Giáo trình 20 hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW) (Trình độ Trung cấp)

1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚ NINH BÌNH GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN :20 HÀN HỒ QUANG DÂY LÕI THUỐC (FCAW) NGÀNH/NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ –TCGNB ngày.....tháng.....năm 2017 của Trường cao đẳng Cơ giới Ninh Bình Ninh Bình, năm 2018 2 3 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham

pdf197 trang | Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 21/02/2024 | Lượt xem: 48 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giáo trình 20 hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW) (Trình độ Trung cấp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 4 LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm qua, dạy nghề đã cĩ những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học cơng nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nĩi chung và ngành Hàn ở Việt Nam nĩi riêng đã cĩ những bước phát triển đáng kể. Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các mơđun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo các mơđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. Mơ đun 20 : Hàn hồ quang dây lõi thuốc(FCAW)cơ bản là mơđun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhĩm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu cơng nghệ hàn trong và ngồi nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất. Mặc dầu cĩ rất nhiều cố gắng, nhưng khơng tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đĩng gĩp ý kiến của độc giả để giáo trình được hồn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Ninh Bình, năm 2018 Tham gia biên soạn 1.Chủ biên: Nguyễn Văn Thắng 2. Nguyễn Dỗn Tồn 3. Trần Tuấn Anh 5 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG I. Lời giới thiệu 2 II. Mục lục 3 Vị trí, ý nghĩa, vai trị của mơ đun 4 Mục tiêu của mơ đun 4 Nội dung mơ đun 4 Yêu cầu đánh giá hồn thành mơ đun 5 III. Nội dung chi tiết mơ đun Bài 1: Những kiến thức cơ bản khí hàn hồ quang dây lõi thuốc FCAW 6 Bài 2: Vận hành máy hàn FCAW 18 Bài 3: Hàn liên kết gĩc thép các bon thấp vị trí hàn 1F 171 Bài 4: Hàn giáp mối thép các bon thấp vị trí hàn 1G 182 Bài 5: Hàn liên kết gĩc thép các bon thấp vị trí hàn 2F 191 Bài 6: Hàn liên kết gĩc thép các bon thấp vị trí hàn 3F 197 IV. Tài liệu tham khảo 205 V. Phụ lục: Robot hàn FCAW 206 6 GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN: HÀN HỒ QUANG DÂY LÕI THUỐC (FCAW) CƠ BẢN Mã số mơ đun: MĐ 20 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun: - Mơđun : Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW) cơ bản là mơ đun chuyên mơn nghề, được bố trí sau khi học xong hoặc học song song với các mơn học MH07- MH12 và MĐ13 – MĐ17. - Là mơđun cĩ vai trị quan trọng, người học được trang bị những kiến thức, kỹ năng sử dụng dụng cụ, thiết bị và kỹ năng hàn kim loại bằng phương pháp Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW) cơ bản . Mục tiêu của mơ đun: - Trình bày chính xác cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị hàn FCAW. - Giải thích đầy đủ thực chất, đặc điểm, cơng dụng của phương pháp hàn FCAW. - Nhận biết đúng các loại vật liệu dùng trong cơng nghệ hàn FCAW. - Vận hành, sử dụng thành thạo các loại thiết bị dụng cụ hàn FCAW. - Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu. - Hàn các mối hàn cơ bản ở vị trí hàn 1G, 1F, 2F, 3F đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng của mối hàn. - Giải thích rõ các nguyên tắc an tồn và vệ sinh phân xưởng khi hàn hồ quang trong mơi trường khí bảo vệ. Nội dung của mơ đun: Số TT Tên các bài trong mơ đun Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* 1 Những kiến thức cơ bản khí hàn FCAW 20 15 4 1 2 Vận hành máy hàn FCAW 4 1 3 0 3 Hàn liên kết gĩc thép các bon thấp – vị trí hàn (1F) 16 1 15 0 4 Hàn giáp mối thép các bon thấp - Vị trí hàn (1G) 24 1 22 1 5 Hàn liên kết gĩc thép các bon thấp – vị trí hàn (2F) 32 1 30 1 6 Hàn liên kết gĩc thép các bon thấp – vị trí hàn (3F) 24 1 22 1 7 Kiểm tra kết thúc 4 4 Cộng 120 20 96 4 7 BÀI 1: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN KHI HÀN HƠ QUANG DÂY LÕI THUỐC (FCAW) CƠ BẢN Mã bài: 20.1 Giới thiệu: Phương pháp hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW) cơ bản cịn cĩ tên gọi là hàn hồ quang kim loại trong mơi trường khí bảo vệ hoặc tên thơng thường là hàn dây, hàn CO2.Tên quốc tế là FCAW (Flux- Cored Ar Welding ), FCAW sử dụng hồ quang được tạo bởi vật hàn và dây điện cực nĩng chảy cấp vào chi tiết hàn. Hồ quang này sẽ được bảo vệ bằng dịng khí trơ hoặc khí hoạt tính. Sự cháy của hồ quang được duy trì nhờ các hiệu chỉnh đặc tính của hồ quang. Chiều dài hồ quang và cường độ dịng điện hàn được duy trì tự động trong khi tốc độ hàn và gĩc điện cực được duy trì bởi thợ hàn. Mục tiêu: - Giải thích đúng nguyên lý, cơng dụng của phương pháp hàn FCAW. - Trình bày đầy đủ các loại khí bảo vệ, các loại dây hàn. - Liệt kê các loại dụng cụ thiết bị dùng trong cơng nghệ hàn FCAW. - Nhận biết các khuyết tật trong mối hàn khi hàn FCAW. - Trình bày đầy đủ mọi ảnh hưởng của quá trình hàn hồ quang tới sức khoẻ cơng nhân hàn. - Thực hiện tốt cơng tác an tồn lao động và vệ sinh phân xưởng Nội dung chính: 1. Thực chất , đặc điểm và phạm vi ứng dụng. 1.1 Thực chất, đặc điểm. Hàn hồ quang lõi trợ dung FCAW (Flux- Cored Ar Welding) là sự cải tiến quy trình hàn MAG. Trong đĩ dây điện cực nguyên khối được thay thế bằng dây điện cực lõi cĩ chất trợ dung, chất trợ dung này về cơ bản cĩ tác dụng như thuốc bọc que hàn hồ quang tay. Trong chương này sẽ trình bày hai cơng nghệ: - Cơng nghệ hàn dây lõi thuốc cĩ khí bảo vệ ( Khi địi hỏi chất lượng mối hàn cao) - Cơng nghệ hàn dây lõi thuốc khơng cĩ khí bảo vệ (tự bảo vệ). Chúng cĩ tác dụng: - Cung cấp khí bảo vệ thơng qua các phản ứng hố học, tuy nhiên vẫn cĩ thể sử dụng khí bảo vệ bên ngồi để đảm bảo chất lượng mối hàn tối ưu. - Cung cấp chất khử ơxy bảo đảm mối hàn khơng bị lẫn các tạp chất. - Tạo thành xỉ nổi lên trên bề mặt mối hàn để bảo vệ mối hàn trong quá trình kết tinh - Cung cấp các chất để hồ quang cháy ổn định giảm sự bắn toé - Bổ xung các nguyên tố hợp kim cho mối hàn để tăng cơ tính mối hàn - Hàn FCAW là phương pháp hàn hồ quang trong mơi trường khí bảo vệ. Nguồn nhiệt được cung cấp bởi hồ quang tạo ra giữa điện cực nĩng chảy và vật hàn. Hồ quang và kim loại nĩng chảy được bảo vệ khỏi tác dụng của khơng khí 8 ở mơi trường xung quanh bởi một loại khí hoặc hỗn hợp khí trơ hoặc khí hoạt tính cacbonic. Hình VI – 109 .Sơ đồ nguyên lý 1.2. Phạm vi ứng dụng của hàn FCAW. Các ứng dụng hàn hồ quang trợ dung cơ bản là hàn các khung chính trên xe ủi đất thiết bị cơ khí sử dụng trong xây dựng các hộp bánh răng các khung quay của cần trục và các thiết bị nặng khác, hàn FCAW được dùng rộng rãi trong khung đế máy cơng cụ các máy đột dập các máy ép thuỷ lực tất cả các kiểu bồn bình chịu áp lực, các loại lị hơi, các đường ống chịu áp suất và trong cơng nghiệp đĩng tàu Các dây hàn lõi trợ dung với nhãn hiệu thương mại fluxofil, fluxodur, fluxocord được dung rộng rãi cĩ thể đáp ứng yêu cầu chất lượng cao trong điều kiện sản xuất 2.Vật liệu hàn FCAW 2.1. Dây hàn Dây hàn lõi thuốc cĩ cấu trúc như sau theo tiêu chuẩn - AWS E XX T - X (1) (2) (3) (4) (1): Độ bền kéo tối thiểu Ksi (2): Chỉ thị vị trí hàn ứng dụng 0: Chỉ thị vị trí hàn : Hàn bằng (Flat) và Hàn ngang ( Horizontal) 1:.: Tất cả các vị trí (3): T : Tubular – Loại điện cực dạng ống lõi thuốc (4) : Số chỉ thị loại khí bảo vệ con số 1 đến 10 là khí CO2 bảo vệ G: Số chỉ thị loại khí bảo vệ theo Nhà thầu + Chủ đầu tư Các dây điện cực dùng để hàn thép cácbon, thép cĩ độ bền kéo trung bình, thép hợp kim thấp, thép nhiệt luyện bề mặt, thường là thép cácbon thấp bao quanh lõi chất trợ dung và các nguyên tố hợp kim hố Cĩ nhiều loại dây điện cực lõi trợ dung. 9 Ba loại phía trên sáu kiểu điện cực lõi trơ dung. Ba loại này thường được dùng phổ biến hiện nay với hàm lượng thép khoảng 75- 85% tọng lượng và chiếm khoảng 74% tiết điện điện cực, chúng được chế tạo bằng cách cán định hình dải thép các bon thấp thành tiết diện chữ U sau đĩ được rải chất trợ dung dạng hạt theo chiều dài và đến cơng nghệ cán thép kín để tạo thành ống ( dây hàn bột) và ép chặt vật liệu lõi, ống được kéo qua khuơn để giảm đường kính và tăng lực ép đối với lõi trợ dung bên trong. Sau đĩ điện cực được nhiệt luyện hoặc khơng nhiệt luỵện giữa các lần thao tác cần tuỳ theo kiểu điện cực và cuối cùng điện cực được cuốn theo cuộn đĩng gĩi sản phẩm. Trong các dây điện cực cĩ loại mí dọc khơng được làm kín do đĩ chất trợ dung cĩ thể hút ẩm ở khơng khí xung quanh làm cho việc bảo quan khĩ khăn. Các dây điện cực lõi trợ dung khơng cĩ mí ghép dọc được chế tạo theo quy trình đặc biệt cĩ tên thương mại là Fluxofil và Fluxocord. Loại Fluxofil được dùng để hàn hồ quang lõi trợ dung, loại Fluxocord dùng để hàn hồ quang chìm. Đặc tính cơ bản của Fluxofil cĩ đường kính rất trịn và chất trợ dung khơng bị ẩm do đĩ dễ bảo quản, thường dùng để hàn dưới nước, tiết diện đồng nhất do đĩ mối hàn đồng đều theo mọi hướng. Fluxofil thích hợp với các thiết bị hàn FCAW đường kính nhỏ nhất là 1.0mm. Các dây điện cực lõi trợ dung cĩ nhiều loại dùng để hàn thép các bon trung bình và độ bền cao, thép khơng gỉ, thép hợp kim,thép bền nĩng. Bảng nguyên tố hợp kim trong điện cực lõi trợ dung. Bảng VII- 55. Các nguyên tố hợp kim trong điện cực lõi trơ dung. Tên nguyên tố Tính chất Khả năng hợp kim hố Al C Cr Bột kim loại Khống CaF2,CaCO3 Trong hợp kim sắt Khử Oxy và khử Nitơ Bảo vệ và tạo xỉ Tăng độ cứng và độ bền Fe Hợp kim sắt hoặc bột Fe Tăng độ cứng và độ bề Mn Hợp kim sắt hoặc bột Hợp kim hĩa để tăng độ bền và chống ăn mịn Mo Hợp kim sắt, hoặc bột Nền hợp kim hịa Ni Hợp kim Fe- Mn Khử Oxy, tăng độ bền tạo xỉ K Hợp kim sắt Tăng độ cứng, độ bền, chống ăn mịn Si Bột kim loại Tăng độ cứng, độ dai, chống ăn mịn Na Khống Ổn định hồ quang, tạo xỉ Khử Oxy, tạo xỉ Ti Hợp kim sắt khống Ổn định hồ quang, tạo xỉ Zr Khống Khử Oxy, khử Nitơ, tạo xỉ V Khống hoặc bột kim loại Khử Oxy, khử Nitơ.Tăng độ bền . 2.2. Khí bảo vệ Hàn dây lõi thuốc cĩ thể khơng cần dùng khí bảo vệ và đặc điểm này giúp hàn dây lõi thuốc được ưa chuộng và mang lại nhiều hiệu quả kinh tế. Song khi hàn đặc biệt trên thép HSLA và hàn trên thép hợp kim, việc dùng dây thuốc bảo vệ bằng khí (outter shielded) hoặc (dual shielded) cĩ ưu điểm về mặt luyện kim mối hàn và khả năng bảo vệ mối hàn tốt hơn, dây hàn cĩ giá thành thấp hơn. Khi 10 đĩ các thành phần thuốc hàn chỉ chứa các thành phần cải thiện tính chất cơ lý của mối hàn. Quá trình bảo vệ và ổn định hồ quang do khí bảo vệ ngồi đảm nhiệm. Các khí bảo vệ thường dùng khi hàn dây lõi thuốc : CO2 : thích hợp khi hàn thép carbon và thép hợp kim thấp. Khi hàm lượng carbon trong chi tiết hàn thấp hơn 0,05 % thì quá trình hàn làm tăng lượng Carbon trong mối hàn cĩ thể đến 0,10 % . Khi hàm lượng Carbon trong kim loại nền cao thì quá trình hàn xảy ra hiện tượng thốt Carbon làm ảnh hưởng đến độ cứng , tính thấm tơi cũng như cĩ thể gây ra các vết nứt. ATAL 2: là tên gọi hỗn hợp khí 82% Ar + 18% CO2 . Với loại khí này chúng ta cĩ thể hàn với kiểu chuyển dịch cầu giọt nhỏ , thích hợp khi hàn ở các vị trí nghịch . Ngồi ra cơ tính mối hàn cịn được nâng cao do sự mất mát Măng gan và Silic do quá trình khử Oxyt giảm. CARGAL : là tên gọi hỗn hợp khí 98,5% Ar + 1,5 % O2. Loại khí này rất thích hợp khi hàn với chuyển dịch phun. Đặc biệt áp dùng khi hàn trên thép INOX HELOXAL : là tên gọi hỗn hợp khí 85% He + 15% O2 . Loại khí thích hợp khi hàn trên thép INOX với chuyển dịch phun . Nĩ cĩ ưu điểm là loại trừ sự hình thành Carbide Chrome gây tác hại đến sự ăn mịn tinh giới ở vùng biên của mối hàn. 3. Thiết bị dụng cụ hàn FCAW 3.1.Thiết bị 11 Hình 17.2 Thiết bị hàn FCAW Hình 17.3 Hệ thống thiết bị hàn FCAW - Nguồn điện được cung cấp bởi bộ phận biến thế hàn, một đầu được nối với chi tiết, đầu cịn lại nối với dây hàn thơng qua kẹp tiếp điện ở đầu mỏ. Hồ quang cháy giữa dây hàn và vật hàn, bể hàn được bảo vệ bằng nguồn khí đĩng chai thơng qua hệ thống ống dẫn và van được phun ra ở đầu mỏ. - Dây hàn được đĩng thành cuộn lớn đặt trong máy hàn và chuyển ra liên tục nhờ hệ thống đẩy dây vì vậy quá trình hàn được liên tục 12 Hình 17.4 Cấu tạo bộ phận cấp dây hàn FCAW 3.2.Dụng cụ Thước lá, búa tay, bàn trải thép, kìm điện, kìm kẹp phơi... 4. Đặc điểm cơng dụng của hàn FCAW Ưu điểm của hàn FCAW. Trong mơi trường khí bảo vệ CO2. - Cĩ khả năng giảm dịn vì nĩng cao hơn so vởi hồ quang ngầm, hồ quang khí trơ bảo vệ, hoặc điện cực cĩ lớp thuốc bọc bên ngồi. - Cải thiện tính dẻo, tính dai của kim loại mối hàn. - Tăng độ sâu ngấu của mối hàn. Nĩi chung hàn lõi trợ dung với khí bảo vệ CO2 cĩ chất lượng ngấu sâu cao hơn so với các điện cực bột sắt chứa chứa ít H2 nhưng khơng bằng quy trình hàn trong mơi trường khí CO2 với điện cực nguyên khối khi cĩ cùng khoảng dịng điện hàn. Khi thay CO2 bằng hỗn hợp Ar- CO2 độ ngấu khơng cao trong trường hợp các dây điện cực sử dụng 100% CO2, hàm lượng Mn, Si trong mối hàn sẽ tăng lên do khả năng Oxy hĩa của khơng khí hồ quang bị giảm Kim loại mối hàn với hỗn hợp Ar- CO2 chất lượng mối hàn thường cĩ độ bền kéo và giới hạn chảy cao hơn so với mối hàn sử dụng 100% CO2. Hỗn hợp này chủ yếu để hàn các loại hợp kim thấp. Một số dây điện cực được chế tạo để sử dụng 80% Ar và 20% CO2 số khác cĩ thể sử dụng hỗn hợp này và sử dụng 100% CO2. Hàn hồ quang lõi trợ dụng khắc phục mọi nhược điểm của hàn hồ quang kim loại bằng tay, chẳng hạn do 13 chiều dài que hàn thuốc bọc cĩ hạn nên cĩ nhiều điểm nối que, tốc độ lắng đọng chậm, chất lượng mối hàn thấp và các yếu tố liên quan đến cơng nhân. Thiết bị FCAW cĩ cơ cấu đưa dây được cơ khí hĩa cịn cơng nhân chỉ đưa mỏ hàn theo hướng hàn. Sự văng tĩe giảm rõ rệt, chất lượng mối hàn được tăng rõ rệt do tác dụng của các chất ổn định hồ quang và tạo thành xỉ cĩ trong chất trợ dung của lõi dây hàn ( lớp xỉ mỏng trên bề mặt mối hàn cĩ thể loại bỏ dễ dàng) mối hàn ít bị rỗ khí, sự tiêu thụ khí bảo vệ cũng ít hơn.... Hàn trong mơi trường khí bảo vệ cácbonnic điện cực khối lượng tiêu thụ khí CO2 với lưu lượng khí nhiều (17lit/phút). Cịn hàn bằng lõi trợ dung (nếu cần khí bảo vệ) thì lượng khí bảo vệ từ 8-12 lit/ phút. 5. Khuyết tật thường gặp và biện pháp phịng ngừa. 5.1.Mối hàn cháy cạnh + Nguyên nhân - Do vận tốc hàn nhanh, dịng điện hàn lớn - Do dao động mỏ hàn khơng cĩ điểm dừng tại các biên độ dao động + Cách khắc phục - Điều chỉnh dịng điện, tốc độ hàn hợp lý - Dừng hồ quang ở hai mép hàn 5.2. Mối hàn bị rỗ khí + Nguyên nhân - Thiếu khí bảo vệ. - Do hàn trong mơi trường cĩ giĩ thổi với vận tốc giĩ > 5m/giây + Cách khắc phục - Tăng lưu lượng khí bảo vệ - Che chắn giĩ tại khu vực hàn 5.3. Mối hàn khơng ngấu + Nguyên nhân Do vận tốc hàn chậm lượng kim loại nĩng chảy vận chuyển từ đầu dây hàn vào vũng hàn lớn dẫn đến tình trang chảy tràn kim loại lỏng lên phía trước vũng hàn cản trở sự nỏng chảy của kim loại cơ bản + Cách khắc phục 14 - Tăng tốc độ hàn 6. Những ảnh hưởng tới sức khoẻ của người cơng nhân khi hàn FCAW 6.1 Điện giật - Điện giật ảnh hưởng trực tiếp đến an tồn tính mạng của con người trong quá trình hàn cĩ thể bị điện giật ở mức 1 khi tiếp xúc với vỏ máy hay dây nối mát do rị điện hoặc dây nối mát khơng làm việc. - Điện giật ở mức điện áp thứ cấp xảy ra khi hai phần trên cơ thể tiếp xúc cùng lúc với hai cực điện đầu ra của máy hàn. - Hầu hết các nguồn điện hàn hồ quang cĩ mức điện áp đầu ra khơng tải nhỏ hơn 100V, đây là mức điện áp vẫn cĩ nguy cơ gây điện giật. - Tiếp xúc với các vật bằng kim loại mang điện gây chết người hoặc để lại thương tật do dịng điện truyền qua cơ thể hoặc rơi ngã vì điện giật. - Hai mức điện áp trong quá trình hàn hồ quang cần phải quan tâm: + Mức1: Điện áp sơ cấp: từ 230V đến 460V. + Mức2: Điện áp thứ cấp: từ 60V đến 100V. - Điện áp sơ cấp cĩ mức độ nguy hiểm lớn hơn rất nhiều so với điện áp thứ cấp và gây điện giật khi tay hay phần nào đĩ trên cơ thể tiếp xúc với đầu nối hoặc phần dây dẫn điện lưới vào máy hàn. - Cần phải kiểm tra các dây dẫn sau đã đấu nối chính xác chưa: +Cáp hàn: Cáp điện nối từ nguồn điện hàn đến kìm hàn hay mỏ hàn. +Cáp nối mát: Cáp điện nối từ vật hàn đến nguồn điện hàn. + Dây tiếp đất: Dây nối từ vật hàn hay vỏ máy hàn với điểm tiếp đất. Cả 3 loại dây dẫn trên phải đáp ứng được khả năng dẫn dịng điện với cường độ cao. - Người làm cần phải quan tâm đến“ Hệ số làm việc Duty Cycle”của máy hàn khi đánh giá khả năng làm việc của các chi tiết hay bộ phận dẫn điện nằm trong mạch điện hàn. - Các bộ phận dẫn điện sẽ bị nĩng lên trong quá trình hàn quan tâm đến thời gian làm việc và được đánh giá dựa trên Hệ số làm việc, trong đĩ: + Thời gian thực hiện hàn liên tục. + Tổng thời gian hàn. (thường tính bằng 10 phút) 6.2 - Nguồn nhiệt - Trong hàn hồ quang, điện năng được chuyển thành nhiệt năng và quang năng, hai loại năng lượng này đều cĩ thể gây nguy hiểm hay ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. - Các hạt lửa bắn tĩe từ hồ quang hàn (tia lửa hàn ) cĩ thể gây cháy các vật liệu dễ bắt lửa nằm trong khu vực hàn. Khu vực hàn cần phải làm sạch hay cách ly khỏi các vật liệu dễ cháy nổ. - Tia lửa hàn cũng cĩ thể là nguyên nhân gấy cháy quần áo, trang bị bảo hộ gây bỏng. 6.3- Tia hồ quang 6.3.1 -Bức xạ cực tím. Tất cả các quá trình hàn hồ quang đều bức xạ ra tia cực tím (UV). Tia cực tím với cường độ cao và kéo dài sẽ gây cháy da và ảnh hưởng xấu tới mắt. Ảnh 15 hưởng trực tiếp đến người thợ hàn và giám sát hàn. (thường gọi là “đau mắt hàn” ). “Đau mắt hàn ” chính là do tế bào lớp bảo vệ giác mạc bị phá hủy và gây thương tổn lên các tế bào thần kinh nằm ngay dưới giác mạc gây đau mắt (gợn đau trong mắt tương tự như hiện tượng cát bay vào mắt), đặc biệt khi tiếp xúc với các nguồn sáng trắng. “Đau mắt hàn” thường được nhận ra sau khi tiếp xúc với hồ quang vài Giờ và kéo dài từ 12 ~ 24 giờ (hoặc hơn tùy từng trường hợp). - Chữa đau mắt hàn bằng cách nghỉ ngơi trong phịng tối hoặc tra thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ mắt. - Ngăn ngừa bằng cách sử dụng đúng các trang bị bảo hộ lao động như quần áo, mặt nạ hàn, mũ hàn (cĩ kính chặn tia cực tím). - Tia cực tím khơng gây ra hiện tượng đen da như bị cháy nắng mà gây đỏ và rát, nếu quá mức sẽ gây bỏng da. - Tế bào da bị chết và bong ra sau một đến vài ngày. Nếu kéo dài tình trạng tiếp 6.3.2 - Ánh sáng nhìn thấy được Tia sáng nhìn thấy được cĩ bước sĩng lớn hơn tia cực tím và cĩ thể đi qua giác mạc vào thủy tinh thể cĩ thể gây lĩa mắt. Tia sáng với cường độ cao cĩ thể gây nguy hiểm đến hệ thống thần kinh cảm quang nằm trên võng mạc. Mức độ nguy hiểm phụ thuộc vào cường độ và thời gian tiếp xúc liên tục với ánh sáng của hồ quang gây phản xạ chớp mắt liên tục khi thấy sáng. Gây lĩa mắt. Tuy nhiên cả hai hiện tượng trên đều khơng kéo dài. 6.3.3 - Bứcxạ hồng ngoại - Bức xạ hồng ngoại cĩ bước sĩng lớn hơn ánh sáng thường và mang nhiệt. Bức xạ hồng ngoại gây nguy hiểm cho mắt nếu tiếp xúc trong một thời gian dài (hơn một năm) gây đục thủy tinh thể một cách từ từ. - Đối với hàn hồ quang, nguy hại do bức xạ hồng ngoại chỉ xảy ra tiếp xúc quá gần với hồ quang. 6.4 - Khí độc 64.1- Khĩi hàn. - Khĩi hàn được sinh ra trong quá trình hàn và mang trong nĩ các thành phần cĩ từ điện cực hàn, kim loại cơ bản, các chất bám trên bề mặt kim loại cơ bản và các thành phần khác cĩ trong khơng khí. - Nguy hiểm gây ra khĩi hàn được đánh giá theo các quy định chung về khĩi cơng nghiệp đĩ là xem xét dựa trên tác động của từng thành phần hĩa học cĩ trong nĩ. - Khĩi hàn cĩ thể gây các tác động tức thời lên mắt và da, gây chĩng mặt, buồn nơn và dị ứng. Ví dụ: khĩi kẽm cĩ thể gây cúm, tiếp xúc với khĩi hàn trong thời gian dài cĩ thể gây nhiễm sắt (bụi sắt cĩ trong phổi) ảnh hưởng xấu tới chức năng của phổi. 6.4.2- Khí hàn. - Khí hàn sinh ra trong quá trình hàn hồ quang cũng được coi là một yếu tố cĩ hại đến sức khỏe của con người. 16 - Hầu hết các loại khí bảo vệ (Ar, He, CO2) sử dụng trong hàn quang là khí khơng gây độc. Tuy nhiên, do sự chiếm chỗ trong khơng khí dẫn đến giảm lượng oxy cần thiết cho quá trình hơ hấp cĩ thể dẫn đến chĩng mặt, ngất hay chết nếu não khơng được cung cấp oxy. Một vài hợp chất tẩy nhờn như Trichlorethylene và Percholorethylene cĩ thể phân hủy ra khí độc do nhiệt và bức xạ cực tím. Ozone và OxitNitơ tạo ra do tác động của bức xạ cực tím lên khơng khí gây đau đầu, tức ngực, chĩi mắt, ngứa cổ và mũi. Để giảm tác hại gây ra do khĩi và khí hàn cần: - Hạn chế tiếp xúc trực tiếp của mặt với khĩi và khí hàn. - Sử dụng các trang bị thơng khí trong phân xưởng hàn. - Trang bị vịi hút khí cục bộ tại vị trí hàn. - Nhận diện các tác hại bằng cách đọc các thơng tin an tồn đi kèm với loại vật liệu hàn sử dụng. - Khi hàn các chi tiết đã qua sử dụng cần quan tâm đến lớp sơn, phủ hay hĩa chất bám lại, cĩ gây ra khí độc trong quá trình hàn khơng. 6.5- Tiếng ồn - Tiếp xúc với tiếng ồn lớn cĩ thể gây nguy hiểm đến khả năng nghe. - Tiếng ồn gây “stress” và tăng huyết áp. - Làm việc trong mơi trường ồn trong thời gian dài cĩ thể gây điếc, bồn chồn và cáu kỉnh. - Nếu tiếp xúc với tiếng ồn cĩ cường độ trung bình lớn hơn 85 dB trong hơn 8 giờ sẽ làm giảm khả năng nghe và cần phải đi kiểm tra thính giác hàng năm. - Các quá trình hàn hồ quang thơng thường khơng tạo ra tiếng ồn vượt quá phạm vi cho phép. Ngoại trừ quá trình hàn Plasma và cắt hồ quang bằng điện cực than. Tĩm lại: - Cách tốt nhất để bảo đảm an tồn trong hàn là tuân thủ một cách chặt chẽ các yêu cầu về an tồn. - Tiến hành đào tạo cũng như phổ biến các quy định về an tồn một cách thường xuyên. - Người giám sát hàn phải cĩ trách nhiệm trong việc quản lý bảo đảm an tồn. 7- An tịan trong hàn hồ quang - Vấn đề an tồn luơn cần phải quan tâm trong quá trình hàn hồ quang, cả ở ngồi cơng trường và trong phân xưởng. - Bảo đảm an tồn là trách nhiệm của từng cá nhân, khơng chỉ cho riêng mình mà cho cả những người khác. - Giám sát hàn cĩ chức năng đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo quá trình hàn điện ra đúng theo các quy định (luật) về an tồn trong phạm vi giám sát. - Người giám sát hàn được phép yêu cầu kiểm tra trang thiết bị trước khi hàn, chấp nhận hay khơng chấp nhận theo các yêu cầu cơng việc. - Người giám sát hàn cĩ trách nhiệm giám sát quá trình hàn tại từng cơng đoạn cụ thể trong suốt quá trình hàn. - Các văn bản yêu cầu người giám sát hàn phải tham khảo và tuân thủ: +Luật nhà nướcvề Sức khỏe và An tồn trong sản xuất. 17 +Các quy định về Sức khỏe và An tồn cĩ liên quan. +Các chỉ dẫn liên quan đến cơng việc tại nơi sản xuất các cơng việc được phép thực hiện, văn bản cảnh báo nguy cơ cĩ thể gây mất an tồn, +Các quy định riêng tại nơi tiến hành sản xuất. - Năm vấn đề cần phải quan tâm khi thực hiện cơng việc giám sát quá trình hàn hồ quang: + Điệngiật. + Nguồn nhiệt + Tia hồ quang. + Khĩi và khí hàn. + Tiếng ồn Bài tập và sản phẩm thực hành Câu 1: Cho biết thực chất, đạc điểm và phạm vi ứng dụng của phương pháp hàn FCAW. Câu 2: Tính tốn chế độ hàn khi hàn FCAWchi tiết như bản vẽ sau: Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn khơng bị khuyết tật 18 BÀI 2: VẬN HÀNH THIẾT BỊ HÀN FCAW Mã bài: 20.2 Mục tiêu: - Trình bày đúng cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị hàn FCAW. - Vận hành, sử dụng thành thạo các loại máy hàn, dụng cụ hàn FCAW. - Chọn chế độ hàn: Đường kính dây hàn, cường độ dịng điện, điện thế hồ quang, tốc độ hàn, lưu lượng khí bảo vệ phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu. - Thao tác tháo lắp dây, mỏ hàn, van giảm áp, ống dẫn khí, chai chứa khí, chuẩn bị đấu dây hàn thành thạo. - Tư thế thao tác hàn: Cầm mỏ hàn, ngồi hàn đúng quy định thoải mái tránh gây mệt mỏi - Gây hồ quang và duy trì sự cháy của cột hồ quang ổn định. - Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng. 1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy hàn FCAW 1.1.Hệ thống thiết bị hàn FCAW Hình 17.2 Thiết bị hàn FCAW 19 Hình 17.3 Hệ thống thiết bị hàn FCAW - Nguồn điện được cung cấp bởi bộ phận biến thế hàn, một đầu được nối với chi tiết, đầu cịn lại nối với dây hàn thơng qua kẹp tiếp điện ở đầu mỏ. Hồ quang cháy giữa dây hàn và vật hàn, bể hàn được bảo vệ bằng nguồn khí đĩng chai thơng qua hệ thống ống dẫn và van được phun ra ở đầu mỏ. - Dây hàn được đĩng thành cuộn lớn đặt trong máy hàn và chuyển ra liên tục nhờ hệ thống đẩy dây vì vậy quá trình hàn được liên tục Hình 17.4 Cấu tạo bộ phận cấp dây hàn FCAW 1.2.Cấu tạo và nguyên lý hoạt động - Mỏ hàn : gồm cĩ các bộ phận Chụp khí, đầu mỏ, lỗ phĩng khí, tay cầm, cơng tắc, ống đồng, cáp điều khiển, bộ phận cách nhiệt, ống khí 20 Hình 17.5 Cấu tạo bộ phận mỏ hàn FCAW - Cơ cấu cấp dây hàn. 21 1- Cuộn dây, 2- Bép dẫn hướng, 3- Bánh xe ép 4- Bánh chủ động, 5 - Ống dẫn dây ra mỏ Cơ cấu 1 cặp bánh xe Cơ cấu 2 cặp bánh xe Hình 17.6 Cấu tạo bộ phận cấp dây hàn FCAW - Van giảm áp và bộ phận sấy nĩng khí. 22 + Van giảm áp cĩ tác dụng làm giảm áp suất khí trong bình để đưa ra máy hàn và điều hịa áp suất theo một giá trị nhất định do người sử dụng đặt trong suốt quá trình hàn + Lưu lượng kế để biết giá trị lưu lượng khí ra + Do khí từ chai (lỏng) đi ra ngồi bị bốc hơi nên nĩ thu nhiệt, vì vậy bộ phận sấy khí làm tăng nhiệt độ cho khí trước khi nĩ tham gia bảo vệ mối hàn. + Cấp khí hoặc ngưng cấp được thực hiện bởi rơ le điện bên trong máy theo ý định của người thợ. Hình 17.7 Cấu tạo bộ phận cấp khí hàn FCAW - Bộ phận điều khiển và thiết lập chế độ hàn gồm các thơng số sau. + Dịng điện hàn (Current) + Điện thế hàn (Voltage) + Tốc độ đẩy dây (wire feed speed) + Loại dịng điện xoay chiều, một chiều, dịng xung + Chế độ bắt đầu hot start : Phun khí trước khi đĩng dịng và chuyển dây, tăng dịng điện lên trong bao nhiêu giây + Chế độ the end: tiếp tục phun khí khi dịng điện đã ngắt + Lập trình chế độ hàn nhiều vị trí bằng = > đứng => ngang... + Lập chế độ cơng tắc bấm 4 thì, 2 thì ... Với các máy hàn hiện đại cĩ thêm chức năng lập trình, người sử dụng chỉ cần đưa vào 3 điều kiện là kim loại hàn, chiều dày vật hàn, vị trí hàn máy sẽtự động lập trình tối ưu để tiết kiệm thời gian cho người sử dụng. Người sử dụng cĩ thể điều chỉnh nhỏ, ghi lại, cài mã số để lần sau gọi ra sử dụng 23 Hình 17.8 Bộ phận điều khiển hàn FCAW - Xe di chuyển: Dùng để di chuyển máy 24 Hình 17.9 Cấu tạo bộ phận di chuyển cuẩ máy hàn FCAW 2. Vận hành, sử dụng và bảo quản máy hàn FCAW. 2.1. Vận hành, sử dụng 25 2.1.1. Đấu nối nguồn điện, kiểm tra bép và dây hàn - Đấu nguồn cho máy hàn, trước khi đấu phải xem hướng dẫn về nguồn sử dụng hiệu điện thế nào - Sau khi đấu bật cơng tắc và quan sát đèn xem điện đã vào máy hay chưa - Kiểm tra Bép và dây cĩ cùng cỡ hay khơng 2.1.2. Nối chai khí vào máy 26 - Nối ống dẫn với van giảm áp, nối van giảm áp với chai khí - Nối ống dẫn với máy - Điều chỉnh thơng số lưu lượng khí. - Ấn nút TEST để kiểm tra - Cắm nguồn 220V cho bộ phận sấy khí 2.1.3. Lắp cuộn dây hàn vào máy - Lắp cuộn dây vào máy - Lắp dây lên hệ thống dẫn - Đưa dây ra mỏ - Nhấn cơng tắc để kiểm tra dây 2.1.4. Điều chỉnh chế độ hàn - Điều chỉnh Ih - Điều chỉnh tốc độ ra dây 2.2. Bảo quản máy hàn 2.2.1. Hút bụi, lau chùi bộ phận bên ngồi + Hướng dẫn sử dụng 27 - Rút nguồn điện khỏi máy - Lau chùi bên ngồi 2.2..2. Tháo cuộn dây, vệ sinh cơ cấu đẩy dây + Hướng dẫn sử dụng - Rút dây hàn khỏi mỏ, nếu dây hàn bị đĩng cục phải dùng kìm bấm đầu trước mỏ. - Hút bụi bộ phận cơ khí 2.2.3. Tháo vỏ, vệ sinh bên trong máy + Hướng dẫn sử dụng - Dùng máy hút bụi trên cuộn dây, quạt, và bộ phận điều khiển điện tử 2.2.4. Vệ sinh bép hàn + Hướng dẫn sử dụng 28 - Dùng dây đồng để cọ các giọt kim loại bám trên chụp khí 2.2..5. Lắp lại và kiểm tra + Hướng dẫn sử dụng - Kiểm tra vệ sinh - Kiểm tra cách điện - Vận hành thử 2.3. Sử dụng một số loại máy hàn FCAW 2.3.1.Máy hàn SMARTMIG T25 * Mơ tả Máy hàn bán tự động cấp dây liên tục, nguồn 3 pha, điều khiển bằng Trigger, thích hợp sử dụng trong hàn khí hoặc hỗn hợp khí CO2. Thích hợp trong các phân xưởng, trong bảo dưỡng thiết bị. Đặc tính nguồn của SMARTMIG T25 là:  Đặc tính hàn tốt cĩ thể hàn trên mọi loại vật liệu.  Cĩ thể tiến hành hàn tốt trên các tấm kim loại mỏng.  Xe chở bình khí được cung cấp các bánh xe để thuận tiện cho quá trình vận chuyển.  Kết cấu bằng kim loại cĩ giá đỡ đằng trước để tránh va đập.  Tay gạt cứng vững liên kết với tấm đỡ trước.  Khơng gian bên trong thân máy phù hợp với kích thước của tang dây (Max 300 mm - Max 20kg).  Qúa trình kết nối mỏ hàn theo tiêu chuẩn Châu Âu * Thơng số kỹ thuật Thơng số kĩ thuật chung của hệ thống được tổng kết trong bảng 1. Bảng 1 Model SMARTMIG T25 Nguồn 3 pha 50/60Hz V 230/400 29 Dải dịng A 25250 Cơng suất lắp đặt kVA 6 Cầu chì A 16 (230V) 10 (400V) Hệ số Cos 0,97 Điện áp hở mạch V 1738 Dịng hàn cho phép 100% 120 60% A 160 35% A 210 25% A 250 Đường kính dây mm 0,6-1,2 Lớp cách điện H Cấp bảo vệ IP 23 Kích thước S-C-R mm 830-615-400 30 Trọng lượng Kg 54 Giới hạn sử dụng ( ISO IEC 60974-1) Thơng thường máy hàn làm việc khơng liên tục, thời gian máy bao gồm thời gian làm việc hữu ích (hàn) và thời gian nghỉ ( để định vị phơi, thay dây...). Máy hàn này được thiết kế để cung cấp dịng danh định I2 lớn nhất (200A) trong thời gian làm việc 25% của tổng thời gian sử dụng. Nếu thời gian sử dụng là 10 phút thì thời gian sử dụng được coi là 25% của thời gian này. Nếu quá thời gian làm việc cho phép thì Rơle nhiệt làm việc để bảo vệ các thiết bị xung quanh máy hàn. Bộ bảo vệ nhiệt được kí hiệu bằng đèn...ả đơi con lăn cấp dây khơng. - Nhấn cơng tắc mỏ cho đến khi dây ra khỏi bép hàn. 64 Đơi khi việc cấp dây tự động khơng thực hiện được đối với dây mỏng (Fe, Fc, Ss: 0,6...0,8mm, Al: 0,8...1,0 mm). Trong trường hợp này bạn cĩ thể mở các con lăn cấp dây và dây được cấp bình thường tới các con lăn cấp dây. Điều chỉnh áp lực của con lăn cấp dây Điều chỉnh áp lực của các con lăn cấp dây bằng các vít điều chỉnh (20) sao cho dây được cấp ống dẫn dây đều đặn và cho phép hãm nhẹ khi ra khỏi bép hàn mà khơng bị trượt tại các con lăn cấp dây. Áp lực con lăn cấp dây quá lớn làm phẳng dây hàn và hỏng lớp mạ, cũng cĩ thể làm mịn các con lăn cấp dây do ma sát. * Điều chỉnh lực căng của cái chặn tang dây Lực hãm được điều chỉnh qua lỗ trong thiết bị hãm của trục tang dây bằng cách vặn vít điều chỉnh (41) bằng chìa vặn vít. Điều chỉnh lực hãm quá lớn nhưng dây khơng được quá chùng trên tang dây để nĩ khơng bị tuột ra khỏi tang dây khi tang dây ngừng quay. Nếu cần tăng lực hãm thì phải tăng tốc độ cấp dây.Do cái hãm chịu tải của động cơ nên khơng cần thiết phải vặn chặt. *Khí bảo vệ Vận chuyển chai khí cẩn thận. Cĩ thể gây chấn thương nếu chai khí hoặc van khí bị hỏng! Để hàn thép khơng gỉ, thường dùng khí trộn. Kiểm tra xem van khí cĩ phù hợp với khí được dùng khơng. Lưu lượng khí được điều chỉnh theo nguồn hàn được dùng trong cơng việc. Lưu lượng khí phù hợp thơng thường là 8-10 lít/phút. Nếu lưu lượng khí khơng phù hợp thì chất lượng mối hàn kém. Liên hệ với văn phịng đại diện của Kemppi để chọn khí và thiết bị. Luơn lắp chai khí ở tư thế đứng trong một kẹp đặc biệt trên vách hoặc trên xe mang. Nhớ đĩng van chai khí sau khi kết thúc quá trình hàn. Các chi tiết của bộ điều chỉnh lưu lượng khí A- Van khí B- Vít điều chỉnh áp suất C- Đai ốc nối 65 D- Trục ống E- Đai ốc F- Áp kế của chai khí G- Áp kế của dây hơi Các chỉ dẫn lắp đặt sau là phù hợp cho hầu hết các loại bộ điều chỉnh khí: 1. Mở van chai khí (A) một lát để thổi sạch bụi bẩn ra khỏi van. 2. Xoay vít điều chỉnh áp lực (B) của bộ điều chỉnh lưu lượng khí cho đến khi khơng cịn cảm thấy lực lị xo. 3. Đĩng van kim nếu chỉ cĩ 1 van trên bộ điều chỉnh khí. 4. Lắp bộ điều chỉnh khí trên van chai khí và vặn chặt đai ốc (C) bằng cờ lê. 5. Lắp trục ống (D) và đai ốc (E) vào dây hơi rồi vặn chặt kẹp dây hơi. 6. Nối dây hơi với bộ điều chỉnh khí, cịn đầu kia với bộ cấp dây. Vặn chặt đai ốc (E). 7. Mở dần van chai khí, áp kế của chai khí (F) hiển thị áp suất của chai khí. Chú ý! khơng dùng tồn bộ áp suất của chai khí. Chai khí nên được đổ đầy khi áp suất của chai khí là 2 bar. 8. Mở van kim nếu cĩ 1 van trên bộ điều chỉnh khí. 9. Vặn vít điều chỉnh (B) cho đến khi áp kế của dây hơi (G) hiển thị lưu lượng yêu cầu (hoặc áp suất). Khi điều chỉnh lưu lượng thì nguồn hàn và cơng tắc mỏ hàn nên được nhấn đồng thời. Đĩng van chai khí sau khi kết thúc quá trình hàn. Nếu máy khơng sử dụng trong một thời gian dài thì tháp vít điều chỉnh áp lực. * Vận hành và sử dụng nguồn hàn + Các bảng điều khiển của Kempomat 66 + Các bảng điều khiển của tang dây Kempomat 2500 Kempomat 3200, 4200 67 + Bộ cấp dây + Các cơng tắc nguồn và các đèn mồi Cơng tắc nguồn (Kempomat 2500 và 3200) Tại vị trí 0 thì tất cả các mạch dịng hàn và mạch điều khiển của thiết bị đều khơng làm việc (khơng cĩ điện áp). Tại vị trí I thì các mạch điều khiển của máy mới hoạt động (cĩ điện áp). Các mạch sơ cấp và mạch hàn đều khơng làm việc, nếu chức năng hàn khơng được khởi phát từ cị súng hàn. Cơng tắc nguồn (Kempomat 4200) Tại vị trí 0 thì tất cả các mạch điều khiển và dịng hàn của thiết bị đều khơng làm việc (khơng cĩ điện áp). Tại vị trí 15-28V và 28-48V thì mạch điều khiển và quạt làm mát của thiết bị cĩ điện áp. Các mạch sơ cấp và hàn đều khơng làm việc, nếu chức năng hàn khơng được khởi phát từ cị súng hàn. Luơn bật/tắt máy từ cơng tắc nguồn. Khơng được sử dụng phích nguồn để bật/tắt thiết bị. điều chỉnh điện áp hàn Bảng điều chỉnh, vị trí các cơng tắc: Ở Kempomat 2500, điện áp hàn được điều chỉnh bằng một cơng tắc quay 10 cấp. ở Kempomat 3200 và 4200 thì điện áp hàn được điều chỉnh bằng hai cơng tắc quay. ở Kempomat 4200, trước tiên chọn vùng điện áp hàn khác từ cơng tắc nguồn . Cĩ một cơng tắc 4 cấp để điều chỉnh thơ, tại đĩ giá trị điện áp của từng cấp cĩ thể được tinh chỉnh bằng cơng tắc . Cơng tắc để tinh chỉnh ở Kempomat 3200 là cơng tắc 10 cấp, ở Kempomat 4200 230V là 4 cấp và Kempomat 4200 400V là 7 cấp. Kempomat 2500 68 Kempomat 3200 Bước điện áp Điện áp mạch hở Chỉnh thơ Chỉnh tinh Điện áp mạch hở 1 13,7V 1/4 1/10-10/10 15,5-18,2 V 2 15,2V 2/4 1/10-10/10 18,6-22,5 V 3 16,9V 3/4 1/10-10/10 23,1-29,3 V 4 18,8V 4/4 1/10-10/10 30,4-41,6 V 5 20,8V 6 23,0V 69 7 25,5V 8 28,3V 9 31,4V 10 34,9V Kempomat 4200 Cơng tắc nguồn Chỉnh thơ Chỉnh tinh (400V) Chỉnh tinh (230V) Đ/áp mạch hở 15-28V 1/4 1/7-7/7 1/4-4/4 14,6-16,3V 15-28V 2/4 1/7-7/7 1/4-4/4 16,6-18,8V 15-28V 3/4 1/7-7/7 70 1/4-4/4 19,2-22,0V 15-28V 4/4 1/7-7/7 1/4-4/4 22,5-26,1V 28-48V 1/4 1/7-7/7 1/4-4/4 27,1-30,0V 28-48V 2/4 1/7-7/7 1/4-4/4 30,5-34,2V 28-48V 3/4 1/7-7/7 1/4-4/4 34,9-39,7V 28-48V 4/4 1/7-7/7 1/4-4/4 40,5-47,1V Các đèn mồi của máy theo chức năng điện: Đèn mồi xanh biểu thị rằng máy sẵn sàng làm việc, khi máy được kết nối với nguồn và bạn đã chọn dải điện áp hàn từ cơng tắc nguồn. Đèn mồi vàng biểu thị chức năng bảo vệ nhiệt, khi chức năng bảo vệ nhiệt của mạch hàn làm việc do quá nhiệt. Chức năng bảo vệ nhiệt làm việc khi nguồn hàn bị quá nhiệt hoặc tuần hồn khí làm mát bị tắc. Quạt làm mát làm mát máy sau khi đèn mồi tắt, máy đã sẵn sàng làm việc. Cầu chì điều khiển Trên tấm sau của nguồn hàn cĩ cầu chì 8A là bảo vệ ngắn mạch. Dùng cầu chì cĩ kích thước và kiểu phù hợp với yêu cầu. Nếu sử dụng cầu chì phi tiêu chuẩn thì sẽ khơng được bảo hành. + Điều chỉnh độ thơ của hồ quang Độ thơ của hồ quang được điều chỉnh bằng cách kết nối cáp hồi dịng với một trong hai giắc nối trên tấm trước. Đầu nối được ký hiệu I cho hồ quang thơ hơn, dùng để hàn tấm mỏng và kim loại cĩ chứa sắt với dây 0.6-1.0mm và đặc biệt với khí bảo vệ CO2. Đầu nối 71 được ký hiệu II thích hợp để hàn dây đường kính lớn hơn, đặc biệt để hàn nhơm và thép khơng gỉ. Tuy nhiên, độ thơ thích hợp nhất phụ thuộc vào ứng dụng hàn. Bạn sẽ tìm được tư thế tốt nhất bằng cách thử các tư thế khác nhau. + Hoạt động của quạt làm mát Quạt làm mát trên tấm sau của máy Kempomat được khởi phát và dừng theo nhu cầu sử dụng. Quạt làm mát được khởi phát sau khi khởi phát hàn 15 giây và dừng sau khi kết thúc quá trình hàn 10 phút hoặc ngắt chức năng bảo vệ nhiệt. Chú ý! Quạt lưu thơng khí từ phía tấm sau! Khơng ngắt nguồn thiết bị trứơc khi quạt tự động ngắt. Do hở mạch thì quạt làm mát sẽ khơng khởi động được. * Các bảng điều khiển và điều chỉnh + Chiết áp điều chỉnh tốc độ cấp dây Tốc độ cấp dây được điều chỉnh vơ cấp bằng chiết áp trên panel trước. Chiết áp cĩ thang nhớ với tốc độ lớn nhất 18m/p và 25m/p. + Thời gian cháy ngược Các vật liệu hàn và khí bảo vệ khác nhau cĩ cách kết thúc quá trình hàn khác nhau, do đĩ bạn phải ngắt dịng hàn cĩ trễ, phù hợp để ngừng cấp dây theo ứng dụng hàn. Nếu bạn cố gắng kết thúc quá trình hàn với thời gian cháy ngược khơng phù hợp thì dây hàn sẽ bị cháy trong bép hàn, cĩ giọt xỉ hàn lớn ở đầu dây, hoặc dây hàn sẽ bị dính. Các nhân tố ảnh hưởng đến trễ: Tốc độ cấp dây cĩ ảnh hưởng đáng kể đến thời gian cháy ngược. Với tốc độ cấp dây thấp thì luơn chọn thời gian cháy ngược ngắn - Khả năng chảy của nhơm cao hơn các vật liệu gốc thép, do đĩ thời gian cháy ngược phải thấp hơn. - Các dây thép và các dây hàn đặc biệt yêu cầu thời gian cháy ngược dài hơn vật liệu thép khơng gỉ. - Các dây hàn đường kính lớn hơn thì yêu cầu thời gian cháy ngược dài hơn. Tăng tốc độ cấp dây thì thời gian cháy ngược yêu cầu cũng dài hơn. Tinh chỉnh được thực hiện theo từng trường hợp cụ thể. - Thang đo để điều chỉnh chiết áp. - Cơng tắc đẩy dây khởi động động cơ cấp dây và cơ cấu cấp dây, nhưng khơng khởi động nguồn. Dây hàn cĩ thể được dẫn động tới bộ cấp dây, súng hàn và cáp liên hợp với cơng tắc của súng hàn, rồi nguồn hàn cung được khởi động và dây được cấp nhưng trường hợp này cĩ thể gây nguy hiểm khi vơ tình tiếp xúc với các vật xung quanh. 72 + Các chức năng của KMW TIMER Điều khiển gồm hàn với thao tác đĩng-mở của cị súng hàn, được gọi là trình tự 2T. Bộ định thời KMW cũng cĩ trình tự hàn 4T, bạn cĩ thể nhả cị súng trong thời gian hàn cũng như bộ định thời gian cấp dây, giúp bạn điều khiển được quá trình hàn điểm hoặc chu kỳ. Trình tự hàn 2/4T Trình tự hàn 2T 1. Nhấn cị súng: quá trình hàn bắt đầu 2. Nhả cị súng: quá trình hàn kết thúc Trình tự hàn 4T 1. Nhấn cị súng: khí bảo vệ thổi 2. Nhả cị súng: quá trình hàn bắt đầu 3. Nhấn cị súng: quá trình hàn kết thúc 4. Nhả cị súng: khí ngừng thổi sau thời gian khí sau. Hàn điểm, chu kỳ và hàn liên tục (chỉ làm việc ở trình tự hàn 2T) Hàn điểm 1. Đặt thời gian hàn bằng chiết áp 2. Nhấn cị súng: quá trình hàn bắt đầu 3. Quá trình hàn tự động kết thúc sau thời gian đặt Hàn theo chu trình 1. Đặt thời gian của chu trình hàn bằng chiết áp. Thời gian dừng được điều chỉnh tự động. 2. Nhấn cị súng: quá trình hàn bắt đầu và tiếp tục khi nhấn cị súng. * phụ tùng Vơn kế/ampe kế MSD 1 Để lắp MSD 1, phải tháo tấm vỏ của panel trước của thiết bị. Đầu nối của cáp dẹt đã kẹp chặt với tấm vỏ được nối với đầu đối tương ứng của MSD 1. Từ thiết bị đo, bạn cĩ thể chọn hiển thị điện áp hoặc dịng. Do mạch hở, chỉ cĩ giá trị điện áp được hiển thị do khơng cĩ dịng hàn. Giá trị điện áp là điện áp giữa các đầu nối hàn của thiết bị hoặc điện áp đầu cuối. Giá trị của điện áp mạch hở khơng quan trọng đối với quá trình hàn, do đĩ màn hình của thiết bị đo được điều chỉnh theo tình huống hàn. Màn hình của điện áp mạch hở sai khác 1- 2V so với điện áp thực tế. Khi hàn, điện áp đầu cuối thay đổi và điện áp hồ quang sai khác điện áp đầu cuối do cáp,... Độ chính xác của giá trị điện áp tương ứng với giá trị thực là 4%(0.2V) bằng các giá trị hàn theo tiêu chuẩn. Độ chính xác của dịng hàn tương ứng với giá trị thực 25%(2A). Thiết bị đo khơng hiển thị các giá trị cấp dây. MSD1 khơng cần bất cứ sự hiệu chỉnh nào trong Kempomat. Các vị trí cơng tắc: V= hiển thị điện áp, A = hiển thị dịng hàn. *KMW SYNC Súng hàn kiểu đẩy-kéo phần lớn được sử dụng để cấp các dây nhơm mỏng, khi yêu cầu khoảng cách trên 5m. Bạn cĩ thể kết nối súng hàn đã trang bị 73 với giắc nối EURO với bộ KMW sync. Chiết áp của súng hàn kiểu đẩy - kéo được nối với đầu nối, lắp trên vách trước của Kempomat. Bạn cĩ thể kết nối với đầu nối này với vài chiết áp khác cĩ các giá trị phù hợp với nĩ. Với cơng tắc của bộ này, cĩ thể chọn hoạt động của Kempomat hoặc súng hàn kiểu đẩy-kéo. + Lắp KMW SYNC Phụ tùng của KMW cĩ card điện tử, chiết áp, bảo vệ cơng tắc, cáp dẹt và vít kẹp. 1. Tháo tấm bên cũng như khung máy và tấm vỏ panel của bộ cấp dây. 2. Tháo các núm bảo vệ các lỗ trên tấm panel. 3. Lắp card điện tử của bộ định thời KMW bằng cách các chốt của cơng tắc và trục chiết áp tập trung qua các lỗ. 4. Lắp nắp bảo vệ cơng tắc trên các chốt. 5. Vặn chặt card với mép sau của đế bằng hai vít. Khơng vặn chặt quá. Lắp tấm vỏ với khung của nĩ lại chỗ cũ. 6. Xoay trục chiết áp theo chiều kim đồng hồ vào vị trí. Lắp chiết áp trên trục sao cho vạch số hiển thị chỉ số lớn hơn 1.5s. Kiểm tra lại xem núm cĩ thể quay tự do được khơng và ở các vị trí khác vạch số hiển thị giá trị nhỏ hơn 0.1s. Hiệu chỉnh nếu cần. Lắp chụp bảo vệ núm. 7. Kết nối 1 đầu nối của cáp dẹt với đầu nối của card bộ định thời KMW. 8. Kết nối đầu kia của cáp dẹt với giắc của bộ định thời KMW trên card điều khiển A001. 9. Lắp lại tấm sau vào đúng vị trí của nĩ. Xử lý sự cố Thời gian sử dụng và mơi trường làm việc cần được chú ý khi xây dựng tần suất bảo dưỡng Kempomat. Sử dụng cẩn thận và bảo dưỡng thường xuyên đảm bảo máy làm việc khơng cĩ sự cố. Các hoạt động bảo dưỡng nên được thực hiện tối thiểu 6 tháng một lần Bộ cấp dây: - Mịn rãnh trên các con lăn cấp dây. Rãnh quá mịn cĩ thể gây sự cố trong quá trình cấp dây. - Mịn ống dẫn dây - Ống dẫn dây phải được đặt càng gần con lăn cấp dây càng tốt, nhưng khơng được chạm vào dây và phải thẳng từ đầu ống dẫn dây tới rãnh của con lăn cấp dây. 74 - Điều chỉnh cái chặn tang dây - Các kết nối điện * Các khớp nối bị ơxy hố phải được làm sạch. * Các khớp nối lỏng phải được vặn chặt. Làm sạch bụi bẩn và tạp chất ra khỏi thiết bị. * Bảo dưỡng định kỳ Thời gian sử dụng và mơi trường làm việc cần được chú ý khi xây dựng tần suất bảo dưỡng máy. Sử dụng cẩn thận và bảo dưỡng thường xuyên đảm bảo máy làm việc khơng cĩ sự cố. Các thao tác chính trong trình tự bảo dưỡng được liệt kê dưới đây: - Làm sạch máy - Kiểm tra và bảo dưỡng các dụng cụ hàn - Kiểm tra các đầu nối, cơng tắc và chiết áp - Kiểm tra các đầu nối điện - Kiểm tra cáp nguồn - Các bộ phận bị hỏng phải được thay thế ngay lập tức - Kiểm tra bảo dưỡng. Các giá trị hoạt động và hiệu suất của máy đều được kiểm tra, và được điều chỉnh khi cần nhờ thiết bị thử. + Cáp Kiểm tra điều kiện hàn và các cáp đấu nối hàng ngày. Khơng dùng cáp hỏng. Đảm bảo rằng các cáp nguồn đưa vào sử dụng đều an tồn và phù hợp với các tiêu chuẩn. Sửa chữa và đấu nối cáp nguồn chỉ do thợ điện lành nghề thực hiện. + Nguồn hàn Kiểm tra tối thiểu 6 tháng 1 lần: - Các đầu nối điện của máy - làm sạch các phần bị ơxy hố và vặn chặt những chỗ bị lỏng. - Chú ý! phải điều chỉnh mơmen xoắn phù hợp trước khi bắt tay vào đấu nối. - Làm sạch bụi bẩn trên các bộ phận bên trong máy bằng vải sạch. Làm sạch bụi trên các cánh tản nhiệt. - Khơng dùng khí nén, vì bụi cĩ thể dồn vào các khe hở của tiết diện làm mát. - Khơng dùng các thiết bị tẩy rửa áp suất. - Chỉ những thợ điện lành nghề mới được phép sửa chữa máy. * Mã phụ tùng Kempomat 2500 230/400V 75 621425002 Kempomat 3200 230/400V 621432002 Kempomat 4200 230V 6214422 Kempomat 4200 400V 6214124 KMW sync 2 (thiết bị đồng bộ hố) 6219150 MSD 1 (Ampe/vơn kế) 6185666 GH 20 (kẹp súng hàn) 6256020 Trục để lắp tang dây 4289880 MT 25 3 m 6252023 MT 25 4,5m 6252024 KMG 25 3 m 6252123 KMG 25 4,5m 6252124 KMG 32 3 m 6253033 KMG 32 4,5m 6253034 MMT 25 3 m 6252513MMT 76 MMT 25 4,5m 6252514MMT MMT 27 3 m 6252713MMT MMT 27 4,5m 6252714MMT MMT 32 3 m 6253213MMT MMT 32 4,5m 6253214MMT MMT 35 3 m 6253513MMT MMT 35 4,5m 6253514MMT WS 35 (Al 1.2) 6 m 6253516A12 WS 35 (SS 1.0) 6 m 6253516S10 MMT 42 3 m 6254213MMT MMT 42 4,5m 6254214MMT KMP 300 6 m 6257306 KMP 300 8 m 6257310 Cáp phân nhánh KMP/Kempomat 3151360 Cáp mát 25mm2 5 m 77 6184211 Cáp mát 35mm2 5 m 6184311 Cáp mát 50mm2 5 m 6184511 Cáp mát 70mm2 5 m 6184711 * các thơng số kỹ thuật Kempomat 2500 Điện áp định mức 230/400 V Điện áp kết nối 3 pha 400V 380V-10%...415 V+6% 3 pha 230V 220V-10%...240V+6% Khả năng kết nối 230V / 400V 30%ED 9.2kVA 60%ED 5.9kVA 100%ED 4.0kVA 30%ED 78 250A/26V 60%ED 180A/23V 100%ED 140A/21V Phạm vi điều chỉnh 40-250A/14-26V Các bước điều chỉnh điện áp 10 cấp Điện áp mạch hở max 35V Hiệu suất 250A/26V 75% Hệ số cơng suất 250A/26V 0.95 Cầu chì 8A trễ Bộ cấp dây cĩ 2 con lăn cấp dây Đường kính con lăn cấp dây 32 mm Tốc độ cấp dây I 0...18m/p II 0...25m/p Dây hàn  Fe, Ss 0,6...1,2 mm lõi thuốc 0,8...1,2mm 79  Al 1,0...1,2mm Trọng lượng max 20 kg Kích thước max  300mm Đầu nối súng hàn Euro Cấp nhiệt độ H (180 0 C) Phạm vi nhiệt độ làm việc -20...+40 0 C Phạm vi nhiệt độ bảo quản -40...+60 0 C Cấp bảo vệ IP 23C Kích thước bao Dài 930mm Rộng 440mm Cao 860mm Trọng lượng máy 80 kg Kempomat 3200 Điện áp định mức 80 230/400 V Điện áp kết nối 3 pha 400V 380V-10%...415 V+6% 3 pha 230V 220V-10%...240V+6% Khả năng kết nối 230V / 400V 40%ED 13.6kVA 60%ED 10.0kVA 100%ED 6.6kVA Khả năng tải (giá trị danh định) 40%ED 320A/32V 60%ED 265A/27V 100%ED 205A/24V Phạm vi điều chỉnh 40-250A/15-32V Các bước điều chỉnh điện áp 81 40 cấp Điện áp mạch hở max 42V Hiệu suất 250A/26V 75% Hệ số cơng suất 250A/26V 0.95 Cầu chì 8A trễ Bộ cấp dây cĩ 4 con lăn cấp dây Đường kính con lăn cấp dây 32 mm Tốc độ cấp dây I 0...18m/p II 0...25m/p Dây hàn  Fe, Ss 0,6...1,2 mm lõi thuốc 0,8...1,6mm  Al 1,0...1,6mm Tang dây Trọng lượng max 20 kg Kích thước max  300mm Đầu nối súng hàn 82 Euro Cấp nhiệt độ H (180 0 C) Phạm vi nhiệt độ làm việc -20...+40 0 C Phạm vi nhiệt độ bảo quản -40...+60 0 C Cấp bảo vệ IP 23C Kích thước bao Dài 970mm Rộng 480mm Cao 970mm Trọng lượng máy 118 kg Kempomat 4200 Điện áp định mức 230/400 V Điện áp kết nối 3 pha 400V 380V-10%...415 V+6% 3 pha 230V 83 220V-10%...240V+6% Khả năng kết nối 230V / 400V 40%ED 18.5kVA 60%ED 13.5kVA 100%ED 9.0kVA Khả năng tải (giá trị danh định) 40%ED 420A/37,5V 60%ED 325A/31V 100%ED 265A/27V Phạm vi điều chỉnh 40-420A/15-37,5V Các bước điều chỉnh điện áp 32 cấp/nguồn 230V 56 cấp/nguồn 400V Điện áp mạch hở max 48V Hiệu suất 250A/26V 80% 84 Hệ số cơng suất 250A/26V 0.95 Cầu chì 8A trễ Bộ cấp dây cĩ 4 con lăn cấp dây Đường kính con lăn cấp dây 32 mm Tốc độ cấp dây I 0...18m/p II 0...25m/p Dây hàn  Fe, Ss 0,6...1,2 mm lõi thuốc 0,8...1,6mm  Al 1,0...1,6mm Tang dây Trọng lượng max 20 kg Kích thước max  300mm Đầu nối súng hàn Euro Cấp nhiệt độ H (180 0 C) Phạm vi nhiệt độ làm việc 85 -20...+40 0 C Phạm vi nhiệt độ bảo quản -40...+60 0 C Cấp bảo vệ IP 23C Kích thước bao Dài 970mm Rộng 480mm Cao 970mm Trọng lượng máy 130 kg 2.4. Sử dụng máy hàn FCAW điều khiển HYRISTOR 200 YD 350KR2 500 Panasonic * An tồn thiết bị  Tránh ánh nắng trực tiếp và mưa, lắp đặt ở trong xưởng, nơi khơ ráo và sạch sẽ. (Nhiệt độ xung quanh từ 10 đến 40 0 C  Lắp nguồn hàn cách tường 20cm hoặc hơn khi lắp hai hoặc nhiều nguồn hàn.  Khơng lắp ở nơi mà chất bẩn cĩ thể xem nhập vao bên trong nguồn hàn. LLLắp ớ nơi mà hồ quang hàn tránh được giĩ (nên lắp 1 màn chắn giĩ để chắn giĩ) 86 * Nguồn hàn  Khi sử dụng ở một cơng trường xây dựng hay nơi ẩm ướt hoặc trên tấm sắt hay khung thép, nên lắp một cầu chì.  Chú ý:  Để sử dụng và vận hành an tồn nên đọc kỹ những chú ý sau, nếu khơng các bộ phận sẽ bị hỏng, hồ quang khơng ổn định hoặc thiết bị cĩ thể bị cháy.  Dao động của điện áp nguồn trong phạm vi cho phép là điện áp nguồn danh định ±10%.  Khi dùng động cơ máy phát: dùng máy phát cĩ cơng suất lớn gấp hai lần cơng suất danh định của nguồn hàn và được cung cấp vơí phần bù.  Đầu dây ở đầu vào: nối một cơng tắc với cầu chì được chỉ định hoặc khơng cĩ cầu chì.  Bộ ngắt mạch tới hộp điều khiển cho mỗi nguồn.  Khi dùng bộ ngắt mạch khơng cĩ cầu chì, chọn những loại này cho máy hàn hoặc động cơ hoặc biến áp. 87  Máy này cĩ cơng tắc lựa chọn tần số nguồn. Hãy xác định vị trí đúng của cơng tắc.  Máy này nên được dùng với bộ cấp dây quy định. * Sơ đồ kết nối tổng quan của thiết bị  Hộp cầu dao của nguồn hàn Đọc kỹ những điều sau để tránh cháy hoặc tai nạn cĩ thể xảy ra: Trước khi kết nối, tắt cơng tắc của hộp cầu dao để đảm bảo an tồn. Khơng được chạm vào khi tay ướt 88 Nguồn hàn và đầu ra 89 Chú ý: • Để đề phịng cháy, nổ thiết bị do cáp bị quá nhiệt hoặc để ngăn ngừa hồ quang khơng ổn định. • Dùng cáp cĩ tiết diện được chỉ định chỉ định hoặc hơn. • Khơng đặt những vật nặng lên cáp hoặc để nĩ tiếp xúc với vùng hàn. • Vặn chặt các mối nối cáp • Máy này cĩ cơng tắc lựa chọn tần số nguồn. Hãy xác định đúng vi trí của nĩ. • Khi tần số thay đổi phụ thuộc vào nơi bạn sử dụng nguồn hàn, chuyển đổi tới tần số tựơng ứng Nguồn hàn và bộ cấp dây Chú ý: • Đảm bảo dùng nguồn này với bộ cấp dây được chỉ định • Quá trình hàn khơng cho phép nguồn hàn khơng được chỉ định hoặc khi kết hợp với bộ cấp dây khơng được chỉ định. Sự cố sẽ làm hỏng thiết bị. 90 Kết nối với bộ phận điều chỉnh khí Đây là thiết bị khí áp suất cao. Sự cố vận hành cĩ thể gây nguy hiểm cho sự an tồn của bạn, do đĩ cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi kết nối. 91 Chú ý: Đây là một ổ cắm cho bộ điều chỉnh khí trên mặt sau của bộ nguồn, nhận thức những điều sau: • Một chân của ổ cắm là khi bạn nhìn mặt sau của nguồn hàn. • Chân thứ 2 và 3 đã được ngắn mạch bên trong nguồn hàn. • Cơng suất sợi nung cho bộ điều chỉnh khí, 100VAC được cung cấp giữa chân 1 và chân 3. • Để đạt được cơng suất nung từ nguồn khác ổ cắm của nguồn hàn, bạn sẽ cần nguồn 100VAC, 2A hoặc hơn. • Trong trường hợp hàn CO2, dùng khí cacbondioxit với thành phần hơi nước 0.005% hoặc nhỏ hơn. • Đối với hỗn hợp khí trong trường hợp hàn FCAW dùng khí hàn FCAW (Khí Ar với 5 đến 20% khí CO2). • Khi hỗn hợp hai loại khí (khí CO2 và khí argon) được dùng, dùng một bộ trộn khí (để tránh trộn khơng đều). • Khí Ar được trộn nên cĩ độ tinh khiết cao 99.9% hoặc cao hơn. Các bộ phận và chức năng của chúng Nguồn hàn (Bảng vận hành) 92 Bảng điều chỉnh nguồn hàn Bảng điều khiển tử xa 93 Bảng điều khiển tử xa cố định đầu với dây cáp dây. Kiểm tra và chuẩn bị vận hành Trang bị bảo hơ lao động Mang ủng và gang tay, kính bao hộ lao động Làm việc nơi thống mát khơng hít phải khĩi độc Điều chỉnh lưu lượng khí 94 Kéo dây hàn 95 Cấp dây bằng cơng tắc đẩy dây (cơng tắc inching) Chú ý: Khơng cần chú ý tới loại dây, chọn con lăn cấp dây theo đường kính dây. Khi dùng dây lõi thuốc, cần điều chỉnh lực kéo dây yếu hơn dây đặc. Cĩ nhiều loại dây lõi bột và yêu cầu áp lực đè khác nhau phụ thuộc vào mác dây. Cẩn thận 96 khi thực hiện điều chỉnh áp lực đè dây. Cảnh báo an tồn • Để an tồn, đảm bảo tắt cầu dao điện vào máy hàn (cầu dao cĩ cầu chì hoặc khơng cĩ cầu chì) và cơng tắc nguồn của nguồn hàn. • Ở thời điểm nhấn nút inching (đẩy dây) khơng được nhìn vào lỗ bép để kiểm tra dây đã chạy chưa. Điều đĩ rất nguy hiểm bởi vì dây cĩ thể chạy rất nhanh và đâm vào mắt hoặc mặt của bạn. Hàn bằng tay Hàn cĩ điều khiển Crater Hàn cĩ điều khiển crater được dùng để hàn tấm cĩ chiều dày trung bình để điền đầy vết lõm ở cuối quá trình hàn. Trình tự thao tác • Đặt cơng tắc lựa chọn crater ở ON và bật/tắt cơng tắc mỏ hai lần để tiến hành hàn. Do đĩ, cơng tắc mỏ cho phép tự duy trì hoạt động của cơng tắc và hạ thấp dịng hàn ở cuối quá trình hàn để cĩ thể xử lý crater. Nếu hồ quang bị gián đoạn khoảng 0.5 giây hoặc hơn trong suốt quá trình hàn, tuy nhiên, tự duy trì sẽ được huỷ bỏ.  Hàn khơng cĩ điều khiển Crater (nhấn cơng tắc mỏ đồng thời) 97 Quá trình hàn này chủ yếu được dùng để hàn đính, chu kỳ hàn ngắn hoặc hàn tấm mỏng. Trình tự thao tác Đặt cơng tắc chọn crater on/off ở vị trí “OFF” và bật/tắt cơng tắc mỏ đồng thời, hồ quang hàn sẽ bắt đầu hoặc kết thúc. Chu kỳ làm việc 98 •Chu kỳ làm việc danh định cĩ nghĩa là dùng dịng hàn khoảng 5 phút, trong 10 phút và ngừng làm việc trong 5 phút cịn lại. •Nếu vượt quá chu kỳ làm việc, nhiệt độ tăng tới nhiệt độ cho phép lớn nhất của thiết bị và thiết bị cĩ thể ngừng hoạt động, hoặc cháy. •Hình trên cho thấy mối quan hệ giữa dịng hàn và chu kỳ làm việc đối với giá trị dịng hàn YD – 200KR2/350KR2/500KR2 và sử dụng thiết bị trong phạm vi đĩ. • Khi dùng kết hợp với các thiết bị khác như mỏ hàn,... sử dụng ở chu kỳ làm việc thấp nhất của mỗi thiết bị Các chức năng khác Kết nối cáp kéo dài Nếu cáp kéo dài được nối giữa cực (+) đầu ra của nguồn hàn và cáp ra của bộ cấp dây, phạm vi làm việc cĩ thể được mở rộng. Mặt khác, cĩ ảnh hưởng xấu đến quá trình hàn như sụt áp do trở kháng điện hoặc do cáp nối kéo dài. Tác động khơng mong muốn cĩ thể mở rộng do cáp kéo dài dài hơn hoặc tiết diện của nĩ nhỏ hơn. Bởi vậy, việc lựa chọn sai số cáp kéo dài được dùng để cĩ thể làm giảm chất lượng hàn. Mối quan hệ giữa chiều dài cáp và tiết diện cáp Chiều dài cáp Nhỏ hơn 20m 20m hoặc lớn hơn Tiết diện của cáp YD – 200KR2 YD – 350KR2 ≥ 38mm2 ≥ 60mm2 YD – 500KR2 ≥ 60mm2 ≥ 100mm2 • Khơng nên nối cáp quá dài • Đảm bảo chiều dài cáp cho sử dụng, nếu cáp quá dài thì hồ quang sẽ khơng ổn định. • Khi dùng cáp kéo dài, đặt cơng tắc lựa chọn điều khiển ở “OFF”. Cơng tắc và phím điều khiển trên bảng mạch in. Chú ý: Khi tháo tấm trước, bạn cĩ thể thấy rất nhiều cơng tắc và nút điều khiển trên bảng mạch in, chúng được dùng để mở rộng nhiều chức năng khác nhau. • Sau khi bật cơng tắc, đảm bảo gắn tấm trước vào đúng vị trí của nĩ, nếu khơng chú ý, chất bẩn sẽ tích tụ bên trong và phá huỷ mạch điện của bảng mạch in. Sơ đồ của các cơng tắc và nút điều khiển trên bảng mạch in 99 Điều chỉnh các cơng tắc cho lựa chọn trên mạch in • Cơng tắc lựa chọn 4 (Preflow Enable/Disable) - - - đặt ở DISABLE khi đĩng kiện. + DISABLE - đặt ở DISBLE khi hàn khơng cĩ khí tr?ớc. + ENABLE - đặt ở ENABLE khi hàn cĩ khí trước (0.6s) • Cơng tắc lựa chọn 8, 6 (crater/crater with initial condition) - - - sw8 được chọn khi đĩng kiện. + SW8 được chọn – khả năng của đầu ra của chế độ hàn crater mà khơng cĩ quy ước ban đầu. + SW6 được chọn – khả năng của đầu ra của cùng chế độ hàn crater như quy ước ban đầu. Điều kiện cần: Cơng tắc lựa chọn CRATER “ON/OFF” phải được đặt ở “ON”. Thao tác Crater tự duy trì với chức năng quy ước ban đầu (SW6 được chọn) Cũng giống như “thao tác crater tự duy trì thơng thường” được mơ tả ở phần trước, trong đĩ nĩ là một sự phối hợp điều khiển hàn mà cơng nhận hai lần thao tác on/off của cơng tắc mỏ là một chu kỳ. Điều khác “thao tác crater tự duy trì thơng thường” là một thời kỳ tự duy trì mà phạm vi đầu ra của quá trình hàn từ thao tác On đầu tiên của cơng tắc đến thao tác OFF đầu tiên của nĩ là một quy ước (quy ước ban đầu) được đặt bởi bộ điều chỉnh đồng nhất với bộ được dùng để điều chỉnh chế độ hàn crater. 100 T- Thời gian khí thổi trước khi hàn p- Thời gian hồ quang bắt đầu f - Thời gian hồ quang tắt Chú ý: • Chu kỳ hàn quy ước ban đầu cĩ liên quan tới thời kỳ giữa hồ quang sinh ra nhờ nhấn cơng tắc mỏ và lần tắt cơng tắc mỏ đầu tiên. • Chu kỳ hàn thơng thường liên quan đến thời kỳ giữa lần tắt cơng tắc mỏ đầu tiên và lần bật cơng tắc mỏ kế tiếp. • Chu kỳ hàn crater liên quan đến chu kỳ giữa lần bật cơng tắc mỏ lần thứ hai và lần tắt cơng tắc mỏ kế tiếp. Cơng tắc lựa chọn 10 (SIMPLE UNIFIED/INDIVIDUAL) - đặt ởINDIVIDUAL khi đĩng kiện. • INDIVIDUAL – Chế độ này đặt cả dịng hàn và điện áp ở INDIVIDUAL. • SIMPLE UNIFIED – Khi dịng hàn được chọn bằng điều chỉnh đầu ra trên bộ điều khiển từ xa, chế độ SIMPLE UNIFIED thực hiện, tại đĩ điện áp hàn tương ứng hầu như được đặt tự động. Khi điện áp tối ưu hoặc mong muốn khơng được đặt, điều chỉnh bằng “chiết áp điều khiển điện áp VR”. Chú ý: • Để điều chỉnh đầu ra individual/simple unified, ở mặt trước và sau của thước chia độ trên bộ điều khiển từ xa đều dùng được. Đối với simple unification, đảo chiều của thước. • Khi dây đặc biệt hoặc dây lõi thuốc được dùng, chế độ hàn ổn định khơng giống với chế độ simple unification phụ thuộc vào loại dây và cĩ thể khơng được điều chỉnh trong phạm vi điều chỉnh điện áp hàn. Trong trường hợp này, chuyển mạch sang “INDIVIDUAL” cho phép điều chỉnh điện áp hàn ở phạm vi rộng hơn. Cơng tắc lựa chọn 11 (FPT Control Enable/Disable) - - - đặt ở “DISABLE” 101 khi đĩng kiện. • DISABLE ............. khơng được cung cấp điều khiển FTT. • ENABLE .............. được cung cấp điều khiển FTT. Enable: ON Disable: OFF Cơng tắc lựa chọn 12 (60Hz/50Hz) • 60Hz ..................... lựa chọn 60Hz khi dùng ở vùng 60Hz • 50Hz ..................... lựa chọn 50Hz khi dùng ở vùng 50Hz Cơng tắc 9 (CN9): đầu tiếp xúc tách dịng • Phần chia giữa hai chân hoặc cơng tắc 9 (CN9) được nối với một cơng tắc thường mở của rơle trên bảng mạch in. Khi nĩ được xác nhận dịng hàn đã thơng, cơng tắc đĩng trong khi dịng hàn thơng. • Khi cung cấp điều khiển ngồi với cơng tắc tách dịng này, cắt một vịng dây vinyl trên đầu nối và dùng hai dây này như dây ra. • Cơng suất của rơle là 30VDC. 2A hoặc 125VAC. 0.5A, phụ thuộc vào trở kháng tải. Định dạng mạch sao cho khơng vượt quá giá trị dịng cho phép khi sử dụng.  Điều chỉnh các phím điều khiển trên mạch in Chức năng điều khiển sau đây đều được tổ hợp trong máy này để cải tiến khả năng hàn. Chúng sẽ làm việc mà khơng chú ý tới các cơng tắc điều chỉnh thao tác khác nhau trên bảng vận hành của bộ nguồn. Các chức năng điều khiển đĩ cĩ thể được điều chỉnh trên bảng mạch in. [Các nút điều khiển trên bản mạch in] Chức năng điềukhiển được tích hợp Tên gọi Điều chỉnh Phạm vi điều chỉnh liên tục Điều chỉnh khiđĩng kiện Thời gian thổi ngược (BBK) Điều chỉnh thời gian cho đến khi hồ quang cháy và tắt sau khi tắt cơng tắc để kết thúc quá trình hàn. VR5 Cháy Giảm – Tăng Vị trí tâm Điều chỉnh điện áp đơn giản Điều chỉnh giá trị điện áp chuẩn khi SIMPLE UNIFIED được chọn. VR8 Giá trị điện áp chuẩn Giảm- +Tăng Điều chỉnh vị trí 102 Đã được điều chỉnh. Khơng được thay đổi VR3 VR4 VR6 ...45 1946 23 40 24 42 Độ nhơ 610 8 12 814 1040 1045 15 50 1560 1775 Bảng 17.10 Chế độ hàn - Hàn phải: Độ hàn thấu, tốc độ hàn thấp hơn so với hàn trái vì khĩ nhìn rõ mối hàn do vịi phun che khuất. Phương pháp này sử dụng khi hàn với chuyển dịch phun hồ quang dài vì nĩ chỗ tốc độ nung chảy kim loại vật hàn cao. Hình 17.22 Sơ đồ phương pháp hàn phải - Hàn trái: Cĩ đặc điểm là độ ngấu thấp hơn hàn phải, tốc độ hàn cao, tồn bộ mối hàn dễ quan sát khi hàn, thường dùng để hàn kim loại màu và hỗn hợp của chúng. Hình 17.23 Sơ đồ phương pháp hàn trái 170 8. An tồn lao động và vệ sinh phân xưởng khi hàn FCAW. - Vấn đề an tồn luơn cần phải quan tâm trong quá trình hàn hồ quang, cả ở ngồi cơng trường và trong phân xưởng. - Bảo đảm an tồn là trách nhiệm của từng cá nhân, khơng chỉ cho riêng mình mà cho cả những người khác. - Giám sát hàn cĩ chức năng đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo quá trình hàn điện ra đúng theo các quy định (luật) về an tồn trong phạm vi giám sát. - Người giám sát hàn được phép yêu cầu kiểm tra trang thiết bị trước khi hàn, chấp nhận hay khơng chấp nhận theo các yêu cầu cơng việc. - Người giám sát hàn cĩ trách nhiệm giám sát quá trình hàn tại từng cơng đoạn cụ thể trong suốt quá trình hàn. - Các văn bản yêu cầu người giám sát hàn phải tham khảo và tuân thủ: +Luật nhà nướcvề Sức khỏe và An tồn trong sản xuất. +Các quy định về Sức khỏe và An tồn cĩ liên quan. +Các chỉ dẫn liên quan đến cơng việc tại nơi sản xuất các cơng việc được phép thực hiện, văn bản cảnh báo nguy cơ cĩ thể gây mất an tồn, +Các quy định riêng tại nơi tiến hành sản xuất. - Năm vấn đề cần phải quan tâm khi thực hiện cơng việc giám sát quá trình hàn hồ quang: + Điệngiật. + Nguồn nhiệt + Tia hồ quang. + Khĩi và khí hàn. + Tiếng ồn Bài tập và sản phẩm thực hành Câu 1: Cho biết các bước thực hiện lắp ghép thiết bị hàn FCAW. Câu 2: Lắp ghép, vận hành máy hàn FCAW. và đặt chế độ hàn giáp mối tấm thép dày 6mm. 171 Bài 4 : HÀN LIÊN KẾTGĨC THÉP CÁC BON THẤP VỊ TRÍ HÀN 1F Mã bài: 27.3 Giới thiệu: Mối hàn gĩc thép các bon thấp được sử dụng nhiều trong chế tạo kết cấu, đặc biệt là trong chế tạo dầm, xà nhà cơng nghiệp. Để tăng năng suất, chất lượng mối hàn và hạn chế biến dạng nhiệt kết cấu người ta thường sử dụng phương pháp FCAW Mục tiêu: - Trình bày các thơng số cơ bản của mối hàn gĩc, và ứng dụng của chúng. - Nêu được ký thuật hàn gĩc vị trí 1F - Chuẩn bị phơi hàn đúng kích thước bản vẽ. - Chọn chế độ hàn, lưu lượng khí bảo vệ phù hợp với chiều dày vật liệu và kiểu liên kết hàn gĩc. - Chọn cách dao động mỏ hàn thích hợp cho mối hàn gĩc. - Hàn mối hàn gĩc 1F đảm bảo độ sâu ngấu, ít rỗ khí, khơng khuyết cạnh, ít biến dạng, đúng kích thước bản vẽ. - Làm sạch, kiểm tra đánh giá được ngoại dạng mối hàn. - Sửa chữa các khuyết tật mối hàn khơng xẩy ra phế phẩm vật hàn. - Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng. Nội dung: 1- Cơng tác chuẩn bị. 2 -3 4 -6 7 -9 10 -12 14 -18 18 -22 23 -30 K( nhỏ nhất ) 2 3 4 5 6 8 10 2- Gá đính phơi Sau khi chuẩn bị phơi ta tiến hành chọn thơng số hàn đính. Tiến hành hàn đính khoảng cách từ mép vật hàn đến mối hàn đính là 10mm, chiều dài của mối đính là 15mm, khoảng cách giữa các mối đính khơng lớn hơn 300mm 3 - Kỹ thuật hàn - Điều chỉnh đúng gĩc độ que hàn + Gĩc nghiêng của mỏ hàn so với trục đường hàn ngược với hướng hàn: 70 0  800 172 + Gĩc nghiêng của mỏ hàn so với tấm thành và tấm cánh là 450 - Chọn chế độ hàn hợp lý Chế độ hàn được tra theo bản sau Chiều dày vật liệu Ih (A) Uh (V) Tốc độ cấp dây ( m/phút) Phần nhơ điện cực (mm) Lưu lượng khí (lít/phút) δ = 6mm 100 20 3 12 8 ÷ 10 4 -Trình tự thực hiện TT Nội dung cơng việc Dụng cụ thiết bị Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được 1 Đọc bản vẽ YCKT: Mối hàn đúng kích thước, khơng khuyết tật - Nắm được các kích thước cơ bản - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 2 Kiểm tra phơi, chuẩn bị mép hàn - Chọn chế độ Thước lá, búa tay, dũa, bàn trải thép, máy hàn FCAW - Phơi phẳng, thẳng khơng bị pavia, đúng kích thước - Đánh sạch mặt phơi bằng bàn chải sắt hoặc máy mài tay + Dây hàn d= 1.6 - Máy hàn kempi - Làm sạch phơi bằng Acetone - Chọn dịng DC- 200 6 100 50 6 6 FCAW 173 hàn, gá đính - Dịng điện hàn Ih = 100A - Điện áp 20V - Khí BV 15 l/p - Dao động răng cưa - Kiểu bấm 2T 3 Tiến hành hàn Thiết bị hàn FCAW. - Đúng gĩc độ mỏ - Dao động răng cưa - Kết thúc đúng kỹ thuật, sau 5s kể từ khi hồ quang tắt mới rút mỏ ra khỏi mối hàn 4 Kiểm tra - Phát hiện được các khuyết tật của mối hàn - Kiểm tra bằng mắt và thước đo 5. An tồn và vệ sinh cơng nghiệp - Trong cơng tác bảo quản bình chứa khí và van điều áp. - Khĩi hàn - Đề phịng điện giật, ánh sáng hồ quang - An tồn khi sử dụng thiết bị. Bài tập và sản phẩm thực hành Câu 1: Cho kỹ thuật hàn gĩc vị trí 1F bằng phương pháp hàn FCAW Câu2: Thực hiện mối hàn ở vị trí 1F kích thước như theo bản vẽ sau: 174 Bbv - t2 - Yêu cầu kỹ thuật: - Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh - Mối hàn đúng kích thước, khơng bị khuyết tật Đánh giá kết quả học tập TT Tiêu chí đánh giá Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa Kết quả thực hiện của người học I Kiến thức 1 Các loại dụng cụ, thiết bị dùng trong hàn FCAW Vấn đáp, đối chiếu với nội dung bài học 2 1.1 Liệt kê đầy đủ các loại dụng cụ dùng trong hàn FCAW 1 1.2 Liệt kê đầy đủ các loại thiết bị dùng trong hàn FCAW 1 2 Trình bày cơng tác chuẩn bị và gá đính phơi hàn đúng Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 1,5 3 Chọn chế độ hàn của mối hàn gĩc 1F Làm bài tự luận và trắc nghiệm, đối chiếu với nội dung bài học 1.5 3.1 Trình bày cách chọn đường kính dây hàn phù hợp 0,5 3.2 Trình bày cách chọn cường độ dịng điện, điện thế hàn đúng 0,5 3.3 Trình bày cách chọn lưu lượng khí phù hợp 0,5 4 Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn gĩc 1F của phương pháp hàn FCAWđúng Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 2 5 Trình tự thực hiện mối hàn gĩc 1F của phương pháp hàn FCAW Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 1,5 5.1 Nêu đầy đủ cơng tác chuẩn bị: 0,5 175 Đọc bản vẽ; Chuẩn bị phơi hàn 5.2 Trình bày đúng gĩc độ mỏ hàn, cách giao động mỏ hàn, hướng hàn. 0,5 5.3 Nêu chính xác cách kiểm tra mối hàn 0,5 6 Trình bày đầy đủ cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 1,5 Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra cơng tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 2 Vận hành và sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn FCAW Quan sát các thao tác, đối chiếu với quy trình vận hành 1,5 3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra cơng tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 4 Chọn đúng chế độ hàn khi hàn gĩc ở vị trí 1F của phương pháp hàn FCAW Kiểm tra các yêu cầu, đối chiếu với tiêu chuẩn. 1,5 5 Sự thành thạo và chuẩn xác các thao tác khi hàn gĩc ở vị trí 1F của phương pháp hàn FCAW Quan sát các thao tác đối chiếu với quy tr×nh thao t¸c. 2,5 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy trình kiểm tra 2,5 6.1 Mối hàn đảm bảo độ sâu ngấu 0,5 6.2 Mối hàn đúng kích thước (cạnh K của mối hàn ). 0,5 6.3 Mối hàn kh«ng bị khuyết tật (lẫn xỉ, cháy cạnh, mối hàn bị lồi cao ) 1 6.4 kết cấu hàn biến dạng trong phạm vi cho phép 0,5 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong cơng nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường. 1 1.2 Khơng vi phạm nội quy lớp học 1 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình 1 176 làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của cơng việc. 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực hiện bài tập 1 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, nhĩm Quan sát quá trình thực hiện bài tập theo tổ, nhĩm 1 2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định. 2 3 Đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy định về an tồn và vệ sinh cơng nghiệp 3 3.1 Tuân thủ quy định về an tồn 1 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày, mũ, yếm da, găng tay da,) 1 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 1 Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết qủa học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: Bài 4 : HÀN GIÁP MỐI THÉP CÁC BON THẤP VỊ TRÍ 1G Mã bài: 17.4 Giới thiệu: 177 Mối hàn giáp mối thép các bon thấp được sử dụng nhiều trong chế tạo kết cấu, đặc biệt là trong chế tạo vỏ tàu. Để tăng năng suất, chất lượng mối hàn và hạn chế biến dạng nhiệt kết cấu người ta thường sử dụng phương pháp FCAW. Mục tiêu: - Trình bày được kỹ thuật hàn gĩc thép các bon ở vị trí 1G bằng phương pháp hàn FCAW. - Trình bày các thơng số cơ bản của mối hàn như: Chiều cao, bề rộng của mối hàn, gĩc vát, khe hở, chiều dày mép vát của phơi hàn. - Chuẩn bị phơi hàn sạch, thẳng, phẳng và các loại dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ. - Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, kiểu liên kết hàn, vị trí hàn. - Gá phơi hàn, hàn đính chắc chắn đúng kích thước. - Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối khơng vát mép và cĩ vát mép bằng phương pháp hàn FCAW. - Hàn mối hàn giáp mối đảm bảo độ sâu ngấu, ít rỗ khí, cháy cạnh và ít biến dạng - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Thực hiện cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng. II . Nội dung: 1. Cơng tác chuẩn bị mối hàn giáp mối vị trí 1G 2.Gá phơi và hàn đính 178 Sau khi gá đính phơi ta bắt đầu làm sạch về hai phía của mép vật hàn từ 20 ÷ 30mm đến ánh kim bằng phương pháp cơ học hoặc hĩa học. 3.Kỹ thuật hàn - Gĩc nghiêng của mỏ hàn so với trục đường hàn ngược với hướng hàn: 70 0  800 - Gĩc nghiêng của mỏ hàn so với mặt phẳng của vật hàn là 900 4Trình tự thực hiện 4.1. Đọc bản vẽ + Yêu cầu đạt được - Nắm được các kích thước cơ bản - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 4.2. Kiểm tra phơi chuẩn bị mối hàn chọn thơng số hàn gá đính + Dụng cụ thiết bị Thước lá, búa tay, dũa, bàn trải thép, máy hàn FCAW 179 + Yêu cầu đạt được - Phơi thẳng phẳng khơng cĩ pa via - Phơi đúng kích thước - Chọn chế độ hàn đính hợp lý - Mối đính nhỏ gọn chắc chắn 4.3. Tiến hành hàn + Dụng cụ thiết bị Thiết bị hàn FCAW + Yêu cầu đạt được - Đảm bảo an tồn cho người và thiết bị - Ngồi đúng tư thế, que hàn đúng gĩc độ - Bắt đầu và kết thúc đường hàn đúng kỹ thuật 4.4.Kiểm tra 180 + Yêu cầu đạt được - Phát hiện được khuyết tật của mối hàn 5. Khuyết tật thường gặp và biện pháp phịng ngừa. 5.1.Mối hàn cháy cạnh + Nguyên nhân - Do vận tốc hàn nhanh, dịng điện hàn lớn - Do dao động mỏ hàn khơng cĩ điểm dừng tại các biên độ dao động + Cách khắc phục - Điều chỉnh dịng điện, tốc độ hàn hợp lý - Dừng hồ quang ở hai mép hàn 5.2. Mối hàn bị rỗ khí + Nguyên nhân - Thiếu khí bảo vệ. - Do hàn trong mơi trường cĩ giĩ thổi với vận tốc giĩ > 5m/giây + Cách khắc phục - Tăng lưu lượng khí bảo vệ - Che chắn giĩ tại khu vực hàn 5.3. Mối hàn khơng ngấu + Nguyên nhân 181 Do vận tốc hàn chậm lượng kim loại nĩng chảy vận chuyển từ đầu dây hàn vào vũng hàn lớn dẫn đến tình trang chảy tràn kim loại lỏng lên phía trước vũng hàn cản trở sự nỏng chảy của kim loại cơ bản + Cách khắc phục - Tăng tốc độ hàn 6. An tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp. - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động. - Khu vực hàn phải được thơng giĩ tốt để đảm bảo đủ lượng ơ xy cho người thợ. - Cảnh báo an tồn Bài tập và sản phẩm thực hành Câu 1: Trình bày cơng tác chuẩn bị, tính tốn chế độ hàn cho mối hàn giáp mối vị trí bằng 1G với chiều dày phơi là 8 mm Câu 2: Thực hiện mối hàn theo bản vẽ sau: 182 Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn khơng bị khuyết tật Đánh giá kết quả học tập TT Tiêu chí đánh giá Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa Kết quả thực hiện của người học I Kiến thức 1 Chọn chế độ hàn của mối hàn giáp mối 1G của phương pháp hàn FCAW Làm bài tự luận và trắc nghiệm, đối chiếu với nội dung bài học 2 1.1 Trình bày cách chọn đường kính dây hàn phù hợp 0,5 1.2 Trình bày cách chọn cường độ dịng điện, điện thế hàn đúng 1 1.3 Trình bày cách chọn lưu lượng khí chính xác 0,5 2 Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối 1G của phương pháp hàn FCAWđúng Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 3,5 2.1 Nêu đúng kỹ thuật bắt đầu, nối liền, kết thúc 1,5 2.2 Nêu đúng gĩc độ mỏ hàn 1 2.3 Nêu đúng cách dao động mỏ hàn 1 3 Trình tự thực hiện mối hàn giáp mối 1G của phương pháp hàn FCAW Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 3 3.1 Nêu đầy đủ cơng tác chuẩn bị: Đọc bản vẽ; Chuẩn bị phơi hàn 1 3.2 Trình bày đúng gĩc độ mỏ hàn, cách giao động mỏ hàn, hướng hàn. 1 3.3 Nêu chính xác cách kiểm tra mối hàn 1 4 Trình bày cách khắc phục các khuyết tật thường gặp của mối hàn phù hợp Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 1,5 Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của bài Kiểm tra cơng tác chuẩn bị, đối chiếu 1 183 thực tập với kế hoạch đã lập 2 Vận hành và sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn FCAW Quan sát các thao tác, đối chiếu với quy trình vận hành 1,5 3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra cơng tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 4 Chọn đúng chế độ hàn khi hàn giáp mối ở vị trí 1G của phương pháp hàn FCAW Kiểm tra các yêu cầu, đối chiếu với tiêu chuẩn. 1,5 5 Sự thành thạo và chuẩn xác các thao tác khi hàn giáp mối ở vị trí 1G của phương pháp hàn FCAW Quan sát các thao tác đối chiếu với quy tr×nh thao t¸c. 2 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy trình kiểm tra 3 6.1 Mối hàn đúng kích thước (bề rộng, chiều cao của mối hàn ). 1 6.2 Mối hàn kh«ng bị khuyết tật (cháy cạnh, rỗ khí, khơng ngấu ) 1 6.3 kết cấu hàn biến dạng trong phạm vi cho phép 1 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong cơng nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường. 1 1.2 Khơng vi phạm nội quy lớp học 1 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của cơng việc. 1 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực hiện bài tập 1 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, nhĩm Quan sát quá trình thực hiện bài tập theo tổ, nhĩm 1 2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định. 2 3 Đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy định về an tồn và vệ sinh cơng 3 3.1 Tuân thủ quy định về an tồn 1 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần 1 184 áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày, mũ, yếm da, găng tay da,) nghiệp 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 1 Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết qủa học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: 185 Bài 5 : HÀN LIÊN KẾT GĨCTHÉP CÁC BON THẤP - VỊ TRÍ HÀN 2F Mã bài: 27.5 Giới thiệu: Mối hàn gĩc thép các bon thấp được sử dụng nhiều trong chế tạo kết cấu, đặc biệt là trong chế tạo dầm, xà nhà cơng nghiệp, hàn khung tàu. Để tăng năng suất, chất lượng mối hàn và hạn chế biến dạng nhiệt kết cấu người ta thường sử dụng phương pháp hàn FCAW Mục tiêu: - Trình bày các thơng số cơ bản của mối hàn gĩc, và ứng dụng của chúng. - Chuẩn bị phơi hàn đúng kích thước bản vẽ. - Chọn chế độ hàn, lưu lượng khí bảo vệ phù hợp với chiều dày vật liệu và kiểu liên kết hàn gĩc. - Chọn cách dao động mỏ hàn thích hợp cho mối hàn gĩc. - Hàn mối hàn gĩc 2F đảm bảo độ sâu ngấu, ít rỗ khí, khơng khuyết cạnh, ít biến dạng, đúng kích thước bản vẽ. - Làm sạch, kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Sửa chữa các khuyết tật mối hàn khơng xẩy ra phế phẩm vật hàn. - Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng. Nội dung 1- Cơng tác chuẩn bị. 2 -3 4 -6 7 -9 10 -12 14 -18 18 -22 23 -30 K( nhỏ nhất ) 2 3 4 5 6 8 10 2- Gá đính phơi Sau khi chuẩn bị phơi ta tiến hành chọn thơng số hàn đính. Tiến hành hàn đính khoảng cách từ mép vật hàn đến mối hàn đính là 10mm, chiều dài của mối đính là 15mm, khoảng cách giữa các mối đính khơng lớn hơn 300mm 186 3- Kỹ thuật hàn - Điều chỉnh đúng gĩc độ que hàn + Gĩc nghiêng của mỏ hàn so với trục đường hàn ngược với hướng hàn: 70 0  800 + Gĩc nghiêng của mỏ hàn so với tấm thành và tấm cánh là 450 - Chế độ hàn được tra theo bản sau Chiều dày vật liệu Ih (A) Uh (V) Tốc độ cấp dây ( m/phút) Phần nhơ điện cực (mm) Lưu lượng khí (lít/phút) δ = 6mm 100 20 3 12 8 ÷ 10 4.Trình tự thực hiện TT Nội dung cơng việc Dụng cụ thiết bị Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được 1 Đọc bản vẽ YCKT: Mối hàn đúng kích thước, khơng khuyết tật - Nắm được các kích thước cơ bản - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 200 6 100 50 6 6 FCAW 187 2 Kiểm tra phơi, chuẩn bị mép hàn - Chọn chế độ hàn, gá đính Thước lá, búa tay, dũa, bàn trải thép, máy hàn FCAW - Phơi phẳng, thẳng khơng bị pavia, đúng kích thước - Đánh sạch mặt phơi bằng bàn chải sắt hoặc máy mài tay + Dây hàn d= 1.6 - Máy hàn kempi - Làm sạch phơi bằng Acetone - Chọn dịng DC- - Dịng điện hàn Ih = 100A - Điện áp 20V - Khí BV 15 l/p - Dao động răng cưa - Kiểu bấm 2T 3 Tiến hành hàn Thiết bị hàn FCAW. - Đúng gĩc độ mỏ - Dao động răng cưa - Kết thúc đúng kỹ thuật, sau 5s kể từ khi hồ quang tắt mới rút mỏ ra khỏi mối hàn 4 Kiểm tra - Phát hiện được các khuyết tật của mối hàn - Kiểm tra bằng mắt và thước đo 5. An tồn và vệ sinh cơng nghiệp - Trong cơng tác bảo quản bình chúa khí và van điều áp - Khĩi hàn - Đề phịng điện giật, ánh sáng hồ quang - An tồn khi sử dụng thiết bị. Bài tập và sản phẩm thực hành 188 Câu 1: Cho biết kỹ thuật hàn gĩc vị trí 2F bằng phương pháp hàn FCAW Câu2: Thực hiện mối hàn ở vị trí 2F kích thước như theo bản vẽ sau: Bbv - t2 - Yêu cầu kỹ thuật: - Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh - Mối hàn đúng kích thước, khơng bị khuyết tật Đánh giá kết quả học tập TT Tiêu chí đánh giá Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa Kết quả thực hiện của người học I Kiến thức 1 Trình bày đầy đủ cơng tác chuẩn bị , gá đính phơi Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 2,5 2 Chọn chế độ hàn của mối hàn gĩc thép các bon thấp 2F của phương pháp hàn FCAW Làm bài tự luận và trắc nghiệm, đối chiếu với nội dung bài học 3,5 2.1 Trình bày cách chọn đường kính dây hàn phù hợp 1 2.2 Trình bày cách chọn cường độ dịng điện, điện thế hàn đúng 1,5 2.3 Trình bày cách chọn lưu lượng khí chính xác 1 3 Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn gĩc thép các bon thấp 2F của phương pháp hàn FCAW đúng Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 4 3.1 Nêu đầy đủ kỹ thuật bắt đầu, nối liền, kết thúc 1,5 3.2 Nêu đúng gĩc độ mỏ hàn 1,5 3.3 Nêu cách dao động mỏ hàn phù hợp 1 Cộng: 10 đ II Kỹ năng 189 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra cơng tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 2 Vận hành và sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn FCAW Quan sát các thao tác, đối chiếu với quy trình vận hành 1,5 3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra cơng tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 4 Chọn đúng chế độ hàn khi hàn gĩc thép các bon thấp 2F của phương pháp hàn FCAW Kiểm tra các yêu cầu, đối chiếu với tiêu chuẩn. 1,5 5 Sự thành thạo và chuẩn xác các thao tác khi hàn gĩc thép các bon thấp 2F của phương pháp hàn FCAW Quan sát các thao tác đối chiếu với quy tr×nh thao t¸c. 2 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy trình kiểm tra 3 6.1 Mối hàn đúng kích thước (cạnh K của mối hàn ). 1 6.2 Mối hàn kh«ng bị khuyết tật (cháy cạnh, rỗ khí, chảy xệ ) 1 6.3 kết cấu hàn biến dạng trong phạm vi cho phép 1 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong cơng nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường. 1 1.2 Khơng vi phạm nội quy lớp học 1 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của cơng việc. 1 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực hiện bài tập 1 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, nhĩm Quan sát quá trình thực hiện bài tập theo tổ, nhĩm 1 2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định. 2 3 Đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy 3 190 3.1 Tuân thủ quy định về an tồn định về an tồn và vệ sinh cơng nghiệp 1 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày, mũ, yếm da, găng tay da,) 1 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 1 Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết qủa học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: 191 Bài 6: HÀN LIÊN KẾT GĨC THÉP CÁC BON THẤPVỊ TRÍ HÀN 3F Mã bài: 27.6 Giới thiệu Mối hàn gĩc thép các bon thấp được sử dụng nhiều trong chế tạo kết cấu, đặc biệt là trong chế tạo dầm, xà nhà cơng nghiệp, hàn khung tàu. Để tăng năng suất, chất lượng mối hàn và hạn chế biến dạng nhiệt kết cấu người ta thường sử dụng phương pháp hàn FCAW. Do phương pháp hàn FCAWcĩ hệ số đắp cao nên kim nên việc khống chế kim loại lỏng ở vị trí đứng gặp hĩ khăn nên hạn chế sử dụng, nếu các kết cấu cĩ thể xoay được người ta thường xoay về vị trí khác Mục tiêu: - Trình bày các thơng số cơ bản của mối hàn gĩc, và ứng dụng của chúng. - Nêu được kỹ thuật hàn gĩc ở vị trí đứng bằng phương pháp hàn FCAW - Chuẩn bị phơi hàn đúng kích thước bản vẽ. - Chọn chế độ hàn, lưu lượng khí bảo vệ phù hợp với chiều dày vật liệu và kiểu liên kết hàn gĩc. - Chọn cách dao động mỏ hàn thích hợp cho mối hàn gĩc. - Hàn mối hàn gĩc 3F đảm bảo độ sâu ngấu, ít rỗ khí, khơng khuyết cạnh, ít biến dạng, đúng kích thước bản vẽ. - Làm sạch, kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Sửa chữa các khuyết tật mối hàn khơng xẩy ra phế phẩm vật hàn. - Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng. Nội dung: 1. Cơng tác chuẩn bị Chuẩn bị đúng kích thước chi tiết hàn theo đúng bản vẽ Cạnh K của mối hàn phụ thuộc vào chiều dầy của vật liệu và được tra theo bảng sau: 2 -3 4 -6 7 -9 10 -12 14 -18 18 -22 23 -30 K( nhỏ nhất ) 2 3 4 5 6 8 10 2. Kỹ thuật hàn Chiều dầy vật liệu Ih (A) Uh (V) Tốc độ cấp dây ( m/phút) Phần nhơ điện cực (mm) Lưu lượng khí (lít/phút) δ = 6mm 100 20 3 12 8 ÷ 10 3. Trình tự thực hiện TT Nội Dụng cụ Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được 192 dung cơng việc thiết bị 1 Đọc bản vẽ 3 3 FCAW YCKT: Mối hàn đúng kích thước khơng khuyết tật - Nắm được kích thước cơ bản - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 2 - Kiểm tra phơi, chuẩn bị mép hàn - Chọn chế độ hàn gá đính Thước lá, búa tay, dũa, bàn chải thép, máy hàn FCAW - Phơi thẳng phẳng khơng pavia - Đánh sạch vật hàn bằng bàn chải sắt hoặc máy mài cầm tay - Mối hàn đính chắc chắn 193 3 Tiến hành hàn Thiết bị hàn FCAW. - Đúng gĩc độ mỏ hàn - Kết thúc đúng kỹ thuật, sau 5s kể từ khi hồ quang tắt mới rút mỏ ra khỏi bể hàn 4 Kiểm tra - Phát hiện các khuyết tật của mối hàn - Kiểm tra bằng mắt và thước đo 4.Khuyết tật thường gặp và biện pháp khắc phục TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân Cách khắc phục 1 1) Mối hàn cháy cạnh. - Dịng điện hàn lớn - Do dao động mỏ hàn khơng cĩ điểm dưng tại các biên độ dao động. - Dừng hồ quang tại hai mép hàn 2 Mối hàn bị rỗ khí - Thiếu khí bảo vệ. - Tăng lưu lượng khí bảo vệ 3 Mối hàn khơng thấu - Do cường độ dịng điện hàn quá nhỏ - Gĩc độ mỏ hàn khơng hợp lý - Tăng cường độ dịng điện hàn - Chọn gĩc độ mỏ hàn hợp lý 194 5. An tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động - An tồn khi sử dụng thiết bị và bình khí. Bài tập và sản phẩm thực hành Câu 1: Cho biết kỹ thuật hàn gĩc vị trí 3F bằng phương pháp hàn FCAW. Câu2: Thực hiện mối hàn ở vị trí 3F kích thước như theo bản vẽ sau: Bbv - t2 - Yêu cầu kỹ thuật: - Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh - Mối hàn đúng kích thước, khơng bị khuyết tật Đánh giá kết quả học tập TT Tiêu chí đánh giá Cách thức và phương pháp đánh giá Điểm tối đa Kết quả thực hiện của người học I Kiến thức 1 Chọn chế độ hàn của mối hàn gĩc thép các bon thấp 3F của phương pháp hàn FCAW. Làm bài tự luận và trắc nghiệm, đối chiếu với nội dung bài học 3,5 1.1 Trình bày cách chọn đường kính dây hàn phù hợp 1 1.2 Trình bày cách chọn cường độ dịng điện, điện thế hàn đúng 1,5 1.3 Trình bày cách chọn lưu lượng khí chính xác 1 2 Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn gĩc thép các bon thấp 3F của phương pháp hàn FCAW.đúng Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 4 2.1 Nêu đầy đủ kỹ thuật bắt đầu, nối liền, kết thúc 1,5 195 2.2 Nêu đúng gĩc độ mỏ hàn 1,5 2.3 Nêu cách dao động mỏ hàn phù hợp 1 3 Trình bày cách khắc phục các khuyết tật thường gặp của mối hàn phù hợp Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học 2,5 Cộng: 10 đ II Kỹ năng 1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra cơng tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 2 Vận hành và sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn FCAW. Quan sát các thao tác, đối chiếu với quy trình vận hành 1,5 3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng theo yêu cầu của bài thực tập Kiểm tra cơng tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập 1 4 Chọn đúng chế độ hàn khi hàn gĩc thép các bon thấp 3F của phương pháp hàn FCAW. Kiểm tra các yêu cầu, đối chiếu với tiêu chuẩn. 1,5 5 Sự thành thạo và chuẩn xác các thao tác khi hàn gĩc thép các bon thấp 3F của phương pháp hàn FCAW. Quan sát các thao tác đối chiếu với quy tr×nh thao t¸c. 2 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy trình kiểm tra 3 6.1 Mối hàn đúng kích thước (cạnh K của mối hàn ). 1 6.2 Mối hàn kh«ng bị khuyết tật (cháy cạnh, rỗ khí, chảy xệ ) 1 6.3 kết cấu hàn biến dạng trong phạm vi cho phép 1 Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong cơng nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường. 1 1.2 Khơng vi phạm nội quy lớp học 1 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá trình làm việc, đối chiếu với tính 1 196 chất, yêu cầu của cơng việc. 1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc thực hiện bài tập 1 1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, nhĩm Quan sát quá trình thực hiện bài tập theo tổ, nhĩm 1 2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập Theo dõi thời gian thực hiện bài tập, đối chiếu với thời gian quy định. 2 3 Đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với quy định về an tồn và vệ sinh cơng nghiệp 3 3.1 Tuân thủ quy định về an tồn 1 3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày, mũ, yếm da, găng tay da,) 1 3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng quy định 1 Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Tiêu chí đánh giá Kết quả thực hiện Hệ số Kết qủa học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: 197 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. TS. Nguyễn Đức Thắng, “Đảm bảo chất lượng hàn”, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2009. [2]. Trương Cơng Đạt- Kỹ thuật hàn-NXBKHKT-1977. [3]. Nguyễn Văn Thơng- Cơng nghệ hàn thép và hợp kim khĩ hàn –KHKT- 2005. [4]. Ngơ Lê Thơng- Cơng nghệ hàn điện nĩng chảy (Tập 1 cơ sở lý thuyết) - NXBGD-2004. [5]. Trung tâm đào tạo và chuyển giao cơng nghệ Việt – Đức, “Chương trình đào tạo Chuyên gia hàn quốc tế”, 2006. [6]. Metal and How to weld them - the James F.Lincoln Arc Welding Foundation (USA) – 1990. [7]. The Procedure Handbook of Arc Welding – the Lincoln Electric Company (USA) by Richart S.Sabo – 1995. [8]. Welding science & Technology – Volume 1 – American Welding Society (AWS) by 2006. [9]. ASME Section IX, “Welding and Brazing Qualifications”, American Societyt mechanical Engineer”, 2007. [10]. AWS D1.1, “Welding Structure Steel”, American Welding Society, 2008. [11] Tìm kiếm tài liệu, hình ảnh internet với từ khĩa DT, NDT, AWS D1.1 [12] Tìm kiếm video tren youtube.com từ khĩa DT, NDT, Chappy, haness testing, VT, UT, MT, X-ray, ET, MIG, MAG, GMAW

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_20_han_ho_quang_day_loi_thuoc_fcaw_trinh_do_trung.pdf
Tài liệu liên quan