
định thì không những không có tác dụng cường hoá cho bánh bơm mà còn gây cản trở
sự chuyển động của dũng chất lỏng gây tổn thất năng lượng. Vì vậy ở chế độ này
stato được giải phóng để quay cùng với rô to tuabin và bánh bơm (khớp một chiều
mở). Khi này biến mô làm việc như một ly hợp thuỷ lực với mục đích tăng hiệu suất
cho biến mô
Hình 1.12 Khớp một chiều quay tự do
c. Cơ cấu khóa biến mô men thuỷ lực.
Khi ô tô chuyển động trên đường tốt, vận tốc của ô tô khá cao, khi đó mô men cản
chuyển động nhỏ nên số vòng quay của bánh tua bin xấp xỉ bằng số vòng quay của bánh
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 10
bơm. Biến mô đó làm việc ở chế độ ly hợp (stato được giải phóng) nhưng hiệu suất còn
nhỏ hơn 1 (từ 0,8 đến 0,9). Để hiệu suất truyền động của biến mô đạt giá trị cao
nhất, ở chế độ này người ta sử dụng một ly hợp để khóa cứng biến mô. Tức là đường
truyền mômen từ động cơ tới hộp số được thực hiện trực tiếp thông qua ly hợp khóa
biến mô như truyền qua một ly hợp ma sát bình thường và lúc đó hiệu suất truyền bằng
1.
Kết cấu và nguyên lý của ly hợp khóa biến mô được thể hiện trên hình sau:
Ly hợp mở
Hình 1.13: ly hợp mở
Ly hợp khóa
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 11
Hình 1.14: Nguyên lý làm việc của ly hợp khóa biến mô men
Ly hợp khóa biến mô men được lắp trên moay ơ của rô to tua bin và nằm ở phía trước
của rô to tua bin. Trong ly hợp khóa biến mô men cũng bố trí lò xo giảm chấn để khi
ly hợp truyền mô men được êm dịu không gây va đập. Vật liệu ma sát ở ly hợp này
cũng giống như vật liệu ma sát sử dụng cho phanh và đĩa ly hợp. Khi ly hợp khóa biến
mô hoạt động, nó sẽ quay cùng với cánh bơm và rô to tua bin. Việc đóng và mở của ly
hợp khóa biến mô men được quyết định bởi sự thay đổi của hướng dũng dầu thuỷ lực
trong biến mô men.
- Trạng thái mở ly hợp: khi ô tô chạy ở tốc độ thấp hoặc mômen cản lớn, biến mô men
thuỷ lực làm việc ở chế độ biến mô men. Khi này nhờ cơ cấu điều khiển thuỷ lực, dầu
có áp suất chảy đến phía trước của ly hợp khóa biến mô, do áp suất ở phía trước và
phía sau của ly hợp bằng nhau nên ly hợp ở trạng thái mở.
- Trạng thái khoá ly hợp: khi ô tô chạy ở tốc độ cao, ứng với mô men cản nhỏ khi này
các van điều khiển thuỷ lực hoạt động hướng dòng dầu thuỷ lực có áp suất chảy đến
phần sau của ly hợp. Do vậy pit tông ép ly hợp vào vỏ biến mô, kết quả là biến mô được
khóa và vỏ trước của biến mô quay cùng với cánh bơm và rô to tua bin.
Nhờ có ly hợp khóa cứng biến mô đặc tính của nó được thể hiện trên hình sau:
Hình 1.15: Đặc tính của biến mô men có li hợp khóa
1.1.2.2. Bộ truyền động bánh răng hành tinh.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 12
Hộp số hành tinh là một cụm bao gồm các bộ phận chính là: các bộ truyền hành tinh,
các phanh hãm, các ly hợp khóa và các khớp một chiều.
Hình 1.16 Cấu tạo hộp số
1.1.2.2.1. Cấu tạo
a. Bộ truyền hành tinh
Bộ truyền hành tinh trong hộp số tự động có các chức năng sau:
- Cung cấp một số tỉ số truyền để thay đổi mômen và tốc độ của bánh xe chủ động
phối hợp với sức cản chuyển động của đường và nhu cầu sử dụng tốc độ của ô tô.
- Đảo chiều quay của trục ra để thực hiện lùi xe;
- Tạo vị trí trung gian cho phép xe dừng lâu dài khi động cơ vẫn hoạt động.
a.1. Cấu tạo chung của bộ truyền hành tinh.
Bộ truyền hành tinh bao gồm một bánh răng mặt trời, Cần dẫn, các bánh răng hành
tinh và một bánh răng bao. Bánh răng mặt trời có vành răng ngoài và được đặt trên
một trục quay. Bánh răng bao có vành răng trong và cũng được đặt trên một trục quay
khác đồng trục với bánh răng mặt trời. Các bánh răng hành tinh nằm giữa và ăn khớp
với bánh răng mặt trời và bánh răng bao. Trục của các bánh răng hành tinh được liên kết
với một cần dẫn cũng có trục quay đồng trục với bánh răng bao và bánh răng mặt trời.
Như vậy ba trục có cùng đường tâm quay ở dạng trục lồng và được gọi là đường tâm
trục của cơ cấu hành tinh. Các trục đều có thể quay tương đối với nhau. Số lượng
bánh răng hành tinh có thể là 2, 3, 4 tuỳ thuộc vào cấu trúc của chúng. Các bánh răng
hành tinh vừa quay xung quanh trục của nó vừa quay xung quanh trục của cơ cấu
hành tinh.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 13
Dưới đây là sơ đồ cấu tạo của bộ truyền hành tinh trong hộp số tự động của hãng
TOYOTA:
Hình 1.17 Bộ truyền hành tinh
a.2. Nguyên lý hoạt động của bộ truyền hành tinh
Một cơ cấu hành tinh bao gồm ba loại bánh răng: một bánh răng mặt trời, một Bánh
răng bao và một số bánh răng hành tinh lắp trên một Cần dẫn. Cơ cấu hành tinh là cơ
cấu ba bậc tự do tương ứng với ba chuyển động của các trục bánh răng mặt trời, bánh
răng bao và cần dẫn. Vì vậy để có một chuyển động từ đầu vào đến đầu ra thì một trong
ba bậc tự do trên phải được hạn chế.
Nguyên lý truyền động của cơ cấu hành tinh được thể hiện qua ba trường hợp sau đây:
Giảm tốc
Ở chế độ này trạng thái và tên gọi của các phần tử trong cơ cấu hành tinh được thể hiện
như sau:
Bánh răng bao : Phần tử chủ động
Bánh răng mặt trời : Cố định
Cần dẫn : Phần tử bị động
Khi bánh răng ngoại luôn quay theo chiều kim đồng hồ, các bánh răng hành tinh sẽ quay
xung quanh bánh răng mặt trời trong khi cũng quay quanh trục của nó theo chiều kim
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 14
đồng hồ. Điều đó làm cho tốc độ quay của giỏ hành tinh giảm xuống tuỳ thuộc số răng
của Bánh răng bao và bánh răng mặt trời.
Hình 1.18 Chế độ giảm tốc
Tăng tốc
Ở chế độ này trạng thái và tên gọi của các phần tử trong cơ cấu hành tinh được thể hiện như
sau:
Bánh răng bao : Phần tử chủ động
Bánh răng mặt trời : Cố định
Cần dẫn : Phần tử bị động.
Khi bánh răng mặt trời luôn quay theo chiều kim đồng hồ, các bánh răng hành tinh sẽ quay
xung quanh bánh răng bao trong khi cũng quay quanh trục của nó theo chiều kim đồng hồ.
Điều đó làm cho tốc độ quay của giỏ hành tinh giảm xuống tuỳ thuộc số răng của Bánh
răng bao và bánh răng mặt trời.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 15
Hình 1.19 Chế độ tăng tốc
Đảo chiều:
Ở chế độ này trạng thái và tên gọi của các phần tử trong cơ cấu hành tinh được thể hiện
như sau:
Bánh răng bao : Phần tử bị động
Bánh răng mặt trời : Phần tử chủ động
Cần dẫn : Cố định
Khi bánh răng mặt trời quay theo chiều kim đồng hồ, các bánh răng hành tinh lúc này
do cần dẫn bị cố định nên tự quanh quay trục của nó theo chiều ngược chiều kim đồng
hồ. Điều đó làm cho bánh răng bao cũng quay ngược chiều kim đồng hồ. Lúc này
bánh răng bao giảm tốc phụ thuộc vào số răng của bánh răng bao và bánh răng mặt
trời.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 16
Hình 1.20 Chế độ đảo chiều
Tốc độ và chiều quay của bộ truyền hành tinh có thể được tóm tắt như bảng sau:
CỐ ĐỊNH PHẦN TỬ DẪN
ĐỘNG
PHẦN TỬ BỊ
ĐỘNG
TỐC ĐỘ
QUAY
CHIỀU QUAY
Bánh răng bao
Bánh răng mặt
trời
Cần dẫn Giảm tốc Cùng hướng với
bánh răng chủ
động
Cần dẫn Bánh răng
mặt trời
Tăng tốc
Bánh răng mặt
trời
Bánh răng bao Cần dẫn Giảm tốc Cùng hướng với
bánh răng chủ
động Cần dẫn Bánh răng bao Tăng tốc
Cần dẫn
Bánh răng mặt
trời
Bánh răng bao Giảm tốc Ngược chiều với
bánh răng chủ
động
Bánh răng
bao
Bánh răng
mặt trời
Tăng tốc
Bảng 1.1: tốc độ và chiều quay của bộ truyền hành tinh
*) Tỉ số truyền
Tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng hành tính được tính theo công thức sau:
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 17
Lưu ý: Do các bánh răng hành tinh luôn hoạt động như các bánh răng trung gian nên số
răng của chúng không liên quan tới tỉ số truyền của bộ truyền hành tinh. Trong bộ
truyền bánh răng hành tinh để xác định tỉ số truyền cần xác định số răng của bánh răng
bao, bánh răng mặt trời và “số răng” của cần dẫn. Do cần dẫn không phải là bánh răng
và không có răng nên ta sử dụng số răng tượng trưng. Số răng của cần dẫn được tính
toán bằng công thức sau:
ZC = ZR + ZS
Trong đó:
ZC: số răng của Cần dẫn
ZR: số răng của Bánh răng bao
ZS: số răng của bánh răng mặt trời.
b. Li hợp khoá và khớp một chiều.
b.1. Ly hợp:
Ly hợp khoá dùng để khoá một bộ phận của cơ cấu hành tinh với vỏ tạo nên phanh dừng
hoặc khoá hai bộ phận của cơ cấu hành tinh tạo nên liên kết để truyền mô men. Ly hợp
nhiều đĩa loại ướt thường được sử dụng trong hộp số tự động. Nó bao gồm một số đĩa
thép và một số đĩa ma sát được bố trí xen kẽ với nhau. Để điều khiển đóng mở ly hợp
người ta sử dụng áp suất thuỷ lực.
Trong quá trình chuyển đổi trạng thái làm việc, nhất là khi thay đổi cả chiều quay
của các phần tử khoá cần bố trí thêm khớp một chiều. Khớp này đặt song song với li
hợp khoá đảm bảo là cơ cấu an toàn cho li hợp. Mặt khác, việc bố trí như thế cho
phép thu gọn kích thước của li hợp khoá mà lại tăng được độ tin cậy của cơ cấu.
Khớp một chiều dùng để xác định một chiều quay giữa các phần tử có chuyển động
tương đối với nhau. Trong hộp số tự động, khớp một chiều làm tăng chức năng của
phần tử điều khiển khi chuyển số hoặc tạo điều kiện giảm bớt sự chênh lệch vân tốc
góc giữa các phần tử có chuyển động tương đối.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 18
Hình 1.21 Ly hợp và khớp một chiều
Cấu tạo
C1 và C2 là các li hợp nối và ngắt công suất. Ly hợp C1 hoạt động để truyền công suất
từ bộ biến mô tới bánh răng bao trước qua trục sơ cấp. Các đĩa ma sát và đĩa thép được
bố trí xen kẽ với nhau. Các đĩa ma sát được nối bằng then với bánh răng bao trước và
các đĩa thép được khớp nối bằng then với tang trống của li hợp số tiến. Bánh răng bao
trước được lắp bằng then với bích bánh răng bao, còn tang trống của li hợp số tiến được
lắp bằng then với moay ơ của li hợp số truyền thẳng. Ly hợp C2 truyền công suất từ trục
sơ cấp tới tang của li hợp truyển thẳng (bánh răng mặt trời). Các đĩa ma sát được lắp
bằng then với moay ơ của li hợp truyền thẳng còn các đĩa thép được lắp bằng then với
tang trống li hợp truyền thẳng. Tang trống li hợp truyền thẳng ăn khớp với tang trống
đầu vào của bánh răng mặt trời và tang trống này lại được ăn khớp với các bánh răng
mặt trời trước và sau. Kết cấu được thiết kế sao cho ba cụm đĩa ma sát, đĩa thép và các
tang trống quay cùng với nhau
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 19
Hoạt động
Ăn khớp (C1)
Khi dầu có áp suất chảy vào trong xi lanh pít tông, nó sẽ
đẩy viên bi van của pít tông đóng kín van một chiều và
làm pít tông di động trong xi lanh và ép các đĩa thép
tiếp xúc với các đĩa ma sát. Do lực ma sát lớn giữa các
đĩa thép và đĩa ma sát nên các đĩa thép dẫn và đĩa ma
sát bị dẫn quay cùng một tốc độ. Có nghĩa là li hợp
được ăn khớp, trục sơ cấp được nối với bánh răng
bao,và công suất từ trục sơ cấp được truyền tới bánh
răng bao.
Nhả khớp (C1)
Khi dầu có áp suất được xả thì áp suất dầu trong xi lanh
giảm xuống. Điều này cho phép viên bi rời khỏi van
một chiều nhờ lực li tâm tác động lên nó,và dầu trong xi
lanh được xả ra ngoài qua van một chiều. Kết quả là
píttông trở về vị trí ban đầu của nó nhờ lò xo hồi và nhả
li hợp.Số lượng các đĩa ma sát và đĩa thép thay đổi tuỳ
theo kiểu hộp số tự động. Thậm chí trong các hộp số tự
động cùng kiểu thì số lượng đĩa ma sát có thể khác nhau
tuỳ thuộc vào động cơ lắp với hộp số.
Chú ý:
Khi thay các đĩa ma sát li hợp bằng các đĩa ma sát mới phải ngâm các đĩa ma sát mới
vào ATF khoảng 15phút hoặc lâu hơn trước khi lắp chúng
b.2. Khớp một chiều
Khi bộ truyền bánh răng hành tinh được thiết kế mà không tính đến va đập khi chuyển
số thì B2, F1 và F2 là không cần thiết. Chỉ cần C1, C2, B1 và B3 là đủ. Ngoài ra, rất
khó thực hiện việc áp suất thuỷ lực tác động lên phanh đúng vào thời điểm áp suất thuỷ
lực vận hành li hợp được xả. Do đó, khớp một chiều số 1 (F1) tác động qua phanh B2
để ngăn không cho bánh răng mặt trời trước và sau quay ngượcchiều kim đồng hồ.
Khớp một chiều số 2 (F2) ngăn không cho cần dẫn sau quay ngược kim đồng hồ. Vòng
lăn ngoài của khớp một chiều sô 2 được cố định vào vỏ hộp số. Nó được lắp ráp sao cho
Hình 1.22: ăn khớp C1
Hình 1.23: nhã khớp C1
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 20
nó sẽ khoá khi vòng lăn trong (cần dẫn sau) xoay ngược chiều kim đồng hồ và quay tự
do khi vòng lăn trong xoay theo chiều kim đồng hồ. Với cách này có thể sử dụng các
khớp một chiều để chuyển các số bằng cách luôn ấn hoặc nhả áp suất thuỷ lực lên một
phần tử. Nghĩa là, chức năng của khớp một chiều là đảm bảo chuyển số được êm
c. Nguyên lí làm việc của bộ tryền bánh răng hành tinh
Hình 1.24 Sơ đồ bộ truyền bánh răng hành tinh hộp số
c.1. Nguyên lý làm việc của dải số 1
Hình 1.25 Sơ đồ nguyên lý hoạt động khi đi ở dải số 1
- Trục sơ cấp làm quay bánh răng bao của bộ truyền hành tinh trước theo chiều kim
đồng hồ nhờ C1. Bánh răng hành tinh của bộ truyền hành tinh trước quay và chuyển
động xung quanh làm cho bánh răng mặt trời quay ngược chiều kim đồng hồ. Trong
bánh răng hành tinh sau, cần dẫn sau được F2 cố định, nên bánh răng mặt trời làm cho
bánh răng bao của bộ truyền hành tinh sau quay theo chiều kim đồng hồ thông qua bánh
răng hành tinh của bộ truyền hành tinh sau. Cần dẫn trước và bánh răng bao của bộ
truyền hành tinh sau làm cho trục thứ cấp quay theo chiều kim đồng hồ. Bằng cách này
tạo ra được tỷ số giảm tốc lớn. Ngoài ra, ở dãy "L", B3 hoạt động và phanh bằng động
cơ sẽ hoạt động. Độ dài của mũi tên chỉ tốc độ quay và chiều rộng của mũi tên chỉ mô
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 21
men. Mũi tên càng dài thì tốc độ quay càng lớn, và mũi tên càng rộng thì mô men càng
lớn.
c.2. Nguyên lý làm việc của dải số 2
Hình 1.26 Sơ đồ nguyên lý làm việc khi đi ở dải số 2
- Trục sơ cấp làm quay bánh răng bao cảu bộ truyền hành tinh trước theo chiều
kim đồng hồ nhờ C1. Do bánh răng mặt trời bị B2 và F1 cố định nên công suất không
được truyền tới bộ truyền bánh răng hành tinh sau. Cần dẫn trước làm cho trục thứ cấp
quay theo chiều kim đồng hồ. Tỷ số giảm tốc thấp hơn so với số1. Ngoài ra, ở dãy "2",
B1 hoạt động và phanh bằng động cơ hoạt động. Độ dài của mũi tên chỉ tốc độ quay,
và chiều rông mũi tên chỉ mô men mũi tên càng dài thì tốc độ quay càng lớn, và
mũi tên càng rông thì mô men càng lớn.
c.3. Nguyên lý làm việc của dải số 3
Hình 1.27 Sơ đồ nguyên lý làm việc khi đi ở dải số 3
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 22
- Trục sơ cấp làm quay bánh răng bao của bộ hành tinh trước theo chiều kim đồng hồ
nhờ C1, và đồng thời làm quay bánh răng mặt trời theo chiều kim đồng hồ nhờ C2.
Do bánh răng bao của bộ truyền hành tinh trước và bánh răng mặt trời quay với nhau
cùng một tốc độ nên toàn bộ truyền bánh răng hành tinh cũng quay với cùng tốc độ và
công suất được dẫn từ cần dẫn phía trước tới trục thứ cấp. Khi gài số ba, tỉ số giảm
tốc là 1. Tuy ở số 3 tại dãy "D" phanh động cơ có hoạt động, nhưng do tỉ số giảm
tốc là 1 lực phanh động cơ tương đối nhỏ. Độ dài của mũi tên chỉ tốc độ quay, và chiều
rộng của mũi tên chỉ mô men. Mũi tên càng dài thì tốc độ quay càng lớn,và mũi tên
càng rông thì mômen càng lớn.
c.4. Nguyên lý làm việc của số lùi.
Hình 1.28 Sơ đồ nguyên lý làm việc khi đi ở dải số lùi
Trục sơ cấp làm quay bánh răng mặt trời theo chiều kim đồng hồ nhờ C2. Ở bộ
truyền bánh răng hành tinh sau do cần dẫn sau bị B3 cố định nên bánh răng bao của bộ
truyền hành tinh sau quay ngược chiều kim đồng hồ thông qua bánh răng hành tinh
của bộ truyền hành tinh sau, và trục thứ cấp được quay ngược chiều kim đồng hồ.
Bằng cách này, trục thứ cấp được quay ngược lại, và xe lùi với một tỉ số giảm tốc lớn.
Việc phanh bằng động cơ xảy ra khi hộp số tự động được chuyển sang số lùi, vì số lùi
không sử dụng khớp một chiều để truyền lực dẫn động. Độ dài của mũi tên chỉ tốc độ
quay, và bề rộng mũi tên chỉ mômen. Mũi tên càng dài thì tốc độ quay càng lớn, và
mũi tên càng rộng thì mômen càng lớn.
1.1.2.3. Cơ cấu điều khiển.
1.1.2.3.1. cấu tạo và nguyên lí làm việc
Hệ thống điều khiển hộp số tự động nhằm mục đích chuyển hoá tín hiệu mức tải
động cơ và tốc độ ôtô thành tín hiệu thuỷ lực trên cơ sở đó hệ thống điều khiển
thuỷ lực sẽ t...răng giảm tốc và truyền sang cặp
bánh răng truyền lực cuối.
Hình 1.64 Hộp số ở vị trí D lớn nhất.
1.1.2.4.5.b Hoạt động ở vị trí N (Neutral/No gear)
Ở số N (số mo) li hợp tiến và phanh số lùi đều mở, lúc này moment được truyền từ biến
mô đến bánh răng bao làm bánh răng hành tinh và cần dẫn quay tự do nên không có lực
truyền đến hệ puli đai thép.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 50
Hình 1.65 Hộp số ở vị trí N.
1.1.2.4.5.c Hoạt động ở vị trí R (Reverse).
Hình 1.66 Hộp số ở vị trí R.
Ở số R (số ze) moment được truyền từ biến mô đến bánh răng bao vì li hợp số tiến mở.
Lực được truyền từ bánh răng bao sang bánh răng hành tinh và quay cùng chiềuvới
nhau đồng thời phanh số lùi đóng cần dẫn nên làm cho bánh răng mặt trời quay với
chiều ngược lại và truyền đến hệ puli đai thép đến các cặp bánh răng giảm tốc và truyền
lực cuối.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 51
1.2. Các dạng hư hỏng thường gặp của hộp số tự động
1.2.1. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của hộp số tự động.
CÁC DẠNG HƯ HỎNG CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Triệu
chứng
Khu vực
xảy ra hư
hỏng
Tốc độ chết máy Thời gian trễ Áp suất chuẩn
C
ao
c
h
ỉ
tr
o
n
g
d
ãy
“
D
”
C
ao
c
h
ỉ
tr
o
n
g
d
ãy
“
R
”
C
ao
t
ro
n
g
c
ả
2
d
ãy
“
R
”
v
à
“D
”
T
h
ấp
t
ro
n
g
t
ất
c
ả
cá
c
d
ãy
C
h
ỉ
lâ
u
k
h
i
“N
”
–
“
D
”
C
h
ỉ
lâ
u
k
h
i
“N
”-
“R
”
L
âu
t
ro
n
g
c
ả
“N
”-
“D
”
v
à
“N
”-
“R
”
T
h
ấp
t
ro
n
g
d
ãy
“
D
”
T
h
ấp
t
ro
n
g
d
ãy
“
R
”
C
ao
t
ro
n
g
d
ãy
“
D
”
C
ao
t
ro
n
g
d
ãy
“
R
”
K
IỂ
M
T
R
A
T
R
Ê
N
X
E
Cáp bướm
ga
x x x X x x x
Lưới lọc
dầu
x x X x
van điều áp
sơ cấp
x x X x x x
Van bướm
ga
x x X x x x
Van điều
khiển hộp
số
x x x
Bộ tích
năng C1
x x X
Bộ tích
năng C2
x X x
Rò rỉ dầu
trong mạch
áp suất
chuẩn
x x
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 52
Rò rỉ dầu
trong mạch
dãy “D”
x x X
Rò rỉ dầu
trong mạch
dãy “R”
x X x
K
IỂ
M
T
R
A
K
H
I
T
H
Á
O
K
H
Ỏ
I
X
E
Bộ biến mô x
Bơm dầu x x X x
Ly hợp
truyền
thẳng OD
(C0)
x x X x
Phanh hãm
phớt dầu
cho C0
x x X x
Khớp 1
chiều OD
(F0)
x
Ly hợp số
tiến C1
x x X
Phanh hãm
cho phớt
dầu C1
x x X
Ly hợp
truyền
thẳng C2
x X x
Phanh hãm
cho phớt
dầu C2
x X x
Phanh
No.3 (B3)
x X x
Khớp 1
chiều No.2
(F2)
x
Bảng 1.7: hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 53
Với bảng sơ đồ thuật toán trên ta có dấu hiệu chẩn đoán sau
1.2.1.1. Xe không đi được với bất kỳ số nào
Nguyên nhân
- Đường áp lực dầu thấp
- Mức dầu không đúng
- Điều chỉnh bộ phận số không đúng
- Bơm dầu bị hỏng hoăc vỡ
- Bộ chuyển đổi mô men bị hỏng
- Ổng trượt van điều khiển bị lỗi
- Nhả phanh tay bị hỏng
- Bánh răng bị hỏng
- Động cơ bị hỏng
Bước Kiểm tra Hành động
Tiến hành kiểm tra động cơ trước
để xác định chắc chắn động cơ
vẫn hoạt động bình thường. Sau
đó kiểm tra hộp số tự động.
1
Mức dầu hộp số đúng.
OK Tới bước tiếp theo
NO
Điều chỉnh lại mức dầu cho
đúng.
Nếu dầu bẩn thay mới.
2 Khớp nối lựa chọn số không
đúng.
OK Tới bước tiếp theo
NO Chỉnh lại khớp nối sang số
3
Áp lực nằm trong khoảng áp lực
OK
Kiểm tra: (khi tháo hộp số)
Hỏng bánh răng (bánh răng đầu ra,
bánh răng trung gian và bánh răng vi
sai)
Bộ chuyển đổi mô men
Sự chuyển đổi mô men
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 54
tiêu chuẩn.
NO
Kiểm tra: (khi tháo hộp số)
Bơm dầu bị mòn hoặc hỏng
Sự hoạt động của van điều khiển
Bảng 1.8: xe không đi được với bất kì số nào
1.2.1.2. Xe không đi được ở số D hoặc số “2”.
Nguyên nhân
- Ly hợp tốc độ thập bị trượt
- Ly hợp một chiều tốc độ thấp bị trượt
Bước Kiểm tra Hành động
Nếu mức dầu và áp lực
đúng
(Kiểm tra khi tháo hộp số)
Ly hợp tốc độ thấp bị cháy hoặc bị mòn. Sự
hoạt động của ly hợp một chiều
Bảng 1.9: xe đi được số D hoặc số “2”
1.2.1.3. Xe không đi được số “D”, “2” hoặc “L”.
Nguyên nhân
- Ly hợi tốc độ thấp bị trượt
- Phanh tốc độ thấp và số lùi bị trượt
Bước Kiểm tra Hành động
Nếu mức dầu và áp lực
đúng
(Kiểm tra khi tháo hộp số)
Ly hợp tốc độ thấp bị cháy hoặc bị mòn.
Phanh tốc độ thấp & số lùi bị cháy hoặc mòn
Bảng1.10: Xe không đi được số “D”, “2” hoặc “L”.
1.2.1.4. Xe không đi được ở số “R”
Nguyên nhân:
- Ly hợp số lùi bị trượt
- Phanh tốc độ thấp và số lùi bị trượt
Bước Kiểm tra Hành động
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 55
Nếu mức dầu và áp lực
đúng
(Kiểm tra khi tháo hộp số)
Ly hợp số lùi bị cháy hoặc bị mòn. Phanh tốc
độ thấp & số lùi bị cháy hoặc mòn
Bảng 1.11: Xe không đi được ở số “R”
1.2.1.5. Xe bị di chuyển ở số “N”
Nguyên nhân:
- Kẹt làm cháy hoặc hỏng ly hợp tốc độ thấp
Bước Kiểm tra Hành động
Nếu khớp nối đúng (Kiểm tra khi tháo hộp số)
- Sự hoạt động của ly hợp số lùi
Bảng 1.11: Xe bị di chuyển ở số “N”
1.2.1.6.Tốc độ thấp hơn tốc độ cực đại bình thường hoặc tăng tốc kém.
Nguyên nhân:
- TCM bị hỏng
- Công tắc O/D bị hỏng
- Cảm biến nhiệt độ dầu bị hỏng
- Van đường áp lực bị hỏng
- Bơm dầu bị mòn hoặc hỏng
- Bộ chuyển đổi mô men bị lỗi
- Van điều khiển bị lỗi
- Ly hợp tốc độ cao bị trượt hoặc lỗi
- Phanh dải 2-4 bị trượt hoặc lỗi
Bước Kiểm tra Hành động
1 Xuất hiện mã chẩn đoán
khi kiểm tra.
YES Tùy thuộc vào mã chẩn đoán, kiểm tra các
chi tiết sau:
Công tắc O/D (không có mã chẩn đoán)
Cảm biến nhiệt độ dầu
Van điện đường áp lực
Van điện sang số
NO Tới bước 2
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 56
2 Hết lỗi nếu thay hộp điều
khiển TCM từ xe khác?
YES Thay hộp điều khiển hộp số TCM
NO Tới bước 3
3 Tháo hộp số và kiểm tra bên trong Kiểm tra: (khi tháo hộp số)
Tháo bơm dầu và kiểm tra xem có bị mòn
hoặc hỏng hay không
Kiểm tra van điều kiển bị trượt
Kiểm tra sự hoạt động của ly hợp tốc độ
cao (có bị cháy)
Kiểm tra phanh dải có bị cháy.
4 Nếu không có lỗi trong bước3 Thay bộ chuyển đổi mô men
Bảng 1.12: Tốc độ thấp hơn tốc độ cực đại bình thường hoặc tăng tốc kém
1.2.1.7. Không đi số được. Không vào được số 2 từ số 1
Nguyên nhân:
- Công tắc vị trí và hạn chế không đúng
- Công tắc hạn chế bị hỏng
- Van điện sang số A bị lỗi
- Cảm biến tốc độ xe bị lỗi
- TCM bị lỗi
- Phanh dải bị lỗi
- Van diều khiển bị lỗi
Bước Kiểm tra Hành động
1 Xuất hiện mã chẩn đoán khi
kiểm tra.
YES Tùy thuộc vào mã kiểm ra chẩn đoán kiểm
tra các chi tiết sau:
Van điện sang số A bị lỗi
Van điện sang số B bị lỗi
Cảm biến tốc độ xe
Công tắc vị trí và hạn chế bị hở
hoặc ngắn mạch bên trong công tắc.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 57
NO Tới bước 2
2 Hết lỗi nếu thay hộp điều
khiển TCM từ xe khác?
YES Thay hộp điều khiển hộp số TCM
NO Tới bước 3
3 Áp lực của đường áp lực
trong tiêu chuẩn?
YES Kiểm tra: (khi tháo hộp số)
- Sự hoạt động của phanh dải
NO Kiểm tra: (khi tháo hộp số)
Sự hoạt động của van điều khiển
Bẳng 1.13: Không đi số được. Không vào được số 2 từ số 1
1.2.1.8 Không vào được số từ số 3 từ số 2
Nguyên nhân:
- Công tắc vị trí bị hỏng
- Công tắc vị hạn chế bị hỏng
- Van điện sang số bị lỗi
- Ly hợp tốc độ cao bị lỗi
- Van điều khiển bị lỗi
Bước Kiểm tra Hành động
1 Xuất hiện mã lỗi chẩn đoán khi
kiểm tra
YES Tùy thuộc và mã chẩn đoán, kiểm
tra các chi tiết sau: Van điện sang
số bị lỗi Công tắc vị trí và hạn chế
bị
hở/ngắn mạch bên trong công tắc
NO Tới bước 2
2 Áp lực của đường dầu trong tiêu
chuẩn?
YES Kiểm tra: ( khi tháo hộp số) Sự hoạt
động của ly hơp tốc độ cao.
NO Kiểm tra: (khi tháo hộp số) Sự hoạt
động của van điều khiển.
Bảng 1.14: Không vào được số từ số 3 từ số 2
1.2.1.9. Không vào được số 4 từ số 3.
Nguyên nhân
- Công tắc hạn chế bị hỏng
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 58
- Van điện sang số bị lỗi
- Công tắc O/D bị hỏng
- Cảm biến nhiệt độ dầu bị hỏng
- TCM bị lỗi
- Van điều khiển bị lỗi
Bước Kiểm tra Hành động
1 Xuất hiện mã lỗi chẩn đoán
khi kiểm tra?
YES Tùy thuộc và mã chẩn đoán, kiểm
tra các chi tiết sau: Van điện sang
số bị lỗi Cảm biến nhiệt độ dầu
Công tắc vị trí và hạn chế bị
hở/ngắn
Công tắc O/D (không có mã chẩn
đoán)
NO Tới bước 2
2 Hết lỗi nếu thay hộp điều
khiển TCM từ xe khác?
YES Thay TCM
NO Kiểm tra: (khi tháo hộp số) Sự
hoạt động của van điều khiển.
Bảng 1.15: Không vào được số 4 từ số 3.
1.2.1.10 Điểm sang số cao hoặc thấp
Nguyên nhân
- Cảm biến bướm ga bị lỗi
- Cảm biến tốc độ xe bị lỗi
- Van điều khiển bị lỗi
1.2.1.11. Xe bị sốc trong khi chạy khi chuyển số từ vị trí “N” hoặc “D”.
Nguyên nhân:
- Áp lực dầu quá cao hoặc thấp (sang số sai với tiêu chuẩn)
- Vị trí công tắc hạn chế bị sai
- Ly hợp tốc độ thấp bị lỗi
- Bơm dầu bị vỡ hoặc hỏng
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 59
- Cảm biến nhiệt độ dầu bị lỗi
- Van điện từ đường áp lực bị lỗi
- Van điều khiển bị lỗi
- Bộ tích hợp ly hợp tốc độ thấp bị lỗi
- TCM bị lỗi
- Động cơ bị lỗi.
1.2.2. Phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa hộp số tự động
1.2.2.1 Quy trình bảo dưỡng hộp số tự động
1.2.2.1.1. Các trang thiết bị, dụng cụ và vật tư cần thiết cho bài thực hành
STT Chủng loại – Quy cách Ghi chú
Trang bị - Dụng cụ
1 Xe sử dụng hộp số tự động cầu trước chủ động
2 Xe sử dụng hộp số tự động cầu sau chủ động
3 Mô hình hoạt động của hộp số tự động dọc.
4 Mô hình hoạt động của hộp số tự động ngang loại có que thăm
dầu
5 Mô hình hoạt động của hộp số tự động ngang không có que
thăm dầu.
6 Mô hình điều khiển hộp số tự động còn hoạt động.
7 Dụng cụ bơm dầu hộp số.
8 Dụng cụ tháo lắp: 1 bộ khóa vòng miệng từ 8-32, 1 bộ tupe từ
8-32, 1 búa sắt, 1 búa nhựa, 1T8, 1T9, 1T10, 1T12, 1 bộ vít
dẹp-bake, 1kiềm mỡ phe mũi thẳng, 1 kiềm mỡ phe mũi cong,
cảo bạc đạn, 1kiềm mỏ nhọn,các dụng cụ khác...
Vật tư
1 Giẻ lau
2 Dầu bôi trơn hộp số tự động SAE 10 (ATF WS)
3 Xà bông
4 Joint carter chứa dầu bôi trơn. ( Hộp số A140 )
5 Găng tay cao su
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 60
6 Keo silicon
7 Bộ nam châm hút mạc kim loại
8 Ống nhựa
9 Lông đền thau
10 Dây điện
1.2.2.1.3 Yêu cầu công việc
Thực hiện kiểm tra hộp số tự động trên xe.
Thực hiện thay dẩu hộp số tự động.
Hoàn thành các câu hỏi dẫn dắt (nếu có)
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 61
1.2.2.1.4 Quy trình kiểm tra, bảo dưỡng hộp số tự động
1.2.2.1.4.1 Kiểm tra hộp số tự động
Dầu hộp số tự động
1. Rò rỉ dầu
Chắ c ch ắn rằng không có rò rỉ dầu từ bất
kỳ chi tiết nào của hộp số.
. Bề mặt lắp ghép của vỏ hộp số
. Những vùng mà ở đó có các trục và cáp
chui ra
. Các phớt dầu
. Nút xả và đổ dầu
. Các chỗ nối đường ống (kim loại và cao
su)
2. Hư hỏng ống bộ làm mát dầu
Kiểm tra xem ống của bộ làm mát dầu có bị
nứt, phồng hay hư hỏng không
Dầu hộp số tự động
1. Rò rỉ dầu
Chắ c ch ắn rằng không có rò rỉ dầu từ bất
kỳ chi tiết nào của hộp số.
• Bề mặt lắp ghép của vỏ hộp số
• Những vùng mà ở đó có các trục và cáp
chui ra
• Các phớt dầu
• Nút xả và đổ dầu
• Các chỗ nối đường ống (kim loại và cao
su)
2. Hư hỏng ống bộ làm mát dầu
Kiểm tra xem ống của bộ làm mát dầu có bị
nứt, phồng hay hư hỏng không
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 62
Các loại hộp số ngang có khoang dầu tách
riêng cho hộp số và vi sai
Với loại hộp số này, dầu h ộp số và dầu vi
sai phải được kiểm tra và thay thế riêng biệt.
LƯU Ý:
Các kiểu hộp số sau nằm trong loại này:
A131L và A140E.
Mức dầu vi sai
Tháo nút đổ dầu ra khỏi vi sai. C ắm ngón
tay bạn vào lỗ và kiểm tra vị trí mà tại đó
dầu tiếp xúc với tay bạn
Nút đổ dầu vi sai
Nút xả dầu vi sai
Nút xả dầu hộp số tự động
1.2.2.1.4.2 Thay dầu hộp số tự động.
Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ đầy đủ
trước khi lên xe.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 63
Lái xe cho đến khi nó độ hoạt động ở
nhiệt bình thường. Điều này làm cho cặn
bẩn được lọc sạch.
Nâng chiếc xe đủ cao để đặt nó lên giá
đỡ.
Chú ý:
Không bao giờ xuống gầm một chiếc
xe chỉ được nâng bởi 1 giá đỡ!
Đem các dụng cụ, thiết bị xuống gầm xe.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 64
Đặt mâm hứng dầu dưới cater dầu hộp số
và tháo các bu lông dọc theo các cạnh và
cạnh sau của carter dầu hộp số.
Nới lỏng các bu lông phía trước, nhưng
chưa tháo hẳng chúng.
Cẩn thận đẩy cater xuống từ phía sau, cho
phép dầu hộp số chảy vào mâm hứng dầu
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 65
Nếu cần thiết, sử dụng tuốc nơ vít dẹp để
làm rách miếng đệm.
Chú ý:
Cẩn thận không làm hỏng carter hoặc bề
mặt của hộp số trong quá trình làm.
Giữ carter dầu bằng một tay và sử dụng
tay kia để tháo bu lông ở phía trước.
Hạ cater và đổ phần còn lại của dầu còn
lại vào mâm.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 66
Kiểm tra dầu cũ và đáy carter xem có các
hạt kim loại có thể xác định lỗi hộp số
không.
Đánh dấu vị trí của bất kỳ nam châm nào
có thể có trong carter bằng một dụng cụ
đánh dấu.
Làm sạch carter dầu hộp số và nam châm
(nếu có) bằng dung môi và lau khô thật
kỹ.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 67
Thay thế nam châm ở các vị trí chính xác.
Không để lại sợi vải trong carter.
Sử dụng một dụng cụ cạo đệm hoặc dao
làm sạch keo hoặc đệm cao su, nhưng cẩn
thận không làm hỏng bề mặt lắp của
carter.
Tháo các bu lông giữ bộ lọc hộp số và lắp
đặt bộ lọc mới.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 68
Trét keo làm kín xung quanh bề mặt lắp
cater dầu hộp số, bao gồm giữa các lỗ bu
lông và cạnh trong của mặt bích.
Dán miếng đệm mới vào vị trí, đảm bảo
rằng tất cả các lỗ bu lông trùng nhau.
Nhấc carter xuống dưới cùng của hộp số
và gá các bu lông vào lỗ carter lắp cho
đến khi cứng tay.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 69
Siết chặt các bu lông bằng một cờ lê mô-
men xoắn và siết đến mô-men quy định.
Không siết chặt chúng theo thứ tự, thay
vào đó, siết chặt chúng theo đường chéo
như hình bênh.
Tháo giá đỡ và hạ thấp xe
Nâng mui xe lên và tháo que thăm dầu
hộp số.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 70
Sử dụng phễu, đỗ từng chút một dầu hộp
số và liên tục kiểm tra mức dầu.
Chú ý: Sử dụng đúng dầu hộp số tự động.
Dầu ATF ghi trên bình dầu
Khi dầu chỉ mức trên que thăm, khởi
động động cơ, không tăng ga
Để xe chạy ở chế độ không tải trong
khoảng hai phút, trước khi nhấn bàn đạp
phanh và chuyển số truyền qua từng cấp
số.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 71
Đặt cần số ở vị trí đậu xe, và với động cơ
vẫn đang chạy, kiểm tra mức dầu trên que
thăm.
Kiểm tra rò rỉ xung quanh cater dầu hộp
số
Thêm dầu cho đến khi mức trên que thăm
ở mức "cold".
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 72
Lái xe cho đến khi nó ở nhiệt độ hoạt
động bình thường. Đỗ xe trên bề mặt
bằng phẳng và kiểm tra mức dầu với
động cơ chạy không tải và hộp số ở vị trí
đậu xe.
Mức dầu nên được ở mức đánh dấu trên
cùng. Nếu không, hãy từ từ thêm dầu để
đưa nó đến điểm này.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 73
1.2.2.2 Tháo, lắp các chi tiết hộp số tự động
1.2.2.2.1 Quy trình tháo các chi tiết hộp số tự động ngang
Để tháo hộp số tự động ta phải dựa vào cẩm nang sữa chữa của hộp số. Mỗi
một hộp số có một trình tự tháo lắp khác nhau nhưng thông thường hộp số có cấu tạo
gần giống nhau thì các bước để tháo các bộ phận chính là gần giống nhau. Dưới đây
là ví dụ trình tự tháo hộp tự động TOYOTA VIOS có ký hiệu U340E
1. Tháo công tắc vị trí trung gian /đỗ xe.
a. Tháo đai ốc, đệm và cần của trục
điều khiển.
b. Dùng một tô vít, cậy phần hãm và
tháo đai ốc hãm trục van điều khiển.
c. Tháo 2 bulông và kéo công tắc vị trí
P/N ra.
2. Tháo cảm biến vòng quay hộp số
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 74
a. Tháo bu lông và tháo cảm biến tốc
độ quay hộp số.
3. Tháo cút nối ống bộ làm mát dầu
a. Tháo 2 cút nối ống bộ làm mát dầu ra
khỏi vỏ hộp số.
b. Tháo 2 gioăng chữ O ra khỏi cút ống
bộ làm mát dầu.
4. Tháo nút vỏ hộp số no.1
a. Tháo 4 nút vỏ hộp số No.1 ra khỏi
vỏ hộp số trước và vỏ hộp số.
b. Tháo nút vỏ hộp số No.1 ra khỏi vỏ
hộp số.
c. Tháo 2 gioăng chữ O ra khỏi nắp
số1.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 75
5. Tháo ống nút thông hơi
a. Tháo ống nút thông hơi ra khỏi vỏ
hộp số.
6. Cố định hộp số
a. Tháo 19 bulông, cácte dầu hộp số tự
động và gioăng các te dầu hộp số tự
động.
CHÚ Ý:
Một ít dầu vẫn còn lại trong cácte dầu.
Tháo tất cả các bulông cácte dầu và cẩn
thận tháo cả cụm cácte dầu.
b. Tháo 2 miếng nam châm ra khỏi
cácte dầu hộp số tự động.
c. Kiểm tra các hạt mạt trong cácte dầu.
Thu các mạt sắt bằng miếng
nam châm đã được tháo ra.
Quan sát cẩn thận các hạt và
mẩu kim loại trong cácte và nam
châm để xác định được mòn trong
hộp số là loại nào.
Thép (từ tính): Mòn vòng bi,
bánh răng và mòn các đĩa ma sát.
Đồng (không từ tính): Mòn
vòng bi
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 76
a. Tháo 3 bulông và cụm lưới lọc dầu
khỏi thân van.
CHÚ Ý:
Tiến hành thao tác cẩn thận do vẫn
còn một ít dầu chảy ra từ lưới lọc.
b. Tháo gioăng lưới lọc dầu ra khỏi
cụm lưới lọc dầu thân van.
9. Tháo cụm thân van điều khiển hộp
số
a. Tháo 5 giắc van điện từ chuyển số.
b. Tháo bulông, tấm hãm và tách cảm
biến nhiệt độ dầu ATF.
c. Tháo 2 bu lông và tháo nắp lò xo
hãm van điều khiển và lò xo hãm van
điều khiển.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 77
d. Tháo 13 bu lông và cụm thân van
hộp số.
CHÚ Ý:
Không được làm rơi bi van một chiều, lò
xo thân bi một chiều hay píttông bộ tích
năng.
e. Tháo thân van một chiều (bi) và lò
xo.
f. Tháo gioăng phanh số 2 vỏ hộp số và
gioăng vỏ hộp số.
10. Tháo dây điện hộp số
a. Tháo bulông và dây điện hộp số ra
khỏi vỏ hộp số.
b. Tháo gioăng chữ O ra khỏi dây điện
hộp số.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 78
11. Tháo gioăng phanh số 2 vỏ hộp số
a. Tháo gioăng phanh số 2 vỏ hộp số ra
khỏi vỏ hộp số.
12. Tháo goăng vỏ hộp số
a. Tháo gioăng phanh vỏ hộp số ra khỏi vỏ
hộp số.
13. Tháo gioăng trống phanh
a. Tháo gioăng trống phanh ra khỏi vỏ
hộp số.
14. Tháo thân van một chiều
a. Tháo thân van một chiều và lò xo ra
khỏi vỏ hộp số.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 79
15. Tháo píttông bộ tích áp B-2
a. Thổi khí nén (4.0 kgf/cm2) vào lỗ
dầu và tháo píttông bộ tích áp B2 và lò
xo.
CHÚ Ý:
Thổi khí nén có thể làm cho píttông bắn
mạnh ra. Nên khi tháo píttông, hãy giữ nó
bằng giẻ.
Không làm bắn dầu ATF bằng khí nén.
b. Tháo 2 gioăng chữ O ra khỏi píttông
bộ tích áp B-2.
16. Tháo píttông bộ tích áp C-3
a. Thổi khí nén (4.0 kgf/cm2) vào lỗ dầu
và tháo píttông bộ tích áp C3 và lò xo.
b. Tháo 2 gioăng chữ O ra khỏi píttông
bộ tích áp C-3.
17. Tháo píttông bộ tích áp C-2
a. Thổi khí nén (4.0 kgf/cm2) vào lỗ
dầu và tháo píttông bộ tích áp C2 và lò
xo.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 80
CHÚ Ý:
Thổi khí nén có thể làm cho píttông bắn
mạnh ra. Nên khi háo píttông, hãy giữ nó
bằng giẻ.
Không làm bắn dầu ATF bằng khí nén.
b. Tháo 2 gioăng chữ O ra khỏi píttông
bộ tích áp C-2.
18. Tháo vỏ trước hộp số
a. Tháo 14 bulông.
b. Dùng búa nhựa gõ nhẹ xung quanh
chu vi của vỏ trước hộp số trước để tháo
nó ra khỏi vỏ hộp số.
CHÚ Ý:
Vi sai có thể bị bất ngờ tuột ra khi
tháo vỏ trước hộp số.
19. Tháo gioăng chữ o bơm dầu phía
trước
20. Tháo cụm bánh răng vi sai
a. Tháo cụm bánh răng vi sai ra khỏi vỏ
hộp số.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 81
21. Tháo gioăng phanh số truyền tăng
a. Dùng một tô vít, tháo 2 gioăng phanh
truyền tăng số 2 ra khỏi vỏ hộp số.
22. Tháo cụm trục sơ cấp
a. Tháo cụm trục sơ cấp ra khỏi vỏ hộp
số.
23. Tháo vòng bi đũa kim dọc trục
stato
a. Tháo vòng bi kim dọc trục stato ra
khỏi trục sơ cấp.
24. Tháo vòng bi đũa dọc trục moay ơ
ly hợp số tiến
a. Tháo vòng bi đũa kim dọc trục ra
khỏicụm moay ơ ly hợp số tiến.
25. Tháo cụm píttông của ly hợp số
tiến
a. Tháo cụm ly hợp số tiến ra khỏi vỏ
hộp số.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 82
26. Tháo cụm nắp sau hộp số
a. Tháo 11 bulông.
b. Gõ xung quanh chu vi của nắp sau
hộp số bằng búa nhựa để tháo nắp sau
hộp số ra khỏi vỏ hộp số.
27. Tháo goăng vỏ hộp số
a. Tháo 4 gioăng vỏ hộp số
28. Tháo vòng bi đũa dọc trục trống ly
hợp phía sau
a. Dùng một thanh nam châm, tháo
vòng bi đũa kim dọc trục của trống ly
hợp.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 83
29. Tháo cụm trục trung gian
a. Tháo cụm trục trung gian ra khỏi vỏ
hộp số.
30. Tháo đĩa của phanh dải và truyền
tăng số 2
a. Tháo mặt bích phanh dải số 2 và
truyền tăng, 2 đĩa phanh dải số 2 và
truyền tăng và 2 mặt bích phanh dải số
2 và truyền tăng No.2 ra khỏi vỏ hộp
số.
31. Tháo vòng bi đũa kim chặn dọc
trục
Dùng một thanh nam châm, tháo vòng lăn
của vòng bi dọc trục C-2, vòng bi đũa kim
dọc trục và vòng lăn của vòng bi dọc trục ra
khỏi moay ơ ly hợp truyền thẳng.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 83
32. Tháo moay ơ ly hợp truyền thẳng
a. Tháo ly hợp truyền thẳng ra khỏi vỏ
hộp số.
33. Tháo vòng bi đũa dọc trục bánh răng
mặt trời bộ truyền hành tinh sau NO.2
a. Dùng một thanh nam châm, vòng bi
đũa kim dọc trục của bánh răng mặt trời
bộ truyền hành tinh sau No.2 ra khỏi
cụm bánh răng mặt trời bộ truyền hành
tinh sau.
34. Tháo bánh răng mặt trời của bộ
truyền hành tinh sau
a. Tháo bánh răng mặt trời của bộ
truyền hành tinh sau ra khỏi vỏ hộp
số.
35. Tháo vòng bi đũa dọc trục bánh
răng mặt trời bộ truyền hành
tinh sau NO.2
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 84
a. Tháo vòng bi đũa kim dọc trục bánh
răng mặt trời bộ truyền hành tinh sau và
đệm dọc trục cần dẫn bộ truyên hành
tinh No.1 ra khỏi cụm bánh răng mặt
trời bộ truyền hành tinh sau.
36. Kiểm tra khớp một chiều
a. Giữ cụm bánh răng mặt trời bộ
truyềnhành tinh sau và quay cụm khớp
một chiều.
b. Chắc chắn rằng khớp một chiều quay
tự do ngược chiều kim đồng hồ và
khóa khi quay theo chiều kim đồng
hồ.
37. Tháo cụm khớp một chiều
a. Tháo cụm khớp một chiều và vòng
đệm dọc trục số 2 ra khỏi cụm bánh
răng mặt trời bộ truyền hành tinh sau.
38. Tháo phanh hãm lỗ mặt bích phanh
truyền tăng và dải số 2
a. Dùng tô vít, tháo phanh hãm lỗ mặt
bích phanh truyền tăng và dải số 2 ra
khỏi vỏ hộp số.
39. Tháo đĩa của phanh số 2
a. Dùng một tô vít, tháo phanh hãm. b.
Tháo mặt bích phanh số 2, 3 đĩa phanh
số 2 và 3 mặt bích No.1phanh số
2 ra khỏi vỏ hộp số.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 85
40. Tháo ống píttông phanh số 2
a. Tháo ống píttông phanh số 2 ra khỏi
vỏ hộp số.
41. Kiểm tra khớp một chiều NO.2
a. Lắp cụm khớp một chiều và đệm dọc
trục vào cụm bánh răng mặt trời bộ truyền
hành tinh sau.
b. Giữ cụm bánh răng mặt trời bộ
truyền
hành tinh sau và quay cụm khớp một
chiều.
c. Chắc chắn rằng khớp một chiều quay tự
do ngược chiều kim đồng hồ và khóa khi
quay theo chiều kim đồng
hồ.
42. Tháo cụm bánh răng hành tinh sau
a. Dùng một tô vít, tháo phanh hãm.
b. Tháo bánh răng hành tinh sau ra khỏi
vỏ hộp số.
43. Tháo vòng bi đũa dọc trục bánh
răng hành tinh sau
a. Tháo vòng lăn vòng bi dọc trục, vòng
bi đũa dọc trục bộ truyền hành tinh sau
và vòng lăn vòng bi dọc trục No.2 ra
khỏi cụm bánh răng bộ truyền hành tinh
sau.
44. Tháo khớp một chiều NO.2
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 86
a. Tháo 2 cụm xylanh phanh số 2, khớp
một chiều No.2 và cụm bộ truyền
hành tinh sau.
45. Tháo miếng hãm vòng lăn ngoài
a. Tháo miếng hãm vòng lăn ngoài ra
khỏi khớp một chiều No.2.
46. Tháo bánh răng mặt trời của bộ
truyền hành tinh trước
a. Tháo bánh răng mặt trời bộ truyền
hành tinh trước và vòng bi đũa kim dọc
trục bộ truyền hành tinh trước ra khỏi
vỏ hộp số.
47. Tháo đĩa ma sát của phanh số 1 và
số lùi
a. Dùng một tô vít, tháo phanh hãm.
b. Tháo mặt bích phanh số 1 và số lùi, 4
đĩa ma sát phanh số 1 và số lùi, và 4 đĩa
thép phanh số 1 và số lùi ra khỏi vỏ hộp
số.
48. Tháo lò xo hồi của phanh số 1 và số
lùi
a. Dùng SST, máy ép và một tôvít, tháo
phanh hãm. SST 09387-00070
b. Tháo lò xo hồi píttông phanh số 1 và số
lùi.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 87
49. Tháo píttông phanh số 1 và số lùi
a. Thổi khí nén (4.0 kgf/cm2) vào vỏ
hộp số để tháo píttông phanh số 1 và số
lùi No.2.
CHÚ Ý:
- Thổi khí nén có thể làm cho píttông
bắn mạnh ra. Nên khi tháo píttông,
hãy giữ nó bằng giẻ.
- Không làm bắn dầu ATF bằng
khí nén.
50. Tháo phanh hãm píttông phanh số 1
và số lùi
a. Tháo 2 gioăng chữ O píttông phanh số
1 và lùi ra khỏi píttông phanh số 1 và
lùi.
51. Tháo đai ốc bánh răng chủ động
trung gian
a. Cố định bánh răng bị động trung
gian bằng vấu hãm phanh tay.
b. Dùng SST và búa, nhả đệm đai ốc
hãm bánh răng chủ động trung gian.
c. Dùng SST, tháo đai ốc của bánh răng
chủ động trung gian và đệm hãm của
đai ốc của bánh răng chủ động trung
gian.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 88
52. Tháo cụm bánh răng hành tinh
a. Dùng SST và máy ép, tháo cụm bánh
răng hành tinh ra khỏi vỏ hộp số.
53. Tháo bánh răng chủ động trung gian
a. Lắp 2 bulông lên bánh răng chủ động
trung gian
Bu lông (M6):
Chiều dài = 40 đến 80 mm
Bước ren = 1.0 mm
b. Quay 2 bulông và tháo bánh răng
chủ động trung gian.
c. Tháo 2 vòng lăn trong của bánh răng
chủ động trục trung gian và 2 vòng bi đỡ
chặn.
54. Tháo giá đỡ cóc hãm phanh đỗ
a. Tháo 3 bulông, dẫn hướng cam hãm
phanh đỗ và giá bắt cóc hãm phanh đỗ ra
khỏi vỏ hộp số.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 89
55. Tháo lò xo giữ trục của cần van
điều khiển
a. Tháo lò xo miếng giữ trục cần van
điều khiển ra khỏi trục cần của van
điều khiển.
56. Tháo cụm cần của van điều khiển
a. Dùng tô vít, nhả và tháo miếng cách
của cụm trục cần van điều khiển.
b. Dùng đột và búa, đóng chốt hãm trục
cần van điều khiển ra.
c. Tháo trục cần van điều khiển và cụm
cần của van điều khiển
57. Tháo cụm thanh khoá phanh đỗ
a. Tháo cần khoá phanh đỗ ra khỏi cần
của van điều khiển.
58. Tháo trục của cần van điều khiển
a. Tháo cần trục van điều khiển ra khỏi vỏ
hộp số.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 90
59. Tháo cóc hãm phanh đỗ
a. Tháo trục cóc hãm phanh đỗ ra khỏi
vỏ hộp số.
b. Tháo lò xo chốt trục cóc hãm phanh
đỗ và cóc hãm phanh đỗ ra khỏi vỏ
hộp số.
60. Tháo bánh răng bị động trung gian
a. Tháo bánh răng bị động trung gian,
vòng bi đũa kim dọc trục bánh răng chủ
động vi sai ra khỏi vỏ hộp số.
61. Tháo nút bánh răng chủ động vi sai
a. Dùng một thanh đồng và búa, mở
hãm nút bánh răng chủ động vi sai.
62. Tháo bánh răng quả dứa vi sai
a. Dùng SST và máy ép, tháo bánh răng
chủ động trung gian ra khỏi bánh răng bị
động trung gian. SST
09950-60010 (09951-00350)
09950-70010 (09951-07150)
63. Tháo miếng hãm vòng bi
a. Tháo bulông và miếng hãm vòng bi.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 91
64. Tháo ống cấp dầu bôi trơn bánh
răng vi sai
a. Tháo ống cấp dầu bôi trơn bánh răng vi
sai ra khỏi vỏ hộp số trước.
66. Tháo vòng bi đũa côn trước của bộ
vi sai trước
a. Dùng SST, tháo vòng bi đũa côn trước
của bánh răng chủ động trước ra khỏi vỏ
hộp số trước.
SST
09308-10010
b. Tháo vòng bi kim dọc trục ra khỏi
vỏ hộp số trước.
66. Tháo vòng bi đũa côn sau của bộ vi
sai trước
a. Dùng SST, tháo vòng bi đũa côn sau
của bánh răng chủ động trước ra khỏi vỏ
hộp số. SST
09612-65014 (09612-01040)
b. Tháo tấm vỏ hộp số No.1 ra khỏi vỏ
hộp số.
67. Tháo vòng bi của bánh răng chủ
động trung gian
a. Dùng SST, tháo vòng lăn ngoài phải
của vòng bi bánh răng chủ động trung
gian ra khỏi vỏ hộp số.
SST : 09308-00010
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 92
b. Dùng SST, tháo vòng lăn
ngoài trái của vòng bi bánh răng
chủ động trung gian ra khỏi vỏ
hộp số.
SST: 09308-00010
68. Tháo phanh hãm lỗ bánh
răng chủ động trung gian
a. Dùng tô vít, tháo phanh hãm lỗ
bánh răng chủ động trục trung gian
ra khỏi vỏ hộp số
69. Tháo phớt dầu trục của
cần van điều khiển
a. Dùng tôvít, tháo phớt dầu trục
cần van điều khiển ra khỏi vỏ
hộp số.
BÀI 1: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 93
70. Tháo phớt dầu vỏ hộp số trước
a. Dùng SST và búa, tháo phớt
dầu trước vỏ hộp số ra khỏi vỏ
hộp số. SST
09950-60010 (09951-00550)
09950-70010 (09951-07100)
71. Tháo phớt dầu vỏ hộp số
a. Dùng SST và búa, tháo phớt
dầu vỏ hộp số ra khỏi vỏ hộp số
trước.
SST
09950-60010 (09951-00530)
09950-70010 (09951-07100)
1.2.2.2.2 Quy trình lắp các chi tiết hộp số tự động ngang
Quy trình lắp ngược lại với quy trình tháo.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 94
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
Giới thiệu.
- Hệ thống phanh sử dụng trên ôtô là một cơ cấu an toàn quan trọng nhằm giảm tốc
độ hoặc dừng xe trong trường hợp cần thiết. Nó là một trong những bộ phận chính
của ôtô, đóng vai trò quyết định cho việc điều khiển ôtô lưu thông trên đường.
- Chất lượng phanh ôtô được đánh giá qua hiệu quả phanh và đồng thời đảm báo
cho ôtô chạy ổn định khi phanh. Đây là mấu chốt mà các nhà nguyên cứu ôtô luôn
quan tâm và tìm giải pháp.
- Một trog những vấn đề được quan tâm hơn là phanh khi ôtô trên đường trơn hay
đường có hệ số bám φ thấp sẽ xảy ra hiện tượng trượt lết trên đường do bánh xe
sớm bị hãm cứng. Do vậy quảng đường phanh dài hơn và hiệu quả phanh kém hơn.
Hơn nữa bánh xe bị bó cứng thì ...h 2.20. Dụng cụ chuyên dùng.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 115
Bộ dụng cụ cầm tay nghề sửa chữa ô tô gồm bộ clê, tuýp phục vụ cho công việc
tháo lắp, thước cặp, đồng hồ so, đế từ, dụng cụ đo và các thiết bị kiểm tra hệ thống
phanh,... các dụng cụ chuyên dùng.
Máy chẩn đoán (cầm tay) được dùng để
xác định chính xác tình trạng hiện thời và
để hạn chế tối đa thời gian chẩn đoán.
Chức năng của máy chẩn đoán:
Thay đổi chức năng của hệ thống điện/điện
tử bằng cách chức năng tùy biến.
Xác nhận DTC bằng chức năng thông tin
DTC.
Xác nhận dữ liệu ECU bằng chức năng
danh mục dữ liệu.
Hình 4.2 Máy chẩn đoán.
Nhớ thông tin của ECU bằng chức năng ghi.
Kiểm tra hoạt động của bộ chấp hành bằng chức năng thử kích hoạt.
An toàn đối với xe.
Hãy luôn sử dụng bọc ghế, tấm phủ sườn, tấm phủ đầu xe, bọc vô lăng và thảm
trải sàn.
Hình 2.21. Chuẩn bị trước khi sửa chữa.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 116
1. Thảm trải sàn; 2. Bọc ghế; 4.Tấm phủ sườn; 4. Tấm phủ đầu xe;
5. Bọc vô lăng; 6. Chặn bánh xe
Lái xe của khách hàng cẩn thận.
Không bao giờ hút thuốc trong xe khách hàng.
Không bao giờ sử dụng thiết bị âm thanh hay điện thoại trong xe khách hàng.
Lấy hết khay và hộp phụ tùng ra khỏi xe.
Hình 2.22. An toàn lao động.
An toàn lao động
Sử dụng đúng dụng cụ và các trang thiết bị khác (cầu nâng, kích, máy mài v.v.).
Cẩn thận với lửa: không hút thuốc khi làm việc.
Không cầm những vật quá nặng so với sức mình.
Ngăn nắp và sạch sẽ
Hãy giữ cho xưởng dịch vụ (sàn xe, tủ đựng dụng cụ, bàn nguội, dụng cụ đo, dụng
cụ thử v.v.) ngăn nắp, sạch sẽ và trật tự bằng cách:
Vứt bỏ những vật không cần thiết.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 117
Hãy sắp xếp và giữ phụ tùng và vật tư có trật tự.
Quét, rửa và lau sạch.
Làm việc với xe đỗ ngay ngắn trong khoang sửa chữa.
1.2.2.1.2 Kiểm tra hư hỏng do tiếp xúc
Hình 2.23. Vị trí các chi tiết.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 118
Hình 2.24 Hệ thống điều khiển phanh.
Gợi ý: ngắt gián đoạn chốc lát (hở mạch) trong các giắc nối và dây điện giữa các
cảm biến và các ECU có thể phát hiện được bằng cách dùng chức năng danh mục
dữ liệu ECU của máy chẩn đoán.
Tắt khóa điện OFF và nối máy chẩn đoán với giắc DLC4.
Bật khóa điện ON
Hãy tuân theo các hướng dẫn trên máy chẩn đoán để hiển thị danh mục dữ liệu và
chọn những vùng có ngắt gián đoạn trong chốc lát thì phải theo dõi.
Gợi ý:
+ Không thể phát hiện được sự ngắt gián đoạn (hở mạch) trong 3 giây sau khi khóa
điện được bật ON (Kiểm tra ban đầu).
+ Nếu tình trạng vẫn ON (hiển thị lỗi), thì kiểm tra thông mạch giữa ECU và các
cảm biến, hoặc giữa các ECU.
+ Lỗi hiển thị trên máy chẩn đoán duy trì trong 1 giây sau khi tín hiệu dây điện
thay đổi ngắt gián đoạn (hở mạch) sang điều kiện bình thường.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 119
Máy thử Mục/phạm vi đo Điều kiện bình thường Ghi chú khi
chẩn đoán
FR Speed Open
Phát hiện hở mạch cảm
biến tốc độ trước
phải/ERROR hay
NORMAL
ERROR: gián đoạn
trong chốc lát
NORMAL: bình
thường
-
FL Speed Open
Phát hiện hở mạch cảm
biến tốc độ trước
trái/ERROR hay
NORMAL
ERROR: gián đoạn
trong chốc lát
NORMAL: bình
thường
-
RR Speed Open
Phát hiện hở mạch cảm
biến tốc độ RR/ ERROR
hay NORMAL
ERROR: gián đoạn
trong chốc lát
NORMAL: bình
thường
-
RL Speed Open
Phát hiện hở mạch cảm
biến tốc độ RL/ ERROR
hay NORMAL
ERROR: gián đoạn
trong chốc lát
NORMAL: bình
thường
-
Trong khi quan sát màn hình, lắc nhẹ giắc nối và dây điện giữa ECU và các cảm
biến hoặc giữa các ECU.
OK: Hiển thị lỗi không thay đổi.
Hình 2.25: kiểm tra giắc nối
Gợi ý: giắc nối và dây điện sẽ bị ngắt gián đoạn chập chờn (hở mạch) nếu hiển thị
thay đổi. Hãy sửa chữa hay thay giắc nối và dây điện cả bộ bị hỏng.
* Mô phỏng triệu chứng
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 120
Gợi ý:
+ Trường hợp khó nhất trong chẩn đoán là khi không có triệu chứng nào xuất hiện.
Trong những trường hợp như vậy, phải tiến hành phân tích kỹ lưỡng hư hỏng do
khách hang mô tả. Sau đó phải mô phỏng các điều kiện hay môi trường giống
hay tương đương với khi hư hỏng xảy ra trong xe của khách hàng. Cho dù kỹ
thuật viên có kinh nghiệm và tay nghề cao, nếu kỹ thuật viên thực hiện chẩn đoán
mà không xác nhận. triệu chứng hư hỏng, sẽ bỏ qua một số điểm quan trọng và
chẩn đoán sai trong thao tác sửa chữa. Điều này dẫn đến bế tắc trong chẩn đoán.
Phương pháp rung động: khi rung động có vẻ như là nguyên nhân chính. Gợi ý:
thực hiện phương pháp mô phỏng chỉ trong giai đoạn kiểm tra ban đầu (xấp xỉ 6
giây sau khi khóa điện bật ON).
Lắc nhẹ phần cảm biến được coi là nguyên nhân hư hỏng bằng các ngón tay và
kiểm tra xem hư hỏng có xảy ra không.
Lắc nhẹ các giắc nối theo chiều thẳng đứng và ngang.
Lưu ý: lắc các rơle quá mạnh sẽ làm cho rơle hở mạch.
lắc nhẹ dây điện theo chiều thẳng đứng và nằm ngang. Chỗ nối của giắc nối, bán
kính của rung động là các khu vực chính cần được kiểm tra kỹ lưỡng.
Hình 2.26: kiểm tra giắc hộp
1.2.2.1.3Kiểm tra mã DTC và dữ liệu lưu tức thờiKiểm tra DTC (dùng máy chẩn
đoán)
Kiểm tra các mã DTC
Nối máy chẩn đoán với giắc DLC4.
Bật khóa điện ON.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 121
Bật máy chẩn đoán ON.
Đọc các mã DTC bằng máy chẩn đoán.
Chọn các mục sau: Chassis/ABS/VSC/TRC/DTC.
Xóa mã DTC (Dùng máy chẩn đoán)
Xóa mã chẩn đoán DTC.
Nối máy chẩn đoán với giắc DLC4.
Bật khóa điện ON.
Bật máy chẩn đoán ON.
Xóa các mã DTC bằng máy chẩn đoán.
Chọn các mục sau: Chassis/ABS/VSC/TRC/DTC/Clear.
Kiểm tra mã DTC (dùng dây chẩn đoán SST)
Kiểm tra các mã DTC
Dùng SST, nối tắt các cực TC và CG của giắc DLC4.
Bật khóa điện ON.
Đọc các mã DTC 2 chữ số đầu được chỉ ra bởi tín hiệu nháy của đèn cảnh báo ABS
trên đồng hồ táp lô
Gợi ý: nếu đèn cảnh báo ABS sáng không tắt hoặc không nháy, hãy thực hiện các
quy trình chẩn đoán tương ứng. Các quy trình chẩn đoán đó đã được hướng dẫn liệt
kê ở bảng dưới đây.
Tiêu đề của chương Xem tài liệu hướng dẫn
Đèn cảnh báo ABS vẫn sáng không tắt -
Đèn báo ABS không sáng -
Mạch cực TC và CG -
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 122
Ví dụ các kiểu nháy của mã hệ thống bình thường và mã DTC 11 và 21 được hiển thị
trong hình vẽ.
Sau khi hoàn tất việc kiểm tra, hãy ngắt các cực TC và CG của giắc DLC3, và tắt
khóa điện OFF.
Gợi ý: nếu phát hiện được từ 2 hư hỏng trở lên trong cùng một thời điểm, thì mã lỗi
có số nhỏ nhất sẽ hiển thị trước tiên.
Xóa DTC (dùng dây kiểm tra SST)
Xóa mã DTC
Dùng SST, nối tắt các cực TC và CG của giắc DLC4.
Bật khóa điện ON
Xóa mã DTC được lưu trong ECU điều khiển trượt bằng cách nhấn bàn đạp
phanh 8 lần hay hơn trong vòng 5 giây.
Kiểm tra rằng đèn cảnh báo nháy ở chế độ mã bình thường.
Tháo SST ra khỏi các cực của giắc DLC4.
Tắt khóa điện.
Gợi ý: không thể thực hiện được việc xóa các mã DTC bằng cách ngắt cực ắc quy
hoặc cầu chì ECU-IG.
Kết thúc việc kiểm tra hoặc xóa mã DTC
Xóa mã DTC
Kiểm tra rằng đèn ABS tắt trong vòng khoảng 3 giây.
Tắt khóa điện
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 123
1.2.2.1.4Bảo dưỡng hệ thống phanh
1.2.2.1.4.1Dầu phanh
Đổ dầu phanh vào bình chứa
Tháo cánh thông gió trên vách ngăn giữa số 2
(b) Đổ dầu phanh vào bình chứa.
Xả khí xy lanh phanh chính.
Gợi ý: nếu đã tháo rời xy lanh phanh chính
hoặc nếu bình chứa đã hết dầu, hãy xả khí ra
khỏi xy lanh phanh chính.
Dùng cờlê vặn đai ốc nối, tách ống dầu phanh
ra khỏi xy lanh phanh chính.
(b) Đạp từ từ bàn đạp phanh và giữ nó ở đó
(Bước A).
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 124
Bịt các lỗ bên ngoài bằng các ngón tay và
nhả bàn đạp phanh (bước B).
Lặp lại các bước A và B 3 đến 4 lần.
Dùng cờlê vặn đai ốc nối, lắp các ống dầu
phanh vào xy lanh chính.
Mô men: Khi không dùng cờlê bắt đai ốc
cút nối: 15 Nm. Khi dùng cờ lê bắt đai ốc
cút nối: 14 Nm
Chú ý: có thể đạt được giá trị mô men này
bằng cách dùng cờlê cân lực có chiều dài
cánh tay đòn 300 mm và cờlê đai ốc cút
nối có cánh tay đòn 22 mm. Giá trị mô
men này là có hiệu quả khi SST song
song với cờ lê cân lực.
Xả khí đường ống phanh
Lắp ống nhựa vào nút xả khí.
Đạp bàn đạp phanh vài lần, sau đó nới
lỏng nút xả khí với bàn đạp được nhấn
xuống.
Tại điểm mà dầu ngừng chảy ra, hãy xiết
chặt nút xả, sau đó nhả bàn đạp phanh
(bước D).
Lặp lại các bước C và D cho đến khi xả
hết hoàn toàn khí trong dầu phanh.
Xiết chặt nút xả khí.
Mô men: Phanh đĩa phía trước: 8,3 Nm, Phanh trống phía sau: 8,3 Nm,
Phanh đĩa phía sau: 11 Nm.
Lặp lại quy trình trên để xả khí ra khỏi đường ống phanh cho mỗi bánh xe.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 125
Kiểm tra mức dầu trong bình chứa
Kiểm tra mức dầu và đổ thêm dầu phanh nếu cần
1.2.2.1.5. bàn đạp phanh
Tháo nắp che phía dưới bảng táp lô
Tháo 2 vít.
Nhả khớp vấu và 2 dẫn hướng, rồi nắp
che phía dưới bảng táp lô.
Tháo khay dưới bảng táp lô
Nhả khớp 4 vấu và mở khay phía trên
bảng táp lô.
Tháo 2 vít A.
Nhả khớp 6 vấu và tháo khay phía
trên bảng táp lô.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 126
Kiểm tra và điều chỉnh bàn đạp phanh
Kiểm tra chiều cao bàn đạp phanh. Độ
cao bàn đạp tính từ sàn:
A
B
S
T
h
ô
n
g
s
ố
k
ỹ
t
h
u
ậ
t
W
/
A
B
S
1
2
9
,
7
đ
ế
n
1
3
9
,
7
m
m
w
/
o
A
B
S
1
3
1
,
2
đ
ế
n
1
4
1
,
2
m
Điều chỉnh chiều cao bàn đạp phanh. 1- Tháo giắc nối công tắc đèn phanh.
2- Vặn công tắc đèn phanh ngược chiều kim đồng hồ và tháo công tắc đèn phanh.
3- Nới lỏng đai ốc hãm cần đẩy.
Điều chỉnh chiều cao bàn đạp bằng cách vặn cần đẩy bàn đạp. Độ cao bàn đạp tính
từ sàn:
Xiết chặt đai ốc hãm cần đẩy. Mô men: 26 Nm
6- Lắp công tắc đèn phanh vào bộ
điều chỉnh cho đến công tắc chạm
vào bàn đạp phanh.
Chú ý: không được đạp bàn đạp
phanh.
7- Vặn cùng chiều kim đồng hồ 1/4
vòng để lắp công tắc đèn phanh.
Chú ý: không được đạp bàn đạp
phanh.
Gợi ý: mô men quay để lắp công tắc
đèn phanh:
Mô men: 1,5 Nm hay nhỏ hơn
ABS Thông số kỹ thuật
W/ ABS 129.7 đến 139.7 mm
w/o ABS 131.2 đến 141.2 mm
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 127
8- Kiểm tra khe hở công tắc đèn phanh.Khe
hở công tắc đèn phanh: 0,5 đến 2,6 mm. 9-
Lắp giắc nối vào công tắc đèn phanh.
Kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp phanh.
Tắt động cơ và đạp phanh một vài lần cho
đến khi không còn chân không trong bộ trợ
lực phanh.
Nhấn bàn đạp cho đến khi bắt đầu thấy có
lực
cản. Hãy đo khoảng cách đó như trong hình.
Hành trình tự do của bàn đạp: 1,0 đến 6,0 mm.
Nếu không chính xác, khắc phục hư hỏng hệ
thống phanh.
Kiểm tra khoảng cách dự trữ của bàn đạp
phanh.
1- Nhả cần phanh đỗ. Với động cơ đang nổ
máy, hãy đạp bàn đạp phanh và đo khoảng
cách dự trữ của bàn đạp phanh như trong hình
vẽ.
Khoảng dự trữ bàn đạp tính từ sàn xe:
A
B
S
Đ
i
ề
u
k
i
ệ
n
T
h
ô
n
g
s
ố
k
ỹ
t
h
u
ậ
t
W
/
A
B
S
3
0
0
N
L
ớ
n
h
ơ
n
8
0
m
m
w
/
o
A
B
S
L
ớ
n
h
ơ
n
7
0
m
Gợi ý: âm thanh và lực cản từ bộ trợ lực
phanh khi đạp bàn đạp khi không có chân
không, điều đó không chỉ ra là có hư
hỏng. Nếu không chính xác, khắc phục hư
hỏng hệ thống phanh.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 128
Lắp khay dưới bảng táp lô
Cài khớp 6 vấu và lắp khay phía trên
bảng táp lô.
Lắp 2 vít A.
(c) Cài khớp 4 vấu và lắp khay phía trên
bảng táp lô.
Lắp nắp che phía dưới bảng táp lô
Cài khớp 3 vấu và lắp nắp ốp phía dưới
bảng táp lô.
Xiết chặt 2 vít.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 129
1.2.2.1.6 Thực hành bảo dưỡng sửa chữa hệ thống phanh ABS
Hình 2.27: Bảo dưỡng hệ thống phanh ABS
Chuẩn bị dụng cụ, bố trí vị trí làm việc.
TT Chuẩn bị Yêu cầu
1 Trang phục Luôn mặc đồng phục sạch sẽ.
Phải đội mũ và đi giày bảo hộ.
2
Bảo vệ xe
Sử dụng tấm phủ lưới che két nước, tấm phủ sườn,
tấm phủ ghế và tấm phủ sàn xe trước khi bắt đầu
công việc.
3
Vận hành an toàn
Trong trường hợp làm việc với nhiều hơn 2 người,
hãy kiểm tra an toàn lẫn nhau.
Khi làm việc với động cơ đang nổ máy, chú ý đến yếu
tố thông gió trong xưởng.
Nếu làm việc với những vị trí có nhiệt độ cao, áp
suất cao và các bộ phận quay, chuyển động và rung
động, thì phải mang thiết bị an toàn tương ứng và phải
cẩn thận kẻo gây chấn thương cho bạn và cho người
khác.
Trong trường hợp kích xe lên, luôn đỡ ở những vị
trí thích hợp bằng gía đỡ cứng.
Trong trường hợp nâng xe lên, sử dụng các thiết bị an
toàn tương ứng.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 130
4 Chuẩn bị dụng cụ và
đồng hồ đo
Trước khi bắt đầu làm việc, chuẩn bị giá để dụng cụ,
SST, đồng hồ đo, dầu và phụ tùng dùng để thay thế.
5
Các thao tác tháo và
lắp, tháo rời và lắp
ráp
- Chẩn đoán khi đã hiểu kỹ triệu chứng của hư hỏng
và vấn đề được báo cáo.
Trước khi tháo các chi tiết, kiểm tra tình trạng lắp
ráp chung, tình trạng biến dạng và hư hỏng.
Khi các bộ phận có cấu tạo phức tạp, hãy ghi chép nó.
Ví dụ, hãy ghi tổng số dây nối điện, bu lông hoặc số
ống được tháo ra. Hãy đánh dấu ghi nhớ để đảm bảo
lắp lại các bộ phận giống như vị trí ban đầu. Đánh dấu
tạm thời các ống mềm và vị trí lắp của chúng nếu cần
thiết.
Làm sạch và rửa các chi tiết được tháo ra nếu cần
thiết và lắp ráp sau khi kiểm tra.
6
Các chi tiết tháo ra
Hãy để các bộ phận mới tháo ra trong một hộp
riêng để tránh lẫn với các chi tiết mới khác hoặc làm
bẩn chi tiết mới.
Đối với các chi tiết không dùng lại như gioăng,
gioăng chữ O, và đai ốc tự hãm, thay chúng bằng chi
tiết mới theo hướng dẫn.
Giữ lại các chi tiết đã tháo ra để khách hàng kiểm
tra, nếu cần.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 131
- Cẩn thận khi kích và đỡ xe. Đừng quên kích và đỡ xe ở vị trí thích hợp.
- Tuân thủ chặt chẽ tất cả các thông số về mô men xiết bulông. Luôn dùng cân lực.
1..2.2.1.6 Kiểm tra hệ thống chẩn đoán
- Chức năng kiểm tra ban đầu
* Kiểm tra tiếng động làm việc của bộ chấp
hành
Nổ máy và lái xe với tốc độ lớn hơn 6 km/h.
Kiểm tra xem có nghe thấy tiếng động làm
việc của bộ chấp hành không.
Lưu ý: ABS ECU tiến hành kiểm tra ban đầu
mỗi khi nổ máy và tốc độ ban đầu vượt quá
6 km/h. Nó cũng kiểm tra chức năng của van
điện 3 vị trí và mô tơ bơm trong bộ chấp
hành. Tuy nhiên, nếu đạp phanh, kiểm tra
ban đầu sẽ không được thực hiện nhưng nó
sẽ bắt đầu sau khi nhả chân phanh.
Nếu không có tiếng động làm việc, chắc
chắn rằng bộ chấp hành đó được nối. Nếu
không có trục trặc gì, kiểm tra bộ chấp hành.
* Chức năng chẩn đoán Đọc mã chẩn đoán
Kiểm tra điện áp ắc qui
Kiểm tra điện áp ắc qui khoảng 12V
Kiểm tra đèn báo bật sáng
Bật khóa điện
Kiểm tra bằng đèn ABS bật sáng trong 3
giây. Nếu không, kiểm tra và sửa chữa hay
thay thế cầu chì, bóng đèn báo hay dây điện.
(3) Đọc mã chẩn đoán
Bật khóa điện ON
Rút giắc sửa chữa
Chú ý: do không có giắc sửa chữa ở
những kiểu xe ngày nay, rút chốt ngắn
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 132
mạch của giắc kiểm tra khi đọc mã chẩn
đoán.
Dùng SST, nối chân TC và E1 của giắc
kiểm tra SST.
Nếu hệ thống hoạt động bình thường không
có hư hỏng), đèn báo sẽ nháy 0,5 giây 1 lần.
Trong trường hợp có hư hỏng, sau 4 giây,
đèn báo sẽ bắt đầu nháy. Đếm số lần nháy
của nó (Xem mã chẩn đoán) Lưu ý: số lần
nháy đầu tiên sẽ bằng chữ số đầu của mã
chẩn đoán hai số. Sau khi tạm dừng 1,5
giây, đèn lại nháy tiếp. Số lần nháy ở lần
thứ hai sẽ bằng chữ số sau của mã chẩn
đoán. Nếu có hai mã hay nhiều hơn, sẽ có
khoảng dừng 2,5 giây giữa hai mã và việc
phát mã lại lặp lại từ đầu sau 4 giây tạm
ngừng. Các mã sẽ phát theo thứ tự tăng dần
từ mã nhỏ nhất đến mã lớn nhất.
Sửa hệ thống
Sau khi sửa chi tiết bị hỏng, xóa mã chẩn
đoán chứa trong ECU.
Lưu ý: nếu tháo cáp ắc qui trong quá trình sửa chữa, tất cả các mã
chứa trong
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 133
ECU đều bị xóa. (ở một vài kiểuxe hiện nay, mã chẩn đoán không bị xóa ngay cả khi
tháo cáp ắc qui).
h) Tháo SST ra khỏi cực TC và E1 của giắc kiểm tra .
Nối giắc sửa chữa.
Bật khóa điện ON, Kiểm tra bằng đèn ABS tắt sau khi sáng trong 3 giây.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 134
Mã Dải tín hiệu Chẩn đoán Khu vực hỏng
11 sáng Hở mạch trong mạch rơ le van
điện
Mạch bên trong của
bộ chấp hành
Rơle điều khiển
Dây điện và giắc
nối của mạch rơle
van điện
12
Chập mạch trong mạch rơ le van
điện
13
Hở mạch trong mạch rơ le môtơ
bơm
Mạch bên trong của
bộ chấp hành
Rơle điều khiển
Dây điện và giắc
nối của mạch rơle
môtơ bơm
14
Hở mạch trong mạch rơ le môtơ
bơm 21
Hở hay ngắn mạch van điện 3 vị
trí bánh xe trước phải
Van điện bộ chấp
hành
Dây điện và giắc
nối của mạch van
điện bộ chấp hành
22
Hở hay ngắn mạch van điện 3 vị
trí bánh xe trước trái 23 Hở hay chập mạch van điện 3 vị
trí bánh xe sau phải 24
Hở hay chập mạc van điện 3 vị
trí bánh xe sau trái 31 Cảm biến tốc độ bánh xe trước
phải hỏng
Cảm biến tốc độ
bánh xe
Rôto cảm biến tốc
độ bánh xe
Dây điện và giắc
nối của cảm biến
tốc độ bánh xe
32 Cảm biến tốc độ bánh xe trước
trái hỏng 33
Cảm biến tốc độ bánh xe sau phải
hỏng 34
Cảm biến tốc độ bánh xe sau trái
hỏng 35
Hở mạch cảm biến tốc độ bánh
xe sau phải hay trước trái 36
Hở mạc cảm biến tốc độ bánh
xe trước phải hay sau trái 37
Hỏng cả hai roto cảm biến tốc độ - Rôto cảm biến tốc
độ bánh xe 41
Điện áp ắc qui không bình
thường (nhỏ hơn 9,5V hay lớn
hơn 16,2 V)
ắc qui
Bộ tiết chế
51
Mô tơ bơm của bộ chấp hành bị
kẹt hay hở mạch
Mô tơ bơm, ắc qui
và rơ le
Dây điện, giắc nối
và hư hỏng tiếp mát
hay mạch môtơ
bơm của bộ chấp
hành
Luôn bật
ABS ECU hỏng - ECU
Bảng 2.2: mã lỗi hệ thống phanh ABS
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 135
* Xóa mã chẩn đoán
Bật khóa điện ON.
Dùng SST, nối chân TC với E1 của giắc
kiểm tra.
c) Xóa mã chẩn đoán chứa trong ECU bằng
cách đạp phanh 8 lần hay nhiều hơn trong
vòng 3 giây.
Lưu ý: ở một vài kiểu xe ngày nay, mã chẩn
đoán được xóa bằng cách đạp phanh 8 lần
hay nhiều hơn trong vòng 5 giây.
d) Kiểm tra rằng đèn báo chỉ mã bình
thường.
e) Tháo SST ra khỏi cực TC và E1 của giắc
kiểm tra.
f) Kiểm tra rằng đèn báo ABS tắt.
Chức năng kiểm tra cảm biến
Mã bình thƣờng
0,5 giây
ON
OFF
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 136
* Chức năng kiểm tra cảm biến tốc độ
Kiểm tra điện áp ắc qui
Kiểm tra rằng điện áp ắc qui khoảng 12V.
Kiểm tra đèn báo ABS
Bật khóa điện ON.
Kiểm tra rằng đèn báo ABS sáng trong
vòng 3 giây. Nếu không, kiểm tra và sửa
chữa hay thay thế cầu chì, bóng đèn, hay
dây điện.
Kiểm tra rằng đèn ABS tắt.
Tắt khóa điện.
Dùng SST nối chân E1 với chân Tc và Ts
của giắc kiểm tra.
Kéo phanh tay và nổ máy.
Lưu ý: không đƣợc đạp phanh.
g) Kiểm tra rằng đèn ABS nháy khoảng 4
lần/giây (xem hình vẽ).
(3) Kiểm tra mức tín hiệu cảm biến
Lái xe chạy thẳng ở tốc độ 4 - 6 km/h và
kiểm tra xem đèn ABS có bật sáng sau khi
ngừng 1 giây không.
Nếu đèn sáng nhưng không nháy khi tốc độ
xe không nằm trong khoảng tiêu chuẩn,
dừng xe và đọc mã chẩn đoán, sau đó sửa
các chi tiết hỏng.
Lưu ý: nếu đèn báo bật sáng trong khi tốc
độ xe từ 4 - 6 km/h, việc kiểm tra đã hoàn
thành. Khi tốc độ xe vƣợt quá 6 km/h, đèn
ABS sẽ nháy lại. ở trạng thái này, cảm biến
tốc độ tốt.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 137
Chú ý: trong khi chức năng kiểm tra cảm biến đang được kiểm tra, ABS sẽ không hoạt
động và hệ thống phanh sẽ làm việc như hệ thống phanh bình thường (không có ABS).
Tham khảo: Quy trình kích hoạt chức năng kiểm tra cảm biến khác nhau giữa các kiểu
xe. Hãy tham khảo cẩm nang sửa chữa tương ứng để biết qui trình thích hợp.
Chú ý: trong khi đèn ABS tắt, không được gây ra
rung động mạnh nào lên xe như tăng tốc, giảm tốc
phanh, sang số, đánh lái hay va đập từ những ổ
gà ở trên mặt đường.
(4) Kiểm tra sự thay đổi tín hiệu cảm biến ở tốc
độ thấp
Lái xe chạy thẳng ở tốc độ 45-55 km/h và kiểm
tra xem đèn ABS có sáng sau khi tạm ngừng 1
giây không.
Nếu đèn báo bật sáng mà không nháy khi tốc độ
xe nằm ngoài khoảng tiêu chuẩn, dừng xe và đọc
mã chẩn đoán. Sau đó sửa các chi tiết hỏng.
Lưu ý: nếu đèn ABS bật sáng trong khi tốc độ xe
trong khoảng tiêu chuẩn, việc kiểm tra đã hoàn
thành. Khi tốc độ xe không nằm trong dải tiêu
chuẩn, đèn ABS lại nháy. Ở trạng thái này, rôto
cảm biến là tốt.
Chú ý: trong khi đèn ABS tắt, không được gây ra
rung động mạnh nào trên xe như: Tăng tốc, giảm
tốc, phanh, sang số, đánh lái hay các va đập từ mặt
đường.
Kiểm tra sự thay đổi tín hiệu cảm biến ở tốc độ
cao.(2WD)
Kiểm tra tương tự như trên ở tốc độ khoảng 110
đến 130 km/h.(4WD)
Kiểm tra tương tự như trên ở tốc độ khoảng 80
đến 90 km/h.
Đọc mã chẩn đoán
Dừng xe, đèn báo sẽ bắt đầu nháy. Đếm số lần
nháy.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 138
Lưu ý: do cực TC nối với E1 khi thực hiện chức
năng kiểm tra cảm biến, mã chẩn đoán bị xóa
bằng cách đạp phanh 8 lần hay nhiều hơn trong
vòng 3 giây khi xe đang đỗ.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 139
Bảng mã chẩn đoán
Mã Các kiểu nháy
sáng
Chuẩn đoán Phạm vi có hư hỏng
Tất cả các cảm biến tốc độ và
rôto cảm biến đều bình
thường
71
Điện áp của tín hiệu cảm
biến tốc độ phía trước bên
phải thấp
Cảm biến tốc độ trước
phải.
Lắp đặt cảm biến
72
Điện áp của tín hiệu cảm
biến tốc độ phía trước bên
trái thấp
Cảm biến tốc độ trước
trái
Lắp đặt cảm biến
73
Điện áp của tín hiệu cảm
biến tốc độ phía sau bên phải
thấp
Cảm biến tốc độ sau
phải
Lắp đặt cảm biến
74
Điện áp của tín hiệu cảm
biến tốc độ phía sau bên trái
thấp
Cảm biến tốc độ sau
trái
Lắp đặt cảm biến
75
Thay đổi không bình thường
của tín hiệu cảm biến tốc độ
phía trước bên phải
- Rôto cảm biến trước
phải
76
Thay đổi không bình thường
của tín hiệu cảm biến tốc độ
phía trước bên trái
- Rôto cảm biến trước
trái
77
Thay đổi không bình thường
của tín hiệu cảm biến tốc độ
phía sau bên trái
- Rôto cảm biến sau
phải
78
Thay đổi không bình thường
của tín hiệu cảm biến tốc độ
phía sau bên phải
- Rôto cảm biến sau
trái
Bảng 2.3: bảng mã lỗi
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 140
Sửa các chi tiết hỏng
Sửa hay thay thế các chi tiết hỏng
Đưa hệ thống về trạng thái bình
thường
Tắt khóa điện OFF.
Tháo SST ra khỏi cực E1, TC và TS
của giắc kiểm tra.
Kiểm tra bộ chấp hành
Nối máy chẩn đoán
Nối máy chẩn đoán vào DLC4.
Khởi động động cơ và để nó chạy không tải.
Bật máy chẩn đoán ON.
Thực hiện thử kích hoạt bằng máy chẩn đoán.
Chọn các mục sau: Chassis/ABS/VSC/TRC/Active Test.
Kiểm tra mô tơ bộ chấp hành phanh
Với rơle môtơ ON, kiểm tra tiếng kêu hoạt động của môtơ bộ chấp hành.
Tắt rơle môtơ OFF.
Đạp bàn đạp phanh và giữ nó trong xấp xỉ 15 giây. Kiểm tra rằng bàn đạp không
thể nhấn thêm được nữa.
Với rơle môtơ ON, kiểm tra rằng bàn đạp không rung.
Chú ý: không được để cho rơle môtơ bật ON trong thời gian lâu hơn 5 giây liên
tục. Hay để một khoảng thời gian tối thiểu là 20 giây giữa các lần vận hành tiếp
theo.
Tắt rơle môtơ OFF và nhả bàn đạp phanh.
Kiểm tra van điện từ bộ chấp hành phanh (cho bánh xe trước phải)
Chú ý: không được bật van điện theo cách khác với mô tả dưới đây.
Với bàn đạp phanh được nhấn xuống, hay thực hiện các thao tác sau.
Bật đồng thời các van điện từ SFRH và SFRR, và kiểm tra rằng bàn đạp không thể
đạp xuống thêm nữa.
Chú ý: không được để cho van điện từ bật ON trong thời gian lâu hơn 10 giây liên tục.
Hay để một khoảng thời gian tối thiểu là 20 giây giữa các lần tiếp theo.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 141
Tắt động thời các van điện từ SFRH và SFRR, và kiểm tra rằng bàn đạp có thể đạp
xuống thêm nữa.
Bật rơle môtơ ON và kiểm tra rằng có thể nhấn được bàn đạp BC
Chú ý: không được để cho rơle môtơ bật ON trong thời gian lâu hơn 5 giây liên tục.
Hay để một khoảng thời gian tối thiểu là 20 giây giữa các lần vận hành tiếp theo.
Tắt rơle môtơ OFF và nhả bàn đạp phanh.
Kiểm tra van điện từ bộ chấp hành phanh (cho bánh xe trước trái)
Chú ý: không được bật van điện theo cách khác với mô tả dưới đây.
Với bàn đạp phanh được nhấn xuống, hãy thực hiện các thao tác sau.
Bật đồng thời các van điện từ SFLH và SFLR, và kiểm tra rằng bàn đạp không thể
nhấn xuống được.
Chú ý: không được để cho van điện từ bật ON trong thời gian lâu hơn 10 giây liên
tục. Hay để một khoảng thời gian tối thiểu là 20 giây giữa các lần tiếp theo.
Tắt đồng thời các van điện từ SFLH và SFLR, và kiểm tra rằng bàn đạp có thể đạp
xuống được.
Bật rơle môtơ ON và kiểm tra rằng có thể nhấn được bàn đạp.
Chú ý: không được để cho rơle môtơ bật ON trong thời gian lâu hơn 5 giây liên
tục. Hay để một khoảng thời gian tối thiểu là 20 giây giữa các lần vận hành tiếp
theo.
Tắt rơle môtơ OFF và nhả bàn đạp phanh.
Kiểm tra van điện từ bộ chấp hành phanh (cho bánh xe sau phải) Chú ý: không
được bật van điện theo cách khác với mô tả dưới đây. (a)Với bàn đạp phanh được
nhấn xuống, hãy thực hiện các thao tác sau.
Bật đồng thời các van điện từ SFLH và SFLR, và kiểm tra rằng bàn đạp không thể
nhấn xuống được nữa.
Chú ý: không được để cho van điện từ bật ON trong thời gian lâu hơn 10 giây liên
tục. Hay để một khoảng thời gian tối thiểu là 20 giây giữa các lần tiếp theo.
Tắt đồng thời các van điện từ SRRH và SRRR, và kiểm tra rằng bàn đạp có thể
đạp xuống được nữa.
Bật rơle môtơ ON và kiểm tra rằng có thể nhấn được bàn đạp.
Chú ý: không được để cho rơle môtơ bật ON trong thời gian lâu hơn 5 giây liên
tục. Hay để một khoảng thời gian tối thiểu là 20 giây giữa các lần vận hành tiếp
theo.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 142
Tắt rơle môtơ OFF và nhả bàn đạp phanh.
Kiểm tra van điện từ bộ chấp hành phanh (cho bánh xe sau trái) Chú ý: không
được bật van điện theo cách khác với mô tả dưới đây. (a)Với bàn đạp phanh được
nhấn xuống, hãy thực hiện các thao tác sau.
Bật đồng thời các van điện từ SRLH và SRLR, và kiểm tra rằng bàn đạp không thể
nhấn xuống được nữa.
Chú ý: không được để cho van điện từ bật ON trong thời gian lâu hơn 10 giây liên
tục. Hay để một khoảng thời gian tối thiểu là 20 giây giữa các lần tiếp theo.
Tắt đồng thời các van điện từ SRLH và SRLR, và kiểm tra rằng bàn đạp có thể đạp
xuống được nữa.
Bật rơle môtơ ON và kiểm tra rằng có thể nhấn được bàn đạp.
Chú ý: không được để cho rơle môtơ bật ON trong thời gian lâu hơn 5 giây liên
tục. Hay để một khoảng thời gian tối thiểu là 20 giây giữa các lần vận hành tiếp
theo.
Tắt rơle môtơ OFF và nhả bàn đạp phanh.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 143
1.2.2.1.7 Kiểm tra các cảm biến tốc độ
Hình 2.28: Cảm biến tốc độ bánh xe
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 144
Bảng 4.2. Mã hư hỏng
Số mã DTC Điều kiện phát hiện mã DTC Khu vực hư hỏng
C0200/31
C0205/32
Khi phát hiện một trong các điều kiện sau
đây:
Tại tốc độ xe 10 km/h hay lớn hơn, ngắn
mạch hoặc hở mạch trong mạch tín hiệu cảm
biến liên tục trong 1 giây trở lên.
Tín hiệu cảm biến bị ngắt gián đoạn trong
chốc lát từ bánh xe nhất định xảy ra 255 lần
trở lên.
Hở mạch trong mạch tín hiệu cảm biến tốc
độ liên tục trong 0,5 giây trở lên.
Với điện áp cực IG1 là 9,5 V trở lên, điện áp
cấp nguồn cảm biến giảm xuống dưới 0,5
giây hay lớn hơn.
Khi lái xe với tốc độ lớn hơn 10 km/h, một
tốc độ các bánh xe dưới 1/7 của tốc độ bánh xe
khác trong 15 giây hay hơn.
Cảm biến tốc độ phía
trước
Mạch cảm biến tốc độ
phía trước
Tình trạng lắp của cảm
biến
Rôto cảm biến tốc độ
phía trước
Bộ chấp hành phanh
C1235/35
C1236/36
Khi phát hiện một trong các điều kiện sau
đây:
Tại tốc độ xe 20 km/h trở lên, tiếng kêu xuất
hiện 75 lần trở lên trong tín hiệu cảm biến từ
bánh xe nào đó trong 5 giây.
Tại tốc độ xe 10 km/h trở lên, tín hiệu đầu
vào ứng với một vòng quay rôto trong 15
giây trở lên.
Cảm biến tốc độ phía
trước
Tình trạng lắp của cảm
biến
Rôto cảm biến tốc độ
phía trước
Vật thể lạ bám lên đầu
cảm biến hoặc rôto cảm
biến.
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 145
C1271/71
C1272/72
Chỉ phát hiện được trong chế độ kiểm tra.
Cảm biến tốc độ phía
trước
Mạch cảm biến tốc độ
phía trước
Tình trạng lắp của cảm
biến
Rôto cảm biến tốc độ
phía trước
Bộ chấp hành phanh
C1275/75
C1276/76
Chỉ phát hiện được trong chế độ kiểm tra.
Cảm biến tốc độ phía
trước
Tình trạng lắp của cảm
biến
Rôto cảm biến tốc độ
phía trước
Vật thể lạ bám lên đầu
cảm biến hoặc roto
cảm biến
Bảng 2.5: Các mã hư hỏng
BÀI 2: HỆ THỐNG PHANH ABS
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 146
Gợi ý: (Các mã hư hỏng tra trong tài liệu hướng dẫn sửa chữa của từng loại xe)
Các mã DTC C0200/31 và C1235/35 có liên quan đến cảm biến tốc độ trước phải.
Các mã DTC C0205/32 và C1236/36 có liên quan đến cảm biến tốc độ trước trái.
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 147
Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu đào tạo Toyota giai đoạn 2 tập 13 hệ thống phanh
2. Tài liệu đào tạo Toyota giai đoạn 3 tập 7 ABS & hệ thống điều khiển lực kéo
3. Tài liệu đào tạo Toyota giai đoạn 2 tập 9 hộp sô tự động
4. Giáo trình mô dun bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS. Tổng cục dạy nghề.
5. Giáo trình công nghệ ô tô phần hệ thống phanh . Tổng cục dạy nghề, nhà xuất bản
Lao động
6. TS. Hoàng Đình Long. Giáo trình kỹ thuật sửa chữa ô tô. NXB Giáo Dục
7. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hộp số tự động trường cao đẳng nghề Đắk Lắk
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_chuyen_de_dieu_khien_khung_gam_trinh_do_trung_cap.pdf